Chiến lược kinh doanh Cty CP XNK Thủy sản Bến Tre 2016-2020
1. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CP XNK THỦY SẢN BẾN TRE
NĂM 2016-2020
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Tổng quan về công ty
Phân tích các yếu tố bên ngoài
Phân tích các yếu tố bên trong
Phân tích và lựa chọn chiến lược
giai đoạn 2016-2020
1
2
3
4
4. • Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre tiền thân là
Xí nghiệp Đông lạnh 22 được UBND tỉnh Bến Tre thành lập năm
1977
• Từ 25/12/2006, cổ phiếu ABT chính thức được niêm yết trên
TT GDCK TP.HCM
• Ngày 31/5/2013, Công ty nâng vốn điều lệ lên
141.072.070.000 đồng
• Ngày 24/06/2013, Công ty được niêm yết bổ sung 500.000 cổ
phiếu
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
5. Sứ mệnh: ABT không ngừng cải tiến trên mọi lĩnh vực để cung cấp tới người tiêu
dùng nguồn thực phẩm thủy sản có chất lượng, an toàn và giá trị sử dụng ở đẳng
cấp cao. Thành quả đạt được trong kinh doanh không chỉ mang lại lợi ích cho cổ
đông mà phải được chia sẻ cho người lao động, các đối tác và cộng đồng một cách
hài hòa.
TẦM NHÌN – SỨ MỆNH
Công ty chưa đưa ra tuyên bố chính thức về tầm nhìn và sứ mệnh.
Đề xuất:
Tầm nhìn: Nguồn lợi hải sản tự nhiên không phải là vô hạn. AQUATEX mong
muốn trở thành một doanh nghiệp điển hình trong ngành chế biến và kinh doanh
các mặt hàng nhuyễn thể hai mảnh vỏ, trong đó chủ lực là nghêu Bến Tre
(Meretrix Lyrata) và nghêu lụa (Paphia Undulata) đạt được sự phát triển bền
vững nhờ việc bảo tồn nguồn lợi ngay bây giờ và tương lai.
8. Công ty xuất khẩu nghêu hàng đầu Việt Nam.Thành phẩm nghêu xuất
khẩu đạt tỷ trọng 48,2% trong kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty
năm 2014
Mạng lưới phân phối xuất khẩu của Công ty có trên 40 nước trên thế giới
Công ty xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre là doanh nghiệp đầu tiên ở Việt
Nam đạt tiêu chuẩn MSC Co
Các Hiệp định thương mại tự do và Hiệp định TPP sẽ tạo thuận lợi để
Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản vào các thị trường mới
Các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế 15%, được hưởng vốn vay ưu
đãi, chuyển đổi ngoại tệ để gia tăng kim ngạch xuất khẩu
Nhu cầu tiêu thụ thủy sản toàn cầu giai đoạn 2016-2020 tăng 3.1%/năm
Khoa học công nghệ tiến bộ không ngừng, các thiết bị sản xuất tiên tiến
được chế tạo
CƠ HỘI
9. Các nước gia tăng bảo hộ mậu dịch bằng các rào cản thương mại
Những khó khăn từ thị trường chính Châu Âu làm cho đồng Euro
mất giá
Giá bán và tỷ trọng hàng tiêu thụ nội địa giảm, phụ thuộc nhiều
vào thị trường EU do sức ép từ các đối thủ cạnh tranh trong ngành
Sự phức tạp của các thủ tục hải quan, hệ thống văn bản pháp lý về
ngành thủy sản chưa ổn định
Những khó khăn trong việc kiểm soát nguồn nguyên liệu đầu vào
Yêu cầu về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng khắt
khe hơn
THÁCH THỨC
10. MA TRẬN EFE
Các yếu tố bên ngoài Trọng số Điểm
Điểm theo
trọng số
Cơ hội
1. Công ty xuất khẩu nghêu hàng đầu Việt Nam.Thành phẩm nghêu xuất khẩu đạt tỷ trọng 48,2% trong
kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty năm 2014
0.08 3 0.24
2. Mạng lưới phân phối xuất khẩu của Công ty có trên 40 nước trên thế giới 0.07 3 0.21
3. Công ty xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre là doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam đạt tiêu chuẩn
MSC Co
0.09 4 0.36
4. Các Hiệp định thương mại tự do và Hiệp định TPP sẽ tạo thuận lợi để Việt Nam đẩy mạnh xuất
khẩu thủy sản vào các thị trường mới
0,09 3 0,27
5. Các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế 15%, được hưởng vốn vay ưu đãi, chuyển đổi ngoại tệ để
gia tăng kim ngạch xuất khẩu 0.07 3 0.21
6. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản toàn cầu giai đoạn 2016-2020 tăng 3.1%/năm 0.08 3 0.24
7. Khoa học công nghệ tiến bộ không ngừng, các thiết bị sản xuất tiên tiến được chế tạo 0.06 2 0.12
Thách thức
1. Các nước gia tăng bảo hộ mậu dịch bằng các rào cản thương mại 0.10 4 0.40
2. Những khó khăn từ thị trường chính Châu Âu làm cho đồng Euro mất giá 0.06 2 0.12
3. Giá bán và tỷ trọng hàng tiêu thụ nội địa giảm, phụ thuộc nhiều vào thị trường EU do sức ép từ các
đối thủ cạnh tranh trong ngành
0.08 3 0.24
4. Sự phức tạp của các thủ tục hải quan, hệ thống văn bản pháp lý về ngành thủy sản chưa ổn định 0.06 2 0.12
5.Những khó khăn trong việc kiểm soát nguồn nguyên liệu đầu vào 0.07 2 0.14
6. Yêu cầu về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng khắt khe hơn 0.09 3 0.27
Tổng 1.00 2.94
11. Hiệu quả các chiến lược của Công ty là khá tốt trong việc tận dụng
được các cơ hội bên ngoài và hạn chế đối mặt với các thách thức
KẾT LUẬN
MA TRẬN EFE
Công ty biết tận dụng cơ hội là doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam
đạt tiêu chuẩn MSC Co để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu mặt hàng
chủ lực là nghêu của Công ty không chỉ ở thị trường khó tính như
EU mà còn ở những thị trường khó tính khác
Chiến lược kinh doanh hiện tại của Công ty đã thể hiện hiệu ứng
tốt trong việc đối phó với các thách thức từ những chính sách bảo
hộ mậu dịch bằng các rào cản thương mại của các nước xuất khẩu
12. Các yếu tố bên ngoài Trọng
số
Aquatex BT Minh Phu Corp Agifish
Điểm
Điểm theo
trọng số
Điểm
Điểm theo
trọng số
Điểm
Điểm theo
trọng số
1.Chất lượng sản phẩm cao 0.10 2 0.20 4 0.40 3 0.30
2.Tài chính mạnh, khả năng huy động
vốn cao
0.10 2 0.20 4 0.40 3 0.30
3.Thương hiệu xuất khẩu 0.08 3 0.24 4 0.32 2 0.16
4.Thương hiệu nội địa chưa mạnh 0.05 1 0.05 3 0.15 4 0.20
5.Hệ thống phân phối xuất khẩu
rộng (trên 40 nước)
0.10 3 0.30 4 0.40 2 0.20
6.Hệ thống phân phối nội địa hạn chế 0.06 2 0.12 3 0.18 4 0.24
7.Nguồn nguyên liệu ổn định 0.10 3 0.30 4 0.40 1 0.10
8.Khả năng R&D tốt 0.08 2 0.16 4 0.32 3 0.24
9.Quản trị nhân sự tốt 0.10 3 0.30 4 0.40 2 0.20
10.Trang thiết bị hiện đại khả năng tiếp
thu khoa học, công nghệ tốt
0.08 2 0.16 4 0.32 3 0.24
11.Quy mô sản xuất lớn 0.05 2 0.10 4 0.20 3 0.15
12.Khả năng đối phó với chính sách
bảo hộ mậu dịch các nước nhập khẩu
tốt
0.10 2 0.20 3 0.30 4 0.40
TỔNG 1.00 2.33 3.79 2.73
MA TRẬN CPM
13. Khả năng ứng phó với các yếu tố bên ngoài của Công ty CP XNK
Thủy sản Bến Tre vẫn còn nhiều hạn chế
KẾT LUẬN
MA TRẬN CPM
Tình hình trên cho thấy Công ty cần phải nỗ lực nhiều hơn nữa trong
việc ứng phó với các yếu tố bên ngoài để có thể cạnh tranh với các
công ty đối thủ trong ngành.
15. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại
Nguyên liệu đầu vào ổn định và chất lượng, đáp ứng được nhu cầu
khách hàng.
Phương thức kinh doanh đa dạng và linh hoạt
Chất lượng sản phẩm & dịch vụ tốt
Quy mô công ty phù hợp với hoàn cảnh
Có mối quan hệ tốt với khách hàng
Kinh nghiệm lâu năm trong ngành
Lợi thế về địa điểm của công ty
Khả năng cạnh tranh với các công ty trong và ngoài nước
Giá cả cạnh tranh hơn so với đối thủ
Đội ngũ công nhân lành nghề, gắn bó lâu dài
ĐIỂM MẠNH
16. Thương hiệu không nổi tiếng trên thị trường nước ngoài
Bộ phận Nghiên cứu & Phát triển chưa thực sự hiệu quả
Marketing công ty và sản phẩm của công ty chưa tốt
ĐIỂM YẾU
17. MA TRẬN IFE
STT Yếu tố bên trong chủ yếu Trọng
số
Điểm Điểm theo
trọng số
Điểm mạnh
1 Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại 0.08 3 0.24
2
Nguyên liệu đầu vào ổn định và chất lượng, đáp ứng được nhu cầu
khách hàng.
0.09 4 0.36
3 Phương thức kinh doanh đa dạng và linh hoạt 0.07 3 0.21
4 Chất lượng sản phẩm & dịch vụ tốt 0.09 4 0.36
5 Quy mô công ty phù hợp với hoàn cảnh 0.05 3 0.15
6 Có mối quan hệ tốt với khách hàng 0.08 4 0.32
7 Kinh nghiệm lâu năm trong ngành 0.07 3 0.21
8 Lợi thế về địa điểm của công ty 0.05 3 0.15
9 Khả năng cạnh tranh với các công ty trong và ngoài nước 0.07 3 0.21
10 Giá cả cạnh tranh hơn so với đối thủ 0.09 3 0.27
11 Đội ngũ công nhân lành nghề, gắn bó lâu dài 0.07 3 0.21
Điểm yếu
1 Thương hiệu không nổi tiếng trên thị trường nước ngoài 0.07 1 0.07
2 Bộ phận Nghiên cứu & Phát triển chưa thực sự hiệu quả 0.05 1 0.05
3 Marketing công ty và sản phẩm của công ty chưa tốt 0.07 1 0.07
TỔNG 1.00 2.88
18. Công ty có các yếu tố nội tại khá mạnh mẽ
KẾT LUẬN
MA TRẬN IFE
19. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
GIAI ĐOẠN 2016-2020
4
20. MA TRẬN SWOT
CHIẾN LƯỢC SO
1. Đầu tư mở rộng thêm phân xưởng và quy mô chế biến
2. Đầu tư xây dựng các trại nuôi nghêu, tôm, cá công nghiệp
3. Tranh thủ thiết lập quan hệ trực tiếp với các khách hàng đã
từng mua hàng của công ty thông qua các công ty môi giới
thương mại; xây dựng quan hệ tốt với đội ngũ thu mua, tìm
kiếm nguồn hàng của các công ty nhập khẩu thủy sản có văn
phòng tại Tp.Hồ Chí Minh
21. MA TRẬN SWOT
CHIẾN LƯỢC ST
1. Duy trì sản xuất đồng thời 3 nhóm sản phẩm (nghêu, cá,
tôm), đa dạng hoá mặt hàng, đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu
thụ nội địa, nâng cao tỷ trọng hàng GTGT để khai thác có
hiệu quả lợi thế về nguồn nguyên liệu tại chỗ và các vùng
nguyên liệu lân cận; nâng cao năng lực quản lý chất lượng,
an toàn vệ sinh và khả năng truy xuất sản phẩm
22. MA TRẬN SWOT
CHIẾN LƯỢC WO
1. Gắn việc xây dựng thương hiệu AQUATEX BENTRE với đảm
bảo chất lượng sản phẩm và quảng cáo tiếp thị để tạo nên lợi
thế cạnh tranh cho Công ty
2. Tổ chức tiếp thị qua mạng Internet, tìm kiếm khách hàng
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, giới thiệu của
khách hàng và Thương vụ Việt Nam tại các nước
3. Thực hiện nhiều hình thức tiếp thị ra nước ngoài như duy trì
và phát triển website aquatexbentre.com, thực hiện các hình
ảnh, CD quảng cáo, đăng quảng cáo trên một số tạp chí và
website thương mại thủy sản quốc tế
23. MA TRẬN SWOT
CHIẾN LƯỢC WT
1. Nghiên cứu và phát triển cải tiến kỹ thuật nuôi vỗ cá bố mẹ,
kỹ thuật ươm cá giống, đưa vào sử dụng nhiều thiết bị hỗ
trợ, cải thiện môi trường nhằm hạn chế được rủi ro đầu vào,
kiểm soát tốt chi phí, chất lượng sản phẩm và đáp ứng kịp
thời yêu cầu sản xuất kinh doanh.
24. Vị thế tài chính (FP) Điềm Vị thế bền vững (SP) Điểm
Vốn lưu động +3 Thay đổi công nghệ -4
Dòng tiền +4 Sự biến động nhu cầu -2
Thu nhập trên mỗi cổ phần +3 Khoảng giá của sản phẩm cạnh tranh -2
Tỷ số giá trên thu nhập mỗi cổ phiếu +2 Rào cản thâm nhập thị trường -3
Áp lực cạnh tranh -2
Trung bình vị thế tài chính (FP) +3 Trung bình vị thế bền vững (SP) -2.6
Vị thế cạnh tranh (CP) Điểm Vị thế ngành (IP) Điểm
Thị phần -2 Tiềm năng tăng trưởng +6
Chất lượng sản phẩm -1 Lợi nhuận tiềm năng +5
Bí quyết công nghệ -3 Tài chính ổn định +4
Khả năng kiểm soát đối với nhà cung cấp
và phân phối
-2 Hiệu quả sử dụng nguồn lực +4
Trung bình vị thế cạnh tranh (CP) -2 Trung bình vị thế ngành (IP) +4.75
Tọa độ vecto định hướng: Trục x: (-2.6) + (+3) = +0.4
Trục y: (-2) + (+4.75) = +2.75
MA TRẬN SPACE
25. FP
7
6
5
4
3
2
1
CP -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7
-1 IP
-2
-3
-4
-5
-6
-7
SP
Vecto nằm trong góc tấn công.
Công ty CP XNK Thủy sản Bến Tre
đạt được sức mạnh tài chính
tương đối trong ngành công
nghiệp đang trên đà tăng trưởng
mạnh.
Những chiến lược Công ty có thể
theo đuổi gồm thâm nhập thị
trường mới, phát triển sản phẩm,
phát triển thị trường, hội nhập về
phía trước, hội nhập về phía sau
nhờ vào thế mạnh của công ty
hiện có.
MA TRẬN SPACE
26. 0
0.5
-5
-20
-10
-15
1.0 0.9 0.8 0.7 0.6 0.4 0.3 0.2 0.1 0.0
+15
+10
+20
+5
Tỷlệtăngtrưởngngành(%)
Tương quan thị phần (hoặc doanh thu)
ABT
VHCHVG
MPC
Doanh thu % Doanh thu Thu nhập % Thu nhập
Tương quan thị phần
(doanh thu)
Tỷ lệ tăng trưởng
ngành
ABT 448,861 1% 87,256 19% 0.030 15.9%
MPC 15,094,741 41% 375,906 2% 1 15.9%
VHC 6,292,449 17% 589,984 9% 0.417 15.9%
HVG 14,903,156 41% 450,296 3% 0.987 15.9%
TỔNG 36,739,207 100% 1,503,442 - - -
ABT có vị thế tương quan
thấp nhưng cạnh tranh
trong ngành thủy sản tăng
trưởng cao.
Nhu cầu tiền mặt của ABT
cao nhưng khả năng tạo
tiền mặt lại thấp.
Vì thế, ABT cần theo đuổi
chiến lược tập trung gồm
thâm nhập thị trường, phát
triển thị trường, hoặc phát
triển sản phẩm.
MA TRẬN BCG
27. MA TRẬN QSPM
Yếu tố chủ yếu
Đầu tư mở rộng
phân xưởng và quy
mô chế biến
Đầu tư xây dựng
các trại nuôi tôm cá
công nghiệp
Trọng số AS TAS AS TAS
Điểm mạnh
1.Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại 0.08 4 0.32 3 0.24
2.Nguyên liệu đầu vào ổn định và chất lượng, đáp ứng được nhu
cầu khách hàng
0.09 3 0.27 2 0.18
3.Phương thức kinh doanh đa dạng và linh hoạt 0.07 - - - -
4.Chất lượng sản phẩm & dịch vụ tốt 0.09 4 0.36 2 0.18
5.Quy mô công ty phù hợp với hoàn cảnh 0.05 3 0.15 4 0.20
6.Mối quan hệ tốt với khách hàng 0.08 - - - -
7.Kinh nghiệm lâu năm trong ngành 0.07 - - - -
8.Lợi thế về địa điểm của công ty 0.05 3 0.15 4 0.20
9.Khả năng cạnh tranh với các công ty trong và ngoài nước 0.07 3 0.21 2 0.14
10.Giá cả cạnh tranh hơn so với đối thủ 0.09 - - - -
11.Đội ngũ công nhân lành nghề, găn bó lâu dài 0.07 3 0.21 2 0.14
Điểm yếu
1.Thương hiệu không nổi tiếng trên thị trường nước ngoài 0.07 - - - -
2. Nghiên cứu & Phát triển chưa thực sự hiệu quả 0.05 2 0.10 4 0.20
3. Marketing của công ty và sản phẩm của công ty chưa tốt 0.07 - - - -
Tổng 1.00
28. MA TRẬN QSPM
Cơ hội
1. Công ty xuất khẩu nghêu hàng đầu Việt Nam đạt tỷ trọng 48,2% trong kim
ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty năm 2014
0.08 3 0.24 1 0.08
2. Mạng lưới phân phối xuất khẩu của Công ty rộng khắp thế giới 0.07 - - - -
3. Công ty xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre là doanh nghiệp đầu tiên ở Việt
Nam đạt tiêu chuẩn MSC Co
0.09 - - - -
4. Các Hiệp định thương mại tự do và Hiệp định TPP sẽ tạo thuận lợi để Việt
Nam đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản vào các thị trường này
0.09 3 0.27 1 0.09
5. Các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế 15%, được hưởng vốn vay ưu
đãi, chuyển đổi ngoại tệ để gia tăng kim ngạch xuất khẩu
0.07 - - - -
6. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản toàn cầu giai đoạn 2016-2020 tăng 3.1%/năm 0.08 3 0.24 2 0.16
7. KHCN tiến bộ không ngừng, các thiết bị sản xuất tiên tiến được chế tạo 0.06 3 0.18 2 0.12
Thách thức
1. Các nước gia tăng bảo hộ mậu dịch bằng các rào cản thương mại 0.10 1 0.10 3 0.30
2. Những khó khăn từ thị trường chính Châu Âu làm cho đồng Euro mất giá 0.06 2 0.12 3 0.18
3. Giá bán và tỷ trọng hàng tiêu thụ nội địa giảm, phụ thuộc nhiều vào thị
trường EU do sức ép từ các đối thủ cạnh tranh trong ngành
0.08 2 0.16 3 0.24
4. Sự phức tạp của các thủ tục hải quan, hệ thống văn bản pháp lý về ngành
thủy sản chưa ổn định
0.06 - - - -
5. Những khó khăn trong việc kiểm soát nguồn nguyên liệu đầu vào 0.07 1 0.07 4 0.28
6. Yêu cầu về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng khắt khe hơn 0.09 4 0.36 2 0.18
Tổng 1.00
Tổng cộng 2.00 3.51 3.11
29. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
GIAI ĐOẠN 2016-2020
Mở rộng phân xưởng và quy mô chế biến để gia tăng sản lượng
xuất khẩu sang các thị trường Đông Âu, Châu Phi, Trung Đông và
Nam Mỹ.
30. Nhu cầu thủy sản thế giới dự đoán sẽ tăng khoảng 3.1%/năm
Lượng cung thủy sản toàn cầu dự đoán chỉ tăng trưởng
2.14%/năm
(Nguồn: Tổng cục thủy sản Việt Nam)
Tại hầu hết các quốc gia khu vực châu Phi, ngành nuôi trồng thuỷ
sản, nhất là cá nước ngọt không phát triển do đó phải nhập khẩu để
đáp ứng nhu cầu trong nước.
Trung Đông là khu vực thị trường có khả năng thanh khoản cao,
nhu cầu lớn và đa dạng đối với các loại mặt hàng thủy sản.
Công suất chế biến của Công ty CP XNK Thủy Sản Bến Tre khoảng
40.000-50.000 tấn/năm
Căn cứ xác định mục tiêu
31. Tạo được vị thế cạnh tranh
vững chắc trên thị trường
quốc tế. Đặc biệt là đối với các
thị trường mới nổi như Đông
Âu, Trung Đông, Châu Phi và
Nam Mỹ
Phấn đấu để đạt tốc độ tăng
trưởng lợi nhuận bình quân
đạt 10% mỗi năm
Doanh thu tiêu thụ năm 2020
cần đạt 876,781 tỷ đồng. Sản
lượng tiêu thụ năm 2020 cần
đạt 10.017 tấn
Mục tiêu lợi nhuận năm 2020
là 125,038 tỷ đồng
MỤC TIÊU
32. • Đầu tư mở rộng phân xưởng và quy mô chế biến kết hợp
với việc duy trì sản xuất tập trung vào 02 sản phẩm chủ
nghêu và cá tra.
• Công ty nên đẩy mạnh liên kết với các đơn vị mới ra đời
về hoạt động tư vấn, gia công,…
• Đẩy mạnh quảng bá thông tin sản phẩm đến khách hàng
bản địa thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại của
Nhà nước; tham gia các hội chợ, triển lãm, hội thảo doanh
nghiệp,…
Nội dung thực hiện
33. • Tham dự các hội chợ thủy sản quốc tế hàng năm:
Vietfish-Việt Nam, Brussel-Bỉ, Boston-Hoa Kỳ, Polfish-Ba
Lan, Conxema-Tây Ban Nha,….
• Tổ chức tiếp thị qua mạng Internet, tìm kiếm khách hàng
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, giới thiệu
của khách hàng và Thương vụ Việt Nam tại các nước.
• Thực hiện nhiều hình thức tiếp thị ra nước ngoài như duy
trì và phát triển website http://aquatexbentre.com, thực
hiện các hình ảnh, CD quảng cáo, catalogue, chuyên
nghiệp hóa các khâu báo giá chào hàng.
Nội dung thực hiện
34. Nội dung thực hiện
• Tranh thủ thiết lập qua hệ trực tiếp với các khách hàng đã từng
mua hàng của công ty thông qua các công ty môi giới thương mại,
xây dựng quan hệ tốt với đội ngũ thu mua, tìm kiếm nguồn hàng
của các công ty nhập khẩu thủy sản có văn phòng tại Tp.HCM.
• Đào tạo trực tiếp trong nước đối với công nhân, còn đội ngũ lao
động cao cấp có thể gửi đi nước ngoài học tập, nghiên cứu.
35. CẢM ƠN
CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
Nhóm THỰC HIỆN
1. Phạm Trọng Trâm Quỳnh (Nhóm trưởng)
2. Nguyễn Thị Hoa
3. Phan Thị Ngọc Hiền
4. Hồ Thảo Nguyên
5. Trần Anh Tú
6. Võ Hồng Ngân
Editor's Notes
ABT được xem đang là dấu chấm hỏi. Trong khi, HVG và MPC là Ngôi sao. Điều này thể hiện ABT có vị thế tương quan thấp nhưng cạnh tranh trong ngành thủy sản tăng trưởng cao. Nhu cầu tiền mặt của ABT cao nhưng khả năng tạo tiền mặt lại thấp. Vì thế, ABT cần theo đuổi chiến lược tập trung gồm thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, hoặc phát triển sản phẩm.