1. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 29 -
CHƯƠNG II: DI TRUYỀN HỌC CẤP ĐỘ TẾ BÀO – CƠ THỂ
A. KHÁI QUÁT
1. Vật chất di truyền: Nhiễm sắc thể.
2. Cơ chế di truyền: Nguyên phân hoặc sự kết hợp đồng bộ giữa 3 quá trình nguyên phân,
giảm phân và thụ tinh.
3. Cơ chế biến dị: Đột biến NST.
4. Cơ chế biểu hiện tính trạng: Tuân theo các quy luật di truyền.
5. Cơ chế điều hòa biểu hiện: Mối quan hệ giữa kiểu gene môi trường và kiểu hình.
B. NỘI DUNG
BÀI 6: VẬT CHẤT DI TRUYỀN CẤP ĐỘ TẾ BÀO – CƠ THỂ ( NHIỄM SẮC THỂ)
Tại sao gọi là Nhiễm sắc thể, nó có mối quan hệ như thế nào với ADN?
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1. Nhiễm sắc thể: Là cấu trúc vật chất di truyền ở cấp độ tế bào, nằm trong nhân tế bào, có
khả năng nhuộm màu bằng thuốc nhuộm kiềm tính.
2. Cặp NST tương đồng: Là cặp gồm 2
NST giống nhau về hình dạng, kích thước và
cấu trúc. Trong đó một có nguồn gốc từ bố,
một có nguồn gốc từ mẹ. (Hình 6.1)
Hình 6.1. Cặp NST tương đồng
3. Bộ NST đơn bội (n): Có ở tế bào là giao
tử, mỗi NST tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ.
(Hình 6.2)
4. Bộ NST lưỡng bội (2n): Có ở tế bào sinh
dưỡng (soma), các tế bào sinh dục chưa giảm
phân. Trong đó các NST tồn tại thành cặp
NST tương đồng. (Hình 6.2)
Hình 6.2.
Bộ NST đơn bội, bộ NST lưỡng bội
2. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 30 -
II. HÌNH THÁI – CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1. Hình thái NST (Cấu trúc hiển vi):
Hình thái NST không ổn định, biến
đổi qua các kì phân bào.
* Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung
gian): NST ở trạng thái sợi
mảnh, khó quan sát. Ở pha S,
ADN (NST) nhân đôi.
* Kỳ đầu: NST bắt đầu co xoắn.
Hình 6.3. Các bậc cấu trúc NST
* Kỳ giữa: NST co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng. Gồm:
- Tâm động: Là trình tự nucleotide đặc
biệt, giúp liên kết với tơ vô sắc của
thoi vô sắc.
- Đầu mút: Là trình tự các nucleotide ở
hai đầu cùng của NST, có tác dụng
bảo vệ các NST, làm cho các NST
không dính vào nhau.
- Chromatid: Là thành phần chính
chứa ADN, gồm 2 chromatid dính
nhau qua tâm động - NST kép. Hình 6.4. Hình thái điển hình của NST
* Kỳ sau: NST có cấu trúc xoắn giống như kì giữa.
* Kỳ cuối: NST duỗi xoắn trở về trạng thái sợi mảnh.
22. Ý nghĩa của hiện tượng tháo xoắn, đóng xoắn của NST qua các kì phân bào?
2. Cấu trúc NST (Cấu trúc siêu hiển vi)
a. Đơn vị cơ bản của NST: Là
nucleosome, gồm 2 thành phần:
- Một khối cầu protein histon: Gồm 8
phân tử protein histone.
- Một đoạn phân tử ADN: 146 cặp nu,
cuộn 1¾ quanh khối cầu protein
histone.
Hình 6.5. Cấu trúc nucleosome
3. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 31 -
b. Các bậc cấu trúc
ADN → Sợi cơ bản (polynucleosome) → Sợi nhiễm sắc → Sợi siêu xoắn → Chromatid → NST
(2nm) (10-11nm) (30nm) (300nm) (700nm) (1400nm)
KẾT LUẬN: Cấu trúc xoắn nhiều bậc, giúp NST đảm nhận được chức năng lưu giữ, bảo
quản và truyền đạt thông tin di truyền; thu gọn cấu trúc không gian, thuận lợi cho NST phân
ly, tổ hợp tự do trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Chú ý: Cần lưu ý tránh nhầm lẫn giữa 2 khái niệm Nucleosome và Ribosome.
YÊU CẦU CẦN ĐẠT SAU KHI HỌC XONG BÀI 6
1. NST có cấu trúc điển hình vào kì nào? Vẽ sơ đồ, mô tả cấu trúc điển hình của NST?
2. Quá trình cuộn xoắn ở NST trải qua những cấp độ nào? Hiện tượng cuộn xoắn nhiều bậc
như vậy có ý nghĩa gì?
I have the choice to be angry at God for what I don’t have or be thankful
for what I do have.” – Nick Vujicic
(Tôi chỉ có 2 lựa chọn, hoặc là tức giận với Thượng đế với những gì tôi không có hoặc là cảm ơn
Thượng đế những gì mà tôi có.)
4. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 32 -
BÀI 7: CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
Tại sao tế bào của ông bà chúng ta có 46 NST, bố mẹ cũng có 46 NST và
đến chúng ta cũng có 46 NST? Cơ chế nào đã góp phần duy trì ổn định bộ
NST qua các thế hệ?
I. CHU KỲ TẾ BÀO
1. Định nghĩa: Là khoảng thời gian giữa hai lần
phân bào.
2. Bản chất: Gồm 5 kì, chia thành hai giai
đoạn:
- Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung gian): Với 3
pha: G1, S và G2
- Giai đoạn phân chia tế bào: Với 4 kỳ, gồm:
+ Phân chia nhân.
+ Phân chia tế bào chất.
3. Đặc điểm
Hình 7.1. Chu kì tế bào
- Tốc độ phân chia tế bào ở các mô, cơ quan bộ phận khác nhau là khác nhau.
VD: Tế bào mô phân sinh đỉnh ở thực vật có tốc độ phân chia lớn hơn so với các tế
bào khác.
- Được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
II. QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO
1. Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung gian): Với 3 pha:
+ G1: TB tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
+ S: ADN nhân đôi dẫn tới NST nhân đôi, tạo thành NST kép gồm 2 chromatide (NST đơn)
dính nhau qua tâm động.
+ G2: Tổng hợp các chất còn lại cho tế bào.
5. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 33 -
Kết quả: Tạo nên tế bào con có bộ NST 2n kép.
2. Giai đoạn phân chia tế bào
a. Quá trình nguyên phân
Hình 7.2. Sơ đồ cơ chế Nguyên phân (tế bào động vật)
(A) Giai đoạn
chuẩn bị.
(B) Kì đầu
(C) Kì giữa
(D) Kì sau
(EF) Kì cuối
* Phân chia nhân
Các kì Đặc điểm NST
Kì đầu (B)
- NST bắt đầu co xoắn, màng nhân dần dần biến mất.
- Thoi phân bào dần xuất hiện. 2n kép
Kì giữa (C)
- Các NST co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi vô sắc và có hình thái đặc trưng. 2n kép
Kì sau (D)
- Dây tơ vô sắc kéo, tách mỗi NST kép ở tâm động thành 2 NST
đơn về 2 cực của TB. 4n đơn
Kì cuối (EF) - NST dãn xoắn, màng nhân và nhân con tái xuất hiện. 2n đơn
* Phân chia tế bào chất
- Tế bào động vật: Màng tế bào thắt lại ở mặt phẳng xích đạo, chia tế bào mẹ thành 2 tế
bào con.
6. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 34 -
- Tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo, chia tế bào mẹ thành 2 tế
bào con.
Kết quả: Hình thành nên 2 tế bào con đều có 2n NST đơn giống hệt nhau và giống hệt mẹ.
Hình 7.3 Quá trình phân chia tế bào chất
* Ý nghĩa quá trình nguyên phân
- Ý nghĩa lý luận
+ Ở sinh vật nhân thực đơn bào, nhân thực đa bào bậc thấp: Đây là cơ chế sinh sản.
+ Ở sinh vật nhân thực đa bào bậc cao:
. Làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
. Giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn thương.
. Là cơ chế hình thức sinh sản vô tính ở một số loài, tạo ra các cá thể có kiểu gene giống
nhau và giống mẹ.
- Ý nghĩa thực tiễn
+ Nhân giống:
. Giâm, chiết, ghép cành,…
. Nuôi cấy mô, cấy truyền phôi, nhân bản
vô tính.
Nhân nhanh một giống tốt với độ
đồng đều cao bởi tất cả các cây con
được tạo ra đều giống hệt nhau và
giống hệt mẹ. Hình 7.4. Chiết cành
7. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 35 -
+ Thẩm mĩ, chữa bệnh: Cấy da (Ví dụ Michael Jackson) hoặc nuôi cấy tế bào gốc để hướng
tới tạo ra các cơ quan bộ phận, trên cơ sở đó thay thế các cơ quan bị hỏng.
b. Quá trình giảm phân: Gồm hai lần phân bào.
Hình 7.5. Cơ chế quá trình giảm phân (Tế bào động vật)
* Phân bào I (Giảm phân I)
8. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 36 -
Hình 7.6. Hiện tượng tiếp hợp, trao đổi chéo của cặp NST tương đồng kép
Các kì Đặc điểm NST
Kì đầu I (D)
- Đầu kỳ: Các NST bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng và
dần co xoắn lại.
- Giữa kỳ: Có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo của
một số cặp NST tương đồng kép.
- Cuối kỳ: Màng nhân và nhân con biến mất, thoi vô sắc dần xuất
hiện.
2n kép
Kì giữa I (E)
- Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại và sắp xếp thành
hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc. 2n kép
Kì sau I (F)
- Dây tơ vô sắc kéo mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng về 2
cực của tế bào. 2n kép
Kì cuối I (G)
- Tại mỗi cực, màng nhân và nhân con dần xuất hiện.
- Thoi vô sắc tiêu biến.
- Màng tế bào thắt lại (hình thành vách ngăn) ở giữa phân chia tế
bào mẹ thành 2 tế bào con.
n kép
Kết quả lần phân bào I: Phân chia 1 tế bào 2n thành hai tế bào con có n NST kép.
* Phân bào II (Giảm phân II) Diễn biến như quá trình nguyên phân.
Các kì Đặc điểm NST
Kì đầu II (H) - Màng nhân dần dần biến mất.
9. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 37 -
- Thoi phân bào dần xuất hiện. n kép
Kì giữa II (I)
- Các NST tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
n kép
Kì sau II (J)
- Dây tơ vô sắc kéo, tách mỗi NST kép ở tâm động thành 2 NST
đơn về 2 cực của TB. n kép
Kì cuối II (K, L)
- NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện.
n đơn
Kết quả lần phân bào II: Phân chia 1 tế bào n NST kép thành hai tế bào con có n NST đơn.
Kết quả quá trình giảm phân: Phân chia 1 tế bào có 2n NST đơn thành 4 tế bào con có
bộ NST n đơn.
23. Tại sao nguyên phân giữ nguyên bộ NST lưỡng bội (2n) còn giảm phân bộ
NST chỉ còn đơn bội (n)?
* Quá trình hình thành giao tử: Các tế bào con tạo ra trong giảm phân tiếp tục hoàn thiện
về mặt hình thái, cấu trúc tạo thành nên giao tử.
+ Tế bào sinh tinh → 4 tb con → 4 giao tử đực.
+ Tế bào sinh trứng → 4 tb con → 1 giao tử cái + 3 thể cực (Thể định hướng).
* Ý nghĩa quá trình giảm phân: Nhờ có sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do, sự tiếp hợp trao
đổi chéo đã tạo ra vô số các loại giao tử từ đó thông qua quá trình thụ tinh sẽ tạo ra vô số
các loại hợp tử. Kết quả tạo nên quần thể sinh vật rất đa dạng, phong phú (Xem thêm bài 9
với Quy luật phân li độc lập và Hoán vị gene).
III. QUÁ TRÌNH THỤ TINH: Là dung hợp giao tử đực và giao tử cái để tạo thành hợp tử.
24. Tại sao nói nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST lưỡng
bội của hình thức sinh sản hữu tính?
25. Xét 2 quần thể cùng loài, một quần thể sinh sản vô tính, một quần thể sinh sản
hữu tính loài nào có khả năng thích nghi cao hơn? Tại sao?
26. Vẽ và mô tả sơ đồ quá trình giảm phân của một tế bào ở loài có 2n=6?
YÊU CẦU CẦN ĐẠT SAU KHI HỌC XONG BÀI 7
1. Vẽ, mô tả cơ chế quá trình nguyên phân với loài có bộ NST 2n = 8?
2. Vẽ, mô tả cơ chế quá trình giảm phân với loài có bộ NST 2n = 8?
10. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 38 -
3. Mô tả hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo của một cặp NST tương đồng kép tại kì đầu I (Giảm
phân) diễn ra như thế nào? Nó có phải là hiện tượng bình thường không?
“What we know is a drop, what we don’t know is an ocean.” - Isaac Newton
(Những gì chúng ta biết chỉ là giọt nước, còn những gì chúng ta chưa biết thì là cả đại dương)
11. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 39 -
BÀI 8: CƠ CHẾ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO – ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
Tại sao bố mẹ bình thường, tất cả NST tồn tại thành từng cặp nhưng lại
có thể sinh ra con bị bệnh Down (cặp NST 21 có 3 chiếc)?
I. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
DẠNG CHUYỂN ĐOẠN MẤT ĐOẠN LẶP ĐOẠN ĐẢO ĐOẠN
VÍ DỤ
Chuyển đoạn không
cân giữa NST số 22
với 9 tạo nên NST 22
ngắn hơn bình thường
bệnh ung thư máu
ác tính.
- Mất đoạn ở vai dài
NST 22 ở người
gây ung thư máu ác
tính.
- Mất một phần vai
ngắn NST số 5 gây
hội chứng mèo kêu.
- Lặp đoạn càng
nhiều ở ruồi giấm
→ mắt càng dẹt.
- Lặp đoạn làm
tăng hoạt tính của
enzyme amylase.
- Ở ruồi giấm, có
12 dạng đảo đoạn
liên quan đến khả
năng thích ứng
nhiệt độ khác nhau
của môi trường.
- Ở muỗi, đảo đoạn
lặp đi lặp lại trên
các NST góp phần
tạo nên loài mới.
ĐẶC
ĐIỂM
Là dạng ĐB dẫn đến
sự trao đổi đoạn giữa
các NST không tương
đồng hoặc sự trao đổi
chéo không cân giữa
các cặp NST tương
đồng.
Là dạng ĐB làm
mất đi một đoạn
nào đó của NST →
Giảm số lượng
gene.
Là dạng ĐB làm
cho một đoạn NST
bị lặp lại một hay
nhiều lần làm tăng
số lượng gen trên
đó.
Là dạng ĐB làm
một đoạn NST bị
đứt ra, đảo ngược
1800
và nối lại làm
thay đổi trình tự
gen trên đó
CƠ
CHẾ
- Một đoạn một NST
bị đứt gãy gắn vào vị
trí khác hoặc gắn vào
một NST khác.
- Tiếp hợp, trao đổi
chéo không cân.
Do bị đứt gãy trực
tiếp hoặc do hiện
tượng chuyển đoạn
giữa các NST.
Do hiện tượng
trao đổi chéo
không cân giữa 2
chromatid trong
cặp NST tương
đồng.
NST tự cuộn
xoắn, đứt và nối
lại.
HẬU
QUẢ
- Chuyển đoạn lớn
thường gây chết hoặc
mất khả năng sinh
sản.
- Chuyển đoạn nhỏ ít
ảnh hưởng.
Thường gây chết,
mất đoạn nhỏ
không ảnh hưởng.
Làm giảm
cường độ biểu
hiện của tính
trạng.
Có thể ảnh
hưởng đến sức
sống
Ý
NGHĨA
- Sự hợp nhất các
NST làm giảm số
lượng NST của loài
hình thành loài mới.
- Giảm khả năng sinh
sản Sử dụng các
dòng côn trùng mang
chuyển đoạn làm công
Loại bỏ khỏi
NST những gene
không mong muốn
ở một số giống cây
trồng.
Làm tăng
cường độ biểu
hiện của tính
trạng.
Sắp xếp lại các
gene góp phần tạo
ra nguồn nguyên
liệu cho quá trình
tiến hóa (Hình
thành đặc điểm
thích nghi, hình
thành loài mới)
12. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 40 -
cụ phòng trừ sâu hại.
II. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
1. ĐB lệch bội (Dị bội)
a. Ví dụ
a. Down
(47, trong đó 3 NST số 21)
b. Klinefelter
(47, 22 cặp + XXY)
c. Turner
(45, 22 cặp + OX)
Hình 8.1. Một số ví dụ về các dạng đột biến dị bội (Lệch bội)
b. Định nghĩa: Là dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST của một hoặc một số cặp NST
tương đồng.
c. Phân loại: - Thể không: 2n-2, mất đi một cặp NST tương đồng.
- Thể một: 2n-1, mất đi một NST trong cặp NST tương đồng.
- Thể một kép: 2n-1-1, mất đi 2 NST của 2 cặp NST tương đồng.
- Thể ba: 2n+1, thừa một NST.
- Thể bốn: 2n+2, thừa một cặp NST tương đồng.
- Thể bốn kép: 2n+2+2, thừa 2 cặp NST tương đồng.
Hình 8.2. Một số dạng đột biến lệch bội
d. Cơ chế phát sinh
+ Khi toàn bộ các tế bào cơ thể bị ĐB:
Do quá trình giảm phân bị rối loạn dẫn
tới một hoặc một số cặp NST phân ly
không đồng đều tại kỳ sau I hoặc II
tạo ra giao tử mang ĐB. Thông qua
thụ tinh, sự kết hợp giữa giao tử bình
thường và giao tử mang ĐB Hợp tử
13. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 41 -
mang ĐB Có thể biểu hiện thành
kiểu hình.
Hình 8.3. Cơ chế hình thành giao tử dị bội
Qua thụ tinh, các giao tử dị bội kết hợp với các giao tử bình thường tạo nên hợp tử dị bội.
♂
♀
2n
n – 1 n + 1
2n → n 2n - 1 2n + 1
+ Khi một phần cơ thể bị ĐB (Thể khảm): Do phân ly không đồng đều tại kỳ sau của một
hoặc một số cặp NST trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng, hình thành 2 dòng tế
bào, dòng tế bào bình thường và dòng tế bào đột biến dị bội. Biểu hiện thành kiểu
hình gọi là thể khảm. Ví dụ: Hoa giấy đỏ đã xuất hiện một số hoa trắng.
e. Hậu quả, ý nghĩa
+ Hậu quả: Làm mất cân bằng toàn bộ hệ gene, từ đó gây giảm sức sống, giảm khả năng
sinh sản và có thể gây chết.
VD: Klinefelter, Down, Turner, siêu nữ hầu hết đều si đần, vô sinh.
+ Ý nghĩa: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
Dùng để xác định vị trí của gene trên NST, tức gene nằm trên NST nào thông
qua đột biến mất đoạn.
2. Đột biến đa bội
a. Đột biến tự đa bội: Xảy ra trong một loài.
* Ví dụ: Củ cải đường tứ bội (4n), dưa hấu tam bội
(3n), cà chua tam bội (3n),…
* Định nghĩa: Là dạng đột biến làm tăng một số
nguyên lần bộ NST đơn bội.
* Phân loại
Đa bội chẵn: 2an
Đa bội lẻ: (2a – 1)n Với a N*, a ≠ 1
Hình 8.4. Dưa hấu không hạt (3n)
* Cơ chế phát sinh: Xét về mặt lý thuyết thì cơ chế phát sinh đột biến có 2 dạng:
- Thể đa bội chẵn: Phát sinh do 1 trong 2 nguyên nhân:
Rối loạn nguyên phân: Bộ NST nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân,
dẫn tới cơ thể xuất hiện 2 dòng tế bào bình thường và đột biến, gọi là thể
khảm.
Sự kết hợp của 2 loại giao tử bất thường: 2 loại giao tử chẵn hoặc 2 loại giao tử lẻ.
2pn × 2qn → 2(p+q)n hoặc (2p-1)n × (2q-1)n → 2(p+q-1)n
14. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 42 -
- Thể đa bội lẻ: Phát sinh do sự kết hợp giữa một giao tử lẻ và một giao tử chẵn.
(2p-1)n × 2qn → (2p+2q-1)n
* Hậu quả, ý nghĩa
- Hậu quả: Đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường (Bất thụ)
Chú ý: Đa bội lẻ được lưỡng bội → Lưỡng bội
(2a-1)n 2(2a-1)n
(Bất thụ) (Hữu thụ )
- Ý nghĩa: Cơ thể to, cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt.
Có vai trò quan trọng trong tiến hoá hình thành nên loài mới. Và đây là con
đường hình thành loài nhanh nhất.
b. Đột biến dị đa bội: Xảy ra giữa các loài.
* Ví dụ: Cây lai giữa cải củ với cải bắp, cây lai giữa lúa mì dại với lúa mì trồng. (Xem
thêm Bài 16 cơ chế Quá trình hình thành loài.)
* Định nghĩa: Là hiện tượng ĐB có sự kết hợp bộ NST - vật chất di truyền của 2 loài.
* Cơ chế phát sinh
* Hậu quả, ý nghĩa:
- Hậu quả: Cơ thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
nA+nB 2(nA+nB)
(Bất thụ) (Hữu thụ)
- Ý nghĩa:
+ Cơ thể có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
+ Là con đường hình thành loài mới nhanh nhất.
27. Tại sao cơ thể dị bội, đa bội lẻ thường bất thụ và cơ thể đa bội có tế bào, cơ
quan sinh dưỡng lớn?
28. Sơ đồ hóa (hình cành cây) phân biệt các dạng ĐB đã học (ĐB gene, ĐB NST)?
15. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 43 -
29. Vẽ sơ đồ cơ chế giảm phân với cặp NST XY trong 2 trường hợp rối loạn phân
ly lần I và lần II?
YÊU CẦU CẦN ĐẠT SAU KHI HỌC XONG BÀI 8
1. Vẽ, mô tả cơ chế dẫn đến các dạng đột biến mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn và đảo
đoạn? Cho ví dụ minh họa các dạng đột biến cấu trúc?
2. Xét một loài có bộ NST 2n = 12. Hãy kí hiệu bộ NST, vẽ hình mô tả bộ NST của các cơ
thể đột biến: Thể một, thể một kép, thể khuyết nhiễm, thể ba nhiễm, thể tam nhiễm kép, thể
tam bội, thể tứ nhiễm, thể tứ nhiễm kép, thể tứ bội.
3. Xét loài có bộ NST 2n = 8. Hãy vẽ sơ đồ cơ chế phát sinh thể ba, thể ba kép, thể tam bội?
"When Writing The Story Of Your Life, Don’t let Anyone Else Hold The Pen"
(Khi viết về cuộc đời mình, đừng để bất kì ai cầm bút.)