2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP
HĐC
BÀI TOÁN 1: Clo hóa ankan X bằng Clo(as’; 1 : 1) thu được bao
nhiêu dẫn xuất monoClo hoặc thu được monoClo duy nhất.
VD 1: Clo hóa iso pentan(as; 1 : 1) thu được bao nhiêu dẫn xuất
monoClo?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Giải:
CH3-CH-CH2-CH3
CH3
|
+ Cl2
as’
4 dẫn xuất
3. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP
HĐC
BÀI TOÁN 1: Clo hóa ankan X bằng Clo(as’; 1 : 1) thu được bao
nhiêu dẫn xuất monoClo hoặc thu được monoClo duy nhất.
VD 2: Một ankan X chứa 83,33% Cacbon theo khối lượng. Clo hóa
X(as’; tỉ lệ mol 1:1) thu được 1 dẫn xuất monoClo duy nhất. Xác định
tên gọi đúng của X?
A. Etan B. Pentan
C. 2 – metylButan D. 2,2 – đimetyl Propan
Giải: Ta có: X là CnH2n + 2
Theo bài ra thì:
%C
100%
=
mC
mX
83,33
100
=
12n
14n + 2
=> n = 5 => X là C5H12
4. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH– CH2 – CH3
CH3
CH3 – C– CH3
CH3
CH3
PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP
HĐC
+ Cl2
3 dẫn xuất
as’
+ Cl2
4 dẫn xuất
as’
+ Cl2
1 dẫn xuất
as’
5. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP
HĐC
BÀI TOÁN 2: Nung hỗn hợp X gồm Anken và H2 (xt, Ni, t0) thu
được hỗn hợp khí Y. tính hiệu suất phản ứng hidro hóa Anken X?
PP giải:
0
2 2
,2
2
2
2
n n
t Nin n
n n
AnkanC H
AnkenC H
X Y AnkenC H
H
H
Ta có:
Gọi nX = 1 mol(nếu đề không cho số mol); nY = a mol
BTKL: mX = mY => a => nH2 pư = ngiảm = nX - nY
Dùng pp đường chéo tìm số mol ban đầu của anken
và H2 => Hiệu suất.
6. VD 3: Nung hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 bằng 7,5 gồm C2H4 và H2
(Ni, t0) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tính hiệu
suất phản ứng?
Giải: 0
2 6
,2 4
2 4
2
2
t Ni
AnkanC H
AnkenC H
X Y AnkenC H
H
H
Ta có:
Gọi nX = 1 mol; nY = a mol
BTKL: mX = mY <=> 1.7,5.2 = a.10.2 => a = 0,75 mol
=> nH2 pư = ngiảm = nX – nY = 1 – 0,75 = 0,25 mol.
Pp đường chéo:
MX = 15
H2 2
C2H4 28
13
13
=
1
1
=
0,5
0,5
2
2
0,25
5
5
0,
0%pu
bd
H
H
n
H
n
7. VD 4: Nung hỗn hợp X gồm 0,2 mol C3H6 ; 0,2 mol H2 (Ni, t0) thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 17,6. Tính hiệu suất phản
ứng?
Giải: 0
3 83 6
0,2 ,
3 6
2
0,2 2
mol t Ni
mol
AnkanC HAnkenC H
X Y AnkenC H
H
H
Gọi nY = a mol
BTKL:
mX = mY <=> 0,2.42 + 0,2.2 = 17,6.2.a <=> a = 0,25 mol
nH2 pư = ngiảm = nX – nY = (0,2+0,2) – 0,25 = 0,15 mol.
0,15.100%
0,
75%
2
H
8. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP
HĐC
BÀI TOÁN 3: Nung hỗn hợp X gồm HĐC không no(vòng 3 cạnh)
và H2 (xt, Ni, t0) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ qua bình
đựng dung dịch nước Brom dư thấy khối lượng bình tăng m gam
và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tính khối lượng bình tăng?
PP giải:
0
2,
2
2
Brt Ni
HÑCno
HÑCkhoângno
X Y HÑCkhoângno
H
H
Ta có: BTKL: mX = mY = mbình tăng + mZ
=> mZ = mX – mbình tăng
mbình tăng =mHĐC không no
Z
9. VD 5: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,9 mol C2H2 và 0,6 mol H2 (xt,
Ni, t0) sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ
qua bình đựng dung dịch nước Brom dư thấy khối lượng bình
tăng m gam và thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z(đktc) có tỉ khối so
với O2 là 0,5. Tính khối lượng bình tăng?
A. 18g B. 15,6g C. 24,6g D. 19,8g
PP giải:
0
2,
2
2
Brt Ni
HÑCno
HÑCkhoângno
X Y HÑCkhoângno
H
H
Ta có:
BTKL: mX = mY = mbình tăng + mZ
=> mbình tăng = mX – mZ = (0,9.26 + 0,6.2) – (32.0,5.6,72/22,4) = 19,8g
mbình tăng =mHĐC không no
Z
10. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP
HĐC
BÀI TOÁN 4: Nung hỗn hợp X gồm HĐC không no(vòng 3 cạnh)
và H2 (xt, Ni, t0) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ qua bình
đựng dung dịch nước Brom dư thấy có m gam brom phản ứng và
thoát ra hỗn hợp khí Z. Tính khối lượng Brom phản ứng?
PP giải:
0
2,
2
2
Brt Ni
HÑCno
HÑCkhoângno
X Y HÑCkhoângno
H
H
Ta có: Gọi nY = a mol
BTKL: mX = mY => a => nH2 pư = ngiảm = nX – nY
Số π(vòng).nHĐC không no = nH2 pư + nBr2 pư
HĐC không no pư với Br2
Z
11. VD 6: Nung hỗn hợp X gồm 0,15 mol axetilen(C2H2); 0,3 mol
xiClopropan(C3H6); 0,15 mol etilen(C2H4) và 0,9 mol H2 (xt, Ni, t0)
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,5. Cho Y lội
từ từ qua bình đựng dung dịch Brom dư / CCl4 thấy có tối đa m
gam brom phản ứng và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tính khối lượng
Brom phản ứng?
Giải:
0
2,
2
2
Brt Ni
HÑCno
HÑCkhoângno
X Y HÑCkhoângno
H
H
Ta có:
Gọi nY = a mol => BTKL: mX = mY
(0,15.26 + 0,3.42 + 0,15.28 + 0,9.2) = 12,5.a.2 <=> a = 0,9
mol. => nH2 pư = ngiảm = nX – nY = 1,5 – 0,9 = 0,6 mol
Lại có: Số π(vòng).nHĐC không no = nH2 pư + nBr2 pư
(0,15.2)+(0,3.1)+(0,15.1) = 0,6 + nBr2 => nBr2 = 0,15 mol.
mBr2 = 0,15.160 = 24g
HĐC không no pư với Br2
Z
12. BÀI TOÁN 5: Nung hỗn hợp X gồm C2H2 và H2(xt Ni, t0). Sau
một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y vào lượng
dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được n1 mol kết tủa vàng nhạt. Hỗn
hợp khí Z thoát ra khỏi dd phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy
có n2 mol Brom phản ứng và còn lại hỗn hợp T.
PP giải:
3
0
2
2
2 2
2 2
,
2 4 2 2
2
2 6
2 2
2
1 1
1 1
AgNO
dö
xmol Brt Ni
ymol
O
C H AgC CAg
C H
X Y C H CH Br CH Br
H
C H
CO H O
H
Gọi nC2H2 = x mol; nH2 = y mol
BTNT H2 : nX = x + y = nH2(X) = nH2(C2H2 dư) + nH2(C2H4) + nH2(H2O)
13. VD 7: Nung V lít hỗn hợp X gồm C2H2 và H2(xt Ni, t0). Sau một
thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y vào lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 thu được 36g kết tủa vàng nhạt. Hỗn hợp
khí Z thoát ra khỏi dd phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy có 100
ml dd Br2 1M bị mất màu và còn lại hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn
toàn T thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 4,5g H2O. Tính VX?
Giải:
3
0
2
2
2 2
2 2
,
2 4 2 2
2
2 6
2 2
0,1 0,252
0,15 0,15
0,1 0,1
AgNO
dö
xmol Brt Ni
ymol
O
C H AgC CAg
C H
X Y C H CH Br CH Br
H
C H
CO H O
H
Gọi nC2H2 = x mol; nH2 = y mol
BTNT H2 : nX = x + y = nH2(X) = nH2(C2H2 dư) + nH2(C2H4) + nH2(H2O)
= 0,15.1 + 0,1.2 + 0,25.1 = 0,6 mol
=> VX = 0,6.22,4 = 13,44 lít
14. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP
HĐC
BÀI TOÁN 6: Nhiệt phân(hoặc Cracking) ankan X thu được hỗn
hợp khí Y. Dẫn hỗn hơp Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy
có mg Br2 phản ứng. Tính m?
PP giải:
Ta có:
Ankan(CnH2n + 2) t0
Y
Ankan
Anken
Br2dư nBr2 pư = nanken
X
BTKL: mX = mY
nBr pư = ntăng = nY - nX
15. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP
HĐC
VD 8: Cho Butan qua xúc tác, t0 cao thu được hỗn hợp Y gồm
C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của Y so với Butan bằng 0,4. Nếu
cho 0,9 mol Y vào dung dịch Brom dư thì số mol Br2 phản ứng là
bao nhiêu?
Giải:
Ta có:
C4H10
t0
Y
C4H10
C4H8
C4H6
H2
Br2dư nBr2 pư = nanken
X
Gọi a = nC4H10 => BTKL: mX = mY 58a = 0,4.58.0,9
=> a = 0,36 mol
nBr pư = ntăng = nY - nX = 0,9 – 0,36 = 0,54 mol
16. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP
HĐC
BÀI TOÁN 7: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl(HBr)
theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là
a%. Công thức phân tử của X là
PP giải: Gọi CTPT HĐC là CxHy
CxHy + HCl -> CxHy + 1Cl
Ta có: %Cl
100
=
mCl
CxHy + 1Cl
a
100
=
35,5
MCxHy + 36,5
=> MCxHy => CTPT HĐC
17. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP
HĐC
VD 9: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol
1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công
thức phân tử của X là?
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C3H4
Giải: Gọi CTPT HĐC là CxHy
CxHy + HCl -> CxHy + 1Cl
Ta có: %Cl
100
=
mCl
CxHy + 1Cl
45,223
100
=
35,5
MCxHy + 36,5
=> MCxHy = 42 đvC => CTPT X là: C3H6
18. VD 10: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung
dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 65,573%
Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được một
sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. but-1-en. B. Hex-3-en
C. but-2-en. D. Hex – 1 - en.
Giải: Gọi CTPT HĐC là CxHy
CxHy + Br2 -> CxHyBr2
Ta có: %Br
100
=
mBr
CxHy Br2
65,573
100
=
160
MCxHy + 160
=> MCxHy = 84 đvC => CTPT X là: C6H12
Vì X + HBr -> một sản phẩm hữu cơ => X đối xứng
19. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP
HĐC
BÀI TOÁN 8: Cho m gam hiđrocacbon X tác dụng với AgNO3
trong dung dịch NH3 dư thì thu được m’ gam kết tủa. Công thức
cấu tạo(hoặc số CTCT) của X là?
PP giải: Gọi CTPT HĐC là CxHy
CxHy + tAgNO3 + tNH3 -> CxHy – tAgt + tNH4NO3
Ta có:
=> MCxHy => CTPT HĐC => các CTCT có liên kết 3 đầu mạch
Mtăng = 108t – 1t = 107t => mtăng = mk.tủa - mCxHy
1 1 mol
=> nCxHy = nk.tủa =
mtăng
Mtăng
=> MCxHy =
m
n
20. VD 11: Cho 6,4 gam hiđrocacbon X tác dụng với AgNO3 trong
dung dịch NH3 dư thì thu được 27,8 gam kết tủa. Công thức cấu
tạo của X là
A. CH CCH = CH2. B. HC CCH2C CH.
C. HC CC CH. D. HC CC CCH3.
Giải: Gọi CTPT HĐC là CxHy
CxHy + tAgNO3 + tNH3 -> CxHy – tAgt + tNH4NO3
Ta có: Mtăng = 108t – 1t = 107t
=> mtăng = mk.tủa - mCxHy = 27,8 – 6,4 = 21,4g
1 1 mol
=> nCxHy = nk.tủa =
mtăng
Mtăng
21,4 0,2
107
mol
t t
x yC H
m
M
n
6,4
32
0,2
t
t
Với t = 1 => MCxHy = 32 (loại)
Với t = 2 => MCxHy = 64 => C6H4 => HC ≡ C – CH2 – C ≡ CH
21. VD 11: Cho 13,8 gam hiđrocacbon X có công thức phân tử C7H8
tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả
mãn?
A. 2. B. 5. C. 6. D. 4.
Giải:
Ta có: nC7H8 = 13,8 : 92 = 0,15 mol
C7H8 + tAgNO3 + NH3 -> C7H8 – tAgt ↓ + tNH4NO3
0,15 mol 0,15 mol
=> M↓ = 45,9 : 0,15 = 306 đvC 92 + 107t = 306
=> t = 2 => có 2 liên kết 3 đầu mạch
22. CH3
|
HC ≡ C – C – C ≡ CH
|
CH3
HC ≡ C – C – C – C – C ≡ CH HC ≡ C – C – C – C ≡ CH
|
CH3
HC ≡ C – C – C ≡ CH
|
CH2
|
CH3
1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5