SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, đặt biệt là sau sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức Thương
Mại Thế Giới (WTO) thì sự cạnh tranh gay gắt và quy luật đào thải trên thị trường ngày
càng khắc nghiệt hơn buộc các doanh nghiệp không ngừng nỗ lực, nâng cao vị thế trên
thương trường. Muốn đạt được đó, doanh nghiệp phải xác định được: mình có gì và mình
cần gì.
Từ cơ sở lý thuyết được học ở trường và thực tiễn sau 3 tháng thực tập tại DNTN Hoàn
Hà với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong công ty đặc biệt là các anh chị trong phòng
kế toánđã giúp em hiểu rõ hơn về công tác tổ chức kế toán, cụ thể như cách hạch toán chi
phí phát sinh, doanh thu, khai báo thuế… những điều mà em chỉ có thể trãi nghiệm trên sách
vở tại trường. Từ lý thuyết và thực tiễn trên em nhận thấy rằng một trong những công tác
hạch toán quan trọng đó là hạch toán xác định kết quả kinh doanh, qua đó cung cấp cho
doanh nghiệp những số liệu thiết thực, đánh giá được thực trạng về vốn và tài sản của doanh
nghiệp, giúp cho doanhnghiệp có cơ sở lập chiến lược, đề ra những kế hoạch, chỉ tiêu cụ thể
nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp nên việc xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp sau một năm hoạt động là công tác quan trọng giúp cho các
nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quát hơn thực trạng tại công ty để từ đó đề ra các phương án,
kế hoạch thực hiện cho năm sau.
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẾ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH.
I. KHÁI NIỆM:
1.1. Khái niệm tiêu thụ:
Tiêu thụ hay bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch
vụ đã thực hiện cho khách hàng, đồng thời thu được tiền bán hàng hoặc được quyền thu
tiền. Số tiền thu được hoặc sẽ thu được do bán sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là
doanh thu. Doanh thu có thể được ghi nhận trước hoặc trong khi thu tiền. Có hai hình thức
bán hàng:
- Bán hàng thu tiền trực tiếp
- Bán hàng thu tiền sau (bán chịu).
1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh:
Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các
hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập
thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược lại là lỗ.
II. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ:
2.1. Khái niệm doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 (năm) điều
kiện sau:
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả
4 (bốn) điều kiện sau:
1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
 Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 (hai) điều kiện sau:
1. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
2. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và
không được ghi nhận là doanh thu.
Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại
doanh thu: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng
thứ doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa,… nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu
cầu quản lý hoạt động SXKD và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải được
hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận
ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế
toán.
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu
không có số dư cuối kỳ.
2.3.Tài khoản sử dụng:
Kế toán doanh thu sử dụng các tài khoản sau:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK 512: Doanh thu nội bộ.
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
- TK 521: Chiết khấu thương mại.
- TK 531: Hàng bán bị trả lại.
- TK 532: Giảm giá hàng bán.
2.3.1. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
a) Nội dung phản ánh của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào;
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản
cố định (TSCĐ) theo phương thức cho thuê hoạt động …
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán
(nếu có).
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ
thì phải quy đổi ngoại tên ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao
dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong
kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các
nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong
hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu,
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán.
b) Một số quy định cần được tôn trọng khi hạch toán vào tài khoản 511:
1- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu
của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ
trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
2- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch của doanh nghiệp được thực hiện
theo nguyên tắc sau:
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
(GTGT) theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT;
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch là tổng giá
thanh toán;
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao
gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu);
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị
vật tư, hàng hóa nhận gia công;
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa
hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà
doanh nghiệp được hưởng;
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về
phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu
được xác nhận;
- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng,
về quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu
giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi
riêng biệt trên các TK 531 – Hàng bán bị trả lại, hoặc TK 532 – Giảm giá hàng bán, TK 521
– Chiết khấu thương mại.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng này
không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có Tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng”
về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về giá trị hàng đã giao, đã thu
trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì
doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định
trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng, hóa, dịch vụ
theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ
cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc trực tiếp trợ cấp, trợ giá.
Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- Ngoài ra việc ghi nhận doanh thu còn thực hiện đến với phí quản lý do cấp dưới
nộp lên và các khoản doanh thu khác không thuộc doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, trợ cấp trợ giá và kinh doanh bất động sản đầu tư.
- Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:
 Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến.
 Trị giá sản phấm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong
một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ
tiêu thụ nội bộ).
 Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định (TSCĐ).
 Trị giá thành phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được người mua chấp thuận thanh toán.
 Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là
tiêu thụ).
 Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
c) Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511:
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
 Bên Nợ:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Khoản chiết khấu thương mại
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
 Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ hạch toán.
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hàng hóa: được sử dụng chủ yếu cho các doanh
nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tư.
 TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm: được sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất vật
chất như: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp.
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ: được sử dụng cho các ngành kinh doanh dịch
vụ như: giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học kỹ
thuật.
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: được dùng để phản ánh các khoản thu từ trợ
cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng
hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
 TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư: được dùng để phản ánh doanh thu kinh
doanh BĐS đầu tư bao gồm số tiền cho thuê tính theo kỳ báo cáo và giá bán BĐS đầu
tư.
 TK 5118: Doanh thu khác: định kỳ dùng để phản ánh doanh thu từ phí quản lý đối
với cơ chế phù hợp và các khoản doanh thu khác không thuộc doanh thu bán sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, trợ cấp trợ giá và kinh doanh BĐS đầu tư.
• Ghi chú:
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
- Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu phản
ánh vào TK 511 được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT, bao gồm cả phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có) mà doanh nghiệp được hưởng.
- Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc các đơn vị kinh
doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh thu
phản ánh vào TK 511 là tổng giá thanh toán bao gồm thuế và các phụ thu, phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
2.3.2. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”:
 Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bị trả lại.
- Số thuế GTGT đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
 Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, sử
dụng nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh thu hoạt động tài chính, hoạt động khác.
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu (TK 33312)
Số dư bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp.
2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
2.4.1. Kế toán bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
a) Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc tại
các phân xưởng sản xuất không qua kho, thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách hàng
được chính thức coi là tiêu thụ:
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh.
Nợ TK 111, 112, 131, 136: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc
diện nộp thuế GTGT:
- Căn cứ váo hóa đơn bán hàng, kế toán ghi sổ:
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Nợ 111, 112, 113, 131: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế.
Có TK 511: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế.
- Phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 511: Theo giá thực tế xuất kho.
Hoặc Có TK 154: Theo giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành (nếu giao hàng tại
xưởng, không qua kho).
b) Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã quy định
trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã
chuyển giao thì sô hàng đó mới được xác định tiêu thụ.
- Phản ánh giá thực tế sản phẩm xuất gởi bán theo hợp đồng:
Nợ TK 157: Hàng bán đang đi đường.
Có TK 155: Giá thực tế xuất kho thành phẩm.
Có TK 154: Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành (trường hợp sản
phẩm hoàn thành gửi bán thẳng không qua nhập kho)
- Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, (một phần hay toàn bộ số
hàng đã chuyển giao). Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng phát sinh.
Nợ TK 111, 112 hoặc 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
- Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc các đơn vị kinh
doanh sản phẩm hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT thì phản ánh:
Nợ TK 111, 112 hoặc 131: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
Có TK 511: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế.
- Phản ánh giá trị vốn hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 157: Hàng gửi đi bán.
- Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối trả về vì không phù hợp với
chất lượng, quy cách như hợp đồng đã ký, được nhập lại kho.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155: Thành phẩm ( theo giá thực tế đã xuất kho)
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức tiêu thụ trực tiếp:
2.4.2. Kế toán tiêu thụ qua các đại lý (ký gửi hàng):
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 10
TK 333 TK 642
TK 111, 112, 131, 136
TK 632 TK 632
TK 531
TK 532
TK 511, 512
TK 111, 112, 131, 136
TK 154, 155
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
a) Kế toán tại đơn vị có hàng ký gửi (chủ hàng):
Khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký
gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ
phần trăm trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả
này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng.
Nội dung hạch toán cụ thể như sau:
( 1) Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gửi:
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 155: Thành phẩm
(2) Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn bán ra của sản phẩm bán qua đại lý đã tiêu thụ trong
tháng. Doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu của sản phẩm đã tiêu thụ giao
cho đơn vị đại lý và xác định khoản hoa hồng phảo trả, kế toán toán ghi sổ:
Nợ TK 641: Hoa hồng cho đại lý
Nợ TK 111, 112, hoặc 131: Số tiền nhận được sau khi trừ khoản hoa hồng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng qua đại lý
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
(3) Phản ánh trị giá vốn của hàng ký gửi thực tế đã bán được
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán.
Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức
gửi hàng đi bán giao cho các đại lý ký gửi
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 11
TK 111, 112, 131, 136
TK 333 TK 642
TK 111, 112, 131, 136
TK 632 TK 911
TK 531
TK 532
TK 511, 512
TK 154, 155
TK 641
TK 632
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
b) Kế toán tại các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi:
Số sản phẩm, hàng hóa nhận bán ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này.
Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý bán
đúng giá ký gửi của chủ hàng và hưởng hoa hồng thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối
với hàng hóa bán đại lý và tiền thu về hoa hồng.
Trình tự hạch toán:
(1) Khi nhận hàng ký gửi, căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ký gửi ghi:
Nợ TK 003: Giá trị hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi.
(2) Khi bán được hàng nhận ký gửi:
- Kế toán ghi giảm giá trị hàng nhận ký gửi: Có TK 003
- Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, đại lý hạch toán:
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng số tiền phải thanh toán cho chủ hàng gồm giá
Có TK 3388 ký gửi theo quy định và cả số thuế GTGT.
(3) Định kỳ xuất hóa đơn cho bên giao đại lý (chủ hàng) làm cơ sở để
thanh toán tiền hoa hồng.
Nợ TK 3388: Tổng số tiền phải thanh toán cho chủ hàng.
Có TK 511: Hoa hồng được hưởng.
Có TK 111, 112: Số tiền thực trả cho chủ hàng sau khi đã trừ lại
khoản hoa hồng được hưởng.
Sơ đồ kế toán nhận bán hàng đại lý ký gửi:
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 12
TK 911 TK 511 TK 331 TK 111, 112, 131
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
2.4.3. Kế toán bán hàng trả góp:
+ Doanh thu chưa thực hiện gồm:
- Số tiền nhận được trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động);
- Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay;
- Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu,
kỳ phiếu,….).
+ Tài khoản sử dụng:
- Kế toán doanh thu chưa thực hiện sử dụng tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”
- Kết cấu tài khoản này như sau:
 Bên Nợ:
- Kết chuyển “Doanh thu chưa thực hiện” sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ”, hoặc tài khoản “Doanh thu hoạt động tài chính” (tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức và lợi nhuận được chia).
 Bên Có:
- Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có: Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán.
(1a). Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về bán
hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(5113: Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(3331: Thuế GTGT phải nộp)
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền
theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay
chưa có thuế GTGT).
- Khi thực thu tiền bán hàng lầm tiếp sau, ghi:
Nợ TK 111, 112,…
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).
(1b). Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp:
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về bán
hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131:
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền
ngay có thuế GTGT)
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền
theo gián bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay
có thuế GTGT)
- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131: Phải thu khách hàng.
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Tiền lãi trả chậm, trả góp)
Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
(2). Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm đã xác định tiêu thụ.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm..
2.4.4. Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác:
2.4.5.1. Trao đổi hàng:
Doanh thu sản phẩm đem trao đổi bằng số lượng sản phẩm đem trao đổi x (nhân) giá
bán trên thị trường tại thời điểm thực hiện việc trao đổi.
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
(1) Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh:
Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu
Có TK 511: Doanh thu trao đổi sản phẩm.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
(2) Phản ánh trị giá vốn thành phẩm đã xác định tiêu thụ:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm.
(3) Căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT do bên cung cấp vật liệu (cũng là
khách hàng của doanh nghiệp) kế toán phản ánh trị giá thực tế vật tư hàng hóa nhập kho:
Nợ TK 152, 153: Trị giá vật tư, hàng hóa nhập kho.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào.
Có TK 131: Tổng số tiền phải thanh toán.
(4) Quá trình trao đổi hoàn thành, tiến hành thanh lý hợp đồng:
• Nếu trị giá hàng đem trao đổi lớn hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch
được bên trao đổi thanh toán, sẽ ghi:
Nợ TK 112
Có TK 131
• Nếu trị giá hàng đem trao đổi nhỏ hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch
mà doanh nghiệp thanh toán cho bên trao đổi sẽ ghi:
Nợ TK 131
Có TK 111, 112
Trường hợp bán sản phẩm, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ đổi lấy vật tư để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không
chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ.
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 152, 153:
Có TK 131: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế.
2.4.5.2. Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm hàng hóa: thì
số sản phẩm hàng hóa này cũng được xem là tiêu thụ và tính vào doanh thu bán hàng.
Kế toán ghi sổ:
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 15
Khoản chênh lệch được thanh toán bổ sung
Khoản chênh lệch phải thanh toán bổ sung
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Nợ TK 334: Giá có thuế GTGT
Có TK 512: Doanh thu nội bộ (chưa có thuế GTGT)
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp.
Nợ TK 334
Có TK 512
2.4.5.3. Trường hợp sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra để phục vụ
lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc dùng để biếu tặng:
(1) Nếu tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho SXKD thuộc đến từng lợi thuế GTGT cho
phương khấu trừ … để ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, phản ánh:
Nợ 627, 641, 642
Có TK 512
(2) Phản ánh thuế GTGT phải nộp (được khấu trừ)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp.
Nợ TK 627, 641, 642:
Nợ TK 431: (Chi bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi)
Nợ TK 461: (Chi bằng nguồn kinh phí)
Có TK 152: Doanh thu nội bộ (Tính theo giá thành sản xuất hoặc giá
vốn)
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
(3) Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã được xác định tiêu thụ (dùng để
tiêu dùng nội bộ, biếu tặng).
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Theo giá thực tế xuất kho)
Có TK 155, 156, …
Có TK 154: Theo giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ.
2.4.6. Khi ghi nhận doanh thu từ phí quản lý cho đơn vị cấp dưới nộp lên:
Kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 136
Có TK 5118
2.5. Kế toán các khoản giảm trừ vào doanh thu:
2.5.1. Kế toán chiết khấu thương mại:
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 16
Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
Doanh thu bán hàng tính theo giá thành sản
xuất (hoặc giá vốn)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh
toán, cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch
vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”.
Kết cấu tài khoản này như sau:
- Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
- Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” không có số dư cuối kỳ, TK 521 có 3 tài
khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211 “Chiết khấu hàng hóa”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương
mại (tính trên khối lượng hàng hóa đã bán ra) cho người mua hàng hóa.
- Tài khoản 5212 “Chiết khấu thành phẩm”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu
thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm.
- Tài khoản 5213 “Chiết khấu dịch vụ”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương
mại tính trên khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho người mua dịch vụ.
Một số quy định cần tôn trọng khi hạch toán vào tài khoản 521:
-
Trình tự hạch toán:
(1) Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ,ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, …
Có TK 131: Phải thu của khách hàng.
(2) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua
sang tài khoản doanh thu 511, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại.
2.5.2. Kế toán giảm giá hàng bán:
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một
các đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
Kế toán giảm giá hàng bán sử dụng TK 532 “Giảm giá hàng bán”
Kết cấu tài khoản này như sau:
- Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng.
- Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” không có số dư cuối kỳ.
• Ghi chú: Chỉ phản ánh vào TK 532 “Giảm giá hàng bán” các khoản giảm trừ
do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng.
Không phản ánh vào tài khoản 532 số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã
được trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hóa đơn.
Trình tự hạch toán:
(1) Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán,
kế toán phản ánh:
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112: Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng (nếu lúc mua
Có TK 131: Ghi giảm nợ phải thu của khách hàng (nếu lúc mua khách
hàng chưa thanh toán tiền hàng)
(2) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang TK
511 để xác định doanh thu bán hàng thuần:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 532: Giảm giá hàng bán.
2.5.3. Kế toán hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ,
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế
như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại:
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng,
số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 18
Doanh thu hàng
bị trả lại
Số lượng hàng
bị trả lại
Đơn giá bán
đã ghi trên hóa
đơn
= x
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
bảng sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của
doanh nghiệp số hàng nói trên.
Kế toán hàng bán bị trả lại trả lại sử dụng TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
Trình tự hạch toán:
(1) Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại:
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại (Theo giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 131
(2) Phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng về thuế GTGT của hàng bị trả lại.
Nợ TK 33311: Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111, 112, 131.
(3) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại (nếu có) chẳng hạn như chi
phí nhận hàng về, được hạch toán vào chi phí bán hàng. Kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 141: Chi bằng tạm ứng
(4) Phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho:
Nợ TK 155: Thành phẩm (Theo giá thực tế đã xuất kho)
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
2.6. Kế toán chiết khấu bán hàng (Chiết khấu thanh toán):
- Chiết khấu bán hàng: Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua đối với số tiền
phải trả do người mua thanh toán tiền mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp
trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận (ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết thanh
toán việc mua hàng).
- Theo thông tư 120/1999/TT-BTC ngày 07 tháng 10 năm 1999 của Bộ Tài chính ban
hàng để hương dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp thì khoản chiết khấu thanh
toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ khi thanh toán tiền trước hạn được hạch toán vào chi
phí tài chính của doanh nghiệp.
- Căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, hoặc giấy báo của Ngân hàng, kế toán phản ánh số
tiền thu được do khách hàng trả nợ, đồng thời phản ánh khoản chiết khấu thanh toán của
khách hàng.
Nợ TK 635: Chiết khấu thanh toán.
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Nợ TK 111, 112: Số tiền thực thus au khi đã trừ lại chiết khấu thanh toán.
Có TK 131: Theo tổng số tiền phải thu của khách hàng.
2.7. Kế toán thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp:
Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu (XK) là khoản thuế gián
thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này do đối tượng tiêu dùng hàng hóa,
dịch vụ chịu. Các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng
hóa, dịch vụ, hoặc nhà nhập khẩu. Tùy theo từng đối tượng và mục đích kinh doanh mà
doanh nghiệp sẽ phải nộp một trong ba loại thuế trên.
2.7.1. Kế toán thuế GTGT:
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Theo quy định tại Điều 2 – Luật thuế GTGT thì các loại hàng hóa, dịch vụ nhập
khẩu, sản xuất trong nước bán cho các đối tượng tiêu dùng cho sản xuất, kin doanh hay tiêu
dùng khác ở Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại
Điều 4 của luật thuế GTGT.
Thuế GTGT phải nộp có thể được xác định theo một trong hai phương pháp: khấu trừ
thuế hoặc tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
 Phương pháp khấu trừ thuế:
Trong đó:
Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu.
 Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:
Trong đó: Giá trị gia tăng (GTGT) bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ
giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được áp dụng trong phạm vi rất hạn hẹp. Đó là:
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 20
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT
phải nộp
Giá tính thuế của hàng hóa,
dịch vụ bán ra
Thuế suất thuế
GTGT (%)
= x
Thuế GTGT
phải nộp
Giá trị gia tăng của
hàng hóa, dịch vụ
Thuế suất thuế
GTGT (%)
= x
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
- Cá nhân sản xuất, kinh doanh và các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt
Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện
về kế toán, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, các
hộ gia đình và cá nhân kinh doanh có mức doanh thu và mức thu nhập thấp.
- Các cơ sở kinh doanh, mua bán vàng, bạc, đá quý.
Phương pháp kế toán thuế GTGT phải nộp:
2.7.1.1. Theo phương pháp khấu trừ thuế:
Cuối kỳ kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp
trong kỳ:
(1) Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ,
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
(2) Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách nhà nước (NSNN) trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, …
(3) Trường hợp được cho phép hoàn lại thuế GTGT đầu vào, khi nhận được tiền do
NSNN hoàn trả, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
(4) Trường hợp doanh nghiệp được giảm thuế GTGT:
- Nếu số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711: Thu nhập khác.
- Nếu số thuế GTGT được giảm, được Ngân sách nhà nước trả lại bằng tiền. Khi nhận
được tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711: Thu nhập khác.
2.7.1.2. Theo phương pháp trực tiếp trên GTGT:
(1) Cuối kỳ, kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi sổ:
Nợ TK 511 (515): Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Doanh thu tài chính)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động khác:
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
(2) Khi nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước:
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111, 112
(3) Trường hợp được giảm thuế GTGT: được hạch toán tương tự như trên
- Nếu số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711: Thu nhập khác
- Nếu số thuế GTGT được giảm được NSNN trả lại bằng tiền:
Nợ TK 111, 112:
Có TK 711: Thu nhập khác
2.7.2. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu:
+> ThuÕ Tiªu thô ®Æc biÖt
- Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập
khẩu:
+>Thuế xuất khẩu:
Kế toán sử dụng:
 TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
 TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”
để phản ánh các khoản thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp và tình hình nộp thuế.
• Trình tự hạch toán:
(1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì doanh thu bán
hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB, thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán
ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 22
Thuế TTĐB
phải nộp
Số lượng hàng
nhập khẩu
Thuế suất thuế
TTĐB (%)
= x
Giá tính thuế
đơn vị
x
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Còn đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh
toán gồm cả thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu.
(2) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332: Thuế TTĐB phải nộp
Có TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp
(3) Khi nộp thuế:
Nợ TK 3332: Thuế TTĐB phải nộp
Nợ TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp
Có TK 111, 112
Trường hợp ủy thác xuất khẩu:
- Khi chuyển tiền nhờ đơn vị nhận ủy thác nộp hộ thuế xuất khẩu:
Nợ TK 138: Phải thu khác
Có TK 111, 112
- Khi nhận được biên lai nộp thuế xuất khẩu do đơn vị nhận ủy thác giao, kế toán ghi:
Nợ TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp
Có TK 138: Thuế xuất khẩu đã nộp
Đồng thời phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp.
2.7.3. Chứng từ, sổ sách kế toán:
2.7.3.1. Chứng từ:
Kế toán căn cứ vào các chứng từ sau đây để xác định cơ sở ghi nhận doanh thu:
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu thu, giấy báo Có của Ngân hàng.
- Các hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
- Chứng từ khác.
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
2.7.3.2: Sổ sách kế toán:
- Sổ nhật ký bán hàng.
- Sổ nhật ký thu tiền.
- Sổ chi tiết phải thu của khách hàng.
- Sổ chi tiết tiền gửi Ngân hàng.
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái các tài khoản.
III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh
doanh và được xác định theo công thức:
3.1. Doanh thu thuần:
Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm
doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu; khoản chiết khấu thương mại, khoản
giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (và khoản thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp).
Sau khi xác định được doanh thu thuần kế toán tiến hành kết chuyển:
Nợ TK 511: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
3.2. Giá vốn hàng bán:
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 24
Lợi nhuận
thuần của
hoạt động
kinh
doanh
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
Giá
vốn
hàng
bán
Chi
phí
tài
chính
Chi
phí
bán
hàng
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Doanh thu
thuần về
bán hàng
và cung
cấp dịch vụ
= _ _ _ _+
Doanh thu
thuần về
bán hàng
và cung
cấp dịch
vụ
Chiết
khấu
thương
mại
Giảm
giá
hàng
bán
Hàng
bán bị
trả lại
Thuế TTĐB,
thuế XK, thuế
GTGT tính theo
phương pháp
trực tiếp
Doanh thu
về bán hàng
và cung
cấp dịch vụ
= _ _ __
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản dùng để phản ánh giá vốn hàng bán là TK 632.
Nội dung phản ánh vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ.
3.3 Doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ kế toán thu nhập hoạt động tài chính
3.4. Kế toán chi phí tài chính:
TK sử dụng : TK 635
Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 25
TK 111, 112, 138
TK 152, 156, 222
TK 111, 112, 131
TK 711 TK 331
TK 911
Khoản chiết khấu thanh
toán được hưởng
Lãi đầu tư chứng khoán
Lãi cho vay, lãi tiền gửi
Lãi của hoạt động liên
doanh
Kết chuyển thu nhập
hoạt động tài chính
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính
TK 129, 229
Thu nhập cho thuê TSCĐ tài chính,
bán bất động sản (DN nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp)
TK 333 (3331)
Thu nhập cho thuê TSCĐ
tài chính, bán bất động sản
(DN nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế
TK 635
TK 911
Chi phí chiết khấu T/toán
TK 111, 112, 141
TK 152, 156, 222
TK 228
TK 331
TK 121, 221, 222
Chi phí lãi vay vốn SXKD
Chi phí hoạt động
đầu tư tài chính
Lỗ bán chứng khoán,
lỗ liên doanh
Số thu hồi giá trị TSCĐ cho thuê tài
chính, giá vốn bất động sản đã bán
TK 333 (3331)
Thuế GTGT phải nộp theo
Phương phát trực tiếp
TK 129, 229
Trích lập dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính
Kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
3.5. Kế toán chi phí bán hàng:
. Nội dung:
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 26
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ bao gồm:
Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 27
TK 334
TK 338
TK 152
TK 153, 142
TK 214
TK 335, 154, 155
TK 335, 142
TK 333
TK 512
TK 111, 112, 331, 336
TK 641 TK 111, 112
TK 911
TK 142
TK 133
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 28
TK 334
TK 338
TK 152
TK 153, 142
TK 214
TK 139, 159
TK 335, 142
TK 333
TK 642 TK 111, 112, 152, 338
TK 911
TK 142
TK 133
TK 131, 138
TK 111, 112
TK 336
TK 331
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
4 . Kế toán khác hoạt động sản xuất kinh doanh
4.1. Kế toán thu nhập khác:
• Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Các khoản thuế được Ngân sách Nhà nước hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan tới tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch
vụ không tính trong Doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp.
• Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
- Kết cấu tài khoản này như sau:
 Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác (nếu có) ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
 Bên Có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ,
- Tài khoản 711 “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ.
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 29
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Sơ đồ kế toán các khoản thu nhập khác
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 30
TK 111, 112, 138
TK 335
TK 711
TK 911
Thu nhượng bán thanh lý TSCĐ
(chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế
Kết chuyển thu nhập
bất thường
Khoản nợ không xác định được chủ
TK 111, 112
TK 131, 338
TK 333 (3331)
Thu nhượng bán thanh lý TSCĐ (chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Số trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí bảo hành > Số thực chi
TK 333
TK 138
Khoản giảm thuế
Khoản thu bất thường khác
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
4.2. Kế toán chi phí khác:
Sơ đồ kế toán chi phí khác
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 31
TK 811
TK 911
TK 111, 112, 141, 152, 331
TK 333
TK 144
Giá trị còn lại của TSCĐ
nhượng bán, thanh lý
Bị phạt tiền ký quỹ
TK 111, 112, 338
Bị phạt vi phạm hợp đồng
TK 152, 155, 138
Vật tư thành phẩm thiếu hụt
xử lý tăng chi phí bất thường
Kết chuyển chi phí
bất thường
TK 211, 213
Chi phí nhượng bán,
thanh lý TSCĐ
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp, bị phạt thuế
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 32
TK 911
TK 811, 821
TK 641
TK 642
TK 142
TK 632 TK 511, 512
TK 711
TK 421
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HOÀN HÀ
I. Giới thiệu qua về Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà
1.Khái quát chung về doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà
1.1 Đặc điểm chung về doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà
- Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà được thành lập vào ngày 19/01/2009
- Giấy phép kinh doanh số : 120100307 do Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Lào Cai cấp ngày
19/01/2009
- Tên Doanh nghiệp : Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà
- Địa chỉ : 024 Đường Trần Đăng Ninh – P. Cốc Lếu – TP Lào Cai
- Mã số thuế : 5300235018
- Tài khoản : 11824897798888 Tại ngân hàng Tekcombank chi nhánh LC
- Điện thoại : 0203 825 416
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu : vận tải , cung cấp vật liệu xây dựng
Doanh nghiệp là một trong những đơn vị có uy tín trong ngành vận tải của tỉnh Lào Cai ,
chủ động , năng động sáng tao trong công việc quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh có
uy tín trong nhiều linhx vực
Trong những năm qua doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế , tăng trưởng liên
tục vượt mức so với kế hoach đề ra . Thực hiện và đảm bảo tốt quyền lợi của công nhân
viên và người Lao động
Doanh nghiệp đã cung cấp vật liệu cho nhiều cong trình lớn ở Lào cai có uy tín với các
đối tác , cũng như địa phương . Cụ thể các công trình :
+ Công trình đường cao tốc nội bài gói 2,3, 4,9
+ Công trình Thủy điện Lao Chải Sa Pa
+ Công trình khu tái định cư Làng Đen
+ Công trình Làm đường liên thôn khu Bnar Phố Bắc Hà …..
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
2 Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
S¬ ®å 2.1- Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp:
Chøc n¨ng, nhiÖm vô c¸c phßng ban:
- Gi¸m ®èc: gåm Gi¸m ®èc vµ Phã gi¸m ®èc .Trong ®ã Gi¸m ®èc lµ nguêi ®øng ®Çu
trong bé m¸y qu¶n lý s¶n xuÊt kinh doanh cu¶ c«ng ty, lµ ngêi duy nhÊt ®¹i diÖn hîp
ph¸p cña c«ng ty. Gi¸m ®èc cã tr¸ch nhiÖm tæ chøc ®iÒu hµnh mäi häat ®éng s¶n xuÊt
kinh doanh cña c«ng ty, chÞu tr¸ch nhiÖm tríc ph¸p luËt vµ nhµ níc vÒ qu¸ tr×nh ph¸t
triÓn, b¶o toµn vèn vµ kÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh cña ®¬n vÞ.
- C¸c phßng ban:
+ Phßng KÕ to¸n : ChÞu tr¸ch nhiÖm tríc Gi¸m ®èc vÒ viÖc tæ chøc c«ng t¸c h¹ch to¸n
kÕ to¸n trong toµn ®¬n vÞ. LËp b¸o c¸o tµi chÝnh, ph©n tÝch vµ ®a ra c¸c dù b¸o tµi
chÝnh vµ kÕ ho¹ch ph¸t triÓn, b¶o toµn vèn s¶n xuÊt kinh doanh.
+ Phßng KÕ kinh doanh: LËp c¸c kÕ ho¹ch s¶n xuÊt kinh doanh vµ triÓn khai thùc
hiÖn kÕ ho¹ch s¶n xuÊt kinh doanh, lập kế hoạch vật tư thiết bị theo dõi và hướng dẫn đội
ngũ lái xe thực hiện c¸c quy định của công ty. Thùc hiÖn c¸c hîp ®ång kinh tÕ vµ theo dâi
tiÕn ®é thùc hiÖn cña c¸c hîp ®ång kinh tÕ. LËp c¸c hå s¬ dù thÇu vµ chÞu tr¸ch nhiÖm
chÝnh vÒ kÕt qu¶ c«ng t¸c ®Êu thÇu.
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 34
Phßng
KÕ To¸n
Phßng
Kinh doanh
Phßng Kü
ThuËt
( đội xe)
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
GIÁM ĐỐC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
+ Phßng kü thuËt : ChÞu tr¸ch nhiÖm toµn bé vÒ c«ng t¸c theo dâi gi¸m s¸t thi c«ng,
nghiÖm thu kü thuËt. LËp c¸c ®Þnh møc tiªu hao trªn c¬ së c¸c b¶n thi c«ng.
+ Phong hành chính:Có nhiệm vụ quản lý doanh nghiệp, lo toan cho công nhân về tất cả
mọi việc như họp bàn, liên hoan…
Mçi phßng ban cã mét vÞ trÝ, chøc n¨ng riªng nhng l¹i cã mèi quan hÖ mËt thiÕt víi
nhau, ®Òu chÞu sù chØ ®¹o trùc tiÕp cña Ban gi¸m ®èc vµ tÊt c¶ ®Òu v× môc ®Ých cuèi
cïng lµ sù sèng cßn vµ ph¸t triÓn cña C«ng ty trong c¬ chÕ thÞ trêng.
Nh×n chung, bé m¸y tæ chøc s¶n xuÊt cña C«ng ty kh¸ gän nhÑ, linh ho¹t gióp gi¸m
®èc nhanh chãng thu thËp ®îc c¸c th«ng tin tõ c¸c phßng ban vµ nh©n viªn cña C«ng ty.
Mçi c¸ nh©n, mçi bé phËn ®¶m nhËn nh÷ng nhiÖm vô cô thÓ trong mèi quan hÖ víi bé
phËn chøc n¨ng kh¸c, ®ång thêi còng cã ®iÒu kiÖn ph¸t huy tÝnh chñ ®éng, linh ho¹t cña
m×nh.
2.1.5 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến , hạch toán phân
tán. Phòng kế toán của công ty gồm 6 người, mỗi người đảm nhiệm một công việc cụ thể
gắn với trách nhiệm công việc và trách nhiệm cá nhân mỗi người. Cụ thể:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước cấp trên và giám đốc về mọi mặt hoạt động
kinh tế của công ty, có nhiệm vụ tổ chức và kiểm tra công tác hạch toán ở đơn vị. Đồng thời
cũng có nhiệm vụ quan trong trong việc thiết kế phương án tự chủ tài chính, đảm bảo khai
thác và sử dụng hiệu quả mọi nguồn vốn của công ty như việc tính toán chính xác mức vốn
cần thiết , tìm mọi biện pháp giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty
- Kế toán tổng hợp: Là người ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế và tập hợp chi phí,
tính giá thành, xác định kết quả lãi lỗ của quá trình kinh doanh đồng thời vào sổ cái lên bảng
thống kê tài sản. Ngoài ra còn theo dõi tình hình công nợ phải thanh toán với các bạn hàng.
- Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm theo dõi và hạch toán các khoản thanh toán công
nợ với Ngân sách Nhà nước, với các thành phần kinh tế , các cá nhân cũng như trong nội bộ
công ty. Đồng thời thanh toán tiền lương cho công nhân theo chế độ quy định.
- Kế toán chi phí: Thực hiện công việc tập hợp chi phí
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về công việc có liên quan đến quỹ tiết kiệm, tín dụng, thu hồi
vốn từ các khoản nợ… và cũng là người quản lý giám sát lượng tiền của công ty.
- Kế toán TSCĐ: Theo dõi sự biến động TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho các
đối tượng sử dụng. Có thể khái quát qua mô hình sau:
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 35
Kê khai thuế Sổ chi tiết tài khoản
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký – sổ cái
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
S¬ ®å 2.2- Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
2.3.6. Hệ thống báo cáo tài chính:
II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI DNTN HOÀN HÀ
1. Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
Hệ thống tài khoản kế toán công ty bao gồm các tài khoản trong Bảng cân đối kế
toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định trong chế độ này, ngoài ra công
ty còn mở thêm một số tài khoản cấp 2 để dễ dàng theo dõi riêng từng nghiệp vụ của công
ty.
Chứng từ kế toán sử dụng
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 36
Kế toán trưởng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
thanh
toán
Kế toán
chi phí
Thủ
quỹ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi nhận chứng từ luân chuyển của công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
2. Các ví dụ thực tiễn tại Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà
VD1 : Ngày 31/01 /2012 Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà Nhập kho 750 m3 đá 1x2 đơn giá
176.000 đ/m3 chưa thanh toán cho khách hàng( đơn giá trên đã bao gồm 10% giá trị gia
tăng
- Căn cứ vào số lượng bên giao KT tiến hành kiểm kê hàng hóa và lập phiếu nhập kho
Đơn vị: DNTN Hoàn hà. . Mẫu số 01 – VT
Bộ phận:........................... (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 01 năm 2012 Nợ:……………………….
Số :……… Có:…………………...
- Họ và tên người giao:Công ty CP Phú Hân
- Theo Hoa đơn số 31 tháng 01 năm2012
Nhập tại kho:..............................Địa điểm
S
T
T
Tên hàng hóa Mã
số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
Đá 1x2 M3 750 750 160.000 120.000.000
Cộng 120.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn ( Chưa bao gồm 10%
VAT
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 37
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
- Số chứng từ gốc kèm theo ……………………………………………………………….3
Ngày 31 tháng 01 năm 2012..
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
NHẬT KÝ MÚA HÀNG
Tháng 1/2012
ĐVT: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ
HIỆU
TK
SỐ TIỀN
SỐ NGÀY NỢ CÓ
02 01/01
Số dư đầu kỳ
Nhập kho đá 1x2 156
133
331
120.000.000
12.000.000
132.000.000
Tổng phát sinh 132.000.000 132.000.000
Người ghi sổ Giám đốc
(Ký ,họ tên) ( Ký tên , đóng dấu )
Vd2 : Ngày 01/02/2012 Xuất 750 m3 đá cho công ty Hồng Ngọc đơn giá đá 187.000. đ ,
đơn giá vận chuyển 110.000 ( tổng đơn giá 297.000 đ/m3) Kế toán lập phiếu xuất kho đã
bao gồm 10% thuế VAT
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 38
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Công ty DNTN Hoàn hà Mẫu số 02 – VT
Bộ phận:........................... (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 02năm 2012 Nợ:..............................
Số :……………… Có:…………..
- Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH Hồng Ngọc Địa chỉ (bộ phận)
- Lý do xuất kho : Xuất bán
- Xuất tại kho (ngăn lô): DNTN Hoàn hà Địa điểm…………………..
S
T
T
Tên hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
Đá 1x2 750 170.000 127.500.000
Cước vận
chuyển
750 100.000 75.000.000
Cộng 202.500.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): …………………………………………
- Số chứng từ gốc kèm theo ……………………………………………..
Ngày 01 tháng 2 năm 2012..
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 39
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
phiếu hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký đóng dấu )
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 02/2012
Đvt: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SỐ
HIỆU
TK
SỐ TIỀN
SỐ NGÀY NỢ CÓ
10 14/03
Số dư đầu kỳ
Xuất đá 1x2 1121
511
3331
140.250.000
127.500.000
12.750.000
Tổng phát sinh 140.250.000 140.250.000
Người ghi sổ Giám đốc
(Ký ,họ tên) ( Ký tên , đóng dấu )
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 40
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012
Tên TK: Giá vốn hàng bán
Số hiệu:632
Đơn vị: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
01/02 320 01/02 Xu ất đá 1x2 công ty
Hồng Ngọc
156
127.500.000
… …… …… ……………… …… ………... ……………
12/03 430 12/6 Bán cho Cty Phúc
ANh 156
52.500.000
…… …….. …… ……………… …… ………….. ……………
31/12 Kết chuyển 911 12.560..900.00
0
12..560.900.00
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 41
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu:511
Đơn vị: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
01/02 320 01/02 Bán hàng Công ty
Minh Đức
1121 127.500.000
….. ………………… … …………..
12/6 430 12/6 Bán hàng công ty
Phúc Anh 1121
52.500.000
……. ……. ……. ………………. …… …………… …………..
31/12 - Kết chuyển
911
12.964.357.000 12.964.357.00
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 42
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Số hiệu:5113
Đơn vị: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
01/02 320 01/02 Vận chuyển đá cho
hồng Ngọc
1121 75.000.000
….. ………………… … …………..
12/6 430 12/6 vận chuyển đ á 4x6
CT Phúc Anh 1121
70.000.000
……. ……. ……. ………………. …… …………… …………..
31/12 - Kết chuyển
911
10.350.000.000 10.350.000.00
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 43
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012
Tên TK: Chi phí kinh doanh dơ dang
Số hiệu: 154
Đơn vị: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
01/01 320 01/0 Xuất dầu vận chuy
ển hàng
152.
3 17.560.000
… …… …… ……………… …… ………... ……………
12/03 430 12/6 Chi phí khấu hao
214
65.000.000
…… . …… ……………… …… ………….. ……………
12/12 650 12/12 Chi phí săm lốp 153 37.500.000
31/12 Kết chuyển 911 8.245.000.000 8.245.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 44
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012
Tên tài khoản: Doanh thu tài chính
Số hiệu:635
Đơn vị: Đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
10/03 0526 10/03 Lai tiền gửi ngân hàng 1121 3.265.00
0
23/03 0563 23/03 Lãi tiền gửi 1121 2.360.00
0
…… …… ……. ………………………… ……..
.
31/12 - Kết chuyển 911 23.650.000 23.650.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 45
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012
Tên tài khoản: Chi phí tài chính
Số hiệu:635
Đơn vị: Đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
10/03 0526 10/03 TT tiền lãi tiền ngắn hạn 1121 5.630.000
31/03 - Thanh toán lãi tháng 3 6.230.000
31/12 - Kết chuyển 911 170.500.000 170.500.00
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 46
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu:641
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
01/01 01 01/01 Chi tiền xăng xe 1111 5.630.000 0
…….. … ……. ……………… …… …………. …………..
31/03 1587 31/03 Chi phí viên bán
hàng
334 12.000.000
31/03 1587 31/03 K/c chi phí khấu hao 241 1.236.000
…….. ……
.
………………….
………….. ………….
31/03
- Kết chuyển
911
75.630.000 75.630.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 47
Đơn VT:
®ång
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SỔ CÁI
Tháng 1- 12 năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Số hiệu:642
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
01/01 60017 01/03 Phí chuyển khoản 112 140.000
…… ……. ……. ……………… ….. ………… ………….
28/03 63265 28/03 Tiền điện phải trả 1111 1.200.000
…… ……. ……. ……………… ….. ………… ………….
31/03 64223 31/03 Chi lương tháng 3 3341 36.000.000
31/03 3013 31/03 Khấu hao máy 2141 1.800.000
…… ……. …….. ……………… ….. ………… ………….
31/12 1587 31/12 Kết chuyển 911 530.000.000 530.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 48
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2012
Đvt: Đồng
CHỈ TIÊU
Mã
số
Số tiền
1. Tổng doanh thu 01 22.910.000.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0
- Chiết khấu thương mại 0
- Hàng bán bị trả lại 0
- Giảm giá hàng bán 0
3. Doanh thu thuần(10 = 01 - 02) 10 22.910.000.000
4. Giá vốn hàng bán 11 21.209.357.000
5. Lợi nhuận gộp (20 = 10 – 11) 20 1.700.643.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 23.650.000
7. Chi phí tài chính 22 170.500.000
8. Chi phí bán hàng 24 75.630.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 530.000.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30
900.863.000
11. Thu nhập khác 31 0
12. Chi phí khác 32 0
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30+40)
50
900.863.0
00
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
(51 = 50 * 25%)
51
225.215.750
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 – 52)
60
675.647.250
Người ghi sổ Giám đốc
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
( Ký họ tên) ( Ký , đóng dấu )
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NH ẰM HOÀN THIỆN K Ế TOÁN
TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ X ÁC Đ ỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN HOÀN HÀ
I. NHẬN XÉT:
Trong hai tháng thực tập tại Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà đã giúp cho tôi học hỏi
thêm nhiều về kế toán thực tế trong doanh nghiệp, những kiến thức không thể học được trên
ghế nhà trường, giúp tôi thực hành những kiến thức đã học một cách tốt nhất và tích lũy
thêm nhiều kinh nghiệm làm việc sau này. Tuy nhiên với hai tháng thực tập tôi cũng không
thể đưa ra những nhận xét khách quan và thực tế về bộ phận kế toán cũng như tình hình hoạt
động của công ty. Tôi xin đưa ra một số ý kiến chủ quan sau:
1.1. Ưu điểm:
- Công ty đã thực hiện đúng, đầy đủ theo các quyết định mới nhất của Bộ Tài Chính,
bộ phận kế toán công ty luôn cập nhật kịp thời những quy định mới nhất về chế độ kế toán
cũng như các chính sách của cơ quan Thuế ban hành, lập báo cáo tài chính đúng, đủ theo
quy định của công ty giúp bộ phận giám đốc ra quyết định kịp thời.
- Công ty áp dụng phần mềm vào công tác quản lý và công tác kế toán rất hiệu quả,
có thể giao nhiều việc cho một người, tiết kiệm được chi phí nhân công, giảm được chi phí
cho công ty, tăng cao lợi nhuận.
1.2. Nhược điểm:
- Công ty sắp xếp thời gian làm việc của nhân viên chưa hiệu quả. Công ty hoạt động
chủ yếu trong ngành dịch vụ nên nhân viên quầy và bộ phận - Các nghiệp vụ kế toán chưa
được ghi nhận kịp thời chính xác, kế toán chia làm hai hệ thống gồm kế toán nội bộ và kế
toán báo cáo thuế nên công tác kế toán của công ty còn phức tạp. Hiện tại có một số chi phí
công ty không thể đưa vào chi phí hợp lý vì không có hóa đơn hợp lệ, vì vậy bộ phận kế
toán không thể hạch toán đầy đủ doanh thu thực tế phát sinh.
- Phần mềm kế toán của công ty hoạt động tương đối hiệu quả tuy nhiên lại mất
nhiều thời gian nhập liệu và đòi hỏi trình độ của nhân viên kế toán phải cao mới có thể
chỉnh sửa nếu xảy ra sai sót.
II. KIẾN NGHỊ:
Tôi xin đề xuất một số giải pháp trong công tác quản lý như sau:
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 50
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
Bộ phận kế toán phải có hai nhân viên chia ca ra làm để ghi nhận kịp thời các nghiệp vụ kế
toán phát sinh tại công ty.
Hợp thức hóa các chi phí chưa hợp lý như chi phí thuê nhà, chi phí gia công ngoài, …từ đó
bộ phận kế toán có thể điều chỉnh và khai báo với cơ quan thuế tình hình kinh doanh thực tế
tại công ty một cách chính xác.
KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu thực tế cho thấy kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có
một vai trò không thể thiếu trong công tác lý doanh nghiệp. Nếu hạch toán kết quả kinh doanh
đúng đắn, chính xác sẽ là một trong những biên pháp tích cực và có hiệu quả nhất góp phần vào
việc thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn, tạo điều kiện cho việc kinh doanh ngày càng có mỏ rộng.
Công tác kế toán ở Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà nói chung và kế toán tiêu thụ nói riêng
về cơ bản đã góp phần vào nhu cầu quản lý trong điều kiện mới. Tuy nhiên nếu công ty có những
biện pháp tích cực hơn nữa nhằm hoàn thiện hơn nữa một số tồn tại trong công tác kế toán thì vai
trò, tác dụng của kế toán còn được phát huy hơn nữa trong quá trình phát triển của công ty
Sau thời gian thực tập tại công ty, em thấy rằng giữa lý thuyết và thực tế có một khoảng cách
nhất định. Do đó đòi hỏi cán bộ kế toán không chỉ nắm vững về lý luận mà còn hiểu sâu về thực tế
thì mới có thể vận dụng một cách khoa học lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác
kế toán
Vì đây là bước đầu tiếp xúc thực tế nên chắc chắn trong đề tài này không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của anh chị kế toán trong công ty, của
các thầy cô giáo để chuyên đề này được hoàn thiện hơn nữa
Lào Cai, ngày tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lê Diệu Thương
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 51
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Lào Cai, ngày tháng 5 năm 2013
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 52
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Lào Cai, ngày tháng năm 2013
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 53
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 54
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 55
PHỤ LỤC 13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 56
PHỤ LỤC 14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 57
PHỤ LỤC 15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 58
PHỤ LỤC 15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 59
PHỤ LỤC 16
PHỤ LỤC 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 60
PHỤ LỤC 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 61
PHỤ LỤC 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 62
PHỤ LỤC 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 63
PHỤ LỤC 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 64
PHỤ LỤC 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 65
PHỤ LỤC 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 66
PHỤ LỤC 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 67
PHỤ LỤC 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 68
PHỤ LỤC 16
PHỤ LỤC 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 69
PHỤ LỤC 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 70
PHỤ LỤC 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ
OANH
SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 71

More Related Content

What's hot

Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Nv Chương
 
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai
Baigiangke toan doanh nghiep thuong maiBaigiangke toan doanh nghiep thuong mai
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai
Nguyễn Dung
 
Hạch toán mua hàng không nhập kho
Hạch toán mua hàng không nhập khoHạch toán mua hàng không nhập kho
Hạch toán mua hàng không nhập kho
lovelycat1416
 
Chuyen de
Chuyen deChuyen de
Chuyen de
My Meo
 

What's hot (20)

Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
 
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai
Baigiangke toan doanh nghiep thuong maiBaigiangke toan doanh nghiep thuong mai
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai
 
Hạch toán mua hàng không nhập kho
Hạch toán mua hàng không nhập khoHạch toán mua hàng không nhập kho
Hạch toán mua hàng không nhập kho
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
 
Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY
Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAYKế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY
Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY
 
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
 
Kế toán mua bán hàng hoá trong nước
Kế toán mua bán hàng hoá trong nướcKế toán mua bán hàng hoá trong nước
Kế toán mua bán hàng hoá trong nước
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
 
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanBao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
 
Kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai Sao
Kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai SaoKế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai Sao
Kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai Sao
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Chuyen de
Chuyen deChuyen de
Chuyen de
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
 

Viewers also liked (8)

Sql server denali
Sql server denaliSql server denali
Sql server denali
 
Catvanloi cung cấp vattuthietbidien.vn ống luồn dây điện thép ống ruột gà ...
Catvanloi cung cấp vattuthietbidien.vn ống luồn dây  điện thép   ống ruột gà ...Catvanloi cung cấp vattuthietbidien.vn ống luồn dây  điện thép   ống ruột gà ...
Catvanloi cung cấp vattuthietbidien.vn ống luồn dây điện thép ống ruột gà ...
 
песец.нестерович.
песец.нестерович.песец.нестерович.
песец.нестерович.
 
Hellyhansen workwear
Hellyhansen workwearHellyhansen workwear
Hellyhansen workwear
 
Hellyhansen workwear
Hellyhansen workwearHellyhansen workwear
Hellyhansen workwear
 
Bab ii-tata-nama-senyawa-kompleks
Bab ii-tata-nama-senyawa-kompleksBab ii-tata-nama-senyawa-kompleks
Bab ii-tata-nama-senyawa-kompleks
 
Makalah
MakalahMakalah
Makalah
 
Luận Văn chuyên Khoa I Đại Học Y dược Huế
Luận Văn chuyên Khoa I Đại Học Y dược HuếLuận Văn chuyên Khoa I Đại Học Y dược Huế
Luận Văn chuyên Khoa I Đại Học Y dược Huế
 

Similar to Bctt thuong

Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
Snow Ball
 

Similar to Bctt thuong (20)

Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty than Vĩnh Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty than Vĩnh PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty than Vĩnh Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty than Vĩnh Phú
 
Nhom 9
Nhom 9Nhom 9
Nhom 9
 
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
 
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAYLuận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Cơ Sở Lý Luận Về Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh DoanhCơ Sở Lý Luận Về Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Mẫu cơ sở lý luận về kế xác định kết quả kinh doanh, 9 điểm.docx
Mẫu cơ sở lý luận về kế xác định kết quả kinh doanh, 9 điểm.docxMẫu cơ sở lý luận về kế xác định kết quả kinh doanh, 9 điểm.docx
Mẫu cơ sở lý luận về kế xác định kết quả kinh doanh, 9 điểm.docx
 
Khoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủ
Khoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủKhoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủ
Khoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủ
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhCơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 

Bctt thuong

  • 1. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, đặt biệt là sau sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO) thì sự cạnh tranh gay gắt và quy luật đào thải trên thị trường ngày càng khắc nghiệt hơn buộc các doanh nghiệp không ngừng nỗ lực, nâng cao vị thế trên thương trường. Muốn đạt được đó, doanh nghiệp phải xác định được: mình có gì và mình cần gì. Từ cơ sở lý thuyết được học ở trường và thực tiễn sau 3 tháng thực tập tại DNTN Hoàn Hà với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong công ty đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toánđã giúp em hiểu rõ hơn về công tác tổ chức kế toán, cụ thể như cách hạch toán chi phí phát sinh, doanh thu, khai báo thuế… những điều mà em chỉ có thể trãi nghiệm trên sách vở tại trường. Từ lý thuyết và thực tiễn trên em nhận thấy rằng một trong những công tác hạch toán quan trọng đó là hạch toán xác định kết quả kinh doanh, qua đó cung cấp cho doanh nghiệp những số liệu thiết thực, đánh giá được thực trạng về vốn và tài sản của doanh nghiệp, giúp cho doanhnghiệp có cơ sở lập chiến lược, đề ra những kế hoạch, chỉ tiêu cụ thể nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp nên việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau một năm hoạt động là công tác quan trọng giúp cho các nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quát hơn thực trạng tại công ty để từ đó đề ra các phương án, kế hoạch thực hiện cho năm sau. SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 1
  • 2. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẾ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. I. KHÁI NIỆM: 1.1. Khái niệm tiêu thụ: Tiêu thụ hay bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng, đồng thời thu được tiền bán hàng hoặc được quyền thu tiền. Số tiền thu được hoặc sẽ thu được do bán sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là doanh thu. Doanh thu có thể được ghi nhận trước hoặc trong khi thu tiền. Có hai hình thức bán hàng: - Bán hàng thu tiền trực tiếp - Bán hàng thu tiền sau (bán chịu). 1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh: Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược lại là lỗ. II. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ: 2.1. Khái niệm doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. 2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 (năm) điều kiện sau: SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 2
  • 3. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH 1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. 5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4 (bốn) điều kiện sau: 1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; 3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; 4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 (hai) điều kiện sau: 1. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; 2. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu. Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng thứ doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,… nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động SXKD và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 3
  • 4. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ. 2.3.Tài khoản sử dụng: Kế toán doanh thu sử dụng các tài khoản sau: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - TK 512: Doanh thu nội bộ. - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính. - TK 521: Chiết khấu thương mại. - TK 531: Hàng bán bị trả lại. - TK 532: Giảm giá hàng bán. 2.3.1. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: a) Nội dung phản ánh của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào; - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định (TSCĐ) theo phương thức cho thuê hoạt động … Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tên ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 4
  • 5. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán. b) Một số quy định cần được tôn trọng khi hạch toán vào tài khoản 511: 1- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. 2- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch của doanh nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc sau: - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT; - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch là tổng giá thanh toán; - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu); - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công; - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng; - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận; - Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng, về quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 5
  • 6. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các TK 531 – Hàng bán bị trả lại, hoặc TK 532 – Giảm giá hàng bán, TK 521 – Chiết khấu thương mại. - Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có Tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về giá trị hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. - Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản. - Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng, hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc trực tiếp trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - Ngoài ra việc ghi nhận doanh thu còn thực hiện đến với phí quản lý do cấp dưới nộp lên và các khoản doanh thu khác không thuộc doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, trợ cấp trợ giá và kinh doanh bất động sản đầu tư. - Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:  Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến.  Trị giá sản phấm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).  Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định (TSCĐ).  Trị giá thành phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp thuận thanh toán.  Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là tiêu thụ).  Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. c) Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511: SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 6
  • 7. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH  Bên Nợ: - Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán - Trị giá hàng bán bị trả lại - Khoản chiết khấu thương mại - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. - Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:  TK 5111: Doanh thu bán hàng hàng hóa: được sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tư.  TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm: được sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất vật chất như: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp.  TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ: được sử dụng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học kỹ thuật.  TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: được dùng để phản ánh các khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.  TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư: được dùng để phản ánh doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư bao gồm số tiền cho thuê tính theo kỳ báo cáo và giá bán BĐS đầu tư.  TK 5118: Doanh thu khác: định kỳ dùng để phản ánh doanh thu từ phí quản lý đối với cơ chế phù hợp và các khoản doanh thu khác không thuộc doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, trợ cấp trợ giá và kinh doanh BĐS đầu tư. • Ghi chú: SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 7
  • 8. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH - Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà doanh nghiệp được hưởng. - Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc các đơn vị kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh thu phản ánh vào TK 511 là tổng giá thanh toán bao gồm thuế và các phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. 2.3.2. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”:  Bên Nợ: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ. - Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp. - Số thuế GTGT của hàng bị trả lại. - Số thuế GTGT đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.  Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh thu hoạt động tài chính, hoạt động khác. - Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu (TK 33312) Số dư bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp. 2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu: 2.4.1. Kế toán bán hàng trực tiếp cho khách hàng: a) Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho, thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ: - Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh. Nợ TK 111, 112, 131, 136: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu bán hàng. Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra. Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện nộp thuế GTGT: - Căn cứ váo hóa đơn bán hàng, kế toán ghi sổ: SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 8
  • 9. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Nợ 111, 112, 113, 131: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế. Có TK 511: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế. - Phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ. Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 511: Theo giá thực tế xuất kho. Hoặc Có TK 154: Theo giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành (nếu giao hàng tại xưởng, không qua kho). b) Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã quy định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì sô hàng đó mới được xác định tiêu thụ. - Phản ánh giá thực tế sản phẩm xuất gởi bán theo hợp đồng: Nợ TK 157: Hàng bán đang đi đường. Có TK 155: Giá thực tế xuất kho thành phẩm. Có TK 154: Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành (trường hợp sản phẩm hoàn thành gửi bán thẳng không qua nhập kho) - Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, (một phần hay toàn bộ số hàng đã chuyển giao). Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng phát sinh. Nợ TK 111, 112 hoặc 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu bán hàng. Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. - Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc các đơn vị kinh doanh sản phẩm hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT thì phản ánh: Nợ TK 111, 112 hoặc 131: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế Có TK 511: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế. - Phản ánh giá trị vốn hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán. Có TK 157: Hàng gửi đi bán. - Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối trả về vì không phù hợp với chất lượng, quy cách như hợp đồng đã ký, được nhập lại kho. Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi sổ: Nợ TK 155: Thành phẩm ( theo giá thực tế đã xuất kho) SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 9
  • 10. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Có TK 157: Hàng gửi đi bán Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức tiêu thụ trực tiếp: 2.4.2. Kế toán tiêu thụ qua các đại lý (ký gửi hàng): SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 10 TK 333 TK 642 TK 111, 112, 131, 136 TK 632 TK 632 TK 531 TK 532 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, 136 TK 154, 155
  • 11. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH a) Kế toán tại đơn vị có hàng ký gửi (chủ hàng): Khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng. Nội dung hạch toán cụ thể như sau: ( 1) Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gửi: Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán Có TK 155: Thành phẩm (2) Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn bán ra của sản phẩm bán qua đại lý đã tiêu thụ trong tháng. Doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu của sản phẩm đã tiêu thụ giao cho đơn vị đại lý và xác định khoản hoa hồng phảo trả, kế toán toán ghi sổ: Nợ TK 641: Hoa hồng cho đại lý Nợ TK 111, 112, hoặc 131: Số tiền nhận được sau khi trừ khoản hoa hồng Có TK 511: Doanh thu bán hàng qua đại lý Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. (3) Phản ánh trị giá vốn của hàng ký gửi thực tế đã bán được Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 157: Hàng gửi đi bán. Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi hàng đi bán giao cho các đại lý ký gửi SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 11 TK 111, 112, 131, 136 TK 333 TK 642 TK 111, 112, 131, 136 TK 632 TK 911 TK 531 TK 532 TK 511, 512 TK 154, 155 TK 641 TK 632
  • 12. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH b) Kế toán tại các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi: Số sản phẩm, hàng hóa nhận bán ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký gửi của chủ hàng và hưởng hoa hồng thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán đại lý và tiền thu về hoa hồng. Trình tự hạch toán: (1) Khi nhận hàng ký gửi, căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ký gửi ghi: Nợ TK 003: Giá trị hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi. (2) Khi bán được hàng nhận ký gửi: - Kế toán ghi giảm giá trị hàng nhận ký gửi: Có TK 003 - Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, đại lý hạch toán: Nợ TK 111, 112, 131 Tổng số tiền phải thanh toán cho chủ hàng gồm giá Có TK 3388 ký gửi theo quy định và cả số thuế GTGT. (3) Định kỳ xuất hóa đơn cho bên giao đại lý (chủ hàng) làm cơ sở để thanh toán tiền hoa hồng. Nợ TK 3388: Tổng số tiền phải thanh toán cho chủ hàng. Có TK 511: Hoa hồng được hưởng. Có TK 111, 112: Số tiền thực trả cho chủ hàng sau khi đã trừ lại khoản hoa hồng được hưởng. Sơ đồ kế toán nhận bán hàng đại lý ký gửi: SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 12 TK 911 TK 511 TK 331 TK 111, 112, 131
  • 13. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH 2.4.3. Kế toán bán hàng trả góp: + Doanh thu chưa thực hiện gồm: - Số tiền nhận được trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động); - Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay; - Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu,….). + Tài khoản sử dụng: - Kế toán doanh thu chưa thực hiện sử dụng tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” - Kết cấu tài khoản này như sau:  Bên Nợ: - Kết chuyển “Doanh thu chưa thực hiện” sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc tài khoản “Doanh thu hoạt động tài chính” (tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia).  Bên Có: - Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ. Số dư bên Có: Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán. (1a). Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: - Khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán. Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113: Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT) Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331: Thuế GTGT phải nộp) Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT). - Khi thực thu tiền bán hàng lầm tiếp sau, ghi: Nợ TK 111, 112,… SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 13
  • 14. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Có TK 131: Phải thu của khách hàng - Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi: Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp). (1b). Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: - Khi bán hàng trả chậm, trả góp, số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi: Nợ TK 111, 112, 131: Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT) Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo gián bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT) - Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 131: Phải thu khách hàng. - Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi: Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Tiền lãi trả chậm, trả góp) Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. (2). Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm đã xác định tiêu thụ. Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 155: Thành phẩm.. 2.4.4. Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác: 2.4.5.1. Trao đổi hàng: Doanh thu sản phẩm đem trao đổi bằng số lượng sản phẩm đem trao đổi x (nhân) giá bán trên thị trường tại thời điểm thực hiện việc trao đổi. SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 14
  • 15. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH (1) Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh: Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu Có TK 511: Doanh thu trao đổi sản phẩm. Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. (2) Phản ánh trị giá vốn thành phẩm đã xác định tiêu thụ: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 155: Thành phẩm. (3) Căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT do bên cung cấp vật liệu (cũng là khách hàng của doanh nghiệp) kế toán phản ánh trị giá thực tế vật tư hàng hóa nhập kho: Nợ TK 152, 153: Trị giá vật tư, hàng hóa nhập kho. Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào. Có TK 131: Tổng số tiền phải thanh toán. (4) Quá trình trao đổi hoàn thành, tiến hành thanh lý hợp đồng: • Nếu trị giá hàng đem trao đổi lớn hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch được bên trao đổi thanh toán, sẽ ghi: Nợ TK 112 Có TK 131 • Nếu trị giá hàng đem trao đổi nhỏ hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch mà doanh nghiệp thanh toán cho bên trao đổi sẽ ghi: Nợ TK 131 Có TK 111, 112 Trường hợp bán sản phẩm, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Kế toán ghi sổ: Nợ TK 152, 153: Có TK 131: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế. 2.4.5.2. Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm hàng hóa: thì số sản phẩm hàng hóa này cũng được xem là tiêu thụ và tính vào doanh thu bán hàng. Kế toán ghi sổ: SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 15 Khoản chênh lệch được thanh toán bổ sung Khoản chênh lệch phải thanh toán bổ sung
  • 16. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Nợ TK 334: Giá có thuế GTGT Có TK 512: Doanh thu nội bộ (chưa có thuế GTGT) Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp. Nợ TK 334 Có TK 512 2.4.5.3. Trường hợp sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra để phục vụ lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc dùng để biếu tặng: (1) Nếu tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho SXKD thuộc đến từng lợi thuế GTGT cho phương khấu trừ … để ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, phản ánh: Nợ 627, 641, 642 Có TK 512 (2) Phản ánh thuế GTGT phải nộp (được khấu trừ) Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp. Nợ TK 627, 641, 642: Nợ TK 431: (Chi bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi) Nợ TK 461: (Chi bằng nguồn kinh phí) Có TK 152: Doanh thu nội bộ (Tính theo giá thành sản xuất hoặc giá vốn) Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. (3) Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã được xác định tiêu thụ (dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu tặng). Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Theo giá thực tế xuất kho) Có TK 155, 156, … Có TK 154: Theo giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ. 2.4.6. Khi ghi nhận doanh thu từ phí quản lý cho đơn vị cấp dưới nộp lên: Kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 136 Có TK 5118 2.5. Kế toán các khoản giảm trừ vào doanh thu: 2.5.1. Kế toán chiết khấu thương mại: SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 16 Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế Doanh thu bán hàng tính theo giá thành sản xuất (hoặc giá vốn)
  • 17. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán, cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”. Kết cấu tài khoản này như sau: - Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” không có số dư cuối kỳ, TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211 “Chiết khấu hàng hóa”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại (tính trên khối lượng hàng hóa đã bán ra) cho người mua hàng hóa. - Tài khoản 5212 “Chiết khấu thành phẩm”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm. - Tài khoản 5213 “Chiết khấu dịch vụ”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho người mua dịch vụ. Một số quy định cần tôn trọng khi hạch toán vào tài khoản 521: - Trình tự hạch toán: (1) Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ,ghi: Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, … Có TK 131: Phải thu của khách hàng. (2) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản doanh thu 511, ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương mại. 2.5.2. Kế toán giảm giá hàng bán: SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 17
  • 18. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một các đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Kế toán giảm giá hàng bán sử dụng TK 532 “Giảm giá hàng bán” Kết cấu tài khoản này như sau: - Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng. - Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” không có số dư cuối kỳ. • Ghi chú: Chỉ phản ánh vào TK 532 “Giảm giá hàng bán” các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng. Không phản ánh vào tài khoản 532 số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hóa đơn. Trình tự hạch toán: (1) Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán, kế toán phản ánh: Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán Có TK 111, 112: Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng (nếu lúc mua Có TK 131: Ghi giảm nợ phải thu của khách hàng (nếu lúc mua khách hàng chưa thanh toán tiền hàng) (2) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu bán hàng thuần: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 532: Giảm giá hàng bán. 2.5.3. Kế toán hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại: Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 18 Doanh thu hàng bị trả lại Số lượng hàng bị trả lại Đơn giá bán đã ghi trên hóa đơn = x
  • 19. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH bảng sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. Kế toán hàng bán bị trả lại trả lại sử dụng TK 531 “Hàng bán bị trả lại” Trình tự hạch toán: (1) Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại: Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại (Theo giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 111, 112, 131 (2) Phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng về thuế GTGT của hàng bị trả lại. Nợ TK 33311: Thuế GTGT phải nộp. Có TK 111, 112, 131. (3) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại (nếu có) chẳng hạn như chi phí nhận hàng về, được hạch toán vào chi phí bán hàng. Kế toán ghi: Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng Có TK 141: Chi bằng tạm ứng (4) Phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho: Nợ TK 155: Thành phẩm (Theo giá thực tế đã xuất kho) Có TK 632: Giá vốn hàng bán. 2.6. Kế toán chiết khấu bán hàng (Chiết khấu thanh toán): - Chiết khấu bán hàng: Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do người mua thanh toán tiền mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận (ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết thanh toán việc mua hàng). - Theo thông tư 120/1999/TT-BTC ngày 07 tháng 10 năm 1999 của Bộ Tài chính ban hàng để hương dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp thì khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ khi thanh toán tiền trước hạn được hạch toán vào chi phí tài chính của doanh nghiệp. - Căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, hoặc giấy báo của Ngân hàng, kế toán phản ánh số tiền thu được do khách hàng trả nợ, đồng thời phản ánh khoản chiết khấu thanh toán của khách hàng. Nợ TK 635: Chiết khấu thanh toán. SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 19
  • 20. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Nợ TK 111, 112: Số tiền thực thus au khi đã trừ lại chiết khấu thanh toán. Có TK 131: Theo tổng số tiền phải thu của khách hàng. 2.7. Kế toán thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp: Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu (XK) là khoản thuế gián thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này do đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu. Các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ, hoặc nhà nhập khẩu. Tùy theo từng đối tượng và mục đích kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ phải nộp một trong ba loại thuế trên. 2.7.1. Kế toán thuế GTGT: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Theo quy định tại Điều 2 – Luật thuế GTGT thì các loại hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, sản xuất trong nước bán cho các đối tượng tiêu dùng cho sản xuất, kin doanh hay tiêu dùng khác ở Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại Điều 4 của luật thuế GTGT. Thuế GTGT phải nộp có thể được xác định theo một trong hai phương pháp: khấu trừ thuế hoặc tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.  Phương pháp khấu trừ thuế: Trong đó: Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu.  Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng: Trong đó: Giá trị gia tăng (GTGT) bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được áp dụng trong phạm vi rất hạn hẹp. Đó là: SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 20 Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT phải nộp Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra Thuế suất thuế GTGT (%) = x Thuế GTGT phải nộp Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ Thuế suất thuế GTGT (%) = x
  • 21. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH - Cá nhân sản xuất, kinh doanh và các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, các hộ gia đình và cá nhân kinh doanh có mức doanh thu và mức thu nhập thấp. - Các cơ sở kinh doanh, mua bán vàng, bạc, đá quý. Phương pháp kế toán thuế GTGT phải nộp: 2.7.1.1. Theo phương pháp khấu trừ thuế: Cuối kỳ kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ: (1) Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ, Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. (2) Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách nhà nước (NSNN) trong kỳ, kế toán ghi sổ: Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, … (3) Trường hợp được cho phép hoàn lại thuế GTGT đầu vào, khi nhận được tiền do NSNN hoàn trả, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111, 112 Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. (4) Trường hợp doanh nghiệp được giảm thuế GTGT: - Nếu số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 711: Thu nhập khác. - Nếu số thuế GTGT được giảm, được Ngân sách nhà nước trả lại bằng tiền. Khi nhận được tiền, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 711: Thu nhập khác. 2.7.1.2. Theo phương pháp trực tiếp trên GTGT: (1) Cuối kỳ, kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi sổ: Nợ TK 511 (515): Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu tài chính) Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 21
  • 22. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động khác: Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. (2) Khi nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước: Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. Có TK 111, 112 (3) Trường hợp được giảm thuế GTGT: được hạch toán tương tự như trên - Nếu số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp: Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 711: Thu nhập khác - Nếu số thuế GTGT được giảm được NSNN trả lại bằng tiền: Nợ TK 111, 112: Có TK 711: Thu nhập khác 2.7.2. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu: +> ThuÕ Tiªu thô ®Æc biÖt - Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu: +>Thuế xuất khẩu: Kế toán sử dụng:  TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”  TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” để phản ánh các khoản thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp và tình hình nộp thuế. • Trình tự hạch toán: (1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB, thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt. SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 22 Thuế TTĐB phải nộp Số lượng hàng nhập khẩu Thuế suất thuế TTĐB (%) = x Giá tính thuế đơn vị x
  • 23. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Còn đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán gồm cả thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu. (2) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332: Thuế TTĐB phải nộp Có TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp (3) Khi nộp thuế: Nợ TK 3332: Thuế TTĐB phải nộp Nợ TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp Có TK 111, 112 Trường hợp ủy thác xuất khẩu: - Khi chuyển tiền nhờ đơn vị nhận ủy thác nộp hộ thuế xuất khẩu: Nợ TK 138: Phải thu khác Có TK 111, 112 - Khi nhận được biên lai nộp thuế xuất khẩu do đơn vị nhận ủy thác giao, kế toán ghi: Nợ TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp Có TK 138: Thuế xuất khẩu đã nộp Đồng thời phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp. 2.7.3. Chứng từ, sổ sách kế toán: 2.7.3.1. Chứng từ: Kế toán căn cứ vào các chứng từ sau đây để xác định cơ sở ghi nhận doanh thu: - Phiếu xuất kho. - Phiếu thu, giấy báo Có của Ngân hàng. - Các hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Chứng từ khác. SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 23
  • 24. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH 2.7.3.2: Sổ sách kế toán: - Sổ nhật ký bán hàng. - Sổ nhật ký thu tiền. - Sổ chi tiết phải thu của khách hàng. - Sổ chi tiết tiền gửi Ngân hàng. - Sổ nhật ký chung - Sổ cái các tài khoản. III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh và được xác định theo công thức: 3.1. Doanh thu thuần: Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu; khoản chiết khấu thương mại, khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (và khoản thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). Sau khi xác định được doanh thu thuần kế toán tiến hành kết chuyển: Nợ TK 511: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. 3.2. Giá vốn hàng bán: SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 24 Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh Doanh thu hoạt động tài chính Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = _ _ _ _+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Chiết khấu thương mại Giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ = _ _ __
  • 25. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản dùng để phản ánh giá vốn hàng bán là TK 632. Nội dung phản ánh vào TK 632 “Giá vốn hàng bán” Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ. 3.3 Doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ kế toán thu nhập hoạt động tài chính 3.4. Kế toán chi phí tài chính: TK sử dụng : TK 635 Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 25 TK 111, 112, 138 TK 152, 156, 222 TK 111, 112, 131 TK 711 TK 331 TK 911 Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng Lãi đầu tư chứng khoán Lãi cho vay, lãi tiền gửi Lãi của hoạt động liên doanh Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính TK 129, 229 Thu nhập cho thuê TSCĐ tài chính, bán bất động sản (DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) TK 333 (3331) Thu nhập cho thuê TSCĐ tài chính, bán bất động sản (DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế TK 635 TK 911 Chi phí chiết khấu T/toán TK 111, 112, 141 TK 152, 156, 222 TK 228 TK 331 TK 121, 221, 222 Chi phí lãi vay vốn SXKD Chi phí hoạt động đầu tư tài chính Lỗ bán chứng khoán, lỗ liên doanh Số thu hồi giá trị TSCĐ cho thuê tài chính, giá vốn bất động sản đã bán TK 333 (3331) Thuế GTGT phải nộp theo Phương phát trực tiếp TK 129, 229 Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
  • 26. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH 3.5. Kế toán chi phí bán hàng: . Nội dung: SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 26
  • 27. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 27 TK 334 TK 338 TK 152 TK 153, 142 TK 214 TK 335, 154, 155 TK 335, 142 TK 333 TK 512 TK 111, 112, 331, 336 TK 641 TK 111, 112 TK 911 TK 142 TK 133
  • 28. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH 3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 28 TK 334 TK 338 TK 152 TK 153, 142 TK 214 TK 139, 159 TK 335, 142 TK 333 TK 642 TK 111, 112, 152, 338 TK 911 TK 142 TK 133 TK 131, 138 TK 111, 112 TK 336 TK 331
  • 29. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH 4 . Kế toán khác hoạt động sản xuất kinh doanh 4.1. Kế toán thu nhập khác: • Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Các khoản thuế được Ngân sách Nhà nước hoàn lại; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan tới tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong Doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. • Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”. - Kết cấu tài khoản này như sau:  Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có) ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên Có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ, - Tài khoản 711 “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ. SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 29
  • 30. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Sơ đồ kế toán các khoản thu nhập khác SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 30 TK 111, 112, 138 TK 335 TK 711 TK 911 Thu nhượng bán thanh lý TSCĐ (chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế Kết chuyển thu nhập bất thường Khoản nợ không xác định được chủ TK 111, 112 TK 131, 338 TK 333 (3331) Thu nhượng bán thanh lý TSCĐ (chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Số trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Chi phí bảo hành > Số thực chi TK 333 TK 138 Khoản giảm thuế Khoản thu bất thường khác
  • 31. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH 4.2. Kế toán chi phí khác: Sơ đồ kế toán chi phí khác SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 31 TK 811 TK 911 TK 111, 112, 141, 152, 331 TK 333 TK 144 Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý Bị phạt tiền ký quỹ TK 111, 112, 338 Bị phạt vi phạm hợp đồng TK 152, 155, 138 Vật tư thành phẩm thiếu hụt xử lý tăng chi phí bất thường Kết chuyển chi phí bất thường TK 211, 213 Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, bị phạt thuế
  • 32. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH 5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 32 TK 911 TK 811, 821 TK 641 TK 642 TK 142 TK 632 TK 511, 512 TK 711 TK 421
  • 33. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HOÀN HÀ I. Giới thiệu qua về Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà 1.Khái quát chung về doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà 1.1 Đặc điểm chung về doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà - Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà được thành lập vào ngày 19/01/2009 - Giấy phép kinh doanh số : 120100307 do Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Lào Cai cấp ngày 19/01/2009 - Tên Doanh nghiệp : Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà - Địa chỉ : 024 Đường Trần Đăng Ninh – P. Cốc Lếu – TP Lào Cai - Mã số thuế : 5300235018 - Tài khoản : 11824897798888 Tại ngân hàng Tekcombank chi nhánh LC - Điện thoại : 0203 825 416 - Ngành nghề kinh doanh chủ yếu : vận tải , cung cấp vật liệu xây dựng Doanh nghiệp là một trong những đơn vị có uy tín trong ngành vận tải của tỉnh Lào Cai , chủ động , năng động sáng tao trong công việc quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh có uy tín trong nhiều linhx vực Trong những năm qua doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế , tăng trưởng liên tục vượt mức so với kế hoach đề ra . Thực hiện và đảm bảo tốt quyền lợi của công nhân viên và người Lao động Doanh nghiệp đã cung cấp vật liệu cho nhiều cong trình lớn ở Lào cai có uy tín với các đối tác , cũng như địa phương . Cụ thể các công trình : + Công trình đường cao tốc nội bài gói 2,3, 4,9 + Công trình Thủy điện Lao Chải Sa Pa + Công trình khu tái định cư Làng Đen + Công trình Làm đường liên thôn khu Bnar Phố Bắc Hà ….. SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 33
  • 34. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH 2 Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp S¬ ®å 2.1- Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp: Chøc n¨ng, nhiÖm vô c¸c phßng ban: - Gi¸m ®èc: gåm Gi¸m ®èc vµ Phã gi¸m ®èc .Trong ®ã Gi¸m ®èc lµ nguêi ®øng ®Çu trong bé m¸y qu¶n lý s¶n xuÊt kinh doanh cu¶ c«ng ty, lµ ngêi duy nhÊt ®¹i diÖn hîp ph¸p cña c«ng ty. Gi¸m ®èc cã tr¸ch nhiÖm tæ chøc ®iÒu hµnh mäi häat ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty, chÞu tr¸ch nhiÖm tríc ph¸p luËt vµ nhµ níc vÒ qu¸ tr×nh ph¸t triÓn, b¶o toµn vèn vµ kÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh cña ®¬n vÞ. - C¸c phßng ban: + Phßng KÕ to¸n : ChÞu tr¸ch nhiÖm tríc Gi¸m ®èc vÒ viÖc tæ chøc c«ng t¸c h¹ch to¸n kÕ to¸n trong toµn ®¬n vÞ. LËp b¸o c¸o tµi chÝnh, ph©n tÝch vµ ®a ra c¸c dù b¸o tµi chÝnh vµ kÕ ho¹ch ph¸t triÓn, b¶o toµn vèn s¶n xuÊt kinh doanh. + Phßng KÕ kinh doanh: LËp c¸c kÕ ho¹ch s¶n xuÊt kinh doanh vµ triÓn khai thùc hiÖn kÕ ho¹ch s¶n xuÊt kinh doanh, lập kế hoạch vật tư thiết bị theo dõi và hướng dẫn đội ngũ lái xe thực hiện c¸c quy định của công ty. Thùc hiÖn c¸c hîp ®ång kinh tÕ vµ theo dâi tiÕn ®é thùc hiÖn cña c¸c hîp ®ång kinh tÕ. LËp c¸c hå s¬ dù thÇu vµ chÞu tr¸ch nhiÖm chÝnh vÒ kÕt qu¶ c«ng t¸c ®Êu thÇu. SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 34 Phßng KÕ To¸n Phßng Kinh doanh Phßng Kü ThuËt ( đội xe) PHÒNG HÀNH CHÍNH GIÁM ĐỐC
  • 35. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH + Phßng kü thuËt : ChÞu tr¸ch nhiÖm toµn bé vÒ c«ng t¸c theo dâi gi¸m s¸t thi c«ng, nghiÖm thu kü thuËt. LËp c¸c ®Þnh møc tiªu hao trªn c¬ së c¸c b¶n thi c«ng. + Phong hành chính:Có nhiệm vụ quản lý doanh nghiệp, lo toan cho công nhân về tất cả mọi việc như họp bàn, liên hoan… Mçi phßng ban cã mét vÞ trÝ, chøc n¨ng riªng nhng l¹i cã mèi quan hÖ mËt thiÕt víi nhau, ®Òu chÞu sù chØ ®¹o trùc tiÕp cña Ban gi¸m ®èc vµ tÊt c¶ ®Òu v× môc ®Ých cuèi cïng lµ sù sèng cßn vµ ph¸t triÓn cña C«ng ty trong c¬ chÕ thÞ trêng. Nh×n chung, bé m¸y tæ chøc s¶n xuÊt cña C«ng ty kh¸ gän nhÑ, linh ho¹t gióp gi¸m ®èc nhanh chãng thu thËp ®îc c¸c th«ng tin tõ c¸c phßng ban vµ nh©n viªn cña C«ng ty. Mçi c¸ nh©n, mçi bé phËn ®¶m nhËn nh÷ng nhiÖm vô cô thÓ trong mèi quan hÖ víi bé phËn chøc n¨ng kh¸c, ®ång thêi còng cã ®iÒu kiÖn ph¸t huy tÝnh chñ ®éng, linh ho¹t cña m×nh. 2.1.5 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến , hạch toán phân tán. Phòng kế toán của công ty gồm 6 người, mỗi người đảm nhiệm một công việc cụ thể gắn với trách nhiệm công việc và trách nhiệm cá nhân mỗi người. Cụ thể: - Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước cấp trên và giám đốc về mọi mặt hoạt động kinh tế của công ty, có nhiệm vụ tổ chức và kiểm tra công tác hạch toán ở đơn vị. Đồng thời cũng có nhiệm vụ quan trong trong việc thiết kế phương án tự chủ tài chính, đảm bảo khai thác và sử dụng hiệu quả mọi nguồn vốn của công ty như việc tính toán chính xác mức vốn cần thiết , tìm mọi biện pháp giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty - Kế toán tổng hợp: Là người ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế và tập hợp chi phí, tính giá thành, xác định kết quả lãi lỗ của quá trình kinh doanh đồng thời vào sổ cái lên bảng thống kê tài sản. Ngoài ra còn theo dõi tình hình công nợ phải thanh toán với các bạn hàng. - Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm theo dõi và hạch toán các khoản thanh toán công nợ với Ngân sách Nhà nước, với các thành phần kinh tế , các cá nhân cũng như trong nội bộ công ty. Đồng thời thanh toán tiền lương cho công nhân theo chế độ quy định. - Kế toán chi phí: Thực hiện công việc tập hợp chi phí - Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về công việc có liên quan đến quỹ tiết kiệm, tín dụng, thu hồi vốn từ các khoản nợ… và cũng là người quản lý giám sát lượng tiền của công ty. - Kế toán TSCĐ: Theo dõi sự biến động TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho các đối tượng sử dụng. Có thể khái quát qua mô hình sau: SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 35
  • 36. Kê khai thuế Sổ chi tiết tài khoản Bảng tổng hợp chi tiết Sổ nhật ký – sổ cái Báo cáo tài chính Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH S¬ ®å 2.2- Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 2.3.6. Hệ thống báo cáo tài chính: II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN HOÀN HÀ 1. Tài khoản sử dụng. Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Hệ thống tài khoản kế toán công ty bao gồm các tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định trong chế độ này, ngoài ra công ty còn mở thêm một số tài khoản cấp 2 để dễ dàng theo dõi riêng từng nghiệp vụ của công ty. Chứng từ kế toán sử dụng SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 36 Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán TSCĐ Kế toán thanh toán Kế toán chi phí Thủ quỹ
  • 37. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi nhận chứng từ luân chuyển của công ty Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: 2. Các ví dụ thực tiễn tại Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà VD1 : Ngày 31/01 /2012 Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà Nhập kho 750 m3 đá 1x2 đơn giá 176.000 đ/m3 chưa thanh toán cho khách hàng( đơn giá trên đã bao gồm 10% giá trị gia tăng - Căn cứ vào số lượng bên giao KT tiến hành kiểm kê hàng hóa và lập phiếu nhập kho Đơn vị: DNTN Hoàn hà. . Mẫu số 01 – VT Bộ phận:........................... (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 31 tháng 01 năm 2012 Nợ:………………………. Số :……… Có:…………………... - Họ và tên người giao:Công ty CP Phú Hân - Theo Hoa đơn số 31 tháng 01 năm2012 Nhập tại kho:..............................Địa điểm S T T Tên hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 Đá 1x2 M3 750 750 160.000 120.000.000 Cộng 120.000.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn ( Chưa bao gồm 10% VAT SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 37
  • 38. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH - Số chứng từ gốc kèm theo ……………………………………………………………….3 Ngày 31 tháng 01 năm 2012.. Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) NHẬT KÝ MÚA HÀNG Tháng 1/2012 ĐVT: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ HIỆU TK SỐ TIỀN SỐ NGÀY NỢ CÓ 02 01/01 Số dư đầu kỳ Nhập kho đá 1x2 156 133 331 120.000.000 12.000.000 132.000.000 Tổng phát sinh 132.000.000 132.000.000 Người ghi sổ Giám đốc (Ký ,họ tên) ( Ký tên , đóng dấu ) Vd2 : Ngày 01/02/2012 Xuất 750 m3 đá cho công ty Hồng Ngọc đơn giá đá 187.000. đ , đơn giá vận chuyển 110.000 ( tổng đơn giá 297.000 đ/m3) Kế toán lập phiếu xuất kho đã bao gồm 10% thuế VAT SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 38
  • 39. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Công ty DNTN Hoàn hà Mẫu số 02 – VT Bộ phận:........................... (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 02năm 2012 Nợ:.............................. Số :……………… Có:………….. - Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH Hồng Ngọc Địa chỉ (bộ phận) - Lý do xuất kho : Xuất bán - Xuất tại kho (ngăn lô): DNTN Hoàn hà Địa điểm………………….. S T T Tên hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 Đá 1x2 750 170.000 127.500.000 Cước vận chuyển 750 100.000 75.000.000 Cộng 202.500.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): ………………………………………… - Số chứng từ gốc kèm theo …………………………………………….. Ngày 01 tháng 2 năm 2012.. Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 39
  • 40. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký đóng dấu ) NHẬT KÝ BÁN HÀNG Tháng 02/2012 Đvt: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ HIỆU TK SỐ TIỀN SỐ NGÀY NỢ CÓ 10 14/03 Số dư đầu kỳ Xuất đá 1x2 1121 511 3331 140.250.000 127.500.000 12.750.000 Tổng phát sinh 140.250.000 140.250.000 Người ghi sổ Giám đốc (Ký ,họ tên) ( Ký tên , đóng dấu ) SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 40
  • 41. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu:632 Đơn vị: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 01/02 320 01/02 Xu ất đá 1x2 công ty Hồng Ngọc 156 127.500.000 … …… …… ……………… …… ………... …………… 12/03 430 12/6 Bán cho Cty Phúc ANh 156 52.500.000 …… …….. …… ……………… …… ………….. …………… 31/12 Kết chuyển 911 12.560..900.00 0 12..560.900.00 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 41
  • 42. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu:511 Đơn vị: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 01/02 320 01/02 Bán hàng Công ty Minh Đức 1121 127.500.000 ….. ………………… … ………….. 12/6 430 12/6 Bán hàng công ty Phúc Anh 1121 52.500.000 ……. ……. ……. ………………. …… …………… ………….. 31/12 - Kết chuyển 911 12.964.357.000 12.964.357.00 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 42
  • 43. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ Số hiệu:5113 Đơn vị: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 01/02 320 01/02 Vận chuyển đá cho hồng Ngọc 1121 75.000.000 ….. ………………… … ………….. 12/6 430 12/6 vận chuyển đ á 4x6 CT Phúc Anh 1121 70.000.000 ……. ……. ……. ………………. …… …………… ………….. 31/12 - Kết chuyển 911 10.350.000.000 10.350.000.00 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 43
  • 44. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 Tên TK: Chi phí kinh doanh dơ dang Số hiệu: 154 Đơn vị: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 01/01 320 01/0 Xuất dầu vận chuy ển hàng 152. 3 17.560.000 … …… …… ……………… …… ………... …………… 12/03 430 12/6 Chi phí khấu hao 214 65.000.000 …… . …… ……………… …… ………….. …………… 12/12 650 12/12 Chi phí săm lốp 153 37.500.000 31/12 Kết chuyển 911 8.245.000.000 8.245.000.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 44
  • 45. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 Tên tài khoản: Doanh thu tài chính Số hiệu:635 Đơn vị: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 10/03 0526 10/03 Lai tiền gửi ngân hàng 1121 3.265.00 0 23/03 0563 23/03 Lãi tiền gửi 1121 2.360.00 0 …… …… ……. ………………………… …….. . 31/12 - Kết chuyển 911 23.650.000 23.650.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 45
  • 46. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu:635 Đơn vị: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 10/03 0526 10/03 TT tiền lãi tiền ngắn hạn 1121 5.630.000 31/03 - Thanh toán lãi tháng 3 6.230.000 31/12 - Kết chuyển 911 170.500.000 170.500.00 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 46
  • 47. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu:641 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 01/01 01 01/01 Chi tiền xăng xe 1111 5.630.000 0 …….. … ……. ……………… …… …………. ………….. 31/03 1587 31/03 Chi phí viên bán hàng 334 12.000.000 31/03 1587 31/03 K/c chi phí khấu hao 241 1.236.000 …….. …… . …………………. ………….. …………. 31/03 - Kết chuyển 911 75.630.000 75.630.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 47 Đơn VT: ®ång
  • 48. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SỔ CÁI Tháng 1- 12 năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Số hiệu:642 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 01/01 60017 01/03 Phí chuyển khoản 112 140.000 …… ……. ……. ……………… ….. ………… …………. 28/03 63265 28/03 Tiền điện phải trả 1111 1.200.000 …… ……. ……. ……………… ….. ………… …………. 31/03 64223 31/03 Chi lương tháng 3 3341 36.000.000 31/03 3013 31/03 Khấu hao máy 2141 1.800.000 …… ……. …….. ……………… ….. ………… …………. 31/12 1587 31/12 Kết chuyển 911 530.000.000 530.000.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 48
  • 49. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2012 Đvt: Đồng CHỈ TIÊU Mã số Số tiền 1. Tổng doanh thu 01 22.910.000.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 - Chiết khấu thương mại 0 - Hàng bán bị trả lại 0 - Giảm giá hàng bán 0 3. Doanh thu thuần(10 = 01 - 02) 10 22.910.000.000 4. Giá vốn hàng bán 11 21.209.357.000 5. Lợi nhuận gộp (20 = 10 – 11) 20 1.700.643.000 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 23.650.000 7. Chi phí tài chính 22 170.500.000 8. Chi phí bán hàng 24 75.630.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 530.000.000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 900.863.000 11. Thu nhập khác 31 0 12. Chi phí khác 32 0 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 0 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+40) 50 900.863.0 00 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành (51 = 50 * 25%) 51 225.215.750 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52) 60 675.647.250 Người ghi sổ Giám đốc SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 49
  • 50. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH ( Ký họ tên) ( Ký , đóng dấu ) CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NH ẰM HOÀN THIỆN K Ế TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ X ÁC Đ ỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HOÀN HÀ I. NHẬN XÉT: Trong hai tháng thực tập tại Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà đã giúp cho tôi học hỏi thêm nhiều về kế toán thực tế trong doanh nghiệp, những kiến thức không thể học được trên ghế nhà trường, giúp tôi thực hành những kiến thức đã học một cách tốt nhất và tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm làm việc sau này. Tuy nhiên với hai tháng thực tập tôi cũng không thể đưa ra những nhận xét khách quan và thực tế về bộ phận kế toán cũng như tình hình hoạt động của công ty. Tôi xin đưa ra một số ý kiến chủ quan sau: 1.1. Ưu điểm: - Công ty đã thực hiện đúng, đầy đủ theo các quyết định mới nhất của Bộ Tài Chính, bộ phận kế toán công ty luôn cập nhật kịp thời những quy định mới nhất về chế độ kế toán cũng như các chính sách của cơ quan Thuế ban hành, lập báo cáo tài chính đúng, đủ theo quy định của công ty giúp bộ phận giám đốc ra quyết định kịp thời. - Công ty áp dụng phần mềm vào công tác quản lý và công tác kế toán rất hiệu quả, có thể giao nhiều việc cho một người, tiết kiệm được chi phí nhân công, giảm được chi phí cho công ty, tăng cao lợi nhuận. 1.2. Nhược điểm: - Công ty sắp xếp thời gian làm việc của nhân viên chưa hiệu quả. Công ty hoạt động chủ yếu trong ngành dịch vụ nên nhân viên quầy và bộ phận - Các nghiệp vụ kế toán chưa được ghi nhận kịp thời chính xác, kế toán chia làm hai hệ thống gồm kế toán nội bộ và kế toán báo cáo thuế nên công tác kế toán của công ty còn phức tạp. Hiện tại có một số chi phí công ty không thể đưa vào chi phí hợp lý vì không có hóa đơn hợp lệ, vì vậy bộ phận kế toán không thể hạch toán đầy đủ doanh thu thực tế phát sinh. - Phần mềm kế toán của công ty hoạt động tương đối hiệu quả tuy nhiên lại mất nhiều thời gian nhập liệu và đòi hỏi trình độ của nhân viên kế toán phải cao mới có thể chỉnh sửa nếu xảy ra sai sót. II. KIẾN NGHỊ: Tôi xin đề xuất một số giải pháp trong công tác quản lý như sau: SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 50
  • 51. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH Bộ phận kế toán phải có hai nhân viên chia ca ra làm để ghi nhận kịp thời các nghiệp vụ kế toán phát sinh tại công ty. Hợp thức hóa các chi phí chưa hợp lý như chi phí thuê nhà, chi phí gia công ngoài, …từ đó bộ phận kế toán có thể điều chỉnh và khai báo với cơ quan thuế tình hình kinh doanh thực tế tại công ty một cách chính xác. KẾT LUẬN Qua quá trình tìm hiểu thực tế cho thấy kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có một vai trò không thể thiếu trong công tác lý doanh nghiệp. Nếu hạch toán kết quả kinh doanh đúng đắn, chính xác sẽ là một trong những biên pháp tích cực và có hiệu quả nhất góp phần vào việc thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn, tạo điều kiện cho việc kinh doanh ngày càng có mỏ rộng. Công tác kế toán ở Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Hà nói chung và kế toán tiêu thụ nói riêng về cơ bản đã góp phần vào nhu cầu quản lý trong điều kiện mới. Tuy nhiên nếu công ty có những biện pháp tích cực hơn nữa nhằm hoàn thiện hơn nữa một số tồn tại trong công tác kế toán thì vai trò, tác dụng của kế toán còn được phát huy hơn nữa trong quá trình phát triển của công ty Sau thời gian thực tập tại công ty, em thấy rằng giữa lý thuyết và thực tế có một khoảng cách nhất định. Do đó đòi hỏi cán bộ kế toán không chỉ nắm vững về lý luận mà còn hiểu sâu về thực tế thì mới có thể vận dụng một cách khoa học lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán Vì đây là bước đầu tiếp xúc thực tế nên chắc chắn trong đề tài này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của anh chị kế toán trong công ty, của các thầy cô giáo để chuyên đề này được hoàn thiện hơn nữa Lào Cai, ngày tháng 5 năm 2013 Sinh viên thực hiện Lê Diệu Thương SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 51
  • 52. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Lào Cai, ngày tháng 5 năm 2013 SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 52
  • 53. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ........................................................................................................................ Lào Cai, ngày tháng năm 2013 SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 53
  • 54. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 54
  • 55. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 55 PHỤ LỤC 13
  • 56. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 56 PHỤ LỤC 14
  • 57. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 57 PHỤ LỤC 15
  • 58. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 58 PHỤ LỤC 15
  • 59. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 59 PHỤ LỤC 16 PHỤ LỤC 16
  • 60. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 60 PHỤ LỤC 16
  • 61. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 61 PHỤ LỤC 16
  • 62. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 62 PHỤ LỤC 16
  • 63. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 63 PHỤ LỤC 16
  • 64. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 64 PHỤ LỤC 16
  • 65. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 65 PHỤ LỤC 16
  • 66. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 66 PHỤ LỤC 16
  • 67. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 67 PHỤ LỤC 16
  • 68. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 68 PHỤ LỤC 16 PHỤ LỤC 16
  • 69. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 69 PHỤ LỤC 16
  • 70. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 70 PHỤ LỤC 16
  • 71. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TẠ THỊ OANH SVTT: LÊ DIỆU THƯƠNG 71