Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...Nguyễn Hữu Học Inc
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội)
Thí nghiệm hóa phân tích dùng cho sinh viên đại học bách khoa hà nội và các trường có cùng môn!
Tác giả: Nhóm thầy cô giáo bộ môn Hóa Phân Tích - Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nhà xuất bản: Bách Khoa
Tóm tắt:
Dùng cho sinh viên ngành Môi trường và Công nghệ sinh học.
Lời nói đầu
Phương pháp phân tích hóa học:
- Phương pháp phân tích khối lượng
- Phương pháp phân tích thể tích
Phương pháp phân tích công cụ:
- Phương pháp phân tích điện
- Phương pháp phân tích quang – phương pháp phổ hấp thu phân tử vùng sóng UV-VIS)
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
Shared by http://www.change24h.net
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...Nguyễn Hữu Học Inc
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội)
Thí nghiệm hóa phân tích dùng cho sinh viên đại học bách khoa hà nội và các trường có cùng môn!
Tác giả: Nhóm thầy cô giáo bộ môn Hóa Phân Tích - Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nhà xuất bản: Bách Khoa
Tóm tắt:
Dùng cho sinh viên ngành Môi trường và Công nghệ sinh học.
Lời nói đầu
Phương pháp phân tích hóa học:
- Phương pháp phân tích khối lượng
- Phương pháp phân tích thể tích
Phương pháp phân tích công cụ:
- Phương pháp phân tích điện
- Phương pháp phân tích quang – phương pháp phổ hấp thu phân tử vùng sóng UV-VIS)
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
Shared by http://www.change24h.net
CÁCH BIỂU THỊ CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.pptxTrnChu38
Trong môn hóa học, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch là phần kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng mà học sinh cần phải nắm vững để có thể giải được những bài toán. Vậy công thức tính nồng độ phần trăm nào là chuẩn nhất và vận dụng chúng như thế nào vào việc giải bài tập? Hãy cũng cùng VIETCHEM đi tìm hiểu nội dung bài viêt sau đây nhé!
1. Nồng độ dung dịch là gì?
Nồng độ dung dịch là khái niệm cho biết lượng chất tan trong một lượng dung dịch nhất định. Nồng độ có thể tăng bằng cách giảm lượng dung môi hoặc thêm chất tan vào dung dịch. Và ngược lại, có thê giảm nồng độ bằng cách giảm lượng chất tan hoặc tăng thêm dung môi. Dung dịch gọi là bão hòa khi dung dịch đó không thể hòa tan thêm chất tan, đó là lúc dung dịch có nồng độ cao nhất.
2. Nồng độ phần trăm là gì?
Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu.
4. Cách sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm
Đối với hóa học thì có rất nhiều các dạng bài tập khác nhau, có bài yêu cầu tính số mol, khối lượng, hay đơn giản là xác định công thức hóa học của từng chất,… Nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm (C%) các chất có trong dung dịch sau phản ứng thì chúng ta cần phải thực hiện các bước sau:
Bước 1: xác định số chất có trong dung dịch (đặc biệt quan tâm đến số dư của các chất tham gia phản ứng)
Bước 2: xác định khối lượng dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo công thức:
mdd = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng chất kết tủa – khối lượng chất khí
Bước 3: Tìm khối lượng chất tan cần xác đinh
Bước 4: Tính C% theo công thức tính nồng độ phần trăm
Chỉ cần thực hiện theo đúng 4 bước trên là chúng ta có thể tính được nồng độ phần trăm của chất tan rồi. Để nhớ được công thức chúng ta cùng đi vào một ví dụ cụ thể nhé!
5. Một số lưu ý khi tính nồng độ phần trăm của dung dịch
Một số điều cần lưu ý để có thể tính được nồng độ phần trăm của dung dịch một cách chính xác nhất:
- Đọc kỹ thông tin, xác định chuẩn những thành phần đã cho và thành phần cần tính toán.
- Nhớ chính xác các công thức để áp dụng cho phù hợp, tránh nhớ nhầm lẫn mà áp dụng sai.
- Khi tính toán cần thật cẩn thận, kiểm tra kỹ để đưa ra kết quả đúng nhất.
7. Nồng độ mol là gì? Công thức tính nồng độ mol
7.1. Khái niệm nồng độ mol và công thức tính
Sau khi biết được mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm với nồng độ mol, chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc về khái niệm nồng độ mol là gì? Và đây chính là câu trả lời.
Nồng độ mol là đại lượng cho biết mối liên hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích của dung dịch. Công thức tính nồng độ có thể được bắt đầu từ số mol và thể tích, khối lượng và thể tích, hoặc số mol và mililit (ml). Công thức tính nồng độ mol xác định như sau:
Công thức tính nồng độ Mol: CM=n/V. chú ý: cần đổi đơn vị thể tích ml sang lít.
Xác định nồng độ mol của dung dịch với số mol và thể tích
Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan chia cho thể tích
[Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ - Megabook.vnMegabook
Đây là [Phần 1l Tổng hợp 55 công thức giải nhanh bài tập hữu cơ, vô cơ. Các em có thể tham khảo nhé!
------------------------------------------------------------------------------
Các em có thể tham khảo bộ sách hay của Megabook tại địa chỉ sau nhé ;)
http://megabook.vn/
Chúc các em học tốt! ^^
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
2. Định nghĩa:
Dung dịch là một hệ đồng thể gồm hai hay
nhiều cấu tử (phân tử hay ion).
Thành phần: Chất tan và dung môi
Nồng độ: Biểu thị lượng chất tan được hoà
tan trong một lượng xác định dung dịch hay
dung môi
2
3. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM (NỒNG ĐỘ BÁCH PHÂN)
Nồng độ phần trăm theo khối lượng C% (kl/kl):
Số gam chất tan trong 100 g dung dịch
C%kl/kl
=
mct
mdd
´100 =
mct
Vdd
´ ddd
´100
Þ mct
=
C%´ Vdd
´ ddd
100
;Vdd
=
mct
´100
C%´ddd
3
4. Ví dụ:
- Tính nồng độ phần trăm (kl/kl) của dung dịch
AgNO3 nếu cân 2,5 g AgNO3 pha trong 47,5 g
nước.
mdd= 47,5 + 2,5 = 50 g →
- Cần bao nhiêu g NaCl để pha được 250 ml dung
dịch NaCl có nồng độ 0,9% (kl/kl) có d=1?
C% =
2,5
50
´100 = 5%
4
5. Nồng độ phần trăm khối lượng theo thể tích: C%
(kl/tt)
Số gam chất tan trong 100 ml dung dịch
Ví dụ: Để pha 1000 ml dung dịch ưu trương
glucose có nồng độ 20% (kl/tt) thì lượng glucose
cần dùng là:
mct
=
C%´Vdd
100
=
20´1000
100
= 200(g)
C%kl/tt
=
mct
Vdd
´100 Þ mct
=
C%´Vdd
100
5
6. Nồng độ phần trăm theo thể tích: C% (tt/tt)
Số ml chất tan có trong 100 ml dung dịch
Ví dụ: ethanol 70% là dung dịch có chứa 70 ml
ethanol tuyệt đối trong 100 ml dung dịch.
C%(tt/tt) =
Vct
Vdd
´100
6
7. NỒNG ĐỘ PHÂN TỬ (NỒNG ĐỘ MOL)
Ký hiệu: CM
Số mol chất tan có trong 1 lít hay 1000 ml dung
dịch.
mct: khối lượng chất tan (g)
Mct: khối lượng mol phân tử của chất tan
Vdd: Thể tích của dung dịch
CM
=
mct
Mct
´Vdd
´1000 Þ mct
=
CM
´Mct
´Vdd
1000
7
8. Dung dịch phân tử: Là dung dịch có chứa 1 mol
(hay 1 phân tử gam) chất tan trong 1 lít dung dịch
Các dung dịch hay dùng:
Dung dịch có nồng độ đậm đặc hơn: 2M, 3M…
Dung dịch loãng hơn:
0,1M – decimol
0,01M – centimol
0,001M – milimol
8
9. Ví dụ:
Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH có chứa 6
g NaOH trong 250 ml dung dịch
Tính số gam H2SO4 nguyên chất cần dùng để pha
500 ml dung dịch H2SO4 1M
CM
=
6´1000
40´250
=0,6
mH2SO4
=
1´98´500
1000
= 49(g)
9
10. Hệ thức liên hệ giữa các nồng độ phần
trăm và nồng độ mol
C% =
mct
Vdd
´ddd
´100; mct
=
CM
´ Mct
´ Vdd
1000
Þ C% =
CM
´ Mct
10´ddd
Û CM
=
C%´10´ddd
Mct
C%kl/tt
=
mct
Vdd
´100; mct
=
CM
´ Mct
´ Vdd
1000
Þ C% =
CM
´ Mct
10
Û CM
=
C%´10
Mct
10
11. Ví dụ:
Tính nồng độ mol của dung dịch HCl 3,65% (kl/tt),
biết MHCl = 36,5
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH 2M
(d=1,02) biết MNaOH = 40
CM
=
C%´10
MHCl
=
3,65´10
36,5
=1
C% =
CM
´ Mct
10´ddd
=
2´40
10´1,02
» 7,84%
11
12. NỒNG ĐỘ ĐƯƠNG LƯỢNG
Nhà hoá học Đức Karl Friedrich Mohr đề ra
CÁC KHÁI NIỆM
Đương lượng gam:
Ký hiệu E (g)
Trong đó: M là phân tử gam
n: được tính tuỳ vào bản chất của phản ứng hoá
học
E =
M
n
12
13. Phản ứng acid – base
Đối với acid: n là số proton hoạt tính của acid
Đối với base: n là số proton cần thiết để trung hoà
nó
Ví dụ: Trong phản ứng trung hoà
HCl + NaOH = NaCl + H2O
EHCl = 36,5; ENaOH = 40
Trong phản ứng
H2SO4 + 2NaOH = Na2SO4 + 2H2O
EH2SO4 = 98/2 = 49; ENaOH = 40
13
14. Phản ứng oxy hoá – khử
n – số e cho hay nhận trong phản ứng
Ví dụ:
Trong phản ứng:
MnO4
- + 5Fe2+ + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
EMnO4-
- =
MMnO4-
5
, EFe2+ =
MFe2+
1
14
15. Phản ứng tạo tủa và phức chất
Đối với cation: n là điện tích của cation đó
Đối với anion: số đương lượng của ion kim loại
tương ứng để tạo tủa hoặc phức chất
Ví dụ: Trong phản ứng tạo tủa
3Ag+ + PO4
3- Ag3PO4
EAg+ =
MAg+
1
=108; EPO4
3- =
MPO4
3-
3
=
98
3
15
17. Số đương lượng gam:
Bằng khối lượng chia cho đương lượng gam của
chất
Ví dụ: Số đương lượng gam NaOH có trong 4 g
NaOH là:
4/40 = 0,1 đương lượng
eq(A) =
mA
EA
17
18. Nồng độ đương lượng
Ký hiệu: CN
Số đương lượng gam của chất tan có trong 1000
ml dung dịch
Ví dụ: Xác định nồng độ đương lượng của dung
dịch H2SO4 9,8% (kl/tt) biết đương lượng gam E
của H2SO4 = 49.
CN
=
9,8
49´100
´1000 = 2
CN
=
eq(A)
V
´1000 =
mA
EA
´V
´1000
18
19. Dung dịch chứa 1 khối lượng đương lượng của
chất tan (CN=1) được gọi là dung dịch có nồng độ
nguyên chuẩn N.
Ngoài dung dịch nguyên chuẩn hay sử dụng các
dung dịch bội số của N như dung dịch 2N, 4N,
6N… và ước số của N như 0,1N, 0,01N…
Cách tính khối lượng chất tan để pha các dung
dịch có nồng độ đương lượng CN
mA
=
CN
´ EA
´ V
1000
19
20. Ví dụ:
Tính lượng muối Na2CO3 có độ tinh khiết 86% cần
dùng để pha 500 ml dung dịch Na2CO3 có nồng độ
0,1N, biết đương lượng gam E 𝑁𝑎2 𝐶𝑂3
= 53
mNa2CO3
=
CN
´ENa2CO3
´V
1000
´
100
86
=
0,1´53´500
1000
´
100
86
» 3,08(g)
20
21. Công thức tính nồng độ đương lượng
NAVA= NBVB (tại điểm tương đương)
(Quy tắc hợp thức)
Tại điểm tương đương các thể tích dung
dịch các chất đã phản ứng với nhau tỷ lệ
nghịch với nồng độ đương lượng của chúng
Þ
NB
NA
=
VA
VB
21
22. Ví dụ: Dung dịch NaOH được xác định nồng
độ bằng cách đem chuẩn độ 10 ml dung
dịch này bằng dung dịch chuẩn HCl có nồng
độ 0,1N theo phản ứng:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
sau phản ứng thấy dùng hết 10,8 ml dung
dịch HCl. Tính nồng độ đương lượng của
dung dịch NaOH
NNaOH
=
NHCl
´VHCl
VNaOH
=
0,1´10,8
10
= 0,108
22
23. Liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ
đương lượng
Ví dụ: Trong phản ứng với dung dịch NaOH,
H2SO4 (có số proton là 2) → nồng độ đương
lượng của dung dịch acid sulfuric CN = 2 CM
NaOH (có một nhóm OH- được thế bằng 1
proton) → nồng độ đương lượng của dung
dịch natri hydroxyd CN = CM
Ect
=
Mct
n
Þ CN
= n´CM
23
24. Một số cách biểu thị nồng độ khác
Nồng độ gam
Nồng độ g/l
Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch
Một số thuốc thử acid hay base.
Ví dụ: Dung dịch CaSO4 bão hoà (nước
thạch cao) có nồng độ 2g/l
Cg/l
=
mct
Vdd
´1000
24
25. Độ chuẩn
Số gam hay mg chất tan có trong 1 ml dung
dịch
Ví dụ: Acid nitric đậm đặc có độ chuẩn T =
1,40 g/ml
Tmg/ml
=
mct
Vdd
´1000
Tg/ml
=
mct
Vdd
25
26. Trong thực tế hay dùng các dung dịch chuẩn
độ sao cho 1 ml dung dịch này tương ứng với
lượng nhất định chất cần xác định
Độ chuẩn T của dung dịch A đối với chất B
cho biết 1ml dung dịch A tương ứng với bao
nhiêu gam chất B
T𝐴/𝐵 =
N 𝐴 × E 𝐵
1000
Ví dụ:
T𝐴𝑔𝑁𝑂30,1𝑁/𝑁𝑎𝐶𝑙 =
0,1×58,5
1000
= 0,00585
26
27. Dùng T để chuyển đổi từ nồng độ này sang
nồng độ khác
Ví dụ: Tính nồng độ C% của dung dịch NaOH
0,5M
mNaOH
=
CM
´ MNaOH
´1000
1000
=
0,5´40´1000
1000
= 20(g)
Tg/ml
=
20
1000
= 0,02g/ml Þ C%(kl/tt) = 0,02´100= 2%
27
28. Nồng độ ion gam
Số ion gam chất tan có trong 1 lít dung dịch
Ký hiệu: ion gam/l
Ví dụ: Dung dịch CuSO4 có chứa 6,4 g Cu2+
Trong 1000 ml dung dịch tức là nồng độ ion
gam của Cu2+ là 0,1 ion gam/l (vì 1 ion gam
Cu2+ = 64 g)
28
29. Nồng độ phần triệu (ppm: parts per million)
Số gam chất tan có trong 106 g dung dịch hay hỗn
hợp
Vì các dung dịch có lượng chất tan cực nhỏ so với
dung môi (nước) người ta quy ước khối lượng
riêng của dung dịch bằng khối lượng riêng của
nước (≈1) nên ta có các biểu thức:
Dung dịch có nồng độ 1ppm tương ứng với có 1μg
chất tan trong 1ml dung dịch hay 1 mg chất tan
trong 1 lít dung dịch.
Ví dụ: Nồng độ nitrat trong nước uống không được
quá 50 ppm, nitrit không quá 0,1ppm (TCVN 5501-
1991 và EU).
29
30. Nồng độ phần tỷ (ppb: parts per billion)
Số gam chất tan có trong 109 g dung dịch hay hỗn
hợp
Ví dụ: QĐ 40-2007/QĐ-BYT quy định hàm lượng
Pb trong sữa là không quá 20 ppb
Tương tự với nồng độ ppm, quy ước:
Dung dịch có nồng độ 1ppb tương ứng với có 1ng
chất tan trong 1ml dung dịch hay 1 μg chất tan
trong 1 lít dung dịch.
Đối với chất khí: Dùng đơn vị thể tích
Ví dụ: 80 ppb CO trong không khí có nghĩa là có
80μl khí CO trong 1 m3 không khí
30
31. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ NỒNG ĐỘ
1.Dung dịch amoniac đậm đặc chứa 28% (kl/kl)
NH3, khối lượng riêng của dung dịch d = 0,899.
Tính thể tích của dung dịch này cần để pha 2 lít
dung dịch có nồng độ 0,5 M. Biết MNH3 = 17,03.
mNH3
=
CM
´MNH3
´Vdd
1000
=
0,5´17,03´2000
1000
=17,03(g)
Vdd
=
mct
´100
C%´ddd
=
17,03´100
28´0,899
=67,65(ml)
31
32. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ NỒNG ĐỘ
2. Tính nồng độ mol của dung dịch acid
hydrocloric (M = 36,5) trong một dung dịch có khối
lượng riêng d = 1,112 và nồng độ HCl (kl/kl) là
15%
CM
=
C%´10´ddd
MHCl
=
15´10´1,112
36,5
= 4,57
32
33. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ NỒNG ĐỘ
3. Tính nồng độ mol của dung dịch ethanol
(MC2H5OH = 46) biết rằng trong 250 ml dung dịch
này có chứa 6,9 g ethanol
CM
=
methanol
Methanol
´Vdd
´1000 =
6,9
46´250
´1000 = 0,6
33
34. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ NỒNG ĐỘ
4. Tính thể tích dung dịch HCl 37,23% (d = 1,19) cần
lấy để pha 200 ml dung dịch HCl 10% (kl/tt) biết MHCl =
36,5.
mHCl
=
C%dd10%
´Vdd10%
100
=
10´200
100
= 20(g)
VddHCl37,23%
=
mHCl
´100
C%ddHCl 37,23%
´dddHCl37,23%
=
20´100
37,23´1,19
= 45,14(ml)
34
35. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ NỒNG ĐỘ
5. Tính nồng độ mol của dung dịch acid sulfuric
14,35% (d = 1,1), biết MH2SO4 = 98
CM
=
C%´10´d
MH2SO4
=
14,35´10´1,1
98
=1,61
35