SlideShare a Scribd company logo
1 of 40
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1.1. Khái niệm
Doanh thu bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh
thu hoạt động tài chính như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Đây là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu
Chi phí bao gồm: Các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thường của một doanh nghiệp và chi phí khác
Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mang lại trong một kì kế toán. Cuối mỗi kì kế toán xác định kết quả
kinh doanh từ việc tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh
cơ bản và kết quả kinh doanh hoạt động khác.
2.1.2. Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến việc ghi nhận doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh
Điều kiện
Căn Cứ trên chuẩn mực kế toán số 14: Doanh Thu và Thu Nhập khác. Thì
doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Nguyên tắc
 Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được
 Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
 Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu
được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi
suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá
trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
 Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương
tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc
dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm
hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm
hoặc thu thêm.
2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán
Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc,
kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp
lý.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh
giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước..
Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa học
hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu
quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Đơn vị lựa chọn hình thức sổ sách kế
toán để phát huy được ưu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình.
Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu.
Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán
hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.
2.2. KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
2.2.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp( chưa có
thuế) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
2.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
* Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp đươc ghi nhận khi hàng hóa, thành phẩm…thay
đổi chủ sở hữu và khi việc mua bán hàng hóa thành phẩm được trả tiền. Hay nói
cách khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa,
thành phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh
toán của người mua.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tọa ra
doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến
doanh thu của kỳ đó.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
* Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc
sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp bán hàng hoá mua vào
nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bởi thế doanh thu bán
hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu hàng hoá cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng hoá.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.2.1.3. Các phương thức bán hàng
 Trực tiếp
 Gởi đi bán
 Bán trả chậm, trả góp
2.2.1.4. Chứng từ sử dụng:
 Hoá đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
 Phiếu xuất kho, lệnh xuất hàng
 Phiếu thu, giấy báo có, phiếu thanh toán
2.2.1.5. Tài khoản sử dụng:
TK 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
2.2.1.6. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.7. Phương pháp hạch toán
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng
+ Sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511
- Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao
dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh
tế để quy đổi ra Đồng Việt Nam để hạch toán vào tài khoản 511.
TK 333 TK 511 TK 111,112.131
TK 911
TK 521
TK 333
Thuế tiêu thụ đặc
biệt,
xuất khẩu, GTGT phải
nộp
Doanh thu bán
hàng
Cuối kỳ K/c DT
thuần
và cung cấp dịch vụ
Cuối kỳ K/c các khoản giảm trừ
DT
Thuế GTGT
K/c DT thuần
Khuyến mãi, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
(nếu có)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi
xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp).
+ Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, … (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 131 (Tổng giá thanh toán)
+ Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa
đi trao đổi hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì
khi nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hoá,TSCĐ trao đổi ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng
hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511 (Giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331
Có TK 3387 (C/L giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán
trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).
+ Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
+ Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515 (Lãi trả chậm, trả góp).
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng
hoá, BĐS đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có 3387
+ Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131
+ Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu
trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, kế toán
phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động cho thuê TSCĐ và
cho thuê hoạt động BĐS đầu tư đã hoàn thành từng kỳ. Khi phát sinh hoá đơn thanh
toán tiền thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, ghi:
Nợ TK 131
Nợ TK 111, 112
Có TK 511
Có 3331
- Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho
thuê hoạt động bất động sản đầu tư:
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động TCSĐ và
cho thuê bất động sản đầu tư nhiều kỳ, ghi:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Nợ TK 111, 112, …(Tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3387
Có TK 3331
+ Định kỳ, tính toán và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 511
+ Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và
hoạt động BĐS đầu tư không thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời
gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi:
Nợ TK 3387
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, …
- Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư:
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 5117
Có TK 3331
- Khi bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đơn vị tinh thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ cho Công ty mẹ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ vào TK 511 chi tiết cho Công ty mẹ và Công ty con tính theo giá bán chưa
thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 511
Có TK 3331
+ Cuối kỳ kế toán, Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhưng bị khách trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất,
kém phẩm chất, không đúng quy cách.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp
nhận trên giá trị đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng
quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu giao hàng
- Văn bản đề nghị giảm giá và hưởng chiết khấu thương mại của bên mua (nếu
có).
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,131 TK 521 TK 511
TK 333
Khi phát sinh các khoản CKTM, GGHB
Hàng bán bị trả lại
Giảm các khoản
thuế phải nộp
K/c CKTM, GGHB,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa
Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.5. Phương pháp hạch toán
Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong
kỳ, ghi:
– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại
cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111,112,131,…
– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại
cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người
mua, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Có các TK 111, 112, 131,…
– Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá
vốn của hàng bán bị trả lại:
+ Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 156 – Hàng hóa
TK 632
TK 154,155,156
Giá trị thành phẩm
đưa đi tiêu thụ
Khi nhận lại SP, HH (PP kiểm kê thường xuyên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (đối với hàng hóa)
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
– Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,…
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán
với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131,…
– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,…
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong
kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 -Giảm giá hàng bán
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
2.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
2.3.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu
thị và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác đinh kết quả kinh doanh trong
kỳ.
2.3.2 Phương pháp xác định giá vốn:
* Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Được áp dụng dựa trên giả
định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì xuất trước và hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
* Phương pháp thực tế đích danh: Được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít
chủng loại hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Theo phương pháp này
giá của lô hàng nhập kho vào là bao nhiêu thì xuất ra đúng với giá đó.
* Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): phương pháp này dựa trên giả
định là hàng hóa nhập sau sẽ được tiêu thụ trước. Do đó hàng hóa tồn cuối kỳ sẽ là
hàng hóa mua trước. Vì vậy, giá vốn hàng hóa xuất kho trong kỳ được tính theo giá
của hàng hóa nhập sau.
* Phương pháp giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của
từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho
tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi có nghiệp vụ nhập
một lô hàng vào kho, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
2.3.3. Chứng từ sử dụng
 Phiếu nhập kho
 Bộ chứng từ nhập khẩu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
 Hoá đơn mua hàng
 Bảng tính giá nhập kho
 Phiếu xuất kho
 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
 Sổ chi tiết hàng hoá
2.3.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
2.3.5. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán (PP kê khai thường
xuyên)
TK 632
TK 159
TK 911
TK 155,156
Khi hàng gửi đi bán
được xác định là tiêu
thụ
đã bán bị trả lại nhập kho
Thành phẩm, hàng hóa
Hàng hóa dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
của thành phẩm, hàng hóa
DV đã tiêu thụ
Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay
không ra nhập kho
TK 157
TK 155,156
TK 154
Thành phẩm SX ra gửi
đi bán k qua nhập kho
Thành phẩm hàng hóa
xuất kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm hàng hóa để bán
Cuối kỳ k/c giá thành DV hoàn thành tiêu thụ
trong kỳ
TK 154
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
2.3.6. Phương pháp hạch toán:
- Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng theo phương thức nhận
hàng, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155
- Khi sản phẩm gửi đi bán đã bán được ghi:
Nợ TK 632
Có TK 157
- Khi nhập lại kho sản phẩm đã bán trước đây thì giá vốn hàng bán bị trả
lại sẽ ghi:
Nợ TK 155
Có TK 632
- Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632
2.4. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.4.1. Khái niệm
Doanh thu tài chính là doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp như
các khoản lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi được chia từ đầu tư liên doanh liên
kết, lãi từ bán chiết khấu, các khoản được chiết khấu thanh toán, lãi từ chênh lệch tỷ
giá của các ngoại tệ ..
2.4.2. Chứng từ sử dụng
Căn cứ để ghi nhận doanh thu tài chính tại công ty là Sổ phụ ngân hàng, giấy
báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng được nhận
2.4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
2.4.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
2.4.5. Phương pháp hạch toán
- Lãi tín phiếu, trái phiếu: Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn
cổ phiếu liên doanh.
Nợ TK 221, 222: trường hợp dùng lãi bổ sung mua trái phiếu, cổ phiếu, bổ
sung vốn vốn liên doanh.
Nợ TK 111, 112: trường hợp nhận lãi bằng tiền.
Nợ TK 131: nhận thông báo về lãi được hưởng nhưng chưa thu được tiền.
Có TK 515
- Lãi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
Nợ TK 111, 112 131,… Giá thanh toán
Có TK 121, 221: Giá vốn.
Có TK 515: Lãi bán chứng khoán.
- Định kỳ, tính toán lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay:
Nợ TK 111, 112 : Nếu thu tiền ngay.
Nợ TK 131 : Nếu chưa nhận được tiền ngay.
Có TK 515
- Lãi tiền gửi:
Nợ TK 112
Có TK 515
- Hàng kỳ, xác định và kết chuyển lãi bán hàng trả chậm và doanh thu tài
chính:
Nợ TK 338 (3387)
Có TK 515
- Lãi do bán ngoại tệ:
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái lại cuối năm tài chính của các khoản mục
tiền tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trường hợp lãi:
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 515
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền hàng trước thời hạn,
được người bạn chấp nhận.
Nợ TK 331
Có TK 515
- Doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515 : Nếu thu theo từng kỳ hạn cho thuê.
Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Doanh thu bán bất động sản đầu tư:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515
Có TK 333
- Đơn vị tính thuế GTGTtheo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ tính thuế
GTGT phải nộp đối với hoạt động tài chính.
Nợ TK 515
Có TK 333 (3331)
- Cuối kỳ, kết chuyên doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.5.1. Khái niệm
Những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay
vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn,
chi phí giao dịch bán chứng khoán...; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán,
khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
2.5.2. Chứng từ sử dụng
- Căn cứ vào hợp đồng vay vốn có chữ ký của người cho vay kế toán sẽ lập
phiếu chi trả lãi vay hàng tháng và ghi vào sổ theo dõi chi phí tài chính.
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ của ngân hàng
- Sổ phụ ngân hàng kèm theo các phiếu chuyển khoản.
2.5.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
2.5.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính
2.5.5. Phương pháp hạch toán:
- Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141…
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
- Khi bán góp vốn liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên
kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi:
Nợ các TK 111, 112, … (Giá bán)
Nợ TK 635 (Số lỗ)
Có TK 221
Có TK 222
Có TK 223
- Khi nhận lại vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát,
nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên kết mà giá trị tài sản được chia nhỏ
hơn giá trị vốn góp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211 (Giá trị tài sản được chia)
Nợ TK 635
Có TK 221
Có TK 222
Có TK 223
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại
tệ:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141, …
- Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn:
+ Nếu số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước
chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 129
Có TK 229
+ Nếu số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước
chưa sử dụng hết thì số chênh lệch phải được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 129
Nợ TK 229
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Có TK 635
- Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng do thanh
toán trước hạn (theo thỏa thuận khi mua), ghi:
Nợ TK 635
Có TK 131, 111, 112, …
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635 (Khoản lỗ – nếu có)
Có TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 142, 242
Có TK 111, 112, …
Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài
chính, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 142, 242
- Chi phí đi vay vốn ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi
phát sinh (trừ trường hợp (TH) chi phí đi vay được vốn hóa theo qui định)
Nợ TK 635
Có TK 111, 112: TH thanh toán định kỳ cho bên cho vay.
Có TK 335: TH trả sau, tính chi phí đi vay phải trả từng kỳ
Có TK 311, 341: TH nhập vào nợ vay phải trả
- Định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi trả chậm, trả góp từng kỳ (khi mua
TSCĐ theo phương thức trả chậm trả góp)
Nợ TK 635
Có TK 242
- Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc phụ trội để huy động
vốn vay dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi, ghi:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Nợ TK 635
Có TK 111,112 (trả lãi vay định kỳ)
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 335 – Chi phí phải trả
+ Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái
phiếu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 3432 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ)
- Lỗ do bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá thực tế bán
Nợ TK 635: Lỗ (C/L tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá trên sổ kế toán
- Bán chứng khoán mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi:
Nợ TK 111, 112 (giá bán)
Nợ TK 635 (số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc)
Có TK 228
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 635
2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
2.6.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí
nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
2.6.2. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng khấu hao tài sản cố định, bảng lương.
Bảo hiểm xã hội căn cứ vào bảng trích hàng tháng có đối chiếu với bảo hiểm xã
hội quận.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Kinh phí công đoàn được dựa vào khoản trích lương hàng tháng
2.6.3. Tài khoản sử dụng
TK 641 – Chi phí bán hàng
2.6.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.6: Trình tự hạch toán kế toán chi phí hàng bán
2.6.5. Phương pháp hạch toán
- Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT,
KPCĐ cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Có TK 334, 338, …
- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có các TK 152, 153, 142, 242
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
- Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax,…), chi
phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí
bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331, ...
- Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ:
Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 331, 241, 111, 112, 152, …
- Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn
và liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong nhiều kỳ hạch toán, kế
toán sử dụng TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”.
- Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã
phát sinh, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản
phẩm, hàng hóa kế toán ghi:
Nợ TK 641
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả về
sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hóa cần lập:
+ Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự
phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng
chưa sử dụng hết, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
+ Ngược lại:
Nợ TK 352
Có TK 641
- Đối với sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng,
căn cứ vào chứng từ liên quan:
Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 641 (6412, 6413, 6417, 6418)
Có TK 512 (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng
hóa xuất tiêu dùng nội bộ).
Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm,
hàng hóa tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất
sản phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) Thuế GTGT).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
- Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 131 .
- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 641
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 641
2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
2.7.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1
hoạt động nào. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh,
chi phí hành chính và chi phí chung khác.
2.7.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu Chi, Giấy Báo Nợ Ngân hàng , Bảng phân bổ khấu hao, Bảng lương
hàng tháng, biên lai thu phí, lệ phí cầu đường, sổ phụ ngân hàng.
2.7.3. Tài khoản sử dụng
TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
2.7.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.7: Trình tự hạch toán kế toán chi phí QLDN
TK 111,112
TK 911
K/c CP QLDN
TK 2293
Hoàn nhập số chênh lệch
giữa số dự phòng phải
thu khó đòi đã trích lập
năm trước chưa sử
dụng hết lớn hơn số
phải trích lập năm nay
TK 352
TK 111,112,152, TK 642
CP vật liệu, công cụ
TK 133
Các khoản thu giảm chi
TK 334,338
CP tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH
BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản
trích trên lương
TK 214
CP khấu hao TSCĐ
TK 242,335
CP phân bổ dần, CP trả trước
TK 352
Dự phòng phải trả về cơ cấu DN
HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác
TK 352
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111,112, 153,
141,331,335
TK 113
CP DV mua ngoài, CP bằng tiền khác
Thuế GTGT
(nếu có)
Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
TK 155,156
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN
SP, HH, DV tiêu dùng nội
cho mục đích QLDN
trả về CP bảo hành SP, HH
Hoàn nhập dự phòng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
2.7.5. Phương pháp hạch toán
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trảcho nhân viên
bộ phận quản lý doanh nghiêp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 334, 338.
- Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ dung cho quản lý doanh nghiệp như:
xăng, dầu, mỡ chạy xe, vật liệu dùng cho sữa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp,
ghi:
Nợ TK 642 (6422, 6423)
Nợ TK 133 (1331) (Nếu được khấu trừ)
Có TK 152
Có TK 111, 112, 142, 242, 331, …
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như:
nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, ghi:
Nợ TK 642 (6424)
Có TK 214
- Thuế môn bài, tiền thuê đất, … phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 333
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 111, 112, …
- Dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 642 (6426)
Có TK 139
- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ:
Nợ TK 642 (6427)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 335 …
- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên
cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi:
Nợ TK 642 (6428)
Nợ TK 133 (Nếu được khấu trừ thuế)
Có TK 111, 112, 331, 335 …
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 133 (1331, 1332).
- Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 351
- Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh
nghiệp:
Nếu sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không
phải tính thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất
tiêu dùng nội bộ).
Ngược lại, ghi:
Nợ TK 642 (6422, 6423, 6427, 6428)
Có TK 333 (3331)
Có TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất
tiêu dùng nội bộ).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642
2.8. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC
2.8.1. Khái niệm
Là các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
2.8.2. Chứng từ sử dụng
Biên bản hóa đơn thanh lý tài sản cố định, phiếu thu, giấy báo có của ngân
hàng, các quyết định được bồi thường, được hoàn thuế, các bảng tổng hợp doanh số
mua hàng trong tháng hoặc quý...
2.8.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
2.8.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.8: Trình tự hạch toán thu nhập khác
2.8.5. Phương pháp hạch toán
– Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
– Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, đầu tư dài
hạn khác, trường hợp giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của
vật tư, hàng hoá, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá lại)
Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ)
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá
trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá).
– Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết đầu tư dài hạn khác
dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại TSCĐ được thoả
thuận giữa công ty mẹ và công ty con, giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường
hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế)
Có các TK 211, 213 (nguyên giá)
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của
TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
– Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại
của TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn
giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
– Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của
TSCĐ, ghi:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (tính bằng giá bán TSCĐ)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt
động:
– Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải
được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ
– Trường hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý nhưng mức giá
thuê thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà
phải phân bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian thuê tài
sản, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Đồng thời, ghi giảm TSCĐ như sau:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
– Định kỳ, phân bổ sỗ lỗ về giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động
(chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị hợp lý) vào chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó
dự kiến sử dụng, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
– Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao
hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà được
phân bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng, còn số chênh
lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong
kỳ.
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (tính bằng giá trị hợp lý của TSCĐ)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán cao hơn
giá trị hợp lý của TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm giá trị TSCĐ bán và thuê lại
– Phản ánh các khoản thu tiền phạt, các khoản được bên thứ ba bồi thường, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
– Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý
xoá sổ, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá và tính vào
thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng
sau đó được hoàn, được giảm:
– Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế được hoàn,
được giảm, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381
Có TK 711 – Thu nhập khác.
– Khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381.
Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ …
ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp của số thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
2.9. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
2.9.1. Khái niệm
Chi phí khác gồm những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
2.9.2. Chứng từ sử dụng
Các hoá đơn mua vào, hợp đồng ký kết giữa hai bên, phiếu chi, sổ phụ ngân
hàng.
2.9.3. Tài khoản sử dụng
TK 811 – Chi phí khác
2.9.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.9: Trình tự hạch toán chi phí khác
2.9.5. Phương pháp hạch toán:
- Đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa và
tài sản cố định (Thỏa thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết – Trường hợp giá
đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ):
+ Căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, ghi:
Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 152, 153, 156, 611, … (giá trị ghi sổ).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
+ Căn cứ vào giá đánh giá lại tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 223
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 211, 213 (nguyên giá).
- Khi góp vốn liên doanh vào cở sở kinh đồng kiểm soát vật tư, hàng hóa (giá trị
ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại) và TSCĐ (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại):
+ Vật tư, hàng hóa:
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811
Có TK 152, 153, 155, … (giá trị ghi sổ kế toán)
+ Tài sản cố định:
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (theo giá thực tế của TSCĐ do các bên
thống nhát đánh giá).
Nợ TK 214 (số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 211, 213 (nguyên giá).
- Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế,
ghi:
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, ….
Có TK 333
Có TK 338
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 811
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
2.10. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.10.1. Khái niệm
Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế
TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của
DN trong năm tài chính hiện hành. Trong đó:
- Chi phí thuế TNDN hiện hành: là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập
chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại: là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai
phát sinh từ:
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại trong năm.
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các
năm trước.
- Thu nhập thuế TNDN hoãn lại: là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại
phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm.
+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
2.10.2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan.
2.10.3. Tài khoản sử dụng
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.10.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.10: Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
2.10.5. Phương pháp hạch toán
– Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy
định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
– Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải
nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số
phát sinh bên Có TK 8212
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch
ghi:
Nợ TK 911
Có TK 8212
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch
ghi:
Nợ TK 8212
Có TK 911
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
38
2.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.11.1. Chứng từ sử dụng
Để lập được các báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động cuối cùng của công ty
kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết, bảng tổng hợp, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh
2.11.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
2.11.3. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.11: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh
2.11.4. Phương pháp hạch toán
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài
khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 (512)
Có TK 911
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 515
Nợ TK 711
Có TK 911
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
39
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 635
Có TK 811
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 821
- Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 641
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 642
- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 421
- Kết chuyển số lỗ kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421
Có TK 911
2.12. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
Doanh thu, thu nhập khác và chi phí được trình bày trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh để cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh và kết quả kinh
doanh trong kỳ báo cáo.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
40
Các yếu tố doanh thu, thu nhập khác và chi phí có thể trình bày theo nhiều cách
trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Theo kiểu một bước (thường được áp dụng ở đơn vị dịch vụ): lấy tổng doanh
thu trừ tổng chi phí để tính lợi nhuận mà không phân biệt hoạt động.
Theo kiểu nhiều bước (thường áp dụng đơn vị thương mại và sản xuất) tính
doanh thu , chi phí và lợi nhuận từng loại hoạt động , thường bao gồm : hoạt động
sản xuất kinh doanh thông thường và hoạt động khác.

More Related Content

Similar to Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx

Similar to Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx (20)

Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí  và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí  và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ.docx
 
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docxCơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
 
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
 
Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.
Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.
Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, 9 điểm.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, 9 điểm.docxCơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, 9 điểm.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, 9 điểm.docx
 
Luận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhLuận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Mẫu Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx
Mẫu Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docxMẫu Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx
Mẫu Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx
 
Mẫu cơ sở lý luận về kế xác định kết quả kinh doanh, 9 điểm.docx
Mẫu cơ sở lý luận về kế xác định kết quả kinh doanh, 9 điểm.docxMẫu cơ sở lý luận về kế xác định kết quả kinh doanh, 9 điểm.docx
Mẫu cơ sở lý luận về kế xác định kết quả kinh doanh, 9 điểm.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhCơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả k...
Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả k...Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả k...
Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả k...
 
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...
 
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kqkd Tai C...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kqkd Tai C...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kqkd Tai C...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kqkd Tai C...
 
Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...
Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...
Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
 

More from 💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from 💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
 
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docxCơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docxCơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.docCơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
 
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docxCơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
 
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docxCơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
 
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.docLUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
 
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
 
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.docNăng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
 
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docxCHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
 
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.docQuản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
 
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
 
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
 
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
 
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
 
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.docChế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
 
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.docHoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
 
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.docGiải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 

Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1.1. Khái niệm Doanh thu bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Đây là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu Chi phí bao gồm: Các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của một doanh nghiệp và chi phí khác Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kì kế toán. Cuối mỗi kì kế toán xác định kết quả kinh doanh từ việc tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh hoạt động khác. 2.1.2. Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến việc ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Điều kiện Căn Cứ trên chuẩn mực kế toán số 14: Doanh Thu và Thu Nhập khác. Thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Nguyên tắc  Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được  Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.  Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.  Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. 2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.. Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Đơn vị lựa chọn hình thức sổ sách kế toán để phát huy được ưu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình. Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu. Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước. 2.2. KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.2.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Khái niệm Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp( chưa có thuế) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. 2.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu * Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp đươc ghi nhận khi hàng hóa, thành phẩm…thay đổi chủ sở hữu và khi việc mua bán hàng hóa thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, thành phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của người mua. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tọa ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 * Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp bán hàng hoá mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bởi thế doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng hoá.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 2.2.1.3. Các phương thức bán hàng  Trực tiếp  Gởi đi bán  Bán trả chậm, trả góp 2.2.1.4. Chứng từ sử dụng:  Hoá đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng  Phiếu xuất kho, lệnh xuất hàng  Phiếu thu, giấy báo có, phiếu thanh toán 2.2.1.5. Tài khoản sử dụng: TK 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 2.2.1.6. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.7. Phương pháp hạch toán - Khi bán sản phẩm, hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng + Sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) + Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra Đồng Việt Nam để hạch toán vào tài khoản 511. TK 333 TK 511 TK 111,112.131 TK 911 TK 521 TK 333 Thuế tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, GTGT phải nộp Doanh thu bán hàng Cuối kỳ K/c DT thuần và cung cấp dịch vụ Cuối kỳ K/c các khoản giảm trừ DT Thuế GTGT K/c DT thuần Khuyến mãi, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ (nếu có)
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp). + Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, … (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 (Nếu có) Có TK 131 (Tổng giá thanh toán) + Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hoá,TSCĐ trao đổi ghi: Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm) Có TK 131 - Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 131 Có TK 511 (Giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 Có TK 3387 (C/L giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT). + Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 131
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 + Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 Có TK 515 (Lãi trả chậm, trả góp). - Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 131 Có TK 511 Có 3387 + Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 131 + Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 Có TK 515 - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động cho thuê TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư đã hoàn thành từng kỳ. Khi phát sinh hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, ghi: Nợ TK 131 Nợ TK 111, 112 Có TK 511 Có 3331 - Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư: + Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động TCSĐ và cho thuê bất động sản đầu tư nhiều kỳ, ghi:
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 Nợ TK 111, 112, …(Tổng số tiền nhận trước) Có TK 3387 Có TK 3331 + Định kỳ, tính toán và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 3387 Có TK 511 + Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và hoạt động BĐS đầu tư không thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi: Nợ TK 3387 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, … - Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư: + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 111, 112, 131, … Có TK 5117 Có TK 3331 - Khi bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đơn vị tinh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho Công ty mẹ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 511 chi tiết cho Công ty mẹ và Công ty con tính theo giá bán chưa thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 511 Có TK 3331 + Cuối kỳ kế toán, Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 Có TK 911
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.2.1. Khái niệm Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng quy cách. Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá trị đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Phiếu giao hàng - Văn bản đề nghị giảm giá và hưởng chiết khấu thương mại của bên mua (nếu có). 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán TK 111,112,131 TK 521 TK 511 TK 333 Khi phát sinh các khoản CKTM, GGHB Hàng bán bị trả lại Giảm các khoản thuế phải nộp K/c CKTM, GGHB,
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.2.5. Phương pháp hạch toán Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: – Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm) Có các TK 111,112,131,… – Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi: Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Có các TK 111, 112, 131,… – Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: + Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 155 – Thành phẩm Nợ TK 156 – Hàng hóa TK 632 TK 154,155,156 Giá trị thành phẩm đưa đi tiêu thụ Khi nhận lại SP, HH (PP kiểm kê thường xuyên)
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 Có TK 632 – Giá vốn hàng bán. + Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, ghi: Nợ TK 611 – Mua hàng (đối với hàng hóa) Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm) Có TK 632 – Giá vốn hàng bán. – Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: + Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131,… + Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại Có các TK 111, 112, 131,… – Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có các TK 111, 112, 141, 334,… Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 -Giảm giá hàng bán Có TK 521 – Chiết khấu thương mại.
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 2.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 2.3.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thị và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác đinh kết quả kinh doanh trong kỳ. 2.3.2 Phương pháp xác định giá vốn: * Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. * Phương pháp thực tế đích danh: Được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Theo phương pháp này giá của lô hàng nhập kho vào là bao nhiêu thì xuất ra đúng với giá đó. * Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): phương pháp này dựa trên giả định là hàng hóa nhập sau sẽ được tiêu thụ trước. Do đó hàng hóa tồn cuối kỳ sẽ là hàng hóa mua trước. Vì vậy, giá vốn hàng hóa xuất kho trong kỳ được tính theo giá của hàng hóa nhập sau. * Phương pháp giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi có nghiệp vụ nhập một lô hàng vào kho, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. 2.3.3. Chứng từ sử dụng  Phiếu nhập kho  Bộ chứng từ nhập khẩu
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13  Hoá đơn mua hàng  Bảng tính giá nhập kho  Phiếu xuất kho  Bảng tổng hợp nhập xuất tồn  Sổ chi tiết hàng hoá 2.3.4. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” 2.3.5. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán (PP kê khai thường xuyên) TK 632 TK 159 TK 911 TK 155,156 Khi hàng gửi đi bán được xác định là tiêu thụ đã bán bị trả lại nhập kho Thành phẩm, hàng hóa Hàng hóa dự phòng giảm giá hàng tồn kho của thành phẩm, hàng hóa DV đã tiêu thụ Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay không ra nhập kho TK 157 TK 155,156 TK 154 Thành phẩm SX ra gửi đi bán k qua nhập kho Thành phẩm hàng hóa xuất kho gửi đi bán Xuất kho thành phẩm hàng hóa để bán Cuối kỳ k/c giá thành DV hoàn thành tiêu thụ trong kỳ TK 154
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 2.3.6. Phương pháp hạch toán: - Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng theo phương thức nhận hàng, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Khi sản phẩm gửi đi bán đã bán được ghi: Nợ TK 632 Có TK 157 - Khi nhập lại kho sản phẩm đã bán trước đây thì giá vốn hàng bán bị trả lại sẽ ghi: Nợ TK 155 Có TK 632 - Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 2.4. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 2.4.1. Khái niệm Doanh thu tài chính là doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp như các khoản lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi được chia từ đầu tư liên doanh liên kết, lãi từ bán chiết khấu, các khoản được chiết khấu thanh toán, lãi từ chênh lệch tỷ giá của các ngoại tệ .. 2.4.2. Chứng từ sử dụng Căn cứ để ghi nhận doanh thu tài chính tại công ty là Sổ phụ ngân hàng, giấy báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng được nhận 2.4.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 2.4.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 2.4.5. Phương pháp hạch toán - Lãi tín phiếu, trái phiếu: Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn cổ phiếu liên doanh. Nợ TK 221, 222: trường hợp dùng lãi bổ sung mua trái phiếu, cổ phiếu, bổ sung vốn vốn liên doanh. Nợ TK 111, 112: trường hợp nhận lãi bằng tiền. Nợ TK 131: nhận thông báo về lãi được hưởng nhưng chưa thu được tiền. Có TK 515 - Lãi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn:
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 Nợ TK 111, 112 131,… Giá thanh toán Có TK 121, 221: Giá vốn. Có TK 515: Lãi bán chứng khoán. - Định kỳ, tính toán lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay: Nợ TK 111, 112 : Nếu thu tiền ngay. Nợ TK 131 : Nếu chưa nhận được tiền ngay. Có TK 515 - Lãi tiền gửi: Nợ TK 112 Có TK 515 - Hàng kỳ, xác định và kết chuyển lãi bán hàng trả chậm và doanh thu tài chính: Nợ TK 338 (3387) Có TK 515 - Lãi do bán ngoại tệ: Nợ TK 111, 112 Có TK 515 - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp lãi: Nợ TK 413 (4131) Có TK 515 - Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền hàng trước thời hạn, được người bạn chấp nhận. Nợ TK 331 Có TK 515 - Doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 515 : Nếu thu theo từng kỳ hạn cho thuê. Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp (nếu có). - Doanh thu bán bất động sản đầu tư:
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 515 Có TK 333 - Đơn vị tính thuế GTGTtheo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ tính thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động tài chính. Nợ TK 515 Có TK 333 (3331) - Cuối kỳ, kết chuyên doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 Có TK 911 2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 2.5.1. Khái niệm Những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán...; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái... 2.5.2. Chứng từ sử dụng - Căn cứ vào hợp đồng vay vốn có chữ ký của người cho vay kế toán sẽ lập phiếu chi trả lãi vay hàng tháng và ghi vào sổ theo dõi chi phí tài chính. - Phiếu chi - Giấy báo Nợ của ngân hàng - Sổ phụ ngân hàng kèm theo các phiếu chuyển khoản. 2.5.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 2.5.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính 2.5.5. Phương pháp hạch toán: - Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 141…
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 - Khi bán góp vốn liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi: Nợ các TK 111, 112, … (Giá bán) Nợ TK 635 (Số lỗ) Có TK 221 Có TK 222 Có TK 223 - Khi nhận lại vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên kết mà giá trị tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211 (Giá trị tài sản được chia) Nợ TK 635 Có TK 221 Có TK 222 Có TK 223 - Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 141, … - Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn: + Nếu số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 635 Có TK 129 Có TK 229 + Nếu số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch phải được hoàn nhập, ghi: Nợ TK 129 Nợ TK 229
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 Có TK 635 - Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng do thanh toán trước hạn (theo thỏa thuận khi mua), ghi: Nợ TK 635 Có TK 131, 111, 112, … - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ TK 111, 112 (Theo tỷ giá bán) Nợ TK 635 (Khoản lỗ – nếu có) Có TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). - Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi: Nợ TK 142, 242 Có TK 111, 112, … Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 Có TK 142, 242 - Chi phí đi vay vốn ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát sinh (trừ trường hợp (TH) chi phí đi vay được vốn hóa theo qui định) Nợ TK 635 Có TK 111, 112: TH thanh toán định kỳ cho bên cho vay. Có TK 335: TH trả sau, tính chi phí đi vay phải trả từng kỳ Có TK 311, 341: TH nhập vào nợ vay phải trả - Định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi trả chậm, trả góp từng kỳ (khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm trả góp) Nợ TK 635 Có TK 242 - Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi, ghi:
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 Nợ TK 635 Có TK 111,112 (trả lãi vay định kỳ) Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn Có TK 335 – Chi phí phải trả + Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 Có TK 3432 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ) - Lỗ do bán ngoại tệ, ghi: Nợ TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá thực tế bán Nợ TK 635: Lỗ (C/L tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán) Có TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá trên sổ kế toán - Bán chứng khoán mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi: Nợ TK 111, 112 (giá bán) Nợ TK 635 (số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc) Có TK 228 - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 635 2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 2.6.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo. 2.6.2. Chứng từ sử dụng Hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng khấu hao tài sản cố định, bảng lương. Bảo hiểm xã hội căn cứ vào bảng trích hàng tháng có đối chiếu với bảo hiểm xã hội quận.
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 Kinh phí công đoàn được dựa vào khoản trích lương hàng tháng 2.6.3. Tài khoản sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng 2.6.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.6: Trình tự hạch toán kế toán chi phí hàng bán 2.6.5. Phương pháp hạch toán - Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Có TK 334, 338, … - Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Có các TK 152, 153, 142, 242 - Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ - Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax,…), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 141, 331, ... - Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Có TK 335 - Chi phí phải trả Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK 335 Có TK 331, 241, 111, 112, 152, … - Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong nhiều kỳ hạch toán, kế toán sử dụng TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”. - Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi: Nợ TK 641 Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa kế toán ghi: Nợ TK 641 Có TK 352 – Dự phòng phải trả. Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả về sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hóa cần lập: + Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6415) Có TK 352 – Dự phòng phải trả. + Ngược lại: Nợ TK 352 Có TK 641 - Đối với sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan: Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi: Nợ TK 641 (6412, 6413, 6417, 6418) Có TK 512 (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu dùng nội bộ). Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331). Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) Thuế GTGT).
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 - Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi: Nợ TK 641 Nợ TK 133 Có TK 131 . - Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 641 - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 641 2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 2.7.1. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1 hoạt động nào. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác. 2.7.2. Chứng từ sử dụng Phiếu Chi, Giấy Báo Nợ Ngân hàng , Bảng phân bổ khấu hao, Bảng lương hàng tháng, biên lai thu phí, lệ phí cầu đường, sổ phụ ngân hàng. 2.7.3. Tài khoản sử dụng TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 2.7.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.7: Trình tự hạch toán kế toán chi phí QLDN TK 111,112 TK 911 K/c CP QLDN TK 2293 Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay TK 352 TK 111,112,152, TK 642 CP vật liệu, công cụ TK 133 Các khoản thu giảm chi TK 334,338 CP tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích trên lương TK 214 CP khấu hao TSCĐ TK 242,335 CP phân bổ dần, CP trả trước TK 352 Dự phòng phải trả về cơ cấu DN HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác TK 352 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112, 153, 141,331,335 TK 113 CP DV mua ngoài, CP bằng tiền khác Thuế GTGT (nếu có) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ TK 155,156 TK 333 Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN SP, HH, DV tiêu dùng nội cho mục đích QLDN trả về CP bảo hành SP, HH Hoàn nhập dự phòng
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 2.7.5. Phương pháp hạch toán - Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trảcho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiêp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 (6421) Có TK 334, 338. - Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ dung cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ chạy xe, vật liệu dùng cho sữa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 (6422, 6423) Nợ TK 133 (1331) (Nếu được khấu trừ) Có TK 152 Có TK 111, 112, 142, 242, 331, … - Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, ghi: Nợ TK 642 (6424) Có TK 214 - Thuế môn bài, tiền thuê đất, … phải nộp Nhà nước, ghi: Nợ TK 642 (6425) Có TK 333 - Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi: Nợ TK 642 (6425) Có TK 111, 112, … - Dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 642 (6426) Có TK 139 - Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ: Nợ TK 642 (6427)
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 Nợ TK 133 (Nếu có) Có TK 111, 112, 331, 335 … - Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi: Nợ TK 642 (6428) Nợ TK 133 (Nếu được khấu trừ thuế) Có TK 111, 112, 331, 335 … - Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 Có TK 133 (1331, 1332). - Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi: Nợ TK 642 Có TK 351 - Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp: Nếu sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi: Nợ TK 642 Có TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu dùng nội bộ). Ngược lại, ghi: Nợ TK 642 (6422, 6423, 6427, 6428) Có TK 333 (3331) Có TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu dùng nội bộ).
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 642 2.8. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC 2.8.1. Khái niệm Là các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.8.2. Chứng từ sử dụng Biên bản hóa đơn thanh lý tài sản cố định, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, các quyết định được bồi thường, được hoàn thuế, các bảng tổng hợp doanh số mua hàng trong tháng hoặc quý... 2.8.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 “ Thu nhập khác” 2.8.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.8: Trình tự hạch toán thu nhập khác 2.8.5. Phương pháp hạch toán – Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 – Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác, trường hợp giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, ghi: Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá lại) Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ) Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá). – Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết đầu tư dài hạn khác dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa công ty mẹ và công ty con, giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ các TK 221, 222, 228 (giá trị đánh giá lại) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế) Có các TK 211, 213 (nguyên giá) Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ). – Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại) Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. Đồng thời, ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ). – Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có). Đồng thời, ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811 – Chi phí khác (tính bằng giá bán TSCĐ) Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ). Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động: – Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,… Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có). Đồng thời, ghi giảm TSCĐ – Trường hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý nhưng mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian thuê tài sản, ghi: Nợ các TK 111, 112,… Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. – Đồng thời, ghi giảm TSCĐ như sau: Nợ TK 811 – Chi phí khác Nợ TK 242 – Chi phí trả trước Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 – Định kỳ, phân bổ sỗ lỗ về giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị hợp lý) vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642 Có TK 242 – Chi phí trả trước. – Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà được phân bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng, còn số chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ. Nợ các TK 111, 112, 131,… Có TK 711 – Thu nhập khác (tính bằng giá trị hợp lý của TSCĐ) Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có). Đồng thời, ghi giảm giá trị TSCĐ bán và thuê lại – Phản ánh các khoản thu tiền phạt, các khoản được bên thứ ba bồi thường, ghi: Nợ các TK 111, 112,… Có TK 711 – Thu nhập khác. – Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, ghi: Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng) Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. – Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi: Nợ các TK 111, 112,… Có TK 711 – Thu nhập khác.
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá và tính vào thu nhập khác, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Có TK 711 – Thu nhập khác. Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được giảm: – Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế được hoàn, được giảm, ghi: Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381 Có TK 711 – Thu nhập khác. – Khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381. Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ … ghi: Nợ các TK 152, 156, 211,… Có TK 711 – Thu nhập khác. Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác, ghi: Nợ TK 711- Thu nhập khác Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 2.9. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÁC 2.9.1. Khái niệm Chi phí khác gồm những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. 2.9.2. Chứng từ sử dụng Các hoá đơn mua vào, hợp đồng ký kết giữa hai bên, phiếu chi, sổ phụ ngân hàng. 2.9.3. Tài khoản sử dụng TK 811 – Chi phí khác 2.9.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.9: Trình tự hạch toán chi phí khác 2.9.5. Phương pháp hạch toán: - Đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa và tài sản cố định (Thỏa thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết – Trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ): + Căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, ghi: Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 – Chi phí khác Có TK 152, 153, 156, 611, … (giá trị ghi sổ).
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 + Căn cứ vào giá đánh giá lại tài sản cố định, ghi: Nợ TK 223 Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Nợ TK 811 – Chi phí khác Có TK 211, 213 (nguyên giá). - Khi góp vốn liên doanh vào cở sở kinh đồng kiểm soát vật tư, hàng hóa (giá trị ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại) và TSCĐ (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại): + Vật tư, hàng hóa: Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 Có TK 152, 153, 155, … (giá trị ghi sổ kế toán) + Tài sản cố định: Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (theo giá thực tế của TSCĐ do các bên thống nhát đánh giá). Nợ TK 214 (số khấu hao đã trích) Nợ TK 811 – Chi phí khác Có TK 211, 213 (nguyên giá). - Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: Nợ TK 811 Có TK 111, 112, …. Có TK 333 Có TK 338 - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 Có TK 811
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 2.10. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 2.10.1. Khái niệm Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành. Trong đó: - Chi phí thuế TNDN hiện hành: là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại: là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại trong năm. + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. - Thu nhập thuế TNDN hoãn lại: là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc: + Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm. + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. 2.10.2. Chứng từ sử dụng Chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan. 2.10.3. Tài khoản sử dụng TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.10.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.10: Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 2.10.5. Phương pháp hạch toán – Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 8211 Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112,… – Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp: + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi: Nợ TK 8211 Có TK 3334 + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi: Nợ TK 3334 Có TK 8211 – Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 + Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911 Có TK 8212 + Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 8212 Có TK 911
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 38 2.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.11.1. Chứng từ sử dụng Để lập được các báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động cuối cùng của công ty kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết, bảng tổng hợp, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh 2.11.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” 2.11.3. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.11: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh 2.11.4. Phương pháp hạch toán - Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511 (512) Có TK 911 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: Nợ TK 515 Nợ TK 711 Có TK 911
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 39 - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Có TK 632 - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 Có TK 635 Có TK 811 - Kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi: Nợ TK 911 Có TK 821 - Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Có TK 641 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Có TK 642 - Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Có TK 421 - Kết chuyển số lỗ kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421 Có TK 911 2.12. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Doanh thu, thu nhập khác và chi phí được trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh và kết quả kinh doanh trong kỳ báo cáo.
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 40 Các yếu tố doanh thu, thu nhập khác và chi phí có thể trình bày theo nhiều cách trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Theo kiểu một bước (thường được áp dụng ở đơn vị dịch vụ): lấy tổng doanh thu trừ tổng chi phí để tính lợi nhuận mà không phân biệt hoạt động. Theo kiểu nhiều bước (thường áp dụng đơn vị thương mại và sản xuất) tính doanh thu , chi phí và lợi nhuận từng loại hoạt động , thường bao gồm : hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và hoạt động khác.