SlideShare a Scribd company logo
1 of 13
Download to read offline
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS
CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT : NGUYÊN TỬ
BÀI I : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Cấu tạo nguyên tử
1. Thành phần cấu tạo của nguyên tử. Kích thước, khối lượng nguyên tử:
a) Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
Định nghĩa : Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé trung hòa về điện.Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích dương và vỏ eletron mang điện tích âm.
1.Lớp vỏ electron :
 Gồm các hạt mang điện âm gọi là electron (hay điện tử). Khối lượng của các electron đều
bằng nhau và xấp xỉ bằng 1/1840 khối lượng của nguyên tử hiđro là nguyên tử nhẹ nhất, tức là
bằng: me = 9,1094.10-31 kg hay bằng 0,00055 đơn vị Cacbon (đv.C).
Điện tích của các electron đều bằng nhau và bằng -1,602.10-19 Culông.
Đó là điện tích nhỏ nhất, vì vậy được gọi là điện tích nguyên tố và dùng làm điện tích đơn vị.
và được uy ước là 1- .
 Bản Chất của các electron chính là những hạt tạo thành tia âm cực và chúng có đặc
điểm :
 Trên đường đi của nó nếu ta đặt một chong chóng nhẹ thì chong chóng bị quay.Điều đó
cho thấy tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
 khi không có tác dụng của lực điện trường và từ trường thì tia âm cực truyền thẳng.
 Khi cho tia âm cực vào giữa hai bản điện cực mang điện tích trái dấu thì tia âm cực bị lệch
sang bản điện cực mang điện tích dương.Điều đó chứng tỏ tia âm cực là chùm hạt mang điện
tích âm.
Kết Luận : Electron
 Kí hiệu : e
 Điện tích qe : mang điện tích âm 1- (1-=-1,602.10-19 C)
 Khối lượng : me=9,1094.10-31 kg
 Được dùng làm điện tích đơn vị.
 Vị trí : nằm ở vỏ nguyên tử.
 Có khối lượng không đáng kể so với khối lượng nguyên tử

FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc

Trang - 1 -
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS
2. Hạt nhân :
 Hạt nhân nguyên tử gồm 2 thành phần cơ bản cấu tạo nên đó là : Proton và notron
 Nguyên tử có cấu tạo rỗng,các electron chuyển động tạo ra vỏ eletron bao quanh một hạt
mang điện tích dương có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử,ằm ở tâm nguyên
tử.Đó là hạt nhân nguyên tử.
Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron.
Proton : kí hiệu là p Proton có điện tích đúng bằng điện tích của electron nhưng ngược dấu
tức là bằng +1,6.10-19 Culông hay là 1 +.

Kết luận : về proton
 Kí hiệu : p
 Điện tích qp : Mang điện tích dương 1+ (1=+1,602.10-19 C(Culông)
 Khối lượng : mp=1,6726.10-27 kg.
 Là hạt mang điện mang trong hạt nhân nguyên tử.
 Vị trí : nằm ở hạt nhân nguyên tử.

Kết luận về proton và electron
 Như vậy proton và electron cùng mang một điện tích nguyên tố, nhưng có dấu ngược nhau.
Để thuận tiện, người ta quy ước lấy điện tích nguyên tố làm đơn vị, coi điện tích của electron là
1- và điện tích cảu proton là 1+.
Nơtron. Hạt nơtron không mang điện, có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng của proton
và xấp xỉ bằng 1 đv.C.
Kết luận về nơtron :
 Kí hiệu : n
 Điện tích : “không mang điện tích”.
 Khối lượng : mn=,6748.10-27kg
 Là hạt không mang điện trong hạt nhân nguyên tử
 Vị trí : nằm ở hạt nhân nguyên tử
Kết Luận :
FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc

Trang - 2 -
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS
 Hạt nhân nguyên tử của mọi nguyên tố đều có các hạt proton và nơtron (trừ nguyên tử cảu
nguyên tố H,nguyên tử cảu nguyên tố H chỉ có proton mà không có nơ tron).
 Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron chuyển động xung quang hạt nhân :

 ñieän tích : ................

Voû nguyeân töû : electron  kí hieäu : ...............
 khoái löôïn g : ...............

N guyeân töû


 ñieän tích : ..............


 proton  kí hieäu : .. .............



 khoái löôïn g : ..............
Haït nhaân nguyeân tö 
 ñieän tích : ............

 nôtron  kí hieäu : .................


 khoái löôïn g : .............




Kết Luận : “ khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân nguyên tử,khối lượng của
các electron là không đáng kể so với khối lượng nguyên tử”
b) Kích thước, khối lượng của nguyên tử :
Kích thước: Nếu hình dung nguyên tử như một khối cầu thì nó có đường kính khoảng 10-10
m. Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta dùng một đơn vị là Angxtrom và kí hiệu là Å
1Å = 10-10 m hay 1Å = 10-8 cm
Nguyên tử nhỏ nhất là hiđro có bán kính khoảng 0,53 Å.
Đường kính của hạt nhân nguyên tử còn nhỏ hơn, vào khoảng 10-4 Å, như vậy đường kính
của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10.000 lần.
Ta tưởng tượng nếu phóng đại một nguyên tử vàng lên 109 lần (một tỉ lấn !) thì nó có đường
kính là 30 cm nghĩa là nguyên tử vừa bằng quả bóng rổ. Trong khi đó thì hạt nhân nguyên tử
vàng có một đường kính nhỏ hơn 0,003 cm nghĩa là có kích thước của một hạt cát nhỏ.

Bảng - Khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử

FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc

Trang - 3 -
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS
Tên

Kí hiệu

Khối lượng

Điện tích

Electron

e

me = 9,1094 kg

me  0,549 đv.C

-1,602.10-19 C

Proton

p

mp = 1,6726 kg

mp  đv.C

+1,602.10-19 C

Nơtron

n

mn = 1,6748 kg

mn  đv.C

0

Đường kính của electron và proton lại còn nhỏ hơn nhiều : khoảng 10-7 Å. Electron chuyển
động xung quanh hạt nhân. Giữa electron và hạt nhân là chân không : từ đó ta thấy nguyên tử
có cấu tạo rỗng !
Khối lượng : Khối lượng của một nguyên tử vào khoảng 10-26 kg. Nguyên tử nhẹ nhất là hiđro
có khối lượng là 1,67.10-27 kg. Khối lượng của nguyên tử cacbon là 1,99.10-26 kg.
Một lượng chất rất nhỏ cũng chứa một số nguyên tử lớn tới mức ta khó mà hình dung được.
Kết luận : Nguyên tử có cấu tạo rỗng,các electron chuyển động xung quanh hạt nhân
nguyên tử tạo nên lớp vỏ electron
Ví dụ : Trong 2 gam cacbon có1023 nguyên tử cacbon. Một lít nước cũng chứa tới khoảng
9.1025 nguyên tử hiđro và oxi.

ĐỒNG VỊ . NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH

I. ĐỒNG VỊ.
II. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH.
2.1. Nguyên Tử Khối.
- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử (1). Đơn vị khối lượng nguyên tử được
tính bằng đơn vị cacbon ( đvC ) hay u ( 1u = 1đvC ) (2).
- Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu
lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
- Khối lượng của 1 nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, notron và electron có trong
nguyên tử đó.
- Tuy nhiên do khối lượng của electron rất nhỏ ( 9,1094.1031 Kg = 0,00055u ) so với 1 đơn

vị khối lượng nguyên tử, nên có thể xem như khối lượng của nguyên tử xấp xỉ bằng khối
lượng hạt nhân nguyên tử.
(1)
(2)

SGK Lớp 10 Nâng Cao Trang 13.
SGK Lớp 10 Nang cao trang 7.

FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc

Trang - 4 -
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS
- Hay có thể xem Nguyên tử khối bằng số khối ( khi không cần độ chính xác cao ).
Thí dụ : Xác định nguyên tử khối của P biết Z =15 và N = 16.
- (Theo như định nghĩa ta có thể thấy, nếu không cần độ chính xác cao , trong trường
hợp này ta có thể xem như ):
- Nguyeân töû khoái = 15 + 16 = 31 .
- Proton và notron đều có khối lượng xấp xỉ 1u.

a) Hạt nhân nguyên tử.
1. Điện tích hạt nhân
Vì điện tích của mỗi proton bằng một đơn vị điện tích dương (1+) nên trong hạt nhân nếu có
Z proton, thì điện tích của hạt nhân sẽ là Z+. Thực nghiệm cho biết nguyên tử trung hoà điện
nên số proton trong hạt nhân bằng số electron chuyển động quanh hạt nhân. Như vật, trong
nguyên tử:
Điện tích hạt nhân = Số proton = Số electron
Ví dụ: Điện tích hạt nhân nguyên tử oxi là 8+, như vậy nguyên tử oxi có 8 proton và có 8
electron. Biết được điện tích hạt nhân nguyên tử (cũng như biết được số proton và số electron)
tức là nắm được chìa khóa để nhận biết nguyên tử.
2. Số khối
Tổng số hạt proton (kí hiệu là Z) và tổng số hạt hạt nơtron (kí hiệu là N) trong hạt nhân gọi
là số khối của hạt nhân đó (kí hiệu là A).
A=Z+N
Ví dụ: Trong hạt nhân nguyên tử clo có 17 proton và 18 nơtron, vậy số khối của hạt nhân
nguyên tử clo là: 17 + 18 = 35.
3. Khối lượng nguyên tử
Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron và electron có trong
nguyên tử. Nhưng vì khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và nơtron
nên khối lượng của nguyên tử coi như bằng khối lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân
nguyên tử.
Ví dụ: Hạt nhân của nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 nơtron, xung quanh hạt nhân có 13
electron. Xác định khối lượng nguyên tử nhôm.

FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc

Trang - 5 -
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS
Khối lượng của nguyên tử nhôm coi như bằng khối lượng của 13 proton và 14 nơtron. Khối
lượng của mỗi proton và mỗi nơtron xấp xỉ bằng 1 đv.C. Vậy khối lượng nguyên tử nhôm bằng
27 đv.C.
Như vậy, hạt nhân tuy rất nhỏ so với cả nguyên tử nhưng lại tập trung ở đó hầu như toàn bộ
khối lượng của nguyên tử.
b) Nguyên tố hoá học
1. Định nghĩa
Tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
Như vậy, các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có cùng số proton và cùng số
electron.
Ví dụ : Tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân là 17+ đều thuộc nguyên tố clo. Các
nguyên tử của nguyên tố clo đều có 17 proton và 17 electron.
Cho đến nay, người ta đã biết 92 nguyên tố tự nhiên và khoảng 17 nguyên tố nhân tạo (tổng
số khoảng 109 nguyên tố). Các nguyên tố nhân tạo chưa được phát hiện thấy trên Trái Đất hay
bất kì nơi nào khác trong vũ trụ mà được điều chế trong phòng thí nghiệm.
Tính chất của một nguyên tố hoá học là tính chất của tất cả các nguyên tử của nguyên tố đó.
2. Số hiệu nguyên tử
Điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố
đó.
Số hiệu nguyên tử đặc trưng cho một nguyên tố hoá học và thường được kí hiệu là Z.
Ví dụ : Số hiệu nguyên tử của nguyên tố urani là 92. Vậy : điện tích hạt nhân nguyên tử urani
là 92+ ; có 92 proton trong hạt nhân và 92 electron ngoài lớp vỏ.
3. Kí hiệu các nguyên tử
Để đặc trưng đầy đủ cho một nguyên tố hoá học, bên cạnh kí hiệu thường dùng, người ta còn
ghi các chỉ dẫn sau

A
Z

X

X : kí hiệu của nguyên tố
Z : số hiệu nguyên tử
A : số khối A = Z + N
Ví dụ :
FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc

Trang - 6 -
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS

Từ kí hiệu trên ta có thể biết được :
- Số hiệu nguyên tử của nguyên tố clo là 17 ; điện tích hạt nhân nguyên tử là 17+ ; trong hạt
nhân có 17 proton và (35 - 17) = 18 nơtron.
- Nguyên tử clo có 17 electron chuyên động quanh nhân.
- Khối lượng nguyên tử của clo là 35 đv.C.
c) Đồng vị
Khi nghiên cứu các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học, người ta thấy rằng trong hạt
nhân của những nguyên tử đó, số proton đều như nhau nhưng số khối có thể khác nhau do số
nơtron khác nhau.
Người ra gọi những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron là những
đồng vị.
Chẳng hạn oxi có ba đồng vị :
Cả ba đồng vị đều có 8 proton trong hạt nhân nhưng số nơtron lần lượt là 8, 9, 10.
Hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp của nhiều đồng vị, chỉ có vài nguyên tố có một
đồng vị. Ngoài những đồng vị tồn tại trong tự nhiên (khoảng 300), người ta còn điều chế được
các đồng vị nhân tạo (khoảng 1000).
Còn nhiều đồng vị có ứng dụng quan trọn trong việc sử dụng năng lượng hạt nhân nguyên tử
như đồng vị

của hiđro (gọi là đơteri) đồng vị

của urani (gọi là urani 235).

Các đồng vị của cùng một nguyên tố có tính chất hoá học giống nhau.
Đối với nguyên tố hiđro, người ta biết ba đồng vị

FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc

Trang - 7 -
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS

Khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tố hoá học.
Vì hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp của nhiều đồng vị nên khối lượng nguyên tử
của các nguyên tố đó là khối lượng nguyên tử trung bình của hỗn hợp các đồng vị có kể đến tỉ
lệ phần trăm của mỗi đồng vị.

3. Vỏ nguyên tử
a) Sự chuyển động của electron trong nguyên tử

Lúc đầu người ta cho rằng các electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử theo
những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục như quỹ đạo của các hành tinh chuyển động xung quanh
Mặt trời - mẫu hành tinh nguyên tử của Rơzơfo-Bo (Rutherford-Bohr).
FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc

Trang - 8 -
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS
Mẫu Rơzơfo-Bo đã có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển lí thuyết cấu tạo nguyên tử, nhưng
nó tỏ ra không đầy đủ để giải
thích mọi tính chất của nguyên tử.
Về sau, nhờ công trình nghiên cứu của nhiều nhà bác học người ta
biết rằng chuyển động của electron trong nguyên tử không theo một quỹ
đạo xác định.
Electron là một phân tử mang điện, lại chuyển động rất nhanh (tốc độ
hành nghìn km/s) trong khu vực xung quanh hạt nhân tạo thành một
đám mây electron. Mật độ điện tích của đám mây này không đều, khu

Nguyên tử hiđro.
Electron chuyển động

vực có mật độ điện tích lớn nhất khu vực trong đó khả năng có mặt

rất nhanh trong khu

electron là lớn nhất. Người ta gọi khu vực này là obitan nguyên tử.

vực xung quanh hạt

Chẳng hạn trong nguyên tử hiđrô, electron có thể có mặt khắp nơi

nhân tạo thành một

trong vùng bao quanh hạt nhân tạo thành đám mây electron, nhưng mật

đám mây electron

độ điện tích của đám mây electron đó lớn nhất ở bên trong một hình cầu
có đường kính là 1Å (hạt nhân ở tâm). Ở khu vực đó, khả năng có mặt của electron là lớn nhất
(tới 90%). Ta tưởng tượng nếu trong một giây ta chụp được 1000 tấm ảnh nguyên tử hiđro thì
trong 900 tấm ảnh electron sẽ có mặt ở khu vực trên.
Vị sao trong nguyên tử, mỗi electron lại có khu vực tồn tại ưu tiên của mình? Đó là do trong
nguyên tử, mỗi electron có một năng lượng riêng.
b) Lớp electron
Trong nguyên tử, hạt nhân mang điện tích dương hút các electron mang điện tích trái dấu.
Muốn tách electron ra khỏi vỏ nguyên tử cần cung cấp năng lượng cho nó. Thực nghiện chứng
tỏ rằng không phải mọi electron đều liên kết với hạt nhân chặt chẽ như nhau. Những electron ở
gần hạt nhân nhất liên kết với nhau chặt chẽ nhất. Người ta nói: chúng ở mức năng lượng thấp
nhất. Ngược lại, những electron ở xa hạt nhân nhất có mức năng lượng cao nhất ; chúng dễ bị
tách ra khỏi nguyên tử hơn các electron khác. Chính những electron này quy định tính chất hoá
học của các nguyên tố.
Tuỳ theo mức năng lượng cao hay thấp mà các electron được phân bố theo từng lớp electron
(hay mức năng lượng). Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau thuộc cùng một lớp.
Các lớp electron từ trong ra ngoài được đánh số n = 1, 2, 3, 4, .... hoặc kí hiệu bằng dãy chữ
cái lớn: K, L, M, N ....
c) Phân lớp electron (hay phân mức năng lượng)
FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc

Trang - 9 -
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS
Mỗi lớp electron lại phân chia thành phân lớp electron. Các electron trong mỗi phân lớp có
mức năng lượng bằng nhau.
Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f.
Số phân lớp bằng số thứ tự của lớp.
Lớp thứ 1 có 1 phân lớp, đó là phân lớp 1s.
Lớp thứ 2 có 2 phân lớp, đó là phân lớp 2s và phân lớp 2p.
Lớp thứ 3 có 3 phân lớp, đó là phân lớp 3s, 3p và phân lớp 3d, v.v....
Các electron ở phân lớp s được gọi là electron s ; ở phân lớp p, được gọi là electron p, v.v....
d) Obitan
Ở trên, khi nói về chuyển động của electron trong nguyên tử, ta đã biết rằng obitan là khu
vực không gian xung quanh hạt nhân trong đó khả năng có mặt electron là lớn nhất (khu vực có
mật độ đám mây electron lớn nhất).
Số và dạng obitan phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi phân lớp electron.
Phân lớp s có 1 obitan có dạng hình cầu.

Obitan s

Obitan p

Phân lớp p có 3 obitan có dạng hình số 8 nổi.
Phân lớp d có 5 obitan và phân lớp f có 7 obitan. Obitan d và obitan f có dạng phức tạp hơn.
Mỗi obitan chỉ chứa tối đa 2 electron.
Khi một obitan đã có đủ 2 electron, người ta nói rằng các electron đã ghép đôi. Các electron
ghép đôi thường không tham gia vào việc tạo thành liên kết hoá học.
Khi một obitan chỉ có 1 electron, người ta gọi đó là electron độc thân. Trong đa số các trường
hợp, chỉ có các electron độc thân mới tham gia vào tạo thành liên kết hoá học.
Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp

Từ số electron tối đa trong một obitan, ta có thể suy ra số electron tối đa trong mỗi phân lớp
và mỗi lớp.
- Phân lớp s có 1 obitan nên có tối đa 2 electron.
Phân lớp p có 3 obitan nên có tối đa 6 electron.
FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc

Trang - 10 -
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS
Phân lớp d có tối đa 10 electron và phân lớp f có 14 electron.
- Lớp thứ 1 có 1 phân lớp s nên có tối đa 2 electron.
Lớp thứ 2 có phân lớp s và phân lớp p nên có tối đa 8 electron.
Lớp thứ 3 có các phân lớp s, p, d, nên có tối đa 18 electron.
Từ đó suy ra lớp thứ 4 có tối đa 32 electron v.v...
Một lớp đã chứa đủ số electron tối đa được gọi là lớp electron bão hào.
e) Số electron tối đa trong các lớp và các phân lớp (từ n = 1 đến n = 3)

Số thứ tự của lớp

Số electron tối đa của lớp

Số electron phân bố vào các
phân lớp

n = 1 (lớp K)

2

1s2

n = 2 (lớp L)

8

2s2 2p6

n = 3 (lớp M)

18

3s2 3p6 3d10

f) Cấu trúc electron trong nguyên tử các nguyên tố
Nguyên lí vững bền :
Trong nguyên tử, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao.
Càng xa hạt nhân, các lớp và phân lớp electron nõi chung có mức năng lượng càng cao. Cụ
thể mức năng lượng của các lớp tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 và của phân lớp tăng theo thứ tự s,
p, d, f.
Sau đây là thứ tự sắp xếp các phân lớp theo chiều tăng của mức năng lượng xác định bằng
thực nghiệm :
1s

2s

2p

3s

3p

4s

3d

4p

5s

v.v....

Dựa vào nguyên lí vững bền, đồng thời chú ý đến số electron tối đa trong mỗi phân lớp, ta có
thể viết được sơ đồ phân bố electron trong nguyên tử của bất kì nguyên tố náo khi biêt số hiệu
nguyên tử Z của nguyên tố đó.
Ví dụ:
- Nguyên tử hiđro : Z = 1, có 1 electron. Electron này chiếm phân mức năng lượng thấp nhất
là 1s.
- Nguyên tử heli : Z = 2, có 2 electron. Cả 2 electron đều chiếm phân mức 1s.
Như vậy, nguyên tử hiđro và nguyên tử heli chỉ có 1 lớp electron, lớp K.

FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc

Trang - 11 -
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS
- Nguyên tử liti : Z = 3, có 3 electron. Hai electron đầu chiếm phân mức 1s : vì phân mức 1s
chỉ nhận tối đa 2 electron nên electron thứ 3 chiếm phân mức 2s.
Như vậy nguyên tử liti có 2 lớp electron, lớp K gồm 2 electron và lớp L, 1 electron v.v...
Cấu hình electron
Muốn biểu diễn sự phân bố electron theo các lớp và phân lớp, người ta dùng cấu hình
electron ghi theo cách sau:
- Lớp electron được ghi bằng chữ số.
- Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường s, p, d...
- Số electron được ghi bằng số ở phía trên bên phải của chữ cái chỉ phân lớp, các phân lớp
không có electron không ghi.
Ví dụ:
Cấu hinh electron của các nguyên tử 1H, 2He, 3Li, 13Al được ghi như sau:
1H

: 1s1

2He
3Li

: 1s2

: 1s2 2s1

13Al

: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1

Ngoài cách viết cấu hình electron như trên, muốn biểu diễn sự phân bố electron theo cac
obitan, người ta làm như sau :
Kí hiệu mỗi obitan bằng một ô vuông, mỗi electron bằng một mũi tên, các electron ghép đôi
được kí hiệu bằng hai mũi tên ngược chiều.
Sau đây là sơ đồ phân bố electron vào các obitan trong nguyên tử của 10 nguyên tố đầu tiên.

FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc

Trang - 12 -
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS

g) Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng

- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có tối đa là 8 electron.
- Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng không tham gia vào
các phản ứng hoá học. Đó là các nguyên tử khí hiếm.
- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là những nguyên tử kim loại.
- Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là những nguyên tử phi kim.
Các electron lớp ngoài cùng (gọi tắt là các electron ngoài cùng) hầu như quyết định tính chất
hoá học của một nguyên tố.
Biết được sự phân bố electron trong nguyên tử, nhất là biết được số electron lớp ngoài cùng,
người ta có thể dự đoán được những tính chất hoá học tiêu biểu của nguyên tố đó.

FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc

Trang - 13 -

More Related Content

What's hot

Co cau goc tu do, carbanion, carben, carbocation
Co cau goc tu do, carbanion, carben, carbocationCo cau goc tu do, carbanion, carben, carbocation
Co cau goc tu do, carbanion, carben, carbocationQuang Vu Nguyen
 
Trắc nghiệm Hóa Sinh 75 câu
Trắc nghiệm Hóa Sinh 75 câuTrắc nghiệm Hóa Sinh 75 câu
Trắc nghiệm Hóa Sinh 75 câuVuKirikou
 
Trắc Nghiệm Sinh Lý Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Sinh Lý Có Đáp Án Trắc Nghiệm Sinh Lý Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Sinh Lý Có Đáp Án nataliej4
 
Cơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cương
Cơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cươngCơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cương
Cơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cươngVuKirikou
 
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTMÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTSoM
 
Sinh Hoc Tap 1
Sinh Hoc Tap 1Sinh Hoc Tap 1
Sinh Hoc Tap 1sangbsdk
 
Bài giảng: Giải phẫu học người
Bài giảng: Giải phẫu học ngườiBài giảng: Giải phẫu học người
Bài giảng: Giải phẫu học ngườiTài liệu sinh học
 
90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay Dang
90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay Dang90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay Dang
90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay DangTrần Đương
 
Cau hoi enzym
Cau hoi enzymCau hoi enzym
Cau hoi enzymVũ Thanh
 
Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)
Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)
Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)Nguyễn Phượng
 
Corticoid thần dược hay ác quỷ
Corticoid thần dược hay ác quỷCorticoid thần dược hay ác quỷ
Corticoid thần dược hay ác quỷPHAM HUU THAI
 
Màng tế bào
Màng tế bàoMàng tế bào
Màng tế bàothanh tam
 
Thi thử hóa đại cương (30câu)
Thi thử hóa đại cương (30câu)Thi thử hóa đại cương (30câu)
Thi thử hóa đại cương (30câu)Trần Đương
 

What's hot (20)

Kqht1
Kqht1Kqht1
Kqht1
 
bậc phản ứng
bậc phản ứngbậc phản ứng
bậc phản ứng
 
Co cau goc tu do, carbanion, carben, carbocation
Co cau goc tu do, carbanion, carben, carbocationCo cau goc tu do, carbanion, carben, carbocation
Co cau goc tu do, carbanion, carben, carbocation
 
Trắc nghiệm Hóa Sinh 75 câu
Trắc nghiệm Hóa Sinh 75 câuTrắc nghiệm Hóa Sinh 75 câu
Trắc nghiệm Hóa Sinh 75 câu
 
Trắc Nghiệm Sinh Lý Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Sinh Lý Có Đáp Án Trắc Nghiệm Sinh Lý Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Sinh Lý Có Đáp Án
 
Cơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cương
Cơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cươngCơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cương
Cơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cương
 
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTMÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
 
Sinh Hoc Tap 1
Sinh Hoc Tap 1Sinh Hoc Tap 1
Sinh Hoc Tap 1
 
Bài giảng: Giải phẫu học người
Bài giảng: Giải phẫu học ngườiBài giảng: Giải phẫu học người
Bài giảng: Giải phẫu học người
 
Phan ung the o nhan thom
Phan ung the o nhan thomPhan ung the o nhan thom
Phan ung the o nhan thom
 
90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay Dang
90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay Dang90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay Dang
90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay Dang
 
Cau hoi enzym
Cau hoi enzymCau hoi enzym
Cau hoi enzym
 
Nhóm IIA (kiềm thổ)
Nhóm IIA (kiềm thổ)Nhóm IIA (kiềm thổ)
Nhóm IIA (kiềm thổ)
 
Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)
Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)
Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)
 
Corticoid thần dược hay ác quỷ
Corticoid thần dược hay ác quỷCorticoid thần dược hay ác quỷ
Corticoid thần dược hay ác quỷ
 
Màng tế bào
Màng tế bàoMàng tế bào
Màng tế bào
 
Thi thử hóa đại cương (30câu)
Thi thử hóa đại cương (30câu)Thi thử hóa đại cương (30câu)
Thi thử hóa đại cương (30câu)
 
Vi sinh vat y hoc
Vi sinh vat y hocVi sinh vat y hoc
Vi sinh vat y hoc
 
Hieu ung trong hop chat huu co
Hieu ung trong hop chat huu coHieu ung trong hop chat huu co
Hieu ung trong hop chat huu co
 
Aren 07
Aren 07Aren 07
Aren 07
 

Viewers also liked

Tóm tắt lý thuyết và bài tập VLHN có đáp án
Tóm tắt lý thuyết và bài tập VLHN có đáp ánTóm tắt lý thuyết và bài tập VLHN có đáp án
Tóm tắt lý thuyết và bài tập VLHN có đáp ántuituhoc
 
Bai 33 luyen tap ankin
Bai 33 luyen tap ankinBai 33 luyen tap ankin
Bai 33 luyen tap ankinDr ruan
 
Bai tap bang tuan hoan
Bai tap bang tuan hoanBai tap bang tuan hoan
Bai tap bang tuan hoanphuongdong84
 
Bai tap chon loc hoa 10 nang cao
Bai tap chon loc hoa 10 nang caoBai tap chon loc hoa 10 nang cao
Bai tap chon loc hoa 10 nang caoXuan Hoang
 
Bài tập hóa đại cương i
Bài tập hóa đại cương iBài tập hóa đại cương i
Bài tập hóa đại cương iDoragon Kuroo
 
210716429 chuyen-đề-1-cấu-tạo-nguyen-tử-bảng-tuần-hoan-cac-nguyen-tố-hoa-học
210716429 chuyen-đề-1-cấu-tạo-nguyen-tử-bảng-tuần-hoan-cac-nguyen-tố-hoa-học210716429 chuyen-đề-1-cấu-tạo-nguyen-tử-bảng-tuần-hoan-cac-nguyen-tố-hoa-học
210716429 chuyen-đề-1-cấu-tạo-nguyen-tử-bảng-tuần-hoan-cac-nguyen-tố-hoa-họcTuyet Hoang
 
Các chuyên đề hóa học 10
Các chuyên đề hóa học 10Các chuyên đề hóa học 10
Các chuyên đề hóa học 10phamchidac
 
Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử
Liên kết hóa học và cấu tạo phân tửLiên kết hóa học và cấu tạo phân tử
Liên kết hóa học và cấu tạo phân tửSEO by MOZ
 
Bài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.com
Bài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.comBài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.com
Bài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.comwww. mientayvn.com
 
He thong kien thuc hoa hoc lop 10 chuong trinh coban va nang cao luyen thi ...
He thong kien thuc hoa hoc lop 10  chuong trinh coban va nang cao  luyen thi ...He thong kien thuc hoa hoc lop 10  chuong trinh coban va nang cao  luyen thi ...
He thong kien thuc hoa hoc lop 10 chuong trinh coban va nang cao luyen thi ...Anh Pham
 
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
 Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học)) Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))linh nguyen
 

Viewers also liked (14)

CTNT.TranQuangChinh
CTNT.TranQuangChinhCTNT.TranQuangChinh
CTNT.TranQuangChinh
 
Chuyen de-nguyen-tu
Chuyen de-nguyen-tuChuyen de-nguyen-tu
Chuyen de-nguyen-tu
 
Tóm tắt lý thuyết và bài tập VLHN có đáp án
Tóm tắt lý thuyết và bài tập VLHN có đáp ánTóm tắt lý thuyết và bài tập VLHN có đáp án
Tóm tắt lý thuyết và bài tập VLHN có đáp án
 
On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272
On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272
On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272
 
Bai 33 luyen tap ankin
Bai 33 luyen tap ankinBai 33 luyen tap ankin
Bai 33 luyen tap ankin
 
Bai tap bang tuan hoan
Bai tap bang tuan hoanBai tap bang tuan hoan
Bai tap bang tuan hoan
 
Bai tap chon loc hoa 10 nang cao
Bai tap chon loc hoa 10 nang caoBai tap chon loc hoa 10 nang cao
Bai tap chon loc hoa 10 nang cao
 
Bài tập hóa đại cương i
Bài tập hóa đại cương iBài tập hóa đại cương i
Bài tập hóa đại cương i
 
210716429 chuyen-đề-1-cấu-tạo-nguyen-tử-bảng-tuần-hoan-cac-nguyen-tố-hoa-học
210716429 chuyen-đề-1-cấu-tạo-nguyen-tử-bảng-tuần-hoan-cac-nguyen-tố-hoa-học210716429 chuyen-đề-1-cấu-tạo-nguyen-tử-bảng-tuần-hoan-cac-nguyen-tố-hoa-học
210716429 chuyen-đề-1-cấu-tạo-nguyen-tử-bảng-tuần-hoan-cac-nguyen-tố-hoa-học
 
Các chuyên đề hóa học 10
Các chuyên đề hóa học 10Các chuyên đề hóa học 10
Các chuyên đề hóa học 10
 
Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử
Liên kết hóa học và cấu tạo phân tửLiên kết hóa học và cấu tạo phân tử
Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử
 
Bài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.com
Bài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.comBài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.com
Bài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.com
 
He thong kien thuc hoa hoc lop 10 chuong trinh coban va nang cao luyen thi ...
He thong kien thuc hoa hoc lop 10  chuong trinh coban va nang cao  luyen thi ...He thong kien thuc hoa hoc lop 10  chuong trinh coban va nang cao  luyen thi ...
He thong kien thuc hoa hoc lop 10 chuong trinh coban va nang cao luyen thi ...
 
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
 Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học)) Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
 

Similar to Chuyên đề lý thuyết nguyên tử

De cuong (10)2013 2014
De cuong (10)2013 2014De cuong (10)2013 2014
De cuong (10)2013 2014Lin Ballad
 
Tóm tắt lý thuyết hóa học thpt
Tóm tắt lý thuyết hóa học thptTóm tắt lý thuyết hóa học thpt
Tóm tắt lý thuyết hóa học thptPhát Lê
 
Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...
Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...
Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...do yen
 
1. hóa đại cương
1. hóa đại cương1. hóa đại cương
1. hóa đại cươngnguyenuyen0110
 
cau tao hat nhan (thang).16013.ppt
cau tao hat nhan (thang).16013.pptcau tao hat nhan (thang).16013.ppt
cau tao hat nhan (thang).16013.pptstudywell4
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 NĂM 2024 - BÀI TẬP THEO DẠNG + BÀI TẬP 4 MỨ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 NĂM 2024 - BÀI TẬP THEO DẠNG + BÀI TẬP 4 MỨ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 NĂM 2024 - BÀI TẬP THEO DẠNG + BÀI TẬP 4 MỨ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 NĂM 2024 - BÀI TẬP THEO DẠNG + BÀI TẬP 4 MỨ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hướng dẫn ôn tập hóa Đại cương
Hướng dẫn ôn tập hóa Đại cươngHướng dẫn ôn tập hóa Đại cương
Hướng dẫn ôn tập hóa Đại cươngTrần Đương
 
Lý thuyết hóa 10
Lý thuyết hóa 10Lý thuyết hóa 10
Lý thuyết hóa 10phamchidac
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VLHN lý thuyết + bài tập có hướng dẫn
VLHN lý thuyết + bài tập có hướng dẫnVLHN lý thuyết + bài tập có hướng dẫn
VLHN lý thuyết + bài tập có hướng dẫntuituhoc
 
Gadt baithanhphannguyentu k30201049_tranlelam
Gadt baithanhphannguyentu k30201049_tranlelamGadt baithanhphannguyentu k30201049_tranlelam
Gadt baithanhphannguyentu k30201049_tranlelamLong Vu
 
Bai trinh chieu
Bai trinh chieuBai trinh chieu
Bai trinh chieuTThKimLinh
 
Hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tửHạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tửVuKirikou
 
Tom tat-ly-thuyet-hoa-hoc-on-thi-dai-hoc chukienthuc.com
Tom tat-ly-thuyet-hoa-hoc-on-thi-dai-hoc chukienthuc.comTom tat-ly-thuyet-hoa-hoc-on-thi-dai-hoc chukienthuc.com
Tom tat-ly-thuyet-hoa-hoc-on-thi-dai-hoc chukienthuc.comDép Tổ Ong
 
Các hạt cơ bản
Các hạt cơ bảnCác hạt cơ bản
Các hạt cơ bảnĐoàn Công
 

Similar to Chuyên đề lý thuyết nguyên tử (20)

De cuong (10)2013 2014
De cuong (10)2013 2014De cuong (10)2013 2014
De cuong (10)2013 2014
 
Hóa thpt
Hóa thptHóa thpt
Hóa thpt
 
Tóm tắt lý thuyết hóa học thpt
Tóm tắt lý thuyết hóa học thptTóm tắt lý thuyết hóa học thpt
Tóm tắt lý thuyết hóa học thpt
 
Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...
Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...
Hethongkienthuchoahoclop10chuongtrinhcobanvanangcaoluyenthidaihocvacaodang 14...
 
1. hóa đại cương
1. hóa đại cương1. hóa đại cương
1. hóa đại cương
 
Bai tap hoa_12_hay
Bai tap hoa_12_hay Bai tap hoa_12_hay
Bai tap hoa_12_hay
 
cau tao hat nhan (thang).16013.ppt
cau tao hat nhan (thang).16013.pptcau tao hat nhan (thang).16013.ppt
cau tao hat nhan (thang).16013.ppt
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 NĂM 2024 - BÀI TẬP THEO DẠNG + BÀI TẬP 4 MỨ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 NĂM 2024 - BÀI TẬP THEO DẠNG + BÀI TẬP 4 MỨ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 NĂM 2024 - BÀI TẬP THEO DẠNG + BÀI TẬP 4 MỨ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 NĂM 2024 - BÀI TẬP THEO DẠNG + BÀI TẬP 4 MỨ...
 
Hướng dẫn ôn tập hóa Đại cương
Hướng dẫn ôn tập hóa Đại cươngHướng dẫn ôn tập hóa Đại cương
Hướng dẫn ôn tập hóa Đại cương
 
Chuong1+2+3.pptx
Chuong1+2+3.pptxChuong1+2+3.pptx
Chuong1+2+3.pptx
 
Lý thuyết hóa 10
Lý thuyết hóa 10Lý thuyết hóa 10
Lý thuyết hóa 10
 
Trac ngiem hoa_10
Trac ngiem hoa_10Trac ngiem hoa_10
Trac ngiem hoa_10
 
HOÁ 8'.pdf
HOÁ 8'.pdfHOÁ 8'.pdf
HOÁ 8'.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
 
VLHN lý thuyết + bài tập có hướng dẫn
VLHN lý thuyết + bài tập có hướng dẫnVLHN lý thuyết + bài tập có hướng dẫn
VLHN lý thuyết + bài tập có hướng dẫn
 
Gadt baithanhphannguyentu k30201049_tranlelam
Gadt baithanhphannguyentu k30201049_tranlelamGadt baithanhphannguyentu k30201049_tranlelam
Gadt baithanhphannguyentu k30201049_tranlelam
 
Bai trinh chieu
Bai trinh chieuBai trinh chieu
Bai trinh chieu
 
Hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tửHạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử
 
Tom tat-ly-thuyet-hoa-hoc-on-thi-dai-hoc chukienthuc.com
Tom tat-ly-thuyet-hoa-hoc-on-thi-dai-hoc chukienthuc.comTom tat-ly-thuyet-hoa-hoc-on-thi-dai-hoc chukienthuc.com
Tom tat-ly-thuyet-hoa-hoc-on-thi-dai-hoc chukienthuc.com
 
Các hạt cơ bản
Các hạt cơ bảnCác hạt cơ bản
Các hạt cơ bản
 

Recently uploaded

Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 

Recently uploaded (20)

Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 

Chuyên đề lý thuyết nguyên tử

  • 1. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT : NGUYÊN TỬ BÀI I : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. Cấu tạo nguyên tử 1. Thành phần cấu tạo của nguyên tử. Kích thước, khối lượng nguyên tử: a) Thành phần cấu tạo của nguyên tử: Định nghĩa : Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé trung hòa về điện.Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ eletron mang điện tích âm. 1.Lớp vỏ electron :  Gồm các hạt mang điện âm gọi là electron (hay điện tử). Khối lượng của các electron đều bằng nhau và xấp xỉ bằng 1/1840 khối lượng của nguyên tử hiđro là nguyên tử nhẹ nhất, tức là bằng: me = 9,1094.10-31 kg hay bằng 0,00055 đơn vị Cacbon (đv.C). Điện tích của các electron đều bằng nhau và bằng -1,602.10-19 Culông. Đó là điện tích nhỏ nhất, vì vậy được gọi là điện tích nguyên tố và dùng làm điện tích đơn vị. và được uy ước là 1- .  Bản Chất của các electron chính là những hạt tạo thành tia âm cực và chúng có đặc điểm :  Trên đường đi của nó nếu ta đặt một chong chóng nhẹ thì chong chóng bị quay.Điều đó cho thấy tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.  khi không có tác dụng của lực điện trường và từ trường thì tia âm cực truyền thẳng.  Khi cho tia âm cực vào giữa hai bản điện cực mang điện tích trái dấu thì tia âm cực bị lệch sang bản điện cực mang điện tích dương.Điều đó chứng tỏ tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm. Kết Luận : Electron  Kí hiệu : e  Điện tích qe : mang điện tích âm 1- (1-=-1,602.10-19 C)  Khối lượng : me=9,1094.10-31 kg  Được dùng làm điện tích đơn vị.  Vị trí : nằm ở vỏ nguyên tử.  Có khối lượng không đáng kể so với khối lượng nguyên tử FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc Trang - 1 -
  • 2. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS 2. Hạt nhân :  Hạt nhân nguyên tử gồm 2 thành phần cơ bản cấu tạo nên đó là : Proton và notron  Nguyên tử có cấu tạo rỗng,các electron chuyển động tạo ra vỏ eletron bao quanh một hạt mang điện tích dương có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử,ằm ở tâm nguyên tử.Đó là hạt nhân nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron. Proton : kí hiệu là p Proton có điện tích đúng bằng điện tích của electron nhưng ngược dấu tức là bằng +1,6.10-19 Culông hay là 1 +. Kết luận : về proton  Kí hiệu : p  Điện tích qp : Mang điện tích dương 1+ (1=+1,602.10-19 C(Culông)  Khối lượng : mp=1,6726.10-27 kg.  Là hạt mang điện mang trong hạt nhân nguyên tử.  Vị trí : nằm ở hạt nhân nguyên tử. Kết luận về proton và electron  Như vậy proton và electron cùng mang một điện tích nguyên tố, nhưng có dấu ngược nhau. Để thuận tiện, người ta quy ước lấy điện tích nguyên tố làm đơn vị, coi điện tích của electron là 1- và điện tích cảu proton là 1+. Nơtron. Hạt nơtron không mang điện, có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng của proton và xấp xỉ bằng 1 đv.C. Kết luận về nơtron :  Kí hiệu : n  Điện tích : “không mang điện tích”.  Khối lượng : mn=,6748.10-27kg  Là hạt không mang điện trong hạt nhân nguyên tử  Vị trí : nằm ở hạt nhân nguyên tử Kết Luận : FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc Trang - 2 -
  • 3. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS  Hạt nhân nguyên tử của mọi nguyên tố đều có các hạt proton và nơtron (trừ nguyên tử cảu nguyên tố H,nguyên tử cảu nguyên tố H chỉ có proton mà không có nơ tron).  Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron chuyển động xung quang hạt nhân :  ñieän tích : ................  Voû nguyeân töû : electron  kí hieäu : ...............  khoái löôïn g : ...............  N guyeân töû   ñieän tích : ..............    proton  kí hieäu : .. .............     khoái löôïn g : .............. Haït nhaân nguyeân tö   ñieän tích : ............   nôtron  kí hieäu : .................    khoái löôïn g : .............    Kết Luận : “ khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân nguyên tử,khối lượng của các electron là không đáng kể so với khối lượng nguyên tử” b) Kích thước, khối lượng của nguyên tử : Kích thước: Nếu hình dung nguyên tử như một khối cầu thì nó có đường kính khoảng 10-10 m. Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta dùng một đơn vị là Angxtrom và kí hiệu là Å 1Å = 10-10 m hay 1Å = 10-8 cm Nguyên tử nhỏ nhất là hiđro có bán kính khoảng 0,53 Å. Đường kính của hạt nhân nguyên tử còn nhỏ hơn, vào khoảng 10-4 Å, như vậy đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10.000 lần. Ta tưởng tượng nếu phóng đại một nguyên tử vàng lên 109 lần (một tỉ lấn !) thì nó có đường kính là 30 cm nghĩa là nguyên tử vừa bằng quả bóng rổ. Trong khi đó thì hạt nhân nguyên tử vàng có một đường kính nhỏ hơn 0,003 cm nghĩa là có kích thước của một hạt cát nhỏ. Bảng - Khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc Trang - 3 -
  • 4. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS Tên Kí hiệu Khối lượng Điện tích Electron e me = 9,1094 kg me  0,549 đv.C -1,602.10-19 C Proton p mp = 1,6726 kg mp  đv.C +1,602.10-19 C Nơtron n mn = 1,6748 kg mn  đv.C 0 Đường kính của electron và proton lại còn nhỏ hơn nhiều : khoảng 10-7 Å. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân. Giữa electron và hạt nhân là chân không : từ đó ta thấy nguyên tử có cấu tạo rỗng ! Khối lượng : Khối lượng của một nguyên tử vào khoảng 10-26 kg. Nguyên tử nhẹ nhất là hiđro có khối lượng là 1,67.10-27 kg. Khối lượng của nguyên tử cacbon là 1,99.10-26 kg. Một lượng chất rất nhỏ cũng chứa một số nguyên tử lớn tới mức ta khó mà hình dung được. Kết luận : Nguyên tử có cấu tạo rỗng,các electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử tạo nên lớp vỏ electron Ví dụ : Trong 2 gam cacbon có1023 nguyên tử cacbon. Một lít nước cũng chứa tới khoảng 9.1025 nguyên tử hiđro và oxi. ĐỒNG VỊ . NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH I. ĐỒNG VỊ. II. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH. 2.1. Nguyên Tử Khối. - Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử (1). Đơn vị khối lượng nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon ( đvC ) hay u ( 1u = 1đvC ) (2). - Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. - Khối lượng của 1 nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, notron và electron có trong nguyên tử đó. - Tuy nhiên do khối lượng của electron rất nhỏ ( 9,1094.1031 Kg = 0,00055u ) so với 1 đơn vị khối lượng nguyên tử, nên có thể xem như khối lượng của nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử. (1) (2) SGK Lớp 10 Nâng Cao Trang 13. SGK Lớp 10 Nang cao trang 7. FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc Trang - 4 -
  • 5. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS - Hay có thể xem Nguyên tử khối bằng số khối ( khi không cần độ chính xác cao ). Thí dụ : Xác định nguyên tử khối của P biết Z =15 và N = 16. - (Theo như định nghĩa ta có thể thấy, nếu không cần độ chính xác cao , trong trường hợp này ta có thể xem như ): - Nguyeân töû khoái = 15 + 16 = 31 . - Proton và notron đều có khối lượng xấp xỉ 1u. a) Hạt nhân nguyên tử. 1. Điện tích hạt nhân Vì điện tích của mỗi proton bằng một đơn vị điện tích dương (1+) nên trong hạt nhân nếu có Z proton, thì điện tích của hạt nhân sẽ là Z+. Thực nghiệm cho biết nguyên tử trung hoà điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron chuyển động quanh hạt nhân. Như vật, trong nguyên tử: Điện tích hạt nhân = Số proton = Số electron Ví dụ: Điện tích hạt nhân nguyên tử oxi là 8+, như vậy nguyên tử oxi có 8 proton và có 8 electron. Biết được điện tích hạt nhân nguyên tử (cũng như biết được số proton và số electron) tức là nắm được chìa khóa để nhận biết nguyên tử. 2. Số khối Tổng số hạt proton (kí hiệu là Z) và tổng số hạt hạt nơtron (kí hiệu là N) trong hạt nhân gọi là số khối của hạt nhân đó (kí hiệu là A). A=Z+N Ví dụ: Trong hạt nhân nguyên tử clo có 17 proton và 18 nơtron, vậy số khối của hạt nhân nguyên tử clo là: 17 + 18 = 35. 3. Khối lượng nguyên tử Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron và electron có trong nguyên tử. Nhưng vì khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và nơtron nên khối lượng của nguyên tử coi như bằng khối lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử. Ví dụ: Hạt nhân của nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 nơtron, xung quanh hạt nhân có 13 electron. Xác định khối lượng nguyên tử nhôm. FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc Trang - 5 -
  • 6. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS Khối lượng của nguyên tử nhôm coi như bằng khối lượng của 13 proton và 14 nơtron. Khối lượng của mỗi proton và mỗi nơtron xấp xỉ bằng 1 đv.C. Vậy khối lượng nguyên tử nhôm bằng 27 đv.C. Như vậy, hạt nhân tuy rất nhỏ so với cả nguyên tử nhưng lại tập trung ở đó hầu như toàn bộ khối lượng của nguyên tử. b) Nguyên tố hoá học 1. Định nghĩa Tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Như vậy, các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có cùng số proton và cùng số electron. Ví dụ : Tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân là 17+ đều thuộc nguyên tố clo. Các nguyên tử của nguyên tố clo đều có 17 proton và 17 electron. Cho đến nay, người ta đã biết 92 nguyên tố tự nhiên và khoảng 17 nguyên tố nhân tạo (tổng số khoảng 109 nguyên tố). Các nguyên tố nhân tạo chưa được phát hiện thấy trên Trái Đất hay bất kì nơi nào khác trong vũ trụ mà được điều chế trong phòng thí nghiệm. Tính chất của một nguyên tố hoá học là tính chất của tất cả các nguyên tử của nguyên tố đó. 2. Số hiệu nguyên tử Điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Số hiệu nguyên tử đặc trưng cho một nguyên tố hoá học và thường được kí hiệu là Z. Ví dụ : Số hiệu nguyên tử của nguyên tố urani là 92. Vậy : điện tích hạt nhân nguyên tử urani là 92+ ; có 92 proton trong hạt nhân và 92 electron ngoài lớp vỏ. 3. Kí hiệu các nguyên tử Để đặc trưng đầy đủ cho một nguyên tố hoá học, bên cạnh kí hiệu thường dùng, người ta còn ghi các chỉ dẫn sau A Z X X : kí hiệu của nguyên tố Z : số hiệu nguyên tử A : số khối A = Z + N Ví dụ : FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc Trang - 6 -
  • 7. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS Từ kí hiệu trên ta có thể biết được : - Số hiệu nguyên tử của nguyên tố clo là 17 ; điện tích hạt nhân nguyên tử là 17+ ; trong hạt nhân có 17 proton và (35 - 17) = 18 nơtron. - Nguyên tử clo có 17 electron chuyên động quanh nhân. - Khối lượng nguyên tử của clo là 35 đv.C. c) Đồng vị Khi nghiên cứu các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học, người ta thấy rằng trong hạt nhân của những nguyên tử đó, số proton đều như nhau nhưng số khối có thể khác nhau do số nơtron khác nhau. Người ra gọi những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron là những đồng vị. Chẳng hạn oxi có ba đồng vị : Cả ba đồng vị đều có 8 proton trong hạt nhân nhưng số nơtron lần lượt là 8, 9, 10. Hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp của nhiều đồng vị, chỉ có vài nguyên tố có một đồng vị. Ngoài những đồng vị tồn tại trong tự nhiên (khoảng 300), người ta còn điều chế được các đồng vị nhân tạo (khoảng 1000). Còn nhiều đồng vị có ứng dụng quan trọn trong việc sử dụng năng lượng hạt nhân nguyên tử như đồng vị của hiđro (gọi là đơteri) đồng vị của urani (gọi là urani 235). Các đồng vị của cùng một nguyên tố có tính chất hoá học giống nhau. Đối với nguyên tố hiđro, người ta biết ba đồng vị FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc Trang - 7 -
  • 8. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS Khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tố hoá học. Vì hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp của nhiều đồng vị nên khối lượng nguyên tử của các nguyên tố đó là khối lượng nguyên tử trung bình của hỗn hợp các đồng vị có kể đến tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị. 3. Vỏ nguyên tử a) Sự chuyển động của electron trong nguyên tử Lúc đầu người ta cho rằng các electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục như quỹ đạo của các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt trời - mẫu hành tinh nguyên tử của Rơzơfo-Bo (Rutherford-Bohr). FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc Trang - 8 -
  • 9. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS Mẫu Rơzơfo-Bo đã có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển lí thuyết cấu tạo nguyên tử, nhưng nó tỏ ra không đầy đủ để giải thích mọi tính chất của nguyên tử. Về sau, nhờ công trình nghiên cứu của nhiều nhà bác học người ta biết rằng chuyển động của electron trong nguyên tử không theo một quỹ đạo xác định. Electron là một phân tử mang điện, lại chuyển động rất nhanh (tốc độ hành nghìn km/s) trong khu vực xung quanh hạt nhân tạo thành một đám mây electron. Mật độ điện tích của đám mây này không đều, khu Nguyên tử hiđro. Electron chuyển động vực có mật độ điện tích lớn nhất khu vực trong đó khả năng có mặt rất nhanh trong khu electron là lớn nhất. Người ta gọi khu vực này là obitan nguyên tử. vực xung quanh hạt Chẳng hạn trong nguyên tử hiđrô, electron có thể có mặt khắp nơi nhân tạo thành một trong vùng bao quanh hạt nhân tạo thành đám mây electron, nhưng mật đám mây electron độ điện tích của đám mây electron đó lớn nhất ở bên trong một hình cầu có đường kính là 1Å (hạt nhân ở tâm). Ở khu vực đó, khả năng có mặt của electron là lớn nhất (tới 90%). Ta tưởng tượng nếu trong một giây ta chụp được 1000 tấm ảnh nguyên tử hiđro thì trong 900 tấm ảnh electron sẽ có mặt ở khu vực trên. Vị sao trong nguyên tử, mỗi electron lại có khu vực tồn tại ưu tiên của mình? Đó là do trong nguyên tử, mỗi electron có một năng lượng riêng. b) Lớp electron Trong nguyên tử, hạt nhân mang điện tích dương hút các electron mang điện tích trái dấu. Muốn tách electron ra khỏi vỏ nguyên tử cần cung cấp năng lượng cho nó. Thực nghiện chứng tỏ rằng không phải mọi electron đều liên kết với hạt nhân chặt chẽ như nhau. Những electron ở gần hạt nhân nhất liên kết với nhau chặt chẽ nhất. Người ta nói: chúng ở mức năng lượng thấp nhất. Ngược lại, những electron ở xa hạt nhân nhất có mức năng lượng cao nhất ; chúng dễ bị tách ra khỏi nguyên tử hơn các electron khác. Chính những electron này quy định tính chất hoá học của các nguyên tố. Tuỳ theo mức năng lượng cao hay thấp mà các electron được phân bố theo từng lớp electron (hay mức năng lượng). Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau thuộc cùng một lớp. Các lớp electron từ trong ra ngoài được đánh số n = 1, 2, 3, 4, .... hoặc kí hiệu bằng dãy chữ cái lớn: K, L, M, N .... c) Phân lớp electron (hay phân mức năng lượng) FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc Trang - 9 -
  • 10. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS Mỗi lớp electron lại phân chia thành phân lớp electron. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f. Số phân lớp bằng số thứ tự của lớp. Lớp thứ 1 có 1 phân lớp, đó là phân lớp 1s. Lớp thứ 2 có 2 phân lớp, đó là phân lớp 2s và phân lớp 2p. Lớp thứ 3 có 3 phân lớp, đó là phân lớp 3s, 3p và phân lớp 3d, v.v.... Các electron ở phân lớp s được gọi là electron s ; ở phân lớp p, được gọi là electron p, v.v.... d) Obitan Ở trên, khi nói về chuyển động của electron trong nguyên tử, ta đã biết rằng obitan là khu vực không gian xung quanh hạt nhân trong đó khả năng có mặt electron là lớn nhất (khu vực có mật độ đám mây electron lớn nhất). Số và dạng obitan phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi phân lớp electron. Phân lớp s có 1 obitan có dạng hình cầu. Obitan s Obitan p Phân lớp p có 3 obitan có dạng hình số 8 nổi. Phân lớp d có 5 obitan và phân lớp f có 7 obitan. Obitan d và obitan f có dạng phức tạp hơn. Mỗi obitan chỉ chứa tối đa 2 electron. Khi một obitan đã có đủ 2 electron, người ta nói rằng các electron đã ghép đôi. Các electron ghép đôi thường không tham gia vào việc tạo thành liên kết hoá học. Khi một obitan chỉ có 1 electron, người ta gọi đó là electron độc thân. Trong đa số các trường hợp, chỉ có các electron độc thân mới tham gia vào tạo thành liên kết hoá học. Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp Từ số electron tối đa trong một obitan, ta có thể suy ra số electron tối đa trong mỗi phân lớp và mỗi lớp. - Phân lớp s có 1 obitan nên có tối đa 2 electron. Phân lớp p có 3 obitan nên có tối đa 6 electron. FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc Trang - 10 -
  • 11. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS Phân lớp d có tối đa 10 electron và phân lớp f có 14 electron. - Lớp thứ 1 có 1 phân lớp s nên có tối đa 2 electron. Lớp thứ 2 có phân lớp s và phân lớp p nên có tối đa 8 electron. Lớp thứ 3 có các phân lớp s, p, d, nên có tối đa 18 electron. Từ đó suy ra lớp thứ 4 có tối đa 32 electron v.v... Một lớp đã chứa đủ số electron tối đa được gọi là lớp electron bão hào. e) Số electron tối đa trong các lớp và các phân lớp (từ n = 1 đến n = 3) Số thứ tự của lớp Số electron tối đa của lớp Số electron phân bố vào các phân lớp n = 1 (lớp K) 2 1s2 n = 2 (lớp L) 8 2s2 2p6 n = 3 (lớp M) 18 3s2 3p6 3d10 f) Cấu trúc electron trong nguyên tử các nguyên tố Nguyên lí vững bền : Trong nguyên tử, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. Càng xa hạt nhân, các lớp và phân lớp electron nõi chung có mức năng lượng càng cao. Cụ thể mức năng lượng của các lớp tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 và của phân lớp tăng theo thứ tự s, p, d, f. Sau đây là thứ tự sắp xếp các phân lớp theo chiều tăng của mức năng lượng xác định bằng thực nghiệm : 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s v.v.... Dựa vào nguyên lí vững bền, đồng thời chú ý đến số electron tối đa trong mỗi phân lớp, ta có thể viết được sơ đồ phân bố electron trong nguyên tử của bất kì nguyên tố náo khi biêt số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố đó. Ví dụ: - Nguyên tử hiđro : Z = 1, có 1 electron. Electron này chiếm phân mức năng lượng thấp nhất là 1s. - Nguyên tử heli : Z = 2, có 2 electron. Cả 2 electron đều chiếm phân mức 1s. Như vậy, nguyên tử hiđro và nguyên tử heli chỉ có 1 lớp electron, lớp K. FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc Trang - 11 -
  • 12. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS - Nguyên tử liti : Z = 3, có 3 electron. Hai electron đầu chiếm phân mức 1s : vì phân mức 1s chỉ nhận tối đa 2 electron nên electron thứ 3 chiếm phân mức 2s. Như vậy nguyên tử liti có 2 lớp electron, lớp K gồm 2 electron và lớp L, 1 electron v.v... Cấu hình electron Muốn biểu diễn sự phân bố electron theo các lớp và phân lớp, người ta dùng cấu hình electron ghi theo cách sau: - Lớp electron được ghi bằng chữ số. - Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường s, p, d... - Số electron được ghi bằng số ở phía trên bên phải của chữ cái chỉ phân lớp, các phân lớp không có electron không ghi. Ví dụ: Cấu hinh electron của các nguyên tử 1H, 2He, 3Li, 13Al được ghi như sau: 1H : 1s1 2He 3Li : 1s2 : 1s2 2s1 13Al : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 Ngoài cách viết cấu hình electron như trên, muốn biểu diễn sự phân bố electron theo cac obitan, người ta làm như sau : Kí hiệu mỗi obitan bằng một ô vuông, mỗi electron bằng một mũi tên, các electron ghép đôi được kí hiệu bằng hai mũi tên ngược chiều. Sau đây là sơ đồ phân bố electron vào các obitan trong nguyên tử của 10 nguyên tố đầu tiên. FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc Trang - 12 -
  • 13. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC CỦA GS MAYRADA GROUPS g) Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng - Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có tối đa là 8 electron. - Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng không tham gia vào các phản ứng hoá học. Đó là các nguyên tử khí hiếm. - Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là những nguyên tử kim loại. - Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là những nguyên tử phi kim. Các electron lớp ngoài cùng (gọi tắt là các electron ngoài cùng) hầu như quyết định tính chất hoá học của một nguyên tố. Biết được sự phân bố electron trong nguyên tử, nhất là biết được số electron lớp ngoài cùng, người ta có thể dự đoán được những tính chất hoá học tiêu biểu của nguyên tố đó. FB: https://www.facebook.com/HoiNhungNguoiHamHoc Trang - 13 -