1. Nội dung 5: ẢNH HƯỞNG CỦA
KHẤU HAO VÀ LÃI VAY
1. Ảnh hưởng của khấu hao
2. Ảnh hưởng của lãi vay
NỘI DUNG
phanthevinh@gmail.com 1
2. Lựa chọn mô hình tính khấu hao
Max
t
r
F
P
D
PW
n
t
t
D
,
,
/
1
max
)
1
(
0
n
t
t
MARR
CFt
NPV
max
NPV
T
D
T
CFBT
CFAT t
t
t .
)
1
(
max
)
1
(
)
1
(
)
1
(
1
0
n
t
t
t
n
t
t
t
MARR
T
D
MARR
T
CFBT
max
)
1
(
.
1
n
t
t
t
MARR
T
D
Phân tích KH
phanthevinh@gmail.com 2
3. Phân tích ảnh hưởng khấu hao
1.Ảnh hưởng của thời gian tính khấu
hao trong mô hình khấu hao đều.
2.Ảnh hưởng của mô hình khấu hao
phanthevinh@gmail.com 3
4. VD
VD : Một dự án đầu tư, đầu tư vào thiết bị công nghiệp là 1.200
tr đ, ước tính dùng trong 10 năm và giá trị còn lại của tài sản cố
định cuối năm thứ 10 là 200 trđ nhờ thiết bị mới này hàng năm
có thể giảm được 240 trđ chi phí vận hành.
a) Xác định dòng tiền sau thuế của dự án trong trường hợp luật
quy dịnh thời gian tính khấu hao là 10 năm và giá trị còn lại = 0,
thuế suất thuế thu nhập 20%.
b) Xác định CFAT của dự án trong trường hợp luật quy định
khấu hao trong 4 năm.
c) Xác định CFAT của dự án trong trường hợp luật quy định
khấu hao trong 15 năm
d) Xác định NPV khi MARR = 10%
phanthevinh@gmail.com 4
6. Thời gian tính là 4 năm: Hoạt động khác có LN <0
0 1 2 3 4 5 6 - 9 10
CFBT -1200 240 240 240 240 240 240 440
Khấu hao 300 300 300 300 0 0 0
LN trước thuế -60 -60 -60 -60 240 240 440
T.N chịu thuế 0 0 0 0 0 240 440
Thuế TN 0 0 0 0 0 48 88
Lãi sau thuế
CFAT -1200 240 240 240 240 240 192 352
7. Thời gian tính là 4 năm: Hoạt động khác có LN >=
60
0 1 2 3 4 5 6 - 9 10
CFBT -1200 240 240 240 240 240 240 440
Khấu hao 300 300 300 300 0 0 0
LN trước thuế -60 -60 -60 -60 240 240 440
T.N chịu thuế -60 -60 -60 -60 240 240 440
Thuế TN -12 -12 -12 -12 48 48 88
Lãi sau thuế
CFAT -1200 252 252 252 252 192 192 352
8. Thời gian KH là 15 năm
0 19 10
CFBT -1200 240 440
D 80 80+400
TNCT 160 -40
Thuế TN 32 -8
Lãi sau thuế
CFAT -1200 208 448
9. SO SÁNH
CFAT Tổng NPV 0 1 2 3 4 5 6 10
10 năm 1120 188.91 -1200 216 216 216 216 216 216 376
4 năm 1120 231.64 -1200 252 252 252 252 192 192 352
15 năm 1120 170.60 -1200 208 208 208 208 208 208 448
10. Ảnh hưởng của mô hình khấu
hao đến hiệu quả dự án
Dự án có tổng chi phí đầu tư ban đầu 10.000$, trong đó giá trị TSCĐ là
9000$ và TSLĐ là 1000$. Dự án tiến hành trong 2 năm. Ước tính giá trị
thanh lý tài sản ở cuối năm thứ 2 là 2000$(trong đó giá trị còn lại của
TSCĐ là 1000$).Doanh thu hàng năm là 10000$ và chi phí vận hành
hàng năm là 3000$.Xác định dòng tiền sau thuế khi sử dụng các mô hình
tính khấu hao khác nhau. Giả sử thuế suất thuế thu nhập là 30%?
Năm DT CFVH CFBT Khấu hao LNTT Thuế TN CFAT
0 -10.000 -10.000
1 10.000 3.000 7.000 4.000 3.000 900 6.100
2 10.000 3.000 9.000 4.000 3.000 900 8.100
2.000
Mô hình khấu hao đều SL
phanthevinh@gmail.com 10
11. Ảnh hưởng của mô hình khấu
hao đến hiệu quả dự án
Năm DT CFVH CFBT Khấu hao LNTT Thuế TN CFAT
0 -10.000 -10.000
1 10.000 3.000 7.000 6.000 1.000 300 6.700
2 10.000 3.000 9.000 2.000 5.000 1.500 7.500
2.000
Mô hình khấu hao DB
phanthevinh@gmail.com 11
12. Ảnh hưởng của mô hình khấu
hao đến hiệu quả dự án
Năm DT CFVH CFBT Khấu hao LNTT Thuế TN CFAT
0 -10.000 -10.000
1 10.000 3.000 7.000 5.333 1.667 500 6.500
2 10.000 3.000 9.000 2.667 4.333 1.300 7.700
2.000
Mô hình khấu hao SYD
phanthevinh@gmail.com 12
13. Ảnh hưởng của mô hình khấu
hao đến hiệu quả dự án
phanthevinh@gmail.com
CFAT Tổng NPV 0 1 2
khấu hao đều 4200 2,240 -10000 6100 8100
4000 4000
khấu hao nhanh 4200 2,289 -10000 6700 7500
6000 2000
khấu hao SYD 4200 2,273 -10000 6500 7700
5333 2667
13
14. Phân tích ảnh hưởng khấu hao
Kết luận
1.ảnh hưởng của thời gian tính khấu hao: Thời gian
tính khấu hao càng ngắn càng có tốt
2.ảnh hưởng của mô hình khấu hao: Mô hình khấu hao
càng nhanh càng tốt
phanthevinh@gmail.com 14
15. Trả lãi và các nguồn tài chính khác
• Giả sử một dự án đầu tư đang được xem xét đòi hỏi doanh nghiệp phải bỏ
ra số vốn là 1.000$ và hứa hẹn cho thu nhập 1.120 cuối một năm. Số tiền
1.000$ được chi để mua một tài sản. Số tiền thu được 1.120$ bao gồm các
khoản thu nhập do hoạt động và thu hồi tài sản vào năm cuối, chưa trừ chi
phí trả lãi vay.Giả sử chi phí sử dụng vốn là 10%.
Năm 0 1 NPV(10%) IRR
Dòng tiền của dự án -1.000 1.120 18,2 12%
Ta có dòng tiền, NPV và IRR của dự án như sau:
Năm 0 1 NPV(10%) IRR
Dòng tiền của dự án -1.000 1.120 18,2 12%
Chi phí trả lãi vay -100
Dòng tiền của dự án sau
khi trả lai vay
-1000 +1020 -72,73 2%
Lỗi thường gặp
T=0%
Vay 100%
Không đưa chi phí trả lãi vay
vào dòng tiền mặt của dự án
15
16. Trả lãi và các nguồn tài chính khác
Năm 0 1 NPV(10%) IRR
CFBT -1.000 1.120 18,2 12%
CFBTnợ
+1000 -1.100 0 10%
CFBTcsh
0 20 18,2
Năm 0 1 NPV(10%) IRR
CFBT
CFBTnợ
CFBTcsh
-1.000 1.120 18,2 12%
+500 -550 0 10%
-500 570 18,2 14%
Vốn vay chiếm 50%
Vốn vay 100%
phanthevinh@gmail.com 16
17. Trả lãi và các nguồn tài chính khác
Năm 0 1 NPV(10%) NPV(13%) IRR
CFBT -1.000 1.120 18,2 -8,85 12%
CFBTnợ
+500 -550 0 +13,27 10%
CFBTcsh
-500 570 18,2 4,42 14%
phanthevinh@gmail.com 17
21. Lựa chọn mô hình tính khấu hao
Max
t
r
F
P
D
PW
n
t
t
D
,
,
/
1
Cực đại giá trị hiện tại của
toàn bộ các khoản tính
khấu hao theo các năm
Tiêu chuẩn lựa
chọn mô hình
khấu hao
Phân tích KH
phanthevinh@gmail.com 21
22. 22
Lựa chọn hình thức trả nợ
Phân tích trả nợ
phanthevinh@gmail.com 22
23. Cách sử dụng dòng tiền
CFATda
CFATcsh
IRR da
Huy động nguồn vốn có
chi phí sử dụng vốn thấp
hơn IRRda
Lãi suất vay sau thuế
NPVda = NPV csh
WACC
NPVda
Biết rõ cơ cấu
nguồn vốn
Chi phí cơ hội sử dụng vốn
chủ sở hữu
Biết rõ nguồn vốn vay
NPVcsh
IRRCSH
Cách SD CF
phanthevinh@gmail.com 23
24. • Ước tính các khoản thu và chi bằng tiền
• Đánh giá hiệu quả đầu tư
• Phân tích khả năng huy động vốn và khả
năng thanh toán dự án
• Phân tích độ nhạy dự án
Phân tích tài chính
NỘI DUNG
phanthevinh@gmail.com 25
25. Nội dung 6:
KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ TRẢ
NỢ - PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
1. Khả năng huy động vốn và thanh
toán
2. Phân tích lạm phát
3. Phân tích độ nhạy
NỘI DUNG
phanthevinh@gmail.com 26
26. Phân tích khả năng thanh toán
và huy động vốn
Khả năng huy động vốn
Xác định cơ cấu vốn
Xác định nhu cầu từng nguồn
vốn theo thời gian
Khả năng thanh toán
Đánh giá tình trạng tiền mặt
trong suốt quá trình hoạt động
của dự án
Dòng tiền vào Dòng tiền ra
?
phanthevinh@gmail.com 27
27. Phân tích độ nhạy
Khái niệm
Làm rõ tác động của từng yếu tố
và mức độ ảnh hưởng của từng
yếu tố đến kết quả dự án
phanthevinh@gmail.com 28
28. Các yếu tố ảnh hưởng
Phân tích độ nhạy
At
Rt
Ct
Qt
P
Kết cấu mặt hàng
It
Cvht
Thiết bị
Nhà xưởng
Đất đai
………
Nguyên vật liệu
Tiền lương
DV mua ngoài
……
Tt – thuế suất chính sách thuế
n
t
t
t
r
A
0 1
RLãi suất chiết khấu
Thời gian thực hiện
phanthevinh@gmail.com 29
29. Phân tích lạm phát
Giá cố định thỏa
thuận trong các
hợp đồng dài hạn
Giá của các hàng hóa tính
theo giá thị trường
Giá cố định
Giá thực tế
phanthevinh@gmail.com 30
30. Phân tích lạm phát
Dòng tiền mặt – danh nghĩa
(Money cash flows)
Được xác định dưới dạng tiền
Dòng tiền theo sức mua – thực
(Purchasing-power flows)
Đo lường tất cả chi phí và lợi ích
của dự án theo đồng tiền được
quy đổi theo sức mua của đồng
tiền
Phân tích dự án
dùng dòng tiền
nào?
phanthevinh@gmail.com 31
31. Phân tích lạm phát
Lãi suất danh nghĩa (R)
R + 1 = (1 + r)(1 + j)
R = r + j + r.j
j: tỷ lệ lạm phát
Ví dụ 1
Nhà đầu tư mong muốn lãi suất thực
là 10%, tỉ lệ lạm phát dự kiến là 10%
R = 0,1 + 0,1+ 0,1.0,1
= 0,21 = 21%
Lãi suất thực (r)
r = (R – j)/(1 + j)
Ví dụ 2
Nhà đầu tư đạt mức lãi suất danh
nghĩa là 21%, tỷ lệ tăng giá là
10%, lãi suất thực r
r = (0,21-0,1)/(1+0,1)
= 0,1 = 10%
phanthevinh@gmail.com 32
32. Phân tích độ nhạy
Ví dụ
Một doanh nghiệp xem xét đầu tư 10.000$ để mua một chiếc
máy dùng trong 5 năm (giá trị còn lại bằng 0). Mỗi năm sản
xuất 1.600 sản phẩm, để sản xuất số sản phẩm này cần sử
dụng 2.000kg nguyên vật liệu. Theo giá hiện hành công lao
động là 8.000$/năm và giá 2$/kg nguyên vật liệu. Thuế suất
thuế lợi tức là 30%. Sản phẩm bán với giá hiện hành là
10$/sản phẩm.
phanthevinh@gmail.com 33
33. Phân tích độ nhạy
Ví dụ
• Trường hợp 1:Mức tăng giá chung trên thị trường không thay đổi,
giá của các hàng hóa trong dự án cũng không thay đổi trong 5 năm
thực hiện
Tỷ lệ lạm phát = 0%. Nếu nhà đầu tư mong muốn lãi suất thực
MARR = 10%
Giả sử T=0%
Năm 0 1 2 3 4 5
Doanh thu 16.000 16.000 16.000 16.000 16.000
Tiền lương 8.000 8.000 8.000 8.000 8.000
CF nguyên VL 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000
CF vận hành 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000
CFBT -10.000 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000
NPV= -10.000+4000*(P/A,10%,5)= 5163$ 34
34. Phân tích độ nhạy
Ví dụ
• Trường hợp 2:Mức tăng giá chung trên thị trường tăng 5% năm, giá
của các hàng hóa trong dự án cũng tăng 5% năm
Tỷ lệ lạm phát = 5 %. Nếu nhà đầu tư mong muốn lãi suất thực 10%. Lãi
suất danh nghĩa 15,5%
Giả sử T=0%
NPV= -10.000+4000*(P/A,10%,5)= 5163$
..
..
..
4.000.1,05
-10.000
…
..
..
12.000.1,05
..
..
..
4.000.1,05
..
..
..
8.000.1,05
..
..
..
16.000.1,05
CFBT
CF vận hành
CF nguyên VL
Tiền lương
Doanh thu
5
4
3
2
1
0
Năm
5
05
,
1
.
4000
5
05
,
1
.
8000
5
05
,
1
.
000
.
12
5
05
,
1
.
4000
5
05
,
1
.
16000
5
5
5
2
2
2
5
5
2
2
05
,
1
.
1
,
1
05
,
1
.
4000
.......
05
,
1
.
1
,
1
05
,
1
.
4000
05
,
1
.
1
,
1
05
,
1
.
4000
000
.
10
)
155
,
0
1
(
05
,
1
.
4000
......
)
155
,
0
1
(
05
,
1
.
4000
)
155
,
0
1
(
05
,
1
.
4000
000
.
10
NPV
NPV
35
35. Phân tích lạm phát trong trường hợp
không có thuế thu nhập
Nếu giá của các hàng hóa, dịch vụ trong dự án
tăng theo đúng tốc độ tăng giá chung trên thị
trường
–CFBT cũng tăng theo đúng tốc độ tăng giá chung
–Phân tích dự án có thể dùng dòng thực với lãi suất thực
cũng cho kết quả như dùng dòng tiền danh nghĩa với lãi
suất danh nghĩa
phanthevinh@gmail.com 36
36. Phân tích độ nhạy
Ví dụ
• Trường hợp 1:Mức tăng giá chung trên thị trường không thay đổi,
giá của các hàng hóa trong dự án cũng không thay đổi trong 5 năm
thực hiện
Tỷ lệ lạm phát = 0%. Nếu nhà đầu tư mong muốn lãi suất thực
MARR= 10%
Giả sử T=30%
Năm 0 1 2 3 4 5
CFBT -10.000 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000
D 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000
CFBT(1-T) 2.800 2.800 2.800 2.800 2.800
D.T 600 600 600 600 600
CFAT -10.000 3.400 3.400 3.400 3.400 3.400
NPV= -10.000+3400*(P/A,10%,5)= 2888,72$
37
37. Phân tích độ nhạy
Ví dụ
• Trường hợp2:Mức tăng giá chung trên thị trường tăng 5%, giá của các hàng
hóa trong dự án cũng tăng 5% trong 5 năm thực hiện
Tỷ lệ lạm phát = 0%. Nếu nhà đầu tư mong muốn lãi suất thực MARR=
10%
Giả sử T=30%
Năm 0 1 2 3 4 5
CFBT -10.000 4.000.1,05
D 2.000 2.000
CFBT(1-T) 2800.1,05
D.T 600 600
CFAT -10.000
NPV= -10.000+2800*(P/A,10%,5)+600(P/A,15,5%) = 2602$
5
05
,
1
.
4000
5
05
,
1
.
2800
phanthevinh@gmail.com 38
38. Phân tích lạm phát trong trường hợp
có thuế thu nhập
Nếu giá của các hàng hóa, dịch vụ trong dự án tăng theo đúng tốc độ
tăng giá chung trên thị trường
–CFBT cũng tăng theo đúng tốc độ tăng giá chung
–CFAT tăng chậm hơn so với tốc độ tăng giá chung
–Lạm phát làm giảm lợi nhuận của nhà đầu tư và tình trạng thanh
tóan.
–Gia tăng chi phí do lạm phát - ảnh hưởng tới thanh toán
–Lạm phát làm giảm giá trị thực của các khoản tiền mặt của dự án
–Lạm phát làm giảm lãi suất thực tế
–Làm giảm giá trị thực của các khoản vay nợ --Có lợi cho chủ đầu
tư
–Phân tích dự án có thể dùng dòng thực với lãi suất thực cũng
cho kết quả như dùng dòng tiền danh nghĩa với lãi suất danh
nghĩa phanthevinh@gmail.com 39
39. Phân tích độ nhạy
Ví dụ
Phân tích giá cá biệt
Một doanh nghiệp xem xét đầu tư 10.000$ để mua một
chiếc máy dùng trong 5 năm (giá trị còn lại bằng 0). Mỗi
năm sản xuất 1.600 sản phẩm, để sản xuất số sản phẩm
này cần sử dụng 2.000kg nguyên vật liệu. Theo giá hiện
hành công lao động là 8.000$/năm và giá 2$/kg nguyên vật
liệu. Thuế suất thuế lợi tức là 30%. Sản phẩm bán với giá
hiện hành là 10$/sản phẩm.
phanthevinh@gmail.com 40
40. Phân tích độ nhạy
Ví dụ
3.064
2.785
2.840
2.840
3.400
3.400
1.520
456
1.200
360
2.000
600
3.520
17.600
14.080
9.680
4.400
2.000
3.200
16.000
12.800
8.800
4.000
2.000
4.000
16.000
12.000
8.000
4.000
2.000
6.CFAT danh nghĩa
7.CFAT thực tế
4.Lợi nhuận trước thuế
5.Thuế thu nhập
CFBT danh nghĩa
1. Doanh thu
2. Chi phí vận hành
Chi phí trả công lao động
Chi phí nguyên vật liệu
3.Chi phí khấu hao
+10%
+10%
+10%
Không thay đổi
Không thay đổi
Không thay đổi
Giả định
Tiền công thực tế
Mức giá chung
3
2
1
Trường hợp
phanthevinh@gmail.com 41
41. • Phương pháp điều chỉnh
• Phương pháp giới hạn
Phân tích tài chính
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
phanthevinh@gmail.com 42
42. Phân tích độ nhạy
Khái niệm
Làm rõ tác động của từng yếu tố
và mức độ ảnh hưởng của từng
yếu tố đến kết quả dự án
phanthevinh@gmail.com 43
43. Phân tích độ nhạy
Ví dụ
Một doanh nghiệp xem xét đầu tư 10.000$ để mua một chiếc
máy dùng trong 5 năm (giá trị còn lại bằng 0). Mỗi năm sản
xuất 1.600 sản phẩm, để sản xuất số sản phẩm này cần sử
dụng 2.000kg nguyên vật liệu. Theo giá hiện hành công lao
động là 8.000$/năm và giá 2$/kg nguyên vật liệu. Thuế suất
thuế lợi tức là 30%. Sản phẩm bán với giá hiện hành là
10$/sản phẩm.
phanthevinh@gmail.com 44
44. Phân tích độ nhạy
Ví dụ
• Trường hợp 1:Mức tăng giá chung trên thị trường không thay đổi,
giá của các hàng hóa trong dự án cũng không thay đổi trong 5 năm
thực hiện
Tỷ lệ lạm phát = 0%. Nếu nhà đầu tư mong muốn lãi suất thực
MARR= 10%
Giả sử T=30%
Năm 0 1 2 3 4 5
CFBT -10.000 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000
D 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000
CFBT(1-T) 2.800 2.800 2.800 2.800 2.800
D.T 600 600 600 600 600
CFAT -10.000 3.400 3.400 3.400 3.400 3.400
NPV= -10.000+3400*(P/A,10%,5)= 2888,72$
45
45. Đặc điểm
Xác định sự thay đổi của
các chỉ tiêu hiệu quả khi
cho từng yếu tố biến động
và giữ nguyên các yếu tố
khác
Phương pháp điều chỉnh
Phân tích độ nhạy
Trình tự thực hiện
Chọn các đầu vào thấy không an
toàn, biến động
Chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
Ấn định mức thay đổi của đại lượng
đầu vào (±10%)
Tính sự biến đổi của các chỉ tiêu
hiệu quả
phanthevinh@gmail.com 46
46. Phương pháp điều chỉnh
Phân tích độ nhạy
Ưu nhược điểm
1. Cho biết mức độ tác động của từng
yếu tố tới kết quả của dự án
2. Không tính đến mối quan hệ tương
quan giữa các yếu tố
3. Không tính đến xác suất xảy ra các
sự kiện
phanthevinh@gmail.com 47
47. Phương pháp điều chỉnh
Dòng tiền của dự án
NPV = 2888$
VÍ DỤ
Năm 0 1-5
At -10000 3400
Các yếu tố biến động
•Chi phí đầu tư
•Giá bán sản phẩm
•Giá mua nguyên vật liệu
•Chi phi tiền lương
•Sản lượng bán
•……..
phanthevinh@gmail.com 48
48. Phương pháp điều chỉnh
Chi phí đầu tư tăng 10%
Năm 0 1-5
At -11.000 3460
NPV = 2116$
∆NPV= -772$
-27%
VÍ DỤ
∆CFAT -1000 +60
Giá bán sản phẩm giảm 10%
Năm 0 1-5
At -10000 2280
∆CFAT 0 -1120
NPV = -1357$
∆NPV = -4245$
-147%
phanthevinh@gmail.com 49
49. Phương pháp điều chỉnh
Chi phí tiền lương tăng 10%
Năm 0 1-5
At -10.000 2840
NPV = 765.8$
∆NPV= -2122.8$
-73%
VÍ DỤ
∆CFAT 0 -560
Giá bán mua nguyên vật liệu tăng 10%
Năm 0 1-5
At -10000 3120
∆CFAT 0 -280
NPV = 1827$
∆NPV = -1061$
-37%
phanthevinh@gmail.com 50
50. Đặc điểm
Xác định giới hạn của yếu tố
đầu và giá trị hoán chuyển
của các biến số
Phương pháp giá trị
hoán chuyển
Xây dựng mối quan hệ hàm số giưa
yếu tố đầu vào và chỉ tiêu hiệu quả
(giả thiết các yếu tố khác không thay
đổi)
Phân tích độ nhạy
Trình tự thực hiện
Chọn các đầu vào thấy không an
toàn, biến động
Chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
Xác định giá trị hoán chuyển của các
yếu tố
Giá trị hoán chuyển
của biến số là giá
trị tại đó NPV= 0
hay IRR=MARR
phanthevinh@gmail.com 51
51. Phương pháp giá trị
hoán chuyển
Phân tích độ nhạy
Ưu nhược điểm
1. Cho biết mức độ ảnh hưởng của
từng yếu tố và giá trị hoán chuyển
của từng biến tố
2. Không tính đến mối quan hệ tương
quan giữa các biến số
3. Không tính đến xác suất xảy ra các
sự kiện
phanthevinh@gmail.com 52
52. Phương pháp xác định giới hạn
yếu tố đầu vào
Giới hạn về yếu tố đầu tư
NPV=-I +CFAT(P/a,10%,5)=0
CFAT = 2800+(I/5) 0.3
I=13.739,2$
Ví dụ
Giới hạn về giá bán sản phẩm
P =9,3$
Giới hạn về tiền lương
L = 9088,6$
Giới hạn về giá nguyên vật liệu
PV = 2,54$
Giới hạn về chi phí sử dụng vốn (IRR)
IRR = 20,7%
phanthevinh@gmail.com 53
53. Phương pháp xác định
giới hạn yếu tố đầu vào
Ví dụ
Giới hạn % biến đổi(giá trị
hoán chuyển)
Giá bán sản phẩm 9,3$ -7%
Giá nguyên vật liệu 2,54$ +27%
Chi phí đầu tư 13.739,2$ +37,39%
Chi phí sử dụng vốn 20,7% +107%
phanthevinh@gmail.com 54