SlideShare a Scribd company logo
0
0
U MÀNG NÃO
I. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH
Phát triển chậm, ngoài trục, thường thường lành tính, xuất phát từ màng
nhện( không phải màng cứng )
Thường thường chữa khỏi nếu lấy hoàn toàn, mà không phải luôn luôn
không thể
Hầu hết nằm (định vị ) dọc liềm não, vòm sọ hoặc xương bướm
Thường gây phì đại xương kế đó
Thường can xi hóa (vôi hóa ). Dấu hiệu bệnh học kinh điển : thể cát
(psammona body )
Có thể xảy ra bất kì chổ nào có tế bào màng nhện (giữa não và sọ, trong
não thất, và dọc tủy sống )
Thường phát triển chậm, có viền (không thâm nhiễm ), thương tổn lành
tính (các biến thể ác tính hoặc phát triển nhanh cũng được mô tả ).Có thể không
có triệu chứng. Thực chất xuất phát từ tế bào mủ của màng nhện (không phải
màng cứng ), có thể nhiều u lên đến 8% trường hợp.Hiện tượng này phổ biến
hơn trong bệnh Neurofibromatosis .Đôi khi tạo ra tấm khối u lan tỏa (
Meningioma en plaque )
II. DỊCH TỂ HỌC
Chiếm 14,3% - 19% u nguyên phát trong sọ.Tỉ lệ mắc cao nhất ở tuổi 45,
tỉ lệ nam : nữ là 1,8 : 1
15% xảy ra ở trẻ nhỏ và niên thiếu, thường là 10 – 20 tuổi. 19% - 24%
Meningioma thiếu niên xảy ra ở bệnh nhân Neurofibromatosis tuýp I ( Von
Reckling hausen’s )
III.VỊ TRÍ
Xem bảng 14- 20 . 60 – 70% xảy ra dọc liềm não ( bao gồm parasagital )
dọc xương bướm (bao gồm củ yên ), hoặc vòm sọ. Meningioma trẻ nhỏ thì hiếm,
28% trong não thất, và hố sau cũng là vị trí thường gặp
Meningioma parasagital và liềm não :
Lên đến ½ xâm nhập vào xoang dọc trên được xếp nhóm như sau:
1. Ở trước: trước khớp vành 33%
2. Ở giữa: giữa khớp vành và khớp lamđa 50%
3. Ở sau: từ khớp lamda đến hồi lưu Herophili 20%
Meningioma parasagital có thể xuất phát tại mức dải vận động, và biểu
hiện ban đầu thường gặp nhất là khó vận động bàn chân đối bên.
Meningioma rãnh khứu:
Biểu hiện hầu như đạt tới kích thước lớn trước khi gây ra triệu chứng có
thể bao gồm:
1
1
1. Có thể biểu hiện với hội chứng Foster- Kenedy: mất mùi (bệnh nhân
thường không biết), teo dây thị cùng bên, phù gai thị đối bên.
2. Thay đổi tình trạng tâm thần
3. Tiểu không tự chủ
4. Các tổn thương nằm ở sau có thể đè vào hệ thống thị giác gây giảm thị
giác.
5. Động kinh
Vị trí Meningioma ở người lớn
Vị trí %
Parasagital 20,8
Vòm não 15,2
Củ yên 12,8
Cánh xương bướm 11,9
Rãnh khứu 9,8
Liềm não 8
Não thất bên 4,2
Lều 3,6
Hố giữa 3
Hốc mắt 1,2
Tủy sống 1,2
Rãnh sylvian 0,3
Ngoài vòm sọ 0,3
Đa u 0,9
2
2
IV. BỆNH HỌC
Nhiều hệ thống phân loại bệnh học đã được mô tả bao gồm:
1. Meningotheliomatous: được biết như u hợp bào, thường gặp nhất, tấm
tế bào đa giác
2. Sợi hoặc nguyên bào sợi: các tế bào được phân cách bởi chất đệm mô
liên kết
3. Chuyển tiếp: trung gian giữa Meningotheliomatous và fibrous, vòng,
một số vòng can xi hóa (thể cát)
4. Angiomatous: loại Meningotheliomatous có các mạch máu được gói
chặt
5. Angioblastic (nguyên bào mạch): các tác giả khác nhau dùng thuật
ngữ này một cách khác nhau, một số cùng gọi Hemangiopericytomas màng não,
một số khác dùng thuật ngữ này cho u giống với Hemangioblastoma về mô học.
6. Ác tính: đặt trưng bởi hình ảnh gián phân thường xuyên, xâm lấn vỏ và
hiếm khi di căn
Di căn:
Meningioma rất hiếm khi di căn ra khỏi hệ thần kinh trung ương. Hầu hết
những u này là u Agioblastic hoặc ác tính phổi gan hạch lymphô và tim là những
vị trí thường gặp nhất.
V. ĐÁNH GIÁ
1. MRI:
Ban đầu được nghĩ là kém trong kiểm tra Meningioma, MRI hiện tại (>
0,5 tesla) cho thấy hầu hết Meningioma trên T2WI (trừ phi nó vô hóa gần toàn
bộ) cho các thông tin về độ thông của xoang tĩnh mạch màng cứng “đuôi màng
cứng” là dấu hiệu thường gặp nhất.
2. CT
Xuất hiện đồng nhất khối tăng đậm độ có đáy bám dính rộng dọc bờ màng
cứng. Số Hounsfield không cảng quan 60-70 ở Meningioma thường liên quan tới
sự vôi hóa dạng cát ít có phù não hoặc có thể được đánh dấu và kéo dài khắp
chất xám của toàn bộ bán cầu
Meningioma trong não thất: 50% gây ra phù ngoài não thất. Trên mạch
não đồ những dấu hiệu này xuất hiện ác tính giả
Ung thư Carcinoma tiền liệt tuyến có thể giống hệt Meningioma (tiền liệt
tuyến di căn lên não thì hiếm, nhưng tiền liệt tuyến thường tới xương và có thể
đến xương sọ, có thể gây ra phì đại xương).
3. Chụp mạch não đồ
Có thể giúp xác định chẩn đoán: khối u đỏ đồng nhất kéo dài, đặc trưng có
nhánh nuôi động mạch cảnh ngoài ngoại trừ Meningioma trán giữa thấp (rãnh
khứu) do động mạch cảnh trong, nhánh sàng của động mạch mắt. Meningioma
cạnh yên có xu hường nuôi từ động mạch cảnh trong. Chụp mạch máu cho thông
tin về tắt nghẽn xoang.
4. Xquang thường
3
3
Có thể cho thấy vôi hóa trong u (10%), phì đại hoặc phồng xương sọ,
làm lớn rãnh mạch máu đặc biệt động mạch màng não giữa
VI. ĐIỀU TRỊ
Phẫu thuật là điều trị lựa chọn đối với Meningioma có triệu chứng.
Meningioma xảy ra ngẫu nhiên có thể được xử trí một cách hi vọng với hàng
loạt hình ảnh khi Meningioma có xu hường phát triển chậm, và một số có thể
“nổ ra” và dừng phát triển.
1. Kĩ thuật mổ
Thường mất nhiều máu, nghẽn mạch trước mổ có thể hữu dụng
Đối với Meningioma cánh xương bướm, parasagital hoặc liềm não một
khi u được bộc lộ lấy bớt một phần bên trong được thực hiện, sau đó điểm dính
(vào liềm não hoặc xương bướm) được bóc khỏi bằng cách sử dụng đốt lưỡng
cực để cắt bỏ các mạch máu nuôi. Rồi các phần u chính có thể được phân li khỏi
não với u vô mạch một khi cuốn mạch máu dã được cắt ngang.
Đối với Meningioma parasagital và liềm não: sự hiểu biết về khả năng
dính của phần dưới của u và các nhánh động mạch não trước.
Meningioma rãnh khứu được tiếp cận qua mở sọ trán hai bên (bảo tồn
màng xương để che phủ xoang trán và sàn hố sọ trán vào lúc cuối cuộc mổ)
những khối u nhỏ có thể tiếp cận được qua mở sọ một bên ở bên nhiều u nhất.
Cắt cụt cực trán nên làm nếu cần thiết để tránh kéo quá mức động mạch nuôi đến
từ sàn hố trán ở đường giữa. Ban đầu bao u ở phía trước được mổ và khối u được
lấy bớt một phần từ bên trong hướng xuống sàn hố trán để ngắt quãng cung cấp
máu, bao u ở sau được bóc tách cẩn thận và phần này của u có thể bao bọc nhánh
của động mạch não trước và hoặc dây thị và giao thoa thị giác.
Nguy cơ sau mổ bao gồm dò dịch não tủy qua xoang sàn. Các thay đổi
điều trị xoang bao gồm:
Nếu u làm tắt nghẽn xoang, xoang có thể được cắt cẩn thận bảo tồn ven
dẫn lưu vào phần xoang hiển nhiên có.
Tắt nghẽn một phần xoang dọc trên:
* Trước khớp Coronal: có thể thắt được
* Sau khớp Coronal: không thắt được hoặc và nhồi máu tỉnh mạch xảy ra:
Liên quan nông: khối u có thể cắt bỏ khỏi xoang cẩn thận bảo tồn sự dẫn
lưu
Liên quan rộng rãi: - Tại xoang: nguy hiểm, không nên. Tốt nhất chừa lại
u và theo dõi bằng CT hoặc MRI thỉnh thoảnh có thể cho phép u tồn lưu làm
nghẽn xoang chậm sau đó cắt u và xoang một khi nghẽn hoàn toàn.
Với xoang ngang: không nên làm nghẽn xoang đột ngột.
VII. XẠ TRỊ LIỆU
Nhìn chung không hiệu quả như kiểu điều trị nguyên thủy. Nhiều tác giả
không thích sử dụng tia đối với các thương tổn “lành tính”. Hiệu quả của xạ trị
trong việc phòng ngừa tái phát còn nhiều bàn cãi, một số phẫu thuật viên chỉ
dùng xạ trị đối với u ác tính (xâm nhập), nhiều mạch máu, tái phát nhanh hoặc
các Meningioma không thể cắt bỏ được.
4
4
VIII. HẬU QUẢ:
Sống sót 5 năm đối với bệnh nhân Meningioma là 91,3%
IX.TÁI PHÁT
Mức độ lấy bỏ khối u là yếu tố quan trọng nhất trong việc phòng ngừa tái
phát.
Tái phát sau lấy toàn bộ u xảy ra trong 11- 15% trường hợp nhưng lên đến
29% khi lấy không hoàn toàn.
Tỉ lệ tái phát sau 5 năm cắt u một phần cũng được đưa ra.
Tỉ lệ tái phát toàn bộ sau 20 năm là 19% ở một seri và 50% ở một seri
khác.
Hệ thống phân độ lấy u màng não của Simpson
Độ Mức độ lấy u
I Lấy toàn bộ về mặt đại thể có cắt chỗ bám màng cứng và xương
xung quanh (bao gồm cắt xoang khi có liên quan)
II Lấy toàn bộ u về mặt đại thể có đốt nhiệt bên trong (Bovie hoặc
laser) chỗ bám màng cứng
III Lấy toàn bộ u về đại thể không cắt bỏ hoặc đốt chỗ bám màng
cứng hoặc cắt hoặc đốt phần ăn rộng ngoài màng cứng (VD: phì
đại xương)
IV Lấy một phần, để lại u trong nhu mô
V Giải ép đơn giản (có thể sinh thiết )
Giá trị của xạ trị :
Hồi cứu 135 Meningioma không ác tính theo dõi 5 – 15 năm sau mổ phát
hiện tỉ lệ tái phát 4% khi cắt u toàn bộ , 60% đối với cắt bỏ một phần mà không
xạ trị, và 32% đối với cắt một phần có xạ trị.Thời gian trung bình để tái phát dài
hơn ở nhóm có xạ trị (125 tháng ) so với nhóm không xạ trị ( 66 tháng ).Những
kết quả này cho rằng xạ trị có thể có lợi trong các Meningioma được cắt bỏ một
phần, tuy nhiên có thể chỉ theo dõi những bệnh nhân này bằng CT hoặc MRI mà
không xạ trị.
Thêm vào các tác dụng phụ thường gặp của xạ trị, xạ trị được báo cáo gây
ra Astrocytoma ác tính khi xạ trò Meningioma.

More Related Content

What's hot

TIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EM
TIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EMTIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EM
TIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EM
SoM
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
SoM
 
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾTTIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT
SoM
 
BỆNH THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠNBỆNH THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠN
SoM
 
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIMVIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
SoM
 
U trung thất
U trung thấtU trung thất
U trung thất
vinhvd12
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
SoM
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SoM
 

What's hot (20)

TIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EM
TIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EMTIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EM
TIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EM
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
 
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤPBẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
 
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾTTIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT
 
HEMOPHILIA.docx
HEMOPHILIA.docxHEMOPHILIA.docx
HEMOPHILIA.docx
 
BỆNH THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠNBỆNH THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠN
 
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIMVIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
 
Hoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoiHoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoi
 
U trung thất
U trung thấtU trung thất
U trung thất
 
Beta thalassemia
Beta thalassemiaBeta thalassemia
Beta thalassemia
 
BÀI GIẢNG ÁP XE PHỔI
BÀI GIẢNG ÁP XE PHỔIBÀI GIẢNG ÁP XE PHỔI
BÀI GIẢNG ÁP XE PHỔI
 
CT Chấn thương sọ não
CT Chấn thương sọ nãoCT Chấn thương sọ não
CT Chấn thương sọ não
 
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóaBài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co ban
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
 
CLS tràn dịch màng phổi
CLS tràn dịch màng phổiCLS tràn dịch màng phổi
CLS tràn dịch màng phổi
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 

Similar to U MÀNG NÃO

MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docxMỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
hieu vu
 
02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha
Ngoan Pham
 
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYU TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
SoM
 
Chapter 8 2 - ct tiet nieu - page 367 - 376
Chapter 8   2 - ct tiet nieu - page  367 - 376Chapter 8   2 - ct tiet nieu - page  367 - 376
Chapter 8 2 - ct tiet nieu - page 367 - 376
Tưởng Lê Văn
 
Hội chứng arnold chiari
Hội chứng arnold chiariHội chứng arnold chiari
Hội chứng arnold chiari
DrDaoSon
 
Phan biet u goc cau
Phan biet u goc cauPhan biet u goc cau
Phan biet u goc cau
SoM
 
44 buou giap don nhan 2007
44 buou giap don nhan 200744 buou giap don nhan 2007
44 buou giap don nhan 2007
Hùng Lê
 
Bướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhânBướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhân
Hùng Lê
 

Similar to U MÀNG NÃO (20)

MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docxMỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
 
Điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng can thiệp nội mạch, HAY
Điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng can thiệp nội mạch, HAYĐiều trị phình động mạch não cổ rộng bằng can thiệp nội mạch, HAY
Điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng can thiệp nội mạch, HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng phương pháp can ...
Đề tài: Nghiên cứu điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng phương pháp can ...Đề tài: Nghiên cứu điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng phương pháp can ...
Đề tài: Nghiên cứu điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng phương pháp can ...
 
Phình động mạch não cổ rộng
Phình động mạch não cổ rộngPhình động mạch não cổ rộng
Phình động mạch não cổ rộng
 
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tínhChẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
Chẩn đoán bệnh lý sọ não trên phim cắt lớp vi tính
 
02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha
 
Tổn thương vùng tuyến tùng
Tổn thương vùng tuyến tùngTổn thương vùng tuyến tùng
Tổn thương vùng tuyến tùng
 
Trung th t
Trung th tTrung th t
Trung th t
 
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYU TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
 
Chapter 8 2 - ct tiet nieu - page 367 - 376
Chapter 8   2 - ct tiet nieu - page  367 - 376Chapter 8   2 - ct tiet nieu - page  367 - 376
Chapter 8 2 - ct tiet nieu - page 367 - 376
 
Luận Văn Nghiên Cứu Điều Trị Phình Động Mạch Não Cổ Rộng Bằng Phương Pháp Can...
Luận Văn Nghiên Cứu Điều Trị Phình Động Mạch Não Cổ Rộng Bằng Phương Pháp Can...Luận Văn Nghiên Cứu Điều Trị Phình Động Mạch Não Cổ Rộng Bằng Phương Pháp Can...
Luận Văn Nghiên Cứu Điều Trị Phình Động Mạch Não Cổ Rộng Bằng Phương Pháp Can...
 
Hội chứng arnold chiari
Hội chứng arnold chiariHội chứng arnold chiari
Hội chứng arnold chiari
 
U trung thất
U trung thấtU trung thất
U trung thất
 
Phan biet u goc cau
Phan biet u goc cauPhan biet u goc cau
Phan biet u goc cau
 
Chẩn đoán và điều trị phẫu thuật u tuyến nước bọt mang tai, HAY
Chẩn đoán và điều trị phẫu thuật u tuyến nước bọt mang tai, HAYChẩn đoán và điều trị phẫu thuật u tuyến nước bọt mang tai, HAY
Chẩn đoán và điều trị phẫu thuật u tuyến nước bọt mang tai, HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật u tuyến nước bọt mang tai
Đề tài: Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật u tuyến nước bọt mang taiĐề tài: Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật u tuyến nước bọt mang tai
Đề tài: Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật u tuyến nước bọt mang tai
 
Luận án: Nghiên cứu chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não v...
Luận án: Nghiên cứu chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não v...Luận án: Nghiên cứu chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não v...
Luận án: Nghiên cứu chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não v...
 
Phan u goc cau
Phan u goc cauPhan u goc cau
Phan u goc cau
 
44 buou giap don nhan 2007
44 buou giap don nhan 200744 buou giap don nhan 2007
44 buou giap don nhan 2007
 
Bướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhânBướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhân
 

More from SoM

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạnSGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạSGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạNCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
HongBiThi1
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
MyThaoAiDoan
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
HongBiThi1
 
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
SGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải học
SGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải họcSGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải học
SGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải học
HongBiThi1
 
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạSGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
HongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
SINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạn
SINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạnSINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạn
SINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạn
HongBiThi1
 
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạSGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeNCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
 
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạnSGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdfSGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
 
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạSGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
 
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạNCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
 
Bài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdf
Bài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdfBài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdf
Bài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdf
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
 
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
 
SGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải học
SGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải họcSGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải học
SGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải học
 
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạSGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
 
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
 
SINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạn
SINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạnSINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạn
SINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạn
 
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạSGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
 
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeNCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
 

U MÀNG NÃO

  • 1. 0 0 U MÀNG NÃO I. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH Phát triển chậm, ngoài trục, thường thường lành tính, xuất phát từ màng nhện( không phải màng cứng ) Thường thường chữa khỏi nếu lấy hoàn toàn, mà không phải luôn luôn không thể Hầu hết nằm (định vị ) dọc liềm não, vòm sọ hoặc xương bướm Thường gây phì đại xương kế đó Thường can xi hóa (vôi hóa ). Dấu hiệu bệnh học kinh điển : thể cát (psammona body ) Có thể xảy ra bất kì chổ nào có tế bào màng nhện (giữa não và sọ, trong não thất, và dọc tủy sống ) Thường phát triển chậm, có viền (không thâm nhiễm ), thương tổn lành tính (các biến thể ác tính hoặc phát triển nhanh cũng được mô tả ).Có thể không có triệu chứng. Thực chất xuất phát từ tế bào mủ của màng nhện (không phải màng cứng ), có thể nhiều u lên đến 8% trường hợp.Hiện tượng này phổ biến hơn trong bệnh Neurofibromatosis .Đôi khi tạo ra tấm khối u lan tỏa ( Meningioma en plaque ) II. DỊCH TỂ HỌC Chiếm 14,3% - 19% u nguyên phát trong sọ.Tỉ lệ mắc cao nhất ở tuổi 45, tỉ lệ nam : nữ là 1,8 : 1 15% xảy ra ở trẻ nhỏ và niên thiếu, thường là 10 – 20 tuổi. 19% - 24% Meningioma thiếu niên xảy ra ở bệnh nhân Neurofibromatosis tuýp I ( Von Reckling hausen’s ) III.VỊ TRÍ Xem bảng 14- 20 . 60 – 70% xảy ra dọc liềm não ( bao gồm parasagital ) dọc xương bướm (bao gồm củ yên ), hoặc vòm sọ. Meningioma trẻ nhỏ thì hiếm, 28% trong não thất, và hố sau cũng là vị trí thường gặp Meningioma parasagital và liềm não : Lên đến ½ xâm nhập vào xoang dọc trên được xếp nhóm như sau: 1. Ở trước: trước khớp vành 33% 2. Ở giữa: giữa khớp vành và khớp lamđa 50% 3. Ở sau: từ khớp lamda đến hồi lưu Herophili 20% Meningioma parasagital có thể xuất phát tại mức dải vận động, và biểu hiện ban đầu thường gặp nhất là khó vận động bàn chân đối bên. Meningioma rãnh khứu: Biểu hiện hầu như đạt tới kích thước lớn trước khi gây ra triệu chứng có thể bao gồm:
  • 2. 1 1 1. Có thể biểu hiện với hội chứng Foster- Kenedy: mất mùi (bệnh nhân thường không biết), teo dây thị cùng bên, phù gai thị đối bên. 2. Thay đổi tình trạng tâm thần 3. Tiểu không tự chủ 4. Các tổn thương nằm ở sau có thể đè vào hệ thống thị giác gây giảm thị giác. 5. Động kinh Vị trí Meningioma ở người lớn Vị trí % Parasagital 20,8 Vòm não 15,2 Củ yên 12,8 Cánh xương bướm 11,9 Rãnh khứu 9,8 Liềm não 8 Não thất bên 4,2 Lều 3,6 Hố giữa 3 Hốc mắt 1,2 Tủy sống 1,2 Rãnh sylvian 0,3 Ngoài vòm sọ 0,3 Đa u 0,9
  • 3. 2 2 IV. BỆNH HỌC Nhiều hệ thống phân loại bệnh học đã được mô tả bao gồm: 1. Meningotheliomatous: được biết như u hợp bào, thường gặp nhất, tấm tế bào đa giác 2. Sợi hoặc nguyên bào sợi: các tế bào được phân cách bởi chất đệm mô liên kết 3. Chuyển tiếp: trung gian giữa Meningotheliomatous và fibrous, vòng, một số vòng can xi hóa (thể cát) 4. Angiomatous: loại Meningotheliomatous có các mạch máu được gói chặt 5. Angioblastic (nguyên bào mạch): các tác giả khác nhau dùng thuật ngữ này một cách khác nhau, một số cùng gọi Hemangiopericytomas màng não, một số khác dùng thuật ngữ này cho u giống với Hemangioblastoma về mô học. 6. Ác tính: đặt trưng bởi hình ảnh gián phân thường xuyên, xâm lấn vỏ và hiếm khi di căn Di căn: Meningioma rất hiếm khi di căn ra khỏi hệ thần kinh trung ương. Hầu hết những u này là u Agioblastic hoặc ác tính phổi gan hạch lymphô và tim là những vị trí thường gặp nhất. V. ĐÁNH GIÁ 1. MRI: Ban đầu được nghĩ là kém trong kiểm tra Meningioma, MRI hiện tại (> 0,5 tesla) cho thấy hầu hết Meningioma trên T2WI (trừ phi nó vô hóa gần toàn bộ) cho các thông tin về độ thông của xoang tĩnh mạch màng cứng “đuôi màng cứng” là dấu hiệu thường gặp nhất. 2. CT Xuất hiện đồng nhất khối tăng đậm độ có đáy bám dính rộng dọc bờ màng cứng. Số Hounsfield không cảng quan 60-70 ở Meningioma thường liên quan tới sự vôi hóa dạng cát ít có phù não hoặc có thể được đánh dấu và kéo dài khắp chất xám của toàn bộ bán cầu Meningioma trong não thất: 50% gây ra phù ngoài não thất. Trên mạch não đồ những dấu hiệu này xuất hiện ác tính giả Ung thư Carcinoma tiền liệt tuyến có thể giống hệt Meningioma (tiền liệt tuyến di căn lên não thì hiếm, nhưng tiền liệt tuyến thường tới xương và có thể đến xương sọ, có thể gây ra phì đại xương). 3. Chụp mạch não đồ Có thể giúp xác định chẩn đoán: khối u đỏ đồng nhất kéo dài, đặc trưng có nhánh nuôi động mạch cảnh ngoài ngoại trừ Meningioma trán giữa thấp (rãnh khứu) do động mạch cảnh trong, nhánh sàng của động mạch mắt. Meningioma cạnh yên có xu hường nuôi từ động mạch cảnh trong. Chụp mạch máu cho thông tin về tắt nghẽn xoang. 4. Xquang thường
  • 4. 3 3 Có thể cho thấy vôi hóa trong u (10%), phì đại hoặc phồng xương sọ, làm lớn rãnh mạch máu đặc biệt động mạch màng não giữa VI. ĐIỀU TRỊ Phẫu thuật là điều trị lựa chọn đối với Meningioma có triệu chứng. Meningioma xảy ra ngẫu nhiên có thể được xử trí một cách hi vọng với hàng loạt hình ảnh khi Meningioma có xu hường phát triển chậm, và một số có thể “nổ ra” và dừng phát triển. 1. Kĩ thuật mổ Thường mất nhiều máu, nghẽn mạch trước mổ có thể hữu dụng Đối với Meningioma cánh xương bướm, parasagital hoặc liềm não một khi u được bộc lộ lấy bớt một phần bên trong được thực hiện, sau đó điểm dính (vào liềm não hoặc xương bướm) được bóc khỏi bằng cách sử dụng đốt lưỡng cực để cắt bỏ các mạch máu nuôi. Rồi các phần u chính có thể được phân li khỏi não với u vô mạch một khi cuốn mạch máu dã được cắt ngang. Đối với Meningioma parasagital và liềm não: sự hiểu biết về khả năng dính của phần dưới của u và các nhánh động mạch não trước. Meningioma rãnh khứu được tiếp cận qua mở sọ trán hai bên (bảo tồn màng xương để che phủ xoang trán và sàn hố sọ trán vào lúc cuối cuộc mổ) những khối u nhỏ có thể tiếp cận được qua mở sọ một bên ở bên nhiều u nhất. Cắt cụt cực trán nên làm nếu cần thiết để tránh kéo quá mức động mạch nuôi đến từ sàn hố trán ở đường giữa. Ban đầu bao u ở phía trước được mổ và khối u được lấy bớt một phần từ bên trong hướng xuống sàn hố trán để ngắt quãng cung cấp máu, bao u ở sau được bóc tách cẩn thận và phần này của u có thể bao bọc nhánh của động mạch não trước và hoặc dây thị và giao thoa thị giác. Nguy cơ sau mổ bao gồm dò dịch não tủy qua xoang sàn. Các thay đổi điều trị xoang bao gồm: Nếu u làm tắt nghẽn xoang, xoang có thể được cắt cẩn thận bảo tồn ven dẫn lưu vào phần xoang hiển nhiên có. Tắt nghẽn một phần xoang dọc trên: * Trước khớp Coronal: có thể thắt được * Sau khớp Coronal: không thắt được hoặc và nhồi máu tỉnh mạch xảy ra: Liên quan nông: khối u có thể cắt bỏ khỏi xoang cẩn thận bảo tồn sự dẫn lưu Liên quan rộng rãi: - Tại xoang: nguy hiểm, không nên. Tốt nhất chừa lại u và theo dõi bằng CT hoặc MRI thỉnh thoảnh có thể cho phép u tồn lưu làm nghẽn xoang chậm sau đó cắt u và xoang một khi nghẽn hoàn toàn. Với xoang ngang: không nên làm nghẽn xoang đột ngột. VII. XẠ TRỊ LIỆU Nhìn chung không hiệu quả như kiểu điều trị nguyên thủy. Nhiều tác giả không thích sử dụng tia đối với các thương tổn “lành tính”. Hiệu quả của xạ trị trong việc phòng ngừa tái phát còn nhiều bàn cãi, một số phẫu thuật viên chỉ dùng xạ trị đối với u ác tính (xâm nhập), nhiều mạch máu, tái phát nhanh hoặc các Meningioma không thể cắt bỏ được.
  • 5. 4 4 VIII. HẬU QUẢ: Sống sót 5 năm đối với bệnh nhân Meningioma là 91,3% IX.TÁI PHÁT Mức độ lấy bỏ khối u là yếu tố quan trọng nhất trong việc phòng ngừa tái phát. Tái phát sau lấy toàn bộ u xảy ra trong 11- 15% trường hợp nhưng lên đến 29% khi lấy không hoàn toàn. Tỉ lệ tái phát sau 5 năm cắt u một phần cũng được đưa ra. Tỉ lệ tái phát toàn bộ sau 20 năm là 19% ở một seri và 50% ở một seri khác. Hệ thống phân độ lấy u màng não của Simpson Độ Mức độ lấy u I Lấy toàn bộ về mặt đại thể có cắt chỗ bám màng cứng và xương xung quanh (bao gồm cắt xoang khi có liên quan) II Lấy toàn bộ u về mặt đại thể có đốt nhiệt bên trong (Bovie hoặc laser) chỗ bám màng cứng III Lấy toàn bộ u về đại thể không cắt bỏ hoặc đốt chỗ bám màng cứng hoặc cắt hoặc đốt phần ăn rộng ngoài màng cứng (VD: phì đại xương) IV Lấy một phần, để lại u trong nhu mô V Giải ép đơn giản (có thể sinh thiết ) Giá trị của xạ trị : Hồi cứu 135 Meningioma không ác tính theo dõi 5 – 15 năm sau mổ phát hiện tỉ lệ tái phát 4% khi cắt u toàn bộ , 60% đối với cắt bỏ một phần mà không xạ trị, và 32% đối với cắt một phần có xạ trị.Thời gian trung bình để tái phát dài hơn ở nhóm có xạ trị (125 tháng ) so với nhóm không xạ trị ( 66 tháng ).Những kết quả này cho rằng xạ trị có thể có lợi trong các Meningioma được cắt bỏ một phần, tuy nhiên có thể chỉ theo dõi những bệnh nhân này bằng CT hoặc MRI mà không xạ trị. Thêm vào các tác dụng phụ thường gặp của xạ trị, xạ trị được báo cáo gây ra Astrocytoma ác tính khi xạ trò Meningioma.