Khoá luận Quản lý nguồn nhân lực ngành Giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc
Bài tiểu luận kết thúc học phần Phân tích hoạt động kinh doanh
1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------
BÀI TIỂU LUẬN
KẾT THÚC HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
Đề: 06
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Ninh – STT 96
MSV: B18DCQT103
Môn: Phân tích hoạt động kinh doanh – Nhóm 02
Giảng viên: Lê Thị Bích Ngọc
2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hà nội, năm 2021
3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... 2
ĐỀ THI TIỂU LUẬN ........................................................................................................ 3
CÂU 1: ................................................................................................................................ 4
1.1 Ý NGHƾA CỦA PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH
NGHIỆP. 4
1.2 CÁCH THỨC PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG THANH TOÁN. ......................... 5
1.3 CÁCH THỨC PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN. ....... 7
1.4 CÁCH THỨC PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG THANH TOÁN DÀI HẠN. ........... 8
CÂU 2: .............................................................................................................................. 11
2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
11
2.2 QUY TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. ........ 25
2.3 PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN KINH DOANH VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LỢI NHUẬN KINH DOANH. .......................................................................................... 26
2.4 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY. ......................... 28
2.5 PHÂN TÍCH CƠCẤU TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY ............................. 29
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 33
4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 1
5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn
thông đã đưa môn học Phân tích ho ạt động kinh doanh vào trong chương trình giảng dạy.
Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn – Cô Lê Thị Bích Ngọc đã
dạy dỗ, rèn luyện và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập
kỳ vừa qua. Trong thời gian được tham dự lớp học của cô, em đã được tiếp thu thêm nhiều
kiến thức bổ ích, học tâp được tinh thần làm việc hiệu quả, nghiêm túc. Đây thực sự là
những điều rất cần thiết cho quá trình học tập và công việc sau này của em. Bộ môn Phân
tích hoạt động kinh doanh là môn học thú vị, vô cùng bổ ích và gắn liền với ngành nghề
sau này của cá nhân em.
Tuy nhiên, vì thời gian học tập trên lớp không nhiều, mặc dù đã cố gắng nhưng chắc
chắn những hiểu biết và kỹ năng về môn học này của em vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó,
Bài tiểu luận kết thúc học phần của em khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và những
chỗ chưa chuẩn xác, kính mong cô xem xét và góp ý giúp Bài tiểu luận của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 2
7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
ĐỀ THI TIỂU LUẬN
Đề: 06
Câu 1 (2 điểm):
Trình bày ý nghƿa của phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp? Cách thức phân tích khái quát khả năng thanh toán, khả năng thanh toán ngắn
hạn và khả năng thanh toán dài hạn của doanh nghiệp?
Câu 2 (8 điểm):
a) Trình bày các phương pháp phân tích và quy trình phân tích hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp?
b) Vận dụng quy trình và phương pháp phân tích phù hợp (đã trình bày ở phần A)
cùng dữ liệu từ các báo cáo tài chính của công ty Cổ phần FPT, hãy phân tích
tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của công ty năm 2020 so
với 2019 theo yêu cầu sau:
+ Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
kinh doanh.
+ Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty
+ Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty
8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 3
9. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Câu 1:
- Trình bày ý nghƿa của phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp?
- Cách thức phân tích khái quát khả năng thanh toán, khả năng thanh toán
ngắn hạn và khả năng thanh toán dài hạn của doanh nghiệp?
Trả lời:
1.1 Ý nghƿa của phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Việc phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp có vai trò rất quan
trọng đối với nhà quản lý doanh nghiệp cũng như các đối tượng quan tâm. Việc phân tích tình
hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp còn giúp cho doanh nghiệp nắm được
tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả để từ đó có kế
hoạch điều chỉnh cơ cấu tài chính sao cho phù hợp cũng như đưa ra các biện pháp hiệu
quả để thu hồi công nợ, hạn chế nợ quá hạn, nợ khó đòi tăng cao. Nâng cao hiệu quả ho
ạt động kinh doanh của doanh nghiệp và giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn lực bên
ngoài, đảm bảo khả năng thanh toán, tránh nguy cơ phá sản.
Cung cấp thông tin về khả năng thanh toán tổng quát: Đánh giá khái quát khả
năng thanh toán của doanh nghiệp cung cấp thông tin sơ bộ, ban đầu về khả năng thanh
toán chung của doanh nghiệp trên các mặt: Mức độ bảo đảm khả năng thanh toán tổng
quát, tình hình biến động khả năng thanh toán tổng quát, xu hướng và nhịp điệu biến
động (tăng trưởng) khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp theo thời gian.
Cung cấp thông tin về khả năng thanh toán ngắn hạn: Khả năng thanh toán ngắn
hạn là khả năng đáp ứng tất cả các khoản nợ có thời hạn thanh toán trong vòng 1 năm
hay 1 chu kỳ kinh doanh bình thường. Qua phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn,
người sử dụng thông tin biết được khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, khả năng thanh
toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Đối với nhà quản lý: Việc phân tích này giúp cho nhà quản lý có thể thấy được xu
thế vận động của các khoản nợn phải thu và các khoản nợ phải trả. Từ đó xem xét các
nguyên nhân vì sao nó tăng cao để có biện pháp hữu hiệu và tăng cường đôn đốc công
tác thu h ồi công nợ, cũng như kế hoạch trả nợ và điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn hợp lý
tránh nguy cơ mất khả năng thanh toán.
Đối vớ i chủ sở hữu: Thông qua việc phân tích này họ có thể rút ra được nhận xét là
doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không, từ đó có quyết định nên đầu tư hay không.
10. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đối với chủ nợ: Họ có thể đánh giá được tình hình tài chính cũng như năng lực của
doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai. Một doanh nghiệp có hiệu quả thì tình hình tài chính
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 4
11. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
phải lành mạnh, cơ cấu nguồn vốn hợp
nghiệp vay vốn thêm hay không, bán ch
mất vốn.
lý, từ đó chủ nợ sẽ có quyết định có cho doanh
ịu hàng hóa cho doanh nghiệp, để tránh nguy cơ
1.2 Cách thức phân tích khái quát khả năng thanh toán.
1.2.1 Để phân tích khái quát khả năng thanh toán của doanh nghiệp ta sử dụng chỉ
tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tổng quát”. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng
thanh toán chung (tổng quát) của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu khái quát nhất
phản ánh
năng lực (khả năng) thanh toán của một doanh nghiệp.
ệ ố ℎả ă ℎ ℎ á ổ á = ổ ố à ả ổ ố ợ ℎả ả
Chỉ tiêu này cho biết: Với tổng số tài sản hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm trang
trải được các khoản nợ phải trả hay không.
1.2.2 Để làm rõ hơn khả năng thanh toán ta còn kết hợp sử dụng chỉ tiêu “Hệ số
khả năng thanh khoản của dòng tiền” nhằm đánh giá khả năng thanh khoản của
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kh ả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra
dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh để đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn. Do
các khoản nợ được thanh toán bằng tiền nên việc so sánh giữa dòng tiền từ hoạt
động kinh doanh với khoản nợ phải trả ngắn hạn là rất cần thiết.
ò ề ư ℎ ể ℎ ầ
ệ ố ℎả ă ℎ ℎ á ủ ò ề = ừ ℎ ạ độ ℎ ℎ ổ ố ợ ắ ℎạ ì ℎ â
“Hệ số khả năng thanh khoản của dòng tiền” cho biết: Với dòng tiền lưu chuyển
thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ, doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các
khoản nợ ngắn hạn (kể cả nợ dài hạn đến hạn trả) phải trả hay không.
1.2.3 Đánh giá khái quát tình hình biến động về qui mô và tốc độ tăng trưởng của
khả năng thanh toán được thực hiện bằng cách tính ra và so sánh trị số của các chỉ
tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp giữa kỳ phân tích với kỳ gốc
cả về số tuyệt đối (qui mô biến động) và số tương đối (tốc độ biến động). Cụ thể:
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 5
12. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Mức độ biến động
"Hệ số
Trị số chỉ tiêu "Hệ số
khả năn g tha nh t oán
( khả năng ) = ( tổng quát ) − (khả năng thanh toán )
thanh toán tổng quát " cuối năm tổng quát" đầu năm
Mức độ biến động "Hệ số Hệ số
khả năn g tha nh t oán của khả năn g tha nh t oán
(khả năng thanh toán ) = ( dòng tiền
" năm nay
) − ( của dòng tiền" năm trước )
của dòng tiền
Trị số chỉ tiêu "Hệ số
"Hệ số
khả năn g tha nh t oán
ố độ ă
Trị số chỉ t iêu
tổng quát − khả năng thanh toán
ưở ề ℎả
=
" cuối năm t ổng quá t" đầu năm
× 100%
ă ℎ ℎ á Trị số chỉ tiêu "Hệ số
( ổ á )
khả năng thanh toán
tổng quát" đầu năm
"Hệ số Hệ số
khả năn g tha nh t oán của khả năn g tha nh t oán
ố độ ă
Trị số chỉ t iêu
−
Trị số chỉ t iêu"
dòng tiền
" năm nay
của dòng tiền" năm trước
ưở ề ℎả
=
Hệ số
× 100%
ă ℎ ℎ á
khả năng thanh toán
)
Trị số chỉ tiêu"
( ủ ò ề
của dòng tiền" năm trước
Trên cơ sở kết quả tính toán, các nhà phân tích sẽ sử dụng đồ thị (hoặc biểu đồ) để
thể hiện.
Trị số chỉ tiêu "Hệ số
"Hệ số
khả năn g tha nh t oán
ố độ ă
Trị số chỉ t iêu
tổng quát − khả năng thanh toán
ưở đị ℎ ố "Hệ số khả nă ng t hanh toán
ề ℎả ă =
" cuối năm i tổng quát" cuối năm gốc
× 100%
tổng quát
(
ℎ ℎ á ổ Trị số chỉ tiêu " cuối năm gốc
Trong đó, i ch ỉ kỳ nghiên cứu ( I = 1, N ).
á )
1.2.4 Cũng trên cơ sở trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tổng quát” theo
thời gian, để đánh giá nhịp điệu tăng trưởng về khả năng thanh toán tổng quát, các
13. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
nhà phân tích tiến hành tính ra chuỗi trị số của chỉ tiêu “Tốc độ tăng trưởng liên
hoàn
về khả năng thanh toán tổng quát.
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 6
14. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Trị số chỉ tiêu Trị số chỉ tiêu "Hệ số
tổ g quát
ố độ ă " cuối
khả năng thanh toán
− tổng quát" cuối năm i
ưở ê ℎ à
"Hệ số
năm (i + 1) "Hệ số khả ng thanh toán
ề ℎả ă = khả năng thanh toán × 100%
tổng q uát
(
ℎ ℎ á ổ Trị số chỉ tiêu " cuối năm i
Trong đó, i ch ỉ kỳ nghiên cứu ( I = 1, N ).
á )
1.3 Cách thức phân tích khái quát khả năng thanh toán ngắn hạn.
Khả năng thanh toán ngắn hạn được thể hiện qua 3 góc độ: Khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời. Phân tích khả
năng thanh toán ngắn hạn được thực hiện bằng cách tính ra và so sánh trị số của các chỉ
tiêu phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn rồi căn cứ vào kết quả so sánh, vào trị số và
ý nghƿa của chỉ tiêu để nhận xét.
1.3.1 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được đo lường bằng giá trị thuần của tài
sản ngắn hạn hiện có với số nợ ngắn hạn phải trả (kể cả nợ dài hạn đến hạn trả) thông
qua chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn”.
(
ệ ố ℎả ă ℎ ℎ
) =
à ả ắ ℎạ
á ợ ắ ℎạ ợ ắ ℎạ
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đáp ứng nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp. Nó cho biết một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tài sản ngắn hạn.
1.3.2 Khả năng thanh toán nhanh được đo lường bằng bộ phận giá trị còn lại của
tài sản ngắn hạn (đã loại bỏ hàng tồn kho) so với nợ ngắn hạn qua chỉ tiêu “Hệ số khả
năng thanh toán nhanh”.
ệ ố ℎả ă à ả ắ ℎạ − à ồ ℎ
( ℎ ℎ á ℎ ℎ) = ợ ắ ℎạ
15. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nó phản ánh mức độ đáp ứng n ợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn sau khi đã
loại trừ giá trị hàng tồn kho. Nó cho biết một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi mấy
đồng tài sản ngắn hạn sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho.
1.3.3 Khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp được xác định trên tiêu chí sau:
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 7
16. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
(
ệ ố ℎả ă ℎ ℎ á
) =
ề à ươ đươ ề
ứ ℎờ ợ ắ ℎạ ợ ắ ℎạ
Nó phản ánh mức độ đáp ứng nợ ngắn hạn bằng tiền và tương đương tiền của
doanh nghiệp, cho biết một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tiền và các
khoản tương đương tiền.
1.3.4 Khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp được xác định trên tiêu
chí sau:
ệ ố ℎả ă ℎ ℎ á ề à ươ đươ ề
( ợ đế ℎạ ) = ợ đế ℎạ ℎả ả
Nó phản ánh mức độ đáp ứng nợ đến hạn của doanh nghiệp bằng tiền và tương
đương tiền. Nó cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có
bảo đảm trang trải được các khoản nợ đến hạn phải trả hay không.
1.3.5 Khả năng thanh toán nợ quá hạn trong vòng 3 tháng của doanh nghiệp được
xác định trên tiêu chí sau:
ề à ươ đươ ề
Hệ số khả năng thanh
( toán nợ quá hạn ) = ợ á ℎạ ò ℎá
trong vòng 3 tháng í ℎ ừ à đế ℎạ
Nó phản ánh mức độ đáp ứng nợ quá hạn trong vòng 3 tháng tính từ ngày đến hạn
bằng tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp. Nó cho biết một đồng nợ quá hạn trong
vòng 3 tháng tính từ ngày đến hạn được bảo đảm bởi mấy đồng tiền và tương đương tiền.
1.3.6 “Hệ số khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản ngắn hạn” của doanh
nghiệpđược ́xác định theo: ̉ ̉
ề à ươ đươ ề
(
Hệsôkhả năng chuyên đô i
) =
̀ ́
à ả ắ ℎạ
thành tiêncủa tài sảngănnhạ n
Nó phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản ngắn hạn. Nó cho biết
tiền và các khoản tương đương tiền chiếm mấy phần trong tài sản ngắn hạn.
1.4 Cách thức phân tích khái quát khả năng thanh toán dài hạn.
17. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Khả năng thanh toán dài hạn là khả năng đáp ứng các khoản nợ có thời gian thanh
toán trên một năm hay ngoài một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp tính tại
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 8
18. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
thời điểm xem xét. Khác với nợ ngắn hạn được bảo đảm thanh toán bằng tài sản ngắn hạn, nợ
dài hạn của doanh nghiệp được bảo đảm thanh toán bởi toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.
1.4.1 Để phân tích khả năng thanh toán dài hạn, cần tính ra và so sánh các chỉ tiêu
phản ánh khả năng thanh toán dài hạn của doanh nghiệp rồi dựa vào trị số chỉ tiêu,
vào kết quả so sánh và vào ý nghƿa của chỉ tiêu để nh ận x ét.
ệ ố ℎả ă ℎ ℎ à ả à ℎạ
bi t m ng n d á ợ à ℎạ ợ à ℎạ
ế ột đồ (ợ à ạn đượ ảo đả ) =
có sự tham gia đầu tư tài sản dài hạn bằng nợ ngắn hạn, doanh nghiệp sẽ phải đương
đầu với những khó khăn tài chính do việc thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn đem lại.
1.4.2 Hệ số giữa tài sản dài hạn so với nguồn tài trọ thường xuyên của doanh nghiệp
được xác định trên tiêu chí sau:
à ả à ℎạ
ệ ố ữ à ả à ℎạ
( ớ ồ à ợ ℎườ ê ) = ồ à ợ ℎườ ê Nó cho biết mức độ tài trợ tài sản dài hạn bằng nguồn tài
trợ thường xuyên.
1.4.3 Hệ số nợ của doanh( ệnghi ố ợệp)được= ợxác ℎả định ảtrên tiêu chí sau:
ổ à ả
Hệ số nợ là chỉ tiêu phản ánh mức độ tham gia tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng
nợ phải trả. Trị số của chỉ tiêu càng lớn, mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng nợ
phải trả càng cao và do vậy, khả năng thanh toán nói chung và khả năng thanh toán dài
hạn nói riêng của doanh nghiệp càng giảm.
1.4.4 Hệ số giữa vốn hoạt động thuầ so với nợ dài hạn của doanh nghiệp được xác
Hệ số giữa vốn hoạt độ ng ố ℎ ạ độ ℎ ầ
định trên tiêu chí sau:
( thuần so với nợ dài hạn ) = ợ à ℎạ
Nó cho biết mức độ bảo đảm nợ dài hạn bằng vốn hoạt động thuần. Do vốn hoạt
động thuần được xác định bằng chênh lệch giữa vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn với tài sản
dài hạn nên trị số của chỉ tiêu càng cao, khả năng thanh toán nợ dài hạn càng cao và ngược
lại.
1.4.5 Hệ số giữa n ợ phải trả so vớ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được xác định
trên tiêu chí sau:Hệ số giữa nợ phải trả ợ ℎả ả
(so với vốn chủ sở hữu ) = ố ℎủ ở ℎữ
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 9
19. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
20. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Chỉ tiêu này đo lường mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu. Nó cho biết: Ứng với một đồng vốn chủ sở hữu tham gia tài trợ tài sản của
doanh nghiệp thì có mấy đồng nợ phải trả đồng tài trợ. Trị số của chỉ tiêu càng cao, mức độ
tham gia tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng nợ phải trả càng lớn và do vậy, khả năng
thanh toán (trong đó có khả năng thanh toán nợ dài hạn) càng thấp và ngược lại.
21. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 10
22. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Câu 2:
- Trình bày các phương pháp phân tích và quy trình phân tích hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp?
2.1 Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1 Phương pháp so sánh đối chiếu.
Phương pháp này là tiến hành so sánh đối chiếu các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp (chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh; chỉ tiêu phản ánh
điều kiện hoạt động kinh doanh và chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh). Tuỳ theo yêu
cầu, mục đích, tuỳ theo nguồn số liệu và tài liệu phân tích mà sử dụng số liệu chỉ tiêu phân
tích khác nhau.
Về hình thức phân tích: Bảng phân tích.
Thực
Kỳ phân tích So sánh
Đơn vị
Chỉ tiêu hiện kì
tính
trước
Thực Với kì Với kế
Kế hoạch
hiện trước hoạch
1. Kết quả kinh
doanh
a) Hiện vật
b) Giá trị
2. Điều kiện kinh
doanh
a) Lao động
b) Tiến vốn
c) Chi phí
3. Hiệu quả kinh
doanh
a) Tổng hợp
b) Chi tiết
23. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 11
24. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Tác dụng của phương pháp đối chiếu là có thể đánh giá được các chỉ tiêu số lượng
và các chỉ tiêu chất lượng phản ánh trong hệ thống các báo biểu và trong những tài liệu
hạch toán.
Khi sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu cần giải quyết những vấn đề cơ bản
như:
- Xác định số gốc để so sánh.
Về số gốc để so sánh khi xác định phụ thuộc vào mục đích cụ thể của phân tích.
Nếu như phân tích để nghiên cứu nhịp độ biến động tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu thì
số gốc để so sánh là trị số của chỉ tiêu kỳ trước hoặc nếu nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ
kinh doanh trong từng khoảng thời gian thường so sánh với cùng kỳ năm trước.
- Xác định điều kiện so sánh.
Về điều kiện so sánh khi xác định sẽ khác nhau theo thời gian và không gian. Như
khi so sánh theo thời gian cần đảm bảo tính thống nh ất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu.
Thông thường nội dung kinh tế của chỉ tiêu ổn định và quy định thống nhất. Cũng cần
đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu. Trong hoạt động kinh doanh
các chỉ tiêu có thể được tính theo phương pháp thống nhất. Ngoài ra cần đảm bảo tính
thống nhất về đơn vị tính của các chỉ tiêu.
- Xác định mục tiêu so sánh.
V ề mục tiêu so sánh khi xác định cần phân biệt xác định mức độ biến động
tuyệt đối hay mức độ biến động tương đối của chỉ tiêu phân tích.
Mức độ biến động tuyệt đối, xác định bằng cách so sánh trị số của chỉ tiêu giữa 2
kỳ (kỳ phân tích và kỳ lấy làm gốc)
Mức độ biến động tương đối là kết quả so sánh giữa kỳ phân tích với kỳ gốc dã
được điều chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu liên quan.
Phương pháp so sánh đối chiếu trong phân tích hoạt động kinh doanh bao gồ m nhiều
phương thức khác nhau. Sử dụng công thức nào là tuỳ thuộ c vào mục đích và yêu cầu của
công tác phân tích quyết định. Nói chung có những phương thức so sánh đối chiếu sau:
+ So sánh chỉ tiêu thực hiện với chỉ tiêu nhiệm vụ đặt ra trong phân tích
+ Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường, mọi vận động kinh tế đều phải
được xây dựng và hoàn thành theo nhiệm vụ, mục tiêu đề ra. Vì vậy muốn biết trong kỳ
phân tích đã thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu đề ra như thế nào, cần phải so sánh chỉ
tiêu thực hiện với chỉ tiêu nhiệm vụ đề ra để tìm số chênh lệch bằng số tuyệt đối hoặc số
25. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
tương đối. Sau khi so sánh đối chiếu như thế có thể nêu ra phương hướng để đi sâu
phân tích tức là có thể sử dụng các phương pháp khác của phân tích để xác
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 12
26. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
định cụ thể hơn, chi tiết hơn các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của chúng đến
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2 Phương pháp loại trừ.
- Nguyên tắc sử dụng:
Khi phân tích một quá trình kinh doanh thường có nhiều nhân tố ảnh hưởng và
dẫn đến những kết quả nhất định. Cần phải biết cũng như cần phải xác định được mối
liên hệ lẫn nhau giữa các nhân tố. Để giúp cho người làm công tác phân tích biết được
nhân tố nào là quan trọng nhất, có tác động lớn nhất đến chỉ tiêu phân tích cần phải xác
định chính xác mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố.
Khi xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố, thường thấy những nhân tố
cá biệt có ảnh hưởng ở những chiều hướng đối lập nhau, không cùng một chiều. Một số
nhân tố có ảnh hưởng tích cực, có tác dụng thúc đẩy kinh doanh. Trái lại, một số nhân
tố có ảnh hưởng tiêu cực, kìm hãm sự phát triển kinh doanh. Cần phải xác định mức độ
ảnh hưởng các nhân tố cả khi kinh doanh tốt và không tốt. Bởi vì qua việc xác định này
có thể thấy rõ mức độ ảnh hưởng của một nhân tố tích cực nào đó không những có thể
bù lại mức độ ảnh hưởng của một nhân tố tiêu cực khác mà có khi còn vượt cả mức độ
ảnh hưởng tiêu cực của nhân tố đó để làm cho hoạt động kinh doanh đạt được kết quả
nhất định. Như thế, rõ ràng tác động của các nhân tố tích cực cũng không giống nhau.
Để sử dụng phương pháp loại trừ cần biết nguyên tắc sử dụng của nó. Nếu giữa
các chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiêu kết quả có mối quan hệ hàm số thuận
Z = x + y + v
Giả sử một trong các nhân tố thay đổi còn các nhân tố khác cố định ta có:
Δ ( ) = 1 − 0
Δ ( ) = 1 − 0
Δ ( ) = 1 − 0
∆ =1−0= + +
Trong đó:
+ Z - Chỉ tiêu kết quả (phân tích).
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 13
27. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
+ x, y, v - Chỉ tiêu nhân tố
+ Z1, x1, y1, v1 - Chỉ tiêu kết quả và các nhân tố kỳ phân tích.
+ Δ Z0, x0, y0, v0 - Chỉ tiêu kết qủa và các nhân tố kỳ gốc.
+ - Mức độ ảnh hưởng của nhân tố i đến chỉ tiêu phân tích (i = x, y, v)
Đối với trường hợp này trình tự phân tích ảnh hưởng của các nhân tố không làm
thay đổi kết quả tính toán.
Nếu giữa các chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiêu kết quả có mối liên hệ tích số:
Z = x y
Để xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến chỉ tiêu kết quả có 2 phương án.
+ Phương án 1: Xét ảnh hưởng của nhân tố x trước y sau:
Δ =1 0−0 0=ΔX
Δ = 1 1 − 1 0 = Δy 1
+ Phương án 2: Xét ảnh hưởng của nhân tố y trước x sau:
Δ = 1− 0 0=ΔY
Δ = 1 1− 0 1=ΔX 1
Kết quả tính toán theo 2 phương án khác nhau và như vậy rõ ràng nó phụ thuộc
vào thứ tự phân tích đánh giá các nhân tố. Cho nên cần phải thống nhất thứ tự phân
tích đánh giá dựa trên nguyên tắc nhất định. Thứ tự đánh giá ảnh hưởng các nhân tố
được xác định trên cơ sở phương pháp chỉ số.
Thứ tự xây dựng chỉ số như vậy ứng với nguyên tắc đánh giá ảnh hưởng các
nhân tố đến chỉ tiêu kết quả. Có thể khái quát nguyên tắc xác định thứ tự đánh giá ảnh
hưởng các nhân tố đến chỉ tiêu kết quả như sau:
+ Nếu chỉ tiêu kết quả bị ảnh hưởng bởi hai nhân tố, một trong số đó là nhân tố số
lượng, một là nhân tố chất lượng thì đầu tiên đánh giá nhân tố số lượng, sau đó
là nhân tố chất lượng.
+ Nếu chỉ tiêu kết quả bị ảnh hưởng bởi nhiều tố thì phải xác định thứ tự đánh giá
bằng cách khai triển chỉ tiêu kết quả theo các nhân tố hoặc nhóm các nhân tố.
Trong đó cần chú ý:
+ Nếu trong công thức mối liên quan các chỉ tiêu có một vài nhân tố số lượng thì
trước hết đánh giá ảnh hưởng nhân tố biểu diễn điều kiện sản xuất, sau đó đánh
giá ảnh hưởng nhân tố thay đổi cơ cấu và cuối cùng là các nhân tố chất lượng.
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 14
28. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
+ Công thức trung gian dùng để triển khai nhân tố cần phải có nội dung kinh tế
thực sự.
• Các phương pháp loại trừ
2.1.2.1 Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố cá biệt đến một hiện tượng, một quá trình hoạt động kinh doanh.
Để đánh giá (xác định) mức độ ảnh hưởng của bất kỳ một nhân tố nào đến ch ỉ tiêu
kết quả (phân tích) cần phải tính 2 đại lượng giả định của chỉ tiêu phân tích đó (phép thế).
Trong phép thế thứ nhất nhân tố nào mà xem xét ảnh hưởng của nó thì lấy số liệu kỳ phân
tích (thực hiện). Trong phép thế thứ hai lấy số liệu kỳ gốc (kế hoạch). Mức độ của các nhân
tố còn lại trong 2 phép thế phụ thuộc vào thứ tự đánh giá ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu
phân tích.
Những nhân tố mà ảnh hưởng của chúng xác định trước nhân tố nghiên cứu thì
lấy số liệu kỳ phân tích (thực hiện). Còn các nhân tố mà ảnh hưởng của chúng xác định
sau nhân tố nghiên cứu thì lấy số liệu kỳ gốc (kế hoạch).
Hiệu của phép thế thứ nhất với phép thế thứ hai là mức độ ảnh hưởng của nhân tố
Để xác đị ức =
đến chỉ tiêu phân tích.
1 2
+ Xét trường hợp:
nh m độ ảnh hưởng của nhân tố thứ nhất x ta tính 2 phép thế:
+ Phép thế 1 = 1 0
= 0 0
+
Ảnh hưởng của nhân tố x:
Phép thế 2
∆ = − =10−00
Để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ hai y đến chỉ tiêu phân tích Z ta cũng
tính 2 phép thế:
= 1 1
+ Phép thế 1:
29. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
+ Phép thế 2:
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 15
30. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
= 1 0
Ảnh hưởng của nhân ∆ tốy: = − = 1 1 − 0 0
Khi sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phaỉ xác định chính xác thứ tự
thay thế các nhân tố ảnh hưởng. Nếu thứ tự thay thế các nhân tố bị thay đổi tuỳ tiện thì
kết quả tính toán không đúng, mặc dù tổng mức ảnh hưởng của các nhân tố không đối.
Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố một cách đúng đắn thì phải nghiên
cứu nội dung kinh tế của quá trình kinh doanh tức là phải xác định mối liên hệ thực tế
của hiện tượng được phản ánh trong trình tự thay thế liên hoàn.
2.1.2.2 Phương pháp số chênh lệch
Phương pháp số chênh lệch là một trong những phương pháp loại trừ và thường
được sử dụng trong phân tích kinh doanh. Thông thường khi có hai nhân tố cá biệt
ảnh hưởng đến một quá trình kinh doanh thì sử dụng phương pháp số chênh lệch vì nó
đơn giản hơn phương pháp thay thế liên hoàn.
Khi có ba nhân tố ảnh hưởng với một quá trình kinh doanh vẫn có thể sử dụng
phương pháp số chênh lệch.
Để hiểu rõ nội dung của phương pháp, hãy xét 2 trường hợp sau:
+ Có 2 nhân tố:
+ Z - Chỉ tiêu phân tích
+ 0 , 1
ỉ
- Chỉ tiêu nhânỳ
tố kỳ gốc và kỳ phân tích
+ x,y – Chỉ tiêu nhân tố
ỉ
+ 0 ,- 0 ,1,1 ệ ủ
gốc và kỳ phân tích
+
∆
- Ch tiêu phân tích k
Chênh l ch c a ch tiêu i
= 1 2
0
∆ =1−0 =11−0
Cùng thêm và bớt một đại lượng giả sử x1y0
∆ =11−00+11−01
= ( 1 −0)0 + 1 (1− 0)
= ∆ 0 − 1 ∆
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 16
31. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Có 3 nhân tố
=123
∆ =1 −0=111−000
Cùng thêm và bớt một đại lượng giả sử 100:
− 1 0 0
∆ = 111 −000 +100
- Tổng quát:
+ Có bao nhân tố thì có bấy nhiêu nhóm tích số
+ Mỗi nhóm tích số có một số chênh lệch của một nhân tố nhất định
+ Trước số chênh lệch của nhân tố là số kỳ phân tích, sau số chênh lệch là số kỳ gốc
+ Tổng giá trị các tích số bằng giá trị số chênh lệch của chỉ tiêu phân tích
+ Phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch chỉ khác nhau về mặt
+ tính toán, còn kết quả tính vẫn như nhau. Có thể nói phương pháp số chênh lệch
là một hình thức đơn giản của phương pháp thay thế liên hoàn.
2.1.2.3 Phương pháp số gia tương đối
Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố cá biệ t không chỉ xác định bằng số tuyệt
đối khi sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn hoặc phương pháp số chênh lệch mà
còn có thể xác định bằng các phương pháp tính theo số tương đối. Nói một cách khác,
có thể xác định bằng số phần trăm (%) giữa số kỳ phân tích với số kỳ gốc.
Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tối thứ hai đến chỉ tiêu phân tích ta
so sánh phần trăm (%) hay hệ số thực hiện (kỳ phân tích) so sánh với kế hoạch (kỳ gốc)
chỉ tiêu phân tích với nhân tố được đánh giá đầu tiên.
Muốn xác định giá trị ảnh hưởng của
tương đối của các nhân tố với giá trị kế
+ Xét trường hợp:
các nhân số bằng số tuyệt đối ta nhân ảnh hưởng
hoạch (kỳ gốc) của chỉ tiêu phân tích.
= 1 2
Trong đó:
+ Z - Chỉ tiêu phân tích
+ x, y- Chỉ tiêu nhân tố
∆ % = %−100
Khi đó:
32. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 17
33. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
∆ %= %−
∆
∆
Với:
%
%
%
%= %( % − 100)
=∆ %.0
=∆ %. 0
= 0 1 × 100
= 0 1 × 100
= 0 1 × 100
Tính chất cơ bản của phương pháp số gia tương đối.
Nếu biết rằng nhân tố thứ nhất K trong công thức mối liên quan (M = Kn) là một
chỉ tiêu tổng hợp tức là K = f(a, b...) và nếu biết đại lượng của nó biến đổi do tác động
của nhân tố a là x^%, nhân tố b là y^%... thì đại lượng chỉ tiêu phân tích bị ảnh hưởng
bởi các nhân tố có thể viết dưới dạng:
ế ố ứ
∆ %=∆ %
∆ ứ= ∆
%
∆ ∆ %
th hai n trong công th c mối liên quan (M = Kn) là một hàm số của
N u nhân t
các nhân tố khác n = (g, e...) và biết đại lượng tương đôi do tác động của các nhân tố g,e
là n(g)^%; n(e)^% ự thay đổ
i này v
ớ
i h
ệ ố ự ệ ế ạ ủ ố
th
ứ
thì nhân s s th c hi n k ho ch c a nhân t
nhất (IK) sẽ được ảnh hưởng của các nhân tố g, e đến chỉ tiêu phân tích.
∆ % = ∆ %.
∆ % = ∆ %.
=
1
2.1.2.4 Phương pháp điều chỉnh
0
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 18
34. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của bất kỳ nhân tố nào đến chỉ tiêu phân tích
cần tính hiệu của 2 phép thế. Để tính mỗi phép thế lấy đại lượng kỳ gốc chỉ tiêu phân
tích nhân với hệ số điều chỉnh.
Hệ số điều chỉnh là tỷ số giữa số thực hiện (kỳ phân tích) với số kế hoạch (kỳ gốc)
của nhân tố đó. Việc chọn nhân tố để xác định hệ sồ điều chỉnh phụ thuộc vào thứ tự
đánh giá của nhân tố phân tích. Nếu xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ i thì
phép thứ nhất hệ số điều chỉnh trong công thức phân tích tính cho i các nhân tố đầu, còn
trong phép thứ hai cho (i- 1) các nhân tố.
Để xác định mức độ ảnh hưởng của = ố
2
ứ ự ứ ấ ế
+ Xét trường hợp: 1
+ Phép th ế thứ 2: = 0.. nhân t x (th t th nh t) ta tính 2 phép th .
Trong đó = 0
+ Phép thứ nhất: ,
( − 1)
∆ = − =0
2.1.2.5 Phương pháp đánh giá ảnh hướng thay đổi kết cấu.
Phương pháp này được sử dụng để phân tích chỉ tiêu phụ thuộc vào cơ cấu của
hiện tượng nghiên cứu.
Để xác định sự thay đổi chỉ tiêu kết quả cần phải tính đại lượng giả định (phép
thế) của nó. Trong phép thế cơ cấu lấy số thực hiện (kỳ phân tích) còn yếu tố thành phần
lấy số kế hoạch (kỳ gốc).
Mức độ ảnh hưởng sự thay đổi cơ cấu đến chỉ tiêu kết quả được xác định bằng
hiệu số của đại lượng giả định đó với đại lượng chỉ tiêu kết quả kỳ kế hoạch (kỳ gốc).
Còn mức độ ảnh hưởng của nhân tố thành ph ần được xác định bằng hiệu của đại
lượng chỉ tiêu kết quả thực hiện (kỳ phân tích) với đại lượng giả định đó.
Giả sử có 2 loại vật tư a và b tỷ trọng (cơ cấu) là , yếu tố thành phần là r
= +
Tính đại lượng giả định (phép thế):
∗= 1 0+ 1 0
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 19
35. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Mức độ ảnh hưởng của cơ cấu:
∆ = ∗− 0=( 1 0+ 1 0)−( 0 0
Mức độ ảnh hưởng của yếu tố thành phần:
∆ = 1− ∗=( 1 1+ 1 1)−( 1 0
+ 0 0)
+ 1 0)
Muốn xác định ảnh hưởng của từng hệ số cơ cấu, lấy thay đổi cơ cấu đó nhân với
hiệu số giữa đại lượng kỳ gốc (kế hoạch) của nhân tố thành phần với đại lượng kỳ gốc (kế
hoạch) chỉ tiêu kết quả. ∆ = − +( 0− )
( 1 0) 0
∆ =( 1− 0)+( 0− 0)
2.1.2.6 Phương pháp hệ số tỷ lệ
Phương pháp này thường sử dụng khi chỉ tiêu tổng hợp là hàm của một chỉ tiêu tổng
hợp trung gian đã có kết quả phân tích ảnh hưởng của nó tương ứng với từng chỉ tiêu nhân
tố đã được biết:
11
nh Trong đó y = a + b + c
Để xác đị ảnh hưở =
Cần phải tiến hành các bước sau:
Xác định hệ số tỷ lệ K tức là tỷ số sự thay đổi chỉ tiêu phân tích do ảnh hưởng chỉ
Vì:
∆
= ∆
tiêu tổng hợp y (∆ Z(y )) vớ i sựth ay đổi của ch ỉ tiêu y (∆ y):
= do đó. ∆ = ( 11 .10 ) .1
Hệ số tỷ lệ cho biết sự thay đổi của chỉ tiêu phân tích Z bao nhiêu nếu như nhân
tố y tăng hoặc giảm một đơn vị.
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu tổng hợp trung gian:
Δ = ∆ .
Δ = ∆ .
Δ = ∆ .
2.1.2.7 Phương pháp chỉ số
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 20
36. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Phương pháp này nhằm xác định chỉ tiêu tương đối biểu thị quan hệ so sánh giữa các mức độ của hiện tượng=kinh1 2tế nhất định.
+ Xét trường hợp:
Tính chỉ số chỉ tiều kết quả và các nhân tố:
1
=
1
=
1
0 0 0
=
10
00
=
11
10
Xác định ảnh hưởng các nhân tố
∆ = +
∆ = +
2.1.3 Phương pháp liên hệ
Mọi kết quả kinh doanh đều có mối liên h ệ với nhau giữa các mặt, các bộ phận...
Để lượng hoá các mối quan hệ đó, trong phân tích kinh doanh sử dụng các cách liên hệ
phổ biến như liên hệ cân đối, liên hệ trực tuyến và liên hệ phi tuyến.
Liên hệ cân đối có cơ sở là sự cân bằng về lượng giữa 2 mặt của các yếu tố và
quá trình kinh doanh: Giữa tổng số vốn và tổng số nguồn vốn; giữa nhu cầu và khả năng
thanh toán; giữa thu với chi và kết quả kinh doanh...Mối liên hệ cân đối vốn có về lượng
của các yếu tố...dẫn đến sự cân bằng cả về mức biến động (chênh lệch) về lượng giữa
các mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh.
Liên hệ trực tuyến: là mối liên hệ theo một hướng xác định giữa các chỉ tiêu phân
tích. Chẳng hạn, lợi nhuận có quan hệ cùng chiều với sản lượng sản phẩm dịch vụ tiêu
thụ, giá bán có quan hệ ngược chiều với giá thành... Trong mối liên hệ trực tuyến này,
theo mức phụ thuộc giữa các chỉ tiêu có thể phân thành 2 loại quan hệ chủ yếu:
+ Liên hệ trực tiếp giữa các chỉ tiêu như giữa lợi nhuận với giá bán, giá thành...
Trong những trường hợp này các mối liên hệ không qua một chỉ tiêu liên quan
nào: giá bán tăng (hoặc giá thành giảm) sẽ làm lợi nhuận tăng...
+ Liên hệ gián tiếp là quan hệ giữa các chỉ tiêu trong đó mức độ phụ thuộc giữa
chúng được xác định bằng một hệ số riêng.
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 21
37. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Liên hệ phi tuyến: là mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trong đó mức độ liên hệ không
được xác định theo tỷ lệ và chiều hướng liên hệ luôn luôn biến đổi. Trong trường hợp này,
mối liên hệ giữa chỉ tiêu phân tích (hàm số) với các nhân tố (biến số) thường có dạng hàm
luỹ thừa. Để quy về hàm tuy ến tính sử dụng các thuật toán như phép Loga, bảng tương
quan và chương trình chuẩn tắc... Cũng có thể dùng vi phân hàm số của giải tích toán học
để xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến mức biến động của chỉ tiêu phân tích.
2.1.4 Phương pháp tương quan
2.1.4.1 Phương pháp tương quan đơn
Mối liên hệ giữa chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thường có quan hệ tỷ lệ thuận hoặc quan hệ tỷ lệ nghịch. Trường hợp tồn
tại mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiêu phân tích
Đây là mối quan hệ theo một hướng xác định giữa chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiêu
phân tích. Trường hợp này sử dụng hàm hồi quy dạng Yx = a + b.x
Trong đó:
+ Yx - Chỉ tiêu phân tích
+ x - Chỉ tiêu nhân tố
+ a, b – Các tham số
Kết hợp với n lần quan sát, ta có: S = ∑ (Y - Yx)^2 min
L o hàm riêng theo a và b có h
ệ phương trình
chuẩn tắc xác địn h các tham số a
ấy đạ →
và b.
na + b ∑ x = ∑ y
a ∑ x + b ∑ x^2= ∑ xy
Sau khi xác định được các tham số a, b đưa về công thức phân tích
Yi = a + b xi
Trong đó
+ Yi - chỉ tiêu phân tích
+ xi - Chỉ tiêu nhân tố
Trường hợp tồn tại quan hệ nghịch giữa chỉ tiêu phân tích với chỉ tiêu nhân tố: có
nghƿa là chỉ tiêu nhân tố có quan hệ thuận với đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu phân tích.
Trong trường hợp này có thể sử dùng hàm tương quan hồi quy có dạng
Yx = a + b/x → min
38. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Kết hợp với n lần quan sát, ta có: S = ∑ (Y - Yx )^2
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 22
39. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Lấy đào hàm riêng theo a và b có hệ phương trình chuẩn tắc xác định các tham số a
và b.
na + b ∑ 1/x = ∑ y
a ∑ x + b ∑ 1/x^2= ∑ y/x
Sau khi xác định được các tham số a, b đưa về công thức phân tích
Yi = a + b/xi
Trong đó
+ Yi - chỉ tiêu phân tích
+ xi - Chỉ tiêu nhân tố
2.1.4.2 Phương pháp tương quan bội
Phương pháp tương quan bội được tiến hành theo trình tự sau
- Xác định các chỉ tiêu nhân tố (x1, x2, ................... xn)
- Tính các chỉ tiêu cần thiết cho phân tích
+ Số bình quân: Chỉ tiêu phân tích – Y
Các chỉ tiêu nhân tố - xi2
+ Phương sai: Chỉ tiêu phân2 tích
Các chỉ tiêu nhân tố:
Độ lệch chuẩn: Chỉ tiêu phân tích – δy+
Các chỉ tiêu nhân tố - δxi
+ Hệ số biến thiên: Chỉ tiêu phân tích – Vy
Các chỉ tiêu nhân tố - Vi
+ Kết quả tính toán lập thành bảng:
Chỉ tiêu Số bình quân Phương sai Độ lệch chuẩn Hệ số biến thiên
Y ̅ 2 δy Vy
δx1 Vx1
2
1 ̅1 2 1 δx2 Vx2
… … … … …
2 ̅̅̅2 2
̅̅̅ 2
δxk Vx3
Qua bảng kết quả tính toán cho thấy nếu nhân tố nào biến động lớn nhất sẽ tác
động mạnh mẽ nhất đến chỉ tiêu phân tích.
- Tính hệ số tương quan cặp:
40. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 23
41. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
=
̅̅̅̅̅
− ̅ ̅
.
Lập ma trận hệ số tương quan cặp:
Y … …
Y 1
1 1 1
2 2 1 … … … … …
1 2 1
… … … … … … … …
1 2
1
Qua bảng, loại bỏ những nhân tố x không có ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích Y.
Ngoài ra cũng loại bỏ một trong hai nhân tố x mà có mối liên hệ tương quan không
chặt chẽ với nhau, chỉ cần phân tích một nhân tố là đủ.
+ Lập hệ phương trình chuẩn để xác định các tham số
na0 + a1 ∑x1 + a2 ∑x2 + a3 ∑x3 + ................ + ak ∑xk = ∑y
a0∑x1 + a1 ∑x21 + a2 ∑x1x2 + a3 ∑x1x3 + ............. + ak ∑x1xk = ∑x1y
a0∑x2 + a1 ∑x1x2 + a2 ∑x^22 + a3 ∑x2x3 + ............. + ak ∑x2xk = ∑x2y
.......................................................................................................
a0∑xk + a1 ∑x1xk + a2 ∑x2xk + a3 ∑x3xk + ............. + ak ∑x2k = ∑x1y
Giải hệ phương trình tìm các tham số và lập phương trình phân tích mối quan
hệ giữa chỉ tiêu phân tích Y với các chỉ tiêu nhân tố xi ( i = 1,2 ...k)
Y = a0 + a1x1 + a2x2 + ..............+ akxk
+ Trong đó: Y - chỉ tiêu phân tích a0
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố khác ngoài nhân tố đang xét ai (i = 1,2 ...k)
Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích
+ a > 0 là ảnh hưởng thuận
42. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
+ a < 0 là ảnh hưởng nghịch
+ |a| càng gần 1 thì ảnh hưởng của các chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân tích càng lớn
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 24
43. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
2.2 Quy trình phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổ chức công tác phân tích là một công việc hết sức quan trọng, nó sẽ quyết định
chất lượng và kết quả công tác phân tích. Thông thường việc phân tích được tiến hành
theo quy trình (trình tự) sau đây:
2.2.1 Lập kế hoạch phân tích là xác định trước về nội dung, phạm vi, thời gian và
cách tổ chức phân tích:
Về nội dung phân tích cần xác định rõ các vấn đề cần phân tích. Có thể là toàn bộ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, có thể là một khía cạnh nào đó của quá trình
kinh doanh. Đây là cơ sở để xây dựng đề cương cụ thể để tiến hành phân tích.
Về phạm vi phân tích có thể toàn doanh nghiệp hoặc một vài đơn vị bộ phận được
chọn làm điểm để phân tích. Tùy theo yêu cầu và thực tiễn quản lý kinh doanh mà xác
định nội dung và phạm vi phân tích cho thích hợp.
Về thời gian ấn định trong kế hoạch phân tích bao gồm thời gian chuẩn bị và thời
gian tiến hành phân tích.
Trong kế hoạch phân tích còn phân công trách nhiệm các bộ phân trực tiếp và phục vụ
công tác phân tích cùng các hình thức hội nghị phân tích nhằm thu thập nhiều ý kiến, đánh giá
đúng thực trạng và phát hiện đầy đủ tiềm năng cho việc phấn đấu đạt kết quả cao
trong kinh doanh.
2.2.2 Thu thập, kiểm tra và xử lý số liệu
Tài liệu sử dụng để làm căn cứ phân tích bao gồm văn kiện của các cấp bộ Đảng
có liên quan đến hoạt động kinh doanh. Các nghị quyết, chỉ thị của chính quyền các cấp
và cơ quan quản lý cấp trên có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
các tài liệu kế hoạch, dự toán, định mức,..v..v..
Sau khi thu thập tài liệu cần tiến hành kiểm tra tính hợp pháp của tài liệu bao gồm
tính pháp lý của tài liệu (trình tự lậ p, ban hành, c ấp thẩm quyền ký duyệt..), nội dung và
phương pháp tính và ghi các con số; cách đánh giá đối với chỉ tiêu giá trị. Phạm vi kiểm
tra không chỉ giới hạn các tài liệu trực tiếp làm căn cứ phân tích mà còn cả các tài liệu
khác có liên quan, đặc biệt là các tài liệu gốc.
2.2.3 Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích
Tuỳ theo nội dung, nguồn tài liệu thu thập được và loại hình phân tích để xác định
hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích cho thích hợp. Có thể lựa chọn hệ thống chỉ
tiêu phân tích toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
44. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 25
45. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Tuỳ theo phương tiện phân tích và trình độ sử dụng tài liệu phân tích, hệ thống
chỉ tiêu được thể hiện khác nhau: có thể bằng sơ đồ khối thường dùng trong chương
trình cho máy vi tính hay bảng phân tích hoặc biểu đồ.
2.2.4 Viết báo cáo phân tích và tổ chức hội nghị phân tích
Báo cáo phân tích, thực chất là bản tổng hợp những đánh giá cơ bản cùng những tài
liệu chọn lọc để minh hoạ rút ra từ quá trình phân tích. Khi đánh giá cần nêu rõ cả thực
trạng và tiềm năng cần khai thác. Cũng phải nêu phương hướng và biện pháp cho kỳ hoạt
động kinh doanh tiếp theo.
Báo cáo phân tích cần được trình bày trong hội nghị phân tích để thu thập các ý kiến
đóng góp và thảo luận cách thức thực hiện các phương hướng và biện pháp trong kỳ kinh
doanh tiếp theo.
2.3 Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận kinh doanh.
2.3.1 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
- Số tuyệt đối: LN= LN1- LN0
Trong đó :
+ LN1: 5.190.654.463.931 LN1 : Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm
2020
+ LN0: 4.609.873.163.414: LN0 : Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm
2019
LN=580781300517 LN1 5.190.654.463.931
- Số tương đối: LN = LN0 . 100 =4.609.873.163.414. 100 = 112,6 %
- Nhận xét: So với năm 2019 thì năm 2020 công ty FPT kinh doanh phát triển
hơn, lợi nhuận công ty tăng 112,6%.
2.3.2 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
• Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = lợi nhuận gộp- chi phí bán
hàng-chi phí quản lý doanh nghiệp
LN1= 11.813.657.474.727 – 2.713.561.338.553- 4.495.366.457.586 =4.604.729.678.588
LN0 = 10.712.049.623.122 – 2.345.957.646.507-4.219.254.770.652=4.146.837.205.963
- Số tuyệt đối
LNBHVCCDV = LN1 - LN0 = 4.604.729.678.588 -4.146.837.205.963= 457.892.472.625
∆ -
ILNBHVCCDV= LNLN01 . 100= 4.146.837.205.9634. 604.729.678.588 . 100 = 111,04%
Số tương đối:
46. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 26
47. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Nhận xét: Năm 2020, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty
Cổ Phần FPT tăng so với năm 2019 một lượng bằng 457.892.472.625 VND,
tương đương tăng 111,04%
2.3.3 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính= Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài
chính + Phần lãi trong công ty liên kết
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019
Lợi nhuận gộp về bán
11.813.657.474.727 10.712.049.623.122
hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài
821.896.424.782 650.494.541.199
chính
Chi phí tài chính 548.165.211.617 592.386.050.061
Phần lãi trong công ty liên
312.193.572.178 404.927.466.313
kết
Lợi nhuận từ hoạt động tài
585.924.785.343 463.035.957.451
chính
Nhận xét: Năm 2020, lợ i nhuận hoạt động tài chính của Công ty Cổ Phần PT tăng
so với năm 2019 một lượng bằng 122.888.827.892 VND, tương đương tăng
126,54%
2.3.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ. - ∆ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố doanh thu đến lợi
nhuận
= DT1- DT0 = 29.830.400.526.824-27.716.960.152.275= 2.113.440.374.549
Nhận xét: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 tăng so với
năm 2019 làm cho lợi nhuận của Công ty năm 2020 tăng 2.113.440.374.549VND
∆ - Mức( độ ảnh) hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đến lợi nhuận
= - 1- 0 = -(18.016.743.052.097-17.004.910.529.153) =-1.011.832.522.944
- Trong đó :
+ Z1 - Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 2020
+ Z0 - Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 2019
Nhận xét: giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ năm 2020 giảm so với năm 2019
làm cho lợi nhuận của Công ty năm 2020 tăng – 1.011.832.522.944VND
48. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 27
49. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
∆ - Mức−độ( ảnh hưởng của )nhân tố chi phí bán hàng đến lợi nhuận
= 1- 0
= -(2.713.561.338.553-2.345.957.646.507) =-367603692046
Nhận xét: chi phí bán hàng năm 2020 tăng so với năm 2019 làm cho lợi nhuận
của Công ty năm 2020 giảm - 367.603.692.046 VND
∆ −( )
- Mức độ ảnh hưở ng của nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận
- Trong đó 1:
-
0
=-(4.495.366.457.586-4.219.254.770.652)= -276111686934
=
+ 1 - Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019
+
0
- Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2020
Nhận xét: chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2020 tăng so với năm 2019 làm cho lợi
nhuận của Công ty năm 2020 giảm - 276.111.686.934VND
∆LNBHVCCDV = ∆ + ∆ + ∆ + ∆
- Tổng hợp lại các nhân tố ảnh hưởng
= 2.113.440.374.549 + (- 1,011,832,522,944 ) + (- 367.603.692.046) + (-
276.111.686.934)
= 457,892,472,625
Nhận xét: Tổng lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty năm 2020
so với năm 2019 tăng 457,892,472,625 VNĐ
2.4 Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty.
2.4.1 Phân tích khái quát tình hình huy động vốn
Chênh lệch 2020/2019
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019
Tuyệt đối
Tương
đối
Tổng số
41.734.323.235.194 33.394.164.263.694 8.340.158.974.500 1,250
nguồn vốn
Tổng số nợ 23.128.655.834.466 16.594.874.862.688 6.533.780.971.678 1,394
phải trả
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 28
50. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Tổng số
vốn chủ
sở hữu
18.605.667.400.728 16.799.289.401.006 1.806.387.999.722 1,108
Nhận xét:: Năm 2020 so với năm 2019, tổng ngu ồn vốn của doanh nghiệp tăng
8.340.158.971.500 VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 24,97%
2.4.2 Phân tích khái quát mức độ độc lập tài chính
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019
Tổng số nguồn vốn 41.734.323.235.194 33.394.164.263.694
Tổng số vốn chủ sở hữu 18.605.667.400.728 16.799.289.401.006
Tài sản dài hạn 16.121.833.690.263 14.414.988.134.764
TSCĐ 8.317.822.707.614 7.492.167.954.088
Hệ số tài trợ 0,445 0,555
Hệ số tài trợ TSDH 1,154 1,165
Hệ số tài trọ TSCĐ 2,242 2,237
2.5 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty
2.5.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty.
Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn= Giá trị của từng bộ phận Nguồn Vốn x 100
Tổng số nguồn vốn
Năm 2020 Năm 2019 Năm 2020 so với 2019
Chỉ tiêu Số tiền Số tiền
Chênh lệch số Tỷ lệ
tiền
1 2 3= 2-1 4=3/2
51. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 29
52. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Tổng số 41.734.323.235.19 33.394.164.263.69 8.340.158.971.5 24,97%
nguồn vốn 4 4 00
Tổng số nợ 23.128.655.834.46 16.594.874.862.68 6.533.780.971.7 39,37%
phải trả 6 8 78
Tổng số vốn 18.605.667.400.72 16.799.289.401.00 1.806.377.999.7 10,75%
chủ sở hữu 8 6 22
Cơ cấu vốn
Cơ cấu vốn
của vốn chủ
-11,39%
sở hữu trong 0,4458 0,5031 -0,0573
tổng số
nguồn vốn
Cơ cấu vốn
của nợ vay
0,5542 0,4969 -0,0573
-11,53%
trong tổng số
nguồn vốn
Hệ số nợ so
25,81%
với vốn chủ 1,243 0,988 0,255
sở hữu
Nhận xét:
- Xét về sự biến động của tổng nguồn vốn:
+ Tổng nguồn vốn cuối năm 2019 so với năm 2020 tăng 8.340.158.971.500 (VNĐ),
với tỷ lệ 24,97%.
+ Nợ phải trả cuối năm 2020 so với 2019 tăng 6.533.780.971.778 VNĐ tương ứng với
tỷ lệ 10,75%. Điều này cho thấy công ty kinh doanh tốt, hiệu quả kinh doanh tăng.
+ Tăng nhẹ trong năm 2020 khi nợ có mức tăng cao hơn mức tăng của tài sản và vốn
chủ, tuy nhiên xu thế này cũng cho thấy Công ty đang tận dụng tốt đòn bẩy tài
chính khi mặt bằng lãi suất năm 2020 là khá thấp.
- Xét về cơ cấu nguồn vốn
+ Trong tổng Nguồn vốn của công ty thì tỷ trọng Nợ phải trả dưới 50% chứng tỏ
mức độ độc lập về tài chính của Công Ty Cổ Phần FPT khá ổn.
2.5.2 Phân tích cơ cấu tài sản của công ty.
53. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 30
54. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
Tỉ trọng Chênh lệch 2020/2019
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019
2020 2019 Tuyệt đối
Tươn
g đối
Tổng tài 41.734.323.235.1 33.394.164.263.
-
8.340.158.974. 1,250
sản 94 694 500
Tài sản 25.612.489.544. 18.979.176.128.9
0,614
0,56 6.633.313.416. 1,350
ngắn hạn 931 30 8 001
Tài sản dài 16.121.833.690. 14.414.988.134.7
0,386
0,43 1.706.845.555. 1,118
hạn 263 64 2 499
Tiền và các
khoản 4.686.191.374.0 3.458.388.617.56
0,112
0,10 1.232.802.756. 1,357
tương 38 9 3 469
đương
Đầu tư tài 12.435.918.124. 6.708.978.362.32 0,298 0,20 5.726.939.961. 1,854
chính 269 5 1 944
Nhận xét:
- Năm 2020 tổng tài sản của doanh nghiệp tăng 8.340.158.971.500 (VNĐ) so với
năm 2019, tương ứng tốc độ tăng 24,97%
- Qua bảng, ta thấy tài sản ngắn hạn tăng 6.633.313.416.001 VNĐ (tăng 35% so
với năm trước). Tài sản ngắn hạn tăng chủ yếu là do Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn tăng: từ 6.708.978.162.325VNĐ ở năm 2019 lên
12.435.918.124.269VNĐ vào năm 2020 (tăng 20,09%)
- Tài sản dài hạn tăng 1.706.845.555.499 (chiếm tỷ trọng 11,8%). Tài sản dài hạn
tăng chủ yếu là do Tài sản cố định tăng: từ 7.492.167.954.088 VNĐ ở năm 2019
lên 8.317.822.707.614 (tăng 11,02%)
55. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 31
56. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
KẾT LUẬN
Như vậy, Phân tích hoạt động kinh doanh là một môn học bổ ích và có đóng góp vô
cùng to lớn cho sinh viên ngành kinh tế sau khi ra trường. Môn học giúp cho sinh viên có
được những kiến thức cơ bản về hoạt động kinh doanh, về môi trường kinh doanh. Cho
chúng em các kỹ năng cơ bản về phần tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp, phân
tích lợi nhuận và nắm được các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong hoạt động kinh
doanh và nhiều kiến thức bổ ích khác.
Qua bài tiểu luận kết thúc môn học, bản thân em trau dồi được thêm rất nhiều
kiến thức. Môn học này giúp em thêm phần tự tin để có thể hoàn thành tốt những môn
cuối cùng của chương trình đại học.
57. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 32
58. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lOMoAR cPSD|16911414
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giảo trình Phân tích hoạt động kinh doanh- Học viện Công nghệ bưu chính
Viễn thông- Tác giá: GS.TS.NGUT.Bùi Xuân Phong
59. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02 33