Bai 37 mot so loai vacxin va thuoc thuong dung de phong va chua benh cho vat nuoi
1. CÔNG NGHỆ 10
Chương II: CHĂN NUÔI, THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG
Bài 37: MỘT SỐ LOẠI VAC XIN VÀ
THUỐC THƯỜNG DÙNG ĐỂ PHÒNG
VÀ CHỮA BỆNH CHO VẬT NUÔI
2. I. VAC XIN.
1. Khái niệm.
VAC XIN LÀ GÌ????.
Là những chế phẩm sinh học được tạo từ
các vi sinh vật gây bệnh. Được tiêm vào cơ
thể vật nuôi nhằm kích thích cơ thể tạo
miễn dịch chống lại chính loại mầm bệnh
đó.
3. Vac xin
tiêm vào cơ thể
Tạo kháng thể
Tiêu diệt mầm bệnh
4.
5.
6. Lao
Bạch hầu,
Uốn ván,
Ho gà
Bại liệt
Sởi
Ảnh chụp năm 1977,Ali Maow Maalin,người Somalia,
được xem là bệnh nhân cuối cùng mắc bệnh đậu mùa
7. Vacxin tạo cho cơ thể khả năng chủ động
chống lại tác nhân gây bệnh khi chúng xâm
nhập.
Ta có nên sử dụng vac xin
cho vật nuôi đã bị nhiễm
bệnh không ???????
Không
8. Từ những mảnh AND trên lớp vỏ
protein của virus SARS, các nhà
khoa học Mỹ đã phát triển thành
côngloại vacxin phòng chống căn
bệnh hô hấp chết người này.
Thử nghiệm trên chuột cho thấy,
vacxin mới đã làm giảm đáng kể số
lượng virus gây bệnh trong phổi .
9. Vacxin trị cúm gia cầm
Do các virus cúm có đặc tính đột biến (làm biến
đổi kháng nguyên) thường xuyên và liên tục nên
vắc xin chỉ phòng được bệnh cúm trong một mùa
nhất định, sang đến một mùa cúm khác phải sử
dụng loại vắc xin khác. (Nói rõ hơn, sau khi tiêm
ngừa văc-xin không có nghĩa là mãi mãi sẽ
không bị cúm nữa).
10.
11. 2. Đặc điểm của các loại vacxin thường dùng.
Vac xin vô hoạt Vac xin nhượt độc
Đặc điểm (vac xin chết) (vac xin sống)
Mầm bệnh vẫn sống nhưng bị
Giết chết mầm bệnh
Cách xử lí bằng tác nhân lí, hóa học
giảm độc lực đến mức không
mầm bệnh gây bệnh.
Tạo miễn Chậm (15 – 20 ngày) Nhanh (5 – 7 ngày)
dịch
Không tuyệt đối an toàn vì khi
Tính an toàn Tuyệt đối an toàn gặp điều kiện thích hợp độc
lực có thể tăng và gây bệnh
Điều kiện Dể bảo quản Tủ lạnh 2 – 8oC
bảo quản
Mức độ và Tạo miễn dịch yếu. Tạo miễn dịch mạnh.
thời gian miễn Thời gian miễn dịch ngắn Thời gian miễn dịch dài.
dịch
12. I. KHÁNG SINH.
1. Khái niệm.
KHÁNG SINH LÀ GÌ????.
Là những loại thuốc được đưa vào cơ thể
bệnh nhằm tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
13. Tế bào Vi Khuẩn Kháng sinh ức chế sinh tổng hợp vách
Kháng sinh gây rối loạn chức năng thẩm thấu chọn lọc
Kháng sinh ức chế sinh tổng hợp protein
Những tế bào nào “nằm ngủ” - ở trạng
thái nghỉ tức là không có các quá trình
sinh tổng hợp chất,thì sẽ không bị tác
động => kháng kháng sinh.
14. 2. Một số đặc điểm và nguyên tác sử dụng
thuốc kháng sinh
a. Một số đặc điểm của thuốc kháng sinh.
Có tính đặc hiệu nên chỉ tác dụng khi trị
đúng bệnh.
Có tác dụng đối với nhóm vsv có ích trong
đường ruột => có thể gây rối loạn tiêu hóa
Sử dụng không đủ liều trong thời gian dài có
thể xảy ra hiện tường lờn thuốc, kháng
thuốc, kháng kháng sinh.
15. Kháng sinh tồn tại trong cơ thể vật nuôi. Cần
ngưng sử dụng kháng sinh trước khi mổ
thịt từ 7 – 10 ngày.
Có thể sử dụng kháng sinh với liều
lượng thấp để phòng bệnh cho vật
nuôi được không ???????
không
16. b. Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh.
Đúng thuốc .
Đủ liều .
Phối hợp với các loại thuốc khác để
tăng hiệu quả trị bệnh .
17. 3. Một số loại thuốc kháng sinh thường
dùng trong chăn nuôi và thủy sản
Penixilin: Diệt vi khuẩn gây bệnh lợn đóng
dấu, viêm phổi… vết thương có mủ, mụn
nhọt.
Streptomyxin: Trị bệnh viêm phổi, viêm phế
quản và nhiễm trùng đường ruột.
Kháng sinh từ thảo mộc: Alicin từ tỏi,
tomaxin từ cà chua, berberin từ cây hoàng
liên…