SlideShare a Scribd company logo
1 of 105
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM LA
CUSINA
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Hoài
Lớp : D17KT02
Mã số sinh viên : 1723403010094
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Kế Toán
Giảng viên hướng dẫn : TH.S Lê Thị Diệu Linh
Bình Dương, tháng 10/2020
LỜI CAM ĐOAN
1
Em xin cam đoan đề tài: “ Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực
Phẩm La Cusina” là bài báo cáo thực tập của em trong thời gian qua. Những số liệu
và kết quả nghiên cứu là trung thực,hoàn toàn được thực hiện tại phòng kế toán
công ty, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Ngoài ra, trong bài báo cáo có sử
dụng một số nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước bộ môn, khoa và nhà trường về sự cam
đoan này.
Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Hoài
LỜI CẢM ƠN
2
Kính thưa quý thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu Một, đồng kính gửi Ban
Giám đốc và các Phòng ban, đặc biệt các anh chị phòng Kế toán của Công ty
TNHH Thực Phẩm La Cusina.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn bộ quý thầy cô
Trường Đại học Thủ dầu một, Quý thầy cô khoa Kinh Tế đã hướng dẫn, truyền đạt
những kiến thức quý báu cho em để em có thể áp dụng vào thực tế. Đặc biệt em xin
chân thành cảm ơn cô Ts.Lê Thị Diệu Linh đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo, truyền
đạt những kiến thức cho em để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị trong công ty TNHH
Thực phẩm La Cusina đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình em
thực tập tại công ty. Giúp em được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc giúp em có
thêm hiểu biết, kiến thức thực tế và yêu cầu công việc trong tương lai. Giúp em hiểu
được những kiến thức thực tế, các nghiệp vụ chuyên môn, cung cấp chứng từ, số
liệu cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài báo
cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp, của quý thầy cô và anh chị trong công ty TNHH Thực phẩm La
Cusina.
Sau cùng, em xin kính chúc toàn thể các thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu
Một, Ban Giám đốc, các Phòng ban công ty lời chúc sức khỏe, thành công. Chúc
Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina ngày càng phát triển mạnh mẽ, khẳng định
thương hiệu vững mạnh trên thị trường, vững bước hội nhập vào sự phát triển kinh
tế xã hội của Việt Nam.
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Thanh Hoài
3
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
2.1 Mục tiêu tổng quát.............................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu..........................................................3
4.1 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................3
4.2 Nguồn dữ liệu....................................................................................................3
5. Ý nghĩa của đề tài................................................................................................4
6. Kết cấu của đề tài ...............................................................................................4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM
LA CUSINA...........................................................................................................5
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty tnhh thực phẩm la cusina.............5
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty.........................................................................5
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty..................................................6
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh..................................................................................7
1.1.4 Tầm nhìn sứ mệnh của công ty.......................................................................7
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý công ty........................................................................8
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.......................................................................................8
1.2.2 Chức năng của từng bộ phận...........................................................................9
4
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán...................................................................................10
1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán....................................................................................10
1.3.2 Chức năng của từng bộ phận.........................................................................10
1.4 Chế độ chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty tnhh thực
phẩm la cusina.......................................................................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH THỰC PHẨM LA CUSINA......................................................................14
2.1. Nội dung ........................................................................................................14
2.2 Nguyên tắc kế toán...........................................................................................15
2.3 Tài khoản sử dụng............................................................................................16
2.3.1 Giới thiệu số hiệu tài khoản..........................................................................16
2.3.2 Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty...................17
2.4 Chứng từ và sổ sách kế toán nguyên vật liệu sử dụng.....................................17
2.4.1 Chứng từ.......................................................................................................17
2.4.2 Mục đích lập chứng từ..................................................................................18
2.4.3 Sổ kế toán sử dụng..........................................................................................18
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty......................................................19
2.5.1 Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh.........................................20
2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán...................................................................34
2.5.3 Trình bày thông tin tài khoản lên báo cáo tài chính.......................................38
2.6 Phân tích biến động của các khoản mục liên quan đến nguyên liệu, vật liệu..39
2.7 Phân tích báo cáo tài chính..............................................................................41
2.7.1 Phân tích tình hình biến động của bảng cân đối kế toán .............................41
2.7.1.1 Giai đoạn quý 1 năm 2019 đến quý 2 năm 2019........................................41
2.7.1.2 Giai đoạn quý 2 năm 2019 đến quý 3 năm 2019........................................45
5
2.7.2 Phân tích tình hình biến động của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
...............................................................................................................................49
2.7.2.1 Giai đoạn quý 1 năm 2019 đến quý 2 năm 2019........................................49
2.7.2.2 Giai đoạn quý 2 năm 2019 đến quý 3 năm 2019........................................51
2.7.3 Phân tích tình hình biến động của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.....................53
2.7.3.1 Giai đoạn quý 1 năm 2019 đến quý 2 năm 2019........................................53
2.7.3.2 Giai đoạn quý 2 năm 2019 đến quý 3 năm 2019........................................54
2.7.4 Phân tích tỷ số hoạt động số vòng quay hàng tồn kho..................................55
CHƯƠNG 3...........................................................................................................57
NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ...................................................................................57
3.1 Nhận xét...........................................................................................................57
3.1.1 Về công tác kế toán tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.....................57
3.1.1.1 Ưu điểm ......................................................................................................57
3.1.1.2 Nhược điểm.................................................................................................58
3.1.2 Về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina
...............................................................................................................................58
3.1.2.1 Ưu điểm........................................................................................................58
3.1.2.2 Nhược điểm..................................................................................................60
3.1.3 Về tình hình tài chính của Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina...............60
3.1.3.1 Ưu điểm.....................................................................................................60
3.1.3.2 Nhược điểm...............................................................................................61
3.2 Giải pháp..........................................................................................................61
3.2.1 Một số giải pháp về cơ cấu tổ chức của công ty............................................61
3.2.2 Một số giải pháp về tình hình tài chính của công ty......................................61
6
3.2.3 Một số giải pháp về tình hình tài chính của công ty......................................63
KẾT LUẬN.............................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................67
7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VNĐ Việt Nam đồng
GTGT Giá trị gia tăng
NSNN Ngân sách nhà nước
NVL Nguyên vật liệu
8
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1 Logo của Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.....................................5
Hình 1.2 Một số sản phẩm của công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina....................7
Hình 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng..........................................................................20
Hình 2.2 Phiếu nhập kho.......................................................................................21
Hình 2.3 Phiếu giao hàng......................................................................................22
Hình 2.4 Phiếu đề nghị mua hàng..........................................................................23
Hình 2.5 Hóa đơn giá trị gia tăng..........................................................................24
Hình 2.6 Phiếu xuất kho........................................................................................25
Hình 2.7 Phiếu giao hàng......................................................................................26
Hình 2.8 Phiếu đề nghị mua hàng..........................................................................27
Hình 2.9 Hóa đơn giá trị gia tăng..........................................................................28
Hình 2.10 Phiếu nhập mua hàng trong nước..........................................................29
Hình 2.11 Phiếu giao hàng.....................................................................................30
Hình 2.12 Phiếu yêu cầu xuất kho vật tư, hàng hóa...............................................31
Hình 2.13 Phiếu xuất kho......................................................................................32
Hình 2.14 Báo cáo nhập xuất tồn theo kho............................................................33
Hình 2.15 Sổ Nhật ký chung..................................................................................34
Hình 2.16 Sổ cái tài khoản.....................................................................................35
Hình 2.17 Sổ chi tiết tài khoản..............................................................................36
Hình 2.18 Bảng cân đối kế toán.............................................................................38
9
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động khoản mục nguyên liệu, vật liệu từ quý 1 đến
quý 3 năm 2019...................................................................................................39
Bảng 2.2 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn giữa quý 1 so với quý
2 năm 2019..........................................................................................................41
Bảng 2.3 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn giữa quý 3 so với quý
2 năm 2019..........................................................................................................45
Bảng 2.4 Phân tích tình hình biến động của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
giữa quý 2 so với quý 1 năm 2019.......................................................................49
Bảng 2.5 Phân tích tình hình biến động của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
giữa quý 3 so với quý 2 năm 2019.......................................................................51
Bảng 2.6 Phân tích tình hình biến động của báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa quý 2
so với quý 1 năm 2019........................................................................................53
Bảng 2.7 Phân tích tình hình biến động của báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa quý 3
so với quý 2 năm 2019........................................................................................54
Bảng 2.8 Các chỉ tiêu phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của công ty TNHH
Thực Phẩm La Cusina.........................................................................................56
10
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
nhất định phải có những phương án sản xuất phù hợp, đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, phải sản xuất ra được những sản phẩm có chất lượng cao, giá thành phù hợp
với túi tiền của người tiêu dùng.
Để thực hiện được những điều đó, các doanh nghiệp luôn cải tiến và nâng
cao chất lượng sản phẩm. Do đó công tác quản lí và hạch toán nguyên vật liệu, được
coi là nhiệm vụ quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Vì đây là yếu tố cơ bản trong quá
trình sản xuất, nó chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí và giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp. Chỉ cần một biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng ảnh
hưởng đến giá thành của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến lợi nhuận, kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp buộc phải quan tâm đến việc tiết kiệm
nguyên vật liệu mà vẫn đảm bảo chất lượng. Đó cũng là biện pháp đúng đắn nhất để
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, tiết kiệm được chi phí, tăng khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thị trường.
Nhận thức được vai trò của kế toán một cách rõ ràng, đặt biệt là kế toán
nguyên vật liệu, việc tổ chức hạch toán nguyên vật liệu một cách khoa học, hợp lý
có ý nghĩa thực tiễn rất cao trong việc nâng cao chất lượng quản lý và khả năng sử
dụng vật liệu một cách hiệu quả. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu tốt sẽ cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác cho các nhà quản lí và các phần hành kế toán khác
trong doanh nghiệp để từ đó có thể đưa ra những phương án sản xuất kinh doanh có
hiệu quả.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thực Phẩm LA CUSINA, nhận
được sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo công ty, đặc biệt là các cán bộ trong phòng kế
toán, em đã làm quen và tìm hiểu công tác thực tế tại công ty. Nhận thấy kế toán
nguyên vật liệu trong công ty giữ vai trò đặt biệt quan trọng và có nhiều vấn đề rất
cần quan tâm. Vì vậy, em đã đi sâu để tìm hiểu nên em chọn đề tài: “Kế toán
nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Thực Phẩm LA CUSINA”.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH thực phẩm
La Cusina, từ đó đưa ra các nhận xét và giải pháp giúp bộ máy kế toán nói chung và
bộ máy kế toán nguyên vật liệu nói riêng hoạt động hiệu quả.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Khái quát lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty.
Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, cơ cấu quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Tìm hiểu khái quát về các chế độ, chính sách kế toán của công ty.
Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán đặc biệt là kế toán nguyên vật liệu tại
công ty TNHH thực phẩm La Cusina.
- Khâu nhập xuất, quản lý nguyên vật liệu.
- Quá trình hạch toán, ghi chép trên chứng từ, sổ sách tại kho và tại phòng
kế toán về tình hình nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu.
Phân tích biến động của khoản mục nguyên liệu, vật liệu nói riêng cũng như
phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina nói chung.
Trên cơ sở đó, đánh giá tình hình thực tế quản lý và tổ chức kế toán nguyên
vật liệu làm nổi bật lên những ưu điểm và nghiên cứu hạn chế cần khắc phục trong
công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. Từ đó đưa ra các nhận xét và giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu và tình hình tài chính của
công ty góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán nguyên vật liệu của Công ty TNHH Thực
Phẩm La Cusina.
Phạm vi nghiên cứu:
2
- Phạm vi không gian: Kế toán nguyên vật liệu Công ty TNHH Thực Phẩm La
Cusina.
- Phạm vi thời gian: từ quý 1 năm 2019 đến quý 3 năm 2019
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản
sổ sách để hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và kiểm soát thông tin về
các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
Phương pháp xử lý phân tích số liệu: Các dữ liệu thu thập được sẽ được kiểm
tra, sàng lọc, sau đó sẽ tiến hành kiểm kê, phân tích. Bên cạnh đó, tiến hành xử lý số
liệu bằng cách sử dụng sơ đồ, bảng biểu,... để phân tích, tổng hợp và đánh giá. Là
phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn để phân tích những ưu, nhược điểm
trong công tác kế toán nhẳm hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứu từ đótìm ra nguyên
nhân và giải pháp khắc phục. Nhằm mục tiêu đề xuất một số giải pháp chủ yếu
nhằm nâng cao chất lượng công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu.
Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu phục vụ cho báo cáo được thu thập
thông qua các nguồn sau:
- Nguồn dử liệu thứ cấp: Các dữ liệu thu thập từ nguồn này bao gồm các
văn bản Luật, thông tư.... của Quốc hội, các Bộ, ngành về kế toán nguyên vật liệu:
Tài liệu giới thiệu doanh nghiệp, đặc điểm, mục tiêu, phương hướng, chính sách
phát triển của công ty, các sổ sách, chứng từ, báo cáo kế toán liên quan đến kế toán
nguyên vật liệu của công ty.
- Nguồn dữ liệu sơ cấp: Trực tiếp khảo sát công tác kế toán nguyên vật liệu
tại công ty TNHH thực phẩm La Cusina để thu thập thông tin đảm bảo tính xác thực
cho công tác nghiên cứu.
Quan sát quá trình làm việc của bộ phận kế toán tại công ty.
Thu thập các tài liệu, các mẫu biểu liên quan đến đề tài NVL
Tham gia vào quá trình luân chuyển chứng từ, xử lý các vấn đề liên quan đến
kế toán nguyên vật liệu.
3
4.2 Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu: Các chứng từ, tài liệu liên quan đến nguyên vật liệu liên quan
đến nguyên vật liệu trong năm 2019 của công ty TNHH thực phẩm La Cusina.
5. Ý nghĩa của đề tài
[3]Nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm đồng thời
cũng là một trong những nhân tố quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý tốt vật liệu là đều kiện cơ bản làm giảm chi phí
hạ giá thành sản phẩm từ đó tạo ra sức mạnh cạnh tranh trên thị trường làm tăng lợi
nhuận cuả doanh nghiệp.
Đối với công ty TNHH thực phẩm La Cusina, nguyên vật liệu đóng vai trò
chính trong quá trình sản xuất. Do đó, tổ chức công tác hạch toán nguyên vật liệu là
một việc làm cần thiết và quan trọng để thúc đẩy quá trình sản xuất đạt hiệu quả.
Bên cạnh đó về mặt thực tiễn, đề tài có các nhận xét và đóng góp kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu và tình hình tài chính nói
chung tại công ty.
Nhận thấy được tầm quan trọng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất
nên em đã lựa chọn đề tài: “kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH thực phẩm
La Cusina” để làm đề tài báo cáo.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần lời mở đầu và kết luận thì kết cầu đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Thực Phẩm La
Cusina.
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp.
4
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM LA CUSINA
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty tnhh thực phẩm la cusina
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty
- Tên công ty bằng Tiếng Việt: Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina
- Tên công ty bằng Tiếng Anh: La Cusina Foods
- Tên công ty viết tắt: LC FOODS
- Tên giao dịch: La Cusina Foods
- Lĩnh vực kinh tế: Kinh tế tư nhân
- Người đại diện theo pháp luật: Huỳnh Vũ Thị Minh Loan
- Ngày bắt đầu hoạt động: 15/09/2014
- Mã số thuế: 3702300948
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng
- Số điện thoại: 02743579243
- Email: info@lcfoods.vn
- Lĩnh vực hoạt động: chế biến và bảo quản rau quả, sản xuất món ăn thực phẩm
chế biến sẵn, sản xuất các loại bánh từ bột, mỳ ống mỳ sợi,..đặc biệt ngành chính của
công ty là bán buôn thực phẩm.
- Hình thức sở hữu vốn: Đến thời điểm năm 2019, công ty TNHH Thực Phẩm La
Cusina là công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Địa chỉ trụ sở: Thửa đất số 462, tờ bản đồ số 36, ấp Lồ Ồ, xã An Tây, Thị Xã
Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
5
Hình 1.1 Logo của Công ty
TNHH Thực Phẩm La Cusina
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công nghiệp thực phẩm luôn là một ngành quan trọng của đất nước ta. Cùng với
việc đời sống của người dân càng được nâng cao thì vấn đề sản xuất thực phẩm phục
vụ người tiêu dùng càng được quan tâm, không chỉ là số lượng mà còn là chất lượng
sản phẩm. Với xu hướng phát triển không ngừng để thỏa mãn tối đa lợi ích người tiêu
dùng, công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina luôn nỗ lực không ngừng cải tiến mẫu mã
chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng phong phú của người tiêu dùng và
khẳng định thương hiệu vị thế của mình trong nền kinh tế nước ta.
Vào những ngày đầu hoạt động, công ty cũng đã gặp không ít khó khăn do sự
phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhưng công ty thực hiện chiến lược và hướng
đi đúng nên đã từng bước phát triển và khẳng định trên con đường riêng biệt của mình
để khẳng định thương hiệu của công ty. Chỉ vỏn vẹn trong vòng 4 năm, đến nay công
ty TNHH Thực Phẩm La Cusina đã trở thành một trong những doanh nghiệp đứng
vững hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp thực phẩm chất lượng cho người tiêu dùng như:
xúc xích, các loại cháo dinh dưỡng, bò viên, tôm viên,…
Là một trong những đơn vị tiên phong trên cả nước công ty TNHH Thực Phẩm
La Cusina đã mạnh dạn đầu tư đồng bộ dây chuyền sản xuất tiên tiến nhất từ Châu Âu,
đảm bảo dây chuyền được vận hành tự động, khép kín. Để sản phẩm chất lượng đến
tay người tiêu dùng, công ty phải tận tâm, tận tình lựa chọn những nguyên liệu tươi
ngon, kỹ lưỡng từ những đối tác có uy tín nhất trên thị trường và quy trình chế biến
dưới sự giám sát nghiêm ngặt của các chuyên gia hàng đầu trong ngành thực phẩm.
Với sự mành dạn đầu tư trang thiết bị cũng như sự tìm tòi tạo ra các sản phẩm mới mà
hiện nay công ty đã cho ra nhiều loại mẫu mã sản phẩm làm hài lòng người tiêu dùng.
Nhờ sự thấu hiểu nhu cầu tiêu dùng với mong muốn góp phần nâng cao sức khỏe cộng
6
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
đồng mà công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina đã từng bước khẳng định vị thế trên thị
trường, trở thành một thương hiệu mà khách hàng tin dùng.[4]
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina là một trong những công ty hàng đầu trong
lĩnh vực sản xuất và thương mại các mặt hàng thực phẩm:
- Chế biến và bảo quản rau quả
- Bán buôn thực phẩm
- Bán lẻ lương thực, thực phẩm trong các của hàng chuyên doanh
- Nhà hàng các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
- Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
- Xay xát, sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột như bánh, màn thầu, há
cảo, xíu mại…
- Sản xuất các loại bánh từ bột, sản xuất mì ống, mì sợi
- Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn như cháo dinh dưỡng, xúc xích…
Chả ram Tôm đất
Xúc xích vườn bia
Hình 1.2 Một số sản phẩm Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina
7
1.1.4 Tầm nhìn sứ mệnh của công ty
Với tầm nhìn cao rộng, công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina trong 5 năm tới có
thể trở thành Công ty thuộc Top 10 trong ngành FMCG. Tập trung chủ yếu cung cấp cho
thị trường Việt Nam và xuất khẩu ra thị trường thế giới với nhiều loại sản phẩm đa dạng
khác nhau.
Sứ mệnh của công ty luôn ngày càng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu
dùng trong môi trường hội nhập khu vực và quốc tế. Nâng cao nhận thức của các thế hệ
người tiêu dùng về giá trị của thực phẩm Việt thông qua “ Ngon & Lành”.
Tâm huyết rộng lớn của Lãnh đạo. Sự nhiệt tình của đội ngũ quản trị. Năng động,
nhiệt huyết của tuổi trẻ. Kinh nghiệm dồi dào từ chuyên gia. Sáng tạo và khoa học của
công ty không ngừng phát triển.[4]
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý công ty
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức: Mối quan hệ chức năng giữa các phòng ban trong công
ty TNHH Thực phẩm La Cusina theo thể hiện dưới sơ đồ 1.1 sau đây.
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
8
BỘ
PHẬN
SẢN
XUẤT
BỘ
PHẬN
SẢN
XUẤT
BỘ
PHẬN
KINH
DOANH
BỘ
PHẬN
KINH
DOANH
BỘ
PHẬN
NHÂN
SỰ
BỘ
PHẬN
NHÂN
SỰ
BỘ
PHẬN
KẾ
TOÁN
BỘ
PHẬN
KẾ
TOÁN
BỘ
PHẬN
ĐIỀU
VẬN
BỘ
PHẬN
ĐIỀU
VẬN
BỘ PHẬN
CHĂM
SÓC
KHÁCH
HÀNG
BỘ PHẬN
CHĂM
SÓC
KHÁCH
HÀNG
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
TỔNG GIÁM ĐỐC
1.2.2 Chức năng của từng bộ phận
Tổng Giám Đốc: là người đứng đầu công ty, nhân danh công ty để điều hành và
quyết định mọi công viê êc liên quan đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Là người
chịu trách nhiê êm trước pháp luâ êt của công ty.
Bôê phâ ên sản xuất: Đứng đầu bô ê phâ ên sản xuất là giám đốc nhà máy. Chịu trách
nhiê êm quản lý các bôê phâ ên liên quan đến công tác sản xuất và quản lý chất lượng sản
phẩm. Thực hiê ên các công tác nghiên cứu, tạo ra các sản phẩm để đưa ra thị trường.
Bôê phâ ên kinh doanh: Chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc kinh doanh. Thực
hiê ên công viê êc tìm kiếm khách hàng. Thỏa thuâ ên và ký kết các hợp đồng kinh tế với
khách hàng. Nghiên cứu và mở rô êng thị trường. Quảng bá hình ảnh của công ty đến
với người tiêu dùng. Giải đáp các thắc mắc khiếu nại của khách hàng, nghiên cứu giá
thị trường và các đối thủ cạnh tranh, phối hợp với bô ê phâ ên tài chính để xây dựng chính
sách giá, chính sách bán hàng.... Phối hợp với các phòng ban liên quan, tham mưu đắc
lực trong công tác phân tích hoạt đôêng kinh doanh.
Bôê phâ ên nhân sự: Chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc nhân sự. Thực hiê ên
các công viê êc liên quan đến hành chính, nhân sự của công ty. Phối hợp với các phòng
ban khác của công ty để giải quyết các vấn đề nhân sự, hành chính.
Bôê phâ ên kế toán: Đứng đầu giám đốc tài chính. Chịu trách nhiê êm quản lý toàn
bôê vốn, tài sản của công ty. Xác định kết quả kinh doanh, đánh giá tình hình hoạt
đôêng. Tham mưu, lâ êp kế hoạch phân bổ chi phí kinh doanh, giá thành sản phẩm nhằm
tạo ra chiến lược kinh doanh đem lại hiê êu quả, lợi nhuâ ên cao
.
9
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Bộ phận điều vận: Chịu trách nhiệm chính của bộ phận điều vận là giám đốc điều
vận. Phòng ban này có chức năng vận chuyển hàng hóa đến tay khách hàng nhanh
chóng nhất với mức chi phí hợp lý nhất. Lên kế hoạch điều phối hàng hóa giao đủ số
lượng hàng hóa theo kế hoạch xuất bán từ phòng kinh doanh đề ra.
Bộ phận chăm sóc khách hàng: Chịu trách nhiệm chính của bộ phận này là trưởng
phòng chăm sóc khách hàng. Phòng ban này có chức năng nhận và giải quyết tất cả các
vấn đề liên quan đến khiếu nại, phản ánh của người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm.
Báo cáo và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám Đốc.
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán trong công ty TNHH
Thực phẩm La Cusina được thể hiện ở dưới sơ đồ 1.2 sau đây.
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
10
Kế
toán
Quản
trị
Kế
toán
Quản
trị
Kế
toán
Tổng
hợp
Kế
toán
Tổng
hợp
Kế
toán
Công
nợ
Kế
toán
Công
nợ
Kế
toán
Kho
và
TSCĐ
Kế
toán
Kho
và
TSCĐ
Kế
toán
Thuế
Kế
toán
Thuế
Kế toán
Thanh
toán-
Thủ quỹ
Kế toán
Thanh
toán-
Thủ quỹ
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
1.3.2 Chức năng của từng bộ phận
Giám đốc tài chính: Có trách nhiệm quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động có liên
quan đế lĩnh vực tài chính, kế toán. Kiểm soát toàn bộ tình hình tài chính của Công ty để
tham mưu cho tổng giám đốc trong viê êcđưa ra quyết định về chính sách và kế hoạch tài
chính của Công ty.
Kế toán trưởng: Có chức năng tham mưu phụ trách điều hành tình hình công việc,
chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán thống kê của Công ty.
Kế toán quản trị: Lâ êp các báo cáo liên quan đến viê êc phân tích doanh thu lợi
nhuâ ên hàng tháng. Phân tích chi phí giá thành sản phẩm, các chi phí liên quan đến hoạt
đôêng kinh doanh.
Kế toán tổng hợp: Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành có nhiệm vụ tổng
hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất kinh doanh theo đúng đối tượng . Thường
xuyên kiểm tra , đối chiếu và phân tích tình hình thực hiện các định mức và chi phí.
Kế toán công nợ: theo dõi chi tiết công nợ từng khách hàng, từng nhà cung cấp
khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh và công nợ nôêi công ty. Xác định số dư nợ phải thu,
dư nợ phải trả tại mỗi thời điểm nhất định và kịp thời xin ý kiến lãnh đạo để thanh toán
đúng hạn, thu nợ đúng kỳ, tránh trường hợp thất thu.
Kế toán Kho và TSCĐ: Tiếp nhâ ên hạch toán các chứng từ liên quan đến TSCĐ,
xuất nhâ êp khothành phẩm, kho nguyên liê êu, kho công cụ dụng cụ. Theo dõi định mức
xuất kho.Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo cáo kiểm kê định kỳ. Tính, trích khấu
hao TSCĐ và phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ đình kỳ hàng tháng.
Kế toán thuế: có trách nhiệm theo dõi, ghi chép, tập hợp các khoản thuế hàng kỳ
(tháng, quý, năm). Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
thu nhập cá nhân.Câ êp nhâ êt kịp thời các chính sách liên quan đến thuế và các khoản
phải thu phải nôêp cho nhà nước
Kế Toán Thanh Toán – Thủ quỹ: Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ
quỹ tiến hành thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt. Cuối ngày, chuyển sổ
11
quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt. Đồng thời
câ êp nhâ êt ngân hàng dựa trên giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng.
1.4 Chế độ chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty tnhh thực
phẩm la cusina
Chính sách kế toán:
- Áp dụng thông tư: Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
- Đồng tiền hạch toán : VNĐ
- Phương pháp nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ
12
Phần mềm kế
toán Fast
Sổ kế toán
Chứng từ kế toán
Bảng cân đối phát
sinh
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Máy vi tính
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
- Ghi chú:
Nhập hằng ngày
Xuất cuối tháng, hoặc định kỳ
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, kế toán các phần hành phụ trách căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi
sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo
các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm máy vi tính.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
Nhật ký chung và sau đó là sổ chi tiết và sổ cái các tài khoản có liên quan.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính. Việc
đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm
bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ, có thể kiểm tra, đối
chiếu số liệu giữa sổ kế toán với Báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
13
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH THỰC PHẨM LA CUSINA
2.1 Nội dung
Nguyên vật liệu đóng vai trò là yếu tố chi phí chính của quá trình sản xuất kinh
doanh, nguyên vật liệu là thành phẩm chính để cấu tạo nên sản phẩm. Do vậy muốn
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành điều đặn, liên tục
phải thường xuyên đảm bảo các loại nguyên vật liệu phải đầy đủ về số lượng, kịp thời
gian, đúng quy cách, phẩm chất. Đây là vấn đề bắt buộc mà nếu thiếu thì không thể có
quá trình sản xuất sản phẩm được. Việc đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất là một
tất yếu khách quan cũng là một điều kiện chung của nền sản xuất xã hội.
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản nguyên vật liệu được gọi là tài khoản 152
(TK 152). Trong đó định nghĩa nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối
tượng lao động được doanh nghiệp mua từ nguồn bên ngoài hoặc có thể tự chế biến để
phục vụ cho mục đích sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.[2]
Nguyên vật liệu trong sản xuất chế biến thực phẩm của Công ty TNHH Thực
Phẩm La Cusina là những nguyên vật liệu mua ngoài như cá, thịt heo, thịt gà, hành, ớt,
tỏi,… chế biến ra nhiều lại sản phẩm khác nhau.
Công ty áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước để tính giá nguyên
vật liệu xuất kho theo phương pháp này, người ta lấy đơn giá vật liệu nhập trước
làm đơn giá để tính giá trị vật liệu xuất kho cho đến khi hết số lượng của các loại
nguyên vật liệu.
Tính giá nguyên vật liệu nhập kho:
Giá thực tế Giá mua ghi Chi phí Các khoản
nguyên vật liệu = trên hóa đơn + thu mua - giảm
nhập kho (chưa có thuế) thực tế trừ
Trong đó:
14
- Chi phí thu mua : bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp, chi phí bảo
quản, bảo hiểm, chi phí hao hụt định mức…
- Các khoản giảm trừ: bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
mua, hàng mua trả lại…
Trong trường hợp nếu nguyên vật liệu được giao tại kho của Công ty, trong giá
mua đã bao gồm chi phí vận chuyển thì:
Giá thực tế Giá mua ghi trên
nguyên vật liệu = hóa đơn
nhập kho (chưa có thuế GTGT)
2.2 Nguyên tắc kế toán
[2]Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật
liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng
cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu phản ánh vào tài
khoản này được phân loại như sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia
vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không
cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm
thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc
tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ
cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động.
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường.
Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
- Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...
15
Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu trên tài khoản 152 phải được
thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực “Hàng tồn kho”. Nội
dung giá gốc của nguyên liệu, vật liệu được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hóa
đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ
môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo
hiểm,... nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của
cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực
tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, bao gồm: Giá thực tế của nguyên
liệu xuất chế biến và chi phí chế biến.
Việc tính trị giá của nguyên liệu, vật liệu tồn kho, được thực hiện theo một trong
các phương pháp sau:
- Phương pháp giá đích danh;
- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ;
- Phương pháp nhập trước, xuất trước.
2.3 Tài khoản sử dụng: 152 - Nguyên liệu, vật liệu
2.3.1 Giới thiệu số hiệu tài khoản
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm
của nguyên vật liệu trong kho của doanh nghiệp.
Tài khoản 152 tại công ty có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1521: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nhập, xuất kho của
nguyên vật liệu chính.
- Tài khoản 1522: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nhập, xuất kho của
nguyên vật liệu phụ.
16
- Tài khoản 1523: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nhập, xuất kho của
nhiên liệu.
2.3.2 Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty
Hệ thống sử dụng tài khoản kế toán doanh nghiệp được sử dụng theo Thông tư
200/2014/TT-BTC.
Là công ty chế biến thực phẩm, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ nên công ty áp dụng
phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 152:
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế;
- Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
Bên Có:
- Trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh;
- Trị giá nguyên vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua;
- Chiết khấu thương mại khi mua nguyên vật liệu được hưởng;
- Trị giá nguyên vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
2.4 Chứng từ và sổ sách kế toán nguyên vật liệu sử dụng
2.4.1 Chứng từ
Để theo dõi tình hình, nhập xuất nguyên vật liệu doanh nghiệp cần sử dụng rất
nhiều loại chứng từ khác nhau. Có những chứng từ do doanh nghiệp tự lập như phiếu
nhập kho,… cũng có những chứng từ do các đơn vị khác lập, giao cho doanh nghiệp
như hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT và có những chứng từ mang tính chất bắt
buộc như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…Tuy nhiên, cho dù sử dụng loại chứng từ
nào thì doanh nghiệp cũng cần tuân thủ trình tự lập, phê duyệt và lưu chuyển chứng từ
17
để phục vụ cho việc ghi sổ kế toán và nâng cao hiệu quả quản lý nguyên vật liệu tại
doanh nghiệp.
Các loại chứng từ theo dõi tình hình nhập - xuất nguyên vật liệu bao gồm:
Chứng từ nhập:
- Hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho của nhà cung cấp
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu đề nghị mua hàng
- Phiếu nhập mua hàng trong nước
- Phiếu nhập kho
Chứng từ xuất:
- Phiếu yêu cầu xuất kho vật tư
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất điều chuyển nội bộ
Chứng từ theo dõi quản lý:
- Báo cáo nhập xuất tồn theo kho
- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
2.4.2 Mục đích lập chứng từ
Mục đích lập chứng từ để làm căn cứ cho hoạt động chuyển giao hàng hóa mua bán và
thanh toán tiền mua hàng. Kèm theo đó các bên được thỏa thuận trong hợp đồng các
điều khoản để bảo vệ quyền lợi của mình. Đây cũng là ưu điểm của việc mua bán có
hợp đồng và mua bán không lập hợp đồng trên thực tế.
2.4.3 Sổ kế toán sử dụng
Tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina đối với nguyên vật liệu thì sử dụng một số
loại sổ sau đây:
- Sổ nhật ký chung: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và theo hệ
thống đối ứng các tài khoản của nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ nhật ký chung
18
phản ánh tổng số phát sinh bên nợ và tổng số phát sinh bên có của tất cả các tài khoản
kế toán sử dụng ở doanh nghiệp.[1][5]
- Sổ cái của một tài khoản: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh trong kỳ và trong niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong
chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên sổ cái phản
ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ của phần kế toán chi tiết gọi là sổ kế toán chi tiết, bao
gồm các sổ và thẻ của kế toán chi tiết.
- Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các đối tượng kế toán cần thiết phải theo
dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý, số hiệu sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục
vụ cho việc từng loại tài sản, nguồn vốn, công nợ chưa được phản ánh chi tiết trên sổ
Nhật ký và sổ cái.
- Bảng cân đối số phát sinh: Bảng cân đối số phát sinh là một bước trung gian
giữa sổ cái và các Báo cáo tài chính. Bảng này thường được lập ở cuối kỳ, được dùng
để theo dõi biến động của các tài khoản trong kỳ. Đây là một trong những công cụ để
lập nên báo cáo tài chính.
Mối liên hệ giữa các sổ:
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số
phát sinh phải bằng tổng tiền đã ghi trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
Sau khi kiểm tra khớp đúng, số liệu trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được
dùng để lập báo cáo tài chính.
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
Các hoạt động nhập xuất kho nguyên vật liệu luôn xảy ra trong các doanh
nghiệp sản xuất. Để quản lý theo dõi chặt chẽ tình hình biến động và số hiện có của
nguyên vật liệu, kế toán nguyên vật liệu phải lập những chứng từ cần thiết một cách
kịp thời, đầy đủ, chính xác theo đúng mẫu quy định. Những chứng từ hợp lệ, hợp pháp
19
này là cơ sở để tiến hành ghi chép trên sổ kho, sổ kế toán, để kiểm tra, giám sát tình
hình biến động tồn kho của từng loại nguyên vật liệu, thực hiện quản lý có hiệu quả
nguyên vật liệu, phục vụ kịp thời đầy đủ nhu cầu nguyên vật liệu cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh.
2.5.1 Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/05/2019, mua 50kg hương thịt đơn giá chưa thuế
472.727đ/kg vào kho phụ gia, thuế GTGT 10%, vật liệu nhập kho đủ, chưa thanh toán
cho nhà cung cấp.
- Bộ phận thu mua lập phiếu đề nghị mua hàng cho giám đốc ký duyệt. Sau khi
nhận được ký duyệt của giám đốc, bộ phận mua hàng tiến hành tìm kiếm nhà cung cấp
rồi tiến hành mua hàng.
- Ngày 3/5/2019 người giao hàng hoặc người bán đem hóa đơn giá trị gia tăng của
nhà cung cấp đến giao hàng cho công ty.
Hình 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng
20
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
- Ngày 03/05/2019 kế toán nguyên vật liệu sẽ căn cứ vào các chứng từ trên sẽ tiến
hành lập 2 liên phiếu nhập kho theo phiếu đề nghị mua hàng. Sau đó kế toán nguyên
vật liệu, người giao hàng, bộ phận thu mua và giám đốc ký vào phiếu nhập kho.
Hình 2.2 Phiếu nhập kho
21
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
- Ngày 03/05/2019 người giao hàng sẽ đưa phiếu giao hàng cho thủ kho tiến hành
việc kiểm nhận, nhập hàng, ghi sổ và ký phiếu nhập kho.
Hình 2.3 Phiếu giao hàng
22
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Nghiệp vụ 2: Ngày 11/5/2019, mua 1743.4kg phi lê có da, đơn giá chưa thuế
38.000đ/kg và 213.2kg xương gà, đơn giá chưa thuế 12.000đ/kg, thuế GTGT là 0%, về
nhập kho nguyên liệu tươi vật liệu nhập kho đủ, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
- Ngày 10/05/2019 bộ phận thu mua lập phiếu đề nghị mua hàng cho giám đốc ký
duyệt. Sau khi nhận được ký duyệt của giám đốc, bộ phận mua hàng tiến hành tìm
kiếm nhà cung cấp rồi tiến hành mua hàng.
23
24
Hình 2.4 Phiếu đề nghị mua hàng
- Ngày 10/05/2019 người giao hàng hoặc người bán đem hóa đơn giá trị gia tăng
của nhà cung cấp đến giao hàng cho công ty.
Hình 2.5 Hóa đơn giá trị gia tăng
25
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
- Ngày 11/05/2019 kế toán nguyên vật liệu sẽ căn cứ vào các chứng từ trên sẽ tiến
hành lập 2 liên phiếu nhập kho theo phiếu đề nghị mua hàng. Sau đó kế toán nguyên
vật liệu, người giao hàng, bộ phận thu mua và giám đốc ký vào phiếu nhập kho.
Hình 2.6 Phiếu nhập kho
26
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
- Ngày 11/05/2019 người giao hàng sẽ đưa phiếu giao hàng cho thủ kho tiến hành
việc kiểm nhận, nhập hàng, ghi sổ và ký phiếu nhập kho.
Hình 2.7 Phiếu giao hàng
27
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Nghiệp vụ 3: Ngày 23/05/2019, mua 10.500 cái thau sâu 2T0 đơn giá chưa thuế
2.727đ/cái vào kho bao bì xúc xích tiệt trùng, thuế GTGT 10%, vật liệu nhập kho đủ
chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
- Ngày 13/05/2019 bộ phận thu mua lập phiếu đề nghị mua hàng cho giám đốc ký
duyệt. Sau khi nhận được ký duyệt của giám đốc, bộ phận mua hàng tiến hành tìm
kiếm nhà cung cấp rồi tiến hành mua hàng.
Hình 2.8 Phiếu đề nghị mua hàng
28
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
- Ngày 23/05/2019 người giao hàng hoặc người bán đem hóa đơn hoặc phiếu xuất
kho của nhà cung cấp đến giao hàng cho công ty.
Hình 2.9 Hóa đơn giá trị gia tăng
29
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
- Ngày 23/05/2019 kế toán nguyên vật liệu sẽ căn cứ vào các chứng từ trên sẽ tiến
hành lập 2 liên phiếu nhập kho theo phiếu đề nghị mua hàng. Sau đó kế toán nguyên
vật liệu, người giao hàng, bộ phận thu mua và giám đốc ký vào phiếu nhập kho.
Hình 2.10 Phiếu nhập mua hàng trong nước
30
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
- Ngày 23/05/2019 người giao hàng sẽ đưa phiếu giao hàng cho thủ kho tiến hành
việc kiểm nhận, nhập hàng, ghi sổ và ký phiếu nhập kho.
Hình 2.11 Phiếu giao hàng
31
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/05/2019, xuất kho 3kg nấm tuyết, 10kg gà xé sử dụng vào
bộ phận cháo.
- Ngày 31/05/2019 khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu các trưởng phân
xưởng xản xuất lập phiếu yêu cầu xuất vật tư gửi cho kế toán nguyên vật liệu
Hình 2.12 Phiếu yêu cầu xuất kho vật tư hàng hóa
32
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
- Ngày 31/05/2019 kế toán nguyên vật liệu xem xét kế hoạch sản xuất để duyệt
phiếu yêu cầu xuất kho và tiến hành lập 3 phiếu xuất kho. Nếu nguyên vật liệu xuất ra
quá lớn thì phải qua xét duyệt của ban giám đốc.
- Kế toán nguyên vật liệu giữ phiếu yêu cầu xuất kho vật tư và liên 1 phiếu xuất
kho và chuyển liên 2 phiếu xuất kho cho thủ kho, liên 3 giao cho bộ phận phân xưởng
yêu cầu xuất vật tư.
- Thủ kho sau khi nhận được phiếu xuất kho do kế toán nguyên vật liệu lập tiến
hành xem xét xuất vật liệu, sau đó ký vào phiếu xuất kho rồi giao chứng từ cho kế toán
trưởng.Kế toán trưởng xem xét rồi ký duyệt chứng từ và ghi sổ kế toán. Sau đó, trình
phiếu xuất kho cho giám đốc ký duyệt.
Hình 2.13 Phiếu xuất kho
33
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Nghiệp vụ 5: Ngày 31/05/2019, tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu phát hiện
thiếu 330kg cá mối, 5kg cá thu, 90kg tép tươi, 50kg thịt đầu heo, 17.671kg xương xay
và 33kg cá Surimi 100/200 tại kho nguyên liệu tươi.
Hình 2.14 Báo cáo nhập xuất tồn theo kho
34
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán
Do công ty không xuất file sổ mà chỉ cung cấp mẫu sổ nên bài nghiên cứu munh
họa các loại sổ của tài khoản nguyên liệu, vật liệu, phù hợp với mục tiêu đặt ra.
Sau khi có đầy đủ chứng từ, kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và sau đó ghi
vào sổ sách như sau:
Căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung
Hình 2.15 Sổ Nhật ký chung
35
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp. Nghiên cứu này minh họa Sổ cái tài khoản 152 là sự phù hợp
mục tiêu đã đặt ra. Các nghiệp vụ minh họa trong sổ Nhật ký chung trước đó và Sổ cái
tài khoản 152 sau đây được trích yếu từ các nghiệp vụ minh họa ở phần 2.5.1.
Hình 2.16 Sổ cái tài khoản
36
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Sau khi ghi vào sổ Nhật ký chung và Sổ cái đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết
thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật Ký chung và Sổ cái, các nghiệp vụ phát sinh được
ghi vào sổ chi tiết của tài khoản nguyên liệu, vật liệu, phù hợp với mục tiêu đặt ra.
Hình 2.17a Sổ chi tiết tài khoản
Hình 2.17b Sổ chi tiết tài khoản
Hình 2.17c Sổ chi tiết tài khoản
37
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Hình 2.17d Sổ chi tiết tài khoản
Hình 2.17e Sổ chi tiết tài khoản
Hình 2.17f Sổ chi tiết tài khoản
38
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
2.5.3 Trình bày thông tin tài khoản nguyên liệu, vật liệu trên báo cáo tài chính
Do công ty không lập bảng cân đối số phát sinh mà chuyển thẳng qua lập báo cáo
tài chính nên tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu chỉ được thể hiện trên Bảng cân đối
kế toán .
Số dư Nợ của Tài khoản 152 là một trong những số liệu quan trọng để tính vào
chỉ tiêu Hàng tồn kho (Mã số 141) thuộc phần A. Tài sản ngắn hạn trên Bảng cân đối
kế toán.
Hình 2.18 Bảng cân đối kế toán
39 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
2.6 Phân tích biến động của các khoản mục liên quan đến nguyên liệu, vật liệu
Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động khoản mục nguyên liệu, vật liệu từ quý 1 đến quý
3 năm 2019
Với một nhà máy có quy mô tổ chức sản xuất lớn như công ty TNHH thực phẩm
La Cusina mà nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh là đối tượng lao
động, một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là cơ sở vật chất cấu thành nên
thực tế sản phẩm. Nguyên liệu, vật liệu là tài sản dự trữ có vai trò quan trọng, trong sản
xuất kinh doanh nó thường xuyên biến động tùy theo tình hình và giá cả thị trường. Do
đó, phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn bằng tiền là hết sức cần thiết.
Qua bảng 2.1 ta thấy nguyên liệu, vật liệu qua các quý có sự thay đổi về giá trị và
tỷ trọng. Cụ thể:
Nguyên liệu, vật liệu quý 1 năm 2019 là 426.917.002 đồng chiếm tỷ trọng
51,93% trong khoản mục hàng tồn kho của doanh nghiệp, chiếm tỷ trọng 3,31% trong
tài sản ngắn hạn và chiếm tỷ trọng 1,34% trong tổng tài sản. Qúy 2 năm 2019 là
384.705.041 đồng chiếm tỷ trọng 55,11% trong hàng tồn kho, 3,11% trên tài sản ngắn
hạn và chiếm 1,2 % trên tổng tài sản. Quý 3 năm 2019 là 781.466.214 đồng chiếm
42,77% trên khoản mục hàng tồn kho, 4,72% trên tài sản ngắn hạn và 2,11% trên tổng
tài sản. Qua phân tích trên nhìn chung ta thấy, Nguyên liệu, vật liệu chiếm tỷ trọng rất
lớn trong hàng tồn kho, do tính chất của công ty hoạt động sản xuất thực phẩm nên
40
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
việc chiếm tỷ trọng phần lớn trong hàng tồn kho là tất yếu. Bên cạnh đó ta có thể thấy
tỷ trọng của nguyên vật liệu trong tài sản ngắn hạn cũng như tổng tài sản rất thấp là do
nguyên vật liệu chỉ là một nhân tố nhỏ trong các chỉ tiêu ảnh hưởng của tài sản trong
doanh nghiệp.
Nhìn chung trên bảng phân tích biến động của nguyên vật liệu thì ta sẽ thấy giá trị
của nguyên vật liệu giảm ở quý 2 nhưng giảm không nhiều 42.211.961 đồng tương ứng
giảm 9,89% so với quý 1 năm 2019. Nhưng sang đến quý 3 năm 2019 giá trị tồn kho
của nguyên vật liệu lại tăng lên rất nhiều, cụ thể là tăng 1.129.201.986 đồng tương ứng
tăng 103,13%. Nguyên nhân của việc tăng lượng tồn nguyên liệu vật liệu là do trong
giai đoạn quý 3 năm 2019 nguyên vật liệu xảy ra một số vấn đề như dịch heo khiến cho
người tiêu dùng hạn chế sử dụng sản phẩm liên quán đến thịt heo, làm cho nguồn
nguyên vật liệu nhập về không thể sản xuất được gây nên một lượng tồn kho lớn như
vậy.
41
2.7 Phân tích báo cáo tài chính
2.7.1 Phân tích tình hình biến động của bảng cân đối kế toán
2.7.1.1 Giai đoạn quý 1 năm 2019 đến quý 2 năm 2019
Bảng 2.2 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn giữa quý 1 so với quý 2
năm 2019
42
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
[6]Qua bảng phân tích cân đối kế toán trên ta thấy giá trị tài sản của công ty
TNHH thực phẩm La Cusina biến động cụ thể như sau: Trong quý 1 năm 2019 tài sản
ngắn hạn có giá trị 12.378.444.845 đồng chiếm tỷ trọng 38,72%. Sang quý 2 năm 2019
tài sản ngắn hạn có giá trị 12.910.251.463 đồng chiếm tỷ trọng 40,48% trong tổng tài
sản. Như vậy tài sản ngắn hạn có sự thay đổi giữa quý 1 và quý 2 năm 2019 về tỷ
trọng. Cụ thể biến động của từng khoản mục như sau:
Tổng tài sản quý 2 năm 2019 so với quý 1 năm 2019 tăng là 74.400.708 đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng là 0,23% cho thấy doanh nghiệp vẫn duy trì quy mô sản xuất ở
mức ổn định.
Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn ở quý 1 năm 2019 là
12.910.251.463 đồng. chiếm tỷ trọng 40,48% trên tổng tài sản. Quý 2 năm 2019 có giá
trị của tài sản ngắn hạn là 12.378.444.845 đồng, chiếm tỷ trọng 38,72% trên tổng tài
sản. Nếu phân tích giữa 2 quý thì ta sẽ thấy được giá trị tài sản ngắn hạn của quý 2 năm
2019 giảm 531.806.618 đồng, tức là giảm 4,12% so với quý 1 năm 2019. Để thấy rõ sự
biến động của tài sản ngắn hạn qua các năm ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ thể sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Vào quý 1 năm 2019 tiền và các khoản
tương đương tiền có giá trị 8.466.503.112 đồng chiếm tỷ trọng 26,55% trên tổng tài
sản, sang quý 2 năm 2019 có giá trị 7.402.237.108 đồng, chiếm 23,15% trong tổng gía
trị tài sản. Xét về quy mô chung thì tiền giảm từ 26,55% quý 1 năm 2019 xuống
23,15% quý 2 năm 2019 với giá trị giảm 1.064.266.004 đồng tương ứng với mức giảm
12,57%. Nguyên nhân khiến lượng tiền giảm là do chủ yếu từ khoản phải thu khách
hàng chiếm tỷ trọng lớn. Sự giảm xuống này chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn hơn
trong kinh doanh nhưng sẽ thiếu tính chủ động trong việc thanh toán. Xem xét kết quả
hoạt động của công ty việc giảm này không ảnh hưởng trọng yếu đến tới tình hình của
công ty, chính vì vậy công ty có thể giảm để đưa nhiều vốn hơn cho kinh doanh.
Khoản phải thu khách hàng: Các khoản phải thu khách hàng quý 2 năm 2019
tăng so với quý 1 năm 2019. Trong quý 1 năm 2019 các khoản phải thu có giá trị
43
3.274.584.077 đồng, chiếm tỷ trọng 10,27% trên tổng tài sản. Quý 2 năm 2019 là
3.856.070.664 đồng, chiếm tỷ trọng 12,06% trên tổng tài sản. Nhìn chung thì ta sẽ
thấy được tỷ trọng của các khoản phải thu tăng trong quý 2 năm 2019 cụ thể tăng
581.486.587 đồng tương ứng với tăng 17,76%. Việc tăng các khoản phải thu phần lớn
là do tăng khoản mục trả trước cho người bán 600.234.274 đồng tương ứng chiếm
125,54% so với quý 1 năm 2019 do. Bên cạnh đó ở quý 2 năm 2019 khoản mục phải
thu ngắn hạn khách hàng lại giảm 265.895.660 đồng so với quý 1. Điều này cho thấy
khả năng thu hồi nợ của công ty nhưng hiệu quả vẫn chưa cao. Xem ở phụ lục 1
Hàng tồn kho: Giá trị của hàng tồn kho quý 1 năm 2019 là 822.164.013 đồng
tương ứng với tỷ trọng 2,58% trên tổng tài sản, quý 2 năm 2019 là 698.028.173 đồng,
chiếm tỷ trọng 2,18% trên giá trị của tổng tài sản. Nếu so sánh hàng tồn kho giữa quý 1
và quý 2 năm 2019 thì giá trị hàng tồn kho của quý 2 năm 2019 giảm 124.135.840
đồng, tương ứng với mức giảm 15,10%. Do đặc điểm của doanh nghiệp là công ty kinh
doanh mặt hàng thực phẩm nên việc giảm giá trị của hàng tồn kho là rất cần thiết. Điều
này cho thấy được sự hiệu quả trong quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh
nghiệp.
Như vậy qua phân tich cơ cấu tài sản ngắn hạn giữa quý 2 năm 2019 và quý 1
năm 2019 ta có thể thấy được tài sản ngắn hạn giảm phần lớn là do các khoản vốn bằng
tiền và hàng tồn kho giảm.
Qua bảng phân tích biến động tài sản ta thấy quy mô của tài sản dài hạn tăng lên
chủ yếu là do tăng về tài sản cố định. Giá trị của tài sản cố định ở quý 1 năm 2019 là
18.984.230.835 đồng, với tỷ trọng 59,52% trên tổng tài sản, ở quý 2 năm 2019 là
19.590.438.161 đồng, chiếm 61,28%. Nhìn chung thì ta sẽ thấy giá trị tài sản cố định
của quý 2 năm 2019 tăng so với quý 1 năm 2019 cụ thể là tăng 606.207.326 đồng
tương ứng với tăng 6,08% mà chủ yếu là do việc tăng tài sản cố định vô hình
3.016.965.857 đồng. Nguyên nhân dẫn đến việc tăng tài sản cố định vô hình là do trong
quý 2 năm 2019 công ty đã tu sửa và mở rộng thêm một số văn phòng phục vụ cho quá
trình kinh doanh. Bên cạnh đó tài sản cố định lại giảm 2.693.792.674 đồng so với quý
44
1 nhưng không đáng kể do công ty bán bớt máy móc thiết bị không còn sử dụng. Xem
ở phụ lục 1
Theo bảng phân tích, tổng nguồn vốn của công ty trong quý 2 năm 2019 có tăng
so với quý 1 năm 2019 nhưng rất thấp 74.400.708 đồng ứng với tỷ lê,23%. Để thấy rõ
hơn về tình hình biến động của nguồn vốn qua 2 quý, ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ
thể sau:
Khoản nợ phải trả: Quý 1 năm 2019 nợ phải trả có giá trị 8.361.099.449 đồng,
chiếm tỷ trọng 26,21% trên tổng giá trị nguồn vốn, quý 2 năm 2019 là 7.845.258.009
đồng, chiếm 24,54% trên tổng giá trị nguồn vốn. Nợ phải trả của quý 2 năm 2019
giảm so với quý 1 năm 2019 là 515.841.440 đồng tương ứng giảm 6,17%. Trong đó nợ
ngắn hạn giảm nhiều nhất là 425.410.256 đồng do trong quý 2 năm 2019 công ty giảm
bớt lượng nhập nguyên liệu vật liệu để sản xuất nên phải trả người bán giảm. Đối với
nợ dài hạn chỉ có khoản vay và nợ thuê tài chính nên số tiền giảm tương đối so với nợ
ngắn hạn tương ứng với 90.431.184 đồng, giảm 8,28% do giảm khoản vay ngân hàng
cho nguồn vốn công ty.
Quan sát giá trị nguồn vốn của chủ sở hữu, vào quý 1 năm 2019 có giá trị
23.533.382.849 đồng chiếm 73,79% trên tổng giá trị nguồn vốn, quý 2 năm 2019 là
24.123.634.997 đồng với tỷ trọng 75,46% trên tổng gía trị nguồn vốn. Nhận thấy vào
quý 2 năm 2019 chỉ tăng 590.242.148 đồng so với quý 1 năm 2019 với tỷ lệ 2,51%.
Nguyên nhân của việc tăng nhẹ của vốn chủ sở hữu là do vốn đầu tư của chủ sở hữu
không đổi 20.000.000.000 đồng và quỹ đầu tư phát triển thay đổi không đáng kể. Điều
này cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả và duy trì ở mức ổn định.
Xem ở phụ lục 1
45
2.7.1.2 Giai đoạn quý 2 năm 2019 đến quý 3 năm 2019
Bảng 2.3 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn giữa quý 3 so với quý 2
năm 2019
46
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Tổng tài sản của quý 3 năm 2019 tăng mạnh so với quý 2 năm 2019 là
5.006.359.690 đồng tương ứng 15,66%. Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao
nhất với giá trị 4.168.621.658 đồng với tỷ lệ 33,68% . Quý 2 năm 2019 tài sản ngắn
hạn có giá trị 12.378.444.845 đồng chiếm tỷ trọng 38,72%. Sang quý 3 năm 2019 tài
sản ngắn hạn có giá trị 16.547.066.503 đồng, chiếm tỷ trọng 44,75% trong tổng tài sản.
Như vậy, tài sản ngắn hạn có sự thay đổi lớn trong qúy 2 và quý 3 năm 2019 cả về giá
trị và tỷ trọng. Cụ thể biến động của từng khoản mục trong quý 2 và quý 3 như sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Quý 2 năm 2019 tỷ trọng tiền và các khoản
tương đương tiền có giá trị 7.402.237.108 đồng chiếm tỷ trọng 23,15%, quý 3 năm
2019 là 10.336.646.920 đồng, chiếm tỷ trọng 27,96% trong tổng tài sản. Theo như số
liệu trên bảng phân tích thì khoản mục này tăng giữa quý 2 năm và quý 3 năm 2019.
Cụ thể là tăng 2.934.409.812 đồng tức tăng 39,64% so với quý 2 năm 2019. Giá trị tiền
quý 3 tăng là do trong quý này công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất phục vụ cho
việc kinh doanh sản xuất hiệu quả nhất.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Ở quý 2 năm 2019 các khoản phải thu ngắn hạn có
giá trị là 3.856.070.664 đồng, chiếm tỷ trọng 12,06% trên tổng tài sản, quý 3 năm 2019
là 3.833.959.253 đồng, chiếm tỷ trọng 10,37% trên tổng tài sản. Từ đây có thể thấy
được các khoản phải thu ngắn hạn đã giảm giữa quý 3 năm 2019 so với quý 2 năm
2019 là 22,111,411 đồng với 0,57%. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy doanh nghiệp đang
cố gắng đẩy nhanh quá trình thu hồi nợ. Cụ thể là đã giảm giá trị một số khoản mục
như trả trước cho người bán 114,281,458 đồng, phải thu về cho vay ngắn hạn
200,000,000 đồng, phải thu ngắn hạn khác 327.103.640 đồng. Bên cạnh đó mặc dù đã
giảm giá trị một số khoản mục của các khoản phải thu nhưng giá trị các khoản phải thu
vẫn giảm thấp là do khoản mục phải thu ngắn hạn của khách hàng tăng 619.273.687
đồng với 28,17%. Vì công ty áp dụng phương thức bán buôn là chủ yếu nên làm tăng
các khoản phải thu khách hàng do đặc trưng của phương thức tiêu thụ này là thanh toán
chậm.
47
Đối với khoản mục hàng tồn kho: Vào quý 2 năm 2019 giá trị hàng tồn kho là
698.028.173 đồng, chiếm tỷ trọng 2,18% trên tổng tài sản, quý 3 năm 2019 là
1.827.230.159 đồng, chiếm tỷ trọng 4,94% trên tổng tài sản. Như vậy ta có thể thấy
hàng tồn kho tăng lên quá mức với 1.129.201.986 đồng với tỷ lệ 161,77%. Vào quý 3
năm 2019 có khả nhiều biến động khiến cho nguyên vật liệu bị ứ động, sản phẩm xuất
ra luôn tồn khiến cho công ty luôn trữ một lượng hàng tồn kho khá lớn trong kho của
công ty. Nguyên nhân là do vào giai đoạn quý 3 năm 2019 nguyên vật liệu chính của
công ty xảy ra một số vấn đề như dịch bệnh heo khiến cho người tiêu dùng hạn chế sử
dụng các sản phẩm liên quan đến thịt heo, vậy nên gây ứ động số lượng hàng tồn kho
khá lớn tại công ty. Nhiều sản phẩm bị mốc, hôi thối, bảo quản nhiều xúc xích trong
kho không đúng quy cách khi đem đi giao hàng khiến cho xúc xích bị hư hỏng nặng....
hàng bị trả về gây ứ động trong kho.
Còn về tài sản dài hạn: Ở quý 2 năm 2019 tài sản dài hạn có giá trị
19.590.438.161 đồng, chiếm tỷ trọng 61,28% trên tổng tài sản, quý 3 năm 2019 là
20.428.176.193 đồng chiếm tỷ trọng 55,25% trên tổng tài sản. Tài sản dài hạn tăng
tương đối với 837.738.032 đồng chỉ với 4,28% do tài sản cố định hữu hình tăng
2.740.943.993 đồng với 21,48% chủ yếu là mua thêm máy móc, thiết bị để phục vụ cho
sản xuất. Tài sản cố định vô hình tăng nhưng khá ít chỉ 1.396.794.039 đồng ứng với
39,58% do công ty xây dựng thêm một nhà kho để dự trữ hàng tồn kho vì lượng hàng
tồn kho quá nhiều không đủ sức chứa.
Tổng nguồn vốn chênh lệch tương đối 5.006.359.690 đồng, ứng với 15,66% với
những nguyên nhân chủ yếu như sau:
Nợ phải trả: Quý 2 năm 2019 nợ phải trả có giá trị 7.845.258.009 đồng, chiếm tỷ
trọng 24.54% trên tổng nguồn vốn, quý 3 năm 2019 là 10.014.087.154 đồng, chiếm
27,08% trên tổng nguồn vốn. Khoản nợ phải trả chiếm phần trăm tương đối với số tiền
là 2.168.829.145 đồng với 27,65%. Chủ yếu do khoản nợ ngắn hạn chiếm đa phần vẫn
là khoản phải trả cho người bán tăng cao nhất do nhu cầu cần nguyên liệu để sản xuất
sản phẩm là chủ yếu. Tuy nhiên, các khoản phải trả cho người lao động lại giảm đến
48
218.947.712 đồng, đồng nghĩa với việc giảm đến 16,98% chủ yếu là do công nhân bớt
đi hoặc do công nhân lớn tuổi nghỉ hưu. Bù lại người mua trả tiền trước tăng cao đa
phần là do người mua hàng nhiều hơn hay mua hàng với số lượng lớn làm cho khoản
tiền nà tăng lên không ít. Còn nợ dài hạn chủ yếu là cần vốn để xoay cho việc mua
thêm nguyên liệu nhưng không đủ kinh phí nên vay ngân hàng và nợ với số tiền cũng
tương đối là 424.391.263 đồng với 42,34%.
Đối với vốn chủ sở hữu cũng tăng với 2.837.530.545 đồng với 11.76% chủ yếu
tăng là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tương đối cao với 1.422.666.416 đồng với
71,07% và bị giảm quỹ đầu tư phát triển.
49
2.7.2 Phân tích tình hình biến động của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
2.7.2.1 Giai đoạn quý 1 năm 2019 đến quý 2 năm 2019
Bảng 2.4 Phân tích tình hình biến động của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa
quý 2 so với quý 1 năm 2019
Nhìn vào bảng phân tích ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty vào quý 2 năm
2019 giảm so với quý 1 năm 2019 là 666.390.997, tương ứng giảm 36,67%. Nhìn
chung thấy được vào quý 2 năm 2019 công ty có tốc độ tăng trưởng kém và hiệu quả
kinh doanh thấp hơn so với quý 1 năm 2019. Tổng doanh thu của công ty vào quý 2
năm 2019 giảm 3.069.032.417 đồng, tương ứng giảm 13,26%.
50
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ vào quý 1 năm 2019 có giá trị
23.122.546.174 đồng với tỷ trọng 99,91% trên tổng doanh thu, quý 2 năm 2019 là
20.058.721.524 đồng với tỷ trọng 99, 92% trên tổng doanh thu. So sánh giữa quý 2 và
quý 1 năm 2019 doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 3.063.824.650
đồng tương ứng giảm 13,25%. Nguyên nhân chủ yếu là do hàng hóa bán ra ít, chậm
hơn do chưa có nhiều chương trình khuyến mãi và giảm giá.
Đối với giá vốn hàng bán: Ở quý 1 năm 2019 giá vốn hàng bán có giá trị
19.913.508.167 đồng chiếm tỷ trọng 86,05 % trên tổng doanh thu, quý 2 năm 2019 là
16.931.740.472 đồng với tỷ trọng 84,35% trên tổng doanh thu. Trong giai đoạn này giá
vốn hàng bán giảm 2.981.767.695 đồng tương ứng giảm 14,97%. Nguyên nhân là do
giá đầu vào nguyên vật liệu giảm mạnh so với giai đoạn quý 1 năm 2019.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ do giá vốn hàng bán cũng tương
đối ổn định nên cũng không ảnh hưởng nhiều với mức chệnh lệch không cao giữa quý
1 và quý 2 năm 2019 giảm 67.056.955 tương ứng với 2,11%.
Đối với chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ trong tồng
doanh thu và so với quý 1 năm 2019 thì trong quý 2 năm 2019 chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp đều tăng và tăng nhiều so với doanh thu với giá trị
87.645.486 đồng của chi phí bán hàng và 294.139.664 của quản lý doanh nghiệp với
mức tỷ lệ tăng tương ứng lần lượt là 21,77% và 57,27%. Như vậy với mức tăng của chi
phí bán hàng, doanh nghiệp cần kiểm tra các khoản chi phí bán hàng và kiểm soát chi
phí góp phần làm giảm chi phí, tăng hiệu quả hoạt động.
Lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 671.108.860 đồng với tỷ lệ tương ứng giảm
36,12% giữa quý 2 năm 2019 và quý 1 năm 2019. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc
giảm lợi nhuận này là do không tiết kiệm được chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp mà chủ yếu là do phát sinh các chi phí thuê kho, thuê bãi đỗ xe, trả tiền
điện, nước.....
51
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của quý 2 năm 2019 so với quý 1 năm
2019 cũng giảm với giá trị giảm là 666.390.997 đồng với tỷ lệ 36,67% chủ yếu do lợi
nhuận trước thuế giảm nên dẫn tới việc giảm theo lợi nhuận sau thuế.
2.7.2.2 Giai đoạn quý 2 năm 2019 đến quý 3 năm 2019
Bảng 2.5 Phân tích tình hình biến động của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa
quý 3 so với quý 2 năm 2019
52
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 2
quý, quý 2 và quý 3 năm 2019 của công ty có nhiều thay đổi. Quý 2 năm 2019 chỉ đạt
20.073.871.900 đồng còn quý 3 năm 2019 tăng lên đến 25.890.914.518 đồng. Như
vậy, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng đến 5.817.042.618 đồng,
tương ứng với 28,98%. Bên cạnh đó cũng giảm bớt một phần do các khoản gây ra giảm
trừ doanh thu giảm hết so với quý 2 năm 2019 tương ứng với tỷ lệ giảm 100%. Điều
này cũng chứng tỏ cho chúng ta thấy được công ty ngày càng một phát triển hơn do thị
trường tiêu thụ ngày càng mở rộng, công ty sản xuất và chế biến thêm nhiều thức ăn có
sẵn để phục vụ theo mọi yêu cầu của người tiêu dùng.
Sang quý 3 năm 2019 đã có sự thay đổi tốt hơn khi tốc độ gia tăng của doanh thu
giữa quý 3 so với quý 2 năm 2019 là 28,98% cao hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán
28,88% tuy không nhiều nhưng đã cho ta thấy được công ty đã tiết kiệm được các
khoản chi phí trong giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng so với quý 2 năm 2019 là
957.739.742 đồng với 30,78% chủ yếu do sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia
tăng. Tuy nhiên, giá vốn hàng bán cũng tăng tương đối nhanh tăng đến 28,88% nguyên
nhân chính là do sự tăng giá của các nguyên liệu đầu vào như thịt heo, nhiên liệu,…
Chi phí bán hàng quý 3 năm 2019 giảm 90.209.632 đồng tương ứng giảm
18,40%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 275.333.710 đồng tương ứng giảm
34,84%. Đây là dấu hiệu tốt và công ty cần phát huy ưu điểm này để có biện pháp tiết
kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm trong thời gian tới.
Việc tiết kiệm được một số chi phí như chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp đã làm cho tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 1.499.433.835 đồng,
tương ứng với 120,93%.
Lợi nhuận sau thuế sau khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp công ty
đều đạt mức tăng tương đương và khá ổn định 1.440.580.633 đồng với 125,17%. Nhìn
chung, công ty đã đẩy mạnh với việc sản xuất, thị trường tiêu thụ được mở rộng,đặt
biệt công ty đã rất cố gắng trong việc kiểm soát chi phí của doanh nghiệp.
53
2.7.3 Phân tích tình hình biến động của báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.7.3.1 Giai đoạn quý 1 năm 2019 đến quý 2 năm 2019
Bảng 2.6 Phân tích tình hình biến động của báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa quý 2 so
với quý 1 năm 2019
Nhìn vào bảng phân tích trên ta có thể thấy khoản mục tiền và các khoản tương
đương tiền giảm giữa quý 2 năm 2019 so với quý 1 năm 2019, giảm 1.064.266.004
đồng tương ứng giảm 12,57%. Nguyên nhân chủ yếu là do lưu chuyển tiền trong kỳ
giảm rất nhiều, trong đó tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh bị giảm đến
7.715.607.257 đồng và nguyên nhân chủ yếu là do hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày
càng giảm mà tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ ngàng càng cao. Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư cũng giảm là do công ty vẫn chưa thu hồi được
các khoản cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác.
54
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
2.7.3.2 Giai đoạn quý 2 năm 2019 đến quý 3 năm 2019
Bảng 2.7 Phân tích tình hình biến động của báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa quý 3 so
với quý 2 năm 2019
Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ tăng 2.934.409.812 đồng ứng với
39,64% chủ yêu là do lưu chuyển tiền thuần trong kỳ tăng tương đối 2.934.409.812
đồng ứng với 375,72%.
Nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất
kinh doanh tăng giữa quý 3 và quý 2 năm 2019, cụ thể quý 3 năm 2019 tăng
2.487.993.979 đồng, tăng 497,62% và tăng rất nhiều so với quý 2 năm 2019. Nguyên
nhân là do hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng tăng, doanh nghiệp mở rộng quy
mô sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm.
Tiền thuần từ hoạt động đầu tư quý 3 năm 2019 tăng 446.415.833 đồng hay tăng
203,58% so với quý 2 năm 2019. Điều này cho thấy trong quý 2 năm 2019 công ty đã
55
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
đầu tư vào tài sản cố định và đã thu lại được số tiền bằng việc nhượng bán tài sản cố
định.
2.7.4 Phân tích tỷ số hoạt động số vòng quay hàng tồn kho
Hàng tồn kho là một loại tài sản dự trữ với mục đích nhằm đảm bảo cho sản
xuất được tiến hành một các bình thường, liên tục, và đáp ứng được nhu cầu
của thị trường. Mức độ tồn kho cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố
như: loại hình kinh doanh, chế độ cung cấp mức độ đầu vào, mức độ tiêu thụ
sản phẩm, thời vụ trong năm... Để đảm bảo sản xuất được tiến hành liên tục,
đồng thời đáp ứng đủ cho nhu cầu của khách hàng, mỗi doanh nghiệp cần có
một mức dự trữ tồn kho hợp lý, chỉ tiêu này được xác định bằng tỷ lệ doanh thu
tiêu thụ trong năm và hàng tồn kho. Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà
hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ
Hàng tồn kho luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong công ty. ảnh hưởng khá lớn nên
khi phân tích hiệu quả sử dụng cần phân tích một số chỉ tiêu sau:
Số vòng quay hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Thời gian một
vòng
quay của hàng tồn
kho
Thời gian kỳ phân tích(91 ngày)
=
Số vòng quay của hàng tồn kho
Chỉ tiêu Quý 1
Quý
2
Quý
3
Chênh lệch quý
1 và quý 2/2019
Chênh lệch
quý 2 và quý
3/2019
+/- % +/- %
Số vòng quay 24,22 24,25 11,94 0,03 0,12 (12,31) (50,76)
56
hàng tồn kho
Thời gian một
vòng quay của
hàng tồn kho (91
ngày)
3,76 3,75 7,62 (0,01) (0,27) 3.87 103.2
Bảng 2.8 Các chỉ tiêu phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của công ty TNHH
Thực Phẩm La Cusina
Số vòng quay của hàng tồn kho của quý 2 năm 2019 tương đối với số vòng quay
của quý 1 năm 2019 với tỷ lệ 0,12%. Số vòng quay của quý 3 năm 2019 giảm hơn nữa
so với quý 2 của năm 2019 theo tỉ lệ giảm tương ứng là 50,76%. Trong quý 3 năm
2019, hàng tồn kho vận động vô cùng chậm, giá vốn hàng bán của công ty có xu hướng
tăng còn hàng tồn kho có xu hướng giảm nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do trong đầu
năm nay xảy ra nhiều dịch bệnh về gia cầm và gia súc nên người tiêu dùng lo lắng về
những sản phẩm chế biên liên quan, lượng hàng hóa bán ra trong thời gian này cực kỳ
ít khiến cho lượng hàng tồn kho tăng nhanh. Công ty chưa giải quyết tốt về vấn đề này.
Thời gian một vòng quay của hàng tồn kho giảm giữa quý 2 và quý 1 năm 2019
nhưng mức giảm này không đáng kể 0,27% và sang quý 3 năm 2019 thì tăng lên rất
nhiều cho thấy công ty cần có những biện pháp để giảm thời gian này xuống để tăng
doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Là công ty chuyên về thực phẩm nên tiêu
thụ nhanh số hàng tồn này vì có thể thực phẩm đã quá đáp sử dụng, gây ra hư hỏng sẽ
gây tổn thất khá lớn cho công ty.
57
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP
3.1 Nhận xét
3.1.1 Về công tác kế toán tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina với sự giúp đỡ
tận tình của công ty, đặc biệt là phòng kế toán, với những thực tế mà bản thân đã tiếp
cận về tình hình của công ty. Em xin trình bày những ý kiến và nhận xét về công tác
hạch toán nguyên vật liệu ở công ty thể hiện qua những ưu và nhược điểm sau:
3.1.1.1 Ưu điểm
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty được xây dựng trên hình thức tập trung rất
phù hợp với quy mô sản xuất của công ty. Các phòng ban phối hợp chặt chẽ với phòng
kế toán đảm bảo công tác hạch toán thống nhất về nguyên vật liệu diễn ra đều đặn và
nhịp nhàng. Các bộ phận kế toán trong công ty đảm nhiệm những phần hành kế toán
riêng biệt nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo xử lý thông tin được
nhanh nhất cung ứng kịp thời cho ban lãnh đạo công ty để đưa các quyết định và giám
sát công việc đạt hiệu quả cao.
Chế độ hạch toán tại công ty phù hợp với quy định của Bộ Tài Chính. Hệ thống
chứng từ được tổ chức hợp pháp, hợp lý, đầy đủ. Quy trình luân chuyển chứng từ đúng
quy định đề ra.
Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là Nhật ký chung với ưu điểm là tổ chức hệ
thống sổ sách khá đơn giản, dễ thực hiện và đặc biệt rất thích hợp khi vân dụng trên
phần mềm máy.
Công ty trang bị cho phòng kế toán hệ thống máy tính với phần mềm Fast
Business Online có rất nhiều ưu điểm: dễ sử dụng, cung cấp thông tin nhanh chóng,
thực hiện tốt việc quản trị người dùng.
Công ty áp dụng kế toán toàn bộ trên máy tính giúp cho các kế toán viên phần
hành giảm tải khối lượng công việc, đồng thời độ chính xác cao, nhanh chóng, kịp thời
58
trong việc cung cấp thông tin, đặc biệt còn đảm bảo một bộ máy kế toán viên gọn nhẹ
với hiệu quả công việc cao.
Đội ngũ nhân viên kế toán tuổi trẻ, nhiệt tình, có trình độ, có tay nghề, có năng
lực chuyên môn cao. Sử dụng thành thạo vi tính và dựa vào đó để lấy cơ sở dữ liệu cần
thiết để phục vụ cho công tác quản lý nguyên, vật liệu nói riêng và tất cả các phần
mềm quản lý nói chung.
3.1.1.2 Nhược điểm
Nhân viên trong phòng kế toán còn hạn chế nên việc rất nhiều, một kế toán có khi
phải đảm nhận hai phần công việc vì vậy rất khó để hoàn thành tốt công việc trong
cùng một ngày. Rất có thể ảnh hưởng đến số liệu trong việc thao tác trên máy, cũng có
thể quá nhiều việc nên không thể hoàn thành việc nhập trong cùng một tháng. Như vậy
rất khó khăn trong việc hoàn thành báo cáo tháng.
Phần mềm sử dụng là online nên khi đang làm việc trên phần mềm công ty bị mất
mạng đột ngột thì rất khó cho kế toán làm việc. Có thể nói là mất hết toàn bộ dữ liệu
đang làm.
3.1.2 Về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La
Cusina
3.1.2.1 Ưu điểm
Về phương thức kế toán: Quá trình sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra liên
tục thường xuyên nên công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch
toán. Như vậy giúp quản lý tốt nguyên vật liệu, hạch toán một cách chặt chẽ và đúng
quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra kế toán tại công ty. Sẽ đáp ứng
được nhu cầu về việc theo dõi tình hình tăng giảm nguyên vật liệu ở bất cứ thời điểm
nào.
Về hình thức kế toán: Hiện nay, Công ty đang áp dụng ghi sổ theo hình
thức chứng từ ghi sổ. Hình thức ghi sổ này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh và quy mô của Công ty. Nó giúp giảm bớt công việc ghi chép, thuận lợi cho
59
việc làm báo cáo tài chính và rút ngắn thời gian quyết toán. Bên cạnh hệ thống sổ tổng
hợp theo quy định của Bộ tài chính, Công ty còn mở hệ thống sổ chi tiết để theo dõi chi
tiết, lập các bảng biểu theo yêu cầu quản lý, giúp kế toán dễ theo dõi, tìm và cung cấp
thông tin một cách kịp thời.
Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ: Công ty đã sử dụng đầy đủ các
chứng từ bắt buộc theo quy định và thực hiện nghiêm túc các bước trong quy trình luân
chuyển chứng từ, tạo điều kiện cho công tác hạch toán ban đầu được chính xác và công
tác hạch toán sau này thuận lợi hơn. Việc tổ chức, bảo quản, lưu trữ chứng từ khoa học,
đầy đủ, dễ kiểm tra, kiểm soát, tạo điều kiện cung cấp thông tin kịp thời, chính xác khi
cần đến.
Về việc đánh giá nguyên vật liệu: Đánh giá theo thực tế nguyên vật liệu nhập,
xuất kho có tác dụng phản ánh đầy đủ chi phí nguyên vật liệu trong giá thành của sản
phẩm, xác định đúng chi phí đầu vào, biết được tình hình thực hiện định mức tiêu hao
nguyên vật liệu. Thông qua đó biết được chi phí trong giá thành sản phẩm.
Công ty tính giá xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân, thích hợp
với đặc thù của công ty có số lần nhập - xuất tương đối nhiều. Giúp giảm nhẹ công việc
trong quá trình hạch toán.
Bộ phận kế toán nguyên vật liệu của công ty quản lý, theo dõi nguyên vật liệu
một cách chặt chẽ, kịp thời, thường xuyên đối chiếu phiếu nhập, phiếu xuất.
Công ty rất chú trọng trong việc kiểm kê nguyên vật liệu vào cuối mỗi tháng,
luôn có phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, báo cáo hàng tồn.
Về hệ thống tài khoản: Công ty đã xây dựng hệ thống tài khoản khá chi tiết, cụ
thể, phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng hạch toán của công ty, tạo điều kiện vừa
theo dõi tổng hợp, vừa theo dõi chi tiết các đối tượng hạch toán một cách chính xác.
Tài khoản sử dụng hạch toán tại công ty được ghi sổ chi tiết thành tài khoản cấp 2
rất thuận tiện cho việc kế toán theo dõi và quản lý nguyên vật liệu.
60
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
Báo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại Hùng
Báo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại HùngBáo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại Hùng
Báo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại HùngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngDương Hà
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan Nguyễn Tú
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Báo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại Hùng
Báo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại HùngBáo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại Hùng
Báo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại Hùng
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tảiĐề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICAĐề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
 
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAYLuận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf

Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành PhátThực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành PhátDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...luanvantrust
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...Dương Hà
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf (20)

Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
 
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành PhátThực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
 
Tổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAY
Tổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAYTổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAY
Tổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
 
Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018
Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018
Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAYBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa ThànhĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision IndustriesBáo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Việt Nam Top Vision Industries
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.pdf

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM LA CUSINA Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Hoài Lớp : D17KT02 Mã số sinh viên : 1723403010094 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Kế Toán Giảng viên hướng dẫn : TH.S Lê Thị Diệu Linh Bình Dương, tháng 10/2020 LỜI CAM ĐOAN 1
  • 2. Em xin cam đoan đề tài: “ Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina” là bài báo cáo thực tập của em trong thời gian qua. Những số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực,hoàn toàn được thực hiện tại phòng kế toán công ty, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Ngoài ra, trong bài báo cáo có sử dụng một số nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước bộ môn, khoa và nhà trường về sự cam đoan này. Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020 Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Hoài LỜI CẢM ƠN 2
  • 3. Kính thưa quý thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu Một, đồng kính gửi Ban Giám đốc và các Phòng ban, đặc biệt các anh chị phòng Kế toán của Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn bộ quý thầy cô Trường Đại học Thủ dầu một, Quý thầy cô khoa Kinh Tế đã hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em để em có thể áp dụng vào thực tế. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Ts.Lê Thị Diệu Linh đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo, truyền đạt những kiến thức cho em để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị trong công ty TNHH Thực phẩm La Cusina đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình em thực tập tại công ty. Giúp em được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc giúp em có thêm hiểu biết, kiến thức thực tế và yêu cầu công việc trong tương lai. Giúp em hiểu được những kiến thức thực tế, các nghiệp vụ chuyên môn, cung cấp chứng từ, số liệu cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, của quý thầy cô và anh chị trong công ty TNHH Thực phẩm La Cusina. Sau cùng, em xin kính chúc toàn thể các thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu Một, Ban Giám đốc, các Phòng ban công ty lời chúc sức khỏe, thành công. Chúc Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina ngày càng phát triển mạnh mẽ, khẳng định thương hiệu vững mạnh trên thị trường, vững bước hội nhập vào sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. Sinh viên thực tập Nguyễn Thị Thanh Hoài 3
  • 4. MỤC LỤC MỤC LỤC.............................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................iv LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2 2.1 Mục tiêu tổng quát.............................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu..........................................................3 4.1 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................3 4.2 Nguồn dữ liệu....................................................................................................3 5. Ý nghĩa của đề tài................................................................................................4 6. Kết cấu của đề tài ...............................................................................................4 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM LA CUSINA...........................................................................................................5 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty tnhh thực phẩm la cusina.............5 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty.........................................................................5 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty..................................................6 1.1.3 Ngành nghề kinh doanh..................................................................................7 1.1.4 Tầm nhìn sứ mệnh của công ty.......................................................................7 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý công ty........................................................................8 1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.......................................................................................8 1.2.2 Chức năng của từng bộ phận...........................................................................9 4
  • 5. 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán...................................................................................10 1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán....................................................................................10 1.3.2 Chức năng của từng bộ phận.........................................................................10 1.4 Chế độ chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty tnhh thực phẩm la cusina.......................................................................................................12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM LA CUSINA......................................................................14 2.1. Nội dung ........................................................................................................14 2.2 Nguyên tắc kế toán...........................................................................................15 2.3 Tài khoản sử dụng............................................................................................16 2.3.1 Giới thiệu số hiệu tài khoản..........................................................................16 2.3.2 Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty...................17 2.4 Chứng từ và sổ sách kế toán nguyên vật liệu sử dụng.....................................17 2.4.1 Chứng từ.......................................................................................................17 2.4.2 Mục đích lập chứng từ..................................................................................18 2.4.3 Sổ kế toán sử dụng..........................................................................................18 2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty......................................................19 2.5.1 Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh.........................................20 2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán...................................................................34 2.5.3 Trình bày thông tin tài khoản lên báo cáo tài chính.......................................38 2.6 Phân tích biến động của các khoản mục liên quan đến nguyên liệu, vật liệu..39 2.7 Phân tích báo cáo tài chính..............................................................................41 2.7.1 Phân tích tình hình biến động của bảng cân đối kế toán .............................41 2.7.1.1 Giai đoạn quý 1 năm 2019 đến quý 2 năm 2019........................................41 2.7.1.2 Giai đoạn quý 2 năm 2019 đến quý 3 năm 2019........................................45 5
  • 6. 2.7.2 Phân tích tình hình biến động của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...............................................................................................................................49 2.7.2.1 Giai đoạn quý 1 năm 2019 đến quý 2 năm 2019........................................49 2.7.2.2 Giai đoạn quý 2 năm 2019 đến quý 3 năm 2019........................................51 2.7.3 Phân tích tình hình biến động của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.....................53 2.7.3.1 Giai đoạn quý 1 năm 2019 đến quý 2 năm 2019........................................53 2.7.3.2 Giai đoạn quý 2 năm 2019 đến quý 3 năm 2019........................................54 2.7.4 Phân tích tỷ số hoạt động số vòng quay hàng tồn kho..................................55 CHƯƠNG 3...........................................................................................................57 NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ...................................................................................57 3.1 Nhận xét...........................................................................................................57 3.1.1 Về công tác kế toán tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.....................57 3.1.1.1 Ưu điểm ......................................................................................................57 3.1.1.2 Nhược điểm.................................................................................................58 3.1.2 Về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina ...............................................................................................................................58 3.1.2.1 Ưu điểm........................................................................................................58 3.1.2.2 Nhược điểm..................................................................................................60 3.1.3 Về tình hình tài chính của Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina...............60 3.1.3.1 Ưu điểm.....................................................................................................60 3.1.3.2 Nhược điểm...............................................................................................61 3.2 Giải pháp..........................................................................................................61 3.2.1 Một số giải pháp về cơ cấu tổ chức của công ty............................................61 3.2.2 Một số giải pháp về tình hình tài chính của công ty......................................61 6
  • 7. 3.2.3 Một số giải pháp về tình hình tài chính của công ty......................................63 KẾT LUẬN.............................................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................67 7
  • 8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn VNĐ Việt Nam đồng GTGT Giá trị gia tăng NSNN Ngân sách nhà nước NVL Nguyên vật liệu 8
  • 9. DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1 Logo của Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.....................................5 Hình 1.2 Một số sản phẩm của công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina....................7 Hình 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng..........................................................................20 Hình 2.2 Phiếu nhập kho.......................................................................................21 Hình 2.3 Phiếu giao hàng......................................................................................22 Hình 2.4 Phiếu đề nghị mua hàng..........................................................................23 Hình 2.5 Hóa đơn giá trị gia tăng..........................................................................24 Hình 2.6 Phiếu xuất kho........................................................................................25 Hình 2.7 Phiếu giao hàng......................................................................................26 Hình 2.8 Phiếu đề nghị mua hàng..........................................................................27 Hình 2.9 Hóa đơn giá trị gia tăng..........................................................................28 Hình 2.10 Phiếu nhập mua hàng trong nước..........................................................29 Hình 2.11 Phiếu giao hàng.....................................................................................30 Hình 2.12 Phiếu yêu cầu xuất kho vật tư, hàng hóa...............................................31 Hình 2.13 Phiếu xuất kho......................................................................................32 Hình 2.14 Báo cáo nhập xuất tồn theo kho............................................................33 Hình 2.15 Sổ Nhật ký chung..................................................................................34 Hình 2.16 Sổ cái tài khoản.....................................................................................35 Hình 2.17 Sổ chi tiết tài khoản..............................................................................36 Hình 2.18 Bảng cân đối kế toán.............................................................................38 9
  • 10. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động khoản mục nguyên liệu, vật liệu từ quý 1 đến quý 3 năm 2019...................................................................................................39 Bảng 2.2 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn giữa quý 1 so với quý 2 năm 2019..........................................................................................................41 Bảng 2.3 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn giữa quý 3 so với quý 2 năm 2019..........................................................................................................45 Bảng 2.4 Phân tích tình hình biến động của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa quý 2 so với quý 1 năm 2019.......................................................................49 Bảng 2.5 Phân tích tình hình biến động của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa quý 3 so với quý 2 năm 2019.......................................................................51 Bảng 2.6 Phân tích tình hình biến động của báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa quý 2 so với quý 1 năm 2019........................................................................................53 Bảng 2.7 Phân tích tình hình biến động của báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa quý 3 so với quý 2 năm 2019........................................................................................54 Bảng 2.8 Các chỉ tiêu phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina.........................................................................................56 10
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất định phải có những phương án sản xuất phù hợp, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, phải sản xuất ra được những sản phẩm có chất lượng cao, giá thành phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng. Để thực hiện được những điều đó, các doanh nghiệp luôn cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm. Do đó công tác quản lí và hạch toán nguyên vật liệu, được coi là nhiệm vụ quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Vì đây là yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất, nó chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Chỉ cần một biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng ảnh hưởng đến giá thành của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến lợi nhuận, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp buộc phải quan tâm đến việc tiết kiệm nguyên vật liệu mà vẫn đảm bảo chất lượng. Đó cũng là biện pháp đúng đắn nhất để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, tiết kiệm được chi phí, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Nhận thức được vai trò của kế toán một cách rõ ràng, đặt biệt là kế toán nguyên vật liệu, việc tổ chức hạch toán nguyên vật liệu một cách khoa học, hợp lý có ý nghĩa thực tiễn rất cao trong việc nâng cao chất lượng quản lý và khả năng sử dụng vật liệu một cách hiệu quả. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu tốt sẽ cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho các nhà quản lí và các phần hành kế toán khác trong doanh nghiệp để từ đó có thể đưa ra những phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thực Phẩm LA CUSINA, nhận được sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo công ty, đặc biệt là các cán bộ trong phòng kế toán, em đã làm quen và tìm hiểu công tác thực tế tại công ty. Nhận thấy kế toán nguyên vật liệu trong công ty giữ vai trò đặt biệt quan trọng và có nhiều vấn đề rất cần quan tâm. Vì vậy, em đã đi sâu để tìm hiểu nên em chọn đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Thực Phẩm LA CUSINA”. 1
  • 12. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH thực phẩm La Cusina, từ đó đưa ra các nhận xét và giải pháp giúp bộ máy kế toán nói chung và bộ máy kế toán nguyên vật liệu nói riêng hoạt động hiệu quả. 2.2. Mục tiêu cụ thể Khái quát lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty. Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, cơ cấu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tìm hiểu khái quát về các chế độ, chính sách kế toán của công ty. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán đặc biệt là kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH thực phẩm La Cusina. - Khâu nhập xuất, quản lý nguyên vật liệu. - Quá trình hạch toán, ghi chép trên chứng từ, sổ sách tại kho và tại phòng kế toán về tình hình nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu. Phân tích biến động của khoản mục nguyên liệu, vật liệu nói riêng cũng như phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina nói chung. Trên cơ sở đó, đánh giá tình hình thực tế quản lý và tổ chức kế toán nguyên vật liệu làm nổi bật lên những ưu điểm và nghiên cứu hạn chế cần khắc phục trong công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. Từ đó đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu và tình hình tài chính của công ty góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý doanh nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Kế toán nguyên vật liệu của Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina. Phạm vi nghiên cứu: 2
  • 13. - Phạm vi không gian: Kế toán nguyên vật liệu Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina. - Phạm vi thời gian: từ quý 1 năm 2019 đến quý 3 năm 2019 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ sách để hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Phương pháp xử lý phân tích số liệu: Các dữ liệu thu thập được sẽ được kiểm tra, sàng lọc, sau đó sẽ tiến hành kiểm kê, phân tích. Bên cạnh đó, tiến hành xử lý số liệu bằng cách sử dụng sơ đồ, bảng biểu,... để phân tích, tổng hợp và đánh giá. Là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn để phân tích những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán nhẳm hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứu từ đótìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục. Nhằm mục tiêu đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu. Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu phục vụ cho báo cáo được thu thập thông qua các nguồn sau: - Nguồn dử liệu thứ cấp: Các dữ liệu thu thập từ nguồn này bao gồm các văn bản Luật, thông tư.... của Quốc hội, các Bộ, ngành về kế toán nguyên vật liệu: Tài liệu giới thiệu doanh nghiệp, đặc điểm, mục tiêu, phương hướng, chính sách phát triển của công ty, các sổ sách, chứng từ, báo cáo kế toán liên quan đến kế toán nguyên vật liệu của công ty. - Nguồn dữ liệu sơ cấp: Trực tiếp khảo sát công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH thực phẩm La Cusina để thu thập thông tin đảm bảo tính xác thực cho công tác nghiên cứu. Quan sát quá trình làm việc của bộ phận kế toán tại công ty. Thu thập các tài liệu, các mẫu biểu liên quan đến đề tài NVL Tham gia vào quá trình luân chuyển chứng từ, xử lý các vấn đề liên quan đến kế toán nguyên vật liệu. 3
  • 14. 4.2 Nguồn dữ liệu Nguồn dữ liệu: Các chứng từ, tài liệu liên quan đến nguyên vật liệu liên quan đến nguyên vật liệu trong năm 2019 của công ty TNHH thực phẩm La Cusina. 5. Ý nghĩa của đề tài [3]Nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm đồng thời cũng là một trong những nhân tố quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý tốt vật liệu là đều kiện cơ bản làm giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm từ đó tạo ra sức mạnh cạnh tranh trên thị trường làm tăng lợi nhuận cuả doanh nghiệp. Đối với công ty TNHH thực phẩm La Cusina, nguyên vật liệu đóng vai trò chính trong quá trình sản xuất. Do đó, tổ chức công tác hạch toán nguyên vật liệu là một việc làm cần thiết và quan trọng để thúc đẩy quá trình sản xuất đạt hiệu quả. Bên cạnh đó về mặt thực tiễn, đề tài có các nhận xét và đóng góp kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu và tình hình tài chính nói chung tại công ty. Nhận thấy được tầm quan trọng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất nên em đã lựa chọn đề tài: “kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH thực phẩm La Cusina” để làm đề tài báo cáo. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần lời mở đầu và kết luận thì kết cầu đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina. Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina. Chương 3: Nhận xét – Giải pháp. 4
  • 15. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM LA CUSINA 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty tnhh thực phẩm la cusina 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty - Tên công ty bằng Tiếng Việt: Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina - Tên công ty bằng Tiếng Anh: La Cusina Foods - Tên công ty viết tắt: LC FOODS - Tên giao dịch: La Cusina Foods - Lĩnh vực kinh tế: Kinh tế tư nhân - Người đại diện theo pháp luật: Huỳnh Vũ Thị Minh Loan - Ngày bắt đầu hoạt động: 15/09/2014 - Mã số thuế: 3702300948 - Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng - Số điện thoại: 02743579243 - Email: info@lcfoods.vn - Lĩnh vực hoạt động: chế biến và bảo quản rau quả, sản xuất món ăn thực phẩm chế biến sẵn, sản xuất các loại bánh từ bột, mỳ ống mỳ sợi,..đặc biệt ngành chính của công ty là bán buôn thực phẩm. - Hình thức sở hữu vốn: Đến thời điểm năm 2019, công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina là công ty trách nhiệm hữu hạn. - Địa chỉ trụ sở: Thửa đất số 462, tờ bản đồ số 36, ấp Lồ Ồ, xã An Tây, Thị Xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương. 5
  • 16. Hình 1.1 Logo của Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công nghiệp thực phẩm luôn là một ngành quan trọng của đất nước ta. Cùng với việc đời sống của người dân càng được nâng cao thì vấn đề sản xuất thực phẩm phục vụ người tiêu dùng càng được quan tâm, không chỉ là số lượng mà còn là chất lượng sản phẩm. Với xu hướng phát triển không ngừng để thỏa mãn tối đa lợi ích người tiêu dùng, công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina luôn nỗ lực không ngừng cải tiến mẫu mã chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng phong phú của người tiêu dùng và khẳng định thương hiệu vị thế của mình trong nền kinh tế nước ta. Vào những ngày đầu hoạt động, công ty cũng đã gặp không ít khó khăn do sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhưng công ty thực hiện chiến lược và hướng đi đúng nên đã từng bước phát triển và khẳng định trên con đường riêng biệt của mình để khẳng định thương hiệu của công ty. Chỉ vỏn vẹn trong vòng 4 năm, đến nay công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina đã trở thành một trong những doanh nghiệp đứng vững hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp thực phẩm chất lượng cho người tiêu dùng như: xúc xích, các loại cháo dinh dưỡng, bò viên, tôm viên,… Là một trong những đơn vị tiên phong trên cả nước công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina đã mạnh dạn đầu tư đồng bộ dây chuyền sản xuất tiên tiến nhất từ Châu Âu, đảm bảo dây chuyền được vận hành tự động, khép kín. Để sản phẩm chất lượng đến tay người tiêu dùng, công ty phải tận tâm, tận tình lựa chọn những nguyên liệu tươi ngon, kỹ lưỡng từ những đối tác có uy tín nhất trên thị trường và quy trình chế biến dưới sự giám sát nghiêm ngặt của các chuyên gia hàng đầu trong ngành thực phẩm. Với sự mành dạn đầu tư trang thiết bị cũng như sự tìm tòi tạo ra các sản phẩm mới mà hiện nay công ty đã cho ra nhiều loại mẫu mã sản phẩm làm hài lòng người tiêu dùng. Nhờ sự thấu hiểu nhu cầu tiêu dùng với mong muốn góp phần nâng cao sức khỏe cộng 6 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 17. đồng mà công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina đã từng bước khẳng định vị thế trên thị trường, trở thành một thương hiệu mà khách hàng tin dùng.[4] 1.1.3 Ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và thương mại các mặt hàng thực phẩm: - Chế biến và bảo quản rau quả - Bán buôn thực phẩm - Bán lẻ lương thực, thực phẩm trong các của hàng chuyên doanh - Nhà hàng các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động - Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa - Xay xát, sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột như bánh, màn thầu, há cảo, xíu mại… - Sản xuất các loại bánh từ bột, sản xuất mì ống, mì sợi - Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn như cháo dinh dưỡng, xúc xích… Chả ram Tôm đất Xúc xích vườn bia Hình 1.2 Một số sản phẩm Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina 7
  • 18. 1.1.4 Tầm nhìn sứ mệnh của công ty Với tầm nhìn cao rộng, công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina trong 5 năm tới có thể trở thành Công ty thuộc Top 10 trong ngành FMCG. Tập trung chủ yếu cung cấp cho thị trường Việt Nam và xuất khẩu ra thị trường thế giới với nhiều loại sản phẩm đa dạng khác nhau. Sứ mệnh của công ty luôn ngày càng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng trong môi trường hội nhập khu vực và quốc tế. Nâng cao nhận thức của các thế hệ người tiêu dùng về giá trị của thực phẩm Việt thông qua “ Ngon & Lành”. Tâm huyết rộng lớn của Lãnh đạo. Sự nhiệt tình của đội ngũ quản trị. Năng động, nhiệt huyết của tuổi trẻ. Kinh nghiệm dồi dào từ chuyên gia. Sáng tạo và khoa học của công ty không ngừng phát triển.[4] 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý công ty 1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức: Mối quan hệ chức năng giữa các phòng ban trong công ty TNHH Thực phẩm La Cusina theo thể hiện dưới sơ đồ 1.1 sau đây. Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 8 BỘ PHẬN SẢN XUẤT BỘ PHẬN SẢN XUẤT BỘ PHẬN KINH DOANH BỘ PHẬN KINH DOANH BỘ PHẬN NHÂN SỰ BỘ PHẬN NHÂN SỰ BỘ PHẬN KẾ TOÁN BỘ PHẬN KẾ TOÁN BỘ PHẬN ĐIỀU VẬN BỘ PHẬN ĐIỀU VẬN BỘ PHẬN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG BỘ PHẬN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TỔNG GIÁM ĐỐC Nguồn: Tác giả tự tổng hợp TỔNG GIÁM ĐỐC
  • 19. 1.2.2 Chức năng của từng bộ phận Tổng Giám Đốc: là người đứng đầu công ty, nhân danh công ty để điều hành và quyết định mọi công viê êc liên quan đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Là người chịu trách nhiê êm trước pháp luâ êt của công ty. Bôê phâ ên sản xuất: Đứng đầu bô ê phâ ên sản xuất là giám đốc nhà máy. Chịu trách nhiê êm quản lý các bôê phâ ên liên quan đến công tác sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm. Thực hiê ên các công tác nghiên cứu, tạo ra các sản phẩm để đưa ra thị trường. Bôê phâ ên kinh doanh: Chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc kinh doanh. Thực hiê ên công viê êc tìm kiếm khách hàng. Thỏa thuâ ên và ký kết các hợp đồng kinh tế với khách hàng. Nghiên cứu và mở rô êng thị trường. Quảng bá hình ảnh của công ty đến với người tiêu dùng. Giải đáp các thắc mắc khiếu nại của khách hàng, nghiên cứu giá thị trường và các đối thủ cạnh tranh, phối hợp với bô ê phâ ên tài chính để xây dựng chính sách giá, chính sách bán hàng.... Phối hợp với các phòng ban liên quan, tham mưu đắc lực trong công tác phân tích hoạt đôêng kinh doanh. Bôê phâ ên nhân sự: Chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc nhân sự. Thực hiê ên các công viê êc liên quan đến hành chính, nhân sự của công ty. Phối hợp với các phòng ban khác của công ty để giải quyết các vấn đề nhân sự, hành chính. Bôê phâ ên kế toán: Đứng đầu giám đốc tài chính. Chịu trách nhiê êm quản lý toàn bôê vốn, tài sản của công ty. Xác định kết quả kinh doanh, đánh giá tình hình hoạt đôêng. Tham mưu, lâ êp kế hoạch phân bổ chi phí kinh doanh, giá thành sản phẩm nhằm tạo ra chiến lược kinh doanh đem lại hiê êu quả, lợi nhuâ ên cao . 9 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 20. Bộ phận điều vận: Chịu trách nhiệm chính của bộ phận điều vận là giám đốc điều vận. Phòng ban này có chức năng vận chuyển hàng hóa đến tay khách hàng nhanh chóng nhất với mức chi phí hợp lý nhất. Lên kế hoạch điều phối hàng hóa giao đủ số lượng hàng hóa theo kế hoạch xuất bán từ phòng kinh doanh đề ra. Bộ phận chăm sóc khách hàng: Chịu trách nhiệm chính của bộ phận này là trưởng phòng chăm sóc khách hàng. Phòng ban này có chức năng nhận và giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến khiếu nại, phản ánh của người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm. Báo cáo và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám Đốc. 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán trong công ty TNHH Thực phẩm La Cusina được thể hiện ở dưới sơ đồ 1.2 sau đây. Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 10 Kế toán Quản trị Kế toán Quản trị Kế toán Tổng hợp Kế toán Tổng hợp Kế toán Công nợ Kế toán Công nợ Kế toán Kho và TSCĐ Kế toán Kho và TSCĐ Kế toán Thuế Kế toán Thuế Kế toán Thanh toán- Thủ quỹ Kế toán Thanh toán- Thủ quỹ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH Kế toán trưởng Kế toán trưởng Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 21. 1.3.2 Chức năng của từng bộ phận Giám đốc tài chính: Có trách nhiệm quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động có liên quan đế lĩnh vực tài chính, kế toán. Kiểm soát toàn bộ tình hình tài chính của Công ty để tham mưu cho tổng giám đốc trong viê êcđưa ra quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của Công ty. Kế toán trưởng: Có chức năng tham mưu phụ trách điều hành tình hình công việc, chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán thống kê của Công ty. Kế toán quản trị: Lâ êp các báo cáo liên quan đến viê êc phân tích doanh thu lợi nhuâ ên hàng tháng. Phân tích chi phí giá thành sản phẩm, các chi phí liên quan đến hoạt đôêng kinh doanh. Kế toán tổng hợp: Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành có nhiệm vụ tổng hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất kinh doanh theo đúng đối tượng . Thường xuyên kiểm tra , đối chiếu và phân tích tình hình thực hiện các định mức và chi phí. Kế toán công nợ: theo dõi chi tiết công nợ từng khách hàng, từng nhà cung cấp khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh và công nợ nôêi công ty. Xác định số dư nợ phải thu, dư nợ phải trả tại mỗi thời điểm nhất định và kịp thời xin ý kiến lãnh đạo để thanh toán đúng hạn, thu nợ đúng kỳ, tránh trường hợp thất thu. Kế toán Kho và TSCĐ: Tiếp nhâ ên hạch toán các chứng từ liên quan đến TSCĐ, xuất nhâ êp khothành phẩm, kho nguyên liê êu, kho công cụ dụng cụ. Theo dõi định mức xuất kho.Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo cáo kiểm kê định kỳ. Tính, trích khấu hao TSCĐ và phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ đình kỳ hàng tháng. Kế toán thuế: có trách nhiệm theo dõi, ghi chép, tập hợp các khoản thuế hàng kỳ (tháng, quý, năm). Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.Câ êp nhâ êt kịp thời các chính sách liên quan đến thuế và các khoản phải thu phải nôêp cho nhà nước Kế Toán Thanh Toán – Thủ quỹ: Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt. Cuối ngày, chuyển sổ 11
  • 22. quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt. Đồng thời câ êp nhâ êt ngân hàng dựa trên giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng. 1.4 Chế độ chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty tnhh thực phẩm la cusina Chính sách kế toán: - Áp dụng thông tư: Thông tư 200/2014/TT-BTC - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm - Đồng tiền hạch toán : VNĐ - Phương pháp nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ 12 Phần mềm kế toán Fast Sổ kế toán Chứng từ kế toán Bảng cân đối phát sinh Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại BÁO CÁO TÀI CHÍNH Máy vi tính Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 23. - Ghi chú: Nhập hằng ngày Xuất cuối tháng, hoặc định kỳ Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, kế toán các phần hành phụ trách căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm máy vi tính. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ Nhật ký chung và sau đó là sổ chi tiết và sổ cái các tài khoản có liên quan. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ, có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với Báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. 13
  • 24. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM LA CUSINA 2.1 Nội dung Nguyên vật liệu đóng vai trò là yếu tố chi phí chính của quá trình sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu là thành phẩm chính để cấu tạo nên sản phẩm. Do vậy muốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành điều đặn, liên tục phải thường xuyên đảm bảo các loại nguyên vật liệu phải đầy đủ về số lượng, kịp thời gian, đúng quy cách, phẩm chất. Đây là vấn đề bắt buộc mà nếu thiếu thì không thể có quá trình sản xuất sản phẩm được. Việc đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất là một tất yếu khách quan cũng là một điều kiện chung của nền sản xuất xã hội. Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản nguyên vật liệu được gọi là tài khoản 152 (TK 152). Trong đó định nghĩa nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động được doanh nghiệp mua từ nguồn bên ngoài hoặc có thể tự chế biến để phục vụ cho mục đích sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.[2] Nguyên vật liệu trong sản xuất chế biến thực phẩm của Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina là những nguyên vật liệu mua ngoài như cá, thịt heo, thịt gà, hành, ớt, tỏi,… chế biến ra nhiều lại sản phẩm khác nhau. Công ty áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước để tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp này, người ta lấy đơn giá vật liệu nhập trước làm đơn giá để tính giá trị vật liệu xuất kho cho đến khi hết số lượng của các loại nguyên vật liệu. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho: Giá thực tế Giá mua ghi Chi phí Các khoản nguyên vật liệu = trên hóa đơn + thu mua - giảm nhập kho (chưa có thuế) thực tế trừ Trong đó: 14
  • 25. - Chi phí thu mua : bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp, chi phí bảo quản, bảo hiểm, chi phí hao hụt định mức… - Các khoản giảm trừ: bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại… Trong trường hợp nếu nguyên vật liệu được giao tại kho của Công ty, trong giá mua đã bao gồm chi phí vận chuyển thì: Giá thực tế Giá mua ghi trên nguyên vật liệu = hóa đơn nhập kho (chưa có thuế GTGT) 2.2 Nguyên tắc kế toán [2]Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu phản ánh vào tài khoản này được phân loại như sau: - Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. - Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động. - Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí. - Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất... 15
  • 26. Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu trên tài khoản 152 phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực “Hàng tồn kho”. Nội dung giá gốc của nguyên liệu, vật liệu được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập. - Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,... nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có). - Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, bao gồm: Giá thực tế của nguyên liệu xuất chế biến và chi phí chế biến. Việc tính trị giá của nguyên liệu, vật liệu tồn kho, được thực hiện theo một trong các phương pháp sau: - Phương pháp giá đích danh; - Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ; - Phương pháp nhập trước, xuất trước. 2.3 Tài khoản sử dụng: 152 - Nguyên liệu, vật liệu 2.3.1 Giới thiệu số hiệu tài khoản Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của nguyên vật liệu trong kho của doanh nghiệp. Tài khoản 152 tại công ty có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1521: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nhập, xuất kho của nguyên vật liệu chính. - Tài khoản 1522: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nhập, xuất kho của nguyên vật liệu phụ. 16
  • 27. - Tài khoản 1523: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nhập, xuất kho của nhiên liệu. 2.3.2 Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty Hệ thống sử dụng tài khoản kế toán doanh nghiệp được sử dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Là công ty chế biến thực phẩm, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ nên công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 152: Bên Nợ: - Trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế; - Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê; Bên Có: - Trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh; - Trị giá nguyên vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua; - Chiết khấu thương mại khi mua nguyên vật liệu được hưởng; - Trị giá nguyên vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê. Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ. 2.4 Chứng từ và sổ sách kế toán nguyên vật liệu sử dụng 2.4.1 Chứng từ Để theo dõi tình hình, nhập xuất nguyên vật liệu doanh nghiệp cần sử dụng rất nhiều loại chứng từ khác nhau. Có những chứng từ do doanh nghiệp tự lập như phiếu nhập kho,… cũng có những chứng từ do các đơn vị khác lập, giao cho doanh nghiệp như hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT và có những chứng từ mang tính chất bắt buộc như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…Tuy nhiên, cho dù sử dụng loại chứng từ nào thì doanh nghiệp cũng cần tuân thủ trình tự lập, phê duyệt và lưu chuyển chứng từ 17
  • 28. để phục vụ cho việc ghi sổ kế toán và nâng cao hiệu quả quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp. Các loại chứng từ theo dõi tình hình nhập - xuất nguyên vật liệu bao gồm: Chứng từ nhập: - Hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho của nhà cung cấp - Hóa đơn GTGT - Phiếu đề nghị mua hàng - Phiếu nhập mua hàng trong nước - Phiếu nhập kho Chứng từ xuất: - Phiếu yêu cầu xuất kho vật tư - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất điều chuyển nội bộ Chứng từ theo dõi quản lý: - Báo cáo nhập xuất tồn theo kho - Biên bản kiểm kê hàng tồn kho 2.4.2 Mục đích lập chứng từ Mục đích lập chứng từ để làm căn cứ cho hoạt động chuyển giao hàng hóa mua bán và thanh toán tiền mua hàng. Kèm theo đó các bên được thỏa thuận trong hợp đồng các điều khoản để bảo vệ quyền lợi của mình. Đây cũng là ưu điểm của việc mua bán có hợp đồng và mua bán không lập hợp đồng trên thực tế. 2.4.3 Sổ kế toán sử dụng Tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina đối với nguyên vật liệu thì sử dụng một số loại sổ sau đây: - Sổ nhật ký chung: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và theo hệ thống đối ứng các tài khoản của nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ nhật ký chung 18
  • 29. phản ánh tổng số phát sinh bên nợ và tổng số phát sinh bên có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp.[1][5] - Sổ cái của một tài khoản: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ và trong niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên sổ cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Sổ kế toán chi tiết: Sổ của phần kế toán chi tiết gọi là sổ kế toán chi tiết, bao gồm các sổ và thẻ của kế toán chi tiết. - Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý, số hiệu sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc từng loại tài sản, nguồn vốn, công nợ chưa được phản ánh chi tiết trên sổ Nhật ký và sổ cái. - Bảng cân đối số phát sinh: Bảng cân đối số phát sinh là một bước trung gian giữa sổ cái và các Báo cáo tài chính. Bảng này thường được lập ở cuối kỳ, được dùng để theo dõi biến động của các tài khoản trong kỳ. Đây là một trong những công cụ để lập nên báo cáo tài chính. Mối liên hệ giữa các sổ: Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng tiền đã ghi trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. Sau khi kiểm tra khớp đúng, số liệu trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. 2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Các hoạt động nhập xuất kho nguyên vật liệu luôn xảy ra trong các doanh nghiệp sản xuất. Để quản lý theo dõi chặt chẽ tình hình biến động và số hiện có của nguyên vật liệu, kế toán nguyên vật liệu phải lập những chứng từ cần thiết một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác theo đúng mẫu quy định. Những chứng từ hợp lệ, hợp pháp 19
  • 30. này là cơ sở để tiến hành ghi chép trên sổ kho, sổ kế toán, để kiểm tra, giám sát tình hình biến động tồn kho của từng loại nguyên vật liệu, thực hiện quản lý có hiệu quả nguyên vật liệu, phục vụ kịp thời đầy đủ nhu cầu nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. 2.5.1 Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 03/05/2019, mua 50kg hương thịt đơn giá chưa thuế 472.727đ/kg vào kho phụ gia, thuế GTGT 10%, vật liệu nhập kho đủ, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. - Bộ phận thu mua lập phiếu đề nghị mua hàng cho giám đốc ký duyệt. Sau khi nhận được ký duyệt của giám đốc, bộ phận mua hàng tiến hành tìm kiếm nhà cung cấp rồi tiến hành mua hàng. - Ngày 3/5/2019 người giao hàng hoặc người bán đem hóa đơn giá trị gia tăng của nhà cung cấp đến giao hàng cho công ty. Hình 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng 20 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 31. - Ngày 03/05/2019 kế toán nguyên vật liệu sẽ căn cứ vào các chứng từ trên sẽ tiến hành lập 2 liên phiếu nhập kho theo phiếu đề nghị mua hàng. Sau đó kế toán nguyên vật liệu, người giao hàng, bộ phận thu mua và giám đốc ký vào phiếu nhập kho. Hình 2.2 Phiếu nhập kho 21 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 32. - Ngày 03/05/2019 người giao hàng sẽ đưa phiếu giao hàng cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhập hàng, ghi sổ và ký phiếu nhập kho. Hình 2.3 Phiếu giao hàng 22 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 33. Nghiệp vụ 2: Ngày 11/5/2019, mua 1743.4kg phi lê có da, đơn giá chưa thuế 38.000đ/kg và 213.2kg xương gà, đơn giá chưa thuế 12.000đ/kg, thuế GTGT là 0%, về nhập kho nguyên liệu tươi vật liệu nhập kho đủ, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. - Ngày 10/05/2019 bộ phận thu mua lập phiếu đề nghị mua hàng cho giám đốc ký duyệt. Sau khi nhận được ký duyệt của giám đốc, bộ phận mua hàng tiến hành tìm kiếm nhà cung cấp rồi tiến hành mua hàng. 23
  • 34. 24
  • 35. Hình 2.4 Phiếu đề nghị mua hàng - Ngày 10/05/2019 người giao hàng hoặc người bán đem hóa đơn giá trị gia tăng của nhà cung cấp đến giao hàng cho công ty. Hình 2.5 Hóa đơn giá trị gia tăng 25 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 36. - Ngày 11/05/2019 kế toán nguyên vật liệu sẽ căn cứ vào các chứng từ trên sẽ tiến hành lập 2 liên phiếu nhập kho theo phiếu đề nghị mua hàng. Sau đó kế toán nguyên vật liệu, người giao hàng, bộ phận thu mua và giám đốc ký vào phiếu nhập kho. Hình 2.6 Phiếu nhập kho 26 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 37. - Ngày 11/05/2019 người giao hàng sẽ đưa phiếu giao hàng cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhập hàng, ghi sổ và ký phiếu nhập kho. Hình 2.7 Phiếu giao hàng 27 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 38. Nghiệp vụ 3: Ngày 23/05/2019, mua 10.500 cái thau sâu 2T0 đơn giá chưa thuế 2.727đ/cái vào kho bao bì xúc xích tiệt trùng, thuế GTGT 10%, vật liệu nhập kho đủ chưa thanh toán cho nhà cung cấp. - Ngày 13/05/2019 bộ phận thu mua lập phiếu đề nghị mua hàng cho giám đốc ký duyệt. Sau khi nhận được ký duyệt của giám đốc, bộ phận mua hàng tiến hành tìm kiếm nhà cung cấp rồi tiến hành mua hàng. Hình 2.8 Phiếu đề nghị mua hàng 28 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 39. - Ngày 23/05/2019 người giao hàng hoặc người bán đem hóa đơn hoặc phiếu xuất kho của nhà cung cấp đến giao hàng cho công ty. Hình 2.9 Hóa đơn giá trị gia tăng 29 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 40. - Ngày 23/05/2019 kế toán nguyên vật liệu sẽ căn cứ vào các chứng từ trên sẽ tiến hành lập 2 liên phiếu nhập kho theo phiếu đề nghị mua hàng. Sau đó kế toán nguyên vật liệu, người giao hàng, bộ phận thu mua và giám đốc ký vào phiếu nhập kho. Hình 2.10 Phiếu nhập mua hàng trong nước 30 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 41. - Ngày 23/05/2019 người giao hàng sẽ đưa phiếu giao hàng cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhập hàng, ghi sổ và ký phiếu nhập kho. Hình 2.11 Phiếu giao hàng 31 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 42. Nghiệp vụ 4: Ngày 31/05/2019, xuất kho 3kg nấm tuyết, 10kg gà xé sử dụng vào bộ phận cháo. - Ngày 31/05/2019 khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu các trưởng phân xưởng xản xuất lập phiếu yêu cầu xuất vật tư gửi cho kế toán nguyên vật liệu Hình 2.12 Phiếu yêu cầu xuất kho vật tư hàng hóa 32 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 43. - Ngày 31/05/2019 kế toán nguyên vật liệu xem xét kế hoạch sản xuất để duyệt phiếu yêu cầu xuất kho và tiến hành lập 3 phiếu xuất kho. Nếu nguyên vật liệu xuất ra quá lớn thì phải qua xét duyệt của ban giám đốc. - Kế toán nguyên vật liệu giữ phiếu yêu cầu xuất kho vật tư và liên 1 phiếu xuất kho và chuyển liên 2 phiếu xuất kho cho thủ kho, liên 3 giao cho bộ phận phân xưởng yêu cầu xuất vật tư. - Thủ kho sau khi nhận được phiếu xuất kho do kế toán nguyên vật liệu lập tiến hành xem xét xuất vật liệu, sau đó ký vào phiếu xuất kho rồi giao chứng từ cho kế toán trưởng.Kế toán trưởng xem xét rồi ký duyệt chứng từ và ghi sổ kế toán. Sau đó, trình phiếu xuất kho cho giám đốc ký duyệt. Hình 2.13 Phiếu xuất kho 33 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 44. Nghiệp vụ 5: Ngày 31/05/2019, tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu phát hiện thiếu 330kg cá mối, 5kg cá thu, 90kg tép tươi, 50kg thịt đầu heo, 17.671kg xương xay và 33kg cá Surimi 100/200 tại kho nguyên liệu tươi. Hình 2.14 Báo cáo nhập xuất tồn theo kho 34 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 45. 2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán Do công ty không xuất file sổ mà chỉ cung cấp mẫu sổ nên bài nghiên cứu munh họa các loại sổ của tài khoản nguyên liệu, vật liệu, phù hợp với mục tiêu đặt ra. Sau khi có đầy đủ chứng từ, kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và sau đó ghi vào sổ sách như sau: Căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung Hình 2.15 Sổ Nhật ký chung 35 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 46. Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nghiên cứu này minh họa Sổ cái tài khoản 152 là sự phù hợp mục tiêu đã đặt ra. Các nghiệp vụ minh họa trong sổ Nhật ký chung trước đó và Sổ cái tài khoản 152 sau đây được trích yếu từ các nghiệp vụ minh họa ở phần 2.5.1. Hình 2.16 Sổ cái tài khoản 36 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 47. Sau khi ghi vào sổ Nhật ký chung và Sổ cái đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật Ký chung và Sổ cái, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ chi tiết của tài khoản nguyên liệu, vật liệu, phù hợp với mục tiêu đặt ra. Hình 2.17a Sổ chi tiết tài khoản Hình 2.17b Sổ chi tiết tài khoản Hình 2.17c Sổ chi tiết tài khoản 37 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 48. Hình 2.17d Sổ chi tiết tài khoản Hình 2.17e Sổ chi tiết tài khoản Hình 2.17f Sổ chi tiết tài khoản 38 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 49. 2.5.3 Trình bày thông tin tài khoản nguyên liệu, vật liệu trên báo cáo tài chính Do công ty không lập bảng cân đối số phát sinh mà chuyển thẳng qua lập báo cáo tài chính nên tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu chỉ được thể hiện trên Bảng cân đối kế toán . Số dư Nợ của Tài khoản 152 là một trong những số liệu quan trọng để tính vào chỉ tiêu Hàng tồn kho (Mã số 141) thuộc phần A. Tài sản ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán. Hình 2.18 Bảng cân đối kế toán 39 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 50. 2.6 Phân tích biến động của các khoản mục liên quan đến nguyên liệu, vật liệu Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động khoản mục nguyên liệu, vật liệu từ quý 1 đến quý 3 năm 2019 Với một nhà máy có quy mô tổ chức sản xuất lớn như công ty TNHH thực phẩm La Cusina mà nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh là đối tượng lao động, một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là cơ sở vật chất cấu thành nên thực tế sản phẩm. Nguyên liệu, vật liệu là tài sản dự trữ có vai trò quan trọng, trong sản xuất kinh doanh nó thường xuyên biến động tùy theo tình hình và giá cả thị trường. Do đó, phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn bằng tiền là hết sức cần thiết. Qua bảng 2.1 ta thấy nguyên liệu, vật liệu qua các quý có sự thay đổi về giá trị và tỷ trọng. Cụ thể: Nguyên liệu, vật liệu quý 1 năm 2019 là 426.917.002 đồng chiếm tỷ trọng 51,93% trong khoản mục hàng tồn kho của doanh nghiệp, chiếm tỷ trọng 3,31% trong tài sản ngắn hạn và chiếm tỷ trọng 1,34% trong tổng tài sản. Qúy 2 năm 2019 là 384.705.041 đồng chiếm tỷ trọng 55,11% trong hàng tồn kho, 3,11% trên tài sản ngắn hạn và chiếm 1,2 % trên tổng tài sản. Quý 3 năm 2019 là 781.466.214 đồng chiếm 42,77% trên khoản mục hàng tồn kho, 4,72% trên tài sản ngắn hạn và 2,11% trên tổng tài sản. Qua phân tích trên nhìn chung ta thấy, Nguyên liệu, vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong hàng tồn kho, do tính chất của công ty hoạt động sản xuất thực phẩm nên 40 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 51. việc chiếm tỷ trọng phần lớn trong hàng tồn kho là tất yếu. Bên cạnh đó ta có thể thấy tỷ trọng của nguyên vật liệu trong tài sản ngắn hạn cũng như tổng tài sản rất thấp là do nguyên vật liệu chỉ là một nhân tố nhỏ trong các chỉ tiêu ảnh hưởng của tài sản trong doanh nghiệp. Nhìn chung trên bảng phân tích biến động của nguyên vật liệu thì ta sẽ thấy giá trị của nguyên vật liệu giảm ở quý 2 nhưng giảm không nhiều 42.211.961 đồng tương ứng giảm 9,89% so với quý 1 năm 2019. Nhưng sang đến quý 3 năm 2019 giá trị tồn kho của nguyên vật liệu lại tăng lên rất nhiều, cụ thể là tăng 1.129.201.986 đồng tương ứng tăng 103,13%. Nguyên nhân của việc tăng lượng tồn nguyên liệu vật liệu là do trong giai đoạn quý 3 năm 2019 nguyên vật liệu xảy ra một số vấn đề như dịch heo khiến cho người tiêu dùng hạn chế sử dụng sản phẩm liên quán đến thịt heo, làm cho nguồn nguyên vật liệu nhập về không thể sản xuất được gây nên một lượng tồn kho lớn như vậy. 41
  • 52. 2.7 Phân tích báo cáo tài chính 2.7.1 Phân tích tình hình biến động của bảng cân đối kế toán 2.7.1.1 Giai đoạn quý 1 năm 2019 đến quý 2 năm 2019 Bảng 2.2 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn giữa quý 1 so với quý 2 năm 2019 42 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 53. [6]Qua bảng phân tích cân đối kế toán trên ta thấy giá trị tài sản của công ty TNHH thực phẩm La Cusina biến động cụ thể như sau: Trong quý 1 năm 2019 tài sản ngắn hạn có giá trị 12.378.444.845 đồng chiếm tỷ trọng 38,72%. Sang quý 2 năm 2019 tài sản ngắn hạn có giá trị 12.910.251.463 đồng chiếm tỷ trọng 40,48% trong tổng tài sản. Như vậy tài sản ngắn hạn có sự thay đổi giữa quý 1 và quý 2 năm 2019 về tỷ trọng. Cụ thể biến động của từng khoản mục như sau: Tổng tài sản quý 2 năm 2019 so với quý 1 năm 2019 tăng là 74.400.708 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 0,23% cho thấy doanh nghiệp vẫn duy trì quy mô sản xuất ở mức ổn định. Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn ở quý 1 năm 2019 là 12.910.251.463 đồng. chiếm tỷ trọng 40,48% trên tổng tài sản. Quý 2 năm 2019 có giá trị của tài sản ngắn hạn là 12.378.444.845 đồng, chiếm tỷ trọng 38,72% trên tổng tài sản. Nếu phân tích giữa 2 quý thì ta sẽ thấy được giá trị tài sản ngắn hạn của quý 2 năm 2019 giảm 531.806.618 đồng, tức là giảm 4,12% so với quý 1 năm 2019. Để thấy rõ sự biến động của tài sản ngắn hạn qua các năm ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ thể sau: Tiền và các khoản tương đương tiền: Vào quý 1 năm 2019 tiền và các khoản tương đương tiền có giá trị 8.466.503.112 đồng chiếm tỷ trọng 26,55% trên tổng tài sản, sang quý 2 năm 2019 có giá trị 7.402.237.108 đồng, chiếm 23,15% trong tổng gía trị tài sản. Xét về quy mô chung thì tiền giảm từ 26,55% quý 1 năm 2019 xuống 23,15% quý 2 năm 2019 với giá trị giảm 1.064.266.004 đồng tương ứng với mức giảm 12,57%. Nguyên nhân khiến lượng tiền giảm là do chủ yếu từ khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn. Sự giảm xuống này chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn hơn trong kinh doanh nhưng sẽ thiếu tính chủ động trong việc thanh toán. Xem xét kết quả hoạt động của công ty việc giảm này không ảnh hưởng trọng yếu đến tới tình hình của công ty, chính vì vậy công ty có thể giảm để đưa nhiều vốn hơn cho kinh doanh. Khoản phải thu khách hàng: Các khoản phải thu khách hàng quý 2 năm 2019 tăng so với quý 1 năm 2019. Trong quý 1 năm 2019 các khoản phải thu có giá trị 43
  • 54. 3.274.584.077 đồng, chiếm tỷ trọng 10,27% trên tổng tài sản. Quý 2 năm 2019 là 3.856.070.664 đồng, chiếm tỷ trọng 12,06% trên tổng tài sản. Nhìn chung thì ta sẽ thấy được tỷ trọng của các khoản phải thu tăng trong quý 2 năm 2019 cụ thể tăng 581.486.587 đồng tương ứng với tăng 17,76%. Việc tăng các khoản phải thu phần lớn là do tăng khoản mục trả trước cho người bán 600.234.274 đồng tương ứng chiếm 125,54% so với quý 1 năm 2019 do. Bên cạnh đó ở quý 2 năm 2019 khoản mục phải thu ngắn hạn khách hàng lại giảm 265.895.660 đồng so với quý 1. Điều này cho thấy khả năng thu hồi nợ của công ty nhưng hiệu quả vẫn chưa cao. Xem ở phụ lục 1 Hàng tồn kho: Giá trị của hàng tồn kho quý 1 năm 2019 là 822.164.013 đồng tương ứng với tỷ trọng 2,58% trên tổng tài sản, quý 2 năm 2019 là 698.028.173 đồng, chiếm tỷ trọng 2,18% trên giá trị của tổng tài sản. Nếu so sánh hàng tồn kho giữa quý 1 và quý 2 năm 2019 thì giá trị hàng tồn kho của quý 2 năm 2019 giảm 124.135.840 đồng, tương ứng với mức giảm 15,10%. Do đặc điểm của doanh nghiệp là công ty kinh doanh mặt hàng thực phẩm nên việc giảm giá trị của hàng tồn kho là rất cần thiết. Điều này cho thấy được sự hiệu quả trong quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy qua phân tich cơ cấu tài sản ngắn hạn giữa quý 2 năm 2019 và quý 1 năm 2019 ta có thể thấy được tài sản ngắn hạn giảm phần lớn là do các khoản vốn bằng tiền và hàng tồn kho giảm. Qua bảng phân tích biến động tài sản ta thấy quy mô của tài sản dài hạn tăng lên chủ yếu là do tăng về tài sản cố định. Giá trị của tài sản cố định ở quý 1 năm 2019 là 18.984.230.835 đồng, với tỷ trọng 59,52% trên tổng tài sản, ở quý 2 năm 2019 là 19.590.438.161 đồng, chiếm 61,28%. Nhìn chung thì ta sẽ thấy giá trị tài sản cố định của quý 2 năm 2019 tăng so với quý 1 năm 2019 cụ thể là tăng 606.207.326 đồng tương ứng với tăng 6,08% mà chủ yếu là do việc tăng tài sản cố định vô hình 3.016.965.857 đồng. Nguyên nhân dẫn đến việc tăng tài sản cố định vô hình là do trong quý 2 năm 2019 công ty đã tu sửa và mở rộng thêm một số văn phòng phục vụ cho quá trình kinh doanh. Bên cạnh đó tài sản cố định lại giảm 2.693.792.674 đồng so với quý 44
  • 55. 1 nhưng không đáng kể do công ty bán bớt máy móc thiết bị không còn sử dụng. Xem ở phụ lục 1 Theo bảng phân tích, tổng nguồn vốn của công ty trong quý 2 năm 2019 có tăng so với quý 1 năm 2019 nhưng rất thấp 74.400.708 đồng ứng với tỷ lê,23%. Để thấy rõ hơn về tình hình biến động của nguồn vốn qua 2 quý, ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ thể sau: Khoản nợ phải trả: Quý 1 năm 2019 nợ phải trả có giá trị 8.361.099.449 đồng, chiếm tỷ trọng 26,21% trên tổng giá trị nguồn vốn, quý 2 năm 2019 là 7.845.258.009 đồng, chiếm 24,54% trên tổng giá trị nguồn vốn. Nợ phải trả của quý 2 năm 2019 giảm so với quý 1 năm 2019 là 515.841.440 đồng tương ứng giảm 6,17%. Trong đó nợ ngắn hạn giảm nhiều nhất là 425.410.256 đồng do trong quý 2 năm 2019 công ty giảm bớt lượng nhập nguyên liệu vật liệu để sản xuất nên phải trả người bán giảm. Đối với nợ dài hạn chỉ có khoản vay và nợ thuê tài chính nên số tiền giảm tương đối so với nợ ngắn hạn tương ứng với 90.431.184 đồng, giảm 8,28% do giảm khoản vay ngân hàng cho nguồn vốn công ty. Quan sát giá trị nguồn vốn của chủ sở hữu, vào quý 1 năm 2019 có giá trị 23.533.382.849 đồng chiếm 73,79% trên tổng giá trị nguồn vốn, quý 2 năm 2019 là 24.123.634.997 đồng với tỷ trọng 75,46% trên tổng gía trị nguồn vốn. Nhận thấy vào quý 2 năm 2019 chỉ tăng 590.242.148 đồng so với quý 1 năm 2019 với tỷ lệ 2,51%. Nguyên nhân của việc tăng nhẹ của vốn chủ sở hữu là do vốn đầu tư của chủ sở hữu không đổi 20.000.000.000 đồng và quỹ đầu tư phát triển thay đổi không đáng kể. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả và duy trì ở mức ổn định. Xem ở phụ lục 1 45
  • 56. 2.7.1.2 Giai đoạn quý 2 năm 2019 đến quý 3 năm 2019 Bảng 2.3 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn giữa quý 3 so với quý 2 năm 2019 46 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 57. Tổng tài sản của quý 3 năm 2019 tăng mạnh so với quý 2 năm 2019 là 5.006.359.690 đồng tương ứng 15,66%. Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất với giá trị 4.168.621.658 đồng với tỷ lệ 33,68% . Quý 2 năm 2019 tài sản ngắn hạn có giá trị 12.378.444.845 đồng chiếm tỷ trọng 38,72%. Sang quý 3 năm 2019 tài sản ngắn hạn có giá trị 16.547.066.503 đồng, chiếm tỷ trọng 44,75% trong tổng tài sản. Như vậy, tài sản ngắn hạn có sự thay đổi lớn trong qúy 2 và quý 3 năm 2019 cả về giá trị và tỷ trọng. Cụ thể biến động của từng khoản mục trong quý 2 và quý 3 như sau: Tiền và các khoản tương đương tiền: Quý 2 năm 2019 tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền có giá trị 7.402.237.108 đồng chiếm tỷ trọng 23,15%, quý 3 năm 2019 là 10.336.646.920 đồng, chiếm tỷ trọng 27,96% trong tổng tài sản. Theo như số liệu trên bảng phân tích thì khoản mục này tăng giữa quý 2 năm và quý 3 năm 2019. Cụ thể là tăng 2.934.409.812 đồng tức tăng 39,64% so với quý 2 năm 2019. Giá trị tiền quý 3 tăng là do trong quý này công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất phục vụ cho việc kinh doanh sản xuất hiệu quả nhất. Các khoản phải thu ngắn hạn: Ở quý 2 năm 2019 các khoản phải thu ngắn hạn có giá trị là 3.856.070.664 đồng, chiếm tỷ trọng 12,06% trên tổng tài sản, quý 3 năm 2019 là 3.833.959.253 đồng, chiếm tỷ trọng 10,37% trên tổng tài sản. Từ đây có thể thấy được các khoản phải thu ngắn hạn đã giảm giữa quý 3 năm 2019 so với quý 2 năm 2019 là 22,111,411 đồng với 0,57%. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy doanh nghiệp đang cố gắng đẩy nhanh quá trình thu hồi nợ. Cụ thể là đã giảm giá trị một số khoản mục như trả trước cho người bán 114,281,458 đồng, phải thu về cho vay ngắn hạn 200,000,000 đồng, phải thu ngắn hạn khác 327.103.640 đồng. Bên cạnh đó mặc dù đã giảm giá trị một số khoản mục của các khoản phải thu nhưng giá trị các khoản phải thu vẫn giảm thấp là do khoản mục phải thu ngắn hạn của khách hàng tăng 619.273.687 đồng với 28,17%. Vì công ty áp dụng phương thức bán buôn là chủ yếu nên làm tăng các khoản phải thu khách hàng do đặc trưng của phương thức tiêu thụ này là thanh toán chậm. 47
  • 58. Đối với khoản mục hàng tồn kho: Vào quý 2 năm 2019 giá trị hàng tồn kho là 698.028.173 đồng, chiếm tỷ trọng 2,18% trên tổng tài sản, quý 3 năm 2019 là 1.827.230.159 đồng, chiếm tỷ trọng 4,94% trên tổng tài sản. Như vậy ta có thể thấy hàng tồn kho tăng lên quá mức với 1.129.201.986 đồng với tỷ lệ 161,77%. Vào quý 3 năm 2019 có khả nhiều biến động khiến cho nguyên vật liệu bị ứ động, sản phẩm xuất ra luôn tồn khiến cho công ty luôn trữ một lượng hàng tồn kho khá lớn trong kho của công ty. Nguyên nhân là do vào giai đoạn quý 3 năm 2019 nguyên vật liệu chính của công ty xảy ra một số vấn đề như dịch bệnh heo khiến cho người tiêu dùng hạn chế sử dụng các sản phẩm liên quan đến thịt heo, vậy nên gây ứ động số lượng hàng tồn kho khá lớn tại công ty. Nhiều sản phẩm bị mốc, hôi thối, bảo quản nhiều xúc xích trong kho không đúng quy cách khi đem đi giao hàng khiến cho xúc xích bị hư hỏng nặng.... hàng bị trả về gây ứ động trong kho. Còn về tài sản dài hạn: Ở quý 2 năm 2019 tài sản dài hạn có giá trị 19.590.438.161 đồng, chiếm tỷ trọng 61,28% trên tổng tài sản, quý 3 năm 2019 là 20.428.176.193 đồng chiếm tỷ trọng 55,25% trên tổng tài sản. Tài sản dài hạn tăng tương đối với 837.738.032 đồng chỉ với 4,28% do tài sản cố định hữu hình tăng 2.740.943.993 đồng với 21,48% chủ yếu là mua thêm máy móc, thiết bị để phục vụ cho sản xuất. Tài sản cố định vô hình tăng nhưng khá ít chỉ 1.396.794.039 đồng ứng với 39,58% do công ty xây dựng thêm một nhà kho để dự trữ hàng tồn kho vì lượng hàng tồn kho quá nhiều không đủ sức chứa. Tổng nguồn vốn chênh lệch tương đối 5.006.359.690 đồng, ứng với 15,66% với những nguyên nhân chủ yếu như sau: Nợ phải trả: Quý 2 năm 2019 nợ phải trả có giá trị 7.845.258.009 đồng, chiếm tỷ trọng 24.54% trên tổng nguồn vốn, quý 3 năm 2019 là 10.014.087.154 đồng, chiếm 27,08% trên tổng nguồn vốn. Khoản nợ phải trả chiếm phần trăm tương đối với số tiền là 2.168.829.145 đồng với 27,65%. Chủ yếu do khoản nợ ngắn hạn chiếm đa phần vẫn là khoản phải trả cho người bán tăng cao nhất do nhu cầu cần nguyên liệu để sản xuất sản phẩm là chủ yếu. Tuy nhiên, các khoản phải trả cho người lao động lại giảm đến 48
  • 59. 218.947.712 đồng, đồng nghĩa với việc giảm đến 16,98% chủ yếu là do công nhân bớt đi hoặc do công nhân lớn tuổi nghỉ hưu. Bù lại người mua trả tiền trước tăng cao đa phần là do người mua hàng nhiều hơn hay mua hàng với số lượng lớn làm cho khoản tiền nà tăng lên không ít. Còn nợ dài hạn chủ yếu là cần vốn để xoay cho việc mua thêm nguyên liệu nhưng không đủ kinh phí nên vay ngân hàng và nợ với số tiền cũng tương đối là 424.391.263 đồng với 42,34%. Đối với vốn chủ sở hữu cũng tăng với 2.837.530.545 đồng với 11.76% chủ yếu tăng là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tương đối cao với 1.422.666.416 đồng với 71,07% và bị giảm quỹ đầu tư phát triển. 49
  • 60. 2.7.2 Phân tích tình hình biến động của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.7.2.1 Giai đoạn quý 1 năm 2019 đến quý 2 năm 2019 Bảng 2.4 Phân tích tình hình biến động của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa quý 2 so với quý 1 năm 2019 Nhìn vào bảng phân tích ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty vào quý 2 năm 2019 giảm so với quý 1 năm 2019 là 666.390.997, tương ứng giảm 36,67%. Nhìn chung thấy được vào quý 2 năm 2019 công ty có tốc độ tăng trưởng kém và hiệu quả kinh doanh thấp hơn so với quý 1 năm 2019. Tổng doanh thu của công ty vào quý 2 năm 2019 giảm 3.069.032.417 đồng, tương ứng giảm 13,26%. 50 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 61. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ vào quý 1 năm 2019 có giá trị 23.122.546.174 đồng với tỷ trọng 99,91% trên tổng doanh thu, quý 2 năm 2019 là 20.058.721.524 đồng với tỷ trọng 99, 92% trên tổng doanh thu. So sánh giữa quý 2 và quý 1 năm 2019 doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 3.063.824.650 đồng tương ứng giảm 13,25%. Nguyên nhân chủ yếu là do hàng hóa bán ra ít, chậm hơn do chưa có nhiều chương trình khuyến mãi và giảm giá. Đối với giá vốn hàng bán: Ở quý 1 năm 2019 giá vốn hàng bán có giá trị 19.913.508.167 đồng chiếm tỷ trọng 86,05 % trên tổng doanh thu, quý 2 năm 2019 là 16.931.740.472 đồng với tỷ trọng 84,35% trên tổng doanh thu. Trong giai đoạn này giá vốn hàng bán giảm 2.981.767.695 đồng tương ứng giảm 14,97%. Nguyên nhân là do giá đầu vào nguyên vật liệu giảm mạnh so với giai đoạn quý 1 năm 2019. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ do giá vốn hàng bán cũng tương đối ổn định nên cũng không ảnh hưởng nhiều với mức chệnh lệch không cao giữa quý 1 và quý 2 năm 2019 giảm 67.056.955 tương ứng với 2,11%. Đối với chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ trong tồng doanh thu và so với quý 1 năm 2019 thì trong quý 2 năm 2019 chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng và tăng nhiều so với doanh thu với giá trị 87.645.486 đồng của chi phí bán hàng và 294.139.664 của quản lý doanh nghiệp với mức tỷ lệ tăng tương ứng lần lượt là 21,77% và 57,27%. Như vậy với mức tăng của chi phí bán hàng, doanh nghiệp cần kiểm tra các khoản chi phí bán hàng và kiểm soát chi phí góp phần làm giảm chi phí, tăng hiệu quả hoạt động. Lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 671.108.860 đồng với tỷ lệ tương ứng giảm 36,12% giữa quý 2 năm 2019 và quý 1 năm 2019. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc giảm lợi nhuận này là do không tiết kiệm được chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp mà chủ yếu là do phát sinh các chi phí thuê kho, thuê bãi đỗ xe, trả tiền điện, nước..... 51
  • 62. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của quý 2 năm 2019 so với quý 1 năm 2019 cũng giảm với giá trị giảm là 666.390.997 đồng với tỷ lệ 36,67% chủ yếu do lợi nhuận trước thuế giảm nên dẫn tới việc giảm theo lợi nhuận sau thuế. 2.7.2.2 Giai đoạn quý 2 năm 2019 đến quý 3 năm 2019 Bảng 2.5 Phân tích tình hình biến động của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa quý 3 so với quý 2 năm 2019 52 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 63. Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 2 quý, quý 2 và quý 3 năm 2019 của công ty có nhiều thay đổi. Quý 2 năm 2019 chỉ đạt 20.073.871.900 đồng còn quý 3 năm 2019 tăng lên đến 25.890.914.518 đồng. Như vậy, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng đến 5.817.042.618 đồng, tương ứng với 28,98%. Bên cạnh đó cũng giảm bớt một phần do các khoản gây ra giảm trừ doanh thu giảm hết so với quý 2 năm 2019 tương ứng với tỷ lệ giảm 100%. Điều này cũng chứng tỏ cho chúng ta thấy được công ty ngày càng một phát triển hơn do thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng, công ty sản xuất và chế biến thêm nhiều thức ăn có sẵn để phục vụ theo mọi yêu cầu của người tiêu dùng. Sang quý 3 năm 2019 đã có sự thay đổi tốt hơn khi tốc độ gia tăng của doanh thu giữa quý 3 so với quý 2 năm 2019 là 28,98% cao hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán 28,88% tuy không nhiều nhưng đã cho ta thấy được công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng so với quý 2 năm 2019 là 957.739.742 đồng với 30,78% chủ yếu do sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng. Tuy nhiên, giá vốn hàng bán cũng tăng tương đối nhanh tăng đến 28,88% nguyên nhân chính là do sự tăng giá của các nguyên liệu đầu vào như thịt heo, nhiên liệu,… Chi phí bán hàng quý 3 năm 2019 giảm 90.209.632 đồng tương ứng giảm 18,40%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 275.333.710 đồng tương ứng giảm 34,84%. Đây là dấu hiệu tốt và công ty cần phát huy ưu điểm này để có biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm trong thời gian tới. Việc tiết kiệm được một số chi phí như chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đã làm cho tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 1.499.433.835 đồng, tương ứng với 120,93%. Lợi nhuận sau thuế sau khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp công ty đều đạt mức tăng tương đương và khá ổn định 1.440.580.633 đồng với 125,17%. Nhìn chung, công ty đã đẩy mạnh với việc sản xuất, thị trường tiêu thụ được mở rộng,đặt biệt công ty đã rất cố gắng trong việc kiểm soát chi phí của doanh nghiệp. 53
  • 64. 2.7.3 Phân tích tình hình biến động của báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2.7.3.1 Giai đoạn quý 1 năm 2019 đến quý 2 năm 2019 Bảng 2.6 Phân tích tình hình biến động của báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa quý 2 so với quý 1 năm 2019 Nhìn vào bảng phân tích trên ta có thể thấy khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm giữa quý 2 năm 2019 so với quý 1 năm 2019, giảm 1.064.266.004 đồng tương ứng giảm 12,57%. Nguyên nhân chủ yếu là do lưu chuyển tiền trong kỳ giảm rất nhiều, trong đó tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh bị giảm đến 7.715.607.257 đồng và nguyên nhân chủ yếu là do hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng giảm mà tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ ngàng càng cao. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư cũng giảm là do công ty vẫn chưa thu hồi được các khoản cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác. 54 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 65. 2.7.3.2 Giai đoạn quý 2 năm 2019 đến quý 3 năm 2019 Bảng 2.7 Phân tích tình hình biến động của báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa quý 3 so với quý 2 năm 2019 Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ tăng 2.934.409.812 đồng ứng với 39,64% chủ yêu là do lưu chuyển tiền thuần trong kỳ tăng tương đối 2.934.409.812 đồng ứng với 375,72%. Nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng giữa quý 3 và quý 2 năm 2019, cụ thể quý 3 năm 2019 tăng 2.487.993.979 đồng, tăng 497,62% và tăng rất nhiều so với quý 2 năm 2019. Nguyên nhân là do hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng tăng, doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm. Tiền thuần từ hoạt động đầu tư quý 3 năm 2019 tăng 446.415.833 đồng hay tăng 203,58% so với quý 2 năm 2019. Điều này cho thấy trong quý 2 năm 2019 công ty đã 55 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 66. đầu tư vào tài sản cố định và đã thu lại được số tiền bằng việc nhượng bán tài sản cố định. 2.7.4 Phân tích tỷ số hoạt động số vòng quay hàng tồn kho Hàng tồn kho là một loại tài sản dự trữ với mục đích nhằm đảm bảo cho sản xuất được tiến hành một các bình thường, liên tục, và đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Mức độ tồn kho cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như: loại hình kinh doanh, chế độ cung cấp mức độ đầu vào, mức độ tiêu thụ sản phẩm, thời vụ trong năm... Để đảm bảo sản xuất được tiến hành liên tục, đồng thời đáp ứng đủ cho nhu cầu của khách hàng, mỗi doanh nghiệp cần có một mức dự trữ tồn kho hợp lý, chỉ tiêu này được xác định bằng tỷ lệ doanh thu tiêu thụ trong năm và hàng tồn kho. Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ Hàng tồn kho luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong công ty. ảnh hưởng khá lớn nên khi phân tích hiệu quả sử dụng cần phân tích một số chỉ tiêu sau: Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Thời gian một vòng quay của hàng tồn kho Thời gian kỳ phân tích(91 ngày) = Số vòng quay của hàng tồn kho Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Chênh lệch quý 1 và quý 2/2019 Chênh lệch quý 2 và quý 3/2019 +/- % +/- % Số vòng quay 24,22 24,25 11,94 0,03 0,12 (12,31) (50,76) 56
  • 67. hàng tồn kho Thời gian một vòng quay của hàng tồn kho (91 ngày) 3,76 3,75 7,62 (0,01) (0,27) 3.87 103.2 Bảng 2.8 Các chỉ tiêu phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina Số vòng quay của hàng tồn kho của quý 2 năm 2019 tương đối với số vòng quay của quý 1 năm 2019 với tỷ lệ 0,12%. Số vòng quay của quý 3 năm 2019 giảm hơn nữa so với quý 2 của năm 2019 theo tỉ lệ giảm tương ứng là 50,76%. Trong quý 3 năm 2019, hàng tồn kho vận động vô cùng chậm, giá vốn hàng bán của công ty có xu hướng tăng còn hàng tồn kho có xu hướng giảm nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do trong đầu năm nay xảy ra nhiều dịch bệnh về gia cầm và gia súc nên người tiêu dùng lo lắng về những sản phẩm chế biên liên quan, lượng hàng hóa bán ra trong thời gian này cực kỳ ít khiến cho lượng hàng tồn kho tăng nhanh. Công ty chưa giải quyết tốt về vấn đề này. Thời gian một vòng quay của hàng tồn kho giảm giữa quý 2 và quý 1 năm 2019 nhưng mức giảm này không đáng kể 0,27% và sang quý 3 năm 2019 thì tăng lên rất nhiều cho thấy công ty cần có những biện pháp để giảm thời gian này xuống để tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Là công ty chuyên về thực phẩm nên tiêu thụ nhanh số hàng tồn này vì có thể thực phẩm đã quá đáp sử dụng, gây ra hư hỏng sẽ gây tổn thất khá lớn cho công ty. 57
  • 68. CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP 3.1 Nhận xét 3.1.1 Về công tác kế toán tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina với sự giúp đỡ tận tình của công ty, đặc biệt là phòng kế toán, với những thực tế mà bản thân đã tiếp cận về tình hình của công ty. Em xin trình bày những ý kiến và nhận xét về công tác hạch toán nguyên vật liệu ở công ty thể hiện qua những ưu và nhược điểm sau: 3.1.1.1 Ưu điểm Tổ chức bộ máy kế toán của công ty được xây dựng trên hình thức tập trung rất phù hợp với quy mô sản xuất của công ty. Các phòng ban phối hợp chặt chẽ với phòng kế toán đảm bảo công tác hạch toán thống nhất về nguyên vật liệu diễn ra đều đặn và nhịp nhàng. Các bộ phận kế toán trong công ty đảm nhiệm những phần hành kế toán riêng biệt nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo xử lý thông tin được nhanh nhất cung ứng kịp thời cho ban lãnh đạo công ty để đưa các quyết định và giám sát công việc đạt hiệu quả cao. Chế độ hạch toán tại công ty phù hợp với quy định của Bộ Tài Chính. Hệ thống chứng từ được tổ chức hợp pháp, hợp lý, đầy đủ. Quy trình luân chuyển chứng từ đúng quy định đề ra. Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là Nhật ký chung với ưu điểm là tổ chức hệ thống sổ sách khá đơn giản, dễ thực hiện và đặc biệt rất thích hợp khi vân dụng trên phần mềm máy. Công ty trang bị cho phòng kế toán hệ thống máy tính với phần mềm Fast Business Online có rất nhiều ưu điểm: dễ sử dụng, cung cấp thông tin nhanh chóng, thực hiện tốt việc quản trị người dùng. Công ty áp dụng kế toán toàn bộ trên máy tính giúp cho các kế toán viên phần hành giảm tải khối lượng công việc, đồng thời độ chính xác cao, nhanh chóng, kịp thời 58
  • 69. trong việc cung cấp thông tin, đặc biệt còn đảm bảo một bộ máy kế toán viên gọn nhẹ với hiệu quả công việc cao. Đội ngũ nhân viên kế toán tuổi trẻ, nhiệt tình, có trình độ, có tay nghề, có năng lực chuyên môn cao. Sử dụng thành thạo vi tính và dựa vào đó để lấy cơ sở dữ liệu cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý nguyên, vật liệu nói riêng và tất cả các phần mềm quản lý nói chung. 3.1.1.2 Nhược điểm Nhân viên trong phòng kế toán còn hạn chế nên việc rất nhiều, một kế toán có khi phải đảm nhận hai phần công việc vì vậy rất khó để hoàn thành tốt công việc trong cùng một ngày. Rất có thể ảnh hưởng đến số liệu trong việc thao tác trên máy, cũng có thể quá nhiều việc nên không thể hoàn thành việc nhập trong cùng một tháng. Như vậy rất khó khăn trong việc hoàn thành báo cáo tháng. Phần mềm sử dụng là online nên khi đang làm việc trên phần mềm công ty bị mất mạng đột ngột thì rất khó cho kế toán làm việc. Có thể nói là mất hết toàn bộ dữ liệu đang làm. 3.1.2 Về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thực Phẩm La Cusina 3.1.2.1 Ưu điểm Về phương thức kế toán: Quá trình sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra liên tục thường xuyên nên công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán. Như vậy giúp quản lý tốt nguyên vật liệu, hạch toán một cách chặt chẽ và đúng quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra kế toán tại công ty. Sẽ đáp ứng được nhu cầu về việc theo dõi tình hình tăng giảm nguyên vật liệu ở bất cứ thời điểm nào. Về hình thức kế toán: Hiện nay, Công ty đang áp dụng ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức ghi sổ này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của Công ty. Nó giúp giảm bớt công việc ghi chép, thuận lợi cho 59
  • 70. việc làm báo cáo tài chính và rút ngắn thời gian quyết toán. Bên cạnh hệ thống sổ tổng hợp theo quy định của Bộ tài chính, Công ty còn mở hệ thống sổ chi tiết để theo dõi chi tiết, lập các bảng biểu theo yêu cầu quản lý, giúp kế toán dễ theo dõi, tìm và cung cấp thông tin một cách kịp thời. Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ: Công ty đã sử dụng đầy đủ các chứng từ bắt buộc theo quy định và thực hiện nghiêm túc các bước trong quy trình luân chuyển chứng từ, tạo điều kiện cho công tác hạch toán ban đầu được chính xác và công tác hạch toán sau này thuận lợi hơn. Việc tổ chức, bảo quản, lưu trữ chứng từ khoa học, đầy đủ, dễ kiểm tra, kiểm soát, tạo điều kiện cung cấp thông tin kịp thời, chính xác khi cần đến. Về việc đánh giá nguyên vật liệu: Đánh giá theo thực tế nguyên vật liệu nhập, xuất kho có tác dụng phản ánh đầy đủ chi phí nguyên vật liệu trong giá thành của sản phẩm, xác định đúng chi phí đầu vào, biết được tình hình thực hiện định mức tiêu hao nguyên vật liệu. Thông qua đó biết được chi phí trong giá thành sản phẩm. Công ty tính giá xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân, thích hợp với đặc thù của công ty có số lần nhập - xuất tương đối nhiều. Giúp giảm nhẹ công việc trong quá trình hạch toán. Bộ phận kế toán nguyên vật liệu của công ty quản lý, theo dõi nguyên vật liệu một cách chặt chẽ, kịp thời, thường xuyên đối chiếu phiếu nhập, phiếu xuất. Công ty rất chú trọng trong việc kiểm kê nguyên vật liệu vào cuối mỗi tháng, luôn có phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, báo cáo hàng tồn. Về hệ thống tài khoản: Công ty đã xây dựng hệ thống tài khoản khá chi tiết, cụ thể, phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng hạch toán của công ty, tạo điều kiện vừa theo dõi tổng hợp, vừa theo dõi chi tiết các đối tượng hạch toán một cách chính xác. Tài khoản sử dụng hạch toán tại công ty được ghi sổ chi tiết thành tài khoản cấp 2 rất thuận tiện cho việc kế toán theo dõi và quản lý nguyên vật liệu. 60