NGUYÊN NHÂN
● Chấn thương ngực kín
- TNGT: 25% tai nạn ô tô ở các nước
phát triển.
- Ấu đả: ít gặp
● VT ngực
Dao đâm và đạn bắn là 2 nguyên nhân
thường gặp nhất trong VT thấu ngực.
NGUYÊN NHÂN
● Chấn thương ngực kín
- TNGT: 25% tai nạn ô tô ở các nước
phát triển.
- Ấu đả: ít gặp
● VT ngực
Dao đâm và đạn bắn là 2 nguyên nhân
thường gặp nhất trong VT thấu ngực.
5- DINH DƯƠNG CHO NB UT GÓC NHÌN ĐĐ 2020 (1).pdfOnlyonePhanTan
cham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuc
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
7.
7
THỰC QUẢN
➢ Tiếp theo hầu ở cổ. Có 3 chỗ hẹp
➢ Xuống ngực vào ổ bụng nối với dạ dày ở tâm vị
➢ Về đường đi: cổ: 3cm, ngực: 20cm, bụng: 2cm
8.
8
Là phần phình to nhất, hình chữ J, có thể chứa 1,5 lít .
2 thành trước và sau, 2 bờ cong lớn và nhỏ, 2 đầu: trên là tâm vị,
dưới là môn vị.
DẠ DÀY
9.
RUỘT NON
- TÁ TRÀNG
- HỔNG TRÀNG
- HỒI TRÀNG
RUỘT NON
➢ Từ môn vị đến
lỗ hồi manh tràng
➢ Là đoạn dài
nhất của ống tiêu
hóa 5,5- 9m
10.
NHÚ TÁ BÉ
NHÚ TÁ LỚN
ỐNG MẬT CHỦ
CHOLEDOQUE
ỐNG TỤY CHÍNH
WIRSUNG
TÁ TRÀNG
Nhận dịch tiết từ tụy và gan (mật) đổ vào tá tràng qua cơ vòng Oddi (nhú
tá lớn, bé).
Là đoạn ruột non quan trọng trong quá trình phân giải thức ăn
GÓC TÁ HỔNG TRÀNG
11.
HỒI TRÀNG HỔNG TRÀNG
- QUAI RUỘT
NẰM NGANG
- NẰM BÊN TRÁI
- QUAI RUỘT
NẰM DỌC
- NẰM BÊN PHẢI
RUỘT NON
23. 23
CƠ HỌC HÓA HỌC
Nhai Tuyến nước bọtNuốt
1. Răng
2. Lưỡi
1. Gđ miệng
2. Gđ hầu
3. Gđ thực quản
Nước
Amylase
Chất nhầy mucin
Chất khoáng
Chất khác
CHỨC NĂNG MIỆNG – THỰC QUẢN
Thủy phân tinh bột → maltose
Bôi trơn và làm dính viên thức ăn
24.
24
KẾT QUẢ TIÊU HÓA
➢Chất hòa tan trong lipid
➢Tiêu hóa protein (20%)
➢Tiêu hóa tinh bột (40%)
CHỨC NĂNG DẠ DÀY
25.
1. Hoạt động cơ học: co bóp phân đoạn, nhu
động, phức hợp vận chuyển di động, phản
nhu động → giúp nhào trộn thức ăn với dịch
tiêu hóa, hấp thu hết tất cả thức ăn
CHỨC NĂNG CỦA RUỘT NON
26.
Co bóp phân đoạn
26
Cử động co thắt có nhiệm vụ nhào trộn thức ăn
31.
BÀI TIẾT DỊCH TỤY
Chất lỏng, không màu, pH kiềm, gồm men
tiêu hóa, NaHCO3
Thủy phân protid → acid amin
Trypsin, chymotrypsin, cacboxypolypeptidase
Thủy phân lipid → acid béo và glycerol
Lipase, phospholipase, cholesterol-esterase
Thủy phân glucid → disaccharide, glucose
Amylase, maltase
NaHCO3 → trung hòa dịch vị
32. - Gan tiết, mật dự trữ
- Muối mật hỗ trợ tiêu hóa và hấp thu chất béo
- Sắc tố mật bilirubin → màu phân (stercobilin)
Na
Acid
Mật
TB Gan
Acetat
Cholesterol
Muối mật
Chất béo
Hấp thu
BÀI TIẾT DỊCH MẬT
34. Tiêu hóa và hấp thu xảy
ra chủ yếu ở ruột non.
Trên niêm mạc có nhiều
nhung mao làm tăng
diện tích hấp thu
HẤP THU Ở RUỘT NON
35.
○ HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
- Đóng mở van hồi manh tràng
- Nhu động và phản nhu động
○ HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
- Không tiết enzyme
- Tiết nhầy 35
CHỨC NĂNG CỦA RUỘT GIÀ
36.
36
CHỨC NĂNG CỦA RUỘT GIÀ
➢Không có quá trình tiêu hóa
➢Tái hấp thu nước, hấp thu Na và khoáng
chất
➢VK/RG sản xuất ra vitamin K, vài loại
vitamin B
➢Tạo khuôn phân và tống ra ngoài
37. LOÉT DẠ DÀY – TÁ
TRÀNG
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 1
38. ĐẠI CƯƠNG
❖Loét dạ dày - tá tràng là
bệnh khá phổ biến ở VN
❖Nam > nữ
❖Tuổi 30 - 50
❖Do mất cân bằng giữa yếu
tố bảo vệ và tấn công
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 2
40. 05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 4
❖ HP là một xoắn khuẩn
❖ Sống trong niêm mạc
dạ dày.
❖ Gây tổn thương niêm
mạc
❖ Lây qua đường tiêu
hóa.
41. TRIỆU CHỨNG
Cơ năng:
❖ Đau thượng vị thường gặp
(loét dạ dày: đau lúc no, loét
tá tràng: đau lúc đói)
❖ Rối loạn tiêu hóa
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 5
Thực thể:
❖ Điểm thượng vị đau
(gặp trong LDD)
❖ Điểm môn vị đau
(gặp trong LTT).
❖ Ít có giá trị chẩn
đoán.
42. CẬN LÂM SÀNG
Nội soi là quan trọng nhất
❖ Cho thấy hình ảnh tổn
thương,
❖ Chứng minh sự hiện
diện của HP: clotest,
sinh thiết.
❖ Sinh thiết: loại trừ ung
thư
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 6
44. BIẾN CHỨNG
1. Chảy máu từ ổ loét
2. Thủng
3. Hẹp môn vị: thường
trong loét tá tràng
4. Ung thư hóa: bờ cong
nhỏ dạ dày
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 8
45. ĐIỀU TRỊ
❖ Toàn diện: nghỉ ngơi, ăn uống phù hợp,
tránh dùng thuốc bừa bãi.
❖ Tránh yếu tố nguy cơ.
❖ Điều trị ngoại trú, chỉ nhập viện khi có
biến chứng hoặc trong cơn đau bụng.
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 9
46. ĐIỀU TRỊ
Thuốc:
❖ Giảm tiết acid: ức chế bơm
proton, ức chế thụ thể H2
❖ Trung hòa acid.
❖ Bảo vệ niêm mạc dạ dày.
❖ Thuốc kháng sinh điều trị HP
Các thuốc kháng acid đều phải
uống lúc bụng đói.
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 10
Phẫu thuật:
❖ Khi có biến
chứng.
❖ Điều trị nội
không đáp ứng.
47. ĐIỀU TRỊ
Tiệt trừ HP: có nhiều phác đồ.
❖PPI + clarithromycin+ amoxciline điều trị
trong 10-14 ngày
❖PPI+ clarithromicin+ metronidazole điều trị
trong 10-14 ngày
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 11
49. I. ĐẠI CƯƠNG
❖ Là nguyên nhân hàng đầu gây mắc bệnh và tử
vong cao ở trẻ em, đặc biệt là ở các nước đang
phát triển.
❖80% là trẻ từ 0 - 2 tuổi. Trung bình, trẻ dưới 3 tuổi
mắc từ 3 đến 4 đợt
❖Nguyên nhân chính gây tử vong: mất nước và điện
giải, tiếp theo là suy dinh dưỡng (SDD).
50. ❖Tiêu chảy là đi ngoài phân lỏng bất thường
từ 3 lần trở lên trong 24 giờ.
II. ĐỊNH NGHĨA
51. III. DỊCH TỄ
Đường lây truyền
❖Các tác nhân gây bệnh tiêu chảy thường gây
bệnh bằng đường phân miệng.
52. ❖Nhiễm khuẩn tại ruột
❖Nhiễm khuẩn ngoài ruột
❖Nhiễm độc
❖Dị ứng
Nguyên nhân gây bệnh
Có khả năng gây dịch do
+ Tả: do Vibro cholerae.
+ Tiêu chảy do Rotavirus.
+ Lỵ: do Shigella.
53. Ruột non bình thường: hấp thu nước nhiều, bài tiết ít
IV. SINH BỆNH HỌC
54. Khi bị tiêu chảy: giảm hấp thu và tăng bài tiết
55. Hội chứng tiêu hóa, mất nước, thần kinh
V. THĂM KHÁM BỆNH TIÊU CHẢY
Đánh giá Phân loại
Khi có 2 trong các dấu hiệu sau:
- Li bì hoặc khó đánh thức.
- Mắt trũng.
- Không uống được nước hoặc uống kém
- Nếp véo da mất rất chậm.
Mất nước
nặng
Khi có 2 trong các dấu hiệu sau:
- Vật vã, kích thích.
- Mắt trũng.
- Uống háo hức, khát.
- Nếp véo da mất chậm.
Có mất nước
Không đủ các dấu hiệu để phân loại có mất nước
hoặc mất nước nặng
Không mất
nước
56. VI. PHÁC ĐỒ ĐIỂU TRỊ
- Phác đồ A – Trị tại nhà
- Phác đồ B - Điều trị mất nước bằng ORS, bù
dịch bằng đường uống tại cơ sở y tế.
- Phác đồ C - Điều trị nhanh chóng tiêu chảy
mất nước nặng
(Cơ chế bù dịch của ORS: sự hiện diện của
glucose làm tăng hấp thu Na+ lên gấp 3 lần)
57. Điều trị tiêu chảy tại nhà
➢Cho uống thêm dịch
➢Bổ sung thêm kẽm
➢Tiếp tục cho ăn
➢Khi nào đến khám lại ngay?
Phác đồ A
58. Điều trị mất nước với dung dịch ORS
❖Uống tại cơ sở y tế lượng ORS khuyến cáo trong
vòng 4 giờ.
❖Số lượng ORS ước tính (ml) cần dùng = cân nặng
trẻ (kg) x 75.
Phác đồ B
59. Bắt đầu truyền dịch tĩnh mạch ngay, nếu bệnh nhân có thể uống, cho trẻ
uống ORS qua đường miệng cho đến khi truyền tĩnh mạch được thiết
lập. Truyền 100ml/kg dung dịch Ringer Lactate* chia ra như sau:
Tuổi
Lúc đầu truyền 30ml/kg
trong
Sau đó truyền
70ml/kg trong
Trẻ <12 tháng 1 giờ ** 5 giờ
Trẻ 12 tháng - 5 tuổi 30 phút 2 giờ 30 phút
- Đánh giá lại 1 - 2 giờ/lần. Nếu tình trạng mất nước không cải thiện tốt
thì truyền nhanh hơn.
- Khi trẻ có thể uống được. Hãy cho uống ORS (5ml/kg/giờ); thường sau
3 - 4 giờ (trẻ < 12 tháng) hoặc 1 - 2 giờ (trẻ ≥ 12 tháng).
- Sau 6 giờ (trẻ < 12 tháng) hoặc 3 giờ (trẻ ≥ 12 tháng) đánh giá lại và
phân loại độ mất nước. Sau đó chọn phác đồ thích hợp (A, B hoặc C) để
tiếp tục điều trị.
Phác đồ C
60. ❖Nuôi con bằng sữa mẹ, cải thiện nuôi dưỡng
❖Sử dụng nước sạch
❖Rửa tay thường quy
❖Thực phẩm an toàn
❖Sử dụng hố xí và xử lý phân an toàn
❖Phòng bệnh bằng vắc xin
VII. PHÒNG BỆNH TIÊU CHẢY
61. VIII. TIẾN BỘ TRONG ĐIỀU TRỊ
Sử dụng ORS có độ thẩm thấu thấp
➢Ưu điểm: giảm khối lượng tiêu chảy và nôn.
➢An toàn, hiệu quả trong điều trị và phòng mất nước
Thành phần Dung dịch ORS chuẩn trước
đây (mEq hay mmol/L)
Dung dịch ORS có nồng
độ thẩm thấu thấp
Glucose 111 75
Natri 90 75
Chloride 80 65
Kali 20 20
Citrate 10 10
Độ thẩm thấu 311 245
63. ĐẠI CƯƠNG
❖ Là bệnh nhiễm trùng - nhiễm độc cấp
tính của đường tiêu hóa
❖ Có thể lan tràn thành dịch lớn do phẩy
khuẩn Gr (-): Vibrio cholera
❖ Đặc trưng là tiêu chảy dữ dội kèm nôn
=> mất nước và điện giải → tử vong
2 11/5/2019BỆNH DỊCH TẢ
64. ĐẠI CƯƠNG
❖Người đang mắc bệnh
là nguồn lây chính.
❖Người lành mang VK
là nguồn gieo rắc VK
trên phạm vi rộng lớn.
11/5/2019BỆNH DỊCH TẢ3
Vibrio cholera
65. Bệnh lây qua đường tiêu hóa
11/5/2019BỆNH DỊCH TẢ4
66. YẾU TỐ NGUY CƠ
Bệnh thường xuất hiện ở:
❖Vùng dân cư đông đúc
❖Điều kiện vệ sinh kém
❖Nguồn nưóc sinh hoạt khan hiếm
❖Người có ít dịch vị: Cắt dạ dày, teo
niêm mạc dạ dày, hoặc pH dịch vị cao
11/5/2019BỆNH DỊCH TẢ5
67. LÂM SÀNG
Thời kỳ ủ bệnh
❖Vài giờ đến vài ngày
❖Trung bình 4 giờ đến 4 ngày
Thời kỳ khởi phát
❖Đột ngột, khó chịu, sôi bụng, buồn nôn và
nôn, kèm tiêu chảy liên tục
❖Toàn thân: Không sốt, không đau bụng
11/5/2019BỆNH DỊCH TẢ6
68. LÂM SÀNG
Thể điển hình
Thời kỳ toàn phát
❖Nôn, tiêu chảy ồ ạt
❖Phân toàn nước đục/trong, có vài hạt
trắng lổn nhổn như hạt gạo
❖Phân tanh, không nhầy máu
❖Vi khuẩn rất nhiều trong phân, thường >
106/g phân.
11/5/2019BỆNH DỊCH TẢ7
69. LÂM SÀNG
Mất nước và rối loạn điên giải
▪ Da khô, véo da (+), mắt trũng, khô, không
có nước mắt
▪ Họng khô, nói thều thào, thở nhanh nông
▪ Chuột rút các cơ
▪ Mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt kẹp, trụy
mạch hoàn toàn, tiểu ít hoặc vô niệu.
11/5/2019BỆNH DỊCH TẢ8
Bệnh nhân vẫn tỉnh táo hoàn toàn cho đến khi chết
70. CẬN LÂM SÀNG
Phân lập vi khuẩn từ phân và chất nôn
Soi tươi phân:
❖KHV thường: không có HC, BC, VK.
❖KHV nền đen: VK di động dạng ruồi bay
Huyết thanh chẩn đoán: định type
Cấy: Chẩn đoán (+) sau 24 giờ.
11/5/2019BỆNH DỊCH TẢ9
71. CHẨN ĐOÁN
11/5/2019BỆNH DỊCH TẢ10
CHẨN
ĐOÁN
DỊCH TỄ
LÂM SÀNG XÉT NGHIỆM
Trong vụ dịch
Nôn dữ dội
Tiêu chảy ồ ạt
Không sốt
Không đau bụng Soi tươi phân
72. ĐIỀU TRỊ
Cấp cứu trụy tim mạch:
❖Bù nước và điện giải: bằng đường uống hoặc
truyền tĩnh mạch (tốt nhất Lactat Ringer)
❖Trợ tim mạch
Kháng sinh đặc hiệu:
❖Tetracycline là thuốc ưu tiên
❖Trẻ nhỏ, phụ nữ/thai: ampicilline, bactrim
11/5/2019BỆNH DỊCH TẢ11
73. ĐIỀU TRỊ
Các tai biến cần chú ý khi điều trị
❖Co giật do truyền quá nhiều nước
❖Suy tim trái, OAP do truyền quá nhanh
❖Sốc dịch truyền
❖Giảm K+ gây liệt ruột và ngừng tim
11/5/2019BỆNH DỊCH TẢ12
74. PHÒNG BỆNH
Khi chưa có bệnh
Giáo dục sức khỏe
❖ Cải thiện dinh dưỡng: bú mẹ, chống
và điều trị suy dinh dưỡng
❖ Vệ sinh ăn uống
❖ Cung cấp nước sạch
❖ Chủng ngừa: Dùng Vaccin uống
11/5/2019BỆNH DỊCH TẢ13
75. PHÒNG BỆNH
Khi có ca bệnh
❖ Báo dịch, xác định nguồn lây
❖ Cách ly NB, vệ sinh phân rác của NB
❖ Phát hiện và điều trị người tiếp xúc, người
còn thải vi trùng, người đang ủ bệnh
(tetracyclin)
❖ Cung cấp nước sạch, kiểm soát vệ sinh thực
phẩm
11/5/2019BỆNH DỊCH TẢ14
77. ❖ Chủ yếu do Shigella và amip gây ra.
❖ Là bệnh tiêu chảy nguy hiểm, có thể xảy
ra dịch lớn
❖ Biểu hiện: viêm đại tràng co thắt, tiết
nhầy và chảy máu
❖ Tỷ lệ tử vong còn cao, có nơi lên đến
15%.
11/5/2019BỆNH LỴ TRỰC KHUẨN - AMIP 2
79. Phương thức lây truyền
❖Lây qua đường tiêu hóa: 10 - 100 vi
khuẩn → gây bệnh ở người lớn
❖Lây truyền trực tiếp
❖Lây gián tiếp qua thức ăn nước uống.
❖Ruồi đóng vai trò quan trọng trong cơ
chế truyền bệnh
11/5/2019BỆNH LỴ TRỰC KHUẨN - AMIP 4
80. Nguồn bệnh
❖ NB, người đang hồi phục, người lành
mang trùng.
❖ Nếu không điều trị, NB có thể thải VK
kéo dài từ 7-12 ngày.
❖ Trường hợp mãn tính, trẻ suy dinh
dưỡng: thời gian thải khuẩn có thể kéo
dài > 1 năm
11/5/2019BỆNH LỴ TRỰC KHUẨN - AMIP 5
82. 2. Triệu chứng khác nhau
11/5/2019BỆNH LỴ TRỰC KHUẨN - AMIP 7
Lỵ trực trùng Lỵ amib
Hội chứng nhiễm trùng Thường không sốt
Đau bụng, mót rặn nhiều Đau bụng, mót rặn ít
Phân có nhiều máu, nhầy,
lượng phân ít
Phân có nước lẫn máu với
nhày, lượng phân nhiều
Hay phát thành dịch Ít khi thành dịch
Ít khi mạn tính và biến
chứng
Di chứng mạn tính hoặc biến
chứng: trĩ, sa trực tràng, áp
xe gan,…
83. Xét nghiệm phân
❖ Cần cấy phân 3 ngày liên tục
❖ Kết quả (+) đạt được trong 24h sau khi
bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng
❖ Tỷ lệ cao nhất là 3 ngày đầu của bệnh và
kéo dài vài tuần nếu không có KS
11/5/2019BỆNH LỴ TRỰC KHUẨN - AMIP 8
84. Soi trực tràng
❖Hình ảnh viêm
lan tỏa cấp tính
niêm mạc trực
tràng với những
ổ loét cạn có
xuất huyết.
11/5/2019BỆNH LỴ TRỰC KHUẨN - AMIP 9
85. 11/5/2019BỆNH LỴ TRỰC KHUẨN - AMIP 10
❖ Bù nước và điện giải
❖ Không dùng thuốc ↘ nhu động, ↘ đau
❖ Khi BN đau bụng nhiều, mót rặn nhiều, đe
dọa sa trực tràng có thể dùng diazepam
❖ Hạ sốt, kèm thuốc an thần phòng co giật.
❖ Ăn đủ chất, không kiêng cữ
86. ❖ Dùng KS qua được niêm mạc ruột
✓Bactrim
✓Ampicillin
❖ Thời gian điều trị kháng sinh là 5 ngày.
11/5/2019BỆNH LỴ TRỰC KHUẨN - AMIP 11
87. ❖ Emetin: tiêm bắp / 7 ngày. Phối hợp VitB1
và Strichnin
❖ Metronidazole: uống trong bữa ăn / 7 ngày
❖ Lỵ mạn: Stovacson, Cacbason, Direxiode
11/5/2019BỆNH LỴ TRỰC KHUẨN - AMIP 12
88. Giáo dục y tế
❖ Cách lây truyền
❖ Cách phòng chống sự lây truyền
❖ An toàn thực phẩm: Nước uống sạch,
Thải phân an toàn
11/5/2019BỆNH LỴ TRỰC KHUẨN - AMIP 13
89. Phòng chống sự lây lan tại các cơ sở y tế
❖ Cung cấp nước và xà phòng rửa tay
❖ Rửa tay theo qui trình khi tiếp xúc BN
❖ Vệ sinh: giường, drap, buồng bệnh
11/5/2019BỆNH LỴ TRỰC KHUẨN - AMIP 14
91. ĐẠI CƯƠNG
❖Là cấp cứu ngoại khoa
thường gặp nhất.
❖Bình thường ruột thừa nằm ở
góc hồi manh tràng
❖Nguyên nhân thường do tắc
nghẽn lòng ruột
❖Chẩn đoán chủ yếu dựa vào
thăm khám
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 2
92. TRIỆU CHỨNG
Đau bụng:
❖ Đau khởi đầu quanh rốn hay thượng vị
❖ Sau khoảng 1 đến 12 giờ nhưng thường sau
4 – 6h đau lan xuống hố chậu phải.
❖ Mức độ đau âm ỉ đôi khi đau từng cơn.
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 3
93. TRIỆU CHỨNG
❖ Đau bụng không điển hình, ngay từ đầu
đau ở hố chậu phải (45%).
❖ Rối loạn tiêu hóa:
▪ Chán ăn.
▪ Buồn nôn, nôn.
▪ Tiêu lỏng
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 4
95. TRIỆU CHỨNG
Thực thể:
❖ Đau bụng dưới phải
❖ Điểm đau Mc Burney
❖ Phản ứng dội hoặc đề
kháng.
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 6
96. TRIỆU CHỨNG
Triệu chứng toàn thân:
❖ Sốt nhẹ 37,50C đến 380C
❖ Mạch: 90 – 100 l/phút
❖ Môi khô, lưỡi dơ.
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 7
97. CẬN LÂM SÀNG
❖ Công thức máu: BC trung tính tăng
❖ Siêu âm: ruột thừa phù nề, sung huyết, ấn
không xẹp
❖ CT-Scan: trường hợp khó
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 8
98. DIỄN TIẾN
Nếu không điều trị
❖ Abscess ruột thừa: mạc nối lớn và ruột đến
bám vào tạo thành ổ mủ
❖ Vỡ ra gây viêm phúc mạc: mủ lan tràn
trong ổ bụng
❖ Đám quánh ruột thừa.
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 9
99. ĐIỀU TRỊ
❖Cắt ruột thừa: tốt nhất <6 giờ
❖Phương pháp: phẫu thuật mở hay nội soi.
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 10
100. ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG
❖ Abscess ruột thừa: mổ dẫn lưu
❖ Vỡ ra gây viêm phúc mạc: mổ sớm và
dùng kháng sinh liều cao
❖ Đám quánh ruột thừa: mổ trì hoãn sau 6
tháng
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 11
102. Các virus viêm gan là những virus có ái tính với tế bào
gan.Trong đó HAV, HBV, HCVlà thường gặp nhất
Virus
viêm gan
Truyền qua đường
tiêu hóa
A
E
Truyền qua đường
máu
B
C
D
ĐẠI CƯƠNG
103. ● VG B, D: Máu, tình dục, mẹ sang con
(chu sinh)
● VGC: Máu, tình dục, mẹ sang con
(hiếm)
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 3
104. TRIỆU CHỨNG
● Thời kỳ ủ bệnh
❖HAV: 20-40 ngày
❖HBV: 60-120 ngày
❖HCV: 15 – 160 ngày
● Thời kỳ khởi phát (tiền vàng da): 3-5 ngày
❖Sốt
❖Rối loạn tiêu hóa
❖Mệt mỏi
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 4
105. TRIỆU CHỨNG
● Thời kỳ toàn phát (vàng da): 5-7 ngày
❖Vàng da xuất hiện khi hết sốt, vàng da toàn thân
kèm vàng mắt
❖Tiểu ít, vàng sậm; phân bạc màu
❖Gan lách to
❖Ngứa toàn thân
● Thời kỳ lui bệnh
❖Triệu chứng giảm dần song mệt mỏi còn kéo dài
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 5
106. TIẾN TRIỂN - DI CHỨNG
❖Vàng da tái phát
❖Phản ứng túi mật
❖Xơ gan
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 6
Sieâu vi A B C D E
Maïn tính - + + + -
109. CẬN LÂM SÀNG
Chẩn đoán VGSV A cấp:
❖IgM anti – HAV.
Chẩn đoán VGSV C:
❖Anti – HCV (+): giai đoạn cấp, mất trong
giai đoạn phục hồi.
❖HCV RNA (+): tiêu chuẩn vàng.
05/11/2019 VIÊM GAN SIÊU VI CẤP 9
110. CẬN LÂM SÀNG
Chẩn đoán nhiễm HBV
1. HBsAg (+): có nhiễm.
2. IgM anti – HBc (+): nhiễm cấp
3. HBeAg (+): đang có khả năng lây nhiễm cao.
4. Anti – HBs (+) có kháng thể.
5. HBV DNA (+): đang tăng sinh, hoạt tính viêm
và hoại tử cao, khả năng lây cao.
05/11/2019 VIÊM GAN SIÊU VI CẤP 10
111. ĐIỀU TRỊ
Chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng
❖Nghỉ ngơi
❖Ăn nhiều hoa quả, đảm bảo đường, đạm, giảm mỡ
Thuốc điều trị
❖Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu
❖Dùng thuốc kháng virus khi có chỉ định
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 11
112. PHÒNG BỆNH
❖Cách ly sớm và điều trị tích cực
❖Phải tiệt trùng dụng cụ tiêm truyền trước sử dụng
❖Xử lý tốt chất thải
❖Tiêm phòng vaxcin
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 12
Sieâu vi A B C D E
Vaxcin + + - - -
114. ĐỊNH NGHĨA
Là quá trình xơ hóa lan tỏa
=> đảo lộn cấu trúc bình thường của gan
=> hình thành các nhân có cấu trúc không
bình thường
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 2
115. NGUYÊN NHÂN
❖Viêm gan virus B và C: thường gặp nhất
❖Do rượu
❖Viêm gan tự miễn
❖Ứ mật
❖Nhiễm độc chất hay hóa chất
❖Bệnh rối loạn chuyển hóa
❖Ký sinh trùng: sán máng, sán lá gan
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 3
116. TRIỆU CHỨNG
● Xơ gan còn bù: triệu chứng nghèo nàn
● Xơ gan mất bù: có hai hội chứng
❖ Hội cứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
❖ Hội chứng suy tế bào gan
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 4
117. TRIỆU CHỨNG
Hội chứng tăng áp lực
tĩnh mạch cửa
❖ Tuần hoàn bàng hệ
❖ Lách to
❖ Dãn tĩnh mạch thực quản
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 5
118. 05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 6
LÒNG BÀN TAY SON BÁNG BỤNGPHÙ
VÀNG MẮT SAO MẠCHVÀNG DA
TRIỆU CHỨNG
Hội chứng suy tế bào gan
120. CẬN LÂM SÀNG
● XN máu: thiếu máu, tiểu cầu ↘
● XN chức năng gan: ↘ rõ rệt
❖Albumin máu ↘
❖Bilirubin máu ↗
❖SGOT, SGPT ↗ rõ nhất trong đợt tiến
triển của xơ gan.
❖Thời gian prothrombin kéo dài.
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 8
121. CẬN LÂM SÀNG
❖NH3 máu động mạch tăng
❖Siêu âm: gan thô, dịch ổ bụng
❖Nội soi thực quản: dãn tĩnh mạch thực
quản.
❖Sinh thiết gan
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 9
122. BIẾN CHỨNG
1. Xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch
thực quản
2. Ung thư gan
3. Nhiễm trùng dịch báng
4. Hôn mê gan
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 10
123. ĐIỀU TRỊ
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
1. Tránh làm tổn thương gan
2. Điều trị nguyên nhân
3. Điều trị hổ trợ
4. Điểu trị biến chứng
5. Ghép gan
05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 11
125. ĐẠI CƯƠNG
➢Sỏi mật là do mật bị cô
đặc lại thành cục ở đường
dẫn mật.
➢Có thể gặp ở nhiều vị trí
khác nhau
126. NGUYÊN NHÂN – YẾU TỐ
THUẬN LỢI
Nguyên nhân
➢Nhiễm ký sinh trùng
➢Nhiễm trùng đường
mật (E.coli)
➢Ứ đọng mật
Yếu tố thuận lợi
➢Nữ > nam
➢40 – 60 tuổi
➢Đời sống kinh tế thấp
➢Vệ sinh kém
128. LÂM SÀNG
Tam chứng Charcot
✓Cơn đau quặn mật ở HSP
✓Sốt
✓Vàng da, vàng mắt
Dấu hiệu tắc mật: ngứa, phân bạc màu, tiểu
vàng sậm, túi mật căng to
Khám bụng: gan to, ấn đau HSP và đề kháng
130. CẬN LÂM SÀNG
➢Sinh hóa: bilirubin, men gan,
amylase tăng
➢Siêu âm: dãn đường mật, sỏi
➢CT scan bụng: tiêu chuẩn vàng
➢Khác:
Công thức máu
Chức năng thận
Nước tiểu-phân
ERCP, chụp đường mật qua da
131. BIẾN CHỨNG
➢Nhiễm trùng đường mật: viêm, mủ, áp xe
➢VPM mật và thấm mật phúc mạc
➢Nhiễm trùng huyết => sốc nhiễm trùng
➢Viêm tụy cấp
➢Rối loạn đông máu, chảy máu đường mật
➢Suy thận cấp – hội chứng gan thận
➢Xơ gan do ứ mật
132. ĐIỀU TRỊ
Hồi sức nội khoa
➢Chống sốc nhiễm trùng
➢Điều trị biến chứng: đông máu, viêm tụy
cấp, suy thận cấp, ….
133. ĐIỀU TRỊ
● Can thiệp ngoại khoa: phẫu thuật lấy sỏi
nhưng bệnh hay tái phát
➢Lấy hết sỏi
➢Lưu thông đường mật
● Chỉ định mổ cấp cứu
➢Khi có biến chứng
136. Các điểm đau, dấu hiệu và nghiệm pháp trong Khám Tiêu hóa
07/02/2018
CÁC ĐIỂM ĐAU ,DẤU HIỆU ,NGHIỆM PHÁP TRONG KHÁM TIÊU HÓA
I. Các điểm đau:
1. Điểm thượng vị: nằm ở giữa đường nối từ mũi ức tới rốn, đau trong loét dạ dày.
2. Điểm môn vị- hành tá tràng: Điểm tiếp giáp giữa rốn – hõm nách với đường ngang qua điểm thượng vị,
đau trong loét mộn vị – hành tá tràng.
3. Điểm tá tuỵ: Điểm nằm trên đường rốn – hõm nách cách rốn khoảng 4cm. Đau trong loét tá tràng, viêm tuỵ
cấp.
4. Tam giác tá tuỵ (Tam giác Chauffard): Là tam giác cân đỉnh hướng về rốn 2 cạnh là: đường ức- rốn và
đường hõm nách phải – rốn , từ rốn lấy lên 5cm (đối với người thấp), 7cm đối với người cao. Đau trong loét tá
tràng, viêm tuỵ cấp
5. Điểm Mayo- Robson: Là điểm sườn sống lưng bên trái. Điểm gặp nhau giữa cột sống và bờ dưới sương
sườn XII. Đau gặp trong viêm tuỵ cấp.
Cơ chế : Có một phần thân và đuôi tuỵ không có phúc mạc phủ ( sau phúc mạc) do vậy khi viêm tuỵ cấp ấn vào
vùng tuỵ này (điểm Mayo- Robson ) thấy đau.
6. Điểm túi mật: Điểm giao của bờ sườn với đường hõm nách phải- rốn hoặc điểm tiếp giáp bờ ngoài cơ
thẳng bụng và bờ sườn phải . Đau trong viêm túi mật.
7. Điểm cạnh ức phải: Nằm ở dưới bờ sườn phải trên cơ thẳng to. Đau trong giun chui ống mật.
8. Điểm niệu quản trên: Nằm ở điểm giao nhau của đường ngang qua rốn vuông góc với đường thẳng giữa
và bờ ngoài cơ thẳng to. Đau trong sỏi niệu quản.
9. Điểm niệu quản giữa: Điểm nối 1/3 ngoài và 2/3 trong đường nối 2 gai chậu trước trên.(Nêu cách xác định
gai chậu trước trên?)
10. Điểm niệu quản dưới : Nằm trong thành bàng quang chỗ niệu quản đổ vào bàng quang. Không sờ được
phải thăm trực tràng hoặc âm đạo
11. Điểm buồng trứng: Nằm ở giữa đường nối từ gai chậu trước trên đến gai mu.
Các điểm đau của ruột thừa:
12. Điểm Mac- Burney: Nằm ở giữa đường nối từ rốn đến gai chậu trước trên bên phải.
13. Điểm Clado: Nằm ở giao điểm đường nối 2 gai chậu trước trên và bờ ngoài cơ thẳng to bên phải.
14. Điểm Lanz: Ở chỗ nối tiếp giữa 1/3 ngoài và 2/3 trong của đường nối 2 gai chậu trước trên( trùng với điểm
niệu quản giữa bên phải)
II. Các dấu hiệu và nghiệm pháp:
1. Dấu hiệu Bouvret: Dạ dày giãn to thỉnh thoảng nhìn thấy từng đợt sóng nhu động nổi nhẹ dưới da bụng.
Nếu đặt áp cả bàn tay lên thành bụng ở vùng trên rốn sẽ thấy dạ dày giãn căng nổi lên rồi chìm xuống từng
đợt .Gặp trong hẹp môn vị Cơ chế: Khi bị hẹp môn vị thức ăn không xuống được dạ dày, dạ dày phản ứng bằng
cách tăng co bóp để tống thức ăn xuống tá tràng, do đó nhu động dạ dày tăng lên, áp sát tay vào vùng thượng
vị sẽ thấy sóng nhu động dạ dày .
2. Dấu hiệu lắc óc ách lúc đói: Để 2 bàn tay vào 2 cánh chậu lắc mạnh và đều sang 2 bên. Trong hẹp môn vị
sẽ nghe thấy tiếng óc ách như lắc một chai nước. Cơ chế: do dịch trong dạ dày không xuống dược tá tràng khi
lắc gây ra tiếng óc ách (lưu ý lắc lúc đói mới có giá trị)
3. Dấu hiệu Murphy: Để các ngón tay ở điểm túi mật, khi bệnh nhân thở ra ấn sâu các ngón tay xuống và đưa
lên trên về phía cơ hoành rồi để yên ở áp lực đó.Bảo bệnh nhân hít vào cơ hoành đẩy túi mật xuống chạm vào
đầu ngón tay .Trường hợp bình thường bệnh nhân hít vào bình thường, nếu túi mật bị tổn thương thì bệnh
nhân sẽ đau và ngừng thở ngay → DH Murphy (+) gặp trong viêm túi mật xơ teo.
Chú ý:
– Trước khi làm DH này cần xác định xem gan có to không từ đó xác định điểm túi mật
– Chỉ làm khi nhìn túi mật không to vì túi mật to ấn vào có thể gây vỡ túi mật, mật vào ổ phúcmạc gây viêm
phúc mạc mật.
4. Dấu hiệu Ludlow: Lấy ngón tay ấn vào kẽ liên sườn ở vùng gan trong trường hợp áp xe gan thì bệnh nhân
137. cảm thấy rất đau → DH Ludlow (+).
5. Dấu hiệu rung gan: Bàn tay trái áp nhẹ lên vùng gan các ngón tay để ở kẽ liên sườn, dùng bờ ngoài tay phải
chặt từ nhẹ đến mạnh vừa vào mu các ngon tay trái, bệnh nhân đau → DH rung gan (+) gặp trong áp xe gan.
6. Dấu hiệu bập bềnh thận: Bệnh nhân nằm ngửa, gối gấp. Tay của thầy thuốc cùng bên với thận cần khám để
ở dưới bờ sườn , tay kia để ở góc sườn thắt lưng. Tay phía trên ấn nhẹ xuống rồi để yên tại đó, trong khi đó tay
phía sau hất mạnh lên từng đợt phải làm nhanh và nhịp nhàng . Nếu thận to tay phía trên có cảm giác khối u
chạm vào → DH bập bềnh thận(+).
7. Dấu hiệu chạm thận: Tay để như trên, nhưng tay trên bụng ấn xuống tay sau lưng có cảm giác khối u chạm
vào → DH chạm thận (+).
8. Dấu hiệu rắn bò: Lấy tay kích thích trên thành bụng sẽ thấy sóng nhu động của ruột, nhìn trên thành bụng
thấy các sóng giống như rắn bò, gặp trong tắc ruột cơ học.
Các dấu hiệu của viêm ruột thừa cấp:
9. Dấu hiệu Schotkin- Blumberg: Lấy ngón tay ấn từ từ thành bụng ở HCP xuống sâu càng tốt đến khi bắt
đầu thấy đau, rồi đột nhiên bỏ tay ra nhanh. Bình thường người ta không cảm thấy đau, khi bị viêm phúc mạc
thì bệnh nhân sẽ cảm thấy đau dữ dội.
10. Dấu hiệu Blumberg: Như DH Schotkin- Blumberg nhưng ở toàn ổ bụng
11. Dấu hiệu Obrasov: Bệnh nhân nằm ngửa chân duỗi thẳng, thầy thuốc dùng bàn tay trái ấn nhẹ vùng hố
chậu phải đến khi bệnh nhân bắt đầu thấy đau thì giữ nguyên ay ở vị trí đó, tay phải đỡ cẳng chân phải gấp đùi
vào bụng. Nếu viêm ruột thừa thì bệnh nhân thấy đau tăng ở HCP
12. Dấu hiệu Siskovski: Bảo bệnh nhân nằm nghiêng sang bên trái bệnh nhân thấy đau ở HCP.
13. Nghiệm pháp phản hồi gan – tĩnh mạch cảnh: Áp bàn tay phải vào vùng gan to dưới bờ sườn ấn từ nhẹ
đến mạnh dần đồng thời quan sát tĩnh mạch cảnh phải của bệnh nhân (bệnh nhân nghiêng đầu sang trái). Nếu
tm cảnh nổi rõ dần lên, khi bỏ tay ra thì tm lại nhỏ đi như cũ →NP phản hồi gan tĩnh mạch cảnh (+): gặp trong
gan ứ máu do suy tim phải. Khi gan xơ thì nghiệm pháp này âm tính.
14. Phản ứng cơ thành bụng: Nếu đặt tay nhẹ lên thành bụng vẫn thấy mềm nhưng khi ấn sâu xuống thì cảm
thâý sự chống đối của các cơ ở dưới → Có phản ứng cơ thành bụng: gặp trong viêm phúc mạc.
15. Dấu hiệu sóng vỗ: Người phụ chặn bàn tay lên đỉnh ổ bụng người khám lấy 1 bàn tay áp vào 1 bên thành
bụng, tay kia vỗ nhẹ hoặc búng vào thành bên đối diện sẽ thấy cảm giác sóng dội vào lòng bàn tay bên đối
diện → Dh sóng vỗ (+): cổ trướng mức độ trung bình và nhiều
16. Dấu hiệu cục đá nổi : Lấy tay ấn nhanh vào thành bụng sẽ đụng vào một vật cứng rồi biến mất ngay giống
như cục đá hoặc quả trứng nổi trong nước. Dấu hiệu cục đá nổi dương tính chứng tỏ có một khối u tự do nổi
trong dịch cổ trướng, thường là lách to.
BS. Nguyễn Viết Tuấn
138. Hội chứng mallory weiss là gì?
Tác giả: Giang LêTham vấn y khoa: TS. Dược khoa Trương Anh Thư.
• Nhấn vào chia sẻ trên Facebook (Opens in new window)•
Tìm hiểu chung
Hội chứng mallory weiss là gì?
Hội chứng mallory weiss là vết rách ở lớp niêm mạc của thực quản. Tình trạng thường xảy ra ở nơi giao giữa thực
quản và dạ dày. Rách niêm mạc tâm vị là bệnh không lây truyền cho người khác và thường tự khỏi trong khoảng 10
ngày mà không cần các điều trị đặc biệt nào.
Triệu chứng thường gặp
Những dấu hiệu và triệu chứng hội chứng mallory weiss là gì?
Bệnh thường xuất hiện những triệu chứng như:
• Buồn nôn, nôn mửa dữ dội hoặc nôn ra máu;
• Phân có lẫn máu;
• Đau bụng.
Bạn có thể gặp các triệu chứng khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh,
hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?
Nên gọi bác sĩ hoặc đến bệnh viện nếu bạn xuất hiện những triệu chứng trên. Cơ địa và tình trạng bệnh lý có thể
khác nhau ở nhiều người. Hãy luôn thảo luận với bác sĩ để được chỉ định phương pháp chẩn đoán, điều trị và xử lý
tốt nhất dành cho bạn.
Nguyên nhân gây bệnh
Nguyên nhân gây hội chứng mallory weiss là gì?
Các nguyên nhân thông thường gây hội chứng mallory weiss gồm:
• Nôn dữ dội và kéo dài làm cho cơ vòng thực quản trên không được nghỉ ngơi.
• Ho kéo dài;
• Chấn thương ở ngực hoặc bụng;
• Bị viêm dạ dày.
Nguy cơ mắc phải
Những ai thường mắc phải hội chứng mallory weiss?
Tất cả mọi người đều có khả năng mắc bệnh. Tuy nhiên, hội chứng mallory weiss phổ biến ở nam giới hơn nữ giới
và hầu hết những người uống nhiều rượu có nguy cơ mắc bệnh cao hơn. Bạn có thể hạn chế khả năng mắc bệnh
bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.
139. Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc hội chứng mallory weiss?
Có rất nhiều yếu tố có thể khiến bạn tăng nguy cơ mắc hội chứng mallory weiss bao gồm:
• Nghiện rượu trong thời gian dài;
• Ho hoặc ngáy nặng;
• Mắc chứng cuồng ăn (bulimia);
• Từng phẫu thuật tái tạo tim hoặc phổi.
Không có các yếu tố nguy cơ bệnh không có nghĩa là bạn không thể mắc bệnh. Những dấu hiệu trên chỉ mang tính
tham khảo. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa để biết thêm chi tiết.
Điều trị hiệu quả
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham
khảo ý kiến bác sĩ.
Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán hội chứng mallory weiss?
Để chẩn đoán hội chứng mallory weiss, bác sĩ sẽ tiến hành những phương pháp sau:
• Xét nghiệm công thức máu toàn bộ (CBC) để xác định lượng hồng cầu bị thiếu hụt;
• Nội soi đường tiêu hóa trên (EGD). Nội soi bằng cách thông một ống mềm dài có đèn ở đầu ống vào trong
miệng hoặc trực tràng để quan sát thực quản, dạ dày và tá tràng.
Những phương pháp nào dùng để điều trị hội chứng mallory weiss?
Hội chứng mallory weiss thường tự lành mà không cần điều trị gì nhiều. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, các bác
sĩ sẽ có những phương pháp điều trị khác nhau bao gồm:
• Truyền dịch tĩnh mạch nếu bị tụt huyết áp do xuất huyết nhiều;
• Truyền máu hoặc phẫu thuật để ngăn tình trạng xuất huyết;
• Kê đơn các thuốc ức chế axit dạ dày như thuốc chặn H2, thuốc ức chế bơm proton.
Chế độ sinh hoạt phù hợp
Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của hội chứng
mallory weiss?
Những thói quen sinh hoạt và phong cách sống dưới đây sẽ giúp bạn hạn chế diễn tiến hội chứng mallory weiss:
• Ngưng uống rượu hoặc các chất có cồn;
• Khi đang được chẩn đoán tại bệnh viện, bạn không nên ăn bất kỳ thứ gì cho đến khi tìm ra nguyên nhân
xuất huyết và tình trạng xuất huyết ngưng lại.