Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Ly thuyet chuyen de 9
1. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 91 -
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Tại sao luật hôn nhân và gia đình cấm kết hôn gần trong vòng 4 đời?
Tại sao phần lớn các quần thể sinh vât tương đối ổn định qua thời gian?
I. QUẦN THỂ
1. Ví dụ
a. Quần thể tre b. Quần thể ngựa
Hình 11.1. Quần thể sinh vật
2. Định nghĩa
Thành phần: Là tập hợp các cá thể cùng loài.
Không gian: Cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
Thời gian: Vào một thời điểm nhất định.
Khả năng: Trong đó các cá thể trong quần thể phải có khả năng sinh sản để duy trì nòi
giống.
3. Các đặc trưng: Khái niệm TẦN SỐ tương ứng với khái niệm tỉ lệ trong toán học.
- Vốn gene: Là tập hợp tất cả các gene, allele có trong quần thể.
- Tần số allele của một gene: Là tỉ lệ allele đó có trong quần thể.
- Tần số của một kiểu gene: Là tỉ lệ kiểu gene đó có trong quần thể.
*Bài toán: Một quần thể có 100AA, 200Aa, 700aa. Hãy xác định tần số allele và thành
phần kiểu gene của quần thể?
2. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 92 -
Hướng dẫn: “Tần số” tương ứng với khái niệm “Tỉ lệ”.
*Xác định tần số allele:
Cơ thể có KG AA mang 2 allele A, 0 allele a => 100 cơ thể AA mang 100.2 = 200
allele A, mang 100.0 = 0 allele a.
Cơ thể có KG Aa mang 1 allele A, 1 allele a => 100 cơ thể AA mang 100.1 = 100 allele
A, mang 100.1 = 100 allele a.
Cơ thể có KG aa mang 2 allele a, 0 allele A => 100 cơ thể aa mang 100.2 = 200 allele
a, mang 100.0 = 0 allele A.
Tóm lại ta có:
Kiểu gene AA Aa aa Tổng số allele Tần số allele
Quần thể 100 200 700 1000.2 = 2000 2000/2000 = 1
Allele A 100.2 = 200 200.1 = 200 700.0 = 0 400 400/2000 = 0,2
Allele a 100.2 = 0 200.1 = 200 700.2 = 1400 1600 1600/2000 = 0,8
Vậy tần sô allele A là:
100.2 200.1 700.0
0,2
(100 200 700).2
Af
;
100.0 200.1 700.2
0,8
(100 200 700).2
af
Chú ý: Có cách làm thứ 2 không bản chất nhưng sẽ giúp chúng ta làm nhanh:
200
100
2 0,2
100 200 700
Af
hoặc khi có cấu trúc 0,1AA : 0,2Aa : 0,7aa thì
0,2
0,1 0,2
2
Af
*Xác định thành phần kiểu gene:
- Tỉ lệ kiểu gene AA:
100
0,1
100 200 700
AAf
;
- Tỉ lệ kiểu gene AA:
200
0,2
100 200 700
Aaf
;
- Tỉ lệ kiểu gene AA:
700
0,7
100 200 700
aaf
.
4. Cấu trúc quần thể
* Xác định tần số allele và thành phần KG trong một quần thể: mAA : nAa : paa ?
- Tần số allele trong quần thể:
+ Tần số allele A :
2
( ).2
A
m n
f
m n p
+ Tần số allele a :
2
( ).2
A
p n
f
m n p
hoặc fa = 1 - fA
3. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 93 -
- Tần số KG (Thành phần kiểu gene của quần thể):
+ Tần số KG AA : AA
m
f
m n p
+ Tần số KG Aa : Aa
n
f
m n p
+ Tần số KG aa : aa
p
f
m n p
hoặc faa = 1- fAA - fAa
II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN
1. Quần thể tự thụ phấn (Quần thể giao phối gần):
a. Ví dụ
Quần thể cây đậu Hà Lan; quần thể chim bồ câu.
b. Định nghĩa
*Quần thể tự thụ: Là quần thể trong đó có hiện tượng thụ phấn giữa nhị và nhụy trong
cùng một hoa và giữa các hoa trong cùng một cây.
*Quần thể giao phối gần: Là quần thể trong đó có sự giao phối giữa các các thể có mối
quan hệ huyết thống gần gũi.
c. Bài toán
*Bài toán: Trong một quần thể tự thụ, xét một gene gồm 2 allelen thì thấy số lượng cá
thể của 3 loại kiểu gene như sau: 500AA, 400Aa, 100aa. Xác định cấu trúc di
truyền của quần thể hiện tại và của quần thể ở thế hệ thứ 8?
Hướng dẫn: Quần thể có cấu trúc: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa
Quần thể tự thụ, với quần thể trên ta có 3 phép lai:
- Phép lai 1: AA x AA 100% AA, con sinh ra 100% giống bố mẹ.
- Phép lai 2: aa x aa 100% aa, con sinh ra 100% giống bố mẹ.
4. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 94 -
- Phép lai 3: Aa x Aa 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa, vậy là tỉ lệ dị hợp chỉ còn một nửa, nửa
còn lại đã chuyển sang trạng thái đồng hợp trội và lặn với tỉ lệ bằng nhau.
Sau mỗi thế hệ tự thụ tỉ lệ dị hợp giảm đi một nửa. Vậy sau 8 thế hệ tự thụ quần thể
giảm ½.½.½.½.½.½.½.½ = (½)8
tỉ lệ Aa còn 0,4 . (½)8
(1)
Tỉ lệ dị hợp đã chuyển sang trạng thái đồng hợp là: 0,4 – 0,4 . (½)8
.
Tỉ lệ Aa chuyển sang AA = Tỉ lệ Aa chuyển sang aa
8
0,4 0,4.(1/ 2)
2
Vậy tỉ lệ AA sau 8 thế hệ tự thụ là: 0,5 +
8
0,4 0,4.(1/ 2)
2
= (2)
Tỉ lệ aa sau 8 thế hệ tự thụ là: 0,1 +
8
0,4 0,4.(1/ 2)
2
= (3)
Từ (1), (2), (3), ta có cấu trúc quần thể sau 8 thế hệ tự thụ.
d. Bài tập tổng quát: Một quần thể tự thụ (giao phối gần) có cấu trúc: AA : Aa : aa.
Trong đó: , , ≥ 0 và + + = 1 Tần số các loại KG qua n thế hệ là:
1
.
2
n
Aaf
;
1
.
2
2
n
AAf
;
1
.
2
2
n
aaf
Chú ý: Tuyệt đối không học những “công thức” ở trên hoặc những “công thức”
ở các sách tham khảo. Cần hiểu và chứng minh được nó.
d. Kết luận
Hình 11.2. Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn
5. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 95 -
Ta có:
1
. 0
2lim
n
n
Aa
n
f
1
.
2
2 2lim
n
n
AA
n
f
;
1
.
2
2 2lim
n
n
aa
n
f
Vậy, qua các thế hệ tự thụ, làm tăng dần kiểu gene đồng hợp, giảm dần kiểu gene dị hợp.
Dẫn đến quần thể tự thụ thường gồm các dòng thuần có kiểu gene khác nhau.
2. Quần thể giao phấn: (Quần thể ngẫu phối - Quần thể giao phối)
a. Ví dụ: Quần thể ngựa, quần thể linh dương.
b. Định nghĩa: Là quần thể trong đó các cá thể giao phối với nhau một cách tự do, ngẫu
nhiên.
c. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể ngẫu phối (Định luật Hardy – Weinberg)
*Bài toán: Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gene gồm 2 allelen thì thấy số lượng
cá thể của 3 loại kiểu gene như sau: 500AA, 400Aa, 100aa. Xác định cấu trúc di truyền
của quần thể hiện tại và của quần thể ở thế hệ thứ 8?
Hướng dẫn: Quần thể có cấu trúc: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa
*Xét quần thể thế hệ xuất phát:
- Tỉ lệ giao tử mang allele A là:
500.2 400.1 100.0
0,7
(500 400 100).2
Af
(Chúng ta có thể tính đơn giản hơn bằng cách:
0,4
0,5 0,7
2
Af )
- Tỉ lệ giao tử mang allele a là: 1 0,7 0,3af
♂
♀
0,7 A 0,3 a
0,7 A 0,72
AA 0,7.0,3 Aa
0,3 a 0,7.0,3 Aa 0,32
aa
Vậy quần thể thế hệ thứ 2 có cấu trúc: 0,72
AA : 2.0,7.0,3Aa : 0,32
aa
*Xét quần thể ở thế hệ thứ 2:
6. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com - 96 -
- Tỉ lệ giao tử mang allele A là:
2 2
2 2
0,7 .2 2.0,7.0,3.1 0,3 .0
0,7
(0,7 2.0,7.0,3 0,3 ).2
Af
- Tỉ lệ giao tử mang allele a là: 1 0,7 0,3af
Vậy tỉ lệ các loại giao tử ở thế hệ thứ 2 bằng tỉ lệ các loại giao tử ở thế hệ thứ nhất,
từ đó dễ dàng suy ra cấu trúc quần thể ở các thế hệ tiếp theo đều có cấu trúc:
0,72
AA : 2.0,7.0,3Aa : 0,32
aa
Hiện tượng cấu trúc quần thể không đổi qua các thế hệ gọi là trạng thái cân bằng
của quần thể. Đây là nội dung của quy luật do Hardy và Weinberd độc lập phát
hiện ra.
*Nội dung định luật: Trong những điều kiện nhất định, trong lòng một quần thể ngẫu
phối (giao phối) tần số allele và thành phần kiểu gene có xu hướng được duy trì
không đổi qua các thế hệ.
59. Một quần thể có p là tần số allele A, q là tần số allele a. Em hãy đặt điều
kiện với p, q và xác định cấu trúc tống quát về thành phần KG của quần thể khi
cân bằng di truyền theo p, q ?
*Điều kiện nghiệm đúng định luật Hardy - Weinberg
- Kích thước quần thể lớn.
- Sự giao phối giữa các cá thể ngẫu nhiên.
- Sức sống, khả năng sinh sản của các cá thể như nhau (tức là không xảy ra chọn lọc
tự nhiên).
- Đột biến không xảy ra, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch.
- Sự di - nhập gene không xảy ra.
d. Đặc điểm di truyền
- Tạo nên 1 lượng Biến dị tổ hợp (biến dị di truyền) rất lớn trong quần thể, cung cấp
nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá và chọn giống.
60. Giải thích tại sao tạo ra vô số biến dị tổ hợp?
- Duy trì được sự ổn định di truyền của quần thể.
Kết luận: Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng.