SlideShare a Scribd company logo
1 of 15
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG 
---o0o--- 
BÀI TẬP NHÓM 
Môn học: Thương mại quốc tế 
XUẤT KHẨU THỦY SẢN 
TỚI THỊ TRƯỜNG MỸ 
Giáo viên: Th.S Vũ Ngọc Thắng 
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm Hero 
Giờ học: Tiết 1-5 thứ năm 
HÀ NỘI - 2014
2 
MỤC LỤC 
PHẦN 1. Giới thi ệu ....................................................................................................1 
1.1 Lịch sử hình thành ........................................................................................1 
1.2 Ngành thủy sản Việt Nam ............................................................................2 
1.2.1 Điểm mạnh..................................................................................................3 
1.2.2 Điểm yếu .....................................................................................................3 
PHẦN 2. Phân tích thị trường Trong và ngoài nước..........................................4 
2.1 Phân tích thị trường Việt Nam, cơ hội và thách thức .............................4 
2.1.1 Cơ hội ..........................................................................................................4 
2.1.2 Thách thức ..................................................................................................7 
2.2 Thị trường Mỹ và các rào cản .....................................................................8 
Rào cản khi gia nhập thị trường thủy sản Mỹ.....................................................8 
2.2.1 Những quy định về thuế quan ..................................................................9 
2.2.2 Những quy định về phi thuế quan......................................................... 12 
2.2.3 Các hàng rào tiêu chuẩn kĩ thuật ........................................................... 12 
PHẦN 3. Chi ến lược kinh doanh.......................................................................... 13 
3.1 Biện pháp liên kết các cơ sở sản xuất, xuất khẩu................................. 13 
3.2 Tham gia hội chợ thủy sản quốc tế ......................................................... 13
1 
PHẦN 1. GIỚI THIỆU 
1.1 Lịch sử hình thành 
Thuỷ sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam, có giá trị 
ngoại tệ xuất khẩu đứng hàng thứ tư trong các ngành kinh tế quốc dân (sau dầu, gạo và 
hàng may mặc) trước năm 2001và đã vươn lên hàng thứ ba vào năm 2001. 
Nước ta với hệ thống sông ngòi dày đặc và có đường biển dài hơn 3.260 km, nên 
rất thuận lợi phát triển hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản. Trong năm 2012, 
sản lượng khai thác tăng mạnh 10,6% so với năm 2011, chủ yếu do sản lượng đánh bắt 
cá ngừ tăng mạnh ở các tỉnh miền Trung nhờ thời tiết thuận lợi và việc ngư dân sử 
dụng công nghệ đánh bắt cá ngừ đại dương bằng đèn cao áp, nâng công suất lên gấp 
đôi và giảm thời gian đi biển 15-30%. Sản lượng cá tra tăng nhẹ 3,4% trong năm 2012, 
nhưng đã đạt mức cao kỷ lục 1.190 nghìn tấn. Tăng trưởng sản lượng nuôi trồng đến 
chủ yếu từ hoạt động nuôi trồng các loài thủy sản khác, với mức tăng khá cao 10,6% 
trong năm 2012. 
Hoạt động sản xuất, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam nằm rải rác dọc đất nước, 
nhưng có thể phân ra thành 5 vùng xuất khẩu lớn: 
 Vùng Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung: nuôi trồng thủy sản nước mặn lợ, 
đặc biệt phát huy thế mạnh nuôi biển, tập trung vào một số đối tượng chủ yếu 
như: tôm các loại, sò huyết, bào ngư, cá song, cá giò, cá hồng... 
 Vùng ven biển Nam Trung Bộ: nuôi trồng thủy sản trên các loại mặt nước mặn 
lợ, với một số đối tượng chủ yếu như: cá rô phi, tôm các loại…
 Vùng Đông Nam Bộ: Bao gồm 4 tỉnh là Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – 
Vũng Tàu và TP.HCM, chủ yếu nuôi các loài thủy sản nước ngọt hồ chứa và 
thủy sản nước lợ như cá song, cá giò, cá rô phi, tôm các loại.... 
 Các tỉnh nội vùng: Bao gồm những tỉnh nằm sâu trong đất liền nhưng có hệ 
thống sông rạch khá dày đặc như Hà Nội, Bình Dương, Cần Thơ, Hậu Giang, 
Đồng Tháp, An Giang, thuận lợi cho nuôi trồng các loài thủy sản nước ngọt 
như: cá tra - basa, cá rô phi, cá chép… 
 Khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long là khu vực nuôi trồng và xuất khẩu thủy 
sản chính của Việt Nam, hoạt động nuôi trồng thủy sản trên tất cả các loại mặt 
nước, đặc biệt là nuôi tôm, cá tra - ba sa, sò huyết, nghêu và một số loài cá 
biển. Theo thống kê, năm 2011 cả nước có 37 tỉnh có doanh nghiệp xuất khẩu 
thủy sản, trong đó các tỉnh có kim ngạch xuất khẩu thủy sản lớn nhất lần lượt 
là Cà Mau, TP.HCM, Cần Thơ, Đồng Tháp, Khánh Hòa, Sóc Trăng… 
2 
1.2 Ngành thủy sản Vi ệt Nam
Theo thống kê từ Vasep, đến cuối năm 2012, chỉ còn khoảng 600 doanh nghiệp 
tham gia xuất khẩu thủy sản so với con số 900 của năm 2011. Với tình hình hiện tại 
vẫn còn nhiều khó khăn, dự kiến số doanh nghiệp tham gia xuất khẩu sẽ tiếp tục giảm 
trong thời gian tới. 
Trong danh sách 10 doanh nghiệp thủy sản xuất khẩu lớn nhất, chỉ duy nhất 
Yuen Chyang Co là xuất khẩu hải sản, còn lại hầu hết là các doanh nghiệp xuất khẩu 
tôm và cá tra 
3 
1.2.1 Điểm mạnh 
Tiềm năng ngành thuỷ sản của Việt Nam là rất lớn, từ năm 1998 trở lại đây, kim 
ngạch xuất khẩu thuỷ sản luôn được duy trì tăng hơn 200 triệu USD/năm. Năm 2002, 
kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam đã đạt được 2 tỷ USD là kết quả của việc 
phát triển ngành thuỷ sản trong hầu hết các lĩnh vực: đánh bắt, nuôi trồng, chế biến, 
tìm kiếm thị trường. 
Việt Nam có điều kiện tự nhiên, môi trường, khí hậu cho chăn nuôi thủy sản, 
mang lại cho nuôi trồng năng suất cao, chất lượng thịt cá thơm ngon, đặc biệt 
trong hang loạt loại cá thì cá da trơn đang được thị trường trên thế giới ưa 
chuộng. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản và cải thiện khả năng khai thác đánh cá 
xa bờ đã giúp sản lượng thủy hải sản Việt Nam không ngừng tăng trong những 
năm qua. Mức tăng trưởng trung bình từ năm 2008-2013 là khoảng 11%. 
Nguồn tài nguyên thuỷ sản của Việt Nam rất phong phú do bởi điều kiện tự nhiên 
ưu đãi: Việt Nam có bờ biển dài hơn 3000 km, 4000 hòn đảo lớn nhỏ, sông rạch, 1 
triệu km2 vùng đặc quyền kinh tế (gấp 3 lần lãnh thổ Việt Nam) đã tạo nên một nguồn 
tài nguyên thuỷ sản phong phú. 
Nhà nước đang có nhiều chính sách và biện pháp hỗ trợ ngành thuỷ sản: Hỗ trợ 
nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ xây dựng quy hoạch, hỗ trợ đầu tư, hỗ 
trợ xúc tiến thương mại...Những sự hỗ trợ này góp phần tăng tiềm lực cho các doanh 
nghiệp Việt Nam tăng xuất khẩu vào thị trường Mỹ 
1.2.2 Điểm yếu 
Việt Nam là một nước đang phát triển và mới thực hiện chính sách mở cửa trong 
một thời gian còn chưa lâu nên các doanh nghiệp Việt Nam còn rất nhiều khó khăn 
 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và công nghệ thiết bị lạc hậu so với đối thủ cạnh tranh. 
 Nguồn nguyên liệu không ổn định. Việc phát triển nhanh chóng trong những 
năm gần đây gây ra việc nuôi trồng hải sản đại trà nhằm cung ứng đủ nguồn 
cung của thị trường
 Doanh nghiệp chưa chú trọng xác lập độc quyền sở hữu nhãn hiệu. 
 Những đòi hỏi rất cao và ngày càng chặt chẽ về yêu cầu vệ sinh và chất lượng 
sản phẩm thuỷ sản của các nước nhập khẩu 
 Xu hường bảo hộ thương mại, hàng rào kỹ thuật, kiểm dịch chặt chẽ và các 
tiêu chuẩn mới khắt khe về dư lượng kháng sinh thực phẩm tại các thị trường 
gây trở ngại cho các doanh nghiệp việt nam 
Trong sản xuất kinh doanh vẫn còn nhiều tồn tại như thiếu thông tin về thị trường 
xuất khẩu, vấn đề truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản vẫn đang trong quá trình 
tháo gỡ, khắc phục; công tác quy hoạch còn nhiều bất cập... Do hệ thống thú y thủy 
sản hoạt động hiệu quả thấp nên không dự báo được tình hình dịch bệnh, dẫn đến dịch 
bệnh thủy sản phát sinh và phát tán nhanh, chưa có giải pháp khắc phục kịp thời và 
phòng trị triệt để. 
PHẦN 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 
2.1 Phân tích thị trường Vi ệt Nam, cơ hội và thách thức 
4 
2.1.1 Cơ hội 
Thị trường Mỹ đã và đang là điểm đến hấp dẫn của nhiều quốc gia và không loại 
trừ Việt Nam, thị trường Mỹ cũng đang mở ra rất nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp 
Việt Nam. Cùng với những cơ hội khách quan xuất phát từ nhu cầu lớn và thị hiếu 
phong phú của người tiêu dùng mỹ thì Việt Nam còn có thuận lợi do lợi ích thuế quan 
mà Hiệp định thương mại Việt-Mỹ đem lại. Ngoài ra, Việt Nam còn có rất nhiều lợi 
thế trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực sang Mỹ và những lợi thế do cộng đồng 
người Việt ở Mỹ mang lại. 
 Nhu cầu lớn và thị hiếu phong phú của người tiêu dùng Mĩ 
Nhu cầu và thị hiếu luôn là yếu tố mà các doanh nghiệp quan tâm khi thâm nhập 
vào bất cứ thị trường nào. Thị trường Mỹ, một thị trường mang nét đặc trưng riêng với 
nhu cầu vô cùng lớn và thị hiếu phong phú đã mang đến cơ hội cho các doanh nghiệp 
nói chung và doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Đây là cơ hội tồn tại mang tính khách 
quan nhưng lại rất quan trọng vì nó là động cơ chính để các doanh nghiệp Việt Nam 
nỗ lực tìm cách thâm nhập thị trường Mỹ. 
Theo số liệu thống kê của tổ chức Nông lâm thế giới (FAO), hàng năm Mỹ 
nhập khẩu mặt hàng thuỷ sản có giá trị trên 7 tỷ USD, trong đó có nhiều phần nhóm 
thuộc mặt hàng này Mỹ nhập với số lượng và giá trị lớn nhất thế giới. Người tiêu dùng 
Mỹ hàng năm chi khoảng 50 tỷ USD cho các loại thuỷ hải sản,trong đó 32 tỷ USD 
mua qua các cơ sở chế biến thực phẩm và 18 tỷ USD mua qua các cửa hàng bán lẻ.
Mỗi người Mỹ hàng năm tiêu dùng khoảng 14,9 pound hàng thuỷ sản so với 10,3 
pound những năm 60 và 12,5 pound những năm 80. Mức tiêu dùng hàng thuỷ sản của 
người Mỹ sẽ còn có triển vọng tăng vì hiện nay người dân Mỹ đã ý thức được rằng 
thuỷ sản là loại thực phẩm tốt cho sức khoẻ và ít chứa các loại chất béo. 
Cá hộp là loại thuỷ sản được tiêu thụ nhiều nhất ở Mỹ với mức khá ổn định 
trong nhiều năm gần đây là 4,4-4,5 lb/người/ năm trong đó cá ngừ là loại được ưa 
thích với mức tiêu thụ 3,4 lb/ người / năm. Mặt hàng tiêu thụ lớn thứ hai là tôm đông 
lạnh với mức tiêu thụ bình quân là 3,19 / người trong năm 1996 và tăng lên mức 3,59 
lb/ người trong năm 1998. Ngoài ra, các loại có mức tiêu thụ khá là: cá hồi, 1,7 pound/ 
người/ năm ; cá tuyết pollack: 0,54 pound/ người / năm. 
Theo thống kê của ITC, 8 tháng đầu năm nay, NK thủy sản vào Mỹ đạt 13,65 
tỷ USD, tăng 16,2% so với cùng kỳ năm ngoái. 
Nhập khẩu tôm tăng mạnh nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất: tăng gần 40% và 
chiếm 33% giá trị NK. Mỹ là nước đứng đầu thế giới về khối lượng tôm NK. Mỹ và 
Nhật Bản là 2 nước tiêu thụ tôm có giá trung bình cao nhất: 11-13 USD/kg trong năm 
nay. 8 tháng đầu năm, Mỹ nhập khẩu 372,6 nghìn tấn tôm. Trong quý I và quý II Mỹ 
nhập khẩu trung bình 45 nghìn tấn tôm/tháng, sang quý III tăng lên 53 nghìn tấn/tháng. 
Việt Nam là nguồn cung cấp lớn thứ 3 (chiếm 15% thị phần) sau Indonesia 
5 
(chiếm 19,3% thị phần) và Ấn Độ (17,4%) 
 Thị hiếu 
Ngoài nhu cầu ra thì thị hiếu cũng là yếu tố quan tâm hàng đầu đối với bất cứ một 
chiến lược thâm nhập thị trường nào. Một thị trường có thị hiếu đa dạng như thị trường 
Mỹ sẽ là một thuận lợi lớn cho các nhà xuất khẩu Việt Nam cũng như các nước khác. 
Thị hiếu càng phong phú thì có nghĩa cơ hội để thoả mãn thị trường càng rộng mở. 
Xuất phát từ lịch sử hình thành nước Mỹ là một đất nước được tập hợp bởi nhiều 
luồng dân cư với nhiều huyết thống và nhiều dân tộc khác nhau vì vậy mà thị hiếu tiêu 
dùng của người Mỹ chịu ảnh hưởng của các yếu tố xã hội, văn hoá, lối sống rất phong 
phú. Diện tích nước Mỹ rộng lớn gồm 50 bang thì ở mỗi bang lại có những sở thích 
tiêu dùng khác nhau. Vì vậy hàng hoá với nhiều chủng loại và chất lượng dù cao hay 
vừa đều có thể bán được trên thị trường Mỹ. 
 Cơ hội từ hiệp định thương mại Việt-Mĩ
Kể từ ngày 10/12/2001, hiệp định thương mại Việt- Mỹ (Vietnam-US Bilateral 
Trade Agreement - BTA) bắt đầu có hiệu lực, đánh dấu một giai đoạn mới trong việc 
phát triển kinh tế, thương mại giữa hai nước. Hiệp định được xây dựng dựa trên các 
tiêu chuẩn của tổ chức thương mại thế giới (WTO) và nội dung bao gồm cả bốn lĩnh 
vực: thương mại hàng hoá, thương mại dịch vụ, đầu tư và quyền sở hữu trí tuệ. 
Hiệp định thương mại có hiệu lực cũng có ý nghĩa là các doanh nghiệp Việt Nam có 
cơ hội được tiếp cận thị trường Mỹ. 
Thị trường Mỹ hiện nay đang là thị trường thuỷ sản dẫn đầu trong kim ngạch xuất 
khẩu thuỷ sản của Việt Nam, vượt lên trên cả thị trường Nhật Bản và EU, vốn là thị 
trường xuất khẩu thuỷ sản truyền thống của Việt Nam: theo báo cáo của Bộ thuỷ sản, 
quý I năm 2003, cơ cấu thị trường xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam là: Mỹ chiếm 
41%, Nhật Bản chiếu 23,5%, Trung Quốc và Hồng Kông chiếm 11,4%, các nước 
ASEAN chiếm 3,8%, EU chiếm 6,2%, các thị trường khác chiếm 14,4% 
Một số mặt hàng trong nhóm thuỷ sản của Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ được hưởng 
mức thuế suất bằng không hoặc ở mức thấp khoảng 5% như mặt hàng cá đông lạnh, 
cá tươi sống, tôm chế biến... đã làm kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam đạt 
616.029 triệu USD tăng 29% trong năm 2002 so v ới năm 2001 và chỉ riêng hai tháng 
đầu năm 2003 đã đạt được 111,828 triệu USD. 
 Những cơ hội do cộng đồng Việt kiều ở Mỹ mang lại 
Trong số rất nhiều những cơ hội mà các doanh nghiệp Việt Nam có được khi 
thâm nhập vào thị trường Mỹ thì có một cơ hội mà các doanh nghiệp chưa mấy để ý 
tới. Đó là những cơ hội do cộng đồng Việt kiều tại Mỹ mang lại. Nghe qua thì tưởng 
chừng nhỏ bé nhưng trên thực tế thì đó là một cơ hội không nhỏ cho các doanh nghiệp 
Việt Nam trong giai đoạn đầu thâm nhập thị trường Mỹ bởi những lý do sau: 
 Cộng đồng Việt kiều hình thành một thị trường quan trọng. Hiện nay có 
khoảng 2,7 triệu Việt kiều đang làm ăn, sinh sống tại Mỹ. Mặc dù đã định 
cư tại Mỹ khoảng 20-30 năm, song phần lớn các gia đình Việt Nam vẫn giữ 
thói quen tiêu dùng các sản phẩm Việt Nam. 
 Ngoài nhu cầu trực tiếp của người Việt, thông qua sự tiêu dùng của cộng 
đồng Việt kiều, các hàng hoá Việt Nam cũng được mở rộng để tiếp cận đến 
người dân Mỹ. Đó cũng là một cách để các doanh nghiệp Việt Nam tiếp thị 
hàng hoá của mình. 
 Là đối tác kinh doanh và hợp tác tiềm năng. Trong nhiệm vụ xâm nhập thị 
trường Mỹ hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam còn bị hạn chế về nhiều 
mặt như thiếu hiểu biết, thiếu kinh nghiệm cũng như thông tin và kinh phí 
để xâm nhập thị trường nhanh chóng và có hiệu quả 
6
 Họ có ưu thế về văn hoá, ngôn ngữ. Khi kinh doanh tại thị trường Mỹ, 
doanh nghiệp phải nắm được và hành xử theo các chuẩn mực văn hoá 
chung và văn hoá kinh doanh ở đây. Các nhà kinh doanh tại Việt Nam phải 
nhanh chóng tăng cường khả năng thích ứng của mình, đặc biệt là khả năng 
thích ứng về ngôn ngữ. Để khắc phục tình trạng trên, Việt kiều là những 
người trợ giúp đắc lực. 
 Hiểu biết sâu sắc về hai thị trường. So với phần lớn các nhà kinh doanh 
Việt Nam, nhiều chuyên gia Việt kiều được đào tạo khá cơ bản và có kiến 
thức chuyên sâu, thông thạo các khía cạnh của hoạt động kinh doanh quốc 
tế, am hiểu rõ mọi ngõ ngách, lắt léo của các luật lệ và thủ tục kinh doanh, 
pháp luât. 
7 
2.1.2 Thách thức 
Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường Mỹ: Do sức mua lớn và ổn định, hầu hết 
các quốc gia trên thế giới đều coi thị trường Mỹ là thị trường chiến lược trong hoạt 
động xuất khẩu. Chính phủ và các doanh nghiệp của các nước này đều rất nỗ lực để 
thâm nhập và giành thị phần tối đa trên thị trường quan trọng vào bậc nhất này. Vì vậy 
mà đã tạo nên một môi trường cạnh tranh vô cùng gay gắt trên thị trường Mỹ. Theo 
báo cáo của Diễn đàn kinh tế thế giới năm 2002 thì tính cạnh tranh trên thị trường Mỹ 
là cao nhất thế giới. Do đó các doanh nghiệp Việt Nam khi thâm nhập thị trường Mỹ 
sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh không chỉ của các doanh nghiệp nội địa của Mỹ mà 
còn phải đương đầu với rất nhiều đối thủ đáng gờm từ các quốc gia xuất khẩu hàng 
vào Mỹ. 
Các nước Asean: Đây là những đối thủ cạnh tranh có thể nói là ngang tầm với 
chúng ta bởi vì có sự tương đồng về trình độ phát triển, sự giống nhau về cơ cấu hàng 
hoá xuất khẩu. Hầu hết các nước Asean, trong đó có Việt Nam đều tập trung vào sản 
xuất những mặt hàng đòi hỏi nhiều lao động và có lợi thế so sánh như: thuỷ hải sản, 
nông sản, dệt may, giày dép, đồ điện tử, cao su...
Hệ thống luật pháp của Việt Nam còn nhiều yếu kém. Trong khi đó, Mỹ lại là 
một đối tác quá lớn, qúa hùng mạnh; hệ thống pháp luật rất phức tạp, ngoài luật liên 
bang thì mỗi bang lại có thể lệ riêng. Vì vậy, các doanh nghiệp Việt Nam khi tiến 
hành xuất khẩu sang thị trường Mỹ thì phải tìm hiểu luật pháp của Mỹ một cách cặn 
kẽ và rõ ràng. 
8 
2.2 Thị trường Mỹ và các rào cản 
Rào cản khi gia nhập thị trường thủy sản Mỹ 
Để thâm nhập được thị trường Mỹ, các doanh nghiệp sẽ vấp phải rào cản đầu tiên 
đó là hệ thống pháp luật thương mại của Mỹ. Hệ thống luật này được điều tiết từ nhiều 
nguồn luật khác nhau bao gồm: 
1. Hiến pháp 
2. Hiệp ước quốc tế 
3. Pháp lệnh và pháp luật 
4. Nghị định và các văn bản dưới luật của ngành hành pháp 
5. Quy chế của các cơ quan cấp Liên bang ban hành 
6. Hiến pháp của Bang 
7. Luật của Bang 
8. Quy chế của Bang
9. Quy chế của thành phố, quận và của các địa phương khác 
Điều này đã tạo nên sự đồ sộ và phức tạp của hệ thống luật pháp Mỹ nói chung 
và của những luật lệ điều tiết nhập khẩu của Mỹ nói riêng. Hàng hoá nhập khẩu vào 
Mỹ sẽ không chỉ chịu sự điều tiết của luật Liên bang mà thậm chí ở mỗi bang lại có 
luật lệ điều tiết riêng. Đây là một trở ngại lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam vì 
Việt Nam chỉ mới bắt đầu thực sự thâm nhập thị trường Mỹ sau khi ký Hiệp định 
thương mại song phương ( năm 2001) nên rất thiếu thông tin và hiểu biết về thị trường 
cũng như luật pháp của Mỹ. 
Thị trường Mỹ là một thị trường vừa “mở” nhưng cũng vừa “ đóng”, hàng hoá 
nhập khẩu vào thị trường Mỹ sẽ gặp phải hàng rào thuế quan và phi thuế quan tuỳ 
thuộc vào mối quan hệ thương mại giữa nước xuất khẩu với Mỹ hoặc sự ảnh hưởng 
của việc nhập khẩu hàng hoá đó đối với những mặt hàng nằm trong diện bảo hộ của 
Mỹ. 
9 
2.2.1 Những quy định về thuế quan 
 Chính sách thuế quan 
Chính sách thuế quan của Mỹ được thể hiện thông qua hệ thống thuế quan. 
Từ ngày 1/1/1989, nước Mỹ đã thông qua Hệ thống mô tả và mã hàng hoá đồng 
bộ (Harmonized Commodity Description and Coding System- còn gọi tắt là Bảng mã 
đồng bộ- Harmonized code ) và đã đưa nó vào thành luật Liên bang trong Biểu thuế 
quan đồng bộ Mỹ (Harmonized Tariff Schedules of United States) 
Biểu thuế quan đồng bộ của Mỹ chia hàng hoá thành xấp xỉ 5000 mục (heading) 
và tiểu mục (subheading), theo trình tự: từ những hàng hoá đơn giản, sản phẩm nông 
nghiệp tới các loại hàng hoá chế tạo tinh vi. Biểu này còn chia thành 22 lĩnh vực, mỗi 
lĩnh vực thông thường bao quát một ngành công nghiệp. 22 lĩnh vực lại được chia 
thành các chương nhỏ, mà mỗi chương lại bao gồm một loại hàng hoá, nguyên vật liệu 
hay sản phẩm của ngành công nghiệp đó. Mỗi mục được biểu hiện bằng 8 ký tự. Để 
xác định mức thuế, người nhập khẩu trước hết xếp sản phẩm hay nguyên liệu vào biểu 
HTS sau đó gióng sang cột mức thuế. 
Mọi hàng hoá nhập khẩu vào Mỹ đều phải chịu thuế hoặc được miễn trừ thuế phù 
hợp với các quy định trong biểu thuế quan đồng bộ này. Khi hàng hoá phải chịu thuế, 
người ta áp dụng tỷ lệ trên giá trị, tỷ lệ trên số lượng hoặc tỷ lệ hỗn hợp. 
*Quy chế Tối huệ quốc (The Most Favoured Nation- MFN ) 
Quy chế Tối huệ quốc là chính sách thương mại truyền thống quan trọng của Mỹ. 
Hầu hết các đối tác thương mại của Mỹ đều được hưởng MFN. Hàng hoá các nước
thuộc diện đối xử Tối huệ quốc sẽ chịu các mức thuế như nhau khi xuất khẩu hàng vào 
Mỹ và mức thuế thuộc cột 1 trong biểu thuế quan đồng bộ của Mỹ. 
Các nước muốn được hưởng quy chế MFN phải đáp ứng hai yêu cầu cơ bản: 
 Tuân thủ các điều khoản Jackson- Vanik của luật thương mại 1974, trong 
đó yêu cầu Tổng thống phải xác nhận quốc gia đó không từ chối hoặc ngăn 
cản quyền hay cơ hội của công dân nước đó được di cư. 
 Đã ký hiệp định thương mại song phương với Mỹ. 
Hiện nay, Mỹ đã dành quy chế MFN cho tất cả các thành viên của WTO và hầu 
hết các quốc gia trừ các nước Afghanistan, Cuba, Lào, Bắc Triều Tiên và Serbi/ 
Montenegro. Đối với Việt Nam, sau khi Hiệp định thương mại song phương Việt- Mỹ 
(BTA) có hiệu lực ( ngày 10/12/2001) cũng là lúc hàng xuất khẩu của Việt Nam vào 
thị trường Mỹ được hưởng quy chế MFN. 
* Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập (Generalized System of Preferences- GSP) 
Đây là chế độ ưu đãi chỉ về thuế mà Mỹ dành cho các nước đang phát triển và là 
chế độ ưu đãi đơn phương, không đòi hỏi có đi có lại như MFN. Theo đó, chế độ GSP 
của Mỹ miễn thuế hoặc ưu đãi thuế rất thấp cho khoảng 5000 sản phẩm từ khoảng 150 
nước và lãnh thổ đang phát triển. Những mặt hàng như giầy dép, dệt may, đồng hồ, 
một số hàng điện tử, một số sản phẩm kính thường không được hưởng GSP. 
Để được hưởng chế độ GSP của Mỹ thì quốc gia đó cũng như những mặt hàng đó 
phải đáp ứng những tiêu chuẩn mà Mỹ đặt ra chẳng hạn như: phải là nước đang phát 
triển có mức thu nhập quốc dân trên đầu người thấp hơn 8500 USD... hoặc hàng hoá 
đó phải đi thẳng từ nước được hưởng GSP vào lãnh thổ hải quan của Mỹ, hàng hoá đó 
phải được sản xuất tại nước được hưởng GSP và chi phí nguyên liệu cộng chi phí gia 
công tại nước được hưởng GSP không được thấp hơn 35% giá trị sản phẩm ấy khi vào 
lãnh thổ hải quan của Mỹ... 
Các quốc gia được hưởng GSP có thể bị loại khỏi danh sách bất cứ lúc nào bởi: 
10 
 Quan hệ thương mại với Mỹ 
 Khi nước được hưởng GSP đạt mức “có khả năng cạnh tranh” 
 Hơn một nửa loại hàng hoá nhập khẩu vào Mỹ là từ một nước được hưởng 
GSP 
 Nước được hưởng GSP đạt mức GNP/người là 8500 USD trở lên. Việc 
được hưởng GSP của Mỹ đem lại rất nhiều thuận lợi do lợi ích về thuế 
quan. Việt Nam hiện đang là nước thuộc nhóm nước đang phát triển nhưng
Việt Nam vẫn chưa được hưởng GSP của Mỹ. Đây là một thiệt thòi lớn đối 
với một quốc gia còn non trẻ trong thương mại quốc tế như chúng ta. 
11 
 Luật bồi thường thương mại 
Luật bồi thường thương mại trong đó có luật chống bán phá giá (Antidumping 
Duties - ADs) và luật thuế chống trợ giá (Counter - Vailing Duties - CVDs) là hai đạo 
luật mà bất kỳ doanh nghiệp nào khi thâm nhập thị trường Mỹ đều phải lưu ý vì đây là 
hai công cụ Mỹ áp dụng thường xuyên đối với những mặt hàng nhập khẩu mà ảnh 
hưởng tới nền sản xuất hàng hóa nội địa của Mỹ. Điều này đã gây ra những trở ngại 
không nhỏ và dẫn đến những thua thiệt nhiều khi không đáng có cho các doanh nghiệp 
Việt Nam. 
Cả hai đạo luật này quy định một phần thuế bổ sung sẽ được ấn định đối với hàng 
hoá nhập khẩu nếu chúng bị phát hiện là được trao đổi không công bằng và đều bao 
gồm những thủ tục tương tự để tiến hành điều tra, ấn định thuế, sau đó là kiểm tra và 
có khả năng loại bỏ thuế. 
 Thuế chống phá giá 
Thuế chống phá giá là loại thuế đánh vào những hàng hoá được xuất khẩu vào 
Mỹ với giá bán “thấp hơn giá trị thực tế” (less than fair value) của nó, tức là giá trị 
thực tế của hàng hoá này ở thị trường nước ngoài cao hơn giá bán vào Mỹ. Mức chênh 
lệch này gọi là mức phá giá. Nguyên tắc tính mức phá giá là một trong những nguyên 
tắc thực thi phức tạp nhất trên thực tế, đòi hỏi quy trình điều tra tỉ mỉ và chính xác. 
Mức giá chủ yếu được xác định dựa trên sự so sánh giá trị thực tế với giá xuất khẩu. 
Bộ thương mại sẽ xác định giá trị thực tế bằng một trong ba cách sau, theo thứ tự 
ưu tiên là: giá bán tại nước xuất xứ, giá bán hàng hoá tại thị trường thứ ba và “giá trị 
tính toán”. Giá trị tính toán bằng tổng chi phí sản xuất cộng với các khoản bổ sung như 
lợi nhuận, tiền hoa hồng bán hàng và các khoản chi phí khác cho hàng hoá như chi phí 
bao bì, chi phí đóng gói... 
Luật chống phá giá của Mỹ cũng cho phép một ngành công nghiệp Mỹ khiếu nại 
về hiện tượng phá giá ở các nước thứ ba. 
 Thuế chống trợ giá 
Thuế chống trợ giá là loại thuế quy định một khoản bồi thường dưới dạng thuế 
nhập khẩu phụ thu để bù đắp vào phần trợ giá của sản phẩm nước ngoài, mà việc bán 
sản phẩm đó ở Mỹ gây thiệt hại tới các nhà sản xuất những mặt hàng giống và tương 
tự ở Mỹ. Trong hầu hết các trường hợp, phần trợ giá phải bù lại có thể do chính phủ
nước ngoài trực tiếp trả. Luật này cũng áp dụng đối với loại trợ giá gián tiếp bị phát 
hiện sau khi kiểm tra theo luật thuế trợ giá 
2.2.2 Những quy định về phi thuế quan 
Hiện nay, hầu hết các nước có quan hệ thương mại với Mỹ thì đều được hưởng 
một trong những chính sách ưu đãi về thuế của Mỹ, thế nhưng việc hàng hoá những 
nước này vào và tồn tại được trên thị trường Mỹ vẫn không dễ dàng chút nào bởi vì 
Mỹ còn có một rào cản vô hình thông qua những quy định phi thuế quan như: hạn 
ngạch nhập khẩu, các hàng rào tiêu chuẩn kỹ thuật. 
12 
 Hạn ngạch nhập khẩu 
Hiện nay, Mỹ vẫn duy trì hạn ngạch đối với hàng dệt may và một số mặt hàng 
nông sản như: bơ, sữa, lạc, bông...Có thể chia hạn ngạch nhập khẩu của Mỹ thành hai 
loại: loại thuế quan và loại tuyệt đối 
 Hạn ngạch thuế quan 
Hạn ngạch thuế quan (tariff- rate quota) quy định số lượng hàng hoá được nhập 
khẩu vào với mức thuế thấp trong một thời gian nhất định. Không có giới hạn về lượng 
sản phẩm có thể được đưa vào trong thời gian ghi trên hạn ngạch, nhưng số lượng 
nhiều hơn mức hạn ngạch trong thời gian đó không bị từ chối nhập khẩu mà sẽ bị đánh 
thuế nhập khẩu cao hơn. Trong hầu hết các trường hợp các sản phẩm của các khu vực 
do Đảng cộng sản kiểm soát không được hưởng các hạn ngạch thuế quan. 
 Hạn ngạch tuyệt đối 
Hạn ngạch tuyệt đối (absolute quota) là hạn ngạch về số lượng, tức là không 
được phép nhập quá số lượng được quy định trong thời gian ghi trên hạn ngạch. Các 
hàng nhập khẩu quá mức có thể bị xuất khẩu trả lại hoặc giữ trong kho để đưa vào thời 
gian của hạn ngạch sau đó. 
2.2.3 Các hàng rào tiêu chuẩn kĩ thuật 
o Quy định về nhãn mác, thương hiệu 
o Quy định về mã, ký hiệu 
o Quy định về quyền sở hữu trí tuệ 
o Quy định về trách nhiệm sản phẩm 
o Những tiêu chuẩn về vệ sinh
13 
PHẦN 3. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 
 Với hiệp định thương mại Việt- Mỹ, thuế nhập khẩu thuỷ sản vào Mỹ có xuất 
xứ từ Việt Nam sẽ giảm mạnh, cho phép chúng ta đa dạng hoá các mặt hàng 
thuỷ sản vào Mỹ, đặc biệt là các mặt hàng chế biến cao cấp có giá trị cao. 
 Cuộc khủng hoảng về thực phẩm thịt ở châu Âu và Mỹ ở mặt hàng thịt bò và 
cừu khiến cho nhiều người tiêu dùng Mỹ gia tăng tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản 
 Tôm, ghẹ, cá ngừ, cá da trơn là bốn nhóm hàng thuỷ sản mà thị trường Mỹ 
đang có nhu cầu nhập khẩu mạnh vì sản xuất nội địa giảm do nguồn nước bị ô 
nhiễm và giá nhân công cao. Trong đó, tôm đang là mặt hàng xuất khẩu lớn 
nhất của Việt Nam sang Mỹ ( chỉ sau Thái Lan), ghẹ thì còn nhiều cơ hội, cá 
ngừ là sản phẩm được tiêu thụ mạnh nhất tại Mỹ, còn cá da trơn của Việt Nam 
thì rất được người tiêu dùng Mỹ ưa chuộng. 
3.1 Biện pháp liên kết các cơ sở sản xuất, xuất khẩu 
Xây dựng các Trung tâm nghề cá lớn gắn kết với các ngư trường trọng điểm, 
vùng sản xuất nguyên liệu tập trung và khu công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ 
1-Trung tâm nghề cá Hải Phòng, gắn với ngư trường Vịnh Bắc bộ 
2-Trung tâm nghề cá Đà Nẵng, gắn với ngư trường Biển Đông và Hoàng Sa 
3-Trung tâm nghề cá Khánh Hòa với ngư trường Nam Trung bộ và Trường Sa 
4-Trung tâm nghề cá Bà Rịa - Vũng Tàu, gắn với ngư trường Đông Nam bộ 
5-Trung tâm nghề cá Kiên Giang, gắn với ngư trường Tây Nam bộ 
6-Trung tâm phát triển thủy sản Cần Thơ, gắn với vùng nuôi trồng thủy sản Đồng 
bằng sông Cửu Long. 
Tại các Trung tâm nghề cá lớn, sẽ bố trí các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu khai 
thác xa bờ. Đầu tư xây dựng, nâng cấp các cơ sở sản xuất nước đá, hệ thống kho lạnh, 
chợ đầu mối thủy sản, các cơ sở sản xuất ngư cụ, thiết bị nghề cá phục vụ hoạt động 
nghề cá xa bờ; Xây dựng và tổ chức thực hiện mô hình hợp tác. 
3.2 Tham gia hội chợ thủy sản quốc tế 
Hội chợ VIETFISH là một trong những hội chợ chuyên ngành thủy sản hàng đầu 
trên thế giới đồng thời là hội chợ thủy sản lớn nhất Đông Nam Á. Triển lãm cung cấp 
gần như tất cả các loại cá, hải sản và sản phẩm, dịch vụ liên quan đến thủy sản. 
 Thủy hải sản tươi, đông lạnh, đóng hộp, khô muối, xông khói, giá trị gia tăng, 
nước mắm 
 Thiết bị và kỹ thuật chế biến thủy sản 
 Thiết bị và kỹ thuật đông lạnh, bảo quản lạnh

More Related Content

What's hot

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cá tra (pangasianodon hypo...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cá tra (pangasianodon hypo...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cá tra (pangasianodon hypo...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cá tra (pangasianodon hypo...nataliej4
 
tieu luan de an mon hoc 64+ (25).doc
 tieu luan de an mon hoc 64+ (25).doc tieu luan de an mon hoc 64+ (25).doc
tieu luan de an mon hoc 64+ (25).docLuanvan84
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAMTHỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAMCerberus Kero
 
Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga - Thực Trạng Và Giải Pháp
Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga - Thực Trạng Và Giải Pháp Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga - Thực Trạng Và Giải Pháp
Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga - Thực Trạng Và Giải Pháp nataliej4
 
Seafood Trade Magazine - Feb 2014 - Tạp chí Thương mại Thủy sản
Seafood Trade Magazine - Feb 2014 - Tạp chí Thương mại Thủy sảnSeafood Trade Magazine - Feb 2014 - Tạp chí Thương mại Thủy sản
Seafood Trade Magazine - Feb 2014 - Tạp chí Thương mại Thủy sảnbanh cang
 
Ban Tin Thuong Mai Thuy San So Ra Ngay 3.9.2021
Ban Tin Thuong Mai Thuy San So Ra Ngay 3.9.2021Ban Tin Thuong Mai Thuy San So Ra Ngay 3.9.2021
Ban Tin Thuong Mai Thuy San So Ra Ngay 3.9.2021Advantage Logistics
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga
Thực Trạng Và Giải Pháp Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga Thực Trạng Và Giải Pháp Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga
Thực Trạng Và Giải Pháp Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga nataliej4
 
Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...
Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...
Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...Linh Khánh
 
Báo cáo ngành thủy sản T12/2013
Báo cáo ngành thủy sản T12/2013Báo cáo ngành thủy sản T12/2013
Báo cáo ngành thủy sản T12/2013BUG Corporation
 
Chiến lược kinh doanh Cty CP XNK Thủy sản Bến Tre 2016-2020
Chiến lược kinh doanh Cty CP XNK Thủy sản Bến Tre 2016-2020Chiến lược kinh doanh Cty CP XNK Thủy sản Bến Tre 2016-2020
Chiến lược kinh doanh Cty CP XNK Thủy sản Bến Tre 2016-2020PT NGOC HIEN
 
Các rào cản thuế quan – phi thuế quan của úc.doc
Các rào cản thuế quan – phi thuế quan của úc.docCác rào cản thuế quan – phi thuế quan của úc.doc
Các rào cản thuế quan – phi thuế quan của úc.docThanh Hoa
 
Báo cáo phân tích CMX
Báo cáo phân tích CMXBáo cáo phân tích CMX
Báo cáo phân tích CMXKhanh Do
 

What's hot (20)

Khóa luận.
Khóa luận.Khóa luận.
Khóa luận.
 
Bai tieu luan
Bai tieu luanBai tieu luan
Bai tieu luan
 
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOTLuận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cá tra (pangasianodon hypo...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cá tra (pangasianodon hypo...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cá tra (pangasianodon hypo...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cá tra (pangasianodon hypo...
 
tieu luan de an mon hoc 64+ (25).doc
 tieu luan de an mon hoc 64+ (25).doc tieu luan de an mon hoc 64+ (25).doc
tieu luan de an mon hoc 64+ (25).doc
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAMTHỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM
 
Luận văn: Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty Hải sản, HOT
Luận văn: Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty Hải sản, HOTLuận văn: Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty Hải sản, HOT
Luận văn: Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty Hải sản, HOT
 
Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga - Thực Trạng Và Giải Pháp
Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga - Thực Trạng Và Giải Pháp Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga - Thực Trạng Và Giải Pháp
Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga - Thực Trạng Và Giải Pháp
 
Seafood Trade Magazine - Feb 2014 - Tạp chí Thương mại Thủy sản
Seafood Trade Magazine - Feb 2014 - Tạp chí Thương mại Thủy sảnSeafood Trade Magazine - Feb 2014 - Tạp chí Thương mại Thủy sản
Seafood Trade Magazine - Feb 2014 - Tạp chí Thương mại Thủy sản
 
Sách trắng - Báo cáo Xuất nhập khẩu Việt Nam 2016.
Sách trắng - Báo cáo Xuất nhập khẩu Việt Nam 2016.Sách trắng - Báo cáo Xuất nhập khẩu Việt Nam 2016.
Sách trắng - Báo cáo Xuất nhập khẩu Việt Nam 2016.
 
Đề tài: Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam từ năm 2010 đến quý 1 năm 2020
Đề tài: Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam từ năm 2010 đến quý 1 năm 2020Đề tài: Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam từ năm 2010 đến quý 1 năm 2020
Đề tài: Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam từ năm 2010 đến quý 1 năm 2020
 
Ban Tin Thuong Mai Thuy San So Ra Ngay 3.9.2021
Ban Tin Thuong Mai Thuy San So Ra Ngay 3.9.2021Ban Tin Thuong Mai Thuy San So Ra Ngay 3.9.2021
Ban Tin Thuong Mai Thuy San So Ra Ngay 3.9.2021
 
Giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm cao su tại công ty Cao su Tây NInh
Giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm cao su tại công ty Cao su Tây NInhGiải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm cao su tại công ty Cao su Tây NInh
Giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm cao su tại công ty Cao su Tây NInh
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga
Thực Trạng Và Giải Pháp Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga Thực Trạng Và Giải Pháp Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga
Thực Trạng Và Giải Pháp Xuất Khẩu Mặt Hàng Thuỷ Sản Của Việt Nam Vào Nga
 
Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...
Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...
Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...
 
Báo cáo ngành thủy sản T12/2013
Báo cáo ngành thủy sản T12/2013Báo cáo ngành thủy sản T12/2013
Báo cáo ngành thủy sản T12/2013
 
Chiến lược kinh doanh Cty CP XNK Thủy sản Bến Tre 2016-2020
Chiến lược kinh doanh Cty CP XNK Thủy sản Bến Tre 2016-2020Chiến lược kinh doanh Cty CP XNK Thủy sản Bến Tre 2016-2020
Chiến lược kinh doanh Cty CP XNK Thủy sản Bến Tre 2016-2020
 
Các rào cản thuế quan – phi thuế quan của úc.doc
Các rào cản thuế quan – phi thuế quan của úc.docCác rào cản thuế quan – phi thuế quan của úc.doc
Các rào cản thuế quan – phi thuế quan của úc.doc
 
Luận án: Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản xuất khẩu ở Nam Trung Bộ
Luận án: Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản xuất khẩu ở Nam Trung BộLuận án: Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản xuất khẩu ở Nam Trung Bộ
Luận án: Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản xuất khẩu ở Nam Trung Bộ
 
Báo cáo phân tích CMX
Báo cáo phân tích CMXBáo cáo phân tích CMX
Báo cáo phân tích CMX
 

Viewers also liked

Chuỗi cung ứng của dell (dell scm)
Chuỗi cung ứng của dell (dell scm)Chuỗi cung ứng của dell (dell scm)
Chuỗi cung ứng của dell (dell scm)dao minh
 
Chuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của SamsungChuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của SamsungLuyến Hoàng
 
Lego Case Study - The Great Turnaround
Lego Case Study - The Great TurnaroundLego Case Study - The Great Turnaround
Lego Case Study - The Great TurnaroundJasper Schwenzow
 
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứngGiáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứngIESCL
 
Lego: Strategy Analysis & Business Model
Lego: Strategy Analysis & Business ModelLego: Strategy Analysis & Business Model
Lego: Strategy Analysis & Business ModelEvgenii Gvozdev
 

Viewers also liked (6)

Chuỗi cung ứng của dell (dell scm)
Chuỗi cung ứng của dell (dell scm)Chuỗi cung ứng của dell (dell scm)
Chuỗi cung ứng của dell (dell scm)
 
Bai giang che biến thủy sản
Bai giang che biến thủy sảnBai giang che biến thủy sản
Bai giang che biến thủy sản
 
Chuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của SamsungChuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của Samsung
 
Lego Case Study - The Great Turnaround
Lego Case Study - The Great TurnaroundLego Case Study - The Great Turnaround
Lego Case Study - The Great Turnaround
 
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứngGiáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng
 
Lego: Strategy Analysis & Business Model
Lego: Strategy Analysis & Business ModelLego: Strategy Analysis & Business Model
Lego: Strategy Analysis & Business Model
 

Similar to Word TMQT thủy sản

53 tp 2 n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)
53 tp 2   n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)53 tp 2   n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)
53 tp 2 n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)Bảo Mơ
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).docNguyễn Công Huy
 
THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THỦY HẢI SẢN Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN TH...
THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THỦY HẢI SẢN Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN TH...THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THỦY HẢI SẢN Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN TH...
THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THỦY HẢI SẢN Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN TH...nataliej4
 
SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI NUÔI TÔM THÔNG QUA LIÊN KẾT CHUỖI GIÁ TRỊ TẠI ĐỒNG...
SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI NUÔI TÔM THÔNG QUA LIÊN KẾT CHUỖI GIÁ TRỊ TẠI ĐỒNG...SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI NUÔI TÔM THÔNG QUA LIÊN KẾT CHUỖI GIÁ TRỊ TẠI ĐỒNG...
SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI NUÔI TÔM THÔNG QUA LIÊN KẾT CHUỖI GIÁ TRỊ TẠI ĐỒNG...Lap Dinh
 
Tiểu luận kinh tế nông nghiệp phát triển nông sản vùng đbscl_Nhận làm luận v...
Tiểu luận kinh tế nông nghiệp  phát triển nông sản vùng đbscl_Nhận làm luận v...Tiểu luận kinh tế nông nghiệp  phát triển nông sản vùng đbscl_Nhận làm luận v...
Tiểu luận kinh tế nông nghiệp phát triển nông sản vùng đbscl_Nhận làm luận v...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Thiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-năm
Thiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-nămThiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-năm
Thiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-nămKhánh Goby
 
Quản lý chuỗi cung ứng - Bài tập giữa kỳ môn học (Lớp CH QLKT...
Quản lý chuỗi cung ứng - Bài tập giữa kỳ môn học (Lớp CH QLKT...Quản lý chuỗi cung ứng - Bài tập giữa kỳ môn học (Lớp CH QLKT...
Quản lý chuỗi cung ứng - Bài tập giữa kỳ môn học (Lớp CH QLKT...TinPhmTn
 
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115Khánh Goby
 
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115Khánh Goby
 
4.nguyen thi thanh huyen
4.nguyen thi thanh huyen4.nguyen thi thanh huyen
4.nguyen thi thanh huyenKhánh Goby
 
Mô hình nuôi trồng thủy sản thích ứng biến đổi khí hậu: kết quả và bài học ki...
Mô hình nuôi trồng thủy sản thích ứng biến đổi khí hậu: kết quả và bài học ki...Mô hình nuôi trồng thủy sản thích ứng biến đổi khí hậu: kết quả và bài học ki...
Mô hình nuôi trồng thủy sản thích ứng biến đổi khí hậu: kết quả và bài học ki...Lap Dinh
 
Thủy hải sản
Thủy hải sảnThủy hải sản
Thủy hải sảnNinh Hằng
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào t...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào t...Đề tài: Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào t...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...
Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...
Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
ICAFIS - Nâng cao sức cạnh tranh và hình ảnh ngành thủy sản thông qua thực hà...
ICAFIS - Nâng cao sức cạnh tranh và hình ảnh ngành thủy sản thông qua thực hà...ICAFIS - Nâng cao sức cạnh tranh và hình ảnh ngành thủy sản thông qua thực hà...
ICAFIS - Nâng cao sức cạnh tranh và hình ảnh ngành thủy sản thông qua thực hà...Lap Dinh
 

Similar to Word TMQT thủy sản (20)

53 tp 2 n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)
53 tp 2   n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)53 tp 2   n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)
53 tp 2 n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).doc
 
THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THỦY HẢI SẢN Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN TH...
THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THỦY HẢI SẢN Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN TH...THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THỦY HẢI SẢN Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN TH...
THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THỦY HẢI SẢN Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN TH...
 
SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI NUÔI TÔM THÔNG QUA LIÊN KẾT CHUỖI GIÁ TRỊ TẠI ĐỒNG...
SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI NUÔI TÔM THÔNG QUA LIÊN KẾT CHUỖI GIÁ TRỊ TẠI ĐỒNG...SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI NUÔI TÔM THÔNG QUA LIÊN KẾT CHUỖI GIÁ TRỊ TẠI ĐỒNG...
SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI NUÔI TÔM THÔNG QUA LIÊN KẾT CHUỖI GIÁ TRỊ TẠI ĐỒNG...
 
Tiểu luận kinh tế nông nghiệp phát triển nông sản vùng đbscl_Nhận làm luận v...
Tiểu luận kinh tế nông nghiệp  phát triển nông sản vùng đbscl_Nhận làm luận v...Tiểu luận kinh tế nông nghiệp  phát triển nông sản vùng đbscl_Nhận làm luận v...
Tiểu luận kinh tế nông nghiệp phát triển nông sản vùng đbscl_Nhận làm luận v...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỦY SẢN VÀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỦY SẢN VÀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỦY SẢN VÀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỦY SẢN VÀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN.docx
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Giá Trị Tôm Xuất Khẩu.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Giá Trị Tôm Xuất Khẩu.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Giá Trị Tôm Xuất Khẩu.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Giá Trị Tôm Xuất Khẩu.docx
 
Thiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-năm
Thiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-nămThiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-năm
Thiết kế phân_xưởng_sản_xuất_nước_mắm_ngắn_ngày_năng_suất_500000_lít-năm
 
Quản lý chuỗi cung ứng - Bài tập giữa kỳ môn học (Lớp CH QLKT...
Quản lý chuỗi cung ứng - Bài tập giữa kỳ môn học (Lớp CH QLKT...Quản lý chuỗi cung ứng - Bài tập giữa kỳ môn học (Lớp CH QLKT...
Quản lý chuỗi cung ứng - Bài tập giữa kỳ môn học (Lớp CH QLKT...
 
Bài Tiểu Luận Môi Trường Đề Tài Sinh Thái Biển.docx
Bài Tiểu Luận Môi Trường Đề Tài Sinh Thái Biển.docxBài Tiểu Luận Môi Trường Đề Tài Sinh Thái Biển.docx
Bài Tiểu Luận Môi Trường Đề Tài Sinh Thái Biển.docx
 
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
 
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
Do an mon_hoc_cua_tui_nukw5_20130529104846_9115
 
4.nguyen thi thanh huyen
4.nguyen thi thanh huyen4.nguyen thi thanh huyen
4.nguyen thi thanh huyen
 
Mô hình nuôi trồng thủy sản thích ứng biến đổi khí hậu: kết quả và bài học ki...
Mô hình nuôi trồng thủy sản thích ứng biến đổi khí hậu: kết quả và bài học ki...Mô hình nuôi trồng thủy sản thích ứng biến đổi khí hậu: kết quả và bài học ki...
Mô hình nuôi trồng thủy sản thích ứng biến đổi khí hậu: kết quả và bài học ki...
 
Thủy hải sản
Thủy hải sảnThủy hải sản
Thủy hải sản
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào t...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào t...Đề tài: Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào t...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào t...
 
Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...
Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...
Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...
 
Thiết Kế Nhà Máy Sản Xuất Nước Mắm Năng Suất 1.5triệu LítNăm.doc
Thiết Kế Nhà Máy Sản Xuất Nước Mắm Năng Suất 1.5triệu LítNăm.docThiết Kế Nhà Máy Sản Xuất Nước Mắm Năng Suất 1.5triệu LítNăm.doc
Thiết Kế Nhà Máy Sản Xuất Nước Mắm Năng Suất 1.5triệu LítNăm.doc
 
Bài Tiểu Luận Môi Trường Đề Tài Sinh Thái Biển, 9 Điểm.docx
Bài Tiểu Luận Môi Trường Đề Tài Sinh Thái Biển, 9 Điểm.docxBài Tiểu Luận Môi Trường Đề Tài Sinh Thái Biển, 9 Điểm.docx
Bài Tiểu Luận Môi Trường Đề Tài Sinh Thái Biển, 9 Điểm.docx
 
ICAFIS - Nâng cao sức cạnh tranh và hình ảnh ngành thủy sản thông qua thực hà...
ICAFIS - Nâng cao sức cạnh tranh và hình ảnh ngành thủy sản thông qua thực hà...ICAFIS - Nâng cao sức cạnh tranh và hình ảnh ngành thủy sản thông qua thực hà...
ICAFIS - Nâng cao sức cạnh tranh và hình ảnh ngành thủy sản thông qua thực hà...
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Word TMQT thủy sản

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- BÀI TẬP NHÓM Môn học: Thương mại quốc tế XUẤT KHẨU THỦY SẢN TỚI THỊ TRƯỜNG MỸ Giáo viên: Th.S Vũ Ngọc Thắng Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm Hero Giờ học: Tiết 1-5 thứ năm HÀ NỘI - 2014
  • 2. 2 MỤC LỤC PHẦN 1. Giới thi ệu ....................................................................................................1 1.1 Lịch sử hình thành ........................................................................................1 1.2 Ngành thủy sản Việt Nam ............................................................................2 1.2.1 Điểm mạnh..................................................................................................3 1.2.2 Điểm yếu .....................................................................................................3 PHẦN 2. Phân tích thị trường Trong và ngoài nước..........................................4 2.1 Phân tích thị trường Việt Nam, cơ hội và thách thức .............................4 2.1.1 Cơ hội ..........................................................................................................4 2.1.2 Thách thức ..................................................................................................7 2.2 Thị trường Mỹ và các rào cản .....................................................................8 Rào cản khi gia nhập thị trường thủy sản Mỹ.....................................................8 2.2.1 Những quy định về thuế quan ..................................................................9 2.2.2 Những quy định về phi thuế quan......................................................... 12 2.2.3 Các hàng rào tiêu chuẩn kĩ thuật ........................................................... 12 PHẦN 3. Chi ến lược kinh doanh.......................................................................... 13 3.1 Biện pháp liên kết các cơ sở sản xuất, xuất khẩu................................. 13 3.2 Tham gia hội chợ thủy sản quốc tế ......................................................... 13
  • 3. 1 PHẦN 1. GIỚI THIỆU 1.1 Lịch sử hình thành Thuỷ sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam, có giá trị ngoại tệ xuất khẩu đứng hàng thứ tư trong các ngành kinh tế quốc dân (sau dầu, gạo và hàng may mặc) trước năm 2001và đã vươn lên hàng thứ ba vào năm 2001. Nước ta với hệ thống sông ngòi dày đặc và có đường biển dài hơn 3.260 km, nên rất thuận lợi phát triển hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản. Trong năm 2012, sản lượng khai thác tăng mạnh 10,6% so với năm 2011, chủ yếu do sản lượng đánh bắt cá ngừ tăng mạnh ở các tỉnh miền Trung nhờ thời tiết thuận lợi và việc ngư dân sử dụng công nghệ đánh bắt cá ngừ đại dương bằng đèn cao áp, nâng công suất lên gấp đôi và giảm thời gian đi biển 15-30%. Sản lượng cá tra tăng nhẹ 3,4% trong năm 2012, nhưng đã đạt mức cao kỷ lục 1.190 nghìn tấn. Tăng trưởng sản lượng nuôi trồng đến chủ yếu từ hoạt động nuôi trồng các loài thủy sản khác, với mức tăng khá cao 10,6% trong năm 2012. Hoạt động sản xuất, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam nằm rải rác dọc đất nước, nhưng có thể phân ra thành 5 vùng xuất khẩu lớn:  Vùng Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung: nuôi trồng thủy sản nước mặn lợ, đặc biệt phát huy thế mạnh nuôi biển, tập trung vào một số đối tượng chủ yếu như: tôm các loại, sò huyết, bào ngư, cá song, cá giò, cá hồng...  Vùng ven biển Nam Trung Bộ: nuôi trồng thủy sản trên các loại mặt nước mặn lợ, với một số đối tượng chủ yếu như: cá rô phi, tôm các loại…
  • 4.  Vùng Đông Nam Bộ: Bao gồm 4 tỉnh là Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu và TP.HCM, chủ yếu nuôi các loài thủy sản nước ngọt hồ chứa và thủy sản nước lợ như cá song, cá giò, cá rô phi, tôm các loại....  Các tỉnh nội vùng: Bao gồm những tỉnh nằm sâu trong đất liền nhưng có hệ thống sông rạch khá dày đặc như Hà Nội, Bình Dương, Cần Thơ, Hậu Giang, Đồng Tháp, An Giang, thuận lợi cho nuôi trồng các loài thủy sản nước ngọt như: cá tra - basa, cá rô phi, cá chép…  Khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long là khu vực nuôi trồng và xuất khẩu thủy sản chính của Việt Nam, hoạt động nuôi trồng thủy sản trên tất cả các loại mặt nước, đặc biệt là nuôi tôm, cá tra - ba sa, sò huyết, nghêu và một số loài cá biển. Theo thống kê, năm 2011 cả nước có 37 tỉnh có doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản, trong đó các tỉnh có kim ngạch xuất khẩu thủy sản lớn nhất lần lượt là Cà Mau, TP.HCM, Cần Thơ, Đồng Tháp, Khánh Hòa, Sóc Trăng… 2 1.2 Ngành thủy sản Vi ệt Nam
  • 5. Theo thống kê từ Vasep, đến cuối năm 2012, chỉ còn khoảng 600 doanh nghiệp tham gia xuất khẩu thủy sản so với con số 900 của năm 2011. Với tình hình hiện tại vẫn còn nhiều khó khăn, dự kiến số doanh nghiệp tham gia xuất khẩu sẽ tiếp tục giảm trong thời gian tới. Trong danh sách 10 doanh nghiệp thủy sản xuất khẩu lớn nhất, chỉ duy nhất Yuen Chyang Co là xuất khẩu hải sản, còn lại hầu hết là các doanh nghiệp xuất khẩu tôm và cá tra 3 1.2.1 Điểm mạnh Tiềm năng ngành thuỷ sản của Việt Nam là rất lớn, từ năm 1998 trở lại đây, kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản luôn được duy trì tăng hơn 200 triệu USD/năm. Năm 2002, kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam đã đạt được 2 tỷ USD là kết quả của việc phát triển ngành thuỷ sản trong hầu hết các lĩnh vực: đánh bắt, nuôi trồng, chế biến, tìm kiếm thị trường. Việt Nam có điều kiện tự nhiên, môi trường, khí hậu cho chăn nuôi thủy sản, mang lại cho nuôi trồng năng suất cao, chất lượng thịt cá thơm ngon, đặc biệt trong hang loạt loại cá thì cá da trơn đang được thị trường trên thế giới ưa chuộng. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản và cải thiện khả năng khai thác đánh cá xa bờ đã giúp sản lượng thủy hải sản Việt Nam không ngừng tăng trong những năm qua. Mức tăng trưởng trung bình từ năm 2008-2013 là khoảng 11%. Nguồn tài nguyên thuỷ sản của Việt Nam rất phong phú do bởi điều kiện tự nhiên ưu đãi: Việt Nam có bờ biển dài hơn 3000 km, 4000 hòn đảo lớn nhỏ, sông rạch, 1 triệu km2 vùng đặc quyền kinh tế (gấp 3 lần lãnh thổ Việt Nam) đã tạo nên một nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. Nhà nước đang có nhiều chính sách và biện pháp hỗ trợ ngành thuỷ sản: Hỗ trợ nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ xây dựng quy hoạch, hỗ trợ đầu tư, hỗ trợ xúc tiến thương mại...Những sự hỗ trợ này góp phần tăng tiềm lực cho các doanh nghiệp Việt Nam tăng xuất khẩu vào thị trường Mỹ 1.2.2 Điểm yếu Việt Nam là một nước đang phát triển và mới thực hiện chính sách mở cửa trong một thời gian còn chưa lâu nên các doanh nghiệp Việt Nam còn rất nhiều khó khăn  Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và công nghệ thiết bị lạc hậu so với đối thủ cạnh tranh.  Nguồn nguyên liệu không ổn định. Việc phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây gây ra việc nuôi trồng hải sản đại trà nhằm cung ứng đủ nguồn cung của thị trường
  • 6.  Doanh nghiệp chưa chú trọng xác lập độc quyền sở hữu nhãn hiệu.  Những đòi hỏi rất cao và ngày càng chặt chẽ về yêu cầu vệ sinh và chất lượng sản phẩm thuỷ sản của các nước nhập khẩu  Xu hường bảo hộ thương mại, hàng rào kỹ thuật, kiểm dịch chặt chẽ và các tiêu chuẩn mới khắt khe về dư lượng kháng sinh thực phẩm tại các thị trường gây trở ngại cho các doanh nghiệp việt nam Trong sản xuất kinh doanh vẫn còn nhiều tồn tại như thiếu thông tin về thị trường xuất khẩu, vấn đề truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản vẫn đang trong quá trình tháo gỡ, khắc phục; công tác quy hoạch còn nhiều bất cập... Do hệ thống thú y thủy sản hoạt động hiệu quả thấp nên không dự báo được tình hình dịch bệnh, dẫn đến dịch bệnh thủy sản phát sinh và phát tán nhanh, chưa có giải pháp khắc phục kịp thời và phòng trị triệt để. PHẦN 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 2.1 Phân tích thị trường Vi ệt Nam, cơ hội và thách thức 4 2.1.1 Cơ hội Thị trường Mỹ đã và đang là điểm đến hấp dẫn của nhiều quốc gia và không loại trừ Việt Nam, thị trường Mỹ cũng đang mở ra rất nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam. Cùng với những cơ hội khách quan xuất phát từ nhu cầu lớn và thị hiếu phong phú của người tiêu dùng mỹ thì Việt Nam còn có thuận lợi do lợi ích thuế quan mà Hiệp định thương mại Việt-Mỹ đem lại. Ngoài ra, Việt Nam còn có rất nhiều lợi thế trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực sang Mỹ và những lợi thế do cộng đồng người Việt ở Mỹ mang lại.  Nhu cầu lớn và thị hiếu phong phú của người tiêu dùng Mĩ Nhu cầu và thị hiếu luôn là yếu tố mà các doanh nghiệp quan tâm khi thâm nhập vào bất cứ thị trường nào. Thị trường Mỹ, một thị trường mang nét đặc trưng riêng với nhu cầu vô cùng lớn và thị hiếu phong phú đã mang đến cơ hội cho các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Đây là cơ hội tồn tại mang tính khách quan nhưng lại rất quan trọng vì nó là động cơ chính để các doanh nghiệp Việt Nam nỗ lực tìm cách thâm nhập thị trường Mỹ. Theo số liệu thống kê của tổ chức Nông lâm thế giới (FAO), hàng năm Mỹ nhập khẩu mặt hàng thuỷ sản có giá trị trên 7 tỷ USD, trong đó có nhiều phần nhóm thuộc mặt hàng này Mỹ nhập với số lượng và giá trị lớn nhất thế giới. Người tiêu dùng Mỹ hàng năm chi khoảng 50 tỷ USD cho các loại thuỷ hải sản,trong đó 32 tỷ USD mua qua các cơ sở chế biến thực phẩm và 18 tỷ USD mua qua các cửa hàng bán lẻ.
  • 7. Mỗi người Mỹ hàng năm tiêu dùng khoảng 14,9 pound hàng thuỷ sản so với 10,3 pound những năm 60 và 12,5 pound những năm 80. Mức tiêu dùng hàng thuỷ sản của người Mỹ sẽ còn có triển vọng tăng vì hiện nay người dân Mỹ đã ý thức được rằng thuỷ sản là loại thực phẩm tốt cho sức khoẻ và ít chứa các loại chất béo. Cá hộp là loại thuỷ sản được tiêu thụ nhiều nhất ở Mỹ với mức khá ổn định trong nhiều năm gần đây là 4,4-4,5 lb/người/ năm trong đó cá ngừ là loại được ưa thích với mức tiêu thụ 3,4 lb/ người / năm. Mặt hàng tiêu thụ lớn thứ hai là tôm đông lạnh với mức tiêu thụ bình quân là 3,19 / người trong năm 1996 và tăng lên mức 3,59 lb/ người trong năm 1998. Ngoài ra, các loại có mức tiêu thụ khá là: cá hồi, 1,7 pound/ người/ năm ; cá tuyết pollack: 0,54 pound/ người / năm. Theo thống kê của ITC, 8 tháng đầu năm nay, NK thủy sản vào Mỹ đạt 13,65 tỷ USD, tăng 16,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Nhập khẩu tôm tăng mạnh nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất: tăng gần 40% và chiếm 33% giá trị NK. Mỹ là nước đứng đầu thế giới về khối lượng tôm NK. Mỹ và Nhật Bản là 2 nước tiêu thụ tôm có giá trung bình cao nhất: 11-13 USD/kg trong năm nay. 8 tháng đầu năm, Mỹ nhập khẩu 372,6 nghìn tấn tôm. Trong quý I và quý II Mỹ nhập khẩu trung bình 45 nghìn tấn tôm/tháng, sang quý III tăng lên 53 nghìn tấn/tháng. Việt Nam là nguồn cung cấp lớn thứ 3 (chiếm 15% thị phần) sau Indonesia 5 (chiếm 19,3% thị phần) và Ấn Độ (17,4%)  Thị hiếu Ngoài nhu cầu ra thì thị hiếu cũng là yếu tố quan tâm hàng đầu đối với bất cứ một chiến lược thâm nhập thị trường nào. Một thị trường có thị hiếu đa dạng như thị trường Mỹ sẽ là một thuận lợi lớn cho các nhà xuất khẩu Việt Nam cũng như các nước khác. Thị hiếu càng phong phú thì có nghĩa cơ hội để thoả mãn thị trường càng rộng mở. Xuất phát từ lịch sử hình thành nước Mỹ là một đất nước được tập hợp bởi nhiều luồng dân cư với nhiều huyết thống và nhiều dân tộc khác nhau vì vậy mà thị hiếu tiêu dùng của người Mỹ chịu ảnh hưởng của các yếu tố xã hội, văn hoá, lối sống rất phong phú. Diện tích nước Mỹ rộng lớn gồm 50 bang thì ở mỗi bang lại có những sở thích tiêu dùng khác nhau. Vì vậy hàng hoá với nhiều chủng loại và chất lượng dù cao hay vừa đều có thể bán được trên thị trường Mỹ.  Cơ hội từ hiệp định thương mại Việt-Mĩ
  • 8. Kể từ ngày 10/12/2001, hiệp định thương mại Việt- Mỹ (Vietnam-US Bilateral Trade Agreement - BTA) bắt đầu có hiệu lực, đánh dấu một giai đoạn mới trong việc phát triển kinh tế, thương mại giữa hai nước. Hiệp định được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn của tổ chức thương mại thế giới (WTO) và nội dung bao gồm cả bốn lĩnh vực: thương mại hàng hoá, thương mại dịch vụ, đầu tư và quyền sở hữu trí tuệ. Hiệp định thương mại có hiệu lực cũng có ý nghĩa là các doanh nghiệp Việt Nam có cơ hội được tiếp cận thị trường Mỹ. Thị trường Mỹ hiện nay đang là thị trường thuỷ sản dẫn đầu trong kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam, vượt lên trên cả thị trường Nhật Bản và EU, vốn là thị trường xuất khẩu thuỷ sản truyền thống của Việt Nam: theo báo cáo của Bộ thuỷ sản, quý I năm 2003, cơ cấu thị trường xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam là: Mỹ chiếm 41%, Nhật Bản chiếu 23,5%, Trung Quốc và Hồng Kông chiếm 11,4%, các nước ASEAN chiếm 3,8%, EU chiếm 6,2%, các thị trường khác chiếm 14,4% Một số mặt hàng trong nhóm thuỷ sản của Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ được hưởng mức thuế suất bằng không hoặc ở mức thấp khoảng 5% như mặt hàng cá đông lạnh, cá tươi sống, tôm chế biến... đã làm kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam đạt 616.029 triệu USD tăng 29% trong năm 2002 so v ới năm 2001 và chỉ riêng hai tháng đầu năm 2003 đã đạt được 111,828 triệu USD.  Những cơ hội do cộng đồng Việt kiều ở Mỹ mang lại Trong số rất nhiều những cơ hội mà các doanh nghiệp Việt Nam có được khi thâm nhập vào thị trường Mỹ thì có một cơ hội mà các doanh nghiệp chưa mấy để ý tới. Đó là những cơ hội do cộng đồng Việt kiều tại Mỹ mang lại. Nghe qua thì tưởng chừng nhỏ bé nhưng trên thực tế thì đó là một cơ hội không nhỏ cho các doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn đầu thâm nhập thị trường Mỹ bởi những lý do sau:  Cộng đồng Việt kiều hình thành một thị trường quan trọng. Hiện nay có khoảng 2,7 triệu Việt kiều đang làm ăn, sinh sống tại Mỹ. Mặc dù đã định cư tại Mỹ khoảng 20-30 năm, song phần lớn các gia đình Việt Nam vẫn giữ thói quen tiêu dùng các sản phẩm Việt Nam.  Ngoài nhu cầu trực tiếp của người Việt, thông qua sự tiêu dùng của cộng đồng Việt kiều, các hàng hoá Việt Nam cũng được mở rộng để tiếp cận đến người dân Mỹ. Đó cũng là một cách để các doanh nghiệp Việt Nam tiếp thị hàng hoá của mình.  Là đối tác kinh doanh và hợp tác tiềm năng. Trong nhiệm vụ xâm nhập thị trường Mỹ hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam còn bị hạn chế về nhiều mặt như thiếu hiểu biết, thiếu kinh nghiệm cũng như thông tin và kinh phí để xâm nhập thị trường nhanh chóng và có hiệu quả 6
  • 9.  Họ có ưu thế về văn hoá, ngôn ngữ. Khi kinh doanh tại thị trường Mỹ, doanh nghiệp phải nắm được và hành xử theo các chuẩn mực văn hoá chung và văn hoá kinh doanh ở đây. Các nhà kinh doanh tại Việt Nam phải nhanh chóng tăng cường khả năng thích ứng của mình, đặc biệt là khả năng thích ứng về ngôn ngữ. Để khắc phục tình trạng trên, Việt kiều là những người trợ giúp đắc lực.  Hiểu biết sâu sắc về hai thị trường. So với phần lớn các nhà kinh doanh Việt Nam, nhiều chuyên gia Việt kiều được đào tạo khá cơ bản và có kiến thức chuyên sâu, thông thạo các khía cạnh của hoạt động kinh doanh quốc tế, am hiểu rõ mọi ngõ ngách, lắt léo của các luật lệ và thủ tục kinh doanh, pháp luât. 7 2.1.2 Thách thức Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường Mỹ: Do sức mua lớn và ổn định, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi thị trường Mỹ là thị trường chiến lược trong hoạt động xuất khẩu. Chính phủ và các doanh nghiệp của các nước này đều rất nỗ lực để thâm nhập và giành thị phần tối đa trên thị trường quan trọng vào bậc nhất này. Vì vậy mà đã tạo nên một môi trường cạnh tranh vô cùng gay gắt trên thị trường Mỹ. Theo báo cáo của Diễn đàn kinh tế thế giới năm 2002 thì tính cạnh tranh trên thị trường Mỹ là cao nhất thế giới. Do đó các doanh nghiệp Việt Nam khi thâm nhập thị trường Mỹ sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh không chỉ của các doanh nghiệp nội địa của Mỹ mà còn phải đương đầu với rất nhiều đối thủ đáng gờm từ các quốc gia xuất khẩu hàng vào Mỹ. Các nước Asean: Đây là những đối thủ cạnh tranh có thể nói là ngang tầm với chúng ta bởi vì có sự tương đồng về trình độ phát triển, sự giống nhau về cơ cấu hàng hoá xuất khẩu. Hầu hết các nước Asean, trong đó có Việt Nam đều tập trung vào sản xuất những mặt hàng đòi hỏi nhiều lao động và có lợi thế so sánh như: thuỷ hải sản, nông sản, dệt may, giày dép, đồ điện tử, cao su...
  • 10. Hệ thống luật pháp của Việt Nam còn nhiều yếu kém. Trong khi đó, Mỹ lại là một đối tác quá lớn, qúa hùng mạnh; hệ thống pháp luật rất phức tạp, ngoài luật liên bang thì mỗi bang lại có thể lệ riêng. Vì vậy, các doanh nghiệp Việt Nam khi tiến hành xuất khẩu sang thị trường Mỹ thì phải tìm hiểu luật pháp của Mỹ một cách cặn kẽ và rõ ràng. 8 2.2 Thị trường Mỹ và các rào cản Rào cản khi gia nhập thị trường thủy sản Mỹ Để thâm nhập được thị trường Mỹ, các doanh nghiệp sẽ vấp phải rào cản đầu tiên đó là hệ thống pháp luật thương mại của Mỹ. Hệ thống luật này được điều tiết từ nhiều nguồn luật khác nhau bao gồm: 1. Hiến pháp 2. Hiệp ước quốc tế 3. Pháp lệnh và pháp luật 4. Nghị định và các văn bản dưới luật của ngành hành pháp 5. Quy chế của các cơ quan cấp Liên bang ban hành 6. Hiến pháp của Bang 7. Luật của Bang 8. Quy chế của Bang
  • 11. 9. Quy chế của thành phố, quận và của các địa phương khác Điều này đã tạo nên sự đồ sộ và phức tạp của hệ thống luật pháp Mỹ nói chung và của những luật lệ điều tiết nhập khẩu của Mỹ nói riêng. Hàng hoá nhập khẩu vào Mỹ sẽ không chỉ chịu sự điều tiết của luật Liên bang mà thậm chí ở mỗi bang lại có luật lệ điều tiết riêng. Đây là một trở ngại lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam vì Việt Nam chỉ mới bắt đầu thực sự thâm nhập thị trường Mỹ sau khi ký Hiệp định thương mại song phương ( năm 2001) nên rất thiếu thông tin và hiểu biết về thị trường cũng như luật pháp của Mỹ. Thị trường Mỹ là một thị trường vừa “mở” nhưng cũng vừa “ đóng”, hàng hoá nhập khẩu vào thị trường Mỹ sẽ gặp phải hàng rào thuế quan và phi thuế quan tuỳ thuộc vào mối quan hệ thương mại giữa nước xuất khẩu với Mỹ hoặc sự ảnh hưởng của việc nhập khẩu hàng hoá đó đối với những mặt hàng nằm trong diện bảo hộ của Mỹ. 9 2.2.1 Những quy định về thuế quan  Chính sách thuế quan Chính sách thuế quan của Mỹ được thể hiện thông qua hệ thống thuế quan. Từ ngày 1/1/1989, nước Mỹ đã thông qua Hệ thống mô tả và mã hàng hoá đồng bộ (Harmonized Commodity Description and Coding System- còn gọi tắt là Bảng mã đồng bộ- Harmonized code ) và đã đưa nó vào thành luật Liên bang trong Biểu thuế quan đồng bộ Mỹ (Harmonized Tariff Schedules of United States) Biểu thuế quan đồng bộ của Mỹ chia hàng hoá thành xấp xỉ 5000 mục (heading) và tiểu mục (subheading), theo trình tự: từ những hàng hoá đơn giản, sản phẩm nông nghiệp tới các loại hàng hoá chế tạo tinh vi. Biểu này còn chia thành 22 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực thông thường bao quát một ngành công nghiệp. 22 lĩnh vực lại được chia thành các chương nhỏ, mà mỗi chương lại bao gồm một loại hàng hoá, nguyên vật liệu hay sản phẩm của ngành công nghiệp đó. Mỗi mục được biểu hiện bằng 8 ký tự. Để xác định mức thuế, người nhập khẩu trước hết xếp sản phẩm hay nguyên liệu vào biểu HTS sau đó gióng sang cột mức thuế. Mọi hàng hoá nhập khẩu vào Mỹ đều phải chịu thuế hoặc được miễn trừ thuế phù hợp với các quy định trong biểu thuế quan đồng bộ này. Khi hàng hoá phải chịu thuế, người ta áp dụng tỷ lệ trên giá trị, tỷ lệ trên số lượng hoặc tỷ lệ hỗn hợp. *Quy chế Tối huệ quốc (The Most Favoured Nation- MFN ) Quy chế Tối huệ quốc là chính sách thương mại truyền thống quan trọng của Mỹ. Hầu hết các đối tác thương mại của Mỹ đều được hưởng MFN. Hàng hoá các nước
  • 12. thuộc diện đối xử Tối huệ quốc sẽ chịu các mức thuế như nhau khi xuất khẩu hàng vào Mỹ và mức thuế thuộc cột 1 trong biểu thuế quan đồng bộ của Mỹ. Các nước muốn được hưởng quy chế MFN phải đáp ứng hai yêu cầu cơ bản:  Tuân thủ các điều khoản Jackson- Vanik của luật thương mại 1974, trong đó yêu cầu Tổng thống phải xác nhận quốc gia đó không từ chối hoặc ngăn cản quyền hay cơ hội của công dân nước đó được di cư.  Đã ký hiệp định thương mại song phương với Mỹ. Hiện nay, Mỹ đã dành quy chế MFN cho tất cả các thành viên của WTO và hầu hết các quốc gia trừ các nước Afghanistan, Cuba, Lào, Bắc Triều Tiên và Serbi/ Montenegro. Đối với Việt Nam, sau khi Hiệp định thương mại song phương Việt- Mỹ (BTA) có hiệu lực ( ngày 10/12/2001) cũng là lúc hàng xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường Mỹ được hưởng quy chế MFN. * Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập (Generalized System of Preferences- GSP) Đây là chế độ ưu đãi chỉ về thuế mà Mỹ dành cho các nước đang phát triển và là chế độ ưu đãi đơn phương, không đòi hỏi có đi có lại như MFN. Theo đó, chế độ GSP của Mỹ miễn thuế hoặc ưu đãi thuế rất thấp cho khoảng 5000 sản phẩm từ khoảng 150 nước và lãnh thổ đang phát triển. Những mặt hàng như giầy dép, dệt may, đồng hồ, một số hàng điện tử, một số sản phẩm kính thường không được hưởng GSP. Để được hưởng chế độ GSP của Mỹ thì quốc gia đó cũng như những mặt hàng đó phải đáp ứng những tiêu chuẩn mà Mỹ đặt ra chẳng hạn như: phải là nước đang phát triển có mức thu nhập quốc dân trên đầu người thấp hơn 8500 USD... hoặc hàng hoá đó phải đi thẳng từ nước được hưởng GSP vào lãnh thổ hải quan của Mỹ, hàng hoá đó phải được sản xuất tại nước được hưởng GSP và chi phí nguyên liệu cộng chi phí gia công tại nước được hưởng GSP không được thấp hơn 35% giá trị sản phẩm ấy khi vào lãnh thổ hải quan của Mỹ... Các quốc gia được hưởng GSP có thể bị loại khỏi danh sách bất cứ lúc nào bởi: 10  Quan hệ thương mại với Mỹ  Khi nước được hưởng GSP đạt mức “có khả năng cạnh tranh”  Hơn một nửa loại hàng hoá nhập khẩu vào Mỹ là từ một nước được hưởng GSP  Nước được hưởng GSP đạt mức GNP/người là 8500 USD trở lên. Việc được hưởng GSP của Mỹ đem lại rất nhiều thuận lợi do lợi ích về thuế quan. Việt Nam hiện đang là nước thuộc nhóm nước đang phát triển nhưng
  • 13. Việt Nam vẫn chưa được hưởng GSP của Mỹ. Đây là một thiệt thòi lớn đối với một quốc gia còn non trẻ trong thương mại quốc tế như chúng ta. 11  Luật bồi thường thương mại Luật bồi thường thương mại trong đó có luật chống bán phá giá (Antidumping Duties - ADs) và luật thuế chống trợ giá (Counter - Vailing Duties - CVDs) là hai đạo luật mà bất kỳ doanh nghiệp nào khi thâm nhập thị trường Mỹ đều phải lưu ý vì đây là hai công cụ Mỹ áp dụng thường xuyên đối với những mặt hàng nhập khẩu mà ảnh hưởng tới nền sản xuất hàng hóa nội địa của Mỹ. Điều này đã gây ra những trở ngại không nhỏ và dẫn đến những thua thiệt nhiều khi không đáng có cho các doanh nghiệp Việt Nam. Cả hai đạo luật này quy định một phần thuế bổ sung sẽ được ấn định đối với hàng hoá nhập khẩu nếu chúng bị phát hiện là được trao đổi không công bằng và đều bao gồm những thủ tục tương tự để tiến hành điều tra, ấn định thuế, sau đó là kiểm tra và có khả năng loại bỏ thuế.  Thuế chống phá giá Thuế chống phá giá là loại thuế đánh vào những hàng hoá được xuất khẩu vào Mỹ với giá bán “thấp hơn giá trị thực tế” (less than fair value) của nó, tức là giá trị thực tế của hàng hoá này ở thị trường nước ngoài cao hơn giá bán vào Mỹ. Mức chênh lệch này gọi là mức phá giá. Nguyên tắc tính mức phá giá là một trong những nguyên tắc thực thi phức tạp nhất trên thực tế, đòi hỏi quy trình điều tra tỉ mỉ và chính xác. Mức giá chủ yếu được xác định dựa trên sự so sánh giá trị thực tế với giá xuất khẩu. Bộ thương mại sẽ xác định giá trị thực tế bằng một trong ba cách sau, theo thứ tự ưu tiên là: giá bán tại nước xuất xứ, giá bán hàng hoá tại thị trường thứ ba và “giá trị tính toán”. Giá trị tính toán bằng tổng chi phí sản xuất cộng với các khoản bổ sung như lợi nhuận, tiền hoa hồng bán hàng và các khoản chi phí khác cho hàng hoá như chi phí bao bì, chi phí đóng gói... Luật chống phá giá của Mỹ cũng cho phép một ngành công nghiệp Mỹ khiếu nại về hiện tượng phá giá ở các nước thứ ba.  Thuế chống trợ giá Thuế chống trợ giá là loại thuế quy định một khoản bồi thường dưới dạng thuế nhập khẩu phụ thu để bù đắp vào phần trợ giá của sản phẩm nước ngoài, mà việc bán sản phẩm đó ở Mỹ gây thiệt hại tới các nhà sản xuất những mặt hàng giống và tương tự ở Mỹ. Trong hầu hết các trường hợp, phần trợ giá phải bù lại có thể do chính phủ
  • 14. nước ngoài trực tiếp trả. Luật này cũng áp dụng đối với loại trợ giá gián tiếp bị phát hiện sau khi kiểm tra theo luật thuế trợ giá 2.2.2 Những quy định về phi thuế quan Hiện nay, hầu hết các nước có quan hệ thương mại với Mỹ thì đều được hưởng một trong những chính sách ưu đãi về thuế của Mỹ, thế nhưng việc hàng hoá những nước này vào và tồn tại được trên thị trường Mỹ vẫn không dễ dàng chút nào bởi vì Mỹ còn có một rào cản vô hình thông qua những quy định phi thuế quan như: hạn ngạch nhập khẩu, các hàng rào tiêu chuẩn kỹ thuật. 12  Hạn ngạch nhập khẩu Hiện nay, Mỹ vẫn duy trì hạn ngạch đối với hàng dệt may và một số mặt hàng nông sản như: bơ, sữa, lạc, bông...Có thể chia hạn ngạch nhập khẩu của Mỹ thành hai loại: loại thuế quan và loại tuyệt đối  Hạn ngạch thuế quan Hạn ngạch thuế quan (tariff- rate quota) quy định số lượng hàng hoá được nhập khẩu vào với mức thuế thấp trong một thời gian nhất định. Không có giới hạn về lượng sản phẩm có thể được đưa vào trong thời gian ghi trên hạn ngạch, nhưng số lượng nhiều hơn mức hạn ngạch trong thời gian đó không bị từ chối nhập khẩu mà sẽ bị đánh thuế nhập khẩu cao hơn. Trong hầu hết các trường hợp các sản phẩm của các khu vực do Đảng cộng sản kiểm soát không được hưởng các hạn ngạch thuế quan.  Hạn ngạch tuyệt đối Hạn ngạch tuyệt đối (absolute quota) là hạn ngạch về số lượng, tức là không được phép nhập quá số lượng được quy định trong thời gian ghi trên hạn ngạch. Các hàng nhập khẩu quá mức có thể bị xuất khẩu trả lại hoặc giữ trong kho để đưa vào thời gian của hạn ngạch sau đó. 2.2.3 Các hàng rào tiêu chuẩn kĩ thuật o Quy định về nhãn mác, thương hiệu o Quy định về mã, ký hiệu o Quy định về quyền sở hữu trí tuệ o Quy định về trách nhiệm sản phẩm o Những tiêu chuẩn về vệ sinh
  • 15. 13 PHẦN 3. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH  Với hiệp định thương mại Việt- Mỹ, thuế nhập khẩu thuỷ sản vào Mỹ có xuất xứ từ Việt Nam sẽ giảm mạnh, cho phép chúng ta đa dạng hoá các mặt hàng thuỷ sản vào Mỹ, đặc biệt là các mặt hàng chế biến cao cấp có giá trị cao.  Cuộc khủng hoảng về thực phẩm thịt ở châu Âu và Mỹ ở mặt hàng thịt bò và cừu khiến cho nhiều người tiêu dùng Mỹ gia tăng tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản  Tôm, ghẹ, cá ngừ, cá da trơn là bốn nhóm hàng thuỷ sản mà thị trường Mỹ đang có nhu cầu nhập khẩu mạnh vì sản xuất nội địa giảm do nguồn nước bị ô nhiễm và giá nhân công cao. Trong đó, tôm đang là mặt hàng xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam sang Mỹ ( chỉ sau Thái Lan), ghẹ thì còn nhiều cơ hội, cá ngừ là sản phẩm được tiêu thụ mạnh nhất tại Mỹ, còn cá da trơn của Việt Nam thì rất được người tiêu dùng Mỹ ưa chuộng. 3.1 Biện pháp liên kết các cơ sở sản xuất, xuất khẩu Xây dựng các Trung tâm nghề cá lớn gắn kết với các ngư trường trọng điểm, vùng sản xuất nguyên liệu tập trung và khu công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ 1-Trung tâm nghề cá Hải Phòng, gắn với ngư trường Vịnh Bắc bộ 2-Trung tâm nghề cá Đà Nẵng, gắn với ngư trường Biển Đông và Hoàng Sa 3-Trung tâm nghề cá Khánh Hòa với ngư trường Nam Trung bộ và Trường Sa 4-Trung tâm nghề cá Bà Rịa - Vũng Tàu, gắn với ngư trường Đông Nam bộ 5-Trung tâm nghề cá Kiên Giang, gắn với ngư trường Tây Nam bộ 6-Trung tâm phát triển thủy sản Cần Thơ, gắn với vùng nuôi trồng thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long. Tại các Trung tâm nghề cá lớn, sẽ bố trí các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu khai thác xa bờ. Đầu tư xây dựng, nâng cấp các cơ sở sản xuất nước đá, hệ thống kho lạnh, chợ đầu mối thủy sản, các cơ sở sản xuất ngư cụ, thiết bị nghề cá phục vụ hoạt động nghề cá xa bờ; Xây dựng và tổ chức thực hiện mô hình hợp tác. 3.2 Tham gia hội chợ thủy sản quốc tế Hội chợ VIETFISH là một trong những hội chợ chuyên ngành thủy sản hàng đầu trên thế giới đồng thời là hội chợ thủy sản lớn nhất Đông Nam Á. Triển lãm cung cấp gần như tất cả các loại cá, hải sản và sản phẩm, dịch vụ liên quan đến thủy sản.  Thủy hải sản tươi, đông lạnh, đóng hộp, khô muối, xông khói, giá trị gia tăng, nước mắm  Thiết bị và kỹ thuật chế biến thủy sản  Thiết bị và kỹ thuật đông lạnh, bảo quản lạnh