Luận văn kiểm toán: VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CH...
Bài 9 phan tich tai chinh doanh nghiep
1. Bài 9:
1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản (ROA) theo mô hình tài chính Dupont
Ta có mô hình Dupont :
LNST DTT
ROA *
DTT VKD
Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N Số tương đối
1. LNST 6500 9520 46,5%
2. DTT 65000 68000 4,6%
3. Tổng tài sản đầu năm 6610 9640 45,8%
4. Tổng tài sản cuối năm 9640 17560 82,2%
5. Tổng tài sản bình quân
(5)=[(3)+(4)]/2 8125 13600 67,4%
6. Hệ số lãi ròng
(6)=(1)/(2) 10% 14% 40,0%
7. Vòng quay toàn bộ vốn
(7)=(2)/(5) 8 5 -37,5%
8. ROA
(8)=(6)*(7) 80% 70% -12,5%
Trong mô hình Dupont yếu tố tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và hiệu suất hiệu sử dụng toàn
bộ vốn tác động đến tỷ suất LNST trên vốn kinh doanh (ROA)
Năm N-1, ROA =80% Phản ánh cứ 1 đồng vốn sử dụng trong kỳ thì tạo ra 0,8 đ LNST. Để đạt được như
vậy thì hệ số lãi ròng bằng 10%, tức là cứ 1đ doanh thu trong kỳ doanh nghiệp có thể thu được 0,1 đ
LNST và trong kỳ vốn kinh doanh quay được 8 vòng để tạo ra doanh thu thuần là 65000 (triệu đồng)
Năm N , ROA =70% Phản ánh cứ 1 đồng vốn sử dụng trong kỳ thì tạo ra 0,7 đ LNST. Để đạt được như
vậy thì hệ số lãi ròng bằng 14%, tức là cứ 1đ doanh thu trong kỳ doanh nghiệp có thể thu được 0,14 đ
LNST và trong kỳ vốn kinh doanh quay được 5 vòng để tạo ra doanh thu thuần là 68000 (triệu đồng)
Như vậy , năm N so với năm N-1 thì ROA giảm 12,5%. Nguyên nhân dẫn đến sự giảm đó là do hệ số lãi
ròng tăng 40% và vòng quay toàn bộ vốn giảm 37,5%. Tóm lại ROA giảm chủ yếu là do vòng quay toàn
bộ vốn giảm
2. Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH
2. chỉ tiêu N-1 N Số tương đối
1. LNST 6500 9520 46,5%
2. DTT 65000 68000 4,6%
3. TSNH đầu năm 2800 2740 -2,1%
4. TSNH cuối năm 2740 7360 168,6%
5. TSNH bình quân
(5)=[(3)+(4)]/2 2770 5050 82,3%
6. Tỷ suất sinh lời của TSNH
(6)=(1)/(5) 2,35 1,89 -19,7%
7.Số vòng quay của TSNH
(7)=(2)/(5) 23,47 13,47 -42,6%
8. Hệ số đảm nhiệm TSNH
(8)=(5)/(2) 0,04 0,07 74,3%
9.Thời gian một vong quay của
TSNH
(9)=(5)*365/(2) 15,55 27,11 74,3%
- Đánh giá khách quan
1. Tỷ suất sinh lời
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngăn hạn năm N-1 bằng 2,35 nghĩa là trong 1 đ TSNH bình quân bỏ ra
thì thu được về 2,35 đ LNST. Tỷ suất của TSNH năm N bằng 1.89 nghĩa là trong 1 đ TSNH bình
quân bỏ ra thì thu được về 1,89 đ LNST.
Như vậy tỷ suất sinh lời của TSNH giảm 19,7%
2. Số vòng quay của TSNH
Số vòng quay của TSNH năm N-1 là 23,47 có nghĩa là trong kỳ TSNH quay được 23,48 vòng. Số
vòng quay của TSNH năm N-1 là 13,47 có nghĩa là trong kỳ TSNH quay được 13,47 vòng.
Như vậy số vòng quay của TSNH giảm 42,6%
3. Hệ số đảm nhiệm TSNH
Hệ số đảm nhiệm TSNH năm N-1 là 0,04 có nghĩa là cứ 1 đồng doanh thu thuần tạo ra thì được
đảm bảo bởi 0,04 đồng TSNH. Hệ số đảm nhiệm TSNH năm N-1 là 0,07 có nghĩa là cứ 1 đồng
doanh thu thuần tạo ra thì được đảm bảo bởi 0,07 đồng TSNH
Như vậy hệ số đảm nhiệm TSNH tăng 74,3%
- Phân tích tốc độ của TSNH
Thời gian vòng quay của TSNH năm N-1 là 15,55 có nghĩa là 1 vòng quay của TSNH mất 15,55
ngày. Thời gian vòng quay của TSNH năm N-1 là 27,11 có nghĩa là 1 vòng quay của TSNH mất
27,11 ngày.