đề áN phát triển bệnh viện đkkv nam bình thuận giai đoạn 2016 – 2020
Nhóm 3 end
1. Presentation Title
Subheading goes here
BỘ MÔN Y HỌC CỘNG ĐỒNG
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC TẬP
CỘNG ĐỒNG
Xã Văn Lăng – Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
Thái Nguyên, ngày 26 tháng 4 năm 2013
2. Danh sách tổ 2 nhóm III
1. Nguyễn Thị Oanh
2. Nông Thị Nòm
3. Lương Thị Thanh Huyền
4. Nguyễn Thị Phương Nhung
5. Ngô Thị Hạnh
6. Bùi Ngọc Quỳnh
7. Lê Hữu Mạnh
8. Nguyễn Hữu Phước
9. Vũ Thái Sơn
10. Trịnh Anh Lừng
3. MỤC TIÊU
1. Phân tích được thực trạng cơ cấu,tổ chức và nhiệm vụ
của y tế cơ sở
2. Xác định được một số yếu tố môi trường,xã hội ảnh
hưởng đến sức khỏe bà mẹ và trẻ em
3. Thực hiện khám,chẩn đoán và xử trí một số bệnh và
cấp cứu thông thường tại tuyến y tế cơ sở
4. Thực hiện chẩn đoán cộng đồng và lập kết hoạch TT-
GDSK để giải quyết vấn đề sức khỏe ưu tiên
5. Thực hiện các buổi TT-GDSK tại cộng đồng
6. Nhận thức được vai trò của người bác sĩ tương lai
trong công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng
4. NỘI DUNG BÁO CÁO
- Phần I: Tình hình chung của xã Văn Lăng
- Phần II: Phân tích thực trạng cơ cấu, tổ chức và trách
nhiệm của y tế cơ sở
- Phần III: Báo cáo về môi trường, xã hội của xã Văn
Lăng
- Phần IV: Kết quả điều tra cộng đồng
- Phần V: Kế hoạch can thiệp cộng đồng
- Phần VI: Một số kết quả học tập khác
- Phần VII: Nhận thức được vai trò của người Bác sĩ trong
tương lai
- Phần VIII: Kết luận của đợt thực tế
6. 1.Điều kiện tự nhiên & Vị trí địa lý
Văn Lăng là một xã nông
nghiệp thuộc huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái
Nguyên. Xã nằm ở cực bắc của huyện
và là nơi dòng sông Cầu chảy vào địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
Văn Lăng giáp với xã Quảng Chu
thuộc huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn ở
phía bắc và tây bắc, giáp với xã Thần
Sa thuộc huyện Võ Nhai ở phía đông
và phía đông bắc, giáp với xã Tân
Long ở phía đông nam, giáp với xã
Hòa Bình ở phía nam, giáp với hai xã
Yên Lạc và Phú Đô của huyện Phú
Lương ở phía tây và tây nam.
7. 2. Đặc điểm dân cư
• Trên địa bàn xã dân tộc Mông chiếm đa số, ngoài ra còn
có thêm các dân tộc anh em cùng sống gồm: Kinh, Tày,
Nùng, Dao, Sán Dìu…
• Xã Văn Lăng có diện tích 61 km², dân số là 4270 người,
mật độ cư trú đạt 70 người/km². Văn Lăng hiện được
chia thành 16 xóm
8. • Xã Văn Lăng là xã có diện tích đất rộng
• Xã có nhiều tiềm nguồn tài nguyên: rừng nguyên
sinh,mỏ đá xây dựng….,có nhiều cảnh quan đẹp như
hang Chùa, Khe Tiên…có sông Cầu chảy qua thuân lợi
cho phát triển lâm nghiệp, công nghiệp và du
lịch…....hứa hẹn trong tương lai nếu thu hút đầu tư sẽ
mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách.
• Cơ sở hạ tầng điện, trường trạm, cơ quan đầy đủ nhìn
chung đáp ứng nhu cầu cơ bản của người dân đặc biệt
là nhu cầu chăm sóc sức khỏe.
3. Tiềm năng của xã
9. 4. Về thuận lợi
• Nằm trên tuyến đường liên tỉnh Bắc Kạn – Thái Nguyên,
đây là thuận lợi lớn để kinh tế xã phát triển.
• Xã Văn Lăng nằm trong huyện Đồng Hỷ là một huyện
nông nghiệp.
• Xã Văn Lăng có tiềm năng phát triển kinh tế theo hướng
tổng hợp và đa dạng.
• Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phát triển cả về lượng
và chất, nguồn vốn đầu tư toàn xã hội hàng năm tăng
đáng kể
• Tình hình an ninh chính trị - an toàn xã hội cơ bản được
ổn định và giữ vững
10. 5. Về khó khăn
• Mạng lưới giao thông liên xã liên xóm còn kém phát
triển.
• Đầu năm 2012 rét đậm rét hại kéo dài, ảnh hưởng đến
năng xuất, sản lượng cây trồng, vật nuôi.
• Lạm phát giá cả hàng hoá tăng cao, tác động của cơ
chế thị trường nên việc đầu tư của nhân dân còn cầm
chừng
• Nhận thức của một số hộ dân chưa cao, cơ chế chính
sách còn bất cập, tệ nạn xã hội còn diễn ra phức tạp.
11. PHẦN II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠ
CẤU, TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CỦA Y TẾ
CƠ SỞ
A
Cách thức tổ chức trạm y tế
xã, chương trình y tế QG
B
Tình hình hoạt động
tuyến huyện
Tổ chức quản lí bệnh viện huyệnI
Tổ chức TTYT huyện Đồng HỷII
Sơ đồ
các
khoa
phòng
Chức
năng
nhiệm
vụ
Tình hình nhân lực trạm y tếI
Hoạt động khám chữa bệnhII
Các CT mục tiêu YT - QGIII
Quản lí thuốc tại trạmIV
12. I.Tình hình nguồn lực trạm y tế
1
2
3
Số lượng cán bộ
Cơ sở hạ tầng – trang thiết bị
Tài lực
A - CÁCH THỨC TỔ CHỨC TRẠM Y TẾ XÃ,
CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ QUỐC GIA.
13. Số lượng cán bộ
1. Nguyễn Văn Công Y sỹ Trạm trưởng
2. Dương Hồng Lệ Y sỹ Cán bộ trạm
3.Nguyễn Thị Hoài Cử nhân điều dưỡng Cán bộ trạm
4. Đỗ Thị Cường Cử nhân điều dưỡng Cán bộ trạm
5. Trần Thanh Hà Điều dưỡng viên trung
học
Cán bộ trạm
6. Lý Thị Viền Nữ hộ sinh trung học Cán bộ trạm
7. Ma Thị Thu Huyền Y sỹ Cán bộ trạm
14. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị.
- Trạm y tế xã Văn Lăng có đầy đủ cơ sở hạ tầng và trang thiết bị để
đáp ứng được yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của trạm.
- Trạm y tế sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết có hiệu quả
15. Tài lực
• Ngân sách nhà nước cấp đảm bảo cho hoạt động của
trạm y tế xã
• Các nguồn kinh phí bổ xung cho hoạt động của trạm y
tế xã là Trung tâm y tế huyện, UBND xã.
• Trạm y tế sử dụng kinh phí có hợp lý, có hiệu quả như:
sử dụng trong các chương trình TCMR,chương trình cấp
phát thuốc miễn phí cho người nghèo…
16. II. Hoạt động khám chữa bệnh
• Tổng số lần khám chữa bệnh: 3556 lượt/năm.
– Bảo hiểm y tế: 2558 lượt/năm.
– Số lượt khám người nghèo: 1947 lượt /năm.
– Số lượt khám trẻ < 6 tuổi: 742 lượt/năm.
– Số lần khám dự phòng: 435 lượt/năm.
– Chuyển tuyến: 455 lượt/năm
17. www.themegallery.com
III. Chương trình mục tiêu YT - QG
CT Tâm thần kinhCT Phòng chống SDD
CT Tiêm chủng mở rộng
CT Phòng chống sốt rét
CT Phòng chống HIV/AIDS
CTBVBMTE - KHHGĐ
CT Dân số
18. IV. Quản lí thuốc tại trạm
• Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước
• Thuốc ở trạm dựa vào mô hình bệnh tật chung.
• Hàng tháng lĩnh thuốc từ bệnh viện huyện.
• Danh mục thuốc hiện có kháng sinh, hạ sốt, giảm đau,
vaccin, thuốc cấp cứu, chống shock
• Bảo quản thuốc: tủ thuốc, bình đá…
• Có đủ các loại sổ sách quản lí dược.
19. I. Tổ chức quản lý bệnh viên huyện và các khoa
phòng
B. TỔ CHỨC QUẢN LÝ BỆNH VIỆN ĐA
KHOA HUYỆN ĐỒNG HỶ
1
2
Sơ đồ các khoa, phòng
Chức năng, nhiệm vụ của
bệnh viện
20. Sơ đồ các phòng
BAN GIÁM ĐỐC
Các phòng chức năng Các khoa lâm sàng, cận lâm sàng
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kế
hoạch
nghiệm
vụ
Phòng
tài vụ
Khoa
khám
bệnh
Khoa
nội,
nhi,
HSCC
Khoa
ngoại,
sản
Khoa
cận
lâm
sàng
Đông
Y,
PHCN
21. www.themegallery.com
Chức năng nhiệm vụ của bệnh viện
Hợp tác quốc tế
Phòng bệnh
Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kĩ thuật
Nghiên cứu khoa học và y tế
Đào tạo cán bộ
Cấp cứu khám chữa bệnh
Quản lí kinh tế y tế
22. II. Tổ chức TTYT huyện Đồng Hỷ
1 2 3 4
Vị trí
chức
năng
Tổ
chức
bộ
máy
và
biên
chế
Thực
hiện
các
dự
án
quốc
tê
Chương
trình y
tế quốc
gia và y
tế khác
23. Vị trí chức năng
• Là đơn vị sự nghiệp thuộc sở y tế, chịu sự quản lí của
giám đốc sở y tế.
• Triển khai các nhiệm vụ chuyên môn kĩ thuật và y tế dự
phòng các chương trình y tế quốc gia, các dự án y tế
quốc tế…
• Chỉ đạo trạm xá thị trấn về công tác khám chữa bệnh,
BHYT, chương trình y tế quốc gia…
24. Tổ chức bộ máy và biên chế
• Lãnh đạo TTYT có 1 giám đốc và 3 phó giám đốc
• Gồm 9 khoa phòng
• Biên chế được giao 37 người hiện có 29 người (8 bác sĩ,
5 bác sĩ chuyên khoa I)
25. Sơ đồ TTYT Huyện Đồng Hỷ
BAN GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM Y TẾ
Khoa
điều trị
Me thadone
Khoa
kiểm soát
dịch bệnh
xã hội
HIV/AIDS
Phòng
tổ chức
hành chính
kế toán
tài vụ
Khoa
Khám bệnh
Khoa
dược
xét nghiệm
Khoa
y tế
cộng đồng
Khoa
chăm sóc
SKSS
Khoa
an toàn
vệ sinh
thực phẩm
Phòng
truyền
thông
GDSK
TRẠM Y TẾ XÃ
THỊ TRẤN
NHÂN VIÊN YTTB,
CTVDS
26. Phòng chống HIV/AIDS (quĩ toàn cầu).
Phòng chống HIV/AIDS (WB tài trợ).
LIFE-GAP (điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng methadone).
Phòng chống các bệnh không lây nhiễm.
“Nhượng quyền xã hội dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh
sản tại trạm y tế xã, thị trấn, tỉnh TN”.
Nuôi dưỡng và phát triển.(A&T) do Bill&Melisa Gates tài
trợ.
Phòng lây HIV từ mẹ sang con.
Vệ sinh môi trường do Unilever tài trợ.
Thực hiện các dự án quốc tê
27. www.themegallery.com
Chương trình y tế quốc gia và
y tế khác
11.Vệ sinh môi trường.
12.Tiêu chảy.
13.Chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp.
14.Vệ sinh lao động.
15.Cai nghiện ma túy.
16.Y tế trường học
17.Uống vitamin A và tảy giun.
18.Chăm sóc sức khỏe sinh sản.
19.Phòng chống tai nạn thương tích.
20.Chống bệnh dại.
21.Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
1. Phòng chống sốt rét.
2. Chống các rối loạn do thiếu Iốt.
3. Tiêm chủng mở rộng.
4. Phòng chống phong.
5. Phòng chống lao.
6. Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng
đồng.
7. Phòng chống SDD trẻ em.
8. Bảo đảm chất lượng ATVSTT.
9. Phòng chống HIV/AIDS.
10.Phòng chống sốt xuất huyết.
28. Phần III: BÁO CÁO VỀ PHẦN MÔI
TRƯỜNG VÀ XÃ HÔI CỦA XÃ VĂN LĂNG
HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN
• Phân tích kết quả các hình thức cấp nước của các hộ gia đình năm 2012:
• Phân tích kết quả các hình thức cấp nước của các hộ gia đình năm 2011:
www.themegallery.com
Giếng
đào
Giếng
khoan
Nước máng
lần, tự chảy
Bể
nước
mưa
Loại
khác
Cộng
tổng
Tổng số trên địa bàn 352 225 298 65 166 1106
Tổng số được điều tra 352 225 298 65 166 1106
Tổng số đạt tiêu chuẩn vệ sinh
chung
352 225 298 65 142 1082
Giếng
đào
Giếng
khoan
Nước máng
lần, tự chảy
Bể
nước
mưa
Loại
khác
Cộng
tổng
Tổng số trên địa bàn 400 217 241 40 148 1046
Tổng số được điều tra 400 217 241 40 148 1046
Tổng số đạt tiêu chuẩn vệ sinh
chung
400 217 241 40 140 1038
29. Phân tích kết quả kiểm tra hố xí
các hộ gia đình
• Tỉ lệ hố xí hợp vệ sinh toàn xã đạt 63,2%
• Ngoài ra việc sử lý rác thải còn là nổi lo của người dân vì họ
còn chưa biết cách phân loại rác thải họ chủ yếu sử lý rác thải
bằng cách đốt hoặc chôn dưới đất. Việc này ảnh hưởng rất lớn
đến sức khỏe người dân
www.themegallery.com
63.2
37.7
Hố xí hợp vệ sinh
Hố xí không hợp vệ sinh
30. www.themegallery.com
Phần IV: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
CỘNG ĐỒNG
11
TÊN ĐỀ TÀI: Nghiên cứu kiến thức, thái độ, hành vi chăm
sóc sản khoa thiết yếu của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại
xóm Vân Khánh, Liên Phương, Văn Lăng, Mỏ Nước, Bản
Tèn – Xã Văn Lăng – Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
22
33
NỘI DUNG
KẾT QUẢ
31. 2. Nội dung
www.themegallery.com
Phương pháp
nghiên cứu
Đặt vấn đề
Đối tượng nghiên cứu
Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Cán bộ điều tra
Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu
Kỹ thuật thu thập thông tin
Phân tích và sử lý số liệuPhân tích và sử lý số liệu
32. Kết quả điều tra
www.themegallery.com
Bảng 1: Đặc điểm của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại xóm Vân Khánh, Văn Lăng, Liên Phương,
Mỏ Nước, Bản Tèn xã Văn Lăng– huyện Đồng Hỷ – Thái Nguyên
Các chỉ số N %
1. Tuổi :
<18
18-24
25-34
35-49
2. Dân tộc :
Kinh
Mông
Nùng
Khác
3. Học vấn :
≤ Tiểu học
THCS
≥THPT
4. Kinh tế :
Nghèo ( có sổ hộ nghèo )
Cận nghèo
5
110
36
49
47
112
20
21
147
53
0
174
26
2,5
55
18
24,5
23.5
56
10
5.5
73.5
26.5
0
87
13
33. Bảng 2: Tình hình chăm sóc sức khỏe bà mẹ tại nơi điều tra
Nội dung N %
1. Trước sinh:
Số phụ nữ mang thai khám định kỳ
đủ 3 lần
Số phụ nữ mang thai tiêm đủ 2 mũi
uốn ván
Số phụ nữ mang thai tăng >= 8kg
Số phụ nữ được uống bổ sung sắt
2. Trong sinh:
Số ca đẻ có tai biến
3. Sau sinh:
Số sản phụ sau đẻ được ăn đủ chất
Số sản phụ sau đẻ ăn kiêng
Số sản phụ được nhân viên y tế chăm
sóc sau đẻ tại nhà
Số phụ nữ bị sốt cao rét run sau đẻ
101
122
71
99
4
133
126
37
3
50.5
61
35.5
49.5
2
66.5
63
18.5
1.5
34. Bảng 3. Tình hình chăm sóc sức khỏe cho trẻ em tại điểm
điều tra
Nội dung N %
1. Nơi đẻ:
Đẻ tại nhà
Đẻ tại trạm y tế
Đẻ tại PKĐKV hay BV
Đẻ tại nhà bà đỡ
Đẻ rơi
2. Số trẻ sơ sinh được cân
Số có cân nặng <2500g
3. Số trẻ sơ sinh được bú sau sinh ≤ 6 giờ
4. Số trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
5. Số trẻ cai sữa:
<12 tháng
Từ 12-18 tháng
Trên 18 tháng
Đang còn bú
6. Số trẻ nuôi dưỡng theo ô vuông thức ăn
7. Số trẻ được tiêm chủng đủ mũi theo chương trình
tiêm chủng Quốc gia
8. Số trẻ có sẹo lao
9. Được phòng tiêu chảy cấp (vacxin, vệ sinh ăn
uống..)
10. Số trẻ đươc phòng bệnh hô hấp cấp (vacxin, vệ
sinh mũi họng hàng ngày...)
85
39
74
15
4
14
198
24
19
106
39
53
23
217
217
92
70
39.17
17.97
34.1
6.91
1.85
6.45
91.24
11.06
8.76
48.85
17.97
24.42
10.60
100
100
43.78
32.26
35. Bảng 4 :Tình hình thực hiện chương trình DS-KHHGĐ tại
điểmđiều tra
65%
35%
Số phụ nữ dùng các biện
pháp tránh thai
Số phụ nữ không dùng các
biện pháp tránh thai
36. Bảng 5. Các nguồn truyền thông về CSSK tại điểm điều tra
Nội dung N %
Nguồn truyền thông GDSK
Đài.TV
Tờ rơi, áp phích
Sách, báo chí
Cán bộ trung tâm y tế huyện
Cán bộ trạm y tế xã
Cộng tác viên dân số
Trưởng bản
Chồng/Cha mẹ
Hàng xóm, bạn bè
Lãnh đạo tổ chức quần chúng
Khác
102
7
18
5
84
168
50
21
115
111
6
0
51
3.5
9
2.5
42
84
25
10.5
57.5
55.5
3
0
37. Dân tộc thiểu
số Kinh
39.87
62.5
60.13
37.5
0
10
20
30
40
50
60
70
%
Dân tộc
Bảng 6: Mối liên quan giữa dân tộc và việc khám thai
Khám thai < 3 lần
Khám thai đủ 3 lần
42. Phần V – Kế hoạch can thiệp công đồng.
A
Chẩn đoán cộng đồng
B
Truyền thông giáo dục
sức khỏe
Thu thập số liệu
Xác định vấn đề sức khỏe
Lựa chọn vấn đề ưu tiên
43. • Chẩn đoán cộng đồng tại xã Văn Lăng -huyện Đồng
Hỷ-tỉnh Thái Nguyên
• Số liệu sơ cấp: qua quan sát, điều tra và phỏng vấn các
cán bộ y tế, lãnh đạo địa phương, người dân…
• Số liệu thứ cấp: Xem xét các hồ sơ, sổ sách sẵn có tại
trạm y tế bao gồm: Sổ khám chữa bệnh, sổ đẻ, sổ khám
thai, sổ khám phụ khoa….
Thu thập số liệu
44. Bảng 1: Các vấn đề phổ biến tại Văn Lăng - huyện
Đồng Hỷ -tỉnh Thái Nguyên
STT Tên vấn đề Tỷ lệ %
1 Phụ nữ không được khám thai
trong thai kỳ
29,56
2 Tổng số bà mẹ không được chăm
sóc sau sinh
29,56
3 Suy dinh dưỡng ở trẻ < 5 tuổi 19,48
4 Hố xí không hợp vệ sinh 36,8
45. Xác định vấn đề sức khoẻ
- Xử lý các thông tin thu thập được theo phương pháp
cho điểm dựa vào bảng tiêu chuẩn xác định vấn đề sức
khoẻ
-Cách cho điểm:
3 điểm: Vấn đề rất rõ ràng.
2 điểm: Vấn đề rõ ràng
1 điểm: Có thể không rõ ràng.
46. Xác định vấn đề sức khoẻ
Bảng 2: Xác định vấn đề sức khoẻ
ĐIỂM
Tiêu chuẩn xác
định sức khỏe
Phụ nữ không
được khám thai
trong thai kỳ
Tổng số bà mẹ
không được
chăm sóc sau
sinh
Suy dinh
dưỡng ở trẻ < 5
tuổi
Hố xí không hợp
vệ sinh
1. Các chỉ số
biểu hiện vấn đề
ấy đã vượt quá
mức bình thường
2 2 3 3
2. Cộng đồng đã
biết tên của vấn
đề ấy và đã có
phản ứng rõ ràng
1 1 2 2
3. Đã có dự kiến
và hành động của
nhiều ban ngành
đoàn thể
2 2 2 2
4. Ngoài cán bộ y
tế trong cộng
đồng có một
nhóm người khá
thông thạo vấn
đề đó
2 1 2 3
Tổng điểm 7 6 9 7 10
47. Lựa chọn vấn đề ưu tiên
Bảng 3: Lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên:
Suy dinh dưỡng ở
trẻ < 5 tuổi
Hố xí không hợp
vệ sinh
Mức độ phổ biến của vấn đề 3 3
Gây tác hại lớn 3 3
Ảnh hưởng tới lớp người khó khăn 3 2
Đã có kĩ thuật và phương pháp giải
quyết
2 2
Kinh phí chấp nhận được 3 1
Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải
quyết
2 1
Tổng điểm 16 12
Như vậy vấn đề sức khỏe cần được ưu tiên giải quyết trước của xã Văn
Lăng -huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên là : Suy dinh dưỡng ở trẻ < 5 tuổi.
48. B- Truyền thông tiêu chảy cấp
Kế hoạch truyền thông
Nội dung truyền thông
Biên bản truyền thông
Tiêu chảy cấp
50. www.themegallery.com
Nội dung truyền thông
Khái niệm tiêu chảy cấpHậu quả của tiêu chảy cấp
Nguyên nhân và
các yếu tố nguy cơ
Dấu hiệu TCC
Cách xử trí tại nhà
khi trẻ bị TCC
Phòng bệnh
51. Phần VI: MỘT SỐ KẾT QUẢ HỌC TẬP KHÁC
• Truyền thông về TCC tại xóm Vân Khánh
58. Phần VII: Nhận thức được vai trò của người Bác
sỹ trong tương lai
• Nghề Y là một nghề cao quý,người làm nghề Y- Bác sỹ
luôn được đặt ở một vị trí cao trong xã hội, được mọi
người tôn trọng và yêu mến.
• Sau 3 tuần đi thực hành cộng đồng tại trạm y tế xã Văn
Lăng và bệnh viện Huyện Đồng Hỷ – Thái Nguyên, được
quan sát , học hỏi về tổ chức hoạt động của y tế Huyện,
tuyến xã, được gần gũi, gắn bó và tìm hiểu về cuộc sống
và các vấn đề sức khỏe của người dân nơi đây, chúng
em đã nhận thức được vai trò quan trọng và cần thiết
của người Bác sỹ đối với công tác chăm sóc sức khỏe
cộng đồng
59. PHẦN VIII: Kết luận của đợt thực tế
AA Kết luận
BB Kiến nghị
60. A- Kết luận
• -Hiểu thế nào là hoạt động thực địa cộng đồng,mục đích
• - Nắm được vấn đề kiến thức, thái độ, thực hành về
bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em tại xã Văn Lăng
• - Hiểu được cách quản lý, hoạt động công việc tại trạm
Y tế cơ sở
• - Xác dịnhđược vấn đề sức khỏe và lựa chọn vấn đề sức
khỏe ưu tiên
• - Tổ chức được buổi Truyền thông giáo dục sức khoẻ ở
cộng đồng.
• - Tìm hiểu được tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội ở địa
phương xã Văn Lăng.
• - Rèn luyện kỹ năng truyền thông, kỹ năng làm việc
nhóm
61. B- Kiến Nghị
• -Với UBND
• -Chính quyền địa phương phối hợp với các ban ngành
liên
• -Trạm y tế xã
• -Người dân:
• -Đối với nhà trường và bộ môn: