Virus Viêm gan B tái hoạt động trong thời gian điều trị hoá chất bệnh ung thưTRAN Bach
Điều trị hóa chất bệnh ung thư dẫn đến tình trạng suy giảm miễn dịch, là cơ hội tốt cho các bệnh nhiễm trùng tiềm ẩn của người bệnh bùng phát và gây nên các hệ lụy nghiêm trọng, không chỉ ảnh hưởng đến kết quả điều trị do trì hoãn liệu trình mà còn có thể ảnh hưởng đến tính mạng người bệnh. Một tác nhân quen thuộc nhưng thật sự không nên xem nhẹ, đó là virus viêm gan B (HBV).
Bệnh viêm gan C là bệnh truyền nhiễm do virus viêm gan C (HCV) gây ra. Tỷ lệ nhiễm virus viêm gan C trên thế giới khoảng 1-3%Viêm gan C là một trong những căn nguyên hàng đầu gây bệnh gan mạn tính. Dưới đây là hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm gan C ban hành kèm theo Quyết định số 5012/QĐ-BYT ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Ung Thư Tiền Liệt Tuyếnbacsyvuive
Ung thư tuyến tiền liệt (UTTTL) là vấn đề sức khỏe quan trọng trên phạm vi toàn cầu vì xuất độ (a) và tử suất
(b) cao, chất lượng sống của bệnh nhân bị sút giảm và gánh nặng chi phí điều trị chăm sóc nhiều. Đây là bệnh lý
ác tính thường gặp ở nam giới cao tuổi với đỉnh cao xuất độ và tử vong trong khoảng 70 tuổi nhưng do diễn tiến
chậm và liên tục với nhiều mức độ ác tính khác nhau nên bệnh có tầm ảnh hưởng đến khoảng tuổi rộng hơn [4].
Luận văn Đánh giá kết quả điều trị của phác đồ ARV bậc 2 TDF+3TC+LPV/r ở bệnh nhân HIV/AIDS tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương (2008 – 2012).Hiện nay, HIV/AIDS vẫn đang gây đại dịch trên toàn cầu. Mặc dù loài người đã có những tiến bộ đáng kể trong hiểu biết về cơ chế bệnh sinh, nghiên cứu ra nhiều loại thuốc điều trị, … nhưng vẫn chưa có biện pháp nào có thể chữa khỏi HIV. Nhờ có liệu pháp điều trị kháng vi rút hoạt tính cao (Highly Active Anti Retroviral Therapy – HAART) được áp dụng từ năm 1997, đã đem lại nhiều lợi ích cho bệnh nhân HIV/AIDS, như cải thiện sức khỏe, kéo dài và nâng cao chất lượng cuộc sống, giảm bệnh tật và tử vong liên quan đến HIV/AIDS, đặc biệt ở các nước phát triển [22],[28],[51],[60]. Điều trị thuốc kháng vi rút (Antiretroviral – ARV) cũng đặt ra một số thách thức như các tác dụng không mong muốn của thuốc, xuất hiện kháng thuốc và thất bại điều trị. Vì vậy, việc đánh giá hiệu quả của các phác đồ điều trị cũng như các tác dụng không mong muốn của thuốc ARV luôn là vấn đề được quan tâm nghiên cứu
Similar to Cap-nhat-dieu-tri-viem-gan-virus-c-man-tinh-nam-2017 (20)
Insulin trên bệnh nhân đái tháo đường cao tuổibanbientap
Liệu pháp tiêm insulin có thể được dùng để chữa trị cho cả 2 loại đái tháo đường typ 1 và typ 2. Tuy vậy, nhiều người bị đái tháo đường typ 2 có thể kiểm soát lượng đường huyết bằng cách uống thuốc và thay đổi lối sống.
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang phổi, và kết quả khí máu của bệnh nhân ...banbientap
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang phổi, và kết quả khí máu của bệnh nhân có đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị tại trung tâm Hô hấp - Bệnh viện Bạch Mai
This document discusses various concepts and classifications related to abdominal trauma imaging. It begins with definitions of terms like window, Hounsfield units, and anatomy. It then covers classifications of injury to different solid organs like liver, spleen, kidney, and pancreas. Specific examples of injuries at different grades are shown, along with complications. Treatment options for some injuries are also mentioned.
Bạn đang tìm địa chỉ cắt bao quy đầu uy tín và chất lượng ở Đà Nẵng? Đâu là nơi an toàn để thực hiện ca phẫu thuật này? Có thể bạn đang muốn biết về các bệnh viện hoặc phòng khám có dịch vụ cắt bao quy đầu tốt nhất ở Đà Nẵng? Điều này được coi là một vấn đề quan trọng mà rất nhiều đấng mày râu quan tâm, đặc biệt là những người đang gặp phải vấn đề liên quan đến bao quy đầu. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn top 10 địa chỉ cắt bao quy đầu uy tín, chất lượng và an toàn nhất tại Đà Nẵng để giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc.
1. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ
VIÊM GAN VIRUS C MẠN
NĂM 2017
PGS.TS.TRẦN VĂN HUY
HỘI NGHỊ NỘI KHOA TOÀN QUỐC LẦN THỨ X
HUẾ - THÁNG 4/2017
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Khoảng 200 triệu người trên thế giới nhiễm HCV
(Lavanchy D, 2009)
• HCV genotype 1 lại chiếm ưu thế trên toàn cầu,
ước tính chiếm từ 55-95%.
• Chưa có vắc xin phòng bệnh chủ động
• Một gánh nặng của y tế toàn cầu
6. • Các nghiên cứu về ĐT đã có các bước
tiến lớn, nhất là sự ra đời của các thuốc
kháng HCV trực tiếp (DAA)
7. Adapted from the US Food and Drug Administration, Antiviral Drugs Advisory Committee Meeting,
April 27-28, 2011, Silver Spring, MD.
SVR(%)
IFN
6 mos
PegIFN/ RBV
12 mos
IFN
12 mos
IFN/RBV
12 mos
PegIFN
12 mos
2001
1998
2011
Standard
IFN
RBV
PegIFN
1991
DAAs
PegIFN/
RBV/
DAA
IFN/RBV
6 mos
6
16
34
42
39
55
70+
0
20
40
60
80
100
ĐIỀU TRỊ HCV QUA CÁC GIAI ĐOẠN
2014/5
90-98
PegIFN/
RBV/
DAA
Or DAA+RBV
8. THÁCH THỨC !
– Phác đồ tiếp cận cho toàn bộ genotype
– Điều trị cho bn xơ gan, bệnh thận mạn
– Quản lý, theo dõi sau điều trị
– Điều trị lại sau thất bại với DAA
– Dự phòng tái hoạt hóa HBV sau DAA
– Dự phòng kháng thuốc
– Khả năng tiếp cận điều trị
– Hiệu quả thực sự của các thuốc generic!!!
→ đòi hỏi tiếp tục nghiên cứu & cập nhật thường
xuyên về điều trị VGC!
9. CÁC NỘI DUNG CHÍNH
1. Mục tiêu điều trị
2. Chỉ định điều trị
3. Đánh giá trước, trong và sau điều trị
4. Phương tiện điều trị
5. Tóm tắt hướng dẫn của WHO-2016
6. Một số điều trị mới
10. 1. Mục tiêu và điểm kết của
điều trị
• Mục tiêu điều trị : tiệt trừ nhiễm HCV, hạn chế nguy cơ
xơ gan, ung thư gan
• Điểm kết của điều trị : đáp ứng virus bền vững (SVR).
• Khi đạt được SVR, khả năng tiệt trừ HCV lên đến 99%
12. SVR12 # SVR24 ?
• January 2015 Hepatology,
• Eric Yoshida et al
• So sánh SVR12 & SVR24 ở bn dùng sofosbuvir.
• 779 bn có SVR 12: 777 bn có SVR- 24 (99.7%)
• 2 bn ko có SVR-24: đều là genotype 3
• Ko tính 2 bn genotype 3: 100% bn có SVR -12
đều có SVR24.
13. Gastroenterology 2010 139, 1593-1601DOI: (10.1053/j.gastro.2010.07.009)
A Sustained Virologic Response Is Durable in Patients With Chronic Hepatitis C Treated
With Peginterferon Alfa-2a and Ribavirin
Mark G. Swain, Gastroenterology , 2010
14. Gastroenterology 2010 139, 1593-1601DOI: (10.1053/j.gastro.2010.07.009)
A Sustained Virologic Response Is Durable in Patients With Chronic Hepatitis C Treated
With Peginterferon Alfa-2a and Ribavirin
Mark G. Swain, Gastroenterology , 2010
SVR # CURE !!!
15. Ý NGHĨA LÂM SÀNG CỦA SVR?
• Cải thiện chức năng gan & men gan (*)
• 39% to 73%: cải thiện xơ hóa gan (*)
• Xơ gan thoái triển trên 50% bn (**)
• Tăng áp cửa, cường lách: cải thiện (***)
• Giảm >70% HCC nguy cơ ung thư gan (***)
(*)Poynard 2002, (**)Veldt 2007, (***)Van der
Meer, 2012; (****): Morgan 2013.
16. BENEFITS OF ACHIEVING SVR
↓ Cirrhosis
↓ Decompensation
↓ HCC
↓ Transplantation
↓ All-cause mortality
Improved QoL
Malignancy
Diabetes
CVD
Renal
Neurocognitive
Cure
Improved clinical
outcomes[1,2]
1. Smith-Palmer J, et al. BMC Infect Dis. 2015;15:19.
2. Negro F, et al. Gastroenterology. 2015;149:1345-1360.
3. George SL, et al. Hepatology. 2009;49:729-738.
Hepatic Extrahepatic
Decreased
transmission[1]
18. WHO 2016
• bệnh gan tiến triển (F3–F4)
• Có các yt nguy cơ thúc đẩy xơ hóa gan nhanh:
- đồng nhiễm HIV hoặc HBV
- nghiện rượu nặng
– Hội chứng chuyển hóa
– biểu hiện ngoài gan…
19. AASLD- IDSA 2016
• Treatment is recommended for all patients
with chronic HCV infection, except those with
short life expectancies that cannot be
remediated by treating HCV, by transplantation,
or by other directed therapy.
• Patients with short life expectancies owing to liver disease should be
managed in consultation with an expert.
20. HCV CURE ASSOCIATED WITH IMPROVED 15-YR
SURVIVAL IN PTS WITH F0/F1 DISEASE
• Single-center cohort of consecutive pts since 1992 (N = 1381)
• Progression to F3/F4 was observed in 15.3% of F0/F1 pts with available liver
biopsy (n = 157)
Jézéquel C, et al. EASL 2015. Abstract P0709.
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0
0 5 10 15 20
Yrs From Biopsy to Death
F0/F1 Fibrosis
P = .003
Treated pts without SVR
Untreated pts
Treated pts with SVR
Survival
21. 3. ĐÁNH GIÁ TRƯỚC ĐIỀU TRỊ
• Định lượng HCV RNA , ngưỡng phát hiện ≤ 15
IU/ml; lý tưởng là Real-time PCR
• Đánh giá bệnh lý gan trước khi điều trị
- SGOT, SGPT
- SA bụng
- Tiểu cầu
- Child- Pugh
22. 3. Đánh giá trước điều trị (tt)
- Đánh giá xơ hóa gan:
- FibroScan, ARFI
- Các chỉ điểm huyết thanh (fibrotest, APRI…) (F2-
F4)
• Xác định các kiểu gen
• IL28B: phác đồ có PEG ?
23. • Nghiện rượu
• Thuốc lá
• NASH
• Tiểu đường
• Chức năng thận, Ferritin
• Đồng nhiễm: HBsAg, anti HIV
3. Đánh giá trước điều trị (tt)
24. Tiên đoán đáp ứng điều trị
Các yếu tố quan trọng nhất :
• Kiểu gen HCV
• Giai đoạn xơ hóa gan
• Tiền sử điều trị hay chưa ĐT
• Bệnh thận đi kèm…
• IL 28 B (?)
29. KHÔNG QUÊN THEO DÕI SAU
ĐIỀU TRỊ/SAU SVR !
• HCV RNA, chức năng gan
• AFP
• SIÊU ÂM BỤNG
• 6 tháng
30. 4. HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HIỆN NAY
• INTERFERON- FREE REGIMENS
• DAA:
# Direct Acting Antiviral
31. HCV LIFECYCLE & DAA TARGETS
Adapted from Manns MP, et al. Nat Rev Drug Discov. 2007;6:991-1000.
Receptor binding
and endocytosis
Fusion
and
uncoating
Transport
and release
(+) RNA
Translation and
polyprotein
processing
RNA replication
Virion
assembly
Membranous
web
ER lumen
LD
LD
ER lumen
LD
NS3/4
protease
inhibitors
NS5B polymerase
inhibitors
*Role in HCV lifecycle not well defined
NS5A* inhibitors
34. 0
20
40
60
80
100
SVR(%)
SOF/ LDV +/-
RBV x 8-12 wks
97-100% 93-100%
Feld JJ, et al. N Engl J Med. 2014;370:1594-1603. Afdhal N, et al. N Engl J Med 2014; 2014 Apr 12
Poordad F, et al. EASL 2014. Abstract O163
2015 /2016 : Genotype 1 : điều trị lần đầu:
nhóm không xơ gan và nhóm xơ gan
ABT 450/rtv + ombitasvir
+ dasabuvir+RBV
X 12 wks
35. 0
20
40
60
80
100
SVR(%)
SOF/ LDV +/-
RBV 12-24 wks
82-100% 93-100%
2015 /2016: G1, ĐÃ TỪNG ĐIỀU TRỊ:
ABT 450/rtv + ombitasvir
+ dasabuvir+RBV
X 12 -24 wks
Afdhal N, et al. N Engl J Med 2014; 2014 Apr 12 [Epub ahead of print]
Zeuzem S, et al. N Engl J Med. 2014;370:1604-1614.
36. 0
20
40
60
80
100
SVR(%)
PegIFN/RBV
X 24 wks
70-80%
97%
Poordad F, et al. N Engl J Med. 2011;364:1195-1206.
Jacobson IM, et al. N Engl J Med. 2011;364:2405-2416.
GENOTYPE 2 VÀ 3, ĐIỀU TRỊ LẦN ĐẦU
Geno 2
SOF+RBV
X 12 wks
92-94%
Geno 3
SOF+RBV
X 24 wks
Gane E, et al. J Hepatol. 2013;58(suppl 1):S3. Abstract 5.
Lawitz E, et al. N Engl J Med. 2013;368:1878-1887.
37. LDV/SOF+ RBV Ở BN HCV CÓ XƠ GAN
MẤT BÙ
SOLAR-1: LDV/SOF + RBV in Decompensated Cirrhosis
CTP B CTP C
SVR12(%)
26/30 19/22 18/2024/27
Errorbarsrepresent 90% confidence intervals.
LDV/SOF + RBV 12 Weeks LDV/SOF + RBV 24 Weeks
Tỷ lệ SVR tương tự ở tuần 12 hoặc 24 của LDV/SOF + RBV
Flamm, AASLD, 2014, Oral #239
38. Ascites Hepatic Encephalopathy
Patients, n
SOF + RBV
n=25
Observation
n=25
SOF + RBV
n=25
Observation
n=25
Baseline 6 9 5 2
Week 12 5 8 3 3
Week 24 0 7 0 4
Platelets(103/µL) Albumin (g/dL)
SOF+RBV Observation 24 weeks
ALT (U/L)
CTPA CTPB
Afdhal N, EASL, 2014, O68
p=0.003
p=NS
p=0.001 p=0.001
‡
XƠ GAN MẤT BÙ DO HCV
39. CÁC TRỊ LIỆU CÓ SẴN NĂM 2016-2017
Regimen Approved
Genotypes
Grazoprevir/elbasvir 1, 4
Ombitasvir/paritaprevir/rit
onavir
4
Ombitasvir/paritaprevir/rit
onavir + dasabuvir
1
Sofosbuvir + daclatasvir 1, 3
Sofosbuvir/ledipasvir 1, 4, 5, 6
Simeprevir + sofosbuvir 1, 4
Sofosbuvir/velpatasvir 1, 2, 3, 4, 5, 6
Hữu hiệu cho các
kiểu gen
Dạng uống chứa 2
hoạt chất
hiệu quả cho tất cả
genotype !
40. SVR12 – GRAZOPREVIR/ELBASVIR- CHƯA
ĐIỀU TRỊPatients,%
All Patients
144/157 129/131299/316
92% 99%95%
GT1a GT1b GT4
100
%
18/18
0%
25%
50%
75%
100%
GT6
80%
8/10
40
Zeuzem S, et al. published on-line at Ann Intern Med
www.annals.org on 24-April-2015
Hiệu quả cao trên bệnh nhân xơ gan (SVR12 = 97.1%)
41. HCV KIỂU GEN 1 & 6 / BN ĐÃ ĐIỀU TRỊ PEG-INF+ RBV
35
35
37
37
35
38
39
39
61
67
58
64
62
66
62
62
* Per-protocol population excluded 12 patients [Lost to follow up (2 patients), Withdrew consent (2 patients), No
documentation for prior treatment failure classification (2 patients), Prohibited prior medical condition - ascites (1
patient), Non-medication-related non-compliance with study drug (1 patient), Illegal drug user (1 patient),
Prohibited medication (1 patient), Non-compliance due to adverse event (1 patient), Death (1 patient]
95% Confidence Intervals by the Clopper-Pearson (exact) method
42. SVR12- SVR12 – GRAZOPREVIR/ELBASVIR- XƠ GAN
12 weeks 12 weeks 16/18 weeks
Chưa từng điều trị Thất bại với điều trị
LTFU/Early Discon. 1* 0 2† 1‡ 0 0
SVR12 (mFAS)
98.5%
(135/137)
90.3%
(28/31)
92.3%
(48/52)
92.5%
(74/80)
93.9%
(46/49)
100.0%
(49/49)
Bùng phát 1 1 0 0 0 0
Hồi ứng 0 0 0 0 2 0
Tái phát 1 2 4 6 1 0
28
/31
48
/54
74
/81
46
/49
49
/49
*Death (coronary artery disease)
†Death (lymphoma) n=1;discontinued due to noncompliance, n=1 ‡Death (motor vehicle accident)
Patients,%
135
/138
43. SVR12: NHÓM CKD
0
50
25
75
100
Patients,(%)
94%
GZR/EBR 12 weeks
MFAS = primary efficacy analysis; FAS was a secondary analysis
*Noncirrhotic, interferon-intolerant patient with HCV GT1b infection relapsed at FW12
†lost to follow-up (n=2), n=1 each for death, non-compliance, withdrawal by subject, and withdrawal by
physician (due to violent behavior)
99%
115/116
Full Analysis
Set
Modified
Full Analysis
Set
Relapse 1* 1
Discontinued unrelated to Tx 0 6†
115/122
Elbasvir
(50 mg)
Grazoprevir
(50 mg)
45. HCV-TARGET: TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN
CHỦNG RAV LÊN LDV/SOF & SMV + SOF
• Multicenter, prospective, observational cohort study
• GT1 HCV, LDV/SOF or SMV + SOF, each ± RBV
– Sequencing for RAVs with NGS using 10% threshold
– N = 492 in RAV prevalence analysis; n = 472 in efficacy analysis
• Overall prevalence of BL RAVs: NS3: 45%; NS5A: 13%;
NS5B: 8%; ≥ 2 classes: 10%
– NS3 RAVs more frequent in GT1a vs GT1b
– NS5A and NS5B RAVs more frequent in GT1b vs GT1a
Wang GP, et al. EASL 2016. Abstract PS102.
46. HCV-TARGET: LDV/SOF
Efficacy Analysis by Baseline RAVs
LDV/SOF:
- LDV RAVs (aa28, 30, 31, 58, 93) associated with
nonsignificant 1% to 7% SVR12 rate differences across
pt subgroups
- Y93 LDV RAV infrequent (4%) but associated
with significant decrease in SVR12 rate to
LDV/SOF: 96% vs 75% (P = .046)
Wang GP, et al. EASL 2016. Abstract PS102.
48. 6. TÓM TẮT CÁC KHUYẾN CÁO-2016
Bn HCV genotype 1 không hoặc có xơ gan:
– ledipasvir/ sofosbuvir ± ribavirin
– daclatasvir/sofosbuvir ± ribavirin.
– Grazoprevir + Elbasvir
PD Thay thế:
– simeprevir/sofosbuvir ± ribavirin
– ombitasvir/paritaprevir/ritonavir/ dasabuvir ±
ribavirin.
49. HCV- G2
• Bn HCV genotype 2 có hoặc không xơ gan:
1+ Sofosbuvir/ ribavirin.
• PD Thay thế:
2+ Daclatasvir/sofosbuvir.
50. HCV- G3
Bn HCV genotype 3 có hoặc không xơ gan :
1.Daclatasvir/sofosbuvir
hoặc 2. sofosbuvir/ribavirin.
Bn HCV genotype 3 có xơ gan:
3. Daclatasvir/sofosbuvir/ ribavirin.
PD Thay thế G3 có xơ gan:
4. Sofosbuvir + pegylated interferon/ribavirin.
51. HCV- G6
• Bn HCV genotype 6 có hoặc không xơ gan:
1. Ledipasvir/sofosbuvir.
• PD Thay thế :
2. Sofosbuvir/pegylated interferon/ribavirin.
52. AASLD & EASL 2015
• Điều trị có thể rút ngắn 8 tuần:
– điều trị lần đầu
– không xơ gan
– HCV RNA<6×103 (6.8 log) IU/mL.
• Thời gian điều trị nên rút ngắn một cách thận
trọng.
• Nếu tiểu cầu <75 x 103/μL: phải điều trị 24
tuần & cần có ribavirin.
53. HBV-HCV
Bn đồng nhiễm HBV và HCV có thể điều trị với thuốc
kháng virus cho HCV
Tỷ lệ đạt SVR tương tự ở những bn nhiễm đơn độc
HCV (66, 237).
Trong và sau điều trị HCV nếu có nguy cơ tái hoạt
HBV, cần phối hợp thuốc kháng HBV (224).
DDIs cần kiểm tra trước điều trị.
54. AASLD 2016 Guidance on HBV Reactivation in
Pts Receiving HCV DAA Therapy
• All pts starting HCV DAA therapy should be assessed for HBV
infection (HBsAg, anti-HBs, and anti-HBc testing)
– If HBsAg+, assess HBV DNA prior to, during, and immediately
after HCV DAA therapy
• For active HBV infection: initiate HBV therapy before or
simultaneously with HCV DAA therapy
• For low or undetectable HBV DNA: monitor for HBV
reactivation during HCV DAA therapy
AASLD/IDSA HCV Guidelines. September 2016.
55. VGC TRẺ EM
DAA Không được sử dụng ở trẻ em
Đến 2016: Duy nhất pegylated interferon/ribavirin
được khuyến cáo cho trẻ trên 2 tuổi.
56. April 7, 2017/FDA News Release
• FDA approves two hepatitis C drugs for
pediatric patients
• The U.S. Food and Drug Administration
approved supplemental applications for
Sovaldi (sofosbuvir) and Harvoni (ledipasvir
and sofosbuvir) to treat hepatitis C virus (HCV)
in children ages 12 to 17.
57. 7. MỘT SỐ ĐIỀU TRỊ MỚI
• PAN- GENOTYPE
• SHORTER DURATION
• RETREATMENT
60. ASTRAL-1: SVR12 With Sofosbuvir/ Velpatasvir
in GT1, 2, 4, 5, 6 HCV
• Double-blind, placebo-controlled trial
– All pts with GT5 HCV allocated to active Tx because few pts in this group (n = 35)
– Key baseline characteristics: cirrhosis 19%; Tx exp’d 32%; BL NS5A RAVs 42%
• No impact of cirrhosis, Tx experience, BL NS5A RAVs on SVR rates
Feld JJ, et al. AASLD 2015. Abstract LB-2. Feld JJ, et al. N Engl J
Med. 2015;[Epub ahead of print]. Reproduced with permission.
HCV Genotype
99 98 99 100 100 97 100
41/
41
34/
35
116/
116
104/
104
117/
118
206/
210
618/
624
100
80
60
40
20
0
n/N =
SVR12(%)
All Pts 1a 1b 2 4 5 6
61. 100
ASTRAL-3 Open-Label Trial: SVR12, Safety With
Sofosbuvir/Velpatasvir in GT3 HCV
• SVR12 rate numerically lower with vs without BL NS5A RAVs (88% vs 97%)
• Safety profile similar to ASTRAL-1
Mangia A, et al. AASLD 2015. Abstract 249. Reproduced with permission.
Foster GR, et al. N Engl J Med. 2015;[Epub ahead of print].
n/N =
SVR12(%)
80
60
40
20
0
264/
277
221/
275
191/
197
163/
187
73/
80
55/
83
200/
206
176/
204
64/
71
45/
71
95
80
63
909797
87
91
66
86
All Pts No Yes Naive Experienced
Cirrhosis
P < .001
(superiority)
SOF/VEL 12 wks
SOF + RBV 24 wks
Treatment History
62. FDA APPROVES GILEAD’S EPCLUSA® (SOFOSBUVIR/VELPATASVIR)
FOR THE TREATMENT OF ALL GENOTYPES OF CHRONIC HEPATITIS C
• June 28, 2016
• Epclusa is the First and Only All-Oral, Pan-genotypic Single Tablet Regimen for
Chronic Hepatitis C Virus Infection
• Epclusa® (sofosbuvir 400 mg/velpatasvir 100 mg), the first all-oral, pan-genotypic,
single tablet regimen for the treatment of adults with genotype 1-6 chronic
hepatitis C virus (HCV) infection.
• Epclusa is also the first single tablet regimen approved for the treatment of
patients with HCV genotype 2 and 3, without the need for ribavirin.
• Epclusa for 12 weeks was approved :
– in patients without cirrhosis or with compensated cirrhosis (Child-Pugh A)
– in combination with ribavirin (RBV) for patients with decompensated cirrhosis
(Child-Pugh B or C).
63. MK-3682 WITH RUZASVIR (MK-8408)
CHRONIC HEPATITIS C GENOTYPE 1, 2, 3, 4, 5, 6
• MK-3682 450 mg + Ruzasvir 60 mg
• 12 tuần
• Đang nghiên cứu
64. ADDING VOXILAPREVIR TO SOFOSBUVIR/VELPATASVIR FOR 8
WEEKS: EFFECTIVE FOR HCV GENOTYPE 3: AASLD-2016
• Adding voxilaprevir to sofosbuvir and velpatasvir (Epclusa) for 8 weeks: similar
efficacy to sofosbuvir/velpatasvir alone for 12 weeks in the treatment of patients
with hepatitis C virus (HCV) genotype 3 and cirrhosis.
For the phase 3 POLARIS-3 trial, the researchers investigated the addition of voxilaprevir 100 mg/day to
sofosbuvir/velpatasvir 400 mg/100 mg/day for 8 weeks compared with sofosbuvir/velpatasvir 400 mg/100
mg/day alone for 12 weeks in 219 patients with genotype 3 HCV infection and cirrhosis.
The results showed that 96% of patients in each group achieved a sustained virologic response for at least 12
weeks after treatment (SVR12).
In looking at patients according to prior treatment, 96% of treatment-naïve patients in the voxilaprevir group
(72/75) achieved SVR12 compared with 99% of the sofosbuvir/velpatasvir group (76/77). Among those who
received prior treatment, 97% and 91% achieved SVR 12, respectively.
A Randomized Phase 3 Trial of Sofosbuvir/Velpatasvir/ Voxilaprevir for 8 Weeks and Sofosbuvir/Velpatasvir for 12 Weeks for
Patients With Genotype 3 HCV Infection and Cirrhosis: The POLARIS-3 Study]
7.2 EVEN SHORTER DURATION !
65. CURE HEPATITIS C AFTER ONLY 4 WEEKS OF TREATMENT?
• RG-101: newly developed therapy , injection ; targets the microRNA in
the liver that is essential for hepatitis C virus to continue to replicate.
• 79 participants,
• ledipasvir/sofosbuvir (Group 1)
• simeprevir (Group 2)
• daclatasvir (Group 3).
• 2 mg/kg injection of RG-101 on days 1 and 29.
• SVR 12: 100% Group 1, 96% in Group 2, and 92% in Group 3
• After 24 weeks, 29 patients were available for follow-up:
– 100% in Group 1,
– 80% in Group 2,
– 89% in Group 3 were free of hepatitis C virus.
66. Dec 8, 2016 : GILEAD SUBMITS FDA :
INVESTIGATIONAL SINGLE TABLET
SOFOSBUVIR/VELPATASVIR/VOXILAPREVIR
• If Approved, SOF/VEL/VOX Would Be the First Once-
Daily Single Tablet Regimen Available as a Salvage
Therapy for Patients Infected with HCV Genotype 1-
6 Who Have Failed Prior Treatment with DAA
Regimens Including NS5A Inhibitors -
HCV New Drug Research, 2016
7.3 RETREATMENT
67. KẾT LUẬN
1. Điều trị viêm gan C đã có các bước tiến vượt bậc trong thời
gian qua
2. Các phác đồ uống với các DAA, không có interferon và không
có ribavirine: khả thi, hiệu quả, dung nạp tốt…
3. Các phác đồ hiện có hiệu quả tốt trên các nhóm bn chưa điều
trị/đã thất bại điều trị, có/ko có xơ gan, có bệnh thận mạn…
4. Cần có chiến lược điều trị, theo dõi hợp lý trước, trong và
ngay cả sau điều trị.
5. Các NC điều trị mới theo 3 hướng: điều trị cho tất cả
genotpye, thời gian ngắn hơn, điều trị lại: rất triển vọng!