SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
TRƯỜNG ĐẠI HỌC UEH
PHÂN HIỆU VĨNH LONG
KHOA QUẢN TRỊ
BÀI TẬP CHƯƠNG MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Giảng viên:
Sinh viên thực hiện:
MSSV:
Lớp: Ngân Hàng 2
Vĩnh long, ngày 4 tháng 12 năm 2022
Mục Lục
Chương I: Giới thiệu tài chính Doanh Nghiệp..............................................................................................4
CHƯƠNG 2: BÁO CÁO TÌ CHÍNH VÀ DÒNG TIỀN ..........................................................................5
1) Câu hỏi lý thuyết.............................................................................................................................5
2) Bài tập cơ bản..................................................................................................................................6
3) Bài tập trung bình...........................................................................................................................8
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH MÀ MÔ HÌNH TÀI CHÍNH.............................9
1) Câu hỏi lý thuyết.............................................................................................................................9
2) Bài tập cơ bản................................................................................................................................11
3) Bài tập trung bình.........................................................................................................................12
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DÒNG TIỀN CHIẾC KHẤU.........................................13
1) Câu hỏi lý thuyết...........................................................................................................................13
2) Bài tập cơ bản................................................................................................................................14
3) Bài tập trung bình.........................................................................................................................15
CHƯƠNG 5: GIÁ TRỊ HIỆN TẠI THUẦN VÀ CÁC QUY TẮC ĐÀU TƯ KHÁC..........................16
1) Câu hỏi lý thuyết..........................................................................................................................16
2) Bài tập cơ bản................................................................................................................................19
3) Bài tập trung bình.............................................................................................................................20
CHƯƠNG 15: TÀI TRỢ DÀI HẠN........................................................................................................23
1) Câu hỏi lý thuyết...........................................................................................................................23
2) Bài tập cơ bản................................................................................................................................24
3) Bài tập trung bình.........................................................................................................................25
CHƯƠNG 16: CẤU TRÚC VỐN............................................................................................................27
1) Câu hỏi lý thuyết...........................................................................................................................27
2) Bài tập cơ bản ...................................................................................................................................28
2) Bài tập trung bình.........................................................................................................................30
CHƯƠNG 19: CỔ TỨC VÀ CÁC HÌNH THỨC CHI TRẢ KHÁC....................................................31
1) Câu hỏi lý thuyết...........................................................................................................................31
2) Bài tập cơ bản................................................................................................................................32
3) Bài tập trung bình.........................................................................................................................33
CHƯƠNG 26: TÀI SẢN NGẮN HẠN VÀ LẬP KẾ HOACH TÀI SẢN NGẮN HẠN......................35
1) Câu hỏi lý thuyết...........................................................................................................................35
2) Bài tập cơ bản ...................................................................................................................................36
2) Bài tập trung bình.........................................................................................................................38
CHƯƠNG 28: QUẢN TRỊ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO……………………… 42
1) Câu hỏi lý thuyết...........................................................................................................................42
2) Bài tập cơ bản .................................................................................................................................43
Chương I: Giới thiệu tài chính Doanh Nghiệp
Câu 1:
• Các cổ đông là người sở hữu công ty cổ phần. Những người này bầu ra ban quản lí cấp
cao, những nhà quản lí sẽ hoạt động vì lợi ích của các cổ đông.
• Vấn đề về quyền kiểm soát và quản lí là lý do chính hình thành nên quan hệ đại diện.
Nếu ban quản lí hoạt động vì lợi ích bản thân nhiều hơn là lợi ích của các cổđông thì sẽ
dẫn đến vấn đề đại diện từ đó phát sinh chi phí đại diện.
Câu 2: Loại mục tiêu phù hợp cho bệnh viện này là tối đa hóa doanh thu bằng các cung
cấp hàng hóa hoặc dịch vụ với mức giá thấp nhất có thể. Vì DN phi lợi nhuận cũng có
VCSH nên mục tiêu phù hợp của DN này là tối đa hóa VCSH.
Câu 3:
- Phát biểu sau là SAI.
- Vì giá trị cổ phiếu hiện hành phản ánh rủi ro, thời gian, độ lớn của tất cả các dòng tiền
trong tương lai, cả ngắn hạn và dài hạn.
Câu 4: Mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ phiếu có mâu thuẫn với các mục tiêu khác. Vì trong
nền kinh tế thị trường, tất cả những thứ này đều có cái giá phải trả. Do đó ở một mức độ
tối ưu, hành vi đạo đức hoặc bất hợp pháp, khuôn khổ định giá cổ phiếu đã bao gồm
những điều này.
Câu 6: Ban quản lí hoạt động vì lợi ích của cổ đông nên có 2 trường hợp:
- TH1: Nếu các nhà quản lí tin rằng có thể làm tăng giá cổ phiếu lên đến $35 thì họ
sẽtuyên chiến để chóng lại sự chào mua này.
- TH2: Nếu giá cổ phiếu không thể tăng đến $35 thì ban quản lí không nên chống lại
sựchào mua này. Và vì ban quản lí có thể mất việc nếu công ty được mua lại nên họ càng
có động lực để chống lại sự chào mua này.
Câu 8: Điều này làm giảm các vấn đề đại diện cho các tập đoàn và là cách tốt nhất để
kiểm soát DN trong TH các nhà quản lí hoạt động vì lợi ích của NĐT. Tuy nhiên, điều
này không phải lúc nào cũng đúng, nếu các nhà quản lí không quan tâm đến lợi ích của
các cổ đông thì vấn đề đại diện sẽ được giữ nguyên hoặc thậm chí có thể tăng lên.
Câu 9 : Các chế độ lương thưởng được trao tặng bằng cổ phiếu ưu đãi sẽ giúp nhà quản lí
hoạt động vì lợi ích của các cổ đông nhiều hơn. Vì thế nếu cắt giảm lương thưởng sẽ làm
mất đi động lực tốt đa hóa giá trị cổ phiếu hiện hành của các nhà quản lí từ đó dễ dẫn đến
xảy ra các vấn đề đại diện.
Câu 10: Vì mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ phiếu hiện hành sẽ tránh được các vấn đề phá
sản, hoạt động kinh doanh không ổn định và không an toàn. Không có sự mơ hồ và
không nảy sinh vấn đề ngắn hạn so với dài hạn.
CHƯƠNG 2: BÁO CÁO TÌ CHÍNH VÀ DÒNG TIỀN
1) Câu hỏi lý thuyết
Câu 1: Đúng hay sai: Toàn bộ tài sản có thể chuyển sang tiền mặt tại một mức giá nào đó.
Giải thích
ĐÚNG
Tính thanh khoản của tài sản chỉ tốc độ cũng như mức độ dễ dàng khi chuyển đổi tài sản
đó thành tiền mặt. Tài sản ngắn hạn gồm tiền mặt, và những tài sản mà sẽ chuyển thành
tiền trong vòng 1 năm kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán là khoản mục tài sản có tính
thanh khoản cao nhất. Tài sản cố định và tài sản vô hình là khoản mục tài sản có tính thanh
khoản thấp nhất tức là khó và sẽ mất một thời gian khá dài để có thể chuyển đổi nó thành
tiền.
Câu 2: Tại sao con số doanh thu và chi phí báo cáo thu nhập tiêu chuẩn không thể hiện
dòng tiền vào và dòng tiền ra thực sự xảy ra trong một kỳ?
- Các nguyên tác ghi nhận và đối sách trong kế toán tài chính gọi là khoản doanh thu
và chi phí liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu đó, được ghi nhạn trong
quá trình thu về cơ bản hoàn thành, không nhất thiết thu tiền hoặc thanh toán hóa
đơn
Câu 3: Hãy nhìn vào bảng báo cáo dòng tiền dưới góc độ kế toán, con số ở dòng cuối cùng
có nghĩa là gì? Con số này có ý nghĩa như thế nào khi phân tích một công ty?
- Con số ở dòng cuối cùng thể hiện thay đổi của số dư tiền trên bảng cân đối kế toán.
- Con số này không phải là con số hữu ích để phân tích một công ty
Câu 4: Tại sao không nhất thiết là xấu khi dòng tiền từ tài sản bị âm trong một kỳ nào đó?
- Một công ty đang nhanh chóng mở rộng quy mô vốn sẽ lớn, có thể dẫn đến dòng
tiền âm từ tài sản. Dòng tiền là để chi tiêu đúng cách, linh hoạt, khôn khéo chứ
không quan trọng là dòng tiền từ tài sản âm hay dương
Câu 5: Tại sao không nhất thiết là xấu khi dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm trong
một kỳ nào đó?
- Việc công ty đã thành lập có dòng tiền âm từ hoạt động có lẽ không phải là một dấu
hiệu tốt, nhưng đó là điều khá bình thường đối với một công ty mới thành lập vì vậy
điều đó là tùy thuộc
2) Bài tập cơ bản
Câu 1 trang 40
Bảng cân đối kế toán
Tài sản ngắn hạn: 5.700 Nợ ngắn hạn: 4.400
Tài sản cố định ròng: 27.000 Nợ dài hạn: 12.900
Vốn chủ sở hữu: ???
Tổng tài sản: 32.700 Tổng nợ và vốn chủ sở hữu: 32.700
- Vốn chủ sở hữu= 32.700 – 12.900 – 4.400= 15.400
- Vốn luân chuyển ròng= Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn= 5.700 – 4.400= 1.300
Câu 2 trang 40
Báo cao thu nhập
Doanh thu 387.000
Giá vốn 175.000
Chi phí khấu hao 40.000
EBIT 172.000
Chi phí lãi vay 21.000
Thu nhập trước thuế 151.000
Thuế 52.850
Lợi nhuận ròng 98.150
Lợi nhuận ròng= Cổ tức + Lợi nhuận giữ lại
 Lợi nhuận giữ lại= Lợi nhuận ròng – Cổ tức
= 98.150 – 30.000
= 68.150
Câu 3: Giá trị thị trường so với giá trị sổ sách Travis, Ins., đã mua một máy mới vào 3
năm trước với giá $9.5 triệu. Hiện nay máy này có thể được bán lại cho Romulans với giá
$6.5 triệu. Bảng cân đối kế toán hiện hành của Klingon thể hiện tài sản cố định thuần với
giá trị $5.2 triệu, nợ ngắn hạn $2.4 triệu và vốn luân chuyển ròng $800.000. Nếu toàn bộ
tài sản ngắn hạn được thanh toán hôm nay, công ty sẽ nhận được $2.6 triệu tiền mặt. Giá
trị sổ sách của Klingon hôm nay là bao nhiêu? Giá trị thị trường là bao nhiêu?
Để tìm gia trị sổ sách của tài sản lưu động, ta sử dụng:
Vốn luân chuyển ròng= Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn
 Tài sản lưu động = Vốn luân chuyển ròng + Nợ ngắn hạn
= $800.000 + $240.000= $3.200.000
Câu 4 trang 40
Thu nhập chịu thuế $273.000
Theo bảng 2.3
Thuế = 0.15*($50.000)+ 0.25*($25.000)+0.34*($25.000)+0.39*($273.000-$100.000)
= $89.720
Thuế suất trung bình= $89.720/$273.000
= 32.86%
Thuế suất biên là thuế suất tính trên $1 thu hập tiếp theo, do đó tuế suát cận biên -39%
Câu 6 trang 40
Giá trị TSCĐ (cuối kỳ - đầu kỳ) = $1.690.000 - $1.420.000 = $270.000
Capex = Giá trị TSCĐ (cuối kỳ - đầu kỳ) + Khấu hao
= $270.000 + $145.000
= $415.000 = $415.000
3) Bài tập trung bình
Câu 12 trang 41
Dòng tiền của doanh nghiệp
Chi tiêu vốn (21000)
( Mua tài sản cố định trừ bán tài sản cố định )
Bổ sung vốn luân chuyển ròng ( 1.900 )
Tổng cộng $(22.900)
Dòng tiền chi trả cho các chủ nợ = lãi vay đã trả - vay mới ròng
= 0 – 17.000 = - $17.000
Dòng tiền thuộc về các cổ đông = cổ tức đã trả - huy động vốn cổ phần mới ròng
= 14.500 – 4.000 = $10.500
Câu 14 trang 42
a) Dòng tiền từ hoạt động năm 2012
Doanh thu $185.000
Chi phí $98.000
Chi phí khác $6.700
Chi phí khấu hao $16.500
EBIT $63.800
Thuế $19.180
OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế = $63.800 + $16.500 – $19.180 = $61.120
b) Dòng tiền cho chủ nợ năm 2012
Chi phí lãi vay = $9.000 CFB = Lãi vay đã trả - Vay mới ròng = 9.000 – ( – 7.100)
= $16.100
c) Cổ tức đã trả = $9.500
Phát hành cổ phần mới = $7.550
CF(S) = Cổ tức đã trả - Huy động VCP mới ròng = 9.500 – 7.550 = $1.950
d) TSCĐ thuần tăng thêm = $26.100 CF(A) = CF(B) + CF(S) = 16.100 + 1.950 =
$18.050
Capex = TSCĐ thuần tăng thêm + CP Khấu hao = 26.100 + 16.500 = $42.600
∆NWC = OCF – Capex – CF(A) = 61.120 – 42.600 – 18.050 = $470
Câu 16 trang 42
Vốn chủ sỡ hữu = Tài sản – Nợ phải trả
a. Tài sản có giá trị thị trường là $12.400.
Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu = 12.400 – 10.900 = $1.500.
b. Tài sản = $9.600.
Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu không thể âm (Vì nếu âm thì đồng nghĩa với
việc công ty trả tiền cho bạn để sở hữu cổ phiếu), do đó trong trường hợp này, tài
sản nhỏ hơn nợ phải trả nên giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu sẽ bằng 0.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH MÀ MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
1) Câu hỏi lý thuyết
Câu 2 trang 85
Nếu công ty đang phát triển việc mở thêm cửa hàng mới thì điều này sẽ làm tăng tổng
doanh thu. So sánh tổng doanh thu tại 2 thời điểm khác nhau có thể dẫn đến đánh giá sai
lệch. Doanh số của cửa hàng tương tự có thể kiểm soát được vấn đề này bằng cách chỉ nhìn
vào doanh thu cửa hàng được mở trong 1 thời điểm cụ thể.
Câu 3 trang 85
Vì doanh số chính là động lực chủ yếu của việc kinh doanh. Tài sản và nhân lực của một
công ty, và mỗi một khía cạnh về kinh doanh và tài trợ của công ty đó tồn tại để thúc đẩy
doanh số đúng hướng hoặc không đúng hướng. Và nhu cầu trong tương lai chi những yếu
tố này cũng được xác định bởi mức độ doanh thu trong tương lai.
Câu 4 trang 85
Để Rosengarten Corporation đạt tỷ lệ tăng trưởng ổn định 25% là khả thi. Để đạt được phải
tìm cách phối hợp gia tăng biên lợi nhuận, vòng quay tổng tài sản, tăng tỷ lệ lợi nhuận giữ
lại, tăng tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu để từ đó gia tăng tỷ lệ tăng trưởng ổn định của công
ty.
Câu 5 trang 86
Tốc độ tăng trưởng bền vững lớn hơn 20 phần trăm, bởi vì với tốc độ tăng trưởng 20 phần
trăm, EFN âm cho thấy rằng vẫn còn dư tài chính. Nếu công ty được tài trợ 100% vốn, thì
tốc độ tăng trưởng bền vững và nội bộ là bằng nhau và tốc độ tăng trưởng nội bộ sẽ lớn
hơn 20%. Tuy nhiên, khi công ty có một số nợ, tốc độ tăng trưởng nội bộ luôn thấp hơn
tốc độ tăng trưởng bền vững, do đó không rõ liệu tốc độ tăng trưởng nội bộ sẽ lớn 18 hơn
hoặc dưới 20%. Nếu tỷ lệ giữ lại được tăng lên, công ty sẽ có sẵn nhiều nguồn tài trợ nội
bộ hơn và họ sẽ phải nhận thêm nợ để giữ tỷ lệ nợ / vốn chủ sở hữu không đổi, do đó, EFN
sẽ giảm. Ngược lại, nếu tỷ lệ duy trì giảm, thì EFN sẽ tăng. Nếu tỷ lệ duy trì bằng 0, cả tốc
độ tăng trưởng nội bộ và bền vững đều bằng 0 và EFN sẽ tăng lên thay đổi trong tổng tài
sản.
Câu 7 trang 86
Nếu công ty vận hành ở mức công suất thấp hơn công suất tối đa, thì doanh thu khi công
suất đạt mức tối đa sẽ cao hơn doanh thu ở mức công suất thấp hơn công suất tối đa. Công
ty không hoạt động ở mức công suất tối đa, sẽ có khả năng tăng doanh thu mà không có sự
gia tăng tài sản cố định tương ứng, do vậy nhu cầu tài trợ vốn từ bên ngoài sẽ giảm.
2) Bài tập cơ bản
Câu 1 trang 87
ROE = PM x TAT x EM
= 0,043 x 1,75 x 1,55
= 0,1166
Câu 2 trang 87
EM = 1 + TD/TE = 1+0.8=1.8
ROE = ROA x EM= 0.097 x 1.8=0.1746
ROE = 0.1746 => NI = ROE x TE = 0.1746 x 735000=128331$
Câu 6 trang 88
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1 – tỷ lệ chi trả cổ tức = 1 – 20% = 80% => b=80%
Vậy tỷ lệ tăng trưởng ổn định là:
gs= 𝑹𝑶𝑬×𝒃𝟏−𝑹𝑶𝑬×𝒃=𝟏𝟑%×𝟎,𝟖𝟏−𝟏𝟑%×𝟎,𝟖=𝟏𝟏.𝟔𝟏%
Câu 7 trang 88
EM = 1.4 b = 1 - tỷ lệ chi trả cổ tức = 1 - 0.4 =0.6
TAT = 2.2 ROE = PM x TAT x EM = 0.074 x 2.2 x 1.4 = 0.22792
PM = 0.074 Tỷ lệ tăng trưởng ổn định g(s) = 𝑹𝑶𝑬 𝒙 𝒃𝟏 / 𝑹𝑶𝑬 𝒙 𝒃= 𝟎.𝟐𝟐𝟕𝟗𝟐 𝒙 𝟎.𝟔𝟏 /
𝟎.𝟐𝟐𝟕𝟗𝟐 𝒙 𝟎.𝟔= 15.84%
Câu 8 trang 88
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu: 7280-6500/6500=0.12 =12%
Tỷ lệ tăng trưởng chi phí = 5320 x 1.12=$5958.4
Lợi nhuận ròng= 7280-5958.4=$1321.6
Tỷ lệ tăng trưởng tài sản= 17400x1.12=$19488
Vốn cổ phần : 9000+1321.6=$10321.6
Tổng nợ và vốn cổ phần: 10321.6+8400=$18721.6
Báo cáo thu nhập dự phóng:
Doanh thu: $7280
Chi phí: $5958.4
Lợi nhuận ròng: $1321.6
Bảng cân đối kế toán dự phóng
Tài sản $19488 Nợ $8400
Vốn cố phần $10321.6 Tổng cộng $19488
Tổng cộng $18721.6 22
Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài EFN: 19488-18721.6=$766.4
3) Bài tập trung bình
Câu 14 trang 89
PM= NI/TR = 0.093=>TR = NI/PM= 265.000/0.093= 2.849.462$
Doanh thu bán chịu = 0.8*2,849,462=2,279,570$
Vòng quay khoản phải thu: doanh thu bán chịu/ các khoản phải
thu=2,279,570/145,300=15.69 (lần)
Số ngày thu khoản phải thu: 365/15.69= 23.27 (ngày)
Câu 15 trang 89
Tỉ số thanh toán hiện hành = TS ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn=1.25 → TS ngắn hạn = 950 x
1.25=$1187.5
ROE= Lợi nhuận thuần/VCSH = 0.182
VCSH = Lợi nhuận thuần/ROE= Biên lợi nhuận*Doanh thu/ROE=
0.094*5780/0.182=$2985
Nợ dài hạn/Tổng tài sản= Nợ dài hạn/Nợ ngắn hạn+ Nợ dài hạn+VCSH= Nợ dài hạn/
2985+Nợ dài hạn+950=0.35
=> Nợ dài hạn = $2118 Tổng TS = TS ngắn hạn + TS cố định = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn
+ VCSH ➔ 1187.5 + TS cố định = 1985 + 2118 + 950
TS cố định thuần = $4866
Câu 16 trang 89
NI=EBT-Tax=EBT*(1-t%)
EBT = NI/(1-t%)=8320/1-0.34=$12606.06
EBIT = EBT + Int = 12606.06 + 1940 = $ 14546.06
EBITDA = EBIT + Khấu hao = 14546.06 + 2730 = $ 17276.06
Tỷ lệ đảm bảo tiền mặt = EBITDA/Int=17276.06/1940=8.91 lần
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DÒNG TIỀN CHIẾC KHẤU
1) Câu hỏi lý thuyết
Câu 2 trang 134
PV= FV/(1+r)^T
Khi tăng lãi suất ^r , (1+r)^T tăng, làm giá trị hiện tại PV giảm, ngược lại khiến giá trị
tương lai FV tăng do: FV = PV(1+r)^T
Câu 3 trang 134
Để biết ai là người có thỏa thuận tốt hơn ta sẽ dựa vào giá trị hiện tại của số tiền sẽ nhận
được trong tương lai.
+ Trường hợp 1: Các khoản tiền sẽ được trả 10 lần bằng nhau.
+ Trường hợp 2: Mỗi lần thanh toán về sau sẽ lớn hơn lần đầu 5% theo 10 lần đến khi đủ
80 triệu USD.
Vì khi tăng thời gian thanh toán , giá trị hiện tại PV sẽ càng giảm nên trường hợp chi trả
$80 triệu thành 10 lần bằng nhau có thỏa thuận tốt hơn.
Câu 5 trang 134
Sinh viên năm nhất nhận được ưu đãi hơn vì được sử dụng khoản vay lâu hơn trước khi
tính lãi. Tức là thời gian từ lúc họ vay cho đến trước lúc họ thanh toán sẽ không tính lãi,
và khoản thời gian đó được coi như họ được vay với lãi suất 0%
Câu 6 trang 134
TMCC sẵn lòng chấp nhận một giá trị nhỏ ngày hôm nay $24.099 để đổi lại lời hứa sẽ hoàn
trả gấp 4 lần số tiền $100.000 trong tương vì với số tiền $24.000 nếu TMCC đầu tư hiệu
quả và khôn ngoan thì sẽ nhận được số tiền lớn hơn $100.000 đã hứa sẽ trả.
2) Bài tập cơ bản
Câu 1 trang 135
First City Bank: FV=PV(1+ r x T)=5000(1+8%x10)=$9000
Second City Bank:FV=PV(1+r)T=5000(1+8%)T =$10794.6
=> Sẽ kiếm thêm được $1794.6 ( $10794,6 - $9000=$1794,6) từ tài khoản tiết kiệm ở
Second City Bank sau 10 năm.
Câu 2 trang 135
CF0 = $1000
Áp dụng công thức: FV = CF0 x (1 + r)^T
a) r = 5%, T = 10
FV = 1000 x (1 +5%)^10 ≈ $1628,89
b) r = 10%, T = 10
FV = 1000 x (1 +10%)^10 ≈ $2593,74
c) r = 5%, T = 20
FV = 1000 x (1 +5%)^20 ≈ $2653,3
e) Tiền lãi kiếm được trong câu (c) không gấp đôi số tiền kiếm được trong câu (a) vì
khoản lãi trên lãi. Tiền lãi kiếm được trong câu (c) lớn hơn 2 lần tiền lãi ở câu (a).
Với lãi kép, giá trị tương lai tăng lên theo hàm mũ.
Câu 7 trang 135
Ta có: PV = CF/(1+R)^T
→ PV = 630,000,000/(1+0.071)^20=$159,790,565.17
Câu 8 trang 136
Ta có: FV = PV × (1 + r)^T
→ r = T√FV/PV - 1
→ r = 3√1,100,000/1,680,000= -0.1317 hoặc -13,17%
Vì FV nhỏ hơn PV nên lãi suất âm.
Câu 9 trang 136
PV = C/r
→ PV = 1500.046
→ PV = $3.260,87
3) Bài tập trung bình
Câu 21 trang 137
FV=CF* (1+APR/m)mT
a) FV= 1000*(1+9%)^6= $1,677.1
b) FV= 1000*(1+9%/2)^12 =$1,695.88
c) FV= 1000*(1+9%/12)^72=$1,712.55
d) FV = CF×e^rT = 1000 ×e^9%*6=$1,716.01
e) Giá trị tương lai tăng khi mà kỳ ghép lãi ngắn hơn vì tiền lãi thu được từ tiền lãi tích
lũy trước đó. Thời gian gộp càng ngắn, tiền lãi thu được càng thường xuyên hơn và
giá trị tương lai sẽ càng lớn.
Câu 22 trang 137
Theo đề bài, ta có: 1+5%x10=(1+r)10=1.5
 r = 10√1.5 −1=4.14%
Vậy lại suất ngân hàng First Complex Bank là 4.14% nếu họ muốn bằng với First Simple
Bank cho khoảng thời gian đầu tư là 10 năm.
Câu 24 trang 138
Ta có: FV=PV*(1+APR/M)^m*T
4=1*(1+APR/4)^4 -> APR=1.6569
Lãi suất một quý = APR/4=1.6569/4=41.42%
CHƯƠNG 5: GIÁ TRỊ HIỆN TẠI THUẦN VÀ CÁC QUY TẮC ĐÀU TƯ KHÁC
1) Câu hỏi lý thuyết
Câu 1 trang 176
Nếu 1 dự án với dòng tiền truyền thống có thời gian thu hồi vốn thấp hơn đời sống của dự
án, không thể chắc chắn về dấu của NPV vì hai nhược điểm của phương pháp thời gian thu
hồi vốn như sau: Một là, phương pháp này bỏ qua tất cả dòng tiền phát sinh sau thời gian
thu hồi vốn, phương pháp NPV thì sử dụng toàn bộ dòng tiền của dự án. Có thể có những
trường hợp dự án được chấp nhận theo phương pháp thời gian thu hồi vốn nhưng chưa chắc
đã có NPV dương vì không quan tâm đến những năm sau hoàn vốn, hoặc có những dự án
dài hạn bị từ chối vì phương pháp thời gian thu hồi vốn chỉ có định hướng ngắn hạn.
Hai là, phương pháp này không xét đến thời điểm phát sinh dòng tiền khi tính thời gian thu
hồi vốn (không chiết khấu dòng tiền, không xét đến r). Trong trường hợp này, NPV có thể:
- Bằng 0 nếu r = IRR
- Dương nếu r < IRR
- Âm nếu r > IRR
Nếu 1 dự án với dòng tiền truyền thống có thời gian thu hồi vốn có chiết khấu thấp hơn đời
sống của dự án, ta có thể kết luận NPV > 0 vì phương pháp này đã chiết khấu dòng tiền về
giá trị hiện tại, khắc phục được nhược điểm “không chiết khấu dòng tiền” của phương pháp
thời gian thu hồi vốn.
Câu 2 trang 176
Giả sử với dòng tiền thông thường, nếu một dự án có NPV dương với một lãi suất chiết
khấu nhất định, thì nó cũng sẽ có NPV dương với lãi suất chiết khấu bằng 0 (NPV lớn
nhất); do đó, thời gian hoàn vốn phải nhỏ hơn thời gian dự án. Vì thời gian hoàn vốn có
chiết khấu được tính toán dựa trên dòng tiền được chiết khấu với lãi suất chiết khấu tương
tự như NPV, nên nếu NPV dương, thời gian hoàn vốn chiết khấu phải nhỏ hơn thời gian
dự án. 45 Nếu NPV dương, thì giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai lớn hơn chi
phí đầu tư ban đầu; do đó, PI phải lớn hơn 1. Nếu NPV dương với một lãi suất chiết khấu
nhất định (r), thì NPV sẽ bằng 0 đối với một số lãi suất chiết khấu lớn hơn r ; do đó, IRR
phải lớn hơn tỷ suất sinh lợi mong đợi.
Câu 3 trang 176
a) Thời gian thu hồi vốn (PP)
- Định nghĩa: là khoảng thời gian thu hồi lại vốn đầu tư ban đầu hay là thời gian cần thiết
để dòng tiền tạo ra từ dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu cho dự án
- Nhược điểm:
+ Tất cả các dòng tiền phát sinh sau thời gian thu hồi bị bỏ qua hoàn toàn
+ Không quan tâm đến giá trị tiền tệ theo thời gian (thời điểm phát sinh dòng tiền) + Mang
tính chủ quan: Khi thiết lập mức PP chuẩn/ yêu cầu
+ Dự án được chấp nhận theo PP chưa chắc đã có NPV dương
- Quy tắc:
+ Đối với các dự án độc lập nhau: PP dự án < PP chuẩn/ yêu cầu: Chấp nhận PP dự án
> PP chuẩn/ yêu cầu: Loại bỏ
+ Đối với các dự án loại trừ nhau: PP < PP chuẩn/ yêu cầu và PP nhỏ nhất: chấp nhận b)
Tỷ suất sinh lợi nội tại (IRR)
- Khái niệm: tỷ suất sinh lợi hay lãi suất chiết khấu mà làm cho NPV của dự án đầu tư = 0,
là tỷ suất sinh lợi do bản thân dự án tạo ra
- Nhược điểm:
+ Không phân biệt giữa đầu tư (cho vay) và đi vay
+ IRR có thể không tồn tại hay có nhiều giá trị
+ Các vấn đề liên quan đến dự án loại trừ: Vấn đề quy mô, vấn đề thời điểm phát triển của
dòng tiền (mẫu hình dòng tiền).
- Quy tắc IRR cơ bản: (áp dụng dự án có dòng tiền phát sinh bình thường) + Chấp nhận dự
án: IRR>r + Loại bỏ/từ chối dự án: IRR<r
c) Chỉ số khả năng sinh lợi (PI
- Khái niệm: là tỷ số giữa giá trị hiện tại của dòng tiền kỳ vọng trong tương lai sau đầu tư
ban đầu chia cho giá trị đầu tư ban đầu.
- Nhược điểm:
+ Trường hợp nguồn vốn bị giới hạn nhiều kỳ, PI không hữu dụng
+ PI không giải thích một cách trực tiếp giá trị tăng them của dự án
+ Bỏ qua sự khác biệt về quy mô đối với các dự án loại trừ lẫn nhau
+ “Không thể chia hết” có thể làm giảm hiệu quả của quy tắc PI.
- Quy tắc PI:
+ Đối với dự án độc lập: Chấp nhận dự án: PI>1 Loại bỏ/từ chối dự án: PI<1
+ Đối với dự án loại trừ: chọn dự án có PI>1 và lớn nhất
d) Giá trị hiện tại thuần (NPV)
- Định nghĩa: Giá trị hiện tại thuần (NPV) là tổng các giá trị hiện tại (PV) của các dòng tiền
cụ thể của cùng một thực thể. Giá trị hiện tại thuần là hiệu số của giá trị hiện tại dòng doanh
thu (cash inflow) trừ đi giá trị hiện tại dòng chi phí (cash outflow) tính theo lãi suất chiết
khấu lựa chọn.
- Nhược điểm:
+ Không phù hợp để thẩm định các dự án có dòng đời khác nhau
+ Không phù hợp khi doanh nghiệp bị giới hạn về nguồn vốn
- Quy tắc:
+ Đối với các dự án độc lập:
Chấp nhận dự án: NPV>0
Loại bỏ/từ chối dự án: NPV<0
+ Đối với các dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có NPV >0 và lớn nhất
Câu 4 trang 176
a) Tính PP:
Thời gian hoàn vốn là thời gian để dòng tiền thu lại bằng với dòng tiền chi để đầu tư ban
đầu.
=> I = PP x C => PP = I/C
Với: I là chi phí đầu tư
PP là thời gian hoàn vốn
C là dòng tiền thu mỗi kỳ
b) Tính IRR
0 = - I + C/(1+IRR) + C/(1+IR)^2 + C/(1+IR)^3 +⋯
0 = - I + C/IRR
Giải phương trình trên, ta được:
IRR = C/I
c) Mối quan hệ giữa IRR và PP:
Với PP = I/C và IRR = C/I, ta được:
IRR = 1/PP
Đối với các dự án dài hạn có dòng tiền tương đối ổn định, dự án có vốn được hoàn lại càng
sớm (thời gian hoàn vốn nhỏ) thì IRR càng lớn và ngược lại.
2) Bài tập cơ bản
Câu 1 trang 178
a. Dự án A
Từ bảng ta có thể thấy có 1 năm dòng tiền lũy kế âm (không tính năm 0) nên n=1
PP=n+
Câu 2 trang 178
a) PP = 3+|−680|/840 ≈3,8 (năm)
Vậy thời gian hoàn vốn trong trường hợp chi phí đầu tư ban đầu là 3.200 là 3,8 năm.
b) PP = 5+|−600|/840 ≈5,7 (năm)
Vậy thời gian hoàn vốn trong trường hợp chi phí đầu tư ban đầu là 4.800 là 5,7 năm.
c) Dựa vào bảng CCFt của trường hợp chi phí đầu tư ban đầu là 7.300, ta thấy CCF8
= -580, chứng tỏ dự án này vẫn chưa thu hồi được vốn tại năm dự án kết thúc.
Câu 6 trang 179
0 = 2000/(1+IRR) + 2.800/(1+IRR)^2+1600/(1+IRR)^3- 5.300
 IRR(A) = 10,38%
0 = 1.100/(1+IRR)+1800(1+IRR)^2+1200(1+IRR)^3-2.900
 IRR(B) =19,16%
Câu 7 trang 179
CFo CF1 CF2 CF3 CF4 CF5 CF6 CF7
(385,000) 84,000 84,000 84,000 84,000 84,000 84,000 84,000
NPV= CFt x [1− 1/(1+r)^T/r] – CF0 = 84,000 x [1− 1/(1+13%)^7/13%] – 385,000 = $-
13,500
PI=1+ NOV/Cfo=1 + ∑7*n-1 84.000/(1,13)^n −385.000/385.000 ≈0,965
Vậy chỉ số khả năng sinh lợi của dự án, tức PI ≈ 0,965.
Vì PI ≈ 0,965 < 1 nên từ chối dự án. Hay nói cách khác, Bill không nên mở trung tâm tự
phục vụ tắm rửa và chải lông cho chó mèo với chi phí máy móc là $ 385.000.
Câu 8 trang 179
a. Dự án A
NPV= 1.200/(1+10%) +1.100/(1+10%)^2+900/(1+10%)^3=$376.18
PI = 1 + 376.18/2,300 = 1.164
Dự án Beta:
NPV = 800/(1+10%)+2,300/(1+10%)^2+2,900/(1+10%)^3−3,900 = $906.91
PI = 1 + 906,912/3,900 =1.233
b)Theo quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi, Dự án Beta và Alpha đều được chấp nhận vì
PI(Alpha) = 1.16 >1 và PI(Beta) = 1.12>1 và 2 dự án là độc lập.
3) Bài tập trung bình
Câu 12 trang 181
Hai dự án loại trừ nhau
a) Ta có:
- Dự án (I): PI = 1 + 𝑵𝑷𝑽/𝑪𝑭𝟎 = 1+ ∑𝑪𝑭𝒏/(𝟏+𝒓)𝑻−𝑪𝑭𝒐
𝑻𝒏=𝟏𝑪𝑭𝒐 = 1+ 𝟏𝟖,𝟎𝟎𝟎𝟏.𝟏 +𝟏𝟖,𝟎𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟐+𝟏𝟖,𝟎𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟑−𝟑𝟎,𝟎𝟎𝟎𝟑𝟎,𝟎𝟎𝟎 =1.492
- Dự án (II): PI = 1 + 𝑵𝑷𝑽/𝑪𝑭𝟎 = 1+ ∑𝑪𝑭𝒏/(𝟏+𝒓)𝑻−𝑪𝑭𝒐
𝑻𝒏=𝟏𝑪𝑭𝒐 = 1+ 𝟕,𝟓𝟎𝟎𝟏.𝟏 +𝟕,𝟓𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟐+𝟕,𝟓𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟑−𝟏𝟐,𝟎𝟎𝟎𝟏𝟐,𝟎𝟎𝟎 =1.554
Nếu công ty áp dụng quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi để đưa ra quyết định thì công ty nên
chọn dự án (II) vì 1 < PI(I) < PI(II)
b) Ta có:
- Dự án (I): NPV = ∑𝑪𝑭𝒏(𝟏+𝒓)𝑻−𝑪𝑭𝒐𝑻𝒏=𝟏 = 𝟏𝟖,𝟎𝟎𝟎𝟏.𝟏
+𝟏𝟖.𝟎𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟐+𝟏𝟖,𝟎𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟑−𝟑𝟎.𝟎𝟎𝟎 = $14,763.34
- Dự án (II): NPV= ∑𝑪𝑭𝒏(𝟏+𝒓)𝑻−𝑪𝑭𝒐𝑻𝒏=𝟏 = 𝟕,𝟓𝟎𝟎𝟏.𝟏
+𝟕,𝟓𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟐+𝟕,𝟓𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟑−𝟏𝟐.𝟎𝟎𝟎 = $6,651.39
Nếu công ty áp dụng quy tắc ra quyết định là NPV thì công ty nên lựa chọn dự án (I) vì 0
< NPV(II) < NPV(I)
d) Đáp án ở hai câu (a) và (b) khác nhau vì đây là 2 dự án khác nhau về quy mô. Nhìn
vào dòng tiền và chi phí bỏ ra, ta có thể thấy dự án (I) có quy mô lớn hơn dự án 52
(II). Nếu phải chọn một trong hai quy tắc để áp dụng thì công ty nên chọn ra quyết
định theo NPV vì nhược điểm của chỉ số sinh lợi PI là bỏ qua sự khác biệt về quy
mô đối với các dự án loại trừ nhau
Câu 19 trang 181
a) Thời gian thu hồi vốn
Dự án NP-30
Năm 0 1 2 3 4 5 CFt -$550.000 185.000 185.000 185.000 185.000 185.000 CCFt -$550.000
-365.000 -180.000 5.000 190.000 375.000
Từ bảng trên ta thấy có 2 năm dòng tiền lũy kế âm( không tính năm 0) nên n=2 𝑷𝑷=𝒏+
|𝐂𝐂𝐅𝐭|𝐂𝐅(𝐭+𝟏) = 2 + |−𝟏𝟖𝟎.𝟎𝟎𝟎|𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎 = 2,97 năm
Dự án NX-20
Năm 0 1 2 3 4 5 CFt -$350.000 100.000 110.000 121.000 133.000 146.410 CCFt -$350.000
-250.000 -140.000 -19.000 114.000 260.410
Từ bảng trên ta thấy có 3 năm dòng tiền lũy kế âm( không tính năm 0) nên n=3
𝑷𝑷=𝒏+ |𝐂𝐂𝐅𝐭|𝐂𝐅(𝐭+𝟏) = 3 + |−𝟏𝟗.𝟎𝟎𝟎|𝟏𝟑𝟑.𝟎𝟎𝟎 = 3,14 năm
PP của NP-30 nhỏ hơn PP của NX-20 do đó Nagano Golf nên chọn dự án NP-30 (Tuy
nhiên, PP không thực sự đánh giá chính xác nên chọn dự án nào)
b)IRR
Dự án NP-30
0 = 𝟏𝟖𝟓,𝟎𝟎𝟎(𝟏+𝑰𝑹𝑹) + 𝟏𝟖𝟓,𝟎𝟎𝟎(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟐 +
𝟏𝟖𝟓,𝟎𝟎𝟎(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟑+𝟏𝟖𝟓,𝟎𝟎𝟎(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟒+𝟏𝟖𝟓,𝟎𝟎𝟎(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟓−𝟓𝟓𝟎,𝟎𝟎𝟎
➔ IRR =20,27% Dự án NX-20 0 = 𝟏𝟎𝟎,𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝑰𝑹𝑹) + 𝟏𝟏𝟎,𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟐 +
𝟏𝟐𝟏,𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟑+𝟏𝟑𝟑,𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟒+𝟏𝟒𝟔,𝟒𝟏𝟎/(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟓−𝟑𝟓𝟎,𝟎𝟎𝟎
➔ IRR =20,34% IRRNX-20 lớn hơn r (=15%) và lớn hơn IRRNP-30 do đó Nagano nên
chọn dự án NX-20
b) PI
Dự án NP-30
𝑷𝑰=𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟐+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟑+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓
%)𝟒+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟓-𝟓𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟎 = 1.128
Dự án NX-20
𝑷𝑰=𝟏𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)+𝟏𝟏𝟎.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟐+𝟏𝟐𝟏.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟑+𝟏𝟑𝟑.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓
%)𝟒+𝟏𝟒𝟔.𝟒𝟏𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟓-𝟑𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟎 = 1.139
PI NX-20 lớn hơn 1 và lớn hơn PI NP-30 do đó Nagano nên chọn dự án NX-20.)
c) NPV
Dự án NP-30
𝑵𝑷𝑽=𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/𝟏+𝟏𝟓%+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟐+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟑+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓
%)𝟒+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟓−𝟓𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟎 = $70,148.69
Dự án NX-20
𝑵𝑷𝑽=𝟏𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎/𝟏+𝟏𝟓%+𝟏𝟏𝟎.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟐+𝟏𝟐𝟏.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟑+𝟏𝟑𝟑.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓
%)𝟒+𝟏𝟒𝟔.𝟒𝟏𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟓−𝟑𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟎 = $48,526.62
NPVNP-30 lớn hơn 0 và lớn hơn NPVNX-20 do đó Nagano nên chọn dự án NP-30.
Câu 10 trang 180
a) 0 = C0 + C1 / (1 + IRR) + C2 / (1 + IRR)^2 + C3 / (1 + IRR)^3 + C4 / (1 + IRR)^4
0 = $7,000 – $3,700/(1 + IRR) – $2,400/(1 + IRR)^2 – $1,500/(1 + IRR)^3 –
$1,200/(1 +IRR)^4
→ IRR = 12.40%
b) r=10%, IRR>r nên ta bỏ dự án này
c) r=20%, IRR<r nên ta chấp thuận dự án này
d)
- r=10%
NPV = 7,000 – 3,700/1.1 – 2,400/1.1^2 – 1,500/1.1^3 – 1,200/1.1^4 = –$293.70
- r=20%
NPV = 7,000 – 3,700/1.2 – 2,400/1.2^2 – 1,500/1.2^3 – 1,200/1.2^4 = $803.24
Các quyết định theo quy tắc NPV nhất quán với các lựa chọn được đưa ra theo quy tắc IRR
vì các dấu của dòng tiền chỉ thay đổi một lần
CHƯƠNG 15: TÀI TRỢ DÀI HẠN
1) Câu hỏi lý thuyết
Câu 1 trang 536
Khế ước là một hợp đồng pháp lý và có thể dài từ 100 trang trở lên. Các tính năng trái
phiếu sẽ là bao gồm: các điều khoản cơ bản của trái phiếu, tổng số lượng trái phiếu đã phát
hành, mô tả về tài sản được sử dụng làm bảo đảm, thỏa thuận trả nợ, điều khoản cuộc gọi,
điều khoản có thể chuyển đổi, và chi tiết của các khế ước.
Câu 2 trang 536
-Cổ tức trên cổ phiếu ưu đãi không được khấu trừ vào chi phí lãi vay khi xác định thu nhập
chịu thuế của doanh nghiệp. Theo quan điểm của nhà đầu tư cá nhân, cổ tức ưu đãi là thu
nhập thông thường cho các mục đích thuế. Đối với các nhà đầu tư doanh nghiệp, 70% số
tiền họ nhận được là cổ tức từ cổ phiếu ưu đãi được miễn thuế thu nhập.
- Trong trường hợp thanh lý (khi phá sản), cổ phiếu ưu đãi là cổ phiếu nhỏ hơn nợ và cổ
phiếu ưu đãi là cổ phiếu phổ thông Cổ phần.
- Không có nghĩa vụ pháp lý nào đối với các công ty phải trả cổ tức ưu đãi trái ngược với
nghĩa vụ bắt buộc trả lãi trái phiếu. Do đó, các công ty không thể bị buộc rơi vào tình trạng
vỡ nợ nếu cổ phiếu ưu đãi cổ tức không được trả trong một năm nhất định. Cổ tức ưu đãi
có thể tích lũy hoặc không tích lũy, và chúng cũng có thể được trì hoãn vô thời hạn (tất
nhiên, việc trì hoãn vô thời hạn cổ tức có thể có ảnh hưởng không mong muốn đến giá trị
thị trường của cổ phiếu).
Câu 3 trang 537
Một số công ty có thể thu lợi từ việc phát hành cổ phiếu ưu đãi. Lý do có thể là:
- Các tiện ích công cộng có thể vượt qua bất lợi về thuế khi phát hành cổ phiếu ưu đãi cho
khách hàng của họ, vì vậy có một lượng đáng kể cổ phiếu ưu đãi thẳng do các công ty tiện
ích phát hành.
- Các công ty báo cáo lỗ cho IRS đã không có thu nhập dương cho bất kỳ khoản khấu trừ
thuế nào, vì vậy họ không bị ảnh hưởng bởi bất lợi về thuế của cổ tức so với trả lãi. Họ có
thể sẵn sàng phát hành cổ phiếu ưu đãi.
- Các công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi có thể tránh được nguy cơ phá sản tồn tại với nợ
tài trợ vì cổ tức ưu đãi không phải là nghĩa vụ pháp lý như thanh toán lãi nợ của công ty.
Câu 7 trang 537
Là việc cổ đông trao quyền cho người khác biểu quyết cổ phần của mình.
Câu 8 trang 537
Cổ phiếu ưu đãi tương tự như cả nợ và vốn cổ phần thường. Cổ đông ưu tiên nhận được
một chỉ cổ tức, và nếu công ty được thanh lý, các cổ đông ưu đãi sẽ nhận được một giá trị
đã nêu. Tuy nhiên, cổ tức ưu đãi chưa thanh toán không phải là nợ của một công ty và cổ
tức ưu đãi không phải là một chi phí kinh doanh được trừ thuế
2) Bài tập cơ bản
Câu 1 trang 537
Nếu công ty sử dụng hình thức bỏ phiếu thẳng, thì hội đồng quản trị được bầu từng người
một. Bạn sẽ cần đếnsở hữu một nửa số cổ phần, cộng với một cổ phần, để đảm bảo có đủ
số phiếu bầu để thắng cuộc bầu cử. Vì thế,số lượng cổ phần cần thiết để đảm bảo cuộc bầu
cử theo phương thức biểu quyết thong thuong sẽ là:
Số cổ phần cần thiết = (850.000 cổ phần / 2) + 1= 425.001
Tổng chi phí = 425.001 * $ 43 = $ 18,275,043
Nếu công ty sử dụng biểu quyết tích lũy, thì tất cả hội đồng quản trị đều được bầu cùng
một lúc. Bạn sẽ cần 1 / (N + 1) phần trăm cổ phiếu (cộng với một cổ phiếu), trong đó N là
số ghế lên cho cuộc bầu cử. Vì vậy, phần trăm cổ phiếu của công ty cần là:
Phần trăm cổ phiếu cần thiết = 1 / (N + 1) = 1 / (7 + 1) = 0,1250 ( 12,50%)
Số lượng cổ phiếu cần mua = (850,000 × 0,1250) + 1 = 106,251
Tổng chi phí = 106,251 * $ 43 = $ 4,568,793
Câu 2 trang 537
Nếu công ty sử dụng biểu quyết tích lũy, tất cả hội đồng quản trị được bầu cùng một lúc.
Bạn sẽ cần 1 / (N + 1) phần trăm cổ phiếu (cộng với một cổ phiếu) để đảm bảo cuộc bầu
cử, trong đó N là số ghế trong cuộc bầu cử.
Phần trăm cổ phiếu cần thiết = 1 / (N + 1)= 1 / (3 + 1)= 0,25 hoặc 25%
Số lượng cổ phiếu cần mua = (7.600 × 0.25) + 1= 1.901
Số lượng cổ phiếu bạn cần mua thêm = 1,901 – 300 = 1.601
Câu 3 trang 538
Nếu công ty sử dụng biểu quyết cộng dồn, thì tất cả hội đồng quản trị đều được bầu cùng
một lúc. Bạn sẽ cần 1 / (N + 1) phần trăm cổ phiếu (cộng với một cổ phiếu) để đảm bảo
cuộc bầu cử, trong đó N là số ghế lên cho cuộc bầu cử.
Vì vậy, phần trăm cổ phiếu của công ty bạn cần = 1 / (N + 1)=1 / (3 + 1) = 0,25 hoặc 25%
Số lượng cổ phiếu cần mua = (13.000.000 × 0,25) + 1= 3.250.001
Tổng chi phí = 3.250.001 * $ 10,50= $ 34.125.011
Câu 4 trang 538
Theo biểu quyết tích lũy, cô ấy sẽ cần 1 / (N + 1) phần trăm cổ phiếu (cộng với một cổ
phiếu) để đảm bảo cuộc bầu cử, trong đó N là số ghế được bầu.
Vì vậy, phần trăm cổ phiếu của công ty cô ấy cần = 1 / (N + 1) = 1 / (6 + 1) = 0.1429 hoặc
14,29%
Ứng cử viên của cô ấy được đảm bảo bầu cử. Nếu các cuộc bầu cử diễn ra so le, tỷ lệ phần
trăm của công ty cổ phiếu cần thiết = 1 / (N + 1)= 1 / (2 + 1)= 0,3333 hay 33,33% Ứng cử
viên của cô ấy không còn được đảm bảo trong cuộc bầu cử.
3) Bài tập trung bình
Câu 5 trang 538
Giá của trái phiếu hôm nay là giá trị hiện tại của giá kỳ vọng trong một năm. Vì vậy, giá
cả của trái phiếu trong một năm nếu lãi suất tăng sẽ là:
P1 = $ 40 (PVIFA5%, 58) + $ 1.000 (PVIF5%, 58) = $ 811,80
Nếu lãi suất giảm, giá của trái phiếu trong một năm sẽ là:
P1 = $ 40 (PVIFA3%, 58) + $ 1.000 (PVIF3%, 58) = $ 1.273,31
Bây giờ chúng ta có thể tìm thấy giá của trái phiếu ngày hôm nay, sẽ là:
P0 = [0.50 ($ 811,80) + 0.50 ($ 1.273,31)] / 1.0352 = $ 973,24
Đối với những sinh viên đã nghiên cứu cấu trúc thuật ngữ, giả định về tính trung lập với
rủi ro ngụ ý rằng tỷ giá kỳ hạn bằng với tỷ giá giao ngay kỳ vọng trong tương lai.
b) Nếu trái phiếu có thể mua được, thì giá trị trái phiếu sẽ nhỏ hơn số tiền được tính trong
phần
a) Nếu như giá trái phiếu tăng cao hơn giá gọi, công ty sẽ mua nó. Do đó, trái chủ sẽ không
phải trả nhiều tiền cho một trái phiếu có thể mua được.
Câu 6 trang 538
Giá của trái phiếu hôm nay là giá trị hiện tại của giá kỳ vọng trong một năm. Mối quan hệ
sẽ là được gọi bất cứ khi nào giá của trái phiếu lớn hơn giá gọi là $ 1,150. Trước tiên, chúng
ta cần tìm giá dự kiến trong một năm. Nếu lãi suất tăng vào năm tới, giá của trái phiếu sẽ
là giá trị hiện tại của các khoản thanh toán lãi vĩnh viễn, cộng với khoản thanh toán lãi suất
được thực hiện trong một năm, do đó:
P1 = ($ 100 /0 .12) + $ 100= $ 933,33
Giá này thấp hơn giá gọi, vì vậy trái phiếu sẽ không được gọi. Nếu lãi suất giảm trong năm
tới, giá của trái phiếu sẽ là:
P1 = ($ 100 /0 .07) + $ 100= $ 1.528,57
Giá này lớn hơn giá gọi, vì vậy trái phiếu sẽ được gọi. Giá trị hiện tại của giá trị kỳ vọng
của giá trái phiếu trong một năm là:
P0 = [0.60 ($ 933,33) +0 .40 ($ 1.150)] / 1,10= $ 927,27
Câu 7 trang 538
Nếu lãi suất tăng, giá trái phiếu sẽ giảm. Nếu giá trái phiếu thấp, công ty sẽ không gọi cho
họ. Công ty sẽ thật ngu ngốc khi trả giá cuộc gọi cho một thứ có giá trị thấp hơn cuộc gọi
giá bán. Trong trường hợp này, trái chủ sẽ nhận được khoản thanh toán bằng phiếu giảm
giá, C, cộng với giá trị hiện tại của các khoản thanh toán còn lại. Vì vậy, nếu lãi suất tăng,
giá của trái phiếu trong một năm sẽ là:
P1 = C + C / 0.1
Nếu lãi suất giảm, giả thiết là trái phiếu sẽ được gọi. Trong trường hợp này, trái chủ sẽ
nhận được giá cuộc gọi, cộng với khoản thanh toán phiếu giảm giá, C. Vì vậy, giá của trái
phiếu nếu lãi suất giảm sẽ
P1 = 1,175 + C
Giá bán trái phiếu hôm nay là PV của khoản hoàn trả dự kiến cho trái chủ. Để tìm lãi suất
phiếu giảm giá, ta có thể đặt giá phát hành mong muốn bằng giá trị hiện tại của giá trị kỳ
vọng các khoản thanh toán cuối năm và giải quyết cho C. Làm như vậy, ta thấy:
P0 = 1.000 đô la = [0.60 (C + C / 0.10) + 0.40 (1.175 đô la + C)] / 1,09 → C = $ 88,57 Vậy
lãi suất coupon cần thiết để bán trái phiếu theo mệnh giá sẽ là: Tỷ lệ phiếu thưởng = 88,57
đô la / 1.000 đô la = 0,886, hay 8,86%
CHƯƠNG 16: CẤU TRÚC VỐN
1) Câu hỏi lý thuyết
Câu 1 trang 566
Các cá nhân có thể vay với cùng một mức lãi suất mà công ty vay. Vì các nhà đầu tư có
thể mua chứng khoán ký quỹ, lãi suất hiệu quả của một cá nhân có thể không cao hơn một
công ty. Do đó, giả định này là hợp lý. Nếu một công ty có thể vay với lãi suất thấp hơn cá
nhân, giá trị của công ty sẽ tăng lên thông qua đòn bẩy của công ty.
Không có thuế. Trong thế giới thực, các công ty phải đóng thuế. Với sự hiện diện của thuế
doanh nghiệp, giá trị của một công ty có liên quan tích cực đến mức nợ của nó. Vì các
khoản thanh toán lãi được khấu trừ, nợ gia tăng làm giảm thuế và tăng giá trị của công ty.
(VL = VU + tcB) -Không có chi phí khó khăn tài chính. Trong thế giới thực, chi phí của
sự khó khăn tài chính có thể là đáng kể. Vì các cổ đông cuối cùng phải chịu các chi phí
này, nên có một động lực cho một công ty để giảm số nợ trong cơ cấu vốn của nó
Câu 2 trang 567
Sai. Vì giảm đòn bẩy sẽ làm giảm rủi ro của cổ phiếu và lợi nhuận kỳ vọng của nó. Ở
trường hợp không có thuế, cả hai tác động này sẽ triệt tiêu lẫn nhau và khiến giá của cổ
phiếu và giá trị tổng thể của công ty không thay đổi.
Câu 3 trang 567
Sai. Vì theo định đề I của MM ta có: RS = R0 + 𝑩 ( R0 – RB). Việc tăng vay nợ làm B(giÁ
trị của trái phiếu hay nợ vay) tăng sẽ dẫn đến RS (tỷ suất sinh lợi) tăng. Có nghĩa trong môi
trường không có thuế, không có chi phí giao dịch, không có chi phí kiệt quệ tài chính, việc
vay nợ vừa phải sẽ làm tăng tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần của công ty.
Câu 4 trang 567
Công ty có thể khấu trừ thuế bằng chi phí lãi vay, tuy nhiên các khoản thanh toán cho cổ
đông (cổ tức) không được khấu trừ thuế.
Câu 5 trang 567
- Rủi ro kinh doanh là rủi ro vốn chủ sở hữu phát sinh từ bản chất hoạt động điều hành của
công ty và có liên quan trực tiếp đến rủi ro có hệ thống đối với tài sản của công ty. - Rủi ro
tài chính là rủi ro vốn chủ sở hữu hoàn toàn do cơ cấu vốn lựa chọn của công ty. Khi đòn
bẩy tài chính, hoặc sử dụng tài chính nợ tăng, rủi ro tài chính tăng do đó rủi ro chung của
vốn chủ sở hữu tăng. Do đó, công ty B có thể có chi phí vốn cổ phần cao hơn nếu sử dụng
đòn bẩy lớn hơn.
2) Bài tập cơ bản
Câu 4 trang 568
a) Công thức tính EPS (không thuế) = EBIT − Lãi vay/số CP đang lưu hành
Lãi vay = 2,800,000 x 10% = $280,000
EAT = 750,000 – 280,000 = 470,000
Phương án 1 (không vay nợ): EPS1= 750,000/265,000 = $2.83
Phương án 2 (có vay nợ): EPS2= 470,000/185,000 = $2.54
=>Phương án 1 có EPS cao hơn
b) EAT = 1,500,000 – 280,000 = $1,220,000
Phương án 1 (không vay nợ): EPS1= 1,500,000/265,000 = $5.66
Phươngán 2 (có vay nợ): EPS2=1,220,000/185,000 = $6.59
=>Phương án 2 có EPS cao hơn
c) EBIT hòa vốn => EPS1 = EPS2
=>EBIT /265,000 = (EBIT−280,000)/185,000 =>EBIT = $927,500
Câu 5 trang
Giá của mỗi cổ phiếu = 2,800,000 (265,000−185,000) = $35 /1CP Giá trị công ty của
phương án 1:
V = Giá của mỗi cổ phiếu x SLCP = 35 x 265,000= $9,275,000
Giá trị công ty của phương án 2:
V = Giá của mỗi cổ phiếu x SLCP = 35 x 185,000 + 2,800,000 = $9,275,000
Câu 7 trang 568
Để tìm giá trị trên mỗi cổ phiếu theo từng kế hoạch vốn hóa, chúng ta có thể tính giá bằng
cách lấy giá trị của cổ phiếu được mua lại chia cho số lượng cổ phiếu được mua lại. Giá trị
đồng đô la của các cổ phiếu được mua lại là sự gia tăng giá trị của khoản nợ được sử dụng
để mua lại cổ phiếu
Giá trị đô la của việc mua lại = $ 65,700 - 29,200 = $ 36,500
Số lượng cổ phiếu được mua lại là sự sụt giảm cổ phiếu đang lưu hành
Số lượng cổ phiếu được mua lại = 1,900 - 900 = 1,000
Vì vậy, theo Kế hoạch I, giá trị trên mỗi cổ phiếu là: P= 36,500 /1,000 = $36.5
Và theo Kế hoạch II, số lượng cổ phiếu được mua lại từ tất cả các kế hoạch vốn chủ sở hữu
bằng khoản nợ 29,200 đô la là: Cổ phần được mua lại = 2,700 – 1,900 = 800
Vì vậy, giá cổ phiếu là:
P= 29.200 /800 = $36.5
Điều này cho thấy rằng khi không có thuế doanh nghiệp, cổ đông không quan tâm đến
quyết định cơ cấu vốn của công ty. Đây là M & M Đề xuất I mà không có thuế.
Câu 10 trang 569
Công ty không sử dụng nợ => V = S = $37,000,000
Công ty 100% vốn cổ phần => Ro = RWACC = 9%
V= EBIT/R0 => EBIT = V x RO = 37,000,000 x 9% = $3,330,000
Câu 11 trang 569
Do công ty không sử dụng nợ, sử dụng hoàn toàn vốn cổ phần thường
=> Rwacc = Ro = 9%
Ta có: VU = EBIT(1−tC )/R0
=>EBIT: EBIT = (VU . R0 )/(1−tC ) = (37,000,000 x0.09)/(1−0.35) = $ 5,123,076.923
Câu 12 trang 569
a.
- Công ty Weston có tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 1,5 nên
+ Trọng số của nợ = B/V = 1,5/2,5
+ Trọng số của vốn chủ sở hữu = S/V =1/2,5
- Ta có WACC= (S/V)*Rs + (B/V)*Rb * (1-tc) 11% = (1/2.5)Rs+ (1.5/2.5)(7%)(1 – 35%)
➔ Rs = 20,68%
b.
Áp dụng Định đề II của MM (có thuế) ta có:
Rs= Ro+ (Ro– Rb)(B/S)(1 – tc) 20,68% = Ro+ (Ro – 7%)(1.5)(1 – 35%)
→ Ro= 13.92%
c.
* Với tỷ lệ nợ - vốn cổ phần = 2
Rs= Ro+ (Ro– Rb)(B/S)(1 – tc)
Rs = 13,92% + (13,92% – 7%)(2)(1 – 35%) Rs = 22,93%
* Với tỷ lệ nợ - vốn cổ phần = 1
Rs= 13,92% + (13,92% – 7%)(1)(1 – 35%)
Rs = 18,42% * Với tỷ lệ nợ - vốn cổ phần = 0 Rs = Ro = 13,92%
2) Bài tập trung bình
Câu 17 trang 570
- Giá trị của công ty theo định đề I của MM trong môi trường có thuế:
Vu = EBIT(1 – tC)/Ro = (57.000)(1 – .35)/.15 = 247.000
VL = Vu + tCB = 247.000 + .35x(90.000) = 278.500
=> Giá trị của công ty vay nợ cao hơn giá trị của công ty không vay nợ vì vậy công ty nên
tăng tỷ lệ nợ - vốn cổ phần để tối đa hóa giá trị công ty.
Câu 18 trang 570
a. Giá trị công ty:
Vu = EBIT x (1-tC)/Ro = 19.750x0,65/0,15 = 85.583,33
b. - Nếu công ty có nợ bằng 50% giá trị công ty không sử dụng đòn bẩy:
VL = Vu + Tc x B = 85.583,33 + 85.583,33 x 0,5 x 0,35 = 100.560,42
- Nếu công ty có nợ bằng 100% giá trị công ty không sử dụng đòn bẩy:
VL = Vu + Tc x B = 85.583,33 + 85.583,33 x 0,35 = 115.537,5
c. - Nếu công ty có nợ bằng 50% giá trị công ty sử dụng đòn bẩy:
VL = Vu + Tc x B = 85.583,33 + VL x 0,5 x 0,35
=> VL = 103.737,3790
- Nếu công ty có nợ bằng 50% giá trị công ty sử dụng đòn bẩy:
VL = Vu + Tc x B = 85.583,33 + VL x 0,35 => VL = 131.666,67
Câu 19 trang 570
Định đề I của MM, có thuế.
- Giá trị tăng thêm của công ty bằng giá trị hiện tại của khoản sinh lợi từ tấm chắn thuế
= (35%∗1,800,000 ∗8 %) /(1+8%) + 35%∗1,800,000%∗ 8%/(1+8%) = 68271,6
CHƯƠNG 19: CỔ TỨC VÀ CÁC HÌNH THỨC CHI TRẢ KHÁC
1) Câu hỏi lý thuyết
Câu 1 trang 671
Chính sách cổ tức đề cập đến thời gian thanh toán cổ tức, không phải số tiền cuối cùng
được trả. Chính sách cổ tức không liên quan khi thời gian trả cổ tức không ảnh hưởng đến
giá trị hiện tại của tất cả cổ tức trong tương lai.
Câu 2 trang 671
Việc mua lại cổ phiếu làm giảm vốn chủ sở hữu trong khi vẫn giữ nguyên nợ. Tỷ lệ nợ
tăng. Thay vào đó, một công ty có thể sử dụng lượng tiền mặt dư thừa để giảm nợ. Đây là
một quyết định cấu trúc vốn.
Câu 3 trang 671
Hạn chế chính của chính sách cổ tức nghiêm ngặt là sự thay đổi trong việc chi trả cổ tức.
Đây là một vấn đề bởi vì các nhà đầu tư có xu hướng muốn một dòng tiền có thể đoán trước
được. Ngoài ra, nếu có nội dung thông tin cho các thông báo cổ tức, thì công ty có thể vô
tình nói với thị trường rằng nó đang kỳ vọng triển vọng thu nhập giảm xuống khi nó cắt
giảm cổ tức, trong khi thực tế triển vọng của nó là rất tốt. Trong chính sách thỏa hiệp, công
ty duy trì một mức tương đối ổn định cổ tức. Nó chỉ tăng cổ tức khi nó mong đợi thu nhập
duy trì ở mức đủ cao để trả cổ tức lớn hơn, và nó chỉ làm giảm cổ tức nếu nó hoàn toàn
phải làm
Câu 4 trang 671
Thứ sáu, ngày 29/12 là ngày giao dịch không hưởng quyền. Hãy nhớ không tính ngày 1
tháng 1 vì đó là ngày nghỉ và các sàn giao dịch đóng cửa. Bất kỳ ai mua cổ phiếu trước
ngày 29 tháng 12 đều được hưởng cổ tức, giả sử họ không bán lại cổ phiếu đó trước ngày
29 tháng 12.
Câu 5 trang 671
Không, bởi vì tiền có thể được đầu tư tốt hơn vào các cổ phiếu trả cổ tức bằng tiền mặt,
mang lại lợi ích trực tiếp cho các chủ quỹ.
2) Bài tập cơ bản
- Câu 1 trang 674
Cổ tức sau thuế là cổ tức trước thuế nhân một lần trừ đi thuế suất, do đó:
Cổ tức sau thuế = $ 9,50 (1 - .15) = $ 8,08
Giá cổ phiếu sẽ giảm bằng số tiền cổ tức sau thuế
Giá không hưởng cổ tức = $ 115 - 8,08 = $ 106,93
- Câu 3 trang 674
a. Để tìm số cổ phiếu mới đang lưu hành, ta nhân số cổ phiếu đang lưu hành hiện tại
với tỷ lệ giữa cổ phiếu mới với cổ phiếu cũ, như vậy: Số cổ phiếu mới đang lưu
hành = 30.000 (4/1) = 120.000 Các tài khoản vốn chủ sở hữu không thay đổi ngoại
trừ mệnh giá của cổ phiếu được thay đổi theo tỷ lệ giữa cổ phiếu mới và cổ phiếu
cũ, do đó mệnh giá mới là: Mệnh giá mới = 1 đô la (1/4) = 0,25 đô la cho mỗi cổ
phiếu. b. Để tìm số cổ phiếu mới đang lưu hành, ta nhân số cổ phiếu đang lưu hành
hiện tại với tỷ lệ giữa cổ phiếu mới với cổ phiếu cũ, như vậy: Số lượng cổ phiếu
mới đang lưu hành = 30.000 (1/5) = 6.000. Các tài khoản vốn chủ sở hữu không
thay đổi ngoại trừ mệnh giá của cổ phiếu được thay đổi theo tỷ lệ giữa cổ phiếu mới
và cổ phiếu cũ, do đó mệnh giá mới là: Mệnh giá mới = 1 đô la (5/1) = 5 đô la cho
mỗi cổ phiếu.
- Câu 4 trang 674
Để tìm giá cổ phiếu mới, ta nhân giá cổ phiếu hiện tại với tỷ lệ giữa cổ phiếu cũ và cổ
phiếu mới chia sẻ, vì vậy:
a. $ 64 (3/5) = $ 38,40
b. $ 64 (1 / 1,15) = $ 55,65
c. $ 64 (1 / 1,425) = $ 44,91
d. $ 64 (7/4) = $ 112,00
Để tìm số cổ phiếu mới đang lưu hành, ta nhân số cổ phiếu đang lưu hành hiện tại với
tỷ lệ chia sẻ cho cổ phiếu cũ, do đó:
a: 330,000 (5/3) = 550,000
b: 330.000 (1,15) = 379.500
c: 330.000 (1.425) = 470.250
d: 330,000 (4/7) = 188,571
- Câu 5 trang 674
Giá cổ phiếu là tổng giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu chia cho số cổ phiếu đang lưu
hành, do đó:
P0 = 465.000 USD vốn chủ sở hữu / 12.000 cổ phiếu = 38,75 USD / cổ phiếu
Bỏ qua ảnh hưởng của thuế, giá cổ phiếu sẽ giảm theo số cổ tức, do đó:
PX = $ 38,75 - 1,90 = $ 36,85
Tổng số cổ tức được trả sẽ là: 1,90 đô la mỗi cổ phiếu (12.000 cổ phiếu) = 22.800 đô
Tài khoản vốn chủ sở hữu và tài khoản tiền mặt đều sẽ giảm $ 22,800
- Câu 6 trang 675
Mua lại cổ phiếu sẽ làm giảm vốn chủ sở hữu của cổ đông xuống $ 22.800.
Cổ phiếu được mua lại sẽ được tổng số tiền mua chia cho giá cổ phiếu, do đó:
Cổ phiếu đã mua = 22.800 USD / 38,75 USD = 588
Và số lượng cổ phiếu mới đang lưu hành sẽ là:
Số cổ phiếu mới đang lưu hành = 12.000 - 588 = 11.412
Sau khi mua lại, giá cổ phiếu mới là:
Giá cổ phiếu = $ 442.200 / 11.412 cổ phiếu = $ 38,75
Việc mua lại có hiệu quả giống như cổ tức tiền mặt vì bạn nắm giữ một cổ phiếu trị giá
38,75 đô la hoặc một cổ phiếu trị giá 36,85 đô la và 1,90 đô la tiền mặt.
Do đó, bạn tham gia mua lại theo tỷ lệ chi trả cổ tức; bạn không bị ảnh hưởng
3) Bài tập trung bình
- Câu 12 trang 676
Nếu bạn chỉ muốn $ 500 trong Năm 1, bạn sẽ mua:
($ 1,100 - 500) / $ 49,12 = 12,21 cổ phiếu
ở Năm 1. Khoản chi trả cổ tức của bạn trong Năm 2 sẽ là:
Cổ tức năm 2 = (1,000 + 12,21) ($ 56) = $ 56,684,00
Lưu ý rằng giá trị hiện tại của mỗi dòng tiền là như nhau.
Dưới đây, ta chỉ ra điều này bằng cách tìm hiện giá trị dưới dạng: PV = $ 500 / 1,14 + $
56,684,00 / 1,142 = $ 44.055,09 PV = 1.000 (1,10 đô la) /1,14 + 1.000 (56 đô la) /1,142 =
$ 44.055,09
- Câu 13 trang 676
a. Nếu công ty trả cổ tức, ta có thể tính toán tài sản của một cổ đông là:
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu = $ 4.000 / 800 cổ phiếu = $ 5,00
Giá cổ phiếu sau khi trả cổ tức sẽ là: PX = $ 46 - 5 = $ 41 trên mỗi cổ phiếu
Cổ đông sẽ có một cổ phiếu trị giá 41 đô la và 5 đô la cổ tức cho tổng tài sản là 46 đô la.
Nếu công ty mua lại, công ty sẽ mua lại:
Số cổ phiếu được mua lại = $ 4.000 / $ 46 = 86,96 cổ phiếu
Nếu cổ đông cho phép mua lại cổ phiếu của họ, họ sẽ có 46 đô la tiền mặt.
Nếu cổ đông giữ cổ phần của họ, chúng vẫn có giá trị 46 đô la
b. Nếu công ty trả cổ tức, thì EPS hiện tại là 2,1 đô la và tỷ lệ P / E là:
P / E = $ 41 / $ 2,10 = 19,52 Nếu công ty mua lại cổ phiếu, số lượng cổ phiếu sẽ giảm.
Tổng thu nhập ròng là EPS nhân với số lượng cổ phiếu đang lưu hành hiện tại.
Chia thu nhập ròng cho thu nhập mới số lượng cổ phiếu đang lưu hành, ta thấy EPS theo
giao dịch mua lại là:
EPS = $ 2,10 (800) / (800 - 86,96) = $ 2,36 Giá cổ phiếu sẽ duy trì ở mức 46 đô la / cổ
phiếu, do đó, tỷ lệ P / E là: P / E = $ 46 / $ 2,36 = 19,52
c. Mua lại cổ phần dường như là hành động được ưu tiên.
Chỉ những cổ đông muốn bán mới làm như vậy, cung cấp cho cổ đông tùy chọn thời điểm
tính thuế mà họ không nhận được với một khoản thanh toán cổ tức.
- Câu 16 trang 676
Sử dụng công thức của Litner:
Div1 = Div0 + s(t EPS1 – Div0)
Div1 = $1.80 + .3[(.4)($4.95) – $1.80]
Div1 = $1.854
Sử dụng tỷ lệ điều chỉnh là 0.6, tỷ lệ cổ tức năm tới là:
Div1 = Div0 + s(t EPS1 – Div0)
Div1 = $1.80 + .6[(.4)($4.95) – $1.80]
Div1 = $1.91
Hệ số điều chỉnh thấp hơn trong phần a là thận trọng hơn. Hệ số điều chỉnh thấp hơn sẽ
luôn dẫn đến mức cổ tức thấp hơn trong tương lai.
CHƯƠNG 26: TÀI SẢN NGẮN HẠN VÀ LẬP KẾ HOACH TÀI SẢN NGẮN HẠN
1) Câu hỏi lý thuyết
- Câu 1 trang 901
Khoảng thời gian được tính từ lúc mua hàng tồn kho cho đến khi doanh nghiệp thu được
tiền về tương đối dài. giữ hàng tồn kho lâu hơn và cho phép khách hàng mua bằng thẻ tín
dụng, mất một khoảng thời gian lâu hơn để trả tiền.
- Câu 2 trang 901
Khoảng thời gian được tính từ lúc doanh nghiệp trả tiền cho nhà cung cấp đến lúc doanh
nghiệp thu được tiền mặt từ việc bán hàng hóa sẽ dài hơn. Tức là kỳ thu tiền (thời gian
khoản phải thu) dài hơn và kỳ thanh toán (thời gian khoản phải trả) ngắn hơn.
- Câu 3 trang 901
a) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 200$ dùng cho việc chi trả cổ tức.
b) Nguồn tiền mặt, số dư tiền mặt tăng 500$, vì các khoản phải trả tăng, tức là doanh nghiệp
vay và đã được người ta chi tiền 500%.
c) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 800$ dùng cho việc mua tài sản cố định.
d) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 625$ dùng cho việc mua hàng tồn kho.
e) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 1200$ dùng cho việc trả nợ dài hạn
- Câu 4 trang 901
- Chi phí lưu giữ có thể giảm, cụ thể là chi phí vận chuyển giảm vì công ty giữ ít hàng tồn
kho.
- Chi phí thiếu hụt có thể tăng vì lỡ công ty cung cấp không giao hàng hóa đúng thời gian.
- Chu kỳ hoạt động kinh doanh của công ty giảm vì thời gian hàng tồn kho giảm.
- Câu 5 trang 901
Chu kỳ tiền mặt = chu kỳ kinh doanh – kỳ thanh toán bình quân.
- Chu kỳ tiền mặt không thể lớn hơn chu kì hoạt động kinh doanh nếu các khoản phải trả
dương.
- Chu kỳ tiền mặt lớn hơn chu kỳ kinh doanh chỉ khi các khoản phải trả âm nghĩa là công
ty trả tiền hóa đơn trước khi chúng được phát sinh
2) Bài tập cơ bản
- Câu 1 trang 903
Thay đổi trong tài khoản tiền mặt
a. N. Cổ tức tiền mặt nhận được từ việc bán nợ không làm thay đổi tiền mặt bởi vì tiền mặt
thu được từ việc bán nợ này sẽ được chuyển ngay cho các cổ đông.
b. N. Mua bất động sản và thanh toán bằng nợ ngắn hạn tức là tăng khoản phải trả không
ảnh hưởng đến tiền mặt.
c. N. Mua chịu hàng tồn kho (trả tiền sau) thì hàng tồn kho và nợ phải trả tăng không ảnh
hưởng đến tiền mặt
d. D. Trả khoản vay ngắn hạn của ngân hàng làm tiền mặt giảm và nợ phải trả giảm.
e. D. Trả trước thuế của năm tới là một giao dịch giảm tiền mặt
f. D. Việc mua cổ phiếu ưu đãi là đã chi trả bằng tiền mặt
g. N. Bán hàng trả chậm (bán chịu ) thì hàng hóa giảm và khoản phải thu tăng, không ảnh
hưởng đến tiền mặt
h. D. Trả lãi vay dài hạn là một giao dịch làm giảm tiền mặt
i. I. Thu tiền bán hàng là một khoản làm tăng tiền mặt
j. D. Số dư khoản phải trả giảm tức là mình phải chi ra một khoản tiền mặt để trả nợ
k. D. Các khoản thanh toán cổ tức được trả bằng tiền mặt
l. N. Mua nguyên vật liệu và thanh toán bằng một thương phiếu ngắn hạn không làm giảm
tiền mặt.
m. D. Thanh toán hóa đơn điện nước là một khoản chi phí phải trả bằng tiền mặt
n. D. Trả tiền mua hàng tồn kho là giảm tiền mặt
o. I. Bán chứng khoán khả nhượng, Công ty sẽ nhận được một khoản tiền mặt từ việc bán
chứng khoán
- Câu 2 trang 902
- Tổng tài sản của công ty = Nợ phải trả ngắn hạn + Nợ phải trả dài hạn + Vốn chủ sở hữu
= 1.630 + 8.200 + 13.205 = 23.035
- Vốn luân chuyển ròng không bao gồm tiền mặt = Tài sản ngắn hạn phi tiền mặt - Nợ ngắn
hạn
=> Tài sản ngắn hạn phi tiền mặt = 2.205 + 1.630 = 3.835
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu = Tiền mặt + Tài sản cố định + Tài sản ngắn
hạn phi tiền mặt
=> Tiền mặt = 23.035 - 18.380 - 3.835 = 820 - Tài sản lưu động vốn = 820 + 3.835 = 4.655
- Câu 3 trang 903
a. I. Khoản phải thu trung bình tăng lên thì thời gian để thu hồi lại cũng phải tăng nên sẽ
tăng chu kỳ hoạt động kinh doanh
b. I. Thời gian trả nợ tín dụng cho các khách hàng tăng lên sẽ kéo dài thời gian thanh toán
hóa đơn của họ, làm tăng chu kì hoạt động kinh doanh
c. D. Vòng quay hàng tồn kho tăng từ 3 lần đến 6 lần, mà vòng quay hàng tồn kho tỷ lệ
nghịch với thời gian hàng tồn kho nên sẽ làm cho chu kỳ hoạt động kinh doanh giảm
d. N. Vòng quay khoản phải trả tăng từ 6 lần đến 11 lần, điều này ảnh hưởng đến chu kỳ
tiền mặt chứ không phải chu kỳ kinh doanh 98
e. I. Vòng quay khoản phải thu tăng từ 7 lần đến 9 lần, mà vòng quay khoản phải thu tỷ lệ
nghịch với kỳ thu tiền bình quân, lúc này kỳ thu tiền bình quân ngắn hơn nên chu kỳ kinh
doanh ngắn hơn
f. N. Thanh toán cho nhà cung cấp được tăng tốc ảnh hưởng đến chu kỳ tiền mặt chứ không
phải chu kỳ kinh doanh
- Câu 4 trang 903
a) Khi các điều khoản chiết khấu tiền mặt ít có lợi hơn cho khách hàng thì họ sẽ không trả
tiền sớm, kỳ thu tiền bình quân tăng, làm cho chu kỳ tiền mặt và chu kỳ hoạt động kinh
doanh đều tăng.
b) Các khoản thanh toán được thực hiện sớm hơn thì chu kỳ tiền mặt tăng, chu kỳ hoạt
động kinh doanh không thay đổi.
c) Trả bằng tín dụng hay bằng tiền thì đều thu được các khoản phải thu vì vậy chu kỳ tiền
mặt và chu kỳ hoạt động kinh doanh đều không thay đổi.
d) Mua nguyên liệu ít hơn bình thường tức là giảm thời gian hàng tồn kho, vì vậy chu kỳ
tiền mặt và chu kỳ hoạt động kinh doanh đều giảm.
e) Mua chịu hàng tồn kho làm tăng kỳ thanh toán bình quân, từ đó chy kỳ tiền mặt giảm,
chu kỳ hoạt động kinh doanh không thay đổi.
f) Sản xuất nhiều sản phẩm lưu kho, thời gian tồn kho tăng, vì vậy chu kỳ tiền mặt và chu
kỳ hoạt động kinh doanh đều tăng
- Câu 6 trang 903
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân
= $ 140.382 / [($ 17.385 + 19.108) / 2] = 7,6936 lần
Khoảng thời gian tồn kho = 365 ngày / Vòng quay hàng tồn kho
= 365 ngày / 7.6936 = 47,44 ngày
Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu / Các khoản phải thu bình quân
= $ 178.312 / [($ 13.182 + 13.973) / 2] = 13.1329 lần
Kỳ phải thu = 365 ngày / Vòng quay khoản phải thu
= 365 ngày / 13.1329 = 27,79 ngày
Vì vậy, chu kỳ hoạt động = 47,44 ngày + 27,79 ngày = 75,23 ngày
Vòng quay các khoản phải trả = Giá vốn hàng bán / Phải trả bình quân = $ 140.382 / [($
15.385 + 16.676) / 2] = 8,7572 lần
Kỳ phải trả = 365 ngày / Vòng quay khoản phải trả = 365 ngày / 8.7572 = 41,68 ngày
Vì vậy, chu kỳ tiền mặt = 75,23 ngày - 41,68 ngày = 33,55 ngày Công ty nhận được tiền
mặt trung bình 33,55 ngày sau khi thanh toán hóa đơn.
2) Bài tập trung bình
- Câu 12 trang 906
Trước tiên, chúng ta cần tính toán doanh số bán hàng từ quý cuối cùng của năm trước. Vì
50% của doanh số bán hàng đã được thu thập trong quý đó, con số bán hàng phải là:
Doanh thu quý cuối cùng của năm trước = $ 104.000.000 / (1 - 0.5) = $ 208.000.000
Giờ đây, chúng tôi có thể ước tính mức tăng trưởng doanh số bán hàng mỗi quý và tính
toán doanh thu thuần bao gồm cả theo mùa các điều chỉnh.
Số liệu bán hàng cho mỗi quý sẽ là:
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Bán hàng $225,000,000 $247,500,000 $272,250,000 $299,475,000
Điều chỉnh theo mùa 0 –16,000,000 –8,000,000 21,000,000
Dự báo doanh thu 225,000,000 231,500,000 264,250,000 320,475,000
Vì 50% doanh thu được thu trong quý nên doanh thu được thực hiện và 45% doanh thu
thu được trong quý sau khi bán hàng được thực hiện, ngân quỹ tiền mặt là:
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Thu nhập trong quý $112,500,000 $115,750,000 $132,125,000 $160,237,500
Tiền thu quý trước 93,600,000 101,250,000 104,175,000 118,912,500
Thu tiền mặt từ bán
hàng
$206,100,000 $217,000,000 $236,300,000 $279,150,000
- Câu 13 trang 906
a. Khoảng thời gian thu tiền 45 ngày có nghĩa là doanh thu bán hàng mỗi quý = 1/2
doanh số bán hàng hiện tại + 1/2 doanh số bán hàng cũ
Các khoản phải trả trong thời gian 36 ngày có nghĩa là các khoản phải trả mỗi quý =
3/5 đơn đặt hàng hiện tại + 2/5 đơn đặt hàng cũ
Vì vậy, dòng tiền vào và giải ngân mỗi quý là:
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Các khoản phải thu đầu kỳ $34.00 $52.50 $45.00 $61.00
Doanh thu 105.00 90.00 122.00 140.00
Tài khoản bộ sưu tập 86.50 97.50 106.00 131.00
Các khoản phải thu cuối kỳ $52.50 $45.00 $61.00 $70.00
Thanh toán các tài khoản $43.20 $49.14 $59.76 $57.60
Tiền lương, thuế và chi phí 31.50 27.00 36.60 42.00
Chi phí vốn 40.00
Lãi suất và cổ tức 6.00 6.00 6.00 6.00
Tổng số tiền giải ngân $80.70 $122.14 $102.36 $105.60
Tổng thu tiền mặt $86.50 $97.50 $106.00 $131.00
Tổng số tiền giải ngân 80.70 122.14 102.36 105.60
Dòng tiền ròng $5.80 –$24.64 $3.64 $25.40
Ngân sách tiền mặt của công ty sẽ là:
WILDCAT, INC.
Ngân sách tiền mặt (triệu)
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Số dư đầu kỳ $32.00 $37.80 $13.16 $16.80
Dòng tiền ròng 5.80 –24.64 3.64 25.40
Số dư tiền mặt cuối kỳ $37.80 $13.16 $16.80 $42.20
Số dư tiền mặt tối thiểu –15.00 –15.00 –15.00 –15.00
Thặng dư tích lũy (thâm hụt) $22.80 –$1.84 $1.80 $27.20
Với số dư tiền mặt tối thiểu là $ 30 triệu, kế hoạch tài chính ngắn hạn sẽ là:
WILDCAT, INC.
Kế hoạch tài chính ngắn hạn (triệu)
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Số dư đầu kỳ $15.00 $15.00 $15.00 $15.00
Dòng tiền ròng 5.80 –24.64 3.64 25.40
Các khoản đầu tư ngắn hạn mới –6.14 0 –2.57 –25.45
Thu nhập từ các khoản đầu tư ngắn hạn 0.34 0.46 0 0.05
Các khoản đầu tư ngắn hạn đã bán 0 23.14 0 0
Vay ngắn hạn mới 0 1.04 0 0
Lãi vay ngắn hạn 0 0 –0.03 0
Khoản vay ngắn hạn được hoàn trả 0 0 –1.04 0
Số dư tiền mặt cuối kỳ $15.00 $15.00 $15.00 $15.00
Số dư tiền mặt tối thiểu –15.00 –15.00 –15.00 –15.00
Thặng dư tích lũy (thâm hụt) $0 $0 $0 $0
Bắt đầu đầu tư ngắn hạn $17.00 $23.14 $0 $2.57
Kết thúc các khoản đầu tư ngắn hạn $23.14 $0 $2.57 $28.07
Nợ ngắn hạn bắt đầu $0 $0 $1.04 $0
Kết thúc nợ ngắn hạn $0 $1.04 $0 $0
Dưới đây, bạn sẽ thấy lãi suất được trả (hoặc nhận) cho mỗi quý:
Q1: số tiền dư thừa vào đầu quý là 17$ được đầu tư cho 1 quý kiếm được 0,02 (17$) =
0,34 $ thu nhập
Q2: số tiền vượt quá 23,14$ được đầu tư trong 1 quý kiếm được 0,02 (23,14$) = 0,46$
thu nhập
Q3: số tiền thiếu 1,04$ vay cho chi phí 1 quý .03 (1,04$) = 0,03 $ tiền lãi
Q4: số tiền vượt quá 2,57$ đầu tư cho 1 quý kiếm được 0,02 (2,57$) = 0,05$ thu nhập
Chi phí tiền mặt ròng = $ 0,34 + 0,46 - 0,03 + 0,05 = $ 0,82
- Câu 15 trang 907
a. Các tài sản hiện tại của Cleveland Compressor được tài trợ chủ yếu bằng thu nhập
giữ lại. Từ năm 2011 đến 2012, tổng tài sản hiện tại đã tăng $ 7.212. Chỉ có 2.126
đô la của sự gia tăng này được tài trợ bởi sự tăng trưởng của các khoản nợ hiện tại.
Tài sản hiện tại của Pnew York khí nén, phần lớn được tài trợ bởi các khoản nợ
hiện tại.
b. Các khoản vay ngân hàng là quan trọng nhất trong các khoản nợ hiện tại. Họ đã
tăng 3.077 đô la để tài trợ cho sự gia tăng tài sản hiện tại là 8.333 đô la. b.
Cleveland Compressor nắm giữ khoản đầu tư lớn hơn vào tài sản hiện tại. Nó có
tài sản hiện tại là $ 92,616 trong khi Pnew York Khí nén có $ 78,434 trong tài sản
hiện tại. Lý do chính cho sự khác biệt là doanh số lớn hơn của Máy nén khí
Cleveland.
c. Cleveland Compressor có nhiều khả năng phải chịu chi phí thiếu hụt vì tỷ lệ tài
sản hiện tại trên doanh thu là 0,57. Tỷ lệ đó cho Khí nén Pnew York là 0,86.
Tương tự, Khí nén Pnew York đang phát sinh thêm chi phí vận chuyển vì lý do
tương tự, tỷ lệ tài sản hiện tại cao hơn so với doanh thu.
CHƯƠNG 28: QUẢN TRỊ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
28.1 Câu hỏi lý thuyết
Câu 1:
a. Hối phiếu trả ngay ( Sight Draft ): Là hối phiếu mà người dùng phải thanh toán
ngay khi nhìn thấy hối phiếu ( thường là sau hai ngày làm việc )
b. Hối phiếu trả chậm ( Time Draft ): là hối phiếu có quy định một khoảng thời
gian thanh
toán nhất định, không yêu cầu phải trả ngay lập tức
c. Chấp phiếu ngân hàng ( Banker’s Acceptance ): là một công cụ nợ ngắn hạn
được phát hành bởi một công ty được bảo lãnh bởi một ngân hàng thương mại
d.. Giấy nhận nợ ( Promissory Note ): là một loại giấy IOU do khách hàng ký nhận
e. Chấp phiếu thương mại ( Trade Acceptance ): là khi người mua ký và chấp nhận
hối phiếu và hứa sẽ thanh toán nó trong tương lai
Câu 2:
Tín dụng thương mại được cung cấp phổ biến nhất ở dạng tài khoản mở. Công cụ
của tín dụng là hóa đơn.
Câu 3:
- Chi phí có liên quan đến các khoản phải thu : chi phí nợ, xác suất vỡ nợ và chi
phí tiền mặt.
- Chi phí có liên quan đến việc không cấp tín dụng : mất doanh thu
- Tổng của các chi phí đối với các mức khác nhau của khoản phải thu : chi phí
mang theo.
Câu 4:
- Năm C trong tín dụng là :
1. Tính cách: xác định xem khách hàng có sẵn sàng trả các khoản nợ của mình
không.
2. Năng lực: xác định xem khách hàng có khả năng thanh toán các khoản nợ từ
dòng tiền hoạt động hay không.
3. Vốn: xác định dự trữ tài chính của khách hàng trong trường hợp xảy ra sự cố với
điều hành dòng tiền.
4. Tài sản thế chấp: tài sản có thể được thanh lý để trả hết khoản vay trong
trường hợp vỡ nợ.
5. Điều kiện: khách hàng có khả năng vượt qua suy thoái kinh tế và liệu điều
đó có suy thoái có khả năng.
Câu 5:
Các yếu tố quyết định độ dài của thời hạn tín dụng là:
- Tính dễ hỏng và giá trị thế chấp của hàng hóa
- Nhu cầu của người tiêu dùng
- Chi phí, khả năng sinh lợi, và tiêu chuẩn hóa của hàng hóa
- Rủi ro tín dụng
- Quy mô của tài khoản bán chịu
- Cạnh tranh
- Loại khách hàng
Vì nếu thời hạn tín dụng của chúng ta vượt quá chu kỳ hoạt động của người
mua, khi đó chúng ta đang thực sự tài trợ cho các hoạt động kinh doanh của
khách hàng vượt quá cả việc mua và bán hàng hóa của chúng ta ngay lập tức.
28.2 Câu hỏi bài tập
28.2.1 bài tập cơ bản
Câu 1:
a. Trong vòng 30 ngày là khoảng thời gian bạn phải thanh toán trước khi tài khoản
quá hạn. Nếu để đến hạn thì số tiền phải trả là: 500x135 = 67.500
b. Chiết khấu là khi bạn thanh toán trước 10 ngày kể từ khi xuất hóa đơn, bạn sẽ
được hưởng chiết khấu 1% trên tổng số tiền phải thanh toán. Nếu được hưởng chiết
khấu thì số tiền phải thanh toán là : ( 1 - 0,01 )x67.500 = 66.825
c. Nếu không được hưởng chiết khấu, lãi suất ngầm phải trả là :
67.500 - 66.825 = 675 - Thời hạn tín dụng là : 30 - 10 = 20 ngày
Câu 2:
- Vòng quay các khoản phải thu là = 365/ kỳ thu tiền bình quân = 365/33 = 11,06
- Các khoản phải thu bình quân là = Doanh thu/ Vòng quay các khoản phải thu
= 34.000.000/11,06
= 3.073.972,603
Câu 3:
a. Theo đề bài, dựa vào kinh nghiệm 65% khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu,
tức là họ thanh toán sớm trước 15 ngày và 35% còn lại là sẽ thanh toán tới hạn là
thanh toán trong vòng 30 ngày.
=> Thời gian thu hồi trung bình là: 65% x 15 + 35% x 30 = 20,25 ngày
b.
- Doanh thu bán hàng được trong một năm là: 1300 x 1700 x12 = 26.520.000
- Số tiền trung bình của công ty trong tài khoản phải thu trên bảng cân đối là:
26.520.000 / 365 x 20,25 = 1.471.135,07.
Câu 4:
- Doanh thu tín dụng hàng ngày = $27.500/7 = $3.928,57
Vì thời gian thu hồi trung bình là 27 ngày. Suy ra :
Khoản phải thu bình quân = $3.928,57 * 27 = $106.071,43
Câu 6:
- Vòng quay các khoản phải thu = 365/ kỳ thu tiền bình quân = 365/36=10,1389
lần
- Doanh thu tín dụng hằng năm = Vòng quay khoản phải thu * Các khoản phải thu
hằng ngày = 10,1389 * $58.300 = $591.097,87
28.2.2 Câu hỏi bài tập trung bình
Câu 11:
Chi phí vận chuyển là hàng tồn kho trung bình nhân với chi phí tồn trữ, vì vậy:
Chi phí vận chuyển = (1.700 / 2) ($ 7) = $ 5.950
Chi phí đặt hàng là số lượng đơn hàng nhân với chi phí của một đơn hàng, vì vậy:
Chi phí đặt hàng = (52) ($ 725) = $ 37,700
Số lượng đặt hàng kinh tế là:
Chính sách của công ty không phải là tối ưu, vì chi phí vận chuyển và chi phí đặt
hang không bằng nhau. Công ty nên tăng quy mô đặt hàng và giảm số lượng đơn
đặt hàng.
Câu 12:
Chi phí tồn trữ = (𝟕𝟓𝟎/𝟐) * 65 = 24375.
Chi phí đặt hàng = 52 * 395 = 20540
Số lượng đặt hàng tối ưu = √ (𝟐∗𝟓𝟐∗𝟕𝟓𝟎 𝟔𝟓 ∗𝟑𝟗𝟓)/65 = 668
Số lần đặt trong 1 năm tối ưu = (𝟕𝟓𝟎∗𝟓𝟐0)/𝟔𝟔𝟖 = 56,65
Số lần đặt trong 1 năm thực tế = 52
=> Chính sách hàng tồn kho không tối ưu, cần tăng số lượng mỗi lần đặt và
giảm số lần đặt trong 1 năm
Câu 13:
Chí phí tồn trữ = C * (𝑸/𝟐)
Chi phí tái nhập kho = O * (s/Q)
=> C * 𝑸 𝟐= O * 𝑺 𝑸
=> 𝑸2
=( 𝟐∗𝑶∗𝑺)/𝑪
=> Q = √(𝟐∗𝑶*𝑺)/c = EOQ
Câu 14:
Dòng tiền từ chính sách hiện tại = ( 104-47) * 3240 = 184680
Dòng tiền từ chính sách mới = ( 108-47) * 3295 = 200995
Dòng tiền tăng thêm = 200995 – 184680 = 16315
Chi phí ban đầu = 104 * 3240 + (3295 – 3240 ) * 47 = 339545
NPV = -339545 + (𝟏𝟔𝟑𝟏𝟓/𝟎,𝟎𝟐𝟓)= 305855
Vì vậy, nên tiến hành chính sách mới.
Câu 15:
Dòng tiền từ chính sách cũ = ($295 - $230) × 1.105 = $71.825
Dòng tiền từ chính sách mới = ($302 - $234) × 1.125 = $76.500
Sự chênh lệch giữa dòng tiền chính sách cũ và dòng tiền chính sách mới là dòng
tiền tang dần, dòng tiền tăng dần = $76.500 - $71.825 = $4.675
Chi phí chuyển đổi chính sách tín dụng là:
Chi phí của chính sách mới = - [PQ + Q(v’-v) + v’(Q’-Q)]
Trong phương trình chi phí này, chúng ta cần tính chi phí biến đổi tăng cho tất cả
các đơn vị sản xuất. bao gồm các đơn vị đã bán cộng chi phí biến đổi tăng cho các
đơn vị gia tăng. NPV của chính sách tín dụng chuyển đổi là:
NPV = - [$295×1.105 + 1.105×($234 - $230) + $234×(1.125 – 1.105)] +
($4.675/0.0095)
NPV = $157.030,26

More Related Content

What's hot

On tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banOn tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co ban
Cam Lan Nguyen
 
Bai tap quan_tri_ton_quy_8854
Bai tap quan_tri_ton_quy_8854Bai tap quan_tri_ton_quy_8854
Bai tap quan_tri_ton_quy_8854
Nhí Minh
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
tibeodangyeu
 
Bài tập kinh tế lượng
Bài tập kinh tế lượngBài tập kinh tế lượng
Bài tập kinh tế lượng
Juz0311
 
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
Học Huỳnh Bá
 
Bảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewBảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eview
thewindcold
 
tiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệtiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệ
LyLy Tran
 
Tiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệTiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệ
XUAN THU LA
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-tri
Anh Đào Hoa
 
Chuong 5 tctt
Chuong 5 tcttChuong 5 tctt
Chuong 5 tctt
Tú Titi
 
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537
Hong Chau Phung
 

What's hot (20)

On tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banOn tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co ban
 
Giáo trình tài chính doanh nghiệp
Giáo trình tài chính doanh nghiệpGiáo trình tài chính doanh nghiệp
Giáo trình tài chính doanh nghiệp
 
Bai tap quan_tri_ton_quy_8854
Bai tap quan_tri_ton_quy_8854Bai tap quan_tri_ton_quy_8854
Bai tap quan_tri_ton_quy_8854
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giảiBài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giải
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
 
Bài tập kinh tế lượng
Bài tập kinh tế lượngBài tập kinh tế lượng
Bài tập kinh tế lượng
 
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
 
Bảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewBảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eview
 
bài tập định chế tài chính BUH
bài tập định chế tài chính BUHbài tập định chế tài chính BUH
bài tập định chế tài chính BUH
 
tiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệtiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệ
 
Bài tập định khoản kế toán có lời giải - đáp án
Bài tập định khoản kế toán có lời giải - đáp ánBài tập định khoản kế toán có lời giải - đáp án
Bài tập định khoản kế toán có lời giải - đáp án
 
Tiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệTiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệ
 
Các tiêu cực trên thị trường chứng khoán
Các tiêu cực trên thị trường chứng khoán Các tiêu cực trên thị trường chứng khoán
Các tiêu cực trên thị trường chứng khoán
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-tri
 
Chuong 5 tctt
Chuong 5 tcttChuong 5 tctt
Chuong 5 tctt
 
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tế
 
Quản trị tài chính nguồn tài trợ ngắn hạn
Quản trị tài chính   nguồn tài trợ ngắn hạnQuản trị tài chính   nguồn tài trợ ngắn hạn
Quản trị tài chính nguồn tài trợ ngắn hạn
 
bài tập kế toán máy Misa
bài tập kế toán máy Misabài tập kế toán máy Misa
bài tập kế toán máy Misa
 

Similar to -Bài tập chương- TCDN.docx

Báo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vuBáo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vu
diepkt1990
 

Similar to -Bài tập chương- TCDN.docx (20)

Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
 
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng TháiNâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAY
 
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đĐề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
 
Báo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vuBáo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vu
 
Đề tài: Quản lý vốn tồn kho tại Công ty Xây dựng công trình thủy
Đề tài: Quản lý vốn tồn kho tại Công ty Xây dựng công trình thủyĐề tài: Quản lý vốn tồn kho tại Công ty Xây dựng công trình thủy
Đề tài: Quản lý vốn tồn kho tại Công ty Xây dựng công trình thủy
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty thuyền viên Vipco
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty thuyền viên VipcoĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty thuyền viên Vipco
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty thuyền viên Vipco
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
 
bao cao tot nghiep cua binhbbg
bao cao tot nghiep cua binhbbgbao cao tot nghiep cua binhbbg
bao cao tot nghiep cua binhbbg
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
 
Đề tài: Mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển, hiệu quả công ty và hạn ch...
Đề tài: Mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển, hiệu quả công ty và hạn ch...Đề tài: Mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển, hiệu quả công ty và hạn ch...
Đề tài: Mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển, hiệu quả công ty và hạn ch...
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
BookoTime
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 

-Bài tập chương- TCDN.docx

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC UEH PHÂN HIỆU VĨNH LONG KHOA QUẢN TRỊ BÀI TẬP CHƯƠNG MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Giảng viên: Sinh viên thực hiện: MSSV: Lớp: Ngân Hàng 2 Vĩnh long, ngày 4 tháng 12 năm 2022
  • 2. Mục Lục Chương I: Giới thiệu tài chính Doanh Nghiệp..............................................................................................4 CHƯƠNG 2: BÁO CÁO TÌ CHÍNH VÀ DÒNG TIỀN ..........................................................................5 1) Câu hỏi lý thuyết.............................................................................................................................5 2) Bài tập cơ bản..................................................................................................................................6 3) Bài tập trung bình...........................................................................................................................8 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH MÀ MÔ HÌNH TÀI CHÍNH.............................9 1) Câu hỏi lý thuyết.............................................................................................................................9 2) Bài tập cơ bản................................................................................................................................11 3) Bài tập trung bình.........................................................................................................................12 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DÒNG TIỀN CHIẾC KHẤU.........................................13 1) Câu hỏi lý thuyết...........................................................................................................................13 2) Bài tập cơ bản................................................................................................................................14 3) Bài tập trung bình.........................................................................................................................15 CHƯƠNG 5: GIÁ TRỊ HIỆN TẠI THUẦN VÀ CÁC QUY TẮC ĐÀU TƯ KHÁC..........................16 1) Câu hỏi lý thuyết..........................................................................................................................16 2) Bài tập cơ bản................................................................................................................................19 3) Bài tập trung bình.............................................................................................................................20 CHƯƠNG 15: TÀI TRỢ DÀI HẠN........................................................................................................23 1) Câu hỏi lý thuyết...........................................................................................................................23 2) Bài tập cơ bản................................................................................................................................24 3) Bài tập trung bình.........................................................................................................................25 CHƯƠNG 16: CẤU TRÚC VỐN............................................................................................................27 1) Câu hỏi lý thuyết...........................................................................................................................27 2) Bài tập cơ bản ...................................................................................................................................28 2) Bài tập trung bình.........................................................................................................................30 CHƯƠNG 19: CỔ TỨC VÀ CÁC HÌNH THỨC CHI TRẢ KHÁC....................................................31 1) Câu hỏi lý thuyết...........................................................................................................................31 2) Bài tập cơ bản................................................................................................................................32 3) Bài tập trung bình.........................................................................................................................33 CHƯƠNG 26: TÀI SẢN NGẮN HẠN VÀ LẬP KẾ HOACH TÀI SẢN NGẮN HẠN......................35
  • 3. 1) Câu hỏi lý thuyết...........................................................................................................................35 2) Bài tập cơ bản ...................................................................................................................................36 2) Bài tập trung bình.........................................................................................................................38 CHƯƠNG 28: QUẢN TRỊ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO……………………… 42 1) Câu hỏi lý thuyết...........................................................................................................................42 2) Bài tập cơ bản .................................................................................................................................43
  • 4. Chương I: Giới thiệu tài chính Doanh Nghiệp Câu 1: • Các cổ đông là người sở hữu công ty cổ phần. Những người này bầu ra ban quản lí cấp cao, những nhà quản lí sẽ hoạt động vì lợi ích của các cổ đông. • Vấn đề về quyền kiểm soát và quản lí là lý do chính hình thành nên quan hệ đại diện. Nếu ban quản lí hoạt động vì lợi ích bản thân nhiều hơn là lợi ích của các cổđông thì sẽ dẫn đến vấn đề đại diện từ đó phát sinh chi phí đại diện. Câu 2: Loại mục tiêu phù hợp cho bệnh viện này là tối đa hóa doanh thu bằng các cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ với mức giá thấp nhất có thể. Vì DN phi lợi nhuận cũng có VCSH nên mục tiêu phù hợp của DN này là tối đa hóa VCSH. Câu 3: - Phát biểu sau là SAI. - Vì giá trị cổ phiếu hiện hành phản ánh rủi ro, thời gian, độ lớn của tất cả các dòng tiền trong tương lai, cả ngắn hạn và dài hạn. Câu 4: Mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ phiếu có mâu thuẫn với các mục tiêu khác. Vì trong nền kinh tế thị trường, tất cả những thứ này đều có cái giá phải trả. Do đó ở một mức độ tối ưu, hành vi đạo đức hoặc bất hợp pháp, khuôn khổ định giá cổ phiếu đã bao gồm những điều này. Câu 6: Ban quản lí hoạt động vì lợi ích của cổ đông nên có 2 trường hợp: - TH1: Nếu các nhà quản lí tin rằng có thể làm tăng giá cổ phiếu lên đến $35 thì họ sẽtuyên chiến để chóng lại sự chào mua này. - TH2: Nếu giá cổ phiếu không thể tăng đến $35 thì ban quản lí không nên chống lại sựchào mua này. Và vì ban quản lí có thể mất việc nếu công ty được mua lại nên họ càng có động lực để chống lại sự chào mua này. Câu 8: Điều này làm giảm các vấn đề đại diện cho các tập đoàn và là cách tốt nhất để kiểm soát DN trong TH các nhà quản lí hoạt động vì lợi ích của NĐT. Tuy nhiên, điều này không phải lúc nào cũng đúng, nếu các nhà quản lí không quan tâm đến lợi ích của các cổ đông thì vấn đề đại diện sẽ được giữ nguyên hoặc thậm chí có thể tăng lên. Câu 9 : Các chế độ lương thưởng được trao tặng bằng cổ phiếu ưu đãi sẽ giúp nhà quản lí hoạt động vì lợi ích của các cổ đông nhiều hơn. Vì thế nếu cắt giảm lương thưởng sẽ làm mất đi động lực tốt đa hóa giá trị cổ phiếu hiện hành của các nhà quản lí từ đó dễ dẫn đến xảy ra các vấn đề đại diện.
  • 5. Câu 10: Vì mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ phiếu hiện hành sẽ tránh được các vấn đề phá sản, hoạt động kinh doanh không ổn định và không an toàn. Không có sự mơ hồ và không nảy sinh vấn đề ngắn hạn so với dài hạn. CHƯƠNG 2: BÁO CÁO TÌ CHÍNH VÀ DÒNG TIỀN 1) Câu hỏi lý thuyết Câu 1: Đúng hay sai: Toàn bộ tài sản có thể chuyển sang tiền mặt tại một mức giá nào đó. Giải thích ĐÚNG Tính thanh khoản của tài sản chỉ tốc độ cũng như mức độ dễ dàng khi chuyển đổi tài sản đó thành tiền mặt. Tài sản ngắn hạn gồm tiền mặt, và những tài sản mà sẽ chuyển thành tiền trong vòng 1 năm kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán là khoản mục tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Tài sản cố định và tài sản vô hình là khoản mục tài sản có tính thanh khoản thấp nhất tức là khó và sẽ mất một thời gian khá dài để có thể chuyển đổi nó thành tiền. Câu 2: Tại sao con số doanh thu và chi phí báo cáo thu nhập tiêu chuẩn không thể hiện dòng tiền vào và dòng tiền ra thực sự xảy ra trong một kỳ? - Các nguyên tác ghi nhận và đối sách trong kế toán tài chính gọi là khoản doanh thu và chi phí liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu đó, được ghi nhạn trong quá trình thu về cơ bản hoàn thành, không nhất thiết thu tiền hoặc thanh toán hóa đơn Câu 3: Hãy nhìn vào bảng báo cáo dòng tiền dưới góc độ kế toán, con số ở dòng cuối cùng có nghĩa là gì? Con số này có ý nghĩa như thế nào khi phân tích một công ty? - Con số ở dòng cuối cùng thể hiện thay đổi của số dư tiền trên bảng cân đối kế toán. - Con số này không phải là con số hữu ích để phân tích một công ty Câu 4: Tại sao không nhất thiết là xấu khi dòng tiền từ tài sản bị âm trong một kỳ nào đó? - Một công ty đang nhanh chóng mở rộng quy mô vốn sẽ lớn, có thể dẫn đến dòng tiền âm từ tài sản. Dòng tiền là để chi tiêu đúng cách, linh hoạt, khôn khéo chứ không quan trọng là dòng tiền từ tài sản âm hay dương
  • 6. Câu 5: Tại sao không nhất thiết là xấu khi dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm trong một kỳ nào đó? - Việc công ty đã thành lập có dòng tiền âm từ hoạt động có lẽ không phải là một dấu hiệu tốt, nhưng đó là điều khá bình thường đối với một công ty mới thành lập vì vậy điều đó là tùy thuộc 2) Bài tập cơ bản Câu 1 trang 40 Bảng cân đối kế toán Tài sản ngắn hạn: 5.700 Nợ ngắn hạn: 4.400 Tài sản cố định ròng: 27.000 Nợ dài hạn: 12.900 Vốn chủ sở hữu: ??? Tổng tài sản: 32.700 Tổng nợ và vốn chủ sở hữu: 32.700 - Vốn chủ sở hữu= 32.700 – 12.900 – 4.400= 15.400 - Vốn luân chuyển ròng= Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn= 5.700 – 4.400= 1.300 Câu 2 trang 40 Báo cao thu nhập Doanh thu 387.000 Giá vốn 175.000 Chi phí khấu hao 40.000 EBIT 172.000 Chi phí lãi vay 21.000 Thu nhập trước thuế 151.000 Thuế 52.850
  • 7. Lợi nhuận ròng 98.150 Lợi nhuận ròng= Cổ tức + Lợi nhuận giữ lại  Lợi nhuận giữ lại= Lợi nhuận ròng – Cổ tức = 98.150 – 30.000 = 68.150 Câu 3: Giá trị thị trường so với giá trị sổ sách Travis, Ins., đã mua một máy mới vào 3 năm trước với giá $9.5 triệu. Hiện nay máy này có thể được bán lại cho Romulans với giá $6.5 triệu. Bảng cân đối kế toán hiện hành của Klingon thể hiện tài sản cố định thuần với giá trị $5.2 triệu, nợ ngắn hạn $2.4 triệu và vốn luân chuyển ròng $800.000. Nếu toàn bộ tài sản ngắn hạn được thanh toán hôm nay, công ty sẽ nhận được $2.6 triệu tiền mặt. Giá trị sổ sách của Klingon hôm nay là bao nhiêu? Giá trị thị trường là bao nhiêu? Để tìm gia trị sổ sách của tài sản lưu động, ta sử dụng: Vốn luân chuyển ròng= Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn  Tài sản lưu động = Vốn luân chuyển ròng + Nợ ngắn hạn = $800.000 + $240.000= $3.200.000 Câu 4 trang 40 Thu nhập chịu thuế $273.000 Theo bảng 2.3 Thuế = 0.15*($50.000)+ 0.25*($25.000)+0.34*($25.000)+0.39*($273.000-$100.000) = $89.720 Thuế suất trung bình= $89.720/$273.000 = 32.86% Thuế suất biên là thuế suất tính trên $1 thu hập tiếp theo, do đó tuế suát cận biên -39% Câu 6 trang 40
  • 8. Giá trị TSCĐ (cuối kỳ - đầu kỳ) = $1.690.000 - $1.420.000 = $270.000 Capex = Giá trị TSCĐ (cuối kỳ - đầu kỳ) + Khấu hao = $270.000 + $145.000 = $415.000 = $415.000 3) Bài tập trung bình Câu 12 trang 41 Dòng tiền của doanh nghiệp Chi tiêu vốn (21000) ( Mua tài sản cố định trừ bán tài sản cố định ) Bổ sung vốn luân chuyển ròng ( 1.900 ) Tổng cộng $(22.900) Dòng tiền chi trả cho các chủ nợ = lãi vay đã trả - vay mới ròng = 0 – 17.000 = - $17.000 Dòng tiền thuộc về các cổ đông = cổ tức đã trả - huy động vốn cổ phần mới ròng = 14.500 – 4.000 = $10.500 Câu 14 trang 42 a) Dòng tiền từ hoạt động năm 2012 Doanh thu $185.000 Chi phí $98.000 Chi phí khác $6.700 Chi phí khấu hao $16.500 EBIT $63.800
  • 9. Thuế $19.180 OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế = $63.800 + $16.500 – $19.180 = $61.120 b) Dòng tiền cho chủ nợ năm 2012 Chi phí lãi vay = $9.000 CFB = Lãi vay đã trả - Vay mới ròng = 9.000 – ( – 7.100) = $16.100 c) Cổ tức đã trả = $9.500 Phát hành cổ phần mới = $7.550 CF(S) = Cổ tức đã trả - Huy động VCP mới ròng = 9.500 – 7.550 = $1.950 d) TSCĐ thuần tăng thêm = $26.100 CF(A) = CF(B) + CF(S) = 16.100 + 1.950 = $18.050 Capex = TSCĐ thuần tăng thêm + CP Khấu hao = 26.100 + 16.500 = $42.600 ∆NWC = OCF – Capex – CF(A) = 61.120 – 42.600 – 18.050 = $470 Câu 16 trang 42 Vốn chủ sỡ hữu = Tài sản – Nợ phải trả a. Tài sản có giá trị thị trường là $12.400. Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu = 12.400 – 10.900 = $1.500. b. Tài sản = $9.600. Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu không thể âm (Vì nếu âm thì đồng nghĩa với việc công ty trả tiền cho bạn để sở hữu cổ phiếu), do đó trong trường hợp này, tài sản nhỏ hơn nợ phải trả nên giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu sẽ bằng 0. CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH MÀ MÔ HÌNH TÀI CHÍNH 1) Câu hỏi lý thuyết Câu 2 trang 85 Nếu công ty đang phát triển việc mở thêm cửa hàng mới thì điều này sẽ làm tăng tổng doanh thu. So sánh tổng doanh thu tại 2 thời điểm khác nhau có thể dẫn đến đánh giá sai
  • 10. lệch. Doanh số của cửa hàng tương tự có thể kiểm soát được vấn đề này bằng cách chỉ nhìn vào doanh thu cửa hàng được mở trong 1 thời điểm cụ thể. Câu 3 trang 85 Vì doanh số chính là động lực chủ yếu của việc kinh doanh. Tài sản và nhân lực của một công ty, và mỗi một khía cạnh về kinh doanh và tài trợ của công ty đó tồn tại để thúc đẩy doanh số đúng hướng hoặc không đúng hướng. Và nhu cầu trong tương lai chi những yếu tố này cũng được xác định bởi mức độ doanh thu trong tương lai. Câu 4 trang 85 Để Rosengarten Corporation đạt tỷ lệ tăng trưởng ổn định 25% là khả thi. Để đạt được phải tìm cách phối hợp gia tăng biên lợi nhuận, vòng quay tổng tài sản, tăng tỷ lệ lợi nhuận giữ lại, tăng tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu để từ đó gia tăng tỷ lệ tăng trưởng ổn định của công ty. Câu 5 trang 86 Tốc độ tăng trưởng bền vững lớn hơn 20 phần trăm, bởi vì với tốc độ tăng trưởng 20 phần trăm, EFN âm cho thấy rằng vẫn còn dư tài chính. Nếu công ty được tài trợ 100% vốn, thì tốc độ tăng trưởng bền vững và nội bộ là bằng nhau và tốc độ tăng trưởng nội bộ sẽ lớn hơn 20%. Tuy nhiên, khi công ty có một số nợ, tốc độ tăng trưởng nội bộ luôn thấp hơn tốc độ tăng trưởng bền vững, do đó không rõ liệu tốc độ tăng trưởng nội bộ sẽ lớn 18 hơn hoặc dưới 20%. Nếu tỷ lệ giữ lại được tăng lên, công ty sẽ có sẵn nhiều nguồn tài trợ nội bộ hơn và họ sẽ phải nhận thêm nợ để giữ tỷ lệ nợ / vốn chủ sở hữu không đổi, do đó, EFN sẽ giảm. Ngược lại, nếu tỷ lệ duy trì giảm, thì EFN sẽ tăng. Nếu tỷ lệ duy trì bằng 0, cả tốc độ tăng trưởng nội bộ và bền vững đều bằng 0 và EFN sẽ tăng lên thay đổi trong tổng tài sản. Câu 7 trang 86 Nếu công ty vận hành ở mức công suất thấp hơn công suất tối đa, thì doanh thu khi công suất đạt mức tối đa sẽ cao hơn doanh thu ở mức công suất thấp hơn công suất tối đa. Công
  • 11. ty không hoạt động ở mức công suất tối đa, sẽ có khả năng tăng doanh thu mà không có sự gia tăng tài sản cố định tương ứng, do vậy nhu cầu tài trợ vốn từ bên ngoài sẽ giảm. 2) Bài tập cơ bản Câu 1 trang 87 ROE = PM x TAT x EM = 0,043 x 1,75 x 1,55 = 0,1166 Câu 2 trang 87 EM = 1 + TD/TE = 1+0.8=1.8 ROE = ROA x EM= 0.097 x 1.8=0.1746 ROE = 0.1746 => NI = ROE x TE = 0.1746 x 735000=128331$ Câu 6 trang 88 Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1 – tỷ lệ chi trả cổ tức = 1 – 20% = 80% => b=80% Vậy tỷ lệ tăng trưởng ổn định là: gs= 𝑹𝑶𝑬×𝒃𝟏−𝑹𝑶𝑬×𝒃=𝟏𝟑%×𝟎,𝟖𝟏−𝟏𝟑%×𝟎,𝟖=𝟏𝟏.𝟔𝟏% Câu 7 trang 88 EM = 1.4 b = 1 - tỷ lệ chi trả cổ tức = 1 - 0.4 =0.6 TAT = 2.2 ROE = PM x TAT x EM = 0.074 x 2.2 x 1.4 = 0.22792 PM = 0.074 Tỷ lệ tăng trưởng ổn định g(s) = 𝑹𝑶𝑬 𝒙 𝒃𝟏 / 𝑹𝑶𝑬 𝒙 𝒃= 𝟎.𝟐𝟐𝟕𝟗𝟐 𝒙 𝟎.𝟔𝟏 / 𝟎.𝟐𝟐𝟕𝟗𝟐 𝒙 𝟎.𝟔= 15.84% Câu 8 trang 88 Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu: 7280-6500/6500=0.12 =12%
  • 12. Tỷ lệ tăng trưởng chi phí = 5320 x 1.12=$5958.4 Lợi nhuận ròng= 7280-5958.4=$1321.6 Tỷ lệ tăng trưởng tài sản= 17400x1.12=$19488 Vốn cổ phần : 9000+1321.6=$10321.6 Tổng nợ và vốn cổ phần: 10321.6+8400=$18721.6 Báo cáo thu nhập dự phóng: Doanh thu: $7280 Chi phí: $5958.4 Lợi nhuận ròng: $1321.6 Bảng cân đối kế toán dự phóng Tài sản $19488 Nợ $8400 Vốn cố phần $10321.6 Tổng cộng $19488 Tổng cộng $18721.6 22 Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài EFN: 19488-18721.6=$766.4 3) Bài tập trung bình Câu 14 trang 89 PM= NI/TR = 0.093=>TR = NI/PM= 265.000/0.093= 2.849.462$ Doanh thu bán chịu = 0.8*2,849,462=2,279,570$ Vòng quay khoản phải thu: doanh thu bán chịu/ các khoản phải thu=2,279,570/145,300=15.69 (lần) Số ngày thu khoản phải thu: 365/15.69= 23.27 (ngày) Câu 15 trang 89
  • 13. Tỉ số thanh toán hiện hành = TS ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn=1.25 → TS ngắn hạn = 950 x 1.25=$1187.5 ROE= Lợi nhuận thuần/VCSH = 0.182 VCSH = Lợi nhuận thuần/ROE= Biên lợi nhuận*Doanh thu/ROE= 0.094*5780/0.182=$2985 Nợ dài hạn/Tổng tài sản= Nợ dài hạn/Nợ ngắn hạn+ Nợ dài hạn+VCSH= Nợ dài hạn/ 2985+Nợ dài hạn+950=0.35 => Nợ dài hạn = $2118 Tổng TS = TS ngắn hạn + TS cố định = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + VCSH ➔ 1187.5 + TS cố định = 1985 + 2118 + 950 TS cố định thuần = $4866 Câu 16 trang 89 NI=EBT-Tax=EBT*(1-t%) EBT = NI/(1-t%)=8320/1-0.34=$12606.06 EBIT = EBT + Int = 12606.06 + 1940 = $ 14546.06 EBITDA = EBIT + Khấu hao = 14546.06 + 2730 = $ 17276.06 Tỷ lệ đảm bảo tiền mặt = EBITDA/Int=17276.06/1940=8.91 lần CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DÒNG TIỀN CHIẾC KHẤU 1) Câu hỏi lý thuyết Câu 2 trang 134 PV= FV/(1+r)^T Khi tăng lãi suất ^r , (1+r)^T tăng, làm giá trị hiện tại PV giảm, ngược lại khiến giá trị tương lai FV tăng do: FV = PV(1+r)^T Câu 3 trang 134
  • 14. Để biết ai là người có thỏa thuận tốt hơn ta sẽ dựa vào giá trị hiện tại của số tiền sẽ nhận được trong tương lai. + Trường hợp 1: Các khoản tiền sẽ được trả 10 lần bằng nhau. + Trường hợp 2: Mỗi lần thanh toán về sau sẽ lớn hơn lần đầu 5% theo 10 lần đến khi đủ 80 triệu USD. Vì khi tăng thời gian thanh toán , giá trị hiện tại PV sẽ càng giảm nên trường hợp chi trả $80 triệu thành 10 lần bằng nhau có thỏa thuận tốt hơn. Câu 5 trang 134 Sinh viên năm nhất nhận được ưu đãi hơn vì được sử dụng khoản vay lâu hơn trước khi tính lãi. Tức là thời gian từ lúc họ vay cho đến trước lúc họ thanh toán sẽ không tính lãi, và khoản thời gian đó được coi như họ được vay với lãi suất 0% Câu 6 trang 134 TMCC sẵn lòng chấp nhận một giá trị nhỏ ngày hôm nay $24.099 để đổi lại lời hứa sẽ hoàn trả gấp 4 lần số tiền $100.000 trong tương vì với số tiền $24.000 nếu TMCC đầu tư hiệu quả và khôn ngoan thì sẽ nhận được số tiền lớn hơn $100.000 đã hứa sẽ trả. 2) Bài tập cơ bản Câu 1 trang 135 First City Bank: FV=PV(1+ r x T)=5000(1+8%x10)=$9000 Second City Bank:FV=PV(1+r)T=5000(1+8%)T =$10794.6 => Sẽ kiếm thêm được $1794.6 ( $10794,6 - $9000=$1794,6) từ tài khoản tiết kiệm ở Second City Bank sau 10 năm. Câu 2 trang 135 CF0 = $1000 Áp dụng công thức: FV = CF0 x (1 + r)^T a) r = 5%, T = 10 FV = 1000 x (1 +5%)^10 ≈ $1628,89 b) r = 10%, T = 10 FV = 1000 x (1 +10%)^10 ≈ $2593,74 c) r = 5%, T = 20
  • 15. FV = 1000 x (1 +5%)^20 ≈ $2653,3 e) Tiền lãi kiếm được trong câu (c) không gấp đôi số tiền kiếm được trong câu (a) vì khoản lãi trên lãi. Tiền lãi kiếm được trong câu (c) lớn hơn 2 lần tiền lãi ở câu (a). Với lãi kép, giá trị tương lai tăng lên theo hàm mũ. Câu 7 trang 135 Ta có: PV = CF/(1+R)^T → PV = 630,000,000/(1+0.071)^20=$159,790,565.17 Câu 8 trang 136 Ta có: FV = PV × (1 + r)^T → r = T√FV/PV - 1 → r = 3√1,100,000/1,680,000= -0.1317 hoặc -13,17% Vì FV nhỏ hơn PV nên lãi suất âm. Câu 9 trang 136 PV = C/r → PV = 1500.046 → PV = $3.260,87 3) Bài tập trung bình Câu 21 trang 137 FV=CF* (1+APR/m)mT a) FV= 1000*(1+9%)^6= $1,677.1 b) FV= 1000*(1+9%/2)^12 =$1,695.88 c) FV= 1000*(1+9%/12)^72=$1,712.55 d) FV = CF×e^rT = 1000 ×e^9%*6=$1,716.01 e) Giá trị tương lai tăng khi mà kỳ ghép lãi ngắn hơn vì tiền lãi thu được từ tiền lãi tích lũy trước đó. Thời gian gộp càng ngắn, tiền lãi thu được càng thường xuyên hơn và giá trị tương lai sẽ càng lớn. Câu 22 trang 137 Theo đề bài, ta có: 1+5%x10=(1+r)10=1.5  r = 10√1.5 −1=4.14%
  • 16. Vậy lại suất ngân hàng First Complex Bank là 4.14% nếu họ muốn bằng với First Simple Bank cho khoảng thời gian đầu tư là 10 năm. Câu 24 trang 138 Ta có: FV=PV*(1+APR/M)^m*T 4=1*(1+APR/4)^4 -> APR=1.6569 Lãi suất một quý = APR/4=1.6569/4=41.42% CHƯƠNG 5: GIÁ TRỊ HIỆN TẠI THUẦN VÀ CÁC QUY TẮC ĐÀU TƯ KHÁC 1) Câu hỏi lý thuyết Câu 1 trang 176 Nếu 1 dự án với dòng tiền truyền thống có thời gian thu hồi vốn thấp hơn đời sống của dự án, không thể chắc chắn về dấu của NPV vì hai nhược điểm của phương pháp thời gian thu hồi vốn như sau: Một là, phương pháp này bỏ qua tất cả dòng tiền phát sinh sau thời gian thu hồi vốn, phương pháp NPV thì sử dụng toàn bộ dòng tiền của dự án. Có thể có những trường hợp dự án được chấp nhận theo phương pháp thời gian thu hồi vốn nhưng chưa chắc đã có NPV dương vì không quan tâm đến những năm sau hoàn vốn, hoặc có những dự án dài hạn bị từ chối vì phương pháp thời gian thu hồi vốn chỉ có định hướng ngắn hạn. Hai là, phương pháp này không xét đến thời điểm phát sinh dòng tiền khi tính thời gian thu hồi vốn (không chiết khấu dòng tiền, không xét đến r). Trong trường hợp này, NPV có thể: - Bằng 0 nếu r = IRR - Dương nếu r < IRR - Âm nếu r > IRR Nếu 1 dự án với dòng tiền truyền thống có thời gian thu hồi vốn có chiết khấu thấp hơn đời sống của dự án, ta có thể kết luận NPV > 0 vì phương pháp này đã chiết khấu dòng tiền về giá trị hiện tại, khắc phục được nhược điểm “không chiết khấu dòng tiền” của phương pháp thời gian thu hồi vốn. Câu 2 trang 176 Giả sử với dòng tiền thông thường, nếu một dự án có NPV dương với một lãi suất chiết khấu nhất định, thì nó cũng sẽ có NPV dương với lãi suất chiết khấu bằng 0 (NPV lớn nhất); do đó, thời gian hoàn vốn phải nhỏ hơn thời gian dự án. Vì thời gian hoàn vốn có chiết khấu được tính toán dựa trên dòng tiền được chiết khấu với lãi suất chiết khấu tương tự như NPV, nên nếu NPV dương, thời gian hoàn vốn chiết khấu phải nhỏ hơn thời gian dự án. 45 Nếu NPV dương, thì giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai lớn hơn chi phí đầu tư ban đầu; do đó, PI phải lớn hơn 1. Nếu NPV dương với một lãi suất chiết khấu
  • 17. nhất định (r), thì NPV sẽ bằng 0 đối với một số lãi suất chiết khấu lớn hơn r ; do đó, IRR phải lớn hơn tỷ suất sinh lợi mong đợi. Câu 3 trang 176 a) Thời gian thu hồi vốn (PP) - Định nghĩa: là khoảng thời gian thu hồi lại vốn đầu tư ban đầu hay là thời gian cần thiết để dòng tiền tạo ra từ dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu cho dự án - Nhược điểm: + Tất cả các dòng tiền phát sinh sau thời gian thu hồi bị bỏ qua hoàn toàn + Không quan tâm đến giá trị tiền tệ theo thời gian (thời điểm phát sinh dòng tiền) + Mang tính chủ quan: Khi thiết lập mức PP chuẩn/ yêu cầu + Dự án được chấp nhận theo PP chưa chắc đã có NPV dương - Quy tắc: + Đối với các dự án độc lập nhau: PP dự án < PP chuẩn/ yêu cầu: Chấp nhận PP dự án > PP chuẩn/ yêu cầu: Loại bỏ + Đối với các dự án loại trừ nhau: PP < PP chuẩn/ yêu cầu và PP nhỏ nhất: chấp nhận b) Tỷ suất sinh lợi nội tại (IRR) - Khái niệm: tỷ suất sinh lợi hay lãi suất chiết khấu mà làm cho NPV của dự án đầu tư = 0, là tỷ suất sinh lợi do bản thân dự án tạo ra - Nhược điểm: + Không phân biệt giữa đầu tư (cho vay) và đi vay + IRR có thể không tồn tại hay có nhiều giá trị + Các vấn đề liên quan đến dự án loại trừ: Vấn đề quy mô, vấn đề thời điểm phát triển của dòng tiền (mẫu hình dòng tiền). - Quy tắc IRR cơ bản: (áp dụng dự án có dòng tiền phát sinh bình thường) + Chấp nhận dự án: IRR>r + Loại bỏ/từ chối dự án: IRR<r c) Chỉ số khả năng sinh lợi (PI - Khái niệm: là tỷ số giữa giá trị hiện tại của dòng tiền kỳ vọng trong tương lai sau đầu tư ban đầu chia cho giá trị đầu tư ban đầu. - Nhược điểm: + Trường hợp nguồn vốn bị giới hạn nhiều kỳ, PI không hữu dụng
  • 18. + PI không giải thích một cách trực tiếp giá trị tăng them của dự án + Bỏ qua sự khác biệt về quy mô đối với các dự án loại trừ lẫn nhau + “Không thể chia hết” có thể làm giảm hiệu quả của quy tắc PI. - Quy tắc PI: + Đối với dự án độc lập: Chấp nhận dự án: PI>1 Loại bỏ/từ chối dự án: PI<1 + Đối với dự án loại trừ: chọn dự án có PI>1 và lớn nhất d) Giá trị hiện tại thuần (NPV) - Định nghĩa: Giá trị hiện tại thuần (NPV) là tổng các giá trị hiện tại (PV) của các dòng tiền cụ thể của cùng một thực thể. Giá trị hiện tại thuần là hiệu số của giá trị hiện tại dòng doanh thu (cash inflow) trừ đi giá trị hiện tại dòng chi phí (cash outflow) tính theo lãi suất chiết khấu lựa chọn. - Nhược điểm: + Không phù hợp để thẩm định các dự án có dòng đời khác nhau + Không phù hợp khi doanh nghiệp bị giới hạn về nguồn vốn - Quy tắc: + Đối với các dự án độc lập: Chấp nhận dự án: NPV>0 Loại bỏ/từ chối dự án: NPV<0 + Đối với các dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có NPV >0 và lớn nhất Câu 4 trang 176 a) Tính PP: Thời gian hoàn vốn là thời gian để dòng tiền thu lại bằng với dòng tiền chi để đầu tư ban đầu. => I = PP x C => PP = I/C Với: I là chi phí đầu tư PP là thời gian hoàn vốn C là dòng tiền thu mỗi kỳ b) Tính IRR
  • 19. 0 = - I + C/(1+IRR) + C/(1+IR)^2 + C/(1+IR)^3 +⋯ 0 = - I + C/IRR Giải phương trình trên, ta được: IRR = C/I c) Mối quan hệ giữa IRR và PP: Với PP = I/C và IRR = C/I, ta được: IRR = 1/PP Đối với các dự án dài hạn có dòng tiền tương đối ổn định, dự án có vốn được hoàn lại càng sớm (thời gian hoàn vốn nhỏ) thì IRR càng lớn và ngược lại. 2) Bài tập cơ bản Câu 1 trang 178 a. Dự án A Từ bảng ta có thể thấy có 1 năm dòng tiền lũy kế âm (không tính năm 0) nên n=1 PP=n+ Câu 2 trang 178 a) PP = 3+|−680|/840 ≈3,8 (năm) Vậy thời gian hoàn vốn trong trường hợp chi phí đầu tư ban đầu là 3.200 là 3,8 năm. b) PP = 5+|−600|/840 ≈5,7 (năm) Vậy thời gian hoàn vốn trong trường hợp chi phí đầu tư ban đầu là 4.800 là 5,7 năm. c) Dựa vào bảng CCFt của trường hợp chi phí đầu tư ban đầu là 7.300, ta thấy CCF8 = -580, chứng tỏ dự án này vẫn chưa thu hồi được vốn tại năm dự án kết thúc. Câu 6 trang 179 0 = 2000/(1+IRR) + 2.800/(1+IRR)^2+1600/(1+IRR)^3- 5.300  IRR(A) = 10,38% 0 = 1.100/(1+IRR)+1800(1+IRR)^2+1200(1+IRR)^3-2.900  IRR(B) =19,16% Câu 7 trang 179
  • 20. CFo CF1 CF2 CF3 CF4 CF5 CF6 CF7 (385,000) 84,000 84,000 84,000 84,000 84,000 84,000 84,000 NPV= CFt x [1− 1/(1+r)^T/r] – CF0 = 84,000 x [1− 1/(1+13%)^7/13%] – 385,000 = $- 13,500 PI=1+ NOV/Cfo=1 + ∑7*n-1 84.000/(1,13)^n −385.000/385.000 ≈0,965 Vậy chỉ số khả năng sinh lợi của dự án, tức PI ≈ 0,965. Vì PI ≈ 0,965 < 1 nên từ chối dự án. Hay nói cách khác, Bill không nên mở trung tâm tự phục vụ tắm rửa và chải lông cho chó mèo với chi phí máy móc là $ 385.000. Câu 8 trang 179 a. Dự án A NPV= 1.200/(1+10%) +1.100/(1+10%)^2+900/(1+10%)^3=$376.18 PI = 1 + 376.18/2,300 = 1.164 Dự án Beta: NPV = 800/(1+10%)+2,300/(1+10%)^2+2,900/(1+10%)^3−3,900 = $906.91 PI = 1 + 906,912/3,900 =1.233 b)Theo quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi, Dự án Beta và Alpha đều được chấp nhận vì PI(Alpha) = 1.16 >1 và PI(Beta) = 1.12>1 và 2 dự án là độc lập. 3) Bài tập trung bình Câu 12 trang 181 Hai dự án loại trừ nhau a) Ta có: - Dự án (I): PI = 1 + 𝑵𝑷𝑽/𝑪𝑭𝟎 = 1+ ∑𝑪𝑭𝒏/(𝟏+𝒓)𝑻−𝑪𝑭𝒐 𝑻𝒏=𝟏𝑪𝑭𝒐 = 1+ 𝟏𝟖,𝟎𝟎𝟎𝟏.𝟏 +𝟏𝟖,𝟎𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟐+𝟏𝟖,𝟎𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟑−𝟑𝟎,𝟎𝟎𝟎𝟑𝟎,𝟎𝟎𝟎 =1.492 - Dự án (II): PI = 1 + 𝑵𝑷𝑽/𝑪𝑭𝟎 = 1+ ∑𝑪𝑭𝒏/(𝟏+𝒓)𝑻−𝑪𝑭𝒐 𝑻𝒏=𝟏𝑪𝑭𝒐 = 1+ 𝟕,𝟓𝟎𝟎𝟏.𝟏 +𝟕,𝟓𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟐+𝟕,𝟓𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟑−𝟏𝟐,𝟎𝟎𝟎𝟏𝟐,𝟎𝟎𝟎 =1.554 Nếu công ty áp dụng quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi để đưa ra quyết định thì công ty nên chọn dự án (II) vì 1 < PI(I) < PI(II) b) Ta có:
  • 21. - Dự án (I): NPV = ∑𝑪𝑭𝒏(𝟏+𝒓)𝑻−𝑪𝑭𝒐𝑻𝒏=𝟏 = 𝟏𝟖,𝟎𝟎𝟎𝟏.𝟏 +𝟏𝟖.𝟎𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟐+𝟏𝟖,𝟎𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟑−𝟑𝟎.𝟎𝟎𝟎 = $14,763.34 - Dự án (II): NPV= ∑𝑪𝑭𝒏(𝟏+𝒓)𝑻−𝑪𝑭𝒐𝑻𝒏=𝟏 = 𝟕,𝟓𝟎𝟎𝟏.𝟏 +𝟕,𝟓𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟐+𝟕,𝟓𝟎𝟎𝟏.𝟏𝟑−𝟏𝟐.𝟎𝟎𝟎 = $6,651.39 Nếu công ty áp dụng quy tắc ra quyết định là NPV thì công ty nên lựa chọn dự án (I) vì 0 < NPV(II) < NPV(I) d) Đáp án ở hai câu (a) và (b) khác nhau vì đây là 2 dự án khác nhau về quy mô. Nhìn vào dòng tiền và chi phí bỏ ra, ta có thể thấy dự án (I) có quy mô lớn hơn dự án 52 (II). Nếu phải chọn một trong hai quy tắc để áp dụng thì công ty nên chọn ra quyết định theo NPV vì nhược điểm của chỉ số sinh lợi PI là bỏ qua sự khác biệt về quy mô đối với các dự án loại trừ nhau Câu 19 trang 181 a) Thời gian thu hồi vốn Dự án NP-30 Năm 0 1 2 3 4 5 CFt -$550.000 185.000 185.000 185.000 185.000 185.000 CCFt -$550.000 -365.000 -180.000 5.000 190.000 375.000 Từ bảng trên ta thấy có 2 năm dòng tiền lũy kế âm( không tính năm 0) nên n=2 𝑷𝑷=𝒏+ |𝐂𝐂𝐅𝐭|𝐂𝐅(𝐭+𝟏) = 2 + |−𝟏𝟖𝟎.𝟎𝟎𝟎|𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎 = 2,97 năm Dự án NX-20 Năm 0 1 2 3 4 5 CFt -$350.000 100.000 110.000 121.000 133.000 146.410 CCFt -$350.000 -250.000 -140.000 -19.000 114.000 260.410 Từ bảng trên ta thấy có 3 năm dòng tiền lũy kế âm( không tính năm 0) nên n=3 𝑷𝑷=𝒏+ |𝐂𝐂𝐅𝐭|𝐂𝐅(𝐭+𝟏) = 3 + |−𝟏𝟗.𝟎𝟎𝟎|𝟏𝟑𝟑.𝟎𝟎𝟎 = 3,14 năm PP của NP-30 nhỏ hơn PP của NX-20 do đó Nagano Golf nên chọn dự án NP-30 (Tuy nhiên, PP không thực sự đánh giá chính xác nên chọn dự án nào) b)IRR Dự án NP-30 0 = 𝟏𝟖𝟓,𝟎𝟎𝟎(𝟏+𝑰𝑹𝑹) + 𝟏𝟖𝟓,𝟎𝟎𝟎(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟐 + 𝟏𝟖𝟓,𝟎𝟎𝟎(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟑+𝟏𝟖𝟓,𝟎𝟎𝟎(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟒+𝟏𝟖𝟓,𝟎𝟎𝟎(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟓−𝟓𝟓𝟎,𝟎𝟎𝟎 ➔ IRR =20,27% Dự án NX-20 0 = 𝟏𝟎𝟎,𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝑰𝑹𝑹) + 𝟏𝟏𝟎,𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟐 + 𝟏𝟐𝟏,𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟑+𝟏𝟑𝟑,𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟒+𝟏𝟒𝟔,𝟒𝟏𝟎/(𝟏+𝑰𝑹𝑹)𝟓−𝟑𝟓𝟎,𝟎𝟎𝟎
  • 22. ➔ IRR =20,34% IRRNX-20 lớn hơn r (=15%) và lớn hơn IRRNP-30 do đó Nagano nên chọn dự án NX-20 b) PI Dự án NP-30 𝑷𝑰=𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟐+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟑+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓 %)𝟒+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟓-𝟓𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟎 = 1.128 Dự án NX-20 𝑷𝑰=𝟏𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)+𝟏𝟏𝟎.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟐+𝟏𝟐𝟏.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟑+𝟏𝟑𝟑.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓 %)𝟒+𝟏𝟒𝟔.𝟒𝟏𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟓-𝟑𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟎 = 1.139 PI NX-20 lớn hơn 1 và lớn hơn PI NP-30 do đó Nagano nên chọn dự án NX-20.) c) NPV Dự án NP-30 𝑵𝑷𝑽=𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/𝟏+𝟏𝟓%+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟐+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟑+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓 %)𝟒+𝟏𝟖𝟓.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟓−𝟓𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟎 = $70,148.69 Dự án NX-20 𝑵𝑷𝑽=𝟏𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎/𝟏+𝟏𝟓%+𝟏𝟏𝟎.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟐+𝟏𝟐𝟏.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟑+𝟏𝟑𝟑.𝟎𝟎𝟎/(𝟏+𝟏𝟓 %)𝟒+𝟏𝟒𝟔.𝟒𝟏𝟎/(𝟏+𝟏𝟓%)𝟓−𝟑𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟎 = $48,526.62 NPVNP-30 lớn hơn 0 và lớn hơn NPVNX-20 do đó Nagano nên chọn dự án NP-30. Câu 10 trang 180 a) 0 = C0 + C1 / (1 + IRR) + C2 / (1 + IRR)^2 + C3 / (1 + IRR)^3 + C4 / (1 + IRR)^4 0 = $7,000 – $3,700/(1 + IRR) – $2,400/(1 + IRR)^2 – $1,500/(1 + IRR)^3 – $1,200/(1 +IRR)^4 → IRR = 12.40% b) r=10%, IRR>r nên ta bỏ dự án này c) r=20%, IRR<r nên ta chấp thuận dự án này d) - r=10% NPV = 7,000 – 3,700/1.1 – 2,400/1.1^2 – 1,500/1.1^3 – 1,200/1.1^4 = –$293.70 - r=20%
  • 23. NPV = 7,000 – 3,700/1.2 – 2,400/1.2^2 – 1,500/1.2^3 – 1,200/1.2^4 = $803.24 Các quyết định theo quy tắc NPV nhất quán với các lựa chọn được đưa ra theo quy tắc IRR vì các dấu của dòng tiền chỉ thay đổi một lần CHƯƠNG 15: TÀI TRỢ DÀI HẠN 1) Câu hỏi lý thuyết Câu 1 trang 536 Khế ước là một hợp đồng pháp lý và có thể dài từ 100 trang trở lên. Các tính năng trái phiếu sẽ là bao gồm: các điều khoản cơ bản của trái phiếu, tổng số lượng trái phiếu đã phát hành, mô tả về tài sản được sử dụng làm bảo đảm, thỏa thuận trả nợ, điều khoản cuộc gọi, điều khoản có thể chuyển đổi, và chi tiết của các khế ước. Câu 2 trang 536 -Cổ tức trên cổ phiếu ưu đãi không được khấu trừ vào chi phí lãi vay khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Theo quan điểm của nhà đầu tư cá nhân, cổ tức ưu đãi là thu nhập thông thường cho các mục đích thuế. Đối với các nhà đầu tư doanh nghiệp, 70% số tiền họ nhận được là cổ tức từ cổ phiếu ưu đãi được miễn thuế thu nhập. - Trong trường hợp thanh lý (khi phá sản), cổ phiếu ưu đãi là cổ phiếu nhỏ hơn nợ và cổ phiếu ưu đãi là cổ phiếu phổ thông Cổ phần. - Không có nghĩa vụ pháp lý nào đối với các công ty phải trả cổ tức ưu đãi trái ngược với nghĩa vụ bắt buộc trả lãi trái phiếu. Do đó, các công ty không thể bị buộc rơi vào tình trạng vỡ nợ nếu cổ phiếu ưu đãi cổ tức không được trả trong một năm nhất định. Cổ tức ưu đãi có thể tích lũy hoặc không tích lũy, và chúng cũng có thể được trì hoãn vô thời hạn (tất nhiên, việc trì hoãn vô thời hạn cổ tức có thể có ảnh hưởng không mong muốn đến giá trị thị trường của cổ phiếu). Câu 3 trang 537 Một số công ty có thể thu lợi từ việc phát hành cổ phiếu ưu đãi. Lý do có thể là: - Các tiện ích công cộng có thể vượt qua bất lợi về thuế khi phát hành cổ phiếu ưu đãi cho khách hàng của họ, vì vậy có một lượng đáng kể cổ phiếu ưu đãi thẳng do các công ty tiện ích phát hành. - Các công ty báo cáo lỗ cho IRS đã không có thu nhập dương cho bất kỳ khoản khấu trừ thuế nào, vì vậy họ không bị ảnh hưởng bởi bất lợi về thuế của cổ tức so với trả lãi. Họ có thể sẵn sàng phát hành cổ phiếu ưu đãi. - Các công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi có thể tránh được nguy cơ phá sản tồn tại với nợ tài trợ vì cổ tức ưu đãi không phải là nghĩa vụ pháp lý như thanh toán lãi nợ của công ty.
  • 24. Câu 7 trang 537 Là việc cổ đông trao quyền cho người khác biểu quyết cổ phần của mình. Câu 8 trang 537 Cổ phiếu ưu đãi tương tự như cả nợ và vốn cổ phần thường. Cổ đông ưu tiên nhận được một chỉ cổ tức, và nếu công ty được thanh lý, các cổ đông ưu đãi sẽ nhận được một giá trị đã nêu. Tuy nhiên, cổ tức ưu đãi chưa thanh toán không phải là nợ của một công ty và cổ tức ưu đãi không phải là một chi phí kinh doanh được trừ thuế 2) Bài tập cơ bản Câu 1 trang 537 Nếu công ty sử dụng hình thức bỏ phiếu thẳng, thì hội đồng quản trị được bầu từng người một. Bạn sẽ cần đếnsở hữu một nửa số cổ phần, cộng với một cổ phần, để đảm bảo có đủ số phiếu bầu để thắng cuộc bầu cử. Vì thế,số lượng cổ phần cần thiết để đảm bảo cuộc bầu cử theo phương thức biểu quyết thong thuong sẽ là: Số cổ phần cần thiết = (850.000 cổ phần / 2) + 1= 425.001 Tổng chi phí = 425.001 * $ 43 = $ 18,275,043 Nếu công ty sử dụng biểu quyết tích lũy, thì tất cả hội đồng quản trị đều được bầu cùng một lúc. Bạn sẽ cần 1 / (N + 1) phần trăm cổ phiếu (cộng với một cổ phiếu), trong đó N là số ghế lên cho cuộc bầu cử. Vì vậy, phần trăm cổ phiếu của công ty cần là: Phần trăm cổ phiếu cần thiết = 1 / (N + 1) = 1 / (7 + 1) = 0,1250 ( 12,50%) Số lượng cổ phiếu cần mua = (850,000 × 0,1250) + 1 = 106,251 Tổng chi phí = 106,251 * $ 43 = $ 4,568,793 Câu 2 trang 537 Nếu công ty sử dụng biểu quyết tích lũy, tất cả hội đồng quản trị được bầu cùng một lúc. Bạn sẽ cần 1 / (N + 1) phần trăm cổ phiếu (cộng với một cổ phiếu) để đảm bảo cuộc bầu cử, trong đó N là số ghế trong cuộc bầu cử. Phần trăm cổ phiếu cần thiết = 1 / (N + 1)= 1 / (3 + 1)= 0,25 hoặc 25% Số lượng cổ phiếu cần mua = (7.600 × 0.25) + 1= 1.901 Số lượng cổ phiếu bạn cần mua thêm = 1,901 – 300 = 1.601 Câu 3 trang 538
  • 25. Nếu công ty sử dụng biểu quyết cộng dồn, thì tất cả hội đồng quản trị đều được bầu cùng một lúc. Bạn sẽ cần 1 / (N + 1) phần trăm cổ phiếu (cộng với một cổ phiếu) để đảm bảo cuộc bầu cử, trong đó N là số ghế lên cho cuộc bầu cử. Vì vậy, phần trăm cổ phiếu của công ty bạn cần = 1 / (N + 1)=1 / (3 + 1) = 0,25 hoặc 25% Số lượng cổ phiếu cần mua = (13.000.000 × 0,25) + 1= 3.250.001 Tổng chi phí = 3.250.001 * $ 10,50= $ 34.125.011 Câu 4 trang 538 Theo biểu quyết tích lũy, cô ấy sẽ cần 1 / (N + 1) phần trăm cổ phiếu (cộng với một cổ phiếu) để đảm bảo cuộc bầu cử, trong đó N là số ghế được bầu. Vì vậy, phần trăm cổ phiếu của công ty cô ấy cần = 1 / (N + 1) = 1 / (6 + 1) = 0.1429 hoặc 14,29% Ứng cử viên của cô ấy được đảm bảo bầu cử. Nếu các cuộc bầu cử diễn ra so le, tỷ lệ phần trăm của công ty cổ phiếu cần thiết = 1 / (N + 1)= 1 / (2 + 1)= 0,3333 hay 33,33% Ứng cử viên của cô ấy không còn được đảm bảo trong cuộc bầu cử. 3) Bài tập trung bình Câu 5 trang 538 Giá của trái phiếu hôm nay là giá trị hiện tại của giá kỳ vọng trong một năm. Vì vậy, giá cả của trái phiếu trong một năm nếu lãi suất tăng sẽ là: P1 = $ 40 (PVIFA5%, 58) + $ 1.000 (PVIF5%, 58) = $ 811,80 Nếu lãi suất giảm, giá của trái phiếu trong một năm sẽ là: P1 = $ 40 (PVIFA3%, 58) + $ 1.000 (PVIF3%, 58) = $ 1.273,31 Bây giờ chúng ta có thể tìm thấy giá của trái phiếu ngày hôm nay, sẽ là: P0 = [0.50 ($ 811,80) + 0.50 ($ 1.273,31)] / 1.0352 = $ 973,24 Đối với những sinh viên đã nghiên cứu cấu trúc thuật ngữ, giả định về tính trung lập với rủi ro ngụ ý rằng tỷ giá kỳ hạn bằng với tỷ giá giao ngay kỳ vọng trong tương lai. b) Nếu trái phiếu có thể mua được, thì giá trị trái phiếu sẽ nhỏ hơn số tiền được tính trong phần
  • 26. a) Nếu như giá trái phiếu tăng cao hơn giá gọi, công ty sẽ mua nó. Do đó, trái chủ sẽ không phải trả nhiều tiền cho một trái phiếu có thể mua được. Câu 6 trang 538 Giá của trái phiếu hôm nay là giá trị hiện tại của giá kỳ vọng trong một năm. Mối quan hệ sẽ là được gọi bất cứ khi nào giá của trái phiếu lớn hơn giá gọi là $ 1,150. Trước tiên, chúng ta cần tìm giá dự kiến trong một năm. Nếu lãi suất tăng vào năm tới, giá của trái phiếu sẽ là giá trị hiện tại của các khoản thanh toán lãi vĩnh viễn, cộng với khoản thanh toán lãi suất được thực hiện trong một năm, do đó: P1 = ($ 100 /0 .12) + $ 100= $ 933,33 Giá này thấp hơn giá gọi, vì vậy trái phiếu sẽ không được gọi. Nếu lãi suất giảm trong năm tới, giá của trái phiếu sẽ là: P1 = ($ 100 /0 .07) + $ 100= $ 1.528,57 Giá này lớn hơn giá gọi, vì vậy trái phiếu sẽ được gọi. Giá trị hiện tại của giá trị kỳ vọng của giá trái phiếu trong một năm là: P0 = [0.60 ($ 933,33) +0 .40 ($ 1.150)] / 1,10= $ 927,27 Câu 7 trang 538 Nếu lãi suất tăng, giá trái phiếu sẽ giảm. Nếu giá trái phiếu thấp, công ty sẽ không gọi cho họ. Công ty sẽ thật ngu ngốc khi trả giá cuộc gọi cho một thứ có giá trị thấp hơn cuộc gọi giá bán. Trong trường hợp này, trái chủ sẽ nhận được khoản thanh toán bằng phiếu giảm giá, C, cộng với giá trị hiện tại của các khoản thanh toán còn lại. Vì vậy, nếu lãi suất tăng, giá của trái phiếu trong một năm sẽ là: P1 = C + C / 0.1 Nếu lãi suất giảm, giả thiết là trái phiếu sẽ được gọi. Trong trường hợp này, trái chủ sẽ nhận được giá cuộc gọi, cộng với khoản thanh toán phiếu giảm giá, C. Vì vậy, giá của trái phiếu nếu lãi suất giảm sẽ P1 = 1,175 + C Giá bán trái phiếu hôm nay là PV của khoản hoàn trả dự kiến cho trái chủ. Để tìm lãi suất phiếu giảm giá, ta có thể đặt giá phát hành mong muốn bằng giá trị hiện tại của giá trị kỳ vọng các khoản thanh toán cuối năm và giải quyết cho C. Làm như vậy, ta thấy: P0 = 1.000 đô la = [0.60 (C + C / 0.10) + 0.40 (1.175 đô la + C)] / 1,09 → C = $ 88,57 Vậy lãi suất coupon cần thiết để bán trái phiếu theo mệnh giá sẽ là: Tỷ lệ phiếu thưởng = 88,57 đô la / 1.000 đô la = 0,886, hay 8,86%
  • 27. CHƯƠNG 16: CẤU TRÚC VỐN 1) Câu hỏi lý thuyết Câu 1 trang 566 Các cá nhân có thể vay với cùng một mức lãi suất mà công ty vay. Vì các nhà đầu tư có thể mua chứng khoán ký quỹ, lãi suất hiệu quả của một cá nhân có thể không cao hơn một công ty. Do đó, giả định này là hợp lý. Nếu một công ty có thể vay với lãi suất thấp hơn cá nhân, giá trị của công ty sẽ tăng lên thông qua đòn bẩy của công ty. Không có thuế. Trong thế giới thực, các công ty phải đóng thuế. Với sự hiện diện của thuế doanh nghiệp, giá trị của một công ty có liên quan tích cực đến mức nợ của nó. Vì các khoản thanh toán lãi được khấu trừ, nợ gia tăng làm giảm thuế và tăng giá trị của công ty. (VL = VU + tcB) -Không có chi phí khó khăn tài chính. Trong thế giới thực, chi phí của sự khó khăn tài chính có thể là đáng kể. Vì các cổ đông cuối cùng phải chịu các chi phí này, nên có một động lực cho một công ty để giảm số nợ trong cơ cấu vốn của nó Câu 2 trang 567 Sai. Vì giảm đòn bẩy sẽ làm giảm rủi ro của cổ phiếu và lợi nhuận kỳ vọng của nó. Ở trường hợp không có thuế, cả hai tác động này sẽ triệt tiêu lẫn nhau và khiến giá của cổ phiếu và giá trị tổng thể của công ty không thay đổi. Câu 3 trang 567 Sai. Vì theo định đề I của MM ta có: RS = R0 + 𝑩 ( R0 – RB). Việc tăng vay nợ làm B(giÁ trị của trái phiếu hay nợ vay) tăng sẽ dẫn đến RS (tỷ suất sinh lợi) tăng. Có nghĩa trong môi trường không có thuế, không có chi phí giao dịch, không có chi phí kiệt quệ tài chính, việc vay nợ vừa phải sẽ làm tăng tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần của công ty. Câu 4 trang 567 Công ty có thể khấu trừ thuế bằng chi phí lãi vay, tuy nhiên các khoản thanh toán cho cổ đông (cổ tức) không được khấu trừ thuế. Câu 5 trang 567
  • 28. - Rủi ro kinh doanh là rủi ro vốn chủ sở hữu phát sinh từ bản chất hoạt động điều hành của công ty và có liên quan trực tiếp đến rủi ro có hệ thống đối với tài sản của công ty. - Rủi ro tài chính là rủi ro vốn chủ sở hữu hoàn toàn do cơ cấu vốn lựa chọn của công ty. Khi đòn bẩy tài chính, hoặc sử dụng tài chính nợ tăng, rủi ro tài chính tăng do đó rủi ro chung của vốn chủ sở hữu tăng. Do đó, công ty B có thể có chi phí vốn cổ phần cao hơn nếu sử dụng đòn bẩy lớn hơn. 2) Bài tập cơ bản Câu 4 trang 568 a) Công thức tính EPS (không thuế) = EBIT − Lãi vay/số CP đang lưu hành Lãi vay = 2,800,000 x 10% = $280,000 EAT = 750,000 – 280,000 = 470,000 Phương án 1 (không vay nợ): EPS1= 750,000/265,000 = $2.83 Phương án 2 (có vay nợ): EPS2= 470,000/185,000 = $2.54 =>Phương án 1 có EPS cao hơn b) EAT = 1,500,000 – 280,000 = $1,220,000 Phương án 1 (không vay nợ): EPS1= 1,500,000/265,000 = $5.66 Phươngán 2 (có vay nợ): EPS2=1,220,000/185,000 = $6.59 =>Phương án 2 có EPS cao hơn c) EBIT hòa vốn => EPS1 = EPS2 =>EBIT /265,000 = (EBIT−280,000)/185,000 =>EBIT = $927,500 Câu 5 trang Giá của mỗi cổ phiếu = 2,800,000 (265,000−185,000) = $35 /1CP Giá trị công ty của phương án 1:
  • 29. V = Giá của mỗi cổ phiếu x SLCP = 35 x 265,000= $9,275,000 Giá trị công ty của phương án 2: V = Giá của mỗi cổ phiếu x SLCP = 35 x 185,000 + 2,800,000 = $9,275,000 Câu 7 trang 568 Để tìm giá trị trên mỗi cổ phiếu theo từng kế hoạch vốn hóa, chúng ta có thể tính giá bằng cách lấy giá trị của cổ phiếu được mua lại chia cho số lượng cổ phiếu được mua lại. Giá trị đồng đô la của các cổ phiếu được mua lại là sự gia tăng giá trị của khoản nợ được sử dụng để mua lại cổ phiếu Giá trị đô la của việc mua lại = $ 65,700 - 29,200 = $ 36,500 Số lượng cổ phiếu được mua lại là sự sụt giảm cổ phiếu đang lưu hành Số lượng cổ phiếu được mua lại = 1,900 - 900 = 1,000 Vì vậy, theo Kế hoạch I, giá trị trên mỗi cổ phiếu là: P= 36,500 /1,000 = $36.5 Và theo Kế hoạch II, số lượng cổ phiếu được mua lại từ tất cả các kế hoạch vốn chủ sở hữu bằng khoản nợ 29,200 đô la là: Cổ phần được mua lại = 2,700 – 1,900 = 800 Vì vậy, giá cổ phiếu là: P= 29.200 /800 = $36.5 Điều này cho thấy rằng khi không có thuế doanh nghiệp, cổ đông không quan tâm đến quyết định cơ cấu vốn của công ty. Đây là M & M Đề xuất I mà không có thuế. Câu 10 trang 569 Công ty không sử dụng nợ => V = S = $37,000,000 Công ty 100% vốn cổ phần => Ro = RWACC = 9% V= EBIT/R0 => EBIT = V x RO = 37,000,000 x 9% = $3,330,000 Câu 11 trang 569 Do công ty không sử dụng nợ, sử dụng hoàn toàn vốn cổ phần thường => Rwacc = Ro = 9% Ta có: VU = EBIT(1−tC )/R0 =>EBIT: EBIT = (VU . R0 )/(1−tC ) = (37,000,000 x0.09)/(1−0.35) = $ 5,123,076.923 Câu 12 trang 569
  • 30. a. - Công ty Weston có tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 1,5 nên + Trọng số của nợ = B/V = 1,5/2,5 + Trọng số của vốn chủ sở hữu = S/V =1/2,5 - Ta có WACC= (S/V)*Rs + (B/V)*Rb * (1-tc) 11% = (1/2.5)Rs+ (1.5/2.5)(7%)(1 – 35%) ➔ Rs = 20,68% b. Áp dụng Định đề II của MM (có thuế) ta có: Rs= Ro+ (Ro– Rb)(B/S)(1 – tc) 20,68% = Ro+ (Ro – 7%)(1.5)(1 – 35%) → Ro= 13.92% c. * Với tỷ lệ nợ - vốn cổ phần = 2 Rs= Ro+ (Ro– Rb)(B/S)(1 – tc) Rs = 13,92% + (13,92% – 7%)(2)(1 – 35%) Rs = 22,93% * Với tỷ lệ nợ - vốn cổ phần = 1 Rs= 13,92% + (13,92% – 7%)(1)(1 – 35%) Rs = 18,42% * Với tỷ lệ nợ - vốn cổ phần = 0 Rs = Ro = 13,92% 2) Bài tập trung bình Câu 17 trang 570 - Giá trị của công ty theo định đề I của MM trong môi trường có thuế: Vu = EBIT(1 – tC)/Ro = (57.000)(1 – .35)/.15 = 247.000 VL = Vu + tCB = 247.000 + .35x(90.000) = 278.500 => Giá trị của công ty vay nợ cao hơn giá trị của công ty không vay nợ vì vậy công ty nên tăng tỷ lệ nợ - vốn cổ phần để tối đa hóa giá trị công ty. Câu 18 trang 570 a. Giá trị công ty: Vu = EBIT x (1-tC)/Ro = 19.750x0,65/0,15 = 85.583,33
  • 31. b. - Nếu công ty có nợ bằng 50% giá trị công ty không sử dụng đòn bẩy: VL = Vu + Tc x B = 85.583,33 + 85.583,33 x 0,5 x 0,35 = 100.560,42 - Nếu công ty có nợ bằng 100% giá trị công ty không sử dụng đòn bẩy: VL = Vu + Tc x B = 85.583,33 + 85.583,33 x 0,35 = 115.537,5 c. - Nếu công ty có nợ bằng 50% giá trị công ty sử dụng đòn bẩy: VL = Vu + Tc x B = 85.583,33 + VL x 0,5 x 0,35 => VL = 103.737,3790 - Nếu công ty có nợ bằng 50% giá trị công ty sử dụng đòn bẩy: VL = Vu + Tc x B = 85.583,33 + VL x 0,35 => VL = 131.666,67 Câu 19 trang 570 Định đề I của MM, có thuế. - Giá trị tăng thêm của công ty bằng giá trị hiện tại của khoản sinh lợi từ tấm chắn thuế = (35%∗1,800,000 ∗8 %) /(1+8%) + 35%∗1,800,000%∗ 8%/(1+8%) = 68271,6 CHƯƠNG 19: CỔ TỨC VÀ CÁC HÌNH THỨC CHI TRẢ KHÁC 1) Câu hỏi lý thuyết Câu 1 trang 671 Chính sách cổ tức đề cập đến thời gian thanh toán cổ tức, không phải số tiền cuối cùng được trả. Chính sách cổ tức không liên quan khi thời gian trả cổ tức không ảnh hưởng đến giá trị hiện tại của tất cả cổ tức trong tương lai. Câu 2 trang 671 Việc mua lại cổ phiếu làm giảm vốn chủ sở hữu trong khi vẫn giữ nguyên nợ. Tỷ lệ nợ tăng. Thay vào đó, một công ty có thể sử dụng lượng tiền mặt dư thừa để giảm nợ. Đây là một quyết định cấu trúc vốn. Câu 3 trang 671 Hạn chế chính của chính sách cổ tức nghiêm ngặt là sự thay đổi trong việc chi trả cổ tức. Đây là một vấn đề bởi vì các nhà đầu tư có xu hướng muốn một dòng tiền có thể đoán trước được. Ngoài ra, nếu có nội dung thông tin cho các thông báo cổ tức, thì công ty có thể vô tình nói với thị trường rằng nó đang kỳ vọng triển vọng thu nhập giảm xuống khi nó cắt giảm cổ tức, trong khi thực tế triển vọng của nó là rất tốt. Trong chính sách thỏa hiệp, công ty duy trì một mức tương đối ổn định cổ tức. Nó chỉ tăng cổ tức khi nó mong đợi thu nhập
  • 32. duy trì ở mức đủ cao để trả cổ tức lớn hơn, và nó chỉ làm giảm cổ tức nếu nó hoàn toàn phải làm Câu 4 trang 671 Thứ sáu, ngày 29/12 là ngày giao dịch không hưởng quyền. Hãy nhớ không tính ngày 1 tháng 1 vì đó là ngày nghỉ và các sàn giao dịch đóng cửa. Bất kỳ ai mua cổ phiếu trước ngày 29 tháng 12 đều được hưởng cổ tức, giả sử họ không bán lại cổ phiếu đó trước ngày 29 tháng 12. Câu 5 trang 671 Không, bởi vì tiền có thể được đầu tư tốt hơn vào các cổ phiếu trả cổ tức bằng tiền mặt, mang lại lợi ích trực tiếp cho các chủ quỹ. 2) Bài tập cơ bản - Câu 1 trang 674 Cổ tức sau thuế là cổ tức trước thuế nhân một lần trừ đi thuế suất, do đó: Cổ tức sau thuế = $ 9,50 (1 - .15) = $ 8,08 Giá cổ phiếu sẽ giảm bằng số tiền cổ tức sau thuế Giá không hưởng cổ tức = $ 115 - 8,08 = $ 106,93 - Câu 3 trang 674 a. Để tìm số cổ phiếu mới đang lưu hành, ta nhân số cổ phiếu đang lưu hành hiện tại với tỷ lệ giữa cổ phiếu mới với cổ phiếu cũ, như vậy: Số cổ phiếu mới đang lưu hành = 30.000 (4/1) = 120.000 Các tài khoản vốn chủ sở hữu không thay đổi ngoại trừ mệnh giá của cổ phiếu được thay đổi theo tỷ lệ giữa cổ phiếu mới và cổ phiếu cũ, do đó mệnh giá mới là: Mệnh giá mới = 1 đô la (1/4) = 0,25 đô la cho mỗi cổ phiếu. b. Để tìm số cổ phiếu mới đang lưu hành, ta nhân số cổ phiếu đang lưu hành hiện tại với tỷ lệ giữa cổ phiếu mới với cổ phiếu cũ, như vậy: Số lượng cổ phiếu mới đang lưu hành = 30.000 (1/5) = 6.000. Các tài khoản vốn chủ sở hữu không thay đổi ngoại trừ mệnh giá của cổ phiếu được thay đổi theo tỷ lệ giữa cổ phiếu mới và cổ phiếu cũ, do đó mệnh giá mới là: Mệnh giá mới = 1 đô la (5/1) = 5 đô la cho mỗi cổ phiếu. - Câu 4 trang 674 Để tìm giá cổ phiếu mới, ta nhân giá cổ phiếu hiện tại với tỷ lệ giữa cổ phiếu cũ và cổ phiếu mới chia sẻ, vì vậy: a. $ 64 (3/5) = $ 38,40 b. $ 64 (1 / 1,15) = $ 55,65
  • 33. c. $ 64 (1 / 1,425) = $ 44,91 d. $ 64 (7/4) = $ 112,00 Để tìm số cổ phiếu mới đang lưu hành, ta nhân số cổ phiếu đang lưu hành hiện tại với tỷ lệ chia sẻ cho cổ phiếu cũ, do đó: a: 330,000 (5/3) = 550,000 b: 330.000 (1,15) = 379.500 c: 330.000 (1.425) = 470.250 d: 330,000 (4/7) = 188,571 - Câu 5 trang 674 Giá cổ phiếu là tổng giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu chia cho số cổ phiếu đang lưu hành, do đó: P0 = 465.000 USD vốn chủ sở hữu / 12.000 cổ phiếu = 38,75 USD / cổ phiếu Bỏ qua ảnh hưởng của thuế, giá cổ phiếu sẽ giảm theo số cổ tức, do đó: PX = $ 38,75 - 1,90 = $ 36,85 Tổng số cổ tức được trả sẽ là: 1,90 đô la mỗi cổ phiếu (12.000 cổ phiếu) = 22.800 đô Tài khoản vốn chủ sở hữu và tài khoản tiền mặt đều sẽ giảm $ 22,800 - Câu 6 trang 675 Mua lại cổ phiếu sẽ làm giảm vốn chủ sở hữu của cổ đông xuống $ 22.800. Cổ phiếu được mua lại sẽ được tổng số tiền mua chia cho giá cổ phiếu, do đó: Cổ phiếu đã mua = 22.800 USD / 38,75 USD = 588 Và số lượng cổ phiếu mới đang lưu hành sẽ là: Số cổ phiếu mới đang lưu hành = 12.000 - 588 = 11.412 Sau khi mua lại, giá cổ phiếu mới là: Giá cổ phiếu = $ 442.200 / 11.412 cổ phiếu = $ 38,75 Việc mua lại có hiệu quả giống như cổ tức tiền mặt vì bạn nắm giữ một cổ phiếu trị giá 38,75 đô la hoặc một cổ phiếu trị giá 36,85 đô la và 1,90 đô la tiền mặt. Do đó, bạn tham gia mua lại theo tỷ lệ chi trả cổ tức; bạn không bị ảnh hưởng 3) Bài tập trung bình
  • 34. - Câu 12 trang 676 Nếu bạn chỉ muốn $ 500 trong Năm 1, bạn sẽ mua: ($ 1,100 - 500) / $ 49,12 = 12,21 cổ phiếu ở Năm 1. Khoản chi trả cổ tức của bạn trong Năm 2 sẽ là: Cổ tức năm 2 = (1,000 + 12,21) ($ 56) = $ 56,684,00 Lưu ý rằng giá trị hiện tại của mỗi dòng tiền là như nhau. Dưới đây, ta chỉ ra điều này bằng cách tìm hiện giá trị dưới dạng: PV = $ 500 / 1,14 + $ 56,684,00 / 1,142 = $ 44.055,09 PV = 1.000 (1,10 đô la) /1,14 + 1.000 (56 đô la) /1,142 = $ 44.055,09 - Câu 13 trang 676 a. Nếu công ty trả cổ tức, ta có thể tính toán tài sản của một cổ đông là: Cổ tức trên mỗi cổ phiếu = $ 4.000 / 800 cổ phiếu = $ 5,00 Giá cổ phiếu sau khi trả cổ tức sẽ là: PX = $ 46 - 5 = $ 41 trên mỗi cổ phiếu Cổ đông sẽ có một cổ phiếu trị giá 41 đô la và 5 đô la cổ tức cho tổng tài sản là 46 đô la. Nếu công ty mua lại, công ty sẽ mua lại: Số cổ phiếu được mua lại = $ 4.000 / $ 46 = 86,96 cổ phiếu Nếu cổ đông cho phép mua lại cổ phiếu của họ, họ sẽ có 46 đô la tiền mặt. Nếu cổ đông giữ cổ phần của họ, chúng vẫn có giá trị 46 đô la b. Nếu công ty trả cổ tức, thì EPS hiện tại là 2,1 đô la và tỷ lệ P / E là: P / E = $ 41 / $ 2,10 = 19,52 Nếu công ty mua lại cổ phiếu, số lượng cổ phiếu sẽ giảm. Tổng thu nhập ròng là EPS nhân với số lượng cổ phiếu đang lưu hành hiện tại. Chia thu nhập ròng cho thu nhập mới số lượng cổ phiếu đang lưu hành, ta thấy EPS theo giao dịch mua lại là: EPS = $ 2,10 (800) / (800 - 86,96) = $ 2,36 Giá cổ phiếu sẽ duy trì ở mức 46 đô la / cổ phiếu, do đó, tỷ lệ P / E là: P / E = $ 46 / $ 2,36 = 19,52 c. Mua lại cổ phần dường như là hành động được ưu tiên. Chỉ những cổ đông muốn bán mới làm như vậy, cung cấp cho cổ đông tùy chọn thời điểm tính thuế mà họ không nhận được với một khoản thanh toán cổ tức. - Câu 16 trang 676
  • 35. Sử dụng công thức của Litner: Div1 = Div0 + s(t EPS1 – Div0) Div1 = $1.80 + .3[(.4)($4.95) – $1.80] Div1 = $1.854 Sử dụng tỷ lệ điều chỉnh là 0.6, tỷ lệ cổ tức năm tới là: Div1 = Div0 + s(t EPS1 – Div0) Div1 = $1.80 + .6[(.4)($4.95) – $1.80] Div1 = $1.91 Hệ số điều chỉnh thấp hơn trong phần a là thận trọng hơn. Hệ số điều chỉnh thấp hơn sẽ luôn dẫn đến mức cổ tức thấp hơn trong tương lai. CHƯƠNG 26: TÀI SẢN NGẮN HẠN VÀ LẬP KẾ HOACH TÀI SẢN NGẮN HẠN 1) Câu hỏi lý thuyết - Câu 1 trang 901 Khoảng thời gian được tính từ lúc mua hàng tồn kho cho đến khi doanh nghiệp thu được tiền về tương đối dài. giữ hàng tồn kho lâu hơn và cho phép khách hàng mua bằng thẻ tín dụng, mất một khoảng thời gian lâu hơn để trả tiền. - Câu 2 trang 901 Khoảng thời gian được tính từ lúc doanh nghiệp trả tiền cho nhà cung cấp đến lúc doanh nghiệp thu được tiền mặt từ việc bán hàng hóa sẽ dài hơn. Tức là kỳ thu tiền (thời gian khoản phải thu) dài hơn và kỳ thanh toán (thời gian khoản phải trả) ngắn hơn. - Câu 3 trang 901 a) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 200$ dùng cho việc chi trả cổ tức. b) Nguồn tiền mặt, số dư tiền mặt tăng 500$, vì các khoản phải trả tăng, tức là doanh nghiệp vay và đã được người ta chi tiền 500%. c) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 800$ dùng cho việc mua tài sản cố định. d) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 625$ dùng cho việc mua hàng tồn kho. e) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 1200$ dùng cho việc trả nợ dài hạn - Câu 4 trang 901 - Chi phí lưu giữ có thể giảm, cụ thể là chi phí vận chuyển giảm vì công ty giữ ít hàng tồn kho.
  • 36. - Chi phí thiếu hụt có thể tăng vì lỡ công ty cung cấp không giao hàng hóa đúng thời gian. - Chu kỳ hoạt động kinh doanh của công ty giảm vì thời gian hàng tồn kho giảm. - Câu 5 trang 901 Chu kỳ tiền mặt = chu kỳ kinh doanh – kỳ thanh toán bình quân. - Chu kỳ tiền mặt không thể lớn hơn chu kì hoạt động kinh doanh nếu các khoản phải trả dương. - Chu kỳ tiền mặt lớn hơn chu kỳ kinh doanh chỉ khi các khoản phải trả âm nghĩa là công ty trả tiền hóa đơn trước khi chúng được phát sinh 2) Bài tập cơ bản - Câu 1 trang 903 Thay đổi trong tài khoản tiền mặt a. N. Cổ tức tiền mặt nhận được từ việc bán nợ không làm thay đổi tiền mặt bởi vì tiền mặt thu được từ việc bán nợ này sẽ được chuyển ngay cho các cổ đông. b. N. Mua bất động sản và thanh toán bằng nợ ngắn hạn tức là tăng khoản phải trả không ảnh hưởng đến tiền mặt. c. N. Mua chịu hàng tồn kho (trả tiền sau) thì hàng tồn kho và nợ phải trả tăng không ảnh hưởng đến tiền mặt d. D. Trả khoản vay ngắn hạn của ngân hàng làm tiền mặt giảm và nợ phải trả giảm. e. D. Trả trước thuế của năm tới là một giao dịch giảm tiền mặt f. D. Việc mua cổ phiếu ưu đãi là đã chi trả bằng tiền mặt g. N. Bán hàng trả chậm (bán chịu ) thì hàng hóa giảm và khoản phải thu tăng, không ảnh hưởng đến tiền mặt h. D. Trả lãi vay dài hạn là một giao dịch làm giảm tiền mặt i. I. Thu tiền bán hàng là một khoản làm tăng tiền mặt j. D. Số dư khoản phải trả giảm tức là mình phải chi ra một khoản tiền mặt để trả nợ k. D. Các khoản thanh toán cổ tức được trả bằng tiền mặt l. N. Mua nguyên vật liệu và thanh toán bằng một thương phiếu ngắn hạn không làm giảm tiền mặt. m. D. Thanh toán hóa đơn điện nước là một khoản chi phí phải trả bằng tiền mặt
  • 37. n. D. Trả tiền mua hàng tồn kho là giảm tiền mặt o. I. Bán chứng khoán khả nhượng, Công ty sẽ nhận được một khoản tiền mặt từ việc bán chứng khoán - Câu 2 trang 902 - Tổng tài sản của công ty = Nợ phải trả ngắn hạn + Nợ phải trả dài hạn + Vốn chủ sở hữu = 1.630 + 8.200 + 13.205 = 23.035 - Vốn luân chuyển ròng không bao gồm tiền mặt = Tài sản ngắn hạn phi tiền mặt - Nợ ngắn hạn => Tài sản ngắn hạn phi tiền mặt = 2.205 + 1.630 = 3.835 Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu = Tiền mặt + Tài sản cố định + Tài sản ngắn hạn phi tiền mặt => Tiền mặt = 23.035 - 18.380 - 3.835 = 820 - Tài sản lưu động vốn = 820 + 3.835 = 4.655 - Câu 3 trang 903 a. I. Khoản phải thu trung bình tăng lên thì thời gian để thu hồi lại cũng phải tăng nên sẽ tăng chu kỳ hoạt động kinh doanh b. I. Thời gian trả nợ tín dụng cho các khách hàng tăng lên sẽ kéo dài thời gian thanh toán hóa đơn của họ, làm tăng chu kì hoạt động kinh doanh c. D. Vòng quay hàng tồn kho tăng từ 3 lần đến 6 lần, mà vòng quay hàng tồn kho tỷ lệ nghịch với thời gian hàng tồn kho nên sẽ làm cho chu kỳ hoạt động kinh doanh giảm d. N. Vòng quay khoản phải trả tăng từ 6 lần đến 11 lần, điều này ảnh hưởng đến chu kỳ tiền mặt chứ không phải chu kỳ kinh doanh 98 e. I. Vòng quay khoản phải thu tăng từ 7 lần đến 9 lần, mà vòng quay khoản phải thu tỷ lệ nghịch với kỳ thu tiền bình quân, lúc này kỳ thu tiền bình quân ngắn hơn nên chu kỳ kinh doanh ngắn hơn f. N. Thanh toán cho nhà cung cấp được tăng tốc ảnh hưởng đến chu kỳ tiền mặt chứ không phải chu kỳ kinh doanh - Câu 4 trang 903 a) Khi các điều khoản chiết khấu tiền mặt ít có lợi hơn cho khách hàng thì họ sẽ không trả tiền sớm, kỳ thu tiền bình quân tăng, làm cho chu kỳ tiền mặt và chu kỳ hoạt động kinh doanh đều tăng.
  • 38. b) Các khoản thanh toán được thực hiện sớm hơn thì chu kỳ tiền mặt tăng, chu kỳ hoạt động kinh doanh không thay đổi. c) Trả bằng tín dụng hay bằng tiền thì đều thu được các khoản phải thu vì vậy chu kỳ tiền mặt và chu kỳ hoạt động kinh doanh đều không thay đổi. d) Mua nguyên liệu ít hơn bình thường tức là giảm thời gian hàng tồn kho, vì vậy chu kỳ tiền mặt và chu kỳ hoạt động kinh doanh đều giảm. e) Mua chịu hàng tồn kho làm tăng kỳ thanh toán bình quân, từ đó chy kỳ tiền mặt giảm, chu kỳ hoạt động kinh doanh không thay đổi. f) Sản xuất nhiều sản phẩm lưu kho, thời gian tồn kho tăng, vì vậy chu kỳ tiền mặt và chu kỳ hoạt động kinh doanh đều tăng - Câu 6 trang 903 Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân = $ 140.382 / [($ 17.385 + 19.108) / 2] = 7,6936 lần Khoảng thời gian tồn kho = 365 ngày / Vòng quay hàng tồn kho = 365 ngày / 7.6936 = 47,44 ngày Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu / Các khoản phải thu bình quân = $ 178.312 / [($ 13.182 + 13.973) / 2] = 13.1329 lần Kỳ phải thu = 365 ngày / Vòng quay khoản phải thu = 365 ngày / 13.1329 = 27,79 ngày Vì vậy, chu kỳ hoạt động = 47,44 ngày + 27,79 ngày = 75,23 ngày Vòng quay các khoản phải trả = Giá vốn hàng bán / Phải trả bình quân = $ 140.382 / [($ 15.385 + 16.676) / 2] = 8,7572 lần Kỳ phải trả = 365 ngày / Vòng quay khoản phải trả = 365 ngày / 8.7572 = 41,68 ngày Vì vậy, chu kỳ tiền mặt = 75,23 ngày - 41,68 ngày = 33,55 ngày Công ty nhận được tiền mặt trung bình 33,55 ngày sau khi thanh toán hóa đơn. 2) Bài tập trung bình - Câu 12 trang 906 Trước tiên, chúng ta cần tính toán doanh số bán hàng từ quý cuối cùng của năm trước. Vì 50% của doanh số bán hàng đã được thu thập trong quý đó, con số bán hàng phải là: Doanh thu quý cuối cùng của năm trước = $ 104.000.000 / (1 - 0.5) = $ 208.000.000
  • 39. Giờ đây, chúng tôi có thể ước tính mức tăng trưởng doanh số bán hàng mỗi quý và tính toán doanh thu thuần bao gồm cả theo mùa các điều chỉnh. Số liệu bán hàng cho mỗi quý sẽ là: Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Bán hàng $225,000,000 $247,500,000 $272,250,000 $299,475,000 Điều chỉnh theo mùa 0 –16,000,000 –8,000,000 21,000,000 Dự báo doanh thu 225,000,000 231,500,000 264,250,000 320,475,000 Vì 50% doanh thu được thu trong quý nên doanh thu được thực hiện và 45% doanh thu thu được trong quý sau khi bán hàng được thực hiện, ngân quỹ tiền mặt là: Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Thu nhập trong quý $112,500,000 $115,750,000 $132,125,000 $160,237,500 Tiền thu quý trước 93,600,000 101,250,000 104,175,000 118,912,500 Thu tiền mặt từ bán hàng $206,100,000 $217,000,000 $236,300,000 $279,150,000 - Câu 13 trang 906 a. Khoảng thời gian thu tiền 45 ngày có nghĩa là doanh thu bán hàng mỗi quý = 1/2 doanh số bán hàng hiện tại + 1/2 doanh số bán hàng cũ Các khoản phải trả trong thời gian 36 ngày có nghĩa là các khoản phải trả mỗi quý = 3/5 đơn đặt hàng hiện tại + 2/5 đơn đặt hàng cũ Vì vậy, dòng tiền vào và giải ngân mỗi quý là: Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Các khoản phải thu đầu kỳ $34.00 $52.50 $45.00 $61.00 Doanh thu 105.00 90.00 122.00 140.00 Tài khoản bộ sưu tập 86.50 97.50 106.00 131.00 Các khoản phải thu cuối kỳ $52.50 $45.00 $61.00 $70.00 Thanh toán các tài khoản $43.20 $49.14 $59.76 $57.60 Tiền lương, thuế và chi phí 31.50 27.00 36.60 42.00 Chi phí vốn 40.00 Lãi suất và cổ tức 6.00 6.00 6.00 6.00 Tổng số tiền giải ngân $80.70 $122.14 $102.36 $105.60 Tổng thu tiền mặt $86.50 $97.50 $106.00 $131.00
  • 40. Tổng số tiền giải ngân 80.70 122.14 102.36 105.60 Dòng tiền ròng $5.80 –$24.64 $3.64 $25.40 Ngân sách tiền mặt của công ty sẽ là: WILDCAT, INC. Ngân sách tiền mặt (triệu) Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Số dư đầu kỳ $32.00 $37.80 $13.16 $16.80 Dòng tiền ròng 5.80 –24.64 3.64 25.40 Số dư tiền mặt cuối kỳ $37.80 $13.16 $16.80 $42.20 Số dư tiền mặt tối thiểu –15.00 –15.00 –15.00 –15.00 Thặng dư tích lũy (thâm hụt) $22.80 –$1.84 $1.80 $27.20 Với số dư tiền mặt tối thiểu là $ 30 triệu, kế hoạch tài chính ngắn hạn sẽ là: WILDCAT, INC. Kế hoạch tài chính ngắn hạn (triệu) Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Số dư đầu kỳ $15.00 $15.00 $15.00 $15.00 Dòng tiền ròng 5.80 –24.64 3.64 25.40 Các khoản đầu tư ngắn hạn mới –6.14 0 –2.57 –25.45 Thu nhập từ các khoản đầu tư ngắn hạn 0.34 0.46 0 0.05 Các khoản đầu tư ngắn hạn đã bán 0 23.14 0 0 Vay ngắn hạn mới 0 1.04 0 0 Lãi vay ngắn hạn 0 0 –0.03 0 Khoản vay ngắn hạn được hoàn trả 0 0 –1.04 0
  • 41. Số dư tiền mặt cuối kỳ $15.00 $15.00 $15.00 $15.00 Số dư tiền mặt tối thiểu –15.00 –15.00 –15.00 –15.00 Thặng dư tích lũy (thâm hụt) $0 $0 $0 $0 Bắt đầu đầu tư ngắn hạn $17.00 $23.14 $0 $2.57 Kết thúc các khoản đầu tư ngắn hạn $23.14 $0 $2.57 $28.07 Nợ ngắn hạn bắt đầu $0 $0 $1.04 $0 Kết thúc nợ ngắn hạn $0 $1.04 $0 $0 Dưới đây, bạn sẽ thấy lãi suất được trả (hoặc nhận) cho mỗi quý: Q1: số tiền dư thừa vào đầu quý là 17$ được đầu tư cho 1 quý kiếm được 0,02 (17$) = 0,34 $ thu nhập Q2: số tiền vượt quá 23,14$ được đầu tư trong 1 quý kiếm được 0,02 (23,14$) = 0,46$ thu nhập Q3: số tiền thiếu 1,04$ vay cho chi phí 1 quý .03 (1,04$) = 0,03 $ tiền lãi Q4: số tiền vượt quá 2,57$ đầu tư cho 1 quý kiếm được 0,02 (2,57$) = 0,05$ thu nhập Chi phí tiền mặt ròng = $ 0,34 + 0,46 - 0,03 + 0,05 = $ 0,82 - Câu 15 trang 907 a. Các tài sản hiện tại của Cleveland Compressor được tài trợ chủ yếu bằng thu nhập giữ lại. Từ năm 2011 đến 2012, tổng tài sản hiện tại đã tăng $ 7.212. Chỉ có 2.126 đô la của sự gia tăng này được tài trợ bởi sự tăng trưởng của các khoản nợ hiện tại. Tài sản hiện tại của Pnew York khí nén, phần lớn được tài trợ bởi các khoản nợ hiện tại. b. Các khoản vay ngân hàng là quan trọng nhất trong các khoản nợ hiện tại. Họ đã tăng 3.077 đô la để tài trợ cho sự gia tăng tài sản hiện tại là 8.333 đô la. b. Cleveland Compressor nắm giữ khoản đầu tư lớn hơn vào tài sản hiện tại. Nó có tài sản hiện tại là $ 92,616 trong khi Pnew York Khí nén có $ 78,434 trong tài sản hiện tại. Lý do chính cho sự khác biệt là doanh số lớn hơn của Máy nén khí Cleveland. c. Cleveland Compressor có nhiều khả năng phải chịu chi phí thiếu hụt vì tỷ lệ tài sản hiện tại trên doanh thu là 0,57. Tỷ lệ đó cho Khí nén Pnew York là 0,86. Tương tự, Khí nén Pnew York đang phát sinh thêm chi phí vận chuyển vì lý do tương tự, tỷ lệ tài sản hiện tại cao hơn so với doanh thu.
  • 42. CHƯƠNG 28: QUẢN TRỊ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO 28.1 Câu hỏi lý thuyết Câu 1: a. Hối phiếu trả ngay ( Sight Draft ): Là hối phiếu mà người dùng phải thanh toán ngay khi nhìn thấy hối phiếu ( thường là sau hai ngày làm việc ) b. Hối phiếu trả chậm ( Time Draft ): là hối phiếu có quy định một khoảng thời gian thanh toán nhất định, không yêu cầu phải trả ngay lập tức c. Chấp phiếu ngân hàng ( Banker’s Acceptance ): là một công cụ nợ ngắn hạn được phát hành bởi một công ty được bảo lãnh bởi một ngân hàng thương mại d.. Giấy nhận nợ ( Promissory Note ): là một loại giấy IOU do khách hàng ký nhận e. Chấp phiếu thương mại ( Trade Acceptance ): là khi người mua ký và chấp nhận hối phiếu và hứa sẽ thanh toán nó trong tương lai Câu 2: Tín dụng thương mại được cung cấp phổ biến nhất ở dạng tài khoản mở. Công cụ của tín dụng là hóa đơn. Câu 3: - Chi phí có liên quan đến các khoản phải thu : chi phí nợ, xác suất vỡ nợ và chi phí tiền mặt. - Chi phí có liên quan đến việc không cấp tín dụng : mất doanh thu - Tổng của các chi phí đối với các mức khác nhau của khoản phải thu : chi phí mang theo. Câu 4: - Năm C trong tín dụng là : 1. Tính cách: xác định xem khách hàng có sẵn sàng trả các khoản nợ của mình không. 2. Năng lực: xác định xem khách hàng có khả năng thanh toán các khoản nợ từ dòng tiền hoạt động hay không. 3. Vốn: xác định dự trữ tài chính của khách hàng trong trường hợp xảy ra sự cố với điều hành dòng tiền. 4. Tài sản thế chấp: tài sản có thể được thanh lý để trả hết khoản vay trong trường hợp vỡ nợ. 5. Điều kiện: khách hàng có khả năng vượt qua suy thoái kinh tế và liệu điều đó có suy thoái có khả năng.
  • 43. Câu 5: Các yếu tố quyết định độ dài của thời hạn tín dụng là: - Tính dễ hỏng và giá trị thế chấp của hàng hóa - Nhu cầu của người tiêu dùng - Chi phí, khả năng sinh lợi, và tiêu chuẩn hóa của hàng hóa - Rủi ro tín dụng - Quy mô của tài khoản bán chịu - Cạnh tranh - Loại khách hàng Vì nếu thời hạn tín dụng của chúng ta vượt quá chu kỳ hoạt động của người mua, khi đó chúng ta đang thực sự tài trợ cho các hoạt động kinh doanh của khách hàng vượt quá cả việc mua và bán hàng hóa của chúng ta ngay lập tức. 28.2 Câu hỏi bài tập 28.2.1 bài tập cơ bản Câu 1: a. Trong vòng 30 ngày là khoảng thời gian bạn phải thanh toán trước khi tài khoản quá hạn. Nếu để đến hạn thì số tiền phải trả là: 500x135 = 67.500 b. Chiết khấu là khi bạn thanh toán trước 10 ngày kể từ khi xuất hóa đơn, bạn sẽ được hưởng chiết khấu 1% trên tổng số tiền phải thanh toán. Nếu được hưởng chiết khấu thì số tiền phải thanh toán là : ( 1 - 0,01 )x67.500 = 66.825 c. Nếu không được hưởng chiết khấu, lãi suất ngầm phải trả là : 67.500 - 66.825 = 675 - Thời hạn tín dụng là : 30 - 10 = 20 ngày Câu 2: - Vòng quay các khoản phải thu là = 365/ kỳ thu tiền bình quân = 365/33 = 11,06 - Các khoản phải thu bình quân là = Doanh thu/ Vòng quay các khoản phải thu = 34.000.000/11,06 = 3.073.972,603 Câu 3: a. Theo đề bài, dựa vào kinh nghiệm 65% khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu, tức là họ thanh toán sớm trước 15 ngày và 35% còn lại là sẽ thanh toán tới hạn là thanh toán trong vòng 30 ngày. => Thời gian thu hồi trung bình là: 65% x 15 + 35% x 30 = 20,25 ngày b. - Doanh thu bán hàng được trong một năm là: 1300 x 1700 x12 = 26.520.000
  • 44. - Số tiền trung bình của công ty trong tài khoản phải thu trên bảng cân đối là: 26.520.000 / 365 x 20,25 = 1.471.135,07. Câu 4: - Doanh thu tín dụng hàng ngày = $27.500/7 = $3.928,57 Vì thời gian thu hồi trung bình là 27 ngày. Suy ra : Khoản phải thu bình quân = $3.928,57 * 27 = $106.071,43 Câu 6: - Vòng quay các khoản phải thu = 365/ kỳ thu tiền bình quân = 365/36=10,1389 lần - Doanh thu tín dụng hằng năm = Vòng quay khoản phải thu * Các khoản phải thu hằng ngày = 10,1389 * $58.300 = $591.097,87 28.2.2 Câu hỏi bài tập trung bình Câu 11: Chi phí vận chuyển là hàng tồn kho trung bình nhân với chi phí tồn trữ, vì vậy: Chi phí vận chuyển = (1.700 / 2) ($ 7) = $ 5.950 Chi phí đặt hàng là số lượng đơn hàng nhân với chi phí của một đơn hàng, vì vậy: Chi phí đặt hàng = (52) ($ 725) = $ 37,700 Số lượng đặt hàng kinh tế là: Chính sách của công ty không phải là tối ưu, vì chi phí vận chuyển và chi phí đặt hang không bằng nhau. Công ty nên tăng quy mô đặt hàng và giảm số lượng đơn đặt hàng. Câu 12: Chi phí tồn trữ = (𝟕𝟓𝟎/𝟐) * 65 = 24375. Chi phí đặt hàng = 52 * 395 = 20540 Số lượng đặt hàng tối ưu = √ (𝟐∗𝟓𝟐∗𝟕𝟓𝟎 𝟔𝟓 ∗𝟑𝟗𝟓)/65 = 668 Số lần đặt trong 1 năm tối ưu = (𝟕𝟓𝟎∗𝟓𝟐0)/𝟔𝟔𝟖 = 56,65 Số lần đặt trong 1 năm thực tế = 52 => Chính sách hàng tồn kho không tối ưu, cần tăng số lượng mỗi lần đặt và giảm số lần đặt trong 1 năm Câu 13: Chí phí tồn trữ = C * (𝑸/𝟐)
  • 45. Chi phí tái nhập kho = O * (s/Q) => C * 𝑸 𝟐= O * 𝑺 𝑸 => 𝑸2 =( 𝟐∗𝑶∗𝑺)/𝑪 => Q = √(𝟐∗𝑶*𝑺)/c = EOQ Câu 14: Dòng tiền từ chính sách hiện tại = ( 104-47) * 3240 = 184680 Dòng tiền từ chính sách mới = ( 108-47) * 3295 = 200995 Dòng tiền tăng thêm = 200995 – 184680 = 16315 Chi phí ban đầu = 104 * 3240 + (3295 – 3240 ) * 47 = 339545 NPV = -339545 + (𝟏𝟔𝟑𝟏𝟓/𝟎,𝟎𝟐𝟓)= 305855 Vì vậy, nên tiến hành chính sách mới. Câu 15: Dòng tiền từ chính sách cũ = ($295 - $230) × 1.105 = $71.825 Dòng tiền từ chính sách mới = ($302 - $234) × 1.125 = $76.500 Sự chênh lệch giữa dòng tiền chính sách cũ và dòng tiền chính sách mới là dòng tiền tang dần, dòng tiền tăng dần = $76.500 - $71.825 = $4.675 Chi phí chuyển đổi chính sách tín dụng là: Chi phí của chính sách mới = - [PQ + Q(v’-v) + v’(Q’-Q)] Trong phương trình chi phí này, chúng ta cần tính chi phí biến đổi tăng cho tất cả các đơn vị sản xuất. bao gồm các đơn vị đã bán cộng chi phí biến đổi tăng cho các đơn vị gia tăng. NPV của chính sách tín dụng chuyển đổi là: NPV = - [$295×1.105 + 1.105×($234 - $230) + $234×(1.125 – 1.105)] + ($4.675/0.0095) NPV = $157.030,26