8. Tæng quanTæng quan
Virus cóm:Virus cóm:
Virus cúm
(Orthomyxoviridae)
Týp A Týp B Týp C
Đối tượng mắc bệnh
người và
động vật
người người
Chu kỳ gây đại dịch 7-10 năm 5-7 năm tản mát
Diễn biến lâm sàng nặng nhẹ nhẹ
14. 0 50 100 150
Indonesia
Việt Nam
Ai Cập
Trung Quốc
Thái Lan
Thổ Nhĩ Kỳ
Azerbaijan
Campuchia
Irắc
Pakistan
Lào
Bangladesh
Djibouti
Myanmar
Nigeria
Số mắc Số chết
Tæng sè ca m¾c vµ chÕtTæng sè ca m¾c vµ chÕt theo quèc giatheo quèc gia
15. 0
30
60
90
120
150
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Mắc (TG) Chết (TG) Mắc (VN)
Chết (VN) Mắc (Indo) Chết (Indo)
Sè ca m¾c, chÕt cñaSè ca m¾c, chÕt cña ViÖt Nam,ViÖt Nam,
Indonesia so víiIndonesia so víi toµn thÕ giíitoµn thÕ giíi theo n¨mtheo n¨m
17. 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian NC
Đối tượng:
• NC định lượng: Chủ hộ gia đình tại xã Duy Minh
(xã có dịch) và xã Đồng Văn (xã không có dịch)
• NC định tính: Lãnh đạo các cơ quan liên quan cấp
tỉnh, huyện, xã; người chăn nuôi, giết mổ, buôn
bán GC, người tiêu thụ GC.
Địa điểm: Tại hai xã Duy Minh và Đồng Văn,
huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 6/2008 đến tháng
6/2009.
18. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang có so sánh,
kết hợp với NC định tính
Cỡ mẫu cho nghiên cứu định lượng
Công thức:
Trong đó α =0,05; β = 0,01
P1: tỷ lệ rửa tay sau khi tiếp xúc với GC tại xã có
dịch ~ 40% (ước tính theo NC của Cục Thú y 2006)
P2 là tỷ lệ rửa tay sau khi tiếp xúc với GC tại xã
không có dịch ước tính = 25%
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2
21
2211
),(
2
21
)(
)1()1(
PP
pppp
Znn
−
−+−
== βα
19. 2.2. Phương pháp nghiên cứu (tiếp)
Cỡ mẫu tính: 400 (thực tế đã chọn được 406)
Cỡ mẫu cho nghiên cứu định tính
Phỏng vấn sâu: 3 tại tuyến tỉnh, 4 tại tuyến huyện
Thảo luận nhóm: 3 cuộc/xã
KT chọn mẫu cho NC định lượng: Mẫu nhiều bậc
Bước 1: Chọn huyện theo phương pháp chọn chủ đích
Bước 2: Phân nhóm xã có dịch và nhóm xã không có
dịch, sau đó bốc thăm chọn ngẫu nhiên mỗi nhóm 1 xã
Bước 3: Chọn ngẫu nhiên mỗi xã 200 hộ
Bước 4: Đối tượng phỏng vấn là chủ hộ gia đình
20. 2.2. Phương pháp nghiên cứu (tiếp)
Chọn mẫu cho NC định tính:
Phỏng vấn sâu: Lãnh đạo chính quyền và các cơ
quan liên quan cấp tỉnh, huyện.
Thảo luận nhóm:
Đại diện chính quyền và các cơ quan liên
quan cấp xã;
Những người chăn nuôi/giết mổ/buôn bán GC;
Những người tiêu thụ GC.
21. 2.2. Phương pháp nghiên cứu (tiếp)
Các nhóm biến số chính
Thông tin chung và thông tin về tiếp xúc với GC,
Nguồn thông tin về CGC mà người dân đang tiếp
cận và mong được tiếp cận,
Các câu hỏi về kiến thức, thái độ và thực hành
liên quan đến CGC,
Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và
thực hành về CGC của ĐTNC,
Các kiến nghị và đề xuất của người dân thông
qua các kết quả từ NC định tính.
22. 2.2. Phương pháp nghiên cứu (tiếp)
Xử lý số liệu:
Các câu hỏi về kiến thức, thái độ, thực hành của
ĐTNC được cho điểm theo cách nếu trả lời đúng
được 1 điểm, trả lời sai hoặc không trả lời thì
không có điểm, nếu có ≥ 2/3 số câu trả lời đúng thì
sẽ đạt mức tốt, còn lại là chưa tốt.
Tổng điểm kiến thức: 38, nếu đạt ≥ 25 KT tốt
Tổng điểm thái độ: 35, nếu đạt ≥ 23 TĐ tốt
Tổng điểm thực hành: 33, nếu đạt ≥ 22 TĐ tốt
23. 2.2. Phương pháp nghiên cứu (tiếp)
Phân tích số liệu:
Nhập và phân tích số liệu bằng Epi-Info và STATA
So sánh đơn biến bằng test χ2,
test Fissher Exact
hoặc test t student.
Phân tích đa biến bằng hồi quy logisstics theo
phương pháp “tiến” (stepwise)
Đạo đức trong NC:
ĐTNC được giải thích rõ mục đích và nội dung NC
Được thỏa thuận đồng ý tham gia NC,
Các thông tin do ĐTNC cung cấp được giữ bí mật.
25. Để hai xã có thể so sánh được với nhau về Kiến
thức, Thái độ và Thực hành phòng chống CGC thì
điều kiện đầu tiên là hai xã phải có các thông tin nền
cơ bản giống nhau.
Vì vậy các yếu tố: Tuổi, giới, trình độ văn hóa, nghề
nghiệp, điều kiện kinh tế, cơ hội tiếp xúc với GC của
các đối tượng NC của hai xã đã được so sánh.
KQ trong bảng 3.1 cho thấy: Không có sự khác biệt
có ý nghĩa thống kê của các yếu tố: Tuổi, giới, trình
độ văn hóa, điều kiện kinh tế giữa 2 xã (p > 0,05)
3.1. Thông tin chung về đối tượng NC3.1. Thông tin chung về đối tượng NC
26. Bảng 3.1. Các thông tin có khác biệt giữa 2 xãBảng 3.1. Các thông tin có khác biệt giữa 2 xã
Đặc trưng
Xã có dịch Xã không dịch
P
Tần số Tỷ lệ % Tần số Tỷ lệ %
Nghề
nghiệp
• Làm ruộng
• Chăn nuôi
• Công nhân
• Khác
138
3
41
23
67,3
1,5
20,0
11,2
81
2
59
59
40,3
1,0
29,4
29,4
<0,01
Cơ hội
tiếp xúc
với GC
• Chăn nuôi
• Buôn bán
• Vận chuyển
• Giết mổ
89
1
0
0
43,4
0,5
0,0
0,0
86
11
0
4
42,8
5,5
0,0
2,0
>0,05
<0,01
-
<0,01
3.1. Thông tin chung về đối tượng NC3.1. Thông tin chung về đối tượng NC (tiếp)(tiếp)
27. Tỷ lệ ĐTNC có tiếp cận với các nguồn thông
tin về CGC tại xã có dịch là 96,1% và xã
không có dịch là 96,5% sự khác biệt không
đáng kể (p>0,05).
Về nội dung thông tin đã tiếp cận và mong
muốn được tiếp cận thì đa số không có sự
khác biệt giữa hai xã, trừ các yếu tố được
trình bày trong bảng sau:
3.2. Tiếp cận với thông tin về CGC3.2. Tiếp cận với thông tin về CGC
28. Bảng 3.2. So sánh việc tiếp cận thông tin vềBảng 3.2. So sánh việc tiếp cận thông tin về
CGCCGC
Nội dung
Xã có dịch Xã không dịch
P
Tần số % Tần số %
Nội dung tiếp cận
• Khái niệm về bệnh CGC
• Nguyên nhân gây bệnh
• Triệu chứng bệnh
• Biện pháp phòng tránh
39
51
29
131
19,0
24,9
14,2
63,9
8
10
9
92
4,0
5,0
4,5
45,8
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
Thông tin mong muốn
• Nguyên nhân gây bệnh
• Thông tin về dịch
37
28
18,1
13,7
20
81
10,0
40,3
<0,001
<0,001
3.2. Tiếp cận với thông tin về CGC3.2. Tiếp cận với thông tin về CGC (tiếp)(tiếp)
29. Trong 13 loại nguồn thông tin mà ĐTNC tiếp
cận thì có tới 9 loại nguồn là không có sự
khác biệt giữa hai xã (p>0,05) là: TV, báo,
CBYT, bản tin xã thôn, các hội đoàn thể, tờ
rơi, người thân trong gia đình, khác (Internet)
4 loại nguồn có sự khác biệt có ý nghĩa thống
kê và nguồn thông tin được cho có hiệu quả
nhất được trình bày trong bảng sau:
3.3. Nguồn thông tin tiếp cận về CGC3.3. Nguồn thông tin tiếp cận về CGC
30. Bảng 3.3. Nguồn, hiệu quả các thông tin tiếp cậnBảng 3.3. Nguồn, hiệu quả các thông tin tiếp cận
Nội dung Xã có dịch Xã không dịch
P
Tần số % Tần số %
Nguồn tiếp cận
• Truyền thanh xã
• Đài phát thanh
• Cán bộ thú y xã
• Trưởng thôn/xã
111
102
50
11
54,2
49,8
24,4
5,4
20
61
19
0
10,0
30,4
9,5
0,0
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
Nguồn hiệu quả nhất
• Tivi
• Truyền thanh xã
161
22
78,5
11,2
179
2
89,0
1,0
>0,05
<0,01
3.3. Nguồn thông tin tiếp cận về CGC3.3. Nguồn thông tin tiếp cận về CGC (tiếp)(tiếp)
c
31. Mục tiêu 1.Mục tiêu 1. Kiến thức, thái độ, thựcKiến thức, thái độ, thực
hành của các ĐTNC về Cúm GChành của các ĐTNC về Cúm GC
1.1. Về kiến thức:1.1. Về kiến thức:
32. 1.1.1. Tû lÖ ĐTNC1.1.1. Tû lÖ ĐTNC cã kiÕn thøc tètcã kiÕn thøc tèt vÒ CGCvÒ CGC
17,6
30,4
0
8
16
24
32
Xã có dịch Xã không có dịch
33. 1.1.2. Tỷ lệ ĐTNC tr¶ lêi ®óng1.1.2. Tỷ lệ ĐTNC tr¶ lêi ®óng kh¸i niÖm CGCkh¸i niÖm CGC
theo NC của chóng t«i so víi t¸c gi¶ kh¸ctheo NC của chóng t«i so víi t¸c gi¶ kh¸c
62,6
83,8
30
50
0
20
40
60
80
Hà Nam Myanma
34. 1.1.3.1.1.3. KT về đối tượng có nguy cơ lây nhiễm
Các đối tượng nguy cơ
Xã có dịch Xã ko dịch
P
n % n %
Trực tiếp chăn nuôi GC 136 66,3 134 66,7 >0,05
Giết mổ GC 67 32,7 86 42,8 <0,05
Bán GC sống 14 6,8 18 9,0 >0,05
Chế biến thức ăn từ GC 15 7,3 21 10,5 >0,05
Trẻ chơi ở khu vực nhốt GC 4 2,0 9 4,5 >0,05
Tiếp xúc với người mắc cúm 6 2,9 5 2,5 >0,05
Khác (đề kháng kém, ở bẩn...) 78 38,1 64 31,8 >0,05
Không biết, không trả lời 13 6,3 12 6,0 >0,05
35. 1.1.4.1.1.4. KT về nguyên nhân gây bệnh CGC
Nguyên nhân gây bệnh
Xã có
dịch
Xã không
có dịch P
n % n %
• Virus gây bệnh trên GC 26 12,7 28 13,9 >0,05
• Vi khuẩn 11 5,4 15 7,5 >0,05
• Virus H5N1 43 21 23 11,4 <0,05
• Khác (thức ăn không vệ
sinh,... )
56 27,3 47 23,4 >0,05
• Không biết, không trả lời 82 40 98 48,8 >0,05
36. 1.1.5.1.1.5. KT về đường lây truyền bệnh
Đường lây cúm GC
Xã có dịch Xã không dịch
P
n % n %
Từ GC sang người 53 25,9 88 43,8 <0,001
Từ GC sang GC 15 7,3 65 32,3 <0,001
Từ người sang người 4 2,0 13 6,5 <0,05
Từ môi trường sang
người 8 3,9 10 5,0 >0,05
Khác (ăn uống không hợp
vệ sinh, hô hấp...) 139 67,8 80 39,8 <0,001
Không biết, không trả lời 27 13,2 34 16,9 >0,05
37. 1.1.6.1.1.6. KT về nguy cơ lây bệnh sang người
Đường lây bệnh CGC
Xã có dịch Xã ko dịch
P
n % n %
Tiếp xúc với chất thải của GC bị
bệnh
43 22,4 37 19,7 >0,05
Tiếp xúc với GC sống bị bệnh 97 50,0 134 70,5 <0,001
Tiếp xúc với GC chết bị bệnh 40 20,8 89 47,3 <0,001
Ăn thịt/ trứng GC chưa nấu chín 53 27,5 49 26,1 >0,05
Tiếp xúc với trứng GC bị bệnh 7 3,7 7 3,7 >0,05
Khác 43 22,1 36 19,0 >0,05
Không biết, không trả lời 10 4,9 5 2,5 >0,05
38. 1.1.7.1.1.7. KT về tác hại của bệnh
Tác hại của bệnh CGC
Xã có dịch Xã ko dịch
p
n % n %
Gây cúm thông thường cho
người 26 12,7 51 25,4 <0,001
Có thể gây đại dịch cúm ở
người 4 2,0 35 17,4 <0,001
Có thể dẫn tới tử vong 128 62,4 129 64,2 >0,05
GC mắc bệnh có thể chết hàng
loạt 4 2,0 1 0,5 >0,05
Khác 53 25,9 47 23,4 >0,05
Không biết, không trả lời 29 14,2 12 6,0 <0,01
39. 1.1.8.1.1.8. KT về biện pháp phòng tránh bệnh
Các biện pháp phòng tránh
Xã có dịch Xã ko dịch
p
n % n %
Không tiếp xúc với GC đặc biệt là
GC ốm hoặc chết 98 49,3 99 51,3 >0,05
Đeo khẩu trang, đi găng khi giết
mổ GC 29 14,6 57 29,5 <0,001
Không ăn thịt, trứng GC khi chưa
chín kỹ 54 27,1 51 26,4 >0,05
Không ăn tiết canh 10 5,0 9 4,7 >0,05
Rửa tay xà phòng sau khi giết mổ
chế biến GC 6 3,0 17 8,8 <0,05
Khác 80 40,2 60 31,1 >0,05
Không biết, không trả lời 15 7,3 11 5,5 >0,05
40. Mục tiêu 1.Mục tiêu 1. Kiến thức, thái độ, thựcKiến thức, thái độ, thực
hành của các ĐTNC về Cúm GChành của các ĐTNC về Cúm GC
1.2. Về thái độ:1.2. Về thái độ:
41. 1.2.1. Tû lÖ ĐTNC1.2.1. Tû lÖ ĐTNC cã th¸i ®é tètcã th¸i ®é tèt vÒ CGCvÒ CGC
84,4
71,1
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Xã có dịch Xã không dịch
42. 1.2.2. Tû lÖ ĐTNC1.2.2. Tû lÖ ĐTNC cho lµ CGC cã thÓ phßngcho lµ CGC cã thÓ phßng
tr¸nh ®îctr¸nh ®îc
97,1 96,0
70
80
90
Xã có dịch Xã không dịch
43. Mục tiêu 1.Mục tiêu 1. Kiến thức, thái độ, thựcKiến thức, thái độ, thực
hành của các ĐTNC về Cúm GChành của các ĐTNC về Cúm GC
1.3. Về thực hành:1.3. Về thực hành:
44. 1.3.1. Tỷ lệ ĐTNC1.3.1. Tỷ lệ ĐTNC có thực hành tốt về CGCcó thực hành tốt về CGC
2,9
15,9
0
5
10
15
20
Xã có dịch Xã không dịch
45. 1.3.2.1.3.2. Có áp dung các biện pháp phòng bệnh
khi tiếp xúc với GC
Biện pháp phòng bệnh
Xã có dịch Xã không dịch
p
n % n %
Mặc quần áo bảo hộ 8 17,8 10 16,4 >0,05
Đi găng tay 22 48,9 31 50,8 >0,05
Đeo khẩu trang 23 51,1 35 57,4 >0,05
Đeo kính bảo vệ mắt 4 8,9 4 6,6 >0,05
Đi ủng/giầy 7 15,6 14 23,0 >0,05
46. 1.3.3. Tỷ lệ ĐTNC1.3.3. Tỷ lệ ĐTNC có hành vi ăn uống an toàncó hành vi ăn uống an toàn
81.5
95.6
75.6
93.5
0
20
40
60
80
100
Xã có dịch Xã không dịch
Không ăn thịt gà chưa chín/trứng lòng đào
Không ăn tiết canh
47. 1.3.4. Tỷ lệ ĐTNC1.3.4. Tỷ lệ ĐTNC có rửa tay khi tiếp xúc với GCcó rửa tay khi tiếp xúc với GC
48. 1.3.5.1.3.5. Tỷ lệ ĐTNC thực hành phòng chống
CGC
Các hành vi
Xã có dịch Xã ko dịch
p
n % n %
Vệ sinh nơi giết mổ GC 7 3,4 15 7,5 >0,05
Cách ly đàn GC bị bệnh 12 5,9 9 4,5 >0,05
Nuôi nhốt GC 1 0,5 9 4,5 <0,05
Vệ sinh chuồng trại thường xuyên 63 30,7 69 34,3 >0,05
Đeo khẩu trang/đi găng khi tiếp
xúc với GC 8 3,9 42 20,9 <0,001
Tiêm phòng cho đàn GC 35 17,1 40 19,9 >0,05
Tiêu huỷ GC bị bệnh/chết 5 2,4 18 9,0 <0,01
Báo cho cán bộ địa phương nếu
nghi ngờ GC mắc bệnh/dịch 3 1,5 6 3,0 >0,05
49. 1.3.6.1.3.6. Tỷ lệ ĐTNC thực hành rửa tay đúng
Các hành vi
Xã có dịch Xã không dịch
p
n % n %
Rửa tay với nước và xà
phòng
198 96,6 160 79,6 <0,001
Rửa tay trước khi ăn cơm 118 57,6 84 41,8 <0,001
Rửa tay trước khi nấu ăn 8 3,9 20 10,0 <0,05
Rửa tay sau khi đi vệ sinh 77 37,6 31 15,4 <0,001
Rửa tay trước và sau khi tiếp
xúc với gia cầm
8 3,9 10 5,0 >0,05
Rửa tay trước và sau khi tiếp
xúc với trứng gia cầm
11 5,4 34 16,9 <0,001
50. 1.3.7. So sánh thực hành1.3.7. So sánh thực hành rửa tay đúngrửa tay đúng
3,9 5,0
21,1
0,0
5,0
10,0
15,0
20,0
25,0
Xã có dịch Xã không dịch Địa phương
khác
51. Từ phía người dân
• Thuận lợi
• Khó khăn
Từ phía chính quyền
• Thuận lợi
• Khó khăn
1.3.8. Kết quả nghiên cứu định tính1.3.8. Kết quả nghiên cứu định tính
52. Mục tiêu 2.Mục tiêu 2. Mối liên quan giữa một sốMối liên quan giữa một số
yếu tố với kiến thức, thái độ, thực hànhyếu tố với kiến thức, thái độ, thực hành
về phòng chống cúm GCvề phòng chống cúm GC
53. YẾU TỐ OR 95% CI
Địa dư (xã có dịch/xã không dịch) 2,0 1,20-3,40
Học vấn (dưới tiểu học/ trên cấp 3) 15,1 1,6-1,460
8 yếu tố: địa dư, tuổi, học vấn, nghề nghiệp, chăn nuôi
GC, buôn bán GC, vận chuyển/giết mổ, kinh tế gia
đình
Nguyễn Thị Hường, năm 2005 ; Di Giuseppe G và
cộng sự tại Ý năm 2008
2.1 Liên quan giữa một số yếu tố2.1 Liên quan giữa một số yếu tố với kiếnvới kiến
thứcthức về phòng chống CGCvề phòng chống CGC
54. YẾU TỐ OR 95% CI
Địa dư (xã có dịch/ xã không có dịch) 0,4 0,2-0,7
Tiếp cận thông tin CGC (không/ có) 3,2 1,1-10,4
Kiến thức tốt (không/ có) 2,6 1,3-5,2
10 yếu tố: kiến thức tốt, tiếp cận thông tin CGC, địa
dư, tuổi, học vấn, nghề nghiệp, chăn nuôi GC, buôn
bán GC, vận chuyển/giết mổ, kinh tế gia đình
Nguyễn Thị Hường, năm 2005 ; Di Giuseppe G vµ
cộng sự tại ý năm 2008
2.2 Liên quan giữa một số yếu tố2.2 Liên quan giữa một số yếu tố với tháivới thái
độđộ về phòng chống CGCvề phòng chống CGC
55. YẾU TỐ OR 95% CI
Địa dư (xã có dịch/ xã không có dịch) 7,2 2,8-18,8
10 yếu tố: kiến thức tốt, thái độ tốt, địa dư, tuổi, học
vấn, nghề nghiệp, chăn nuôi GC, buôn bán GC, kinh
tế gia đình, tiếp cận thông tin CGC
Nguyễn Thị Hường, năm 2005 ; Di Giuseppe G vµ
cộng sự 683 ĐTNC tại ý năm 2008
2.3 Liên quan giữa một số yếu tố2.3 Liên quan giữa một số yếu tố với thựcvới thực
hànhhành về phòng chống CGCvề phòng chống CGC
56. 2.4. Kết quả nghiên cứu định tính2.4. Kết quả nghiên cứu định tính
Từ phía người dân
• Thuận lợi
• Khó khăn
Từ phía chính quyền
• Thuận lợi
• Khó khăn
57. 1. Kiến thức về phòng, chống CGC của người dân chưa
cao, số liệu cho thấy kiến thức của ĐTNC tại xã
không có dịch lại cao hơn đáng kể so với xã có dịch
(30,4% so với 17,6%, p<0,01).
2. Người dân hai xã có thái độ tốt đối với CGC, xã có
dịch cao hơn xã không có dịch (97,1% và 96%).
3. Tỷ lệ người dân có thực hành tốt về CGC tại 2 xã NC
đều thấp và xã không có dịch cũng cao hơn đáng kể
so với xã có dịch (15,9% so với 2,9%, p<0,001).
Mục tiêu 1: Kiến thức, thái độ, thực hành
của người dân về phòng, chống bệnh CGC
KẾT LUẬN
58. 1. Người dân ở xã không có dịch có kiến thức tốt hơn
gấp 2 lần so với xã có dịch;
2. Người có trình độ từ cấp 3 trở lên có kiến thức tốt gấp
15,1 lần người có trình độ tiểu học;
3. Người có tiếp cận với thông tin về cúm GC có thái độ
tốt gấp 3,2 lần người không tiếp cận với thông tin về
cúm GC;
4. Người có kiến thức tốt thì có thái độ tốt gấp 2,6 lần
người có kiến thức không tốt;
5. Người ở xã có dịch có thái độ tốt chỉ bằng 0,4 lần
người ở xã không có dịch.
Mục tiêu 2: Yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức,
thái độ, thực hành phòng chống CGC (p<0,05)
59. 1. Cần tăng cường giáo dục truyền thông về bệnh và
các biện pháp phòng bệnh CGC.
2. Quản lý các hộ gia đình chăn nuôi trong địa bàn,
kiểm soát việc vận chuyển gia cầm và cách xử lý
GC mắc/bệnh của các hộ gia đình chăn nuôi
3. Hướng dẫn người dân (người chăn nuôi) các biện
pháp phòng, chống bệnh CGC
4. Tăng cường công tác giám sát đặc biệt tăng cường
vai trò của cán bộ thú y.
5. Phối hợp chặt chẽ giữa ngành để tuyên truyền đồng
bộ và giải quyết triệt để khi có dịch để giảm thiểu
thiệt hại cho người và đàn gia cầm
KIẾN NGHỊ