SlideShare a Scribd company logo
1 of 40
Download to read offline
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả
Phạm Thị Thùy Dung
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Vũ Trụ Phi đã tận tình hướng dẫn
tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của các cán
bộ Viện Đào tạo sau đại học. Xin cảm ơn ban lãnh đạo và tập thể nhân viên chi
nhánh cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần Cảng Hải Phòng đã cung cấp các số liệu
thực tế và kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn thành bài luận văn này.
Mặc dù bài luận văn đã được hoàn thành và đạt mục đích đề ra của đề tài,
tuy nhiên do hiểu biết của bản thân về lý luận và thực tế còn giới hạn, tài liệu tham
khảo còn ít và thời gian dành cho nghiên cứu chưa được nhiều nên bản luận văn
này không tránh khỏi những chỗ còn thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến từ các thầy, cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Hải phòng, ngày 11 tháng 9 năm 2015
Phạm Thị Thùy Dung
ii
MỤC LỤC
1.1.6.Cơ sở vật chất cảng biển.....................................................................................................................6
7.PGS.TS Nguy n V n S n ( 2015), Th c tr ng v gi i pháp phát tri n b n
ễ ă ơ ự ạ à ả ể ề
v ng c ng H i Phòng, web T p chí giao thông ng y 14/04/2015.
ữ ả ả ạ à .......................65
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng Tên bảng Trang
2.1 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh
doanh chủ yếu của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014.
34
2.2 Tinh hình thực hiện chỉ tiêu sản lượng của cảng Chùa Vẽ
năm 2010- 2014.
35
2.3 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận và
chi phí của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014.
39
2.4 Tình hình thực hiện chỉ tiêu lao động và năng suất lao
động của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014.
41
2.5 Tình hình thực hiện các tỷ suất tài chính của cảng Chùa
Vẽ năm 2010- 2014.
43
2.6 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu sinh lời của cảng Chùa
Vẽ năm 2010- 2014.
44
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
iv
Số hình/ biểu
đồ.
Tên hình/ biểu đồ Trang
Hình 1 Cảng Chùa Vẽ có các trang thiệt bị xếp dỡ hiện đại. 25
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh Cảng Chùa Vẽ. 27
Biểu đồ 2.1
Tình hình biến động sản lượng Container của cảng
Chùa Vẽ năm 2010- 2014.
35
Biểu đồ 2.2
Tình hình biến động của hàng rời và thiết bị của cảng
chùa vẽ năm 2010- 2014.
36
Biểu đồ 2.3 Thị phần bốc xếp hàng hóa qua cảng Hải Phòng. 37
Biểu đồ 2.4
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và
lợi nhuận của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014.
40
Biểu đồ 2.5
Tình hình biến động của chỉ tiêu lao động bình quân
của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014.
42
Biểu đồ 2.6
Tình hình thực hiện các tỷ suất sinh lời của cảng Chùa
Vẽ năm 2010- 2014.
45
v
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
• Tính cấp thiết của đề tài:
Trong cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, mọi doanh nghiệp phải
hoàn toàn tự chủ trong sản xuất- kinh doanh, tự quyết định và tự chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Mặt khác mỗi một doanh
nghiệp là một thành viên trong nền kinh tế quốc dân và từng bước hội nhập với nền
kinh tế khu vực và thế giới. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp không những chỉ
chú trọng đến thực trạng và xu thế biến động của môi trường kinh doanh, mà còn
phải chú trọng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - yếu tố quan
trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiep.
Hiệu quả kinh doanh không những là thước đo chất lượng, phản ánh trình độ
tổ chức kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp. Trong nền
kinh tế thị trường với sự đa dạng của các thành phần kinh tế, doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển thì đòi hỏi trước hết là kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả kinh
doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện mở mang và phát triển, đầu tư
mua sắm máy móc, thiết bị và phương tiện kinh doanh, áp dụng kĩ thuật và công
nghệ mới, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động, thực hiện tốt mọi nghĩa
vụ đối với Nhà nước. Biết được chính xác hiệu quả kinh doanh và các yếu tố ảnh
hưởng thì có thể phát huy những yếu tố tích cực và có biện pháp nhằm khắc phục,
hạn chế những tồn tại để đẩy hiệu quả kinh doanh lên. Điều này đòi hỏi doanh
nghiệp phải có những phương sách đúng đắn, có những chiến lược phù hợp như:
tung ra các sản phẩm, dịch cụ chất lượng tốt, giá thành hạ, mạng lưới phân phối
hợp lý, đầu tư hợp lý, có hiệu quả, luôn linh hoạt và sáng tạo trước sự biến động
của hệ thống các quan hệ kinh tế đa dạng và phức tạp trong nền kinh tế thị trường.
Hơn nữa, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển lâu dài kinh doanh có hiệu
quả không chỉ đơn thuần là mang lại nhiều lợi nhuận mà còn phải đáp ứng được
nhiều mục tiêu xã hội khác. Do đó, việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
1
và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đóng một
vai trò quan trọng đối với mọi doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường và
thời đại hội nhập kinh tế toàn cầu hiện nay.
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, sau một thời gian thực tập tại Cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần Cảng Hải
Phòng nên em đã lựa chọn đề tài luận văn là :” Một số biện pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh tại cảng Chùa Vẽ ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh: hiệu quả là gì, hiệu quả
kinh doanh là gì, các yếu tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh
doanh. Qua đó đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, tìm ra
những khó khăn, bất cập ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh và các nguyên nhân
của các khó khăn, bất cập này, từ đó đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả kinh doanh của Cảng Chùa
Vẽ- công ty cổ phần Cảng hai Phòng.
Phạm vi nghiên cứu là hiệu quả kinh doanh của Cảng Chùa Vẽ từ năm 2010
đến năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp áp dụng để giải quyết đề tài là: phương pháp thống kê, phân tích,
tổng hợp và so sánh.
5. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của đề tài nghiên tài
- Ý nghĩa khoa học: hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả của doanh nghiệp.
- Ý nghĩa thực tiễn: đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp để tìm nguyên nhân bất cập và tìm các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
2
6. Nội dung nghiên cứu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo,mục lục, nội dung của luận văn của luận văn bao gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Cảng Chùa
Vẽ.
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Cảng
Chùa Vẽ.
3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP CẢNG BIỂN
1.1. Những vấn đề chung về cảng biển
1.1.1. Khái niệm cảng:
Theo quan điểm của người sử dụng và khai thác cảng thì cảng là bến bãi và
khu vực trong đó thực hiện việc bốc xếp hàng hóa cho tàu, bao gồm cả những vị trí
thông thường cho tàu chờ xếp dỡ không phụ thuộc vào khoảng cách của các khu
vực này.
Theo quan điểm hiện đại, cảng không phải là điểm cuối hoặc kết thúc của quá
trình vận tải mà là điểm luân chuyển hàng hóa và hành khách. Nói cách khác, cảng
như một mắt xích trong dây chuyền vận tải.
Khái niệm cảng mang tính rộng hơn: nhiệm vụ kích thích lợi ích của các bên
của cảng không bị giới hạn bởi thời gian và không gian. Mục đích của cảng là để
phục vụ sự thịnh vượng và phúc lợi của một khu vực hoặc một quốc gia hoặc nhiều
quốc gia để đảm bảo cải thiện chất lượng cuộc sống.
1.1.2. Vai trò của cảng:
- Là nơi lánh nạn của tàu.
- Là nơi xếp dỡ hàng hóa và ga hanh khách.
- Cug cấp dịch vụ cho tàu: lương thực, thực phẩm, nước ngọt, sửa chữa tàu…
- Là cơ sở cho sự phát triển công nghiệp.
- Là một mắt xích trong dây chuyền vận tải, là điểm nối giữa sự phục vụ của
tàu và các dạng tàu vận tải khác để cung cấp một mạng lưới phân phối hàng hóa
quốc tế nói chung, thường là quan điểm vận chuyển liên hiệp. Nó có thể liên quan
đến đường sắt, đường bộ, đường sông.
1.1.3 Chức năng của cảng:
- Là nơi chuyển tiếp: Cảng phải cung cấp những điều kiện và dịch vụ cần thiết
cho việc chuyển hàng hóa từ tàu lên phương tiện vận tải nội dịa hoặc ngược lại,
hoặc từ tàu lên tàu khác. Nơi chuyển tiếp là khu vực đảm bảo cho tàu an toàn và
các điều kiện an toàn cho bốc xếp hàng hóa.
4
- Là một mắt xích trong dây chuyền vận tải từ điểm xuất phát cho đến điểm
đích của hàng hóa và thường được coi là mắt xích yếu nhất quyết định chất lượng
của cả dây chuyền.
- Là cửa khẩu của một đất nước: thông qua cảng, một quốc gia có khả năng
buôn bán với các nước khác.
1.1.2.1 Phân loại cảng biển:
Theo Số: QĐ70/2013/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính phủ về việc
công bố Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam :
- Cảng biển loại I là cảng biển đặc biệt quan trọng phục vụ chủ yếu cho việc
phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng. Đối với cảng biển loại I có
vai trò là cảng cửa ngõ hoặc cảng trung chuyển quốc tế, phục vụ cho việc phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước được ký hiệu là cảng biển loại IA;
- Cảng biển loại II là cảng biển quan trọng phục vụ chủ yếu cho việc phát
triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phương;
- Cảng biển loại III là cảng biển chuyên dùng phục vụ chủ yếu cho hoạt động
của doanh nghiệp.
1.1.3. Mô hình quản lý cảng biển:
Cảng được tổ chức như là một tổ chức của quốc gia, của khu vực hoặc của địa
phương hoặc như một xí nghiệp kinh doanh. Quyền sở hữu, quản lý hoạt động có
thể và thường là dưới nhiều sự kiểm soát khác nhau. Ở một số nước cảng thuộc
chính quyền cảng của một nước và nó được ủy quyền cho chính quyền cảng. Chính
quyền cảng được ủy quyền sở hữu cơ sở vật chất và thiết bị hoặc chot hực hiện một
phần nhhững hoạt động thực sự của cảng. thông thường, chinhs quyền cảng giao
các hoạt động bốc xếp cho các công ty bốc xêp tư nhân. Có nhều dạng chính quyền
cảng khác nhau:
- Chính quyền Trung ương hoặc chính quyền cảng của một quốc gia.
+ Kiểm soát tập trung.
+ Thông thường là các Bộ như Bộ giao thông vận tải và bưu điện.
+ Ngân quỹ, đầu tư, giá cả do Chính phủ thông qua.
+ Phụ thuộc vào chính sách chính trị của Quốc gia.
+ Quỹ đầu tư phát triển do Chính phủ cung cấp.
- Chính quyền tự trị.
+ Chịu trách nhiệm trước xã hội.
+ Được kiểm soát bởi một hội đồng qua bầu cử hoặc chỉ định.
5
+ Có tư cách pháp nhân nhưng thông thường phụ thuộc và chịu sự
giám sát của Chính phủ.
+ Thông thường không vì mục đích lợi nhuận.
+ Quỹ đầu tư thông qua vay mượn, qua thị trường tài chính,…
- Chính quyền cảng khu vực hoặc thành phố.
+ Chịu sự kiểm soát của chính quyền địa phương như thành phố, thị
trấn,…
+ Chịu trách nhiệm về quyền lợi của địa phương.
+ Phụ thuộc vào chính sách chính trị của địa phương.
+ Hoạt động phù hợp với các kế hoạch của địa phương.
+ Thông thường nhưng không phổ biến, hoạt động nhưng không vì
mục tiêu lợi nhuận.
+ Quy đầu tư thường từ chính quyền địa phương.
- Tổ chức cảng tư nhân.
+ Kiểm soát bởi công ty tư nhân.
+ Đầu tư bởi công ty tư nhân từ nguồn vốn bên trong hoặc thông qua
thị trường tài chính.
+ Mục đích lợi nhuận.
+ Dạng quản lý mang tính thương mại.
+ Hoạt động như một bộ phận phụ thuộc hoặc bộ phận độc lập của
công ty tư nhân.
1.1.6.Cơ sở vật chất cảng biển.
a. Hệ thống giao thông trong cảng.
Công tác quy hoạch hệ thống giao thông trong cảng nếu hợp lí sẽ tạo thuận lợi
và dễ dàng thực hiện các hoạt động dịch chuyển các trang thiết bị, phương tiện vận
chuyển; ngược lại nó sẽ gây cản trở, làm gián đoạn các quy trình dịch chuyển hàng
hóa, giảm năng suất phục vụ. Có thể phân chia hệ thống giao thông của cảng thành
2 loại: giao thông đường thủy và giao thông đường bộ.
Giao thông đường thủy: cho phép các loại tàu thủy bao gồm tàu biển, ven
biển, tàu sông đến cảng, tuy nhiên tùy thuộc vào độ sâu của luồng ra vào và độ sâu
trước bến mà cảng có thể tiếp nhận loại tàu cỡ nào.
Giao thông đường bộ: bao gồm hệ thống đường ô tô và đường sắt phục vụ
dòng phương tiện vận chuyển hàng tới và từ miền hậu phương của cảng.
6
Hệ thống đường sắt trong cảng được thiết lập nối liền giao thông từ cảng đến
các ga đường sắt thuộc miền hậu phương của cảng, cho phép giảm giá cước vận
chuyển trong nhiều trường hợp do sức chở của vận tải đường sắt lớn hơn so với
ôtô. Đồng thời, hệ thống đường sắt cũng có thể thiết lập trong nội bộ cảng khi
khoảng cách vận chuyển từ vị trí thiết bị xếp dỡ tuyến tiền phương đến các kho
hoặc bãi tuyến hậu phương lớn.
Hệ thống giao thông đường bộ trong cảng được thiết lập với các mục đích
sau:
- Để vận chuyển hàng hóa từ tàu về bãi và ngược lại
- Dịch chuyển phương tiện vận chuyển và trang thiết bị xếp dỡ trong phạm vi
bãi hoặc di chuyển hàng hóa giữa các khu vực.
b. Hệ thống kho bãi trong cảng
Hệ thống kho bãi của cảng được đầu tư xây dựng để lưu trữ, bảo quản hàng
hóa qua cảng. Quy mô hệ thống kho bãi phụ thuộc vào dung lượng hàng hóa cần
qua kho bãi. Đối với hàng container, nhu cầu diện tích đất sử dụng cho lưu bãi
container gấp 3 đến 5 lần so với cảng thông thường. Hệ thống kho bãi của cảng
biển bao gồm:
- Bãi chứa hàng: mặt bằng của bãi chứa hàng được bố trí tại tuyến hậu
phương của cảng, chức năng lưu trữ hàng hóa phục vụ hàng xuất và hàng nhập
- Kho CFS: Kho được thiết lập chủ yếu để phục vụ lưu kho hàng bách hóa
trước và sau quá trình đóng và rút hàng, được thiết kế dạng kho kín có các trang
thiết bị nhằm bảo quản hàng hóa trong quá trình lưu kho.
- Kho CY: được sử dụng đối với các bến cảng container, kích thước của CY
sẽ phụ thuộc vào số lượng container tối ưu được bảo quản tại bất kì thời gian nào.
c. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa
Thiết bị xếp dỡ là kết cấu hạ tầng cơ bản và chủ yếu để kết nối giữa tàu và
cảng. Mức độ hiệu quả của thiết bị xếp dỡ là tối đa khối lượng hàng hóa qua cầu
tầu, giảm thời gian tầu ở cảng, tối thiểu chi phí xếp dỡ. Quản lí cảng trên thế giới
hiện nay ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải có những cầu tàu trang bị hiện
7
đại với các kĩ thuật xếp dỡ đắt tiền, sử dụng ít lao động như là một cách để tăng ưu
thế cạnh tranh và thu hút nguồn hàng qua cảng.
d. Khu vực giao nhận hàng hóa
Khu vực được quy hoạch với chức năng phục vụ hoạt động giao và nhận
hàng hóa của khách hàng qua cảng, do đó diện tích và vị trí khu vực này đảm bảo
thuận lợi việc thực hiện quy trình giao nhận, một mặt đảm bảo an toàn các hoạt
động diễn ra tại khu vực này.
e. Cổng kiểm soát:
Đây là một khu vực chức năng của cảng, được thiết lập phục vụ các dòng
phương tiện (oto) của khách hàng hoặc của cảng ra và vào cảng trong sự kiểm tra,
kiểm soát theo quy định.
Ngoài ra còn các khu vực khác như bãi chờ xe, trạm vận chuyển đường sắt,
khu vực văn phòng cảng, trung tâm điều hành sản xuất, xưởng sửa chữa,…
f. Cơ sở hạ tầng thông tin của cảng
Cảng biển là mắt xích quan trọng trong vận tải đường biển nói chung. Nó là
nơi chuyển tiếp hàng hóa từ phương thức vận tải này sang phương thức vận tải
khác. Sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các cảng đòi hỏi các cảng khai thác
hiệu quả hơn tức là vận tải và xếp dỡ nhiều hàng hóa hơn trong khoảng thời gian ít
hơn, chất lượng dịch vụ cảng cung cấp cho khách hàng ngày càng tốt hơn. Những
đòi hỏi này sẽ trở nên dễ dàng được đáp ứng khi các cảng áp dụng hiệu quả những
thành tựu phát triển của công nghệ thông tin trong khai thác cảng. Hiện nay tại
nhiều cảng biển lớn trên thế giới, đặc biệt là các cảng trung chuyển quốc tế, hạ
tầng thông tin của cảng trở thành yếu tố cạnh tranh hữu hiệu vì nó liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lí và điều hành hoạt động khai thác cảng, ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Cơ sở hạ tầng thông tin được sử dụng trong quản lí và khai thác cảng biển
bao gồm: hệ thống máy tính được kết nối, các cơ sở dữ liệu , các thiết bị điện tử để
kết nối với các cơ quan liên quan khác như ngân hàng, hải quan, nhà khai thác
cảng, tổ chức giao nhận, các nhà kinh doanh vận tải. Thông qua hạ tầng thông tin
8
của các cảng biển, cho phép cảng hiện đại hóa công tác quán lí và khai thác, nâng
cao chất lượng phục vụ khách hàng.
1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh.
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của
quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường
nhằm mục đích sinh lời. Điều mà các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề
làm thế nào để sản xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và
phát triển. Hay nói cách khác, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề mà bất
cứ một doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm hàng đầu bởi vì mọi doanh nghiệp
đều hướng tới mục tiêu bao trùm lâu dài đó là tối đa hóa lợi nhuận. Đạt được điều
này doanh nghiệp mới có điều kiện hơn trong việc mở rộng sản xuất kinh doanh cả
chiều rộng lẫn chiều sâu, đủ sức cạnh tranh trên thị trường và các đối thủ của mình.
Để tạo dụng cho mình một chỗ đứng trên thị trường và nâng cao năng lực cạnh
tranh, buộc doanh nghiệp phải tính đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình. Hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh chính là việc sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực bên trong và nắm bắt xử lý khôn khéo những thay đổi của
môi trường, tận dụng các cơ hội kinh doanh.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó gắn liền với cơ
chế thị trường, có quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Do đó
doanh nghiệp chỉ đạt được kết quả kinh doanh cao khi biết sử dụng một cách tối ưu
nhất các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh. Khi đề cập hiệu quả kinh doanh,
các nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét đưa ra các quan điểm khác nhau:
Hiệu quả kinh doanh có thể hiểu một cách đầy đủ qua khái niệm sau:
“Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của sự
phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh các trình độ khai thác các nguồn lực và
trình độ chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục
tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng trở lên quan trọng của tăng trưởng kinh
9
tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ”.
1.2.2. Bản chất của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động
kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc
thiết bị, nguyên liệu, vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao
năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây chính là hai mặt có
mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh, chính việc khan
hiếm các nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn
nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để
các nguồn lực. Vì vậy yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là
phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi
phí nhất định.
Hiệu quả về mặt kinh tế là những lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được
sau khi bù đắp các khoản chi phí về lao động xã hội.
Hiệu quả về mặt xã hội là những lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp tạo ra đem
lại cho xã hội, bản thân doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của mình.
Đánh giá hiệu quả kinh doanh rất phức tạp và khó tính toán. Việc xác định
một cách chính xác kết quả và hao phí nguồn lực với một thời kỳ cụ thể là rất khó..
Bởi vì nó vừa là thước đo trình độ quản lý của cán bộ lãnh đạo, vừa là chỉ tiêu
đánh giá trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào, vừa phải đồng thời thoả mãn lợi ích
của doanh nghiệp và của Nhà nước. Vì vậy, cần hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu
quả sản xuất kinh doanh và phát triển doanh nghiệp theo các mục tiêu đã định
trước.
1.2.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với mỗi cá nhân,
mỗi tổ chức và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
10
• Đối với người lao động.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp có tác động tương ứng
với người lao động. Một doanh nghiệp làm ăn kinh doanh có hiệu quả sẽ kích thích
được người lao động hưng phấn hơn, làm việc hăng say hơn. Như vậy thì hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn được nâng cao hơn nữa. Hiệu quả sản
suất kinh doanh của doanh nghiệp cao mới đảm bảo cho người lao động có được
việc làm ổn định, đời sống tinh thần vật chất cao, thu nhập cao.
Ngược lại hiệu quả kinh doanh thấp sẽ khiến cho người lao động có một cuộc
sống không ổn định thu nhập thấp và luôn đứng trước nguy cơ thất nghiệp.
• Đối với doanh nghiệp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xét về mặt tuyệt đối chính là lợi nhuận
thu được. Nó chính là cơ sở để duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
đồng thời nó còn là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống cán bộ công
nhân trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp lấy hiệu quả làm căn cứ để đánh giá việc
sử dụng lao động, vốn, nguyên vật liệu và trình độ quản lý kết hợp với các yếu tố
trên một cách hợp lý nhất. Từ đó doanh nghiệp sẽ có biện pháp quản lý thích hợp
để điều chỉnh khi cần thiết.
Ngoài ra việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn là nhân tố thu hút
vốn từ các nhà đầu tư, thúc đẩy cạnh tranh và việc tự hoàn thiện của bản thân
doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay.
• Đối với nền kinh tế quốc dân.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế quan trọng, phản ánh
yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực,
trình độ sản xuất với mức độ hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong cơ chế thị
trường. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng được nâng cao thì quan hệ sản xuất
càng củng cố lực lượng sản xuất phát triển, hay ngược lại quan hệ sản xuất và lực
lượng sản xuất kém phát triển dẫn đến sự kém hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
11
1.3.1. Chỉ tiêu về doanh thu.
Doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu là một chỉ tiêu có ý nghĩa vô cùng
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp:
- Doanh thu là chỉ tiêu phản ánh vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
- Doanh thu là một chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
nó phản ánh tổng hợp quy mô, tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là
điều kiện cần thiết để doanh nghiệp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng.
- Doanh thu là nguồn bù đắp các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra
cho quá trình sản xuất kinh doanh, là nguồn thanh toán các khoản nghĩa vụ với
ngân sách, thanh toán các khoản nợ, đồng thời là nguồn tạo ra lợi nhuận.
1.3.2. Chỉ tiêu về chi phí.
Chi phí là toàn bộ những khoản chi mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm các khoản như: chi mua nguyên nhiên vật
liệu, chi trả lương công nhân viên, chi mua sắm sửa chữa máy móc thiết bị, xây
dựng cơ sở hạ tầng, chi phí điện nước mua ngoài…Việc xác định được chi phí cho
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm xác định giá thành cho các loại sản phẩm và
dịch vụ được sản xuất. Hạ giá thành hay tiết kiệm các chi phí cho hoạt động sản
xuất kinh doanh là nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp để lợi nhuận được tăng
cao. Việc sử dụng chi phí có hiệu quả không được đánh giá ở các chỉ tiêu sau:
* Hiệu quả sử dụng chi phí
Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng chi phí = (1.1)
Tổng chi phí
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong năm thì thu được
bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
chi phí của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại.
12
* Tỷ suất lợi nhuận chi phí
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận chi phí = (1.2)
Tổng chi phí
Ý nghĩa: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận chi phí cho biết một đồng chi phí bỏ ra
trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và lao động.
a. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động.
Lao động là nhân tố quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Số lượng và chất lượng lao động là yếu tố tác động đến hiệu quả
kinh doanh. Hiệu quả sử dụng lao động biểu hiện ở một số chỉ tiêu chủ yếu sau:
* Hiệu quả sử dụng lao động:
Lợi nhuận sau thuế
Hiệu quả sử dụng lao động (1.3)
Số lao động bình quân trong năm
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao động được sử dụng trong doanh nghiệp
tạo ra bao nhiêu lợi nhuận trong kỳ.
* Năng suất lao động bình quân:
Doanh thu thuần
Năng suất lao động bình quân (1.4)
Số lao động bình quân trong năm
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một lao động có thể tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu trong một kỳ.
b. Chỉ tiêu vốn kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
vốn của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với
tổng chi phí thấp nhất.
* Sức sản xuất của vốn kinh doanh:
13
=
=
Doanh thu thuần
Sức sản xuất của VKD = (1.5)
Vốn SXKD bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ vào sản xuất kinh doanh tạo
ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Biểu thị khả năng tạo ra kết quả sản xuất của
một đồng vốn. Sức sản xuất của vốn kinh doanh càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử
dụng càng cao và ngược lại.
* Sức sinh lời của vốn kinh doanh:
Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lời của VKD = (1.6)
Vốn SXKD bình quân
Ý nghĩa: Sức sinh lời của vốn kinh doanh cho biết một đồng vốn sử dụng vào
kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này tính ra càng
cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh càng cao và ngược lại sức sinh lời
của vốn kinh doanh càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn thấp dẫn đến hiệu
quả kinh doanh giảm.
Nhóm chỉ tiêu này có ý nghĩa chủ yếu về mặt xã hội trong việc kinh doanh
tạo ra giá trị sản phẩm hàng hoá có khả năng đáp ứng hoặc đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng.
- Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định
* Hiệu suất sử dụng vốn cố định (VCĐ)
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng VCĐ = (1.7)
VCĐ bình quân trong năm
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu.
* Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định
Lợi nhuận sau thuế
14
Tỷ suất lợi nhuận trên VCĐ = (1.8)
VCĐ bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định bình quân trong năm tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
- Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
* Sức sản xuất của vốn lưu động (VLĐ)
Doanh thu thuần
Sức sản xuất của VLĐ = (1.9)
Vốn lưu động bình quân trong năm
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần trong kỳ. Sức sản xuất của vốn lưu động càng lớn thì hiệu quả sử
dụng vốn lưu động càng tăng và ngược lại, nếu sức sản xuất của vốn lưu động càng
nhỏ, hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng giảm.
* Sức sinh lời của vốn lưu động (VLĐ)
15
Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lời của VLĐ = (1.10)
Vốn lưu động bình quân trong năm
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn lưu động bình quân đem lại mấy
đồng lợi nhuận thuần trước thuế (hay lợi nhuận thuần sau thuế hoặc lợi nhuận
gộp). Sức sinh lời của vốn lưu động càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và
ngược lại.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động không ngừng mà chúng
thường xuyên thay đổi qua các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Việc đẩy nhanh
tốc độ luân chuyển của vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho
doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Để xác định tốc độ luân
chuyển của vốn lưu động người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
* Số vòng luân chuyển vốn lưu động
Doanh thu thuần
Số vòng luân chuyển VLĐ = (1.11)
Vốn lưu động bình quân trong năm
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong một năm vốn lưu động quay được mấy
vòng. Nếu số vòng quay càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng
cao và ngược lại, nếu số vòng luân chuyển của vốn lưu động giảm sẽ làm giảm
hiệu quả sử dụng của VLĐ.
* Số ngày một vòng luân chuyển VLĐ
360
Số ngày luân chuyển VLĐ = (1.12)
Số vòng luân chuyển VLĐ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết số thời gian cần thiết cho vốn lưu động quay
được 1 vòng. Thời gian một vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn
lưu động càng lớn và làm rút ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn vòng quay hiệu quả
hơn.
16
* Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động.
VLĐ bình quân trong năm
Hệ số đảm nhiệm VLĐ = (1.13)
Doanh thu thuần
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra được 1 đồng doanh thu cần bỏ ra bao
nhiêu đồng vốn lưu động. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ, chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều.
- Phân tích các chỉ tiêu sinh lời.
* Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tính theo doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên DT = (1.14)
Doanh thu thuần
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu trong kỳ mang lại bao
nhiều đồng lợi nhuận sau thuế. Trị số của chỉ tiêu này tính ra càng lớn, chứng tỏ
khả năng sinh lời của vốn càng cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn.
* Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD = (1.15)
Vốn kinh doanh
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn được sử dụng trong kỳ tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
* Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LNST/ VCSH = (1.16)
Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa: Chỉ tiêu cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tham gia vào sản xuất
kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
17
1.4. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù mang tính tổng hợp do đó việc phân
loại hiệu quả kinh doanh là cơ sở để xác định các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh.
Phân tích hiệu quả kinh doanh dựa vào các tiêu thức nhất định ta có thể phân hiệu
quả kinh doanh thành một số loại chủ yếu như sau:
1.4.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội.
Hiệu quả kinh tế cá biệt: Là hiệu quả kinh tế thu được từ hoạt động của từng
doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện trực tiếp của hiệu quả này là lợi nhuận của
mỗi doanh nghiệp thu được và chất lượng thực hiện những yêu cầu do xã hội đặt
cho nó.
Hiệu quả kinh tế xã hội: là hiệu quả mà các hoạt động thương mại đem lại
cho nền kinh tế quốc dân, là sự đóng góp của hoạt động thương mại vào việc phát
triển sản xuất, tích lũy ngoại tệ, đồi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã
hội, tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
1.4.2. Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp.
Mục đích của doanh nghiệp là thu được lợi nhuận tối thiểu trên cơ sở phải
giảm được chi phí tối thiểu. Khi các doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh
trong những điều kiện cụ thể về các nguồn lực sẵn có của mình như nguồn lực về
con người, trình độ quản lý, trình độ sản xuất. Do đó các doanh nghiệp phải tính
toán cho phù hợp, tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể khi sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội nhưng tại mỗi doanh nghiệp khi
đánh giá hiệu quả kinh doanh thì chi phí lao động xã hội đó được biểu hiện dưới
các dạng chi phí cụ thể.
- Chi phí nguyên liệu
- Chi phí lao động sống
- Chi phí mua máy móc công nghệ thiết bị, dây chuyền sản xuất.
- Chi phí sản xuất ngoài.
Bản thân mỗi loại chi phí trên có thể phân chia thành nhiều loại cụ thể hơn.
Vì vậy khi đánh giá hiệu quả kinh doanh không những phải đánh giá chi tiết các
18
chỉ tiêu tổng hợp mà còn phải đánh giá tỉ mỉ các chỉ tiêu cụ thể trên, có như vậy thì
công tác đánh giá hiệu quả mới thật sự có chất lượng.
1.4.3. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là hiệu quả kinh doanh tính chung cho toàn
doanh nghiệp, cho các bộ phận trong doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả tính riêng cho từng bộ phận của
doanh nghiệp hoặc từng yếu tố sản xuất.
1.4.4. Hiệu quả tuyệt đổi và hiệu quả tương đối.
Hiệu quả tuyệt đối: Là hiệu quả được tính toán cho từng hoạt động, phản ánh
bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra.
Hiệu quả tương đối: Là hiệu quả được xác định bằng cách so sánh tương
quan các đại lượng thể hiện chi phí hoặc các kết quả ở các phương án với nhau, các
chỉ tiêu so sánh được sử dụng để đánh giá mức độ hiệu quả của các phương án, để
chọn phương án có lợi nhất về kinh tế. Hiệu quả tương đối có thể được tính toán
dựa trên các tỷ suất như:
P ; P ; P ; P ; P ; P
Vốn VCĐ VLĐ Lao Động Sản lượng Z
(Trong đó P: là lợi nhuận)
1.4.5. Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài.
Hiệu quả trước mắt: là hiệu quả mà doanh nghiệp có thể đạt được trong một
thời gian ngắn.
Hiệu quả lâu dài: là hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong một thời gian
dài.
1.4.6. Hiệu quả trực tiếp và hiệu quả gián tiếp.
Hiệu quả trực tiếp: là hiệu quả mang lại cho chính bản thân đối tượng tham
gia hoạt động kinh doanh như: lợi nhuận của doanh nghiệp,...
Hiệu quả gián tiếp: là hiệu quả mang lại cho bản thân đối tượng liên quan
như: lợi nhuận của các ngành liên quan đến ngành xuất khẩu, GDP,...
19
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.5.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp.
• Nhân tố quản trị.
Hiệu quả kinh doanh phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó trình độ quản lý
trong doanh nghiệp đóng vai trò quyết định. Quản trị doanh nghiệp mà đặc biệt là
quản trị cấp cao ảnh hưởng tới hướng đi, chiến lược kinh doanh và mục tiêu của
doanh nghiệp. Để quản trị, nhà quản trị phải dựa trên một hệ thống tri thức khoa
học, phải nắm bắt được các quy luật về kinh tế xã hội mà đặc biệt là quy luật về
tâm lý. Họ phải tạo dựng được môi trường mà trong đó mọi người có thể hoàn
thành những mục tiêu theo nhóm với thời gian, tiền bạc và đặc biệt là sự không
thoả mãn cá nhân ít nhất, hoặc ở đó họ có thể đạt được những mục tiêu mong
muốn tới mức có thể đạt được với các nguồn lực sẵn có. Sản phẩm của các nhà
quản trị là các quyết định, nó phản ánh rõ nét nhất ở trình độ của họ.
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh thì trước tiên phải nâng cao trình độ quản
lý, phải nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng của quản trị doanh nghiệp.
• Nhân tố lao động.
Đây cũng là nhân tố quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. Người
lao động là người trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh, là người thực hiện
các mục tiêu doanh nghiệp đề ra. Muốn cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đạt
hiệu quả cao thì doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu lao động tối ưu. Cơ cấu
lao động tối ưu khi lượng lao động trong doanh nghiệp đảm bảo hợp lý về số
lượng, giới tính, lứa tuổi, có tay nghề kỹ thuật và trình độ phù hợp với đòi hỏi của
công việc. Đồng thời được phân định rõ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.
Cơ cấu lao động tối ưu còn là cơ sở để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh được tiến hành nhịp nhàng và liên tục, là cơ sở để đảm bảo nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác doanh nghiệp phải xây dựng cho mình các định mức lao động để
làm căn cứ xác định chất lượng sản phẩm, chất lượng lao động hao phí. Đây là
biện pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
20
• Cơ sở vật chất kỹ thuật và hệ thống trao đổi xử lý thông tin.
_ Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan
trọng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nói cơ sở vật
chất kỹ thuật là nền tảng quan trọng để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh. Cơ
sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp là những máy móc, thiết bị kho tàng, nhà
cửa, văn phòng…Doanh nghiệp cần có những biện pháp quản lý cũng như sử dụng
các yếu tố trên một cách hợp lý nhất.
- Hệ thống trao đổi xử lý thông tin:
Để đạt được thắng lợi trong cạnh tranh thì doanh nghiệp phải hiểu rõ mình,
đối thủ cạnh tranh, nhu cầu thị trường cũng như các chính sách của Nhà nước, phải
nắm bắt kịp thời các thông tin cần thiết xử lý nó một cách nhanh chóng chính xác
và có hiệu quả. Đây cũng là cơ sở cho việc định hướng kinh doanh, xây dựng các
chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp phải tổ chức cho
mình một hệ thống thông tin dưới nhiều hình thức khác nhau đặc biệt là hệ thống
thông tin nối mạng trong nước và quốc tế, hệ thống thông tin nội bộ, hệ thống thu
nhận, lưu trữ và xử lý thông tin để đáp ứng nhu cầu kinh doanh, giảm chi phí thay
đổi của môi trường kinh doanh. Công tác quản trị phải biết phối hợp giữa các chức
năng và hệ thống thông tin của mình để tạo ra sự ăn ý giữa các bộ phận, phù hợp
với xu hướng phát triển hiện nay.
• Nhân tố vốn.
Đây là nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua
khối lượng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả
năng phân phối, đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu quả
các nguồn vốn kinh doanh.
Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định quy mô của doanh nghiệp và quy
mô có cơ hội có thể khai thác.Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và là sự
đánh giá về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh doanh.
21
1.5.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.
• Nhân tố đầu vào nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh,
trực tiếp cấu tạo nên thực thể của sản phẩm. Mặt khác nhân tố đầu vào của doanh
nghiệp sản xuất vật chất là nguyên vật liệu. Do đó để quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp được tiến hành liên tục không bị gián đoạn tạo cơ sở cho việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh thì điều kiện về nguyên vật liệu cần được đáp ứng là:
- Việc cung ứng nguyên vật liệu phải kịp thời đầy đủ đảm bảo cho quá trình
sản xuất của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, không bị gián đoạn.
- Chất lượng của nguyên vật liệu phải đảm bảo vì chất lượng của nguyên
vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm.
- Việc sử dụng nguyên vật liệu phải hợp lý và tiết kiệm.
Tóm lại, chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng cao trong cơ cấu giá
thành. Do đó giảm chi phí nguyên vật liệu tới mức thấp nhất, đồng thời với việc hạ
giá thành, tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
• Nhân tố giá cả.
Giá cả là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, nó phản ánh mối quan hệ trên cơ sở cân bằng cung – cầu trên thị trường.
Vì thế khi xác định giá bán, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích và dự đoán
tiềm năng của thị trường, phản ứng của khách hàng, phản ứng của đối thủ cạnh
tranh trước chính sách giá.Giá bán được xác định trên cơ sở cân bằng cung – cầu
trên thị trường.
- Nếu như cung > cầu tức là lượng hàng hoá sản phẩm cung ứng trên thị
trường lớn hơn nhu cầu của người tiêu dùng thì sẽ dẫn đến giá thành của sản phẩm
hàng hoá giảm.
- Ngược lại nếu như cung < cầu tức là lượng hàng hoá sản xuất ra không đủ
đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng thì sẽ dẫn đến tình trạng khan hiếm hàng hoá khi
ấy giá của sản phẩm sẽ tăng lên.
22
• Môi trường pháp lý.
Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, ảnh hưởng đến điều
kiện của doanh nghiệp. Môi trường pháp lý tạo ra sân chơi bình đẳng giữa các
doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cùng tồn tại cạnh tranh hoàn hảo tạo ra xu hướng
chung cho toàn xã hội. Môi trường pháp lý lành mạnh là điều kiện cho doanh
nghiệp hoạt động một cách có thuận lợi đồng thời buộc các doanh nghiệp phải điều
chỉnh các hoạt động kinh doanh, phát triển các nhân tố nội lực, ứng dụng các thành
tựu khoa học kỹ thuật, nghệ thuật quản trị để tận dụng các cơ hội phát triển doanh
nghiệp.
• Môi trường kinh tế.
Đây là nhân tố tác động rất lớn tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nó bao gồm các chính sách đầu tư, chính sách phát triển kinh tế, chính sách vĩ
mô… tác động tích cực hay tiêu cực tới sự phát triển của từng ngành, lĩnh vực hay
khu vực kinh tế từ đó tác động đến doanh nghiệp thuộc vùng, ngành kinh tế đó.
Môi trường kinh tế tốt sẽ tạo ra sự dự báo tốt để doanh nghiệp ra quyết định đúng
đắn các hoạt động đầu tư của mình. Do đó Nhà nước phải điều tiết các hoạt động
đầu tư, chính sách vĩ mô phải được xây dựng thống nhất và phù hợp với môi
trường hiện tại, tránh phát triển theo hướng vượt cầu, hạn chế độc quyền, tạo ra sự
cạnh tranh bình đẳng, tránh sự phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp, tạo mối
kinh tế đối ngoại, tỷ giá hối đoái phù hợp qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
• Các ngành có liên quan
Các ngành có liên quan tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như:
giao thông vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng…có ảnh hưởng thuận chiều tới
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là các ngành này phát
triển sẽ góp phần hỗ trợ cho doanh nghiệp phát triển theo. Nó như một chất dầu bôi
trơn cho bánh xe hoạt động kinh doanh làm rút ngắn chu kỳ kinh doanh, tăng vòng
quay vốn tạo cơ hội làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
23
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CẢNG
CHÙA VẼ- CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG HẢI PHÒNG
2.1. Giới thiệu sơ lược về chi nhánh cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần
Cảng Hải Phòng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Xếp dỡ Chùa Vẽ.
Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ là đơn vị thành viên xí nghiệp liên hiệp Hải Phòng,
được xây dựng năm 1997 do yêu cầu mở rộng, phục vụ tính chất sản xuất kinh
doanh đa dạng hóa. Trước năm 1995 xí nghiệp gồm hai khu vực:
Khu vực 1: Xây dựng phòng ban. nơi giao dịch và điều hành hoạt động Cảng.
Trong thời kỳ chiến tranh và thời kỳ bao cấp cảng chủ yếu khai thác hàng bách
hóa, hàng viện trợ và nông sản xuất khẩu.
Khu vực 2: Trong thời kỳ chiến tranh chủ yếu khai thác hàng quân sự và vật
liệu xây dựng. Đến năm 1995 do yêu cầu tổ chức sản xuất tách ra làm hai xí
nghiệp: Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ và xí nghiệp xếp dỡ Đoạn Xá. Xí nghiệp Xếp
dỡ Chùa Vẽ được giữ nguyên về cơ cấu tổ chức và cơ sở vật chất kỹ thuật, phương
tiện vận chuyển, thiết bị xếp dỡ. Sau hai năm 1995-1996 được bộ giao thông vận
tải và Cảng Hải Phòng đầu tư xây dựng, xí nghiệp đã thay đổi cơ bản về quy mô.
Xí nghiệp làm mới 70.000 m2 bãi, xây dựng nhà điều hành sản xuất, kho CFS, một
số công trình phục vụ sản xuất và sinh hoạt,trang bị một số phương tiện, thiết bị
phù hợp với yêu cầu sản xuất.
Ngày 13/7/2000 sau khi cải tạo và xây dựng, bến container Chùa Vẽ thuộc dự
án cải tạo và nâng cấp cảng Hải Phòng đã chính thức đi vào hoạt động.
Cảng Chùa Vẽ được thành lập vào ngày 20/9/2005 theo Quyết định số 1089
của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải.
Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ là chi nhánh trực thuộc công ty cổ phần cảng Hải
Phòng.
Cảng Chùa Vẽ hiện có 5 cầu tầu dài 848m, 3.300 m2 kho CFS, bãi container rộng
179.400 m2 và có hệ thống đường sắt dài 2 km.
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh Cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần
cảng Hải Phòng:
Tên giao dịch quốc tế: Chua Ve Port
24
Trụ sở đặt tại : Số 5 Chùa Vẽ – Ngô Quyền- Hải Phòng
Điện thoại: 0313.265.962
Fax: 0313.265.962
- Giám đốc: Vũ Nam Thắng
- Giấy chứng nhận kinh doanh số: 0204001192 2.1.1.2.
Hình 2.1: Cảng Chùa Vẽ có các trang thiệt bị xếp dỡ hiện đại
Chi nhánh cảng Chùa Vẽ hoạt động trên một số lĩnh vực :
- Xếp dỡ container tại cầu và vùng nước với công nghệ hiện đại năng suất
cao- an toàn- hiệu quả.
- Các dịch vụ thuê bãi, giao nhận, đóng rút hàng, phục vụ, kiểm hóa, kiểm
dịch.
- Dịch vụ kho CFS: gom hàng và phân phối hàng lẻ.
- Cân container và hàng hóa bằng cân điện tử 120 tấn.
- Vận tải container và hàng hóa khác bằng đường bộ.
- Xếp dỡ, giao nhận, vận chuyển và bảo quản hàng hoá
- Khai thác dịch vụ vỏ container, dịch vụ giao nhận và phân phối hàng hoá
đường biển, hàng hoá trong nước và quốc tế.
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh Cảng Chùa Vẽ Hải Phòng .
25
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh Cảng Chùa Vẽ
26
Giám đốc
PGĐ Kỹ thuật
Đội cần trục
Ban Tài chính kế toán
Ban Tài chính tiền lương
Ban Hành chính
Ban Tin học
Ban Kỹ thuật và an toàn
vật tư
Đội cơ giới
Đội vệ sinh công nghiệp
PGĐ Khai thác
Ban điều hành sản xuất
Đội Bốc xếp tàu
Đội Bốc xếp bãi
PGĐ Kho hàng
Đội container
Kho CFS
Đội bảo vệ
Căn cứ vào quy mô, chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề sản xuất kinh doanh Xí
nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ đã tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý theo hình thức trực
tuyển chức năng
Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban, bộ phận trong cơ
cấu tổ chức quản lý của Xí nghiệp:
a, Giám đốc Xí nghiệp:
Là người điều hành mọi hoạt động SXKD của Xí nghiệp. Là người chịu trách
nhiệm trước Xí nghiệp và các cơ quan quản lý , cơ quan pháp luật Nhà nước về
toàn bộ hoạt động của Xí nghiệp về thu nộp các khoản phải nộp cho Nhà nước và
cấp trên.
b. Các phó giám đốc: được thay mặt cho giám đốc phụ trách một lĩnh vực
chuyên môn của mình theo chức năng, quyền hạn được giao.
Trực tiếp điều hành, quản lý và chịu trách nhiệm báo cáo trước giám đốc về
các mặt công tác được phân công.
Thay mặt giám đốc trong công tác quan hệ với các đơn vị phòng ban của cảng
và cơ quan trong phạm vi trách nhiệm được giao:
+ Phó giám đốc khai thác: có nhiệm vụ phụ trách khai thác kinh doanh, chỉ
đạo tổ chức khai thác khối lượng hàng hoá xuất nhập khẩu qua Cảng hiệu quả nhất.
+ Phó giám đốc kho hàng: Chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác quản lý giao
nhận kho hàng, đội container và kho CFS.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc quản lý, sử
dụng các loại phương tiện, thiết bị, cơ giới phục vụ xếp dỡ, vận chuyển hàng hoá.
Đảm bảo ánh sáng, vật tư, vật liệu, phục vụ cho sửa chữa và vận hành phương tiện
thiết bị. Trực tiếp quản lý chỉ đạo các đội vận chuyển, đội cơ giới, đội đế, đội xây
dựng và vệ sinh công nghiệp, kho vật tư.
c. Các ban nghiệp vụ và các đơn vị trực tiếp sản xuất:
a) Các ban nghiệp vụ
27
* Ban kỹ thuật và vật tư:
Tham mưu cho giám đốc và phó giám đốc kỹ thuật về công tác kỹ thuật, vật
tư, quy trình công nghệ an toàn xếp dỡ và an toàn lao động. Căn cứ vào nhiệm vụ
sản xuất lập các phương án khai thác và sử dụng hợp lý các phương tiện, thiết bị
đạt năng suất chất lượng và an toàn. Có sơ đồ theo dõi quá trình hoạt động của
phương tiện, lập định mức sửa chữa, sửa chữa kịp thời thay thế đáp ứng cho sản
xuất và đảm bảo an toàn cho phương tiện.
Xây dựng phương án mua sắm vật tư, nhiên liệu và công cụ xếp dỡ. Bồi
dưỡng tay nghề cho công nhân kỹ thuật, huấn luyện an toàn định kỳ cho cán bộ
công nhân viên.
Lập kế hoạch lo trang bị bảo hộ lao động cho cán bộ công nhân viên. Thƣờng
xuyên kiểm tra uốn nắn ngăn chặn những vi phạm không để xảy ra các tai nạn
đáng tiếc cho người lao động.
* Ban tổ chức lao động tiền lương:
Công tác tổ chức: Tham mưu cho giám đốc về công tác cán bộ, tổ chức sắp
xếp bộ máy điều hành sản xuất, đảm bảo các chế độ chính sách liên quan đến
quyền lợi và nghĩa vụ của cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp, sắp xếp việc làm
cho người lao động.
Công tác tiền lương: Căn cứ vào kế hoạch nhiệm vụ sản xuất tham mưu cho
giám đốc về công tác lao động. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý với ngành nghề
đào tạo. Áp dụng định mức lao động vào thực tế, nghiên cứu chỉnh lý đề xuất cải
tiến. Tính toán lương cho cán bộ công nhân viên theo chế độ chính sách của nhà
nước và đơn giá quy định của cảng.
* Ban kinh doanh :
Triển khai kế hoạch của cảng Hải Phòng cho xí nghiệp trên cơ sở phân bổ kế
hoạch từng tháng, quý cho từng đơn vị thực hiện. Viết hoá đơn thu cước xếp dỡ
đôn đốc thu nợ các khoản nợ của chủ hàng với xí nghiệp.
28
Theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ, các chỉ tiêu kinh tế như sản lượng,
doanh thu, giá thành, tiền lương...Tập hợp số liệu thống kê, thực hiện làm cơ sở để
đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
Có nhiệm vụ khảo sát, nghiên cứu tìm hiểu thị trường, quan hệ bạn hàng,
tham mưu cho Giám đốc ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá và chăm sóc khách
hàng.
* Ban tài chính kế toán:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Xí nghiệp về công tác tổ thống kê, kế
toán, tổ chức hạch toán quá trình SXKD, quản lý tài chính của Xí nghiệp.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Xí nghiệp, trước bộ máy quản lý tài chính
cấp trên, trước Nhà nước ( thuế, tài chính,...) về công tác hạch toán quá trình
SXKD và việc chấp hành chế độ kế toán, tài chính.
Có nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho lãnh đạo Xí nghiệp về chế độ quản lý
tài chính, chế độ tiền lương, chi phí....trong mỗi hoạt động SXKD.
* Ban hành chính y tế:
Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực công tác thi đua tuyên truyền; văn
thư; quản lý, mua sắm thiết bị văn phòng phẩm
Bố trí sắp xếp nơi làm việc cho toàn xí nghiệp
Quản lý đội xe phục vụ
Tiếp đón các đoàn khách trong và ngòai nước
Công tác quảng cáo, thông tin và thực hiện công việc khánh tiết các hội nghị,
lễ tết, các hội nghị.
* Ban tin học:
Chịu trách nhiệm trong mua sắm trang thiết bị máy tính, đào tạo cán bộ công
nhân viên trong Xí nghiệp nâng cao trình độ sử dụng máy tính, hiểu và có thể sử
dụng thành thạo máy tính.
29
b) Các đơn vị cơ sở trực tiếp sản xuất:
* Đội cơ giới:
Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp các phương tiện, thiết bị được xí nghiệp trang
bị phục vụ sản xuất.
Tổ chức triển khai xếp dỡ, vận chuyển hàng hoá trong cảng theo các phương
án xếp dỡ.
Đảm bảo trạng thái kỹ thuật của các thiết bị, tham gia duy trì bảo dưỡng, bảo
quản, nghiên cứu các biện pháp tiết kiệm, nhiên liệu, vật tư, khai thác thiết bị có
hiệu quả, kéo dài tuổi thọ.
* Đội cần trục:
Quản lý cần trục của xí nghiệp, có trách nhiệm sử dụng các phương tiện, thiết
bị được giao một cách có hiệu quả, năng suất cao đảm bảo các thiết bị trong tình
trạng sẵn sàng phục vụ, đạt các thông số kỹ thuật an toàn.
* Đội bốc xếp:
Chịu trách nhiệm các tổ sản xuất, số lượng và thành phần phù hợp với nhiệm
vụ trong tổ.
Là lực lượng khá đông đảo đảm nhận công tác bốc xếp hàng hoá đáp ứng yêu
cầu năng suất, chất lượng và giải phóng tàu nhanh.
* Đội vệ sinh công nghiệp:
Chịu trách nhiệm về vệ sinh cầu tàu, kho, bãi khi bị hư hỏng nhẹ. Quét dọn
khu vực bãi hàng, cầu tàu, kho chứa bảo đảm vệ sinh công nghiệp tốt phục vụ khai
thác, xếp dỡ hàng hoá.
* Kho CFS :
Tổ chức giao nhận hàng trong container (chia lẻ).
Quản lý lưu kho, bảo quản hàng hoá cho chủ hàng.
* Đội container:
30
Tổ chức giao nhận hàng hoá xuất nhập qua cảng, quản lý việc sắp xếp
container trên bãi thuận tiện cho chủ hàng, hãng tàu khi cần luân chuyển hàng
container.
Giải quyết các thủ tục giao nhận hàng tại cảng, thiết lập chứng từ, phiếu công
tác để theo dõi và thanh toán. Đồng thời theo dõi chính xác thời gian container lưu
bãi cho cảng.
* Đội bảo vệ: chịu trách nhiệm về công tác an ninh, trật tự và an toàn hàng
hoá trong xí nghiệp.
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của chi nhánh cảng
Chùa Vẽ- công ty cổ phần Cảng Hải Phòng
2.3.1. Hiệu quả kinh doanh của chi nhánh Cảng Chùa Vẽ từ năm 2011-
2015
Trong bối cảnh tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn nằm ngoài dự báo do ảnh
hưởng nặng nề của suy thoái kinh tế, sự biến động phức tạp của tình hình quốc tế,
trong nước và thành phố; chịu ảnh hưởng tác động khó khăn cục bộ do một số cơ
chế, chính sách điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước trong điều kiện luồng
lạch chậm được duy tu, cạnh tranh thị phần và giá cước dịch vụ cảng biển ngày
càng gay gắt, chi nhánh cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần Cảng Hải Phòng đã tập
trung cao cho việc nâng cao năng lực điều hành, tổ chức sản xuất, nâng cao chất
lượng dịch vụ, tăng cường các biện pháp quản lý, thực hiện có hiệu quả phong trào
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phát huy tối đa nội lực về cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị, phương tiện hiện có và tiềm năng, lợi thế của một doanh nghiệp có bề dày
kinh nghiệm trong khai thác dịch vụ cảng biển.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh thực sự đi vào chiều sâu. Trong bối cảnh hàng
loạt doanh nghiệp của thành phố phải đóng mã số thuế, ngừng trệ sản xuất kinh
doanh, phá sản; đại đa số các đơn vị thành viên của Tổng Công ty Hàng hải Việt
31
Nam làm ăn thua lỗ, thất thoát, đổ vỡ - nhiều doanh nghiệp thua lỗ hàng trăm tỷ
đồng thì việc làm, thu nhập của người lao động chi nhánh cảng Chùa Vẽ cũng như
công ty cổ phần Cảng Hải Phòng vẫn được duy trì, cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu
kinh doanh, hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
Từ vị trí độc quyền trong kinh doanh dịch vụ cảng biển, nay trước áp lực cạnh
tranh ngày càng khốc liệt, thị phần có nguy cơ bị chia sẻ, thu hẹp; một trong những
giải pháp hàng đầu được coi trọng chỉ đạo là tăng cường công tác tiếp thị, khai
thác, tìm kiếm nguồn hàng, chăm sóc khách hàng; sắp xếp lại sản xuất, cân đối lao
động hợp lý. Với sự thay đổi tư duy theo hướng “vì khách hàng, hướng tới khách
hàng”, phương châm làm việc được cán bộ, công nhân viên, người lao động Cảng
Hải Phòng luôn bám sát là “Giao tiếp lịch thiệp, giúp đỡ tận tình, giao nhận chính
xác, giảm thiểu chi phí”. Sự đổi mới trong tư duy, nhận thức đã trở thành hành
động thực tế tạo chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh, khai thác, tiếp
thị, chăm sóc khách hàng. Công tác kỹ thuật luôn được quan tâm chỉ đạo; cố gắng
đáp ứng vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, công cụ xếp dỡ, bảo dưỡng, mua sắm và đưa
vào sử dụng các phương tiện, thiết bị mới; từng bước đáp ứng yêu cầu sản xuất.
32
Tải bản FULL (71 trang): https://bit.ly/3in1lRv
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Bảng 2.1: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CẢNG CHÙA VẼ NĂM 2010- 2014
TT CHỈ TIÊU
ĐƠN
VỊ
NĂM
2010
NĂM
2011
NĂM
2012
NĂM
2013
NĂM
2014
So sánh với năm gốc (%)
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Sản lượng
a CONTAINER TEU 626771 551005 446615 401321 378027 87.91 71.26 64.03 60.31
b
Thiết bị và
hàng rời Tấn 6487041 6415949 6229768 5360781 5348457 98.90 96.03 82.64 82.45
2 Doanh thu
Tỷ
đồng 529.50 486.50 492.20 377.10 342.50 91.88 92.96 71.22 64.68
3
Giá vốn hàng
bán
Tỷ
đồng 323.45 315.76 303.85 225.22 171.45 97.62 93.94 69.63 53.01
4
Chi phí quản
lý DN
Tỷ
đồng 7.78 7.53 7.02 5.86 5.45 96.79 90.23 75.32 70.05
5 Tổng chi phí
Tỷ
đồng 331.23 323.29 310.87 231.08 176.90 97.60 93.85 69.76 53.41
6 Lợi nhuận
Tỷ
đồng 198.27 163.21 181.33 146.02 165.60 82.32 91.46 73.65 83.52
7 Thuế TNDN
Tỷ
đồng 15.15 13.14 13.48 10.06 8.77 86.71 88.96 66.38 57.89
8
Lợi nhuận sau
thuế
Tỷ
đồng 183.12 150.07 167.85 135.96 156.83 81.95 91.66 74.25 85.64
9
Lao động bình
quân Người 937 887 878 845 804 94.66 93.70 90.18 85.81
10 Nộp ngân sách
Tỷ
đồng 15.96 13.68 13.96 10.57 9.45 85.71 87.47 66.23 59.21
33
Tải bản FULL (71 trang): https://bit.ly/3in1lRv
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Nguồn: Ban tài chính kế toán
34
2.3.2. Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh của cảng chùa Vẽ:
a. Yếu tố sản lượng:
Bảng 2.2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU SẢN LƯỢNG CỦA
CẢNG CHÙA VẼ NĂM 2010- 2014
Sản lượng
a CONTAINER TEU 626771 551005 446615 401321 378027
Chênh lệch TEU -75766 -104390 -45294 -23294
Mức tăng trưởng % 87.91 81.05 89.86 94.20
b Thiết bị và hàng rời Tấn 6487041 6415949 6229768 5360781 5348457
Chênh lệch Tấn -71092 -186181 -868987 -12324
Mức tăng trưởng % 98.90 97.10 86.05 99.77
Nguồn: Ban tài chính kinh doanh
Do chịu ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới nên sản lượng hàng
hóa thông qua cũng như doanh thu của các Cảng biển nói chung , chi nhánh cảng
Chùa Vẽ nói riêng giảm.
Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động sản lượng Container của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014.
4181394

More Related Content

What's hot

Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsBáo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsDoan Tran Ngocvu
 
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...
Đề tài  Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...Đề tài  Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...
Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong_08300612092019
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong_08300612092019Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong_08300612092019
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong_08300612092019hanhha12
 
Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994
Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994
Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994Việt Nam IBC
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng KhôngKhóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng KhôngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN cảng
đồ áN cảngđồ áN cảng
đồ áN cảngViettintin
 
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...nataliej4
 
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdf
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdfHoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdf
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdfjackjohn45
 
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươi
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươiBáo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươi
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươiĐức Tú Phan
 
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bienGiao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bienHaiyen Nguyen
 

What's hot (20)

Đề tài thực trạng bảo hiểm hàng hóa bằng đường biển rất hay
Đề tài  thực trạng bảo hiểm hàng hóa bằng đường biển  rất hayĐề tài  thực trạng bảo hiểm hàng hóa bằng đường biển  rất hay
Đề tài thực trạng bảo hiểm hàng hóa bằng đường biển rất hay
 
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsBáo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
 
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...
Đề tài  Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...Đề tài  Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...
Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...
 
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong_08300612092019
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong_08300612092019Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong_08300612092019
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong_08300612092019
 
Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994
Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994
Mẫu dịch song ngữ hợp đồng tàu chuyến Gencon 1994
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
 
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng KhôngKhóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
 
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container bằng đường biển tại C...
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container bằng đường biển tại C...Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container bằng đường biển tại C...
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container bằng đường biển tại C...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
 
đồ áN cảng
đồ áN cảngđồ áN cảng
đồ áN cảng
 
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...
 
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu, HAY
Luận văn: Xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu, HAYLuận văn: Xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu, HAY
Luận văn: Xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu, HAY
 
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdf
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdfHoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdf
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdf
 
Báo cáo thực tập logistics tại công ty tnhh trung thực
Báo cáo thực tập logistics tại công ty tnhh trung thựcBáo cáo thực tập logistics tại công ty tnhh trung thực
Báo cáo thực tập logistics tại công ty tnhh trung thực
 
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươi
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươiBáo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươi
Báo cáo nghiên cứu thị trường sữa tươi
 
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bienGiao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
 

Similar to Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại cảng Chùa Vẽ

Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...
Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...
Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...nataliej4
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTDương Hà
 
Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...
Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...
Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...nataliej4
 
Thực tập tại cảng Cát Lái
Thực tập tại cảng Cát LáiThực tập tại cảng Cát Lái
Thực tập tại cảng Cát LáiTania Bergnaum
 
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Royal Scent
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...Luận Văn 1800
 
Luận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAY
Luận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAYLuận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAY
Luận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...
[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...
[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...NuioKila
 
Quản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdf
Quản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdfQuản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdf
Quản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdfNuioKila
 
Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...
Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...
Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...nataliej4
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU luanvantrust
 
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng các dịch vụ tại cảng Đ...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng các dịch vụ tại cảng Đ...Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng các dịch vụ tại cảng Đ...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng các dịch vụ tại cảng Đ...sividocz
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ p...
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ p...Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ p...
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ p...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...
Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...
Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...nataliej4
 

Similar to Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại cảng Chùa Vẽ (20)

Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...
Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...
Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...
 
Đề tài: Hạch toán tài sản cố định tại Công ty công trình đường thuỷ
Đề tài: Hạch toán tài sản cố định tại Công ty công trình đường thuỷĐề tài: Hạch toán tài sản cố định tại Công ty công trình đường thuỷ
Đề tài: Hạch toán tài sản cố định tại Công ty công trình đường thuỷ
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
 
Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...
Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...
Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...
 
Thực tập tại cảng Cát Lái
Thực tập tại cảng Cát LáiThực tập tại cảng Cát Lái
Thực tập tại cảng Cát Lái
 
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
 
Luận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAY
Luận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAYLuận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAY
Luận văn: Phân tích và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà máy đóng tàu, HAY
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...
[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...
[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...
 
Quản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdf
Quản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdfQuản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdf
Quản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdf
 
Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...
Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...
Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
 
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng các dịch vụ tại cảng Đ...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng các dịch vụ tại cảng Đ...Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng các dịch vụ tại cảng Đ...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng các dịch vụ tại cảng Đ...
 
điện cơ hải phòng
điện cơ hải phòngđiện cơ hải phòng
điện cơ hải phòng
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logisticsĐề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ p...
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ p...Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ p...
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Cổ p...
 
Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...
Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...
Báo cáo thực tập hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và vận ...
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (20)

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại cảng Chùa Vẽ

  • 1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Phạm Thị Thùy Dung i
  • 2. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Vũ Trụ Phi đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của các cán bộ Viện Đào tạo sau đại học. Xin cảm ơn ban lãnh đạo và tập thể nhân viên chi nhánh cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần Cảng Hải Phòng đã cung cấp các số liệu thực tế và kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn thành bài luận văn này. Mặc dù bài luận văn đã được hoàn thành và đạt mục đích đề ra của đề tài, tuy nhiên do hiểu biết của bản thân về lý luận và thực tế còn giới hạn, tài liệu tham khảo còn ít và thời gian dành cho nghiên cứu chưa được nhiều nên bản luận văn này không tránh khỏi những chỗ còn thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các thầy, cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Hải phòng, ngày 11 tháng 9 năm 2015 Phạm Thị Thùy Dung ii
  • 3. MỤC LỤC 1.1.6.Cơ sở vật chất cảng biển.....................................................................................................................6 7.PGS.TS Nguy n V n S n ( 2015), Th c tr ng v gi i pháp phát tri n b n ễ ă ơ ự ạ à ả ể ề v ng c ng H i Phòng, web T p chí giao thông ng y 14/04/2015. ữ ả ả ạ à .......................65 iii
  • 4. DANH MỤC CÁC BẢNG Số bảng Tên bảng Trang 2.1 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014. 34 2.2 Tinh hình thực hiện chỉ tiêu sản lượng của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014. 35 2.3 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận và chi phí của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014. 39 2.4 Tình hình thực hiện chỉ tiêu lao động và năng suất lao động của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014. 41 2.5 Tình hình thực hiện các tỷ suất tài chính của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014. 43 2.6 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu sinh lời của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014. 44 DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ iv
  • 5. Số hình/ biểu đồ. Tên hình/ biểu đồ Trang Hình 1 Cảng Chùa Vẽ có các trang thiệt bị xếp dỡ hiện đại. 25 Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh Cảng Chùa Vẽ. 27 Biểu đồ 2.1 Tình hình biến động sản lượng Container của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014. 35 Biểu đồ 2.2 Tình hình biến động của hàng rời và thiết bị của cảng chùa vẽ năm 2010- 2014. 36 Biểu đồ 2.3 Thị phần bốc xếp hàng hóa qua cảng Hải Phòng. 37 Biểu đồ 2.4 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014. 40 Biểu đồ 2.5 Tình hình biến động của chỉ tiêu lao động bình quân của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014. 42 Biểu đồ 2.6 Tình hình thực hiện các tỷ suất sinh lời của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014. 45 v
  • 6. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài • Tính cấp thiết của đề tài: Trong cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, mọi doanh nghiệp phải hoàn toàn tự chủ trong sản xuất- kinh doanh, tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Mặt khác mỗi một doanh nghiệp là một thành viên trong nền kinh tế quốc dân và từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp không những chỉ chú trọng đến thực trạng và xu thế biến động của môi trường kinh doanh, mà còn phải chú trọng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiep. Hiệu quả kinh doanh không những là thước đo chất lượng, phản ánh trình độ tổ chức kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường với sự đa dạng của các thành phần kinh tế, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì đòi hỏi trước hết là kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện mở mang và phát triển, đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị và phương tiện kinh doanh, áp dụng kĩ thuật và công nghệ mới, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động, thực hiện tốt mọi nghĩa vụ đối với Nhà nước. Biết được chính xác hiệu quả kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng thì có thể phát huy những yếu tố tích cực và có biện pháp nhằm khắc phục, hạn chế những tồn tại để đẩy hiệu quả kinh doanh lên. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có những phương sách đúng đắn, có những chiến lược phù hợp như: tung ra các sản phẩm, dịch cụ chất lượng tốt, giá thành hạ, mạng lưới phân phối hợp lý, đầu tư hợp lý, có hiệu quả, luôn linh hoạt và sáng tạo trước sự biến động của hệ thống các quan hệ kinh tế đa dạng và phức tạp trong nền kinh tế thị trường. Hơn nữa, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển lâu dài kinh doanh có hiệu quả không chỉ đơn thuần là mang lại nhiều lợi nhuận mà còn phải đáp ứng được nhiều mục tiêu xã hội khác. Do đó, việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 1
  • 7. và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đóng một vai trò quan trọng đối với mọi doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường và thời đại hội nhập kinh tế toàn cầu hiện nay. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, sau một thời gian thực tập tại Cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần Cảng Hải Phòng nên em đã lựa chọn đề tài luận văn là :” Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại cảng Chùa Vẽ ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh: hiệu quả là gì, hiệu quả kinh doanh là gì, các yếu tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh. Qua đó đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, tìm ra những khó khăn, bất cập ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh và các nguyên nhân của các khó khăn, bất cập này, từ đó đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả kinh doanh của Cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần Cảng hai Phòng. Phạm vi nghiên cứu là hiệu quả kinh doanh của Cảng Chùa Vẽ từ năm 2010 đến năm 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp áp dụng để giải quyết đề tài là: phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp và so sánh. 5. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của đề tài nghiên tài - Ý nghĩa khoa học: hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả của doanh nghiệp. - Ý nghĩa thực tiễn: đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp để tìm nguyên nhân bất cập và tìm các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh. 2
  • 8. 6. Nội dung nghiên cứu của đề tài Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,mục lục, nội dung của luận văn của luận văn bao gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Cảng Chùa Vẽ. Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Cảng Chùa Vẽ. 3
  • 9. CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP CẢNG BIỂN 1.1. Những vấn đề chung về cảng biển 1.1.1. Khái niệm cảng: Theo quan điểm của người sử dụng và khai thác cảng thì cảng là bến bãi và khu vực trong đó thực hiện việc bốc xếp hàng hóa cho tàu, bao gồm cả những vị trí thông thường cho tàu chờ xếp dỡ không phụ thuộc vào khoảng cách của các khu vực này. Theo quan điểm hiện đại, cảng không phải là điểm cuối hoặc kết thúc của quá trình vận tải mà là điểm luân chuyển hàng hóa và hành khách. Nói cách khác, cảng như một mắt xích trong dây chuyền vận tải. Khái niệm cảng mang tính rộng hơn: nhiệm vụ kích thích lợi ích của các bên của cảng không bị giới hạn bởi thời gian và không gian. Mục đích của cảng là để phục vụ sự thịnh vượng và phúc lợi của một khu vực hoặc một quốc gia hoặc nhiều quốc gia để đảm bảo cải thiện chất lượng cuộc sống. 1.1.2. Vai trò của cảng: - Là nơi lánh nạn của tàu. - Là nơi xếp dỡ hàng hóa và ga hanh khách. - Cug cấp dịch vụ cho tàu: lương thực, thực phẩm, nước ngọt, sửa chữa tàu… - Là cơ sở cho sự phát triển công nghiệp. - Là một mắt xích trong dây chuyền vận tải, là điểm nối giữa sự phục vụ của tàu và các dạng tàu vận tải khác để cung cấp một mạng lưới phân phối hàng hóa quốc tế nói chung, thường là quan điểm vận chuyển liên hiệp. Nó có thể liên quan đến đường sắt, đường bộ, đường sông. 1.1.3 Chức năng của cảng: - Là nơi chuyển tiếp: Cảng phải cung cấp những điều kiện và dịch vụ cần thiết cho việc chuyển hàng hóa từ tàu lên phương tiện vận tải nội dịa hoặc ngược lại, hoặc từ tàu lên tàu khác. Nơi chuyển tiếp là khu vực đảm bảo cho tàu an toàn và các điều kiện an toàn cho bốc xếp hàng hóa. 4
  • 10. - Là một mắt xích trong dây chuyền vận tải từ điểm xuất phát cho đến điểm đích của hàng hóa và thường được coi là mắt xích yếu nhất quyết định chất lượng của cả dây chuyền. - Là cửa khẩu của một đất nước: thông qua cảng, một quốc gia có khả năng buôn bán với các nước khác. 1.1.2.1 Phân loại cảng biển: Theo Số: QĐ70/2013/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính phủ về việc công bố Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam : - Cảng biển loại I là cảng biển đặc biệt quan trọng phục vụ chủ yếu cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng. Đối với cảng biển loại I có vai trò là cảng cửa ngõ hoặc cảng trung chuyển quốc tế, phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước được ký hiệu là cảng biển loại IA; - Cảng biển loại II là cảng biển quan trọng phục vụ chủ yếu cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phương; - Cảng biển loại III là cảng biển chuyên dùng phục vụ chủ yếu cho hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.3. Mô hình quản lý cảng biển: Cảng được tổ chức như là một tổ chức của quốc gia, của khu vực hoặc của địa phương hoặc như một xí nghiệp kinh doanh. Quyền sở hữu, quản lý hoạt động có thể và thường là dưới nhiều sự kiểm soát khác nhau. Ở một số nước cảng thuộc chính quyền cảng của một nước và nó được ủy quyền cho chính quyền cảng. Chính quyền cảng được ủy quyền sở hữu cơ sở vật chất và thiết bị hoặc chot hực hiện một phần nhhững hoạt động thực sự của cảng. thông thường, chinhs quyền cảng giao các hoạt động bốc xếp cho các công ty bốc xêp tư nhân. Có nhều dạng chính quyền cảng khác nhau: - Chính quyền Trung ương hoặc chính quyền cảng của một quốc gia. + Kiểm soát tập trung. + Thông thường là các Bộ như Bộ giao thông vận tải và bưu điện. + Ngân quỹ, đầu tư, giá cả do Chính phủ thông qua. + Phụ thuộc vào chính sách chính trị của Quốc gia. + Quỹ đầu tư phát triển do Chính phủ cung cấp. - Chính quyền tự trị. + Chịu trách nhiệm trước xã hội. + Được kiểm soát bởi một hội đồng qua bầu cử hoặc chỉ định. 5
  • 11. + Có tư cách pháp nhân nhưng thông thường phụ thuộc và chịu sự giám sát của Chính phủ. + Thông thường không vì mục đích lợi nhuận. + Quỹ đầu tư thông qua vay mượn, qua thị trường tài chính,… - Chính quyền cảng khu vực hoặc thành phố. + Chịu sự kiểm soát của chính quyền địa phương như thành phố, thị trấn,… + Chịu trách nhiệm về quyền lợi của địa phương. + Phụ thuộc vào chính sách chính trị của địa phương. + Hoạt động phù hợp với các kế hoạch của địa phương. + Thông thường nhưng không phổ biến, hoạt động nhưng không vì mục tiêu lợi nhuận. + Quy đầu tư thường từ chính quyền địa phương. - Tổ chức cảng tư nhân. + Kiểm soát bởi công ty tư nhân. + Đầu tư bởi công ty tư nhân từ nguồn vốn bên trong hoặc thông qua thị trường tài chính. + Mục đích lợi nhuận. + Dạng quản lý mang tính thương mại. + Hoạt động như một bộ phận phụ thuộc hoặc bộ phận độc lập của công ty tư nhân. 1.1.6.Cơ sở vật chất cảng biển. a. Hệ thống giao thông trong cảng. Công tác quy hoạch hệ thống giao thông trong cảng nếu hợp lí sẽ tạo thuận lợi và dễ dàng thực hiện các hoạt động dịch chuyển các trang thiết bị, phương tiện vận chuyển; ngược lại nó sẽ gây cản trở, làm gián đoạn các quy trình dịch chuyển hàng hóa, giảm năng suất phục vụ. Có thể phân chia hệ thống giao thông của cảng thành 2 loại: giao thông đường thủy và giao thông đường bộ. Giao thông đường thủy: cho phép các loại tàu thủy bao gồm tàu biển, ven biển, tàu sông đến cảng, tuy nhiên tùy thuộc vào độ sâu của luồng ra vào và độ sâu trước bến mà cảng có thể tiếp nhận loại tàu cỡ nào. Giao thông đường bộ: bao gồm hệ thống đường ô tô và đường sắt phục vụ dòng phương tiện vận chuyển hàng tới và từ miền hậu phương của cảng. 6
  • 12. Hệ thống đường sắt trong cảng được thiết lập nối liền giao thông từ cảng đến các ga đường sắt thuộc miền hậu phương của cảng, cho phép giảm giá cước vận chuyển trong nhiều trường hợp do sức chở của vận tải đường sắt lớn hơn so với ôtô. Đồng thời, hệ thống đường sắt cũng có thể thiết lập trong nội bộ cảng khi khoảng cách vận chuyển từ vị trí thiết bị xếp dỡ tuyến tiền phương đến các kho hoặc bãi tuyến hậu phương lớn. Hệ thống giao thông đường bộ trong cảng được thiết lập với các mục đích sau: - Để vận chuyển hàng hóa từ tàu về bãi và ngược lại - Dịch chuyển phương tiện vận chuyển và trang thiết bị xếp dỡ trong phạm vi bãi hoặc di chuyển hàng hóa giữa các khu vực. b. Hệ thống kho bãi trong cảng Hệ thống kho bãi của cảng được đầu tư xây dựng để lưu trữ, bảo quản hàng hóa qua cảng. Quy mô hệ thống kho bãi phụ thuộc vào dung lượng hàng hóa cần qua kho bãi. Đối với hàng container, nhu cầu diện tích đất sử dụng cho lưu bãi container gấp 3 đến 5 lần so với cảng thông thường. Hệ thống kho bãi của cảng biển bao gồm: - Bãi chứa hàng: mặt bằng của bãi chứa hàng được bố trí tại tuyến hậu phương của cảng, chức năng lưu trữ hàng hóa phục vụ hàng xuất và hàng nhập - Kho CFS: Kho được thiết lập chủ yếu để phục vụ lưu kho hàng bách hóa trước và sau quá trình đóng và rút hàng, được thiết kế dạng kho kín có các trang thiết bị nhằm bảo quản hàng hóa trong quá trình lưu kho. - Kho CY: được sử dụng đối với các bến cảng container, kích thước của CY sẽ phụ thuộc vào số lượng container tối ưu được bảo quản tại bất kì thời gian nào. c. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa Thiết bị xếp dỡ là kết cấu hạ tầng cơ bản và chủ yếu để kết nối giữa tàu và cảng. Mức độ hiệu quả của thiết bị xếp dỡ là tối đa khối lượng hàng hóa qua cầu tầu, giảm thời gian tầu ở cảng, tối thiểu chi phí xếp dỡ. Quản lí cảng trên thế giới hiện nay ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải có những cầu tàu trang bị hiện 7
  • 13. đại với các kĩ thuật xếp dỡ đắt tiền, sử dụng ít lao động như là một cách để tăng ưu thế cạnh tranh và thu hút nguồn hàng qua cảng. d. Khu vực giao nhận hàng hóa Khu vực được quy hoạch với chức năng phục vụ hoạt động giao và nhận hàng hóa của khách hàng qua cảng, do đó diện tích và vị trí khu vực này đảm bảo thuận lợi việc thực hiện quy trình giao nhận, một mặt đảm bảo an toàn các hoạt động diễn ra tại khu vực này. e. Cổng kiểm soát: Đây là một khu vực chức năng của cảng, được thiết lập phục vụ các dòng phương tiện (oto) của khách hàng hoặc của cảng ra và vào cảng trong sự kiểm tra, kiểm soát theo quy định. Ngoài ra còn các khu vực khác như bãi chờ xe, trạm vận chuyển đường sắt, khu vực văn phòng cảng, trung tâm điều hành sản xuất, xưởng sửa chữa,… f. Cơ sở hạ tầng thông tin của cảng Cảng biển là mắt xích quan trọng trong vận tải đường biển nói chung. Nó là nơi chuyển tiếp hàng hóa từ phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác. Sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các cảng đòi hỏi các cảng khai thác hiệu quả hơn tức là vận tải và xếp dỡ nhiều hàng hóa hơn trong khoảng thời gian ít hơn, chất lượng dịch vụ cảng cung cấp cho khách hàng ngày càng tốt hơn. Những đòi hỏi này sẽ trở nên dễ dàng được đáp ứng khi các cảng áp dụng hiệu quả những thành tựu phát triển của công nghệ thông tin trong khai thác cảng. Hiện nay tại nhiều cảng biển lớn trên thế giới, đặc biệt là các cảng trung chuyển quốc tế, hạ tầng thông tin của cảng trở thành yếu tố cạnh tranh hữu hiệu vì nó liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lí và điều hành hoạt động khai thác cảng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Cơ sở hạ tầng thông tin được sử dụng trong quản lí và khai thác cảng biển bao gồm: hệ thống máy tính được kết nối, các cơ sở dữ liệu , các thiết bị điện tử để kết nối với các cơ quan liên quan khác như ngân hàng, hải quan, nhà khai thác cảng, tổ chức giao nhận, các nhà kinh doanh vận tải. Thông qua hạ tầng thông tin 8
  • 14. của các cảng biển, cho phép cảng hiện đại hóa công tác quán lí và khai thác, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. 1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh. 1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Điều mà các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề làm thế nào để sản xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hay nói cách khác, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm hàng đầu bởi vì mọi doanh nghiệp đều hướng tới mục tiêu bao trùm lâu dài đó là tối đa hóa lợi nhuận. Đạt được điều này doanh nghiệp mới có điều kiện hơn trong việc mở rộng sản xuất kinh doanh cả chiều rộng lẫn chiều sâu, đủ sức cạnh tranh trên thị trường và các đối thủ của mình. Để tạo dụng cho mình một chỗ đứng trên thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh, buộc doanh nghiệp phải tính đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh chính là việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực bên trong và nắm bắt xử lý khôn khéo những thay đổi của môi trường, tận dụng các cơ hội kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó gắn liền với cơ chế thị trường, có quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Do đó doanh nghiệp chỉ đạt được kết quả kinh doanh cao khi biết sử dụng một cách tối ưu nhất các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh. Khi đề cập hiệu quả kinh doanh, các nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét đưa ra các quan điểm khác nhau: Hiệu quả kinh doanh có thể hiểu một cách đầy đủ qua khái niệm sau: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh các trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng trở lên quan trọng của tăng trưởng kinh 9
  • 15. tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ”. 1.2.2. Bản chất của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc thiết bị, nguyên liệu, vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây chính là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh, chính việc khan hiếm các nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để các nguồn lực. Vì vậy yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định. Hiệu quả về mặt kinh tế là những lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được sau khi bù đắp các khoản chi phí về lao động xã hội. Hiệu quả về mặt xã hội là những lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp tạo ra đem lại cho xã hội, bản thân doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của mình. Đánh giá hiệu quả kinh doanh rất phức tạp và khó tính toán. Việc xác định một cách chính xác kết quả và hao phí nguồn lực với một thời kỳ cụ thể là rất khó.. Bởi vì nó vừa là thước đo trình độ quản lý của cán bộ lãnh đạo, vừa là chỉ tiêu đánh giá trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào, vừa phải đồng thời thoả mãn lợi ích của doanh nghiệp và của Nhà nước. Vì vậy, cần hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển doanh nghiệp theo các mục tiêu đã định trước. 1.2.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với mỗi cá nhân, mỗi tổ chức và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. 10
  • 16. • Đối với người lao động. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp có tác động tương ứng với người lao động. Một doanh nghiệp làm ăn kinh doanh có hiệu quả sẽ kích thích được người lao động hưng phấn hơn, làm việc hăng say hơn. Như vậy thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn được nâng cao hơn nữa. Hiệu quả sản suất kinh doanh của doanh nghiệp cao mới đảm bảo cho người lao động có được việc làm ổn định, đời sống tinh thần vật chất cao, thu nhập cao. Ngược lại hiệu quả kinh doanh thấp sẽ khiến cho người lao động có một cuộc sống không ổn định thu nhập thấp và luôn đứng trước nguy cơ thất nghiệp. • Đối với doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xét về mặt tuyệt đối chính là lợi nhuận thu được. Nó chính là cơ sở để duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đồng thời nó còn là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống cán bộ công nhân trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp lấy hiệu quả làm căn cứ để đánh giá việc sử dụng lao động, vốn, nguyên vật liệu và trình độ quản lý kết hợp với các yếu tố trên một cách hợp lý nhất. Từ đó doanh nghiệp sẽ có biện pháp quản lý thích hợp để điều chỉnh khi cần thiết. Ngoài ra việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn là nhân tố thu hút vốn từ các nhà đầu tư, thúc đẩy cạnh tranh và việc tự hoàn thiện của bản thân doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay. • Đối với nền kinh tế quốc dân. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế quan trọng, phản ánh yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, trình độ sản xuất với mức độ hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong cơ chế thị trường. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng được nâng cao thì quan hệ sản xuất càng củng cố lực lượng sản xuất phát triển, hay ngược lại quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất kém phát triển dẫn đến sự kém hiệu quả của hoạt động kinh doanh. 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. 11
  • 17. 1.3.1. Chỉ tiêu về doanh thu. Doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu là một chỉ tiêu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp: - Doanh thu là chỉ tiêu phản ánh vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. - Doanh thu là một chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh tổng hợp quy mô, tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng. - Doanh thu là nguồn bù đắp các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra cho quá trình sản xuất kinh doanh, là nguồn thanh toán các khoản nghĩa vụ với ngân sách, thanh toán các khoản nợ, đồng thời là nguồn tạo ra lợi nhuận. 1.3.2. Chỉ tiêu về chi phí. Chi phí là toàn bộ những khoản chi mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm các khoản như: chi mua nguyên nhiên vật liệu, chi trả lương công nhân viên, chi mua sắm sửa chữa máy móc thiết bị, xây dựng cơ sở hạ tầng, chi phí điện nước mua ngoài…Việc xác định được chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm xác định giá thành cho các loại sản phẩm và dịch vụ được sản xuất. Hạ giá thành hay tiết kiệm các chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh là nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp để lợi nhuận được tăng cao. Việc sử dụng chi phí có hiệu quả không được đánh giá ở các chỉ tiêu sau: * Hiệu quả sử dụng chi phí Doanh thu thuần Hiệu quả sử dụng chi phí = (1.1) Tổng chi phí Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong năm thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. 12
  • 18. * Tỷ suất lợi nhuận chi phí Lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận chi phí = (1.2) Tổng chi phí Ý nghĩa: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận chi phí cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 1.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và lao động. a. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động. Lao động là nhân tố quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số lượng và chất lượng lao động là yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả sử dụng lao động biểu hiện ở một số chỉ tiêu chủ yếu sau: * Hiệu quả sử dụng lao động: Lợi nhuận sau thuế Hiệu quả sử dụng lao động (1.3) Số lao động bình quân trong năm Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao động được sử dụng trong doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu lợi nhuận trong kỳ. * Năng suất lao động bình quân: Doanh thu thuần Năng suất lao động bình quân (1.4) Số lao động bình quân trong năm Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một lao động có thể tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong một kỳ. b. Chỉ tiêu vốn kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. * Sức sản xuất của vốn kinh doanh: 13 = =
  • 19. Doanh thu thuần Sức sản xuất của VKD = (1.5) Vốn SXKD bình quân Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ vào sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Biểu thị khả năng tạo ra kết quả sản xuất của một đồng vốn. Sức sản xuất của vốn kinh doanh càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng càng cao và ngược lại. * Sức sinh lời của vốn kinh doanh: Lợi nhuận sau thuế Sức sinh lời của VKD = (1.6) Vốn SXKD bình quân Ý nghĩa: Sức sinh lời của vốn kinh doanh cho biết một đồng vốn sử dụng vào kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này tính ra càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh càng cao và ngược lại sức sinh lời của vốn kinh doanh càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn thấp dẫn đến hiệu quả kinh doanh giảm. Nhóm chỉ tiêu này có ý nghĩa chủ yếu về mặt xã hội trong việc kinh doanh tạo ra giá trị sản phẩm hàng hoá có khả năng đáp ứng hoặc đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. - Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định * Hiệu suất sử dụng vốn cố định (VCĐ) Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng VCĐ = (1.7) VCĐ bình quân trong năm Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. * Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định Lợi nhuận sau thuế 14
  • 20. Tỷ suất lợi nhuận trên VCĐ = (1.8) VCĐ bình quân Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định bình quân trong năm tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt. - Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động. * Sức sản xuất của vốn lưu động (VLĐ) Doanh thu thuần Sức sản xuất của VLĐ = (1.9) Vốn lưu động bình quân trong năm Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Sức sản xuất của vốn lưu động càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng tăng và ngược lại, nếu sức sản xuất của vốn lưu động càng nhỏ, hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng giảm. * Sức sinh lời của vốn lưu động (VLĐ) 15
  • 21. Lợi nhuận sau thuế Sức sinh lời của VLĐ = (1.10) Vốn lưu động bình quân trong năm Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn lưu động bình quân đem lại mấy đồng lợi nhuận thuần trước thuế (hay lợi nhuận thuần sau thuế hoặc lợi nhuận gộp). Sức sinh lời của vốn lưu động càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động không ngừng mà chúng thường xuyên thay đổi qua các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Việc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Để xác định tốc độ luân chuyển của vốn lưu động người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau: * Số vòng luân chuyển vốn lưu động Doanh thu thuần Số vòng luân chuyển VLĐ = (1.11) Vốn lưu động bình quân trong năm Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong một năm vốn lưu động quay được mấy vòng. Nếu số vòng quay càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại, nếu số vòng luân chuyển của vốn lưu động giảm sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng của VLĐ. * Số ngày một vòng luân chuyển VLĐ 360 Số ngày luân chuyển VLĐ = (1.12) Số vòng luân chuyển VLĐ Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết số thời gian cần thiết cho vốn lưu động quay được 1 vòng. Thời gian một vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng lớn và làm rút ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn vòng quay hiệu quả hơn. 16
  • 22. * Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động. VLĐ bình quân trong năm Hệ số đảm nhiệm VLĐ = (1.13) Doanh thu thuần Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra được 1 đồng doanh thu cần bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều. - Phân tích các chỉ tiêu sinh lời. * Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tính theo doanh thu Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên DT = (1.14) Doanh thu thuần Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu trong kỳ mang lại bao nhiều đồng lợi nhuận sau thuế. Trị số của chỉ tiêu này tính ra càng lớn, chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn càng cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn. * Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD = (1.15) Vốn kinh doanh Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn được sử dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. * Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất LNST/ VCSH = (1.16) Vốn chủ sở hữu Ý nghĩa: Chỉ tiêu cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tham gia vào sản xuất kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. 17
  • 23. 1.4. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù mang tính tổng hợp do đó việc phân loại hiệu quả kinh doanh là cơ sở để xác định các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh. Phân tích hiệu quả kinh doanh dựa vào các tiêu thức nhất định ta có thể phân hiệu quả kinh doanh thành một số loại chủ yếu như sau: 1.4.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội. Hiệu quả kinh tế cá biệt: Là hiệu quả kinh tế thu được từ hoạt động của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện trực tiếp của hiệu quả này là lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp thu được và chất lượng thực hiện những yêu cầu do xã hội đặt cho nó. Hiệu quả kinh tế xã hội: là hiệu quả mà các hoạt động thương mại đem lại cho nền kinh tế quốc dân, là sự đóng góp của hoạt động thương mại vào việc phát triển sản xuất, tích lũy ngoại tệ, đồi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân. 1.4.2. Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp. Mục đích của doanh nghiệp là thu được lợi nhuận tối thiểu trên cơ sở phải giảm được chi phí tối thiểu. Khi các doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh trong những điều kiện cụ thể về các nguồn lực sẵn có của mình như nguồn lực về con người, trình độ quản lý, trình độ sản xuất. Do đó các doanh nghiệp phải tính toán cho phù hợp, tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể khi sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội nhưng tại mỗi doanh nghiệp khi đánh giá hiệu quả kinh doanh thì chi phí lao động xã hội đó được biểu hiện dưới các dạng chi phí cụ thể. - Chi phí nguyên liệu - Chi phí lao động sống - Chi phí mua máy móc công nghệ thiết bị, dây chuyền sản xuất. - Chi phí sản xuất ngoài. Bản thân mỗi loại chi phí trên có thể phân chia thành nhiều loại cụ thể hơn. Vì vậy khi đánh giá hiệu quả kinh doanh không những phải đánh giá chi tiết các 18
  • 24. chỉ tiêu tổng hợp mà còn phải đánh giá tỉ mỉ các chỉ tiêu cụ thể trên, có như vậy thì công tác đánh giá hiệu quả mới thật sự có chất lượng. 1.4.3. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là hiệu quả kinh doanh tính chung cho toàn doanh nghiệp, cho các bộ phận trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả tính riêng cho từng bộ phận của doanh nghiệp hoặc từng yếu tố sản xuất. 1.4.4. Hiệu quả tuyệt đổi và hiệu quả tương đối. Hiệu quả tuyệt đối: Là hiệu quả được tính toán cho từng hoạt động, phản ánh bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra. Hiệu quả tương đối: Là hiệu quả được xác định bằng cách so sánh tương quan các đại lượng thể hiện chi phí hoặc các kết quả ở các phương án với nhau, các chỉ tiêu so sánh được sử dụng để đánh giá mức độ hiệu quả của các phương án, để chọn phương án có lợi nhất về kinh tế. Hiệu quả tương đối có thể được tính toán dựa trên các tỷ suất như: P ; P ; P ; P ; P ; P Vốn VCĐ VLĐ Lao Động Sản lượng Z (Trong đó P: là lợi nhuận) 1.4.5. Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Hiệu quả trước mắt: là hiệu quả mà doanh nghiệp có thể đạt được trong một thời gian ngắn. Hiệu quả lâu dài: là hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong một thời gian dài. 1.4.6. Hiệu quả trực tiếp và hiệu quả gián tiếp. Hiệu quả trực tiếp: là hiệu quả mang lại cho chính bản thân đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh như: lợi nhuận của doanh nghiệp,... Hiệu quả gián tiếp: là hiệu quả mang lại cho bản thân đối tượng liên quan như: lợi nhuận của các ngành liên quan đến ngành xuất khẩu, GDP,... 19
  • 25. 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.5.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp. • Nhân tố quản trị. Hiệu quả kinh doanh phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó trình độ quản lý trong doanh nghiệp đóng vai trò quyết định. Quản trị doanh nghiệp mà đặc biệt là quản trị cấp cao ảnh hưởng tới hướng đi, chiến lược kinh doanh và mục tiêu của doanh nghiệp. Để quản trị, nhà quản trị phải dựa trên một hệ thống tri thức khoa học, phải nắm bắt được các quy luật về kinh tế xã hội mà đặc biệt là quy luật về tâm lý. Họ phải tạo dựng được môi trường mà trong đó mọi người có thể hoàn thành những mục tiêu theo nhóm với thời gian, tiền bạc và đặc biệt là sự không thoả mãn cá nhân ít nhất, hoặc ở đó họ có thể đạt được những mục tiêu mong muốn tới mức có thể đạt được với các nguồn lực sẵn có. Sản phẩm của các nhà quản trị là các quyết định, nó phản ánh rõ nét nhất ở trình độ của họ. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh thì trước tiên phải nâng cao trình độ quản lý, phải nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng của quản trị doanh nghiệp. • Nhân tố lao động. Đây cũng là nhân tố quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. Người lao động là người trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh, là người thực hiện các mục tiêu doanh nghiệp đề ra. Muốn cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao thì doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu lao động tối ưu. Cơ cấu lao động tối ưu khi lượng lao động trong doanh nghiệp đảm bảo hợp lý về số lượng, giới tính, lứa tuổi, có tay nghề kỹ thuật và trình độ phù hợp với đòi hỏi của công việc. Đồng thời được phân định rõ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn. Cơ cấu lao động tối ưu còn là cơ sở để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành nhịp nhàng và liên tục, là cơ sở để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác doanh nghiệp phải xây dựng cho mình các định mức lao động để làm căn cứ xác định chất lượng sản phẩm, chất lượng lao động hao phí. Đây là biện pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 20
  • 26. • Cơ sở vật chất kỹ thuật và hệ thống trao đổi xử lý thông tin. _ Cơ sở vật chất kỹ thuật: Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nói cơ sở vật chất kỹ thuật là nền tảng quan trọng để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp là những máy móc, thiết bị kho tàng, nhà cửa, văn phòng…Doanh nghiệp cần có những biện pháp quản lý cũng như sử dụng các yếu tố trên một cách hợp lý nhất. - Hệ thống trao đổi xử lý thông tin: Để đạt được thắng lợi trong cạnh tranh thì doanh nghiệp phải hiểu rõ mình, đối thủ cạnh tranh, nhu cầu thị trường cũng như các chính sách của Nhà nước, phải nắm bắt kịp thời các thông tin cần thiết xử lý nó một cách nhanh chóng chính xác và có hiệu quả. Đây cũng là cơ sở cho việc định hướng kinh doanh, xây dựng các chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp phải tổ chức cho mình một hệ thống thông tin dưới nhiều hình thức khác nhau đặc biệt là hệ thống thông tin nối mạng trong nước và quốc tế, hệ thống thông tin nội bộ, hệ thống thu nhận, lưu trữ và xử lý thông tin để đáp ứng nhu cầu kinh doanh, giảm chi phí thay đổi của môi trường kinh doanh. Công tác quản trị phải biết phối hợp giữa các chức năng và hệ thống thông tin của mình để tạo ra sự ăn ý giữa các bộ phận, phù hợp với xu hướng phát triển hiện nay. • Nhân tố vốn. Đây là nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua khối lượng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng phân phối, đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh. Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định quy mô của doanh nghiệp và quy mô có cơ hội có thể khai thác.Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và là sự đánh giá về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh doanh. 21
  • 27. 1.5.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. • Nhân tố đầu vào nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh, trực tiếp cấu tạo nên thực thể của sản phẩm. Mặt khác nhân tố đầu vào của doanh nghiệp sản xuất vật chất là nguyên vật liệu. Do đó để quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục không bị gián đoạn tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh thì điều kiện về nguyên vật liệu cần được đáp ứng là: - Việc cung ứng nguyên vật liệu phải kịp thời đầy đủ đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, không bị gián đoạn. - Chất lượng của nguyên vật liệu phải đảm bảo vì chất lượng của nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. - Việc sử dụng nguyên vật liệu phải hợp lý và tiết kiệm. Tóm lại, chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng cao trong cơ cấu giá thành. Do đó giảm chi phí nguyên vật liệu tới mức thấp nhất, đồng thời với việc hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. • Nhân tố giá cả. Giá cả là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh mối quan hệ trên cơ sở cân bằng cung – cầu trên thị trường. Vì thế khi xác định giá bán, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích và dự đoán tiềm năng của thị trường, phản ứng của khách hàng, phản ứng của đối thủ cạnh tranh trước chính sách giá.Giá bán được xác định trên cơ sở cân bằng cung – cầu trên thị trường. - Nếu như cung > cầu tức là lượng hàng hoá sản phẩm cung ứng trên thị trường lớn hơn nhu cầu của người tiêu dùng thì sẽ dẫn đến giá thành của sản phẩm hàng hoá giảm. - Ngược lại nếu như cung < cầu tức là lượng hàng hoá sản xuất ra không đủ đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng thì sẽ dẫn đến tình trạng khan hiếm hàng hoá khi ấy giá của sản phẩm sẽ tăng lên. 22
  • 28. • Môi trường pháp lý. Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, ảnh hưởng đến điều kiện của doanh nghiệp. Môi trường pháp lý tạo ra sân chơi bình đẳng giữa các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cùng tồn tại cạnh tranh hoàn hảo tạo ra xu hướng chung cho toàn xã hội. Môi trường pháp lý lành mạnh là điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động một cách có thuận lợi đồng thời buộc các doanh nghiệp phải điều chỉnh các hoạt động kinh doanh, phát triển các nhân tố nội lực, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, nghệ thuật quản trị để tận dụng các cơ hội phát triển doanh nghiệp. • Môi trường kinh tế. Đây là nhân tố tác động rất lớn tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó bao gồm các chính sách đầu tư, chính sách phát triển kinh tế, chính sách vĩ mô… tác động tích cực hay tiêu cực tới sự phát triển của từng ngành, lĩnh vực hay khu vực kinh tế từ đó tác động đến doanh nghiệp thuộc vùng, ngành kinh tế đó. Môi trường kinh tế tốt sẽ tạo ra sự dự báo tốt để doanh nghiệp ra quyết định đúng đắn các hoạt động đầu tư của mình. Do đó Nhà nước phải điều tiết các hoạt động đầu tư, chính sách vĩ mô phải được xây dựng thống nhất và phù hợp với môi trường hiện tại, tránh phát triển theo hướng vượt cầu, hạn chế độc quyền, tạo ra sự cạnh tranh bình đẳng, tránh sự phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp, tạo mối kinh tế đối ngoại, tỷ giá hối đoái phù hợp qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. • Các ngành có liên quan Các ngành có liên quan tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: giao thông vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng…có ảnh hưởng thuận chiều tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là các ngành này phát triển sẽ góp phần hỗ trợ cho doanh nghiệp phát triển theo. Nó như một chất dầu bôi trơn cho bánh xe hoạt động kinh doanh làm rút ngắn chu kỳ kinh doanh, tăng vòng quay vốn tạo cơ hội làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. 23
  • 29. CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CẢNG CHÙA VẼ- CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG HẢI PHÒNG 2.1. Giới thiệu sơ lược về chi nhánh cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần Cảng Hải Phòng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Xếp dỡ Chùa Vẽ. Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ là đơn vị thành viên xí nghiệp liên hiệp Hải Phòng, được xây dựng năm 1997 do yêu cầu mở rộng, phục vụ tính chất sản xuất kinh doanh đa dạng hóa. Trước năm 1995 xí nghiệp gồm hai khu vực: Khu vực 1: Xây dựng phòng ban. nơi giao dịch và điều hành hoạt động Cảng. Trong thời kỳ chiến tranh và thời kỳ bao cấp cảng chủ yếu khai thác hàng bách hóa, hàng viện trợ và nông sản xuất khẩu. Khu vực 2: Trong thời kỳ chiến tranh chủ yếu khai thác hàng quân sự và vật liệu xây dựng. Đến năm 1995 do yêu cầu tổ chức sản xuất tách ra làm hai xí nghiệp: Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ và xí nghiệp xếp dỡ Đoạn Xá. Xí nghiệp Xếp dỡ Chùa Vẽ được giữ nguyên về cơ cấu tổ chức và cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận chuyển, thiết bị xếp dỡ. Sau hai năm 1995-1996 được bộ giao thông vận tải và Cảng Hải Phòng đầu tư xây dựng, xí nghiệp đã thay đổi cơ bản về quy mô. Xí nghiệp làm mới 70.000 m2 bãi, xây dựng nhà điều hành sản xuất, kho CFS, một số công trình phục vụ sản xuất và sinh hoạt,trang bị một số phương tiện, thiết bị phù hợp với yêu cầu sản xuất. Ngày 13/7/2000 sau khi cải tạo và xây dựng, bến container Chùa Vẽ thuộc dự án cải tạo và nâng cấp cảng Hải Phòng đã chính thức đi vào hoạt động. Cảng Chùa Vẽ được thành lập vào ngày 20/9/2005 theo Quyết định số 1089 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải. Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ là chi nhánh trực thuộc công ty cổ phần cảng Hải Phòng. Cảng Chùa Vẽ hiện có 5 cầu tầu dài 848m, 3.300 m2 kho CFS, bãi container rộng 179.400 m2 và có hệ thống đường sắt dài 2 km. 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh Cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần cảng Hải Phòng: Tên giao dịch quốc tế: Chua Ve Port 24
  • 30. Trụ sở đặt tại : Số 5 Chùa Vẽ – Ngô Quyền- Hải Phòng Điện thoại: 0313.265.962 Fax: 0313.265.962 - Giám đốc: Vũ Nam Thắng - Giấy chứng nhận kinh doanh số: 0204001192 2.1.1.2. Hình 2.1: Cảng Chùa Vẽ có các trang thiệt bị xếp dỡ hiện đại Chi nhánh cảng Chùa Vẽ hoạt động trên một số lĩnh vực : - Xếp dỡ container tại cầu và vùng nước với công nghệ hiện đại năng suất cao- an toàn- hiệu quả. - Các dịch vụ thuê bãi, giao nhận, đóng rút hàng, phục vụ, kiểm hóa, kiểm dịch. - Dịch vụ kho CFS: gom hàng và phân phối hàng lẻ. - Cân container và hàng hóa bằng cân điện tử 120 tấn. - Vận tải container và hàng hóa khác bằng đường bộ. - Xếp dỡ, giao nhận, vận chuyển và bảo quản hàng hoá - Khai thác dịch vụ vỏ container, dịch vụ giao nhận và phân phối hàng hoá đường biển, hàng hoá trong nước và quốc tế. 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh Cảng Chùa Vẽ Hải Phòng . 25
  • 31. Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh Cảng Chùa Vẽ 26 Giám đốc PGĐ Kỹ thuật Đội cần trục Ban Tài chính kế toán Ban Tài chính tiền lương Ban Hành chính Ban Tin học Ban Kỹ thuật và an toàn vật tư Đội cơ giới Đội vệ sinh công nghiệp PGĐ Khai thác Ban điều hành sản xuất Đội Bốc xếp tàu Đội Bốc xếp bãi PGĐ Kho hàng Đội container Kho CFS Đội bảo vệ
  • 32. Căn cứ vào quy mô, chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề sản xuất kinh doanh Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ đã tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý theo hình thức trực tuyển chức năng Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban, bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý của Xí nghiệp: a, Giám đốc Xí nghiệp: Là người điều hành mọi hoạt động SXKD của Xí nghiệp. Là người chịu trách nhiệm trước Xí nghiệp và các cơ quan quản lý , cơ quan pháp luật Nhà nước về toàn bộ hoạt động của Xí nghiệp về thu nộp các khoản phải nộp cho Nhà nước và cấp trên. b. Các phó giám đốc: được thay mặt cho giám đốc phụ trách một lĩnh vực chuyên môn của mình theo chức năng, quyền hạn được giao. Trực tiếp điều hành, quản lý và chịu trách nhiệm báo cáo trước giám đốc về các mặt công tác được phân công. Thay mặt giám đốc trong công tác quan hệ với các đơn vị phòng ban của cảng và cơ quan trong phạm vi trách nhiệm được giao: + Phó giám đốc khai thác: có nhiệm vụ phụ trách khai thác kinh doanh, chỉ đạo tổ chức khai thác khối lượng hàng hoá xuất nhập khẩu qua Cảng hiệu quả nhất. + Phó giám đốc kho hàng: Chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác quản lý giao nhận kho hàng, đội container và kho CFS. + Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc quản lý, sử dụng các loại phương tiện, thiết bị, cơ giới phục vụ xếp dỡ, vận chuyển hàng hoá. Đảm bảo ánh sáng, vật tư, vật liệu, phục vụ cho sửa chữa và vận hành phương tiện thiết bị. Trực tiếp quản lý chỉ đạo các đội vận chuyển, đội cơ giới, đội đế, đội xây dựng và vệ sinh công nghiệp, kho vật tư. c. Các ban nghiệp vụ và các đơn vị trực tiếp sản xuất: a) Các ban nghiệp vụ 27
  • 33. * Ban kỹ thuật và vật tư: Tham mưu cho giám đốc và phó giám đốc kỹ thuật về công tác kỹ thuật, vật tư, quy trình công nghệ an toàn xếp dỡ và an toàn lao động. Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất lập các phương án khai thác và sử dụng hợp lý các phương tiện, thiết bị đạt năng suất chất lượng và an toàn. Có sơ đồ theo dõi quá trình hoạt động của phương tiện, lập định mức sửa chữa, sửa chữa kịp thời thay thế đáp ứng cho sản xuất và đảm bảo an toàn cho phương tiện. Xây dựng phương án mua sắm vật tư, nhiên liệu và công cụ xếp dỡ. Bồi dưỡng tay nghề cho công nhân kỹ thuật, huấn luyện an toàn định kỳ cho cán bộ công nhân viên. Lập kế hoạch lo trang bị bảo hộ lao động cho cán bộ công nhân viên. Thƣờng xuyên kiểm tra uốn nắn ngăn chặn những vi phạm không để xảy ra các tai nạn đáng tiếc cho người lao động. * Ban tổ chức lao động tiền lương: Công tác tổ chức: Tham mưu cho giám đốc về công tác cán bộ, tổ chức sắp xếp bộ máy điều hành sản xuất, đảm bảo các chế độ chính sách liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp, sắp xếp việc làm cho người lao động. Công tác tiền lương: Căn cứ vào kế hoạch nhiệm vụ sản xuất tham mưu cho giám đốc về công tác lao động. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý với ngành nghề đào tạo. Áp dụng định mức lao động vào thực tế, nghiên cứu chỉnh lý đề xuất cải tiến. Tính toán lương cho cán bộ công nhân viên theo chế độ chính sách của nhà nước và đơn giá quy định của cảng. * Ban kinh doanh : Triển khai kế hoạch của cảng Hải Phòng cho xí nghiệp trên cơ sở phân bổ kế hoạch từng tháng, quý cho từng đơn vị thực hiện. Viết hoá đơn thu cước xếp dỡ đôn đốc thu nợ các khoản nợ của chủ hàng với xí nghiệp. 28
  • 34. Theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ, các chỉ tiêu kinh tế như sản lượng, doanh thu, giá thành, tiền lương...Tập hợp số liệu thống kê, thực hiện làm cơ sở để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Có nhiệm vụ khảo sát, nghiên cứu tìm hiểu thị trường, quan hệ bạn hàng, tham mưu cho Giám đốc ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá và chăm sóc khách hàng. * Ban tài chính kế toán: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Xí nghiệp về công tác tổ thống kê, kế toán, tổ chức hạch toán quá trình SXKD, quản lý tài chính của Xí nghiệp. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Xí nghiệp, trước bộ máy quản lý tài chính cấp trên, trước Nhà nước ( thuế, tài chính,...) về công tác hạch toán quá trình SXKD và việc chấp hành chế độ kế toán, tài chính. Có nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho lãnh đạo Xí nghiệp về chế độ quản lý tài chính, chế độ tiền lương, chi phí....trong mỗi hoạt động SXKD. * Ban hành chính y tế: Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực công tác thi đua tuyên truyền; văn thư; quản lý, mua sắm thiết bị văn phòng phẩm Bố trí sắp xếp nơi làm việc cho toàn xí nghiệp Quản lý đội xe phục vụ Tiếp đón các đoàn khách trong và ngòai nước Công tác quảng cáo, thông tin và thực hiện công việc khánh tiết các hội nghị, lễ tết, các hội nghị. * Ban tin học: Chịu trách nhiệm trong mua sắm trang thiết bị máy tính, đào tạo cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp nâng cao trình độ sử dụng máy tính, hiểu và có thể sử dụng thành thạo máy tính. 29
  • 35. b) Các đơn vị cơ sở trực tiếp sản xuất: * Đội cơ giới: Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp các phương tiện, thiết bị được xí nghiệp trang bị phục vụ sản xuất. Tổ chức triển khai xếp dỡ, vận chuyển hàng hoá trong cảng theo các phương án xếp dỡ. Đảm bảo trạng thái kỹ thuật của các thiết bị, tham gia duy trì bảo dưỡng, bảo quản, nghiên cứu các biện pháp tiết kiệm, nhiên liệu, vật tư, khai thác thiết bị có hiệu quả, kéo dài tuổi thọ. * Đội cần trục: Quản lý cần trục của xí nghiệp, có trách nhiệm sử dụng các phương tiện, thiết bị được giao một cách có hiệu quả, năng suất cao đảm bảo các thiết bị trong tình trạng sẵn sàng phục vụ, đạt các thông số kỹ thuật an toàn. * Đội bốc xếp: Chịu trách nhiệm các tổ sản xuất, số lượng và thành phần phù hợp với nhiệm vụ trong tổ. Là lực lượng khá đông đảo đảm nhận công tác bốc xếp hàng hoá đáp ứng yêu cầu năng suất, chất lượng và giải phóng tàu nhanh. * Đội vệ sinh công nghiệp: Chịu trách nhiệm về vệ sinh cầu tàu, kho, bãi khi bị hư hỏng nhẹ. Quét dọn khu vực bãi hàng, cầu tàu, kho chứa bảo đảm vệ sinh công nghiệp tốt phục vụ khai thác, xếp dỡ hàng hoá. * Kho CFS : Tổ chức giao nhận hàng trong container (chia lẻ). Quản lý lưu kho, bảo quản hàng hoá cho chủ hàng. * Đội container: 30
  • 36. Tổ chức giao nhận hàng hoá xuất nhập qua cảng, quản lý việc sắp xếp container trên bãi thuận tiện cho chủ hàng, hãng tàu khi cần luân chuyển hàng container. Giải quyết các thủ tục giao nhận hàng tại cảng, thiết lập chứng từ, phiếu công tác để theo dõi và thanh toán. Đồng thời theo dõi chính xác thời gian container lưu bãi cho cảng. * Đội bảo vệ: chịu trách nhiệm về công tác an ninh, trật tự và an toàn hàng hoá trong xí nghiệp. 2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của chi nhánh cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần Cảng Hải Phòng 2.3.1. Hiệu quả kinh doanh của chi nhánh Cảng Chùa Vẽ từ năm 2011- 2015 Trong bối cảnh tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn nằm ngoài dự báo do ảnh hưởng nặng nề của suy thoái kinh tế, sự biến động phức tạp của tình hình quốc tế, trong nước và thành phố; chịu ảnh hưởng tác động khó khăn cục bộ do một số cơ chế, chính sách điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước trong điều kiện luồng lạch chậm được duy tu, cạnh tranh thị phần và giá cước dịch vụ cảng biển ngày càng gay gắt, chi nhánh cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần Cảng Hải Phòng đã tập trung cao cho việc nâng cao năng lực điều hành, tổ chức sản xuất, nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng cường các biện pháp quản lý, thực hiện có hiệu quả phong trào thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phát huy tối đa nội lực về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, phương tiện hiện có và tiềm năng, lợi thế của một doanh nghiệp có bề dày kinh nghiệm trong khai thác dịch vụ cảng biển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh thực sự đi vào chiều sâu. Trong bối cảnh hàng loạt doanh nghiệp của thành phố phải đóng mã số thuế, ngừng trệ sản xuất kinh doanh, phá sản; đại đa số các đơn vị thành viên của Tổng Công ty Hàng hải Việt 31
  • 37. Nam làm ăn thua lỗ, thất thoát, đổ vỡ - nhiều doanh nghiệp thua lỗ hàng trăm tỷ đồng thì việc làm, thu nhập của người lao động chi nhánh cảng Chùa Vẽ cũng như công ty cổ phần Cảng Hải Phòng vẫn được duy trì, cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh, hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Từ vị trí độc quyền trong kinh doanh dịch vụ cảng biển, nay trước áp lực cạnh tranh ngày càng khốc liệt, thị phần có nguy cơ bị chia sẻ, thu hẹp; một trong những giải pháp hàng đầu được coi trọng chỉ đạo là tăng cường công tác tiếp thị, khai thác, tìm kiếm nguồn hàng, chăm sóc khách hàng; sắp xếp lại sản xuất, cân đối lao động hợp lý. Với sự thay đổi tư duy theo hướng “vì khách hàng, hướng tới khách hàng”, phương châm làm việc được cán bộ, công nhân viên, người lao động Cảng Hải Phòng luôn bám sát là “Giao tiếp lịch thiệp, giúp đỡ tận tình, giao nhận chính xác, giảm thiểu chi phí”. Sự đổi mới trong tư duy, nhận thức đã trở thành hành động thực tế tạo chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh, khai thác, tiếp thị, chăm sóc khách hàng. Công tác kỹ thuật luôn được quan tâm chỉ đạo; cố gắng đáp ứng vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, công cụ xếp dỡ, bảo dưỡng, mua sắm và đưa vào sử dụng các phương tiện, thiết bị mới; từng bước đáp ứng yêu cầu sản xuất. 32 Tải bản FULL (71 trang): https://bit.ly/3in1lRv Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 38. Bảng 2.1: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CẢNG CHÙA VẼ NĂM 2010- 2014 TT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ NĂM 2010 NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 So sánh với năm gốc (%) (1) (2) (3) (4) (5) 1 Sản lượng a CONTAINER TEU 626771 551005 446615 401321 378027 87.91 71.26 64.03 60.31 b Thiết bị và hàng rời Tấn 6487041 6415949 6229768 5360781 5348457 98.90 96.03 82.64 82.45 2 Doanh thu Tỷ đồng 529.50 486.50 492.20 377.10 342.50 91.88 92.96 71.22 64.68 3 Giá vốn hàng bán Tỷ đồng 323.45 315.76 303.85 225.22 171.45 97.62 93.94 69.63 53.01 4 Chi phí quản lý DN Tỷ đồng 7.78 7.53 7.02 5.86 5.45 96.79 90.23 75.32 70.05 5 Tổng chi phí Tỷ đồng 331.23 323.29 310.87 231.08 176.90 97.60 93.85 69.76 53.41 6 Lợi nhuận Tỷ đồng 198.27 163.21 181.33 146.02 165.60 82.32 91.46 73.65 83.52 7 Thuế TNDN Tỷ đồng 15.15 13.14 13.48 10.06 8.77 86.71 88.96 66.38 57.89 8 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 183.12 150.07 167.85 135.96 156.83 81.95 91.66 74.25 85.64 9 Lao động bình quân Người 937 887 878 845 804 94.66 93.70 90.18 85.81 10 Nộp ngân sách Tỷ đồng 15.96 13.68 13.96 10.57 9.45 85.71 87.47 66.23 59.21 33 Tải bản FULL (71 trang): https://bit.ly/3in1lRv Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 39. Nguồn: Ban tài chính kế toán 34
  • 40. 2.3.2. Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của cảng chùa Vẽ: a. Yếu tố sản lượng: Bảng 2.2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU SẢN LƯỢNG CỦA CẢNG CHÙA VẼ NĂM 2010- 2014 Sản lượng a CONTAINER TEU 626771 551005 446615 401321 378027 Chênh lệch TEU -75766 -104390 -45294 -23294 Mức tăng trưởng % 87.91 81.05 89.86 94.20 b Thiết bị và hàng rời Tấn 6487041 6415949 6229768 5360781 5348457 Chênh lệch Tấn -71092 -186181 -868987 -12324 Mức tăng trưởng % 98.90 97.10 86.05 99.77 Nguồn: Ban tài chính kinh doanh Do chịu ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới nên sản lượng hàng hóa thông qua cũng như doanh thu của các Cảng biển nói chung , chi nhánh cảng Chùa Vẽ nói riêng giảm. Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động sản lượng Container của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014. 4181394