Bệnh viêm gan C là bệnh truyền nhiễm do virus viêm gan C (HCV) gây ra. Tỷ lệ nhiễm virus viêm gan C trên thế giới khoảng 1-3%Viêm gan C là một trong những căn nguyên hàng đầu gây bệnh gan mạn tính. Dưới đây là hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm gan C ban hành kèm theo Quyết định số 5012/QĐ-BYT ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Bệnh viêm gan C là bệnh truyền nhiễm do virus viêm gan C (HCV) gây ra. Tỷ lệ nhiễm virus viêm gan C trên thế giới khoảng 1-3%Viêm gan C là một trong những căn nguyên hàng đầu gây bệnh gan mạn tính. Dưới đây là hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm gan C ban hành kèm theo Quyết định số 5012/QĐ-BYT ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Virus Viêm gan B tái hoạt động trong thời gian điều trị hoá chất bệnh ung thưTRAN Bach
Điều trị hóa chất bệnh ung thư dẫn đến tình trạng suy giảm miễn dịch, là cơ hội tốt cho các bệnh nhiễm trùng tiềm ẩn của người bệnh bùng phát và gây nên các hệ lụy nghiêm trọng, không chỉ ảnh hưởng đến kết quả điều trị do trì hoãn liệu trình mà còn có thể ảnh hưởng đến tính mạng người bệnh. Một tác nhân quen thuộc nhưng thật sự không nên xem nhẹ, đó là virus viêm gan B (HBV).
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ TRÍ TRONG CHUYỂN DẠ Ở SẢN PHỤ VIÊM GAN B TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG TRONG 5 NĂM (2006-2010)
Thuốc Ledviclear 90mg/400mg Ledipasvir và Sofosbuvir điều trị viêm gan C – Giá Thuốc Ledipasvir và Sofosbuvir. Bạn cần biết giá thuốc Ledipasvir và Sofosbuvir bao nhiêu? Bạn chưa biết thuốc Ledipasvir và Sofosbuvir bán ở đâu? Thuốc LP là địa chỉ chuyên mua bán thuốc Ledviclear tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ … và toàn quốc.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM GAN SIÊU VI C MẠN TÍNH
1. Cập nhật điều trị
bệnh viêm gan siêu vi C
mạn tính
Bác sĩ NGUYỄN HỮU CHÍ
2. Tình hình VGSV B & C tại Việt Nam
và Tây Thái Bình Dương (WHO, 2016)
3. NHIỄM HCV: Diễn tiến tự nhiên
Nhiễm cấp
Tự khỏi Mạn tính
Xơ ganỔn
Diễn tiến chậm Suy gan
HCC
Ghép gan
Tử vong
20% (15)
25% (25) 75% (75)
25% (4)
80% (60)
75% (11)
HIV1&Rượu2
100% (100)
Nhiễm HBV2
Hội chứng rối loạn chuyển
hóa: béo phì, tiểu đường,
không dung nạp glucose,
kháng insulin 2,4
1. U.S. DHHS HRSA HIV/AIDS Bureau. Expanding Access to Treatment for HIV/HCV Coinfected Patients. http://hab.hrsa.gov/publications/August 2006.
2. El-Zayadi A-R. World J Gastroenterol. 2009;15:4993-4999.
3. Mavrogiannaki A et al. J Viral Hepat. 2009;16:430-436.
4. Konishi I et al. Liver Int. 2009;29:1194-1201.
4. Không điều trị, VGSV C mạn tính sẽ diễn biến
sang biến chứng và tăng nguy cơ tử vong!
Gan bình
thường
Nhiễm
trùng cấp
Nhiễm
trùng mạn
tính (80%)
VGSV mạn
Khỏi tự nhiên
(20%)
Xơ gan
(20%)
Mất bù (~20%)
Diễn biến chậm
(~75%)
Tỉlệdiễnbiến
(Nhanh)(chậm)
20 năm sau nhiễm trùng
Uống nhiều rượu, béo phì, đồng nhiễm với HBV, HIV
≥30 năm sau nhiễm trùng
Nữ, trẻ tuổi
Buti M, et al. J Hepatol 2000; 33: 651
Lauer G & Walker B. N Engl J Med 2001; 345: 41
HCC = hepatocellular carcinoma
HCC
(1–4% /năm)
XH do vở TM
dãn (1.1%/năm)
Hôn mê gan
(0.4%/năm)
Báng bụng
(2.5%/năm)
5. Chữa khỏi = SVR: Nguy cơ tử vong
và HCC giảm!
0.16
0.61
1.24
4.4
3.76
5.85
0
1
2
3
4
5
6
7
Liver-related
mortality
(N=16,157)
Liver-related
mortality
(N=31)
Incidence of
HCC (N=46)
Nguycơ/1,000người-năm
7 7 8
14
16
24
0
5
10
15
20
25
HCV-1 HCV-2 HCV-3
Tỉlệtửvongtrong5năm(%)
7918 815 6974248 2089 1097
1. El-Kamary SS, et al. Clin Infect Dis 2011;53:150-157; 2. Cardoso AC, et al. J Hepatol 2010;52:652-657; 3. Backus LI, et al. Clin Gastroenterol Hepatol 2011;9:509-516.
HCC và tử vong 1,2
Tử vong trong vòng 5 năm
Anti- HCV Nhiễm HCV mạn SVR No SVR
Dân số chung
SVR = sustained virologic response
6. Lợi ích của SVR
↓ Xơ gan
↓ Gan mất bù
↓ HCC
↓ Ghép gan
↓ Tất cả nguyên nhân gây
tử vong
Cải thiện chất lượng cuộc
sống
Ung thư
Tiểu đường
Bệnh tim mạch
Bệnh thận
Bệnh thần kinh
Chữa khỏi
Cải thiện diễn tiến
bệnh [1,2]
Slide credit: clinicaloptions.com
1. Smith-Palmer J, et al. BMC Infect Dis. 2015;15:19.
2. Negro F, et al. Gastroenterology. 2015;149:1345-1360.
3. George SL, et al. Hepatology. 2009;49:729-738.
Tại gan Ngoài gan
Giảm lây nhiễm [1]
8. Phác đồ điều trị bằng thuốc uống:
Hiệu quả, Đơn giản, Dễ dung nạp
IFN
6 Mos[5]
PegIFN/
RBV
12 Mos[7-9]
IFN
12 Mos[5,6]
IFN/RBV
12 Mos[5-8]
2001[3]
1998[2]
2011[4]
Standard
Interferon
Ribavirin
Peginterferon
1991[1]
PegIFN/
RBV +
DAA[9-10]
IFN/RBV
6 Mos[5-7]
< 10
15
35
40
50
70+
0
20
40
60
80
100
DAA +
RBV ±
PegIFN[11]
90+
2013[4]
All–Oral
DAA±
RBV[12-16]
Current
95+
All-Oral
TherapyDAA
Therapy
References in slidenotes. Slide credit: clinicaloptions.com
9. Các phác đồ điều trị bệnh VGSV C
mạn tính đã mang lại nhiều kết quả
ngày càng tốt đẹp cho BN
Hướng dẫn lâm
sàng về điều trị
bệnh VGSV C
mạn tính
APASL2016 AASLD
2016
EASL 2016
2013, 2016: Bộ Y Tế VN
2014, 2016: WHO
10.
11. Tiêu chuẩn mới của một phương cách điều trị hiện nay
New criteria for an actual regimen of treatment
SVR > 90%
Độc tính thấp (low Toxicity)
Dung nạp cao (High tolerance)
Thời gian điều trị ngắn (Shorter duration)
Thích hợp cho tất cả genotypes (pangenotypic)
Hàng rào kháng thuốc cao (high resistance barrier)
Không có tương tác thuốc (no drug interactions)
Số viên thuốc ít (low pill burden)
12. Chu trình tăng sinh của HCV
và mục tiêu tác dụng của DAA
Adapted from Manns MP, et al. Nat Rev Drug Discov. 2007;6:991-1000.
Receptor binding
and endocytosis
Fusion
and
uncoating
Transport
and release
(+) RNA
Translation
and
polyprotein
processing
RNA replication
Virion
assembly
Membranous
web
ER lumen
LD
LD
ER lumen
LD
NS3/4 protease
inhibitors
NS5B polymerase
inhibitors
Nucleoside/nucleotide
Nonnucleoside
Block replication complex formation, assembly
NS5A inhibitors
RNA replication
14. Nhiều loại thuốc uống được công nhận
Nhiều loại generics giá rẻ ra đời
15.
16. Mục tiêu điều trị:
Giảm tử vong và hậu quả do bệnh gan
ảnh hưởng đến sức khỏe, bao gồm bệnh
gan gđ cuối, HCC bằng cách giúp BN đạt
được SVR
Điều trị cho ai và khi nào?
Điều trị được đề nghị cho tất cả bệnh
nhân VGSV C mạn tính, trừ những người
có thời gian sống quá ngắn.
17. Xem xét các yếu tố cần thiết trước
điều trị
• Xem xét phác đồ điều trị.
• Triển khai các biện pháp giúp BN tuân thủ điều trị.
• Lưu ý vấn đề tương tác thuốc.
• Xác định tác dụng phụ của thuốc điều trị VGSV C.
• Đánh giá và triển khai các biện pháp hổ trợ BN.
• Quan tâm đến cách dùng thuốc.
• Lưu ý đến các thuốc không được chính thức sử dụng.
Slide credit: clinicaloptions.com
18. Yếu tố then chốt để quyết định điều trị
• Tiền sử điều trị:
• Interferon, ribavirin?
• Ức chế Protease? Sofosbuvir?
• Giai đoạn xơ hóa ?
• Cách đánh giá xơ hóa
• Nếu xơ gan, còn bù hay mất bù?
Child Pugh B hoặc C? Đánh giá vấn đề
ghép gan
http://www.hcvguidelines.org
19. Đánh giá xơ hóa gan
Sinh thiết
gan
CT/MRI,
siêu âmChỉ điểm huyết thanh
Fibroscan
21. Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
điều trị VGSV C bằng thuốc uống
Yếu tố
Siêu vi
HCV GenoType
Viral load
Phác đồ điều trị
Tiền sử điều trị
– PegIFN + RBV
– Protease inhibitor
– Sofosbuvir
Khả năng dùng RBV
Kháng thuốc
Giai đoạn xơ hóa
Child-Pugh score
Nếu có xơ gan, có mất bù hay không?
Khả năng ghép gan
Đồng nhiễm/Bệnh kèm
theo
Đồng nhiễm HIV
Bệnh lý tim-mạch, thận, rối loạn chuyển hóa...
Tương tác thuốc
Tài chánh Bảo hiểm y tế, tự túc...
Slide credit: clinicaloptions.com
22. Hướng dẫn điều trị VGSV C (không
xơ gan) của Bộ Y Tế VN, 2016
SOF +
LDV
SOF +
DCV
SOF +
RBV
GZV +
EBR
SOF +
VEL
SMV +
SOF
PBV +
OBV/r
+ DSV
PBV +
OBV/r
PR +
SOF
1a 12w 12w Không 12w 12w 12w 12w +
RBV
Không 12w
1b 12w 12w Không 12w 12w 12w 12w Không 12w
2 Không 12w 12w Không 12w Không Không Không 12w
3 Không 12w 12w Không 12w Không Không Không 12w
4 12w 12w 12w 12w 12w 12w Không 12w +
RBV
12w
5, 6 12w 12w Không Không 12w Không Không Không 12w
23. Hướng dẫn điều trị VGSV C (xơ gan Child A)
của Bộ Y Tế VN, 2016
SOF + LDV SOF +
DCV
SOF +
RBV
GZV +
EBR
SOF
+
VEL
SMV +
SOF
PBV +
OBV/r
+ DSV
PBV +
OBV/r
PR +
SOF
1a 24w hoặc 12w +
RBV
24w hoặc
12w +
RBV
Không 12w 12w 24w hoặc
12w + RBV
24w +
RBV
Không 12w
1b 24w hoặc 12w +
RBV
24w hoặc
12w +
RBV
Không 12w 12w 24w hoặc
12w + RBV
12w +
RBV
Không 12w
2 Không 12w 16-20w Không 12w Không Không Không 12w
3 Không 24w hoặc
12w +
RBV
Không Không 12w Không Không Không 12w
4 24w hoặc 12w +
RBV
24w hoặc
12w +
RBV
Không 12w 12w 24w hoặc
12w + RBV
Không 24w +
RBV
12w
5, 6 24w hoặc 12w +
RBV
24w hoặc
12w +
RBV
Không Không 12w Không Không Không 12w
24. Hướng dẫn điều trị VGSV C
(xơ gan mất bù Child B/C, suy gan)
của Bộ Y Tế VN, 2016
SOF + RBV SOF + LDV SOF + DCV SOF + VEL
Genotype 1, 4, 5, 6 24w hoặc 12w
+ RBV
24w hoặc
12w + RBV
24w hoặc
12w + RBV
Genotype 2 16-20w Không 24w hoặc
12w + RBV
24w hoặc
12w + RBV
Genotype 3 Không 24w hoặc
12w + RBV
24w hoặc
12w + RBV
34. HCC vẫn xảy ra sau khi đạt SVR
van der Meer A, et al. JAMA 2012; 308: 2584–93
HCC(%)
Năm TD
30
20
10
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
p<0.001
Tỉ lệ xảy ra HCC trong 10 năm
SVR: 5.1% (95% CI 1.3–8.9)
non-SVR: 21.8% (95% CI 16.6–27.0)
36. Biến thể kháng kháng thuốc hiện diện trước
điều trị và chọn lọc xuất hiện trong quá trình
điều trị
• Ở mỗi BN, nhiễm HCV là nhiễm trùng hổn hợp, gồm nhiều loại siêu vi khác nhau[1]
• Hầu hết các biến thể kháng thuốc không thích hợp và không phát hiện được trước
điều trị [2,3]
1. Pawlotsky JM. Clin Liver Dis. 2003;7:45-66. 2. Kuntzen T, et al. Hepatology. 2008;48:1769-1778.
3. Bartels DJ, et al. J Infect Dis. 2008;198:800-807. Image reproduced and adapted with permission from
Forum for Collaborative HIV Research. www.hivforum.org
Thuốc chống siêu vi loại bỏ biến
thể nhạy cảm Biến thể kháng thuốc lan rộng
Siêu vi nhạy cảm
Siêu vi kháng thuốc Thuốc chống
siêu vi
37. Tái hoạt HBV ở BN điều trị bằng
DAAs: Báo cáo của FDA
• Hoạt hóa HBV: HBV DNA tăng hoặc chuyển đổi HT HBsAg
• Xác nhận 29 ca trong ~ 3 năm (từ tháng 11/2013 đến tháng 10/2016)
• Nhật (n = 19), US (n = 5), khác (n = 5)
• Hầu hết xảy ra trong vòng 4-8 w sau khi bắt đầu DAAs
• 2 chết, 1 ghép gan, 6 nhập viện, 10 ngưng DAA
Bersoff-Matcha SJ, et al. AASLD 2016. Abstract LB17.
HBV Reactivation (N = 29)
Not reported, uninterpretable, or
undetectable HBV DNA w/o HBsAg status
Detectable HBV DNA
HBsAg+, undetectable HBV DNA
HBsAg-, undetectable HBV DNA
HBV at Baseline
31%
(n = 9)
38%
(n = 11)
21%
(n = 6)
10%
(n = 3)
38. XN & TD VGSV B trong khi điều trị
DAAs: Hướng dẫn của AASLD/IDSA
• Tất cả BN VGSV C nên làm HBsAg, anti-HBc, anti-HBs
• Không nhiễm HBV: CHỦNG NGỪA
• Nhiễm HBV nên làm theo lưu đồ sau:
Phát hiện HBV DNA
HBsAg (-);
anti-HBc (+)
(± anti-HBs)
HBV DNA phù hợp
tiêu chuẩn của
AASLD
“chưa đủ dử kiện để
đề nghị”
HBV DNA thấp hoặc
không phát hiện
Điều trị
Theo dõi tái hoạt HBV,
nếu HBV DNA tăng
phù hợp với AASLD
… điều trị
AASLD/IDSA. HCV guidance. September 2016.
Graphic created by Ira M. Jacobson, MD.
HBsAg (+)
39. Thực tế hiện nay
• 1. Văn bản hướng dẫn của Bộ Y Tế
• 2. Thuốc hiện có:
• Peginterferon
• Ribavirin
• Sofosbuvir
• Sofosbuvir/Ledipasvir
• Daclatasvir
• Grazoprevir/Elbasvir
3. BN chưa được hưởng bảo hiểm y tế
4. Genotype HCV chiếm ưu thế: 1, 6, 2.
40. Thực tế hiện nay
Đối với VGSV C Genotype 1, 6:
• Peginterferon + RBV + Sofosbuvir 12 w
• Sofosbuvir /Ledipasvir 12 w đv BN mới và thất
bại với PegIFN + RBV ± Sofosbuvir
• Sofosbuvir + Daclatasvir 12 w đv BN mới và
thất bại với PegIFN + RBV ± Sofosbuvir
• Sofosbuvir/Ledipasvir 12 w (có RBV), 24w
(không có RBV) đv xơ gan (còn bù và mất bù)
• Sofosbuvir + Daclatasvir 12 w (có RBV), 24w
(không có RBV) đv xơ gan (còn bù và mất bù).
• Grazoprevir/Elbasvir 12 w (HCV genotype 1)
41. Thực tế hiện nay
• Đối với VGSV C Genotype 2:
• Sofosbuvir + RBV 12 w, 16-20 w nếu có xơ gan
hoặc tái phát
• Peginterferon + RBV + Sofosbuvir 12 w
• Sofosbuvir + Daclatasvir 12 w đv BN mới và
thất bại với PegIFN + RBV ± Sofosbuvir
• Sofosbuvir + Daclatasvir 12 w đv BN mới và
thất bại với PegIFN + RBV ± Sofosbuvir
• Sofosbuvir + Daclatasvir 12 w (có RBV), 24 w
(không có RBV) đv xơ gan (còn bù và mất bù).
42. Kết luận
• Bệnh VGSV C là bệnh có thể
chữa khỏi bằng thuốc uống,
đơn giản, an toàn và hiệu
quả.
• Như vậy cần được phát hiện
sớm để điều trị kịp thời.
• Chọn lựa phác đồ điều trị
phụ thuộc vào nguồn lực tài
chánh, các thuốc hiện có và
hiểu biết của bác sĩ điều trị.
• Trong quá trình điều trị cần
lưu ý tác dụng phụ, tương
tác thuốc cũng như nguy cơ
kháng thuốc.