SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
Download to read offline
Cập nhật Điều trị Tăng Huyết Áp
PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng; FACC. FESC.
Tổng thư ký – Hội Tim Mạch Học Việt Nam
Trưởng Đơn Vị TMCT – Viện Tim Mạch
Câu hỏi 1
(1)Bệnh nhân Nam 85 tuổi HA: 145/70 mmHg; (2)
bệnh nhân nam 47 tuổi holter HA lúc 3 giờ sáng
130/80 mmHg; (3) BN nữ 57 tuổi HA 140/80 mmHg
Câu hỏi: lựa chọn phương án đúng nhất, BN bị THA
là:
1. BN 1
2. BN 2
3. BN 3
4. Tất cả các bệnh nhân
Câu hỏi 2
Bệnh nhân Nam 80 tuổi, không bị THA, ĐTĐ và
YTNC nào khác; HA: 150/90 mmHg, thái độ điều
trị là:
1. Cho thuốc lợi tiểu liều thấp
2. Cho chẹn kênh calci
3. Chỉ điều chỉnh lối sống, không cho thuốc
4. Cho phối hợp CCB và ƯCMC
Câu hỏi 3
Bệnh nhân Nam 50 tuổi, ĐTĐ type 2 và bệnh
ĐMV; HA: 150/90 mmHg, đích điều trị là
1. Giữ nguyên
2. 140/90 mmHg
3. 140/85
4. 130/80
Câu hỏi 4
Bệnh nhân Nam 50 tuổi, ĐTĐ type 2 và bệnh
ĐMV; HA: 150/90 mmHg, thuốc điều trị nên ưu
tiên lựa ƯCM để điều trị THA
1. CCB
2. Lợi tiểu
3. Chẹn beta
4. ƯCMC
Sự phát triển các khuyến cáo về THA
8
Các khuyến cáo về điều trị THA theo thời
gian và các khu vực
Quốc gia /
Vùng 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Hoa Kỳ
EU
Vương
quốc Anh
Trung Quốc
Nhật Bản
Hàn Quốc
Đài Loan
Canada
Trên toàn
thế giới
Cập nhật trong 2 năm tới
Trước đây chờ hướng dẫn điều trị tăng huyết áp JNC8
JNC7
NICE
ESH/ESC
JNC8
Trước đây chờ hướng dẫn điều trị tăng huyết áp JNC8
ISHIB CHEP
ADAKDIGO
Vấn đề cơ bản của các khuyến cáo
• Điều trị THA để làm gì?
• Khi nào cho thuốc?
• Đích điều trị với số HA?
• Thuốc gì?? Như thế nào???
• Phối hợp thuốc?
• Một số tình huống đặc biệt?
Điều trị THA để làm gì??
• Không phải chỉ để hạ con
số huyết áp
• Làm giảm các biến cố liên
quan đến THA
Lợi ích của điều trị hạ huyết áp trong
cộng đồng
Reduction in SBP
(mmHg)
% Reduction in Mortality
Stroke CHD Total
2 -6 -4 -3
3 -8 -5 -4
5 -14 -9 -7
Adapted from Whelton, PK et al. JAMA 2002;288:1882-1888
After
Intervention
Before
Intervention
Reduction in BP
Prevalence%
KHI NÀO BẮT ĐẦU ĐIỀU TRỊ???
Định nghĩa về THA (ESC 2013)
Phân độ THA dựa trên số đo HA (mmHg)
(ESC 2013)
Phân độ
Tối ưu
Bình thường
BT - Cao
THA Độ 1
THA Độ 3
THA độ 3
THA tâm thu đơn độc
HA tâm thu
<120
120 - 129
130 - 139
140 - 159
160 - 179
≥180
≥140
và
và/hoặc
và/hoặc
và/hoặc
và/hoặc
và/hoặc
và
HA tâm trương
<80
80 - 84
85 - 89
90 - 99
100 - 109
≥110
<90
The BP category is defined by the highest level of BP, whether systolic or diastolic. Isolated systolic
hypertension should be graded 1, 2, or 3 according to systolic BP values in the ranges indicated.
Khi nào bắt đầu cho thuốc điều trị
(dựa trên số huyết áp và nguy cơ của bệnh nhân)
Các nhóm “JNC -8” 2014 ESC/ESH 2013 CHEP 2014
Nhóm chung > 18 tuổi
- Chưa có biến chứng
- Nguy cơ cao, B/C
140/90
140/90
160/100
140/90
160/100
140/90
Nhóm tuổi cao
- > 60
- > 80
150/90
160/90 160/NA
ĐTĐ 140/90 140/85 130/80
Bệnh Thận Mạn tính 140/90 140/90 140/90
Phân tầng nguy cơ tim mạch để định hướng
tiếp cận điều trị bệnh nhân THA
2013 ESH/ESC Hướng dẫn điều trị tăng huyết áp
Khởi đầu từ cách thay đổi lối sống
và điều trị bằng thuốc ở bệnh nhân THA
Các hướng dẫn về bệnh THA ESH/ESC 2013
Các nhân tố nguy cơ khác, các tổn
thương cơ quan hoặc bệnh không có
triệu chứng bệnh
Huyết áp (mmHg)
Tiền cao huyết áp
SBP 130-139
Hoặc DBP 85-89
Cấp I HT
SBP 140-159
Hoặc DBP 90-99
Cấp II HT
SBP 160-179
Hoặc DBP 100-109
Cấp III HT
SBP ≥180
Hoặc DBP ≥110
Không có nhân tố nguy cơ khác Không có can thiệp
huyết áp
 Thay đổi lối sống
trong vài tháng
 Sau đó bổ sung thuốc
BP mục tiêu <140/90
 Thay đổi lối sống
trong vài tuần
 Sau đó bổ sung thuốc
BP mục tiêu <140/90
 Thay đổi lối sống
 Dùng thuốc BP tức
thời mục tiêu <140/90
1-2 nhân tố nguy cơ
 Thay đổi lối sống
 Không có can thiệp
huyết áp
 Thay đổi lối sống
trong vài tháng
 Sau đó bổ sung thuốc
BP mục tiêu <140/90
 Thay đổi lối sống
trong vài tuần
 Sau đó bổ sung thuốc
BP mục tiêu <140/90
 Thay đổi lối sống
 Dùng thuốc BP tức
thời mục tiêu <140/90
≥3 nhân tố nguy cơ
 Thay đổi lối sống
 Không có can thiệp
huyết áp
 Thay đổi lối sống
trong vài tháng
 Sau đó bổ sung thuốc
BP mục tiêu <140/90
 Thay đổi lối sống
trong vài tuần
 Sau đó bổ sung thuốc
BP mục tiêu <140/90
 Thay đổi lối sống
 Dùng thuốc BP tức
thời mục tiêu <140/90
Bệnh nghề nghiệp, bệnh thận mạn giai
đoạn 3 hoặc tiểu đường
 Thay đổi lối sống
 Không có can thiệp
huyết áp
 Thay đổi lối sống
trong vài tháng
 Dùng thuốc BP mục
tiêu <140/90
 Thay đổi lối sống
trong vài tuần
 Dùng huốc BP mục
tiêu <140/90
 Thay đổi lối sống
 Dùng thuốc BP tức
thời mục tiêu <140/90
Bệnh tim mạch triệu chứng, bệnh thận
mạn giai đoạn ≥4, tiểu đường kèm
bệnh nghề nghiệp/nhân tố nguy cơ
 Thay đổi lối sống
 Không có can thiệp
huyết áp
 Thay đổi lối sống
trong vài tháng
 Dùng thuốc BP mục
tiêu <140/90
 Thay đổi lối sống
trong vài tuần
 Dùng huốc BP mục
tiêu <140/90
 Thay đổi lối sống
 Dùng thuốc BP tức
thời mục tiêu <140/90
ĐÍCH ĐIỀU TRỊ ???
Đích điều trị THA theo các khuyến cáo
Đích điều trị ởn bệnh nhân THA chung,
ở người cao tuổi, suy thận
Tất cả các hiệp hội
• ACC 14; AHA/ISH; ESH 13
(no Pro); KDIGO (no Pro)
• ESC 13: 130/90mmHg
(protein niệu)
• KDIGO 12 : < 130/80 (Pro)
• ACC/AHA/ISH 2014 > 60 tuổi
• ESH 2013; NICE 2011; CHEP
2014 > 80 tuổi
Đích điều trị THA ở bệnh nhân ĐTĐ
vẫn còn nhiều bàn cãi???
Đích điều trị THA ở người lớn tuổi
• Ở tuổi ≥ 65, có một nghiên cứu chứng minh lợi ích
khi hạ huyết áp SBP đến 150-140 mmHg (IA)
• Có một nghiên cứu cũng chứng minh bằng chứng ở
tuổi ≥ 80 (HYVET), với BN có thể trạng/tinh thần tốt
(IB)
• SBP < 140 mmHg là đích có thể cân nhắc cho bệnh
nhân lứa tuổi 65-79 (một số NC quan sát) (IIbC)
• Với bệnh nhân quá già yếu, đích hạ huyết áp cần
phù hợp với dung nạp từng lứa tuổi (IIbC)
23
N Engl J Med. 2008 May 1;358(18):1887-98.
Nghiên cứu HYVET (đích điều trị HATT <150
mmHg)
LỰA CHỌN THUỐC GÌ?
NHƯ THẾ NÀO?
Sự phát triển các thuốc điều trị THA
Eplerenone
1995CCB
Amlodipine
1992
‐Blockers
β‐Blockers
DRI Aliskiren
2007
ARBs
1994/95
Reserpine
ACE inhibitors
1981
CCB
Verapamil
1963Thiazides
1958Rauwolfia
Alkaloids
Düsing, Expert Rev. Clin. Pharmacol. 3: 739, 2010
Lựa chọn thuốc gì???
• Thuốc hạ huyết áp là cần thiết cho đại đa số
bệnh nhân THA
• Các thuốc nhóm chính có hiệu quả hạ HA và
lâm sàng tương tự nhau
• “Mặc dù có một vài nghiên cứu tổng hợp cho
thấy một nhóm thuốc nào đó có vượt trội so
với các nhóm khác, tuy nhiên sự vượt trội này
có liên quan đến bias của nghiên cứu – Nghiên
cứu tổng hợp lớn nhất không cho thấy sự khác
biệt giữa các nhóm”
Lựa chọn thuốc điều trị THA (ESC 2013)
Khuyến cáo của ESC/ESH 2013 tái khẳng định 5 nhóm
thuốc sau là lựa chọn đầu tiên và duy trì trong điều trị
THA với đơn trị liệu hoặc phối hợp giữa chúng (IA)
• Lợi tiểu (thiazides / chlorthalidone / indapamide)
• Beta-blockers
• Chẹn kênh Calcium
• Ức chế men chuyển (ACE-inhibitors)
• Ức chế thụ thể (Angiotensin receptor blockers)
Lựa chọn thuốc điều tri THA – những vấn
đề đang được quan tâm
• Nên chọn lợi tiểu nào? HCTZ / Chlorthalidone /
Indapamide: tất cả đều có thể
• Thuốc ức chế thụ thể (ARB) và ung thư: không đáng
lo ngại
• Thuốc beta-blockers: Có thể không phù hợp trong
một số trường hợp nhưng hiệu quả ngang bằng hoặc
vượt trội trong một số trường hợp khác -> không có
lý do để loại trừ nhóm này khỏi lựa chọn đầu tay
• ACEI vs ARBs: có thể có hiệu quả tương đương về
bảo vệ cơ quan đích trong các nghiên cứu đối đầu
16885 M
Có thứ tự nào ưu tiên trong lựa chọn
thuốc (nhóm chung) ?
• Sự phân loại lựa chọn 1st / 2nd / 3rd chỉ là
“tưởng tượng”, áp đặt
• Không có thuốc nào là lựa chọn hàng đầu
hoặc không phải lựa chọn hàng đầu; tất cả các
thuốc đều có những điểm mạnh/điểm yếu
• Vấn đề là chúng ta cần nắm rõ là thuốc nào
được lựa chọn phù hợp nhất cho đối tượng
bệnh nhân nào dựa trên đặc điểm lâm sàng
Cá thể hóa khi lựa chọn thuốc là một
chiến lược quan trọng
Lựa chọn thuốc điều trị
(CHEP 2014)
Các YT nguy cơ đi kèm ?
hoặc
Tổn thương cơ quan đích/Biến chứng?
hoặc
Các bệnh lý đi kèm/tình trạng BN?
Điều trị dự trên cá thể
(chỉ định bắt buộc)
YES
Chiến lược điều trị chung
khi không có chỉ định bắt
buộc
NO
Những chống chỉ định và nguy cơ của
các thuốc điều trị THA
Các thuốc có thể lựa chọn khi không có
chỉ định bắt buộc
Hiệp hội Thuốc lựa chọn
ACC/AHA/ISH 2014
NICE 2011
Lợi tiểu Thiazide;
ACEi; ARB; CCB
(không da đen)
ESC 2013; CHEP
2014
Lợi tiểu Thiazide;
ACEi; ARB; CCB;
Betablockers
Các chỉ định cá thể hóa ưu tiên lựa
chọn thuốc theo ESC 2013
Tổn thương cơ
quan đích chưa có
tr/chứng
Dày thất trái ƯCMC, chẹn kênh calci, ƯCTT
Xơ vữa ĐM không triệu chứng Chẹn kênh calci, ƯCMC
Vi đạm niệu ƯCMC, ƯCTT
Rối loạn chức năng thận ƯCMC, ƯCTT
Biến cố
tim mạch trên lâm
sàng
TBMMN cũ Bất kỳ thuốc nào hạ HA hiệu quả
NMCT cũ Chẹn beta, ƯCMC, ƯCTT
Đau thắt ngực Chẹn beta, chẹn kênh calci
Suy tim Lợi tiểu, chẹn beta, ƯCMC/ƯCTT,
kháng aldosterone
Phình/tách ĐMC Chẹn beta
Rung nhĩ, phòng biến cố ƯCTT, ƯCMC, chẹn beta, kháng
aldosterone
Rung nhĩ, kiểm soát tần số thất Chẹn beta, chẹn kênh calci kô DHP
Suy thận giai doạn cuối/Đạm niệu ƯCMC, ƯCTT
Bệnh ĐM ngoại vi ƯCMC, chẹn kênh calci
Các bệnh lý đặc
thù khác
THA tâm thu đơn độc (cao tuổi) Lợi tiểu, chẹn kênh calci
Hội chứng chuyển hoá ƯCMC, ƯCTT, chẹn kênh calci
Đái tháo đường ƯCMC, ƯCTT
THA ở phụ nữ có thai Methyldopa, chẹn beta, chẹn calci
Người da đen Lợi tiểu, chẹn kênh calci
Chiến lược tiếp cận đơn trị liệu hoặc phối
hợp thuốc từ đầu
Cần chuyển từ chiền lược ít quyết liệt sang chiến lược điều trị quyết liệt hơn một khi đích HA chưa khống chế được
(IIbC)
Lựa chọn giữa
Đơn trị liệu Phối hợp 2 thuốc
Tiếp tục dụng nhóm
này với liều tối đa
Kết hợp thêm thuốc
khác liều tối đa
THA nhẹ/ nguy cơ
ít
THA nhiều
hoặc BN nguy
cơ cao
Thêm thuốc thứ 3
Kết hợp 3 thuốc
với liều tối đa
Tiếp tục phối hợp 2
thuốc trên với liều
tối đa
Chuyến sang phối
hợp khác
Thay sang thuốc
nhóm khác
Đơn trị liệu với
liều tối đa
Sơ đồ phối hợp thuốc (ESC 2013)
2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines
Điều trị THA theo môt số tình huống đặc biệt
THA áo choàng trắng
Masked Hypertension
Người già
Người trẻ
Phụ nữ
Đái tháo đường
HC chuyển hóa
Ngừng thở khi ngủ
Bệnh thận do ĐTĐ/không do
ĐTĐ
Bệnh mạch não
Bệnh tim TMCB
Xơ vữa ĐM vành / Bệnh ĐM ngoại vi
Rối loạn chức năng tình dục
THA kháng trị
THA ác tính
THA khẩn trương/
Cấp cứu
THA chu phẫu
THA do bệnh lý mạch thận
Cường Aldosteron tiên phát…
Những vấn đề chống chỉ định hoặc lưu
ý khi chọn thuốc điều trị THA
Thuốc Chống chỉ định/không nên dùng Lưu ý
Lợi tiêu (thiazides) Gout HC chuyển hóa; rối loạn
dung nạp glucose; có thai;
tăng calci máu; hạ kali máu
Beta-blockers Hen FQ
Block Nhĩ -Thất (grade 2 or 3)
HC chuyển hóa; rối loạn
dung nạp Glucose; bênh
nhân vận động viên thể
thao; COPD (trừ beta-
blockers có tác dụng giãn
mạch)
Chẹn kênh calci(dihydropyridines) Nhịp nhanh; suy tim
Chẹn kênh calci
(verapamil, diltiazem)
A–V block (grade 2 or 3, trifascicular block)
Rối loạn chức năng thất trái nặng
Suy tim
Ức chế men chuyển
(ACE inhibitors)
Thai nghén; phù mạch
tăng kali máu; hẹp ĐM thận 2
bên
Nữ giới tuổi mang thai
Ức chế thụ thể (Angiotensin
receptor blockers)
Thai nghén; tăng kali máu;
Hẹp ĐM thận 2 bên
Nữ giới tuổi mang thai
Kháng aldosteron
(Mineralocorticoid receptor
antagonists)
Suy thận cấp (eGFR <30 mL/min); tăng kali
máu
Lựa chọn thuốc điều trị THA theo một
số thể bệnh đi kèmTình trạng bệnh đo kèm Thuốc
Tổn thương cơ quan đích không TC
Phìđại thấttrái ACE inhibitor, calcium antagonist, ARB
Xơ vữa ĐM không triệu chứng Calcium antagonist, ACE inhibitor
Microalbuminuria ACE inhibitor, ARB
Rối loạn chức năng thận ACE inhibitor, ARB
Có biến cố TM lâm sàng
T/S TBMN Any agent effectively lowering BP
T/S NMCT BB, ACE inhibitor, ARB
Bệnh ĐMV BB, calcium antagonist
Suy tim Diuretic, BB, ACE inhibitor, ARB, mineralocorticoid receptor antagonists
Tách thành ĐMC BB
Phòng rung nhĩ Consider ARB, ACE inhibitor, BB or mineralocorticoid receptor antagonist
Giảm tần số thất ở BN rung nhĩ BB, non-dihydropyridine calcium antagonist
Bện thận GĐ cuối/proteinuria ACE inhibitor, ARB
Bệnh ĐM ngoại vi ACE inhibitor, calcium antagonist
Tình trạng khác
THA tâm thu đơn độc (già) Diuretic, calcium antagonist
HC chuyển hóa ACE inhibitor, ARB, calcium antagonist
ĐTĐ ACE inhibitor, ARB
Có thai Methyldopa, BB, calcium antagonist
Da đen Diuretic, calcium antagonist
Điều trị
THA ở BN ĐTĐ
Khuyến cáo 2007 ESH/ESC:
Ngưỡng điều trị / đích điều trị (mmHg)
General hypertensive
population
≥ 140/90
< 140/90
(and lower if tolerated)
High / very high CV risk
patients
(CAD, cerebrovasc.
disease / DM / Renal
disease)
≥ 130/85
< 130/80
Threshold
Goal
Threshold / Goal identical in the elderly (up to 80 yrs of age)
14253 M
145 143145
141
Thực tế điều trị đạt được về HA ở BN ĐTĐ
110
120
150
140
130
HOT
SHEP
UKPDS Syst-Eur
Micro-HOPEPROGRESS HT NT
ADVANCE ABCD RENAAL IDNT ACCORD
IR AM
145
148
155 154
143
162
144 144
134
144
153
134
143
134
119
SBP (mmHg)
170
160
140
132
139 140
Adapted from Mancia et al. J Hypertens 2009; 27: 2121-21
137138
128
Control group
Benefit
Partial benefit
No benefit
Mức đạt được HA tối đa (SBP) và giảm các biến
cố tim mạch do điều trị THA ở bệnh nhân ĐTĐ
Zanchetti A Eur Heart J 2010;31:2837-2840
CV mortality/1000 pt yrs
All stroke/1000 pt yrs
All MI/1000 pt yrs
Major CV events/1000 pt yrs
Mean SBP Mean DBP
HOT Study: Estimated incidence of CV events in relation to BP
Lancet 1998;351:1755-62
Circulation 2011;123:2799-2810
Kết quả nghiên cứu
PUBMED, EMBASE, and CENTRAL searches for
randomized clinical trials (RCTs), from 1965 until
October 2010, of antihypertensive therapy in patients
with type-2 diabetes or IFG/IGT, enrolling at least 100
patients, with achieved systolic pressure of ≤135 mm
Hg in the “intensive BP control” group and ≤140 mm
Hg in the “standard BP control” group with follow-up
for at least 1 year and evaluating macro- or
microvascular events.
Further stratification was done in the intensive group
into a “less intensive”(>130 mm Hg but ≤135 mm Hg)
and a “more intensive” (≤130 mm Hg) groups.
Circulation 2011;123:2799-
Circulation 2011; 123: 2799-2810
2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines
Điều trị THA ở bệnh nhân ĐTĐ (ESC 2013)
Tất cả các nhóm thuốc đều có thể dùng được –
tuy vậy, nhóm ức chế hệ RAS blockers nên được
lựa chọn, đặc biệt ở bệnh nhân đã có proteinuria
hoặc microalbuminuria (IA)
Kết hợp cùng một lúc 2 thuốc ức chế RAS là không
được khuyến cáo và nên tránh ở bệnh nhân ĐTĐ
(IIIB)
18517 M
2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines
Một số điểm chú ý điều trị THA ở BN ĐTĐ
Bắt đầu cho thuốc khi HATĐ ≥ 140 mmHg
Đích điều trị HA < 140/85 mmHg
Tất cả các nhóm thuốc có thể dùng được
Kết hợp thuốc thường cần thiết trong đa số trường hợp
Các thuốc ức chế RAS nên được lựa chọn/là một thành
phần nên có khi kết hợp
- Giảm protein niệu
- Bảo vệ tiên pháp và thứ phát thận
Không kết hợp 2 loại ức chế RAS
18518 M
2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines
Một số lưu ý khác
Thường THA mức độ cao/ THA ẩn dấu cũng không hiếm gặp
Gia tăng nguy cơ biến chứng tim mạch
Lợi ích điều trị THA rất rõ rệt trong việc bảo vệ các biến cố
mạch lớn và thận
Chưa rõ hiệu quả điều trị hạ huyết áp trên các bệnh lý võng
mạc hoặc biến chứng thần kinh (several studies)
18512 M
Không có bằng chứng rõ cho việc bắt đầu điều trị
khi SBP < 140 mmHg
Đích điều trị với SBP < 130 mmHg liên quan đến
giảm proteinuria / microalbuminuria, nhưng không
giảm biến cố tim mạch và chậm suy thận
Lợi ích điều trị được cộng hưởng khi cho điều trị
thêm với statin
Không kết luận được lợi ích điều trị thường quy kèm
với thuốc chống ngưng tập tiểu cầu
2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines
Một số vấn đề khác
Conclusions
A clear benefit of aspirin in the primary prevention of major CV
events in people with diabetes remains unproved. Sex may be an
important effect modifier. Toxicity is to be explored further.
BMJ 2009;339:b4531 doi: 10.1136/bmj.b4531
Treatment strategies in patients with diabetes
2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines
Người cao tuổi
SBP(mmHg)
Đích HATĐ đạt được và lợi ích ở người cao tuổi
Zanchetti, Grassi, Mancia, J Hypertens 2009; 27: 923-
BP 
Benefit
Partial benefit
OS HDFP AUS MRC FEV
Uncomplicated HT HT in the elderly
EW
PL
Active
SHEP MRC S. China SCOPE
CW STOP S. Eur HYVET JATOS
BP 
Benefit
Partial benefit
No benefit
Blood pressure separation
15 mmHg
Median follow-up 1.8 years
6 mmHg
No.ofeventsper100patients
Tử suất và bệnh suất trong nghiên cứu HYVET
NEJM March 31, 2008
Fatal strokeAll stroke
0 41 2 3
Follow-up (yr)
0 41 2 3
Follow-up (yr)
7
6
8
4
5
0
10
20
3
2
1
0
30
0
3
2
1
5
4
6
5
4
3
2
1
0
7
Placebo
Active treatment
-30%
-39%
-21%
-64%p < 0.0001 p = 0.019
p = 0.055
Heart failure
p = 0.046
Total mortality
HYVET – Hạn chế
Hầu hết BN tuổi vừa trên 80
Thời gian theo dõi ngắn (TB 1.8 năm )
Bệnh nhân ít có tiền sử bị biến cố TM/ các bệnh đi kèm (có
sự bias lựa chọn bệnh)
Chưa rõ đích HA điều trị tối ưu
Mặc dù sự dung nạp trong nghiên cứu này tốt hơn mong đợi,
vấn đề đáp ứng quá mức với thuốc huyết áp ở người có tuổi
rất thay đổi và cần lưu ý
Evidence
Class Level
I A
IIb C
Khuyến cáo điều trị THA ở người cao tuổi
2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines
Ở người cao tuổi bị THA, thuốc điều trị
THA được khuyến cáo
Khi HATĐ ≥ 160 mmHg
Có thể cân nhắc (người < 80 tuổi) nếu
HATĐ 140-159 mmHg, việc điều trị được
dung nạp tốt
2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines
Target SBP Values in the Elderly
Post-hoc evidence that reducing SBP to < 140
mmHg is beneficial from trials (INVEST /
VALUE / ONTARGET / FEVER, etc) largely
based on elderly patients
Chiến lược điều trị THA ở người cao tuổi
2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines
Điều trị THA ở bệnh nhân có kèm theo
bệnh tim mạch/ĐMV
2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines
Recommendations Class a Level b Ref. C
Ở BNTHA cókèmbệnhĐMV,đíchHATĐ <140 mmHg cần được cân nhắc
IIa B 141, 265
Ở BN THA mới bị NMCT cấp beta-blockers nên được lựa chọn. Những BN bị bệnh ĐMV kháccác
loại thuốc hạ HA đều có thể chọn, nhưng beta-blockers và calcium antagonists được ưu tiên hơn,
vì làm giảm triệu chứng đau ngực tốt hơn.
I A 284
Lợi tiểu, beta-blockers,ACE inhibitors, angiotensin receptor blockers,và/hoặc mineralocorticoid
receptor antagonists được chỉ định ở bệnh nhân THA có suy tim, giảm chức năng thất trái I A 411
In patients with heart failure and preserved EF, there is no evidence that antihypertensive therapy
per se or any particular drug, is beneficial. However, in these patients, as well as in patients
with hypertension and systolic dysfunction, lowering SBP to around 140 mmHg should be
considered.Treatment guided by relief of symptoms (congestion with diuretics, high heart rate with
beta-blockers, etc.) should also be considered.
IIa C -
ACE inhibitors and angiotensin receptor blockers (and beta-blockers and mineralocorticoid receptor
antagonists if heart failure coexists) should be considered as antihypertensive agents in patients at
risk of new or recurrent atrial fibrillation.
IIa C -
It is recommended that all patients with LVH receive antihypertensive agents.
I B 458
In patients with LVH, initiation of treatment with one of the agents that have shown a greater ability
to regress LVH should be considered, i.e.ACE inhibitors, angiotensin receptor blockers and calcium
antagonists.
IIa B 580
Điều trị THA ở bệnh nhân tai biến đột
quỵ não
2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines
Recommendations Class a Level b Ref. C
It is not recommended to intervene with BP-lowering therapy
during the first week after acute stroke irrespective of BP level,
although clinical judgement should be used in the face of very
high SBP values.
III B
544, 545
Antihypertensive treatment is recommended in hypertensive
patients with a history of stroke or TIA, even when initial SBP
is in the 140–159 mmHg range.
I B
280, 296
In hypertensive patients with a history of stroke or TIA, a SBP
goal of <140 mmHg should be considered. IIa B
280, 296,
297
In elderly hypertensives with previous stroke or TIA, SBP values
for intervention and goal may be considered to be somewhat
higher.
IIb B
141, 265
All drug regimens are recommended for stroke prevention,
provided that BP is effectively reduced. I A
284
18513 M
BP threshold and target ≥ 140/90 mmHg and < 140/90 mmHg,
respectively
No evidence of additional benefit for targets < 130 mmHg
SBP
No evidence of protection by initiating treatment in the high
normal BP range
All antihypertensive drugs acceptable
CAs suggested as more effective, but large cerebrovascular
protective effects also reported for ARB / Diuretic / Diuretic +
ACEI
2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines
Điều trị THA BN có TS TBMN
18514 M
Importance of raised BP for risk of cognitive decline /
vascular dementia clear
Beneficial effects of antihypertensive treatment
inconclusive
-Short FU?
-Evaluation problems?
WMLs associated with cognitive decline / dementia but
their modification by antihypertensive treatment largely
unknown
Prevention of WM hyperintensities by BP reduction
reported in a small observational study from PROGRESS
Vấn đề suy giảm nhận thức/sa sút trí tuệ thoái hóa
chất trắng (WMLs) và điều trị THA
Điều trị THA ở bệnh nhân bệnh
thận mạn tính
Recommendations Classa Level b Ref. C
Lowering SBP to <140 mmHg should be considered.
IIa B 303, 313
When overt proteinuria is present, SBP values <130 mmHg may be
considered, provided that changes in eGFR are monitored. IIb B 307, 308,
313
RAS blockers are more effective in reducing albuminuria than other
antihypertensive agents, and are indicated in hypertensive patients in
the presence of microalbuminuria or overt proteinuria.
I A 513, 537
Reaching BP goals usually requires combination therapy, and it is
ecommended to combine RAS blockers with other antihypertensive
agents.
I A 446
Combination of two RAS blockers,though potentially more effective in
reducing proteinuria, is not recommended. III A 331, 433,
463
Aldosterone antagonists cannot be recommended in CKD, especially
in combination with a RAS blocker, because of the risk of excessive
reduction in renal function and of hyperkalaemia.
III C -
Điều trị THA ở phụ nữ/có thai
Recommendations Classa Level b Ref. C
Hormone therapy and selective oestrogen receptor modulators are not
recommended and should not be used for primary or secondary
prevention of CVD. If treatment of younger perimenopausal women is
considered for severe menopausal symptoms, the benefits should be
weighed against potential risks.
III A 495, 496
Drug treatment of severe hypertension in pregnancy (SBP >160 mmHg
or DBP >110 mmHg) is recommended. I C -
Drug treatment may also be considered in pregnant women with
persistent elevation of BP ≥150/95 mmHg, and in those with BP ≥140/90
mmHg in the presence of gestational hypertension, subclinical OD or
symptoms.
IIb C -
In women at high risk of pre-eclampsia, provided they are at low risk of
gastrointestinal haemorrhage, treatment with low dose aspirin from 12
weeks until delivery may be considered.
IIb B 503, 504,
505
In women with child-bearing potential RAS blockers are not
recommended and should be avoided. III C -
Methyldopa,labetolol and nifedipine should be considered preferential
antihypertensive drugs in pregnancy. Intravenous labetolol or infusion of
nitroprusside should be considered in case of emergency (pre-eclampsia).
IIa B 498
Điều trị THA “Áo choàng trắng” và
THA “che dấu”
Recommendations Class a Level b
In white-coat hypertensives without additional risk factors,
therapeutic intervention should be considered to be limited
to lifestyle changes only, but this decision should be
accompanied by a close follow-up.
IIa C
In white-coat hypertensives with a higher CV risk because
of metabolic derangements or asymptomatic OD, drug
treatment may be considered in addition to lifestyle
changes.
IIb C
In masked hypertension, both lifestyle measures and
antihypertensive drug treatment should be considered,
because this type of hypertension has been consistently
found to have a CV hypertension.
IIa C
Điều trị THA kháng trị
Recommendations Class a Level b Ref. C
In resistant hypertensive patients it is recommended that physicians
check whether the drugs included in the existing multiple drug regimen
have any BP lowering effect,and withdraw them if their effect is absent
or minimal.
I C -
Mineralocorticoid receptor antagonists, amiloride, and the alpha-1-
blocker doxazosin should be considered, if no contraindication exists. IIa B 604, 606,
607, 608
In case of ineffectiveness of drug treatment invasive procedures such
as renal denervation and baroreceptor stimulation may be
considered.
IIb C -
Until more evidence is available on the long-term efficacy and safety
of renal denervation and baroreceptor stimulation, it is
recommended that these procedures remain in the hands of
experienced operators and diagnosis and follow-up restricted to
hypertension centers.
I C -
It is recommended that the invasive approaches are considered only
for truly resistant hypertensive patients, with clinic values ≥160
mmHg SBP or ≥110 mmHg DBP and with BP elevation confirmed by
ABPM.
I C -
Điều trị THA kháng trị
Thanks!

More Related Content

What's hot

DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNGDỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNGSoM
 
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓAĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓASoM
 
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU ÝBỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU ÝSoM
 
Chẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTChẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTYen Ha
 
HỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHINGHỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHINGSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓASoM
 
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁUCHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁUVân Thanh
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGSoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤPTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤPSoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCSoM
 
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNGSoM
 
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docxBệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docxSoM
 
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANSoM
 
BỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCHBỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCHSoM
 

What's hot (20)

DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNGDỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
 
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓAĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU ÝBỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
 
Chẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTChẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCT
 
HỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHINGHỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHING
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁUCHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
 
Lactate trong ICU
Lactate trong ICULactate trong ICU
Lactate trong ICU
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤPTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
 
TBMMN
TBMMNTBMMN
TBMMN
 
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
 
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Bệnh thận mạn và suy thận mạn
Bệnh thận mạn và suy thận mạnBệnh thận mạn và suy thận mạn
Bệnh thận mạn và suy thận mạn
 
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docxBệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
 
Hoi chung suy tim 2012
Hoi chung suy tim  2012Hoi chung suy tim  2012
Hoi chung suy tim 2012
 
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
 
BỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCHBỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCH
 

Similar to Cập nhật điều trị Tăng huyết áp

nguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptx
nguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptxnguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptx
nguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptxvanluom2
 
LỰA CHỌN THUỐC KHỞI TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP: GÓC NHÌN TỪ CÁC HƯỚNG DẪN MỚI
LỰA CHỌN THUỐC KHỞI TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP: GÓC NHÌN TỪ CÁC HƯỚNG DẪN MỚILỰA CHỌN THUỐC KHỞI TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP: GÓC NHÌN TỪ CÁC HƯỚNG DẪN MỚI
LỰA CHỌN THUỐC KHỞI TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP: GÓC NHÌN TỪ CÁC HƯỚNG DẪN MỚISoM
 
SO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁP
SO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁPSO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁP
SO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁPSoM
 
Bài giảng THA -Dr Cầm.pptx
Bài giảng THA -Dr Cầm.pptxBài giảng THA -Dr Cầm.pptx
Bài giảng THA -Dr Cầm.pptxTrần Cầm
 
Bài giảng THA -Dr Cầm.pptx
Bài giảng THA -Dr Cầm.pptxBài giảng THA -Dr Cầm.pptx
Bài giảng THA -Dr Cầm.pptxTrần Cầm
 
Tang huyet-ap-va-dai-thao-duong-cac-van-de-can-quan-tam-pham-nguyen-vinh
Tang huyet-ap-va-dai-thao-duong-cac-van-de-can-quan-tam-pham-nguyen-vinhTang huyet-ap-va-dai-thao-duong-cac-van-de-can-quan-tam-pham-nguyen-vinh
Tang huyet-ap-va-dai-thao-duong-cac-van-de-can-quan-tam-pham-nguyen-vinhVinh Pham Nguyen
 
Resistant Hypertension
Resistant HypertensionResistant Hypertension
Resistant HypertensionHuy Tran
 
Quan diem về chẩn đoán điều trị THA của Hội TMVN 2018
Quan diem về chẩn đoán điều trị THA của Hội TMVN 2018Quan diem về chẩn đoán điều trị THA của Hội TMVN 2018
Quan diem về chẩn đoán điều trị THA của Hội TMVN 2018Huy Tran
 
Hypertension diabetes
Hypertension diabetesHypertension diabetes
Hypertension diabeteskhacleson
 
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNG
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNGTĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNG
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNGPHAM HUU THAI
 
DLS_dieu_tri_benh_tang_huyet_ap.pdf
DLS_dieu_tri_benh_tang_huyet_ap.pdfDLS_dieu_tri_benh_tang_huyet_ap.pdf
DLS_dieu_tri_benh_tang_huyet_ap.pdfVân Quách
 
Bài giảng điều trị THA.pptx
Bài giảng điều trị THA.pptxBài giảng điều trị THA.pptx
Bài giảng điều trị THA.pptxphnguyn228376
 
Nguyen thi-bach-yen-tiepcan-khoitri
Nguyen thi-bach-yen-tiepcan-khoitriNguyen thi-bach-yen-tiepcan-khoitri
Nguyen thi-bach-yen-tiepcan-khoitringuyenngat88
 
TỪ KHUYẾN CÁO ĐẾN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
TỪ KHUYẾN CÁO ĐẾN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁPTỪ KHUYẾN CÁO ĐẾN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
TỪ KHUYẾN CÁO ĐẾN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁPSoM
 
KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP 2015 CỦA VSH/ VNHA NHỮNG CHỨNG...
KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP 2015 CỦA VSH/ VNHA NHỮNG CHỨNG...KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP 2015 CỦA VSH/ VNHA NHỮNG CHỨNG...
KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP 2015 CỦA VSH/ VNHA NHỮNG CHỨNG...SoM
 
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptxMD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptxAnhThi86
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
Tiếp cận điều trị Tăng huyết áp 2021 - GS Bình.pdf
Tiếp cận điều trị Tăng huyết áp 2021 - GS Bình.pdfTiếp cận điều trị Tăng huyết áp 2021 - GS Bình.pdf
Tiếp cận điều trị Tăng huyết áp 2021 - GS Bình.pdfMyThaoAiDoan
 
VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ CHẸN BEETA THẾ HỆ MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ CHẸN BEETA THẾ HỆ MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁPVỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ CHẸN BEETA THẾ HỆ MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ CHẸN BEETA THẾ HỆ MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁPSoM
 

Similar to Cập nhật điều trị Tăng huyết áp (20)

nguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptx
nguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptxnguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptx
nguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptx
 
LỰA CHỌN THUỐC KHỞI TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP: GÓC NHÌN TỪ CÁC HƯỚNG DẪN MỚI
LỰA CHỌN THUỐC KHỞI TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP: GÓC NHÌN TỪ CÁC HƯỚNG DẪN MỚILỰA CHỌN THUỐC KHỞI TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP: GÓC NHÌN TỪ CÁC HƯỚNG DẪN MỚI
LỰA CHỌN THUỐC KHỞI TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP: GÓC NHÌN TỪ CÁC HƯỚNG DẪN MỚI
 
SO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁP
SO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁPSO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁP
SO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁP
 
Bài giảng THA -Dr Cầm.pptx
Bài giảng THA -Dr Cầm.pptxBài giảng THA -Dr Cầm.pptx
Bài giảng THA -Dr Cầm.pptx
 
Bài giảng THA -Dr Cầm.pptx
Bài giảng THA -Dr Cầm.pptxBài giảng THA -Dr Cầm.pptx
Bài giảng THA -Dr Cầm.pptx
 
Tang huyet-ap-va-dai-thao-duong-cac-van-de-can-quan-tam-pham-nguyen-vinh
Tang huyet-ap-va-dai-thao-duong-cac-van-de-can-quan-tam-pham-nguyen-vinhTang huyet-ap-va-dai-thao-duong-cac-van-de-can-quan-tam-pham-nguyen-vinh
Tang huyet-ap-va-dai-thao-duong-cac-van-de-can-quan-tam-pham-nguyen-vinh
 
Resistant Hypertension
Resistant HypertensionResistant Hypertension
Resistant Hypertension
 
Quan diem về chẩn đoán điều trị THA của Hội TMVN 2018
Quan diem về chẩn đoán điều trị THA của Hội TMVN 2018Quan diem về chẩn đoán điều trị THA của Hội TMVN 2018
Quan diem về chẩn đoán điều trị THA của Hội TMVN 2018
 
Hypertension diabetes
Hypertension diabetesHypertension diabetes
Hypertension diabetes
 
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNG
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNGTĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNG
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNG
 
DLS_dieu_tri_benh_tang_huyet_ap.pdf
DLS_dieu_tri_benh_tang_huyet_ap.pdfDLS_dieu_tri_benh_tang_huyet_ap.pdf
DLS_dieu_tri_benh_tang_huyet_ap.pdf
 
Bài giảng điều trị THA.pptx
Bài giảng điều trị THA.pptxBài giảng điều trị THA.pptx
Bài giảng điều trị THA.pptx
 
Nguyen thi-bach-yen-tiepcan-khoitri
Nguyen thi-bach-yen-tiepcan-khoitriNguyen thi-bach-yen-tiepcan-khoitri
Nguyen thi-bach-yen-tiepcan-khoitri
 
Tiếp cận và khởi trị THA
Tiếp cận và khởi trị THATiếp cận và khởi trị THA
Tiếp cận và khởi trị THA
 
TỪ KHUYẾN CÁO ĐẾN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
TỪ KHUYẾN CÁO ĐẾN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁPTỪ KHUYẾN CÁO ĐẾN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
TỪ KHUYẾN CÁO ĐẾN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
 
KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP 2015 CỦA VSH/ VNHA NHỮNG CHỨNG...
KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP 2015 CỦA VSH/ VNHA NHỮNG CHỨNG...KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP 2015 CỦA VSH/ VNHA NHỮNG CHỨNG...
KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP 2015 CỦA VSH/ VNHA NHỮNG CHỨNG...
 
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptxMD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
Tiếp cận điều trị Tăng huyết áp 2021 - GS Bình.pdf
Tiếp cận điều trị Tăng huyết áp 2021 - GS Bình.pdfTiếp cận điều trị Tăng huyết áp 2021 - GS Bình.pdf
Tiếp cận điều trị Tăng huyết áp 2021 - GS Bình.pdf
 
VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ CHẸN BEETA THẾ HỆ MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ CHẸN BEETA THẾ HỆ MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁPVỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ CHẸN BEETA THẾ HỆ MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ CHẸN BEETA THẾ HỆ MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
 

More from SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG

Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copdThông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copdSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 

More from SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG (20)

Hypertension and stroke
Hypertension and strokeHypertension and stroke
Hypertension and stroke
 
Xcr
Xcr Xcr
Xcr
 
15. gs nguyen hai thuy (lipid)
15. gs nguyen hai thuy (lipid)15. gs nguyen hai thuy (lipid)
15. gs nguyen hai thuy (lipid)
 
8. gs tran huu dang
8. gs tran huu dang8. gs tran huu dang
8. gs tran huu dang
 
Tn noi ngoai dhyd
Tn noi ngoai dhydTn noi ngoai dhyd
Tn noi ngoai dhyd
 
Insulin trong ĐTĐ typ 2
Insulin trong ĐTĐ typ 2Insulin trong ĐTĐ typ 2
Insulin trong ĐTĐ typ 2
 
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copdThông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
 
Central line insertion
Central line insertionCentral line insertion
Central line insertion
 
Airway
AirwayAirway
Airway
 
Toxicology
ToxicologyToxicology
Toxicology
 
03 slide cac mode tho co ban
03 slide cac mode tho co ban03 slide cac mode tho co ban
03 slide cac mode tho co ban
 
02 slide cau tao may tho
02 slide cau tao may tho02 slide cau tao may tho
02 slide cau tao may tho
 
01 slide dai cuong thong khi ap luc duong
01 slide dai cuong thong khi ap luc duong01 slide dai cuong thong khi ap luc duong
01 slide dai cuong thong khi ap luc duong
 
14 slide viem phoi tho may
14 slide viem phoi tho may14 slide viem phoi tho may
14 slide viem phoi tho may
 
13 slide cai may tho va rut nkq
13 slide cai may tho va rut nkq13 slide cai may tho va rut nkq
13 slide cai may tho va rut nkq
 
12 slide cham soc benh nhan tho may
12 slide cham soc benh nhan tho may12 slide cham soc benh nhan tho may
12 slide cham soc benh nhan tho may
 
11 slide xu tri bao dong
11 slide xu tri bao dong11 slide xu tri bao dong
11 slide xu tri bao dong
 
10 slide theo doi benh nhan tho may
10 slide theo doi benh nhan tho may10 slide theo doi benh nhan tho may
10 slide theo doi benh nhan tho may
 
09 slide bieu do dang song co ban
09 slide bieu do dang song co ban09 slide bieu do dang song co ban
09 slide bieu do dang song co ban
 
08 slide dieu chinh pa co2
08 slide dieu chinh pa co208 slide dieu chinh pa co2
08 slide dieu chinh pa co2
 

Recently uploaded

SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 

Cập nhật điều trị Tăng huyết áp

  • 1. Cập nhật Điều trị Tăng Huyết Áp PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng; FACC. FESC. Tổng thư ký – Hội Tim Mạch Học Việt Nam Trưởng Đơn Vị TMCT – Viện Tim Mạch
  • 2. Câu hỏi 1 (1)Bệnh nhân Nam 85 tuổi HA: 145/70 mmHg; (2) bệnh nhân nam 47 tuổi holter HA lúc 3 giờ sáng 130/80 mmHg; (3) BN nữ 57 tuổi HA 140/80 mmHg Câu hỏi: lựa chọn phương án đúng nhất, BN bị THA là: 1. BN 1 2. BN 2 3. BN 3 4. Tất cả các bệnh nhân
  • 3. Câu hỏi 2 Bệnh nhân Nam 80 tuổi, không bị THA, ĐTĐ và YTNC nào khác; HA: 150/90 mmHg, thái độ điều trị là: 1. Cho thuốc lợi tiểu liều thấp 2. Cho chẹn kênh calci 3. Chỉ điều chỉnh lối sống, không cho thuốc 4. Cho phối hợp CCB và ƯCMC
  • 4. Câu hỏi 3 Bệnh nhân Nam 50 tuổi, ĐTĐ type 2 và bệnh ĐMV; HA: 150/90 mmHg, đích điều trị là 1. Giữ nguyên 2. 140/90 mmHg 3. 140/85 4. 130/80
  • 5. Câu hỏi 4 Bệnh nhân Nam 50 tuổi, ĐTĐ type 2 và bệnh ĐMV; HA: 150/90 mmHg, thuốc điều trị nên ưu tiên lựa ƯCM để điều trị THA 1. CCB 2. Lợi tiểu 3. Chẹn beta 4. ƯCMC
  • 6. Sự phát triển các khuyến cáo về THA
  • 7.
  • 8. 8 Các khuyến cáo về điều trị THA theo thời gian và các khu vực Quốc gia / Vùng 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Hoa Kỳ EU Vương quốc Anh Trung Quốc Nhật Bản Hàn Quốc Đài Loan Canada Trên toàn thế giới Cập nhật trong 2 năm tới Trước đây chờ hướng dẫn điều trị tăng huyết áp JNC8 JNC7 NICE ESH/ESC JNC8 Trước đây chờ hướng dẫn điều trị tăng huyết áp JNC8 ISHIB CHEP ADAKDIGO
  • 9. Vấn đề cơ bản của các khuyến cáo • Điều trị THA để làm gì? • Khi nào cho thuốc? • Đích điều trị với số HA? • Thuốc gì?? Như thế nào??? • Phối hợp thuốc? • Một số tình huống đặc biệt?
  • 10. Điều trị THA để làm gì?? • Không phải chỉ để hạ con số huyết áp • Làm giảm các biến cố liên quan đến THA
  • 11. Lợi ích của điều trị hạ huyết áp trong cộng đồng Reduction in SBP (mmHg) % Reduction in Mortality Stroke CHD Total 2 -6 -4 -3 3 -8 -5 -4 5 -14 -9 -7 Adapted from Whelton, PK et al. JAMA 2002;288:1882-1888 After Intervention Before Intervention Reduction in BP Prevalence%
  • 12. KHI NÀO BẮT ĐẦU ĐIỀU TRỊ???
  • 13. Định nghĩa về THA (ESC 2013)
  • 14. Phân độ THA dựa trên số đo HA (mmHg) (ESC 2013) Phân độ Tối ưu Bình thường BT - Cao THA Độ 1 THA Độ 3 THA độ 3 THA tâm thu đơn độc HA tâm thu <120 120 - 129 130 - 139 140 - 159 160 - 179 ≥180 ≥140 và và/hoặc và/hoặc và/hoặc và/hoặc và/hoặc và HA tâm trương <80 80 - 84 85 - 89 90 - 99 100 - 109 ≥110 <90 The BP category is defined by the highest level of BP, whether systolic or diastolic. Isolated systolic hypertension should be graded 1, 2, or 3 according to systolic BP values in the ranges indicated.
  • 15. Khi nào bắt đầu cho thuốc điều trị (dựa trên số huyết áp và nguy cơ của bệnh nhân) Các nhóm “JNC -8” 2014 ESC/ESH 2013 CHEP 2014 Nhóm chung > 18 tuổi - Chưa có biến chứng - Nguy cơ cao, B/C 140/90 140/90 160/100 140/90 160/100 140/90 Nhóm tuổi cao - > 60 - > 80 150/90 160/90 160/NA ĐTĐ 140/90 140/85 130/80 Bệnh Thận Mạn tính 140/90 140/90 140/90
  • 16. Phân tầng nguy cơ tim mạch để định hướng tiếp cận điều trị bệnh nhân THA 2013 ESH/ESC Hướng dẫn điều trị tăng huyết áp
  • 17. Khởi đầu từ cách thay đổi lối sống và điều trị bằng thuốc ở bệnh nhân THA Các hướng dẫn về bệnh THA ESH/ESC 2013 Các nhân tố nguy cơ khác, các tổn thương cơ quan hoặc bệnh không có triệu chứng bệnh Huyết áp (mmHg) Tiền cao huyết áp SBP 130-139 Hoặc DBP 85-89 Cấp I HT SBP 140-159 Hoặc DBP 90-99 Cấp II HT SBP 160-179 Hoặc DBP 100-109 Cấp III HT SBP ≥180 Hoặc DBP ≥110 Không có nhân tố nguy cơ khác Không có can thiệp huyết áp  Thay đổi lối sống trong vài tháng  Sau đó bổ sung thuốc BP mục tiêu <140/90  Thay đổi lối sống trong vài tuần  Sau đó bổ sung thuốc BP mục tiêu <140/90  Thay đổi lối sống  Dùng thuốc BP tức thời mục tiêu <140/90 1-2 nhân tố nguy cơ  Thay đổi lối sống  Không có can thiệp huyết áp  Thay đổi lối sống trong vài tháng  Sau đó bổ sung thuốc BP mục tiêu <140/90  Thay đổi lối sống trong vài tuần  Sau đó bổ sung thuốc BP mục tiêu <140/90  Thay đổi lối sống  Dùng thuốc BP tức thời mục tiêu <140/90 ≥3 nhân tố nguy cơ  Thay đổi lối sống  Không có can thiệp huyết áp  Thay đổi lối sống trong vài tháng  Sau đó bổ sung thuốc BP mục tiêu <140/90  Thay đổi lối sống trong vài tuần  Sau đó bổ sung thuốc BP mục tiêu <140/90  Thay đổi lối sống  Dùng thuốc BP tức thời mục tiêu <140/90 Bệnh nghề nghiệp, bệnh thận mạn giai đoạn 3 hoặc tiểu đường  Thay đổi lối sống  Không có can thiệp huyết áp  Thay đổi lối sống trong vài tháng  Dùng thuốc BP mục tiêu <140/90  Thay đổi lối sống trong vài tuần  Dùng huốc BP mục tiêu <140/90  Thay đổi lối sống  Dùng thuốc BP tức thời mục tiêu <140/90 Bệnh tim mạch triệu chứng, bệnh thận mạn giai đoạn ≥4, tiểu đường kèm bệnh nghề nghiệp/nhân tố nguy cơ  Thay đổi lối sống  Không có can thiệp huyết áp  Thay đổi lối sống trong vài tháng  Dùng thuốc BP mục tiêu <140/90  Thay đổi lối sống trong vài tuần  Dùng huốc BP mục tiêu <140/90  Thay đổi lối sống  Dùng thuốc BP tức thời mục tiêu <140/90
  • 19. Đích điều trị THA theo các khuyến cáo
  • 20. Đích điều trị ởn bệnh nhân THA chung, ở người cao tuổi, suy thận Tất cả các hiệp hội • ACC 14; AHA/ISH; ESH 13 (no Pro); KDIGO (no Pro) • ESC 13: 130/90mmHg (protein niệu) • KDIGO 12 : < 130/80 (Pro) • ACC/AHA/ISH 2014 > 60 tuổi • ESH 2013; NICE 2011; CHEP 2014 > 80 tuổi
  • 21. Đích điều trị THA ở bệnh nhân ĐTĐ vẫn còn nhiều bàn cãi???
  • 22. Đích điều trị THA ở người lớn tuổi • Ở tuổi ≥ 65, có một nghiên cứu chứng minh lợi ích khi hạ huyết áp SBP đến 150-140 mmHg (IA) • Có một nghiên cứu cũng chứng minh bằng chứng ở tuổi ≥ 80 (HYVET), với BN có thể trạng/tinh thần tốt (IB) • SBP < 140 mmHg là đích có thể cân nhắc cho bệnh nhân lứa tuổi 65-79 (một số NC quan sát) (IIbC) • Với bệnh nhân quá già yếu, đích hạ huyết áp cần phù hợp với dung nạp từng lứa tuổi (IIbC)
  • 23. 23 N Engl J Med. 2008 May 1;358(18):1887-98. Nghiên cứu HYVET (đích điều trị HATT <150 mmHg)
  • 24. LỰA CHỌN THUỐC GÌ? NHƯ THẾ NÀO?
  • 25. Sự phát triển các thuốc điều trị THA Eplerenone 1995CCB Amlodipine 1992 ‐Blockers β‐Blockers DRI Aliskiren 2007 ARBs 1994/95 Reserpine ACE inhibitors 1981 CCB Verapamil 1963Thiazides 1958Rauwolfia Alkaloids Düsing, Expert Rev. Clin. Pharmacol. 3: 739, 2010
  • 26. Lựa chọn thuốc gì??? • Thuốc hạ huyết áp là cần thiết cho đại đa số bệnh nhân THA • Các thuốc nhóm chính có hiệu quả hạ HA và lâm sàng tương tự nhau • “Mặc dù có một vài nghiên cứu tổng hợp cho thấy một nhóm thuốc nào đó có vượt trội so với các nhóm khác, tuy nhiên sự vượt trội này có liên quan đến bias của nghiên cứu – Nghiên cứu tổng hợp lớn nhất không cho thấy sự khác biệt giữa các nhóm”
  • 27. Lựa chọn thuốc điều trị THA (ESC 2013) Khuyến cáo của ESC/ESH 2013 tái khẳng định 5 nhóm thuốc sau là lựa chọn đầu tiên và duy trì trong điều trị THA với đơn trị liệu hoặc phối hợp giữa chúng (IA) • Lợi tiểu (thiazides / chlorthalidone / indapamide) • Beta-blockers • Chẹn kênh Calcium • Ức chế men chuyển (ACE-inhibitors) • Ức chế thụ thể (Angiotensin receptor blockers)
  • 28. Lựa chọn thuốc điều tri THA – những vấn đề đang được quan tâm • Nên chọn lợi tiểu nào? HCTZ / Chlorthalidone / Indapamide: tất cả đều có thể • Thuốc ức chế thụ thể (ARB) và ung thư: không đáng lo ngại • Thuốc beta-blockers: Có thể không phù hợp trong một số trường hợp nhưng hiệu quả ngang bằng hoặc vượt trội trong một số trường hợp khác -> không có lý do để loại trừ nhóm này khỏi lựa chọn đầu tay • ACEI vs ARBs: có thể có hiệu quả tương đương về bảo vệ cơ quan đích trong các nghiên cứu đối đầu
  • 29. 16885 M Có thứ tự nào ưu tiên trong lựa chọn thuốc (nhóm chung) ? • Sự phân loại lựa chọn 1st / 2nd / 3rd chỉ là “tưởng tượng”, áp đặt • Không có thuốc nào là lựa chọn hàng đầu hoặc không phải lựa chọn hàng đầu; tất cả các thuốc đều có những điểm mạnh/điểm yếu • Vấn đề là chúng ta cần nắm rõ là thuốc nào được lựa chọn phù hợp nhất cho đối tượng bệnh nhân nào dựa trên đặc điểm lâm sàng
  • 30. Cá thể hóa khi lựa chọn thuốc là một chiến lược quan trọng
  • 31. Lựa chọn thuốc điều trị (CHEP 2014) Các YT nguy cơ đi kèm ? hoặc Tổn thương cơ quan đích/Biến chứng? hoặc Các bệnh lý đi kèm/tình trạng BN? Điều trị dự trên cá thể (chỉ định bắt buộc) YES Chiến lược điều trị chung khi không có chỉ định bắt buộc NO
  • 32. Những chống chỉ định và nguy cơ của các thuốc điều trị THA
  • 33. Các thuốc có thể lựa chọn khi không có chỉ định bắt buộc Hiệp hội Thuốc lựa chọn ACC/AHA/ISH 2014 NICE 2011 Lợi tiểu Thiazide; ACEi; ARB; CCB (không da đen) ESC 2013; CHEP 2014 Lợi tiểu Thiazide; ACEi; ARB; CCB; Betablockers
  • 34. Các chỉ định cá thể hóa ưu tiên lựa chọn thuốc theo ESC 2013 Tổn thương cơ quan đích chưa có tr/chứng Dày thất trái ƯCMC, chẹn kênh calci, ƯCTT Xơ vữa ĐM không triệu chứng Chẹn kênh calci, ƯCMC Vi đạm niệu ƯCMC, ƯCTT Rối loạn chức năng thận ƯCMC, ƯCTT Biến cố tim mạch trên lâm sàng TBMMN cũ Bất kỳ thuốc nào hạ HA hiệu quả NMCT cũ Chẹn beta, ƯCMC, ƯCTT Đau thắt ngực Chẹn beta, chẹn kênh calci Suy tim Lợi tiểu, chẹn beta, ƯCMC/ƯCTT, kháng aldosterone Phình/tách ĐMC Chẹn beta Rung nhĩ, phòng biến cố ƯCTT, ƯCMC, chẹn beta, kháng aldosterone Rung nhĩ, kiểm soát tần số thất Chẹn beta, chẹn kênh calci kô DHP Suy thận giai doạn cuối/Đạm niệu ƯCMC, ƯCTT Bệnh ĐM ngoại vi ƯCMC, chẹn kênh calci Các bệnh lý đặc thù khác THA tâm thu đơn độc (cao tuổi) Lợi tiểu, chẹn kênh calci Hội chứng chuyển hoá ƯCMC, ƯCTT, chẹn kênh calci Đái tháo đường ƯCMC, ƯCTT THA ở phụ nữ có thai Methyldopa, chẹn beta, chẹn calci Người da đen Lợi tiểu, chẹn kênh calci
  • 35. Chiến lược tiếp cận đơn trị liệu hoặc phối hợp thuốc từ đầu Cần chuyển từ chiền lược ít quyết liệt sang chiến lược điều trị quyết liệt hơn một khi đích HA chưa khống chế được (IIbC) Lựa chọn giữa Đơn trị liệu Phối hợp 2 thuốc Tiếp tục dụng nhóm này với liều tối đa Kết hợp thêm thuốc khác liều tối đa THA nhẹ/ nguy cơ ít THA nhiều hoặc BN nguy cơ cao Thêm thuốc thứ 3 Kết hợp 3 thuốc với liều tối đa Tiếp tục phối hợp 2 thuốc trên với liều tối đa Chuyến sang phối hợp khác Thay sang thuốc nhóm khác Đơn trị liệu với liều tối đa
  • 36. Sơ đồ phối hợp thuốc (ESC 2013)
  • 37. 2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines Điều trị THA theo môt số tình huống đặc biệt THA áo choàng trắng Masked Hypertension Người già Người trẻ Phụ nữ Đái tháo đường HC chuyển hóa Ngừng thở khi ngủ Bệnh thận do ĐTĐ/không do ĐTĐ Bệnh mạch não Bệnh tim TMCB Xơ vữa ĐM vành / Bệnh ĐM ngoại vi Rối loạn chức năng tình dục THA kháng trị THA ác tính THA khẩn trương/ Cấp cứu THA chu phẫu THA do bệnh lý mạch thận Cường Aldosteron tiên phát…
  • 38. Những vấn đề chống chỉ định hoặc lưu ý khi chọn thuốc điều trị THA Thuốc Chống chỉ định/không nên dùng Lưu ý Lợi tiêu (thiazides) Gout HC chuyển hóa; rối loạn dung nạp glucose; có thai; tăng calci máu; hạ kali máu Beta-blockers Hen FQ Block Nhĩ -Thất (grade 2 or 3) HC chuyển hóa; rối loạn dung nạp Glucose; bênh nhân vận động viên thể thao; COPD (trừ beta- blockers có tác dụng giãn mạch) Chẹn kênh calci(dihydropyridines) Nhịp nhanh; suy tim Chẹn kênh calci (verapamil, diltiazem) A–V block (grade 2 or 3, trifascicular block) Rối loạn chức năng thất trái nặng Suy tim Ức chế men chuyển (ACE inhibitors) Thai nghén; phù mạch tăng kali máu; hẹp ĐM thận 2 bên Nữ giới tuổi mang thai Ức chế thụ thể (Angiotensin receptor blockers) Thai nghén; tăng kali máu; Hẹp ĐM thận 2 bên Nữ giới tuổi mang thai Kháng aldosteron (Mineralocorticoid receptor antagonists) Suy thận cấp (eGFR <30 mL/min); tăng kali máu
  • 39. Lựa chọn thuốc điều trị THA theo một số thể bệnh đi kèmTình trạng bệnh đo kèm Thuốc Tổn thương cơ quan đích không TC Phìđại thấttrái ACE inhibitor, calcium antagonist, ARB Xơ vữa ĐM không triệu chứng Calcium antagonist, ACE inhibitor Microalbuminuria ACE inhibitor, ARB Rối loạn chức năng thận ACE inhibitor, ARB Có biến cố TM lâm sàng T/S TBMN Any agent effectively lowering BP T/S NMCT BB, ACE inhibitor, ARB Bệnh ĐMV BB, calcium antagonist Suy tim Diuretic, BB, ACE inhibitor, ARB, mineralocorticoid receptor antagonists Tách thành ĐMC BB Phòng rung nhĩ Consider ARB, ACE inhibitor, BB or mineralocorticoid receptor antagonist Giảm tần số thất ở BN rung nhĩ BB, non-dihydropyridine calcium antagonist Bện thận GĐ cuối/proteinuria ACE inhibitor, ARB Bệnh ĐM ngoại vi ACE inhibitor, calcium antagonist Tình trạng khác THA tâm thu đơn độc (già) Diuretic, calcium antagonist HC chuyển hóa ACE inhibitor, ARB, calcium antagonist ĐTĐ ACE inhibitor, ARB Có thai Methyldopa, BB, calcium antagonist Da đen Diuretic, calcium antagonist
  • 41. Khuyến cáo 2007 ESH/ESC: Ngưỡng điều trị / đích điều trị (mmHg) General hypertensive population ≥ 140/90 < 140/90 (and lower if tolerated) High / very high CV risk patients (CAD, cerebrovasc. disease / DM / Renal disease) ≥ 130/85 < 130/80 Threshold Goal Threshold / Goal identical in the elderly (up to 80 yrs of age) 14253 M
  • 42. 145 143145 141 Thực tế điều trị đạt được về HA ở BN ĐTĐ 110 120 150 140 130 HOT SHEP UKPDS Syst-Eur Micro-HOPEPROGRESS HT NT ADVANCE ABCD RENAAL IDNT ACCORD IR AM 145 148 155 154 143 162 144 144 134 144 153 134 143 134 119 SBP (mmHg) 170 160 140 132 139 140 Adapted from Mancia et al. J Hypertens 2009; 27: 2121-21 137138 128 Control group Benefit Partial benefit No benefit
  • 43. Mức đạt được HA tối đa (SBP) và giảm các biến cố tim mạch do điều trị THA ở bệnh nhân ĐTĐ Zanchetti A Eur Heart J 2010;31:2837-2840
  • 44. CV mortality/1000 pt yrs All stroke/1000 pt yrs All MI/1000 pt yrs Major CV events/1000 pt yrs Mean SBP Mean DBP HOT Study: Estimated incidence of CV events in relation to BP Lancet 1998;351:1755-62
  • 46. Kết quả nghiên cứu PUBMED, EMBASE, and CENTRAL searches for randomized clinical trials (RCTs), from 1965 until October 2010, of antihypertensive therapy in patients with type-2 diabetes or IFG/IGT, enrolling at least 100 patients, with achieved systolic pressure of ≤135 mm Hg in the “intensive BP control” group and ≤140 mm Hg in the “standard BP control” group with follow-up for at least 1 year and evaluating macro- or microvascular events. Further stratification was done in the intensive group into a “less intensive”(>130 mm Hg but ≤135 mm Hg) and a “more intensive” (≤130 mm Hg) groups. Circulation 2011;123:2799-
  • 48. 2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines Điều trị THA ở bệnh nhân ĐTĐ (ESC 2013) Tất cả các nhóm thuốc đều có thể dùng được – tuy vậy, nhóm ức chế hệ RAS blockers nên được lựa chọn, đặc biệt ở bệnh nhân đã có proteinuria hoặc microalbuminuria (IA) Kết hợp cùng một lúc 2 thuốc ức chế RAS là không được khuyến cáo và nên tránh ở bệnh nhân ĐTĐ (IIIB)
  • 49. 18517 M 2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines Một số điểm chú ý điều trị THA ở BN ĐTĐ Bắt đầu cho thuốc khi HATĐ ≥ 140 mmHg Đích điều trị HA < 140/85 mmHg Tất cả các nhóm thuốc có thể dùng được Kết hợp thuốc thường cần thiết trong đa số trường hợp Các thuốc ức chế RAS nên được lựa chọn/là một thành phần nên có khi kết hợp - Giảm protein niệu - Bảo vệ tiên pháp và thứ phát thận Không kết hợp 2 loại ức chế RAS
  • 50. 18518 M 2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines Một số lưu ý khác Thường THA mức độ cao/ THA ẩn dấu cũng không hiếm gặp Gia tăng nguy cơ biến chứng tim mạch Lợi ích điều trị THA rất rõ rệt trong việc bảo vệ các biến cố mạch lớn và thận Chưa rõ hiệu quả điều trị hạ huyết áp trên các bệnh lý võng mạc hoặc biến chứng thần kinh (several studies)
  • 51. 18512 M Không có bằng chứng rõ cho việc bắt đầu điều trị khi SBP < 140 mmHg Đích điều trị với SBP < 130 mmHg liên quan đến giảm proteinuria / microalbuminuria, nhưng không giảm biến cố tim mạch và chậm suy thận Lợi ích điều trị được cộng hưởng khi cho điều trị thêm với statin Không kết luận được lợi ích điều trị thường quy kèm với thuốc chống ngưng tập tiểu cầu 2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines Một số vấn đề khác
  • 52. Conclusions A clear benefit of aspirin in the primary prevention of major CV events in people with diabetes remains unproved. Sex may be an important effect modifier. Toxicity is to be explored further. BMJ 2009;339:b4531 doi: 10.1136/bmj.b4531
  • 53. Treatment strategies in patients with diabetes 2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines
  • 55. SBP(mmHg) Đích HATĐ đạt được và lợi ích ở người cao tuổi Zanchetti, Grassi, Mancia, J Hypertens 2009; 27: 923- BP  Benefit Partial benefit OS HDFP AUS MRC FEV Uncomplicated HT HT in the elderly EW PL Active SHEP MRC S. China SCOPE CW STOP S. Eur HYVET JATOS BP  Benefit Partial benefit No benefit
  • 56. Blood pressure separation 15 mmHg Median follow-up 1.8 years 6 mmHg
  • 57. No.ofeventsper100patients Tử suất và bệnh suất trong nghiên cứu HYVET NEJM March 31, 2008 Fatal strokeAll stroke 0 41 2 3 Follow-up (yr) 0 41 2 3 Follow-up (yr) 7 6 8 4 5 0 10 20 3 2 1 0 30 0 3 2 1 5 4 6 5 4 3 2 1 0 7 Placebo Active treatment -30% -39% -21% -64%p < 0.0001 p = 0.019 p = 0.055 Heart failure p = 0.046 Total mortality
  • 58. HYVET – Hạn chế Hầu hết BN tuổi vừa trên 80 Thời gian theo dõi ngắn (TB 1.8 năm ) Bệnh nhân ít có tiền sử bị biến cố TM/ các bệnh đi kèm (có sự bias lựa chọn bệnh) Chưa rõ đích HA điều trị tối ưu Mặc dù sự dung nạp trong nghiên cứu này tốt hơn mong đợi, vấn đề đáp ứng quá mức với thuốc huyết áp ở người có tuổi rất thay đổi và cần lưu ý
  • 59. Evidence Class Level I A IIb C Khuyến cáo điều trị THA ở người cao tuổi 2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines Ở người cao tuổi bị THA, thuốc điều trị THA được khuyến cáo Khi HATĐ ≥ 160 mmHg Có thể cân nhắc (người < 80 tuổi) nếu HATĐ 140-159 mmHg, việc điều trị được dung nạp tốt
  • 60. 2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines Target SBP Values in the Elderly Post-hoc evidence that reducing SBP to < 140 mmHg is beneficial from trials (INVEST / VALUE / ONTARGET / FEVER, etc) largely based on elderly patients
  • 61. Chiến lược điều trị THA ở người cao tuổi 2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines
  • 62. Điều trị THA ở bệnh nhân có kèm theo bệnh tim mạch/ĐMV 2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines Recommendations Class a Level b Ref. C Ở BNTHA cókèmbệnhĐMV,đíchHATĐ <140 mmHg cần được cân nhắc IIa B 141, 265 Ở BN THA mới bị NMCT cấp beta-blockers nên được lựa chọn. Những BN bị bệnh ĐMV kháccác loại thuốc hạ HA đều có thể chọn, nhưng beta-blockers và calcium antagonists được ưu tiên hơn, vì làm giảm triệu chứng đau ngực tốt hơn. I A 284 Lợi tiểu, beta-blockers,ACE inhibitors, angiotensin receptor blockers,và/hoặc mineralocorticoid receptor antagonists được chỉ định ở bệnh nhân THA có suy tim, giảm chức năng thất trái I A 411 In patients with heart failure and preserved EF, there is no evidence that antihypertensive therapy per se or any particular drug, is beneficial. However, in these patients, as well as in patients with hypertension and systolic dysfunction, lowering SBP to around 140 mmHg should be considered.Treatment guided by relief of symptoms (congestion with diuretics, high heart rate with beta-blockers, etc.) should also be considered. IIa C - ACE inhibitors and angiotensin receptor blockers (and beta-blockers and mineralocorticoid receptor antagonists if heart failure coexists) should be considered as antihypertensive agents in patients at risk of new or recurrent atrial fibrillation. IIa C - It is recommended that all patients with LVH receive antihypertensive agents. I B 458 In patients with LVH, initiation of treatment with one of the agents that have shown a greater ability to regress LVH should be considered, i.e.ACE inhibitors, angiotensin receptor blockers and calcium antagonists. IIa B 580
  • 63. Điều trị THA ở bệnh nhân tai biến đột quỵ não 2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines Recommendations Class a Level b Ref. C It is not recommended to intervene with BP-lowering therapy during the first week after acute stroke irrespective of BP level, although clinical judgement should be used in the face of very high SBP values. III B 544, 545 Antihypertensive treatment is recommended in hypertensive patients with a history of stroke or TIA, even when initial SBP is in the 140–159 mmHg range. I B 280, 296 In hypertensive patients with a history of stroke or TIA, a SBP goal of <140 mmHg should be considered. IIa B 280, 296, 297 In elderly hypertensives with previous stroke or TIA, SBP values for intervention and goal may be considered to be somewhat higher. IIb B 141, 265 All drug regimens are recommended for stroke prevention, provided that BP is effectively reduced. I A 284
  • 64. 18513 M BP threshold and target ≥ 140/90 mmHg and < 140/90 mmHg, respectively No evidence of additional benefit for targets < 130 mmHg SBP No evidence of protection by initiating treatment in the high normal BP range All antihypertensive drugs acceptable CAs suggested as more effective, but large cerebrovascular protective effects also reported for ARB / Diuretic / Diuretic + ACEI 2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines Điều trị THA BN có TS TBMN
  • 65. 18514 M Importance of raised BP for risk of cognitive decline / vascular dementia clear Beneficial effects of antihypertensive treatment inconclusive -Short FU? -Evaluation problems? WMLs associated with cognitive decline / dementia but their modification by antihypertensive treatment largely unknown Prevention of WM hyperintensities by BP reduction reported in a small observational study from PROGRESS Vấn đề suy giảm nhận thức/sa sút trí tuệ thoái hóa chất trắng (WMLs) và điều trị THA
  • 66. Điều trị THA ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính Recommendations Classa Level b Ref. C Lowering SBP to <140 mmHg should be considered. IIa B 303, 313 When overt proteinuria is present, SBP values <130 mmHg may be considered, provided that changes in eGFR are monitored. IIb B 307, 308, 313 RAS blockers are more effective in reducing albuminuria than other antihypertensive agents, and are indicated in hypertensive patients in the presence of microalbuminuria or overt proteinuria. I A 513, 537 Reaching BP goals usually requires combination therapy, and it is ecommended to combine RAS blockers with other antihypertensive agents. I A 446 Combination of two RAS blockers,though potentially more effective in reducing proteinuria, is not recommended. III A 331, 433, 463 Aldosterone antagonists cannot be recommended in CKD, especially in combination with a RAS blocker, because of the risk of excessive reduction in renal function and of hyperkalaemia. III C -
  • 67. Điều trị THA ở phụ nữ/có thai Recommendations Classa Level b Ref. C Hormone therapy and selective oestrogen receptor modulators are not recommended and should not be used for primary or secondary prevention of CVD. If treatment of younger perimenopausal women is considered for severe menopausal symptoms, the benefits should be weighed against potential risks. III A 495, 496 Drug treatment of severe hypertension in pregnancy (SBP >160 mmHg or DBP >110 mmHg) is recommended. I C - Drug treatment may also be considered in pregnant women with persistent elevation of BP ≥150/95 mmHg, and in those with BP ≥140/90 mmHg in the presence of gestational hypertension, subclinical OD or symptoms. IIb C - In women at high risk of pre-eclampsia, provided they are at low risk of gastrointestinal haemorrhage, treatment with low dose aspirin from 12 weeks until delivery may be considered. IIb B 503, 504, 505 In women with child-bearing potential RAS blockers are not recommended and should be avoided. III C - Methyldopa,labetolol and nifedipine should be considered preferential antihypertensive drugs in pregnancy. Intravenous labetolol or infusion of nitroprusside should be considered in case of emergency (pre-eclampsia). IIa B 498
  • 68. Điều trị THA “Áo choàng trắng” và THA “che dấu” Recommendations Class a Level b In white-coat hypertensives without additional risk factors, therapeutic intervention should be considered to be limited to lifestyle changes only, but this decision should be accompanied by a close follow-up. IIa C In white-coat hypertensives with a higher CV risk because of metabolic derangements or asymptomatic OD, drug treatment may be considered in addition to lifestyle changes. IIb C In masked hypertension, both lifestyle measures and antihypertensive drug treatment should be considered, because this type of hypertension has been consistently found to have a CV hypertension. IIa C
  • 69. Điều trị THA kháng trị Recommendations Class a Level b Ref. C In resistant hypertensive patients it is recommended that physicians check whether the drugs included in the existing multiple drug regimen have any BP lowering effect,and withdraw them if their effect is absent or minimal. I C - Mineralocorticoid receptor antagonists, amiloride, and the alpha-1- blocker doxazosin should be considered, if no contraindication exists. IIa B 604, 606, 607, 608 In case of ineffectiveness of drug treatment invasive procedures such as renal denervation and baroreceptor stimulation may be considered. IIb C - Until more evidence is available on the long-term efficacy and safety of renal denervation and baroreceptor stimulation, it is recommended that these procedures remain in the hands of experienced operators and diagnosis and follow-up restricted to hypertension centers. I C - It is recommended that the invasive approaches are considered only for truly resistant hypertensive patients, with clinic values ≥160 mmHg SBP or ≥110 mmHg DBP and with BP elevation confirmed by ABPM. I C -
  • 70. Điều trị THA kháng trị