QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
Chuong1+2+3.pptx
1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC PASTEUR TP. HCM
HÓA ĐẠI CƯƠNG VÔ CƠ
GVGD: Trần Thị Minh Tuyến
2.
3. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
• Nguyên tố: là khái niệm đặc trưng cho mỗi lọai nguyên tử
có điện tích hạt nhân xác định, biểu thị bằng những ký
hiệu hóa học riêng.
• Nguyên tử: là tiểu phân nhỏ nhất của một nguyên tố hóa
học, không thể chia nhỏ hơn nữa về mặt hóa học và trong
các phản ứng hóa học nguyên tử không thay đổi.
Ví dụ: H, O, Na
• Phân tử: là phần tử nhỏ nhất
của một chất, có khả năng
tồn tại độc lập và có đầy đủ
tính chất hóa học của nó.
Ví dụ: H2, H2O
4. • Đơn chất là chất mà phân tử của nó
chỉ gồm các nguyên tử của một
nguyên tố liên kết với nhau
VD: Lưu huỳnh, cacbon, hidro
• Hợp chất là phân tử gồm những
nguyên tử của các nguyên tố khác loại
liên kết với nhai.
VD: NaCl, H2O, KMnO4
• Phương trình hóa học để biểu diễn sự
tương tác giữa các chất người ta dùng
phương trình hóa học
VD: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
5. 1. Định luật bảo toàn khối lượng
- Khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng khối
lượng các chất tạo thành sau phản ứng
- Giả sử có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D có công
thức khối lượng được viết như sau :
mA + mB = mC + mD
VD: Bari clorua + natri sunphat bari sunphat + natri
clorua. Có CT khối lượng là:
mBaCl2 + mNaSO4 = mBaSO4 + mNaCl
CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HÓA HỌC
6. Bài 1. Trong phản ứng hóa học : bari clorua + natri sunphat bari
sunphat + natri clorua. Cho biết khối lượng của natri sunphat
Na2SO4 là 14,2 gam, khối lượng của bari sunphat BaSO4 và natri
clorua NaCl lần lượt là : 23,3 g và 11,7 g. Hãy tính khối lượng
của bari clorua BaCl2 đã phản ứng
Bài 2. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí
thu được 15 g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie
cháy là xảy ra phản ứng với oxi O2 trong không khí.
b. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
Bài 3. Đốt cháy m(g) cacbon cần 16 g oxi thì thu được 22 gam
khí cacbonic. Tính m
7.
8. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất cấu tạo
nên các chất, không thể chia nhỏ hơn
nữa bằng phương pháp hóa học.
Cấu tạo bởi 3 loại hạt cơ bản:
- Proton (+)
- Notron
- Electron (-): Lớp vỏ
Trong nhân
Hạt vi mô Khối lượng Điện tích
Electron (e) 9,1.10-31 kg -1,602.10-19C
Proton (p) 1,6725.10-27 kg 1,602.10-19C
Notron (n) 1,67482.10-27 kg 0
9. ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Số hiệu nguyên tử Z: Z = Số proton = Số electron
Số khối nguyên tử A: A = Số proton + Số notron (P +N = Z + N)
→ Một nguyên tố được ký hiệu: 𝒛
𝑨𝑿
Ví du: Nguyên tố B có số proton = 11,
số notron = 12. Vậy số hiệu nguyên tử
(Z) của nguyên tố B ? Số khối (A) của
nguyên tố B ? Khối lượng nguyên tố
B?
Ví du: Nguyên tố C có số proton = 13,
số notron = 14. Vậy số hiệu nguyên tử
(Z) của nguyên tố C? Số khối (A) của
nguyên tố C? Khối lượng nguyên tố C?
Một nguyên tố được ký hiệu 𝟐𝟔
𝟓𝟔
𝑭𝒆
• Tìm số hiệu nguyên tử (Z) và số
khối (A) của nguyên tố trên?
• Số proton (P), số electron (E) và số
Notron (N) của nguyên tử?
Một nguyên tố được ký hiệu 𝒁
𝟓𝟔
𝑭𝒆
• Tìm số hiệu nguyên tử (Z) biết số
Notron là 30.
• Số proton (P), số electron (E) của
nguyên tử trên?
10. ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
• Số mol: 1 mol ≈ 6,022 × 𝟏𝟎𝟐𝟑 nguyên tử
• Vậy 1 mol nguyên tử M có chứa 6,022 × 1023 nguyên tử M
→ Khối lượng của 1 mol M
= Số nguyên tử M có trong 1 mol x khối lượng của 1 nguyên tử M
= Số nguyên tử M trong 1 mol x (A x khối lượng của 1 proton)
= 6,022 × 1023 x A x 1,6725.10-27
VD: cho 𝟏𝟏
𝟐𝟑
𝑵𝒂 tính khối lượng Na trong 1 mol:
11. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON
Electron chuyển động → Hình thành quỹ đạo
Quỹ đạo chuyển động được mô tả bởi 4 số lượng tử đặc trưng: n, l , ml, ms
• Số lượng tử chính (n) xác định
electron thuộc mức năng lượng
nào.
• Số lượng tử phụ (l) xác định
electron thuộc phân mức năng
lượng nào
• Số lượng tử từ (ml) xác định
electron tương ứng với trạng
thái năng lượng nào.
• Số lượng tử spin (ms) chuyển
động riêng của electron.
12. a) Số lượng tử chính n
Giá trị: nhận các giá trị 1, 2, 3,…
b) Số lượng tử phụ l
Giá trị: nhận các giá trị 0, 1, 2,…, n-1.
Số lượng tử phụ đặc trưng cho hình dạng của đám mây electron:
l= 0 ứng với đám mây s có dạng hình cầu
l= 1 ứng với đám mây p có dạng hình quả tạ đôi
l= 2 ứng với đám mây d có dạng hình hoa thị
l = 3 ứng với đám mây f có hình dạng phức tạp.
Giá trị l 0 1 2 3
Ký hiệu phân lớp s p d f
14. c) Số lượng tử từ ml
Giá trị: -l …0…+l
VD: l = 1: -1…0…+1
l = 2 : -2…-1…0…+1…+2
Ý nghĩa: Nó đặc trưng cho hướng có xác suất bắt gặp
electron lớn nhất trong không gian.
d) Số lượng tử spin
Giá trị: nhận giá trị +1/2 và -1/2
- Ý nghĩa: Nó đặc trưng cho mômen động lượng riêng của
electron.
15. - Quy tắc Kleckốpki về trật tự năng lượng
- Nguyên lí vững bền
- Nguyên lí ngoại trừ Pauli
- Quy tắc Hund
CÁC QUY TẮC VÀ NGUYÊN LÍ PHÂN BỐ ELECTRON
TRONG NGUYÊN TỬ NHIỀU ELECTRON
16. Nguyên lý bền vững
Trong một nguyên tử ở trạng
thái cơ bản, các electron sẽ xếp
vào các phân lớp có mức năng
lượng thấp trước sau đó mới
xếp sang các phân mức năng
lượng cao hơn.
Quy tắc Kleckốpki về
trật tự năng lượng
Trong nguyên tử, năng lượng
của các phân lớp electron tăng
dần theo thứ tự sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d
5p 6s 4f…
17. Nguyên lý Pauli
Trong nguyên tử không thể có hai hay nhiều electron có cùng 4 số
lượng tử.
Các electron trong 1 ô lượng tử có 3 số lượng tử n, l, ml giống
nhau nên số lượng tử ms phải khác nhau (+1/2 và -1/2) → Số
electron tối đa trên mỗi AO là 2e
Hai electron này có ms trái dấu nhau và ký hiệu bằng 2 mũi tên
ngược chiều nhau: +1/2 và -1/2
Trong 1 phân lớp ứng với số lượng tử phụ l có 2(l+1) AO nên chứa
tối đa 2(2l+1) electron.
Phân lớp s p d f
Số electron tối đa 2 4 10 14
18. Quy tắc Hund
Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các electron
thuộc cùng một phân lớp sẽ được phân bố đều vào các ô
lượng tử sao cho tổng spin s của chúng là cực đại.
VD: Nguyên tử N (Z = 7) có cấu hình: 1s22s22p3
19. 1. Cho N (Z = 7). Viết cấu hình electron của N
Cho Zn (Z= 30). Viết cấu hình electron của Zn
2. Cho Na (Z= 11). Viết cấu hình electron của Na
Cho Mg (Z= 12). Viết cấu hình electron của Mg
3. Cho Cu (Z = 29). Viết cấu hình electron của Cu
Cho Al (Z= 13). Viết cấu hình electron của Al.
4. Cho 4 số lượng tử n = 1, l = 0 , ml = 0, ms = ½.
5. Cho 4 số lượng tử n = 2, l = 1, ml = -1, ms = -1/2
6. Cho 4 số lượng tử n = 2, l = 1, ml = 0, ms = +1/2
7. Cho 4 số lượng tử n = 2, l = 1, ml = +1, ms = -1/2
8. Cho 4 số lượng tử n = 3, l = 1, ml = 1, ms = +1/2
9. Cho 4 số lượng tử n = 3, l = 2, ml = 2, ms = -1/2
10. Cho 4 số lượng tử n = 3, l = 2, ml = 0, ms = -1/2
21. • Nguyên tắc: Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần
hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân (Z) và được phân thành các chu kỳ và nhóm.
• Chu kì: Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron (n) của
nguyên tố. Gồm 7 chu kỳ.
• Nhóm: Số thứ thực nhóm bằng số electron hóa trị mà các
nguyên tố có. Nhóm chính A và nhóm phụ B.
– Nhóm A: Cấu hình electron hóa trị lớp ngoài cùng có dạng
chung là nsanpb
– Nhóm B: Cấu hình electron dạng tổng quát là (n-1)dbnsa
Ví dụ:
Zn (Z= 29) có cấu hình: 1s22s22p63s23p63d104s2
→ Zn thuộc chu kì 4 nhóm IIB
Na (Z= 11) có cấu hình: 1s22s22p63s1
→ Na thuộc chu kì 3 nhóm IA
22. Một số tính chất của nguyên tố hóa học
1. Năng lượng ion hóa (I)
2. Độ âm điện
3. Bán kính nguyên tử
4. Bán kính ion
5. Tính kim loại
6. Tính phi kim.
23. Viết cấu hình electron và so sánh bán kính nguyên tử, tính
kim loại, tính phi kim của các nguyên tố sau:
1. C (Z= 6), N (Z= 7), O (Z = 8)
2. Na (Z = 11), Al (Z = 13), P (Z= 15), S (Z= 16)
3. F (Z= 9) , Cl (Z= 17), Br (Z= 35)
4. Ca (Z= 20), Mn (Z = 25), Fe (Z= 26), Cu (Z = 29)
5. Mg (Z = 12), Ca (Z= 20)
Viết cấu hình electron và xác định vị trí của nguyên tố trong
bảng tuần hoàn:
1. N (Z= 7), Br (Z= 35)
2. K (Z= 19), Cu (Z= 29)
3. H (Z= 1), F (Z= 9)
4. He (Z= 2), Fe (Z= 26)
5. Zn (Z =30), Ca (Z=20)
24.
25. ĐẶC TRƯNG CHO LIÊN KẾT
Phân tử F2 Cl2 Br2 I2
Độ dài liên kết X-X (Ǻ) 1,42 1,99 2,28 2,68
• Độ dài liên kết: Khoảng cách giữa 2
hạt nhân nguyên tử trong liên kết (Ǻ).
Liên kết càng bền → độ dài lk càng
bé.
• Năng lượng liên kết: Là năng lượng
cần thiết để phá vỡ liên kết.
Lk càng bền → năng lượng lk càng lớn.
VD: H2 → H(k) + H(k) ∆H = 104,2kcal/mol
26. • Góc liên kết: Là góc tạo bởi 2 nửa đường
thẳng xuất phát từ hạt nhân của một
nguyên tử và đi qua hạt nhân của 2
nguyên tử khác liên kết với nó.
VD: góc liên kết HOH (H2O) = 104o30’
27. • Độ âm điện (χ): Khả năng hút cặp electron về
phía mình.
→ Độ âm điện của nguyên tố càng lớn → khả năng
hút cặp electron càng mạnh → tính phi kim của
nguyên tố càng mạnh.
→ Cặp electron bị lệch về phía có độ âm điện lớn
hơn.
• Độ âm điện giữa 2 nguyên tử
∆ χ ≥ 1,7 → Liên kết ion.
∆ χ < 1,7→ Liên kết cộng hóa trị (Phân cực và
không phân cực)
28.
29. • Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được hình thành
do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái
dấu.
• Hiệu độ âm điện: ∆ χ ≥ 1,7
• Đặc điểm:
– Liên kết không có hướng
– Không bão hòa
– Liên kết bền
Liên kết ion
30.
31. Phân loại:
• Liên kết cộng hóa trị không phân cực
• Liên kết cộng hóa trị phân cực
• Liên kết cho nhận
Đặc điểm:
• Liên kết có hướng
• Tính bão hòa
• Liên kết kém bền
Liên kết cộng hóa trị (thuyết Lewis)
Editor's Notes
Vậy khối lượng hạt nhân: m= mp + mn và khối lượng nguyên tử = khôi lượng hạt nhân vì khối lượng của electron ngoài lớp vỏ quá nhỏ so với khối lượng của proton và neutron. Nguyên tử luôn trung hòa về điện vì số lượng electron ngoài lớp vỏ = số lượng proton trong nhân. => p = e
Số hiệu nguyên tử đặc trưng cho điện tích của nguyên tử đó 1. Na, 2. Al, 3
Số khối đặc trưng cho khối lượng của nguyên tử đó.
Hằng số avogadro.
Proton và Notron liên kết với nhau và nằm trong nhân -> không chuyển động. Thành phần linh hoạt trong nguyên tử chỉ có thể là electron -> electron sẽ dễ bị mất đi hoặc nhận thêm tại lớp vỏ.
Năng lượng ion hóa là năng lượng tối thiểu dùng để tách 1 electron ra khỏi nguyên tố đó ở trang thái cơ bản.
Độ âm điện khả năng hút các electron của nguyên tố trong phân tử
Bán king nguyên tử là khoảng cách từ nguyên tử này đến nguyên tử khác trong cùng 1 phân tử.
VD: Trong phân tử HCl, giữa Hydro và Clo có một cặp electron dùng chung, vì Clo có độ âm điện lớn hơn Hydro nên cặp electron bị lệch về phía Clo → trong phân tử HCl, Hydro mang điện tích dương và Clo mang điện tích âm
Các phân tử có cấu trúc đều như thẳng, tam giác đều, tứ diện đều -> triệt tiêu nhau -> liên kết không phân cực
CO2, BF3, CH4
Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.