SlideShare a Scribd company logo
1 of 153
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đỗ Vƣơng Long
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT LƢỢNG THỂ CHẾ
CẤP TỈNH TỚI KHẢ NĂNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ
NƢỚC NGOÀI CỦA CÁC TỈNH THÀNH TẠI VIỆT
NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2010-2015
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đỗ Vƣơng Long
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT LƢỢNG THỂ CHẾ
CẤP TỈNH TỚI KHẢ NĂNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ
NƢỚC NGOÀI CỦA CÁC TỈNH THÀNH TẠI VIỆT
NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2010-2015
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 8310105
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Hữu Dũng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Đánh giá tác động của chất lượng thể chế
cấp tỉnh tới khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài của các tỉnh thành tại Việt
Nam trong giai đoạn 2010-2015” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và tài liệu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kì công trình
nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn và tham
chiếu đầy đủ.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 09 năm 2018
Tác giả
Đỗ Vương Long
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
TÓM TẮT
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...................................... 1
1.1 Đặt vấn đề......................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:........................................................................................ 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu: ......................................................................................... 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 3
1.6 Kết cấu của khóa luận: ..................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT....................................................... 4
2.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài.............................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm.................................................................................................. 4
2.1.2 Vai trò của FDI.......................................................................................... 5
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI .............................................. 6
2.2 Thể chế và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) ..................................... 7
2.2.1 Khái niệm thể chế và năng lực thể chế ..................................................... 7
2.2.2 Khái niệm Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ........................................ 8
2.2.3 Các chỉ số thành phần đo lường năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.................. 8
2.3 Các nghiên cứu trước có liên quan................................................................. 11
2.4 Tổng quan các nghiên cứu trước có liên quan ............................................... 14
2.5 Kết luận Chương 2 ......................................................................................... 15
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................ 16
3.1 Quy trình nghiên cứu...................................................................................... 16
3.2 Mẫu nghiên cứu.............................................................................................. 17
3.3 Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.4 Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 21
3.4.1 Phân tích thống kê mô tả......................................................................... 21
3.4.2 Phân tích ma trận tương quan ................................................................. 21
3.4.3 Ước lượng hồi quy OLS, FEM và REM, GLS ....................................... 21
3.4.4 Kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp..................................................... 24
3.4.5 Phân tích hồi quy..................................................................................... 25
3.5 Phương pháp phân tích................................................................................... 25
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 27
4.1. Các yếu tố vĩ mô............................................................................................ 27
4.1.1 Về dân số................................................................................................. 28
4.1.2 Về số lượng lao động .............................................................................. 28
4.1.3 Về số lượng doanh nghiệp ...................................................................... 28
4.1.4 Chỉ số sản xuất công nghiệp.................................................................... 30
4.2. Các yếu tố thể chế của các địa phương nghiên cứu ...................................... 31
4.2.1 Chi phí gia nhập thị trường ..................................................................... 31
4.2.2 Chi phí tiếp cận đất đai............................................................................ 32
4.2.3 Tính minh bạch ....................................................................................... 33
4.2.4 Chi phí thời gian...................................................................................... 35
4.2.5 Chi phí không chính thức........................................................................ 36
4.2.6 Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh .................................... 37
4.2.7 Hỗ trợ doanh nghiệp................................................................................ 38
4.2.8 Đào tạo lao động ..................................................................................... 38
4.2.9 Thiết chế pháp lý..................................................................................... 39
4.3. Đánh giá tác động của các nhân tố thể chế ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư
nước ngoài............................................................................................................ 40
4.3.1. Mô hình tổng thể các địa phương nghiên cứu........................................ 40
4.3.2. Mô hình theo khu vực các địa phương................................................... 43
4.4 Kết quả nghiên cứu và thảo luận.................................................................... 46
4.4.1 Các biến kiểm soát .................................................................................. 48
4.4.2 Các yếu tố đại diện năng lực thể chế cấp tỉnh:........................................ 49
4.5 Kết luận chương 4 .......................................................................................... 55
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ................................................................................. 56
5.1 Kết luận .......................................................................................................... 56
5.2 Kiến nghị........................................................................................................ 57
5.3 Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................. 58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT ....................................... 1
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH........................................ 1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nghĩa
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
PCI chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
KCN Khu công nghiệp
REM Random Effect Model
FEM Fixed Effect Model
OLS Ordinary Least Squares
FGLS Feasible Generalized Least Squares
OECD Organization for Economic Co-operation and Development
USAID The United States Agency for International Development
GDP Gross Domestic Product
CPGN Chi phí gia nhập
TCĐĐ Tiếp cận đất đai
TMB Tính minh bạch
CPTG Chi phí thời gian
CPKCT Chi phí không chính thức
TND Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
DVHT Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
ĐTLĐ Đào tạo lao động
TCPL Thiết chế pháp lý
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3-1: Mẫu nghiên cứu....................................................................................... 17
Bảng 3-2: Danh sách các tỉnh, thành phố lựa chọn thống kê................................... 25
Bảng 4-1: Vốn FDI tại các vùng (Đvt: triệu USD).................................................. 27
Bảng 4-2: Tổng số doanh nghiệp của các địa phương nghiên cứu .......................... 29
Bảng 4-3: Chỉ số sản xuất công nghiệp của các khu vực (Đvt:%)........................... 30
Bảng 4-4: Chỉ tiêu chi phí gia nhập thị trường ........................................................ 31
Bảng 4-5: Đánh giá tiếp cận đất đai......................................................................... 32
Bảng 4-6: Đánh giá tính minh bạch ......................................................................... 33
Bảng 4-7: Đánh giá chi phí thời gian ....................................................................... 35
Bảng 4-8: Đánh giáchi phí không chính thức .......................................................... 36
Bảng 4-9: Đánh giá tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh...................... 37
Bảng 4-10: Đánh giá hỗ trợ doanh nghiệp ............................................................... 38
Bảng 4-11: Đánh giá đào tạo lao động..................................................................... 39
Bảng 4-12: Đánh giá thiết chế pháp lý..................................................................... 39
Bảng 4-13: Phân tích hồi quy................................................................................... 41
Bảng 4-14: Tổng hợp kết quả nghiên cứu................................................................ 43
Bảng 4-15: Mối quan hệ của các biến cố định với dòng vốn FDI ........................... 47
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3-1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 16
Hình 4-1: Tổng số doanh nghiệp của các địa phương nghiên cứu........................... 30
Hình 4-2: Đánh giá chi phí gia nhập thị trường ....................................................... 32
Hình 4-3: Đánh giá tiếp cận đất đai ......................................................................... 33
Hình 4-4: Đánh giá tính minh bạch.......................................................................... 34
Hình 4-5: Đánh giá chi phí thời gian........................................................................ 36
Hình 4-6: Đánh giá chi phí không chính thức.......................................................... 37
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Đặt vấn đề
Từ một nền kinh tế lạc hậu kém phát triển, Việt Nam đã và đang thay đổi
vượt bậc, trở thành nền kinh tế phát triển nhanh trong khu vực và thế giới. Có được
sự thay đổi vượt bậc trên là nhờ quyết định cải cách và mở cửa nền kinh tế từ năm
1986 và nhất là chủ trương thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Kể từ đó đến
nay, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã và đang đóng góp quan trọng vào việc
phát triển kinh tế - xã hội tại Việt Nam. Cụ thể, các dự án FDI mang lại nguồn vốn
đầu tư bổ sung cho nền kinh tế, chuyển giao các công nghệ hiện đại, nâng cao trình
độ lao động trong nước, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
Các dự án FDI còn đóng góp lớn cho ngân sách quốc gia, cải thiện cán cân thanh
toán và cán cân vãng lai đưa nền kinh tế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Ngoài ra, các dự án FDI còn giải quyết công ăn việc làm, đào tạo nguồn nhân lực,
nâng cao mức sống cho người lao động.
Tại Việt Nam hiện nay, vốn FDI có sự phân bổ không đồng đều và tập trung
tại một vài địa phương nhất định. Những đặc điểm của các địa phương như chính
trị, vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, năng lực thể chế của địa phương, v.v… là những đặc
điểm mà các nhà đầu tư nước ngoài quan tâm, nghiên cứu trước khi đưa ra quyết
định lựa chọn địa điểm đầu tư.
Các yếu tố như vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, chính trị phải mất nhiều thời gian
để cải thiện, trong khi đó năng lực thể chế là yếu tố mà các nhà lãnh đạo, hoạch định
chính sách tại địa phương có thể thực hiện các biện pháp giúp cải thiện trong thời
gian ngắn. Tuy nhiên, chất lượng thể chế hiện nay còn tồn tại một số bất cập như
tình trạng thiếu minh bạch, công khai dẫn đến quan liêu, tham nhũng; thiếu trung
thực trong thực hiện, quản lý và điều hành hệ thống pháp luật, cứng nhắc trong thi
hành. Giai đoạn hiện nay, các cơ quan ban hành chính sách cấp Trung ướng cũng
như địa phương tại Việt Nam đang thực hiện nhiều chương trnìh, biện pháp nhằm
cải thiện năng lực thể chế tại địa phương. Việc nghiên cứu tác động của yếu tố năng
lực thể chế tới khả năng thu hút vốn FDI của các địa phương tại Việt
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
Nam trong giai đoạn 2010-2015 là điều cần thiết, làm cơ sở để các nhà lãnh đạo xây
dựng các cơ chế, chính sách phù hợp nhằm cải thiện năng lực thể chế, góp phần gia
tăng thu hút đầu tư.
Hiện nay, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam (VCCI) công bố hàng năm là một nguồn thông tin có giá trị,
giúp các nhà đầu tư nước ngoài xác định và so sánh môi trường kinh doanh tại các
địa phương khác nhau ở Việt Nam để xem xét đưa ra quyết định đầu tư hay mở rộng
đầu tư tại một địa phương ở Việt Nam. Ở khía cạnh ngược lại, chỉ số PCI giúp cơ
quan quản lý nhà nước xác định rõ những lĩnh vực cần phải thay đổi, cải thiện.
Bài nghiên cứu này sẽ đánh giá tác động của yếu tố năng lực thể chế, thể hiện
qua chỉ số PCI tới khả năng thu hút vốn FDI của các địa phương thuộc vùng, miền
tại Việt Nam trong giai đoạn 2010-2015.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của nghiên cứu này là làm rõ yếu tố nào đại diện cho năng lực thể
chế có ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào đến khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài của các tỉnh thành, khu vực tại Việt Nam. Việc đánh giá tác
động của năng lực thể chế đến khả năng thu hút FDI sẽ giúp các nhà quản lý xây
dựng các cơ chế, chính sách cụ thể, thiết thực nhằm nâng cao khả năng thu hút vốn
đầu tư nước ngoài tại địa phương.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu:
- Yếu tố thành phần nào đại diện năng lực thể chế có tác động trực tiếp đến
khả năng thu hút vốn FDI?
- Yếu tố thành phần đại diện năng lực thể chế có tác động như thế nào đến
khả năng thu hút vốn FDI?
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là chất lượng thể chế các địa phương được đại diện bởi
chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI (các chỉ số thành phần thể hiện khái quát
chất lượng thể chế tại Việt Nam) và lượng vốn FDI đăng ký theo từng năm tại các
địa phương.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Phạm vi:
+ Không gian: 39 tỉnh thành đại diện cho các khu vực kinh tế tại Việt Nam.
+ Thời gian: dữ liệu được trích xuất từ năm 2010 đến năm 2015.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với phần mềm
Stata 13, áp dụng các mô hình Pooled, Fixed Effect, Random effect, Feasible
Generalized Least Squares… và các phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích để
thực hiện mục tiêu đánh giá tác động của yếu tố thể chế đến khả năng thu hút vốn
FDI của 39 tỉnh thành tại Việt Nam.
Dữ liệu thu thập bao gồm các chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) giai đoạn 2010-2015 bao gồm bộ 09 chỉ số: gia nhập thị trường; tiếp cận đất
đai; tính minh bạch; chi phí thời gian; chi phí không chính thức; tính năng động; hỗ
trợ doanh nghiệp, đào tạo lao động và thiết chế pháp lý. Nguồn dữ liệu được trích
xuất từ báo cáo năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) thường niên của Việt Nam
(nguồn: pcivietnam.org) và các dữ liệu có liên quan trích xuất từ website của Tổng
cục thống kê (gso.gov.vn).
1.6 Kết cấu của khóa luận:
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì kết cấu của luận văn bao gồm 5 chương:
- Chương 1: Mở đầu.
- Chương 2: Tổng quan lý thuyết.
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
Trong chương này tác giả trình bày cơ sở lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước
ngoài FDI, thể chế, năng lực thể chế, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI, lược
khảo các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có lên quan đến đề tài, phân
tích đánh giá từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất.
2.1 Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
2.1.1 Khái niệm
2.1.1.1 Theo các tổ chức trên thế giới
Tổ chức kinh tế thế giới (World Trade Organization, 1996) định nghĩa đầu tư
trực tiếp như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ
một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu
tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI
với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản
mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường
hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là công ty mẹ và các tài sản được gọi là
công ty con hay chi nhánh công ty”. Quyền kiểm soát là dấu hiệu để phân biệt FDI
với các hoạt động đầu tư khác.
Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (Balance of Payments Manual, 1993): “Đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) là hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm thiết lập các mối
quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền
kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền
quản lý thực sự doanh nghiệp”.
TheoTổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD Benchmark Definition of
Foreign Direct Investment - 4th Edition, 2008):“FDI có thể thực hiện bằng các cách
như: thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn
quyền quản lý của chủ đầu tư; mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có; tham gia vào
một doanh nghiệp mới; cấp tín dụng dài hạn (>5 năm). Để có quyền kiểm soát nhà
đầu tư cần nắm từ 10% cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết trở lên”.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Hai định nghĩa trên nhấn mạnh đến các mục tiêu thực hiện các lợi ích dài hạn
của một chủ thể cư trú tại một nước, được gọi là nhà đầu tư trực tiếp thông qua một
chủ thể khác cư trú ở một nước khác, gọi là doanh nghiệp nhận đầu tư trực tiếp.
Mục tiêu lợi ích dài hạn đòi hỏi phải có một mối quan hệ lâu dài giữa nhà đầu tư
trực tiếp và doanh nghiệp nhận đầu tư trực tiếp, đồng thời nhà đầu tư có một mức độ
ảnh hưởng đáng kể đối với việc quản lý doanh nghiệp này.
2.1.1.2 Theo pháp luật tại Việt Nam
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014 không
đưa ra khái niệm cụ thể về đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên, Luật có đưa ra
các khái niệm “Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện
hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua
cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc
thực hiện dự án đầu tư” và “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước
ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh
doanh tại Việt Nam” (Luật đầu tư, 2014, trang 2). Từ hai khái niệm trên có thể hiểu
FDI là hình thức các nhà đầu tư có thể là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ
chức kinh tế thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động bỏ vốn đầu tư
thực hiện dự án tại Việt Nam thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế theo pháp luật
Việt Nam.
2.1.2 Vai trò của FDI
2.1.2.1 FDI góp phần bổ sung một lượng vốn lớn cho đầu tư phát triển.
Theo thuyết “cái vòng luẩn quẩn” và “cú huých từ bể ngoài” của Samuelson,
có 4 nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế là nguồn nhân lực, tư bản, kỹ thuật
và tài nguyên thiên nghiên. Các yếu tố này ở các nước đang phát triển đều còn rất
hạn chế. Chính vì vậy các nước đang phát triển ngày càng khó khăn và cứ vướng
mãi vào cái vòng luẩn quẩn của sự nghèo khổ. Để bước ra khỏi cái vòng luẩn quẩn
trên, theo Samuelsoncác nước đang phát triển cần phải có cú huých từ bên ngoài
thông qua thu hút vốn đầu tư từbên ngoài, trong đó có hình thức FDI.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
2.1.2.2 Chuyển giao công nghệ hiện đại.
Đối với các nước đang phát triển, công nghệ trong sản xuất còn ở mức cũ và
lạc hậu, phải nhập khẩu công nghệ từ các nước phát triển hơn nhưng nguồn vốn
trong nước rất hạn chế không cho phép các nước này nhập khẩu được công nghệ.
Nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thường sẽ áp dụng các tiến bộ về công nghệ trong
quá trình sản xuất, quản lý, từ đó các nước đang phát triển có cơ hội học hỏi, chuyển
giao các công nghệ sản xuất, quản lý hiện đại.
2.1.2.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực.
Nguồn vốn FDI thường tập trung vào lĩnh vực dịch vụ và sản xuất công
nghiệp, qua đó góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực tại địa
phương. Tại Việt Nam, vốn FDI là một nhân tố quan trọng đóng góp rất lớn đến quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2.1.2.4 FDI góp phần nâng cao trình độ nhân lực
Hoạt động sản xuất công nghiệp với các thiết bị, máy móc hiện đại đòi hỏi
lực lượng lớn lao động có trình độ chuyên môn cao. Việc đào tạo, nâng cao trình độ
chuyên môn người lao động được các doanh nghiệp FDI quan tâm, góp phần cải
thiện năng suất làm việc.
2.1.2.5 Củng cố và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, đẩy nhanh tiến trình
hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Trong các hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt động đầu tư nước ngoài ngày
càng có ý nghĩa và vai trò quan trọng khi góp phần thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối
ngoại khác phát triển. Quan hệ thương mại của các nước mở rộng đầu tư theo quá
trình phát triển của các doanh nghiệp có vốn FDI. Trong quá trình hoạt động, các
doanh nghiệp này có nhu cầu nhập khẩu nguyên vật liệu và xuất khẩu sản phẩm, các
nước nhận đầu tư được mở rộng cả về chủng loại hàng hóa cũng như thị trường nhờ
rất nhiều vào các doanh nghiệp có vốn FDI.
2.1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút vốn FDI
Có nhiều yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn FDI của
các địa phương như điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, yếu tố quy mô thị trường,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
nguồn lao động có sẵn, quy mô ngành công nghiệp hỗ trợ, cơ sở hạ tầng và thể chế.
Ở nghiên cứu này, tác giả tập trung phân tích tác động của yếu tố năng lực thể chế,
cơ chế chính sách của các tỉnh thành tới việc thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Năng lực thể chế, cơ chế chính sách được thể hiện qua chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh (PCI).
Nguyễn Quốc Việt và cộng sự (Việt, Chị Thị, Trần Thị Giáng, & Phạm Thị,
2014) nghiên cứu định lượng tác động của năng lực thể chế các địa phương tới khả
năng thu hút FDI. Bài nghiên cứu phân tích tác động của các biến số là thành phần
của chí số PCI như biến tiếp cận đất đai, tính minh bạch, chi phí thời gian, chi phí
không chính thức và một số biến khác như tính năng động và tiên phong của lãnh
đạo tỉnh, đào tạo lao động, thiết chế pháp lý, chính sách phát triển kinh tế tư nhân.
Kết quả cho thấy hầu như các biến đều có tác động đến FDI, trong đó nhóm thể chế
thực thi có tác động rõ nét nhất. Nhóm này bao gồm các biến biến tiếp cận đất đai,
tính minh bạch, chi phí thời gian, chi phí không chính thức.
2.2 Thể chế và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
2.2.1 Khái niệm thể chế và năng lực thể chế
Theo Douglas North (1990), thể chế là những luật lệ của cuộc chơi trong xã
hội, là những ràng buộc do con người tạo ra để điều chỉnh và định hình các tương
tác của mình. Thể chế gồm ba thành phần là thể chế chính thức, thể chế phi chính
thức và các cơ chế và biện pháp chế tài. Thể chế có thể do con người tạo ra hoặc
được hình thành, tiến hóa theo thời gian.
Cụ thể, theo Đào Minh Hồng (2013) “Thể chế là một cơ quan, tổ chức công
với các cơ cấu và chức năng được định sẵn một cách chính thức nhằm điều chỉnh
các lĩnh vực hoạt động nhất định áp dụng chung cho toàn bộ dân cư. Đối với môt
quốc gia, các thể chế chính trị bao gồm chính phủ, quốc hội và các cơ quan tư pháp.
Mối quan hệ giữa các thể chế này được quy định bởi Hiến pháp”
Như vậy, có thể hiểu năng lực thể chế được biểu hiện qua chất lượng tập hợp
những quy tắc chính thức, các quy định không chính thức hay những nhận thức
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
chung và chất lượng của các cơ quan công quyền thực thi những quy tắc, nhận thức
chung đó.
Để tìm hiểu năng lực thể chế tại các địa phương tại Việt Nam hiện nay,
nghiên cứu sử dụng báo cáo chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh do Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam công bố hàng năm.
2.2.2 Khái niệm Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) được Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam thực hiện và công bố hàng năm với sự hỗ trợ của Cơ quan Phát
triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID). Chỉ số đánh giá và xếp hạng chính quyền các tỉnh,
thành của Việt Nam về chất lượng điều hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh
doanh thuận lợi cho việc phát triển doanh nghiệp tư nhân (Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam, 2005). Chỉ số cung cấp cho lãnh đạo địa phương những lĩnh
vực cần được cải cách, do đó chỉ số PCI cấp tỉnh có thể đại diện cho năng lực thể
chế tại địa phương.
Bộ dữ liệu PCI được đảm bảo tính khách quan. Theo Sổ tay hướng dẫn sử
dụng chỉ số PCI, “Giới nghiên cứu, học giả từ khắp nơi trên thế giới khai thác bộ dữ
liệu PCI cho các nghiên cứu, phân tích khoa học của mình” (Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam, 2016).
2.2.3 Các chỉ số thành phần đo lƣờng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Bao gồm 10 chỉ số thành phần:
2.2.3.1 Chi phí gia nhập thị trường
Chỉ số này đánh giá sự khác biệt về chi phí các doanh nghiệp phải bỏ ra để
đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh giữa các địa phương với nhau. Các tiêu chí
để xây dựng chỉ số này như thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh, đất
đai, môi trường, xây dựng trước khi hoạt động. Chỉ số còn dựa trên phần trăm các
doanh nghiệp phải mất hơn hơn một tháng, ba tháng để thực các thủ tục trên trước
khi hoạt động.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
2.2.3.2 Tiếp cận đất đai và Sự ổn định trong sử dụng đất
Chỉ số này phản ánh sự khác biệt giữa các địa phương về sự thuận lợi của các
doanh nghiệp trong việc tiếp cận đất đai, chọn lựa mặt bằng kinh doanh, yên tâm
hoạt động sản xuất ổn định, lâu dài.
Các chỉ tiêu để đánh giá nhưphần trăm doanh nghiệp có hồ sơ đất đai hợp lệ
tại địa điểm kinh doanh theo quy định; Các rủi ro khi tiếp cận, sử dụng đất đai; rủi
ro về chi phí sử dụng đất.
2.2.3.3 Tính minh bạch và tiếp cận thông tin
Chỉ số này phản ánh sự khác biệt giữa các địa phương trong việc phổ biến
các kế hoạch, chủ trương, văn bản pháp lý cần thiết cho doanh nghiệp, đo lường khả
năng tiếp cận các văn bản trên của doanh nghiệp, mức độ tiện dụng của trang web
tỉnh đối với doanh nghiệp.
2.2.3.4 Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước
Chỉ số đo lường, phản ánh sự khác biệt giữa các địa phương trong việc đảm
bảo thời gian thực hiện các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp cũng như thời gian
doanh nghiệp bỏ ra hoặc tạm dừng hoạt động kinh doanh để thực hiện các thủ tục về
thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của các cơ quan quản lý nhà nước.
Các chỉ tiêu đánh giá như số lượng lượt đoàn thanh tra, thời gian xử lý thủ
tục hành chính, thanh tra, kiểm tra; mức đột thân thiện của các bộ nhà nước.
2.2.3.5 Chi phí không chính thức
Chỉ số phản ánh khoản chi phí không chính thức mà các doanh nghiệp bỏ ra
khi thực hiện dự án tại các địa phương khác nhau và các ảnh hưởng tiêu cực đến
doanh nghiệp do các khoản chi phí không chính thức này gây ra.
Các chỉ tiêu đánh giá như kết quả khi sử dụng chi phí không chính thức, có
hay không việc lạm dụng các quy định để trục lợi của các cán bộ.
2.2.3.6 Cạnh tranh bình đẳng (Chỉ số thành phần mới từ năm 2013)
Chỉ số phản ánh sự bình đẳng của chính quyền giữa các khu vực doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp dân doanh và doanh nghiệp FDI. Một số cơ sở để
đánh giá như sự phần trăm đồng ý đối với các ý kiến rằng doanh nghiệp nhà nước,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
doanh nghiệp FDI thuận lợi trong tiếp cận đất đai, thuận lợi trong tiếp cận các
khoản tín dụng,cấp phép khai thác khoáng sản, miễn giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp, thủ tục hành chính thông thoáng.
2.2.3.7 Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
Chỉ số phản ánh sự khác nhau giữa lãnh đạo các địa phương trong quá trình
triển khai các quy định của Nhà nước, tính linh động khi áp dụng các văn bản pháp
luật chưa rõ ràng theo hướng thuận lợi cho doanh nghiệp cũng như sáng kiến ban
hành các chính sách đặc thù hỗ trợ các doanh nghiệp phù hợp với quy định pháp
luật.
Các tiêu chí để xây dựng chỉ số này như đánh giá tích cực hoặc tiêu cực của
doanh nghiệp về đối xử của lãnh đạo tỉnh đối với khu vực kinh tế tư nhân; việc áp
dụng linh động các quy định, chính sách; tính năng động, sáng tạo của lãnh đạo
tỉnh.
2.2.3.8 Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
Chỉ số dùng để phản ánh chất lượng các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp phát
triển như xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, tư vấn pháp luật, hỗ trợ phát triển
mạng lưới liên kết, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, cụm công
nghiệp.
Các tiêu chí để xây dựng chỉ số này như số lượng hội chợ thương mại do tỉnh
tổ chức; tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp, v.v…
2.2.3.9 Đào tạo lao động
Chỉ số này phản ánh sự khác nhau của các địa phương trong việc thực hiện
các công tác hỗ trợ, đào tạo, nâng cao trình độ của người lao động nhằm cung cấp
nguồn lao động có trình độ cho các doanh nghiệp và tìm kiếm việc làm cho người
lao động.
Các tiêu chí để xây dựng chỉ số này như độ tốt của các dịch vụ do các cơ
quan Nhà nước tại địa phương cung cấp như giáo dục phổ thong,giáo dục hướng
nghiệp dạy nghề, dịch vụ giới thiệu việc làm; mức độ hài lòng với lao động.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
2.2.3.10 Thiết chế pháp lý
Chỉ số đo lường mức độ tin tưởng của các doanh nghiệp đối với hệ thống
hành pháp; đo lường mức độ hiệu quả trong việc giải quyét tranh chấp, khiếu nại,
tham nhũng tại các địa phương.
Các tiêu chí để xây dựng chỉ số này như Cơ chế phòng ngừa, giải quyết tham
nhũng; mức độ bảo vệ của pháp luật với các tranh chấp, khiếu kiện của doanh
nghiệp, số lượng các vụ án được tòa án kinh tế cấp tỉnh xét xử.
2.3 Các nghiên cứu trƣớc có liên quan
Các nghiên cứu về thể chế và FDI chủ yếu là nghiên cứu các tác động của thể
chế đến FDI. Tác động của khoảng cách về thể chế cho đến nay ít được nghiên cứu.
Wheeler & Mody (1992, pp. 57-76) đã nghiên cứu tác động của thể chế đến
FDI với việc lấy thành phần chính của 13 yếu tố rủi ro (bao gồm tham nhũng, quan
liêu, bất ổn chính trịvà chất lượng của hệ thống pháp luật). Kết quả không tìm thấy
một tác động đáng kể của thể chế đến các chi nhánh nước ngoài của Hoa Kỳ. Tuy
nhiên, chỉ số sử dụng bao gồm các yếu tố như môi trường sống của người nước
ngoài hoặc bất bình đẳng mà không liên quan trực tiếp đến chất lượng của thể chế.
Wei (Local Corruption and Global Capital Flows, 2000) đã chỉ ra tham
nhũng là một trở ngại đáng kể đối với FDI. Nghiên cứu trên phạm vi rộng của
Kaufman và các cộng sự cho thấy rằng FDI bị ảnh hưởng đáng kể bởi chất lượng
thể chế (Kaufmann, Krayy, & Zoido-Lobatón, 1999). Cụ thể, năm trong sáu chỉ số
thể chế là bất ổn chính trị và bạo lực, hiệu quả của chính phủ, gánh nặng pháp lý,
pháp quyền và tham nhũng có tác động tới FDI.
Globerman & Shapiro (Global Foreign Direct Investment Flows: The Role of
Governance Infrastructure, 2002) ước tính tác động của sáu chỉ số quản lý nhà nước
xây dựng bởi Kaufman và cộng sự (Kaufmann, Krayy, & Zoido-Lobatón, 1999)
trên cả hai luồng FDI vào và ra của một quốc gia. Globerman và Shapiro cho rằng
thể chế tốt có thể có một tác động tích cực đến luồng FDI vào và ra tại một quốc gia
vì thể chết tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty đa quốc gia phát triển.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Một ưu điểm của việc sử dụng dữ liệu song phương là việc kiểm tra ảnh
hưởng của khoảng cách thể chế giữa quốc gia tiếp nhận vốn FDI và quốc gia đầu tư
đến khả năng thu hút vốn FDI. Levchenkocho thấy sự khác biệt về thể chế có nguồn
gốc của lợi thế so sánh. Một số quốc giacó được thể chế tốt hơn những quốc gia
khác và là một lợi thế trong việc mở ra nhiều dòng chảy thương mại (Levchenko,
2004). Thương mại và FDI có mối quan hệ bổ sung cho nhau và cũng có thể làm
tăng vốn FDI.
Quéré và cộng sự đã nghiên cứu những yếu tố tác động tới quyết định đầu tư
trực tiếp nước ngoài ở các nước đang phát triển và đánh giá vai trò của chất lượng
thể chế đối với FDI độc lập với tốc độ phát triển (Bénassy-Quéré, Coupet, & Mayer,
2007). Nghiên cứu thực hiện dựa trên một cơ sở dữ liệu có sẵn về thể chế của 52
quốc gia và sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng. Nghiên cứu đánh giá các
mối tương quan giữa thể chế và GDP đầu người với các yếu tố nội sinh. Kết quả
nghiên cứu cho thấy rằng không chỉ quan liêu, tham nhũng mà còn thông tin thị
trường, ngân hàng và cơ sở pháp lý là các yếu tố quan trọng tác động đến FDI độc
lập với GDP bình quân đầu người. Sự tương đồng thể chế giữa nước đầu tư và nước
nhận vốn FDI cũng ảnh hưởng đến FDI, tuy nhiên thể chế nước đầu tư ít tác động
hơn.
Có thể thấy cấu trúc thể chế quản trị tốt có thể thu hút các nhà đầu tư nước
ngoài, tăng kì vọng năng suất sản xuất. Một thể chế yếu kém làm tăng chi phí cho
hoạt động đầu tư (tham nhũng). Chi phí ẩn do FDI là hình thức đầu tư dễ bị tổn
thương do tính không chắc chắn xuất phát từ hiệu quả hoạt động của chính phủ
thấp, quyền sở hữu và hệ thống thực thi pháp luật yếu hay sự phân biệt giữa các nhà
đầu tư trong nước và nước ngoài trong một môi trường kinh doanh thiếu bình đẳng.
Những kết quả này đang khuyến khích những nỗ lực hướng tới việc nâng cao chất
lượng thể chế và làm cho chúng hội tụ về phía quốc gia đầu tư có thể giúp các nước
đang phát triển để nhận thêm FDI, độc lập với tác động gián tiếp GDP bình quân
đầu người.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Julan Du và cộng sự cho rằng đầu tư trực tiếp nước ngoài bởi đa quốc gia của
các nước phát triển đã được khẳng định quan trọng cho quá trình chuyển đổi và phát
triển kinh tế vì nó mang lại vốn, công nghệ tiên tiến và kiến thức quản lý (Economic
Institutions and FDI Location Choice: Evidence from US Multinationals in China,
2008). Điều này đặc biệt là trường hợp ở Trung Quốc chuyển đổi từ một nền kinh tế
kế hoạch tập trung sang kinh tế thị trường đã được thúc đẩy bởi chính sách mở cửa
của nó (ví dụ mở cửa cho đầu tư và thương mại nước ngoài) từ năm 1978. Thật vậy,
nhiều người trong số các nước đang phát triển hoặc chuyển tiếp nền kinh tế đã cố
gắng để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, chủ yếu là thông qua ưu đãi thuế.
Nghiên cứu này tập trung vào tầm quan trọng của các tổ chức kinh tế trong việc thu
hút FDI đa quốc gia. Bằng cách sử dụng một tập hợp dữ liệu của 6288 mẫu từ dữ
liệu của các đa quốc gia đầu tư vào các vùng khác nhau ở Trung Quốc trong giai
đoạn 1993-2001, kết quả cho thấy rằng các doanh nghiệp đa quốc gia muốn đầu tư
vào những khu vực có bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ tốt hơn, mức độ thấp của sự can
thiệp của chính phủ trong hoạt động kinh doanh, một mức độ thấp của tham nhũng
và thực thi pháp luật hợp đồng tốt hơn. So với một số nghiên cứu xuyên quốc gia
của các tác động của thể chế đến FDI, nghiên cứu này tránh những vấn đề của việc
kiểm soát cho sự khác biệt trong hệ thống chính trị, văn hóa và ngôn ngữ, các chính
sách thuế doanh nghiệp, và thương mại quốc gia và chính sách đầu tư quốc gia. Tập
hợp dữ liệu của các công ty từ cùng một nguồn nước cũng đã giúp tránh sự phức tạp
đến từ sự tương tác có thể giữa bản sắc của các nhà đầu tư nước ngoài và các thể
chế kinh tế địa phương.
Jadhav & Katti (Institutional and Political Determinants of Foreign Direct
Investment: Evidence From BRICS Economies, 2012) đã khám phá vai trò của các
thể chế chính trị và các yếu tố trong việc thu hút trực tiếp đầu tư nước ngoài (FDI)
trong các nền kinh tế của các nước Brazil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc và Nam Phi và
so sánh tầm quan trọng của các yếu tố trong việc thu hút FDI Nghiên cứu trên sử
dụng dữ liệu bảng cho khoảng thời gian 10 năm (2000-2010) để kiểm tra các yếu tố
quyết định quan trọng của FDI từ một cách tiếp cận toàn diện. Phân tích đã được
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
thực hiện bằng cách sử dụng hồi quy dữ liệu bảng. Nghiên cứu này sẽ đưa vào ổn
định kinh tế vĩ mô (tỷ lệ lạm phát), bạo lực chính trị, hiệu quả chính phủ, chất lượng
quy định, kiểm soát tham nhũng, tiếng nói và trách nhiệm và quy định pháp luật là
yếu tố tiềm năng thể chế chính trị quyết định đến FDI. Những yếu tố này được dựa
trên tầm quan trọng tương đối của họ từ các nghiên cứu thực nghiệm trước đó. Kết
quả tổng thể cho thấy rằng hai yếu tố, cụ thể là chính phủ hiệu quả và chất lượng
quy định tác động tích cực liên quan đến dòng vốn FDI trong các nước trên. Ba biến
trong mô hình, cụ thể là ổn định chính trị, tiếng nói và trách nhiệm và kiểm soát
tham nhũng, có tác động tiêu cực trên dòng vốn FDI trong nền kinh tế của các nước
trên.
Lucke & Eichler (Foreign direct investment: the role of institutional and
cultural determinants, 2015) nghiên cứu này thực nghiệm kiểm tra tác động của các
yếu tố thể chế và văn hóa đến FDI song phương sử dụng dữ liệu bảng. Nghiên cứu
sử dụng một loạt các biến thể chế và văn hóa cho một tập hợp lớn các nước phát
triển và đang phát triển bằng cách xem xét các khoảng cách về thể chế và văn hóa.
Bộ dữ liệu bao gồm 29 quốc gia đầu tư và 65 nước sở tại trong giai đoạn 1995-
2009. Kết quả chỉ ra rằng khoảng cách về thể chế và văn hóa là rất quan trọng đối
với FDI. Nhà đầu tư nước ngoài dường như được thúc đẩy sang các nước có một
môi trường pháp lý tương tự hoặc tốt hơn. Tác giả cũng chứng minh rằng FDI có
một khía cạnh chủ yếu trong khu vực như tôn giáo thông thường, ngôn ngữ chung,
biên giới chung và chia sẻ quá khứ thuộc địa là quan trọng nhất đối với các nhà đầu
tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài dường như thích đầu tư trong các nước phát
triển có một mức độ tương tự của sự ổn định chính trị hay ít ổn định hơn so với đất
nước của họ. Nhà đầu tư nước ngoài dường như bị thu hút sang các nước ít có ngôn
ngữ và tôn giáo đa dạng hơn so với đất nước của họ.
2.4 Tổng quan các nghiên cứu trƣớc có liên quan
Nghiên cứu này tham khảo các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có
liên quan đến thể chế đại diện bởi chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) để đánh giá tác động của sự khác nhau về thể chế tác động
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
thế nào tới khả năng thu hút FDI tại các địa phương. Nghiên cứu dựa trên nghiên
cứu lý thuyết nền tảng đối với bộ chỉ số rủi ro và quản lý thể chế được phát kiến và
phát triển bởi Wheeler & Mody (International investment location decisions: The
case of US firms, 1992); Wei (Local Corruption and Global Capital Flows, 2000);
Kaufman et al (Aggregating governance indicators, 1999) và Globerman & Shapiro
(Global Foreign Direct Investment Flows: The Role of Governance Infrastructure,
2002).
Mô hình nghiên cứu dựa trên các nền tảng nghiên cứu lý thuyết nền tảng và
cập nhật các nghiên cứu quốc tế như Bénassy-Quéré và công sự (Bénassy-Quéré,
Coupet, & Mayer, 2007); Du (Economic Institutions and FDI Location Choice:
Evidence from US Multinationals in China, 2008) Jadhav & Katti (Institutional and
Political Determinants of Foreign Direct Investment: Evidence From BRICS
Economies, 2012) Jadhav & Katti (Institutional and Political Determinants of
Foreign Direct Investment: Evidence From BRICS Economies, 2012) và nghiên cứu
trong nước của Nguyễn Quốc Việt và cộng sự (Đánh giá tác động của chất lượng
thể chế cấp tỉnh tới khả năng thu hút FDI vào các địa phương tại Việt Nam, 2014)
đã phân tách thể chế địa phương thành hai loại: thể chế thực thi và thể chế hỗ trợ.
Thể chế thực thi bao gồm chi phí gia nhập, tiếp cận và sử dụng đất đai, tính minh
bạch và tiếp cận thông tin, chi phí thời gian thực hiện quy định, chi phí không chính
thức (tham nhũng) và thiết chế pháp lý (Kaufmann et al., 1999 ;Wei 2000;Bénassy-
Quéré et al., 2007; Lucke & Eichler, 2015).
2.5 Kết luận Chƣơng 2
Trong chương này, tác giả trình bày các khái niệm, vai trò, các nhân tố ảnh
hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài và khái niệm tổng quan về chỉ số năng lực
cạnh trang cấp tỉnh. Ngoài ra, tác giả còn trình bày các công trình nghiên cứu có liên
quan về tác động của thể chế tới khả năng thu hút vốn FDI. Từ đó đưa ra hướng
nghiên cứu định lượng với 13 biến độc lập bao gồm 4 biến kiểm soát và 9 chỉ số
thành phần của chỉ số PCI đại diện cho năng lực thể chế của địa phương.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 3.1 Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của yếu tố năng lực thể chế tới khả năng thu
hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của các tỉnh thành, khu vực tại Việt Nam
thông qua sách báo tạp chí, tài liệu trong nước và nước ngoài, phân tích hệ thống cơ
sở lý luận, tham khảo các mô hình lý thuyết thực nghiệm xây dựng mô hình và các
giả thiết nghiên cứu. Quy trình nghiên cứu trải qua nhiều bước từ việc xác định vấn
đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu đến các bước xây dựng mô hình nghiên cứu,
xây dựng thang đo, thu thập, xử lý phân tích số liệu, đánh giá và thảo luận kết quả
nghiên cứu. Nội dung quy trình được thể hiện thông qua sơ đồ quy trình nghiên cứu
như sau:
Xác định vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thăm dò các yếu tố tác động
Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thiết nghiên
cứu
Xác định mẫu nghiên cứu
Triển khai thu thập dữ liệu
Phân tích và xử lý số liệu
- Phân tích tương quan
- Kiểm định đa cộng tuyến
- Kiểm định lựa chọn mô hình ( RE, FE, OLS)
- Kiểm định mô hình hồi quy
- Khắc phục khuyết tật
- Phân tích mô hình hồi quy
Thảo luận kết quả
Hình 3-1: Quy trình nghiên cứu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
3.2 Mẫu nghiên cứu
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VCCI) công bố từ năm 2005 đến nay với 9 chỉ số thành phần,
năm 2013 bổ sung thêm chỉ số cạnh tranh bình đẳng. Do giai đoạn nghiên cứu từ
năm 2010 đến 2015, để thống nhất số mẫu nghiên cứu, tác giả sử dụng 9 chỉ số
thành phần là chi phí gia nhập thị trường, tiếp cận đất đai, tính minh bạch, chi phí
thời gian, chi phí không chính thức, tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh,
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, đào tạo lao động, thiết chế pháp lý và không sử dụng
chỉ số cạnh tranh bình đẳng.
Nghiên cứu đánh giá chất lượng thể chế cấp tỉnh muốn có ý nghĩa cần đánh
giá với số quan sát đủ lớn, đồng thời cần gắn với yếu tố thời gian nhằm đảm bảo
tính chính xác của kết quả ước lượng. Tác giả lựa chọn phạm vi nghiên cứu là 39
tỉnh thành trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015, các địa phương được lựa
chọn là các tỉnh, thành có lượng vốn FDI đăng ký nhiều nhất trong giai đoạn nghiên
cứu của vùng đó tại bảy vùng kinh tế Việt Nam, do đó có thể đảm bảo được tính
toàn diện trong đánh giá.
Số liệu về FDI được Tổng cục Thống kê công bố hàng năm tại ấn phẩm Niên
giám thống kê và trên wedsite www.gso.gov.vn. Số liệu chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh
được thu thập, tổng hợp từ cuộc điều tra các doanh nghiệp tại các tỉnh thành cùng
với phỏng vấn bên thứ 3 (các tổ chức tín dụng, v.v…) công bố hàng năm trên
wedsite www.pcivietnam.org. Nguồn dữ liệu thứ cấp được công bố công khai, rộng
rãi trên các phương tiện truyền thống nên dữ liệu được đảm bảo mang tính chất
khách quan.
Bảng 3-1: Mẫu nghiên cứu
Khu vực Số lƣợng Tỷ lệ %
Đồng bằng Sông hồng 7 17.95%
Trung du miền núi phía bắc 4 10.26%
Bắc trung bộ 4 10.26%
Duyên hải Nam trung bộ 8 20.51%
Tây nguyên 3 7.69%
Đông Nam Bộ 6 15.38%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Đồng bằng sông cửu long 7 17.95%
Tổng 39
Nguồn: Tác giả tổng hợp
3.3 Mô hình nghiên cứu
Hầu hết các nghiên cứu đều cho rằng thể chế đóng vai trò quan trọng trọng
việc thu hút dòng vốn đầu tư, phát triển doanh nghiệp và là động lực cải thiện trình
độ phát triển kinh tế của quốc gia. Thể chế tốt có thể có một tác động tích cự đối
đến luồng FDI vào và ra vì thể chế tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty đa
quốc gia phát triển.
Để tìm hiểu năng lực thể chế tại các địa phương tại Việt Nam hiện nay,
nghiên cứu sử dụng bộ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh do Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam công bố hàng năm với 9 chỉ số thành phần thể hiện chất
lượng điều hành kinh tế tại các địa phương. Chỉ số PCI giúp xác định và so sánh
môi trường kinh doanh tại các địa phương khác nhau ở Việt Nam. Các doanh nghiệp
thường sử dụng dữ liệu PCI như một nguồn thông tin để xem xét, ra quyết định đầu
tư tại một địa phương ở Việt Nam. Chỉ số PCI cũng góp phần giúp chính quyền các
địa phương nhận rõ những lĩnh vực cần cải thiện trong cải cách hành chính, là động
lực để thúc đẩy cải thiện chất lượng thể chế tại địa phương. Từ những yếu tố trên,
nghiên cứu đã sử dụng chỉ số PCI cấp tỉnh để đại diện cho năng lực thể chế tại các
địa phương ở Việt Nam.
Mô hình nghiên cứu sử dụng được xây dựng trên cơ sở mô hình của Ali
Alsadig (2009) với biến phụ thuộc là số liệu FDI đăng ký tại các địa phương nghiên
cứu, biến độc lập là 9 chỉ số PCI đại diện cho năng lực thể chế tại địa phương và 4
biến kiểm soát đại diện cho tiềm năng phát triển tại địa phương.
Trong đó biến phụ thuộc và biến kiểm soát ở dạng logarit nhằm giải quyết
vướng mắc của mô hình hồi quy tuyến tính như vấn đề về phương sai sai số thay
đổi, i là chỉ số từ 1 đến 39 thể hiện số quan sát; t là chỉ số từ 2010 đến 2015 thể hiện
thời gian quan sát; k bằng 2 là độ trễ về thời gian. Mô hình cụ thể như sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Log(FDI)i,t+k= β0+ β1CPGNi,t+ β2TCĐĐi,t+ β3TMBi,t+ β4CPTGi,t+
β5CPKCTi,t+ β6TNDi,t + β7DVHTi,t +β8ĐTLĐi,t+ β9TCPLi,t+ β10log(IIP)i,t+
β11log(POP)i,t+ β12log(LD)i,t+ β13log(DN)i,t +εi,t
Trong đó:
k: độ trễ về thời gian.
Các biến độc lâp: Các chỉ số đo lường năng lực thể chế (chỉ số PCI)
 CPGN: Chi phí gia nhập thị trường

 TCĐĐ: Tiếp cận đất đai

 TMB: Tính minh bạch

 CPTG: Chi phí thời gian

 CPKCT: Chi phí không chính thức

 TND: Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh

 DVHT: Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp

 ĐTLĐ: Đào tạo lao động

 TCPL: Thiết chế pháp lý
 IPP: Chỉ số sản xuất công nghiệp

 POP: Dân số của tỉnh theo năm.

 LD: Số lao động

 DN: Tổng số doanh nghiệp.
Biến phụ thuộc nghiên cứu sử dụng số liệu vốn FDI đăng ký. Vốn FDI tại
Việt Nam thường được thống kê vốn đăng ký và vốn thực hiện. Tuy nhiên, việc
thống kê vốn thực hiện tại các tỉnh, thành không đầy đủ và con số không phản ánh
lượng vốn thực hiện chính xác. Vốn đầu tư thực hiện thể hiện số vốn thực tế nhà
đầu tư nước ngoài đã đầu tư, tuy nhiên vốn đăng ký lại thể hiện rõ hơn phản ứng của
các nhà đầu tư nước ngoài trước những thay đổi về thể chế từng địa phương. Vì thế,
bài nghiên cứu sử dụng số liệu vốn đầu tư đăng ký được công bố hàng năm của
Tổng cục thống kê.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Các biến độc lập đại diện năng lực thể chế bao gồm bộ 9 chỉ số thành phần
PCI, cụ thể:
Chỉ số gia nhập thị trường: Chỉ số này đánh giá sự khác biệt về chi phí các
doanh nghiệp phải bỏ ra để đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh giữa các địa
phương với nhau.
Chỉ số tiếp cận đất đai: phản ánh sự khác biệt giữa các địa phương về sự
thuận lợi của các doanh nghiệp trong việc tiếp cận đất đai, chọn lựa mặt bằng kinh
doanh, yên tâm hoạt động sản xuất ổn định, lâu dài.
Chỉ số tính minh bạch: phản ánh sự khác biệt giữa các địa phương trong
việc phổ biến các kế hoạch, chủ trương, văn bản pháp lý cần thiết cho doanh nghiệp.
Chỉ số chi phí thời gian: đo lường thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực
hiện các thủ tục hành chính và thời gian thanh tra, kiểm tra của cơ quan Nhà nước
tại các địa phương.
Chỉ số chi phí không chính thức: phản ánh khoản chi phí không chính thức
mà các doanh nghiệp phải bỏ ra và các ảnh hưởng tiêu cực đến doanh nghiệp do các
khoản chi phí không chính thức này gây ra.
Chỉ số tính năng động: tính linh động khi áp dụng các văn bản pháp luật
chưa rõ ràng theo hướng thuận lợi cho doanh nghiệp.
Chỉ số hỗ trợ doanh nghiệp: phản ánh chất lượng các dịch vụ hỗ trợ doanh
nghiệp phát triển như xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, tư vấn pháp luật.
Chỉ số đào tạo lao động: phản ánh sự khác nhau của các địa phương trong
việc thực hiện các công tác hỗ trợ, đào tạo, nâng cao trình độ của người lao động.
Chỉ số thiết chế pháp lý: đo lường mức độ tin tưởng của các doanh nghiệp
đối với hệ thống hành pháp; đo lường mức độ hiệu quả trong việc giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tham nhũng tại các địa phương.
Bên cạnh các yếu tố thể chế, những chỉ số đánh giá tiềm năng phát triển kinh
tế của địa phương được nghiên cứu đưa làm biến nội sinh. Tác giả sử dụng chỉ số
phát triển công nghiệp; tổng số doanh nghiệp; số lượng lao động
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
của tỉnh; dân số của tỉnh theo năm để phản ánh tiềm năng phát triển của địa phương
làm biến kiểm soát để tăng tính chính xác của mô hình.
Trên thực tế, báo cáo PCI thường được công bố vào giữa năm sau (tháng 4
hoặc tháng 5), thời gian để các nhà đầu tư xem xét báo cáo PCI, chuẩn bị năng lực
tài chính, hoàn thành các thủ tục hành chính đến khi được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư thì độ trễ 2 năm là phù hợp.
3.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng các phương pháp tổng hợp, so sánh,
phân tích để thực hiện thống kê mô tả nhằm phân tích sơ bộ thông tin cơ bản từ mẫu
sau đó sử dụng phương pháp định lượng với phần mềm STATA 13 nhằm đánh giá
tác động của các chỉ số đại diện năng lực thể chế cấp tỉnh tới vốn FDI đăng ký tại
các tỉnh thành Việt Nam.
3.4.1 Phân tích thống kê mô tả
Trên cơ sở thu thập dữ liệu thứ cấp, tác giả tiến hành nhập và mã hoá dữ liệu
trên phần mềm Excel, sau đó dùng phần mềm STATA 12 để thực hiện thống kê mô
tả nhằm phản ánh các đặc trưng của dữ liệu như giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất,
tổng quát các giá trị trung bình, giá trị trung vị,…
3.4.2 Phân tích ma trận tƣơng quan
Việc xác định và loại bỏ mối quan hệ nếu có giữa các biến trong mô hình với
nhau là việc làm cần thiết khi các biến được sử dụng đồng thời trong mô hình. Phân
tích ma trận tương quan nhằm phản ánh khái quát về mối quan hệ giữa các biến
trong mô hình, cụ thể là mối quan hệ các biến độc lập và biến phụ thuộc cũng như
giữa các biến phụ thuộc với nhau.
Áp dụng phương pháp phân tích tương quan để xác định sự liên kết giữa các
nhân tố giải thích. Phân tích này dựa trên ma trận tương quan (correlation matrix).
Mục đích chính là bảo đảm quan hệ đa cộng tuyến giữa các biến độc lập là không
lớn trước khi thực hiện hồi qui.
3.4.3 Ƣớc lƣợng hồi quy OLS, FEM và REM, GLS
Để xác định mối tương quan giữa biến độc lập và các biến phụ thuộc, nghiên
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
cứuước lượng tham số hồi quy cho mô hình các nhân tố tác động với các mô hình
bình phương bé nhất (OLS), nhân tố cố định (FEM), nhân tố biến động (REM) và
mô hình GLS để có phương trình tốt nhất thể hiện mối quan hệ của các nhân tố.
- Mô hình OLS
Giả sử tác giả không kể đến các kích thước không gian và thời gian của dữ
liệu và tiến hành hồi quy theo mô hình Bình phương nhỏ nhất như sau:
Yit= β1it + β2itX2it+ β3itX3it+ uit(1)
Trong đó ui là số hạng phần dư, là số hạng tương ứng của mẫu với số hạng
nhiễu ngẫu nhiên ui. Quá trình phân tích hồi quy mô hình OLS bao gồm việc chọn
các giá trị của các thông số chưa biết sao cho tổng các bình phương của phần dư
(RSS) nhỏ nhất có thể là :
Nhược điểm của OLS là có thể tạo ra các kết quả ước lượng sai do các sai
lầm khi nhận dạng mô hình, xuất hiện hiện tượng tự tương quan, hiện tượng đa cộng
tuyến hoặc phương sai thay đổi.
- Mô hình ảnh hưởng cố định FEM
Mô hình FEM giả định mỗi thực thể điều có đặc điểm riêng biệt và các đặc
điểm của các thực thể có tương quan với các biến độc lập. Mô hình FEM có thể
kiểm soát và tách ảnh hưởng của các đặc điểm riêng biệt đó ra khỏi các biến giải
thích, nhờ đó ước lượng chính xác những ảnh hưởng thực (net effects) của biến giải
thích lên biến phụ thuộc.
Mô hình ước lượng sử dụng:
Yit = Ci + β Xit + uit *
Trong đó:
Yit : thời gian (năm).
Xit : biến độc lập.
Ci (i=1….n): hệ số chặn cho từng thực thể nghiên cứu.
β : hệ số góc đối với nhân tố X.
uit : phần dư.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Mô hình trên đã thêm vào chỉ số i cho hệ số chặn “c” để phân biệt hệ số chặn
của từng thực thể khác nhau có thể khác nhau. Sự khác biệt này có thể do đặc điểm
khác nhau của từng thực thể.
- Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên REM
Mô hình REM giả định mỗi thực thể điều có đặc điểm riêng biệt vàcác đặc
điểm riêng biệt của các thực thể có tính ngẫu nhiên (không có tương quan với các
biến độc lập).
Vì mô hình REM giả định rằng các đặc điểm riêng biệt của các thực thể
không có thương quan với các biến độc lập nên nếu có sự khác biệt giữa các thực
thể có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc thìmô hình REM sẽ phù hợp hơn mô hình
FEM.
Trong mô hình REM, phần dư của mỗi thực thể (không tương quan với biến
giải thích) được xem là một biến giải thích mới.
Mô hình được triển khai:
Yit = C + β Xit + εi + uit
hayYit = C + β Xit + witvới wit = εi + uit
Trong đó:
εi : Sai số thành phần của các đối tượng khác nhau (sai số ngẫu nhiên).
uit: Sai số thành phần kết hợp khác của cả đặc điểm riêng theo từng đối
tượng và theo thời gian.
Giữa εivà uitkhông có tương quan chuỗi, nhưng giữa các sai số witcóthể có tự
tương quan nên cần kiểm định.
- Mô hình GLS
Phương pháp ước lượng bình phương tối thiểu tổng quát (GLS) đưa các
thông tin về tính biến thiên không bằng nhau của biến phụ thuộc Y vào mô hình và
đưa ra các ước lượng tuyến tính không lệch chính xác nhất (BLUE).
Phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát (GLS) là phép biến đổi các
biến gốc để các biến đã được biến đổi thỏa mãn các giả thiết của mô hình cổ điển và
sau đó áp dụng phương pháp OLS. (Gujarati, 2004). Mô hình giúp sửa chữa khuyết
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
tật phương sai sai số thay đổi và hiện tượng tương quan sai số đơn vị chéo trong kết
quả phân tích hồi quy.
3.4.4 Kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp
- Kiểm định Hausman Test
Để lựa chọn một trong hai mô hình REM hoặc FEM, kiểm định Hausman
Test được sử dụng để xem xét có sự tồn tại sự tự tương quan giữa εi và các biến độc
lập hay không. Giả thiết được đưa ra:
H0: εi và biến độc lập không tương quan
H1: εi và biến độc lập có tương quan
Khi giá trị p-value <0.05, kết luận bác bỏ H0, tức là εi và biến độc lập có
tương quan, khi đó ta sử dụng mô hình ảnh hưởng cố định FEM. Ngược lại, ta sử
dụng mô hình tác động ngẫu nhiên REM.
- Kiểm định tương quan phần dư
Kiểm định tương quan phần dư đưa ra giả thiết:
H0: Mô hình có hiện tượng tương quan phần dư
H1: Mô hình không có hiện tượng tương quan phần dư
Nếu p-value>0.05: chấp nhận giả thiết H0nghĩa là mô hình có hiện tượng
tương quan phần dư, mô hình FEM được lựa chọn.
Nếu P-value<0.05: bác bỏ giả thuyết Honghĩa là mô hình không có hiện
tượng tương quan phần dư, lúc này lựa chọn mô hình GLS để thực hiện hồi quy.
- Kiểm định phương sai sai số thay đổi (kiểm định nhân tử Lagrange)
Kiểm định nhân tử Lagrange cho phép tác giả xem xét có biến nào không
quan sát được trong mô hình hay không với giả thuyết:
H0: mô hình không có biến không quan sát được
H1: mô hình có biến không quan sát được.
Nếu p-value>0.05: chấp nhận giả thiết H0 nghĩa là mô hình không có biến
không quan sát được
Nếu P-value<0.05: bác bỏ giả thuyết H0 nghĩa là mô hình tồn tại biến bị bỏ
sót không quan sát được.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
3.4.5 Phân tích hồi quy
Sau khi thực hiện kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp và kiểm định các
khuyết tật của mô hình, mô hình phù hợp nhất được tác giả tiến hành hồi quy với
phương pháp phù hợp. Tiêu chuẩn kiểm định sử dụng giá trị p-value, giá trị p-value
sẽ được so sánh với các mức ý nghĩa 1%, 5%, 10%, để kết luận ý nghĩa của các hệ
số hồi quy.
3.5 Phƣơng pháp phân tích
Sau khi thực hiện các bước xử lý số liệu, tác giả thực hiện hồi quy mô hình
tổng thể cả nước nhằm phát hiện những tác động của các biến cố định và biến kiểm
soát tới dòng vốn FDI tổng thể cả nước. Sau đó, tác giả tiến hành hồi quy theo 3
nhóm các khu vực được lựa chọn thống kê bao gồm:
- Nhóm 1 là địa phương thuộc khu vực Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam
bộ. 2 khu vực trên thuộc 2 vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và Bắc bộ, có lượng
vốn FDI trung bình giai đoạn 2010-2015 cao nhất cả nước.
- Nhóm 2 là khu vực Trung du miền núi phía Bắc và Đồng bằng Sông Cửu
Long thu hút vốn FDI trung bình trong giai đoạn 2010-2015.
- Nhóm 3 là các địa phương thu hút vốn FDI thấp giai đoạn 2010-2015
Việc hồi quy theo từng nhóm khu vực nhằm so sánh tác động của các biến
giải thích tới biến phụ thuộc của các khu vực trên so với mô hình tổng thể cả nước.
Từ đó, đưa ra các nhận xét và khuyến nghị về cơ chế, chính sách cho từng khu vực
cụ thể.
Bảng 3-2: Danh sách các tỉnh, thành phố lựa chọn thống kê
Đồng Bằng Sông
Khu vực Trung Khu vực Bắc Trung
du miền núi phía bộ, Duyên hải Nam
STT Hồng và Đông
Bắc và Đồng bằng trung bộ và Tây
Nam Bộ
Sông Cửu Long Nguyên
1 Bà Rịa - Vũng Tàu Thái Nguyên Bình Định
2 Bình Dương Phú Thọ Bình Thuận
3 Bình Phước Bắc Giang Đà Nẵng
4 Tây Ninh Hòa Bình Đắk Lắk
5 Tp Hồ Chí Minh Long An Đắk Nông
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
6 Đồng Nai Trà Vinh Khánh Hòa
7 Bắc Ninh An Giang Lâm Đồng
8 Hà Nội Bến Tre Ninh Thuận
9 Hải Dương Cần Thơ Phú Yên
10 Hưng Yên Kiên Giang Quảng Nam
11 Quảng Ninh Tiền Giang Quảng Ngãi
12 Vĩnh Phúc Hà Tĩnh
13 Hải Phòng Thanh Hóa
14 Thừa Thiên Huế
15 Nghệ An
Tổng
13 11 15
cộng
Nguồn: tác giả tổng hợp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Các yếu tố vĩ mô
Sau gần 30 năm thực hiện chính sách mở cửa thu hút Đầu tư nước ngoài
(FDI), đến nay khu vực kinh tế có vốn FDI đã trở thành bộ phận của nền kinh tế, là
khu vực phát triển năng động nhất và ngày càng có nhiều đóng góp quan trọng cho
sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. Dưới đây là bảng 4.1 kết quả thu hút vốn
FDI tại các vùng.
Bảng 4-1: Vốn FDI tại các vùng (Đvt: triệu USD)
Khu vực 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Đồng bằng Sông
3.716 5.727 4.687 6.478 6.440 7.244
Hồng
Trung du miền núi
236 426 1243 3.589 3.664 771
phía Bắc
Bắc Trung bộ 1.814 232 2.277 3.075 279 552
Duyên hải Nam
5.730 1.132 767 3.373 1.927 567
Trung bộ
Tây nguyên 94 12 82 6 30 40
Đông Nam bộ 6.247 6.578 6.062 4.711 7.788 10.592
Đồng bằng sông Cửu
1.033 978 567 667 842 3585
Long
Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam hàng năm Có thể thấy vốn FDI tại Việt Nam
có sự phân bố không đồng đều và tập trung ở 2 khu vực là Đồng bằng sông Hồng và
Đông Nam bộ với tổng lượng vốn
FDI là hơn 17,8 tỷ USD, cao hơn gấp 3 lần tổng lượng vốn FDI tại các khu vực còn
lại (năm 2015).
Có sự chênh lệch trên có thể là do các lợi thế về điều kiện tự nhiên, vị trí địa
lý, tài nguyên thiên nhiên, lợi thế về nguồn lao động… Các yếu tố này đều có tác
động đến việc thu hút FDI, vì vậy mà những lợi thế so sánh của địa phương sẽ là
một trong những yếu tố hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài. Lợi thế so sánh của địa
phương là những lợi thế của địa phương đó so với các địa phương khác, yếu tố lợi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
thế so sánh của địa phương chính là một yếu tố có tác động khá lớn đến việc lựa
chọn địa điểm đầu tư của các nhà đầu tư nước nước ngoài (Việt H. T., 2006).
Tác giả tiến hành thống kê các yếu tố thể hiện tiềm năng phát triển của địa
phương bao gồm: chỉ số sản xuất công nghiệp, số lượng lao động, dân số và tổng số
doanh nghiệp trên địa bàn các tỉnh thuộc 06 khu vực kinh tế: Đồng bằng Sông hồng;
Trung du miền núi phía bắc; Bắc trung bộ; Duyên hải Nam trung bộ; Tây nguyên;
Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn 2010-2015.
4.1.1 Về dân số
Nhìn vào quy mô dân số chúng ta có thể dự đoán phần nào về quy mô dự án
và tình hình thu hút đầu tư FDI của các địa phương và vùng kinh tế. Năm 2015, khu
vực Đông Nam Bộ có quy mô dân số lớn nhất nước với khoảng hơn 16,1 triệu dân,
đứng thứ 2 là khu vực đồng bằng sông Hồng với hơn 15,5 triệu dân. Thực tế có thể
thấy đa số các dự án FDI tại Việt Nam thường tập trung ở các khu vực có quy mô
dân số lớn như khu vực Đông Nam bộ và đồng bằng sông Hồng. Điển hình là các
tỉnh như Hà Nội, Hải phòng, Bắc Ninh, thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình
Dương. Đây là các tỉnh, thành phố có nền kinh tế mang tính trọng điểm của vùng
với tốc độ kinh tế phát triển nhanh chóng, dân số tăng nhanh, tập trung các ngành
kinh tế chủ lực, tập trung nhiều khu công nghiệp với số lượng lớn doanh nghiệp
trong nước và ngoài nước.
4.1.2 Về số lƣợng lao động
Khu vực Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Hồng là 2 khu vực có số lượng
lao động cao nhất với quy mô mỗi khu vực hơn 8.500 lao động. Có thể thấy ở hai
khu vực có lượng vốn đầu tư nước ngoài cao nhất cả nước thì quy mô dân số, quy
mô lực lượng lao động cao tại các địa phương là lợi thế nhất định trong khả năng
thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
4.1.3 Về số lƣợng doanh nghiệp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
Bảng 4-2: Tổng số doanh nghiệp của các địa phương nghiên cứu
Khu vực
Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Đồng bằng Sông
10.727 14.678 15.908 16.786 18.986 18.900
Hồng
Trung du miền núi
1.426 1.830 1.904 1.943 2.113 2.127
phía Bắc
Bắc Trung bộ 3.161 3.873 2.882 4.247 4.607 4.681
Duyên hải Nam
2.864 3.442 3.316 3.879 4.274 4.293
Trung bộ
Tây nguyên 2.493 3.028 2.525 3.429 3.693 3.699
Đông Nam bộ 12.965 15.399 16.156 18.489 20.112 20.121
Đồng bằng sông
2.267 2.665 2.727 2.906 3.199 3.209
Cửu Long
Nguồn : Niên giám thống kê hàng năm
Kết quả thống kê bảng 4.2 cho thấy khu vực Đông Nam Bộ và khu vực Đồng
bằng sông Hồng có số lượng doanh nghiệp lớn nhất với số lượng doanh nghiệp
khoảng 19.000 nghìn doanh nghiệp. Các doanh nghiệp tập trung chủ yếu ở các địa
phương như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Đồng Nai,
Hải Phòng, Bà Rịa Vũng Tàu.
Tương tự quy mô dân số và quy mô lực lượng lao động, các địa phương có
số lượng doanh nghiệp đang hoạt động lớn có thể thu hút nhiều hơn vốn đầu tư
nước ngoài do các doanh nghiệp đang hoạt động có thể là các đối tác tiềm năng đối
với các doanh nghiệp nước ngoài có ý định đầu tư tại địa phương.
So với vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông hồng thì các vùng kinh tế khác
có quy mô doanh nghiệp nhỏ hơn rất nhiều và đều dưới 5 nghìn doanh nghiệp.
Trong đó vị trí quy mô doanh nghiệp theo thứ tự giảm dần từ Bắc trung bộ, Duyên
hải Nam trung bộ, Tây nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long và cuối cùng là vùng
trung du Miền núi phía Bắc.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
Đồng bằng sông cửu long
Đông nam bộ
Tây nguyên
Duyên hải nam trung bộ
Bắc trung bộ
Trung du miền núi phía bắc
Đồng bằng sông hồng
Năm 2015
Năm 2013
Năm 2010
0 5000 10000 15000 20000 25000
Hình 4-1: Tổng số doanh nghiệp của các địa phương nghiên cứu
Nguồn : Niên giám thống kê hàng năm
4.1.4 Chỉ số sản xuất công nghiệp
Chỉ số này là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh khái quát tình hình phát triển
toàn ngành công nghiệp nói chung và tốc độ phát triển của từng sản phẩm, nhóm
ngành sản phẩm nói riêng. Bảng 4.3 phản ánh tình hình chỉ số sản xuất công nghiệp
của các khu vực nghiên cứu:
Bảng 4-3: Chỉ số sản xuất công nghiệp của các khu vực (Đvt:%)
Khu vực
Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Đồng bằng Sông
110.4 111.5 113.1 118 119.5 121.5
hồng
Trung du miền núi
105.2 113.9 109.9 107.2 111.5 109.5
phía bắc
Bắc trung bộ 109.5 113.3 112.5 111.8 111.7 113.7
Duyên hải Nam
108.5 109.7 110.1 105.3 112.6 110.6
trung bộ
Tây nguyên 107.6 108.3 107.4 105.1 101.2 103.7
Đông Nam Bộ 113.6 119.7 118.6 121.7 125.1 127.6
Đồng bằng sông
112 111.6 112.4 107.1 112.5 113
cửu long
Nguồn : Niên giám thống kê hàng năm
Có thể thấy khu vực Đông Nam Bộ, khu vực Đồng Bằng sông Hồng có chỉ
số sản xuất công nghiệp cao nhất nước cũng là các khu vực có lượng vốn FDI đăng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ký cao nhất cả nước. Điều này được giải thích dễ hiểu là nơi đây tập trung nhiều
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
khu công nghiệp, nhiều doanh nghiệp lớn trong nước và nước ngoài. Với nguồn lao
động, lao động chất lượng cao dồi dào hơn các vùng khác, công nghệ kỹ thuật thiết
bị kỹ thuật hiện đại, vốn đầu tư lớn dẫn đến trình độ sản xuất sẽ vượt bậc so với các
khu vực khác do vậy mà tốc độ phát triển sản phẩm công nghiệp cao hơn. Chỉ số
sản xuất công nghiệp cao sẽ thu hút được dựa án và vốn đầu tư nước ngoài ngày
càng lớn.
4.2. Các yếu tố thể chế của các địa phƣơng nghiên cứu
Chỉ số được sử dụng rộng rãi trong những năm gần đây là chỉ số PCI.
Nguyễn Quốc Việt và cộng sự (Việt, Chị Thị, Trần Thị Giáng, & Phạm Thị, 2014)
nghiên cứu định lượng tác động của năng lực thể chế cấp tỉnh tới lượng vốn đầu tư
tư nước ngoài vào các địa phương Việt Nam. Phân tích tác động của các biến số là
thành phần của chỉ số PCI như biến tiếp cận đất đai, tính minh bạch, chi phí thời
gian, chi phí không chính thức và một số biến khác như tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo tỉnh, đào tạo lao động, thiết chế pháp lý, chính sách phát triển
kinh tế tư nhân.
4.2.1 Chi phí gia nhập thị trƣờng
Bảng 4-4: Chỉ tiêu chi phí gia nhập thị trường
Khu vực
Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Đồng bằng Sông
6.56 8.5 8.6 7.48 8.11 8.19
hồng
Trung du miền núi
6.07 8.48 8.65 6.94 8.15 8.17
phía bắc
Bắc trung bộ 6.47 8.8 8.23 8.1 8.57 8.61
Duyên hải Nam
6.81 8.69 8.79 7.93 8.43 8.48
trung bộ
Tây nguyên 5.77 7.81 7.86 7.52 8.31 8.36
Đông Nam Bộ 6.34 8.47 8.51 7.16 7.87 7.92
Đồng bằng sông
7.15 8.74 9.08 7.73 8.66 8.69
cửu long
Trung bình 6.44 8.50 8.52 7.56 8.33 8.37
Nguồn: tác giả tổng hợp tính toán từ pcivietnam.com.vn
Đối với chi phí gia nhập thị trường, nhìn chung được VCCI đánh giá khá
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
tốt. Trong đó Đồng bằng sông Cửu Long có điểm số trung bình cao nhất 8.34, tiếp
theo là vùng Duyên hải Nam Trung bộ với điểm số 8.19 và vùng Bắc Trung bộ với
điểm số 8.13. Đồng bằng sông Hồng chỉ có điểm số trung bình 7.91, trong khi khu
vực Đông Nam Bộ chỉ có 7.71 điểm. Khu vực Tây Nguyên có điểm số thấp nhất
7.61. Như vậy có thể thấy điều ngạc nhiên là các vùng kinh tế có quy mô lao động,
dự án và vốn đầu tư FDI lớn lại có điểm chi phí gia nhập thị trường thấp. Ở các khu
vực tập trung đông các dự án FDI như khu vục Đông Nam bộ và Đồng bằng sông
Hồng, chi phí để các nhà đầu tư gia nhập thị trường cao hơn các khu vực còn lại.
Đồng bằng sông cửu long
Đông Nam Bộ
Tây nguyên
Duyên hải Nam trung bộ
Bắc trung bộ
Trung du miền núi phía bắc
Đồng bằng Sông hồng
Năm 2015
Năm 2013
Năm 2010
0 2 4 6 8 10
Hình 4-2: Đánh giá chi phí gia nhập thị trường
Nguồn: pcivietnam.com.vn
4.2.2 Chi phí tiếp cận đất đai
Bảng 4-5: Đánh giá tiếp cận đất đai
Khu vực
Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Đồng bằng Sông
5.08 5.87 5.54 6.22 5.25 5.29
hồng
Trung du miền núi
5.65 5.65 6.64 6.34 5.66 5.86
phía bắc
Bắc trung bộ 5.44 5.9 6.3 6.62 5.71 5.91
Duyên hải Nam
5.55 6.41 6.35 7.06 6.09 6.29
trung bộ
Tây nguyên 6.43 6.45 6.41 6.54 5.98 6.08
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
Đông Nam Bộ 6.17 6.89 6.76 6.78 5.57 5.87
Đồng bằng sông
7.26 6.76 7.31 7.3 6.55 6.75
cửu long
Nguồn: pcivietnam.com.vn
Đối với yếu tố chi phí tiếp cận đất đai, nhìn chung được VCCI đánh giá ở
mức trung bình. Trong đó có 04 vùng được đánh giá trên 6 điểm bao gồm: Duyên
hải Nam trung bộ; Tây nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông cửu long. Đồng
bằng sông cửu long có điểm số đánh giá cao nhất với điểm số 6.99, tiếp theo lần
lượt là Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Duyên Hải Nam trung bộ. Khu vực Đồng
bằng sông Hồng, trung du miền núi phía bắc, Bắc Trung bộ bị đánh giá mức trung
bình, tiêu cực. Những khó khăn về đất đai tất nhiên sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và tiềm năng thu hút FDI.
Đồng bằng sông cửu long
Đông Nam Bộ
Tây nguyên
Duyên hải Nam trung bộ
Trung du miền núi phía bắc
Năm 2015
Năm 2013
Năm 2010
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Hình 4-3: Đánh giá tiếp cận đất đai
Nguồn: pcivietnam.com.vn
4.2.3 Tính minh bạch
Bảng 4-6: Đánh giá tính minh bạch
Khu vực
Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Đồng bằng Sông
5.87 5.88 5.67 5.67 6.1 6.3
hồng
Trung du miền núi
5.08 5.7 5.79 5.67 5.91 6.11
phía bắc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
Bắc trung bộ 5.75 5.99 6.06 6.16 6.1 6.3
Duyên hải Nam
5.93 6.03 5.76 5.9 6.26 6.37
trung bộ
Tây nguyên 4.89 5.48 5.79 6.07 6.03 5.93
Đông Nam Bộ 6.05 6.29 5.91 5.67 6.24 6.32
Đồng bằng sông
6.09 5.93 5.92 5.41 5.92 6.18
cửu long
Nguồn: pcivietnam.com.vn
Đối với yếu tố tính minh bạch, nhìn chung được VCCI đánh giá ở mức
trung bình. Trong đó có 03 vùng kinh tế được đánh giá trên 6 điểm bao gồm:Đông
Nam Bộ; Bắc trung bộ; Duyên hải Nam trung bộ. Vùng Đông Nam Bộ có điểm số
đánh giá cao nhất với điểm số 6.08,tuy nhiên khoảng cách điêm đánh giá giữa 03
vùng là không lớn. Với chỉ tiêu này, vùng Đồng Bằng Sông Hồng được đánh giá
không tốt với điểm số ở mức trunh bình với điểm số 5.91.Tiếp đến lần lượt là Đồng
bằng sông cửu long, Trung du miền núi phía bắc và cuối cùng là Tây Nguyên. Như
vậy bên cạnh những khó khăn về đất đai thì những cản trở về tính minh bạch sẽ ảnh
hưởng nhất định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và tiềm
năng thu hút FDI.
Đồng bằng sông cửu long
Đông Nam Bộ
Duyên hải Nam trung bộ
Bắc trung bộ
Trung du miền núi phía bắc
Đồng bằng Sông hồng
Năm 2015
Năm 2013
Năm 2010
0 1 2 3 4 5 6 7
Hình 4-4: Đánh giá tính minh bạch
Nguồn: pcivietnam.com.vn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
4.2.4 Chi phí thời gian
Đối với yếu tố Chi phí thời gian, nhìn chung được VCCI đánh giá ở mức
trung bình khá. Trong đó có 05 vùng kinh tế được đánh giá trên 6 điểm ngoại trừ
vùng Tây Nguyên được đánh giá mức điểm trung bình.
Bảng 4-7: Đánh giá chi phí thời gian
Khu vực
Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Đồng bằng Sông
6.75 6.63 5.57 5.71 6.22 6.32
hồng
Trung du miền núi
6.04 6.88 6.7 5.58 6.03 6.09
phía bắc
Bắc trung bộ 6.03 7.45 5.61 5.73 6.65 6.85
Duyên hải Nam
6.43 6.81 6.3 6.87 6.81 6.95
trung bộ
Tây nguyên 5.82 6.24 5.56 5.58 6.12 6.32
Đông Nam Bộ 6.29 6.6 5.76 6.29 6.36 6.51
Đồng bằng sông
6.59 7.27 6.09 7.41 7.44 7.53
cửu long
Nguồn: pcivietnam.com.vn
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có điểm số đánh giá cao nhất với điểm số
7.08, tiếp theo là Duyên hải Nam trung bộ (6.7). Khoảng cách đánh giá giữa khu
vực Bắc trung bộ, Đông Nam Bộ, Trung du miền núi phía bắc, Đồng bằng Sông
hồng là không lớn. So với yếu tố tiếp cận đất đai, tính minh bạch và chi phí thời
gian, chỉ số này được đánh giá tốt hơn, nhưng cũng sẽ ảnh hưởng nhất định đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và tiềm năng thu hút FDI.
Có thể nhận thấy các địa phương có lượng vốn FDI cao tại Đông Nam bộ và
Đồng bằng sông Hồng thì chỉ số chi phí thời gian lại đạt mức thấp hơn so với các
địa phương thu hút FDI ít hơn tại Đồng bằng sông Cửu Long.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
Đồng bằng sông cửu long
Đông Nam Bộ
Tây nguyên
Duyên hải Nam trung bộ
Bắc trung bộ
Trung du miền núi phía bắc
Đồng bằng Sông hồng
Năm 2015
Năm 2013
Năm 2010
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Hình 4-5: Đánh giá chi phí thời gian
Nguồn: pcivietnam.com.vn
4.2.5 Chi phí không chính thức
Bảng 4-8: Đánh giá chi phí không chính thức
Khu vực
Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Đồng bằng Sông
5.96 6.59 6.52 6.34 4.78 4.98
hồng
Trung du miền núi
6.07 6.57 6.32 5.92 4.82 4.91
phía bắc
Bắc trung bộ 5.85 5.74 5.68 5.82 5.09 5.15
Duyên hải Nam
6.26 6.57 6.62 6.76 5.52 5.71
trung bộ
Tây nguyên 6.66 6.1 6.08 5.55 4.9 5.1
Đông Nam Bộ 6.14 7.92 6.71 6.88 5.03 5.21
Đồng bằng sông
7.18 7.51 7.15 7.8 6.1 6.3
cửu long
Nguồn: pcivietnam.com.vn
Đối với yếu tố chi phí không chính thức, nhìn chung được VCCI đánh giá ở
mức trung bình khá. Trong đó có 03 vùng kinh tế được đánh giá trên 6 điểm. Vùng
Đồng bằng sông cửu long có điểm số đánh giá cao nhất với điểm số 7.01, tiếp theo
là Đông Nam Bộ (6.32), Duyên hải Nam trung bộ (6.24). Đồng bằng Sông hồng,
Trung du miền núi phía bắc, Tây nguyên, Bắc trung bộ có điểm số ở mức trung
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
bình. Điều này phản ánh những vấn đề hạn chế bất cập đối với chi phí không chính
thức và sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp và tiềm năng thu hút FDI của các địa phương này.
Đồng bằng sông cửu long
Đông Nam Bộ
Tây nguyên
Duyên hải Nam trung bộ
Bắc trung bộ
Trung du miền núi phía bắc
Đồng bằng Sông hồng
Năm 2015
Năm 2013
Năm 2010
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Hình 4-6: Đánh giá chi phí không chính thức
Nguồn: pcivietnam.com.vn
4.2.6 Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
Bảng 4-9: Đánh giá tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
Khu vực
Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Đồng bằng Sông
5.11 5.26 4.28 5.15 4.5 4.63
hồng
Trung du miền núi
4.65 4.09 5.14 4.54 4.39 4.51
phía bắc
Bắc trung bộ 4.8 5.18 4.41 5.74 4.52 4.59
Duyên hải Nam
4.88 4.58 5.09 5.9 4.54 4.62
trung bộ
Tây nguyên 4.85 2.84 4.31 5.05 3.86 3.98
Đông Nam Bộ 5.78 5.65 4.61 5.5 4.35 4.53
Đồng bằng sông
6.32 4.66 6.32 6.54 4.85 5.05
cửu long
Nguồn: pcivietnam.com.vn
Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo Tỉnh được VCCI đánh giá ở
mức trung bình yếu, thấp hơn đáng kể so với các tiêu chí đã nêu trên. Trong đó có
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc

More Related Content

Similar to Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc

Similar to Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc (15)

Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Và Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế To...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Và Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế To...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Và Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế To...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Và Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế To...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Cấu Thành Năng Lực Cạnh Tranh Doanh Nghiệp Phân Phối Bán...
Luận Văn Các Nhân Tố Cấu Thành Năng Lực Cạnh Tranh Doanh Nghiệp Phân Phối Bán...Luận Văn Các Nhân Tố Cấu Thành Năng Lực Cạnh Tranh Doanh Nghiệp Phân Phối Bán...
Luận Văn Các Nhân Tố Cấu Thành Năng Lực Cạnh Tranh Doanh Nghiệp Phân Phối Bán...
 
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Luận Văn Cân Đối Nguồn Lực Tài Chính cho Dịch Vụ Giáo Dục.doc
Luận Văn Cân Đối Nguồn Lực Tài Chính cho Dịch Vụ Giáo Dục.docLuận Văn Cân Đối Nguồn Lực Tài Chính cho Dịch Vụ Giáo Dục.doc
Luận Văn Cân Đối Nguồn Lực Tài Chính cho Dịch Vụ Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Giá Trị Thương Hiệu Của Tập Đoàn Nguyễn Hoàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Giá Trị Thương Hiệu Của Tập Đoàn Nguyễn Hoàng.docLuận Văn Nâng Cao Giá Trị Thương Hiệu Của Tập Đoàn Nguyễn Hoàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Giá Trị Thương Hiệu Của Tập Đoàn Nguyễn Hoàng.doc
 
Luận Văn Huy Động Các Nguồn Lực Của Người Dân Vào Công Trình Xây Dựng Nông Th...
Luận Văn Huy Động Các Nguồn Lực Của Người Dân Vào Công Trình Xây Dựng Nông Th...Luận Văn Huy Động Các Nguồn Lực Của Người Dân Vào Công Trình Xây Dựng Nông Th...
Luận Văn Huy Động Các Nguồn Lực Của Người Dân Vào Công Trình Xây Dựng Nông Th...
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.docNâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
 
Ứng Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Vào Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Doanh Cho Công Ty Tài C...
Ứng Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Vào Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Doanh Cho Công Ty Tài C...Ứng Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Vào Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Doanh Cho Công Ty Tài C...
Ứng Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Vào Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Doanh Cho Công Ty Tài C...
 
Ảnh hưởng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến bất bình đẳng thu nhập nô...
Ảnh hưởng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến bất bình đẳng thu nhập nô...Ảnh hưởng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến bất bình đẳng thu nhập nô...
Ảnh hưởng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến bất bình đẳng thu nhập nô...
 
Các Thành Phần Của Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Tác Động Đến Cân Đối Ngân Sách ...
Các Thành Phần Của Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Tác Động Đến Cân Đối Ngân Sách ...Các Thành Phần Của Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Tác Động Đến Cân Đối Ngân Sách ...
Các Thành Phần Của Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Tác Động Đến Cân Đối Ngân Sách ...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Đo Lường Kết Quả Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Thiện ...
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Đo Lường Kết Quả Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Thiện ...Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Đo Lường Kết Quả Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Thiện ...
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Đo Lường Kết Quả Hoạt Động Tại Công Ty Tnhh Thiện ...
 
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.docNhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Tỉnh Cà Mau Về Chất Lượng...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Tỉnh Cà Mau Về Chất Lượng...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Tỉnh Cà Mau Về Chất Lượng...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Tỉnh Cà Mau Về Chất Lượng...
 
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.docLuận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
 
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.docPháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
 
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
 
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
 
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.docMối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
 
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.docLuận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
 
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.docIneffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
 
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.docEconomics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
 
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.docẢnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
 
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.docLuận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
 
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
 
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
 
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.docCác Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức Của Nhân Viên.doc
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 

Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đỗ Vƣơng Long ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT LƢỢNG THỂ CHẾ CẤP TỈNH TỚI KHẢ NĂNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI CỦA CÁC TỈNH THÀNH TẠI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2010-2015 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đỗ Vƣơng Long ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT LƢỢNG THỂ CHẾ CẤP TỈNH TỚI KHẢ NĂNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI CỦA CÁC TỈNH THÀNH TẠI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2010-2015 Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 8310105 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Hữu Dũng
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Đánh giá tác động của chất lượng thể chế cấp tỉnh tới khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài của các tỉnh thành tại Việt Nam trong giai đoạn 2010-2015” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và tài liệu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Tp Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 09 năm 2018 Tác giả Đỗ Vương Long
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH TÓM TẮT CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...................................... 1 1.1 Đặt vấn đề......................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu:........................................................................................ 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu: ......................................................................................... 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2 1.5 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 3 1.6 Kết cấu của khóa luận: ..................................................................................... 3 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT....................................................... 4 2.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài.............................................................................. 4 2.1.1 Khái niệm.................................................................................................. 4 2.1.2 Vai trò của FDI.......................................................................................... 5 2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI .............................................. 6 2.2 Thể chế và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) ..................................... 7 2.2.1 Khái niệm thể chế và năng lực thể chế ..................................................... 7 2.2.2 Khái niệm Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ........................................ 8 2.2.3 Các chỉ số thành phần đo lường năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.................. 8 2.3 Các nghiên cứu trước có liên quan................................................................. 11 2.4 Tổng quan các nghiên cứu trước có liên quan ............................................... 14 2.5 Kết luận Chương 2 ......................................................................................... 15 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................ 16 3.1 Quy trình nghiên cứu...................................................................................... 16 3.2 Mẫu nghiên cứu.............................................................................................. 17 3.3 Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 18
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.4 Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 21 3.4.1 Phân tích thống kê mô tả......................................................................... 21 3.4.2 Phân tích ma trận tương quan ................................................................. 21 3.4.3 Ước lượng hồi quy OLS, FEM và REM, GLS ....................................... 21 3.4.4 Kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp..................................................... 24 3.4.5 Phân tích hồi quy..................................................................................... 25 3.5 Phương pháp phân tích................................................................................... 25 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 27 4.1. Các yếu tố vĩ mô............................................................................................ 27 4.1.1 Về dân số................................................................................................. 28 4.1.2 Về số lượng lao động .............................................................................. 28 4.1.3 Về số lượng doanh nghiệp ...................................................................... 28 4.1.4 Chỉ số sản xuất công nghiệp.................................................................... 30 4.2. Các yếu tố thể chế của các địa phương nghiên cứu ...................................... 31 4.2.1 Chi phí gia nhập thị trường ..................................................................... 31 4.2.2 Chi phí tiếp cận đất đai............................................................................ 32 4.2.3 Tính minh bạch ....................................................................................... 33 4.2.4 Chi phí thời gian...................................................................................... 35 4.2.5 Chi phí không chính thức........................................................................ 36 4.2.6 Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh .................................... 37 4.2.7 Hỗ trợ doanh nghiệp................................................................................ 38 4.2.8 Đào tạo lao động ..................................................................................... 38 4.2.9 Thiết chế pháp lý..................................................................................... 39 4.3. Đánh giá tác động của các nhân tố thể chế ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư nước ngoài............................................................................................................ 40 4.3.1. Mô hình tổng thể các địa phương nghiên cứu........................................ 40 4.3.2. Mô hình theo khu vực các địa phương................................................... 43 4.4 Kết quả nghiên cứu và thảo luận.................................................................... 46 4.4.1 Các biến kiểm soát .................................................................................. 48 4.4.2 Các yếu tố đại diện năng lực thể chế cấp tỉnh:........................................ 49 4.5 Kết luận chương 4 .......................................................................................... 55
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ................................................................................. 56 5.1 Kết luận .......................................................................................................... 56 5.2 Kiến nghị........................................................................................................ 57 5.3 Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................. 58 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT ....................................... 1 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH........................................ 1
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam PCI chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh KCN Khu công nghiệp REM Random Effect Model FEM Fixed Effect Model OLS Ordinary Least Squares FGLS Feasible Generalized Least Squares OECD Organization for Economic Co-operation and Development USAID The United States Agency for International Development GDP Gross Domestic Product CPGN Chi phí gia nhập TCĐĐ Tiếp cận đất đai TMB Tính minh bạch CPTG Chi phí thời gian CPKCT Chi phí không chính thức TND Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh DVHT Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ĐTLĐ Đào tạo lao động TCPL Thiết chế pháp lý
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3-1: Mẫu nghiên cứu....................................................................................... 17 Bảng 3-2: Danh sách các tỉnh, thành phố lựa chọn thống kê................................... 25 Bảng 4-1: Vốn FDI tại các vùng (Đvt: triệu USD).................................................. 27 Bảng 4-2: Tổng số doanh nghiệp của các địa phương nghiên cứu .......................... 29 Bảng 4-3: Chỉ số sản xuất công nghiệp của các khu vực (Đvt:%)........................... 30 Bảng 4-4: Chỉ tiêu chi phí gia nhập thị trường ........................................................ 31 Bảng 4-5: Đánh giá tiếp cận đất đai......................................................................... 32 Bảng 4-6: Đánh giá tính minh bạch ......................................................................... 33 Bảng 4-7: Đánh giá chi phí thời gian ....................................................................... 35 Bảng 4-8: Đánh giáchi phí không chính thức .......................................................... 36 Bảng 4-9: Đánh giá tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh...................... 37 Bảng 4-10: Đánh giá hỗ trợ doanh nghiệp ............................................................... 38 Bảng 4-11: Đánh giá đào tạo lao động..................................................................... 39 Bảng 4-12: Đánh giá thiết chế pháp lý..................................................................... 39 Bảng 4-13: Phân tích hồi quy................................................................................... 41 Bảng 4-14: Tổng hợp kết quả nghiên cứu................................................................ 43 Bảng 4-15: Mối quan hệ của các biến cố định với dòng vốn FDI ........................... 47
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3-1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 16 Hình 4-1: Tổng số doanh nghiệp của các địa phương nghiên cứu........................... 30 Hình 4-2: Đánh giá chi phí gia nhập thị trường ....................................................... 32 Hình 4-3: Đánh giá tiếp cận đất đai ......................................................................... 33 Hình 4-4: Đánh giá tính minh bạch.......................................................................... 34 Hình 4-5: Đánh giá chi phí thời gian........................................................................ 36 Hình 4-6: Đánh giá chi phí không chính thức.......................................................... 37
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Đặt vấn đề Từ một nền kinh tế lạc hậu kém phát triển, Việt Nam đã và đang thay đổi vượt bậc, trở thành nền kinh tế phát triển nhanh trong khu vực và thế giới. Có được sự thay đổi vượt bậc trên là nhờ quyết định cải cách và mở cửa nền kinh tế từ năm 1986 và nhất là chủ trương thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Kể từ đó đến nay, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã và đang đóng góp quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội tại Việt Nam. Cụ thể, các dự án FDI mang lại nguồn vốn đầu tư bổ sung cho nền kinh tế, chuyển giao các công nghệ hiện đại, nâng cao trình độ lao động trong nước, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại. Các dự án FDI còn đóng góp lớn cho ngân sách quốc gia, cải thiện cán cân thanh toán và cán cân vãng lai đưa nền kinh tế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới. Ngoài ra, các dự án FDI còn giải quyết công ăn việc làm, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao mức sống cho người lao động. Tại Việt Nam hiện nay, vốn FDI có sự phân bổ không đồng đều và tập trung tại một vài địa phương nhất định. Những đặc điểm của các địa phương như chính trị, vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, năng lực thể chế của địa phương, v.v… là những đặc điểm mà các nhà đầu tư nước ngoài quan tâm, nghiên cứu trước khi đưa ra quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư. Các yếu tố như vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, chính trị phải mất nhiều thời gian để cải thiện, trong khi đó năng lực thể chế là yếu tố mà các nhà lãnh đạo, hoạch định chính sách tại địa phương có thể thực hiện các biện pháp giúp cải thiện trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, chất lượng thể chế hiện nay còn tồn tại một số bất cập như tình trạng thiếu minh bạch, công khai dẫn đến quan liêu, tham nhũng; thiếu trung thực trong thực hiện, quản lý và điều hành hệ thống pháp luật, cứng nhắc trong thi hành. Giai đoạn hiện nay, các cơ quan ban hành chính sách cấp Trung ướng cũng như địa phương tại Việt Nam đang thực hiện nhiều chương trnìh, biện pháp nhằm cải thiện năng lực thể chế tại địa phương. Việc nghiên cứu tác động của yếu tố năng lực thể chế tới khả năng thu hút vốn FDI của các địa phương tại Việt
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 Nam trong giai đoạn 2010-2015 là điều cần thiết, làm cơ sở để các nhà lãnh đạo xây dựng các cơ chế, chính sách phù hợp nhằm cải thiện năng lực thể chế, góp phần gia tăng thu hút đầu tư. Hiện nay, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) công bố hàng năm là một nguồn thông tin có giá trị, giúp các nhà đầu tư nước ngoài xác định và so sánh môi trường kinh doanh tại các địa phương khác nhau ở Việt Nam để xem xét đưa ra quyết định đầu tư hay mở rộng đầu tư tại một địa phương ở Việt Nam. Ở khía cạnh ngược lại, chỉ số PCI giúp cơ quan quản lý nhà nước xác định rõ những lĩnh vực cần phải thay đổi, cải thiện. Bài nghiên cứu này sẽ đánh giá tác động của yếu tố năng lực thể chế, thể hiện qua chỉ số PCI tới khả năng thu hút vốn FDI của các địa phương thuộc vùng, miền tại Việt Nam trong giai đoạn 2010-2015. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu của nghiên cứu này là làm rõ yếu tố nào đại diện cho năng lực thể chế có ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào đến khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của các tỉnh thành, khu vực tại Việt Nam. Việc đánh giá tác động của năng lực thể chế đến khả năng thu hút FDI sẽ giúp các nhà quản lý xây dựng các cơ chế, chính sách cụ thể, thiết thực nhằm nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu: - Yếu tố thành phần nào đại diện năng lực thể chế có tác động trực tiếp đến khả năng thu hút vốn FDI? - Yếu tố thành phần đại diện năng lực thể chế có tác động như thế nào đến khả năng thu hút vốn FDI? 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là chất lượng thể chế các địa phương được đại diện bởi chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI (các chỉ số thành phần thể hiện khái quát chất lượng thể chế tại Việt Nam) và lượng vốn FDI đăng ký theo từng năm tại các địa phương.
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 Phạm vi: + Không gian: 39 tỉnh thành đại diện cho các khu vực kinh tế tại Việt Nam. + Thời gian: dữ liệu được trích xuất từ năm 2010 đến năm 2015. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với phần mềm Stata 13, áp dụng các mô hình Pooled, Fixed Effect, Random effect, Feasible Generalized Least Squares… và các phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích để thực hiện mục tiêu đánh giá tác động của yếu tố thể chế đến khả năng thu hút vốn FDI của 39 tỉnh thành tại Việt Nam. Dữ liệu thu thập bao gồm các chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2010-2015 bao gồm bộ 09 chỉ số: gia nhập thị trường; tiếp cận đất đai; tính minh bạch; chi phí thời gian; chi phí không chính thức; tính năng động; hỗ trợ doanh nghiệp, đào tạo lao động và thiết chế pháp lý. Nguồn dữ liệu được trích xuất từ báo cáo năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) thường niên của Việt Nam (nguồn: pcivietnam.org) và các dữ liệu có liên quan trích xuất từ website của Tổng cục thống kê (gso.gov.vn). 1.6 Kết cấu của khóa luận: Ngoài phần mở đầu và kết luận thì kết cấu của luận văn bao gồm 5 chương: - Chương 1: Mở đầu. - Chương 2: Tổng quan lý thuyết. - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 4: Kết quả nghiên cứu. - Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT Trong chương này tác giả trình bày cơ sở lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI, thể chế, năng lực thể chế, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI, lược khảo các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có lên quan đến đề tài, phân tích đánh giá từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất. 2.1 Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 2.1.1 Khái niệm 2.1.1.1 Theo các tổ chức trên thế giới Tổ chức kinh tế thế giới (World Trade Organization, 1996) định nghĩa đầu tư trực tiếp như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là công ty mẹ và các tài sản được gọi là công ty con hay chi nhánh công ty”. Quyền kiểm soát là dấu hiệu để phân biệt FDI với các hoạt động đầu tư khác. Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (Balance of Payments Manual, 1993): “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp”. TheoTổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD Benchmark Definition of Foreign Direct Investment - 4th Edition, 2008):“FDI có thể thực hiện bằng các cách như: thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn quyền quản lý của chủ đầu tư; mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có; tham gia vào một doanh nghiệp mới; cấp tín dụng dài hạn (>5 năm). Để có quyền kiểm soát nhà đầu tư cần nắm từ 10% cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết trở lên”.
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 Hai định nghĩa trên nhấn mạnh đến các mục tiêu thực hiện các lợi ích dài hạn của một chủ thể cư trú tại một nước, được gọi là nhà đầu tư trực tiếp thông qua một chủ thể khác cư trú ở một nước khác, gọi là doanh nghiệp nhận đầu tư trực tiếp. Mục tiêu lợi ích dài hạn đòi hỏi phải có một mối quan hệ lâu dài giữa nhà đầu tư trực tiếp và doanh nghiệp nhận đầu tư trực tiếp, đồng thời nhà đầu tư có một mức độ ảnh hưởng đáng kể đối với việc quản lý doanh nghiệp này. 2.1.1.2 Theo pháp luật tại Việt Nam Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014 không đưa ra khái niệm cụ thể về đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên, Luật có đưa ra các khái niệm “Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư” và “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam” (Luật đầu tư, 2014, trang 2). Từ hai khái niệm trên có thể hiểu FDI là hình thức các nhà đầu tư có thể là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động bỏ vốn đầu tư thực hiện dự án tại Việt Nam thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế theo pháp luật Việt Nam. 2.1.2 Vai trò của FDI 2.1.2.1 FDI góp phần bổ sung một lượng vốn lớn cho đầu tư phát triển. Theo thuyết “cái vòng luẩn quẩn” và “cú huých từ bể ngoài” của Samuelson, có 4 nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế là nguồn nhân lực, tư bản, kỹ thuật và tài nguyên thiên nghiên. Các yếu tố này ở các nước đang phát triển đều còn rất hạn chế. Chính vì vậy các nước đang phát triển ngày càng khó khăn và cứ vướng mãi vào cái vòng luẩn quẩn của sự nghèo khổ. Để bước ra khỏi cái vòng luẩn quẩn trên, theo Samuelsoncác nước đang phát triển cần phải có cú huých từ bên ngoài thông qua thu hút vốn đầu tư từbên ngoài, trong đó có hình thức FDI.
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 2.1.2.2 Chuyển giao công nghệ hiện đại. Đối với các nước đang phát triển, công nghệ trong sản xuất còn ở mức cũ và lạc hậu, phải nhập khẩu công nghệ từ các nước phát triển hơn nhưng nguồn vốn trong nước rất hạn chế không cho phép các nước này nhập khẩu được công nghệ. Nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thường sẽ áp dụng các tiến bộ về công nghệ trong quá trình sản xuất, quản lý, từ đó các nước đang phát triển có cơ hội học hỏi, chuyển giao các công nghệ sản xuất, quản lý hiện đại. 2.1.2.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực. Nguồn vốn FDI thường tập trung vào lĩnh vực dịch vụ và sản xuất công nghiệp, qua đó góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực tại địa phương. Tại Việt Nam, vốn FDI là một nhân tố quan trọng đóng góp rất lớn đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 2.1.2.4 FDI góp phần nâng cao trình độ nhân lực Hoạt động sản xuất công nghiệp với các thiết bị, máy móc hiện đại đòi hỏi lực lượng lớn lao động có trình độ chuyên môn cao. Việc đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn người lao động được các doanh nghiệp FDI quan tâm, góp phần cải thiện năng suất làm việc. 2.1.2.5 Củng cố và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, đẩy nhanh tiến trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong các hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt động đầu tư nước ngoài ngày càng có ý nghĩa và vai trò quan trọng khi góp phần thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại khác phát triển. Quan hệ thương mại của các nước mở rộng đầu tư theo quá trình phát triển của các doanh nghiệp có vốn FDI. Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp này có nhu cầu nhập khẩu nguyên vật liệu và xuất khẩu sản phẩm, các nước nhận đầu tư được mở rộng cả về chủng loại hàng hóa cũng như thị trường nhờ rất nhiều vào các doanh nghiệp có vốn FDI. 2.1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút vốn FDI Có nhiều yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn FDI của các địa phương như điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, yếu tố quy mô thị trường,
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 nguồn lao động có sẵn, quy mô ngành công nghiệp hỗ trợ, cơ sở hạ tầng và thể chế. Ở nghiên cứu này, tác giả tập trung phân tích tác động của yếu tố năng lực thể chế, cơ chế chính sách của các tỉnh thành tới việc thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Năng lực thể chế, cơ chế chính sách được thể hiện qua chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Nguyễn Quốc Việt và cộng sự (Việt, Chị Thị, Trần Thị Giáng, & Phạm Thị, 2014) nghiên cứu định lượng tác động của năng lực thể chế các địa phương tới khả năng thu hút FDI. Bài nghiên cứu phân tích tác động của các biến số là thành phần của chí số PCI như biến tiếp cận đất đai, tính minh bạch, chi phí thời gian, chi phí không chính thức và một số biến khác như tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh, đào tạo lao động, thiết chế pháp lý, chính sách phát triển kinh tế tư nhân. Kết quả cho thấy hầu như các biến đều có tác động đến FDI, trong đó nhóm thể chế thực thi có tác động rõ nét nhất. Nhóm này bao gồm các biến biến tiếp cận đất đai, tính minh bạch, chi phí thời gian, chi phí không chính thức. 2.2 Thể chế và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) 2.2.1 Khái niệm thể chế và năng lực thể chế Theo Douglas North (1990), thể chế là những luật lệ của cuộc chơi trong xã hội, là những ràng buộc do con người tạo ra để điều chỉnh và định hình các tương tác của mình. Thể chế gồm ba thành phần là thể chế chính thức, thể chế phi chính thức và các cơ chế và biện pháp chế tài. Thể chế có thể do con người tạo ra hoặc được hình thành, tiến hóa theo thời gian. Cụ thể, theo Đào Minh Hồng (2013) “Thể chế là một cơ quan, tổ chức công với các cơ cấu và chức năng được định sẵn một cách chính thức nhằm điều chỉnh các lĩnh vực hoạt động nhất định áp dụng chung cho toàn bộ dân cư. Đối với môt quốc gia, các thể chế chính trị bao gồm chính phủ, quốc hội và các cơ quan tư pháp. Mối quan hệ giữa các thể chế này được quy định bởi Hiến pháp” Như vậy, có thể hiểu năng lực thể chế được biểu hiện qua chất lượng tập hợp những quy tắc chính thức, các quy định không chính thức hay những nhận thức
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 chung và chất lượng của các cơ quan công quyền thực thi những quy tắc, nhận thức chung đó. Để tìm hiểu năng lực thể chế tại các địa phương tại Việt Nam hiện nay, nghiên cứu sử dụng báo cáo chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam công bố hàng năm. 2.2.2 Khái niệm Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) được Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thực hiện và công bố hàng năm với sự hỗ trợ của Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID). Chỉ số đánh giá và xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam về chất lượng điều hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi cho việc phát triển doanh nghiệp tư nhân (Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, 2005). Chỉ số cung cấp cho lãnh đạo địa phương những lĩnh vực cần được cải cách, do đó chỉ số PCI cấp tỉnh có thể đại diện cho năng lực thể chế tại địa phương. Bộ dữ liệu PCI được đảm bảo tính khách quan. Theo Sổ tay hướng dẫn sử dụng chỉ số PCI, “Giới nghiên cứu, học giả từ khắp nơi trên thế giới khai thác bộ dữ liệu PCI cho các nghiên cứu, phân tích khoa học của mình” (Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, 2016). 2.2.3 Các chỉ số thành phần đo lƣờng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Bao gồm 10 chỉ số thành phần: 2.2.3.1 Chi phí gia nhập thị trường Chỉ số này đánh giá sự khác biệt về chi phí các doanh nghiệp phải bỏ ra để đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh giữa các địa phương với nhau. Các tiêu chí để xây dựng chỉ số này như thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh, đất đai, môi trường, xây dựng trước khi hoạt động. Chỉ số còn dựa trên phần trăm các doanh nghiệp phải mất hơn hơn một tháng, ba tháng để thực các thủ tục trên trước khi hoạt động.
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 2.2.3.2 Tiếp cận đất đai và Sự ổn định trong sử dụng đất Chỉ số này phản ánh sự khác biệt giữa các địa phương về sự thuận lợi của các doanh nghiệp trong việc tiếp cận đất đai, chọn lựa mặt bằng kinh doanh, yên tâm hoạt động sản xuất ổn định, lâu dài. Các chỉ tiêu để đánh giá nhưphần trăm doanh nghiệp có hồ sơ đất đai hợp lệ tại địa điểm kinh doanh theo quy định; Các rủi ro khi tiếp cận, sử dụng đất đai; rủi ro về chi phí sử dụng đất. 2.2.3.3 Tính minh bạch và tiếp cận thông tin Chỉ số này phản ánh sự khác biệt giữa các địa phương trong việc phổ biến các kế hoạch, chủ trương, văn bản pháp lý cần thiết cho doanh nghiệp, đo lường khả năng tiếp cận các văn bản trên của doanh nghiệp, mức độ tiện dụng của trang web tỉnh đối với doanh nghiệp. 2.2.3.4 Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước Chỉ số đo lường, phản ánh sự khác biệt giữa các địa phương trong việc đảm bảo thời gian thực hiện các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp cũng như thời gian doanh nghiệp bỏ ra hoặc tạm dừng hoạt động kinh doanh để thực hiện các thủ tục về thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của các cơ quan quản lý nhà nước. Các chỉ tiêu đánh giá như số lượng lượt đoàn thanh tra, thời gian xử lý thủ tục hành chính, thanh tra, kiểm tra; mức đột thân thiện của các bộ nhà nước. 2.2.3.5 Chi phí không chính thức Chỉ số phản ánh khoản chi phí không chính thức mà các doanh nghiệp bỏ ra khi thực hiện dự án tại các địa phương khác nhau và các ảnh hưởng tiêu cực đến doanh nghiệp do các khoản chi phí không chính thức này gây ra. Các chỉ tiêu đánh giá như kết quả khi sử dụng chi phí không chính thức, có hay không việc lạm dụng các quy định để trục lợi của các cán bộ. 2.2.3.6 Cạnh tranh bình đẳng (Chỉ số thành phần mới từ năm 2013) Chỉ số phản ánh sự bình đẳng của chính quyền giữa các khu vực doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp dân doanh và doanh nghiệp FDI. Một số cơ sở để đánh giá như sự phần trăm đồng ý đối với các ý kiến rằng doanh nghiệp nhà nước,
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 doanh nghiệp FDI thuận lợi trong tiếp cận đất đai, thuận lợi trong tiếp cận các khoản tín dụng,cấp phép khai thác khoáng sản, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thủ tục hành chính thông thoáng. 2.2.3.7 Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh Chỉ số phản ánh sự khác nhau giữa lãnh đạo các địa phương trong quá trình triển khai các quy định của Nhà nước, tính linh động khi áp dụng các văn bản pháp luật chưa rõ ràng theo hướng thuận lợi cho doanh nghiệp cũng như sáng kiến ban hành các chính sách đặc thù hỗ trợ các doanh nghiệp phù hợp với quy định pháp luật. Các tiêu chí để xây dựng chỉ số này như đánh giá tích cực hoặc tiêu cực của doanh nghiệp về đối xử của lãnh đạo tỉnh đối với khu vực kinh tế tư nhân; việc áp dụng linh động các quy định, chính sách; tính năng động, sáng tạo của lãnh đạo tỉnh. 2.2.3.8 Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp Chỉ số dùng để phản ánh chất lượng các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp phát triển như xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, tư vấn pháp luật, hỗ trợ phát triển mạng lưới liên kết, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Các tiêu chí để xây dựng chỉ số này như số lượng hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức; tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp, v.v… 2.2.3.9 Đào tạo lao động Chỉ số này phản ánh sự khác nhau của các địa phương trong việc thực hiện các công tác hỗ trợ, đào tạo, nâng cao trình độ của người lao động nhằm cung cấp nguồn lao động có trình độ cho các doanh nghiệp và tìm kiếm việc làm cho người lao động. Các tiêu chí để xây dựng chỉ số này như độ tốt của các dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp như giáo dục phổ thong,giáo dục hướng nghiệp dạy nghề, dịch vụ giới thiệu việc làm; mức độ hài lòng với lao động.
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 2.2.3.10 Thiết chế pháp lý Chỉ số đo lường mức độ tin tưởng của các doanh nghiệp đối với hệ thống hành pháp; đo lường mức độ hiệu quả trong việc giải quyét tranh chấp, khiếu nại, tham nhũng tại các địa phương. Các tiêu chí để xây dựng chỉ số này như Cơ chế phòng ngừa, giải quyết tham nhũng; mức độ bảo vệ của pháp luật với các tranh chấp, khiếu kiện của doanh nghiệp, số lượng các vụ án được tòa án kinh tế cấp tỉnh xét xử. 2.3 Các nghiên cứu trƣớc có liên quan Các nghiên cứu về thể chế và FDI chủ yếu là nghiên cứu các tác động của thể chế đến FDI. Tác động của khoảng cách về thể chế cho đến nay ít được nghiên cứu. Wheeler & Mody (1992, pp. 57-76) đã nghiên cứu tác động của thể chế đến FDI với việc lấy thành phần chính của 13 yếu tố rủi ro (bao gồm tham nhũng, quan liêu, bất ổn chính trịvà chất lượng của hệ thống pháp luật). Kết quả không tìm thấy một tác động đáng kể của thể chế đến các chi nhánh nước ngoài của Hoa Kỳ. Tuy nhiên, chỉ số sử dụng bao gồm các yếu tố như môi trường sống của người nước ngoài hoặc bất bình đẳng mà không liên quan trực tiếp đến chất lượng của thể chế. Wei (Local Corruption and Global Capital Flows, 2000) đã chỉ ra tham nhũng là một trở ngại đáng kể đối với FDI. Nghiên cứu trên phạm vi rộng của Kaufman và các cộng sự cho thấy rằng FDI bị ảnh hưởng đáng kể bởi chất lượng thể chế (Kaufmann, Krayy, & Zoido-Lobatón, 1999). Cụ thể, năm trong sáu chỉ số thể chế là bất ổn chính trị và bạo lực, hiệu quả của chính phủ, gánh nặng pháp lý, pháp quyền và tham nhũng có tác động tới FDI. Globerman & Shapiro (Global Foreign Direct Investment Flows: The Role of Governance Infrastructure, 2002) ước tính tác động của sáu chỉ số quản lý nhà nước xây dựng bởi Kaufman và cộng sự (Kaufmann, Krayy, & Zoido-Lobatón, 1999) trên cả hai luồng FDI vào và ra của một quốc gia. Globerman và Shapiro cho rằng thể chế tốt có thể có một tác động tích cực đến luồng FDI vào và ra tại một quốc gia vì thể chết tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty đa quốc gia phát triển.
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 Một ưu điểm của việc sử dụng dữ liệu song phương là việc kiểm tra ảnh hưởng của khoảng cách thể chế giữa quốc gia tiếp nhận vốn FDI và quốc gia đầu tư đến khả năng thu hút vốn FDI. Levchenkocho thấy sự khác biệt về thể chế có nguồn gốc của lợi thế so sánh. Một số quốc giacó được thể chế tốt hơn những quốc gia khác và là một lợi thế trong việc mở ra nhiều dòng chảy thương mại (Levchenko, 2004). Thương mại và FDI có mối quan hệ bổ sung cho nhau và cũng có thể làm tăng vốn FDI. Quéré và cộng sự đã nghiên cứu những yếu tố tác động tới quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các nước đang phát triển và đánh giá vai trò của chất lượng thể chế đối với FDI độc lập với tốc độ phát triển (Bénassy-Quéré, Coupet, & Mayer, 2007). Nghiên cứu thực hiện dựa trên một cơ sở dữ liệu có sẵn về thể chế của 52 quốc gia và sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng. Nghiên cứu đánh giá các mối tương quan giữa thể chế và GDP đầu người với các yếu tố nội sinh. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng không chỉ quan liêu, tham nhũng mà còn thông tin thị trường, ngân hàng và cơ sở pháp lý là các yếu tố quan trọng tác động đến FDI độc lập với GDP bình quân đầu người. Sự tương đồng thể chế giữa nước đầu tư và nước nhận vốn FDI cũng ảnh hưởng đến FDI, tuy nhiên thể chế nước đầu tư ít tác động hơn. Có thể thấy cấu trúc thể chế quản trị tốt có thể thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, tăng kì vọng năng suất sản xuất. Một thể chế yếu kém làm tăng chi phí cho hoạt động đầu tư (tham nhũng). Chi phí ẩn do FDI là hình thức đầu tư dễ bị tổn thương do tính không chắc chắn xuất phát từ hiệu quả hoạt động của chính phủ thấp, quyền sở hữu và hệ thống thực thi pháp luật yếu hay sự phân biệt giữa các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài trong một môi trường kinh doanh thiếu bình đẳng. Những kết quả này đang khuyến khích những nỗ lực hướng tới việc nâng cao chất lượng thể chế và làm cho chúng hội tụ về phía quốc gia đầu tư có thể giúp các nước đang phát triển để nhận thêm FDI, độc lập với tác động gián tiếp GDP bình quân đầu người.
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Julan Du và cộng sự cho rằng đầu tư trực tiếp nước ngoài bởi đa quốc gia của các nước phát triển đã được khẳng định quan trọng cho quá trình chuyển đổi và phát triển kinh tế vì nó mang lại vốn, công nghệ tiên tiến và kiến thức quản lý (Economic Institutions and FDI Location Choice: Evidence from US Multinationals in China, 2008). Điều này đặc biệt là trường hợp ở Trung Quốc chuyển đổi từ một nền kinh tế kế hoạch tập trung sang kinh tế thị trường đã được thúc đẩy bởi chính sách mở cửa của nó (ví dụ mở cửa cho đầu tư và thương mại nước ngoài) từ năm 1978. Thật vậy, nhiều người trong số các nước đang phát triển hoặc chuyển tiếp nền kinh tế đã cố gắng để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, chủ yếu là thông qua ưu đãi thuế. Nghiên cứu này tập trung vào tầm quan trọng của các tổ chức kinh tế trong việc thu hút FDI đa quốc gia. Bằng cách sử dụng một tập hợp dữ liệu của 6288 mẫu từ dữ liệu của các đa quốc gia đầu tư vào các vùng khác nhau ở Trung Quốc trong giai đoạn 1993-2001, kết quả cho thấy rằng các doanh nghiệp đa quốc gia muốn đầu tư vào những khu vực có bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ tốt hơn, mức độ thấp của sự can thiệp của chính phủ trong hoạt động kinh doanh, một mức độ thấp của tham nhũng và thực thi pháp luật hợp đồng tốt hơn. So với một số nghiên cứu xuyên quốc gia của các tác động của thể chế đến FDI, nghiên cứu này tránh những vấn đề của việc kiểm soát cho sự khác biệt trong hệ thống chính trị, văn hóa và ngôn ngữ, các chính sách thuế doanh nghiệp, và thương mại quốc gia và chính sách đầu tư quốc gia. Tập hợp dữ liệu của các công ty từ cùng một nguồn nước cũng đã giúp tránh sự phức tạp đến từ sự tương tác có thể giữa bản sắc của các nhà đầu tư nước ngoài và các thể chế kinh tế địa phương. Jadhav & Katti (Institutional and Political Determinants of Foreign Direct Investment: Evidence From BRICS Economies, 2012) đã khám phá vai trò của các thể chế chính trị và các yếu tố trong việc thu hút trực tiếp đầu tư nước ngoài (FDI) trong các nền kinh tế của các nước Brazil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc và Nam Phi và so sánh tầm quan trọng của các yếu tố trong việc thu hút FDI Nghiên cứu trên sử dụng dữ liệu bảng cho khoảng thời gian 10 năm (2000-2010) để kiểm tra các yếu tố quyết định quan trọng của FDI từ một cách tiếp cận toàn diện. Phân tích đã được
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 thực hiện bằng cách sử dụng hồi quy dữ liệu bảng. Nghiên cứu này sẽ đưa vào ổn định kinh tế vĩ mô (tỷ lệ lạm phát), bạo lực chính trị, hiệu quả chính phủ, chất lượng quy định, kiểm soát tham nhũng, tiếng nói và trách nhiệm và quy định pháp luật là yếu tố tiềm năng thể chế chính trị quyết định đến FDI. Những yếu tố này được dựa trên tầm quan trọng tương đối của họ từ các nghiên cứu thực nghiệm trước đó. Kết quả tổng thể cho thấy rằng hai yếu tố, cụ thể là chính phủ hiệu quả và chất lượng quy định tác động tích cực liên quan đến dòng vốn FDI trong các nước trên. Ba biến trong mô hình, cụ thể là ổn định chính trị, tiếng nói và trách nhiệm và kiểm soát tham nhũng, có tác động tiêu cực trên dòng vốn FDI trong nền kinh tế của các nước trên. Lucke & Eichler (Foreign direct investment: the role of institutional and cultural determinants, 2015) nghiên cứu này thực nghiệm kiểm tra tác động của các yếu tố thể chế và văn hóa đến FDI song phương sử dụng dữ liệu bảng. Nghiên cứu sử dụng một loạt các biến thể chế và văn hóa cho một tập hợp lớn các nước phát triển và đang phát triển bằng cách xem xét các khoảng cách về thể chế và văn hóa. Bộ dữ liệu bao gồm 29 quốc gia đầu tư và 65 nước sở tại trong giai đoạn 1995- 2009. Kết quả chỉ ra rằng khoảng cách về thể chế và văn hóa là rất quan trọng đối với FDI. Nhà đầu tư nước ngoài dường như được thúc đẩy sang các nước có một môi trường pháp lý tương tự hoặc tốt hơn. Tác giả cũng chứng minh rằng FDI có một khía cạnh chủ yếu trong khu vực như tôn giáo thông thường, ngôn ngữ chung, biên giới chung và chia sẻ quá khứ thuộc địa là quan trọng nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài dường như thích đầu tư trong các nước phát triển có một mức độ tương tự của sự ổn định chính trị hay ít ổn định hơn so với đất nước của họ. Nhà đầu tư nước ngoài dường như bị thu hút sang các nước ít có ngôn ngữ và tôn giáo đa dạng hơn so với đất nước của họ. 2.4 Tổng quan các nghiên cứu trƣớc có liên quan Nghiên cứu này tham khảo các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến thể chế đại diện bởi chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) để đánh giá tác động của sự khác nhau về thể chế tác động
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 thế nào tới khả năng thu hút FDI tại các địa phương. Nghiên cứu dựa trên nghiên cứu lý thuyết nền tảng đối với bộ chỉ số rủi ro và quản lý thể chế được phát kiến và phát triển bởi Wheeler & Mody (International investment location decisions: The case of US firms, 1992); Wei (Local Corruption and Global Capital Flows, 2000); Kaufman et al (Aggregating governance indicators, 1999) và Globerman & Shapiro (Global Foreign Direct Investment Flows: The Role of Governance Infrastructure, 2002). Mô hình nghiên cứu dựa trên các nền tảng nghiên cứu lý thuyết nền tảng và cập nhật các nghiên cứu quốc tế như Bénassy-Quéré và công sự (Bénassy-Quéré, Coupet, & Mayer, 2007); Du (Economic Institutions and FDI Location Choice: Evidence from US Multinationals in China, 2008) Jadhav & Katti (Institutional and Political Determinants of Foreign Direct Investment: Evidence From BRICS Economies, 2012) Jadhav & Katti (Institutional and Political Determinants of Foreign Direct Investment: Evidence From BRICS Economies, 2012) và nghiên cứu trong nước của Nguyễn Quốc Việt và cộng sự (Đánh giá tác động của chất lượng thể chế cấp tỉnh tới khả năng thu hút FDI vào các địa phương tại Việt Nam, 2014) đã phân tách thể chế địa phương thành hai loại: thể chế thực thi và thể chế hỗ trợ. Thể chế thực thi bao gồm chi phí gia nhập, tiếp cận và sử dụng đất đai, tính minh bạch và tiếp cận thông tin, chi phí thời gian thực hiện quy định, chi phí không chính thức (tham nhũng) và thiết chế pháp lý (Kaufmann et al., 1999 ;Wei 2000;Bénassy- Quéré et al., 2007; Lucke & Eichler, 2015). 2.5 Kết luận Chƣơng 2 Trong chương này, tác giả trình bày các khái niệm, vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài và khái niệm tổng quan về chỉ số năng lực cạnh trang cấp tỉnh. Ngoài ra, tác giả còn trình bày các công trình nghiên cứu có liên quan về tác động của thể chế tới khả năng thu hút vốn FDI. Từ đó đưa ra hướng nghiên cứu định lượng với 13 biến độc lập bao gồm 4 biến kiểm soát và 9 chỉ số thành phần của chỉ số PCI đại diện cho năng lực thể chế của địa phương.
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Quy trình nghiên cứu Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của yếu tố năng lực thể chế tới khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của các tỉnh thành, khu vực tại Việt Nam thông qua sách báo tạp chí, tài liệu trong nước và nước ngoài, phân tích hệ thống cơ sở lý luận, tham khảo các mô hình lý thuyết thực nghiệm xây dựng mô hình và các giả thiết nghiên cứu. Quy trình nghiên cứu trải qua nhiều bước từ việc xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu đến các bước xây dựng mô hình nghiên cứu, xây dựng thang đo, thu thập, xử lý phân tích số liệu, đánh giá và thảo luận kết quả nghiên cứu. Nội dung quy trình được thể hiện thông qua sơ đồ quy trình nghiên cứu như sau: Xác định vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu thăm dò các yếu tố tác động Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thiết nghiên cứu Xác định mẫu nghiên cứu Triển khai thu thập dữ liệu Phân tích và xử lý số liệu - Phân tích tương quan - Kiểm định đa cộng tuyến - Kiểm định lựa chọn mô hình ( RE, FE, OLS) - Kiểm định mô hình hồi quy - Khắc phục khuyết tật - Phân tích mô hình hồi quy Thảo luận kết quả Hình 3-1: Quy trình nghiên cứu
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 3.2 Mẫu nghiên cứu Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) công bố từ năm 2005 đến nay với 9 chỉ số thành phần, năm 2013 bổ sung thêm chỉ số cạnh tranh bình đẳng. Do giai đoạn nghiên cứu từ năm 2010 đến 2015, để thống nhất số mẫu nghiên cứu, tác giả sử dụng 9 chỉ số thành phần là chi phí gia nhập thị trường, tiếp cận đất đai, tính minh bạch, chi phí thời gian, chi phí không chính thức, tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh, Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, đào tạo lao động, thiết chế pháp lý và không sử dụng chỉ số cạnh tranh bình đẳng. Nghiên cứu đánh giá chất lượng thể chế cấp tỉnh muốn có ý nghĩa cần đánh giá với số quan sát đủ lớn, đồng thời cần gắn với yếu tố thời gian nhằm đảm bảo tính chính xác của kết quả ước lượng. Tác giả lựa chọn phạm vi nghiên cứu là 39 tỉnh thành trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015, các địa phương được lựa chọn là các tỉnh, thành có lượng vốn FDI đăng ký nhiều nhất trong giai đoạn nghiên cứu của vùng đó tại bảy vùng kinh tế Việt Nam, do đó có thể đảm bảo được tính toàn diện trong đánh giá. Số liệu về FDI được Tổng cục Thống kê công bố hàng năm tại ấn phẩm Niên giám thống kê và trên wedsite www.gso.gov.vn. Số liệu chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh được thu thập, tổng hợp từ cuộc điều tra các doanh nghiệp tại các tỉnh thành cùng với phỏng vấn bên thứ 3 (các tổ chức tín dụng, v.v…) công bố hàng năm trên wedsite www.pcivietnam.org. Nguồn dữ liệu thứ cấp được công bố công khai, rộng rãi trên các phương tiện truyền thống nên dữ liệu được đảm bảo mang tính chất khách quan. Bảng 3-1: Mẫu nghiên cứu Khu vực Số lƣợng Tỷ lệ % Đồng bằng Sông hồng 7 17.95% Trung du miền núi phía bắc 4 10.26% Bắc trung bộ 4 10.26% Duyên hải Nam trung bộ 8 20.51% Tây nguyên 3 7.69% Đông Nam Bộ 6 15.38%
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 Đồng bằng sông cửu long 7 17.95% Tổng 39 Nguồn: Tác giả tổng hợp 3.3 Mô hình nghiên cứu Hầu hết các nghiên cứu đều cho rằng thể chế đóng vai trò quan trọng trọng việc thu hút dòng vốn đầu tư, phát triển doanh nghiệp và là động lực cải thiện trình độ phát triển kinh tế của quốc gia. Thể chế tốt có thể có một tác động tích cự đối đến luồng FDI vào và ra vì thể chế tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty đa quốc gia phát triển. Để tìm hiểu năng lực thể chế tại các địa phương tại Việt Nam hiện nay, nghiên cứu sử dụng bộ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam công bố hàng năm với 9 chỉ số thành phần thể hiện chất lượng điều hành kinh tế tại các địa phương. Chỉ số PCI giúp xác định và so sánh môi trường kinh doanh tại các địa phương khác nhau ở Việt Nam. Các doanh nghiệp thường sử dụng dữ liệu PCI như một nguồn thông tin để xem xét, ra quyết định đầu tư tại một địa phương ở Việt Nam. Chỉ số PCI cũng góp phần giúp chính quyền các địa phương nhận rõ những lĩnh vực cần cải thiện trong cải cách hành chính, là động lực để thúc đẩy cải thiện chất lượng thể chế tại địa phương. Từ những yếu tố trên, nghiên cứu đã sử dụng chỉ số PCI cấp tỉnh để đại diện cho năng lực thể chế tại các địa phương ở Việt Nam. Mô hình nghiên cứu sử dụng được xây dựng trên cơ sở mô hình của Ali Alsadig (2009) với biến phụ thuộc là số liệu FDI đăng ký tại các địa phương nghiên cứu, biến độc lập là 9 chỉ số PCI đại diện cho năng lực thể chế tại địa phương và 4 biến kiểm soát đại diện cho tiềm năng phát triển tại địa phương. Trong đó biến phụ thuộc và biến kiểm soát ở dạng logarit nhằm giải quyết vướng mắc của mô hình hồi quy tuyến tính như vấn đề về phương sai sai số thay đổi, i là chỉ số từ 1 đến 39 thể hiện số quan sát; t là chỉ số từ 2010 đến 2015 thể hiện thời gian quan sát; k bằng 2 là độ trễ về thời gian. Mô hình cụ thể như sau:
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 Log(FDI)i,t+k= β0+ β1CPGNi,t+ β2TCĐĐi,t+ β3TMBi,t+ β4CPTGi,t+ β5CPKCTi,t+ β6TNDi,t + β7DVHTi,t +β8ĐTLĐi,t+ β9TCPLi,t+ β10log(IIP)i,t+ β11log(POP)i,t+ β12log(LD)i,t+ β13log(DN)i,t +εi,t Trong đó: k: độ trễ về thời gian. Các biến độc lâp: Các chỉ số đo lường năng lực thể chế (chỉ số PCI)  CPGN: Chi phí gia nhập thị trường   TCĐĐ: Tiếp cận đất đai   TMB: Tính minh bạch   CPTG: Chi phí thời gian   CPKCT: Chi phí không chính thức   TND: Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh   DVHT: Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp   ĐTLĐ: Đào tạo lao động   TCPL: Thiết chế pháp lý  IPP: Chỉ số sản xuất công nghiệp   POP: Dân số của tỉnh theo năm.   LD: Số lao động   DN: Tổng số doanh nghiệp. Biến phụ thuộc nghiên cứu sử dụng số liệu vốn FDI đăng ký. Vốn FDI tại Việt Nam thường được thống kê vốn đăng ký và vốn thực hiện. Tuy nhiên, việc thống kê vốn thực hiện tại các tỉnh, thành không đầy đủ và con số không phản ánh lượng vốn thực hiện chính xác. Vốn đầu tư thực hiện thể hiện số vốn thực tế nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư, tuy nhiên vốn đăng ký lại thể hiện rõ hơn phản ứng của các nhà đầu tư nước ngoài trước những thay đổi về thể chế từng địa phương. Vì thế, bài nghiên cứu sử dụng số liệu vốn đầu tư đăng ký được công bố hàng năm của Tổng cục thống kê.
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 Các biến độc lập đại diện năng lực thể chế bao gồm bộ 9 chỉ số thành phần PCI, cụ thể: Chỉ số gia nhập thị trường: Chỉ số này đánh giá sự khác biệt về chi phí các doanh nghiệp phải bỏ ra để đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh giữa các địa phương với nhau. Chỉ số tiếp cận đất đai: phản ánh sự khác biệt giữa các địa phương về sự thuận lợi của các doanh nghiệp trong việc tiếp cận đất đai, chọn lựa mặt bằng kinh doanh, yên tâm hoạt động sản xuất ổn định, lâu dài. Chỉ số tính minh bạch: phản ánh sự khác biệt giữa các địa phương trong việc phổ biến các kế hoạch, chủ trương, văn bản pháp lý cần thiết cho doanh nghiệp. Chỉ số chi phí thời gian: đo lường thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục hành chính và thời gian thanh tra, kiểm tra của cơ quan Nhà nước tại các địa phương. Chỉ số chi phí không chính thức: phản ánh khoản chi phí không chính thức mà các doanh nghiệp phải bỏ ra và các ảnh hưởng tiêu cực đến doanh nghiệp do các khoản chi phí không chính thức này gây ra. Chỉ số tính năng động: tính linh động khi áp dụng các văn bản pháp luật chưa rõ ràng theo hướng thuận lợi cho doanh nghiệp. Chỉ số hỗ trợ doanh nghiệp: phản ánh chất lượng các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp phát triển như xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, tư vấn pháp luật. Chỉ số đào tạo lao động: phản ánh sự khác nhau của các địa phương trong việc thực hiện các công tác hỗ trợ, đào tạo, nâng cao trình độ của người lao động. Chỉ số thiết chế pháp lý: đo lường mức độ tin tưởng của các doanh nghiệp đối với hệ thống hành pháp; đo lường mức độ hiệu quả trong việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tham nhũng tại các địa phương. Bên cạnh các yếu tố thể chế, những chỉ số đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của địa phương được nghiên cứu đưa làm biến nội sinh. Tác giả sử dụng chỉ số phát triển công nghiệp; tổng số doanh nghiệp; số lượng lao động
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 của tỉnh; dân số của tỉnh theo năm để phản ánh tiềm năng phát triển của địa phương làm biến kiểm soát để tăng tính chính xác của mô hình. Trên thực tế, báo cáo PCI thường được công bố vào giữa năm sau (tháng 4 hoặc tháng 5), thời gian để các nhà đầu tư xem xét báo cáo PCI, chuẩn bị năng lực tài chính, hoàn thành các thủ tục hành chính đến khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì độ trễ 2 năm là phù hợp. 3.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng các phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích để thực hiện thống kê mô tả nhằm phân tích sơ bộ thông tin cơ bản từ mẫu sau đó sử dụng phương pháp định lượng với phần mềm STATA 13 nhằm đánh giá tác động của các chỉ số đại diện năng lực thể chế cấp tỉnh tới vốn FDI đăng ký tại các tỉnh thành Việt Nam. 3.4.1 Phân tích thống kê mô tả Trên cơ sở thu thập dữ liệu thứ cấp, tác giả tiến hành nhập và mã hoá dữ liệu trên phần mềm Excel, sau đó dùng phần mềm STATA 12 để thực hiện thống kê mô tả nhằm phản ánh các đặc trưng của dữ liệu như giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, tổng quát các giá trị trung bình, giá trị trung vị,… 3.4.2 Phân tích ma trận tƣơng quan Việc xác định và loại bỏ mối quan hệ nếu có giữa các biến trong mô hình với nhau là việc làm cần thiết khi các biến được sử dụng đồng thời trong mô hình. Phân tích ma trận tương quan nhằm phản ánh khái quát về mối quan hệ giữa các biến trong mô hình, cụ thể là mối quan hệ các biến độc lập và biến phụ thuộc cũng như giữa các biến phụ thuộc với nhau. Áp dụng phương pháp phân tích tương quan để xác định sự liên kết giữa các nhân tố giải thích. Phân tích này dựa trên ma trận tương quan (correlation matrix). Mục đích chính là bảo đảm quan hệ đa cộng tuyến giữa các biến độc lập là không lớn trước khi thực hiện hồi qui. 3.4.3 Ƣớc lƣợng hồi quy OLS, FEM và REM, GLS Để xác định mối tương quan giữa biến độc lập và các biến phụ thuộc, nghiên
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 cứuước lượng tham số hồi quy cho mô hình các nhân tố tác động với các mô hình bình phương bé nhất (OLS), nhân tố cố định (FEM), nhân tố biến động (REM) và mô hình GLS để có phương trình tốt nhất thể hiện mối quan hệ của các nhân tố. - Mô hình OLS Giả sử tác giả không kể đến các kích thước không gian và thời gian của dữ liệu và tiến hành hồi quy theo mô hình Bình phương nhỏ nhất như sau: Yit= β1it + β2itX2it+ β3itX3it+ uit(1) Trong đó ui là số hạng phần dư, là số hạng tương ứng của mẫu với số hạng nhiễu ngẫu nhiên ui. Quá trình phân tích hồi quy mô hình OLS bao gồm việc chọn các giá trị của các thông số chưa biết sao cho tổng các bình phương của phần dư (RSS) nhỏ nhất có thể là : Nhược điểm của OLS là có thể tạo ra các kết quả ước lượng sai do các sai lầm khi nhận dạng mô hình, xuất hiện hiện tượng tự tương quan, hiện tượng đa cộng tuyến hoặc phương sai thay đổi. - Mô hình ảnh hưởng cố định FEM Mô hình FEM giả định mỗi thực thể điều có đặc điểm riêng biệt và các đặc điểm của các thực thể có tương quan với các biến độc lập. Mô hình FEM có thể kiểm soát và tách ảnh hưởng của các đặc điểm riêng biệt đó ra khỏi các biến giải thích, nhờ đó ước lượng chính xác những ảnh hưởng thực (net effects) của biến giải thích lên biến phụ thuộc. Mô hình ước lượng sử dụng: Yit = Ci + β Xit + uit * Trong đó: Yit : thời gian (năm). Xit : biến độc lập. Ci (i=1….n): hệ số chặn cho từng thực thể nghiên cứu. β : hệ số góc đối với nhân tố X. uit : phần dư.
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Mô hình trên đã thêm vào chỉ số i cho hệ số chặn “c” để phân biệt hệ số chặn của từng thực thể khác nhau có thể khác nhau. Sự khác biệt này có thể do đặc điểm khác nhau của từng thực thể. - Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên REM Mô hình REM giả định mỗi thực thể điều có đặc điểm riêng biệt vàcác đặc điểm riêng biệt của các thực thể có tính ngẫu nhiên (không có tương quan với các biến độc lập). Vì mô hình REM giả định rằng các đặc điểm riêng biệt của các thực thể không có thương quan với các biến độc lập nên nếu có sự khác biệt giữa các thực thể có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc thìmô hình REM sẽ phù hợp hơn mô hình FEM. Trong mô hình REM, phần dư của mỗi thực thể (không tương quan với biến giải thích) được xem là một biến giải thích mới. Mô hình được triển khai: Yit = C + β Xit + εi + uit hayYit = C + β Xit + witvới wit = εi + uit Trong đó: εi : Sai số thành phần của các đối tượng khác nhau (sai số ngẫu nhiên). uit: Sai số thành phần kết hợp khác của cả đặc điểm riêng theo từng đối tượng và theo thời gian. Giữa εivà uitkhông có tương quan chuỗi, nhưng giữa các sai số witcóthể có tự tương quan nên cần kiểm định. - Mô hình GLS Phương pháp ước lượng bình phương tối thiểu tổng quát (GLS) đưa các thông tin về tính biến thiên không bằng nhau của biến phụ thuộc Y vào mô hình và đưa ra các ước lượng tuyến tính không lệch chính xác nhất (BLUE). Phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát (GLS) là phép biến đổi các biến gốc để các biến đã được biến đổi thỏa mãn các giả thiết của mô hình cổ điển và sau đó áp dụng phương pháp OLS. (Gujarati, 2004). Mô hình giúp sửa chữa khuyết
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 tật phương sai sai số thay đổi và hiện tượng tương quan sai số đơn vị chéo trong kết quả phân tích hồi quy. 3.4.4 Kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp - Kiểm định Hausman Test Để lựa chọn một trong hai mô hình REM hoặc FEM, kiểm định Hausman Test được sử dụng để xem xét có sự tồn tại sự tự tương quan giữa εi và các biến độc lập hay không. Giả thiết được đưa ra: H0: εi và biến độc lập không tương quan H1: εi và biến độc lập có tương quan Khi giá trị p-value <0.05, kết luận bác bỏ H0, tức là εi và biến độc lập có tương quan, khi đó ta sử dụng mô hình ảnh hưởng cố định FEM. Ngược lại, ta sử dụng mô hình tác động ngẫu nhiên REM. - Kiểm định tương quan phần dư Kiểm định tương quan phần dư đưa ra giả thiết: H0: Mô hình có hiện tượng tương quan phần dư H1: Mô hình không có hiện tượng tương quan phần dư Nếu p-value>0.05: chấp nhận giả thiết H0nghĩa là mô hình có hiện tượng tương quan phần dư, mô hình FEM được lựa chọn. Nếu P-value<0.05: bác bỏ giả thuyết Honghĩa là mô hình không có hiện tượng tương quan phần dư, lúc này lựa chọn mô hình GLS để thực hiện hồi quy. - Kiểm định phương sai sai số thay đổi (kiểm định nhân tử Lagrange) Kiểm định nhân tử Lagrange cho phép tác giả xem xét có biến nào không quan sát được trong mô hình hay không với giả thuyết: H0: mô hình không có biến không quan sát được H1: mô hình có biến không quan sát được. Nếu p-value>0.05: chấp nhận giả thiết H0 nghĩa là mô hình không có biến không quan sát được Nếu P-value<0.05: bác bỏ giả thuyết H0 nghĩa là mô hình tồn tại biến bị bỏ sót không quan sát được.
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 3.4.5 Phân tích hồi quy Sau khi thực hiện kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp và kiểm định các khuyết tật của mô hình, mô hình phù hợp nhất được tác giả tiến hành hồi quy với phương pháp phù hợp. Tiêu chuẩn kiểm định sử dụng giá trị p-value, giá trị p-value sẽ được so sánh với các mức ý nghĩa 1%, 5%, 10%, để kết luận ý nghĩa của các hệ số hồi quy. 3.5 Phƣơng pháp phân tích Sau khi thực hiện các bước xử lý số liệu, tác giả thực hiện hồi quy mô hình tổng thể cả nước nhằm phát hiện những tác động của các biến cố định và biến kiểm soát tới dòng vốn FDI tổng thể cả nước. Sau đó, tác giả tiến hành hồi quy theo 3 nhóm các khu vực được lựa chọn thống kê bao gồm: - Nhóm 1 là địa phương thuộc khu vực Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam bộ. 2 khu vực trên thuộc 2 vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và Bắc bộ, có lượng vốn FDI trung bình giai đoạn 2010-2015 cao nhất cả nước. - Nhóm 2 là khu vực Trung du miền núi phía Bắc và Đồng bằng Sông Cửu Long thu hút vốn FDI trung bình trong giai đoạn 2010-2015. - Nhóm 3 là các địa phương thu hút vốn FDI thấp giai đoạn 2010-2015 Việc hồi quy theo từng nhóm khu vực nhằm so sánh tác động của các biến giải thích tới biến phụ thuộc của các khu vực trên so với mô hình tổng thể cả nước. Từ đó, đưa ra các nhận xét và khuyến nghị về cơ chế, chính sách cho từng khu vực cụ thể. Bảng 3-2: Danh sách các tỉnh, thành phố lựa chọn thống kê Đồng Bằng Sông Khu vực Trung Khu vực Bắc Trung du miền núi phía bộ, Duyên hải Nam STT Hồng và Đông Bắc và Đồng bằng trung bộ và Tây Nam Bộ Sông Cửu Long Nguyên 1 Bà Rịa - Vũng Tàu Thái Nguyên Bình Định 2 Bình Dương Phú Thọ Bình Thuận 3 Bình Phước Bắc Giang Đà Nẵng 4 Tây Ninh Hòa Bình Đắk Lắk 5 Tp Hồ Chí Minh Long An Đắk Nông
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 6 Đồng Nai Trà Vinh Khánh Hòa 7 Bắc Ninh An Giang Lâm Đồng 8 Hà Nội Bến Tre Ninh Thuận 9 Hải Dương Cần Thơ Phú Yên 10 Hưng Yên Kiên Giang Quảng Nam 11 Quảng Ninh Tiền Giang Quảng Ngãi 12 Vĩnh Phúc Hà Tĩnh 13 Hải Phòng Thanh Hóa 14 Thừa Thiên Huế 15 Nghệ An Tổng 13 11 15 cộng Nguồn: tác giả tổng hợp
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Các yếu tố vĩ mô Sau gần 30 năm thực hiện chính sách mở cửa thu hút Đầu tư nước ngoài (FDI), đến nay khu vực kinh tế có vốn FDI đã trở thành bộ phận của nền kinh tế, là khu vực phát triển năng động nhất và ngày càng có nhiều đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. Dưới đây là bảng 4.1 kết quả thu hút vốn FDI tại các vùng. Bảng 4-1: Vốn FDI tại các vùng (Đvt: triệu USD) Khu vực 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Đồng bằng Sông 3.716 5.727 4.687 6.478 6.440 7.244 Hồng Trung du miền núi 236 426 1243 3.589 3.664 771 phía Bắc Bắc Trung bộ 1.814 232 2.277 3.075 279 552 Duyên hải Nam 5.730 1.132 767 3.373 1.927 567 Trung bộ Tây nguyên 94 12 82 6 30 40 Đông Nam bộ 6.247 6.578 6.062 4.711 7.788 10.592 Đồng bằng sông Cửu 1.033 978 567 667 842 3585 Long Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam hàng năm Có thể thấy vốn FDI tại Việt Nam có sự phân bố không đồng đều và tập trung ở 2 khu vực là Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam bộ với tổng lượng vốn FDI là hơn 17,8 tỷ USD, cao hơn gấp 3 lần tổng lượng vốn FDI tại các khu vực còn lại (năm 2015). Có sự chênh lệch trên có thể là do các lợi thế về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, lợi thế về nguồn lao động… Các yếu tố này đều có tác động đến việc thu hút FDI, vì vậy mà những lợi thế so sánh của địa phương sẽ là một trong những yếu tố hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài. Lợi thế so sánh của địa phương là những lợi thế của địa phương đó so với các địa phương khác, yếu tố lợi
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 thế so sánh của địa phương chính là một yếu tố có tác động khá lớn đến việc lựa chọn địa điểm đầu tư của các nhà đầu tư nước nước ngoài (Việt H. T., 2006). Tác giả tiến hành thống kê các yếu tố thể hiện tiềm năng phát triển của địa phương bao gồm: chỉ số sản xuất công nghiệp, số lượng lao động, dân số và tổng số doanh nghiệp trên địa bàn các tỉnh thuộc 06 khu vực kinh tế: Đồng bằng Sông hồng; Trung du miền núi phía bắc; Bắc trung bộ; Duyên hải Nam trung bộ; Tây nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn 2010-2015. 4.1.1 Về dân số Nhìn vào quy mô dân số chúng ta có thể dự đoán phần nào về quy mô dự án và tình hình thu hút đầu tư FDI của các địa phương và vùng kinh tế. Năm 2015, khu vực Đông Nam Bộ có quy mô dân số lớn nhất nước với khoảng hơn 16,1 triệu dân, đứng thứ 2 là khu vực đồng bằng sông Hồng với hơn 15,5 triệu dân. Thực tế có thể thấy đa số các dự án FDI tại Việt Nam thường tập trung ở các khu vực có quy mô dân số lớn như khu vực Đông Nam bộ và đồng bằng sông Hồng. Điển hình là các tỉnh như Hà Nội, Hải phòng, Bắc Ninh, thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương. Đây là các tỉnh, thành phố có nền kinh tế mang tính trọng điểm của vùng với tốc độ kinh tế phát triển nhanh chóng, dân số tăng nhanh, tập trung các ngành kinh tế chủ lực, tập trung nhiều khu công nghiệp với số lượng lớn doanh nghiệp trong nước và ngoài nước. 4.1.2 Về số lƣợng lao động Khu vực Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Hồng là 2 khu vực có số lượng lao động cao nhất với quy mô mỗi khu vực hơn 8.500 lao động. Có thể thấy ở hai khu vực có lượng vốn đầu tư nước ngoài cao nhất cả nước thì quy mô dân số, quy mô lực lượng lao động cao tại các địa phương là lợi thế nhất định trong khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài. 4.1.3 Về số lƣợng doanh nghiệp
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 Bảng 4-2: Tổng số doanh nghiệp của các địa phương nghiên cứu Khu vực Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Đồng bằng Sông 10.727 14.678 15.908 16.786 18.986 18.900 Hồng Trung du miền núi 1.426 1.830 1.904 1.943 2.113 2.127 phía Bắc Bắc Trung bộ 3.161 3.873 2.882 4.247 4.607 4.681 Duyên hải Nam 2.864 3.442 3.316 3.879 4.274 4.293 Trung bộ Tây nguyên 2.493 3.028 2.525 3.429 3.693 3.699 Đông Nam bộ 12.965 15.399 16.156 18.489 20.112 20.121 Đồng bằng sông 2.267 2.665 2.727 2.906 3.199 3.209 Cửu Long Nguồn : Niên giám thống kê hàng năm Kết quả thống kê bảng 4.2 cho thấy khu vực Đông Nam Bộ và khu vực Đồng bằng sông Hồng có số lượng doanh nghiệp lớn nhất với số lượng doanh nghiệp khoảng 19.000 nghìn doanh nghiệp. Các doanh nghiệp tập trung chủ yếu ở các địa phương như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Đồng Nai, Hải Phòng, Bà Rịa Vũng Tàu. Tương tự quy mô dân số và quy mô lực lượng lao động, các địa phương có số lượng doanh nghiệp đang hoạt động lớn có thể thu hút nhiều hơn vốn đầu tư nước ngoài do các doanh nghiệp đang hoạt động có thể là các đối tác tiềm năng đối với các doanh nghiệp nước ngoài có ý định đầu tư tại địa phương. So với vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông hồng thì các vùng kinh tế khác có quy mô doanh nghiệp nhỏ hơn rất nhiều và đều dưới 5 nghìn doanh nghiệp. Trong đó vị trí quy mô doanh nghiệp theo thứ tự giảm dần từ Bắc trung bộ, Duyên hải Nam trung bộ, Tây nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long và cuối cùng là vùng trung du Miền núi phía Bắc.
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 Đồng bằng sông cửu long Đông nam bộ Tây nguyên Duyên hải nam trung bộ Bắc trung bộ Trung du miền núi phía bắc Đồng bằng sông hồng Năm 2015 Năm 2013 Năm 2010 0 5000 10000 15000 20000 25000 Hình 4-1: Tổng số doanh nghiệp của các địa phương nghiên cứu Nguồn : Niên giám thống kê hàng năm 4.1.4 Chỉ số sản xuất công nghiệp Chỉ số này là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh khái quát tình hình phát triển toàn ngành công nghiệp nói chung và tốc độ phát triển của từng sản phẩm, nhóm ngành sản phẩm nói riêng. Bảng 4.3 phản ánh tình hình chỉ số sản xuất công nghiệp của các khu vực nghiên cứu: Bảng 4-3: Chỉ số sản xuất công nghiệp của các khu vực (Đvt:%) Khu vực Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Đồng bằng Sông 110.4 111.5 113.1 118 119.5 121.5 hồng Trung du miền núi 105.2 113.9 109.9 107.2 111.5 109.5 phía bắc Bắc trung bộ 109.5 113.3 112.5 111.8 111.7 113.7 Duyên hải Nam 108.5 109.7 110.1 105.3 112.6 110.6 trung bộ Tây nguyên 107.6 108.3 107.4 105.1 101.2 103.7 Đông Nam Bộ 113.6 119.7 118.6 121.7 125.1 127.6 Đồng bằng sông 112 111.6 112.4 107.1 112.5 113 cửu long Nguồn : Niên giám thống kê hàng năm Có thể thấy khu vực Đông Nam Bộ, khu vực Đồng Bằng sông Hồng có chỉ số sản xuất công nghiệp cao nhất nước cũng là các khu vực có lượng vốn FDI đăng
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ký cao nhất cả nước. Điều này được giải thích dễ hiểu là nơi đây tập trung nhiều
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 khu công nghiệp, nhiều doanh nghiệp lớn trong nước và nước ngoài. Với nguồn lao động, lao động chất lượng cao dồi dào hơn các vùng khác, công nghệ kỹ thuật thiết bị kỹ thuật hiện đại, vốn đầu tư lớn dẫn đến trình độ sản xuất sẽ vượt bậc so với các khu vực khác do vậy mà tốc độ phát triển sản phẩm công nghiệp cao hơn. Chỉ số sản xuất công nghiệp cao sẽ thu hút được dựa án và vốn đầu tư nước ngoài ngày càng lớn. 4.2. Các yếu tố thể chế của các địa phƣơng nghiên cứu Chỉ số được sử dụng rộng rãi trong những năm gần đây là chỉ số PCI. Nguyễn Quốc Việt và cộng sự (Việt, Chị Thị, Trần Thị Giáng, & Phạm Thị, 2014) nghiên cứu định lượng tác động của năng lực thể chế cấp tỉnh tới lượng vốn đầu tư tư nước ngoài vào các địa phương Việt Nam. Phân tích tác động của các biến số là thành phần của chỉ số PCI như biến tiếp cận đất đai, tính minh bạch, chi phí thời gian, chi phí không chính thức và một số biến khác như tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh, đào tạo lao động, thiết chế pháp lý, chính sách phát triển kinh tế tư nhân. 4.2.1 Chi phí gia nhập thị trƣờng Bảng 4-4: Chỉ tiêu chi phí gia nhập thị trường Khu vực Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Đồng bằng Sông 6.56 8.5 8.6 7.48 8.11 8.19 hồng Trung du miền núi 6.07 8.48 8.65 6.94 8.15 8.17 phía bắc Bắc trung bộ 6.47 8.8 8.23 8.1 8.57 8.61 Duyên hải Nam 6.81 8.69 8.79 7.93 8.43 8.48 trung bộ Tây nguyên 5.77 7.81 7.86 7.52 8.31 8.36 Đông Nam Bộ 6.34 8.47 8.51 7.16 7.87 7.92 Đồng bằng sông 7.15 8.74 9.08 7.73 8.66 8.69 cửu long Trung bình 6.44 8.50 8.52 7.56 8.33 8.37 Nguồn: tác giả tổng hợp tính toán từ pcivietnam.com.vn Đối với chi phí gia nhập thị trường, nhìn chung được VCCI đánh giá khá
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 tốt. Trong đó Đồng bằng sông Cửu Long có điểm số trung bình cao nhất 8.34, tiếp theo là vùng Duyên hải Nam Trung bộ với điểm số 8.19 và vùng Bắc Trung bộ với điểm số 8.13. Đồng bằng sông Hồng chỉ có điểm số trung bình 7.91, trong khi khu vực Đông Nam Bộ chỉ có 7.71 điểm. Khu vực Tây Nguyên có điểm số thấp nhất 7.61. Như vậy có thể thấy điều ngạc nhiên là các vùng kinh tế có quy mô lao động, dự án và vốn đầu tư FDI lớn lại có điểm chi phí gia nhập thị trường thấp. Ở các khu vực tập trung đông các dự án FDI như khu vục Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Hồng, chi phí để các nhà đầu tư gia nhập thị trường cao hơn các khu vực còn lại. Đồng bằng sông cửu long Đông Nam Bộ Tây nguyên Duyên hải Nam trung bộ Bắc trung bộ Trung du miền núi phía bắc Đồng bằng Sông hồng Năm 2015 Năm 2013 Năm 2010 0 2 4 6 8 10 Hình 4-2: Đánh giá chi phí gia nhập thị trường Nguồn: pcivietnam.com.vn 4.2.2 Chi phí tiếp cận đất đai Bảng 4-5: Đánh giá tiếp cận đất đai Khu vực Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Đồng bằng Sông 5.08 5.87 5.54 6.22 5.25 5.29 hồng Trung du miền núi 5.65 5.65 6.64 6.34 5.66 5.86 phía bắc Bắc trung bộ 5.44 5.9 6.3 6.62 5.71 5.91 Duyên hải Nam 5.55 6.41 6.35 7.06 6.09 6.29 trung bộ Tây nguyên 6.43 6.45 6.41 6.54 5.98 6.08
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 Đông Nam Bộ 6.17 6.89 6.76 6.78 5.57 5.87 Đồng bằng sông 7.26 6.76 7.31 7.3 6.55 6.75 cửu long Nguồn: pcivietnam.com.vn Đối với yếu tố chi phí tiếp cận đất đai, nhìn chung được VCCI đánh giá ở mức trung bình. Trong đó có 04 vùng được đánh giá trên 6 điểm bao gồm: Duyên hải Nam trung bộ; Tây nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông cửu long. Đồng bằng sông cửu long có điểm số đánh giá cao nhất với điểm số 6.99, tiếp theo lần lượt là Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Duyên Hải Nam trung bộ. Khu vực Đồng bằng sông Hồng, trung du miền núi phía bắc, Bắc Trung bộ bị đánh giá mức trung bình, tiêu cực. Những khó khăn về đất đai tất nhiên sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và tiềm năng thu hút FDI. Đồng bằng sông cửu long Đông Nam Bộ Tây nguyên Duyên hải Nam trung bộ Trung du miền núi phía bắc Năm 2015 Năm 2013 Năm 2010 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Hình 4-3: Đánh giá tiếp cận đất đai Nguồn: pcivietnam.com.vn 4.2.3 Tính minh bạch Bảng 4-6: Đánh giá tính minh bạch Khu vực Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Đồng bằng Sông 5.87 5.88 5.67 5.67 6.1 6.3 hồng Trung du miền núi 5.08 5.7 5.79 5.67 5.91 6.11 phía bắc
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 Bắc trung bộ 5.75 5.99 6.06 6.16 6.1 6.3 Duyên hải Nam 5.93 6.03 5.76 5.9 6.26 6.37 trung bộ Tây nguyên 4.89 5.48 5.79 6.07 6.03 5.93 Đông Nam Bộ 6.05 6.29 5.91 5.67 6.24 6.32 Đồng bằng sông 6.09 5.93 5.92 5.41 5.92 6.18 cửu long Nguồn: pcivietnam.com.vn Đối với yếu tố tính minh bạch, nhìn chung được VCCI đánh giá ở mức trung bình. Trong đó có 03 vùng kinh tế được đánh giá trên 6 điểm bao gồm:Đông Nam Bộ; Bắc trung bộ; Duyên hải Nam trung bộ. Vùng Đông Nam Bộ có điểm số đánh giá cao nhất với điểm số 6.08,tuy nhiên khoảng cách điêm đánh giá giữa 03 vùng là không lớn. Với chỉ tiêu này, vùng Đồng Bằng Sông Hồng được đánh giá không tốt với điểm số ở mức trunh bình với điểm số 5.91.Tiếp đến lần lượt là Đồng bằng sông cửu long, Trung du miền núi phía bắc và cuối cùng là Tây Nguyên. Như vậy bên cạnh những khó khăn về đất đai thì những cản trở về tính minh bạch sẽ ảnh hưởng nhất định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và tiềm năng thu hút FDI. Đồng bằng sông cửu long Đông Nam Bộ Duyên hải Nam trung bộ Bắc trung bộ Trung du miền núi phía bắc Đồng bằng Sông hồng Năm 2015 Năm 2013 Năm 2010 0 1 2 3 4 5 6 7 Hình 4-4: Đánh giá tính minh bạch Nguồn: pcivietnam.com.vn
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 4.2.4 Chi phí thời gian Đối với yếu tố Chi phí thời gian, nhìn chung được VCCI đánh giá ở mức trung bình khá. Trong đó có 05 vùng kinh tế được đánh giá trên 6 điểm ngoại trừ vùng Tây Nguyên được đánh giá mức điểm trung bình. Bảng 4-7: Đánh giá chi phí thời gian Khu vực Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Đồng bằng Sông 6.75 6.63 5.57 5.71 6.22 6.32 hồng Trung du miền núi 6.04 6.88 6.7 5.58 6.03 6.09 phía bắc Bắc trung bộ 6.03 7.45 5.61 5.73 6.65 6.85 Duyên hải Nam 6.43 6.81 6.3 6.87 6.81 6.95 trung bộ Tây nguyên 5.82 6.24 5.56 5.58 6.12 6.32 Đông Nam Bộ 6.29 6.6 5.76 6.29 6.36 6.51 Đồng bằng sông 6.59 7.27 6.09 7.41 7.44 7.53 cửu long Nguồn: pcivietnam.com.vn Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có điểm số đánh giá cao nhất với điểm số 7.08, tiếp theo là Duyên hải Nam trung bộ (6.7). Khoảng cách đánh giá giữa khu vực Bắc trung bộ, Đông Nam Bộ, Trung du miền núi phía bắc, Đồng bằng Sông hồng là không lớn. So với yếu tố tiếp cận đất đai, tính minh bạch và chi phí thời gian, chỉ số này được đánh giá tốt hơn, nhưng cũng sẽ ảnh hưởng nhất định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và tiềm năng thu hút FDI. Có thể nhận thấy các địa phương có lượng vốn FDI cao tại Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Hồng thì chỉ số chi phí thời gian lại đạt mức thấp hơn so với các địa phương thu hút FDI ít hơn tại Đồng bằng sông Cửu Long.
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 Đồng bằng sông cửu long Đông Nam Bộ Tây nguyên Duyên hải Nam trung bộ Bắc trung bộ Trung du miền núi phía bắc Đồng bằng Sông hồng Năm 2015 Năm 2013 Năm 2010 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Hình 4-5: Đánh giá chi phí thời gian Nguồn: pcivietnam.com.vn 4.2.5 Chi phí không chính thức Bảng 4-8: Đánh giá chi phí không chính thức Khu vực Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Đồng bằng Sông 5.96 6.59 6.52 6.34 4.78 4.98 hồng Trung du miền núi 6.07 6.57 6.32 5.92 4.82 4.91 phía bắc Bắc trung bộ 5.85 5.74 5.68 5.82 5.09 5.15 Duyên hải Nam 6.26 6.57 6.62 6.76 5.52 5.71 trung bộ Tây nguyên 6.66 6.1 6.08 5.55 4.9 5.1 Đông Nam Bộ 6.14 7.92 6.71 6.88 5.03 5.21 Đồng bằng sông 7.18 7.51 7.15 7.8 6.1 6.3 cửu long Nguồn: pcivietnam.com.vn Đối với yếu tố chi phí không chính thức, nhìn chung được VCCI đánh giá ở mức trung bình khá. Trong đó có 03 vùng kinh tế được đánh giá trên 6 điểm. Vùng Đồng bằng sông cửu long có điểm số đánh giá cao nhất với điểm số 7.01, tiếp theo là Đông Nam Bộ (6.32), Duyên hải Nam trung bộ (6.24). Đồng bằng Sông hồng, Trung du miền núi phía bắc, Tây nguyên, Bắc trung bộ có điểm số ở mức trung
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 bình. Điều này phản ánh những vấn đề hạn chế bất cập đối với chi phí không chính thức và sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và tiềm năng thu hút FDI của các địa phương này. Đồng bằng sông cửu long Đông Nam Bộ Tây nguyên Duyên hải Nam trung bộ Bắc trung bộ Trung du miền núi phía bắc Đồng bằng Sông hồng Năm 2015 Năm 2013 Năm 2010 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Hình 4-6: Đánh giá chi phí không chính thức Nguồn: pcivietnam.com.vn 4.2.6 Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh Bảng 4-9: Đánh giá tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh Khu vực Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Đồng bằng Sông 5.11 5.26 4.28 5.15 4.5 4.63 hồng Trung du miền núi 4.65 4.09 5.14 4.54 4.39 4.51 phía bắc Bắc trung bộ 4.8 5.18 4.41 5.74 4.52 4.59 Duyên hải Nam 4.88 4.58 5.09 5.9 4.54 4.62 trung bộ Tây nguyên 4.85 2.84 4.31 5.05 3.86 3.98 Đông Nam Bộ 5.78 5.65 4.61 5.5 4.35 4.53 Đồng bằng sông 6.32 4.66 6.32 6.54 4.85 5.05 cửu long Nguồn: pcivietnam.com.vn Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo Tỉnh được VCCI đánh giá ở mức trung bình yếu, thấp hơn đáng kể so với các tiêu chí đã nêu trên. Trong đó có