1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN
BỘ MÔN Y HỌC CỘNG ĐỒNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG TẠI XÃ
HOÀNG NÔNG, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
Từ ngày 15/01/2024 – 04/02/2024
Nhóm 04 – Lớp tín chỉ 13
2. Thành viên nhóm
Nguyễn Thế Quang
(nhóm trưởng)
Lò Thị Hoài Thu
Nguyễn Thị Phương Thùy
Vũ Anh Thư
Hà Anh Tuấn
(nhóm phó)
Ngô Thị Thùy Trang
Vi Thị Huyền Trang
Bùi Thu Trang
4. - Hoàng Nông là một xã miền
núi có vị trí địa lý nằm ở phía
Tây nam huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên, cách trung tâm
huyện 10km.
- Với diện tích tự nhiên là 2.753
ha; Dân số tính đến tháng
09/2023 là 5.458 khẩu gồm
1.525 hộ, được phân bổ thành
14 xóm, Chủ yếu là dân tộc kinh
chiếm 70%.
- Hoàng Nông là xã thuần nông nền sản xuất chính là
nông nghiệp, chủ yếu là trồng chè và trồng lúa
1. Tình hình chung
5. Phần 2
Phân tích thực trạng cơ
cấu, tổ chức và nhiệm vụ
của trạm y tế
6. 2.1. Cơ cấu và tổ chức:
Số lượng cán bộ: 6 cán bộ tại trạm y tế và 10 y tế thôn bản.
Trong đó:
+ 01 bác sĩ đa khoa
+ 01 y sĩ sản nhi
+ 02 y sĩ đa khoa
+ 01 điều dưỡng
+ 01 dược sĩ
+ 10 y tế thôn bản / 14 xóm được tập huấn đủ thời gian quy định
7. STT Họ và tên Trình độ chuyên môn Chức danh
1 Vũ Duy Phương Y sĩ đa khoa Trạm trưởng
2 Phạm Quang Tiến Bác sĩ đa khoa Cán bộ TYT
3 Nguyễn Thị Ngân Y sĩ sản nhi Cán bộ TYT
4 Ngô Tuấn Thông Y sĩ đa khoa Cán bộ TYT
5 Nguyễn Thị Tâm Điều dưỡng Cán bộ TYT
6 Lê Thị Linh Dược sĩ Cán bộ TYT
Danh sách cán bộ y tế TYT
8. 2.2. Cơ sở hạ tầng
● Trạm gồm 13 phòng chức năng phục vụ cho việc khám chữa
bệnh, được xây dựng kiên cố, có công trình vệ sinh sạch sẽ, có
giếng khoan, nguồn nước hợp vệ sinh. Trạm cũng có hệ thống
sân phơi, có vườn cây thuốc, có hàng rào bảo vệ, có cổng và
biển tên trạm.
● Trang thiết bị cơ bản cho CBYT để thực hiện việc khám bệnh
điều trị bệnh cho bệnh nhân ở tuyến đầu tiên, khám sản phụ
khoa, kế hoạch hóa gia đình, đỡ đẻ
● Trang thiết bị phục vụ cho chương trình mục tiêu y tế quốc gia,
thiết bị và dụng cụ tiệt khuẩn
9. 2.3 Nhiệm vụ của TYT
- Thực hiện các hoạt động chuyên môn kỹ thuật
- Hướng dẫn về chuyên môn và hoạt động đối với đội ngũ nhân viên y tế thôn bản
- Phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện công tác Dân số - KHH gia định, thực hiện
cung cấp dịch vụ KHH gia định theo phân tuyến kỹ thuật và theo quy định của Pháp luật
- Tham gia kiểm tra các hoạt động hành nghề y, dược tư nhân và các dịch vụ nguy cơ đến
sức khỏe người dân
- Thường trực ban chăm sóc sức khỏe cấp xã về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao
sức khỏe nhân dân trên địa bàn
10. - Thực hiện kết hợp quân dân - y theo tình hình gì thực tế tại địa phương
- Chịu trách nhiệm quản lý nhân lực, tài chính, tài sản của đơn vị theo phân công phân
cấp và theo quy định của Pháp luật
- Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của Pháp luật
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc TTYT huyện và chủ tịch UBND cấp xã
giao
2.3 Nhiệm vụ của TYT
11. Tiêu
chí
Nội dung Điểm chuẩn Điểm đạt
1 Chỉ đạo, điều hành công tác CSSK 14 13
2 Nhân lực y tế 10 9
3 Cơ sở hạ tầng TYT xã 12 12
4 Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác 9 6
5 YTDP, Phòng, chống HIV/AIDS VSMT và ATTP 19 15,5
6 Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và YHCT 12 12
7 Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em 6 6
8 Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 11 9,5
9 Truyền thông – Giáo dục sức khỏe 3 3
10 Ứng dụng công nghệ thông tin 4 3,5
Tổng 100 89,5
2.4 So sánh với bộ tiêu chí quốc gia về y tế xa giai đoạn 2023
12. ● Về số lượng: xã Hoàng Nông là một xã miền núi có tổng số dân tính đến
1/7/2023 là 5458 người có 06 CBYT xã. Như vậy theo Thông tư số 03/2023/TT-
BYT ngày 17/02/2023 của Bộ Y tế số CBYT của trạm đáp ứng đủ nhu cầu theo
quy định.
● Về cơ cấu nhân lực có 4 nhóm chức danh chuyên môn: bác sĩ đa khoa/y sĩ đa
khoa, điều dưỡng, y sĩ sản nhi, dược sĩ. So với Bảng 7 thông tư 03/2023/TT-
BYT của Bộ Y tế đã đủ 4 nhóm chức danh.
● Về cơ sở vật chất: trang thiết bị đáp ứng được yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của
trạm y tế.
● Về hoạt động chuyên môn, trạm đã đạt loại tốt về mức độ y tế xã
2.5 Nhận xét
13. Phần 3:
Kết quả nghiên cứu
Kiến thức thái độ thực hành và một số yếu
tố liên quan về phòng chống tăng huyết áp
của người từ 40 tuổi trở lên tại xã hoàng
nông huyện đại từ năm 2024
14. - Tăng huyết áp
là một bệnh phổ
biến. Theo Tổ
chức Y tế Thế
Giới (WHO) tăng
huyết áp là khi
huyết áp tâm thu
≥ 140mmHg
và/hoặc huyết áp
tâm trương ≥
90mmHg
- Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO),
ước tính có khoảng 1,28 tỷ người
trưởng thành từ 30-79 tuổi trên toàn
thế giới bị tăng huyết áp (2022). Tại
Việt Nam, Số liệu điều tra cho thấy tỷ
lệ hiện mắc tăng huyết áp ở người
trưởng thành năm 2021 là 26,2%,
tương đương với khoảng 17 triệu
người (Sở y tế TPHCM) và trên 50%
người bị tăng huyết áp ở Việt Nam
chưa được phát hiện và hơn 80%
chưa được điều trị và chưa được quản
lý tại cơ sở y tế
3.1. Đặt vấn đề
- Các yếu tố
nguy cơ của lối
sống như lười
vận động, ăn
không hợp lý với
chế độ ăn quá
nhiều chất béo,
ăn mặn, hút
thuốc lá... là
những nguyên
nhân dẫn đến sự
gia tăng gánh
nặng này.
15. 3.2. Mục tiêu nghiên cứu
● 1. Đánh giá thực trạng kiến thức, thái độ và thực hành về phòng
chống tăng cuả người có nguy cơ tại xã Hoàng Nông, tỉnh Thái Nguyên
năm 2024.
● 2. Mô tả một số yếu tố liên quan đến thực hành phòng chống tăng
huyết áp cuả người có yếu tố nguy cơ tại xã Hoàng Nông, tỉnh Thái
Nguyên.
16. 3.3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu
- Người từ 40 tuổi trở lên.
2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
a. Địa điểm: xã Hoàng Nông, huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên.
b. Thời gian nghiên cứu: từ 17/01– 03/02/2024
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang
Cỡ mẫu: Ấn định mỗi sinh viên 10 phiếu. Tổng 80 phiếu
Kỹ thuật chọn mẫu: thuận tiện
Phương pháp thu thập số liệu: phỏng vấn cá nhân trực tiếp bằng bộ câu hỏi.
17. 3.4. Kết quả nghiên cứu
Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ %
Nhóm
tuổi
40 - 49 29 36,3
50 - 59 20 25,0
60 - 69 23 28,7
>=70 8 10,0
Giới
Nam 41 51,3
Nữ 39 48,7
Trình độ
học vấn
Tiểu học 29 36,3
Trung học cơ sở 39 48,7
Trung học phổ thông 10 12,5
Khác 2 2,5
Nghề
nghiệp
Nghề nông 59 73,7
Công nhân, viên chức,
công chức
1 1,3
Buôn bán, kinh doanh 15 18,7
Nội trợ/ thất nghiệp 1 1,3
Hưu trí 3 3,7
Khác 1 1,3
Dân tộc
Kinh 65 81,3
Tày 1 1,2
Nùng 12 15,0
Khác 2 2,5
BHYT
Có BHYT 78 97,5
Không có BHYT 2 2,5
Điều kiện
kinh tế
Hộ nghèo 0 0
Cận nghèo 3 3,7
Đủ ăn 74 92,6
Khá giả 3 3,7
- Đa số đối tượng nghiên cứu là người có độ tuổi từ 40-
49 (36,3%), và có trình độ học vấn THCS chiếm tương
đối cao (48,7%), hầu hết nghề nông (73,7%).
- Đối tượng nghiên cứu là dân tộc Kinh chiếm đa phần
(81,3%) và đa số đều có BHYT (97,5%). Điều kiện kinh
tế đa số đủ ăn (92,6%).
18. 3.4. Kết quả nghiên cứu
32%
68%
Kiến thức chung
Tốt Chưa tốt
60
38.8
85
31.3
67.5
50 45
96.3
60
80
0
20
40
60
80
100
120
TỶ
LỆ
%
Kiến thức chung
Biết kiến thức về nhận biết chỉ số THA
Biết độ tuổi có nguy cơ THA
Biết chế độ ăn có nguy cơ THA
Biết dấu hiệu của cơn THA
Biết biến chứng THA
Biết điều trị THA
Biết chế độ sinh hoạt lành mạnh
Có kênh tiếp cận thông tin về THA
19. 3.4. Kết quả nghiên cứu
82%
18%
Thái độ chung
Tốt Chưa tốt
97.6 92.5 91.3
80 78.7
88.8 92.5 90 91.3 93.7
Tỷ
lệ
%
Thái độ phòng chống THA của đối tượng nghiên cứu
Nhận thức được sự cần thiết của dự phòng THA
Nhận thức được sự cần thiết của kiểm tra huyết áp định kỳ
Nhận thức được sự cần thiết của chế độ ăn lành mạnh
Nhận thức được sự cần thiết của kiểm soát mỡ máu
Nhận thức được sự cần thiết của kiểm soát cân nặng
Nhận thức được sự cần thiết của việc bỏ thuốc lá
Nhận thức được sự cần thiết của việc hạn chế rượu bia
Nhận thức được sự cần thiết của lập sổ theo dõi THA
Nhận thức được sự cần thiết của tập thể dục thường xuyên
20. 3.4. Kết quả nghiên cứu
Tốt
20%
Chưa tốt
80%
THỰC HÀNH CHUNG
77.5 81.3
27.5
81.3
73.8 76.3
67.5
23.8
30
41.3
Tỷ
lệ
%
Thực hành phòng chống THA của đối tượng nghiên cứu
Không thường xuyên ăn đồ chiên rán
Không thường xuyên ăn nội tạng động vật
Ít khi sử dụng mì chính
Thường xuyên hoặc ít khi sử dụng nước mắm
Không thường xuyên ăn đồ ướp muối
Hiện tại không hút thuốc lá
Không thường xuyên uống rượu bia
Thường xuyên tập thể dục thể thao
Theo dõi huyết áp thường xuyên
Từng được nghe TT-GDSK về THA
21. 3.4. Kết quả nghiên cứu
Thực hành phòng chống THA
Yếu tố
Chưa tốt Tốt
Tổng χ2, p
SL
Tỉ lệ
%
SL
Tỉ lệ
%
Kiến thức
Chưa tốt 46 83,6 9 16,4 55
χ2=6,423
p < 0,05
Tốt 18 64,3 7 15,7 28
Tổng 64 16 80
Mối liên quan giữa kiến thức và thực hành phòng chống tăng huyết áp
-> Kết luận: CÓ mối liên quan giữa kiến thức và thực hành dự phòng chống tăng
huyết áp.
22. 3.4. Kết quả nghiên cứu
Mối liên quan giữa thái độ và thực hành phòng chống tăng huyết áp
-> Kết luận: Không có mối liên quan giữa thái độ và thực hành dự phòng
chống tăng huyết áp
Thực hành phòng chống THA
Yếu tố
Chưa tốt Tốt Tổng
χ2, p
SL Tỷ lệ
%
SL Tỉ lệ
%
Thái độ
Chưa tốt 16 94,1 1 5,9 17
χ2=2,681
p > 0,05
Tốt 48 76,2 15 23,8 63
Tổng 64 16 80
24. 4.1 Kỹ thuật thu thập và xử lý thông tin
• Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn cá nhân
trực tiếp bằng bộ câu hỏi.
• Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: tiến hành thu thập
số liệu có sẵn trong các sổ, sách tại trạm
• Xử lý thông tin: Tính tỷ lệ, kiểm định Khi bình phương cho
các tỷ lệ để xử lý số liệu sơ cấp, ghi chép và so sánh số liệu
thứ cấp với từng năm tại xã.
25. 4.2 Xác định vấn đề sức khỏe
STT Tên vấn đề Ghi chú
1
Tỷ lệ cơ sở có giấy phép an toàn vệ
sinh thực phẩm thấp
Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh thực phần có
giấy phép ATVSTP thấp (04/42= 9,5%)
2
Quản lý tăng huyết áp tại địa phương
thấp
Tỷ lệ người bị THA được quản lý tại TYT xã
thấp (127/816 = 15,6%)
3
Tỷ lệ sâu răng ở trẻ mầm non và học
sinh tiểu học cao
Tỷ lệ sâu răng của trẻ mầm non: cao
(55,5%). Tỷ lệ sâu răng của học sinh tiểu
học: cao (68,3%)
4
Chương trình phòng chống Lao chưa
hiệu quả
Tỷ lệ mới mắc Lao năm 2023: 03 người dù
đã tổ chức chương trình phòng chống Lao
trước đó
Bảng 2. Các vấn đề nổi bật trong xã Hoàng Nông
26. 4.2 Xác định vấn đề sức khỏe
Bảng 3: Bảng tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe
Tiêu chuẩn để xác định vấn đề
sức khoẻ
Điểm
Tỷ lệ cơ sở kinh
doanh có giấy phép
an toàn vệ sinh thực
phẩm thấp
Chương trình
phòng chống
Lao chưa hiệu
quả
Tỷ lệ quản lý tăng
huyết áp tại địa
phương thấp
Tỷ lệ sâu răng ở
trẻ mầm non và
học sinh tiểu
học cao
1. Các chỉ số biểu hiện vấn đề ấy
đã vượt qua mức bình thường
3 3 3 2
2. Cộng đồng đã biết tên của vấn
đề này và đã có phản ứng rõ ràng
1 2 3 3
3. Đã có dự kiến hành động của
nhiều ban ngành đoàn thể
2 2 3 3
4. Ngoài cán bộ y tế, trong cộng
đồng có một nhóm người khá
thông thạo về vấn đề đó.
1 1 2 3
Tổng số 7 8 11 11
27. 4.3 Lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên
Tiêu chuẩn để xác định vấn đề sức khoẻ
Điểm
Tỷ lệ quản lý tăng huyết
áp tại địa phương thấp
Tỷ lệ sâu răng ở trẻ
mầm non và học sinh
tiểu học cao
1. Mức độ phổ biến của vấn đề (nhiều người mắc
hoặc liên quan)
3 3
2. Gây tác hại lớn (tử vong, tàn phế, tổn hạị tới kinh
tế, xã hội)
3 1
3. Ảnh hưởng tới lớp người có khó khăn (nghèo
khổ, mù chữ, vùng hẻo lánh)
3 1
4. Đã có kĩ thuật và phương tiện giải quyết 2 3
5. Kinh phí chấp nhận được 3 3
6. Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết 3 1
Tổng số 17 12
Vậy vấn đề sức khỏe ưu tiên ở xã Hoàng Nông là Tỷ lệ quản lý tăng huyết áp tại địa phương thấp.
29. BUỔI NÓI CHUYỆN GIÁO DỤC SỨC KHỎE VỀ PHÒNG CHỐNG
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP TẠI XÓM LA KHAM, XÃ HOÀNG NÔNG,
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2024
30. 5.1 Kế hoạch truyền thông giáo dục sức khỏe
5.1.1. Mục tiêu
• Kiến thức: 100% đối tượng tham gia trình bày được thế nào là tăng huyết áp, một
số yếu tố nguy cơ và cách phòng chống tăng huyết áp
• Thái độ: 100% đối tượng tham gia nhận thức được mối nguy hiểm của tăng huyết
áp và tầm quan trọng của việc phòng chống tăng huyết áp trên người trên 40 tuổi.
• Thực hành: 100% đối tượng tham gia truyền thông cam kết thực hiện lối sống lành
mạnh và thực hành đo huyết áp đúng cách bằng máy đo huyết áp điện tử.
31. 5.1.2. Lựa chọn chiến lược
5.1.2.1. Đối tượng đích:
Người trên 40 tuổi tại xã Hoàng Nông, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Số lượng: 20 người
5.1.2.2. Phương pháp và phương tiện truyền thông:
Phương pháp: Nói chuyện giáo dục sức khỏe.
Phương tiện: Lời nói, cử chỉ, điệu bộ, tranh ảnh, quà tặng, bộ đo huyết áp.
32. 5.1.2.3. Nội dung:
Trình bày thực trạng tăng huyết áp tại Xã Hoàng Nông – Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
- Trình bày khái niệm tăng huyết áp. - Phòng bệnh tăng huyết áp.
- Trình bày yếu tố nguy cơ tăng huyết áp. - Hướng dẫn cách đo huyết áp bằng bộ đo huyết áp.
- Trình bày triệu chứng tăng huyết áp. - Lượng giá kiến thức, thái độ, thực hành.
- Trình bày biến chứng tăng huyết áp. - Tóm tắt, giải đá thắc mắc, kết thúc, phát quà.
33. 4. Kết quả mang lại cho đối tượng truyền thông:
+ Ưu điểm: kết thúc buổi truyền thông, thông qua câu hỏi đánh
giá và quan sát thấy mục tiêu về kiến thức, thái độ đã đạt được.
+ Hạn chế: còn có đối tượng chưa trình bày được đầy đủ các yếu
tố nguy cơ của bệnh tăng huyết áp trong lần đánh giá đầu tiên.
34.
35.
36. Phần 6: Một số hoạt động khác
Hình ảnh tham gia hoạt động tại chùa Bình Định
37. CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, including
icons by Flaticon and infographics & images by Freepik
Thanks!
Do you have any questions?
youremail@freepik.com
+91 620 421 838
yourwebsite.com
Please keep this slide for attribution