2. NỘI DUNG CHƯƠNG
Kinh doanh chênh lệch giá - Arbitrage
quốc tế
Lý thuyết ngang giá lãi suất - IRP
2
3. Arbitrage là hoạt động đầu cơ nhằm mục đích kiếm
lời dựa trên những khác biệt của giá cả niêm yết.
Điều kiện cơ bản để tiến hành Arbitrage
✓ Tài sản cơ sở phải có sự chênh lệch giá
✓ Chi phí giao dịch trong kinh doanh là không
đáng kể
ARBITRAGE QUỐC TẾ
3
4. 3 hình thức Arbitrage phổ biến:
ARBITRAGE QUỐC TẾ
Arbitrage địa phương
Arbitrage 3 bên
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có
phòng ngừa - CIA
4
5. 5
ARBITRAGE ĐỊA PHƯƠNG
Locational Arbitrage
Arbitrage địa phương là hoạt động kinh doanh chênh
lệch giá dựa trên sự khác biệt tỷ giá niêm yết tại hai
nơi khác nhau trong cùng một địa phương, mua một
đồng tiền tại nơi giá rẻ và bán ngay tại một nơi khác
với mức giá cao hơn.
TỶ GIÁ MUA VÀO
tại ngân hàng này
TỶ GIÁ BÁN RA
tại ngân hàng khác
>
6. ARBITRAGE ĐỊA PHƯƠNG
Locational Arbitrage
8
Arbitrage khả thi
Mua franc ở ngân hàng C với giá $0,5
Bán franc ở ngân hàng D với giá $0,505
7. 9
ARBITRAGE ĐỊA PHƯƠNG
Cơ chế điều chỉnh tỷ giá
Cầu CHF tại
ngân hàng C
tăng
Đồng CHF trở
nên khan hiếm
Ngân hàng C
tăng giá bán
CHF
Cung CHF tại
ngân hàng D
tăng
Ngân hàng D
giảm giá mua
CHF
Lợi nhuận từ
Arbitrage địa
phương giảm
xuống
8. ARBITRAGE ĐỊA PHƯƠNG
Locational Arbitrage
10
Arbitrage địa phương có thực hiện được
không?
Với 10.000USD nhà đầu tư thu được bao
nhiêu tiền lời?
9. 11
ARBITRAGE ĐỊA PHƯƠNG
Locational Arbitrage
1. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá địa
phương có rủi ro tỷ giá hay không?
2. Chúng ta có dễ thực hiện nghiệp vụ này để
kiếm lời không?
10. 12
ARBITRAGE ĐỊA PHƯƠNG
Locational Arbitrage
Đặc điểm
➢ Arbitrage địa phương là hoạt động đầu cơ kiếm lời
dựa vào sự chênh lệch tỷ giá niêm yết giữa các
ngân hàng trong cùng một địa phương
➢ Không chịu rủi ro tỷ giá
➢ Nhà đầu tư không bị chiếm dụng vốn
12. ARBITRAGE 3 BÊN
Triangular Arbitrage
Arbitrage 3 bên là hoạt động kinh doanh chênh lệch
giá được thực hiện trên thị trường giao ngay để kiếm
lời khi có sự chênh lệch trong tỷ giá chéo – Cross
exchange rate
Tỷ giá chéo mua
vào được niêm yết
Tỷ giá chéo bán
ra theo tính toán
>
14. Xác định tỷ giá chéo theo tính toán
So sánh tỷ giá chéo theo tính toán và tỷ giá
chéo niêm yết
Nếu thỏa mãn điều kiện thì arbitrage 3 bên khả
thi
Bắt đầu thực hiện kinh doanh với đồng tiền
được định giá cao
ARBITRAGE 3 BÊN
Triangular Arbitrage
16
15. 17
ARBITRAGE 3 BÊN
Triangular Arbitrage
Giả sử một nhà đầu tư có 10.000 USD sẽ thực hiện
arbitrage 3 bên như thế nào để kiếm lời?
17. 19
ARBITRAGE 3 BÊN
Cơ chế điều chỉnh tỷ giá
Nhà đầu tư bán USD để
mua GBP
Ngân hàng tăng giá chào bán
GBP tính theo USD
Nhà đầu tư bán GBP để
mua VND
Ngân hàng giảm giá hỏi mua
GBP tính theo VND, nghĩa
là giảm số lượng VND để
đổi lấy 1 GBP
Nhà đầu tư mua USD bằng
VND
Ngân hàng tăng giá chào bán
USD tính theo VND
18. ARBITRAGE 3 BÊN
Triangualar Arbitrage
Đặc điểm
➢ Không chịu rủi ro tỷ giá
➢ Nhà đầu tư không bị chiếm dụng vốn
➢ Chỉ các ngân hàng/ nhà kinh doanh ngoại tệ
chuyên nghiệp mới có thể thực hiện hoạt động này
19. KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI
SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA (CIA)
Kinh doanh chênh lệch
lãi suất có phòng ngừa là
hoạt động đầu tư ra nước
ngoài nhằm thu lời dựa
trên sự chênh lệch về lãi
suất giữa 2 đồng tiền
nhưng có phòng ngừa rủi
ro tỷ giá thông qua hợp
đồng kỳ hạn.
21
20. KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI
SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA (CIA)
1. Bán nội tệ để đổi lấy ngoại tệ trên thị trường tại tỷ
giá giao ngay
2. Gửi số ngoại tệ vừa đổi vào ngân hàng nước ngoài;
đồng thời ký hợp đồng kỳ hạn bán số ngoại tệ này
tại tỷ giá kỳ hạn.
3. Đến ngày đáo hạn, nhà đầu tư nhận được gốc và lãi
khoản tiền gửi bằng ngoại tệ từ ngân hàng nước
ngoài
4. Đồng thời, thực hiện hợp đồng kỳ hạn bán ngoại tệ
và thu về nội tệ.
21. KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI
SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA (CIA)
Giả sử một nhà đầu tư có 800.000 USD để kinh
doanh:
Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,6
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày GBP/USD = 1,63
Lãi suất 90 ngày của USD là 2%
Lãi suất 90 ngày của GBP là 4%
23
22. KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI
SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA (CIA)
Nhà đầu tư dùng USD mua GBP và thu được:
800.000/1,6 = 500.000 GBP
Gửi GBP vào ngân hàng London, đồng thời ký hợp
đồng kỳ hạn 90 ngày bán GBP tại tỷ giá kỳ hạn
GBP/USD = 1,63
Sau 90 ngày, nhà đầu tư nhận được cả gốc và lãi từ
khoản tiền gửi là:
500.000*(1+4%) = 520.000 GBP
24
23. KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI
SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA (CIA)
Thực hiện HĐ kỳ hạn, bán 520.000 GBP tại tỷ giá F =
1,63 và thu được:
520.000 * 1,63 = 847.600 USD
Tỷ suất sinh lời thu được:
rf = (847.600 – 800.000)/800.000 = 5,95%
25
24. KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI
SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA (CIA)
Dùng USD để mua GBP
trên thị trường giao ngay
Tạo áp lực tăng tỷ giá giao
ngay của GBP
Thực hiện một hợp đồng kỳ
hạn bán GBP
Tạo áp lực giảm tỷ giá kỳ
hạn của GBP
Dòng tiền chảy từ Mỹ sang
Anh
Tạo áp lực tăng lãi suất tại
Mỹ và giảm lãi suất tại
Anh
26
25. KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI
SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA (CIA)
Đặc điểm
➢ Nhà đầu tư có thể dự báo tỷ suất sinh lời từ CIA
với độ chính xác cao
➢ Không chịu rủi ro tỷ giá
➢ Vốn đầu tư bị cột chặt do ngân hàng nước ngoài
nắm giữ trong thời hạn hợp đồng kỳ hạn
26. SO SÁNH 3 HÌNH THỨC ARBITRAGE
28
Tác động
Arbitrage địa
phương
Arbitrage ba
bên
CIA
Điều chỉnh
thị trường
về trạng
thái cân
bằng
Đảm bảo sự tương
đương của tỷ giá
niêm yết tại các
ngân hàng ở khu
vực khác nhau
Đảm bảo tỷ giá
chéo được điều
chỉnh và định
giá chính xác
Đảm bảo tỷ giá
kỳ hạn được
thiết lập chính
xác
Giảm chi
phí giao
dịch
Giới hạn sự chênh
lệch trong tỷ giá
niêm yết giao ngay
giữa các khu vực,
vị trí khác nhau
Giới hạn sự
chênh lệch
trong tỷ giá kỳ
hạn
27. LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT
IRP
Ngang giá lãi suất là trạng thái mà nhà đầu tư nhận
được tỷ suất sinh lợi khi đầu tư ra nước ngoài bằng
với tỷ suất sinh lợi khi đầu tư trong nước.
Khi ngang giá lãi suất xảy ra thì kinh doanh chênh
lệch lãi suất có phòng ngừa CIA không khả thi.
29
28. LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT
IRP
Lý thuyết Ngang giá lãi suất cho rằng chênh lệch lãi
suất giữa hai quốc gia sẽ được bù đắp bằng sự
khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay của
2 đồng tiền.
Sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay
của 2 đồng tiền được thể hiện bằng phần bù/chiết
khấu kỳ hạn, ký hiệu là (p0).
30
29. Phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn (p0 ):
p0 =
𝐹𝑛
𝑆𝑡
- 1
Fn > St p > 0 : phần bù
Fn < St p < 0 : chiết khấu
LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT
IRP
31
30. LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT
IRP
Quy ước
Ah : Số lượng đồng nội tệ đầu tư ban đầu
St : Tỷ giá giao ngay của đồng ngoại tệ
Fn : Tỷ giá kỳ hạn khi chuyển ngoại tệ sang nội tệ
if : Lãi suất tiền gửi ở nước ngoài (lãi suất tiền gửi ngoại tệ)
ih : Lãi suất tiền gửi ở trong nước (lãi suất tiền gửi nội tệ)
Số lượng đồng nội tệ nhận được ở cuối kỳ (An) được xác
định như sau:
An = (Ah/St)(1+ if) Fn
32
31. Vì Fn = St (1+ p) nên ta viết lại công thức này như sau:
An = (Ah/St)(1+ if)[St(1+ p)] = Ah(1+ if)(1+ p )
Gọi rf là tỷ suất sinh lợi từ hoạt động đầu tư
rf = =
h
h
n
A
)
A
A
( −
LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT
IRP
33
h
h
f
h
A
A
)]
p
1
(
)
i
1
(
A
[ −
+
+
rf = (1+ if) (1+ p) – 1
32. Nếu IRP tồn tại thì rf = ih
(1+ if) (1+ p) – 1 = ih
p =
f
h
i
1
i
1
+
+
- 1
LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT
IRP
34
Công thức gần đúng
p ≈ 𝒊𝒉 − 𝒊𝒇 = 𝜟𝒊
33. Khi thị trường tồn tại trạng thái IRP thì tỷ giá kỳ hạn
(Fn) sẽ tạo ra 1 phần bù (chiết khấu) bằng đúng với
chênh lệch lãi suất của 2 đồng tiền (ih- if ) để điều
chỉnh tỷ suất sinh lợi của nghiệp vụ CIA (rf ) bằng với
lãi suất gửi tiền trong nước (ih).
LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT
IRP
35
34. Các bước thực hiện với dạng bài tập IRP
Bước 1: Tính p, po
Bước 2: So sánh p và po.
- Nếu p # p0 chứng tỏ IRP không tồn tại, CIA khả thi
- Nếu p = p0 chứng tỏ IRP tồn tại
Bước 3: Nếu CIA khả thi thực hiện các bước như với
chiến lược kinh doanh CIA.
LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI
SUẤT IRP
35. Khi IRP không tồn tại thì CIA khả thi với nhà đầu tư
❑𝑟𝑓 > 𝑖ℎ ➔ p0 > p: CIA sẽ khả thi với nhà đầu tư
trong nước
❑𝑟𝑓 < 𝑖ℎ ➔ p0 < p : CIA sẽ khả thi với nhà đầu tư
nước ngoài
LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT
IRP
37
37. LÝ DO IRP KHÔNG DUY TRÌ
LIÊN TỤC ?
➢ Chi phí giao dịch
➢ Hạn chế chuyển đổi tiền tệ giữa các quốc gia
có quan hệ đầu tư
➢ Khác biệt về luật thuế giữa các quốc gia
39