Bài giảng PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH – KINH TẾ XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. v1.0015105226
BÀI 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH –
KINH TẾ XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Phần 2)
ThS. Nguyễn Duy Tuấn
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1
2. v1.0015105226
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Dự án mở rộng hoạt động sản xuất của công ty Đại Phát
• Đại Phát là một doanh nghiệp sản xuất thuộc cụm công nghiệp Tân Minh, bên bờ sông
Nhuệ, Hà Nội. Sản phẩm chính của doanh nghiệp là vật dụng làm từ thuỷ tinh như bình
hoa, đồ trang trí cho gia đình và công sở. Đại Phát lên kế hoạch xây dựng nhà xưởng
để mở rộng hoạt động sản xuất của mình. Một vài các thông tin về dự án như sau:
Vốn đầu tư ban đầu tính đến thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động: 7 tỉ đồng.
Doanh thu dự kiến: năm thứ nhất 2,4 tỉ đồng, năm thứ hai 3 tỉ đồng, từ năm thứ ba
ổn định đến hết đời dự án với mức 4 tỉ đồng.
Chi phí dự kiến (chưa bao gồm khấu hao và lãi vay): ổn định ở mức 1,5 tỉ đồng.
Đời dự án là 10 năm, thanh lý cuối đời dự án 250 triệu đồng.
Tỉ suất chiết khấu của dự án được tính là 12%.
• Dự án khi đi vào hoạt động tạo việc làm cho hơn 100 lao động tại địa phương. Điều
đang làm đau đầu chủ đầu tư chính là việc xử lý khói thải và nước thải của dự án bởi
hiện nay, cụm công nghiệp Tân Minh chưa có khu xử lý nước thải riêng mà hầu hết các
doanh nghiệp đều xả thải ra dòng sông Nhuệ khiến dòng sông vô cùng ô nhiễm.
2
3. v1.0015105226
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Dự án mở rộng hoạt động sản xuất của công ty Đại Phát
3
1. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án.
2. Đánh giá ảnh hưởng về kinh tế xã hội của dự án.
4. v1.0015105226
MỤC TIÊU
Kết thúc bài 3 (phần 2), sinh viên cần nắm rõ được các nội dung sau:
• Nắm bắt được cách tính hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của
dự án đầu tư;
• Có khả năng chuyển những chi phí, lợi ích tài chính sang kinh tế;
• Nắm bắt được cách tính hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế – xã hội
của dự án đầu tư;
• Vận dụng những kiến thức học được trong việc tính toán trong một dự án cụ thể.
4
5. v1.0015105226
NỘI DUNG
5
Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án đầu tư
Nội dung phân tích kinh tế dự án đầu tư
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế dự án đầu tư
Phân tích ảnh hưởng đến xã hội và môi trường của dự án đầu tư
6. v1.0015105226
1. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
6
1.2. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR)
1.1. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
1.4. Tỷ số lợi ích chi phí (B/C)
1.3. Thời gian thu hồi vốn đầu tư (T)
1.6. Điểm hòa vốn (BEP)
1.5. Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư (RR)
1.7. Phân tích độ nhạy của dự án
7. v1.0015105226
1.1. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG (NPV)
• Khái niệm
• Công thức tính:
Trong đó:
Bi: Các khoản thu của năm i;
Ci: Các khoản chi của năm i;
n : Số năm hoạt động của đời dự án;
r : Tỷ suất chiết khấu được chọn.
7
n
i
i
i
n
i
i
i
r
C
r
B
NPV
00 )1()1(
8. v1.0015105226
1.1. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG (NPV) (tiếp theo)
8
• Quy tắc ra quyết định:
Các dự án độc lập với nhau:
NPV > 0: Dự án có lãi Chấp nhận dự án.
NPV < 0: Dự án lỗ Loại bỏ dự án.
NPV = 0: Tùy quan điểm của chủ đầu tư.
Các dự án loại trừ nhau:
NPV (A) > NPV (B)
NPV (A) 0
Chọn dự án A.
9. v1.0015105226
VÍ DỤ
Một dự án có tổng vốn đầu tư ban đầu là 1 triệu USD, thời gian hoạt động là 3 năm. Doanh thu và
chi phí vận hành hàng năm (không bao gồm khấu hao và lãi vay) như sau:
Giá trị còn lại của dự án là 0,2 triệu USD. Tỷ suất chiết khấu là 15%/năm. Xác định giá trị hiện tại
ròng của dự án và nhận xét.
9
Năm 1 2 3
Doanh thu 0,5 0,8 0,9
Chi phí 0,1 0,3 0,3
10. v1.0015105226
VÍ DỤ (tiếp theo)
10
• Bước 1: Tính toán lợi nhuận của từng năm trong suốt đời dự án.
• Bước 2: Tính chuyển các khoản lợi nhuận này về cùng một thời điểm (thường là thời điểm khi
dự án bắt đầu đi vào hoạt động).
• Bước 3: Cộng các giá trị đã tính chuyển này lại sẽ được giá trị NPV.
Như vậy, NPV của dự án trên là: -1 + 0,35 + 0,38 + 0,53 = 0,26 (triệu USD)
Năm 1 2 3
Lợi nhuận từng năm Wi 0,4 0,5 0,6 + 0,2
1/(1 + 0,15)I 0,8696 0,7561 0,6575
Wi/(1 + 0,15)i
0,35 0,38 0,53
11. v1.0015105226
1.2. TỶ LỆ HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR)
• Khái niệm: IRR là mức lãi suất nếu dùng nó làm tỷ suất chiết khấu để tính chuyển các khoản
thu, chi của dự án về cùng một mặt bằng thời gian hiện tại thì tổng thu sẽ cân bằng với tổng
chi, tức là:
• Phương pháp xác định IRR:
Phương pháp thử và điều chỉnh;
Phương pháp vẽ đồ thị;
Phương pháp nội suy.
11
n
i
ii
n
i
ii
IRR
C
IRR
B
00 )1(
1
)1(
1
12. v1.0015105226
1.2. TỶ LỆ HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) (tiếp theo)
12
n
i
ii
n
i
ii
IRR
C
IRR
B
00 )1(
1
)1(
1
PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ ĐIỀU CHỈNH
• Cho các suất chiết khấu khác nhau (0 < r < )
• Tính NPV với các suất chiết khấu đó:
NPV (r*) = 0
r* = IRR
13. v1.0015105226
PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ
• Tính NPV với các suất chiết khấu khác nhau.
• Vẽ đồ thị NPV.
• Đường đồ thị NPV cắt trục hoành tại r* r* = IRR
13
400
200
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70%
NPV
LSCK (r)
ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH IRR
NPV
IRR = 42%
1.2. TỶ LỆ HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) (tiếp theo)
14. v1.0015105226 14
1.2. TỶ LỆ HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) (tiếp theo)
PHƯƠNG PHÁP NỘI SUY
Trong đó:
• r2 > r1
• r2 – r1 ≤ 5%
• NPV1 > 0 gần 0
• NPV2 < 0 gần 0
1
1 2 1
1 2
IR
NPV
R r r r
NPV NPV
r2r1
NPV2
NPV1
r = r* = IRR
15. v1.0015105226 15
1.2. TỶ LỆ HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) (tiếp theo)
QUY TẮC RA QUYẾT ĐỊNH
• Nếu các dự án độc lập với nhau:
IRR > r NPV > 0: Chấp nhận dự án.
IRR < r NPV < 0: Loại bỏ dự án.
IRR = r NPV = 0: Tùy quan điểm chủ đầu tư.
• Nếu các dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có IRR cao nhất.
16. v1.0015105226
VÍ DỤ
Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tính đến thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản
xuất là 100 triệu USD. Doanh thu hàng năm của dự án là 50 triệu USD. Chi phí vận hành (không
có khấu hao) và thuế thu nhập doanh nghiệp dự tính là 20 triệu USD, đời của dự án là 5 năm. Giá
trị còn lại của dự án là 20 triệu USD. Xác định tỉ lệ hoàn vốn nội bộ IRR.
Lời giải
• Bước 1: Lựa chọn một tỉ suất r bất kì để tính NPV của dự án (thường chọn luôn tỉ suất chiết
khấu của dự án).
• Bước 2: Tăng dần giá trị của tỉ suất này lên và tính NPV của tỉ suất mới này. Dừng lại khi
NPV âm.
• Bước 3: Sử dụng công thức nội suy để xác định IRR của dự án.
• Cụ thể:
Chúng ta lựa chọn r bằng 12%. Từ đó tính được NPV bằng 1917,32 triệu USD
Tăng tiếp giá trị của r lên 17%. Ta tính được NPV bằng 510,25 triệu USD
Tăng tiếp giá trị của r lên 20%. Ta tính được NPV bằng –224,57 triệu USD
Như vậy: IRR = 17 + 510,25/(510,25 + 224,57)*(20 – 17) = 19,08%
16
17. v1.0015105226
1.3. THỜI GIAN THU HỒI VỐN ĐẦU TƯ (T)
• Khái niệm: Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết mà dự án cần hoạt động để thu hồi đủ số
vốn đầu tư ban đầu.
• Nguồn thu hồi vốn đầu tư: Lợi nhuận thuần và khấu hao hàng năm.
• Thời gian hoàn vốn đầu tư bao gồm:
Thời gian hoàn vốn đầu tư giản đơn;
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
17
i T
18. v1.0015105226
1.3. THỜI GIAN THU HỒI VỐN ĐẦU TƯ (T) (tiếp theo)
18
PHƯƠNG PHÁP CỘNG DỒN
Trong đó:
• (W+D)iPV là tổng lợi nhuận và khấu hao hàng năm quy về thời gian hiện tại;
• Iv0 là tổng vốn đầu tư ban đầu;
• T là thời gian thu hồi vốn.
0
1
( )
T
i
W D ipv Iv
Đây là bản rút gọn của tài liệu.
- Link tải bản ĐẦY ĐỦ: https://bit.ly/3njh2ct
- Link dự phòng: https://bit.ly/3l68gwc
19. v1.0015105226
1.3. THỜI GIAN THU HỒI VỐN ĐẦU TƯ (T) (tiếp theo)
19
PHƯƠNG PHÁP TRỪ DẦN
• Ivi: là vốn đầu tư phải thu hồi ở năm i
• (W + D)ipv: là lợi nhuận thuần và khấu hao năm i đã quy đổi về thời điêm hiện tại.
• i = Ivi – (W + D)i : là số vốn còn lại chưa thu hồi được của năm i, phải chuyển tiếp sang năm
(i+1) để thu hồi tiếp.
• Ta có: Ivi+1 = i (1 + r) hay Ivi = i–1(1 + r)
Khi i 0 thì
20. v1.0015105226
VÍ DỤ
• Một dự án có tổng số vốn đầu tư tính đến thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động là 600
triệu USD. Được biết, nếu thực hiện dự án thì lợi nhuận thuần cộng khấu hao của năm đầu là
250 triệu USD, năm thứ hai là 270 triệu USD, năm thứ ba là 300 triệu USD, năm thứ tư là 320
triệu USD và năm thứ năm là 350 triệu USD.
• Xác định thời gian hoàn vốn T của dự án biết tỉ suất chiết khấu của dự án là 18%.
20
Đây là bản rút gọn của tài liệu.
- Link tải bản ĐẦY ĐỦ: https://bit.ly/3njh2ct
- Link dự phòng: https://bit.ly/3l68gwc
21. v1.0015105226
VÍ DỤ (tiếp theo)
21
Lời giải:
Áp dụng phương pháp cộng dồn để giải:
• Bước 1: Tính chuyển tất cả các khoản lợi nhuận về cùng một thời điểm (hiện tại).
• Bước 2: Cộng dồn các giá trị thu được, đến khi nào tìm thấy hai giá trị liền kề nhau,
một giá trị nhỏ hơn và 1 giá trị lớn hơn số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu.
Vốn đầu tư ban đầu là 600 triệu USD, như vậy có thể thấy thời gian hoàn vốn T của dự
án là từ 3 đến 4 năm.
Năm 1 2 3 4 5
Lợi nhuận +
khấu hao
250 270 300 320 350
1/(1+r)i 0,847457627 0,847457627 0,847457627 0,847457627 0,847457627
(Lợi nhuận + khấu
hao)/(1+r)I
211,8644068 228,8135593 254,2372881 271,1864407 296,6101695
Cộng dồn 211,8644 405,774196 588,3634578 753,4158979 906.4041236
22. v1.0015105226
1.4. TỶ SỐ LỢI ÍCH CHI PHÍ (B/C)
• Công thức tính:
Trong đó:
Bi: Thu nhập/lợi ích tại năm i;
Ci: Chi phí tại năm i;
r: Tỷ suất chiết khấu;
n: Số năm thực hiện dự án.
• Quy tắc ra quyết định:
B/C > 1 → Chấp nhận dự án.
B/C < 1 → Bác bỏ dự án.
B/C = 1 → Tùy theo quan điểm của chủ đầu tư.
22
0
0
1
(1 )
/
1
(1 )
n
i i
i
n
i i
i
B
r
B C
C
r
23. v1.0015105226
1.5. TỶ SUẤT LỢI NHUẬN VỐN ĐẦU TƯ (RR)
• Khái niệm: RR là chỉ tiêu phản ánh mức lợi nhuận thu được hàng năm hoặc bình
quân hàng năm tính trên 1 đơn vị vốn đầu tư ban đầu.
• Các loại chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư:
Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư hàng năm:
Trong đó:
Wipv: Lợi nhuận thuần thu được vào năm i tính theo mặt bằng hiện tại;
Iv0: Vốn đầu tư tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động.
Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư bình quân năm cả đời dự án:
Trong đó: là lợi nhuận thuần bình quân năm của đời dự án theo mặt bằng
hiện tại.
23
0Iv
W
RR
ipv
i
0Iv
W
RR PV
PVW
24. v1.0015105226
1.6. ĐIỂM HÒA VỐN (BEP)
• BEP là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ để trang trải các khoản chi phí đã bỏ ra.
• Tại BEP ta có: TR = TC
• BEP được thể hiện bằng chỉ tiêu hiện vật (sản lượng hòa vốn) và chỉ tiêu giá trị (doanh thu
hòa vốn).
• Sản lượng hòa vốn:
Trong đó:
x: Sản lượng hoà vốn;
p: Giá bán 1 sản phẩm;
v: Chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm;
f: Tổng chi phí cố định của cả đời dự án.
24
vp
f
x
06102020091324