SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
CHƯƠNG 3
QUAN HỆ NGANG BẰNG
TRONG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Thực hiện: Phạm Thị Hương
Võ Thị Trinh
Nguyễn Đình Bảo
NỘI DUNG
•Trạng thái cân bằng thị trường
•Mối quan hệ giữa giá cả và tỷ giá
THỊ
TRƯỜNG
HOÀN HẢO
TỶ GIÁ
SPOT
SPOT
GIÁ CẢ
p
LÃI SUẤT
i
THỊ
TRƯỜNG
HOÀN HẢO
TỶ GIÁ
SPOT
SPOT
GIÁ CẢ
p
LÃI SUẤT
i
I .Trạng thái cân bằng thị trường
A.Giả định về môi trường thị trường
B.Dạng cân bằng thị trường
C.Arbitrage và LOP
D.Kiểm định thực nghiệm LOP
A.Giả địnhvề
môi trường thị trường
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
_Numerous :nhiều chủ thể mua/bán có quy mô nhỏ
_No Transaction Cost : chi phí giao dịch bằng 0
_No Barrier :Tự do giao dịch và cạnh tranh
_No Intervention : Chính phủ không can thiệp
• Thị trường hữu hiệu về phương diện thông tin
_ Thông tin thị trường dễ tiếp cận và không tốn phí
_Toàn bộ thông tin liên quan đều đượctích hợp vào
trong mức giá thị trường
B.Trạng thái cân bằng thị trường
(Market Equilibrium)
• Dạng cân bằng thị trường
_Cân bằng thị trường cục bộ
_Cân bằng thị trường tổng thể
• Trạng thái cân bằng thị trường
_Tương tác cung –cầu trên thị trường
_Mức giá cân bằng thị trường
• Động cơ thúc đẩy thi trường cân bằng
_Hoạt động Arbitrage
C. Arbitrage & Quy luật Một Giá
• Arbitrage
_Kinh doanh chênh lệch giá theo nguyên tắc : (1) mua rẻ bán đắt, (2) thực hiện mua-bán
đồng thời
+) kinh doanh chênh lệch giá theo khu vực (locational arbitrage)
+) kinh doanh chênh lệch giá ba bên (triangular arbitrage)
+) kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (covered interest arbi-trage)
• Quy luật Một Giá (LOP)
_Trong môi trường thị trường giả định
_Đối với cùng mặt hàng (tài sản) thuần nhất
_Giá cả tại các địa điểm khác nhau phải như nhau
p = S.𝑝∗ S = p/𝑝∗
Quy luật một giá sai thì giao dịch
arbitrage tồn tại
VÍ DỤ:ARBITRAGE
• Hai cửa hàng thực hiện mua và bán các loại tiền xu.Nếu cửa hàng A sẵn
sàng bán một đồng xu với giá 120 đô la, trong khi cửa hàng B lại sẵn sàng
mua cùng đồng xu đó với giá 130 đô la, một người có thể tiến hành kinh
doanh chênh lệch giá bằng cách mua đồng xu tại cửa hàng A với giá 120
đô la và sau đó bán lại cho cửa hàng B với giá 130 đô la. Giá tại các cửa
hàng đồng tiền xu có thể khác nhau bởi vì các điều kiện liên quan đến nhu
cầu ở những nơi đó khác nhau. Nếu từng cửa hàng không biết được giá
của cửa hàng còn lại, thì cơ hội cho việc kinh doanh chênh lệch giá sẽ diễn
ra.
_Tiến hành kinh doanh chênh lệch giá sẽ khiến cho các mức giá điều chỉnh
thống nhất với nhau.Trong ví dụ trên, kinh doanh chênh lệch giá sẽ khiến
cho cửa hàng A nâng giá lên (do nhu cầu cao). Cùng lúc đó, cửa hàng B sẽ
hạ giá chào mua sau khi nhận được nguồn cung tăng lên do kinh doanh
chênh lệch giá diễn ra.
D. KIỂM ĐỊNH LOP
• Kết quả kiểm định thực nghiệm LOP
• Các nhà nghiên cứu đã tìm thấy bằng chứng về các độ sai lệch
đáng kể so với lý thuyết PPP vẫn còn tồn tại trong thời gian dài.
• Adler Lehman đã cung cấp chứng cứ chống lại lý thuyết PPP ngay
cả trong dài hạn.
• Hakkio thì tìm ra rằng khi một tỷ giá bị sai lệch quá xa so với giá
trị được kỳ vọng thì nó sẽ dịch chuyển về phía trước giá trị đó.
• LOP tại ở nhiều mức độ
. Tài sản tài chính, hàng hóa dịch vụ
 J. David Richardson đã sử dụng những chỉ số giá cả của các ngành công
nghiệp tương đồng giữa Mỹ và Canada, đó là ngành các ngành xi măng, các
sản phẩm là bánh mì, kẹo cao su và phân bón
 Qua kiểm chứng, Richardson đã nhận thấy rằng các số liệu thức nghiệm
của hầu hết các nhóm hàng hóa đều không thật khớp với kết quả tính toán
theo phương trình : ∆S=∆P-∆P* (1)
. Hàng khả mại, hàng bất khả mại
 Irving B. Kravis và Richard E. Lipsey đã thận trọng phân biệt hai nhóm
hàng ITG và NITG, họ khám phá ra rằng trong bất cứ trường hợp nào
cũng tồn tại một độ lệch nhất định giữa kết quả kiểm chứng thực nghiệm và
những gì tính toán được từ phương trình (1).
 Họ cũng nhận thấy PPP của nhóm hàng hóa ITG có độ lệch so với tỷ giá
giao dịch trên thị trường ít hơn nhiều so với nhóm hàng hóa NITG
 Trong dài hạn thì độ lệch trung bình giữa PPP và tỷ giá trên thị trường vân
là đáng kể ngay cả với nhóm hàng hóa ITG.
- Nguyên nhân chủ yếu gây ra sai lệch POP
. Thị trường thực tế không hoàn hảo và hữu hiệu như môi trường
giả định
. Mặt hàng, tài sản so sánh không thuần nhất
. Thị hiếu tiêu dùng và đầu tư có sự khác biệt giữa các thị trường
khác nhau.
II. MỐI QUAN HỆ GIÁ CẢ VÀ TỶ GIÁ
A. MỨC GIÁ CHUNG VÀ LẠM PHÁT
• Dựa trên lý thuyết hiệu ứng Fisher quốc tế
 Lý thuyết này sử dụng lãi suất thay cho mức chênh lệch lạm phát để giả thích tại sao tỷ
giá lại thay đổi theo thời gian
 Hiệu ứng Fisher quốc tế là ứng dụng hiệu ứng Fisher của hai quốc gia để nhận biết
được mức thay đổi kỳ vọng về tỷ giá. Nó cho rằng lãi suất danh nghĩa của hai quốc gia
là khác nhau bởi vì có sự khác biệt về mức lạm phát kỳ vọng giữa hai quốc gia
 Nó cũng chỉ đòi hỏi dữ liệu lãi suất phi rủi ro danh nghĩa của hai quốc gia để tìm thấy
sự biến động kỳ vọng của tỷ giá
• Ví dụ: Giả sử lãi suất thức là 2% tại Canada và cũng là 2% tại Mỹ. Lãi suất
danh nghĩa phi rủi ro của mỗi quốc gia được công bố rộng rãi và có thể dễ dàng
nhận được. Giả sử lại suất phi rủi ro một năm là 13% tại Canada và 8% tại Mỹ.
Mức lạm phát kỳ vọng tại Canada bằng 13% -2%=11%, lạm phát kỳ vọng tại Mỹ
là 8%-2%=6%. Mức chênh lệch lạm phát kỳ vọng giữa hai quốc gia là 11%-
6%=5%. Hiệu ứng Fisher quốc tế mượn từ lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
để tì ra mức biến động tỷ giá kỳ vọng dựa trên mức lạm phát kỳ vọng. Do lạm
phát tại Canada cao hơn ở Mỹ là 5% nên đô la Canada sẽ phải sụt giảm so với
đồng đô la Mỹ 5%. Nhà đầu tư Mỹ có thể kiếm được 8% từ việc đầu tư vào
Canada, mức sinh lời này đúng bằng với mức dinh lời mà họ có thể kiếm được
tại Mỹ.
• Lãi suất nước ngoài tương đối thấp phản ánh mức kỳ vọng lạm phát tương
đối thấp ở nước ngoài Đồng ngoại tệ sẽ tăng giá khi lãi suất nước ngoài
thấp hơn lãi suất trong nước và ngược lại
B. Quan hệ ngang bằng
sức mua (PPP)
PPP tuyệt đối
Giả định:
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu.
• Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w)
 Tỷ giá ngang bằng sức mua:
Mức giá chung tại một thời điểm bất kỳ giữa thị trường các nước khác
nhau phải ngang bằng nhau:
P = S.P*
PPP tương đối
 Giả định:
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu.
• Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w)
 Tương quan lạm phát giữa 2 quốc gia trong một thời kỳ phải ngang bằng
mức thay đổi tỷ giá trong cùng kỳ ấy:
PPP kỳ vọng
 Giả định:
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu.
• Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w)
 Tương quan lạm phát giữa 2 quốc gia trong một thời kỳ dự báo phải
ngưng bằng mức thay đổi kỳ vọng của tỷ giá trong cùng kỳ ấy:

More Related Content

What's hot

Sức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPPSức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPPLê Thiện Tín
 
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếChuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếbaconga
 
Ngang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giáNgang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giáLinh KN's
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếCác quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếTrung Hiếu
 
Học thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức muaHọc thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức muaLê Thiện Tín
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếLinh KN's
 
Quanhengangbang nhomxuka (1)
Quanhengangbang nhomxuka (1)Quanhengangbang nhomxuka (1)
Quanhengangbang nhomxuka (1)Susu Xu
 
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếChương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếnidnaAN
 

What's hot (20)

Pptcqt
PptcqtPptcqt
Pptcqt
 
Sức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPPSức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPP
 
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếChuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Pre 6
Pre 6Pre 6
Pre 6
 
Slide thị trường
Slide thị trườngSlide thị trường
Slide thị trường
 
Ngang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giáNgang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giá
 
Parity copy
Parity   copyParity   copy
Parity copy
 
Parity
ParityParity
Parity
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếCác quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Học thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức muaHọc thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức mua
 
Quy luat mot gia
Quy luat mot giaQuy luat mot gia
Quy luat mot gia
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Lop và ppp
Lop và pppLop và ppp
Lop và ppp
 
Pre_Parity
Pre_ParityPre_Parity
Pre_Parity
 
Quan he ngan bang
Quan he ngan bangQuan he ngan bang
Quan he ngan bang
 
Quan he ngan gia
Quan he ngan giaQuan he ngan gia
Quan he ngan gia
 
Parity
ParityParity
Parity
 
Quanhengangbang nhomxuka (1)
Quanhengangbang nhomxuka (1)Quanhengangbang nhomxuka (1)
Quanhengangbang nhomxuka (1)
 
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếChương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 

Similar to Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế

Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 
quan he ngang gia
quan he ngang giaquan he ngang gia
quan he ngang giaThanh Pé
 
Pr 5 - Parity
Pr 5 - ParityPr 5 - Parity
Pr 5 - ParityNhư Bùi
 
Lop & ppp
Lop & pppLop & ppp
Lop & pppquankt2
 
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFEQuan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFEPhát Nhím
 
Chuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdf
Chuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdfChuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdf
Chuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdfDngTuytNhi1
 
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếChương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếnidnaAN
 
Presentation (1)
Presentation (1)Presentation (1)
Presentation (1)khaiduy
 

Similar to Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (13)

Presentation1
Presentation1Presentation1
Presentation1
 
Presentation1
Presentation1Presentation1
Presentation1
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Parity
ParityParity
Parity
 
Quy luat mot gia
Quy luat mot giaQuy luat mot gia
Quy luat mot gia
 
quan he ngang gia
quan he ngang giaquan he ngang gia
quan he ngang gia
 
Pr 5 - Parity
Pr 5 - ParityPr 5 - Parity
Pr 5 - Parity
 
Lop & ppp
Lop & pppLop & ppp
Lop & ppp
 
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFEQuan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
Quan hệ Ngang giá : CIP, UIP & IFE
 
Chuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdf
Chuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdfChuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdf
Chuong 1_lý thuyết về tỷ giá.pdf
 
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếChương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Presentation (1)
Presentation (1)Presentation (1)
Presentation (1)
 
Parity tiếp theo
Parity tiếp theoParity tiếp theo
Parity tiếp theo
 

Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế

  • 1. CHƯƠNG 3 QUAN HỆ NGANG BẰNG TRONG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Thực hiện: Phạm Thị Hương Võ Thị Trinh Nguyễn Đình Bảo
  • 2. NỘI DUNG •Trạng thái cân bằng thị trường •Mối quan hệ giữa giá cả và tỷ giá
  • 3. THỊ TRƯỜNG HOÀN HẢO TỶ GIÁ SPOT SPOT GIÁ CẢ p LÃI SUẤT i THỊ TRƯỜNG HOÀN HẢO TỶ GIÁ SPOT SPOT GIÁ CẢ p LÃI SUẤT i
  • 4. I .Trạng thái cân bằng thị trường A.Giả định về môi trường thị trường B.Dạng cân bằng thị trường C.Arbitrage và LOP D.Kiểm định thực nghiệm LOP
  • 5. A.Giả địnhvề môi trường thị trường • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo _Numerous :nhiều chủ thể mua/bán có quy mô nhỏ _No Transaction Cost : chi phí giao dịch bằng 0 _No Barrier :Tự do giao dịch và cạnh tranh _No Intervention : Chính phủ không can thiệp
  • 6. • Thị trường hữu hiệu về phương diện thông tin _ Thông tin thị trường dễ tiếp cận và không tốn phí _Toàn bộ thông tin liên quan đều đượctích hợp vào trong mức giá thị trường
  • 7. B.Trạng thái cân bằng thị trường (Market Equilibrium) • Dạng cân bằng thị trường _Cân bằng thị trường cục bộ _Cân bằng thị trường tổng thể • Trạng thái cân bằng thị trường _Tương tác cung –cầu trên thị trường _Mức giá cân bằng thị trường • Động cơ thúc đẩy thi trường cân bằng _Hoạt động Arbitrage
  • 8. C. Arbitrage & Quy luật Một Giá • Arbitrage _Kinh doanh chênh lệch giá theo nguyên tắc : (1) mua rẻ bán đắt, (2) thực hiện mua-bán đồng thời +) kinh doanh chênh lệch giá theo khu vực (locational arbitrage) +) kinh doanh chênh lệch giá ba bên (triangular arbitrage) +) kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (covered interest arbi-trage) • Quy luật Một Giá (LOP) _Trong môi trường thị trường giả định _Đối với cùng mặt hàng (tài sản) thuần nhất _Giá cả tại các địa điểm khác nhau phải như nhau p = S.𝑝∗ S = p/𝑝∗
  • 9. Quy luật một giá sai thì giao dịch arbitrage tồn tại
  • 10. VÍ DỤ:ARBITRAGE • Hai cửa hàng thực hiện mua và bán các loại tiền xu.Nếu cửa hàng A sẵn sàng bán một đồng xu với giá 120 đô la, trong khi cửa hàng B lại sẵn sàng mua cùng đồng xu đó với giá 130 đô la, một người có thể tiến hành kinh doanh chênh lệch giá bằng cách mua đồng xu tại cửa hàng A với giá 120 đô la và sau đó bán lại cho cửa hàng B với giá 130 đô la. Giá tại các cửa hàng đồng tiền xu có thể khác nhau bởi vì các điều kiện liên quan đến nhu cầu ở những nơi đó khác nhau. Nếu từng cửa hàng không biết được giá của cửa hàng còn lại, thì cơ hội cho việc kinh doanh chênh lệch giá sẽ diễn ra.
  • 11. _Tiến hành kinh doanh chênh lệch giá sẽ khiến cho các mức giá điều chỉnh thống nhất với nhau.Trong ví dụ trên, kinh doanh chênh lệch giá sẽ khiến cho cửa hàng A nâng giá lên (do nhu cầu cao). Cùng lúc đó, cửa hàng B sẽ hạ giá chào mua sau khi nhận được nguồn cung tăng lên do kinh doanh chênh lệch giá diễn ra.
  • 12. D. KIỂM ĐỊNH LOP • Kết quả kiểm định thực nghiệm LOP • Các nhà nghiên cứu đã tìm thấy bằng chứng về các độ sai lệch đáng kể so với lý thuyết PPP vẫn còn tồn tại trong thời gian dài. • Adler Lehman đã cung cấp chứng cứ chống lại lý thuyết PPP ngay cả trong dài hạn. • Hakkio thì tìm ra rằng khi một tỷ giá bị sai lệch quá xa so với giá trị được kỳ vọng thì nó sẽ dịch chuyển về phía trước giá trị đó.
  • 13. • LOP tại ở nhiều mức độ . Tài sản tài chính, hàng hóa dịch vụ  J. David Richardson đã sử dụng những chỉ số giá cả của các ngành công nghiệp tương đồng giữa Mỹ và Canada, đó là ngành các ngành xi măng, các sản phẩm là bánh mì, kẹo cao su và phân bón  Qua kiểm chứng, Richardson đã nhận thấy rằng các số liệu thức nghiệm của hầu hết các nhóm hàng hóa đều không thật khớp với kết quả tính toán theo phương trình : ∆S=∆P-∆P* (1)
  • 14. . Hàng khả mại, hàng bất khả mại  Irving B. Kravis và Richard E. Lipsey đã thận trọng phân biệt hai nhóm hàng ITG và NITG, họ khám phá ra rằng trong bất cứ trường hợp nào cũng tồn tại một độ lệch nhất định giữa kết quả kiểm chứng thực nghiệm và những gì tính toán được từ phương trình (1).  Họ cũng nhận thấy PPP của nhóm hàng hóa ITG có độ lệch so với tỷ giá giao dịch trên thị trường ít hơn nhiều so với nhóm hàng hóa NITG  Trong dài hạn thì độ lệch trung bình giữa PPP và tỷ giá trên thị trường vân là đáng kể ngay cả với nhóm hàng hóa ITG.
  • 15. - Nguyên nhân chủ yếu gây ra sai lệch POP . Thị trường thực tế không hoàn hảo và hữu hiệu như môi trường giả định . Mặt hàng, tài sản so sánh không thuần nhất . Thị hiếu tiêu dùng và đầu tư có sự khác biệt giữa các thị trường khác nhau.
  • 16. II. MỐI QUAN HỆ GIÁ CẢ VÀ TỶ GIÁ A. MỨC GIÁ CHUNG VÀ LẠM PHÁT • Dựa trên lý thuyết hiệu ứng Fisher quốc tế  Lý thuyết này sử dụng lãi suất thay cho mức chênh lệch lạm phát để giả thích tại sao tỷ giá lại thay đổi theo thời gian  Hiệu ứng Fisher quốc tế là ứng dụng hiệu ứng Fisher của hai quốc gia để nhận biết được mức thay đổi kỳ vọng về tỷ giá. Nó cho rằng lãi suất danh nghĩa của hai quốc gia là khác nhau bởi vì có sự khác biệt về mức lạm phát kỳ vọng giữa hai quốc gia  Nó cũng chỉ đòi hỏi dữ liệu lãi suất phi rủi ro danh nghĩa của hai quốc gia để tìm thấy sự biến động kỳ vọng của tỷ giá
  • 17. • Ví dụ: Giả sử lãi suất thức là 2% tại Canada và cũng là 2% tại Mỹ. Lãi suất danh nghĩa phi rủi ro của mỗi quốc gia được công bố rộng rãi và có thể dễ dàng nhận được. Giả sử lại suất phi rủi ro một năm là 13% tại Canada và 8% tại Mỹ. Mức lạm phát kỳ vọng tại Canada bằng 13% -2%=11%, lạm phát kỳ vọng tại Mỹ là 8%-2%=6%. Mức chênh lệch lạm phát kỳ vọng giữa hai quốc gia là 11%- 6%=5%. Hiệu ứng Fisher quốc tế mượn từ lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP) để tì ra mức biến động tỷ giá kỳ vọng dựa trên mức lạm phát kỳ vọng. Do lạm phát tại Canada cao hơn ở Mỹ là 5% nên đô la Canada sẽ phải sụt giảm so với đồng đô la Mỹ 5%. Nhà đầu tư Mỹ có thể kiếm được 8% từ việc đầu tư vào Canada, mức sinh lời này đúng bằng với mức dinh lời mà họ có thể kiếm được tại Mỹ.
  • 18. • Lãi suất nước ngoài tương đối thấp phản ánh mức kỳ vọng lạm phát tương đối thấp ở nước ngoài Đồng ngoại tệ sẽ tăng giá khi lãi suất nước ngoài thấp hơn lãi suất trong nước và ngược lại
  • 19. B. Quan hệ ngang bằng sức mua (PPP)
  • 20. PPP tuyệt đối Giả định: • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu. • Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w)
  • 21.  Tỷ giá ngang bằng sức mua:
  • 22. Mức giá chung tại một thời điểm bất kỳ giữa thị trường các nước khác nhau phải ngang bằng nhau: P = S.P*
  • 23. PPP tương đối  Giả định: • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu. • Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w)
  • 24.  Tương quan lạm phát giữa 2 quốc gia trong một thời kỳ phải ngang bằng mức thay đổi tỷ giá trong cùng kỳ ấy:
  • 25. PPP kỳ vọng  Giả định: • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu. • Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w)
  • 26.  Tương quan lạm phát giữa 2 quốc gia trong một thời kỳ dự báo phải ngưng bằng mức thay đổi kỳ vọng của tỷ giá trong cùng kỳ ấy: