ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM 2008 - 2022 MÔN SINH HỌC CÓ ĐÁP ÁN.pdf
1. B Ồ I D Ư Ỡ N G H Ọ C S I N H G I Ỏ I
S I N H H Ọ C
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI
QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM 2008 - 2022
MÔN SINH HỌC CÓ ĐÁP ÁN
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
vectorstock.com/28062415
2. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM 2008
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 29/01/2008
(Đề thi gồm 2 trang, có 20 câu, mỗi câu 1 điểm)
Câu 1. Cho các hình vẽ về cấu trúc màng sinh chất (A,B,C,D và E) dưới đây.
a) Gọi tên các thành phần tương ứng được kí hiệu (1), (2), (3) và (4) ở các hình trên.
b) Từ mỗi hình trên, hãy nêu chức năng của protein trong màng sinh chất.
Câu 2. Tế bào bạch cầu có khả năng bắt và tiêu hóa (phân giải) vi khuẩn. Chức năng này được thực hiện
bằng phương thức nào? Mô tả hoặc vẽ hình minh họa.
Câu 3.
a) Viết sơ đồ tóm tắt quá trình nitrat hóa trong đất từ amoni thành nitrit do vi khuẩn Nitrosomonas và từ
nitrit thành nitrat do vi khuẩn Nitrobacter.
b) Kiểu dinh dưỡng và kiểu hô hấp của 2 loại vi khuẩn trên như thế nào?
Câu 4. Sinh trưởng của vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy không liên tục gồm những pha nào? Đặc điểm
của mỗi pha. Nhược điểm của phương pháp nuôi cấy không liên tục trong công nghệ vi sinh là gì?
Câu 5. Nêu vai trò của chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin trong quá trình sinh trưởng và phát
triển ở thực vật. Ứng dụng của auxin trong nuôi cấy mô thực vật.
Câu 6. Sự đồng hóa cácbon trong quang hợp ở các loài thực vật CAM thể hiện đặc điểm thích nghi với
môi trường sống như thế nào?
Câu 7. Dựa trên đặc điểm hô hấp ở thực vật, hãy nêu cơ sở khoa học của các phương pháp bảo quản nông
sản: bảo quản lạnh, bảo quản khô và bảo quản ở nồng độ CO2 cao.
Câu 8. Khi phân tích sự tiến hóa ở cấp phân tử, Kimura (1968) đã nhận định rằng “phần lớn các đột biến
gen là trung tính”. Nhiều đột biến như vậy sau này được xác định là các đột biến “câm”. Trên cơ sở cấu
trúc gen và quá trình biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực (eucaryote), hãy cho biết các đột biến “trung
tính” có thể hình thành do những nguyên nhân nào?
Câu 9. Nêu những bằng chứng sinh học chứng minh sinh giới tuy đa dạng nhưng có chung nguồn gốc.
Trong những bằng chứng đó, bằng chứng nào có tính thuyết phục nhất? Vì sao?
Câu 10. Hãy giải thích vì sao các cây tự thụ phấn thường không xẩy ra sự thoái hóa giống, trong khi hiện
tượng này thường xảy ra khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở các cây giao phấn?
Câu 11. Để tổng hợp một loại protein đơn giản của người nhờ vi khuẩn qua sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ
hợp, người ta có 2 cách: 1) Cách thứ nhất: Tách gen mã hóa trực tiếp từ hệ gen trong nhân tế bào, rồi cài
đoạn gen đó vào plasmit của vi khuẩn nhờ enzim ligaza; 2) Cách thứ hai: Tách mARN trưởng thành của
gen mã hóa protein đó, sau đó dùng enzim phiên mã ngược tổng hợp lại gen (cADN), rồi cài đoạn cADN
này vào plasmit nhờ enzim ligaza. Trong thực tế, người ta thường chọn cách nào? Tại sao?
Câu 12. Ở thực vật, có 2 phép lai giữa các cá thể (F1) dị hợp tử về 2 cặp gen (kí hiệu 2 hai cặp gen này là
A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai 1,
hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng; trong phép lai 2, hai cặp gen nằm trên hai
cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
1
(
A
)
(
B
)
(
C
)
(
D
)
(
E
)
ATP
(3)
(1)
(3)
(2)
(3)
(4)
(3)
(
a
)
(
b
)
(3)
(
E
)
3. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
a) Trong trường hợp nào thì số loại giao tử và tỉ lệ giao tử tạo ra từ các cá thể F1 ở hai phép lai là giống
nhau? Khi đó tỉ lệ kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở F2 là bao nhiêu?
b) Viết các kiểu gen cùng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở mỗi phép lai.
Câu 13. Ở một loài côn trùng, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể XX (con cái) và XY (con
đực). Khi cho con đực cánh đen thuần chủng giao phối với con cái cánh đốm thuần chủng, thu được F1
toàn cánh đen. Cho F1 giao phối tự do với nhau, F2 thu được 1598 con cánh đen và 533 con cánh đốm.
Biết rằng tất cả con cánh đốm ở F2 đều là cái và mỗi tính trạng do một gen quy định. Hãy giải thích kết
quả phép lai trên và viết sơ đồ lai.
Câu 14. Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d qui
định hạt dài; gen R qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Hai cặp gen D, d và
R, r phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 14,25% hạt tròn
đỏ; 4,75% hạt tròn trắng; 60,75% hạt dài đỏ; 20,25% hạt dài trắng.
a) Hãy xác định tần số các alen (D,d,R,r) và tần số các kiểu gen của quần thể nêu trên.
b) Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt mong đợi khi thu
hoạch sẽ như thế nào? Giải thích.
Câu 15.
a) Tại sao nhiều người mắc bệnh về gan đồng thời có biểu hiện máu khó đông?
b) Sự điều hòa huyết áp theo cơ chế thần kinh diễn ra như thế nào?
Câu 16. Vì sao nồng độ prôgesterôn trong máu thay đổi ở chu kì kinh nguyệt của phụ nữ? Sự tăng và
giảm nồng độ prôgesterôn có tác dụng như thế nào tới niêm mạc tử cung?
Câu 17. Tại sao enzim pepsin của dạ dày phân giải được protein của thức ăn nhưng lại không phân giải
protein của chính cơ quan tiêu hóa đó?
Câu 18. Trong mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, nếu số lượng cá thể của quần thể loài ăn thịt và quần
thể con mồi đều bị săn bắt với mức độ như nhau, thì số lượng cá thể của quần thể nào được phục hồi
nhanh hơn? Vì sao?
Câu 19. Hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái trong quần xã.
Cho ví dụ về nơi mà các sinh vật thường có ổ sinh thái hẹp.
Câu 20. Tại sao trong hệ sinh thái, năng lượng hóa học luôn mất đi sau mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn?
--------------------------------------HẾT------------------------------------
2
4. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Đáp án:
Câu 1.
a. Cchú thích hình: 1 = photpholipit, 2 = cácbonhidrat (hoặc glico protein), 3 = protein xuyên màng, 4
= các chất tan hoặc các phân tử tín hiệu. 0,25đ
b. Chức năng của các protein xuyên màng tương ứng ở mỗi hình:
Hình A và B: các protein xuyên màng hoặc protein – gluco( glico protein ), làm chức năng ghép nối và
nhận diện các tế bào.
Hình C; protein thụ quan (thụ thể) bề mặt tế bào làm nhiệm vụ tiếp nhận thông tin từ ngoài để truyền
vào bên trong tế bào (thí sinh cũng có thể nói:protein trung gian giữa hệ thống truyền tín hiệu thứ nhất và
thứ 2, hoặc ngoại bào và nội bào).
Hình D: protein làm chức năng vận chuyển (hoặc kênh) xuyên màng.
Hình E: enzim hoặc protein định vị trên màng theo trình tự nhất định (các protein tham gia các con
đường truyền tín hiệu nội bào theo trật tự nhất định). 0,75đ
TS nói thiếu 1 trong 4 chức năng trên trừ 0,25đ nhưng không quá 0,75đ.
Câu 2.
Bằng phường thức thực bào (nhập bào) 0,25đ.
Mô tả hoặc vẽ hình minh họa:
- Hình thành chân giả hoặc bao lấy vi khuẩn.
- Tạo bóng thực bào liên kết với lizoxôm.
- Vi khuẩn bị tiêu hóa (phân giải) bởi các enzim có trong lizoxom. 0,75đ
Câu 3:
a. Sơ đồ tóm tắt 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn nitrit hóa do vi khuẩn Nitrosomonas
NH4
+
+ 3/2 O2 → NO2
-
+ H2O +2H+
+ năng lượng
Hoặc viết: NH3 → NH2OH → NO2
-
+ Giai đoạn nitrat hóa do vi khuẩn nitrobacter
NO2
-
+ 1/2 O2 → NO3
-
+ năng lượng
Hoặc viết: NO2
-
→ NO3
-
0,5đ
b. Dinh dưỡng và kiểu hô hấp:
+ Là những vi sinh vật hóa tự dưỡng, vì nguồn năng lượng thu được từ quá trình oxi hóa NH3 → NO2
-
và NO2
-
→ NO3
-
; nguồn C từ CO2 để tạo thành cacbon hidrat cho tế bào của mình.
+ Là những vi khuẩn hiếu khí bắt buộc cần oxi, vì nếu không co oxi thì không thể oxi hóa amoni và sẽ
không có năng lượng cho hoạt động sống
Câu 4:
Bốn pha sinh trưởng của vi sinh vật là:
- Pha tiềm phát (lag): số lượng tế bào hầu như không tăng (tăng ít); vi khuẩn tổng hợp mạnh mẽ các
enzim và bước đầu tổng hợp ADN chuẩn bị cho phân bào.
- Pha lũy thừa (log, pha tăng trưởng hàm số mũ): vi khuẩn phân chia mạnh và số lượng tế bào tăng
theo hàm số mũ.
- Pha cân bằng: (pha ổn định): tốc độ sinh trưởng và trao đỏi chất của vi khuẩn ổn định, số tế bào chết
và số tế bào mới sinh ra cân bằng.
- Pha tử vong: (pha suy giảm) : số tế bào chết vượt số tế bào mới sinh ra, vì vậy số lượng tế bào giảm.
Nhược điểm của phương pháp nuôi cấy không liên tục:
- Môi trường không được bổ sung các chất dinh dưỡng (dinh dưỡng bị cạn kiệt).
- Sự tích lũy ngày càng nhiều các chất qua chuyển hóa, gấy ức chế sinh trưởng của vi sinh vật là
nguyên nhân chính làm cho pha tăng trưởng (log) và pha ổn định (cân bằng) ngắn lại nên không có lợi
cho công nghệ vi sinh.
Câu 5:
Vai trò sinh lí của auxin:
- Kích thích ưu thế ngọn (tính hướng sáng)
- Kích thích sự phát sinh và sinh trưởng của rễ (tính hướng đất)
- Thúc đẩy phân chia tế bào và phát triển quả.
Tác động vào ATPaza, kích thích bơm proton chuyển H+
về phía trước thành tế bào tạo môi trường
axit phá vỡ thành ngay giữa các sợi xelulo làm giãn thành tế bào tăng thể tích (lớn lên).
3
5. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Ứng dụng trong nuôi cấy mô: dùng auxin kết hợp với xitokinin và các chất kích thích sinh trưởng khác
có tác dụng: tạo rễ, tạo chồi nhân giống..
Câu 6:
Quá trình ở thực vật CAM xẩy ra trong pha tối của quá trình quang hợp, trong đó có sử dụng các sản
phẩm pha sáng là ATP, NADPH2 để khử CO2 tạo thành các chất hữu cơ.
- Thực vật CAM là nhóm thực vật mọng nước, sống nơi hoang mạc (khô hạn). để tiết kiệm nước (giảm
sự mất nước do thoát hơi nước) và dinh dưỡng khí (quang hợp) ở nhóm thực vật này có sự phân chia thời
gian cố định CO2 như sau:
+ Giai đoạn cố đinh CO2 đầu tiên diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở
+ Giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày khi khí khổng đóng.
Kết luận: do đặc điểm thích nghi với điều kiện sinh thái như vậy, nên đảm bảo đủ lượng CO2 ngay cả
khi thiếu nước và ban ngày lỗ khí khổng đóng lại.
Câu 7.
Mục đích bảo quản nông sản là giữ nông sản ít thay đổi về số lượng và chất lượng. vì vậy phải khống
chế hô hấp nông sản ở mức tối thiểu.
Cường độ hô hấp tăng hoặc giảm tương ứng với nhiệt độ, độ ẩm và tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2.
Trong điều kiện nhiệt độ thấp (bảo quản lạnh) và điều kiện khô (bảo quản khô) và trong điều kiện CO2
cao (bảo quản nồng độ CO2 cao, hô hấp thực vật sẽ được hạn chế ở mức tối thiểu nên thời gian bảo quản
sẽ được kéo dài.
Câu 8
Không phải mọi biến đổi trong phân tử ADN đều dẫn đến sự biến đổi trong protein (do các hiện tượng:
sự thoái hóa của mã bộ ba, gen giả, các vùng ADN không mã hóa chiếm phần lớn hệ gen, sự tồn tại của
nhiều bản sao của 1 gen trong hệ gen, sự tồn tại và chiếm phần lớn của intron trong các gen…)
Không phải mọi sự thay đổi trình tự axit amin trong phân tử protein đều dẫn đến sự thay đổi về hoạt
tính và chức năng của protein (hoặc không làm thay đổi cấu hình protein hoặc còn phụ thuộc vào vị trí
các aa trong các vùng chức năng của protein) 0,5đ.
Không phải mọi sự thay đổi về kiểu hình và chức năng protein đều dẫn đến làm thay đổi sự thích nghi
của sinh vật trong quá trình chọn lọc tự nhiên.
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại, còn các đột biến trung tính
(trong đó có các đột biến “câm”) không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. các đột biến có lợi được giữ lại,
nhưng chúng chỉ chiếm 1 tần số rất thấp (do các gen lặn đang tồn tại đã được chọn lọc qua hàng triệu năm
tiến hóa). 0,5đ
Câu 9.
Các bằng chứng: giải phẫu so sánh, cổ sinh học, phôi sinh học, phân tử…bằng chứng thuyết phụ hơn
cả là bằng chứng phân tử (ADN, protein).
Vì:
Vật chất di truyền của các đối tượng khác nhau (procariot, eucariot, virut) đều có thành phần cấu tạo,
nguyên lí sao chép và biểu hiện.. về cơ bản là giống nhau.
Phần lớn các đặc tính khác (như giải phẫu so sánh, sự phát triển phôi, tế bào..) đều được mã hóa trong
hệ gen.
Câu 10.
Lý do:
Nếu tự thụ phấn bắt buộc ở các loài giao phấn thì tần số đồng hợp tử, trong đó có các đồng hợp tử lặn
(có hại) tăng lên →thoái hóa giống.
Đối với các loài tự thụ phấn, thì sự tự thụ phấn là phương thức sinh sản tự nhiên, nên các cá thể đồng
hợp trội và lặn đã được chọn lọc tự nhiên giữ lại thường ít hoặc không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể
sinh vật →không biểu hiện sự thoái hóa giống.
4
6. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 11:
Trong thực tế người ta chọn cách thứ 2. 0,5đ
Bởi vì:
ADN (gen) tách trực tiếp tư hệ gen người thường mang intron, còn cADN (được tổng hợp từ mARN
trong tế bào chất) không mang intron.
Các tế bào vi khuẩn không có khả năng cắt bỏ intron của các gen eucariot nên đoạn ADN cài tách tực
tiếp từ nhân không tạo ra được protein bình thường.
Đoạn ADN phiên mã ngược cADN chính là bản sao tương ứng của mARN dùng để dịch mã protein,
có kích thước ngắn hơn nên dễ dàng tách dòng và biểu hiện trong điều kiện in-vitro. 0,5đ.
Câu 12:
a. Tỉ lệ các loại giao tử ở 2 phép lai là giống nhau trong trường hợp ở phép lai 1 mỗi bên đều có hoán
vị gen với tần số bằng 50%, còn ở phép lai 2 các gen phân li hoàn toàn độc lập và tổ hợp tự do (theo qui
luật phân li).
Trong trường hợp đó, có 4 loại giao tử được tạo ra với số lượng tương đương là: 1AB:1Ab:1aB:1ab.
Vì vậy, số kiểu hình A-B- sẽ chiếm tỉ lệ 9/16=56,25%. 0,5đ.
b. Có 5 kiểu gen cho kiểu hình trội về cả 2 tính trạng trong trường hợp liên kết gen (pl 1) là AB/AB,
AB/Ab, aB/AB, AB/ab và Ab/aB.
Có 4 kiểu gen cho kiểu hình trội về cả 2 tính trạng trong trường hợp phân li (pl 2) là AABB, AaBB,
AABb, AaBb. 0,5đ.
Câu 13.
Vì 1 gen qui định 1 tính trạng , nên kết quả kiểu hình ở F1 cho thấy tính trạng cánh đen là trội, kí hiệu
gen A là cánh đen và gen a là cánh đốm.
Vì tính trạng không phân bố đều ở 2 giới → gen này nằm trên nst giới tính.
Chỉ khi gen này nằm trên vùng tương đồng của X và Y mới thỏa mã kết quả phép lai.
- Viết sơ đồ lai.
Câu 14.
a. Xét từng tính trạng trong quần thể:
dạng hạt: 19% tròn:81%dài → tần số alen d=0,9; D=0,1 →cấu trúc kiểu gen qui định hình dạng hạt là:
0,01DD: 0,18Dd: 0,81dd.
Màu hạt: 75% đỏ: 25% trắng →tần số: r=0,5; R=0,5.
→ cấu trúc kiểu gen qui đinh màu hạt là: 0,25RR: 0,5Rr: 0,25rr
b. Các hạt dài, có tần số kiểu gen là: 1ddRR: 2ddRr.
Nếu đem các hạt này ra trồng ta sẽ có tỉ lệ phân li kiểu hình tính theo lí thuyết thu được ở vụ sau là:
8 hạt dài đỏ(ddR-): 1 dài trắng (ddrr).
Câu 15.
a. Trong các yếu tố tham gia quá trình đông máu có nhiều yếu tố do gan tiết ra bao gồm: fibrinogen,
prôthrombin, yếu tố VII, proconvertin, chrismas, stuart.. Vì vậy khi gan bị hỏng hoặc suy yếu, việc sản
sinh ra các yếu tố này sẽ bị đình trệ → máu khó đông. 0,25đ.
b. Sự tăng giảm huyết áp sẽ kích thích các áp thụ quan trên cung động mạch và các xoang động mạch
cảnh làm xuất hiện các xunh theo các dây hướng tâm về trung khu điều hòa tim mạch ở hành tủy, từ đó
theo các dây li tâm thuộc hệ thần kinh sinh dưỡng đến tim và mạch làm thay đổi nhịp tim và gây co dãn
mạch.
- Nếu huyết áp tăng, xung theo dây thần kinh đối giao cảm (dây X) đến tim, làm giảm nhịp và cường
độ co tim đồng thời làm giãn mạch ngoại vi → huyết áp giảm.
- Nếu huyết áp hạ, xung theo dây giao cảm đến hệ tim mạch làm tăng nhịp và cường độ co của tim,
đồng thời làm co các mạch ngoại vi để nâng huyết áp lên mức bình thường.0,75đ.
Câu 16:
Thể vàng hình thành và phát triển ở giữa chu kì kinh nguyệt tiết ra progesteron và estrogen làm cho
nồng độ progesteron trong máu tăng lên. Thể vàng thoái hóa làm cho LH giảm từ đó gây giảm nồng độ
progesteron trong máu.0,5đ
- Nồng độ progesteron tăng lên làm dày niêm mạc tử cung, chuẩn bị đón hợp tử vào làm tổ và đồng
thời ức chế tuyến yên tiết FSH và LH, nang trứng không chín và không rụng. nồng độ progesteron giảm
gây bong niêm mạc tử cung xuất hiện kinh nguyệt và giảm ức chế lên tuyến yên, làm tuyến yên tiết FSH
và LH. 0,5đ
5
7. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 17:
Pepsin của dạ dày không phân hủy protein của chính nó vì:
Ở người bình thường, lớp trong lớp thành dạ dày có chất nhày bảo vệ. chất nhày này có bản chất là
glicoprotein và mucopolisacarit do cá tế bào cổ tuyến và tế bào niêm mạc bề mặt của dạ dày tiết ra. 0,25đ
- Lớp chất nhày nói trên có 2 loại:
+ loại hòa tan: có tác dụng trung hòa 1 phần pepsin và HCl.
+ Loại không hòa tan: tạo thành 1 lớp dày 1-1,5mm bao phủ toàn bộ lớp thành dạ dày. Lớp này có độ
dai, có tính kiềm có khả năng ngăn chặn sự khuyếch tán ngược của H+
→tạo thành “hàng rào” ngăn tác
động của pepsin-HCl.
+ Ở người bình thường, sự tiết chất nhày cân bằng với sự tiết pepsin-HCl, nên protein trong dạ dày
không bị phân hủy (dạ dày được bảo vệ).
Câu 18:
Quần thể con mồi phục hồi nhanh hơn. 0,25đ
Vì:
Mỗi con vật ăn thịt thường sử dụng nhiều con mồi làm thức ăn → tiêu diệt 1 con vật ăn thịt sẽ có nhiều
con mồi sống sót.
Con mồi thường có kích thước bé hơn, tốc độ sinh sản nhanh hơn vật ăn thịt, nên quần thể con mồi
thường có tiềm năng sinh học lớn hơn quần thể sinh vật ăn thịt. 0,75đ
Câu 19:
+ Cạnh tranh là nguyên nhân chủ yếu hình thành ổ sinh thái ở sinh vật (0,25 điểm)
+ Việc hình thành ổ sinh thái hẹp giúp cho các sinh vật giảm cạnh tranh và nhờ đó nhiều cá thể có thể
sống chung với nhau trong một quần xã (0,5 điểm)
+ Nêu được ví dụ (0,25 điểm)
Câu 20. (1,0 điểm)
+ Ở các hệ thống sinh vật, khi một cơ thể chuyển hóa năng lượng hóa học từ đường glucôzơ hay axit
béo thành ATP (hô hấp tế bào) và sau đó chuyển vào các liên kết hóa học (trong quá trình tổng hợp các
hợp chất mới), hoặc chuyển thành các năng lượng vận động (vd: co cơ), và các hoạt động sống khác của
tế bào, ... luôn có một phần, thậm chí hầu hết năng lượng hóa học sẽ biến thành nhiệt thoát khỏi cơ thể và
phát tán vào môi trường. (0,5 điểm)
+ Vì các hoạt động sống của sinh vật diễn ra liên tục, nên các sinh vật không ngừng chuyển hóa năng
lượng hóa học thành nhiệt thoát khỏi hệ sinh thái, nên năng lượng luôn mất đi một phần sau mỗi mắt xích
của chuỗi thức ăn. (0,5 điểm)
6
8. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Bộ giáo dục và đào tạo Kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp
12 thpt năm 2009
Đề thi chính thức Môn: Sinh học
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian
giao đề)
Ngày thi: 25/02/2009
Câu 1:
a. Dựa vào nhu cầu ôxi cần cho sinh trưởng thì động vật nguyên sinh, vi
khuẩn uốn ván, nấm men rượu và vi khuẩn giang mai được xếp vào các nhóm vi
sinh vật nào?
b. Hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men ở vi sinh vật khác nhau như thế
nào về sản phẩm và chất nhận điện tử cuối cùng?
Câu 2: Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc và biểu hiện chức
năng của plasmit và phagơ ôn hoà ở vi khuẩn.
Câu 3: Người ta dùng một màng nhân tạo chỉ có 1 lớp phôpholipit kep để tiến
hành thí nghiệm xác địnhtính thấm của màng này với glixêrol và iôn Na+
nhằm so
sánh tính thấm của màng sinh chất. Hãy dự đoán kết quả và giải thích.
Câu 4: Nêu sự khác nhau trong chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit
của lục lạp và trên màng ti thể. Năng lượng của dòng vận chuyển điện tử được sử
dụng như thế nào?
Câu 5: Thực vật có thể hấp thụ qua hệ rễ từ đất những dạng nitơ nào? Trình
bày sơ đồ tóm tắt sự hình thành các dạng nitơ đó qua các quá trình vật lí - hoá học,
cố định nitơ khí quyển và phân giải bởi các vi sinh vật đất.
Câu 6: ở thực vật, hoạt động của enzim rubisco diễn ra như thế nào trong điều kiện
đầy đủ CO2 và thiếu CO2?
Câu 7: Cây Thanh long ở miền nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3
đến tháng 9 dương lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến
tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa phương miền Nam áp dụng biện pháp kĩ
thuật "thắp đèn" nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ
sở khoa học của việc áp dụng biện pháp trên.
Câu 8: ở người, trong chu kì tim, khi tâm thất co thì lượng máu ở hai tâm thất tống
đi bằng nhau và không bằng nhau trong những trường hợp nào? Giải thích.
Câu 9:
a. ở người, khi căng thẳng thần kinh thì nhịp tim và nồng độ glucôzơ trong
máu thay đổi như thế nào? Giải thích.
b. ở chuột thí nghiệm bị hỏng chức năng tuyến tuỵ, mặc dù đã được tiêm
hoocmôn tuyến tuỵ với liệu phù hợp, nhưng con vật vẫn chết. Dựa vào chức năng
tuyến tuỵ, giải thích vì sao con vật vẫn chết.
Câu 10: ở người, khi nồng độ CO2 trong máu tăng thì huyết áp, nhịp và độ sâu hô
hấp thay đổi như thế nào? Tại sao?
Câu 11:
a. Giả sử một cây có kiểu gen AaBbDd tự thú phấn qua nhiều thế hệ, hãy cho
biết:
- Hiện tượng di truyền nào xảy ra? Giải thích.
- Viết kiểu gencủa các dòng thuần về có thể được tạo ra về cả 3 locut trên.
1
9. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
b. ở mộ loài thực vật có hai đột biến gen lặn cùng gây ra kiểu hình thân thấp.
Bằng phép lai nào có thể nhận biết hai đột biến gen trên có thuộc cùng locut hay
không?
Câu 12: Sử dụng 5-BU để gây đột biến ở opêron Lac của E.coli thu được đột biến ở
giữa vùng mã hoá của gen LacZ. Hãy nêu hậu quả của đột biến này đối với sản
phẩm của các gen cấu trúc.
Câu 13: Trong một quần thể động vật coa vú, tính trạng màu lông do một gen quy
định, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạnglông màu nâu do
alen lặn (kí hiệu là fB
) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Hãy
xác định:
a. Tần số của alen fB
.
b. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB
so với tổng số cá thể của
quần thể.
c. Tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB
so với tổng số cá thể của
quần thể.
Câu 14: Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng
tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao
phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn:
24,84% thân cao, quả dài: 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài.
Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao,
quả tròn: 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp quả tròn: 1 thân thấp, quả dài.
Hãy xác định kiểu gen của P và hai cây F2 được dùng để giao phấn. Biết rằng,
mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Câu 15: Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh (kí hiệu là a) là lặn so với alen
bình thường (A) và không có đột biến xẩy ra trong phả hệ này.
Thế hệ
I
1 2
II
1 2 3 4
III.
1 2 3 4
a. Viết các kiểu gen có thể có của các cá thể thuộc thế hệ I và III.
b. Khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh
con đầu lòng là trai có nguy cơ bị bệnh là bao nhiêu? Viết cách tính.
Câu 16: Tại sao lặp gen là một cơ chế phổ biến trong quá trình tiến hoá dẫn đến sự
hình thành một gen có chức năng mới? Từ một vùng không mã hoá của hệ gen,
hãy chỉ ra một cách khác cũng có thể dẫn đến sự hình thành một gen mới.
Câu 17:
a. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, những nhận định sau về cơ chế tiến hoá
là đúng hay sai? Giải thích.
- Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên luôn đào thải hết một alen
lặn gây chết ra khỏi quần thể giao phối.
- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với
môi trường.
2
10. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
b. Nêu mối quan hệ giữa đột biến và giao phối trong tiến hoá nhỏ.
Câu 18: Trong tự nhiên, sự tăng trưởng quần thể phụ thuộc và chịu sự điều chỉnh
của những nhân tố sinh thái chủ yếu nào? Nêu ảnh hưởng của những nhân tố đó.
Câu 19: Tại sao kích thước quần thể động vật khi vượt quá mức tối đa hoặc giảm
xuống dưới mức tối thiểu đều bất lợi đối với quần thể đó.
Câu 20: Giả sử có hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng khu vực và có các
nhu cầu sống giống nhau, hãy nêu xu hướng biến động số lượng cá thể của hai
quần thể sau một thời gian xảy ra cạnh tranh.
-----------------Hết-------------
Thí sinh không được dùng tài liệu; Giám thị không giải thích gì thêm.
Bộ giáo dục và đào tạo đáp án
thi học sinh giỏi quốc gia lớp 12 thpt năm
2009
Đề thi chính thức Môn: Sinh học
Câu 1:
a. Dựa vào nhu cầu ôxi cần cho sinh trưởng thì động vật nguyên
sinh, vi khuẩn uốn ván, nấm men rượu và vi khuẩn giang mai được xếp
vào các nhóm vi sinh vật nào?
b. Hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men ở vi sinh vật khác nhau
như thế nào về sản phẩm và chất nhận điện tử cuối cùng?
a. Nhu cầu ôxi của các nhóm sinh vật
- động vật nguyên sinh: Hiếu khí bắt buộc.
- Vi khuẩn uốn ván: Kị khí bắt buộc
- Nấm men rượu: Kị khí không bắt buộc
- Vi khuẩn giang mai: Vi hiếu khí.
b.
Hô hấp hiếu
khí
Hô hấp kị khí Lên men
Chất nhận
điện tử cuối
cùng
O2. Ôxi trong các hợp chất
vô cơ (NO3
-
, SO4
2-
, CO2)
Các chất hữu cơ (axít
pyruvic, anđehit axetic)
Sản phẩm ATP, CO2, H2O ATP, CO2, H2O, sản
phẩm phụ (N2, H2S,
CH4).
ATP, CO2 (có hoặc không),
sản phẩm lên men (lactic
hoặc etilic)
3
11. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 2: Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc và biểu hiện
chức năng của plasmit và phagơ ôn hoà ở vi khuẩn.
- Khác nhau về cấu trúc: Plasmit là một phân tử ADN vòng, mạch kép còn
ADN của phagơ có thể là mạch kép hoặc ADN mạch đơn, ARN mạch kép hoặc mạch
đơn. Plasmit chỉ mang gen quy định các đặc tính có lợi cho vi khuẩn (như kháng
kháng sinh, kháng độc tố, chống hạn,...) còn phagơ thì mang gen gây hại cho tế
bào chủ.
- Khác nhau về chức năng: Plasmit luôn nằm trong tế bào chất của vi khuẩn,
không bao giờ làm tan tế bào vi khuẩn. Còn ADN của phagơ thì có thể cài vào ADN
của tế bào chủ, khi có tác nhân kích thích thì có thể sẽ làm tan tế bào chủ.
Câu 3: Người ta dùng một màng nhân tạo chỉ có 1 lớp phôpholipit kep để
tiến hành thí nghiệm xác định tính thấm của màng này với glixêrol và iôn
Na+
nhằm so sánh tính thấm của màng sinh chất. Hãy dự đoán kết quả và
giải thích.
Glixerol dễ dàng thấm qua màng lipít kép vì glixerol là một chất tan trong lipit.
Na+
không thấm qua màng này vì Na+
là một chất mang điện, nó không thể thấm
qua lipit mà chỉ có thể đi qua các kênh prôtêin xuyên màng hoặc bơm protein.
Câu 4: Nêu sự khác nhau trong chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng
tilacoit của lục lạp và trên màng ti thể. Năng lượng của dòng vận chuyển
điện tử được sử dụng như thế nào?
- Điểm khác nhau
Chuỗi truyền điện tử trên màng
tilacôit
Chuỗi truyền điện tử trên màng
ti thể
Chất cho điện
tử
Diệp lục ở trung tâm (P700 và diệp
lục P680)
NADH, FADH2.
Chất nhận e
cuối cùng
Diệp lục P700 (nếu là phôtphoryl
hoá vòng)
NADP+
(nếu phôtphoryl hoá
không vòng)
O2
Năng lượng
của điện tử có
nguồn gốc từ
ánh sáng Chất hữu cơ
- Năng lượng của dòng vận chuyển điện tử được sử dụng để bơm H+
vào
xoang tilacôit (hoặc vào xoang giữa 2 màng ti thể) để tạo thế năng iôn H+
, iôn H+
sẽ khuếch tán qua kênh ATPaza ở trên màng để tổng hợp ATP theo phản ứng ADP
+ Pi --> ATP.
Câu 5: Thực vật có thể hấp thụ qua hệ rễ từ đất những dạng nitơ nào?
Trình bày sơ đồ tóm tắt sự hình thành các dạng nitơ đó qua các quá trình
vật lí - hoá học, cố định nitơ khí quyển và phân giải bởi các vi sinh vật
đất.
- Thực vật có thể hấp thụ nitơ từ 2 dạng là NH4
+
và NO3
-
.
- Sơ đồ tóm tắt sự hình thành các dạng nitơ nói trên:
+ Qua quá trình vật lí - hoá học: N2 + 2O2 --> 2NO2
4NO2 + 2H2O + O2 --> 4HNO3.
4
12. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
2H 2H 2H
+ Quá trình cố định nitơ khí quyển: N=N ---------> HN=NH --------> H2N-NH2
-----------> 2NH3.
+ Quá trình phân giải bởi các vi sinh vật đất:
VSV biến đổi mùn: Nitơ trong các hợp chất hữu cơ ----------> NH3.
VSV nitrit hóa và nitrat hoá: NH3 -------> NO2
-
------------> NO3
-
.
Câu 6: ở thực vật, hoạt động của enzim rubisco diễn ra như thế nào trong
điều kiện đầy đủ CO2 và thiếu CO2?
Enzim rubisco vừa có hoạt tính cácboxyl hoá vừa có hoạt tính oxi hoá. Trong
điều kiện đầy đủ CO2 thì rubisco sẽ có hoạt tính cácboxyl hoá, nó xúc tác cho phản
ứng gắn CO2 với Ri1,5diP để tạo thành 2APG (một phân tử đường hexozơ, phân tử
đường này kém bền nên đã tạo thành 2APG). Khi thiếu CO2 thì rubisco có hoạt tính
oxi hoá, nó phân giải Ri1,5diP tạo thành APG và axít glicôlic; axít glicôlic được ôxi
hoá để tạo thành axít gliôxilic (theo con đường hô hấp sáng).
Câu 7: Cây Thanh long ở miền nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối
tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng
đầu tháng 10 đến tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa phương miền
Nam áp dụng biện pháp kĩ thuật "thắp đèn" nhằm kích thích cây ra hoa để
thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc áp dụng biện pháp
trên.
Thanh long là một loài thực vật ngày dài, nó ra hoa trong điều kiện đêm ngắn
(độ dài đêm ngắn hơn đêm tới hạn). Vì vậy trong điều kiện tự nhiên, cây Thanh
long chỉ ra hoa và kết quả từ tháng 3 đến tháng 9 dương lịch (thời điểm có ngày
dài và đêm ngắn). Từ tháng 10 đến tháng 1 năm sau, độ dài đêm luôn lớn hơn đêm
tới hạn. Việc thắp đèn vào ban đêm sẽ làm cho đêm dài được ngắt quảng thành 2
đêm ngắn nên sẽ kích thích cây ra hoa.
Câu 8: ở người, trong chu kì tim, khi tâm thất co thì lượng máu ở hai tâm
thất tống đi bằng nhau và không bằng nhau trong những trường hợp nào?
Giải thích.
Một chu kì tuần hoàn máu trải qua hai vòng tuần hoàn (vòng tuần hoàn qua
phổi và vòng tuần hoàn đến các mô, cơ quan), trong đó lượng máu đi vào hai vòng
tuần hoàn là ngang nhau, do vậy trong điều kiện bình thường thì lượng máu ở hai
tâm thất tống đi bằng nhau.
Khi một trong hai lá van tim (van 2 lá hoặc van 3 lá) bị hở, khi bệnh nhân bị
suy tim (suy tâm thất trái) thì lượng máu ở hai tâm thất tống đi không bằng nhau.
Câu 9:
a. ở người, khi căng thẳng thần kinh thì nhịp tim và nồng độ glucôzơ
trong máu thay đổi như thế nào? Giải thích.
b. ở chuột thí nghiệm bị hỏng chức năng tuyến tuỵ, mặc dù đã được
tiêm hoocmôn tuyến tuỵ với liệu phù hợp, nhưng con vật vẫn chết. Dựa
vào chức năng tuyến tuỵ, giải thích vì sao con vật vẫn chết.
a. Khi căng thẳng thần kinh (bị stress) thì tăng nhịp tim và tăng đường huyết.
Vì sự căng thẳng đã tác động đến phân hệ thần kinh giao cảm, gây hưng phấn thần
5
13. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
kinh giao cảm. Thần kinh giao cảm sẽ tác động đến hạch xoang nhĩ làm tăng tần
số phát nhịp dẫn tới tăng nhịp tim. Thần kinh giao cảm sẽ tác động kích thích quá
trình chuyển hoá Glicôgen thành glucôzơ, tăng quá trình chuyển hoá lipit thành
glucôzơ cho nên lượng đường trong máu tăng.
b. Các hoocmôn tuyến tuỵ đều có bản chất là nosterôit (không phải strerôit)
nên các thụ quan của nó nằm ở trên màng sinh chất của tế bào. Chuột thí nghiệm
bị hỏng chức năng tuyến tuỵ khi tuyến tuỵ không tạo ra được hoocmôn hoặc tạo ra
được hoocmôn nhưng tế bào đích bị sai hỏng thụ quan. Chuột thí nghiệm được
tiêm hoocmon với nồng độ thích hợp nhưng vẫn bị chết chứng tỏ chuột bị sai hỏng
thụ quan của tế bào đích nên hoocmôn không có hoạt tính.
Tuyến tụy còn có chức năng ngoại tiết: tiết enzim tiêu hóa, trong trường hợp
tuyến tụy bị hỏng chức năng gây rối loạn tiết enzim, hiện tượng tràn dịch tụy…
trong những trường hợp này nếu tiêm hoocmon chuột vẫn bị chết.
Câu 10: ở người, khi nồng độ CO2 trong máu tăng thì huyết áp, nhịp và độ
sâu hô hấp thay đổi như thế nào? Tại sao?
Nồng độ CO2 trong máu tăng thì tăng huyết áp, tăng nhịp và tăng độ sâu hô
hấp.
Vì: Nồng độ CO2 trong máu tăng thì làm tăng lượng H+
trong máu, các iôn H+
sẽ tác động lên các thụ quan hoá học ở động mạch làm phát xung thần kinh truyền
về trung ương giao cảm, trung ương giao cảm sẽ kích thích hạch xoang nhĩ tăng
tần số phát nhịp làm tăng nhịp tim. Mặt khác trung ương giao cảm sẽ phát xung
đến trung khu hô hấp làm tăng nhịp thở, gây có thắt mạnh cơ hoành và các cơ liên
sườn làm thở sâu.
Câu 11:
a. Giả sử một cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ,
hãy cho biết:
- Hiện tượng di truyền nào xảy ra? Giải thích.
- Viết kiểu gen của các dòng thuần về có thể được tạo ra về cả 3
locut trên.
b. ở một loài thực vật có hai đột biến gen lặn cùng gây ra kiểu hình
thân thấp. Bằng phép lai nào có thể nhận biết hai đột biến gen trên có
thuộc cùng locut hay không?
a. Cây AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì:
- Hình thành một quần thể, trong đó các cá thể chủ yếu có kiểu gen đồng
hợp, cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ rất thấp (hoặc bằng 0). Tỉ lệ đồng hợp
tăng tạo nên các dòng thuần.
- Có thể tạo ra 8 dòng thuần về cả 3 locut này: AABBDD;
AABBdd; AAbbDD; AAbbdd; aaBBDD; aaBBdd; aabbDD;
aabbdd.
b. Cho hai cá thể thuộc hai dòng thuần chủng về hai đột biến nói trên lai với
nhau, nếu đời con đồng loạt thân cao thì chứng tỏ hai đột biến trên thuộc hai lôcut
khác nhau (di truyền tương tác gen). Nhưng nếu đời con có kiểu hình đồng tính
thân thấp thì chứng tỏ hai đột biến trên thuộc cùng một lôcut.
6
14. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 12: Sử dụng 5-BU để gây đột biến ở opêron Lac của E.coli thu được
đột biến ở giữa vùng mã hoá của gen LacZ. Hãy nêu hậu quả của đột biến
này đối với sản phẩm của các gen cấu trúc.
5-BU là chất hoá học gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X, vì vậy nó
sẽ làm thay đổi các bộ ba tương ứng thành các bộ ba mới. Các bộ ba mới này sẽ
gây ra các hậu quả khác nhau:
- Xuất hiện bộ ba mới làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã (đột biến vô
nghĩa).
- Xuất hiện bộ ba mới quy định aa giống với aa ban đầu (đột biến đồng
nghĩa).
- Xuất hiện bộ ba mới quy định aa khác với aa ban đầu (đột biến nhầm
nghĩa). Nếu axit amin này nằm ở vị trí không quan trọng thì không ảnh hưởng
nhiều đến chức năng của protein, nếu axit amin này nằm ở vị trí quan trọng có thể
gây hậu quả nghiêm trọng.
Câu 13: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một
gen quy định, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính
trạnglông màu nâu do alen lặn (kí hiệu là fB
) quy định được tìm thấy ở
40% con đực và 16% con cái. Hãy xác định:
a. Tần số của alen fB
.
b. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB
so với tổng số cá
thể của quần thể.
c. Tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB
so với tổng số cá
thể của quần thể.
a. Tần số alen fB
ở giới cái là = 0,4. Vì quần thể đang cân bằng nên tần
số tương đối của các alen ở giới đực bằng giới cái. Vậy tần số alen fB
ở giới đự là
0,4. Kiểu hình lặn (fB
fB
) ở giới đực là 40% đúng bằng tần số của alen fB
. Vậy gen
nằm trên NST X mà không có alen tương ứng trên Y.
b. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB
là 2.0,4.0,6 = 0,48 = 48%.
Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB
so với tổng số cá thể của quần thể
là = 24%.
c. Vì gen nằm trên NST X mà không có alen trên Y nên không thể tìm thấy
con đực lưỡng bội dị hợp.
Vậy tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp tử mang alen fB
so với tổng số cá thể của quần
thể là 0%.
(nếu xem con đực có kiểu gen XfB
Y là dị hợp thì con đực dị hợp mang gen fB
là (XfB
Y) =0,2 = 20%
Câu 14: Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính
trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả
tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16%
thân cao, quả tròn: 24,84% thân cao, quả dài: 24,84% thân thấp, quả
tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với
nhau, thu được F3 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, quả tròn: 1 thân cao, quả
dài: 1 thân thấp, quả tròn: 1 thân thấp, quả dài.
7
15. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Hãy xác định kiểu gen của P và hai cây F2 được dùng để giao phấn.
Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn
toàn.
- Mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội hoàn toàn cho nên F1
đồng tính thân cao, quả tròn chứng tỏ thân cao và qủa tròn là những tính trạng trội
so với thân thấp và quả dài.
Quy ước: A - thân cao, a - thân thấp.
B - quả tròn, b - quả dài.
- ở F2, cây thân thấp, quả dài chiếm tỷ lệ 0,16% chứng tỏ đây là tỷ lệ của quy
luật hoán vị gen. 0,16% cây được tạo ra do sự kết hợp giữa hai giao tử lặn:
0,04ab x 0,04ab = 0,0016 .
- P thuần chủng và khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản nên F1 có kiểu
gen dị hợp về cả 2 cặp gen. F1 cho giao tử ab với tỷ lệ 0,04 chứng tỏ đây là giao tử
được sinh ra nhờ hoán vị gen. Vậy kiểu gen của F1 phải là ===> Kiểu gen của
P là x .
- F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn: 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp,
quả tròn: 1 thân thấp, quả dài. ==> Kiểu gen của bố mẹ về tính trạng chiều cao
thân là Aa x aa, về tính trạng dạng quả phải là Bb x bb. ==> Kiểu gen của cây F2
phải là x thì đời F3 mới cho tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
Câu 15: Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh (kí hiệu là a) là lặn so với
alen bình thường (A) và không có đột biến xẩy ra trong phả hệ này.
Thế hệ
I
1 2
II
1 2 3 4 5
III.
1 2 3 4
a. Viết các kiểu gen có thể có của các cá thể thuộc thế hệ I và III.
b. Khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác
suất sinh con đầu lòng là trai có nguy cơ bị bệnh là bao nhiêu? Viết cách
tính.
a. Cặp bố mẹ số II4 và II5 đều bình thường nhưng sinh con có đứa bị bệnh
chứng tỏ gen quy định bệnh nằm trên NST thường (không nằm trên NST giới tính).
8
16. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Kiểu gen của các cá thể: I1 là aa I2 là Aa (vì sinh con II3 bị
bệnh.
III1 và III3 có thẻ là AA hoặc aa. III2 và III4 là aa.
b. Cá thể II1 và cá thể II2 đều có kiểu gen Aa (vì họ là những người bình
thường và bố của họ bị bệnh)
- Xác suất để sinh con bị bệnh là x = .
- Xác suất để sinh con trai là 1/2.
Vậy xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một con trai bị bệnh là x = .
Câu 16: Tại sao lặp gen là một cơ chế phổ biến trong quá trình tiến hoá
dẫn đến sự hình thành một gen có chức năng mới? Từ một vùng không mã
hoá của hệ gen, hãy chỉ ra một cách khác cũng có thể dẫn đến sự hình
thành một gen mới.
a. Đột biến lặp đoạn NST dẫn tới lặp gen. Quá trình lặp đoạn xẩy ra do sự
trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit trong cặp tương đồng. Khi trao đổi
nếu sự bắt chéo xẩy ra ở một vị trí giữa một gen nào đó thì dẫn tới gen này được
lặp nhưng không còn nguyên vẹn (bị thay đổi vị trí của vùng prômôtơ, bị mất một
đoạn nuclêôtit) khi đó sẽ hình thành một gen mới.
b. Các vùng không mã hoá thường do không có prômotơ (không có prômôtơ
thì không phiên mã). Nếu đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn hoặc lặp đoạn làm cho
các đoạn prômôtơ gắn vào các vùng không mã hoá thì các vùng này có khả năng
phiên mã tổng hơp mARN và dịch mã tổng hợp prôtêin ==> Vùng không mã hoá
trở thành gen mới.
Câu 17:
a. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, những nhận định sau về cơ chế
tiến hoá là đúng hay sai? Giải thích.
- Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên luôn đào thải hết
một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể giao phối.
- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích
nghi với môi trường.
b. Nêu mối quan hệ giữa đột biến và giao phối trong tiến hoá nhỏ.
a. Cả hai nhận định đều sai.
- Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, do đó đối với các alen lặn
thì khi ở trạng thái dị hợp nó không được biểu hiện, do vậy không bị chọn lọc tự
nhiên đào thải. Cho nên CLTN không thể đào thải hết alen lặn ra khỏi quần thể.
- Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và phân hoá các kiểu gen khác
nhau trong quần thể, tạo điều kiện cho các kiểu gen thích nghi nhất sinh sản và
phát triển ưu thế chứ nó không trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi. (đột biến
và giao phối sẽ tạo ra các kiểu gen khác nhau, trong đó có các kiểu gen thích
nghi).
b. Trong tiến hoá nhỏ, đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn giáo
phối sẽ tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
- Đột biến tạo ra vô số các alen mới nhưng phải nhờ giao phối thì các alen
đột biến mới tổ hợp được với nhau và tổ hợp với các alen khác để tạo ra vô số loại
kiểu gen khác nhau trong quần thể. Quá trình giao phối tạo điều kiện cho đột biến
được nhân lên và phát tán trong quần thể.
9
17. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
- Nếu không có đột biến thì không có các alen mới, khi đó giao phối không
thể tạo ra được các kiểu gen mới, do vậy không tạo ra được nguồn biến dị tổ hợp
cho quá trình tiến hoá
Câu 18: Trong tự nhiên, sự tăng trưởng quần thể phụ thuộc và chịu sự
điều chỉnh của những nhân tố sinh thái chủ yếu nào? Nêu ảnh hưởng của
những nhân tố đó.
Tăng trưởng quần thể phụ thuộc vào tỷ lệ sinh sản, tử vong, di cư và nhập
cư.
Trong tự nhiên, sự tăng trưởng quần thể phụ thuộc và chịu sự điều khiển chủ
yếu bởi: Cạnh tranh cùng loài, di cư, vật ăn thịt, kí sinh và dịch bệnh. Ngoài ra sự
tăng trưởng quần thể còn phụ thuộc chặt chẻ vào các nhân tố vô sinh của môi
trường.
ảnh hưởng của các nhân tố nói trên:
- Khi mật độ quá cao thì cạnh tranh cùng loài là nhân tố chính để làm giảm tỷ
lệ sinh sản và tăng tỷ lệ tử vong. Hiện tượng cạnh tranh biểu hiện ở tỉa thưa của
thực vật, ăn lẫn nhau ở động vật
- Di cư là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể, sự di cư chỉ xẩy ra
khi mật độ cá thể quá cao.
- Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên các loài sinh vật nhưng
mức độ tác động phụ thuộc vào mật độ của các quần thể. Nếu mật độ quần thể
càng cao thì dịch bệnh càng tăng, vật kí sinh càng phát triển mạnh, khi đó tỷ lệ
sinh sản của quần thể giảm còn tỷ lệ tử vong tăng.
Câu 19: Tại sao kích thước quần thể động vật khi vượt quá mức tối đa
hoặc giảm xuống dưới mức tối thiểu đều bất lợi đối với quần thể đó.
Vì:
- Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì nguồn sống của môi trường
bị khan hiếm, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra rất khốc liệt làm tăng tỷ lệ tử vong,
dẫn tới kích thước của quần thể giảm mạnh. Các loài động vật đều có khả năng di
cư cho nên khi kích thước vượt quá mức tối đa thì các cá thể có sức sống tốt sẽ di
cư, vì vậy những cá thể còn lại thường có sức sống kém và khả năng thích nghi
thấp.
- Khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài sẽ kém hiệu
quả (các cá thể khó kiếm ăn, khó tự vệ, ...), các cá thể xẩy ra sự giao phối gần làm
xuất hiện các đồng hợp lặn có hại. Vì vậy khi quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì
quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
Câu 20: Giả sử có hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng khu vực
và có các nhu cầu sống giống nhau, hãy nêu xu hướng biến động số lượng
cá thể của hai quần thể sau một thời gian xảy ra cạnh tranh.
Hai quần thể của loài A và loài B có ổ sinh thái trùng nhau, khi sống trong
cùng một môi trường thì xẩy ra một trong 2 xu hướng:
- Hai loài có tiềm năng sinh học ngang nhau thì quần thể của hai loài đều
phân li ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh, khi đó hai loài cùng song song tồn tại
trong cùng một khu vực. ổ sinh thái bị thu hẹp thì kích thước quần thể sẽ giảm.
10
18. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
- Hai loài có tiềm năng sinh học khác nhau thì loài có tiềm năng sinh học cao
hơn sẽ chiến thắng. Quần thể của loài chiến thắng sẽ có kích thước tăng, quần thể
kia bị tiêu diệt hoặc phải di cư đi nơi khác.
11
19. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM 2010
Môn: SINH HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11/3/2010
(Đề thi có 02 trang, gồm 20 câu, mỗi câu 1,0 điểm)
Câu 1.
Hãy nêu các bằng chứng ủng hộ giả thuyết ti thể có nguồn gốc cộng sinh từ vi khuẩn. Tại
sao nhiều nhà khoa học cho rằng "Ti thể xuất hiện trước lạp thể trong quá trình tiến hoá"?
Câu 2.
a) Nêu cấu trúc phân tử và chức năng của hạch nhân (nhân con) ở tế bào sinh vật nhân thật.
b) Trong giai đoạn đầu quá trình phát triển phôi ở ruồi giấm, giả sử từ nhân của hợp tử đã
diễn ra sự nhân đôi liên tiếp 7 lần, nhưng không phân chia tế bào chất. Kết quả thu được
sẽ như thế nào? Phôi có phát triển bình thường không? Tại sao?
Câu 3.
Hãy nêu kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm khử của vi khuẩn lam,
vi khuẩn sinh mê tan, vi khuẩn sunfat, nấm men rượu và vi khuẩn lactic đồng hình.
Câu 4.
Franken và Corat (1957) đã sử dụng virut khảm thuốc lá (TMV) trong thí nghiệm để chứng
minh điều gì? Nêu những khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa virut này với virut cúm A.
Câu 5.
a) Bằng cách nào có thể chứng minh trong quá trình quang hợp nước sinh ra ở pha tối?
b) Tại sao để tổng hợp một phân tử glucôzơ, thực vật C4 và thực vật CAM cần nhiều ATP
hơn so với thực vật C3?
Câu 6.
Động lực vận chuyển các chất trong mạch gỗ (xilem) và mạch rây (phloem) ở cây thân
gỗ khác nhau như thế nào? Tại sao mạch rây phải là các tế bào sống, còn mạch gỗ thì
không?
Câu 7.
Nêu sự khác nhau giữa auxin và gibêrelin về nơi tổng hợp và các chức năng cơ bản của
chúng trong điều hoà sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
Câu 8.
a) Các chất độc hại có trong cơ thể được gan xử lí theo những cơ chế chủ yếu nào?
b) Phản ứng sinh lí gì xảy ra khi các yếu tố kích thích tác động đến cơ thể người làm tăng
nhịp tim, tăng nhịp thở, tăng tiết mồ hôi…? Nêu cơ chế hình thành phản ứng đó.
Câu 9.
Sự tăng lên của nồng độ ion H+
hoặc thân nhiệt có ảnh hưởng như thế nào đến đường
cong phân li của ôxi - hêmôglobin (HbO2)? Liên hệ vấn đề này với sự tăng cường hoạt
động thể lực.
Câu 10.
Trình bày các bước cơ bản của quá trình tạo kháng thể thuộc hệ thống miễn dịch thể
dịch sau khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể người và đã vượt qua hàng rào bảo vệ không
đặc hiệu.
1
20. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 11.
Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh
vật nhân thật.
Câu 12.
a) Dựa trên cơ sở nào người ta phân loại các gen thành gen cấu trúc và gen điều hoà?
b) Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?
Câu 13.
Giả sử ở một loài động vật, khi cho hai dòng thuần chủng lông màu trắng và lông màu vàng
giao phối với nhau thu được F1 toàn con lông màu trắng. Cho các con F1 giao phối với nhau
thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 48 con lông màu trắng : 9 con lông màu đen : 3 con lông màu
xám : 3 con lông màu nâu : 1 con lông màu vàng. Hãy giải thích kết quả của phép lai này.
Câu 14.
Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh
máu khóđông dohaigenlặn nằm
trên nhiễm sắc thể X quy
định, cách nhau 12 cM.
Theo sơ đồ phả hệ bên,
hãy cho biết:
a) Trong các người con thế hệ thứ III (1 - 5), người con nào là kết quả của tái tổ hợp (trao đổi
chéo) giữa hai gen, người con nào thì không? Giải thích.
b) Hiện nay, người phụ nữ II-1 lại đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một
bé trai bình thường (không mắc cả hai bệnh di truyền trên) là bao nhiêu? Giải thích.
Câu 15.
Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen:
- Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
- Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
a) Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng.
b) Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những
cá thể có kiểu gen aa trở nên không có khả năng sinh sản. Hãy xác định tần số các
alen của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối.
Câu 16.
Tác động của chọn lọc vận động rõ nhất đối với con đường hình thành loài nào? Trình
bày cơ chế của con đường hình thành loài đó.
Câu 17.
So sánh sự khác nhau về vai trò giữa chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên trong
quá trình tiến hoá nhỏ.
Câu 18.
Trên cơ sở sinh thái học, hãy giải thích vì sao cạnh tranh sinh học cùng loài là động lực
tiến hoá và thiết lập trạng thái cân bằng trong tự nhiên.
Câu 19.
Hãy so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hoá năng lượng
giữa các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 20.
a) Tại sao có những loài mật độ cao nhưng độ thường gặp lại thấp, ngược lại có những loài
độ thường gặp cao nhưng mật độ lại thấp?
b) Có nhận xét gì về số lượng cá thể của mỗi loài ở vùng có độ đa dạng loài cao và vùng có
độ đa dạng loài thấp? Nêu ví dụ và giải thích.
-------------------------- Hết --------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị không giải thích gì thêm.
I
I
I
III
1 2
1 2
1 2 3 4 5
Mù
màu
Máu khó đông
2
23. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 4.
Franken và Corat (1957) đã sử dụng virut khảm thuốc lá (TMV) trong thí nghiệm để chứng
minh điều gì? Nêu những khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa virut này với virut cúm A.
Hướng dẫn chấm:
+ Franken và Corat (1957) đã sử dụng mô hình ở virut khảm thuốc lá (TMV) để chứng minh axit
nucleic là vật chất di truyền. (0,25 điểm)
+ So sánh
Virut khảm thuốc lá Virut cúm A
Hệ gen là ARN 1 mạch (+) Hệ gen là ARN 1 mạch (-), có 8 phân đoạn
Protein vỏ (nucleocapside) có cấu trúc
xoắn, hình que ngắn
Protein vỏ cũng có cấu trúc xoắn, nhưng không
có hình dạng nhất định, phụ thuộc vào quá trình
nảy chồi và tách ra từ màng tế bào chủ.
Vỏ capsid ở dạng trần Vỏ bọc ngoài với nhiều gai protein
(Nêu được mỗi đặc điểm so sánh đúng, cho 0,25 điểm; từ 2 ý đúng trở lên, cho 0,50 điểm)
Câu 5.
a) Bằng cách nào có thể chứng minh trong quá trình quang hợp nước sinh ra ở pha tối?
b) Tại sao để tổng hợp một phân tử glucôzơ, thực vật C4 và thực vật CAM cần nhiều
ATP hơn so với thực vật C3?
Hướng dẫn chấm:
a) Chứng minh nước sinh ra từ pha tối dựa trên phản ứng quang hợp đầy đủ
6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
bằng cách: dùng ôxy nguyên tử đánh dấu trong CO2, khi quang hợp thấy ôxy nguyên
tử đánh dấu có trong glucôzơ và H2O. Như vậy, ôxy của nước (vế phải) là ôxy từ CO2.
Vì CO2 chỉ tham gia ở pha tối, do đó kết luận H2O sinh ra trong quang hợp từ pha tối.
(0,25 điểm)
b) Theo chu trình Canvin, để hình thành 1 phân tử glucozơ cần 18 ATP, nhưng ở thực vật
C4 và thực vật CAM, ngoài 18 ATP này còn cần thêm 6 ATP để hoạt hoá axit piruvic
(AP) thành phospho enol piruvate (PEP). (0,25 điểm)
(Thí sinh có thể vẽ sơ đồ để giải thích, nếu đúng cho điểm như đáp án)
Câu 6.
Động lực vận chuyển các chất trong mạch gỗ (xilem) và mạch rây (phloem) ở cây
thân gỗ khác nhau như thế nào? Tại sao mạch rây phải là các tế bào sống, còn mạch
gỗ thì không?
Hướng dẫn chấm:
- Mạch gỗ gồm các tế bào chết nối kế tiếp nhau tạo thành ống rỗng giúp dòng nước, ion
khoáng và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ di chuyển bên trong. Động lực vận
chuyển nước và muối khoáng trong mạch gỗ gồm ba lực: lực đẩy (áp suất rẽ), lực hút
do thoát hơi nước ở lá (lực chủ yếu), lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với
thành tế bào mạch gỗ. (0,25 điểm)
- Mạch rây gồm các tế bào sống có vai trò vận chuyển các sản phẩm đồng hoá ở lá cũng
như một số ion khoáng sử dụng lại đến nơi sử dụng hoặc nơi dự trữ. Động lực vận
chuyển của dòng mạch rây theo phương thức vận chuyển tích cực. (0,25 điểm)
- Sự vận chuyển trong mạch rây là quá trình vận chuyển tích cực nên mạch rây phải là
các tế bào sống. (0,25 điểm)
- Sự vận chuyển trong mạch gỗ không phải là vận chuyển tích cực. Do mạch gỗ là các tế
bào chết, có tác dụng làm giảm sức cản của dòng nước được vận chuyển ngược chiều
trọng lực trong cây. Đồng thời thành của những tế bào chết dày giúp cho ống dẫn không
bị phá huỷ bởi áp lực âm hình thành trong ống dẫn bởi lực hút do thoát hơi nước ở lá.
(0,25 điểm)
3
24. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 7.
Nêu sự khác nhau giữa auxin và gibêrelin về nơi tổng hợp và các chức năng cơ bản
của chúng trong điều hoà sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
Hướng dẫn chấm:
Chất kích thích Auxin Gibêrelin
Nơi tổng hợp Đỉnh chồi (ngọn thân) và các lá non
là nơi tổng hợp chính; chóp rễ cũng
tổng hợp auxin (dù rễ phụ thuộc vào
chồi nhiều hơn). (0,25 điểm)
Đỉnh chồi bên, rễ, lá non và hạt
đang phát triển là nơi tổng hợp
chính.
(0,25 điểm)
Chức năng cơ
bản
Thúc đẩy nguyên phân và sinh
trưởng giãn dài của tế bào; thúc đẩy
hướng động; kích thích nảy mầm
của hạt; thúc đẩy phát triển chồi;
kích thích ra rễ phụ; thúc đẩy kéo
dài thân (ở nồng độ thấp); thúc đẩy
phát triển hệ mạch dẫn; làm chậm
sự hoá già của lá; điều khiển phát
triển quả.
(từ 3 ý trở lên, cho 0,25 điểm)
Kích thích sự nảy mầm của hạt,
chồi, củ; kích thích tăng trưởng
chiều cao của cây, kéo dài tế bào;
thúc đẩy phân giải tinh bột; phát
triển hạt phấn, ống phấn; điều hoà
xác định giới tính (ở một số loài)
và chuyển giai đoạn non sang
trưởng thành.
(từ 3 ý trở lên, cho 0,25 điểm)
Câu 8.
a) Các chất độc hại có trong cơ thể được gan xử lí theo những cơ chế chủ yếu nào?
b) Phản ứng sinh lí gì xảy ra khi các yếu tố kích thích tác động đến cơ thể người làm
tăng nhịp tim, tăng nhịp thở, tăng tiết mồ hôi…? Nêu cơ chế hình thành phản ứng đó.
Hướng dẫn chấm:
a) Theo cơ chế chủ yếu:
- Cơ chế khử độc: Quá trình này thường bao gồm gắn hay kết hợp các chất độc với các
chất hữu cơ khác tạo thành các nhóm hoạt động như một phân tử "đánh dấu". Nhờ đó
thận có thể nhận biết và đào thải ra ngoài như các chất cặn bã. (0,25 điểm)
- Cơ chế phân huỷ trực tiếp (bởi enzym): Gan phân huỷ trực tiếp các chất độc thành các
chất không độc để có thể được sử dụng trong quá trình chuyển hoá. (0,25 điểm)
b) Đây là phản ứng stress báo động ngắn hạn. (0,25 điểm)
Cơ chế: Tín hiệu gây stress được chuyển tới vùng dưới đồi → tăng cường hoạt động
của hệ thần kinh giao cảm → tăng tiết adrênalin và noadrênalin (từ tuyến thượng thận);
đồng thời xung từ thần kinh giao cảm làm xuất hiện những biến đổi có tính chất báo
động như: tăng nhịp tim, tăng nhịp thở, giãn phế quản, tăng tiết mồ hôi … Các phản
ứng báo động cùng với các phản ứng đề kháng có tác dụng giảm stress cho cơ thể.
(0,25 điểm; Thí sinh cũng có thể vẽ sơ đồ, nếu đúng, cho điểm như đáp án).
Câu 9.
Sự tăng lên của nồng độ ion H+
hoặc thân nhiệt có ảnh hưởng như thế nào đến
đường cong phân li của ôxi - hêmôglobin (HbO2)? Liên hệ vấn đề này với sự tăng
cường hoạt động thể lực.
Hướng dẫn chấm:
- Sự tăng ion H+
và nhiệt độ máu làm đường cong phân li dịch về phía phải nghĩa là làm
tăng độ phân li của HbO2, giải phóng nhiều O2 hơn. (0,50 điểm)
- Sự tăng giảm về ion H+
và nhiệt độ máu liên quan đến hoạt động của cơ thể. Cơ thể hoạt
động mạnh sẽ sản sinh ra nhiều CO2 làm tăng ion H+
và tăng nhiệt độ cơ thể cũng sẽ làm
tăng nhu cầu oxi, nên tăng độ phân li HbO2 giúp giải phóng năng lượng. (0,50 điểm)
4
27. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 13.
Giả sử ở một loài động vật, khi cho hai dòng thuần chủng lông màu trắng và lông màu
vàng giao phối với nhau thu được F1 toàn con lông màu trắng. Cho các con F1 giao phối
với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 48 con lông màu trắng : 9 con lông màu đen : 3
con lông màu xám : 3 con lông màu nâu : 1 con lông màu vàng. Hãy giải thích kết quả
của phép lai này.
Hướng dẫn chấm:
+ Kết quả phép lai cho thấy màu lông bị chi phối bởi sự tương tác của 3 gen không alen
trên NST thường và F1 dị hợp về 3 cặp gen. (0,25 điểm)
+ Sơ đồ phân li ở F2
3/4 D- = 27 A-B-D- = 27 con lông trắng
3/4B-
1/4dd = 9 A-B-dd = 9 con lông trắng
3/4 A- 3/4 D- = 9 A-bbD- = 9 con lông trắng
1/4bb
1/4dd = 3 A-bbdd = 3 con lông trắng
3/4 D- = 9 aaB-D- = 9 con lông đen
3/4B-
1/4dd = 3 aaB-dd = 3 con lông nâu
1/4 aa 3/4 D- = 3 aabbD- = 3 con lông xám
1/4bb
1/4dd = 1 aabbdd = 1 con lông vàng
(0,50 điểm)
Nhận xét: Alen B quy định lông nâu, b: lông vàng; alen D: lông xám, d: lông vàng. Các
alen trội B và D tác động bổ trợ quy định lông đen; Alen A át chết sự hình thành sắc tố →
màu trắng. (0,25 điểm)
Câu 14.
Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh
máu khó đông do hai gen lặn
nằm trên nhiễm sắc thể X quy
định, cách nhau 12 cM.
Theo sơ đồ phả hệ bên,
hãy cho biết:
a) Trong các người con thế hệ thứ III (1 - 5), người con nào là kết quả của tái tổ hợp (trao
đổi chéo) giữa hai gen, người con nào thì không? Giải thích.
b) Hiện nay, người phụ nữ II-1 lại đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một
bé trai bình thường (không mắc cả hai bệnh di truyền trên) là bao nhiêu? Giải thích.
Hướng dẫn chấm:
Gọi gen a qui định bệnh mù màu và A - bình thường; gen b qui định máu khó đông và B -
bình thường.
a) Từ sơ đồ phả hệ suy ra kiểu gen của I.1 là Xa
bY, II.1 là Xa
bXA
B và II.2 là XA
bY
Kiểu gen của III.1 là Xa
bY, III.2 là XA
bXA
B / XA
bXa
B, III.3 là XA
BY, III.4 là XA
bXA
b / XA
bXa
b,
III.5 là XA
bY Cá thể III.5 là do tái tổ hợp, cá thể III.1 và III.3 là do không tái tổ hợp; với
các cá thể III.2 và III.4 không xác định được (nếu không có các phân tích kiểu gen tiếp
theo). (0,50 điểm)
b) Kiểu gen thế hệ II sẽ là: Xa
bXA
B x XA
bY
Tỉ lệ giao tử: 0,44Xa
b, 0,44XA
B, 0,06XA
b, 0,06Xa
B 0,5XA
b , 0,5Y
Xác suất con trai bình thường (không mắc cả 2 bệnh) là: 0,44XA
B x 0,5Y = 0,22XA
BY,
hay 22%. (0,50 điểm)
I
II
III
1 2
1 2
1 2 3 4 5
Mù màu
Máu khó đông
7
28. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 15.
Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen:
- Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
- Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
a) Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng.
b) Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có
kiểu gen aa trở nên không có khả năng sinh sản. Hãy xác định tần số các alen của quần thể sau 5
thế hệ ngẫu phối.
Hướng dẫn chấm:
- Tần số alen của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền:
PA = 1/2 (0,6 + 0,8) = 0,7; qa = 0,3. (0,25 điểm)
- Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng:
0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa (0,25 điểm)
- Tần số các alen sau 5 thế hệ ngẫu phối, do các cá thể aa không đóng góp gen vào quần
thể kế tiếp (gen a từ các cá thể aa bị đào thải):
Áp dụng công thức qa = q0 / 1 + nq0 = 0,3 / 1 + 5. 0,3 = 0,12; PA = 0,88 (0,50 điểm)
(Thí sinh có thể giải bằng cách tính tần số alen ở mỗi giới, mỗi thế hệ và lập bảng punnet.
Nếu đúng, vẫn cho điểm như đáp án)
Câu 16.
Tác động của chọn lọc vận động rõ nhất đối với con đường hình thành loài nào? Trình bày cơ chế
của con đường hình thành loài đó.
Hướng dẫn chấm:
- Tác động của chọn lọc vận động rõ nhất đối với con đường hình thành loài khác khu hay
bằng con đường địa lí, vì khi khu phân bố của loài được mở rộng hay bị chia cắt làm cho
điều kiện sống thay đổi do đó hướng chọn lọc cũng thay đổi. (0,25 điểm)
- Cơ chế hình thành loài khác khu có thể hình dung như sau:
+ Khi khu phân bố của loài bị chia cắt do các trở ngại về mặt địa lí, một quần thể ban đầu
được chia thành nhiều quần thể cách li nhau. (0,25 điểm)
+ Do tác động của các tác nhân tố tiến hoá, các quần thể nhỏ được cách li ngày càng
khác xa nhau về tần số các alen và thành phần các kiểu gen. (0,25 điểm)
+ Sự khác biệt về tần số alen được tích luỹ dần dưới tác động của chọn lọc vận động và
đến một thời điểm nào đó có thể xuất hiện các trở ngại dẫn đến cách li sinh sản với các
dạng gốc hay lân cận dẫn đến khả năng hình thành loài mới. (0,25 điểm)
Câu 17.
So sánh sự khác nhau về vai trò giữa chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên trong quá trình tiến
hoá nhỏ.
Hướng dẫn chấm:
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi từ từ tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng
xác định. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách
đột ngột không theo một hướng xác định. (0,25 điểm)
- Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường phụ thuộc vào kích thước quần thể
(quần thể càng nhỏ thì hiệu quả tác động càng lớn), còn CLTN thì không. (0,25 điểm)
- Dưới tác dụng của CLTN, thì một alen lặn có hại thường không bị loại thải hết ra khỏi quần
thể giao phối. Dưới tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì các alen lặn có hại (hoặc bất cứ
alen nào khác kể cả có lợi) cũng có thể bị loại thải hoàn toàn và một alen bất kì có thể trở
nên phổ biến trong quần thể. (0,25 điểm)
- Kết quả của CLTN dẫn đến hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới, còn kết
quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên đưa đến sự phân hoá tần số alen và thành phần
kiểu gen và không có hướng. (0,25 điểm)
Câu 18.
Trên cơ sở sinh thái học, hãy giải thích vì sao cạnh tranh sinh học cùng loài là động lực tiến hoá và
thiết lập trạng thái cân bằng trong tự nhiên.
Hướng dẫn chấm:
- Khái niệm: cạnh tranh cùng loài là sự cạnh tranh xảy ra giữa các cá thể cùng loài. Sự canh
tranh này do mật độ quần thể quá cao vượt giới hạn chịu đựng của môi trường về thức ăn
8
30. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM 2011
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: SINH HỌC
Ngày thi thứ nhất: 11/01/2011
(Gồm 06 trang)
Câu 1 (1,0 điểm)
a) Hãy mô tả tiến trình thí nghiệm dung hợp hai tế bào của hai loài động vật khác nhau để chứng minh
các phân tử prôtêin của màng sinh chất có khả năng di chuyển hay không.
9 Trước tiên người ta phải đánh dấu protein màng của hai loài khác nhau sao cho có thể
phân biệt được chúng (đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ hoặc bằng chất phát quang), sau
đó cho các tế bào của hai loài tiếp xúc và dung hợp với nhau (nhờ sự trợ giúp của các
chất nhất định).
9 Sau từng khoảng thời gian một, quan sát các dấu chuẩn của từng loài trên "tế bào lai"
dưới kính hiển vi. Nếu protein màng của các loài đan xen với nhau trên tế bào lai thì
chứng tỏ các prôtêin màng đã dịch chuyển. Tuy nhiên, nếu các protein của từng loài
không pha trộn vào nhau mà vẫn nằm ở hai phía riêng biệt của tế bào lai thì ta vẫn chưa
thể kết luận chắc chắn là protein màng không di chuyển. Vì protein của cùng một loài có
thể vẫn di chuyển trong loại tế bào đó nhưng khó có thể di chuyển sang màng tế bào của
loài khác.
b) Để điều trị bệnh loét dạ dày do thừa axit, người ta có thể sử dụng thuốc ức chế hoạt động loại prôtêin
nào của màng tế bào niêm mạc dạ dày? Giải thích.
9 Tế bào niêm mạc dạ dày tạo ra axit HCl bằng cách có một số bơm H +
(bơm proton) và
một số khác bơm Cl–
vào trong dạ dày để rồi các ion này kết hợp với nhau tạo ra HCl
trong dịch vị dạ dày.
9 Nếu vì lý do nào đó việc tiết các ion này tăng lên quá mức sẽ khiến cho dạ dày bị dư thừa
axit và bị loét. Do vậy, chúng ta có thể dùng thuốc ức chế các bơm proton trên màng sinh
chất để giảm bớt axit của dạ dày.
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào của người có lưới nội
chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển và giải thích chức năng của các loại
tế bào này.
9 Chức năng chính của lưới nội chất hạt là tổng hợp các loại prôtêin dùng để tiết ra ngoài tế
bào hoặc prôtêin của màng tế bào cũng như prôtêin của các lizôxôm.
9 Chức năng của lưới nội chất trơn: Chứa các enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit,
chuyển hoá đường và giải độc.
9 Tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển vì chúng có chức năng tổng hợp và tiết ra
các kháng thể.
9 Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển vì gan có chức năng giải độc.
b) Vì sao tế bào bình thường không thể gia tăng mãi về kích thước? Trong điều kiện nào thì chọn lọc tự
nhiên có thể làm cho sinh vật đơn bào gia tăng kích thước?
9 Tế bào không thể gia tăng mãi về kích thước vì khi có kích thước lớn thì tỉ lệ S/V sẽ giảm
làm giảm tốc độ trao đổi chất của tế bào với môi trường.
9 Khi tế bào có kích thước quá lớn thì sự khuếch tán của các chất tới các nơi bên trong tế
bào cũng cần nhiều thời gian hơn.
9 Khi tế bào có kích thước lớn thì đáp ứng của tế bào với các tín hiệu từ bên ngoài cũng sẽ
chậm hơn vì tế bào thu nhận và đáp ứng lại các tín hiệu từ môi trường chủ yếu dựa trên
con đường truyền tin hoá học.
9 Trong điều kiện sinh vật đơn bào này sống chung với những loài sinh vật đơn bào ăn thịt
chúng thì những tế bào nào có kích thước lớn hơn sẽ ít bị ăn thịt hơn.
1
31. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 3 (1,0 điểm)
a) Bằng cơ chế nào tế bào có thể ngừng việc tổng hợp một chất nhất định khi cần?
9 Tế bào có thể điều khiển tổng hợp các chất bằng cơ chế ức chế ngược âm tính. Sản phẩm
khi được tổng hợp ra quá nhiều sẽ trở thành chất ức chế quay lại ức chế enzim xúc tác
cho phản ứng đầu tiên của chuỗi phản ứng tạo ra sản phẩm đó.
b) Thế nào là chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của một enzim? Nếu chỉ có các
chất ức chế và cơ chất cùng dụng cụ xác định hoạt tính của enzim thì làm thế nào để có thể phân biệt
hai loại chất ức chế này?
9 Chất ức chế cạnh tranh là chất có cấu hình phân tử giống với cơ chất của enzim, vì thế
chúng cạnh tranh với cơ chất trong việc chiếm vùng trung tâm hoạt động.
9 Chất ức chế không cạnh tranh liên kết với một vùng nhất định (không phải trung tâm hoạt
động), làm biến đổi cấu hình của phân tử nên enzim không liên kết được với cơ chất ở
vùng trung tâm hoạt động.
9 Ta có thể phân biệt được hai loại chất ức chế bằng cách cho một lượng enzim nhất định
cùng với cơ chất và chất ức chế vào một ống nghiệm, sau đó tăng dần lượng cơ chất thêm
vào ống nghiệm, nếu tốc độ phản ứng gia tăng thì chất ức chế đó là chất ức chế cạnh
tranh.
Câu 4 (1,0 điểm)
Bằng thao tác vô trùng, người ta cho 40ml dung dịch 10% đường glucôzơ vào hai bình tam giác cỡ 100ml
(kí hiệu là bình A và B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm men bia (Saccharomyces cerevisiae)
có nồng độ 103
tế bào nấm men/1ml. Cả hai bình đều được đậy nút bông và đưa vào phòng nuôi cấy ở
35o
C trong 18 giờ. Tuy nhiên, bình A được để trên giá tĩnh còn bình B được lắc liên tục (120 vòng/phút).
Hãy cho biết sự khác biệt có thể có về mùi vị, độ đục và kiểu hô hấp của các tế bào nấm men giữa hai
bình A và B. Giải thích.
9 Bình thí nghiệm A có mùi rượu khá rõ và độ đục thấp hơn so với ở bình B: Trong bình A
để trên giá tĩnh thì những tế bào phía trên sẽ hô hấp hiếu khí còn tế bào phía dưới sẽ có ít
ôxi nên chủ yếu tiến hành lên men etylic, theo phương trình giản lược sau: Glucôzơ
→2etanol + 2CO2 + 2ATP. Vì lên men tạo ra ít năng lượng nên tế bào sinh trưởng chậm
và phân chia ít dẫn đến sinh khối thấp, tạo ra nhiều etanol.
9 Bình thí nghiệm B hầu như không có mùi rượu, độ đục cao hơn bình thí nghiệm A: Do để
trên máy lắc thì ôxi được hoà tan đều trong bình nên các tế bào chủ yếu hô hấp hiếu khí
theo phương trình giản lược như sau: Glucôzơ + 6O2 → 6H2O + 6CO2 + 38ATP. Nấm
men có nhiều năng lượng nên sinh trưởng mạnh làm xuất hiện nhiều tế bào trong bình
dẫn đến đục hơn, tạo ra ít etanol và nhiều CO2.
9 Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình A: Chủ yếu là lên men, chất nhận điện tử là chất
hữu cơ, không có chuỗi truyền điện tử, sản phẩm của lên men là chất hữu cơ (trong trường
hợp này là etanol), tạo ra ít ATP.
9 Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình B: Chủ yếu là hô hấp hiếu khí, do lắc có nhiều
ôxi, chất nhận điện tử cuối cùng là oxi thông qua chuỗi truyền điện tử, tạo ra nhiều ATP.
Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
Câu 5 (2,0 điểm)
a) Hãy nêu cơ chế hình thành lớp vỏ ngoài của một số virut ở người và vai trò của lớp vỏ này đối với virut.
Các loại virut có thể gây bệnh cho người bằng những cách nào?
9 Nguồn gốc của lớp màng (vỏ ngoài) của virut tuỳ thuộc vào loài virut, có thể từ màng ngoài
của tế bào hoặc màng nhân hoặc mạng lưới nội chất. Màng bọc của virut đã bị biến đổi so
với màng của tế bào chủ do một số protein của tế bào chủ sẽ bị thay thế bởi một số protein
của chính virut, các protein này được tổng hợp trong tế bào chủ nhờ hệ gen của virut.
9 Lớp màng có chức năng bảo vệ virut khỏi bị tấn công bởi các enzim và các chất hoá học
khác khi nó tấn công vào tế bào cơ thể người (VD: nhờ có lớp màng mà virut bại liệt khi ở
trong đường ruột của người chúng không bị enzim của hệ tiêu hoá phá huỷ.)
9 Lớp màng giúp cho virut nhận biết tế bào chủ thông qua các thụ thể đặc hiệu nhờ đó mà
chúng lại tấn công sang các tế bào khác.
9 Gây đột biến, phá huỷ tế bào làm tổn thương các mô và gây sốt cao...
2