Tình trạng dinh dưỡng và thực trạng nuôi dưỡng bệnh nhân tai biến mạch máu não tại bệnh viện Lão khoa trung ương năm 2019.Ngày nay, dân số người cao tuổi đang tăng lên nhanh chóng cả về số lượng và tỷ lệ so với tổng dân số. Theo Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO), dân số già là một thách thức mới trong vấn đề chăm sóc sức khỏe. Theo dự báo dân số của Tổng cục điều tra dân số (2010) tỷ lệ người cao tuổi so với tổng dân số Việt Nam đã lên đến 10% vào năm 2012 [1]. Dân số già hóa kéo theo tỷ lệ mắc các bệnh tuổi già ngày càng tăng
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
Tinh trang dinh duong va thuc trang nuoi duong benh nhan tai bien mach mau nao
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Tình trạng dinh dưỡng và thực trạng nuôi dưỡng bệnh nhân tai biến mạch
máu não tại bệnh viện Lão khoa trung ương năm 2019.Ngàynay, dân số người
cao tuổi đang tăng lên nhanh chóng cả về số lượng và tỷ lệ so với tổng dân số.
Theo Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO), dân số già là một thách thức mới trong vấn
đề chăm sóc sức khỏe. Theo dự báo dân số của Tổng cục điều tra dân số (2010) tỷ
lệ người cao tuổi so với tổng dân số Việt Nam đã lên đến 10% vào năm 2012 [1].
Dân số già hóa kéo theo tỷ lệ mắc các bệnh tuổi già ngày càng tăng.
MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.2019.00399
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Tai biến mạch máu não (TBMMN) là bệnh thường gặp ở người cao tuổi, là nguyên
nhân gây tử vong đứng thứ ba sau bệnh tim mạch và ung thư ở các nước phát triển.
Theo báo cáo của WHO tỷ lệ mắc mớicủa TBMMN trong một năm là từ 100-
250/100.000 dân [2]. TBMMN là bệnh có tỷ lệ tử vong rất cao hoặc để lại những
di chứng hết sức nặng nề, ảnh hưởng đến đời sống, sinh hoạt của người bệnh, gia
đình và xã hội. Năm 2013 trên toàn cầu, có gần 25,7 triệu người sống sót sau
TBMMN, 6,5 triệu người chết vì TBMMN, 113 triệu người giảm hoặc mất khả
năng vận động dẫn đến khyết tật do TBMMN, 10,3 triệu người mắc mới TBMMN
[3].Chi phí cho điều trị, chăm sóc bệnh nhân TBMMN rất tốn kém song kết quả
đạt được cònhạn chế. Hoa Kỳ mỗi năm chi tiêu 7 tỷ đô la cho TBMMN, ở Pháp
chi phí cho TBMMN chiếm 2,5-3,0% tổng số chi phí y tế trong cả nước [4].
Ở Việt Nam, vấn đề dịch tễ học TBMMN trong cộng đồng chỉ mới được quan tâm
gần đây. Số liệu thốngkê chưa đầy đủ cho thấy có nhiều người mắc bệnh lý mạch
máu não và có tỷ lệ từ vong rất cao. Theo công trình nghiên cứu dịch tễ học
TBMMN ở Việt Nam từ năm 1989-1994 của Bộ môn thần kinh trường Đại học Y
Hà Nội và trường Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh cho thấy tỷ lệ hiện mắc
ở Hà Nội là 105/100.000 dân, ở thành phố Hồ Chí Minh là 400/100.000 dân, ở Huế
là 106/100.000 dân. Tỷ lệ tử vong do TBMMN ở 3 địa phương trên lần lượt là:
17,6% ở Hà Nội, 28,0% ở thành phố Hồ Chí Minh và 30,7% ở Huế [5].
Bệnh nhân TBMMN thường giảm hoặc mất khả năng vận động, liệt nửa người, rối
loạn nuốt, giảm độ nhạy của các cơ quan cảm thụ: thị giác, thính giác, khứu giác và
vị giác. Những vấn đề này thường làm bệnh nhân khó khăn trong việc đi lại, ăn
uống. Từ đó thể trạng cũng như khả năng phục hồi của bệnh nhân giảm rõ rệt, tăng
nguy cơ SDD [6].
Tình trạng SDD trong quá trình nằm viện chiếm tỉ lệ khá cao. Ở Úc tỷ lệ SDD ở
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
người bệnh mới vào viện chiếm khoảng 40%. Ở Brazil tỷ lệ SDD nằm viện là
56,5%, trong đó SDD nặng là: 17,4%, SDD nhẹ và vừa là 39,1% [7]. Theo Hiệp
hội dinh dưỡng lâm sàng châu Âu ESPEN (2006) thì tỷ lệ SDD chiếm 20-60%
bệnh nhân nằm viện và có đến 30 – 60% bị giảm cân trong thời gian điều trị [8].
Người ta ước tính cứ 5 bệnh nhân TBMMN nhập viện thì có 1 bệnh nhân có tình
trạng SDD [9]. Một nghiên cứu của Foley NC (2009) ước tính tỷ lệ SDD sau
TBMMN dựa trên 18 báo cáo khác nhau nhận thấy tỷ lệ SDDdao động từ 6,1 đến
62,0% [10]. Bệnh nhân TBMMN nếu kèm theo SDD càng làm tăng nguy cơ gây
suy giảm miễn dịch, nhiễm khuẩn bệnh viện, tàn phế, tăng thời gian nằm viện và
thậm chí có thể dẫn đến tử vong.
Để có thể góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc điều trị cũng như giảm chi phí
chăm sóc y tế, giảm biến chứng, cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho người bệnh
TBMMN. Đề tài: “Tình trạng dinh dưỡng và thực trạng nuôi dưỡng bệnh
nhân tai biến mạch máu não tại bệnh viện Lão khoa trung ương năm
2019”đượctiến hành nhằm mục tiêu sau:
1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân tai biến mạch máu não tại bệnh
viện Lão khoa Trung ương năm 2019.
2. Mô tảthực trạng nuôi dưỡng bệnh nhân tai biến mạch máu não tại bệnh viện Lão
khoa Trung ương năm 2019.
MỤC LỤC Tình trạng dinh dưỡng và thực trạng nuôi dưỡng bệnh nhân tai
biến mạch máu não tại bệnh viện Lão khoa trung ương năm 2019
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Đại cương về tai biến mạch máu não 3
1.1.1. Định nghĩa 3
1.1.2. Phân loại 3
1.1.3. Các yếu tố nguy cơ 4
1.1.4. Tỷ lệ mắc TBMMN trên Thế Giới và ở Việt Nam 6
1.2. Dinh dưỡng đối với bệnh nhân tai biến mạch máu não 7
1.2.1. Tầm quan trọng của dinh dưỡng đốivới bệnh nhân TBMMN 7
1.2.2. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở bệnh nhân TBMMN 8
1.2.3. Phương pháp nuôi dưỡng bệnh nhân TBMMN 9
1.2.4. Nguyên tắc dinh dưỡng cho bệnh nhân TBMMN 12
1.3. Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng 14
1.3.1. Khái niệm 14
1.3.2. Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng đối với người bệnh
TBMMN 14
1.4. Thực trạng tình trạng dinh dưỡng và nuôi dưỡng người bệnh TBMMN 20
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
1.4.1. Thế Giới 20
1.4.2. Việt Nam 21
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
2.1. Đốitượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 22
2.2. Thiết kế nghiên cứu 22
2.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 22
2.3.1. Cỡ mẫu 22
2.3.2. Phương pháp chọn mẫu 23
2.4. Phương pháp thu thập số liệu và tiêu chuẩn đánh giá 23
2.4.1. Nhân trắc 23
2.4.2. Sàng lọc dinh dưỡng theo bộ công cụ NRS 2002 25
2.4.3. Thực trạng nuôi dưỡng và khẩu phần ăn 27
2.5. Biến số và chỉ số nghiên cứu 27
2.6. Quy trình thu thập số liệu 28
2.7. Phân tíchsố liệu 29
2.8. Sai số và khống chế sai số trong nghiên cứu 29
2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 29
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 31
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 31
3.2. Tình trạng dinh dưỡng của đốitượng nghiên cứu 33
3.2.1. Tình trạng dinh dưỡng của đốitượng nghiên cứu lúc nhập viện 33
3.2.2. Tình trạng dinh dưỡng của đốitượng nghiên cứu sau quá trình nằm viện 37
3.3. Thực trạng nuôi dưỡng của đốitượng nghiên cứu 39
3.3.1. Các đường nuôi ăn và thời gian nuôi ăn 39
3.3.2. Khẩu phần ăn trong quá trình nằm viện 41
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 44
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu: 44
4.2. Tình trạng dinh dưỡng của đốitượng nghiên cứu 46
4.2.1. Tình trạng dinh dưỡng của đốitượng nghiên cứu lúc nhập viện 46
4.2.2. Tình trạng dinh dưỡng của đốitượng nghiên cứu sau 7 ngày nhập viện 51
4.3. Thực trạng nuôi dưỡng của đốitượng nghiên cứu 54
4.3.1. Các đường nuôi dưỡng và thời gian nuôi ăn 54
4.3.2. Khẩu phần ăn trong quá trình nằm viện 55
KẾT LUẬN 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại tình trạng dinh dưỡng cho người trưởng thành 16
4. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Bảng 3.1. Thông tin chung về đốitượng nghiên cứu 31
Bảng 3.2. Đặc điểm bệnh lý của đốitượng nghiên cứu 32
Bảng 3.3. Số đốitượng nghiên cứu sử dụng MUAC và chiều dài cẳng chân để
ước tính cân nặng và chiều cao 33
Bảng 3.4. Đặc điểm nhân trắc của bệnh nhân lúc nhập viện 34
Bảng 3.5. Tình trạng dinh dưỡng theo chu vi vòng cánh tay 35
Bảng 3.6. Phân loại giữa BMI và nhóm tuổi của bệnh nhân lúc nhập viện 35
Bảng 3.7. Mối liên quan giữa NRS 2002 và BMI của bệnh nhân lúc nhập viện
36
Bảng 3.8. Thay đổi chu vi vòng cánh tay trong tuần đầu nhập viện 37
Bảng 3.9. Thay đổi cân nặng của bệnh nhân trong tuần đầu nhập viện 37
Bảng 3.10. Chỉ số BMI lúc nhập viện và sau 7 ngày nằm viện 37
Bảng 3.11. Chỉ số Albumin, CRP, Hemoglobin máu trong 7 ngày nằm viện 38
Bảng 3.12. Chỉ số Cholesterol, Triglycerid, HDL-cholesterol, LDL-cholesterol
máu trong 7 ngày nằm viện 38
Bảng 3.13. Tỷ lệ các đường nuôi dưỡng bệnh nhân trong 7 ngày từ lúc nhập
viện 39
Bảng 3.14. Tỷ lệ bệnh nhân được nuôi ăn trong vòng 48 giờ đầu sau nhập viện
40
Bảng 3.15. Tỷ lệ bệnh nhân được nuôi ăn qua sonde dạ dày trong vòng 48h đầu
sau nhập viện 40
Bảng 3.16. Mức tiêu thụ năng lượng trung bình từ khẩu phần ăn trong 7 ngày
nuôi dưỡng 41
Bảng 3.17. Giá trị năng lượng và protein theo cân nặng bệnh nhân đạt được
trong tuần đầu nhập viện 41
Bảng 3.18. Mức năng lượng khẩu phần bệnh nhân đạt được trong ngày đầu nhập
viện và ngày 7 sau nằm viện 42
Bảng 3.19. Mức protein khẩu phần bệnh nhân đạt được trong ngày đầu nhập
viện và ngày 7 sau nằm viện 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO Tình trạng dinh dưỡng và thực trạng nuôi dưỡng
bệnh nhân tai biến mạch máu não tại bệnh viện Lão khoa trung ương năm
2019
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Tổng cục Thống kê (2011). Dự báo dân số Việt Nam
2009 đến 2049, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, 209-301.
2. WHO (2004). The global burden of disease: 2004 update. WHO Press, 885.
3. Feigin VL, Krishnamurthi RV, Parmar Pet al (2013). GBD 2013 Stroke Panel
Experts Group Update on the Global Burden of Ischemic and Hemorrhagic Stroke
in 1990-2013: the GBD 2013 study. Neuroepidemiology, 45, 161–176.
5. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
4. Elkins JS, Johnston SC (2003). Thirty-year projections for deaths from
ischemic stroke in the United States. Stroke, 34, 2109–2112.
5. Phạm Gia Khải và cộng sự (2001). Tình hình tai biến mạch máu não tại Viện
tim mạch Việt Nam từ 1996-2000, “Chẩn đoán và xử trí tai biến mạch máu não,
Hội thảo liên khoa báo cáo khoa học, 173-179.
6. Nguyễn Văn Đăng (1997). Tai biến mạch máu não, Nhà xuất bản Y học, Hà
Nội, 78-80.
7. Barker LA, Gout BS, Crowe TC et al (2011). Hospital Malnutrition:
Prevalence, Indentification and Impact on Patients and the Healthcare System. Int J
Environ Res Public Heath, 8, 514-527.
8. Weimann A, Braga M, Harsanyi L et al (2006). ESPEN Guideline on Enteral
nutrition: surgery including organ transplantation. Clinical nutrional, 25, 224-244.
9. Sánchez MC, Jiménez EA, Martín A (2009). Stroke:roles of B vitamins,
homocysteine and antioxidants. Nutrition Research Reviews, 22(1), 49–67.
10. Foley NC, Salter KL, RobertsonJ et al (2009). Which reported estimate of
prevalence of malnutrition after stroke is valid?. Stroke,40(3), 66–74.
11. Easton JD, Saver JL, Albers GW et al (2009). Definition and evaluation of
transient ischemic attack: a scientific statement for healthcare professionals from
the American Heart Association/American Stroke Association Stroke Council,
Council on Cardiovascular Surgery and Anesthesia, and the Interdisciplinary
Council on Peripheral Vascular Disease. Stroke, 40, 2276–2293.
12. Lâm Văn Chế (2002). “Taibiến mạch máu não”, Bài giảng thần kinh, Trường
Đại học Y Hà Nội, 29-32.
13. James FM, Cheryl B, Bernadette BA et al (2014). Guidelines for the primary
prevention of stroke: a statement for healthcare professionals from the American
Heart Association/American Stroke Association. Stroke, 45(12), 3754-3832.
14. Rojas JI, Zurru MC, Romano M et al (2007). Acute ischemic stroke and
transient ischemic attack in the very old-risk factor profile and stroke subtype
between patients older than 80 years and patients aged less than 80 years. Eur J
Neurol, 14(8), 895–899.
15. Chen RL, Balami JS, Esiri MM (2010). Ischemic stroke in the elderly: an
overview of evidence. Nat Rev Neurol, 6(5), 256–265.
16. Trần Quốc Khánh (2009). Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân
Tai biến mạch máu não từ 50 tuổi trở lên tại bệnh viện Lão khoa Trung ương, Luận
văn thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội
17. Đặng Việt Thu (2011). Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân Tai
biến mạch máu não từ 60 tuổi trở lên tại bệnh viện Lão khoa Trung ương, Luận
văn thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội.
6. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
18. Đinh Văn Thắng (2007). Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm
sàng ở bệnh nhân tai biến mạch máu não tại Bệnh viện Thanh Nhàn – Hà Nội,
Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội .
19. Kleindorfer DO, Khoury J, Moomaw CJ et al (2010).Stroke incidence is
decreasing in whites but not in blacks: a population-based estimate of temporal
trends in stroke incidence from the Greater Cincinnati/Northern Kentucky Stroke
Study. Stroke, 41(7), 1326-1331.
20. Lopez A, Mathers C, Ezzati M et al (2006). Global and regional burden of
disease and risk factors, 2001: systermatic analysis of population health data.
Lancet, 367(952), 1747-1757.
21. Arboix A, Morcillo C, Garcia-Eroles L et al (2000). Factors for stroke,
including a more diffuse atherosclerotic: Different vascular risk factor profiles in
ischemic stroke subtypes. The Sagrat Cor Hospital of Barcelona Strokedisease and
atrial fiblillation, and a higher frequency of Registry. Acta Neurol Scand, 102(4),
264-270.
22. Juvela S, Hillbom M, Palomäki H (1995). Risk factor for spontaneous
intracerabral hemorrage. Stroke, 26, 1858-1864.
23. Selvin E, CoreshJ, Shahar E et al (2005). Glycaemia (haemoglobin A1C)
and incident ischaemic stroke: the Atherosclerosis Risk in Communities (ARIC)
Study. The Lancet Neurology, 4(12), 821-826.
24. Lancet (1998). Intensive blood-glucosecontrol with sulphonylureas or
insulin compared with convensional treatment and risk of complications in patients
with type 2 diabetes (UKPDS 33). UK ProspectiveDiabetes Study (UKPDS).
25. Frick MH, Elo O, Haapa K et al (1987).Helsinki Heart Study: primary-
prevention trial with gemfibrozil in middle-aged men with dyslipidemia. Safety of
treatment, changes in risk factors, and incidence of coronary heart disease. N Engl
J Med, 317(20), 1237-1245.
26. Suk SH, Sacco RL, Boden ABet al (2003). Abdominal obesity and risk of
ischemic stroke: the Northern Manhattan stroke study. Stroke, 34(7), 1586–1592.
27. Wolf PA, D Agostino RB, Kannel WB et al (1988). Cigarette smoking as a
risk factor for stroke. The Framingham study. JAMA, 259(7), 1025–1029.
28. Thrif AG, Doonan GA et al (1999). Heavy drinking but not moderate or
intermediate drinking increase the risk of intracerebral hemorrhage.
Epidemiology,10, 307-312.
29. Hilde MS,Jon VN,Ingrid T et al (2013). Uric acid is a risk factor for ischemic
stroke and all-cause mortality in the general population: a gender specific analysis
from The Tromsø Study. BMC Cardiovasc Disord, 13, 115.
30. Paul Muntner, Elizabeth Garett, Michael J.Klag et al (2002). Trends in Stroke
7. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Prevalence Between 1973 and 1991 in the US Population 25 to 74 years of age.
Stroke, 33(5), 1209-1213.
31. Younan Z, Marie A, Melanie P (2012). The Incidence, Prevalence, and
Mortality of Stroke in France, Germany, Italy, Spain, the UK, and the US: A
Literature Review.Stroke Res Treat, 7, 436.
32. Narayanaswamy V, Byung WY, Jeyaraj P (2017). Stroke Epidemiology in
South, East, and South-East Asia: A Review.J Stroke, 19(3), 286–294.
33. Trịnh Tiến Lực (2001). Tình hình tai biến mạch máu não tại khoa thần kinh
bệnh viện Bạch Mai, Chẩn đoán và xử trí tai biến mạch máu não, Hội thảo liên
khoa báo cáo khoa học, 180-181.
34. Hoàng Văn Thuận (2001). Xử trí tai biến mạch máu não tại Viện trung ương
Quân đội 108, Chẩn đoán và xử trí tai biến mạch máu não, Hội thảo liên khoa báo
cáo khoa học, 142-148.
35. Davis JP, Wong AA, Schuter PJ et al (2004). Impact of premorbid
undernutrition on outcome of stroke patients. Stroke, 35(1), 1930–1934.
36. Bratton S, Chestnut R, Ghajar J et al (2007). Brain Trauma Foundation
guidelines: nutrition. J Neurotrauma, 24, 77–82.
37. Jensen GL, Mirtallo J, Compher C et al (2010). Adult starvation and disease-
related malnutrition: a proposal for etiology-based diagnosis in the clinical practice
setting from the International Consensus Guideline Committee. JPEN J Parenter
Enteral Nutr, 34(2), 156–159.
38. Taylor SJ, Fettes SB, Jewkes C (1999). Prospective, randomized, controlled
trial todeter – mine the effect of early enhanced enteral nutrition on clinical
outcome in mechanically venti- lated patients suffering from head injury. Crit Care
Med, 27(11), 2525–2531.
39. Chiang YH, Chao DP, Chu SF et al (2012). Early enteral nutrition and
clinicaloutcomesofseveretraumaticbraininjurypatientsinacutestage:amulti-
centercohort study. J Neurotrauma, 29(1), 75–80.
40. Perel P, Yanagawa T, Bunn F et al (2006). Nutritional support for head-
injured patients. Cochrane Database Syst Rev, (4).
41. Berry C, Hill C, Mckenzie C et al (2000). Prevalence of malnutrition on
admission to four hospitals in England. Clinical Nutrition, 19(3), 191-195.
42. Kvale R, Ulvik A, Flaatten H (2003). Follow – up after intensive care: a
single center study. Intensive Care Med, 29(12), 2149-2156.
43. Nguyễn Hữu Hoan (2016). Tình trạng dinh dưỡng và thực trạng nuôi dưỡng
bệnh nhân tại khoa điều trị tích cực vệnh viện Bạch Mai năm 2015. Luận văn thạc
sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.
44. Corrigan ML, Escuro AA, Celestin J et al (2011). Nutrition in the stroke
8. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
patient. Nutrition in Clinical Practice, 26(3), 242–252.
45. Trường Đại học Y Hà Nội (2016). Dinh dưỡng lâm sàng – tiết chế, Nhà xuất
bản Y học, Hà Nội, 53-65.
46. Corrigan ML,Mandy E, Arlene A et al (2013). Handbook of Clinical
Nutrition and Stroke. Malnutrion in Stroke, 11, 153- 250.
47. GrundySM,BeckerD,ClarkLTetal (2001).Executivesummary of the third
report of the National Cholesterol Education Program (NCEP) expert panel on
detection, evaluation, and treatment of high blood cholesterol in adults (adult
treatment panel III). JAMA, 285, 2486–97.
48. Bartlett RH, Dechert RE, Mault JR et al (1982). Measurement of metabolism
in multiple organ failure. Surgery, 92, 771-779.
49. Weekes E, Elia M (1992). Resting energy expenditure and bodycomposition
following cerebro-vascular accident. ClinNutr, 11(1), 18-22.
50. Darmon P, Kaiser MJ, Bauer JM et al (2010). Restrictive diets in the elderly:
never say never again?. Clin Nutr, 29(2), 170–174.
51. Trường Đại học Y Hà Nội (2012). Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm,
Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 402-415.
52. Viện dinh dưỡng (2015). Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và theo dõităng
trưởng.
53. Hirani V, Mindell J (2008). A comparison of measured height and demi-span
equivalent height in the assessment of bodymass index among people aged 65
years and over in England. Age Ageing, 37(3), 311-317.
54. Jame WP, Mascie-Taylor GC, Norgan NG et al (1994). The value of arm
circumference measurements in assessing chronic energy deficiency in Third
World adult. Eur J Clin Nutr, 48(12), 883-894.
55. Cheng HS, See LC, Shieh YH (2001). Estimating stature from knee height
for adults in Taiwan. Chang Gung Med J, 24(9), 547-556.
56. World Health Organization (2008). BMI classification.
57. WHO (1995). Physical status: the use and interpretation of anthropometry.
Report of a WHO Expert Committee. WHO Technical Report Series, 854, 452.
58. T Cederholm, I Bosaeus, R Barazzoni (2015). Diagnostic criteria for
malnutrition – An ESPEN Consensus Statement. Clinical Nutrition, 34, 335-340.
59. Omran ML, Morley JE (2000). Assessment of protein energy malnutrition in
older persons, Part II: Laboratory evaluation. Nutrition, 16, 131–140.
60. Beck FK, Rosenthal TC (2002). Prealbumin: A marker for nutritional
evaluation. Am Fam Physician,65, 1575–1578
61. Gariballa SE, Parker SG, Taub N et al (1998). Influence of nutritional status
on clinical outcome after acute stroke. Am J Clin Nutr, 68(2), 275–281.
9. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
62. Aptaker RL, Roth EJ, Reichhardt G et al (1994). Serum albumin level as a
predic- tor of geriatric stroke rehabilitation outcome. Arch Phys Med Rehabil,
75(1), 80–4
63. Pepys MB, Hirschfield GM (2003). C-reactive protein: a critical update. The
Journal of Clinical Investigation, 111(12), 1805–1812.
64. Di Napoli M, Papa F, Bocola V (2001). C-reactive protein in ischemic stroke:
an independent prognostic factor. Stroke, 32, 917–924.
65. Smith CJ, Emsley HC, Vail A et al (2006). Variability of the systemic acute
phase responseafter ischemic stroke. J Neurol Sci, 251,77–81.
66. HM den Hertog, JA Van Rossum, HB van der Worp (2009). C-reactive
protein in the very early phase of acute ischemic stroke: association with poor
outcome and death. J Neurol, 256(12), 2003–2008.
67. Montaner J, Fernandez CI, Molina CA et al (2006). PoststrokeC-reactive
protein is a powerful prognostic tool among candidates for thrombolysis. Stroke,
37, 1205–1210.
68. Christense H, Boysen G (2004). C-reactive protein and white blood cell
count increases in the first 24 h after acute stroke. Cerebrovasc Dis, 18, 214–219.
69. WHO (2001). Iron deficiency anaemia: assessment, prevention and control, a
guide for programme managers.
70. Kondrup J, Allison SP, Elia M et al (2003). Educational and Clinical Practice
Committee, European Society of Parenteral and Enteral Nutrition (ESPEN).
ESPEN guidelines for nutrition screening 2002. Clin Nutr, 22(4), 415-421.
71. Vellas B, Villars H, Abellan G, et al (2006). Overview of the MNA® – Its
History andChallenges. J Nutr Health Aging, 10, 456-465.
72. Detsky AS, Baker JP, Mendelson RA, et al (1984). Evaluating the accuracy
of nutritional assessment techniques applied to hospitalized patients: Methodology
and comparisons. JPEN, 8, 153-159.
73. Mann G, Hankey GJ, Cameron D (1999). Swallowing function after stroke:
prognosis and prognostic factors at 6 months. Stroke, 30, 744-748.
74. Mann G, Hankey GJ, Cameron D (2000). Swallowing disorders following
acute stroke: prevalence and diagnosis accuracy. Cerebrovasc Dis, 10, 380-386.
75. Lim HJ, Choue R (2010). Nutritional status assessed by the Patient-
Generated Subjective Global Assessment (PG-SGA) is associated with qualities of
diet and life in Korean cerebral infarction patients. Nutrition, 26(7–8), 766–771.
76. Gloria Kartika, Lisda Amalia, Gaga Nugraha (2017). Nutritional Status of
Hospitalized Stroke Patients: Assessment by Body Mass Index and Subjective
Global Assessment Method. Atheal Medical Journal, 4(2), 293-298.
77. UnossonM, Ek AC, Bjurulf P et al (1994). Feeding dependenceand
10. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
nutritional status after acute stroke. Stroke, 25, 366-371.
78. Lê Thị Thu Hà (2015). Nhận xét tình trạng dinh dưỡng và chế độ ăn qua
sondedạ dày ở bệnh nhân tai biến mạch máu não đang điều trị tại bệnh viện 175
năm 2012. Tạp chí dinh dưỡng và thực phẩm, 11(4), 44-51.
79. Phan Thanh Luân (2014). Điều tra tình trạng suy dinh dưỡng protein năng
lượng ở bệnh nhân tai biến mạch máu não tại bệnh viên Lão khoa Trung Ương
năm 2014. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ y khoa, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
80. Lê Thùy Trang (2018). Tình trạng dinh dưỡng và nuôi dưỡng bệnh nhân Tai
biến mạch máu não tại Bệnh viện Lão khoa trung ương năm 2018. Luận văn tốt
nghiệp Cử nhân Y khoa, Đại học Y Hà Nội.
81. Lưu Ngọc Hoạt (2017). Quần thể và mẫu nghiên cứu, Thống kê sinh học và
nghiên cứu khoa học y học. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 127-129.
82. Benitez Brito N, Suarez Llannos JP, Fuentes M et al (2016). Relationship
between Mid – Upper Arm Circumference and Body Mass Index in Inpatients.
PLOS ONE, 11(8).
83. Bộ Y Tế (2007). Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam. Nhà xuất bản Y học,
Hà Nội.
84. Feigin VL, Lawes CM, Bennett DA (2003). Stroke epidemiology: a review of
population-based studies of incidence, prevalence, and case-fatality in the late 20th
century. Lancet Neurol, 2(1), 43–53.
85. Nguyễn Quốc Khánh (2003). Nghiên cứu một số đặc điểm tai biến mạch máu
não tại bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội. Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp II, Đại
học Y Hà Nội.
86. Feigin VL, Lawes CM, Bennett DA (2009). Worldwide stroke incidence and
early case fatality reported in 56 population-based studies: a systematic review.
Lancet Neurol, 8, 355–369.
87. Phạm Thị Thu Hà (2002). Nhận xét một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận
lâm sàng của tai biến mạch máu não tại viện E. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên
khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
88. Hoàng Thị Ý Nhi (2013). Nghiên cứư một số đặc điểm lâm sàng và kết quả
điều trị phục hồi chức năng bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não tại
Bệnh viện Điều dưỡng- Phục hồi chức năng Thừa Thiên Huế năm 2013.
89. Phạm Khuê (1990). Đại cương lão khoa, Nhà xuất bản Y học.
90. Nguyễn Thị Cẩm Nhung, Phạm Duy Tường (2013). Tình trạng dinh dưỡng
người cao tuổi tại bệnh viện Lão khoa trung ương 2010. Tạp chí nghiên cứu y học.
83(3), 174-178.
91. Weiping Sun, Yining Huang, Ying Xian (2017). Association of bodymass
index with mortality and functional outcome after acute ischemic stroke. Scientific
11. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Reportsvolume,31(7), 2507.
92. Branscheidt M,Schneider J, Michel P (2016). No Impact of Body Mass Index
on Outcome in Stroke Patients Treated with IV Thrombolysis BMI and IV
Thrombolysis Outcome. PLoS One, 11(10), 164-413.
93. David T Burke, Samir Al Adaw, Regina B Bell(2014). Effect of Body Mass
Index on Stroke Rehabilitation. Archives of physical medicine and rehabilitation,
95(6), 1055-1059.
94. Eda Kılıç Çoban(2017). Malnutrition Rate in Stroke Patients on Admission.
The Medical Bulletin of Sisli Etfal Hospital.
95. Anidu K, Niroshan L, Ishara R (2014).Prevalence of hospital malnutrition
among cardiac patients: results from six nutrition screening tools.Springerplus, 3,
412.
96. Hsieh DY, Hung J, Chang KC et al(2017). Malnutrition in Acute Stroke
patient stratified by stroke severity – a hospital based study. Acta Neurol Taiwan,
26(3), 120-127.
97. JöonssonAC, Lindgren I, Norrving B (2008). Weight loss after stroke: A
population-based study from the lund stroke register. Stroke, 39(3), 918–923.
98. Di Napoli M, Papa F, Bocola V (2001) C-reactive protein in ischemic stroke:
an independent prognostic factor. Stroke.32, 917–924.
99. Zainab Yaseen, Sarita Agarwal, Manjula Shantaram (2014). A Scenario of
Serum TNF α and C – Reactive Protein in Acute Ischemic Stroke and their
Prognostic Significance. Int J Health Rehabil Sci, 3(4), 135-143.
100. Castelli WP, Anderson K, Wilson PW et al (1992). Lipids and coronary
heart disease: the Framingham Study. Ann Epidemiol, 2, 23–28.
101. Vauthey C(2000). Better outcome after stroke with higher serum cholesterol
levels. Neurology,54, 1944–1949.
102. Minal Jain, Anunaya Jain, Neeraja Yerragondu (2013). The Triglyceride
Paradox in Stroke Survivors: A Prospective Study. Neurosci J.
103. Verdery R, Walford R (1998). Changes in plasma lipids and lipoproteins in
humans during a 2-year period of dietary restriction in biosphere 2. Archives of
Internal Medicine, 158(8), 900–906.
104. Weir J, Sattar N, Walters MR et al (2003). Low triglyceride, not low
cholesterol concentration, independently predicts pooroutcome following acute
stroke. Cerebrovascular Diseases, 16(1), 76–82.
105. Anderson MR, O’ConnorM, Mayer P, et al (2004). The nasal loop provides
an alternative to percutaneous endoscopic gastrostomyin high-risk dysphagic
stroke patients. Clin Nutr, 23, 501–506.
106. Dennis MS, Lewis SC, Warlow C (2005). Effect of timing and method of
12. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
enteral tube feeding for dysphagic stroke patients (FOOD): a multicentre
randomised controlled trial. Lancet, 365(9461), 764-772.
107. Hillel M Finestone, Linda S, Finestone G (2003).Measuring Longitudinally
the Metabolic Demands of Stroke Patients Resting Energy Expenditure Is Not
Elevated.Stroke, 34, 502-507.
108. Perry L (2004).Eating and dietary intake in communication-impaired stroke
survivors: a cohort study from acute-stage hospital admission to 6 months post-
stroke.Clin Nutr, 23(6), 1333-43.
109. Gariballa SE (2001). Malnutrition in hospitalized elderly patients: when
does it matter?.Clin Nutr, 20(6), 487–91.