Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở Hoạt Động. Lý do chọn đề tài: Doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế Việt Nam. Trong đó có doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, thông tin kế toán cần cung cấp kịp thời và chính xác để hỗ trợ nhà quản trị ra quyết định. Hệ thống kế toán chi phí truyền thống đã không còn đáp ứng được các yêu cầu trên trong thời kỳ công nghệ hiện đại như hiện nay. Để nâng cao năng lực cạnh tranh thì việc ra quyết định kịp thời, quản lý tốt chi phí là một trong những lợi thế giúp họ tồn tại và phát triển. Tìm ra nhân tố, đưa ra giải pháp giúp áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động vào trong doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa hiệu quả hơn là điều cần thiết.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Áp Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở Hoạt Động. Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính để giới thiệu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng kế toán chi phí trên cơ sở hoạt động và phƣơng pháp định lƣợng thông qua việc thu thập dữ liệu tự việc khảo sát tại các công ty trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh để nghiên cứu ảnh hƣởng của những nhân tố đến việc áp dụng kế toán chi phí trên cơ sở hoạt động.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vận tải Thương mại Hà Anh, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hương, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ du lịch Phúc Hoàng Kim, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Áp Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở Hoạt Động. Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính để giới thiệu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng kế toán chi phí trên cơ sở hoạt động và phƣơng pháp định lƣợng thông qua việc thu thập dữ liệu tự việc khảo sát tại các công ty trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh để nghiên cứu ảnh hƣởng của những nhân tố đến việc áp dụng kế toán chi phí trên cơ sở hoạt động.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vận tải Thương mại Hà Anh, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hương, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ du lịch Phúc Hoàng Kim, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dụng cụ cắt và đo lường cơ khí, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành Quản Trị Kinh Doanh với đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại Công ty CP GD Thăng Tiến – Thăng Long, cho các bạn có thể tham khảo làm bài báo cáo của mình
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp. Công trình nghiên cứu với mong muốn phục vụ cho cộng đồng, giúp cho những người quan tâm đến lĩnh vực này hiểu được mối quan hệ của các nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping, đặc biệt là sinh viên ngành kế toán. Các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping có thêm cở sở để xem xét và cân nhắc việc nên hay không áp dụng công cụ kế toán quản trị vào quản lý kinh doanh. Góp phần là bằng chứng thực nghiệm vào kho tàng tri thức để các nhà nghiên cứu ứng dụng thiết kế các nghiên cứu cụ thể của họ.
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-so-3-viet-thue-assignment-luan-van-group/
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY THĂNG LONG
Chuyên Đề Thực Tập Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Chuyên Đề Cực Kì Xuất Sắc, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0934 573 149 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: HOTROTHUCTAP.COM
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Tính toán hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa An Dương công suất 150m3 /ngđ, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành kế toán đề tài chuyên đề Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh Sài Gòn Vina Star, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Hoàng Thụy, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng bê tông Thịnh Liệt, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vinh Ngân, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Tùng Thịnh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Đức Thịnh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg. Chiến lược khách hàng của VMG sẽ tập trung vào các đối tượng chuyên nghiệp là các tổ chức lớn, doanh nghiệp, Chính phủ… và những người dùng có yêu cầu cao về giá trị gia tăng. Công ty sẽ cung cấp các dịch vụ tổng thể về truyền thông như: Dịch vụ hạ tầng truyền thông, dịch vụ dữ liệu, dịch vụ chăm sóc khách hàng và các dịch vụ giá trị gia tăng trên Internet và điện thoại di động. Coi khách hàng là trung tâm, ứng dụng những công nghệ mới, các dịch vụ của VMG sẽ đem đến các lợi ích cốt lõi.
Luận Văn Cấu Trúc Vốn Và Dự Báo Khả Năng Lâm Vào Kiệt Quệ Tài Chính. Đề tài nghiên cứu mối liên hệ giữa cấu trúc vốn và khả năng dự báo lâm vào kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán để từ đó có các giải pháp lựa chọn cấu trúc vốn cho Doanh nghiệp trong từng giai đoạn của nền kinh tế. Trong đề tài này chúng ta cần trả lời các câu hỏi sau:
Đánh Giá Tác Động Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Hiệu Quả Công Tác Thu Thuế. “Đánh giá tác động của hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả công tác thu thuế tại các cơ quan thuế trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh” là một đề tài cấp thiết cần thực hiện nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến công tác thu thuế tại các cơ quan thuế trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, dựa trên kết quả nghiên cứu đạt được để từ đó tác giả đưa ra các hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác thu thuế, kiểm soát các rủi ro trọng yếu ảnh hưởng đến việc hoàn thành mục tiêu thu ngân sách của đơn vị, góp phần đảm bảo thu đúng, thu đủ nguồn thu cho NSNN.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dụng cụ cắt và đo lường cơ khí, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành Quản Trị Kinh Doanh với đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại Công ty CP GD Thăng Tiến – Thăng Long, cho các bạn có thể tham khảo làm bài báo cáo của mình
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp. Công trình nghiên cứu với mong muốn phục vụ cho cộng đồng, giúp cho những người quan tâm đến lĩnh vực này hiểu được mối quan hệ của các nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping, đặc biệt là sinh viên ngành kế toán. Các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping có thêm cở sở để xem xét và cân nhắc việc nên hay không áp dụng công cụ kế toán quản trị vào quản lý kinh doanh. Góp phần là bằng chứng thực nghiệm vào kho tàng tri thức để các nhà nghiên cứu ứng dụng thiết kế các nghiên cứu cụ thể của họ.
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-so-3-viet-thue-assignment-luan-van-group/
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY THĂNG LONG
Chuyên Đề Thực Tập Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Chuyên Đề Cực Kì Xuất Sắc, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0934 573 149 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: HOTROTHUCTAP.COM
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Tính toán hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa An Dương công suất 150m3 /ngđ, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành kế toán đề tài chuyên đề Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh Sài Gòn Vina Star, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Hoàng Thụy, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng bê tông Thịnh Liệt, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vinh Ngân, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Tùng Thịnh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Đức Thịnh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg. Chiến lược khách hàng của VMG sẽ tập trung vào các đối tượng chuyên nghiệp là các tổ chức lớn, doanh nghiệp, Chính phủ… và những người dùng có yêu cầu cao về giá trị gia tăng. Công ty sẽ cung cấp các dịch vụ tổng thể về truyền thông như: Dịch vụ hạ tầng truyền thông, dịch vụ dữ liệu, dịch vụ chăm sóc khách hàng và các dịch vụ giá trị gia tăng trên Internet và điện thoại di động. Coi khách hàng là trung tâm, ứng dụng những công nghệ mới, các dịch vụ của VMG sẽ đem đến các lợi ích cốt lõi.
Luận Văn Cấu Trúc Vốn Và Dự Báo Khả Năng Lâm Vào Kiệt Quệ Tài Chính. Đề tài nghiên cứu mối liên hệ giữa cấu trúc vốn và khả năng dự báo lâm vào kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán để từ đó có các giải pháp lựa chọn cấu trúc vốn cho Doanh nghiệp trong từng giai đoạn của nền kinh tế. Trong đề tài này chúng ta cần trả lời các câu hỏi sau:
Đánh Giá Tác Động Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Đến Hiệu Quả Công Tác Thu Thuế. “Đánh giá tác động của hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả công tác thu thuế tại các cơ quan thuế trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh” là một đề tài cấp thiết cần thực hiện nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến công tác thu thuế tại các cơ quan thuế trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, dựa trên kết quả nghiên cứu đạt được để từ đó tác giả đưa ra các hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác thu thuế, kiểm soát các rủi ro trọng yếu ảnh hưởng đến việc hoàn thành mục tiêu thu ngân sách của đơn vị, góp phần đảm bảo thu đúng, thu đủ nguồn thu cho NSNN.
Ảnh Hưởng Của Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Kiểm Toán Viên Tới Chất Lượng Kiểm Toán. Các kiểm toán viên có trách nhiệm xác minh độ tin cậy của báo cáo tài chính. Các thước đo kết quả kiểm toán có thể cho biết chất lượng kiểm toán nhưng lại không cho biết nhân tố nào giúp chất lượng kiểm toán được nâng cao. Do đó thông qua việc hiểu rõ được các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán giúp công ty kiểm toán, nhà quản lý có thể xác định được phương hướng để nâng cao chất lượng kiểm toán và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ. Các nghiên cứu lý thuyết thể chế nhận định rằng: “một tổ chức sẽ chịu ảnh hưởng của hai nhân tố là nhân tố kỹ thuật liên quan đến cách thức xử lý các hoạt động hàng ngày nhằm làm cho nó đạt được hiệu quả cao và nhân tố thể chế liên quan đến sự mong đợi và các giá trị từ môi trường bên ngoài hơn là từ bản thân đơn vị”. Công chúng và xã hội luôn kỳ vọng ở các tổ chức lập quy ban hành hệ thống pháp luật làm nền tảng pháp lý cho hoạt động DNNVV theo định hướng phù hợp với điều kiện hội nhập. Áp dụng lý thuyết thể chế vào đề tài nghiên cứu, tác giả kỳ vọng khi các giải pháp được đưa ra giúp thể chế chính trị đảm bảo ổn định, những văn bản pháp luật ban hành rõ ràng và cụ thể thì sự hữu hiệu của HTKSNB càng cao.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường. Nghiên cứu được thực hiện nhằm nhận diện và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) trong các doanh nghiệp sản xuất thép khu vực phía Nam Việt Nam.
Luận Văn Công Bằng Tổ Chức Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Của Nhân Viên Văn Phòng. Nghiên cứu này nhằm kiểm định mối quan hệ giữa Cảm nhận trách nhiệm xã hội ; Công bằng tổ chức ; Kết quả của nhân viên văn phòng bao gồm Sự Hài lòng; Hành vi Công dân và Ý định nghỉ việc và đồng thời đánh giá mức độ tác động giữa các yếu tố này rồi đưa ra hàm ý quản trị.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường Tại Các Doanh Nghiệp Việt Nam. Khi xây dựng báo cáo kế toán quản trị chi phí môi trƣờng cần tuân thủ nguyên tắc cung cấp thông tin hữu ích nhất cho nhà quản lý, phù hợp với mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp và phải phù hợp với phạm vi cung cấp thông tin của kế toán quản trị. Kỳ lập báo cáo và thời điểm lập báo cáo theo đúng qui định của nhà nƣớc quản lý doanh nghiệp.
Luận Văn Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Ngành Gắn Với Việc Xây Dựng. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là vấn đề cơ cấu kinh tế ngành và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành gắn với việc xây dựng đô thị thông minh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh dưới góc độ kinh tế chính trị học.
Các nhân Tố tác Động Đến Công Tác Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Công Ty Niêm Yết. Mục tiêu tổng quát: Luận văn được thưc hiện nhằm nghiên cứu các nhân tố tác động và mức độ tác động của từng nhân tố đến công tác KTTN tại các CTNY trên SGD.CK TP.HCM. Từ việc nghiên cứu các nhân tố tác động và mức độ tác động của chúng, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của công tác KTTN tại các CTNY, để từ đó giúp các công ty hoàn thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong hội nhập kinh tế quốc tế.
Luận Văn Tác Động Của Cam Kết Tổ Chức Đến Sự Trung Thành Của Nhân Viên. Các Ngân hàng Thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được chọn là nơi thực hiện khảo sát cho bài nghiên cứu. Hiện nay, TP.HCM là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất đất nước với mức độ tập trung các Ngân hàng cao nhất cả nước và sở hữu nguồn lao động dồi dào, đa dạng, chất lượng cao. Nguồn nhân lực để vận hành tổ chức được xem là rất quan trọng, là yếu tố quyết định đến sự sống còn của tổ chức. Vì vậy, sự trung thành của nhân viên với tổ chức đang là một bài toán cấp thiết. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng sẽ mang tính chất đại diện cao, giúp các nhà quản trị có cái nhìn tổng quát về vấn đề được đặt ra trong nghiên cứu.
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp. Khám phá, nhận dạng các nhân tố và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN trên địa bàn Tỉnh Lâm Đồng. Trên cơ sở đó, đề xuất các kiến nghị, giải pháp để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cho từng đơn vị HCSN.
Các Nhân Tố Có Tính Chất Rào Cản Đối Với Việc Lựa Chọn Áp Dụng Ifrs Tại Việt Nam. Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu về các nhân tố có tính chất rào cản đối với việc lựa chọn áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam và đo lường mức độ ảnh hưởng của chúng, từ đó đề xuất các kiến nghị giúp thúc đẩy quá trình chuyển đổi, lựa chọn áp dụng IFRS vào thực tiễn công tác kế toán.
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực, Trách Nhiệm Xã Hội. Xây dựng các thành phần của khái niệm thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, trách nhiệm xã hội, cam kết tổ chức và kết quả hoạt động kinh doanh phù hợp với đặc điểm ngành chế biến thực phẩm. Xây dựng và phát triển được bộ thang đo về thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, trách nhiệm xã hội, cam kết tổ chức và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm. Các giả thuyết trong mô hình lý thuyết được kiểm định nhằm xác định các mối quan hệ giữa thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, trách nhiệm xã hội, cam kết tổ chức và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm. Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm hoàn thiện thực tiễn quản trị nguồn nhân lực gắn trách nhiệm xã hội, góp phần nâng cao sự cam kết tổ chức và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm.
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên. Nghiên cứu sự thỏa mãn về các thành phần của tiền lương và các thành phần của nó bao gồm: thỏa mãn mức lương, thỏa mãn phúc lợi, thỏa mãn tăng lương và thỏa mãn chính sách lương. Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự thỏa mãn về các thành phần tiền lương với sự hài lòng trong công việc. Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hài lòng trong công việc với dự định nghỉ việc.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện . Luận văn tổng quan các nghiên cứu và các vấn đề lý luận có liên quan để đề xuất mô hình nghiên cứu việc tham gia BHXH tự nguyện của người lao động trên địa bàn Quận 9, TP HCM. Từ đó, có thể được dùng để tham khảo cho các nghiên cứu tương tự ở khu vực khác.
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Cán Bộ Mặt Trận. Tìm ra các yếu tố tác động đến ĐLLV của cán bộ trong Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức đoàn thể CT - XH (gọi tắt là cán bộ Mặt trận và các đoàn thể) tại phường.
- Xác định tác động của các yếu tố lên ĐLLV của cán bộ trong Mặt trận và các đoàn thể tại phường. Đồng thời, tìm ra yếu tố nào là quan trọng nhất tác động lên ĐLLV của nhóm đối tượng này.
- Từ việc phát hiện các yếu tố tác động đến ĐLLV và yếu tố quan trọng nhất, tác giả sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao ĐLLV của đội ngũ cán bộ Mặt trận và các đoàn thể tại phường và giúp cho công tác tuyển dụng đối với đội ngũ này.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Tỉnh Cà Mau Về Chất Lượng Dịch Vụ Cung Cấp Điện. Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người dân về CLDV cung cấp điện. Đối tượng khảo sát là những hộ dân đang sử dụng dịch vụ cung cấp điện.
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp. Luận văn nghiên cứu đóng góp vào lĩnh vực tài chính – ngân hàng bằng cách khảo sát và kiểm định mô hình thời gian cho các khoản tín dụng của các công ty trong ngân hàng. Một mô hình như vậy có thể được sử dụng không chỉ để phân tích các trường hợp rủi ro nợ xấu của doanh nghiệp mà còn là một đầu vào trong mô hình rủi ro tín dụng danh mục đầu tư. Mô hình nghiên cứu bao gồm các biến giải thích về kinh tế vĩ mô và một tập các biến thông dụng như các chỉ số tài chính, yếu tố phi tài chính và đặc điểm của khoản tín dụng.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế Toán. Nhận diện, xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng của hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và đánh giá mức độ tác động của từng nhân tố đến chất lƣợng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp này.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nhận Thức Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Công Chức Tại Sở Tài Chính Đồng Nai. Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate Social Responsibility – CSR). Trong luận văn này, tác giả tập trung đánh giá nhận thức của cán bộ, công chức vì công chức trực tiếp tiếp xúc với dân, giải quyết công việc phục vụ nhân dân. Mọi hoạt động công vụ của cán bộ, công chức có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng hình ảnh bộ máy hành chính nhà nước đồng thời họ có thể cảm nhận và đánh giá hiệu quả thực thi trách nhiệm xã hội của tổ chức và đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm giúp tổ chức có hướng phát triển tốt hơn trong tương lai, nhận thức của người lao động về đạo đức và trách nhiệm xã hội của một tổ chức có thể ảnh hưởng đến thái độ và hiệu quả làm việc, từ đó sẽ có ảnh hưởng đến tổ chức nơi họ đang làm việc.
Similar to Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở Hoạt Động.doc (20)
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chức. Vấn đề thay đổi luôn luôn xảy ra trong các tổ chức khi thị trường và nhu cầu thay đổi thì các tổ chức cũng phải thay đổi để đáp ứng. Khi thay đổi sự nhận thức và phản ứng của nhân viên vẫn luôn là mối quan tâm chính. Ở Việt nam hiện nay chỉ có một luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề này của tác giả Nguyễn Vũ Anh Khoa (2014) trong lĩnh vực ngân hàng với ba biến tác động lên thái độ của nhân viên đối với sự thay đổi. Với đề tài nghiên cứu này tác giả đã tìm hiểu, bổ sung chứng minh sự tác động thêm các biến khác cho mô hình và khảo sát rộng rãi hơn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tp.HCM để từ đó xây dựng mô hình làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là cung cấp bằng chứng thực nghiệm về phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tránh thuế của các doanh nghiệp niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM. Để đạt được mục tiêu này, luận văn tiến hành nghiên cứu các vấn đề như sau:
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận. Bờ biển dài 105 km, ngư trường của tỉnh nằm trong vùng nước trồi có nguồn lợi hải sản phong phú và đa dạng với trên 500 loài hải sản các loại. Ngoài ra, còn có hệ sinh thái san hô phong phú và đa dạng với trên 120 loài và rùa biển đặc biệt quý hiếm chỉ có ở Ninh Thuận. Vùng ven biển có nhiều đầm vịnh phù hợp phát triển du lịch và phát triển nuôi trồng thủy sản và sản xuất tôm giống là một thế mạnh của ngành thủy sản.
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cho thấy mức độ tác động của tăng trưởng doanh thu đến thành quả hoạt động; mức độ điều tiết của các biến tuổi, quy mô, tỷ lệ nợ tới sự tác động của tăng trưởng doanh thu đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh; sự ảnh hưởng của việc lựa chọn thước đo thành quả hoạt động đến các mối quan hệ trên. Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo hữu ít cho các đối tượng hữu quan trong việc ra quyết định quản lý và đầu tư.
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yết. Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng qua các giai đoạn: thiết kế mẫu nghiên cứu, thu thập dữ liệu nghiên cứu thông qua báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, báo cáo ngành… phân tích dữ liệu bằng phần mềm STATA 13 nhằm đánh giá mức độ ph hợp của mô hình và xem x t mức độ tác động của nguyên tắc thận trọng trong việc xác định giá trị hợp lý của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại TP. Hồ Chí Minh.
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên. Bên cạnh đó, để gia tăng kết quả hoạt động của tổ chức, các nhà quản trị đã tập trung các nỗ lực vào những hoạt động giúp cải thiện và nâng cao kết quả làm việc của nhân viên. Trong đó, động viên đƣợc xem là một trong những công cụ hiệu quả giúp gia tăng sự hăng hái nhiệt tình của nhân viên trong quá trình làm việc, có ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả công việc của từng thành viên trong tổ chức. Dựa trên thuyết trao đổi xã hội, Adams (1965) đã đề xuất lý thuyết về sự công bằng trong tổ chức và tác dụng động viên của nó. Lý thuyết về sự công bằng cho rằng, nhân viên cảm nhận đƣợc sự công bằng trong tổ chức sẽ tích cực làm việc hơn và tạo đƣợc những kết quả mong đợi cho tổ chức.
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán Hay Không. Đầu tiên, bài nghiên cứu này là xem cơ cấu tài chính như một kênh truyền dẫn quan trọng mà qua đó thị trường chứng khoán và thị trường ngoại hối có thể tương tác với nhau. Tác giả sẽ tìm hiểu rằng liệu việc thiếu mối quan hệ nhân quả giữa thị trường chứng khoán của một quốc gia và thị trường ngoại hối có thể là do sự thiếu sót của một biến quan trọng với vai trò như một kênh truyền dẫn mà qua đó tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán.
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệnh Viện Đa Khoa Bà Rịa. Nghiên cứu định lượng được thực hiện với cỡ mẫu là 300 bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế đang khám chữa bệnh trong Bệnh viện Đa Khoa Bà Rịa theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện thông qua bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả nghiên cứu định tính, nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước lượng và kiểm định mô hình nghiên cứu. Bảng câu hỏi do đối tượng tự trả lời là công cụ chính để thu thập dữ liệu.
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán. Mục tiêu thứ nhất của nghiên cứu là xác định các yếu tố tài chính cũng như vai trò của quản trị công ty tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh.
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp. Hoạt động hợp nhất, mua bán và sáp nhập có điểm chung là đều được thực hiện để nhằm mục đích đạt được lợi thế nhờ quy mô, tăng hiệu quả và thị phần. Đây cũng là mục đích chung của tất cả các DN tham gia vào họat động M&A. Tuy nhiên, giữa các hoạt động này cũng có những khác điểm khác biệt nhất định:
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp Luật Việt Nam. Khi chọn đề tài, tác giả mong muốn cung cấp được cái nhìn tổng thể về các quy định pháp luật hiện hành về các doanh nghiệp xã hội tạo điều kiện cho người khuyết tật hòa nhập với cuộc sống, nhằm phát hiện những hạn chế trong các quy định pháp luật làm cản trở người khuyết tật hòa nhập vào xã hội, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật để khắc phục được các vấn đề hạn chế trong thực tiễn.
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở Các Quốc Gia Đang Phát Triển. Đánh giá tác động của chi tiêu chính phủ cho y tế và giáo dục đang được thực tiễn đặt ra hết sức cấp thiết ở tất cả các quốc gia trên thế giới đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển. Việc lượng hóa tác động này sẽ giúp cho chính phủ của các quốc gia trên thế giới nói chung và các quốc gia đang phát triển nói riêng có những căn cứ để đưa ra các chính sách chi tiêu và phân bổ chi tiêu hợp lý cho lĩnh vực y tế và giáo dục nhằm đạt được mục tiêu tăng HDI.
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khách hàng tổ chức trên địa bàn hà nội. Chức năng kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất, phân phối sản phẩm: Biển hiệu quảng cáo, đèn led, đèn flash của các hãng Phillips, Asia, TLC, Gslighting… đảm bảo cam kết nguồn gốc xuất xứ, thiết kế tinh tế, phù hợp với thẩm mỹ của khách hàng và bắt kịp dẫn đầu xu thế trên thị trường với dịch vụ lắp đặt, bảo hành hỗ trợ tốt.
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Thôn Việt Nam. Đa dạng hóa thu nhập là một chiến lược nhằm giảm thiểu rủi ro thu nhập cho người nông dân, đây cũng là một phương pháp để sử dụng hiệu quả các nguồn lực, mở rộng loại hình sản xuất kinh doanh giúp cho người nông dân phối hợp được các nguồn lực một cách tối ưu.
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu Á. Trên cơ sở lý thuyết và kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ trả lời 03 câu hỏi nghiên cứu: (1) Tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia châu Á – Thái Bình Dương dưới tác động của chất lượng thể chế là như thế nào?; (2) Yếu tố nào của thể chế nên được quan tâm nhiều hơn để giúp các nền kinh tế châu Á – Thái Bình Dương tăng trưởng tốt? và (3) Tác động của chất lượng thể chế đến tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia châu Á – Thái Bình Dương có gì khác biệt so với phần còn lại của thế giới?. Qua đó đưa ra những khuyến nghị, hỗ trợ cho Chính phủ các quốc gia có thể bàn hành những chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Về mặt khoa học, nghiên cứu đã tổng hợp lại các nghiên cứu cả trong và ngoài nước trước đây về vấn đề phân tích tác động thu nhập ngoài lãi đến lợi nhuận tại các NHTM. Ngoài ra, bài nghiên cứu còn đưa ra các bằng chứng thực nghiệm có thể kiểm định được và bổ sung kết quả cho các nghiên cứu trước đây.
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may của công ty TNHH Vietbo vào thị trường Nhật Bản . “Một định nghĩa khác về Marketing quốc tế cũng được một số tác giả đưa ra: đó là hoạt động Marketing vượt qua phạm vi biên giới của từng quốc gia cụ thể. Marketing quốc tế cũng được định nghĩa như là “việc thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quan điểm Marketing nhằm định hướng dòng vận động của hàng hóa và dịch vụ của công ty tới người tiêu dùng hoặc người mua ở nhiều quốc gia khác nhau với mục tiêu thu lợi nhuận.”
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp chính là ƣớc lƣợng để tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng và mối quan hệ giữa vốn tự có và rủi ro tại các NHTM Việt Nam.Mục đích những cơ sở khoa học và các bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến vốn tự có và rủi ro đồng thời xác định mối quan hệ giữa rủi ro và vốn tự có tại các NHTM Việt Nam.Từ đó kết quả kiểm định đề xuất các giải pháp thích hợp giúp cho nhà quản lý của các ngân hàng có chính sách phù hợp để nâng cao vốn tự có hạn chế rủi ro và từ đó nâng cao hiệu quả chất lƣợng hoạt động kinh doanh tại các NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó, luận văn chỉ ra những khó khăn cũng như một số vấn đề còn tồn tại để mở ra hướng mới cho các nghiên cứu tiếp theo.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam. Mục tiêu của luận văn nhằm tìm ra bằng chứng về các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam bằng cách sử dụng các phương pháp định lượng dựa vào các số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần nội địa.
Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thương Mại. Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu là xác định sự tác động và mức độ tác động của các nhân tố tác động đến dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền tại Tp.HCM.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở Hoạt Động.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ
MINH
NGUYỄN THỊ MỘNG ĐIỀU
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ÁP DỤNG HỆ THỐNG KẾ TOÁN
CHI PHÍ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC – ACTIVITY BASED
COSTING) CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ
MINH
NGUYỄN THỊ MỘNG ĐIỀU
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ÁP DỤNG HỆ THỐNG KẾ TOÁN
CHI PHÍ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC – ACTIVITY BASED
COSTING) CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VỪA VÀ NHỎ
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số:8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.HUỲNH LỢI
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “ Các nhân tố tác động đến áp dụng hệ
thống kế toán chi phí dựa trên cơ hoạt động ( ABC – Activity Based Costing ) của
các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi, với sự hướng dẫn khoa học của TS. Huỳnh Lợi.
Các kết quả, số liệu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tất cả những tài liệu tham khảo và
kế thừa đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn
này.
TP.Hồ Chí Minh, Tháng 12 năm 2018
Tác giả Nguyễn Thị Mộng Điều
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu, sơ đồ
Danh mục các hình vẽ
Tóm tắt luận văn – Abstract
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài:................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu....................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................... 3
5. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài ........................................................................................... 3
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................................. 4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU........................................................... 5
1.1. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan .................................................. 5
1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài................................................................... 5
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước................................................................... 8
1.2. Tổng kết và khe hổng nghiên cứu ................................................................................. 13
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN..................................................................................................... 17
2.1. Tổng quan về lý thuyết hệ thống ABC.......................................................................... 17
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống ABC.................................................. 17
2.1.2. Vai trò hệ thống ABC............................................................................................. 19
2.1.3. Nội dung hệ thống ABC ......................................................................................... 20
2.1.4. Qui trình thực hiện hệ thống ABC........................................................................ 22
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.5.Hình thức thể hiện trong ứng dụng hệ thống ABC ............................................ 26
2.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa- Những nhân tố tác động đến ứng dụng hệ thống ABC
của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa............................................................................ 27
2.2.1.Doanh nghiệp nhỏ và vừa và những đặc điểm cơ bản về hoạt động của doanh
nghiệp nhỏ và vừa .............................................................................................................. 27
2.2.2.Những nhân tố tác động đến ứng dụng hệ thống ABC của các doanh nghiệp sản
xuất nhỏ và vừa .................................................................................................................. 29
2.3. Lý thuyết nền .............................................................................................................. 33
2.3.1.Lý thuyết khuếch tán sự đổi mới ........................................................................ 33
2.3.2.Lý thuyết lợi ích và chi phí ................................................................................. 35
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 38
3.1. Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu .............................................................. 38
3.1.1. Khung nghiên cứu ............................................................................................... 38
3.1.2.Qui trình nghiên cứu ........................................................................................... 39
3.1.3.Đề xuất mô hình, giả thuyết, thang đo nghiên cứu các nhân tố tác động đến vận
dụng hệ thống ABC trong DNSXNVV trên địa bàn TP.HCM.......................................... 40
3.2. Nghiện cứu định tính .................................................................................................. 43
3.2.1.Thiết kế nghiên cứu định tính ............................................................................. 43
3.2.2.Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia .................................................................... 44
3.3. Nghiên cứu định lượng ............................................................................................... 45
3.3.1.Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ........................................................................... 45
3.3.2.Mẫu nghiên cứu và qui trình thống kê mẫu ....................................................... 45
3.3.3.Phương pháp đo lường và tính toán dữ liệu ....................................................... 47
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 53
4.1. Kết quả nghiên cứu định lượng .................................................................................. 53
4.1.1.Kết quả thống kê mô tả ....................................................................................... 53
4.1.1.1. Phân tích thống kê mô tả đặc điểm mẫu ..................................................... 53
4.1.1.2. Thống kê mô tả các biến quan sát ............................................................... 55
4.1.2.Kết quả kiểm định và đánh giá thang đo............................................................ 55
4.1.2.1. Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ....................................... 55
4.1.2.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................. 58
4.1.3.Phân tích hồi quy tuyến tính ............................................................................... 60
4.1.3.1. Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi qui ............................ 61
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.1.3.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến............................................................ 61
4.1.3.3. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ................................................... 61
4.1.3.4. Kiểm định tự tương quan phần dư............................................................... 61
4.1.3.5. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình – ANOVA .................................. 64
4.1.3.6. Kết quả quả hồi qui........................................................................................ 64
4.2. Bàn luận kết quả nghiên cứu......................................................................................... 66
4.2.1. Biến LDUH - Sự ủng hộ của ban giám đốc .......................................................... 66
4.2.2. Biến LTTD - Lợi thế tương đối ............................................................................. 67
4.2.3. Biến DDSP – Sự đa dạng sản phẩm ...................................................................... 67
4.2.4. Biến TDKT – Trình độ nhân viên kế toán............................................................ 68
4.2.6. Biến TQTTT - Tầm quan trọng thông tin kế toán chi phí.................................. 69
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ................................................................ 71
5.1. Kết luận ........................................................................................................................... 71
5.2. Hàm ý chính sách............................................................................................................ 71
5.3. Một số gợi ý thực thi áp dụng hệ thống ABC trong DNSXNVV. ............................... 74
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu cho tương lại................................................................ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. Danh mục chữ viết tắt tiếng Việt
Chữ viết tắt Nội dung
DDSP Đa dạng sản phẩm
DNSXVVN Doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa
LDUH Lãnh đạo ủng hộ
LTTD Lợi thế tương đối
NVL Nguyên vật liệu
QM Qui mô
QTTT Quan trọng thông tin
TDKT Trình độ kế toán
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
DN Doanh nghiệp
2. Danh mục viết tắt tiếng Anh
Chữ viết tắt Nội dung
VBC (Volume – Based – Costing ) Kế toán chi phí truyền thống
ABC (Activity – Based – Costing ) Chi phí trên cơ sở hoạt động
SME (Small Medium Enterpries) Doanh nghiệp nhỏ và vừa
EFA (Exploratory Factor Analysis) Phân tích nhân tố khám phá
H (Hypotheses) Giả thuyết
SPSS (Statistical Package for the Social Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội
Sciences )
BI (Business Intellegent) Kinh doanh thông minh
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê số liệu ứng dụng hệ thống ABC trên thế giới
Bảng 2.2: Mô tả điều kiện xác định qui mô doanh nghiệp nhỏ và vừa
Bảng 3.1: Bảng thang đo đề xuất
Bảng 4.1: Thống kế đặc điểm đối tượng khảo sát
Bảng 4.2: Thống kê đặc điểm doanh nghiệp
Bảng 4.3: Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Bảng 4.5: Nhóm nhân tố các biến độc lập
Bảng 4.6: Kết quả phân tích hệ số
Bảng 4.7: Tóm tắt mô hình
Bảng 4.8: Bảng thống kê phần dư
Bảng 4.9: Kết quả phân tích ANOVA
Bảng 4.10: Bảng sắp xếp mức độ quan trọng của các biến độc lập
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình hai chiều của ABC
Sơ đồ 2.2: Bước phân bổ chi phí chi tiết theo quan điểm ABC
Sơ đồ 2.3: Dòng di chuyển của chi phí từ nguồn lực đến đối tượng chịu chi phí
Sơ đồ 2.4: Mô hình các nhân tố tác động đến biến phụ thuộc
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ 2.5: Mô hình các giai đoạn chấp nhận một sản phẩm mới
Sơ đồ 3.1: Khung nghiên cứu
Sơ đồ 3.2: Qui trình nghiên cứu.
Sơ đồ 3.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình ba cấp độ của quản trị hoạt động.
Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ mô hình hồi qui
Hình 4.2 Đồ thị Histogram của phần dư- đã chuẩn hóa
Hình 4.3 Đồ thị P-P plot của phần dư – đã chuẩn hóa
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Tiêu đề: Các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên
cơ sở hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn
Thành Phố Hồ Chí Minh.
2. Tóm tắt:
Lý do chọn đề tài: Doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh
tế Việt Nam. Trong đó có doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa. Môi trường cạnh tranh
ngày càng gay gắt, thông tin kế toán cần cung cấp kịp thời và chính xác để hỗ trợ
nhà quản trị ra quyết định. Hệ thống kế toán chi phí truyền thống đã không còn đáp
ứng được các yêu cầu trên trong thời kỳ công nghệ hiện đại như hiện nay. Để nâng
cao năng lực cạnh tranh thì việc ra quyết định kịp thời, quản lý tốt chi phí là một
trong những lợi thế giúp họ tồn tại và phát triển. Tìm ra nhân tố, đưa ra giải pháp
giúp áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động vào trong doanh
nghiệp sản xuất nhỏ và vừa hiệu quả hơn là điều cần thiết.
Mục tiêu nghiên cứu: Tìm ra các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống kế
toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa.
Mức độ tác động của từng nhân tố đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ
sở hoạt động. Đưa ra các hàm ý chính sách hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa
triển khai thành công hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động.
Phương pháp nghiên cứu: Tổng hợp các kết quả từ nghiên cứu trên thế giới và
trong nước. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính là xin ý kiến chuyên gia để xác
định các nhân tố tác động. Bằng phương pháp định lượng kiểm định lại mô hình và
tìm ra mức độ tác động của từng nhân tố lên mô hình.
Kết quả nghiên cứu: Xác định được sáu nhân tố tác động và mức độ tác động
của từng nhân tố như sau: Sự ủng hộ của ban giám đốc (21.73%), Lợi thế tương đối
(21.41%), Sự đa dạng sản phẩm (20.21%), Trình độ nhân viên kế toán (13.39%),
Qui mô doanh nghiệp (12.75%), Tầm quan trọng thông tin kế toán chi phí
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
(10.51%). Đưa ra các hàm ý chính sách cho doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa áp
dụng thành công hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động.
Kết luận và hàm ý: Nghiên cứu góp phần hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất nhỏ và
vừa áp dụng tốt hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động và nâng cao hiệu
quả hoạt động cho các doanh nghiệp. Cung cấp một phần tư liệu cho các nghiên cứu
về hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động trong tương lai. Ngoài ra,
nghiên cứu còn có một số hạn chế như: thực hiện trên phạm vi hẹp, còn nhiều nhân
tố chưa được xét đến. Và đó cũng chính là hướng nghiên cứu cho tương lai.
3. Từ khóa: Kế toán quản trị, Hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt
động, Doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa.
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ABSTRACT
1. Titile: The factors affecting activity based costing system implementation in
small and medium sized enterprises production in Ho Chi Minh city, Viet
Nam
2. Abstract:
Reason for writing: Small and medium sized enterprises is a large of the
Vietnamese economy. The competitive environment is increasingly, accounting
information should be provided promptly and accurately to assist management
decision-making. The Volume based costing system couldn’t supply for these
requirements in the modern technology. To improve competitiveness, timely
decision-making and cost-effective management is one of the advantages for them
to survive and thrive. Finding out the factors, giving the solution to use of the
activity based costing system into the small and medium sized enterprises
production is necessary.
Problem: Finding the factors affecting the applying activity based costing
systems in small and medium sized enterprises production. The affecting level of
the factors to apply activity based costing systems . From which given the solutions
for small and medium sized enterprises production and support them to set up
activity based costing system.
Methods: Synthesize findings from international and national studies. By
qualitative research methods seek expert opinion to determine the impact factors.
Using quantitative methods, re-examine the model and find out the impact of each
factor on the model.
Results: Identify the six factors and the level of impact of each factor as
follows: Support from the board of directors (21.73%), Relative advantage
(21.41%), Product diversity (20.21%), Knowledge of accounting staff (13.39%),
Enterprise size (12.75%), The importance of cost accounting information (10.51%).
Give the policy implications to businesses.
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Conclusion: Research contributes to the successful implementation of the
activity based costing system in small and medium sized enterprises production and
improves competition for businesses. Provide a section for future activity based
costing system studies. In addition, the research has limitations such as limited
scope, many factors have not been considered. And that is the direction of research
for the future.
3. Keywords: Activity – Based Costing, small and medium sized
enterprises, Managerment Accounting.
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế hiện nay. Họ
đóng góp đáng kể vào tổng sản lượng quốc gia và tạo ra nhiều việc làm cho người
lao động, góp phần vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Và phần lớn các doanh
nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp sản xuất. Hoạt động chính của các doanh nghiệp
sản xuất nhỏ và vừa là gia công cho các doanh nghiệp sản xuất lớn và sản xuất các
sản phẩm phục vụ cho ngành công nghiệp phụ trợ. Nhà nước luôn tạo điều kiện
thuận lợi để thúc đẩy doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển trong đó có doanh nghiệp
sản xuất nhỏ và vừa. Tuy nhiên, ngoài sự hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước
thông qua thể chế, chính các doanh nghiệp phải tìm ra hướng đi riêng để phát triển
bền vững. Đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa để nâng cao khả năng
cạnh tranh cần phải tập trung vào chiến lược sản phẩm khác biệt. Với chiến lược sản
phẩm khác biệt, để thật sự tạo ra được những sản phẩm tiêu chuẩn và khác biệt,
doanh nghiệp cần phải xác định rõ quy trình, các hoạt động tạo ra giá trị cho sản
phẩm, quản lý chi phí hiệu quả từ đó tạo ra chính sự khác biệt của sản phẩm. Để
làm được như điều này thì cần có một hệ thống chi phí chính xác và hiệu quả. Trong
khi, hệ thống chi phí truyền thống đã được chứng minh là không cung cấp thông tin
chi phí một cách chính xác (Kaplan & Atkinson, 1998). Thay vào, đó hệ thống kế
toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động được chứng minh là phản ánh chi phí chính
xác hơn hệ thống kế toán chi phí tuyền thống (Kaplan & Atkinson, 1998). Với môi
trường cạnh trạnh, và sự quan trọng của thông tin kế toán chi phí để phục vụ cho
mục đích ra quyết định. Hệ thống ABC không chỉ phù hợp với doanh nghiệp có qui
mô lớn, doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa áp dụng hệ thống ABC cũng là một yêu
cầu cấp thiết. Thông qua các mô hình nghiên cứu ở nước ngoài tìm ra các nhân tố
tác động vào vận dụng hệ thống ABC trong các doanh nghiệp xản xuất như:
(Brown, Booth, & Giacobbe, 2004), (Ahamadzadeh, Etemadi, & Pifeh, 2011),
(Author & Binaebi, 2013), (Al-Omiri & Drury, 2007), (Maelah, 2007b) và các công
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
trình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến vận dụng ABC trong nước như:
(Nguyễn Việt Hưng, 2017), (Trần Tố Uyên, 2016). Qua các công trình nghiên cứu
trong và ngoài nước chủ yếu tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động vào các
doanh nghiệp có qui mô lớn. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố
lớn của Việt Nam, tập trung rất nhiều doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Do
đó, sự cạnh tranh tại Thành phố Hồ Chí Minh rất khốc liệt. Từ thực tiễn nhu cầu
thông tin kế toán chi phí hiện nay của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa tại địa
bàn TP.HCM và các công trình nghiên cứu trước tác giả đã chọn đề tài “ Các nhân
tố tác động đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC –
Activity Based Costing) của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn
TP.HCM” để tiến hành nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm ra các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa
trên cơ sở hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa
bàn TP.HCM.
Đo lường mức độ tác động của từng nhân tố đối với áp dụng hệ thống kế
toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ
và vừa trên địa bàn TP.HCM.
- Câu hỏi nghiên cứu:
Nhân tố nào tác động đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở
hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn
TP.HCM?
Mức độ tác động của mỗi nhân tố đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí
dựa trên cơ sở hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên
địa bàn TP.HCM như thế nào?
3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: là các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống ABC
của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa.
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
- Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian thu thập số liệu từ tháng 01 đến tháng 11
năm 2018
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, bài nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu
hỗn hợp. Đầu tiên, phân tích, tập hợp tài liệu xin ý kiến chuyên gia đưa ra các nhân
tố tác động đến vận dụng hệ thống ABC của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa
trên địa bàn TP.HCM. Thứ hai, sử dụng phương pháp định lượng để kiểm định, đo
lường mức độ tác động của các nhân tố qua mô hình hồi qui tuyến tính. Qua kết qủa
định lượng đưa ra các hàm ý chính sách vận dụng hệ thống ABC vào thực tế doanh
nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM.
5. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài
- Về mặt lý thuyết: Đề tài nghiên cứu đã khái quát nội dung lý thuyết về hệ
thống ABC một cách tổng quát. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong
nước và ngoài nước. Xác lập được sáu nhân tố và mức độ tác động đến áp
dụng hệ thống ABC của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn
TP.HCM gồm: Sự ủng hộ của ban giám đốc ( 21.73%); Lợi thế tương đối
(21.41%); Sự đa dạng sản phẩm (20.21%); Qui mô doanh nghiệp (12.75%);
Trình độ nhân viên kế toán(13.39%); Tầm quan trọng thông tin kế toán chi
phí (10.51%).
- Về mặt thực tiễn: Ngoài những đóng góp về mặt lý thuyết, đề tài kiểm định
được mô hình gồm sáu nhân tố đưa ra là phù hợp với dữ liệu thực tế. Biến
phụ thuộc có quan hệ tuyến tính với các biến độc lập trong mô hình. Từ kết
quả nghiên cứu, tác giả đã đưa ra được sáu hàm ý chính sách tương ứng với
sáu nhân tố tác động. Và đưa ra gợi ý cho ba đối tượng để vận dụng hệ thống
ABC thành công trong doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn
TP.HCM gồm: Doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa; Cơ quan và chính quyền
địa phương; Các tổ chức giáo dục và đào tạo.
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
6. Kết cấu của đề tài
- Phần mở đầu: trình bày những khó khăn phải đối mặt của doanh nghiệp sản
xuất nhỏ và vừa, yêu cầu cấp bách áp dụng một hệ thống chi phí mới để tăng
khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn
TP.HCM. Phần này xây dựng mục tiêu nghiên cứu, xác định câu hỏi nghiên
cứu làm định hướng cho toàn luận văn.
- Chương 1 Tổng quan công trình nghiên cứu: trình bày nội dung tổng quát về
các nghiên cứu trước có liên quan đến luận văn trên thế giới và Việt Nam.
Qua đó phân tích xác định khe hổng trong các nghiên cứu trước làm mục tiêu
nghiên cứu cho luận văn và kế thừa các ý tưởng, phương pháp và kết quả từ
các nghiên cứu trước.
- Chương 2 Cơ sở lý thuyết: trình bày các cơ sở lý thuyết là nền tảng cho
nghiên cứu của luận văn. Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống ABC, các
luận điểm và quan điểm tiếp cận nghiên cứu từ các góc độ khác nhau, trình
bày các giả thuyết và mô hình nghiên cứu liên quan đến nghiên cứu, các lý
thuyết nền có ảnh hưởng đến nghiên cứu. Đưa ra mô hình dự kiến. Các điểm
thuận lợi và khó khắn khi ứng dụng ABC trong doanh nghiệp sản xuất nhỏ
và vừa trên địa bàn TP.HCM.
- Chương 3 Phương pháp nghiên cứu: trình bày khung nghiên cứu, quy trình
nghiên cứu, các giả thuyết, thang đo, mô hình, quan hệ toán học giữa các
biến, cách thức khảo sát, xử lý số liệu, giới thiệu các tiêu chuẩn và các kỹ
thuật định lượng được sử dụng trong nghiên cứu.
- Chương 4 Kết quả nghiên cứu: trình bày về kết quả từ mẫu thống kê, kết quả
qua kiểm định định lượng và thảo luận về kết quả của nghiên cứu.
- Chương 5 Kết luận và hàm ý chính sách: trình bày các ý nghĩa, các khám phá
và đưa ra kết luận. Dựa trên những nội dung kết luận đưa ra một số hàm ý
chính sách nhằm giúp các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn
TP.HCM có thể ứng dụng hệ thống ABC vào trong thực tế.
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan
1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
Hệ thống ABC đã được biết đến từ những năm 1980 và được chứng minh là
cung cấp thông tin chi phí chính xác hơn hệ thống kế toán chi phí truyền thống
(Kaplan & Atkinson, 1998). Thông tin từ hệ thống ABC giúp nhà quản trị đưa ra
các quyết định chính xác hơn. Do đó, từ khi hình thành trên thế giới đã có nhiều
nghiên cứu về hệ thống ABC ở những góc độ tiếp cận khác nhau như là nghiên cứu
các nhấn tố tác động đến áp dụng hệ thống ABC, triển khai hệ thống ABC vào một
tổ chức cụ thể. Sau đây tác giả thống kê các nghiên cứu được thực hiện trong khoản
thời gian gần nhất mà tác giả đã sưu tầm được để thấy được xu hướng nghiên cứu
hiện tại cùng với sự phát triển của hệ thống ABC tại các quốc gia trên thế giới.
Nghiên cứu của (Brown et al., 2004) “Technological and organizational
influences on the adoption of activity-based costing in Australia” (những ảnh
hưởng của yếu tố kỹ thuật và yếu tố tổ chức trong áp dụng ABC) được công bố trên
tạp chí Accounting and Finance, năm 2004. Nghiên cứu được thực hiện bằng
phương pháp nghiên cứu hỗn hợp. Đầu tiên, với phương pháp nghiên cứu định tính
nhóm tác giả đã kế thừa, tổng hợp, phân tích, từ các nghiên cứu đã được công bố
trước đó. Nghiên cứu lựa chọn nhân tố tác động dựa trên ba yếu tố ( hiển nhiên là
liên quan đến ABC như một sự đổi mới, hỗ trợ đáng kể trong các tài liệu đã được
công bố và xuất bản của ABC, đo lường được ). Thực hiện phương pháp nghiên cứu
định lượng. Nghiên cứu được khảo sát trên các doanh nghiệp có đơn vị kinh doanh
chiến lược. Kết quả nghiên cứu đưa ra được 7 nhân tố tác động đến từng giai đoạn
chấp nhận ABC (3 nhân tố thuộc nhóm công nghệ: Mức độ của chi phí sản xuất
chung; Sự phức tạp và đa dạng của sản phẩm; Lợi thế tương đối, 4 nhân tố thuộc
nhóm tổ chức: Hỗ trợ của quản lý cấp cao; Hỗ trợ của người đứng đầu nội bộ; Qui
mô tổ chức; Người tư vấn. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên lý thuyết khuếch tán
sự đổi mới và được thực hiện nghiên cứu theo chiều ngang. Tuy nhiên, nghiên cứu
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
cũng chỉ ra những hạn chế còn tồn tại như: hạn chế do cách thức thu thâp dữ liệu,
mẫu không đại diện cho toàn ngành, chỉ nghiên cứu theo chiều ngang chưa nghiên
cứu, phân tích kỹ trong từng giai đoạn của nghiên cứu cho cùng một số lượng mẫu.
Nghiên cứu đã khắc phục được vấn đề của các nghiên cứu đi trước là thiết lập được
một tập hợp các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến vận dụng hệ thống ABC. Xây
dựng các biến một cách nhất quán (Brown et al., 2004).
Theo nghiên cứu của (Al-Omiri & Drury, 2007) “ A survey of factors
influencing the choice of product costing systems in UK organizations” (khảo sát
các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn ABC ở Vương Quốc Anh) được công bố trên
tạp chí Management Accounting Research, năm 2007. Bằng phương pháp định tính
và định lượng nhóm tác giả đã xác định được sáu nhân tố ( trong chín nhân tố được
đưa ra) tác động tích cực đến việc chấp nhận hệ thống ABC của các doanh nghiệp
tại Anh gồm: Tầm quan trọng của thông tin chi phí và qui mô doanh nghiệp là có
mức ảnh hưởng quan trọng; mức độ cạnh tranh và ngành nghề kinh doanh theo
nhóm tác giả là có ý nghĩa trong việc phân biệt giữa người chấp nhận và không chấp
nhận ABC; mức độ sử dụng các kỹ thuật sáng tạo trong kế toán quản trị và mức độ
sử dụng các kỹ thuật sản xuất tinh gọn có ảnh hưởng đáng kể đến vận dụng hệ
thống ABC. Trong khi các biến còn lại là chất lượng công nghệ thông tin, sự đa
dạng của sản phẩm và cấu trúc chi phí không có ảnh hưởng đáng kể. Thay vì chỉ sử
dụng áp dụng hay không áp dụng hệ thống ABC để làm thước đo thiết kế hệ thống
kế toán chi phí sản phẩm của các nghiên cứu đi trước. Nghiên cứu này đã sử dụng
bốn thước đo khác để đại diện cho sự tinh vi của hệ thống chi phí và nắm bắt được
các đặc điểm của hệ thống tính giá thành sản phẩm. Và kiểm tra được mối quan hệ
giữa các biến dự đoán và sự tinh vi của hệ thống kế toán chi phí tại doanh nghiệp.
Nghiên cứu của (Maelah, 2007) “Factors influencing activity based costing
(ABC) adoption in manufacturing industry” (những yếu tố ảnh hưởng đến ứng
dụng ABC trong các doanh nghiệp sản xuất) được công bố trên tạp chí Investment
Management and Financial Innovations, năm 2007. Mục tiêu tác giả nghiên cứu các
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
nhân tố tác động đến chấp nhận ABC và tỷ lệ sử dụng hệ thống ABC trong các
doanh nghiệp sản xuất ở Malaysia. Trong nghiên cứu này tác giả đã sử dụng
phương pháp nghiên cứu hỗn hợp và kết quả đã xác định được tỷ lệ chấp nhận ứng
dụng hệ thống ABC tại Malaysia là 36.111% và ba nhân tố tác động gồm: (1) Tính
hữu ích của thông tin từ hệ thống kế toán chi phí cho việc ra quyết định có ảnh
hưởng đáng kể đến áp dụng hệ thống ABC; (2) Sự hỗ trợ của tổ chức bao gồm hỗ
trợ từ quản lý doanh nghiệp và các phòng ban khác; (3) Đo lường thành quả hoạt
động – các biện pháp nội bộ. Bên cạnh đó bài nghiên cứu cũng có những hạn chế về
vấn đề thu thập dữ liệu ( bao gồm số lượng khảo sát, và sự chủ quan của người trả
lời câu hỏi ), chưa phân biệt các giai đoạn khác nhau của quá trình chấp nhận hệ
thống ABC, nghiên cứu chỉ tập trung vào việc có chấp nhận hệ thống ABC hay
không từ một quan điểm duy nhất của các nhà quản lý kế toán. Tác giả cũng đề xuất
hướng nghiên cứu trong tương lai là quan tâm đến các bộ phận liên quan khác ngoài
bộ phận kế toán. Nghiên cứu đã kế thừa được các lý thuyết của các nghiên cứu
được thực hiện tại các quốc gia có nền kinh tế phát triển và vận dụng tại một quốc
gia đang phát triển. Và nghiên cứu đã điều tra được mức độ áp dụng hệ thống ABC
tại Malaysia.
Theo kết quả nghiên cứu của (Ahamadzadeh et al., 2011) “Exploration of
Factors Influencing on Choice the Activity-Based Costing System in Iranian
Organizations” (Khám phá những nhân tố ảnh hưởng đến chọn lựa ABC trong một
số doanh nghiệp ở Iran) được công bố trên tạp chí International Journal of Business
Administration, năm 2011. Bằng phương pháp nghiên cứu định lượng đã đưa ra
được ba trong năm nhân tố là cấu trúc chi phí, sự quan trọng của thông tin chi phí
và sự đa dạng về loại sản phẩm dịch vụ có tác động tích cực đến áp dụng hệ thống
ABC trong các doanh nghiệp tại Iran. Nghiên cứu này, ngoài các yếu tố đã được đề
cập từ các nghiên cứu đã được nêu trước đó, tác giả còn xem xét yếu tố loại ngành.
Tuy nhiên, kết quả không tìm thấy mối quan hệ giữa yếu tố tổ chức và sự lựa chọn
áp dụng hệ thống ABC như kết quả nghiên cứu của (Brown et al., 2004) đã thực
hiện.
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Theo nghiên cứu (Author & Binaebi, 2013) “Analysis of Factors Influencing
Activity-Based Costing Applications in the Hospitality Industry in Yenagoa, Nigeria” (
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng ABC trong bệnh viện ở Yenagoa,
Nigeria) được công bố trên tạp chí Asian Journal of Business Management, năm 2012.
Bằng phương pháp định lượng đã nêu ra được ba trong năm nhân tố là tính hữu ích của
thông tin kế toán, sự hỗ trợ của quản lý cấp cao, hiệu suất quản lý là các nhân tố tác
động đến ứng dụng hệ thống ABC trong lĩnh vực khách sạn tại Nigeria. Đồng thời
nghiên cứu cũng nêu lên rằng để vận dụng được hệ thống ABC cần phải triển khai đào
tạo nguồn nhân lực, xác định các trình điều khiển một cách phù hợp, các nhà điều hành
và chủ sở hữu cần tham gia các hội thảo để nắm được giá trị của hệ thống ABC và cuối
cùng các nhà nghiên cứu cần nghiên cứu các trình điều khiển chi phí phù hợp với
ngành khách sạn. Nghiên cứu đã sử dụng hai nguồn dữ liệu là sơ cấp và thứ cấp để
thực hiện các kiểm định, cải thiện được tính chất chủ quan trong dữ liệu khảo sát của
các nghiên cứu đã được thực hiện trước đó. Nghiên cứu giới hạn loại hình kinh doanh
là bệnh viện một loại hình kinh doanh đặc thù, chưa bao quát được cho các loại hình
doanh nghiệp khác.
Nhận xét:
Thông qua các công trình nghiên cứu có thể thấy được rằng từ nhu cầu thông tin
phục vụ hoạt động quản trị trong môi trường cạnh tranh ngày càng cao, triển khai
một hệ thống chi phí ABC để cung cấp thông tin một cách chính xác cho doanh
nghiệp là một yêu cầu cần thiết và việc nghiên cứu vận dụng hệ thống ABC vào
trong doanh nghiệp được tiến hành ở những góc độ khác nhau, khám phá và kiểm
định những nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng trong những tổ chức, môi trường hoạt
động khác nhau. Qua đó, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng hệ thống
ABC vào doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM có thể kế thừa
những lý thuyết, phương pháp nghiên cứu từ những công trình khoa học đã công bố
để bổ sung, thực nghiệm kiểm định.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Theo xu thế phát triển của thế giới cũng như nhận thấy tầm quan trọng và lợi ích
của việc áp dụng hệ thống ABC vào doanh nghiệp. Trong nước đã có các công trình
nghiên cứu liên quan đến ABC, nhằm mục đích xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
áp dụng hệ thống ABC, cải thiện hệ thống chi phí hiện tại của doanh nghiệp. Sau
đây, tác giả xin thống kê các nghiên cứu liên quan đã được thực hiện trong những
năm gần đây:
Theo nghiên cứu của (Lâm, Thị Trúc Linh, 2009) “Vận dụng hệ thống chi phí
dựa trên mức độ hoạt động (ABC) tại công ty ADC” Luận văn thạc sĩ, thư viện Đại
học Kinh tế Tp.HCM, năm 2010. Công ty ADC là công ty chuyên sản xuất các sản
phẩm nông dược thuộc doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa. Kế toán chi phí theo hệ
thống chi phí truyền thống. Thông qua phân tích thực trạng và yêu cầu cần phải thay
đổi hệ thống kế toán chi phí mới nhằm phục vụ nhu cầu cung cấp thông tin trong
việc ra quyết định tại doanh nghiệp. Tác giả căn cứ vào cơ sở lý thuyết về hệ thống
ABC và tiến hành vận dụng vào doanh nghiệp. Qua tình hình thực tế tại doanh
nghiệp tác giả đề xuất một số kiến nghị để ứng ABC như sau: tổ chức công tác kế
toán quản trị, đào tạo nhân viên kiến thức về ABC vì nhân viên kế toán là người
thực hiện, phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí để cung cấp thông tin phục
vụ ra quyết định, xây dựng lại hệ thống chi phí định mức phục vụ công tác quản lý,
có chế độ khuyến khích nhân viên để họ gắn bó lâu dài.
Theo nghiên cứu của (Đỗ, Thị Kiều Nhi, 2014) “Ứng dụng hệ thống kế toán chi
phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC – Activity Based Costing ) tại Công ty TNHH
Máy Sao Việt” Luận văn thạc sĩ, thư viện Đại học Kinh tế Tp.HCM, năm 2014. Sao
Việt là công ty chuyên về sản xuất máy móc - thiết bị hóa dược, thực phẩm, công
nghệ công trình. Công ty cũng là doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa. Hiện tại công
ty đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí truyền thống. Tác giả phân tích thực trạng
doanh nghiệp chuyên về sản xuất các máy móc, thiết bị hóa dược, thực phẩm. Qua
đó ứng dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại doanh nghiệp.
Tác giả cũng đưa ra một số giải pháp để ứng dụng ABC tại công ty như: cần có sự
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
ủng hộ của ban giám đốc, cần phải xây dựng và phát triển hệ thống quản trị dựa trên
mức độ hoạt động, cần phải sự hỗ trợ từ công nghệ thông tin và cuối cùng là cần có
sự hỗ trợ về mặt tổ chức và tài chính.
Theo nghiên cứu của tác giả (Nguyễn, Tú Ngân, 2014) “ Ứng dụng phương pháp
kế toán chi phí dựa trên cơ cở hoạt động tại Công ty TNHH United International
Pharma” Luận văn thạc sĩ, thư viện Đại học Kinh tế Tp.HCM, năm 2014. United
International Pharma là công ty chuyên sản xuất dược phẩm. Hiện tại đang áp dụng
hệ thống kế toán chi phí theo hệ thống kế toán chi phí cổ điển. Tác giả phân tích
thực trạng tại doanh nghiệp, dựa trên lý thuyết về hệ thống kế toán chi phí dựa trên
cơ sở hoạt động và ứng dụng vào thực tế doanh nghiệp. Qua đó, tác giả đề xuất các
giải pháp để xây dựng điều kiện triển khai ABC tại doanh nghiệp như: cần sự ủng
hộ của ban giám đốc, đào tạo nguồn nhân lực, tổ chức lại các hoạt động hiện tại để
phù hợp với hệ thống mới.
Theo nghiên cứu của ( Bùi Minh Nguyệt, 2014 ) “Vận dụng phương pháp tính
giá trên cơ sở hoạt động (ABC) phục vụ cho việc ra quyết định chiến lược tại Công
ty TNHH Ý Chí Việt” Luận văn thạc sĩ, thư viện Đại học Kinh tế Tp.HCM, năm
2014. Ý Chí Việt là công ty chuyên về xi mạ trên nhựa, chế tạo khuôn nhựa. Công
ty đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí theo phương pháp truyền thống và thông
tin kế toán không đáp ứng được nhu cầu của nhà quản trị. Tác giả đã nghiên cứu
thực trạng hiện tại của doanh nghiệp và dựa trên cơ sở lý thuyết về hệ thống ABC
tiến hành vận dụng ABC vào doanh nghiệp. Trong quá trình vận dụng tác giả đã
đưa ra các đề xuất để quá trình triển khai hệ thống ABC thành công gồm: xác định
đúng các trung tâm chi phí và tiêu thức phân bổ phù hợp, cần có sự hỗ trợ của hệ
thống thông tin.
Từ bốn công trình nghiên cứu đã được tác giả tổng hợp, hệ thống ABC được
triển khai tại các doanh nghiệp sản xuất có qui mô nhỏ và vừa. Kết quả cho thấy hệ
thống ABC triển khai được vào doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa và mang lại hiệu
quả nhất định. Minh chứng là bốn công trình nghiên cứu nêu trên.
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Theo công bố của tác giả (Trần Tố Uyên, 2016) “ Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng tới khả năng áp dụng phương pháp kế toán chi phí theo hoạt động (ABC)
trong các doanh nghiệp dược phẩm Việt Nam” được công bố trên tạp chí Kinh tế &
Phát triển, năm 2016. Bằng cách sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu
và phương pháp định lượng. Trong nghiên cứu tác giả xác định sáu nhân tố ảnh
hưởng gồm: quy mô doanh nghiệp, sự đa dạng sản phẩm, tỷ lệ chi phí gián tiếp,
năng lực cạnh tranh, mức độ quan trọng của thông tin chi phí và mức độ tự động
hóa ảnh hưởng đến áp dụng phương pháp ABC trong các doanh nghiệp dược phẩm
tại Việt Nam. Qua đó, tác giả đưa ra một số vấn đề cần lưu ý để triển khai ABC
thành công, cần phải chú trọng phát triển kế toán quản trị, xây dựng nhóm chuyên
trách về ABC, áp dụng mô hình ABC đơn giản tiết kiệm chi phí và hạn chế rào cản
kỹ thuật…. Công trình nghiên cứu đã tổng hợp được nhân tố tác động đến vận dụng
hệ thống ABC trong các doanh nghiệp dược phẩm. Qua đó, góp phần đưa ra giải
pháp để triển khai thành công hệ thống ABC trong doanh nghiệp dược phẩm. Tuy
nhiên nghiên cứu được thực hiện trên các doanh nghiệp dược phẩm. Những doanh
nghiệp có qui mô lớn. Chưa khái quát được cho tất cả các lĩnh vực hoạt động và qui
mô nhỏ và vừa.
Nghiên cứu của tác giả (Nguyễn Việt Hưng, 2017) “Những nhân tố cản trở đến
vận dụng phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động vào các
doanh nghiệp Việt Nam”, luận án tiến sĩ Trường đại học Kinh tế Tp.HCM, năm
2017. Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp. Phương pháp định tính
đưa ra đươc các nhân tố cản trở đến vận dụng phương pháp phân bổ chi phí ước tính
theo mức độ hoạt động. Phương pháp định lượng đo lường mức độ tác động của
từng nhân tố. Kết quả luận án tìm ra được chín nhân tố cản trở đến việc vận dụng
ABC và mức độ cản trở của từng nhân tố ( Hạn chế về nhận thức, thiếu nguồn lực,
tâm lý hạn chế thay đổi, chưa xây dựng chiến lược kinh doanh đòi hỏi sử dụng
ABC, thiếu sự ủng hộ của lãnh đạo, hạn chế về kỹ thuật vận dụng, không quan tâm
vấn đề đào tạo, cấu trúc tổ chức chưa thay đổi phù hợp khi triển khai phương pháp
ABC, không xây dựng mục tiêu cho từng giai đoạn triển khai gắn với khen thưởng
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
hợp lý). Qua đó phân tích mức độ tác động của các nhân tố đó và kết quả cho thấy
nhân tố hạn chế về kỹ thuật vận dụng ảnh hưởng 28.6% trong mức độ các nhân tố,
nhân tố tâm lý hạn chế thay đổi ảnh hưởng 25.9% trong mức độ các nhân tố. Đây là
hai nhân tố có mức ảnh hưởng cao nhất. Đồng thời đưa ra các kiến nghị cụ thể: đối
với vấn đề hạn chế về kỹ thuật vận dụng cần nhận diện được các hoạt động hợp lý,
chọn tiêu thức phân bổ phù hợp, duy trì hệ thống ABC trong đơn vị; đối với vấn đề
tâm lý hạn chế thay đổi cần: phân tích rõ nhược điểm hiện tại và xây dựng mục tiêu
rõ ràng, tác giả đưa ra các giải quyết tâm lý cho từng cấp đối tượng cụ thể. Đồng
thời tác giả cũng đưa ra những kiến nghị cụ thể khác để vận dụng thành công ABC
trong doanh nghiệp cần quan tâm đến vấn đề đào tạo nhân lực từ nhiều phía như
trường đại học, hiệp hội nghề nghiệp và cả bản thân doanh nghiệp, cần thay đổi
quan điểm về hệ thống thông tin kế toán, kế toán không chỉ phục vụ cho mục đích
thuế và kiểm toán, nhân viên kế toán phải xây dựng một hệ thống phân tích lợi
nhuận và chi phí rõ ràng để tranh thủ sự ủng hộ của ban lãnh đạo. Bên cạnh những
kết quả đạt được tác giả cũng nêu lên một số hạn chế của công trình nghiên cứu.
theo tác giả nghiên cứu chỉ là một phần nhỏ trong nghiên cứu hệ thống ABC tại
Việt Nam. Có thể nghiên cứu kết hợp hệ thống ABC và các mô hình khác như
EVA, BSC…. Công trình nghiên cứu đã được thực hiện trên các lĩnh vực hoạt
động. Đóng góp cơ sở lý thuyết để các doanh nghiệp triển khai hệ thống ABC hiệu
quả. Nghiên cứu đã thống kê được tỷ lệ áp dụng hệ thống ABC hiện nay tại Việt
Nam vẫn còn hạn chế(3.7%).
Nghiên cứu của tác giả (Phan Đàm Trung Tín, 2018) “ Các nhân tố ảnh hưởng
đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) – Nghiên cứu
các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM”. Luận văn thạc sĩ, thư viện Đại học Kinh
tế Tp.HCM, năm 2018. Luận văn sử dụng phương pháp định tính để xác định các
nhân tố tác động, sử dụng phương pháp định lượng kiểm định lại giả thuyết. Bài
nghiên cứu kế thừa mô hình chính từ nghiên cứu của (Al-Omiri & Drury, 2007).
Nghiên cứu đã xác định được sáu nhân tố tác động gồm: Sự cạnh tranh; Mức độ
quan trọng của thông tin chi phí; Sự hỗ trợ và tham gia của quản lý cấp cao; Chất
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
lượng hệ thống công nghệ thông tin; Huấn luyện và đào tạo; Qui mô. Tác giả đã đưa
ra được mô hình hồi qui và xác định được nhân tố có tác động mạnh mẽ nhất là yếu
tố “ Sự cạnh tranh”. Đồng thời, tác giả đưa ra được các kiến nghị nhằm hỗ trợ doanh
nghiệp triển khai hệ thống ABC thuận lợi hơn như: Doanh nghiệp cần nỗ lực duy trì
và nâng cao năng lực cạnh tranh bằng chiến lược khác biệt hóa, chiến lược dẫn đầu
chi phí. Cần có chính sách huấn luyện và đào tạo đầy đủ, phù hợp. Nâng cao vai trò
của sự hỗ trợ và mức độ tham gia của quản lý cấp cao. Chú trọng vào việc ứng dụng
sớm và thường xuyên đánh giá lại chất lượng hệ thống công nghệ thông tin trong
quá trình phát triển . Nâng cao tầm quan trọng của thông tin chi phí. Gia tăng qui
mô doanh nghiệp. Tác giả cũng đưa ra được các hướng nghiên cứu cho tương lại
bằng cách mở rộng thêm các nhân tố và mở rộng phạm vi nghiên cứu. Nghiên cứu
đã xác lập được các nhân tác động cho doanh nghiệp sản xuất có qui mô lớn và vừa
trên địa bàn TP.HCM. Kế thừa các công trình nghiên cứu trước, thực nghiệm tại
môi trường kinh doanh tại Việt Nam. Không xác lập thêm yếu tố mới tác động đến
vận dụng hệ thống ABC vào các doanh nghiệp sản xuất.
Nhận xét:
Qua thống kế các nghiên cứu cho thấy tại Việt Nam, có khá nhiều các công
trình nghiên cứu liên quan đến tìm kiếm các nhân tố tác động đến áp dung hệ thống
ABC trong doanh nghiệp. Trước đây, các nghiên cứu liên quan đến ABC là tập
trung vào ứng dụng hệ thống ABC trong một doanh nghiệp cụ thể thông qua
phương pháp nghiên cứu tình huống. Trong những năm gần đây, có một số nghiên
cứu về các nhân tố ảnh hưởng, cản trở đến vận dụng ABC. Mặt dầu, việc nghiên
cứu ứng dụng ABC đã đề cập khá nhiều nhưng trong thực tiễn ứng dụng ABC vẫn
còn rất hạn chế. Vì vậy, trong nghiên cứu này, tác giả ngoài việc kế thừa những
thành công của các công trình nghiên cứu trước đây, nhất là về lý thuyết để tiến
hành một thực nghiệm mới trong tìm kiếm những nhân tố ảnh tác động đến áp dụng
hệ thống ABC của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh.
1.2. Tổng kết và khe hổng nghiên cứu
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Được hình thành và biết đến từ những năm 1980 hệ thống ABC được đánh giá là
hệ thống kế toán chi phí tiên tiến, đáp ứng được nhu cầu thông tin chi phí trong thời
kỳ cạnh tranh (Kaplan & Atkinson, 1998). Chính điều này, hệ thống ABC được rất
nhiều nhà nghiên cứu quan tâm cả về học thuật lẫn ứng dụng trong thực tiễn. Từ
nền tảng lý thuyết, đã có nhiều nghiên cứu nhằm mục đích xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến áp dụng hệ thống ABC trong thực tiễn đã được tiến hành trên thế giới
(Brown et al., 2004), (Maelah, 2007), (Ahamadzadeh et al., 2011), (Author &
Binaebi, 2013)…. Qua đó, cung cấp một cái nhìn tổng quát về vai trò và tầm quan
trọng của hệ thống ABC.
Từ những nghiên cứu đã được thực hiện trong nước và ngoài nước có những
nghiên cứu thực hiện ở các nước đang phát triển có các đặc điểm tương đồng với
Việt Nam, một quốc gia đang phát triển như (Maelah, 2007). Các nghiên cứu nêu
trên tập trung vào các doanh nghiệp có qui mô lớn. Không chỉ triển khai thành công
trên các doanh nghiệp có qui mô lớn hệ thống ABC có thể triển khai thành công
trên các doanh nghiệp sản xuất có qui mô nhỏ và vừa (Gunasekaran, Marri, &
Grieve, 1999). Thêm vào đó, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt đối với các
doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa. Yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động để tồn tại
và phát triển là một vấn đề cấp thiết. Nhất là trong một thành phố có sự cạnh tranh
khốc liệt như TP.HCM. Từ đó tác giả hình thành nên ý tưởng nghiên cứu mới mà là
xác định các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống ABC của các doanh nghiệp sản
xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM để cụ thể hơn bức tranh nghiên cứu thực
nghiệm trong môi trường kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp. Các nhân tố đưa ra
được kế thừa từ các công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài gồm: sự ủng
hộ của ban giám đốc, qui mô doanh nghiệp, tầm quan trọng của thông tin kế toán
chi phí, sự đa dạng sản phẩm, lợi thế tương đối, trình độ nhân viên kế toán…. Sau
đó tiến hành phân tích, kiểm định các nhân tố phù hợp tại các doanh nghiệp sản xuất
nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM để tạo ra một điểm nhấn cụ thể qua thực nghiệm,
để xây dựng các hàm ý chính sách để áp dụng hệ thống ABC một cách hiệu quả,
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
nâng cao hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn
TP.HCM.
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
Kết luận chương I
Từ các công trình nghiên cứu đã được đề cập ở trên, có thể thấy được rằng hệ
thống ABC đã phát triển khá lâu đời trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu
liên quan và cung cấp một cơ sở lý thuyết nền và làm cơ sở lý luận cho các nghiên
cứu vận dụng sau này. Cho dù vậy, với Việt Nam đây vẫn còn là hệ thống khá mới
để có thể vận dụng rộng trong thực tế. Nhưng với mục tiêu không ngừng đổi mới để
phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới thì buộc phải thay đổi theo xu hướng
tích cực và tiếp thu kiến thức tiên tiến. Trong nước có nhiều nghiên cứu định tính
ứng dụng hệ thống ABC trong các doanh nghiệp cụ thể. Tuy vậy, lại có rất ít công
trình nghiên cứu đưa ra các nhân tố tác động đến vận dụng hệ thống ABC vào trong
doanh nghiệp tại Việt Nam.
Mặc dù có nhiều nghiên cứu liên quan đến nhân tố tác động đến vận dụng hệ
thống ABC trong doanh nghiệp trên thế giới và Việt Nam. Nhưng các nhân tố này
có phù hợp với loại hình doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM
hay không là vấn đề mà tác giả đề ra và tiếp tục nghiên cứu ở các chương tiếp theo.
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Tổng quan về lý thuyết hệ thống ABC
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống ABC
Hệ thống ABC phát triển qua 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: theo nghiên cứu của (Noreen, 1991)
Là giai đoạn đoạn khởi đầu của hệ thống ABC nên còn nhiều hạn chế, trong
giai đoạn này, hệ thống ABC chủ yếu hướng về thay đổi cách tiếp cận của hệ thống
kế toán chi phí truyền thống để cải tiến, nâng cao tính chính xác của chi phí.
- Hệ thống ABC chỉ được xem như là một phiên bản phức hợp của kế toán chi
phí truyền thống nhằm giải quyết chi phí gián tiếp trong sản xuất liên quan
đến nhiều đối tượng với nhiều vấn đề chuyên môn chưa hoàn chỉnh.
- Hệ thống ABC chỉ mới bắt đầu được định hình nghiên cứu chính thức về lý
thuyết, về áp dụng vào thực tế và vẫn chưa định hình được cấu trúc mô hình.
- Hệ thống ABC chỉ được nghiên cứu phát triển mô hình, ứng dụng vào việc
giải quyết thông tin chi phí cho các quyết định liên quan đến định lợi nhuận
của từng sản phẩm.
Giai đoạn 2:theo nghiên cứu của (Turney, 2010)
Mô hình ABC chuyển từ tập trung vào thông tin về chi phí của sản phẩm sang
chi phí của quy trình sản xuất, hoạt động kinh doanh.
- Nhận diện các hoạt động và mối quan hệ giữa hoạt động với chi phí để giải
quyết vấn đề phân bổ chi phí sản xuất chung chính xác hơn.
- Nhận diện chi phí của quy trình sản xuất, các hoạt động kinh doanh bên
trong doanh nghiệp để đưa ra các chiến thuật, tác nghiệp nhằm nâng cao
năng suất sản xuất, hiệu quả bán hàng, hiệu quả xây dựng các kênh phân
phối, hiệu quả trong quản trị điều hành
Giai đoạn 3: Theo nghiên cứu của (Kaplan, 2004)
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Mô hình ABC tiếp tục được nghiên cứu mở rộng từ mối quan hệ giữa chí phí với
các hoạt động diễn ra bên trong và cả bên ngoài doanh nghiệp với mục đích chính là
tìm ra các lợi thế hoạt động của doanh nghiệp để xây dựng chiến lược canh tranh.
- Xây dựng hệ thống ABC trên cơ sở toàn bộ hệ thống hoạt động, xác định lại
tiêu thức tập hợp và phân bổ chi phí, duy trì cập nhật thông tin liên quan đến
hệ thống hoạt động khi có sự thay đổi thị trường, khách hàng, hệ thống sản
xuất, nhà cung ứng (nguồn lực kinh tế sử dụng).
- Xây dựng mô hình ABC cải tiến để giải quyết những khó khăn hạn chế về
mặt kỹ thuật (xác định hoạt động, cập nhật sự thay đổi hoạt động), về mặt
kinh tế (ngân sách) như mô hình ABC điều chỉnh theo tiêu thức thời gian
(time – driven), Mô hình Time – Driven Acitivity – Based Costing (TDABC)
của (Kaplan, 2007) để nâng cao tính tiết kiệm, khả thi và sự kết nối với các
mô hình quản trị khác như quản trị nguồn lực toàn doanh nghiệp, quản trị
mối quan hệ với khách hàng, hay kết nối với trang web để tạo thành BI
(Business Intellegent) .
Giai đoạn 4
Mô hình ABC trở thành một kênh thông tin cơ sở chủ đạo về tài chính, về hoạt
động toàn bộ hệ thống của doanh nghiệp để phân tích sức mạnh, cải thiện hiệu quả,
đo lường và đánh giá kết quả hoạt động. Cụ thể mô hình ABC cung cấp các thông
tin nhằm kết nối với thẻ cân bằng điểm để xây dựng các mục tiêu, cung cấp thông
tin để xây dựng dự toán linh hoạt chính xác hơn khi thay đổi các phương án kinh
doanh, cung cấp thông tin để quản trị hiệu quả nhân sự, lao động trong từng công
việc, hoạt động.
Có nhiều nghiên cứu liên quan đến nguồn gốc của hệ thống ABC.
Theo nghiên cứu (Sarah, 2005) khái niệm về hệ thống ABC đã tồn tại dưới hình
thức “ Kế toán hoạt động” từ những năm 1940s. Từ đó là cơ sở để phát triển hệ
thống ABC sau này.
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
- Đến cuối những năm tám mươi của thế kỷ trước ABC được giới thiệu và từ
đó được nhiều công ty lớn triển khai thực hiện (Needy,
Nachtmann, Roztocki, Warner, & Bidanda, 2003).
- Đầu thế kỷ XXI, do nhu cầu về cạnh tranh, các DNNVV áp dụng ABC vì
nhận thấy được ưu điểm mà nó mang lại (Gunasekaran et al., 1999). Ngoài ra
ông còn cung cấp mô hình để ứng dụng ABC vào DNNVV.
- Tỷ lệ ứng dụng ABC của các quốc gia trên thế giới theo nghiên cứu của
(Azzouz, 2012) được thể hiện ở Bảng 2.1 như sau:
Bảng 2.1 Thống kê số liệu ứng dụng hệ thống ABC trên thế giới.
Năm Nghiên cứu của Tỷ lệ chấp Quốc gia
nhận
2003 Kiani & Sangeladji 52% Mỹ
2008 Rahmouni 33.3% Anh
2010 Ngongang 9.3% Cameroon
2007 Moalla 23.75% Tunisia - thuộc Bắc Phi
2007 Sartorius, Eitzen et Kamala 12% Nam phi
2005 Chongruksut et Brooks 35% Thái Lan
2007 Ruhanita et Daing 36% Malaysia
Nguồn: (Azzouz, 2012)
2.1.2. Vai trò hệ thống ABC
Dưới góc độ kế toán
Theo (Kaplan & Atkinson, 1998) hệ thống ABC là hệ thống kế toán không nhằm
mục tiêu phân bổ chi phí chung đến sản phẩm mà là đo lường và phân bổ chi phí
nguồn lực đến các hoạt động hỗ trợ cho sản xuất và phân phối sản phẩm.
Dưới góc độ là nhà quản trị doanh nghiệp
- Theo (Gosselin & Lavae, 1997) hệ thống ABC được xem là một bộ phận của
quản trị hoạt động, cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định. Hệ
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
thống ABC là cấp độ cuối cùng và là cấp độ cung cấp thông tin chi tiết nhất.
Thông tin được cung cấp từ hệ thống ABC là chính xác cao hơn so với
phương pháp truyền thống ( Cooper, 1988). Hình 2.1. Mô hình ba cấp độ của
quản trị hoạt động.
Activity Analysis
Activity Cost Analysis
ABC
Hình 2.1. Mô hình ba cấp độ của quản trị hoạt động.
Nguồn: (Gosselin & Lavae, 1997) trang 106
- Theo (Needy et al., 2003);(Hughes, 2005) nhấn mạnh vai trò cung cấp thông
tin từ hệ thống ABC và sử dụng thông tin cho mục đích ra quyết định của
nhà quản trị doanh nghiệp.
Điều này có thể thấy rằng với nhà quản trị doanh nghiệp cung cấp thông tin
chính xác và kịp thời từ hệ thống ABC là công cụ hỗ trợ đắc lực trong ra quyết định
từ đó góp phần cải thiện kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.3. Nội dung hệ thống ABC
Các thành phần của hệ thống ABC được (Tsai, 1998) thể hiện thống qua mô
hình được kế thừa từ mô hình của (Turney, 1991) mô tả trong Sơ đồ 2.1 và Sơ đồ
2.2 Theo (Kaplan & Atkinson, 1998) hệ thống chí phí dựa trên cơ sở hoạt động
nhằm nâng cao tính chính xác trong việc phân bổ chi phí của các nguồn lực đến các
hoạt động, quy trình kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ hay khách hàng. Theo quan
điểm của hệ thống ABC thì nhiều nguồn lực của doanh nghiệp không những được
sử dụng để sản xuất sản phẩm mà còn được sử dụng cho các hoạt động phục vụ sản
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
xuất. Mục tiêu của hệ thống ABC không phải là phân bổ chi phí sản xuất chung đến
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
sản phẩm mà đo lường và phân bổ chi phí nguồn lực đến các hoạt động hỗ trợ cho
sản xuất và phân phối sản phẩm. Dưới đây là các khái niệm liên quan đến nội dung
của hệ thống ABC theo (Tsai, 1998).
Quan điểm phân bổ
chi phí
Nguồn lực
Trình điều
khiển
nguồn lực
Quan điểm về quá
trình hoạt động
Trung tâm chi phí Hoạt động
Chủ thể sử dụng
nguồn lực
Đo lường thành quả
Trình điều
khiển hoạt
động
Sơ đồ 2.1: Mô hình hai chiều của ABC
Nguồn: Tsai, 1998, trang 728
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Mô hình minh họa phân bổ chi phí chi tiết theo quan điểm ABC.
Nguồn lực
Trung tâm
Giai đoạn 1 hoạt động
Hoạt động
và chi phí
hoạt động
chung
Giai đoạn 2
Chủ thể tiêu tốn chi phí
Trình điều
khiển
nguồn lực
Nhân
tố chi
phí
Trình điều
khiển hoạt
động
Sơ đồ 2.2. Bước phân bổ chi phí chi tiết theo quan điềm ABC
Nguồn: Tsai, 1998, trang 729
2.1.4. Qui trình thực hiện hệ thống ABC
Qui trình thực hiện hệ thống ABC theo (Kaplan & Atkinson, 1998) gồm 5 bước
sau:
- Xác định các hoạt động, nguồn lực liên quan đến hoạt động và đo lường chi
phí sử dụng nguồn lực.
Hoạt động được hiểu là tác nhân, nguyên nhân gây nên chi phí (cost
driver).
Trong thiết kế hệ thống ABC, xác định hoạt động là bước rất quan trọng.
Một thủ tục phổ biến trong xác định hoạt động là phỏng vấn những người
làm việc và tổng kết các hoạt động chính của họ. Điều này thường dẫn
đến một danh sách rất dài các hoạt động. Để đơn giản, tiết kiệm, có thể
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
rút gọn danh sách các hoạt động bằng cách kết hợp một số hoạt động
tương đồng thành một hoạt động chung đặc trưng tương thích. Khi kết
hợp các hoạt động cần chú ý đến tính tương thích – tương thích về mục
tiêu, cấp độ, phạm vi.
Trong thiết kế hệ thống ABC, xác định nguồn lực sử dụng liên quan đến
hoạt động cũng là công việc rất quan trọng vì nó quyết định đến các loại
thước đo nguồn lực, đo lường chi phí sử dụng nguồn lực.
Xác định nguồn lực và chi chi phí liên quan đến sử dụng nguồn lực của
hoạt động thường được tiến hành trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa
các nguồn lực với hoạt động hay nhóm hoạt động. Về cơ bản, nguồn lực
sử dụng và chi phí sử dụng nguồn lực được xác định, tập hợp theo từng
hoạt động hoặc nhóm hoạt động và phạm vi chi phí có thể là chi phí sản
xuất, chi phí ngoài sản xuất, hay chi phí bên trong và bên ngoài hoạt động
doanh nghiệp tùy theo mục tiêu thiết kế hệ thống ABC.
Nguồn lực và hoạt động gây nên chi phí có thể chia theo các phạm vi phổ
biến như : nguồn lực liên quan đến thực hiện sản xuất, kinh doanh ở từng
sản phẩm, lô sản phẩm, dòng sản phẩm, hay liên quan đến duy trì cơ sở
vật chất, hỗ trợ, phục vụ sản xuất, bán hàng, quản lý….
Trên nền tảng hoạt động đã được xác lập, các nguồn lực đã định hình và
thứơc đo sử dụng thích hợp, chi phí nguồn lực sử dụng cho từng hoạt
động hay nhóm hoạt động liên quan sẽ được xác định.
Tùy theo mục tiêu của ABC, chi phí nguồn lực sử dụng của từng hoạt
động hay nhóm hoạt động sẽ được đo lường ở phạm vi thích hợp
khác nhau.
- Tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng hoạt động gây nên chi phí.
Trên nền tảng hoạt động đã được xác lập, nguồn lực sử dụng, phạm vi chi
phí đã được xác định, chi phí được tập hợp theo từng hoạt động hay
nhóm hoạt động. Về cơ bản, nếu xét theo mối quan hệ với đối tượng chịu
chi phí như sản phẩm, dịch vụ hay khách hàng, các hoạt động phát sinh
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
chi phí chia ra thành hai nhóm là nhóm những hoạt động có liên quan
trực tiếp đến đối tương chịu chi phí và nhóm hoạt động liên quan gián
tiếp đến đối tượng chịu chi. Vì vậy, chi phí được tập hợp theo hai nhóm
hoạt động.
Tập hợp chi phí cho những hoạt động có mối quan hệ trực tiếp đến đối
tượng chịu chi phí như tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp của hoạt động sản xuất.
Tập hợp chi phí cho những đối tượng có mối quan hệ gián tiếp đến đối
tượng chịu chi phí như tập hợp chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý
chung,…Với nhóm này, chi phí được tập hợp cho những hoạt động,
nhóm ở những phạm vi quản lý khác nhau như phạm vi từng lô sản phẩm,
phạm vi từng phân xưởng, phạm vi toàn doanh nghiệp.
- Tính hệ số phân bổ chi phí theo từng hoạt động.
Hệ số phân bổ được xác định riêng theo từng hoạt động, nhóm hoạt động
và cơ sở phân bổ tương ứng. Vì vậy, nếu bảng liệt kê có n hoạt động,
nhóm hoạt động thì sẽ có n hệ số phân bổ tương ứng.
Hệ số phân bổ = Tổng chi phí / Tổng cơ sở phân bổ
- Phân bổ chi phí, đặc biệt là chi phí chung (chi phí sản xuất chung) cho từng
đối tượng chịu chi phí dựa trên cơ sở hệ số phân bổ và mức sử dụng kết quả
từ các hoạt động của đối tượng chịu chi phí.
Đối tương chịu chi phí (Cost Objects): là những đối tượng gánh chịu
chi phí, những đối tượng dẫn đến các hoạt động diễn ra.
Các đối tượng chịu chi phí thông thường gồm: sản phẩm, đơn hàng, dịch
vụ, khách hàng.
Việc ghi nhận chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí dựa trên cơ sở mối
liên quan giữa hoạt động với đối tượng chịu chi phí, hệ số phân bổ của
hoạt động và mức sử dụng các hoạt động.
Chi phí được ghi nhận cho một đối tượng chịu chi phí được thể hiện
Chi phí phân bổ cho đối tượng (i) = ∑(Hệ số phân bổ x Mức sử dụng)
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Theo (Kaplan & Atkinson, 1998) đã đưa ra mô hình ví dụ minh họa dòng di
chuyển của chi phí từ nguồn lực đến sản phẩm, dịch vụ, khách hàng theo Sơ đồ 2.3
như sau:
Nguồn lực
Tiêu thức
phân bổ chi
phí nguồn lực
Các hoạt
động
Tiêu thức
phân bổ chi
phí hoạt đông
Nhân công gián tiếp
Kiểm Vận Bảo trì Chuẩn Chuẩn
tra chuyển máy bị máy bị
NVL NVL móc móc dụng
cụ
Số lần Số lần vận Số giờ Số lần Số lần
nhận chuyển bảo trì chuẩn bị chuẩn bị
NVL NVL máy móc dụng cụ
$/ 1 lần $/ 1 lần vận $/ 1 giờ $/ 1 lần $/ 1 lần
nhận chuyển bảo trì chuẩn bị chuẩn bị
NVL NVL máy móc dụng cụ
Sản
phẩm/dịch … …… …
vụ/khách
hàng
Sơ đồ 2.3: Dòng di chuyển của chi phí từ nguồn lực đến đối tượng chịu chi phí
Nguồn: (Kaplan & Atkinson, 1998)
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
- Lập báo cáo chi phí của từng đối tượng theo nguyên nhân phát sinh chi phí.
Báo cáo chi phí theo hệ thống ABC được thể hiện chi phí theo từng
nguyên nhân.
Tùy thuộc vào mục tiêu quản trị, báo cáo chi phí theo hệ thống ABC sẽ
được trình bày ở những phạm vi, thước đo chi phí khác nhau.
2.1.5. Hình thức thể hiện trong ứng dụng hệ thống ABC
Theo nghiên cứu (Kaplan & Atkinson, 1998) hệ thống ABC có các cách tiếp cận
sau:
Hình thức tiếp cận ABC giản đơn
Tính giá thành sản phẩm của hoạt động sản xuất. Các bước tiến hành :
- Xác định các hoạt động, nguồn lực sử dụng, chi phí sử dụng nguồn lực liên
quan đến các hoạt động sản xuất.
- Tập hợp chi phí sản xuất, tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng hoạt động
gây nên chi phí.
- Tính hệ số phân bổ chi phí cho từng hoạt động sản xuất, nhóm hoạt động sản
xuất.
- Phân bổ (tổng hợp) chi phí, chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm được
sản xuất ra.
- Lập báo cáo chi phí sản xuất của từng sản phẩm theo nguyên nhân phát sinh
chi phí.
Hình thức tiếp cận ABC đầy đủ
Tính chi phí cả quy trình hoạt động kinh doanh. Các bước tiến hành :
- Xác định các hoạt động, trung tâm hoạt động, và các nguồn lực sử dụng liên
quan đến các hoạt động, trung tâm hoạt động và đo lường chi phí sử dụng
nguồn lực của các hoạt động, trung tâm hoạt động kinh doanh.
- Tập hợp chi phí theo từng hoạt động, trung tâm hoạt động.
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
- Tính hệ số phân bổ chi phí theo từng hoạt động, trung tâm hoạt động.
- Phân bổ chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí như : sản phẩm, dịch vụ,
khách hàng.
- Lập báo cáo chi phí theo từng sản phẩm, dịch vụ, khách hàng theo
nguyên nhân phát sinh chi phí.
2.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa- Những nhân tố tác động đến ứng dụng hệ
thống ABC của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa.
2.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa và những đặc điểm cơ bản về hoạt động của
doanh nghiệp nhỏ và vừa
Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa: là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh
doanh theo qui định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa
theo qui mô tổng nguồn vốn ( tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được
xác định trong bản cân đối kế toán của doanh nghiệp ) hoặc số lao động bình
quân năm ( tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên ) ( Điều 3, Nghị định
56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2009). Tiêu chí xác định doanh
nghiệp nhỏ và vừa theo qui định tại Điều 6, Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày
11 tháng 03 năm 2018 được thể hiện tóm tắt tại Bảng 2.2 như sau:
Bảng 2.2 Mô tả điều kiện xác định qui mô doanh nghiệp nhỏ và vừa.
DN siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Qui mô Số lao Tổng Số lao Tổng Số lao Tổng
động nguồn động nguồn động nguồn
(tham gia vốn (tham gia vốn (tham vốn
Khu vực BHXH) BHXH) gia
BHXH)
I. Nông, lâm Không Nguồn Không Nguồn Không Không
nghiệp, thủy quá 10 vốn quá 100 vốn quá 200 quá
sản, công người không người không người 100 tỷ
nghiệp, xây quá 3 tỷ quá 20
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
dựng tỷ
II. Thương Không Doanh Không Nguồn Không Không
mai, dịch vụ quá 10 thu hoặc quá 50 vốn quá 100 quá
người nguồn người không người 100 tỷ
vốn quá 50
không tỷ
quá 3 tỷ
Nguồn: Điều 6, Nghị định 39/2018/ NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2018.
Những đặc điểm cơ bản về hoạt động, quản lý của các doanh nghiệp Nhỏ
và Vừa
Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa ở Việt Nam như đã giới thiệu trên đây đa số là những
doanh nghiệp có quy mô nhỏ, nguồn lực kinh tế hạn chế, trình độ khoa học – kỹ
thuật – công nghệ - quản lý cũng rất thấp. Vì vậy, hoạt động chính của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực gia công hay sản xuất nhỏ.
Ngày nay, trong sự hội nhập và phát triển, rõ ràng áp lực cạnh tranh không phải
chỉ dừng lại ở doanh nghiệp lớn mà chuyển xuống và đè nặng trên những doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Ở đây, sự gia công hay sản xuất nhỏ luôn phải chịu một áp lực
rất lớn của cạnh tranh về giá cả, các doanh nghiệp nhỏ và vừa luôn luôn chịu áp lực
phải liên tục giảm chi phí trong các hợp đồng gia công hay sản xuất để có được
những đơn hàng hay gia nhập vào chuỗi cung ứng của quốc gia, của toàn cầu. Từ
đó, một câu hỏi đặt ra làm sao để giảm chi phí. Cắt giảm chi phí chính xác và hiệu
quả không những chỉ tồn tại trong doanh nghiệp lớn mà ngay cả các doanh nghiệp
sản xuất nhỏ và vừa. Phản ứng trước những áp lực hoạt động đó, vấn đề quản lý
cũng như những cải tiến, thay đổi các công cụ quản lý cũng đã được đề cập, ứng
dụng phát triển trong các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa theo góc tiếp cận riêng
của loại hình doanh nghiệp này. Trong những năm gần đây, nhiều cuộc hội thảo,
nhiều giải pháp hỗ trợ triển khai trong áp dụng khoa học kỹ thuật, quản lý được Nhà
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
nước hỗ trợ, chính bản thân doanh nghiệp tiến hành và cả sự giúp đỡ của những tổ
chức trên thế giới. Từ những tác động của cạnh tranh và hỗ trợ đó, nhiều doanh
nghiệp nhỏ và vừa bắt đầu xét soát lại hệ thống hoạt động của họ. Doanh nghiệp sản
xuất nhỏ và vừa không còn đơn thuần hoạt động theo kiểu cung ứng những sản
phẩm, dịch vụ nhỏ lẻ theo truyền thống hay kinh nghiệm mà bắt đầu phải định vị
sản phẩm, dịch vụ của họ trong liên kết với chuỗi giá trị, cung ứng chung. Ở đây,
các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa đã xét soát lại những ưu điểm truyền thống,
kinh nghiệm cần duy trì và những điểm cần đổi mới, hội nhập trong sản phẩm, trong
hoạt động kinh doanh của họ và chú ý hơn những ảnh hưởng chi phí trong cạnh
tranh, chiến lược cạnh tranh, trong việc tạo ra và duy trì những khác biệt của hoạt
động gia công hay sản xuất truyền thống. Bên cạnh những tiến bộ dần về khoa học
kỹ thuật, nhiều doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa đã có những bước tiến về thay đổi
quản lý, các công cụ quản lý như áp dụng ISO, hệ thống cung ứng, tham gia vào
chuỗi giá trị ngành nghệ,…và trong lĩnh vực kế toán, hệ thống kế toán và nhân sự,
phương tiện xử lý thông tin của doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa cũng đã có
những đầu tư, tiến bộ. Các doanh nghiệp bắt đầu để ý đến những công cụ, nghiệp vụ
kế toán hiện đại hơn, chú ý phát triển nguồn nhân lực kế toán, những phương tiện
xử lý thông tin hiện đại, nhất là các phần mềm ứng dụng.
Những đặc điểm hoạt động và quản lý trên của doanh nghiệp sản xuất nhỏ và
vừa ở Thành phố Hồ Chí Minh phần nào đã tạo ra một nền tảng cho xây dựng, phát
triển ứng dụng hệ thống ABC và cũng là tiền đề ảnh hưởng đến tính thực nghiệm
của công trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng ABC tại doanh
nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2.2.2. Những nhân tố tác động đến ứng dụng hệ thống ABC của các doanh
nghiệp sản xuất nhỏ và vừa
Sau khi tổng hợp các lý thuyết và các nghiên cứu đi trước cho thấy có rất ít các
nghiên cứu về các nhân tố tác động đến vận dụng hệ thống ABC trong doanh
nghiệp sản xuất nhỏ và vừa. Tác giả căn cứ trên các nghiên cứu đi trước đưa ra các
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
nhân tố để kiểm định lại trên qui mô doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa. Việc xác
định được các nhân tố tác động sẽ đưa ra được các giải pháp phù hợp để vận dụng
hệ thống ABC trong doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa hiệu quả hơn.
- Sự ủng hộ của ban giám đốc: nhân tố đầu tiên tác động đến vận dụng hệ
thống ABC là sự ủng hộ của ban giám đốc doanh nghiệp. Đặc biệt đối với
các doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa thì ban giám đốc đóng vai trò quyết
định mọi hoạt động của doanh nghiệp. Ban giám đốc cũng là người trực tiếp
sử dụng thông tin từ hệ thống ABC để phục vụ cho hoạt động ra quyết định.
Chính vì vậy việc triển khai hệ thống ABC có sự ủng hộ của ban giám đốc
thì tỷ lệ thành công sẽ cao hơn nếu không có sự ủng hộ từ họ (Brown et al.,
2004);(Maelah, 2007b);(Author & Binaebi, 2013). Như nghiên cứu tình
huống của (Needy et al., 2003) tại Mỹ, để triển khai thành công hệ thống
ABC cần có sự ủng hộ của ban giám đốc doanh nghiệp. Do đó, sự ủng hộ
của ban giám đốc được xem là nhân tố có tác động đến vận dụng hệ thống
ABC trong doanh nghiệp sản xuất có qui mô nhỏ và vừa.
- Tầm quan trọng thông tin chi phí: là nhân tố thứ hai tác động đến vận
dụng hệ thống ABC. Với yêu cầu thông tin đòi hỏi sự chính xác ngày càng
cao nhằm phục vụ cho việc ra quyết định. Trong khi, đó có nhiều nghiên cứu
cho thấy hệ thống ABC cung cấp thông tin chính xác hơn so với hệ thống kế
toán chi phí truyền thống (Kaplan & Atkinson, 1998). Theo kết quả nghiên
cứu của (Maelah, 2007a);(Al-Omiri & Drury, 2007);(Author & Binaebi,
2013) và (Ahamadzadeh et al., 2011) cho thấy mối quan hệ đồng biến giữ
việc chấp nhận hệ thống ABC và thông tin chi phí. Một trong những lợi ích
từ việc triển khai ABC trong doanh nghiệp được (Hughes, 2005) ghi nhận là
hệ thống này cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định. Từ các
nghiên cứu cho thấy tầm quan trọng trong việc cung cấp thông tin của hệ
thống ABC. Do đó, tầm quan thông tin chi phí sẽ là nhân tố tác động đến
việc ứng dụng hệ thống ABC tại doanh nghiệp.
45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
- Trình độ nhân viên kế toán: là nhân tố thứ ba tác động đến việc vận dụng
hệ thống ABC. Kế toán là những người trực tiếp triển khai, ứng dụng hệ
thống ABC vào thực tiễn. Họ cần phải có kiến thức về ABC, hiểu rõ quy
trình và cách thức thực hiện để triển khai hệ thống ABC vào thực tế. Nhất là
đối với doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa thì trình độ nhân viên còn hạn
chế so với các doanh nghiệp có qui mô lớn theo nhân định của (Hieu Van &
Brooks, 1997). Theo kết quả nghiên cứu của (Nguyễn Việt Hưng, 2017) thì
kỹ thuật vận dụng là yếu tố cản trở chủ yếu trong việc vận dụng phương
pháp ABC vào doanh nghiệp. Và để có thể vận dụng được ABC thì trình độ
nhân viên kế toán là yếu tố quan trọng. Chính vì vậy, trình độ nhân viên kế
toán được xem xét là nhân tố tác động đến việc vận dụng hệ thống ABC vào
doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa.
- Sự đa dạng của sản phẩm: là nhân tố thứ tư tác động đến vận dụng hệ
thống ABC. Theo (Cooper, 1988) sự đa dạng sản phẩm là nguyên nhân dẫn
đến tăng chi phí sản xuất chung. Trong môi trường cạnh tranh như hiện nay
để tồn tại thì cần phải đa dạng sản phẩm chính sự đa dạng này làm tăng chi
phí sản xuất chung (Ahamadzadeh et al., 2011);(Brown et al., 2004). Kết quả
nghiên cứu của hai nhóm tác giả (Brown et al., 2004);(Ahamadzadeh et al.,
2011) cũng cho thấy có mối quan hệ tích cực giữa sự đa dạng sản phẩm và áp
dụng hệ thống ABC. Do đó, nhân tố sự đa dạng của sản phẩm sẽ được đưa ra
để xem xét.
- Qui mô doanh nghiệp: là nhân tố thứ năm tác động đến vận dụng hệ thống
ABC. Theo nghiên cứu của (Bjørnenak, 1997);(Al-Omiri & Drury, 2007)
cho rằng hệ thống ABC dễ được chấp nhận hơn trong các doanh nghiệp có
qui mô lớn. Theo đó ông cho rằng các doanh nghiệp lớn có cơ sở hạ tầng cần
thiết, có nhiều kênh thông tin đáp ứng được yêu cầu của hệ thống ABC nên
có khả năng áp dụng sự cải tiến. Tuy nhiên, theo nghiên cứu của
(Gunasekaran et al., 1999) cho rằng hệ thống ABC có thể áp dụng được
trong các doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa. Trên thực tế có nhiều nghiên
46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
cứu ứng dụng hệ thống ABC trong các doanh nghiệp sản xuất có qui mô nhỏ
và vừa thành công (Needy et al., 2003);(Hughes, 2005). Tuy nhiên, ở Việt
Nam việc triển khai hệ thống ABC vẫn còn hạn chế. Ứng dụng hệ thống
ABC vào doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ dừng ở các nghiên cứu thực nghiệm.
Do đó, qui mô doanh nghiệp là nhân tố được tác giả đưa ra kiểm định định
lượng.
- Lợi thế tương đối: là nhân tố thứ sáu tác động đến vận dụng hệ thống ABC.
Khi triển khai một hệ thống mới thì vấn đề cần phải quan tâm là lợi ích nhận
được và chi phí bỏ ra tương ứng. Và hệ thống mới có mang lại lợi ích nhiều
hơn so với hệ thống hiện tại đang sử dụng hay không. Đặc biệt đối với những
doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa cần xem xét vấn đề này. Theo nghiên
cứu của (Brown et al., 2004) nhấn mạnh đến cả lợi ích về mặt kinh tế và các
yếu tố uy tín về mặt xã hội. Đây là nhân tố quan trọng tác động đến việc vận
dụng hệ thống ABC trong doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa.
Các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống ABC của các doanh nghiệp sản xuất
nhỏ và vừa được mô tả trong Sơ đồ 2.4 dưới đây:
Sự ủng hộ của ban giám
đốc
Tầm quan trọng của
thông tin chi phí
Trình độ nhân viên kế
toán
Sự đa dạng của sản phẩm
Qui mô doanh nghiệp
H1
H2
Tác động đến vận
H3
dụng hệ thống
ABC trong các
H4 DNSXNVV
H5
H6
Lợi thế tương đối
47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
Sơ đồ 2.4: Mô hình các nhân tố tác động đến biến phụ thuộc
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Như kết quả của các công trình nghiên cứu trước có thể thấy được việc ứng
dụng hệ thống ABC mang lại hiệu quả hơn so với hệ thống kế toán chi truyền
thống. Điều này thể hiện ở chỗ giá thành sản phẩm được tính chính xác hơn (Kaplan
& Atkinson, 1998) từ đó hỗ trợ cho việc ra các quyết định liên quan đến giá của sản
phẩm. Qua đó, cũng sẽ cung cấp thông tin hỗ trợ cho việc phân tích hoạch định
chiến lược, hỗ trợ đưa ra quyết định liên quan đến khách hàng, sản phẩm, quy trình
sản xuất, cải thiện hoạt động. (Bùi Thị Minh Hải, 2012).
Có thể thấy rằng hệ thống ABC mang lại hiệu quả vượt trội. Tuy nhiên để áp
dụng được hệ thống ABC vào doanh nghiệp còn có những khó khắn nhất định theo
nghiên cứu (Abdalla Abusalama, 2008) như: gặp rào cản trong vấn đề kỹ thuật triển
khai ABC, các rào cản liên quan đến vấn đề về hành vi và cuối cùng là các rào cản
liên quan đến vấn đề về hệ thống. Và một nhược điểm quan trọng là sự tốn kém khi
triển khai hệ thống ABC nhất là đối với doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa. Do đó
việc xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng hệ thống ABC sẽ góp phần đưa
ra các giải pháp khắc phục là vấn đề cần thiết.
2.3. Lý thuyết nền
2.3.1. Lý thuyết khuếch tán sự đổi mới
Khái niệm về sự khuếch tán được nghiên cứu từ cuối thế kỷ 19 bởi nhà xã hội
học người pháp Gabriel Tarde và từ đó trải qua quá trình phát triển lâu dài. Đến
1962 được giáo sư nghiên cứu về truyền thông Everett Rogers đã phổ biến lý thuyết
thông qua việc xuất bản cuốn sách Diffusion of Innovations. Theo đó ông cho rằng
“Sự khuếch tán sự đổi mới là một lý thuyết nhằm giải thích cách thức, lý do, và tại
cái gì mà tăng tỷ lệ ý tưởng mới và tăng tốc độ của công nghệ”.