Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Slide Tot Nghiep y Khoa y Ha Noi
1. www.ipmph.edu.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BỘ MÔN KINH TẾ Y TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ Y KHOA
KHÓA 2009 – 2015
Sinh viên: NGÔ QUANG NINH
Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS HOÀNG VĂN MINH
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2015
3. www.ipmph.edu.vn
Đặt vấn đề
Sau gần 30 năm đổi mới, ngành y tế đạt nhiều
kết quả quan trọng, tuy nhiên còn nhiều tồn tại
và thách thức.
Quan điểm “bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn
dân” với hai mục tiêu: mọi người được tiếp cận
dịch vụ và được bảo vệ trước rủi ro tài chính.
Thực trạng sử dụng dịch vụ và chi phí y tế
của người dân hiện nay ra sao?
4. www.ipmph.edu.vn
Đề tài nghiên cứu
“Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế, gánh nặng
chi phí y tế hộ gia đình và một số yếu tố liên
quan: kết quả phân tích điều tra mức sống hộ
gia đình Việt Nam năm 2008, 2010 và 2012”.
5. www.ipmph.edu.vn
1) Mô tả thực trạng sử dụng dịch vụ y tế và
gánh nặng chi phí y tế hộ gia đình Việt Nam năm
2008, 2010 và 2012.
2) Phân tích một số yếu tố liên quan đến gánh
nặng chi phí y tế hộ gia đình Việt Nam năm 2008,
2010 và 2012.
Mục tiêu nghiên cứu
6. www.ipmph.edu.vn
2.1 Địa điểm và đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu trên toàn quốc
Đối tượng là toàn bộ người dân Việt Nam
2.2 Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: phân tích số liệu thứ cấp
Nguồn số liệu: Điều tra mức sống hộ gia đình
Việt Nam (VHLSS) các năm 2008, 2010,
2012.
6
Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu
7. www.ipmph.edu.vn
Mô tả tóm tắt về bộ số liệu VHLSS các năm:
- Mục đích: thu thập thông tin đánh giá mức
sống, tình trạng nghèo đói dân cư.
- Đối tượng: HGĐ, thành viên, xã.
- Đơn vị: HGĐ và xã.
- Phạm vi: cỡ mẫu năm 2008 và 2010 là 45945
HGĐ, năm 2012 là 46995 HGĐ.
Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu
8. www.ipmph.edu.vn
- Nội dung điều tra:
+ Với HGĐ: chi tiêu, thu nhập, nhân khẩu, học vấn, y tế
sức khỏe, lao động việc làm…
+ Với xã: nhân khẩu, dân tộc, kết cấu hạ tầng, kinh tế xã
hội, môi trường…
Nguồn cung cấp số liệu: Tổng cục thống kê Việt Nam.
Phân tích và quản lý số liệu bằng phần mềm STATA
11.
Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu
9. www.ipmph.edu.vn
Stt Biến số Chỉ số
1
Đặc điểm cá nhân, kinh tế xã hội HGĐ:
- Tuổi, giới, nghề nghiệp, học vấn,
tinh trạng hôn nhân
- Nhân khẩu, nơi sống, thu nhập, chi
tiêu HGĐ
Số nhân khẩu trung bình HGĐ;
Tỷ lệ trình độ học vấn;
Tổng thu nhập trung bình tổng;
Chi tiêu trung bình theo khu vực;
Chi tiêu đời sống trung bình.
2
Sử dụng dịch vụ y tế:
- Khám chữa bệnh nội trú
- Khám chữa bệnh ngoại trú
Tỷ lệ khám chữa bệnh nội trú,
ngoại trú;
Tỷ lệ khám chữa bệnh theo các
đặc điểm cá nhân và HGĐ
3
Chi phí y tế HGĐ:
- Chi phí y tế từ tiền túi HGĐ
- Chi phí y tế thảm họa
- Nghèo hóa do chi phí y tế
Chi phí y tế trung bình từ tiền túi
theo đặc điểm HGĐ;
Tỷ lệ HGĐ có chi phí y tế thảm
họa và tỷ lệ HGĐ bị nghèo hóa
do chi phí y tế.
Bảng 2.1 Biến số, chỉ số nghiên cứu
Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu
10. www.ipmph.edu.vn
3.1 Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế
Kết quả và bàn luận (1)
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ % sử dụng dịch vụ y tế của hộ gia đình
11. www.ipmph.edu.vn
Bảng 3.1 Tỷ lệ sử dụng dịch vụ y tế theo khu vực sống
Kết quả và bàn luận (2)
Đơn vị: (%)
Năm 2008 2010 2012
DVYT
Khu vực
Nội
trú
Ngoại
trú
Chung
Nội
trú
Ngoại
trú
Chung
Nội
trú
Ngoại
trú
Chung
Nông
thôn
6.9 31,7 35,3 8,4 36,2 40,4 6,5 35,2 38,7
Thành
thị
6 31,8 34,4 7,5 39,1 42,2 7,6 37,8 40,2
13. www.ipmph.edu.vn
Bảng 3.2 Tỷ lệ sử dụng dịch vụ y tế theo nhóm thu nhập
Kết quả và bàn luận (4)
Đơn vị: %
Năm 2008 2010 2012
DVYT
Nhóm
Nội
trú
Ngoại
trú
Chung
Nội
trú
Ngoại
trú
Chung
Nội
trú
Ngoại
trú
Chung
Nghèo 6,5 30,7 34,5 7,9 33,1 34,5 7,6 32,8 36,6
Cận
nghèo
6,1 30,3 33,5 8,5 35 33,5 7,4 34,2 37,6
Trung
bình
6,3 32,9 36,2 8,5 36,7 36,2 7,3 36,4 39,4
Khá 7,1 31,2 34,5 8,5 38,4 34,5 6,9 36,7 39,5
Giàu 7,1 33,7 36,5 7,2 42 36,5 7,4 39,4 42,2
14. www.ipmph.edu.vn
3.2 Thực trạng chi phí y tế hộ gia đình
Biểu đồ 3.4 Chi phí y tế từ tiền túi trung bình của hộ gia đình
Kết quả và bàn luận (5)
15. www.ipmph.edu.vn
Kết quả và bàn luận (6)
Bảng 3.3 Chi phí y tế từ tiền túi (OOP), tỷ lệ chi phí y tế từ
tiền túi so với khả năng chi trả (CTP) và so với tổng chi
tiêu (EXP) theo khu vực sống HGĐ.
Năm 2008 2010 2012
Khu
vực
OOP
OOP
/CTP
OOP
/EXP
OOP
OOP
/CTP
OOP
/EXP
OOP
OOP
/CTP
OOP
/EXP
(000)
VNĐ
(%) (%)
(000)
VNĐ
(%) (%)
(000)
VNĐ
(%) (%)
Nông
thôn
150,8 11,7 5,8 208,3 9,0 4,8 245,5 13,5 5,9
Thành
thị
248,5 7,5 4,8 285,8 6,5 4,0 355,0 7,2 4,4
Chung 201,3 10,5 5,6 243,0 8,3 4,6 278,4 8,2 4,3
16. www.ipmph.edu.vn
Kết quả và bàn luận (7)
Năm 2008 2010 2012
Nhóm thu
nhập
OOP
OOP
/CTP
OOP
/EXP
OOP
OOP
/CTP
OOP
/EXP
OOP
OOP
/CTP
OOP
/EXP
(000)
VNĐ
(%) (%)
(000)
VNĐ
(%) (%)
(000)
VNĐ
(%) (%)
Nghèo 53,3 14,1 5,3 69,2 9,9 4,2 82,1 9,6 3,9
Cận
nghèo
93,0 11,7 5,4 130,6 9,5 4,6 150,9 8,6 4,0
TB 135,1 10,3 5,6 190,4 8,6 4,7 226,9 8,4 4,4
Khá 188,5 9,0 5,6 287,9 7,8 4,9 239,3 7,6 4,6
Giàu 420,4 7,5 5,8 481,5 5,7 4,4 602,9 6,6 5,0
Chung 201,3 10,5 5,6 243,0 8,3 4,6 278,4 8,2 4,3
Bảng 3.4 Chi phí y tế từ tiền túi (OOP), tỷ lệ chi phí y tế từ
tiền túi với khả năng chi trả (CTP) và tổng chi tiêu (EXP)
theo nhóm thu nhập
17. www.ipmph.edu.vn
Bảng 3.5 Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế thảm họa mức 40%
(Cata 40) và tỷ lệ hộ gia đình bị nghèo hóa do chi phí y tế
(Impoor) theo khu vực
Kết quả và bàn luận (8)
Đơn vị: %
Năm 2008 2010 2012
Khu vực Cata 40 Impoor Cata 40 Impoor Cata 40 Impoor
Nông thôn 4,5 6,4 3,3 4,4 3,1 4,8
Thành thị 1,1 3,1 0,8 2,7 1,1 2,8
Chung 5,5 3,5 3,9 2,5 4,2 2,5
Gánh nặng chi phí y tế hộ gia đình
18. www.ipmph.edu.vn
Kết quả và bàn luận (9)
Đơn vị: %
Năm 2008 2010 2012
Nhóm thu nhập Cata 40 Impoor Cata 40 Impoor Cata 40 Impoor
Nghèo 7,5 7,8 5,4 4,7 2,5 5,2
Cận nghèo 8,6 6,0 6,0 4,5 8,6 4,6
Trung bình 1,5 5,5 0,7 4,1 1,1 4,1
Khá 0,1 4,5 0,4 3,7 0,3 3,7
Giàu 0 3,6 0,1 3,6 0,1 3,6
Bảng 3.6 Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế thảm họa mức
40% (Cata 40) và tỷ lệ hộ gia đình bị nghèo hóa do chi phí
y tế (Impoor) theo nhóm thu nhập.
19. www.ipmph.edu.vn
Bảng 3.7 Một số yếu tố liên quan đến chi phí y tế thảm họa
Kết quả và bàn luận (10)
STT
Yêu tố liên
quan
Năm
Biến số
2008 2010 2012
OR (p) OR (p) OR (p)
1 Khu vực
Thành thị 1 1 1
Nông thôn 1,98 (0) 1,67 (0) 1,9 (0)
2 Quy mô hộ Số thành viên 0,78 (0) 0,69 (0) 0,7 (0)
3
HGĐ có
trẻ nhỏ
Không có 1 1 1
Có 1,36 (0,02) 1,37 (0,04) 1 (0,96)
4
HGĐ có
người già
Không có 1 1 1
Có 2,41 (0) 2,8 (0) 3 (0)
5
Nhóm
thu nhập
Nghèo 1 1 1
Cận nghèo 0,97 (0,86) 1,29 (0,14) 1,3 (0,11)
Trung bình 0,97 (0,83) 1,33 (0,11) 1,3 (0,11)
Khá 0,85 (0,31) 1,21 (0,31) 1,5 (0,04)
Giàu 0,85 (0,37) 1,03 (0,9) 1,7 (0,01)
20. www.ipmph.edu.vn
STT Yêu tố liên quan
Năm
Biến số
2008 2010 2012
OR (p) OR (p) OR (p)
1 Khu vực
Thành thị 1 1 1
Nông thôn 1,23 (0,33) 1,98 (0) 1,5 (0,06)
2 Quy mô hộ Số thành viên 0,88(0) 0 (0) 0,8 (0)
3
HGĐ có người
già
Không có 1 1 1
Có 1,24 (0,09) 1,68(0) 2,2 (0)
4
Sử dụng
BHYT
Không có 1 1 1
Ít nhất 1người 0,94 (0,66) 0,71 (0,05) 1,2 (0,4)
5
Nhóm
thu nhập
Nghèo 1 1 1
Cận nghèo 1,28 (0,07) 1,25 (0,16) 4,6 (0)
Trung bình 0,21 (0) 0,16 (0) 0,6 (0,07)
Khá 0,01 (0) 0,09 (0) 0,2 (0)
Giàu NA 0,03(0) 0,1 (0)
Bảng 3.8 Các yếu tố liên quan tới nghèo hóa do chi phí y tế
Kết quả và bàn luận (11)
21. www.ipmph.edu.vn
Kết luận
1. Tỷ lệ sử dụng DVYT tăng từ 2008 đến 2010, giảm
vào 2012. Nữ sử dụng DVYT nhiều hơn nam, học vấn
cao thì sử dụng càng nhiều. HGĐ ở thành thị, HGĐ thu
nhập cao, HGĐ có người sử dụng BHYT thì có tỷ lệ sử
dụng DVYT cao hơn.
2. Chi phí y tế từ tiền túi của HGĐ có xu hướng giảm
dần từ 2008 đến 2012. HGĐ ở nông thôn,HGĐ thu
nhập thấp, HGĐ không có thành viên sử dụng BHYT có
tỷ lệ cao hơn bị chi phí y tế thảm họa và nghèo hóa do
chi phí y tế cao hơn các HGĐ khác.
22. www.ipmph.edu.vn
3.Một số yếu tố liên quan:
- Liên quan đến chi phí y tế thảm họa: HGĐ sống ở
nông thôn, có trẻ nhỏ trong gia đình, có người già, thu
nhập thấp có nguy cơ cao hơn có chi phí y tế thảm họa.
- Liên quan đến nghèo hóa do chi phí y tế: HGĐ sống ở
nông thôn, có người già, HGĐ thu nhập thấp có nguy cơ
cao hơn bị nghèo hóa do chi phí y tế.
- HGĐ có nhiều người trong gia đình có nguy cơ thấp
hơn bị chi phí y tế thảm họa và nghèo hóa do chi phí y
tế.
Kết luận
23. www.ipmph.edu.vn
Khuyến nghị
1. Nâng cao chất lượng dịch vụ, thu hút sử dụng
DVYT nội trú, có chính sách ưu tiên khám chữa
bệnh cho người nghèo, vùng khó khăn.
2. Nâng cao hiệu quả y tế dự phòng và chăm sóc sức
khẻo ban đầu, giảm tỷ lệ mắc, phát hiện và điều trị
sớm bệnh tật nhằm giảm chi phí y tế.
3. Duy trì tăng cường bao phủ BHYT, nâng cao hiệu
quả sử dụng BHYT tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân,
và thực hiện bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân.
tổ chức, quản lý hệ thống, hoạt động cssk nhân dân>>> tuy nhiên vẫn còn nhiều thách thức và khó khăn cần phải đối mặt.>>> Ngành y tế đa có nhiều giải pháp khắc phục>>>>đưa ra thảo luận quan điểm chiến lược BPCSSKTD của LHQ và WHO, WB.>>>với 2 mục tiêu có ý nghĩa quan trọng: đảm bảo mọi người được tiếp cận dịch vụ và được bảo vệ khỏi rủi ro tài chính. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của quan điểm và 2 mục tiêu >>
Phục vụ cho hoạch định chính sách, các ct mục tiêu quốc gia của nhà nước, nâng cao mức sống dân cư.
Thông tin phản ánh mức sống dân cư, các đặc thông tin của hgd và thành viên
Thông tin điều kiện sống dân cư trong phạm vi xã, ảnh hưởng đến mức sống
Nhận xét: Tỷ lệ KCB tăng từ năm 2008 đến 2010, giảm nhẹ ở năm 2012. Tỷ lệ KCB ngoại trú cao hơn so với KCB nội trú các năm 2008, 2010 và 2012.
Tỷ lệ sử dụng DVYT của HGĐ ở thành thị cao hơn ở nông thôn. DVYT ngoại trú được sử dụng nhiều hơn ở khu vực thành thị và có xu hướng tăng. DVYT nội trú được sử dụng nhiều hơn ở nông thôn nhưng có xu hướng giảm.
Phát hiện đặc biệt : Người có tình trạng hôn nhân góa vợ/chồng có tỷ lệ sử dụng dịch vụ y tế cao hơn các nhóm có tình trạng hôn nhân khác,
1>>Tỷ lệ sử dụng DVYT đều tăng theo mức thu nhập trong từng năm và tăng dân qua các năm trong tùng nhóm thu nhập.
2>>>>>Nhóm HGĐ nghèo có tỷ lệ sử dụng dvyt thấp nhất ở các loại hình và tỷ lệ sử dụng dvyt cao nhất là các hộ gia đình khá giàu.
Chi phí y tế tiền túi TB hàng năm của HGĐ có xu hướng tăng nhanh từ 2008 đến 2012. >>>khi điều chỉnh chi phí y tế từ tiền túi hàng năm theo chỉ số giá tiêu dùng năm 2012 thì lại thấy chi phí y tế từ tiền túi có xu hướng tăng nhẹ từ 2008-2010 nhưng lại giảm mạnh vào năm 2012
>>>> mức chi phí y tế từ tiền túi HGĐ đã có xu hướng giảm dần.
HGĐ ở thành thị có chi phí y tế trung bình cao hơn nhiều so với HGĐ ở nông thôn. Tỷ lệ OOP/CTP và OOP/EXP của HGĐ ở nông thôn lại cao hơn HGĐ ở thành thị và cả nước>>>> các HGĐ nông thôn chịu gánh nặng do chi phí y tế cao hơn.
CPYT từ tiền túi trung bình tăng theo mức thu nhập HGĐ. Tỷ lệ CPYT từ tiền tui so với khả năng chi trả hộ có thu nhập thấp thì cao hơn HGĐ thu nhập cao và đang có xu hướng giảm qua các năm.
Tỷ lệ HGĐ sống ở nông thôn có chi phí y tế thảm họa mức 40% và bị nghèo hóa do chi phí y tế cao hơn các hộ ở thành thị.
Tỷ lệ HGĐ có chi phí y tế thảm họa và bị nghèo hóa do chi phí y tế cao ở nhóm gia đình thu nhập thấp, tỷ lệ này ở nhóm hộ khá và giàu là rất thấp.
Khu vực sống, quy mô hộ, có trẻ nhỏ, có người già là các yếu tố có liên quan đến chi phí y tế thảm họa HGĐ.
HGĐ sống ở NT có nguy bị nghèo hóa do CPHY cao hơn…..Có nhiều TV trong GĐ có làm giảm nguy cơ bị nghèo hóa do CPYT 12%, 100%, 20%...
Có người già…có nguy cơ bị nghèo hóa cao gấp 1,68 và 2,2 lần so với…… Có TV có BHYT làm giảm 29% nguy cơ bị nghèo hóa do….. HGĐ thu nhập thấp có nguy cơ cao hơn bị nghèo hóa .. Thu nhập càng cao thì nguy cơ bị nghèo hóa do CPYT càng thấp.
Có nhiều thành viên có nguy cơ
>> Giảm tỷ lệ mắc bệnh, phát hiện và điều trị sớm nhằm giảm tối đa chi phí y tế. 2>> thu hút khám chữa bênh nội trú, người nghèo, vùng sâu, xa được tiếp cận và sử dụng dvyt nội trú nhiều hơn. 3>>> giảm chi phí y tế từ tiền túi, giảm nguy cơ chi phí y tế thảm họa và nghèo hóa