SlideShare a Scribd company logo
1 of 93
i
KHẢO SÁT VÀ TÍNH TOÁN HỆ THỐNG THÔNG THOÁNG
CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI HEO
MÃ TÀI LIỆU: 80236
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Tác giả
Hoàng Nam Hưng
Thái Hoàng Bảo
Giáo viên hướng dẫn
Thạc sĩ Nguyễn Hùng Tâm
Tháng 7 năm 2010
ii
CẢM TẠ
Chúng con xin cảm ơn gia đình thân yêu đã động viên, chia sẻ giúp đỡ tạo mọi điều
kiện thuận lợi về vật chất và tinh thần trong những năm tháng con học tập trên giảng
đường Đại học, cũng như trong suốt quá trình con làm đề tài tốt nghiệp.
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM.
Ban Chủ nhiệm Khoa Cơ Khí – Công Nghệ cùng toàn thể quý thầy cô trong Khoa
đã tận tâm, tận lực dạy bảo, giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức khoa học quí giá cho
chúng tôi trong những năm học tập vừa qua.
Đặc biệt, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn
Hùng Tâm đã rất quan tâm, tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ để chúng tôi có
thể hoàn thành đề tài này.
Cảm ơn những người bạn thân yêu trong lớp DH06NL đã cùng chúng tôi chia sẻ
những năm tháng học tập quí báu và đã giúp đỡ, góp ý cho đề tài của chúng tôi được
hoàn chỉnh hơn.
Do có những hạn chế về mặt thời gian và trang thiết bị, cũng như chưa có kinh
nghiệm nhiều, nên đề tài của chúng tôi không thể nào tránh những sai sót và khuyết
điểm, rất mong nhận được sự lượng thứ của quý thầy cô.
iii
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn
nuôi heo” được tiến hành tại Khoa Cơ khí Công nghệ và khu chuồng trại chăn nuôi
heo Khoa Chăn nuôi – Thú y, thời gian từ 20/03/2010 đến 20/07/2010, chúng tôi đã
tiến hành khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại dựa trên các thông
số và điều kiện thực tế mà chúng tôi đã khảo sát. Nội dung chính của đề tài bao gồm 3
phần:
Phần 1: Giới thiệu một số vấn đề chung về thông gió mà cụ thể là định nghĩa, phân
loại thông gió đồng thời cũng nêu lên đối tượng nghiên cứu, mục tiêu và yêu cầu cụ
thể của đề tài.
Phần 2: Tra cứu tài liệu, sách báo để tổng quát hệ thống thông gió và tiến hành lập
ra cơ sở khảo sát và tính toán hệ thống thông gió tự nhiên và cưỡng bức cho chuồng,
cụ thể là:
- Chuồng thông gió tự nhiên: Khảo sát hệ thống, nhận xét về khả năng đáp ứng
của hệ thống thông gió, trên cơ sở đó, tính toán số lượng vật nuôi thích hợp với
điều kiện sẵn có.
- Chuồng thông gió cưỡng bức: Khảo sát hệ thống, nhận xét về khả năng đáp ứng
của hệ thống thông gió, trên cơ sở điều kiện có sẵn của chuồng trại, tính toán
lượng vật nuôi thích hợp.
Phần 3: Kết luận và đề nghị của chúng tôi về nội dung đã thực hiện đề tài.
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang tựa.....................................................................................................................i
Cảm tạ........................................................................................................................ii
Tóm tắt......................................................................................................................iii
Mục lục.....................................................................................................................iv
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................vi
Danh sách các hình..................................................................................................vii
Danh sách các bảng................................................................................................ viii
Chương 1. TỔNG QUAN. ....................................................................................... 1
Chương 2. TRA CỨU TÀI LIỆU............................................................................. 4
2.1 Một số vấn đề chung .......................................................................................... 4
2.1.1 Định nghĩa và phân loại thông gió .................................................................. 4
2.1.2 Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh ..................................................... 9
2.1.3 Ảnh hưởng của môi trường đến sự phát triển của heo và gà ........................ 10
2.1.4 Một số vấn đề về chuồng trại ........................................................................ 22
2.2 Tìm hiểu về không khí ẩm................................................................................ 25
2.2.1 Định nghĩa ..................................................................................................... 25
2.2.2 Phân loại........................................................................................................ 25
2.2.3 Các thông số chính biểu diễn trạng thái không khí ẩm................................. 25
2.2.4 Một số quá trình biểu diễn trạng thái không khí ẩm .................................... 27
2.3 Bộ phận chính trong hệ thống .......................................................................... 29
2.3.1 Hệ thống thông thoáng .................................................................................. 29
2.3.2 Nhà che và thiết bị phụ.................................................................................. 44
2.3.3 Thiết bị kiểm tra và điều khiển...................................................................... 46
2.3.4 Hệ thống xử lý chất thải ................................................................................ 50
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN ............................................... 51
3.1 Đối tượng khảo nghiệm.................................................................................... 51
3.2 Phương pháp khảo nghiệm............................................................................... 51
3.2.1 Khảo sát kết cấu hệ thống chuồng trại .......................................................... 51
3.2.2 Khảo sát các thông số kĩ thuật....................................................................... 52
v
3.3 Phương tiện....................................................................................................... 52
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................. 53
4.1 Khảo sát hệ thống thông gió trong chuồng trại nuôi heo có sẵn...................... 53
4.1.1 Hệ thống thông thoáng tự nhiên.................................................................... 53
4.1.2 Hệ thống thông thoáng cưỡng bức ................................................................ 55
4.1.3 Khảo sát quạt và các thông số hệ thống ........................................................ 58
4.1.4 Nhận xét hệ thống thông gió đang áp dụng................................................... 66
4.2. Tính toán thiết kế hệ thống thông gió chuồng trại nuôi heo ............................ 69
4.2.1 Cơ sở tính toán .............................................................................................. 69
4.2.2 Số liệu lựa chọn............................................................................................. 69
4.2.3 Thống kê số liệu ............................................................................................ 72
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 73
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 73
5.2 Đề nghị ............................................................................................................. 74
Phụ lục và một số hình ảnh .................................................................................... 75
Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 81
vi
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
BEP - Best Efficiency Point, Điểm làm việc tốt nhất.
Dro - Đường kính rotor của quạt.
Dtr - Đường kính trống của quạt.
Dvo - Đường kính vỏ quạt.
EU - European Union, Liên minh châu Âu.
Gbh - Lượng hơi nước bão hòa chứa trong không khí ẩm.
Gh - Lượng hơi nước chứa trong không khí ẩm.
Gk - Lượng không khí khô chứa trong không khí ẩm.
H - Cột áp của quạt.
I - Enthalpy của không khí ẩm.
IC - Integrated Circuit, Vi mạch.
LCD - Liquid Crystal Display, Màn hình tinh thể lỏng.
Plt - Công suất lý thuyết của quạt.
Pth - Công suất thực của quạt.
POP - Pump Operating Point, Điểm làm việc của bơm.
Ppm - Parts per million, đơn vị đo mật độ, phần triệu.
Q - Lưu lượng quạt.
R - Tỷ số nén của quạt.
RH - Relative Humidity, Độ ẩm tương đối.
RTD - Resistance Temperature Detector, Cảm biến nhiệt điện trở.
RW - Raw Waste, Chất thải thô.
SHF - Sensible Heat Factor, Hệ số nhiệt hiện.
TS - Total Solid, Chất rắn tổng cộng.
V - Thể tích không khí ẩm.
VAC - Volts Alternative Current, Dòng điện xoay chiều.
VDC - Volts Direct Current, Dòng điện một chiều.
VS - Volatile Solid, Chất rắn bay hơi.
d - Độ chứa hơi của không khí ẩm.
dbh - Độ chứa hơi của không khí ẩm bão hòa.
n - Vận tốc quay của quạt.
vii
pf - Áp suất tổng của quạt.
pfd - Áp suất động của quạt.
pfr - Áp suất tổng đầu ra của quạt.
pft - Áp suất tĩnh của quạt.
pftr - Áp suất tĩnh tại đầu ra của quạt.
prv - Áp suất tổng đầu vào của quạt.
pr - Áp suất tuyệt đối của không khí ở đầu ra của quạt.
pv - Áp suất tuyệt đối của không khí ở đầu vào của quạt.
r - Bán kính loe của quạt.
t - Nhiệt độ của không khí ẩm.
tư - Nhiệt độ bầu ướt.
tk - Nhiệt độ bầu khô.
ts - Nhiệt độ đọng sương.
v - Thể tích riêng của không khí ẩm.
Δ - Khe hở đầu cánh của quạt.
β - Góc đặt cánh của quạt.
η - Hiệu suất của quạt.
φ - Độ ẩm tương đối.
ρh - Độ ẩm tuyệt đối.
μ - Mức độ bão hòa của không khí ẩm.
viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sự lưu thông không khí trong phòng do nguồn nhiệt. ............................. 5
Hình 2.2: Phân bố áp suất dưới tác dụng của gió..................................................... 6
Hình 2.3: Phân bố áp suất do gió thổi qua nhà đứng độc lập................................... 7
Hình 2.4: Phân bố áp suất do gió thổi vuông góc với trục nhà............................... 7
Hình 2.5: Phân bố áp suất do gió thổi qua nhiều nhà có độ cao khác nhau. ........... 8
Hình 2.6: Hướng chuồng hợp lý trong xây dựng chuồng trại chăn nuôi............... 12
Hình 2.7: Phần trăm tỷ lệ đẻ của gà trong các kiểu chuồng so với tiêu chuẩn ..... 13
Hình 2.8: Sự ảnh hưởng của nhiệt độ rơm tới nhiệt độ trực tràng của gà. ............ 14
Hình 2.9: Vận tốc gió thích hợp trong chuồng gia cầm, dựa vào nhiệt độ............ 16
Hình 2.10: Rãnh thoát phân của chuồng heo.......................................................... 18
Hình 2.11: Các quá trình chuyển biến trên giản đồ trắc ẩm................................... 27
Hình 2.12: Bạt bên hông chuồng và sơ đồ cấu tạo................................................. 30
Hình 2.13: Kiểu mái chuồng sử dụng thông gió tự nhiên (Hở nóc). ..................... 30
Hình 2.14: Sơ đồ chung của hệ thống thông thoáng tự nhiên................................ 31
Hình 2.15: Sơ đồ chung của một hệ thống thông gió cưỡng bức. ......................... 32
Hình 2.16: Cooling Pad (Tấm làm mát). ................................................................ 32
Hình 2.17: Các thành phần cấu tạo Cooling Pad.................................................... 33
Hình 2.18: Mô hình quạt ly tâm ............................................................................. 39
Hình 2.19: Quạt hỗn hợp (MixedFlow).................................................................. 39
Hình 2.20: Quạt Cross flow.................................................................................... 39
Hình 2.21: Quạt hướng trục.................................................................................... 40
Hình 2.22: Quạt Propeller....................................................................................... 41
Hình 2.23: Quạt Tubeaxial ..................................................................................... 41
Hình 2.24: Quạt Vaneaxial..................................................................................... 41
Hình 2.25: Sơ đồ nguyên lý và cấu tạo của máy đo độ ẩm theo điểm sương....... 46
Hình 2.26: Cảm biến nhiệt độ................................................................................. 47
Hình 2.27: Bộ điều khiển nhiệt độ cao thấp........................................................... 47
Hình 2.28: Đồng hồ đặt thời gian đa năng ............................................................. 48
Hình 2.29: Đồng hồ thời gian tắt trễ....................................................................... 48
Hình 2.30: Đồng hồ thời gian hiện số đa chức năng.............................................. 49
ix
Hình 4.1: Chuồng thông gió tự nhiên..................................................................... 53
Hình 4.2: Các tấm bạt nilon nhìn từ bên trong....................................................... 53
Hình 4.3: Kiểu mái nhà và rãnh thoát phân sử dụng trong chuồng tự nhiên ........ 54
Hình 4.4: Chuồng nuôi heo sử dụng thông gió cưỡng bức. ................................... 55
Hình 4.5: Sơ đồ hệ thống thông gió cưỡng bức. .................................................... 56
Hình 4.6: Tấm bạt nilon chạy dọc bên hông chuồng. ............................................ 57
Hình 4.7: Cơ cấu hạ tấm bạt tự động khi mất điện. ............................................... 57
Hình 4.8: Quạt thông gió trong hệ thống. .............................................................. 58
Hình 4.9: Mặt cắt ngang vị trí quạt ở chuồng thông thoáng cưỡng bức................ 58
Hình 4.10: Vị trí đặt nhiệt kế để đo nhiệt độ chuồng............................................. 59
Hình 4.11: Vị trí đặt nhiệt kế đo nhiệt độ môi trường ........................................... 60
Hình 4.12: Đồ thị diễn biến nhiệt độ chuồng thông gió tự nhiên 6 – 8h. .............. 62
Hình 4.13: Đồ thị diễn biến ẩm chuồng heo thông gió tự nhiên từ 6 – 8h............ 62
Hình 4.14: Đồ thị diễn biến nhiệt độ chuồng heo thông gió tự nhiên 11 – 13h.... 63
Hình 4.15: Đồ thị diễn biến ẩm chuồng heo thông gió tự nhiên từ 11h – 13h...... 63
Hình 4.16: Đồ thị diễn biến nhiệt độ chuồng heo thông gió tự nhiên 15 – 17h.... 64
Hình 4.17: Đồ thị ẩm độ chuồng heo thông gió tự nhiên từ 15h – 17h................. 64
Hình 4.18: Vị trí đặt nhiệt kế đo nhiệt độ môi trường của chuồng cưỡng bức..... 65
Hình 4.19: Vị trí đặt nhiệt kế để đo nhiệt độ trong chuồng cưỡng bức................. 65
x
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Khí hậu thành phố Hồ Chí Minh............................................................ 10
Bảng 2.2: Nhiệt độ yêu cầu của heo theo lứa tuổi.................................................. 11
Bảng 2.3: Nhiệt độ yêu cầu cho gà theo lứa tuổi.................................................. 11
Bảng 2.4: Mối quan hệ giữa nhiệt độ chuồng đến thân nhiệt heo......................... 11
Bảng 2.5: Ảnh hưởng của nhiệt độ môi truờng đến tỷ lệ tử vong ở gà................. 14
Bảng 2.6: Nhiệt độ không khí và tốc độ gió giới hạn đối với gà dựa theo tuổi. ... 15
Bảng 2.7: Ẩm độ thích hợp cho gà......................................................................... 15
Bảng 2.8: Vận tốc gió thích hợp trong chuồng heo, dựa vào nhiệt độ.................. 16
Bảng 2.9: Vận tốc gió thích hợp cho chuồng heo dựa theo lứa tuổi...................... 16
Bảng 2.10: Diện tích chuồng và sân chơi cho các loại heo................................... 17
Bảng 2.11: Mật độ thích hợp cho gà theo lứa tuổi................................................. 17
Bảng 2.12: Cường độ sáng và thời gian chiếu sáng thích hợp cho gà .................. 20
Bảng 2.13: Lượng và tính chất chất thải của heo và gà......................................... 24
Bảng 2.14: Ảnh hưởng của vật liệu làm mái đến hiệu quả chống nóng................ 29
Bảng 4.1: Số liệu yêu cầu của các yếu tố trong chăn nuôi gà thịt.......................... 52
Bảng 4.2: Số liệu yêu cầu của các yếu tố trong chăn nuôi heo nái nuôi con........ 55
Bảng 4.3: Thông số quạt sau khi khảo sát ............................................................. 58
Bảng 4.4: Thông số trạng thái không khí chuồng cưỡng bức kiểu hở 14 – 15h. 62
Bảng 4.5: Số heo tối đa có thể nuôi trong chuồng cưỡng bức.............................. 66
Bảng 4.6: Số lượng gà tối đa có thể nuôi trong chuồng tự nhiên........................... 68
Bảng 4.7: Số lượng heo tối đa có thể nuôi trong chuồng tự nhiên......................... 68
- 1 -
Chương 1
TỔNG QUAN
Từ lâu, chăn nuôi heo là một nghề khá phổ biến của nông dân Việt Nam và là
nguồn thu nhập chính của nhiều gia đình. Chính vì thế, mặc dù trong một vài năm gần
đây, giá heo có nhiều lúc biến động, thậm chí sụt giảm nghiêm trọng thì chăn nuôi heo
vẫn luôn là sự lựa chọn số 1 của người dân.
Với lợi thế đó, đàn heo ở Việt Nam càng ngày càng phát triển, hiện nay nước ta có
khoảng 3,8 triệu con heo nái, mỗi năm chúng sản sinh ra 26 triệu heo thịt, tương
đương với 2,2 triệu tấn thịt heo. Trong đó, 50 % số heo được sản xuất ở qui mô nhỏ hộ
gia đình theo phương pháp tận dụng, 40 % sản xuất theo qui mô trung bình thâm canh
hoặc bán thâm canh, chỉ còn lại 10 % từ qui mô trang trại theo phương thức công
nghiệp (theo báo Nông Nghiệp Việt Nam).
Từ đó ta thấy ở Việt Nam hiện nay hầu hết mọi người chăn nuôi heo vẫn theo hình
thức chăn nuôi truyền thống, không có tính chuyên nghiệp dẫn đến hiệu quả thấp.
Trong khi nhu cầu của xã hội ngày càng tăng lên, do vậy muốn chăn nuôi được thành
công chúng ta phải nắm bắt các kỹ thuật và phương pháp chăn nuôi tiên tiến và làm
đồng bộ.
Để vật nuôi có thể sinh sản và phát triển tốt thì vấn đề quan tâm hàng đầu là tạo ra
môi trường sống thích hợp cho vật nuôi. Đây là vấn đề mà hầu hết những người chăn
nuôi hiện nay ở nước ta còn thể hiện sự yếu kém của mình, có thể do điều kiện kinh tế
chưa cho phép nên chuồng trại chủ yếu còn thô sơ với điều kiện vệ sinh không đảm
bảo. Dẫn đến hiệu quả kinh tế không cao. Do vậy cần tham khảo nhiều mô hình trang
trại khác nhau để có thể chọn được mô hình phù hợp với điều kiện của mình cùng với
xu hướng hiện nay là theo kiểu mô hình nửa kín nửa hở.
Một trong những vấn đề lớn nhất trong công tác chăn nuôi đó là vấn đề chuồng trại.
Nhất là ở nước ta, mưa nắng thất thường, thời tiết biến đổi liên tục thì việc đảm bảo
không gian sống cho vật nuôi là một vấn đề ưu tiên hàng đầu. Không gian sống tốt thì
- 2 -
heo mới sinh trưởng và phát triển tốt, qua đó góp phần tăng năng suất chăn nuôi, mang
lại nhiều lợi nhuận.
Không gian sống ở đây không có nghĩa chỉ là cảnh vật, khung nhà, chuồng trại
xung quanh mà còn là nhiệt độ, độ ẩm, lượng gió của môi trường sống xung quanh vật
nuôi. Công tác chuồng trại còn không ngừng ở đó, việc xác định sử dụng thông gió
chuồng trại với các kiểu hệ thống thông gió cưỡng bức hay tự nhiên không phải dễ
dàng, nhất là phải cân bằng chi phí lắp đặt, chi phí năng lượng vận hành với chất lượng
môi trường sống vật nuôi.
Thông gió chuồng trại không phải là vấn đề mới mẻ, tuy nhiên việc thực hiện nó có
hợp lý và sinh lợi hay không là vấn đề khác. Thông gió đóng vai trò có thể nói là vô
cùng quan trọng, không thua kém các công tác khác như chọn giống hay cung cấp thức
ăn vì nó tạo cho heo một không gian sống thoải mái để sinh trưởng và phát triển.
Nắm bắt được những khó khăn mà nông dân đang gặp phải và khắc phục nó là một
trong những yêu cầu cấp thiết đang đặt ra cho những kĩ sư. Đối với chúng tôi, các sinh
viên sắp ra trường, làm đề tài về vấn đề này vừa giúp làm quen với công việc tính toán,
thiết kế hệ thống thông gió trong chuồng trại, vừa góp phần kiểm tra lại kiến thức để
sau này làm việc và hơn nữa là đóng góp một phần công sức để giúp người nông dân
dễ dàng hơn trong việc chăn nuôi heo.
Được sự phân công của Khoa Cơ Khí Công Nghệ trường Đại Học Nông Lâm
TPHCM, dưới sự hướng dẫn của Th.S Nguyễn Hùng Tâm, đề tài “Khảo sát và tính
toán hệ thống thông gió cho chuồng trại chăn nuôi heo” được tiến hành.
Tại địa điểm:
Trại chăn nuôi heo, khoa Chăn nuôi – Thú Y. Đại học Nông Lâm TPHCM. Quận
Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
Khoa Cơ khí Công nghệ Trường Đại học Nông Lâm TPHCM. Quận Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Nhằm mục đích:
Xác định khả năng sử dụng chuồng trại có sẵn một cách hợp lý nhất.
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng cho chuồng chăn nuôi gia súc ở khu
chăn nuôi thú y cụ thể là:
- Khảo sát trại chăn nuôi, khoa Chăn nuôi – Thú Y.
- 3 -
- Tính toán kiểm tra hệ thống thông thoáng chuồng trại nuôi heo
+ Kiểu tự nhiên với vật nuôi là gà (Bảo).
+ Kiểu cưỡng bức với vật nuôi là heo (Hưng).
Do thời gian có hạn, nên đề tài chỉ dừng lại ở việc khảo sát và tính toán. Trong quá
trình làm không tránh khỏi thiếu sót, mong thầy cô cùng các bạn thông cảm.
Chân thành cám ơn.
Sinh viên:
Hoàng Nam Hưng 0933520731
Thái Hoàng Bảo 0905688309
- 4 -
Chương 2
TRA CỨU TÀI LIỆU
2.1 Một số vấn đề chung
2.1.1 Định nghĩa, mục đích và phân loại thông gió
a. Định nghĩa
Thông gió là sự tổ chức trao đổi không khí, tức thay không khí bên trong bị ô
nhiễm (do nhiệt, do hơi nước, do khí – hơi độc, do bụi) bằng không khí sạch đưa từ
ngoài vào, trong thời gian hạn chế hoặc không hạn chế. (Theo Hoàng Thị Hiền, Bùi Sỹ
Lý. 2004)
b. Mục đích:
Thông gió có nhiều mục đích khác nhau tùy thuộc vào từng công trình và phạm vi
nhất định. Ta có các mục đính sau:
- Thải các chất độc hại trong phòng ra bên ngoài.
- Thải nhiệt thừa và ẩm thừa.
- Cung cấp lượng oxi cần thiết.
Ngoài ra trong một số trường hợp đặc biệt thông gió là để khắc phục các sự cố như
lan tỏa chất độc hoặc hỏa hoạn.
c. Phân loại
- Phân loại theo nguyên tắc làm việc:
+ Thông gió tự nhiên: Thông gió thực hiện được nhờ vào sự chênh lệch áp suất
và khối lượng riêng không khí do chênh lệch nhiệt độ.
- 5 -
Hình 2.1: Sự lưu thông không khí trong phòng do nguồn nhiệt
Có 2 trường hợp:
 Rò gió:
Là kiểu thông gió với đường gió ra là các khe hở, lỗ hổng của kết cấu bao che
tường ngoài, kiểu thông gió này không thể điều chỉnh lượng không khí ra vào và
không thể chủ động hướng luồng không khí đến những nơi cần thiết.
 Thông gió tự nhiên có tổ chức:
Là kiểu thông gió tự nhiên nhưng sự trao đổi không khí được thực hiện qua các
cửa, với lưu lượng và chiều hướng được tính toán, chủ động, có kiểm soát.
 Thông gió tự nhiên dưới tác dụng của áp suất gió:
Người ta nhận thấy khi một luồng gió đi qua một kếu cấu bao che thì có thể tạo ra
độ chênh lệch cột áp ở hai phía của kết cấu
Ở phía trước ngọn gió: Khi gặp kết cấu bao che tốc độ dòng không khí giảm đột
ngột nên áp suất tĩnh cao, có tác dụng đẩy không khí vào trong.
Ở phía sau ngôi nhà: dòng không khí xoáy vẫn, áp suất giảm xuống tạo nên vùng
chân không, có tác dụng hút không khí ra ngoài.
- 6 -
Hình 2.2: Phân bố áp suất dưới tác dụng của gió.
o Hệ số khí động và vùng quẩn gió:
Khi gió thổi vào một ngôi nhà sẽ tạo ra trên các mặt nhà những trị số áp suất
khác nhau. Khi đó áp suất tuyệt đối được biểu diễn bằng công thức:
p = pkq + pgió
trong đó:
pkq – áp suất khí quyển [kg/m3]
pgió – áp suất do gió gây ra được tính theo công thức:
v 2
pgió
 k g
. , kg/m2.
2g
vg - vận tốc gió thổi [m/s].
- khối lượng đơn vị không khí [kg/m3].
g - gia tốc trọng trường [m/s2].
k - hệ số khí động của gió trên bề mặt nhà.
Hệ số k được xác định bằng thực nghiệm và có thể dương hoặc âm
+ Phía đầu gió: kmax = 0,8 thường lấy k = 0,5 ÷ 0,6.
+ Phía khuất gió: kmin = - 0,75 thường chọn k = - 0,3.
Hệ số k không phụ thuộc vào vận tốc gió mà chỉ phụ thuộc vào góc độ gió thổi so
với mặt đón gió, hình dạng nhà và vị trí tương đối giữa các nhà với nhau.
Trường hợp gió thổi qua nhà đứng độc lập tương tự như hình 2.3, luồng gió gặp
phải ngôi nhà, nó sẽ bị hách lên và tạo ra trên mái (α < 45o) cũng như ở phía sau nhà
- 7 -
vùng không khí chuyển động xoáy. Trong vùng đó, áp suất tương đối của không khí
lực áp suất do này gây ra sẽ có trị số âm.
Hình 2.3: Phân bố áp suất do gió thổi qua nhà đứng độc lập.
Trường hợp gió thổi vuông gó với trục nhà (hình 2.4a) mái nhà α < 45 0 và mặt
tường sau, hai tường bên xuất hiện áp suất âm.Gió thổi vào nhà với một góc α < 90 0
(hình 2.4b) so với trục nhà thì các tường khuất có áp suất âm.
a) b)
Hình 2.4: Phân bố áp suất do gió thổi vuông góc với trục nhà.
Trường hợp có những chỗ cao thấp khác nhau thì trường chuyển động của gió sẽ
có dạng như hình 2.5.
Sự phân bố áp suất trên mái có thể chia làm ba vùng khác nhau:
Vùng I: Vùng chuyển động ổn định, được hồi phục sau khi bị rối loạn. Vùng này
áp suất tĩnh tuơng đối bằng 0.
Vùng II: Vùng quẩn gió, trong vùng này áp suất âm.
Vùng III: Vùng hãm gió, áp suất gió dương gây ra bởi sự hãm dòng không khí do
nhà cao lên đột ngột.
- 8 -
Căn cứ vào đặc điểm khí động trên mái nhà của các vùng nói trên người ta bố trí
các mái thông gió và các thiết bị hút, thải gió khác.
II I III II
Hình 2.5: Phân bố áp suất do gió thổi qua nhiều nhà có độ cao khác nhau.
o Vùng quẩn gió phát triển phía sau vùng chắn gió:
Khi gió thổi vuông góc với một tường chắn có chiều dài lớn hơn 10 lần chiều
cao thì phái sau tường sẽ xuất hiện vùng chắn gió quẩn.
Vùng gió quẩn ở khoảng cách bằng 2 ÷ 3 lần độ cao tương chắn.
Độ kéo dài vùng quẩn phía sau vùng chắn (kể mức ngang mặt đất vào khoảng 12 ÷
16 lần chiều cao tường chắn). Trên bề mặt bất kỳ nhà nào nằm trong phạm vi của
đường ranh giới vùng gió quẩn trên cũng có áp suất âm ở phía đón gió cũng như khuất
gió.
+ Thông thoáng cưỡng bức: Thông gió có sự vận chuyển và trao đổi không khí
được thực hiện nhờ quạt và các thiết bị máy móc. Có 2 hệ thống:
 Hệ thống hút: Thu không khí đã bị ô nhiễm ở trong phòng và thải ra ngoài.
 Hệ thống thổi: Lấy không khí sạch ở môi trường bên ngoài, xử lý sơ bộ và
thổi vào phòng để làm giảm nồng độ khí độc của không khí bên trong.
- Phân loại theo mục đích:
+ Thông gió chung: Thổi một lượng không khí trong sạch từ bên ngoài vào không
gian cần thông gió và hút một lượng không khí bằng với lượng vừa thổi vào để
đảm bảo cân bằng lưu lượng không khí trong phòng, giúp khí và hơi có hại được
hòa loãng. Với lượng không khí sạch thổi vào đủ lớn thì có thể làm giảm nồng độ
- 9 -
khí thải, khí độc. Biện pháp thông gió như vậy là thông gió chung. Một nguyên tắc
cần chú ý là nên thổi gió vào vùng ít độc hại và hút ra ở vùng nhiều chất độc hại.
+ Thông gió khống chế: Cô lập các chất độc hại ngay tại chỗ phát sinh của nó bằng
các dụng cụ chuyên biệt, mục đích không cho các chất độc này lan tỏa trong không
gian phòng và thải ra ngoài để tránh gây ô nhiễm. Các thiết bị trên có nhiều loại
khá đa dạng như phễu hút, tủ hút, …Tuy nhiên, đây là phương pháp không khả thi
ở nhiều trường hợp.
+ Thông gió cục bộ: Trong những không gian rộng lớn nhưng chỉ yêu cầu thông
gió ở một bộ phận nhỏ, cố định thì ta sẽ dùng kiểu thông gió trên.
+ Thông gió kết hợp: Là kiểu thông gió kết hợp nhiều kiểu thông gió khác nhau.
+ Thông gió sự cố: Là kiểu thông gió khẩn cấp nhằm loại bỏ chất độc một cách
nhanh chóng khi xảy ra tai nạn, chỉ hoạt động khi có sự cố.
2.1.2 Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh
a. Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh
“Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, Thành phố Hồ Chí Mình có nhiệt
độ cao đều trong năm và hai mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa mưa được bắt đầu từ tháng 5
tới tháng 11, còn mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau. Trung bình, Thành phố Hồ
Chí Minh có 160 tới 270 giờ nắng một tháng, nhiệt độ trung bình 27 °C, cao nhất lên
tới 40 °C, thấp nhất xuống 13,8 °C. Hàng năm, thành phố có 330 ngày nhiệt độ trung
bình 25 tới 28 °C. Lượng mưa trung bình của thành phố đạt 1949 mm/năm, trong đó
năm 1908 đạt cao nhất 2.718 mm, thấp nhất xuống 1.392 mm vào năm 1958. Một
năm, ở thành phố có trung bình 159 ngày mưa, tập trung nhiều nhất vào các tháng từ 5
tới 11, chiếm khoảng 90 %, đặc biệt hai tháng 6 và 9. Trên phạm vi không gian thành
phố, lượng mưa phân bố không đều, khuynh hướng tăng theo trục Tây Nam – Ðông
Bắc. Các quận nội thành và các huyện phía Bắc có lượng mưa cao hơn khu vực còn
lại.
Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính là gió mùa Tây –
Tây Nam và Bắc – Ðông Bắc. Gió Tây – Tây Nam từ Ấn Độ Dương, tốc độ trung bình
3,6 m/s, vào mùa mưa. Gió Bắc – Ðông Bắc từ biển Đông, tốc độ trung bình 2,4 m/s,
vào mùa khô. Ngoài ra còn có gió tín phong theo hướng Nam – Đông Nam vào
- 10 -
khoảng tháng 3 tới tháng 5, trung bình 3,7 m/s. Có thể nói Thành phố Hồ Chí Minh
thuộc vùng không có gió bão. Cũng như lượng mưa, độ ẩm không khí ở thành phố lên
cao vào mùa mưa, 80 %, và xuống thấp vào mùa khô, 74,5 %. Trung bình, độ ẩm
không khí đạt bình quân/năm 79,5 %.” (Theo Wikimedia Foundation, Inc).
Nhiệt độ trung bình của thành phố Hồ Chí Minh:
Bảng 2.1: Khí hậu thành phố Hồ Chí Minh.
(Nguồn: Đại sứ quán Việt Nam tại Luân Đôn, 26/02/2008).
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ
trung bình
cao (oC)
32 33 34 34 33 32 31 32 31 31 30 31
Nhiệt độ
trung bình
thấp (oC)
21 22 23 24 25 24 25 24 23 23 22 22
Lượng mưa
trung bình
(mm)
14 4 12 42 220 331 313 267 334 268 115 56
Độ ẩm trung bình của thành phố Hồ Chí Minh: RH = 79,5 %.
Độ ẩm trung bình của thành phố Hồ Chí Minh vào mùa mưa: 80 %.
Độ ẩm trung bình của thành phố Hồ Chí Minh vào mùa khô: 74,5 %.
b. Ảnh hưởng của tiểu khí hậu thành phố Hồ Chí Minh đến sự phát triển của heo
Như đã trình bày về khí hậu của thành phố Hồ Chí Minh ở trên, ta thấy:
Nhiệt độ cao đều trong năm, nhiệt độ trung bình của TPHCM là 27 oC với khoảng
330 ngày trong năm là từ 25 – 28 oC, khá thích hợp cho sự phát triển của heo thuận lợi
cho việc kiểm soát nhiệt độ chuồng trại.
Trung bình mỗi năm TPHCM có khoảng 159 ngày mưa, tập trung chủ yếu từ tháng
5 đến tháng 11 chiếm 90%, ảnh hưởng rất lớn đến yêu cầu về độ ẩm của heo.
Các loại gió nếu để thổi trực tiếp vào thân heo sẽ gây mất thân nhiệt dẫn đến heo
không phát triển tốt, yêu cầu với chuồng trại nuôi heo là phải có che chắn đối với heo,
đặc biệt là heo con.
- 11 -
2.1.3 Ảnh hưởng của môi trường đến sự phát triển của heo và gà
a. Nhiệt độ và hướng chuồng
Nhiệt độ ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của heo và gà.
Đối với heo:
Bảng 2.2: Nhiệt độ yêu cầu của heo theo lứa tuổi.
(Theo Dick Muys, Geert Westenbrink. 2004)
Đối tượng heo Nhiệt độ (oC)
Heo mới sinh 1 ngày tuổi 35
Heo con 1 tuần tuổi 30
Heo con khoảng 8 tuần tuổi 20 – 28
Heo có trọng lượng khoảng 90 kg 18 – 22
Đối với gà:
Bảng 2.3: Nhiệt độ yêu cầu cho gà theo lứa tuổi. (Theo báo Nông nghiệp).
Tuần (tuổi) Nhiệt độ (oC)
1 – 3 tuần 30 - 32
3 – 6 tuần 25 – 28
6 – 8 tuần 20 - 22
Sau 8 tuần 18 - 20
Bảng sau đây thể hiện mối quan hệ giữa nhiệt độ chuồng đến thân nhiệt heo:
Bảng 2.4: Mối quan hệ giữa nhiệt độ chuồng đến thân nhiệt heo.
(Theo Trịnh Thị Thu Hương. 2000).
Nhiệt độ chuồng (oC) Thân nhiệt heo (oC) Nhịp thở heo (lần/ phút)
15 37,8 19 – 20
20 38 36
25 38,3 46
30 38,9 80 – 100
35 39,7 160 – 198
Bình thường thân nhiệt heo vào khoảng 38,5 oC, khi trên 40 oC là heo sẽ bị ốm, còn
nếu trên 41 oC thì heo sẽ chết. (Theo Dick Muys, Geert Westenbrink. 2004).
Nếu nhiệt độ của chuồng 37 oC mà cho heo tắm mát thì nhịp thở của heo sẽ giảm từ
152 lần/ phút xuống 80 lần/ phút, ảnh hưởng không ít đến chế độ sinh trưởng của heo.
- 12 -
Nhiệt độ còn ảnh hưởng đến mức độ tăng trưởng và tiêu tốn thức ăn của heo. Với
cùng chế độ dinh dưỡng và chăm sóc nhưng sự tăng trọng của heo thay đổi theo mùa:
- Mùa xuân heo tăng trọng 12,7 kg/ tháng tiết kiệm 30 % thức ăn.
- Mùa hè heo chỉ tăng 9,8 kg/ tháng, tiết kiệm 15% thức ăn.
Chống nóng kém làm giảm tăng trọng, tăng chi phí thức ăn ở heo con, tăng chết
phôi ở heo chữa, giảm tiết sữa ở heo nái, giảm chất lượng tinh dịch ở heo đực…
Hình 2.6: Hướng chuồng hợp lý trong xây dựng chuồng trại chăn nuôi.
Chuồng heo cần ánh sáng dọi vào buổi sáng, không bị hắt nắng vào buổi chiều.
Tránh mưa hắt từ phía Tây và gió Bắc lùa vào mùa rét. Chống lạnh kém làm tăng chi
phí thức ăn, giảm tăng trọng, heo dễ mắc bệnh về đường hô hấp và các bệnh đặc biệt
gây tỉ lệ chết cao ở heo con theo mẹ và sau cai sữa nuôi trong điều kiện quá lạnh.
Vì thế cần lưu ý:
Chuồng một dãy, mặt trước hướng Đông – Nam. Chuồng 2 dãy xây theo hướng
Nam Bắc. Phần chuồng có sân chơi hướng Đông thì dùng để nuôi heo con, nái chửa.
Chuồng có sân hướng Tây dùng nuôi nái cai sữa, nái tơ, heo hậu bị và heo thịt.
Chuồng cần ánh sáng buổi sáng từ 9 h đến 14, 15 h chiều, ánh sáng giúp tạo
vitamin D3 giúp heo sinh trưởng, đồng hóa Ca, P tốt.
Nắng buổi chiều ngược lại sẽ làm cho heo bị mệt, thở nhiều, dễ bị mềm xương, con
đẻ ra chân yếu do nhiều tia tử ngoại, khác với nắng buổi sáng nhiều tia hồng ngoại.
- 13 -
Khoảng cách các chuồng phải thoáng gió, thoáng khí và đủ ánh sáng.
Kết luận: Hướng chuồng rất quan trọng cho quá trình phát triển của heo, cần đảm
bảo các yếu tố che nắng mưa tránh giá rét, gió lùa. Mát về mùa hè, ấm về mùa đông và
đủ ánh sáng cần thiết cho chuồng heo.
Đối với gà:
Nhiệt độ từ 13-18 oC: Gà bị lạnh và ít vận động. Một phần năng lượng dành cho
sản xuất trứng phải dành cho sưởi ấm. Vì thế sản lượng trứng bị giảm.
Từ 18-24 oC: Đây chính là nhiệt độ lý tưởng cho gà đẻ sản xuất tốt.
Từ 24-30 oC: Gà có hiện tượng giảm ăn và giảm tỷ lệ đẻ. Nếu gà được ăn thức ăn
chất lượng tốt thì ít bị ảnh hưởng đến tỷ lệ đẻ.
Từ 30-32 oC: Gà ăn giảm. Vì giảm ăn nên tăng trọng giảm, sản lượng trứng và
trọng lượng trứng cũng giảm. Bắt đầu xuất hiện vỏ trứng xấu.
Từ 32-35 oC: Giảm ăn mạnh, trọng lượng giảm. Gà ít vận động do không đủ năng
lượng và có triệu chứng thở mạnh và nhanh (rướn thẳng cổ, há mổ để thở).
Từ 35-38 oC: Gà tiếp tục giảm ăn. Khi đó gà không đủ năng lượng vận động để lấy
thức ăn, tỷ lệ đẻ giảm rõ rệt. Gà ít vận động hay nằm một chỗ và uống nhiều nước.
Trên 38 oC: Gà không còn năng lượng, ít vận động và tỷ lệ chết cao.
Hình 2.7: Phần trăm tỷ lệ đẻ của gà trong các kiểu chuồng so với tiêu chuẩn.
Nhận xét:
- 14 -
Đối với hệ thống chuồng lạnh, do nhiệt độ và tiểu khí hậu trong chuồng nuôi được
ổn định, mặc dù nhiệt độ bên ngòai môi trường tăng cao cũng không làm ảnh hưởng
đến sản lượng trứng nhiều.
Khi gà bị stress nhiệt, ở chuồng hở bị thiệt hại đáng kể. Thực tế sản lượng trứng
giữa chuồng lạnh và chuồng hở chênh lệch nhau khoảng 7-10 %. (Theo Báo Kiến
Thức Chăn Nuôi-Số 1 năm 2007)
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỷ lệ tử vong ở gà:
Bảng 2.5: Ảnh hưởng của nhiệt độ xung quanh đến tỷ lệ tử vong ở gà. (Trong 1
tuần). (Theo CPAPoultry&EggSch2005-Poultry_WBakker_MinimumVentelation)
t (oC) 27,5 28,5 30 31 32
Tỷ lệ tử vong (%) 7,00 3,00 0,92 0,19 0,26
t (oF) 81,5 83,3 86 87,8 89,6
Nhiệt độ trực tràng của gà từ 39,5 – 40 oC thì gà cảm thấy thoải mái.
Khi nhiệt độ tăng hay giảm ngoài nhiệt độ trên thì gà cảm thấy khó chịu. Đầu tiên
xuất hiện nhiều tiếng ồn sau đó chúng sẽ mở miệng để thở và kêu to, đôi cánh gụt
xuống. Nếu nhiệt độ tiếp tục tăng thì chúng sẽ ngất xỉu và chết khi nhiệt độ trực tràng
đạt 44 oC. Từ đây ta có nhận xét:
Gà bị lạnh thì trọng lượng sẽ giảm
Nhiệt độ cao hơn thì tỷ lệ chết sẽ thấp hơn.
Tỷ lệ chết nhiều thường xảy ra ở những con gà nhỏ, yếu ớt và những con gà bị mất
nước.
- 15 -
Hình 2.8: Sự ảnh hưởng của nhiệt độ rơm tới nhiệt độ trực tràng của gà.
(Theo CPAPoultry&EggSch2005-Poultry_WBakker_MinimumVentelation)
Bảng 2.6: Nhiệt độ không khí và tốc độ gió giới hạn đối với gà dựa theo tuổi.
(Theo CPAPoultry&EggSch2005-Poultry_WBakker_MinimumVentelation).
Tuần tuổi Yếu tố Tốc độ gió tối đa (m/s) Nhiệt độ (oC)
1 Không khí tĩnh 0,076 32
2 Không khí tĩnh 0,15 29
3 Gió 0,51 27
4 Gió 1,02 25
Trên 28 ngày Ít phụ thuộc gió 1,78 22
Trên 35 ngày Ít phụ thuộc gió 2,54 18
b. Ẩm độ
Ẩm độ trên 80 % có thể gây ra hiện tượng ngưng tụ trên bề mặt thiết bị, và làm gia
tăng nguy cơ gây bệnh cho vật nuôi. Ngươc lại, ẩm độ dưới 40 % sẽ làm bụi bẩn trong
không khí nhiều hơn. Cả hai trường hơp đều ảnh hưởng không tốt đến vật nuôi.
Ẩm độ thích hợp cho nuôi heo là khoảng dưới 70 % đến dưới 75 % vì như thế sẽ
giúp cho chuồng heo khô ráo, sạch sẽ.
Đối với gà:
Bảng 2.7: Ẩm độ thích hợp cho gà.
- 16 -
Tuần (tuổi) Ẩm độ tương đối (%)
1 40 - 50
2 50 - 60
3 50 - 60
4 50 - 65
> 5 50 - 70
Nếu RH > 70% thì gà bắt đầu yếu dần.
c. Vận tốc gió thích hợp trong chuồng heo và gà
Gió là do sự chênh lệch trọng lượng riêng của không khí gây ra.
 Tác động của gió tới đời sống sinh vật:
- Gió có tác dụng điều hòa không khí (điều hòa oxi và các khí độc hại khác),
mưa, nhiệt độ và độ ẩm không khí.
- Gió làm giảm nhiệt độ trên bề mặt da động vật.
- Gió giúp cho quá trình sinh sản của động vật được dễ dàng hơn: đưa mùi, tiếng
kêu của động vật đực, cái trong mùa giao phối đi xa…
- Gió là một yếu tố tới hạn, tốc độ gió quá yếu hoặc quá mạnh đều ảnh hưởng đến
quá trình sinh trưởng và sinh sản của vật nuôi.
- Gió còn làm thay đổi hệ sinh thái của cả một vùng, làm thay đổi tập tính và
ngoại hình của một số lòai động vật.
Vận tốc gió thích hợp trong chuồng heo tùy thuộc vào nhiệt độ chuồng:
Bảng 2.8: Vận tốc gió thích hợp trong chuồng heo, dựa vào nhiệt độ.
(Theo Hans-Joachim Muller, Reiner Brunsch. 2007).
Nhiệt độ chuồng (oC) ≥ 10 13 16 19 20 21 22
Vận tốc gió (m/s) 0,1 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6
Nhiệt độ chuồng (oC) 23 24 25 26 27 28 30
Vận tốc gió (m/s) 0,7 0,8 0,9 1,0 1,2 1,3 2,5
Bảng sau đây lại cho biết vận tốc gió thích hợp với heo, dựa theo lứa tuổi:
Bảng 2.9: Vận tốc gió thích hợp cho chuồng heo dựa theo lứa tuổi.
(Theo Phạm Sỹ Tiệp, Nguyễn Đăng Vang, 2006).
Loại heo Vận tốc gió (m/s)
Heo con theo mẹ 0,2 - 0,3
Heo trưởng thành 0,3 - 0,5
- 17 -
Hình 2.9: Vận tốc gió thích hợp trong chuồng gia cầm, dựa vào nhiệt độ.
Đối với đàn gà trên 28 ngày tuổi, ta có thể xác định các chỉ số giảm nhiệt độ hiệu
quả cho chuồng gà ở phụ lục 2.
d. Không gian sống cho heo
Mỗi loại heo yêu cầu có không gian sống khác nhau, bảng 2.10 sẽ cho thấy yêu cầu
của từng loại heo.
Bảng 2.10: Diện tích chuồng và sân chơi cho các loại heo.
(Theo Chu Thị Thơm và ctv, 2000).
Loại heo Diện tích ô chuồng
(m2/ con)
Diện tích sân vận động
(m2/ con)
Số con
nhốt 1 ô
chuồng
(con)
Heo nội Heo lai,
ngoại
Heo nội Heo lai,
ngoại
Nái nuôi con 4 5 4 5 1
Nái chửa và chờ phối 1 1,5 1,15 1,25 5 – 10
Cái hậu bị 0,8 1 0,8 1 5 – 12
Heo đực giống 5 6 5 – 7 7 – 9 1
Đực hậu bị 4 5 4 – 5 5 – 6 1
Heo thịt 2 – 6 tháng 0,4 0,5 0,4 0,5 10 – 25
Heo thịt 7 – 9 tháng 0,7 1 0,7 0,5 6 – 12
Heo ốm cách ly 2 3 - -
Với heo ốm cách ly tính cho 1 % tổng cả đàn.
Đối với gà:
- 18 -
Mật độ nuôi thích hợp cho gà theo lứa tuổi:
Bảng 2.11: Mật độ thích hợp cho gà theo lứa tuổi. (Theo báo Nông nghiệp).
Ngày (tuổi) Con/m2
1 – 10 40 – 50
11 – 30 20 - 25
31 – 45 15 – 20
46 – 60 12 – 15
Còn mùa hè nóng nực thì có thể giảm 10 % số lượng gà.
Nhận xét: Không gian sống thích hợp sẽ giúp heo và gà khỏe mạnh, sinh trưởng tốt.
e. Mùi và thành phần không khí
Việc kiểm soát mùi trong chuồng heo có thể dựa vào việc nâng cao điều kiện vệ
sinh trong chuồng.
Ta biết, phân động vật cũng là một dạng phụ tải nhiệt, nếu ta không tìm cách vận
chuyển phân ra ngoài thì công tác thông thoáng không khí sẽ rất nặng nhọc và khó
khăn vì phân không chỉ thải nhiệt mà còn gây mùi ô nhiễm. Cách hữu hiệu nhất hiện
nay đó là xây dựng loại chuồng heo có rãnh thoát phân.
Hình mô tả về rãnh thoát phân của chuồng heo:
Hình 2.10: Rãnh thoát phân của chuồng heo.
Phân heo một phần sẽ rớt thẳng xuống khe, một phần được heo giẫm đạp nên rơi
xuống tiếp, phần còn lại công nhân chăn nuôi sẽ dùng nước xịt với áp lực mạnh để
tống xuống dưới rãnh thoát phân.
 Đối với thành phần không khí:
Bao gồm các thành phần sau:
N2: 79,04 % ; O2: 20,92 % ; CO2: 0,03 %
- 19 -
Riêng bầu tiểu khí hậu trong chuồng nuôi, thành phần khí thể có nhiều biến đổi vì
khí thể do gia súc thở ra làm lượng nitơ và cacbonic tăng cao lượng oxy giảm thấp và
hơi nước bão hòa. Ngoài ra các loại khí độc có hại bài tiết ra ngoài qua đường tiêu hóa
như: CH4, H2S… Sự phân giải các chất hữu cơ có trong thức ăn thừa, phân và nước
tiểu của gia súc tạo thành các khí thể độc hại bay hơi như NH3, H2S, CO2… Đó chính
là nguyên nhân gây ô nhiễm bầu tiểu khí hậu chuồng nuôi.
 Ảnh hưởng của thành phần không khí đến vật nuôi:
+ Oxy (O2): là một chất dưỡng khí không màu, không mùi. Ở điều kiện thông
thường oxy chiếm một thể tích 20,92% trong không khí. Nếu thiếu oxy, hàm lượng O2
thấp hơn sẽ có hại cho vật nuôi.
Hàm lượng oxy là 15 %: vật nuôi hô hấp sâu, mạch đập nhanh, quá trình oxy hóa
giảm.
Hàm lượng oxy là 14 – 9 %: hô hấp ngắt quãng, cơ bắp mệt mỏi, co giật.
Hàm lượng oxy là 8 – 6 %: hô hấp khó khăn, ngạt thở dẫn đến tử vong.
+ Carbonic (CO2): là một chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng
hơn không khí. Bầu không khí của trái đất thường có nồng độ 300 ppm. Với nồng độ
cao hơn, nó có thể làm cho người ngạt thở do làm giảm lượng oxy tồn tại. Quá trình
phân động vật phân giải và quá trình hô hấp bình thường của động vật trong một
không gian kín mà nồng độ CO2 trong chuồng nuôi tăng lên. Khi nồng độ CO2 đạt tới
60.000 ppm trong 30 phút, người bắt đầu bị ảnh hưởng và ở nồng độ 200.000 ppm,
heo thịt xuất chuồng không chịu nổi quá 1 giờ.
Chỉ tiêu cho phép khí cacbonic có trong chuồng nuôi 0,25 – 0,3 %.
Hàm lượng cacbonic là 1 %: bắt đầu ảnh hưởng đến hô hấp
Hàm lượng cacbonic là 5 – 8 %: gây khó thở, trúng độc cấp tính, rối loạn hô hấp,
mạch đập.
Hàm lượng cacbonic là 14 – 16 %: ngạt thở và chết.
+ Sulfurhydro (H2S): là một chất độc nhất do phân heo phân hủy sinh ra. Không
màu, nặng hơn không khí, dễ tan trong nước, mùi đặc trưng. Bắt đầu nhận thấy khí này
khi nồng độ là 1 ppm. Khi nồng độ tới 150 ppm H2S có thể gây tử vong cho người và
gia súc. Viện Nghiên cứu Quốc gia Hoa Kỳ đã quy định: Nồng độ H2S tối đa đảm bảo
- 20 -
an toàn cho người lao động 8 tiếng/ngày là 10 ppm. Chỉ tiêu vệ sinh cho phép H2S
trong không khí là 0,01 ml/l hoặc 0,015 mg/l.
+ Khí Metan (CH4): được hình thành trong quá trình phân hủy tự nhiên. Không
màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, ở nồng độ cao có thể gây đau
đầu và ngạt thở. Theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ, nồng độ CH4 an toàn cho người lao động
làm việc theo chế độ 8h/ngày là 1000 ppm.
+ Ammonia (NH3): là chất được sinh ra từ nước tiểu hay đạm dư thừa trong phân.
Nếu hàm lượng trong chuồng đo được 25 phần triệu sẽ gây ra cay mắt, ho, giảm khả
năng chống bệnh. 50 phần triệu heo sẽ giảm tăng trọng 12 %, gây nhức đầu. 100 phần
triệu giảm tăng trọng 30 % gây rát họng, chảy nước mũi. Vì vậy hàm lượng cho phép
tối đa là 25 phần triệu. Trúng độc NH3 dễ khỏi vì ở trong cơ thể chúng dễ chuyển
thành ure rồi thải ra ngoài. Chỉ tiêu vệ sinh cho phép NH3 trong cơ thể vật nuôi là
0,026 ml/l.
Cách tốt nhất để khắc phục khí Ammonia là dọn dẹp vệ sinh di chuyển phân hàng
ngày đến một nơi quy định có hố ủ, bổ sung các chất Micro - Aid hay De - Odorace
vào thức ăn để giảm mùi hôi từ thức ăn và nước tiểu.
+ Monoxide cacbon (CO): là chất sinh ra trong quá trình đốt cháy đặc biệt từ khí
ga. Nếu hàm lượng đo được trong chuồng 50 - 100 phần triệu heo nái sẽ đẻ ít con và
con nhỏ, tỉ lệ con chết lưu cao. Nếu hàm lượng đo được từ 150 - 350 phần triệu heo sẽ
giảm ăn 10 - 30 %, heo nái chửa sẽ sảy thai, nhiều heo con chết lưu. Hàm lượng cho
phép tối đa là 50 phần triệu. Cách khắc phục tốt nhất là thường xuyên điều chỉnh đèn
và bếp ga, tăng thông thoáng cho chuồng.
+ Bụi bặm và các tiểu phần: hàm lượng tiểu phần, bụi bặm cao là do bụi cám long,
các tiểu phần khô trên mình heo khi cọ ngứa gây nên các chất tiểu phần thường mang
theo các vi khuẩn, nấm của môi trường chuồng trại và đi vào hệ hô hấp của con người
gây các bệnh đường hô hấp và các chứng dị ứng nguy hiểm khác. Theo tiêu chuẩn Hoa
Kỳ, tổng số bụi trong không khí cho phép là 5mg/m3 không khí.
+ Vi khuẩn: các vi khuẩn sống trong không khí chuồng nuôi thường dao động từ
500/ m3 khi trời nóng đến 10000/ m3 vào mùa đông khi cửa đóng kín hơn. Theo
Stanley (1996), phần lớn các vi khuẩn không khí trong chuồng heo là các loại khuẩn
cầu chùm hay khuẩn tụ cầu trong phân. Số lượng Ecoli thường rất ít. Theo quy định
- 21 -
của EU về tiêu chuẩn vi sinh vật trong khu làm việc và sản xuất thực phẩm (theo
Romanova, 1991), tổng số vi sinh vật cho phép từ 1.250 đến 3.125/ m3; tổng số nấm
mốc nhỏ hơn 130/ m3 được cho là môi trường không khí tốt.
f. Ánh sáng
Bảng 2.12: Cường độ sáng và thời gian chiếu sáng thích hợp cho gà.
(Theo báo Nông nghiệp).
Ngày (tuổi) Cường độ (W/m2) Thời gian chiếu sáng (giờ)
1- 20 5 24/24
21- 40 3 22/24
41 - 66 1,4 20/24
Ánh sáng hay đúng hơn là nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời; là tổ hợp các tia
đơn sắc có bước sóng khác nhau.
Chất lượng ánh sáng phụ thuộc chủ yếu vào thành phần quang phổ bức xạ mặt trời.
+ Nhóm tử ngoại: gồm các tia có bước sóng ngắn  
bị hấp thụ bởi phần lớn tầng ozon.
0,2-0,39 m. Nhóm này
+ Nhóm bức xạ nhìn thấy  = 0,39-0,76 m. Nhóm này có tác động trực tiếp
đến chu kỳ sinh lý, sinh dục cũng như năng suất vật nuôi.
+ Nhóm bức xạ hồng ngoại:  > 0,76 m . Nhóm này ít bị khí quyển hấp thụ
vào ngày trời nắng.
 Tác dụng của bức xạ ánh sáng đối với vật nuôi:
Ánh sáng mặt trời được hấp thụ trực tiếp qua da có tác dụng kích thích các quá
trình đồng hóa trong cơ thể súc vật, khiến súc vật mau lớn hơn. Thiếu ánh sáng các
chất nội tiết của súc vật không sinh sản được ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của gia
súc.
Ngòai ra ánh sáng còn ảnh hưởng trực tiếp tới trạng thái sinh lý vật nuôi, thiếu
ánh sáng khi trời ẩm ướt thì súc vật mệt mỏi, khả năng làm việc giảm.
Ta có thể tham khảo bảng “Độ dài sóng và năng lượng của chúng trong thành
phần quang phổ bức xạ mặt trời” của Phạm Sỹ Tiệp, Nguyễn Đăng Vang, (2006) tại
phụ lục 3.
- 22 -
Trong thành phần quang phổ bức xạ mặt trời nhóm tia tử ngoại có tác dụng tâm lý
mạnh nhất đối với động vật.
Các tia tử ngoại nhóm A (  = 0,32-0,39 m) gây ban đỏ và tạo thành các sắc tố về
da.
Các tia tử ngoại nhóm B ( = 0,28-0,32 m) có tác dụng kích thích họat động của
các steroid sinh học giúp biến vitamin D thành D3, kích thích quá trình đồng hóa canxi
và phốt pho.
Các bức xạ trông thấy còn có một tác dụng sinh lý quan trọng đối với động vật, đó
là cảm giác màu sắc.
Bức xạ hồng ngọai là nguồn năng lượng tạo nhiệt rất quý cho gia súc, gia cầm. Bức
xạ hồng ngoại ở liều lượng ít có tác dụng kích thích sinh trưởng cho gia súc, gia cầm.
Tắm nắng vào buổi sáng sớm giúp vật nuôi khỏe mạnh, lớn nhanh và sinh sản tốt.
2.1.4 Một số vấn đề về chuồng trại
 Quy hoạch xây dựng chuồng trại
Khi xây dựng chuồng trại cần thực hiện các nguyên tắc chủ yếu, đặc biệt là đảm
bảo vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch trong đó có yêu cầu về khoảng cách, thứ tự của
các khu nhà trong chuồng trại đồng thời chú ý xây dựng khu chuồng tân đáo để nhốt
riêng gia súc mới mua về, khu chuồng cách ly động vật ốm, khu xử lý động vật ốm
chết, khu xử lý phế thải chăn nuôi. Các chuồng nuôi phải thuận tiện cho công tác vệ
sinh, tiêu độc thường kỳ.
Các khu chuồng phải theo thứ tự: chuồng nuôi dài ngày thì ở trung tâm trại, những
chuồng nuôi động vật chuẩn bị xuất bán tiến dần ra cổng trại.
Khoảng cách giữa các khu vật nuôi có lứa tuổi, định hướng chăn nuôi khác nhau phải
đảm bảo cách nhau 50 m. Chuồng cách ly, tân đáo, khu xử lý chất thải cách dãy nhà
chăn nuôi gần nhất trên 50 m và ở cuối hướng gió chính. Khoảng cách giữa các dãy
chuồng là 10m hoặc bằng 2,5 - 3 lần chiều cao của chuồng để đảm bảo độ thông
thoáng. Đầu chuồng của dãy nọ cách đầu chuồng của dãy kia là 4 - 6 m.
 Trồng cây xanh: cây xanh có tác dụng che nắng, hấp phụ bớt bức xạ mặt trời,
hút bụi, giữ bụi, hấp phụ và che chắn tiếng ồn, lọc sạch không khí nhờ quang hợp cây
xanh.
- 23 -
 Chuồng trại hợp lý sẽ góp phần tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả
công tác trong chăn nuôi.
 Chuồng nuôi nên được xây có hai đầu hồi theo hướng Đông Bắc – Tây Nam
hoặc chạy theo hướng Đông Tây là có thể tránh được gió lạnh Đông Bắc thổi vào
chuồng, tránh được mưa và gió Tây Nam, tránh nắng Đông buổi sáng, nắng Tây buổi
chiều rọi thẳng vào chuồng.
 Yêu cầu về chuồng nuôi:
Chuồng nuôi cần lưu ý một số vấn đề chính sau đây:
- Đảm bảo đủ diện tích. Yêu cầu diện tích/1 heo thịt (nuôi để xuất chuồng) nuôi
trên nền trệt là 1,3 - 1,4 m2/con, nuôi trên nền sàn là 1,0 - 1,2 m2/con.
- Máng ăn phải thiết kế sao cho phù hợp với độ tuổi của heo để heo có thể ăn dễ
dàng và không gây đổ vãi lãng phí thức ăn.
- Máng nước uống hoặc hệ thống vòi uống tự động cần phù hợp với độ tuổi của heo
để heo uống nước tiện lợi, thường xuyên và nước không bị nhiễm bẩn do heo.
- Phải có hệ thống xử lý chất thải để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, trước hết là
hạn chế ảnh hưởng trong chăn nuôi và cộng đồng xung quanh.
- Chuồng phải được vệ sinh và tổng tẩy uế thường xuyên.
 Bố trí heo thịt trong chuồng nuôi:
Heo nuôi trong cùng một ô chuồng cần đảm bảo tương đối về độ đồng đều, khối
lượng không nên chênh lệch quá 2 kg, khi chênh lệch về khối lượng thì những con heo
nhỏ hơn hay bị còi cọc vì không tranh được thức ăn với những con to.
Áp dụng phương thức “Cùng vào cùng ra” nghĩa là khi vào nuôi là vào cùng một
mẻ và khi xuất chuồng là xuất tất cả. Phương thức này rất có hiệu quả vì tạo được điều
kiện để tổng tẩy uế, đảm bảo tốt khâu vệ sinh thú y và an toàn dịch bệnh cho lứa sau.
 Mật độ heo trong chuồng nuôi: không nên nhốt quá đông vì dễ gây đánh, cắn
đuôi nhau. Khuyến cáo nên nuôi 10 -15 con/ô.
 Xây dựng chuồng trại không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ làm tăng chi phí dẫn
đến tăng giá thành sản phẩm chăn nuôi do các lý do sau đây:
- Chuồng nuôi kém thông thóang ẩm độ và nồng độ các khí độc hại cao (đặc biệt là
NH3, H2S, CO) thường gây cho heo mắc bệnh về đường hô hấp và các bệnh nhiễm
khuẩn khác, ảnh hưởng tới sức khỏe người chăn nuôi. Khi nồng độ khí độc cao quá
- 24 -
ngưỡng có thể gây tử vong cho cả người và heo (H2S > 150 ppm, NH3 > 10.000 ppm,
CO2 > 250.000 ppm).
- Không đảm bảo diện tích ô chuồng nuôi sẽ làm tăng chi phí thức ăn, heo chậm
lớn, dễ mắc bệnh.
- Hệ thống cấp nước không tốt (không đủ, nước không hợp vệ sinh) heo chậm lớn,
heo nái tiết sữa kém.
 Xử lý chất thải chăn nuôi:
Phân, chất độn chuồng của vật nuôi thường mang nhiều mầm bệnh như: vi khuẩn,
virus, nấm mốc, trứng ký sinh trùng, là nguồn tiếp tục lây nhiễm bệnh. Để bảo yêu cầu
vệ sinh thú y, hàng ngày phân, nước tiểu, chất độn chuồng phải được thu gom, đưa ra
khỏi khu vực chuồng nuôi, đến khu chứa phân và chờ ủ nhiệt vi sinh vật. Với qui mô
chăn nuôi vừa, phân có thể ủ trong hầm biogas, vừa đảm bảo vệ sinh, vừa giải quyết
chất đốt. Hệ thống cống rãnh thoát phân, nước tiểu, nước rửa chuồng phải quy hoạch
có độ dốc thích hợp (khoảng 3-5 %), độ rộng nhất định để dễ tiêu độc và không động
nước. Nước thải không được điều hòa vào nước bề mặt trước khi đưa vào hệ thống
lắng cặn và tiêu độc.
Như vậy:
Hệ thống xử lý chất thải kém sẽ gây ô nhiễm môi trường (đất, nguồn nước, không
khí).
 Chuồng trại phải tận dụng được nguồn phân bón:
Phân gia súc được chế biến khoa học sẽ là nguồn dinh dưỡng rất tốt cho cây trồng.
Phân sẽ được ủ hiếu khí hoặc hiếm khí, sau một thời gian nhất định mới bón cho cây
trồng để diệt hết mầm bệnh và để quá trình nitrat hóa xảy ra hoàn toàn trong phân ủ.
Xây dựng hệ thống hầm biogas để lấy khí sinh học làm chất đốt mà vẫn tận dụng
được nguồn phân bón sạch mầm bệnh.
Ta có bảng thống kê lượng chất thải của heo và gà (Tính trên 454 kg thịt sống).
Bảng 2.13: Lượng và tính chất chất thải của heo và gà. (Theo B.T.Nijaguna).
Thành phần Đơn vị
Heo Gà
Heo thịt Heo giống Gà đẻ trứng Gà giò
Chất thải thô (RW) kg/ngày 29,5 22,7 24 32,2
- 25 -
Tỷ lệ phân/nước tiểu - 1,2 - - -
Tỷ trọng kg/m3 1010 1010 1050 1050
Chất rắn tổng cộng (TS) kg/ngày 2,7 1,9 6,1 7,7
Chất rắn bay hơi (VS) kg/ngày 2,2 1,4 4,3 5,4
2.2 Tìm hiểu về không khí ẩm.
2.2.1 Định nghĩa
Không khí ẩm là hỗn hợp bao gồm không khí khô và hơi nước.
2.2.2 Phân loại
- Không khí ẩm chưa bão hòa: là không khí ẩm còn có thể nhận thêm một lượng
hơi nước nhất định nữa từ các vật khác bay hơi vào. Hơi nước ở đây là hơi quá nhiệt.
- Không khí ẩm bão hòa: là không khí ẩm không có thể nhận thêm một lượng hơi
nước nào nữa từ các vật khác bay hơi vào. Hơi nước ở đây là hơi bão hòa khô.
- Không khí ẩm quá bão hòa: là không khí ẩm bão hòa và còn chứa thêm một lượng
nước nhất định.
2.2.3 Các thông số chính biểu diễn trạng thái không khí ẩm
a. Độ ẩm tuyệt đối h :
Là khối lượng của hơi nước trong 1 m3 không khí ẩm
Trong đó:
 
Gh
h
V
[kg/m3]
 Gh – lượng hơi nước có chứa trong không khí ẩm [kg].
 V – thể tích khối không khí ẩm đang khảo sát [m3].
b. Độ ẩm tương đối :
Là tỉ số giữa lượng hơi nước hiện có trong khối không khí ẩm đang khảo sát so với
lượng hơi nước có chứa trong không khí đó khi làm cho nó bão hòa ở điều kiện đẳng
nhiệt.
 
Gh
Gbh
[ %]
- 26 -
Trong đó:
 Gh – lượng hơi nước có chứa trong không khí ẩm đang khảo sát [kg].
 Gbh – lượng hơi nước có chứa trong không khí đó khi làm cho nó bão hòa ở
điều kiện đẳng nhiệt [kg].
c. Độ chứa hơi d:
Là lượng hơi nước chứa trong không khí ẩm tính trên 1kg không khí khô.
Ở đây:
d 
Gh
Gk
, kg hơi/kg khô
 Gh – lượng hơi nước chứa trong không khí ẩm đang khảo sát [kg].
 Gk – lượng không khí khô có trong không khí ẩm đó [kg].
d. Mức độ bão hòa :
Là tỉ số giữa độ chứa hơi d của không khí ẩm đang khảo sát so với độ chứa hơi dbh
của không khí ẩm bão hòa ở cùng nhiệt độ.
 
d
dbh
e. Nhiệt độ đọng sương ts (oC):
Là nhiệt độ tại đó không khí chưa bão hòa trở thành không khí ẩm bão hòa trong
điều kiện phân áp suất của hơi nước không đổi ph = const.
f. Nhiệt độ nhiệt kế ướt tư (oC)
Là giá trị nhiệt độ chỉ bởi một nhiệt kế thông thường nhưng bầu nhiệt kế được bao
bọc bằng một miếng giẻ ướt.
g. Thể tích riêng của không khí ẩm v (m3/kg KKK)
Là thể tích mà không khí ẩm choán chỗ tính theo 1kg không khí khô.
h. Entanpi của không khí ẩm I
Là tổng entanpi của 1 kg không khí khô và d kg hơi nước.
I = 1,006.t + d(2500,77 + 1,84.t) [kJ/kg KKK].
Trong đó:
 I – entanpi của không khí ẩm [kJ/kg KKK].
 d - độ chứa hơi [kg hơi nước/kg KKK].
 t – nhiệt độ của không khí ẩm [oC].
- 27 -
i. Nhiệt hiện
Nhiệt hiện là một thông số trạng thái của không khí ẩm chủ yếu phụ thuộc vào
nhiệt độ khối không khí đó. Lượng biến đổi nhiệt hiện của không khí ẩm phụ thuộc
chủ yếu vào độ chênh lệch nhiệt độ giữa các trạng thái.
k. Nhiệt ẩn
Nhiệt ẩn là một thông số trạng thái của không khí ẩm phụ thuộc chủ yếu vào độ
chứa hơi của khối không khí đó. Sự biến đổi nhiệt ẩn thể hiện qua sự thay đổi trạng
thái của không khí ẩm. Lượng biến đổi nhiệt ẩn phụ thuộc chủ yếu vào sự thay đổi
độ chứa hơi của không khí ẩm.
2.2.4 Một số quá trình biểu diễn trạng thái không khí ẩm
a. Quá trình nung nóng: (1 -> 2):
Đường 1 – 2 song song với trục hoành và đi từ trái sang phải.
Nhiệt độ ở 2 cao hơn so với ở 1 nên quá trình này là quá trình nung nóng. Ta có:
 t2 > t1
 2  1
 I2 > I1
b. Quá trình tạo ẩm đoạn nhiệt: (1 -> 3):
Đường 1 – 3 cùng phương với đường xác định Enthalpy nên quá trình 1 – 3 là quá
trình có Enthalpy không đổi (quá trình đoạn nhiệt) I = const.
c. Quá trình tạo ẩm đẳng nhiệt: (1 -> 4):
Đường 1 – 4 song song với trục tung nên quá trình này có nhiệt độ không đổi t =
const, ta gọi là quá trình đẳng nhiệt, do độ chứa hơi tăng nên ta có thể gọi là tăng ẩm
đẳng nhiệt.
- 28 -
Hình 2.11: Các quá trình chuyển biến trên giản đồ trắc ẩm.
d. Quá trình làm mát: (1 -> 5):
Quá trình nào có đường đi song song với đường 1 – 5 theo hướng từ phải sang trái
là quá trình làm lạnh.
Ta có:
 t5 < t1
 5  1
 I5 < I1
e. Quá trình làm mát tách ẩm: (1 -> 5 -> 6):
Đối với quá trình làm lạnh, nếu làm lạnh không khí đến trạng thái mà ẩm độ tương
đối của không khí lên đến 100 % (đường 1 – 5 chạm tới điểm 5) thì khi đó, muốn làm
lạnh xuống nhiệt độ thấp hơn ta phải kết hợp với tách ẩm.
Ta có:
 d6 < d1
 t6 < tds < t1
 6  1
 I6 < I1
Trên thực tế, quá trình làm lạnh có tách ẩm rất hay được áp dụng trong các hệ
thống điều hòa không khí với yêu cầu không chỉ là làm giảm nhiệt độ mà còn phải hạ
- 29 -
thấp độ chứa hơi. Để thực hiện được công việc này, người ta cho không khí đi qua một
số thiết bị như coil lạnh (hoặc Ari Washer).
2.3 Bộ phận chính trong hệ thống
2.3.1 Hệ thống thông thoáng
Trong điều kiện mùa hè ở nước ta, nhất là ở miền Nam, nhiệt độ và độ ẩm cao, việc
áp dụng các giải pháp chống nóng là cần thiết để duy trì sức khỏe và sự phát triển cho
heo. Ngoài các hệ thống sử dụng thông gió cưỡng bức có khả năng tạo ra tiểu khí hậu
cho heo thì với các chuồng thông gió tự nhiên cần để ý các yếu tố sau:
- Ngăn bức xạ mặt trời trực tiếp lên cơ thể heo: làm các mái che hoặc lán che mát
ngoài khu vực chuồng nuôi. Mái che mát nên bố trí ở khu vực cho heo vận động.
- Làm mát trực tiếp cho cơ thể heo: Sử dụng hệ thống quạt thông gió hoặc hệ thống
phun nước. Quạt làm tăng lưu thông không khí xung quanh cơ thể (tăng đối lưu nhiệt).
Phun nước làm tăng bốc hơi nước từ bề mặt cơ thể. Tốt nhất là có hệ thống phun
sương mù kết hợp với quạt thông gió đặt dọc lối cấp thức ăn vào mùa hè, rất hiệu quả
với cả điều kiện khí hậu khô hay ẩm. Tối thiểu cũng phải có hệ thống vòi phun nước
áp suất cao để tắm dội trực tiếp lên cơ thể heo vào những ngày nắng nóng.
- Làm mát gián tiếp môi trường chuồng nuôi: Bằng phương pháp phun nước áp
suất cao tạo sương mù trong chuồng.
 Hệ thống thông thoáng tự nhiên:
Trong thông thoáng tự nhiên yếu tố then chốt để tối đa năng suất vật nuôi là duy trì
môi trường chuồng nuôi ổn định. Nhiệt độ chuồng nuôi dao động mạnh sẽ gây căng
thẳng cho vật nuôi và làm giảm khả năng hấp thụ thức ăn. Ngoài ra những dao động
này làm cho vật nuôi tiêu hao năng lượng để duy trì nhiệt độ cơ thể.
Vì vậy cách nhiệt là yếu tố quan trọng nhất không thể thiếu trong chăn nuôi. Cách
nhiệt tốt sẽ làm giảm sức nóng mặt trời vào chuồng nuôi trong những ngày nắng nóng,
từ đó làm giảm nhiệt cho vật nuôi. Khi thời tiết lạnh lớp mái cách nhiệt tốt sẽ giảm sự
mất nhiệt và tiêu hao năng lượng để duy trì môi trường phù hợp cho đàn vật nuôi.
Hệ thống thông thoáng tự nhiên bao gồm các thiết bị sau:
a. Tôn cách nhiệt Polyurethane:
- 30 -
Tôn cách nhiệt được sử dụng làm mái nhà để ngăn bức xạ mặt trời nhằm giảm
nhiệt độ trong chuồng, mặt dưới của tôn được dán một tấm cách nhiệt Aluminum.
Tiêu chuẩn kỹ thuật:
o Tỷ lệ mạ hợp kim: 54,0 % Nhôm; 44,5 % Kẽm; 1,005 % Silicon.
o Khối lượng riêng: 32,13 kg/m3.
o Tỷ trọng hút ẩm: 0,5.
o Tỷ suất hút nước: 9,11 % theo thể tích; 403 % theo khối lượng.
o Hệ số truyền nhiệt: 0,018.
o Nhiệt độ đo trên mặt tôn: 65 0C; dưới tấm lợp là 33 0C.
o Độ bền nén: 33,9 N/cm3.
o Độ ồn: 25,01 dB.
Bảng 2.14: Ảnh hưởng của vật liệu làm mái đến hiệu quả chống nóng.
Mức độ dẫn nhiệt
Vật liệu dẫn
nhiệt cao
Vật liệu dẫn
nhiệt kém
Vật liệu dẫn nhiệt
kém + phủ nylon
Loại vật liệu Tôn, nhôm Gỗ, tranh, tre Chất dẻo
Nhiệt độ dưới mái (oC) 80 50 30
Bức xạ dưới mái (kcal/m2/h) 760 535 420
b. Tấm cách nhiệt Aluminum:
Tấm cách nhiệt Aluminum được cấu tạo bởi màng nhôm phản xạ chống nóng phủ
lên tấm nhựa tổng hợp chứa các túi khí cách nhiệt. Lớp màng nhôm sẽ phản xạ lượng
nhiệt nóng trên mái tôn, lớp túi khí có khả năng ngăn nhiệt độ còn lại
Các thông số kỹ thuật:
 Hệ số cách nhiệt (m2K/W): 1,43 – 2,71
 Hệ số truyền nhiệt (m2K/W): 0,03 – 0,019
 Độ chịu nhiệt: <= 80 0C
 Độ phản xạ: 95 – 97 %
 Độ hút ẩm: 0,01 – 0,3 %
 Độ bền kéo đứt: <= 50 kN/m2
 Áp lực vỡ khí: >= 175 kN/m2.
c. Tấm bạt (Rèm che):
- 31 -
Dùng để che nắng, hạn chế sức nóng mặt trời vào chuồng giúp chuồng nuôi luôn
thoáng mát, che nước mưa hắt, ngăn bụi và tránh gió lùa vào chuồng nuôi.
Hình 2.12: Bạt bên hông chuồng và sơ đồ cấu tạo.
Hệ thống thông thoáng tự nhiên chủ yếu dựa vào sự đối lưu dòng không khí được
thực hiện mà không cần sự trợ giúp của các loại máy móc. Điểm khác biệt lớn nhất so
với cưỡng bức đó là độ cao và cấu tạo của mái chuồng.
Mái chuồng không chỉ giúp che mưa, nắng mà còn có tầm quan trọng rất lớn trong
việc điều hòa tiểu khí hậu xung quang cơ thể heo. Độ cao của mái cần tính toán sao
cho không bị mưa hắt và gió lạnh thổi vào. Không nên làm mái quá thấp vì sẽ không
thoáng khí, ít ánh sáng và làm cho chuồng nóng, ẩm vào mùa hè. Mái chuồng cần có
độ dốc vừa phải để dễ thoát nước, thông thoáng, với chuồng heo kiểu thông gió tự
nhiên thì mái chuồng có thể sử dụng kiểu hở nóc tạo điều kiện cho việc thoát khí và
thoát nhiệt dễ dàng.
- 32 -
Hình 2.13: Kiểu mái chuồng sử dụng thông gió tự nhiên (Hở nóc).
Vật liệu làm mái có ảnh hưởng rất lớn đến nhiệt độ trong chuồng. Đối với chuồng
heo sử dụng thông gió cưỡng bức thì cũng sẽ sử dụng vật liệu cách nhiệt, với chuồng
heo thông gió tự nhiên thì có thể dùng ngói, tranh tre… Chú ý nếu dùng tôn thì phải có
cách nhiệt đồng thời làm mái cao và thoáng.
 Yêu cầu đối với lắp đặt rèm che:
 Đỉnh của rèm phải gối lên bề mặt cứng để tránh khe hở, đoạn gối lên ít nhất là
15 cm.
 Lắp một đoạn rèm ngắn 25 cm ở ngoài chuồng ở độ cao mái che sẽ ngăn được
khe hở trên đỉnh rèm.
 Rèm cần khít với đoạn rèm ngắn bao bọc 25cm gắn kín rèm theo chiều dọc ở cả
2 đầu.
 Rèm cần được viền 3 lần.
 Cần gắn ở đáy để ngăn rò rỉ không khí .
 Các lỗ hở và vết rách trên tường hoặc trên rèm cần phải được sửa chữa.
 Rèm hoạt động hiệu quả nhất khi hoạt động tự động, đóng và mở căn cứ vào
nhiệt độ và tốc độ gió.
 Độ cao của tường chắn tối ưu 0,5 m.
Mái nhô ra 1,25 m.
- 33 -
Hình 2.14: Sơ đồ chung của hệ thống thông thoáng tự nhiên.
Hệ thống thông thoáng tự nhiên thường có ở những khu vực có điều kiện khí hậu
tương tự các điều kiện khí hậu mong muốn cho việc chăn nuôi và phụ thuộc vào vị trí
của chuồng nuôi.
 Hệ thống thông thoáng cưỡng bức:
Hệ thống thông thoáng cưỡng bức là hệ thống có sử dụng các loại quạt, và các thiết
bị máy móc khác trong quá trình thực hiện thông gió.
Hình 2.15: Sơ đồ chung của một hệ thống thông gió cưỡng bức.
a. Tấm làm mát (Cooling Pad)
Làm mát bằng Cooling Pad là một trong những kĩ thuật làm mát tin cậy và rất hiệu
quả hiện nay. Thiết bị khá đơn giản có thể giúp hạ nhiệt độ xuống từ 15 – 20 oC so với
nhiệt độ bên ngoài.
 Cấu tạo: Cooling pad có cấu tạo như sau:
Hình 2.16: Cooling Pad (Tấm làm mát). (Theo Poultec. 2009)
- 34 -
1: Máng nước dưới
2: Máng nước trên
3: Nắp, máng nước, đường ống nước
4: Vỏ
5: Vỏ bên
6: Nút máng nước (Giữa 1 và 2)
7: Khớp nối máng nước (Giữa 1 và 2)
8: Nút máng nước (Số 3 - Ống nước)
9: Khớp nối máng nước (Số 3)
10: Tấm làm mát
11: Tấm phân phối nước
12: Mô hình sơ bộ về tấm làm mát
13: Giá đỡ bằng nhôm
14: Ống nước thải chung
Hình 2.17: Các thành phần cấu tạo Cooling Pad. (Theo Poultec. 2009)
Ở các hệ thống thực tế, có thể thiếu hoặc thêm một vài chi tiết nhưng nói chung
vẫn có đầy đủ các bộ phận cơ bản.
Nói thêm về tấm làm mát: Tấm làm mát này thường được chế tạo từ chất liệu là
gỗ bào ép, sợi gỗ ép nằm bên trong một tấm lưới ngăn, nhưng chứa nhiều vật liệu hiện
đại như: nhựa, giấy melamin. Với vật liệu như thế, tấm làm mát có khả năng hấp thụ
nước rất tốt. Không khí khi đi xuyên qua tấm làm mát sẽ được nước trong đó hạ nhiệt
độ xuống. Độ dày của tấm làm mát đóng một vai trò rất lớn trong hiệu quả làm mát
của Cooling pad.
 Nguyên lý hoạt động:
Nước được bơm vào ống nước 8 với lưu lượng tùy thuộc vào điều kiện làm mát, từ
đó, nước chảy xuống tấm phân phối nước 11 giúp phân bố nước đều khắp, tiếp tục qua
tấm làm mát 10, một phần nước được lưu lại ở tấm làm mát. Khi này, các quạt hút sẽ
làm chênh lệch áp suất trong phòng và không khí từ bên ngoài sẽ đi vào phòng và
xuyên qua tấm làm mát, nước sẽ làm mát không khí.
- 35 -
b. Quạt
Trong bất kì hệ thống thông gió nào thì quạt là thiết bị cơ bản quan trọng nhất.
Quạt là phương tiện dùng để tạo nên dòng không khí chuyển động nhằm phục vụ cho
các yêu cầu kỹ thuật ở các thiết bị và chi tiết có liên quan đến không khí.
b1. Khái niệm chung:
Quạt là thiết bị dùng để nhận năng lượng và vận chuyển năng lượng (không khí) từ
chỗ này đến chỗ khác nhằm đáp ứng một yêu cầu nào đó.
Theo Lê Chí Hiệp (2007), Về nguyên tắc, quạt chuyển đổi cơ năng nhận được ở
trục thành độ gia tăng áp suất tổng để làm cho không khí di chuyển. Như ta biết, với
một quạt cụ thể và một tốc độ cố định thì lưu lượng thể tích của không khí đi qua sẽ
không đổi. Tuy nhiên, ở những điều kiện như vậy thì lưu lượng khối lượng của dòng
không khí đi qua quạt có thể có nhiều trị số khác nhau, điều này hoàn toàn phụ thuộc
vào trạng thái không khí ở đầu vào của quạt. Chính vì thế, để chuẩn hóa các thông số
kĩ thuật của quạt, người ta thường trình bày các thông số đó ứng với không khí ở trạng
thái tiêu chuẩn.
Ta goi:
- pr: Áp suất tuyệt đối của không khí ở đầu ra của quạt.
- pv: Áp suất tuyệt đối của không khí ở đầu vào của quạt.
Ta định nghĩa tỷ số nén (compression ratio) của quạt như sau:
R 
pr
pv
Theo đó, quạt được xem là thiết bị dùng để vận chuyển không khí với tỷ số nén R
không lớn hơn 1,07.
Nếu xét ở trạng thái không khí tiêu chuẩn, điều kiện nói trên tương ứng với độ
chênh lệch áp suất của không khí ở đầu ra và đầu vào của quạt nhỏ hơn 760 mmH2O.
Thông thường, các loại quạt được sử dụng trong phạm vi thông gió có độ chênh lệch
áp suất không vượt quá 250 – 300 mmH2O.
 Các thông số đặc tính của quạt:
 Tốc độ quay của quạt n [v/ph].
 Lưu lượng Q [m3/s].
 Cột áp H: tĩnh áp - động áp [mmH2O], [Pa].
 Công suất lý thuyết Plt [kW].
- 36 -
Plt 
Q* H
102
 Công suất thực Pth [kW].
 Hiệu suất: %.
 
Plt
Pth
 Điểm làm việc tốt nhất (BEP)
 Điểm làm việc (POP)
 Đường đặc tính Quạt:
Q = f(H, P, )
 Các thông số kích thước của quạt:
 Đường kính roto Dro.
 Đường kính trống Dtr.
 Đường kính vỏ Dvỏ.
 Góc đặt cánh: 1 , 2 .
 Khe hở đầu cánh Δ.
 Cánh nắn dòng.
 Chiều dài ống vào.
L1 > 0,2 Dtr
 Chiều dài vỏ
L2 > 0,7 Dtr
 Bán kính loe r
b2. Một số định nghĩa và thuật ngữ
Theo Lê Chí Hiệp (2007), ta có một số định nghĩa và thuật ngữ:
 Không khí ở trạng thái tiêu chuẩn
Là không khí ở điều kiện áp suất 760 mmHg, nhiệt độ 293 oK và độ ẩm tương đối
là 50%. Ở trạng thái này, khối lượng riêng của không khí khoảng 1,2 kg/m3.
 Áp suất tổng của quạt
- 37 -
Là độ chênh lệch áp suất tổng giữa đầu ra và đầu vào của quạt. Ta hiểu áp suất tổng
của quạt như là thông số thể hiện sự gia tăng mức năng lượng khi dòng không khí tiếp
nhận lượng cơ năng từ quạt.
 Áp suất động của quạt
Là áp suất có liên quan với tốc độ của không khí ở đầu ra của quạt. Về mặt trị số,
áp suất động được xác định thông qua áp suất tổng và tĩnh, và là hiệu số của 2 giá trị
này. Ở điều kiện không khí tiêu chuẩn, có thể xác định áp suất động pfđ của quạt bằng
công thức sau:
p 
 V 

fđ  
4,04
 
Với:
- V: Tốc độ trung bình của không khí ở đầu ra của quạt [m/s].
- pfđ: Áp suất động của quạt [mmH2O].
 Áp suất tĩnh của quạt
Gọi pft là áp suất tĩnh của quạt, ta có:
pft = pf – pfđ
Từ định nghĩa áp suất tổng của quạt pf, ta có thể viết:
pf = pfr – pfv
Từ đó:
pft = pfr – pfv – pfđ
pft = pfr – pfv – (pfr – pftr)
pft = pftr – pfv
Trong đó ta kí hiệu:
- pfr, pfv: Áp suất tổng tại đầu ra và đầu vào của quạt.
- pftr: Áp suất tĩnh tại đầu ra của quạt.
 Tốc độ tại đầu ra của quạt
Ta xem tốc độ tại đầu ra của quạt là trị số trung bình có giá trị đúng bằng lưu lượng
thể tích của quạt chia cho tiết diện tại đầu ra của quạt. Thực tế các giá trị tốc độ trên
cùng một tiết diện sẽ không đồng đều với nhau, nhất là tại đầu ra của quạt. Do đó, tốc
độ tại đầu ra của quạt theo định nghĩa đã nói hoàn toàn có tính chất lý thuyết.
 Công suất lý thuyết của quạt và các loại hiệu suất
2
- 38 -
Công suất lý thuyết là công suất cần thiết để kéo quạt khi không xét đến các tổn
thất. Ta có công thức tính công suất lý thuyết (Air Horsepower) của quạt như sau:
P 
Q.p f
3600.102
Với:
- P: Công suất lý thuyết của quạt [kW].
- Q: Lưu lượng thể tích của quạt [m3/h].
- pf: Áp suất tổng của quạt [kG/m2].
Trong thực tế luôn tồn tại tổn thất, do đó hiệu suất của quạt luôn luôn nhỏ hơn
100%. Ta gọi công suất thực tế (Brake Horsepower) của quạt là công suất cần thiết để
làm cho quạt hoạt động ở điều kiện đã chỉ định khi có xét đến các tổn thất. Rõ ràng,
công suất lý thuyết của quạt luôn luôn nhỏ hơn công suất thực tế.
Nói chung, không thể tính chính xác công suất thực tế mà chỉ có thể xác định bằng
thực nghiệm cho từng mẫu quạt cụ thể.
Gọi N là công suất thực tế của quạt, nf là hiệu suất toàn phần của quạt. Ta có thể tính
hiệu suất quạt nf như sau:
n f 
P

Q.p f
N 3600.102.N
Tương tự, có thể tính hiệu suất tĩnh nft của quạt bằng công thức sau:
n ft

Q.p ft
3600.102.N
Như vậy, hiệu suất toàn phần của quạt là tỉ số giữa công suất lý thuyết và công suất
cần thiết ở đầu vào (công suất thực tế). Trong khi đó, hiệu suất tĩnh của quạt là tỉ số
giữa năng lượng tĩnh ở đầu ra và năng lượng cấp vào.
 Phạm vi hoạt động của quạt
Về nguyên tắc, quạt có thể vận hành ở rất nhiều chế độ khác nhau. Tuy nhiên, khi
lưu ý đến vấn đề hiệu quả, chỉ nên sử dụng một loại quạt cụ thể nào đó trong phạm vi
áp suất và lưu lượng đã được nhà chế tạo qui định. Ta gọi các giá trị áp suất và lưu
lượng hoạt động có hiệu quả của quạt là phạm vi hoạt động của quạt.
b3. Các qui luật đồng dạng của quạt
Có rất nhiều qui luật đồng dạng về quạt, với mục đích ứng dụng thực tế, ta chỉ xét
mối quan hệ giữa tốc độ của quạt, lưu lượng thể tích, áp suất, kích thước, công suất
của quạt và khối lượng riêng của không khí đi vào quạt.
- 39 -
Ta gọi:
- n: Tốc độ quay của quạt [v/ph].
- Q: Lưu lượng thể tích của quạt [m3/h].
- pft: Áp suất tĩnh của quạt [kg/m2].
- D: Đường kính ngoài cùng phần rotor của quạt [mm].
- N: Công suất thực tế của quạt [kW].
- ρ: Khối lượng riêng của không khí [kG/m3].
 Đồng dạng lưu lượng
Q  N  D 
3
2
  2
 2

Q1  N1  D1 
 Đồng dạng cột áp
P  N 
2
 D 
2
2
  2
  2

P1  N1   D1 
 Đồng dạng công suất
P  N 
3
 D 
5
2
  2
  2

P1  N1   D1 
 Đồng dạng độ ồn
N2 – N1 = 50 lg
D2
D1
+ 50 lg
N2
N1
b4. Phân loại quạt:
Có 4 loại quạt thường sử dụng:
- Quạt li tâm (Centrifugal)
- Quạt hướng trục (Axial)
- Quạt hỗn hợp (Mixedflow)
- Quạt ngang dòng (Crossflow)
Ở đây, ta chủ yếu tập trung vào quạt hướng trục mà ta sẽ sử dụng trong hệ thống.
 Quạt li tâm: không khí vào theo hướng trục nhưng ra theo hướng vuông góc
với trục.
- 40 -
Hình 2.18: Mô hình quạt ly tâm. (Theo Mbeychok. 2007)
Quạt li tâm có khả năng tạo ra cột áp lớn, độ ồn thấp, tuy nhiên lưu lượng lại thấp.
Trong hệ thống thông gió thường ít sử dụng.
 Quạt hỗn hợp: Là quạt có cấu tạo kết hợp giữa quạt li tâm và hướng trục nhằm
kết hợp ưu điểm của 2 loại. Quạt thường không được sử dụng trong các hệ thống thông
gió.
Hình 2.19: Quạt hỗn hợp (MixedFlow).
 Quạt ngang dòng: Là quạt có cấu tạo sao cho khi hoạt động thì dòng không khí
hút được đi thẳng vào cánh quạt và đi ra phía bên kia.
Hình 2.20: Quạt Cross flow. (Theo Moggyland-wiki. 2010).
- 41 -
Quạt loại này thường dùng để ngăn cách tiểu khí hậu bên trong không gian cần
điều hòa và bên ngoài, tuy nhiên đối với thông thoáng chuồng trại thì ít khi sử dụng vì
tốn kém.
 Quạt hướng trục: không khí vào và ra theo trục của quạt.
Trong các hệ thống thông gió thường sử dụng quạt hướng trục vì lưu lượng lớn và
vì cũng ít khi cần yêu cầu cột áp cao.
Hình 2.21: Quạt hướng trục. (Theo Qingzhou Sanhe Machinery, 2010)
Đối với quạt hướng trục, tỉ số Rh mà ta định nghĩa dưới đây có ảnh huởng rất lớn
đến các đặc tính của quạt.
Gọi:
- D: Đường kính của cánh quạt.
- Dh: Đường kính của bầu cánh.
Ta có:
R 
Dh
h
D
Khi giá trị của Rh càng lớn thì mức độ chuyển đổi từ áp suất động sang áp suất tĩnh
càng lớn. Lưu lượng và áp suất tổng của quạt hướng trục có thể gia tăng nếu tăng tốc
độ quay của quạt hoặc chỉnh cho góc nghiêng của cánh lớn lên.
Có thể chia quạt hướng trục thành 3 loại sau:
 Loại có ít cánh (Propeller - P) hay còn gọi là quạt chong chóng
- 42 -
Hình 2.22: Quạt Propeller. (Theo Star Asia JSC.)
Thông thường cánh được làm từ các lá tôn hoặc từ nhựa, bề rộng cánh ở phía đỉnh
sẽ khá lớn.
Đối với quạt hướng trục loại P thì tỉ số Rh không vượt quá 0,15.
Đây cũng chính là loại quạt thường được sử dụng trong hệ thống thông gió.
 Loại có số cánh trung bình (Tubeaxial - T) – quạt trục ống
Hình 2.23: Quạt Tubeaxial. (Theo Star Asia JSC.).
Cánh thường được làm từ tôn mỏng uốn cong hoặc được chế tạo theo dạng khí
động. Tỉ số Rh của loại quạt này thường không vượt quá 0,3, khe hở giữa phần quay
và phần tĩnh nhỏ hơn so với loại P. Đặc biệt, các cánh của loại T thường được thiết kế
sao cho có thể hiệu chỉnh được góc nghiêng của cánh lúc quạt ngưng hoạt động.
 Loại có nhiều cánh (Vaneaxial – V) – quạt trục hướng dòng
Hình 2.24: Quạt Vaneaxial.
Thông thường cánh có dạng khí động. Tỉ số Rh thường lớn hơn hoặc bằng 0,3 để có
thể gia tăng áp suất tổng. Điểm đặc biệt của quạt hướng trục loại V là ở phía sau của
cánh quạt (theo chiều chuyển động của không khí) người ta có lắp các cánh hướng
- 43 -
dòng, nhiệm vụ của các cánh này là tăng cường chuyển đổi áp suất động của dòng
không khí đang còn xu hướng quay sang áp suất tĩnh.
b5. Lựa chọn quạt
Trước khi tiến hành chọn lựa quạt, cần lưu ý xác định rõ các vấn đề sau:
- Nơi đặt và nhiệm vụ kỹ thuật mà quạt phải thực hiện.
- Các đặc điểm của hệ thống ống dẫn đi kèm.
- Yêu cầu về độ ồn.
- Chi phí năng lượng.
- Các đặc điểm về vận hành.
Thông thường, việc lựa chọn quạt phải trải qua 2 bước:
- Đầu tiên cần phải chọn loại quạt thích hợp.
- Sau đó phải xác định hợp lý các thông số cần thiết và kích thước của quạt để
đảm bảo yêu cầu đề ra.
Trong khi tiến hành các bước chọn quạt, cần xem xét kỹ các yếu tố sau đây:
 Ở chế độ hoạt động bình thường của quạt, lưu lượng và áp suất tổng của quạt
phải đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu của hệ thống. Cần lưu ý, lưu lượng và áp suất
là hai thông số hết sức quan trọng, nếu chọn các thông số này nhỏ hơn yêu cầu thì
không thỏa mãn được chỉ tiêu kĩ thuật đề ra, nếu chọn quá lớn thì sẽ hao tốn tiền đầu
tư ban đầu và gia tăng chi phí năng lượng trong quá trình vận hành.
 Do phụ tải của hệ thống không ổn định cho nên cần có cơ cấu điều chỉnh sự làm
việc của quạt phù hợp với phụ tải, đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tính kinh tế và
hiệu quả của hệ thống trong vận hành.
 Cần lưu ý đến hiệu suất quạt vì năng lượng tiêu tốn cho sự hoạt động của quạt
chiến một phần đáng kể trong tổng năng lượng chi phí cho hệ thống.
 Thông thường, nguyên nhân gây ồn trong hệ thống xuất phát từ quạt và một số
đường ống dẫn không khí, đây là điều cần được sự quan tâm đúng mức của người thiết
kế để đảm bảo mức độ ồn trong không gian cần điều hòa nằm ở phạm vi cho phép.
 Giá tiền đầu tư cho cụm quạt cần được xem xét trên cơ sở có lưu ý đến các thiết
bị đi kèm với quạt.
 Việc nối các ống dẫn ở đầu vào và đầu ra của quạt có ảnh hưởng đáng kể đến
các đặc tính của toàn bộ hệ thống ống dẫn không khí, do đó khi lựa chọn quạt cần quan
tâm đến việc đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu kèm theo của hệ thống ống dẫn.
- 44 -
2.3.2 Nhà che và thiết bị phụ
Nhà che giúp bảo vệ heo khỏi các yếu tố môi trường bên ngoài đe dọa như nắng,
mưa, gió, các loại côn trùng và các loài ăn thịt khác. Ngoài ra, công dụng của nhà che
còn là giữ vững tiểu khí hậu thích hợp cho sự sinh trưởng của heo đã được tạo ra nhờ
các thiết bị khác trong hệ thống.
Tùy thuộc vào kiểu hệ thống thông gió, điều kiện tự nhiên và quy mô sản xuất mà
nhà che có cấu tạo khác nhau.
a. Vách nhà che
 Mái chuồng
Có nhiều kiểu mái chuồng khác nhau với những ưu khuyết điểm riêng, tùy theo
hoàn cảnh cụ thể mà áp dụng cho phù hợp.
 Kiểu một mái:
Thích hợp với heo con, heo nọc đang sinh sản. (Tránh tình trạng hai nọc nhìn thấy
nhau luôn bị kích thích gây hấn)
Ưu điểm: Thoáng khí và mát vì nhiệt độ và ẩm độ có thể thoát dễ dàng.
Nhược điểm: Mưa có thể tạt, gió lùa, nắng dọi vào chuồng nếu xây dựng không
chú ý phương hướng thích hợp.
 Kiểu mái lỡ:
Ưu điểm: thoáng khí và mát, mưa nắng gió khó tạt vào chuồng.
Nhược điểm: tốn thêm chi phí lợp mái nhở.
 Kiểu hai mái:
Ưu điểm: Tiết kiệm được diện tích so với chuồng một mái.
Mùa lạnh mái sẽ giữ hơi ấm. Có thể xây thêm tường ngăn giữa sân nắng và chỗ heo
nằm nhờ đó ngăn được mưa tạt, gió lùa, nắng rọi.
Nhược điểm: Sẽ giữ hơi nóng và ẩm độ trong mùa hè gây hầm nóng vì nhiệt độ và
khí ẩm khó thoát ra khỏi hai mái.
 Kiểu nóc đôi:
Kiểu này khá thông dụng trong các trại nuôi heo, tương tự như kiểu hai mái nhưng
trên nóc cơi lên cao để dễ thoát khí ẩm, khí nóng dễ dàng.
Ưu điểm: Tiết kiệm diện tích so với chuồng một mái.
Thông thoáng hơn chuồng hai mái vì nhiệt độ, độ ẩm dễ thoát ra theo nóc đôi.
Nhược điểm: Tốn kém chi phí
- 45 -
Mưa gió có thể lùa tạt vào khe hở giữa các nóc đôi.
 Kiểu hai mái có lỗ thông hơi:
Ta có thể bố trí quả cầu hút nhiệt trên mái.
 Kiểu một mái liên kế:
Kiểu này áp dụng cho các trang trại chăn nuôi có qui mô lớn nhưng diện tích hẹp
lại cần ánh sáng và độ thông thoáng.
Về vật liệu làm mái chuồng:
Có nhiều loại vật liệu xây dựng để lợp mái chuồng, tùy theo mỗi loại vật liệu mà
kết cấu khác nhau. Do đó khi sử dụng cần nắm rõ để hạn chế nhược điểm sao cho
không ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi.
 Chuồng mái lá:
Mái lá được sử dụng rất phổ biến ở những vùng nông thôn.
Ưu điểm: rẻ tiền, ít tốn vật liệu xây dựng, mái lá không cần phải cao mà vẫn mát
mẻ.
Nhược điểm: mau hư mục dột nước nên phải thay lại toàn bộ trong vài ba năm.
 Chuồng lợp giấy dầu:
Giấy tẩm dầu hắc được ưa chuộng trong thời gian gần đây vì chi phí lợp mái khá rẻ
với thời gian sử dụng cao hơn chuồng mái lá.
 Chuồng lợp tôn tráng kẽm:
Tôn tráng kẽm có độ bền khá lâu, tùy theo độ dày của lớp kim loại mà giá thành
khác nhau, đồng thời sẽ rất nóng nếu không chú ý đến vấn đề thông thoáng.
 Chuồng lợp tôn Fibrocement:
Tôn Fibro có ưu điểm là rẻ hơn tôn tráng kẽm nhưng bù lại phải sử dụng nhiều kèo
cột, đòn tay nên giá thành không hạ hơn bao nhiêu.
 Chuồng lợp ngói:
Thời gian sử dụng lâu dài và thoáng mát tuy nhiên giá thành khá đắt chỉ phù hợp
với khu vực quốc doanh có mức đầu tư quy mô lớn.
 Chuồng lợp tranh hay rơm:
Thường dùng ở những vùng thiếu các vật liệu xây dựng thông thường kể trên. Chi
phí rất thấp, tuy nhiên rơm cỏ khô là loại vật liệu dễ cháy nên việc phòng chống hỏa
hoạn phải được chú ý.
 Hướng cửa
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo
Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo

More Related Content

What's hot

Thiết kế và lắp đặt kho bảo quản đông sức chứa 400 tấn
Thiết kế và lắp đặt kho bảo quản đông sức chứa 400 tấnThiết kế và lắp đặt kho bảo quản đông sức chứa 400 tấn
Thiết kế và lắp đặt kho bảo quản đông sức chứa 400 tấnjackjohn45
 
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...jackjohn45
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docxDự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Giao trinh dinh duong gia suc
Giao trinh dinh duong gia sucGiao trinh dinh duong gia suc
Giao trinh dinh duong gia sucBuu Dang
 
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...nataliej4
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryherehoatuongvi_hn
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố ChínhNghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố ChínhMan_Ebook
 
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưaQuy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưaTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Thiết kế và lắp đặt kho bảo quản đông sức chứa 400 tấn
Thiết kế và lắp đặt kho bảo quản đông sức chứa 400 tấnThiết kế và lắp đặt kho bảo quản đông sức chứa 400 tấn
Thiết kế và lắp đặt kho bảo quản đông sức chứa 400 tấn
 
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
 
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docxDự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệpLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
 
Giao trinh dinh duong gia suc
Giao trinh dinh duong gia sucGiao trinh dinh duong gia suc
Giao trinh dinh duong gia suc
 
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán cho giáo viên tiểu học
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán cho giáo viên tiểu họcLuận văn: Bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán cho giáo viên tiểu học
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán cho giáo viên tiểu học
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docxKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docx
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố ChínhNghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
 
Đề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh miền núi phía Bắc
Đề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh miền núi phía BắcĐề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh miền núi phía Bắc
Đề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh miền núi phía Bắc
 
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưaQuy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
 
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
 
Đề tài: Khảo sát hàm lượng mùn nitơ trong đất trồng cao su, 9đ
Đề tài: Khảo sát hàm lượng mùn nitơ trong đất trồng cao su, 9đĐề tài: Khảo sát hàm lượng mùn nitơ trong đất trồng cao su, 9đ
Đề tài: Khảo sát hàm lượng mùn nitơ trong đất trồng cao su, 9đ
 
Giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái học
Giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái họcGiáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái học
Giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái học
 
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...
 
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...
 

Similar to Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.ssuser499fca
 
Luận án: Nghiên cứu hiệu ứng tự đốt nóng của dây nano SnO2 ứng dụng cho cảm b...
Luận án: Nghiên cứu hiệu ứng tự đốt nóng của dây nano SnO2 ứng dụng cho cảm b...Luận án: Nghiên cứu hiệu ứng tự đốt nóng của dây nano SnO2 ứng dụng cho cảm b...
Luận án: Nghiên cứu hiệu ứng tự đốt nóng của dây nano SnO2 ứng dụng cho cảm b...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Cải Tiến Công Cụ Seo Panel.doc
Luận Văn Cải Tiến Công Cụ Seo Panel.docLuận Văn Cải Tiến Công Cụ Seo Panel.doc
Luận Văn Cải Tiến Công Cụ Seo Panel.doctcoco3199
 
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường ThịnhTổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnhluanvantrust
 
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Năng Lượng Trường Thịnh.docx
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Năng Lượng Trường Thịnh.docxTổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Năng Lượng Trường Thịnh.docx
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Năng Lượng Trường Thịnh.docxDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo (20)

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
 
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.docPhát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Luận án: Nghiên cứu hiệu ứng tự đốt nóng của dây nano SnO2 ứng dụng cho cảm b...
Luận án: Nghiên cứu hiệu ứng tự đốt nóng của dây nano SnO2 ứng dụng cho cảm b...Luận án: Nghiên cứu hiệu ứng tự đốt nóng của dây nano SnO2 ứng dụng cho cảm b...
Luận án: Nghiên cứu hiệu ứng tự đốt nóng của dây nano SnO2 ứng dụng cho cảm b...
 
Luận án: Nghiên cứu phân bố khí ozone trong khí quyển tầng thấp
Luận án: Nghiên cứu phân bố khí ozone trong khí quyển tầng thấpLuận án: Nghiên cứu phân bố khí ozone trong khí quyển tầng thấp
Luận án: Nghiên cứu phân bố khí ozone trong khí quyển tầng thấp
 
Luận án: Phát hiện phụ thuộc hàm trong cơ sở dữ liệu, HAY
Luận án: Phát hiện phụ thuộc hàm trong cơ sở dữ liệu, HAYLuận án: Phát hiện phụ thuộc hàm trong cơ sở dữ liệu, HAY
Luận án: Phát hiện phụ thuộc hàm trong cơ sở dữ liệu, HAY
 
Nâng Cao Chất Lượng Nhân Lực Của Agribank Chi Nhánh Thành Phố Tuyên Quang.doc
Nâng Cao Chất Lượng Nhân Lực Của Agribank Chi Nhánh Thành Phố Tuyên Quang.docNâng Cao Chất Lượng Nhân Lực Của Agribank Chi Nhánh Thành Phố Tuyên Quang.doc
Nâng Cao Chất Lượng Nhân Lực Của Agribank Chi Nhánh Thành Phố Tuyên Quang.doc
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
 
Thiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.doc
Thiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.docThiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.doc
Thiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.doc
 
Nghiên Cứu Chống Sạt Lở Bờ Sông Đồng Tháp, Dùng Phương Pháp Phân Tích Trực Ti...
Nghiên Cứu Chống Sạt Lở Bờ Sông Đồng Tháp, Dùng Phương Pháp Phân Tích Trực Ti...Nghiên Cứu Chống Sạt Lở Bờ Sông Đồng Tháp, Dùng Phương Pháp Phân Tích Trực Ti...
Nghiên Cứu Chống Sạt Lở Bờ Sông Đồng Tháp, Dùng Phương Pháp Phân Tích Trực Ti...
 
Luận Văn Cải Tiến Công Cụ Seo Panel.doc
Luận Văn Cải Tiến Công Cụ Seo Panel.docLuận Văn Cải Tiến Công Cụ Seo Panel.doc
Luận Văn Cải Tiến Công Cụ Seo Panel.doc
 
Luận án: Hệ tư vấn dựa trên mức độ quan trọng hàm ý thống kê, HAY
Luận án: Hệ tư vấn dựa trên mức độ quan trọng hàm ý thống kê, HAYLuận án: Hệ tư vấn dựa trên mức độ quan trọng hàm ý thống kê, HAY
Luận án: Hệ tư vấn dựa trên mức độ quan trọng hàm ý thống kê, HAY
 
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...
 
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
 
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường ThịnhTổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
 
Luận văn: Nghiên cứu biến tính laterit làm vật liệu hấp phụ xử lý ion photpha...
Luận văn: Nghiên cứu biến tính laterit làm vật liệu hấp phụ xử lý ion photpha...Luận văn: Nghiên cứu biến tính laterit làm vật liệu hấp phụ xử lý ion photpha...
Luận văn: Nghiên cứu biến tính laterit làm vật liệu hấp phụ xử lý ion photpha...
 
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Năng Lượng Trường Thịnh.docx
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Năng Lượng Trường Thịnh.docxTổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Năng Lượng Trường Thịnh.docx
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Năng Lượng Trường Thịnh.docx
 
Luận án: Phát triển một số phương pháp xây dựng hệ tư vấn
Luận án: Phát triển một số phương pháp xây dựng hệ tư vấnLuận án: Phát triển một số phương pháp xây dựng hệ tư vấn
Luận án: Phát triển một số phương pháp xây dựng hệ tư vấn
 
Luận văn: Giải pháp phát triển nuôi cá vược huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
Luận văn: Giải pháp phát triển nuôi cá vược huyện Tiền Hải, tỉnh Thái BìnhLuận văn: Giải pháp phát triển nuôi cá vược huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
Luận văn: Giải pháp phát triển nuôi cá vược huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo

  • 1. i KHẢO SÁT VÀ TÍNH TOÁN HỆ THỐNG THÔNG THOÁNG CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI HEO MÃ TÀI LIỆU: 80236 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com Tác giả Hoàng Nam Hưng Thái Hoàng Bảo Giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Hùng Tâm Tháng 7 năm 2010
  • 2. ii CẢM TẠ Chúng con xin cảm ơn gia đình thân yêu đã động viên, chia sẻ giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi về vật chất và tinh thần trong những năm tháng con học tập trên giảng đường Đại học, cũng như trong suốt quá trình con làm đề tài tốt nghiệp. Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM. Ban Chủ nhiệm Khoa Cơ Khí – Công Nghệ cùng toàn thể quý thầy cô trong Khoa đã tận tâm, tận lực dạy bảo, giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức khoa học quí giá cho chúng tôi trong những năm học tập vừa qua. Đặc biệt, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn Hùng Tâm đã rất quan tâm, tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ để chúng tôi có thể hoàn thành đề tài này. Cảm ơn những người bạn thân yêu trong lớp DH06NL đã cùng chúng tôi chia sẻ những năm tháng học tập quí báu và đã giúp đỡ, góp ý cho đề tài của chúng tôi được hoàn chỉnh hơn. Do có những hạn chế về mặt thời gian và trang thiết bị, cũng như chưa có kinh nghiệm nhiều, nên đề tài của chúng tôi không thể nào tránh những sai sót và khuyết điểm, rất mong nhận được sự lượng thứ của quý thầy cô.
  • 3. iii TÓM TẮT Đề tài nghiên cứu “Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại chăn nuôi heo” được tiến hành tại Khoa Cơ khí Công nghệ và khu chuồng trại chăn nuôi heo Khoa Chăn nuôi – Thú y, thời gian từ 20/03/2010 đến 20/07/2010, chúng tôi đã tiến hành khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng chuồng trại dựa trên các thông số và điều kiện thực tế mà chúng tôi đã khảo sát. Nội dung chính của đề tài bao gồm 3 phần: Phần 1: Giới thiệu một số vấn đề chung về thông gió mà cụ thể là định nghĩa, phân loại thông gió đồng thời cũng nêu lên đối tượng nghiên cứu, mục tiêu và yêu cầu cụ thể của đề tài. Phần 2: Tra cứu tài liệu, sách báo để tổng quát hệ thống thông gió và tiến hành lập ra cơ sở khảo sát và tính toán hệ thống thông gió tự nhiên và cưỡng bức cho chuồng, cụ thể là: - Chuồng thông gió tự nhiên: Khảo sát hệ thống, nhận xét về khả năng đáp ứng của hệ thống thông gió, trên cơ sở đó, tính toán số lượng vật nuôi thích hợp với điều kiện sẵn có. - Chuồng thông gió cưỡng bức: Khảo sát hệ thống, nhận xét về khả năng đáp ứng của hệ thống thông gió, trên cơ sở điều kiện có sẵn của chuồng trại, tính toán lượng vật nuôi thích hợp. Phần 3: Kết luận và đề nghị của chúng tôi về nội dung đã thực hiện đề tài.
  • 4. iv MỤC LỤC Trang Trang tựa.....................................................................................................................i Cảm tạ........................................................................................................................ii Tóm tắt......................................................................................................................iii Mục lục.....................................................................................................................iv Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................vi Danh sách các hình..................................................................................................vii Danh sách các bảng................................................................................................ viii Chương 1. TỔNG QUAN. ....................................................................................... 1 Chương 2. TRA CỨU TÀI LIỆU............................................................................. 4 2.1 Một số vấn đề chung .......................................................................................... 4 2.1.1 Định nghĩa và phân loại thông gió .................................................................. 4 2.1.2 Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh ..................................................... 9 2.1.3 Ảnh hưởng của môi trường đến sự phát triển của heo và gà ........................ 10 2.1.4 Một số vấn đề về chuồng trại ........................................................................ 22 2.2 Tìm hiểu về không khí ẩm................................................................................ 25 2.2.1 Định nghĩa ..................................................................................................... 25 2.2.2 Phân loại........................................................................................................ 25 2.2.3 Các thông số chính biểu diễn trạng thái không khí ẩm................................. 25 2.2.4 Một số quá trình biểu diễn trạng thái không khí ẩm .................................... 27 2.3 Bộ phận chính trong hệ thống .......................................................................... 29 2.3.1 Hệ thống thông thoáng .................................................................................. 29 2.3.2 Nhà che và thiết bị phụ.................................................................................. 44 2.3.3 Thiết bị kiểm tra và điều khiển...................................................................... 46 2.3.4 Hệ thống xử lý chất thải ................................................................................ 50 Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN ............................................... 51 3.1 Đối tượng khảo nghiệm.................................................................................... 51 3.2 Phương pháp khảo nghiệm............................................................................... 51 3.2.1 Khảo sát kết cấu hệ thống chuồng trại .......................................................... 51 3.2.2 Khảo sát các thông số kĩ thuật....................................................................... 52
  • 5. v 3.3 Phương tiện....................................................................................................... 52 Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................. 53 4.1 Khảo sát hệ thống thông gió trong chuồng trại nuôi heo có sẵn...................... 53 4.1.1 Hệ thống thông thoáng tự nhiên.................................................................... 53 4.1.2 Hệ thống thông thoáng cưỡng bức ................................................................ 55 4.1.3 Khảo sát quạt và các thông số hệ thống ........................................................ 58 4.1.4 Nhận xét hệ thống thông gió đang áp dụng................................................... 66 4.2. Tính toán thiết kế hệ thống thông gió chuồng trại nuôi heo ............................ 69 4.2.1 Cơ sở tính toán .............................................................................................. 69 4.2.2 Số liệu lựa chọn............................................................................................. 69 4.2.3 Thống kê số liệu ............................................................................................ 72 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 73 5.1 Kết luận ............................................................................................................ 73 5.2 Đề nghị ............................................................................................................. 74 Phụ lục và một số hình ảnh .................................................................................... 75 Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 81
  • 6. vi DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU BEP - Best Efficiency Point, Điểm làm việc tốt nhất. Dro - Đường kính rotor của quạt. Dtr - Đường kính trống của quạt. Dvo - Đường kính vỏ quạt. EU - European Union, Liên minh châu Âu. Gbh - Lượng hơi nước bão hòa chứa trong không khí ẩm. Gh - Lượng hơi nước chứa trong không khí ẩm. Gk - Lượng không khí khô chứa trong không khí ẩm. H - Cột áp của quạt. I - Enthalpy của không khí ẩm. IC - Integrated Circuit, Vi mạch. LCD - Liquid Crystal Display, Màn hình tinh thể lỏng. Plt - Công suất lý thuyết của quạt. Pth - Công suất thực của quạt. POP - Pump Operating Point, Điểm làm việc của bơm. Ppm - Parts per million, đơn vị đo mật độ, phần triệu. Q - Lưu lượng quạt. R - Tỷ số nén của quạt. RH - Relative Humidity, Độ ẩm tương đối. RTD - Resistance Temperature Detector, Cảm biến nhiệt điện trở. RW - Raw Waste, Chất thải thô. SHF - Sensible Heat Factor, Hệ số nhiệt hiện. TS - Total Solid, Chất rắn tổng cộng. V - Thể tích không khí ẩm. VAC - Volts Alternative Current, Dòng điện xoay chiều. VDC - Volts Direct Current, Dòng điện một chiều. VS - Volatile Solid, Chất rắn bay hơi. d - Độ chứa hơi của không khí ẩm. dbh - Độ chứa hơi của không khí ẩm bão hòa. n - Vận tốc quay của quạt.
  • 7. vii pf - Áp suất tổng của quạt. pfd - Áp suất động của quạt. pfr - Áp suất tổng đầu ra của quạt. pft - Áp suất tĩnh của quạt. pftr - Áp suất tĩnh tại đầu ra của quạt. prv - Áp suất tổng đầu vào của quạt. pr - Áp suất tuyệt đối của không khí ở đầu ra của quạt. pv - Áp suất tuyệt đối của không khí ở đầu vào của quạt. r - Bán kính loe của quạt. t - Nhiệt độ của không khí ẩm. tư - Nhiệt độ bầu ướt. tk - Nhiệt độ bầu khô. ts - Nhiệt độ đọng sương. v - Thể tích riêng của không khí ẩm. Δ - Khe hở đầu cánh của quạt. β - Góc đặt cánh của quạt. η - Hiệu suất của quạt. φ - Độ ẩm tương đối. ρh - Độ ẩm tuyệt đối. μ - Mức độ bão hòa của không khí ẩm.
  • 8. viii DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 2.1: Sự lưu thông không khí trong phòng do nguồn nhiệt. ............................. 5 Hình 2.2: Phân bố áp suất dưới tác dụng của gió..................................................... 6 Hình 2.3: Phân bố áp suất do gió thổi qua nhà đứng độc lập................................... 7 Hình 2.4: Phân bố áp suất do gió thổi vuông góc với trục nhà............................... 7 Hình 2.5: Phân bố áp suất do gió thổi qua nhiều nhà có độ cao khác nhau. ........... 8 Hình 2.6: Hướng chuồng hợp lý trong xây dựng chuồng trại chăn nuôi............... 12 Hình 2.7: Phần trăm tỷ lệ đẻ của gà trong các kiểu chuồng so với tiêu chuẩn ..... 13 Hình 2.8: Sự ảnh hưởng của nhiệt độ rơm tới nhiệt độ trực tràng của gà. ............ 14 Hình 2.9: Vận tốc gió thích hợp trong chuồng gia cầm, dựa vào nhiệt độ............ 16 Hình 2.10: Rãnh thoát phân của chuồng heo.......................................................... 18 Hình 2.11: Các quá trình chuyển biến trên giản đồ trắc ẩm................................... 27 Hình 2.12: Bạt bên hông chuồng và sơ đồ cấu tạo................................................. 30 Hình 2.13: Kiểu mái chuồng sử dụng thông gió tự nhiên (Hở nóc). ..................... 30 Hình 2.14: Sơ đồ chung của hệ thống thông thoáng tự nhiên................................ 31 Hình 2.15: Sơ đồ chung của một hệ thống thông gió cưỡng bức. ......................... 32 Hình 2.16: Cooling Pad (Tấm làm mát). ................................................................ 32 Hình 2.17: Các thành phần cấu tạo Cooling Pad.................................................... 33 Hình 2.18: Mô hình quạt ly tâm ............................................................................. 39 Hình 2.19: Quạt hỗn hợp (MixedFlow).................................................................. 39 Hình 2.20: Quạt Cross flow.................................................................................... 39 Hình 2.21: Quạt hướng trục.................................................................................... 40 Hình 2.22: Quạt Propeller....................................................................................... 41 Hình 2.23: Quạt Tubeaxial ..................................................................................... 41 Hình 2.24: Quạt Vaneaxial..................................................................................... 41 Hình 2.25: Sơ đồ nguyên lý và cấu tạo của máy đo độ ẩm theo điểm sương....... 46 Hình 2.26: Cảm biến nhiệt độ................................................................................. 47 Hình 2.27: Bộ điều khiển nhiệt độ cao thấp........................................................... 47 Hình 2.28: Đồng hồ đặt thời gian đa năng ............................................................. 48 Hình 2.29: Đồng hồ thời gian tắt trễ....................................................................... 48 Hình 2.30: Đồng hồ thời gian hiện số đa chức năng.............................................. 49
  • 9. ix Hình 4.1: Chuồng thông gió tự nhiên..................................................................... 53 Hình 4.2: Các tấm bạt nilon nhìn từ bên trong....................................................... 53 Hình 4.3: Kiểu mái nhà và rãnh thoát phân sử dụng trong chuồng tự nhiên ........ 54 Hình 4.4: Chuồng nuôi heo sử dụng thông gió cưỡng bức. ................................... 55 Hình 4.5: Sơ đồ hệ thống thông gió cưỡng bức. .................................................... 56 Hình 4.6: Tấm bạt nilon chạy dọc bên hông chuồng. ............................................ 57 Hình 4.7: Cơ cấu hạ tấm bạt tự động khi mất điện. ............................................... 57 Hình 4.8: Quạt thông gió trong hệ thống. .............................................................. 58 Hình 4.9: Mặt cắt ngang vị trí quạt ở chuồng thông thoáng cưỡng bức................ 58 Hình 4.10: Vị trí đặt nhiệt kế để đo nhiệt độ chuồng............................................. 59 Hình 4.11: Vị trí đặt nhiệt kế đo nhiệt độ môi trường ........................................... 60 Hình 4.12: Đồ thị diễn biến nhiệt độ chuồng thông gió tự nhiên 6 – 8h. .............. 62 Hình 4.13: Đồ thị diễn biến ẩm chuồng heo thông gió tự nhiên từ 6 – 8h............ 62 Hình 4.14: Đồ thị diễn biến nhiệt độ chuồng heo thông gió tự nhiên 11 – 13h.... 63 Hình 4.15: Đồ thị diễn biến ẩm chuồng heo thông gió tự nhiên từ 11h – 13h...... 63 Hình 4.16: Đồ thị diễn biến nhiệt độ chuồng heo thông gió tự nhiên 15 – 17h.... 64 Hình 4.17: Đồ thị ẩm độ chuồng heo thông gió tự nhiên từ 15h – 17h................. 64 Hình 4.18: Vị trí đặt nhiệt kế đo nhiệt độ môi trường của chuồng cưỡng bức..... 65 Hình 4.19: Vị trí đặt nhiệt kế để đo nhiệt độ trong chuồng cưỡng bức................. 65
  • 10. x DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1: Khí hậu thành phố Hồ Chí Minh............................................................ 10 Bảng 2.2: Nhiệt độ yêu cầu của heo theo lứa tuổi.................................................. 11 Bảng 2.3: Nhiệt độ yêu cầu cho gà theo lứa tuổi.................................................. 11 Bảng 2.4: Mối quan hệ giữa nhiệt độ chuồng đến thân nhiệt heo......................... 11 Bảng 2.5: Ảnh hưởng của nhiệt độ môi truờng đến tỷ lệ tử vong ở gà................. 14 Bảng 2.6: Nhiệt độ không khí và tốc độ gió giới hạn đối với gà dựa theo tuổi. ... 15 Bảng 2.7: Ẩm độ thích hợp cho gà......................................................................... 15 Bảng 2.8: Vận tốc gió thích hợp trong chuồng heo, dựa vào nhiệt độ.................. 16 Bảng 2.9: Vận tốc gió thích hợp cho chuồng heo dựa theo lứa tuổi...................... 16 Bảng 2.10: Diện tích chuồng và sân chơi cho các loại heo................................... 17 Bảng 2.11: Mật độ thích hợp cho gà theo lứa tuổi................................................. 17 Bảng 2.12: Cường độ sáng và thời gian chiếu sáng thích hợp cho gà .................. 20 Bảng 2.13: Lượng và tính chất chất thải của heo và gà......................................... 24 Bảng 2.14: Ảnh hưởng của vật liệu làm mái đến hiệu quả chống nóng................ 29 Bảng 4.1: Số liệu yêu cầu của các yếu tố trong chăn nuôi gà thịt.......................... 52 Bảng 4.2: Số liệu yêu cầu của các yếu tố trong chăn nuôi heo nái nuôi con........ 55 Bảng 4.3: Thông số quạt sau khi khảo sát ............................................................. 58 Bảng 4.4: Thông số trạng thái không khí chuồng cưỡng bức kiểu hở 14 – 15h. 62 Bảng 4.5: Số heo tối đa có thể nuôi trong chuồng cưỡng bức.............................. 66 Bảng 4.6: Số lượng gà tối đa có thể nuôi trong chuồng tự nhiên........................... 68 Bảng 4.7: Số lượng heo tối đa có thể nuôi trong chuồng tự nhiên......................... 68
  • 11. - 1 - Chương 1 TỔNG QUAN Từ lâu, chăn nuôi heo là một nghề khá phổ biến của nông dân Việt Nam và là nguồn thu nhập chính của nhiều gia đình. Chính vì thế, mặc dù trong một vài năm gần đây, giá heo có nhiều lúc biến động, thậm chí sụt giảm nghiêm trọng thì chăn nuôi heo vẫn luôn là sự lựa chọn số 1 của người dân. Với lợi thế đó, đàn heo ở Việt Nam càng ngày càng phát triển, hiện nay nước ta có khoảng 3,8 triệu con heo nái, mỗi năm chúng sản sinh ra 26 triệu heo thịt, tương đương với 2,2 triệu tấn thịt heo. Trong đó, 50 % số heo được sản xuất ở qui mô nhỏ hộ gia đình theo phương pháp tận dụng, 40 % sản xuất theo qui mô trung bình thâm canh hoặc bán thâm canh, chỉ còn lại 10 % từ qui mô trang trại theo phương thức công nghiệp (theo báo Nông Nghiệp Việt Nam). Từ đó ta thấy ở Việt Nam hiện nay hầu hết mọi người chăn nuôi heo vẫn theo hình thức chăn nuôi truyền thống, không có tính chuyên nghiệp dẫn đến hiệu quả thấp. Trong khi nhu cầu của xã hội ngày càng tăng lên, do vậy muốn chăn nuôi được thành công chúng ta phải nắm bắt các kỹ thuật và phương pháp chăn nuôi tiên tiến và làm đồng bộ. Để vật nuôi có thể sinh sản và phát triển tốt thì vấn đề quan tâm hàng đầu là tạo ra môi trường sống thích hợp cho vật nuôi. Đây là vấn đề mà hầu hết những người chăn nuôi hiện nay ở nước ta còn thể hiện sự yếu kém của mình, có thể do điều kiện kinh tế chưa cho phép nên chuồng trại chủ yếu còn thô sơ với điều kiện vệ sinh không đảm bảo. Dẫn đến hiệu quả kinh tế không cao. Do vậy cần tham khảo nhiều mô hình trang trại khác nhau để có thể chọn được mô hình phù hợp với điều kiện của mình cùng với xu hướng hiện nay là theo kiểu mô hình nửa kín nửa hở. Một trong những vấn đề lớn nhất trong công tác chăn nuôi đó là vấn đề chuồng trại. Nhất là ở nước ta, mưa nắng thất thường, thời tiết biến đổi liên tục thì việc đảm bảo không gian sống cho vật nuôi là một vấn đề ưu tiên hàng đầu. Không gian sống tốt thì
  • 12. - 2 - heo mới sinh trưởng và phát triển tốt, qua đó góp phần tăng năng suất chăn nuôi, mang lại nhiều lợi nhuận. Không gian sống ở đây không có nghĩa chỉ là cảnh vật, khung nhà, chuồng trại xung quanh mà còn là nhiệt độ, độ ẩm, lượng gió của môi trường sống xung quanh vật nuôi. Công tác chuồng trại còn không ngừng ở đó, việc xác định sử dụng thông gió chuồng trại với các kiểu hệ thống thông gió cưỡng bức hay tự nhiên không phải dễ dàng, nhất là phải cân bằng chi phí lắp đặt, chi phí năng lượng vận hành với chất lượng môi trường sống vật nuôi. Thông gió chuồng trại không phải là vấn đề mới mẻ, tuy nhiên việc thực hiện nó có hợp lý và sinh lợi hay không là vấn đề khác. Thông gió đóng vai trò có thể nói là vô cùng quan trọng, không thua kém các công tác khác như chọn giống hay cung cấp thức ăn vì nó tạo cho heo một không gian sống thoải mái để sinh trưởng và phát triển. Nắm bắt được những khó khăn mà nông dân đang gặp phải và khắc phục nó là một trong những yêu cầu cấp thiết đang đặt ra cho những kĩ sư. Đối với chúng tôi, các sinh viên sắp ra trường, làm đề tài về vấn đề này vừa giúp làm quen với công việc tính toán, thiết kế hệ thống thông gió trong chuồng trại, vừa góp phần kiểm tra lại kiến thức để sau này làm việc và hơn nữa là đóng góp một phần công sức để giúp người nông dân dễ dàng hơn trong việc chăn nuôi heo. Được sự phân công của Khoa Cơ Khí Công Nghệ trường Đại Học Nông Lâm TPHCM, dưới sự hướng dẫn của Th.S Nguyễn Hùng Tâm, đề tài “Khảo sát và tính toán hệ thống thông gió cho chuồng trại chăn nuôi heo” được tiến hành. Tại địa điểm: Trại chăn nuôi heo, khoa Chăn nuôi – Thú Y. Đại học Nông Lâm TPHCM. Quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. Khoa Cơ khí Công nghệ Trường Đại học Nông Lâm TPHCM. Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Nhằm mục đích: Xác định khả năng sử dụng chuồng trại có sẵn một cách hợp lý nhất. Khảo sát và tính toán hệ thống thông thoáng cho chuồng chăn nuôi gia súc ở khu chăn nuôi thú y cụ thể là: - Khảo sát trại chăn nuôi, khoa Chăn nuôi – Thú Y.
  • 13. - 3 - - Tính toán kiểm tra hệ thống thông thoáng chuồng trại nuôi heo + Kiểu tự nhiên với vật nuôi là gà (Bảo). + Kiểu cưỡng bức với vật nuôi là heo (Hưng). Do thời gian có hạn, nên đề tài chỉ dừng lại ở việc khảo sát và tính toán. Trong quá trình làm không tránh khỏi thiếu sót, mong thầy cô cùng các bạn thông cảm. Chân thành cám ơn. Sinh viên: Hoàng Nam Hưng 0933520731 Thái Hoàng Bảo 0905688309
  • 14. - 4 - Chương 2 TRA CỨU TÀI LIỆU 2.1 Một số vấn đề chung 2.1.1 Định nghĩa, mục đích và phân loại thông gió a. Định nghĩa Thông gió là sự tổ chức trao đổi không khí, tức thay không khí bên trong bị ô nhiễm (do nhiệt, do hơi nước, do khí – hơi độc, do bụi) bằng không khí sạch đưa từ ngoài vào, trong thời gian hạn chế hoặc không hạn chế. (Theo Hoàng Thị Hiền, Bùi Sỹ Lý. 2004) b. Mục đích: Thông gió có nhiều mục đích khác nhau tùy thuộc vào từng công trình và phạm vi nhất định. Ta có các mục đính sau: - Thải các chất độc hại trong phòng ra bên ngoài. - Thải nhiệt thừa và ẩm thừa. - Cung cấp lượng oxi cần thiết. Ngoài ra trong một số trường hợp đặc biệt thông gió là để khắc phục các sự cố như lan tỏa chất độc hoặc hỏa hoạn. c. Phân loại - Phân loại theo nguyên tắc làm việc: + Thông gió tự nhiên: Thông gió thực hiện được nhờ vào sự chênh lệch áp suất và khối lượng riêng không khí do chênh lệch nhiệt độ.
  • 15. - 5 - Hình 2.1: Sự lưu thông không khí trong phòng do nguồn nhiệt Có 2 trường hợp:  Rò gió: Là kiểu thông gió với đường gió ra là các khe hở, lỗ hổng của kết cấu bao che tường ngoài, kiểu thông gió này không thể điều chỉnh lượng không khí ra vào và không thể chủ động hướng luồng không khí đến những nơi cần thiết.  Thông gió tự nhiên có tổ chức: Là kiểu thông gió tự nhiên nhưng sự trao đổi không khí được thực hiện qua các cửa, với lưu lượng và chiều hướng được tính toán, chủ động, có kiểm soát.  Thông gió tự nhiên dưới tác dụng của áp suất gió: Người ta nhận thấy khi một luồng gió đi qua một kếu cấu bao che thì có thể tạo ra độ chênh lệch cột áp ở hai phía của kết cấu Ở phía trước ngọn gió: Khi gặp kết cấu bao che tốc độ dòng không khí giảm đột ngột nên áp suất tĩnh cao, có tác dụng đẩy không khí vào trong. Ở phía sau ngôi nhà: dòng không khí xoáy vẫn, áp suất giảm xuống tạo nên vùng chân không, có tác dụng hút không khí ra ngoài.
  • 16. - 6 - Hình 2.2: Phân bố áp suất dưới tác dụng của gió. o Hệ số khí động và vùng quẩn gió: Khi gió thổi vào một ngôi nhà sẽ tạo ra trên các mặt nhà những trị số áp suất khác nhau. Khi đó áp suất tuyệt đối được biểu diễn bằng công thức: p = pkq + pgió trong đó: pkq – áp suất khí quyển [kg/m3] pgió – áp suất do gió gây ra được tính theo công thức: v 2 pgió  k g . , kg/m2. 2g vg - vận tốc gió thổi [m/s]. - khối lượng đơn vị không khí [kg/m3]. g - gia tốc trọng trường [m/s2]. k - hệ số khí động của gió trên bề mặt nhà. Hệ số k được xác định bằng thực nghiệm và có thể dương hoặc âm + Phía đầu gió: kmax = 0,8 thường lấy k = 0,5 ÷ 0,6. + Phía khuất gió: kmin = - 0,75 thường chọn k = - 0,3. Hệ số k không phụ thuộc vào vận tốc gió mà chỉ phụ thuộc vào góc độ gió thổi so với mặt đón gió, hình dạng nhà và vị trí tương đối giữa các nhà với nhau. Trường hợp gió thổi qua nhà đứng độc lập tương tự như hình 2.3, luồng gió gặp phải ngôi nhà, nó sẽ bị hách lên và tạo ra trên mái (α < 45o) cũng như ở phía sau nhà
  • 17. - 7 - vùng không khí chuyển động xoáy. Trong vùng đó, áp suất tương đối của không khí lực áp suất do này gây ra sẽ có trị số âm. Hình 2.3: Phân bố áp suất do gió thổi qua nhà đứng độc lập. Trường hợp gió thổi vuông gó với trục nhà (hình 2.4a) mái nhà α < 45 0 và mặt tường sau, hai tường bên xuất hiện áp suất âm.Gió thổi vào nhà với một góc α < 90 0 (hình 2.4b) so với trục nhà thì các tường khuất có áp suất âm. a) b) Hình 2.4: Phân bố áp suất do gió thổi vuông góc với trục nhà. Trường hợp có những chỗ cao thấp khác nhau thì trường chuyển động của gió sẽ có dạng như hình 2.5. Sự phân bố áp suất trên mái có thể chia làm ba vùng khác nhau: Vùng I: Vùng chuyển động ổn định, được hồi phục sau khi bị rối loạn. Vùng này áp suất tĩnh tuơng đối bằng 0. Vùng II: Vùng quẩn gió, trong vùng này áp suất âm. Vùng III: Vùng hãm gió, áp suất gió dương gây ra bởi sự hãm dòng không khí do nhà cao lên đột ngột.
  • 18. - 8 - Căn cứ vào đặc điểm khí động trên mái nhà của các vùng nói trên người ta bố trí các mái thông gió và các thiết bị hút, thải gió khác. II I III II Hình 2.5: Phân bố áp suất do gió thổi qua nhiều nhà có độ cao khác nhau. o Vùng quẩn gió phát triển phía sau vùng chắn gió: Khi gió thổi vuông góc với một tường chắn có chiều dài lớn hơn 10 lần chiều cao thì phái sau tường sẽ xuất hiện vùng chắn gió quẩn. Vùng gió quẩn ở khoảng cách bằng 2 ÷ 3 lần độ cao tương chắn. Độ kéo dài vùng quẩn phía sau vùng chắn (kể mức ngang mặt đất vào khoảng 12 ÷ 16 lần chiều cao tường chắn). Trên bề mặt bất kỳ nhà nào nằm trong phạm vi của đường ranh giới vùng gió quẩn trên cũng có áp suất âm ở phía đón gió cũng như khuất gió. + Thông thoáng cưỡng bức: Thông gió có sự vận chuyển và trao đổi không khí được thực hiện nhờ quạt và các thiết bị máy móc. Có 2 hệ thống:  Hệ thống hút: Thu không khí đã bị ô nhiễm ở trong phòng và thải ra ngoài.  Hệ thống thổi: Lấy không khí sạch ở môi trường bên ngoài, xử lý sơ bộ và thổi vào phòng để làm giảm nồng độ khí độc của không khí bên trong. - Phân loại theo mục đích: + Thông gió chung: Thổi một lượng không khí trong sạch từ bên ngoài vào không gian cần thông gió và hút một lượng không khí bằng với lượng vừa thổi vào để đảm bảo cân bằng lưu lượng không khí trong phòng, giúp khí và hơi có hại được hòa loãng. Với lượng không khí sạch thổi vào đủ lớn thì có thể làm giảm nồng độ
  • 19. - 9 - khí thải, khí độc. Biện pháp thông gió như vậy là thông gió chung. Một nguyên tắc cần chú ý là nên thổi gió vào vùng ít độc hại và hút ra ở vùng nhiều chất độc hại. + Thông gió khống chế: Cô lập các chất độc hại ngay tại chỗ phát sinh của nó bằng các dụng cụ chuyên biệt, mục đích không cho các chất độc này lan tỏa trong không gian phòng và thải ra ngoài để tránh gây ô nhiễm. Các thiết bị trên có nhiều loại khá đa dạng như phễu hút, tủ hút, …Tuy nhiên, đây là phương pháp không khả thi ở nhiều trường hợp. + Thông gió cục bộ: Trong những không gian rộng lớn nhưng chỉ yêu cầu thông gió ở một bộ phận nhỏ, cố định thì ta sẽ dùng kiểu thông gió trên. + Thông gió kết hợp: Là kiểu thông gió kết hợp nhiều kiểu thông gió khác nhau. + Thông gió sự cố: Là kiểu thông gió khẩn cấp nhằm loại bỏ chất độc một cách nhanh chóng khi xảy ra tai nạn, chỉ hoạt động khi có sự cố. 2.1.2 Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh a. Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh “Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, Thành phố Hồ Chí Mình có nhiệt độ cao đều trong năm và hai mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa mưa được bắt đầu từ tháng 5 tới tháng 11, còn mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau. Trung bình, Thành phố Hồ Chí Minh có 160 tới 270 giờ nắng một tháng, nhiệt độ trung bình 27 °C, cao nhất lên tới 40 °C, thấp nhất xuống 13,8 °C. Hàng năm, thành phố có 330 ngày nhiệt độ trung bình 25 tới 28 °C. Lượng mưa trung bình của thành phố đạt 1949 mm/năm, trong đó năm 1908 đạt cao nhất 2.718 mm, thấp nhất xuống 1.392 mm vào năm 1958. Một năm, ở thành phố có trung bình 159 ngày mưa, tập trung nhiều nhất vào các tháng từ 5 tới 11, chiếm khoảng 90 %, đặc biệt hai tháng 6 và 9. Trên phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không đều, khuynh hướng tăng theo trục Tây Nam – Ðông Bắc. Các quận nội thành và các huyện phía Bắc có lượng mưa cao hơn khu vực còn lại. Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính là gió mùa Tây – Tây Nam và Bắc – Ðông Bắc. Gió Tây – Tây Nam từ Ấn Độ Dương, tốc độ trung bình 3,6 m/s, vào mùa mưa. Gió Bắc – Ðông Bắc từ biển Đông, tốc độ trung bình 2,4 m/s, vào mùa khô. Ngoài ra còn có gió tín phong theo hướng Nam – Đông Nam vào
  • 20. - 10 - khoảng tháng 3 tới tháng 5, trung bình 3,7 m/s. Có thể nói Thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng không có gió bão. Cũng như lượng mưa, độ ẩm không khí ở thành phố lên cao vào mùa mưa, 80 %, và xuống thấp vào mùa khô, 74,5 %. Trung bình, độ ẩm không khí đạt bình quân/năm 79,5 %.” (Theo Wikimedia Foundation, Inc). Nhiệt độ trung bình của thành phố Hồ Chí Minh: Bảng 2.1: Khí hậu thành phố Hồ Chí Minh. (Nguồn: Đại sứ quán Việt Nam tại Luân Đôn, 26/02/2008). Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ trung bình cao (oC) 32 33 34 34 33 32 31 32 31 31 30 31 Nhiệt độ trung bình thấp (oC) 21 22 23 24 25 24 25 24 23 23 22 22 Lượng mưa trung bình (mm) 14 4 12 42 220 331 313 267 334 268 115 56 Độ ẩm trung bình của thành phố Hồ Chí Minh: RH = 79,5 %. Độ ẩm trung bình của thành phố Hồ Chí Minh vào mùa mưa: 80 %. Độ ẩm trung bình của thành phố Hồ Chí Minh vào mùa khô: 74,5 %. b. Ảnh hưởng của tiểu khí hậu thành phố Hồ Chí Minh đến sự phát triển của heo Như đã trình bày về khí hậu của thành phố Hồ Chí Minh ở trên, ta thấy: Nhiệt độ cao đều trong năm, nhiệt độ trung bình của TPHCM là 27 oC với khoảng 330 ngày trong năm là từ 25 – 28 oC, khá thích hợp cho sự phát triển của heo thuận lợi cho việc kiểm soát nhiệt độ chuồng trại. Trung bình mỗi năm TPHCM có khoảng 159 ngày mưa, tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 11 chiếm 90%, ảnh hưởng rất lớn đến yêu cầu về độ ẩm của heo. Các loại gió nếu để thổi trực tiếp vào thân heo sẽ gây mất thân nhiệt dẫn đến heo không phát triển tốt, yêu cầu với chuồng trại nuôi heo là phải có che chắn đối với heo, đặc biệt là heo con.
  • 21. - 11 - 2.1.3 Ảnh hưởng của môi trường đến sự phát triển của heo và gà a. Nhiệt độ và hướng chuồng Nhiệt độ ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của heo và gà. Đối với heo: Bảng 2.2: Nhiệt độ yêu cầu của heo theo lứa tuổi. (Theo Dick Muys, Geert Westenbrink. 2004) Đối tượng heo Nhiệt độ (oC) Heo mới sinh 1 ngày tuổi 35 Heo con 1 tuần tuổi 30 Heo con khoảng 8 tuần tuổi 20 – 28 Heo có trọng lượng khoảng 90 kg 18 – 22 Đối với gà: Bảng 2.3: Nhiệt độ yêu cầu cho gà theo lứa tuổi. (Theo báo Nông nghiệp). Tuần (tuổi) Nhiệt độ (oC) 1 – 3 tuần 30 - 32 3 – 6 tuần 25 – 28 6 – 8 tuần 20 - 22 Sau 8 tuần 18 - 20 Bảng sau đây thể hiện mối quan hệ giữa nhiệt độ chuồng đến thân nhiệt heo: Bảng 2.4: Mối quan hệ giữa nhiệt độ chuồng đến thân nhiệt heo. (Theo Trịnh Thị Thu Hương. 2000). Nhiệt độ chuồng (oC) Thân nhiệt heo (oC) Nhịp thở heo (lần/ phút) 15 37,8 19 – 20 20 38 36 25 38,3 46 30 38,9 80 – 100 35 39,7 160 – 198 Bình thường thân nhiệt heo vào khoảng 38,5 oC, khi trên 40 oC là heo sẽ bị ốm, còn nếu trên 41 oC thì heo sẽ chết. (Theo Dick Muys, Geert Westenbrink. 2004). Nếu nhiệt độ của chuồng 37 oC mà cho heo tắm mát thì nhịp thở của heo sẽ giảm từ 152 lần/ phút xuống 80 lần/ phút, ảnh hưởng không ít đến chế độ sinh trưởng của heo.
  • 22. - 12 - Nhiệt độ còn ảnh hưởng đến mức độ tăng trưởng và tiêu tốn thức ăn của heo. Với cùng chế độ dinh dưỡng và chăm sóc nhưng sự tăng trọng của heo thay đổi theo mùa: - Mùa xuân heo tăng trọng 12,7 kg/ tháng tiết kiệm 30 % thức ăn. - Mùa hè heo chỉ tăng 9,8 kg/ tháng, tiết kiệm 15% thức ăn. Chống nóng kém làm giảm tăng trọng, tăng chi phí thức ăn ở heo con, tăng chết phôi ở heo chữa, giảm tiết sữa ở heo nái, giảm chất lượng tinh dịch ở heo đực… Hình 2.6: Hướng chuồng hợp lý trong xây dựng chuồng trại chăn nuôi. Chuồng heo cần ánh sáng dọi vào buổi sáng, không bị hắt nắng vào buổi chiều. Tránh mưa hắt từ phía Tây và gió Bắc lùa vào mùa rét. Chống lạnh kém làm tăng chi phí thức ăn, giảm tăng trọng, heo dễ mắc bệnh về đường hô hấp và các bệnh đặc biệt gây tỉ lệ chết cao ở heo con theo mẹ và sau cai sữa nuôi trong điều kiện quá lạnh. Vì thế cần lưu ý: Chuồng một dãy, mặt trước hướng Đông – Nam. Chuồng 2 dãy xây theo hướng Nam Bắc. Phần chuồng có sân chơi hướng Đông thì dùng để nuôi heo con, nái chửa. Chuồng có sân hướng Tây dùng nuôi nái cai sữa, nái tơ, heo hậu bị và heo thịt. Chuồng cần ánh sáng buổi sáng từ 9 h đến 14, 15 h chiều, ánh sáng giúp tạo vitamin D3 giúp heo sinh trưởng, đồng hóa Ca, P tốt. Nắng buổi chiều ngược lại sẽ làm cho heo bị mệt, thở nhiều, dễ bị mềm xương, con đẻ ra chân yếu do nhiều tia tử ngoại, khác với nắng buổi sáng nhiều tia hồng ngoại.
  • 23. - 13 - Khoảng cách các chuồng phải thoáng gió, thoáng khí và đủ ánh sáng. Kết luận: Hướng chuồng rất quan trọng cho quá trình phát triển của heo, cần đảm bảo các yếu tố che nắng mưa tránh giá rét, gió lùa. Mát về mùa hè, ấm về mùa đông và đủ ánh sáng cần thiết cho chuồng heo. Đối với gà: Nhiệt độ từ 13-18 oC: Gà bị lạnh và ít vận động. Một phần năng lượng dành cho sản xuất trứng phải dành cho sưởi ấm. Vì thế sản lượng trứng bị giảm. Từ 18-24 oC: Đây chính là nhiệt độ lý tưởng cho gà đẻ sản xuất tốt. Từ 24-30 oC: Gà có hiện tượng giảm ăn và giảm tỷ lệ đẻ. Nếu gà được ăn thức ăn chất lượng tốt thì ít bị ảnh hưởng đến tỷ lệ đẻ. Từ 30-32 oC: Gà ăn giảm. Vì giảm ăn nên tăng trọng giảm, sản lượng trứng và trọng lượng trứng cũng giảm. Bắt đầu xuất hiện vỏ trứng xấu. Từ 32-35 oC: Giảm ăn mạnh, trọng lượng giảm. Gà ít vận động do không đủ năng lượng và có triệu chứng thở mạnh và nhanh (rướn thẳng cổ, há mổ để thở). Từ 35-38 oC: Gà tiếp tục giảm ăn. Khi đó gà không đủ năng lượng vận động để lấy thức ăn, tỷ lệ đẻ giảm rõ rệt. Gà ít vận động hay nằm một chỗ và uống nhiều nước. Trên 38 oC: Gà không còn năng lượng, ít vận động và tỷ lệ chết cao. Hình 2.7: Phần trăm tỷ lệ đẻ của gà trong các kiểu chuồng so với tiêu chuẩn. Nhận xét:
  • 24. - 14 - Đối với hệ thống chuồng lạnh, do nhiệt độ và tiểu khí hậu trong chuồng nuôi được ổn định, mặc dù nhiệt độ bên ngòai môi trường tăng cao cũng không làm ảnh hưởng đến sản lượng trứng nhiều. Khi gà bị stress nhiệt, ở chuồng hở bị thiệt hại đáng kể. Thực tế sản lượng trứng giữa chuồng lạnh và chuồng hở chênh lệch nhau khoảng 7-10 %. (Theo Báo Kiến Thức Chăn Nuôi-Số 1 năm 2007) Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỷ lệ tử vong ở gà: Bảng 2.5: Ảnh hưởng của nhiệt độ xung quanh đến tỷ lệ tử vong ở gà. (Trong 1 tuần). (Theo CPAPoultry&EggSch2005-Poultry_WBakker_MinimumVentelation) t (oC) 27,5 28,5 30 31 32 Tỷ lệ tử vong (%) 7,00 3,00 0,92 0,19 0,26 t (oF) 81,5 83,3 86 87,8 89,6 Nhiệt độ trực tràng của gà từ 39,5 – 40 oC thì gà cảm thấy thoải mái. Khi nhiệt độ tăng hay giảm ngoài nhiệt độ trên thì gà cảm thấy khó chịu. Đầu tiên xuất hiện nhiều tiếng ồn sau đó chúng sẽ mở miệng để thở và kêu to, đôi cánh gụt xuống. Nếu nhiệt độ tiếp tục tăng thì chúng sẽ ngất xỉu và chết khi nhiệt độ trực tràng đạt 44 oC. Từ đây ta có nhận xét: Gà bị lạnh thì trọng lượng sẽ giảm Nhiệt độ cao hơn thì tỷ lệ chết sẽ thấp hơn. Tỷ lệ chết nhiều thường xảy ra ở những con gà nhỏ, yếu ớt và những con gà bị mất nước.
  • 25. - 15 - Hình 2.8: Sự ảnh hưởng của nhiệt độ rơm tới nhiệt độ trực tràng của gà. (Theo CPAPoultry&EggSch2005-Poultry_WBakker_MinimumVentelation) Bảng 2.6: Nhiệt độ không khí và tốc độ gió giới hạn đối với gà dựa theo tuổi. (Theo CPAPoultry&EggSch2005-Poultry_WBakker_MinimumVentelation). Tuần tuổi Yếu tố Tốc độ gió tối đa (m/s) Nhiệt độ (oC) 1 Không khí tĩnh 0,076 32 2 Không khí tĩnh 0,15 29 3 Gió 0,51 27 4 Gió 1,02 25 Trên 28 ngày Ít phụ thuộc gió 1,78 22 Trên 35 ngày Ít phụ thuộc gió 2,54 18 b. Ẩm độ Ẩm độ trên 80 % có thể gây ra hiện tượng ngưng tụ trên bề mặt thiết bị, và làm gia tăng nguy cơ gây bệnh cho vật nuôi. Ngươc lại, ẩm độ dưới 40 % sẽ làm bụi bẩn trong không khí nhiều hơn. Cả hai trường hơp đều ảnh hưởng không tốt đến vật nuôi. Ẩm độ thích hợp cho nuôi heo là khoảng dưới 70 % đến dưới 75 % vì như thế sẽ giúp cho chuồng heo khô ráo, sạch sẽ. Đối với gà: Bảng 2.7: Ẩm độ thích hợp cho gà.
  • 26. - 16 - Tuần (tuổi) Ẩm độ tương đối (%) 1 40 - 50 2 50 - 60 3 50 - 60 4 50 - 65 > 5 50 - 70 Nếu RH > 70% thì gà bắt đầu yếu dần. c. Vận tốc gió thích hợp trong chuồng heo và gà Gió là do sự chênh lệch trọng lượng riêng của không khí gây ra.  Tác động của gió tới đời sống sinh vật: - Gió có tác dụng điều hòa không khí (điều hòa oxi và các khí độc hại khác), mưa, nhiệt độ và độ ẩm không khí. - Gió làm giảm nhiệt độ trên bề mặt da động vật. - Gió giúp cho quá trình sinh sản của động vật được dễ dàng hơn: đưa mùi, tiếng kêu của động vật đực, cái trong mùa giao phối đi xa… - Gió là một yếu tố tới hạn, tốc độ gió quá yếu hoặc quá mạnh đều ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và sinh sản của vật nuôi. - Gió còn làm thay đổi hệ sinh thái của cả một vùng, làm thay đổi tập tính và ngoại hình của một số lòai động vật. Vận tốc gió thích hợp trong chuồng heo tùy thuộc vào nhiệt độ chuồng: Bảng 2.8: Vận tốc gió thích hợp trong chuồng heo, dựa vào nhiệt độ. (Theo Hans-Joachim Muller, Reiner Brunsch. 2007). Nhiệt độ chuồng (oC) ≥ 10 13 16 19 20 21 22 Vận tốc gió (m/s) 0,1 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 Nhiệt độ chuồng (oC) 23 24 25 26 27 28 30 Vận tốc gió (m/s) 0,7 0,8 0,9 1,0 1,2 1,3 2,5 Bảng sau đây lại cho biết vận tốc gió thích hợp với heo, dựa theo lứa tuổi: Bảng 2.9: Vận tốc gió thích hợp cho chuồng heo dựa theo lứa tuổi. (Theo Phạm Sỹ Tiệp, Nguyễn Đăng Vang, 2006). Loại heo Vận tốc gió (m/s) Heo con theo mẹ 0,2 - 0,3 Heo trưởng thành 0,3 - 0,5
  • 27. - 17 - Hình 2.9: Vận tốc gió thích hợp trong chuồng gia cầm, dựa vào nhiệt độ. Đối với đàn gà trên 28 ngày tuổi, ta có thể xác định các chỉ số giảm nhiệt độ hiệu quả cho chuồng gà ở phụ lục 2. d. Không gian sống cho heo Mỗi loại heo yêu cầu có không gian sống khác nhau, bảng 2.10 sẽ cho thấy yêu cầu của từng loại heo. Bảng 2.10: Diện tích chuồng và sân chơi cho các loại heo. (Theo Chu Thị Thơm và ctv, 2000). Loại heo Diện tích ô chuồng (m2/ con) Diện tích sân vận động (m2/ con) Số con nhốt 1 ô chuồng (con) Heo nội Heo lai, ngoại Heo nội Heo lai, ngoại Nái nuôi con 4 5 4 5 1 Nái chửa và chờ phối 1 1,5 1,15 1,25 5 – 10 Cái hậu bị 0,8 1 0,8 1 5 – 12 Heo đực giống 5 6 5 – 7 7 – 9 1 Đực hậu bị 4 5 4 – 5 5 – 6 1 Heo thịt 2 – 6 tháng 0,4 0,5 0,4 0,5 10 – 25 Heo thịt 7 – 9 tháng 0,7 1 0,7 0,5 6 – 12 Heo ốm cách ly 2 3 - - Với heo ốm cách ly tính cho 1 % tổng cả đàn. Đối với gà:
  • 28. - 18 - Mật độ nuôi thích hợp cho gà theo lứa tuổi: Bảng 2.11: Mật độ thích hợp cho gà theo lứa tuổi. (Theo báo Nông nghiệp). Ngày (tuổi) Con/m2 1 – 10 40 – 50 11 – 30 20 - 25 31 – 45 15 – 20 46 – 60 12 – 15 Còn mùa hè nóng nực thì có thể giảm 10 % số lượng gà. Nhận xét: Không gian sống thích hợp sẽ giúp heo và gà khỏe mạnh, sinh trưởng tốt. e. Mùi và thành phần không khí Việc kiểm soát mùi trong chuồng heo có thể dựa vào việc nâng cao điều kiện vệ sinh trong chuồng. Ta biết, phân động vật cũng là một dạng phụ tải nhiệt, nếu ta không tìm cách vận chuyển phân ra ngoài thì công tác thông thoáng không khí sẽ rất nặng nhọc và khó khăn vì phân không chỉ thải nhiệt mà còn gây mùi ô nhiễm. Cách hữu hiệu nhất hiện nay đó là xây dựng loại chuồng heo có rãnh thoát phân. Hình mô tả về rãnh thoát phân của chuồng heo: Hình 2.10: Rãnh thoát phân của chuồng heo. Phân heo một phần sẽ rớt thẳng xuống khe, một phần được heo giẫm đạp nên rơi xuống tiếp, phần còn lại công nhân chăn nuôi sẽ dùng nước xịt với áp lực mạnh để tống xuống dưới rãnh thoát phân.  Đối với thành phần không khí: Bao gồm các thành phần sau: N2: 79,04 % ; O2: 20,92 % ; CO2: 0,03 %
  • 29. - 19 - Riêng bầu tiểu khí hậu trong chuồng nuôi, thành phần khí thể có nhiều biến đổi vì khí thể do gia súc thở ra làm lượng nitơ và cacbonic tăng cao lượng oxy giảm thấp và hơi nước bão hòa. Ngoài ra các loại khí độc có hại bài tiết ra ngoài qua đường tiêu hóa như: CH4, H2S… Sự phân giải các chất hữu cơ có trong thức ăn thừa, phân và nước tiểu của gia súc tạo thành các khí thể độc hại bay hơi như NH3, H2S, CO2… Đó chính là nguyên nhân gây ô nhiễm bầu tiểu khí hậu chuồng nuôi.  Ảnh hưởng của thành phần không khí đến vật nuôi: + Oxy (O2): là một chất dưỡng khí không màu, không mùi. Ở điều kiện thông thường oxy chiếm một thể tích 20,92% trong không khí. Nếu thiếu oxy, hàm lượng O2 thấp hơn sẽ có hại cho vật nuôi. Hàm lượng oxy là 15 %: vật nuôi hô hấp sâu, mạch đập nhanh, quá trình oxy hóa giảm. Hàm lượng oxy là 14 – 9 %: hô hấp ngắt quãng, cơ bắp mệt mỏi, co giật. Hàm lượng oxy là 8 – 6 %: hô hấp khó khăn, ngạt thở dẫn đến tử vong. + Carbonic (CO2): là một chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Bầu không khí của trái đất thường có nồng độ 300 ppm. Với nồng độ cao hơn, nó có thể làm cho người ngạt thở do làm giảm lượng oxy tồn tại. Quá trình phân động vật phân giải và quá trình hô hấp bình thường của động vật trong một không gian kín mà nồng độ CO2 trong chuồng nuôi tăng lên. Khi nồng độ CO2 đạt tới 60.000 ppm trong 30 phút, người bắt đầu bị ảnh hưởng và ở nồng độ 200.000 ppm, heo thịt xuất chuồng không chịu nổi quá 1 giờ. Chỉ tiêu cho phép khí cacbonic có trong chuồng nuôi 0,25 – 0,3 %. Hàm lượng cacbonic là 1 %: bắt đầu ảnh hưởng đến hô hấp Hàm lượng cacbonic là 5 – 8 %: gây khó thở, trúng độc cấp tính, rối loạn hô hấp, mạch đập. Hàm lượng cacbonic là 14 – 16 %: ngạt thở và chết. + Sulfurhydro (H2S): là một chất độc nhất do phân heo phân hủy sinh ra. Không màu, nặng hơn không khí, dễ tan trong nước, mùi đặc trưng. Bắt đầu nhận thấy khí này khi nồng độ là 1 ppm. Khi nồng độ tới 150 ppm H2S có thể gây tử vong cho người và gia súc. Viện Nghiên cứu Quốc gia Hoa Kỳ đã quy định: Nồng độ H2S tối đa đảm bảo
  • 30. - 20 - an toàn cho người lao động 8 tiếng/ngày là 10 ppm. Chỉ tiêu vệ sinh cho phép H2S trong không khí là 0,01 ml/l hoặc 0,015 mg/l. + Khí Metan (CH4): được hình thành trong quá trình phân hủy tự nhiên. Không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, ở nồng độ cao có thể gây đau đầu và ngạt thở. Theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ, nồng độ CH4 an toàn cho người lao động làm việc theo chế độ 8h/ngày là 1000 ppm. + Ammonia (NH3): là chất được sinh ra từ nước tiểu hay đạm dư thừa trong phân. Nếu hàm lượng trong chuồng đo được 25 phần triệu sẽ gây ra cay mắt, ho, giảm khả năng chống bệnh. 50 phần triệu heo sẽ giảm tăng trọng 12 %, gây nhức đầu. 100 phần triệu giảm tăng trọng 30 % gây rát họng, chảy nước mũi. Vì vậy hàm lượng cho phép tối đa là 25 phần triệu. Trúng độc NH3 dễ khỏi vì ở trong cơ thể chúng dễ chuyển thành ure rồi thải ra ngoài. Chỉ tiêu vệ sinh cho phép NH3 trong cơ thể vật nuôi là 0,026 ml/l. Cách tốt nhất để khắc phục khí Ammonia là dọn dẹp vệ sinh di chuyển phân hàng ngày đến một nơi quy định có hố ủ, bổ sung các chất Micro - Aid hay De - Odorace vào thức ăn để giảm mùi hôi từ thức ăn và nước tiểu. + Monoxide cacbon (CO): là chất sinh ra trong quá trình đốt cháy đặc biệt từ khí ga. Nếu hàm lượng đo được trong chuồng 50 - 100 phần triệu heo nái sẽ đẻ ít con và con nhỏ, tỉ lệ con chết lưu cao. Nếu hàm lượng đo được từ 150 - 350 phần triệu heo sẽ giảm ăn 10 - 30 %, heo nái chửa sẽ sảy thai, nhiều heo con chết lưu. Hàm lượng cho phép tối đa là 50 phần triệu. Cách khắc phục tốt nhất là thường xuyên điều chỉnh đèn và bếp ga, tăng thông thoáng cho chuồng. + Bụi bặm và các tiểu phần: hàm lượng tiểu phần, bụi bặm cao là do bụi cám long, các tiểu phần khô trên mình heo khi cọ ngứa gây nên các chất tiểu phần thường mang theo các vi khuẩn, nấm của môi trường chuồng trại và đi vào hệ hô hấp của con người gây các bệnh đường hô hấp và các chứng dị ứng nguy hiểm khác. Theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ, tổng số bụi trong không khí cho phép là 5mg/m3 không khí. + Vi khuẩn: các vi khuẩn sống trong không khí chuồng nuôi thường dao động từ 500/ m3 khi trời nóng đến 10000/ m3 vào mùa đông khi cửa đóng kín hơn. Theo Stanley (1996), phần lớn các vi khuẩn không khí trong chuồng heo là các loại khuẩn cầu chùm hay khuẩn tụ cầu trong phân. Số lượng Ecoli thường rất ít. Theo quy định
  • 31. - 21 - của EU về tiêu chuẩn vi sinh vật trong khu làm việc và sản xuất thực phẩm (theo Romanova, 1991), tổng số vi sinh vật cho phép từ 1.250 đến 3.125/ m3; tổng số nấm mốc nhỏ hơn 130/ m3 được cho là môi trường không khí tốt. f. Ánh sáng Bảng 2.12: Cường độ sáng và thời gian chiếu sáng thích hợp cho gà. (Theo báo Nông nghiệp). Ngày (tuổi) Cường độ (W/m2) Thời gian chiếu sáng (giờ) 1- 20 5 24/24 21- 40 3 22/24 41 - 66 1,4 20/24 Ánh sáng hay đúng hơn là nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời; là tổ hợp các tia đơn sắc có bước sóng khác nhau. Chất lượng ánh sáng phụ thuộc chủ yếu vào thành phần quang phổ bức xạ mặt trời. + Nhóm tử ngoại: gồm các tia có bước sóng ngắn   bị hấp thụ bởi phần lớn tầng ozon. 0,2-0,39 m. Nhóm này + Nhóm bức xạ nhìn thấy  = 0,39-0,76 m. Nhóm này có tác động trực tiếp đến chu kỳ sinh lý, sinh dục cũng như năng suất vật nuôi. + Nhóm bức xạ hồng ngoại:  > 0,76 m . Nhóm này ít bị khí quyển hấp thụ vào ngày trời nắng.  Tác dụng của bức xạ ánh sáng đối với vật nuôi: Ánh sáng mặt trời được hấp thụ trực tiếp qua da có tác dụng kích thích các quá trình đồng hóa trong cơ thể súc vật, khiến súc vật mau lớn hơn. Thiếu ánh sáng các chất nội tiết của súc vật không sinh sản được ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của gia súc. Ngòai ra ánh sáng còn ảnh hưởng trực tiếp tới trạng thái sinh lý vật nuôi, thiếu ánh sáng khi trời ẩm ướt thì súc vật mệt mỏi, khả năng làm việc giảm. Ta có thể tham khảo bảng “Độ dài sóng và năng lượng của chúng trong thành phần quang phổ bức xạ mặt trời” của Phạm Sỹ Tiệp, Nguyễn Đăng Vang, (2006) tại phụ lục 3.
  • 32. - 22 - Trong thành phần quang phổ bức xạ mặt trời nhóm tia tử ngoại có tác dụng tâm lý mạnh nhất đối với động vật. Các tia tử ngoại nhóm A (  = 0,32-0,39 m) gây ban đỏ và tạo thành các sắc tố về da. Các tia tử ngoại nhóm B ( = 0,28-0,32 m) có tác dụng kích thích họat động của các steroid sinh học giúp biến vitamin D thành D3, kích thích quá trình đồng hóa canxi và phốt pho. Các bức xạ trông thấy còn có một tác dụng sinh lý quan trọng đối với động vật, đó là cảm giác màu sắc. Bức xạ hồng ngọai là nguồn năng lượng tạo nhiệt rất quý cho gia súc, gia cầm. Bức xạ hồng ngoại ở liều lượng ít có tác dụng kích thích sinh trưởng cho gia súc, gia cầm. Tắm nắng vào buổi sáng sớm giúp vật nuôi khỏe mạnh, lớn nhanh và sinh sản tốt. 2.1.4 Một số vấn đề về chuồng trại  Quy hoạch xây dựng chuồng trại Khi xây dựng chuồng trại cần thực hiện các nguyên tắc chủ yếu, đặc biệt là đảm bảo vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch trong đó có yêu cầu về khoảng cách, thứ tự của các khu nhà trong chuồng trại đồng thời chú ý xây dựng khu chuồng tân đáo để nhốt riêng gia súc mới mua về, khu chuồng cách ly động vật ốm, khu xử lý động vật ốm chết, khu xử lý phế thải chăn nuôi. Các chuồng nuôi phải thuận tiện cho công tác vệ sinh, tiêu độc thường kỳ. Các khu chuồng phải theo thứ tự: chuồng nuôi dài ngày thì ở trung tâm trại, những chuồng nuôi động vật chuẩn bị xuất bán tiến dần ra cổng trại. Khoảng cách giữa các khu vật nuôi có lứa tuổi, định hướng chăn nuôi khác nhau phải đảm bảo cách nhau 50 m. Chuồng cách ly, tân đáo, khu xử lý chất thải cách dãy nhà chăn nuôi gần nhất trên 50 m và ở cuối hướng gió chính. Khoảng cách giữa các dãy chuồng là 10m hoặc bằng 2,5 - 3 lần chiều cao của chuồng để đảm bảo độ thông thoáng. Đầu chuồng của dãy nọ cách đầu chuồng của dãy kia là 4 - 6 m.  Trồng cây xanh: cây xanh có tác dụng che nắng, hấp phụ bớt bức xạ mặt trời, hút bụi, giữ bụi, hấp phụ và che chắn tiếng ồn, lọc sạch không khí nhờ quang hợp cây xanh.
  • 33. - 23 -  Chuồng trại hợp lý sẽ góp phần tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả công tác trong chăn nuôi.  Chuồng nuôi nên được xây có hai đầu hồi theo hướng Đông Bắc – Tây Nam hoặc chạy theo hướng Đông Tây là có thể tránh được gió lạnh Đông Bắc thổi vào chuồng, tránh được mưa và gió Tây Nam, tránh nắng Đông buổi sáng, nắng Tây buổi chiều rọi thẳng vào chuồng.  Yêu cầu về chuồng nuôi: Chuồng nuôi cần lưu ý một số vấn đề chính sau đây: - Đảm bảo đủ diện tích. Yêu cầu diện tích/1 heo thịt (nuôi để xuất chuồng) nuôi trên nền trệt là 1,3 - 1,4 m2/con, nuôi trên nền sàn là 1,0 - 1,2 m2/con. - Máng ăn phải thiết kế sao cho phù hợp với độ tuổi của heo để heo có thể ăn dễ dàng và không gây đổ vãi lãng phí thức ăn. - Máng nước uống hoặc hệ thống vòi uống tự động cần phù hợp với độ tuổi của heo để heo uống nước tiện lợi, thường xuyên và nước không bị nhiễm bẩn do heo. - Phải có hệ thống xử lý chất thải để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, trước hết là hạn chế ảnh hưởng trong chăn nuôi và cộng đồng xung quanh. - Chuồng phải được vệ sinh và tổng tẩy uế thường xuyên.  Bố trí heo thịt trong chuồng nuôi: Heo nuôi trong cùng một ô chuồng cần đảm bảo tương đối về độ đồng đều, khối lượng không nên chênh lệch quá 2 kg, khi chênh lệch về khối lượng thì những con heo nhỏ hơn hay bị còi cọc vì không tranh được thức ăn với những con to. Áp dụng phương thức “Cùng vào cùng ra” nghĩa là khi vào nuôi là vào cùng một mẻ và khi xuất chuồng là xuất tất cả. Phương thức này rất có hiệu quả vì tạo được điều kiện để tổng tẩy uế, đảm bảo tốt khâu vệ sinh thú y và an toàn dịch bệnh cho lứa sau.  Mật độ heo trong chuồng nuôi: không nên nhốt quá đông vì dễ gây đánh, cắn đuôi nhau. Khuyến cáo nên nuôi 10 -15 con/ô.  Xây dựng chuồng trại không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ làm tăng chi phí dẫn đến tăng giá thành sản phẩm chăn nuôi do các lý do sau đây: - Chuồng nuôi kém thông thóang ẩm độ và nồng độ các khí độc hại cao (đặc biệt là NH3, H2S, CO) thường gây cho heo mắc bệnh về đường hô hấp và các bệnh nhiễm khuẩn khác, ảnh hưởng tới sức khỏe người chăn nuôi. Khi nồng độ khí độc cao quá
  • 34. - 24 - ngưỡng có thể gây tử vong cho cả người và heo (H2S > 150 ppm, NH3 > 10.000 ppm, CO2 > 250.000 ppm). - Không đảm bảo diện tích ô chuồng nuôi sẽ làm tăng chi phí thức ăn, heo chậm lớn, dễ mắc bệnh. - Hệ thống cấp nước không tốt (không đủ, nước không hợp vệ sinh) heo chậm lớn, heo nái tiết sữa kém.  Xử lý chất thải chăn nuôi: Phân, chất độn chuồng của vật nuôi thường mang nhiều mầm bệnh như: vi khuẩn, virus, nấm mốc, trứng ký sinh trùng, là nguồn tiếp tục lây nhiễm bệnh. Để bảo yêu cầu vệ sinh thú y, hàng ngày phân, nước tiểu, chất độn chuồng phải được thu gom, đưa ra khỏi khu vực chuồng nuôi, đến khu chứa phân và chờ ủ nhiệt vi sinh vật. Với qui mô chăn nuôi vừa, phân có thể ủ trong hầm biogas, vừa đảm bảo vệ sinh, vừa giải quyết chất đốt. Hệ thống cống rãnh thoát phân, nước tiểu, nước rửa chuồng phải quy hoạch có độ dốc thích hợp (khoảng 3-5 %), độ rộng nhất định để dễ tiêu độc và không động nước. Nước thải không được điều hòa vào nước bề mặt trước khi đưa vào hệ thống lắng cặn và tiêu độc. Như vậy: Hệ thống xử lý chất thải kém sẽ gây ô nhiễm môi trường (đất, nguồn nước, không khí).  Chuồng trại phải tận dụng được nguồn phân bón: Phân gia súc được chế biến khoa học sẽ là nguồn dinh dưỡng rất tốt cho cây trồng. Phân sẽ được ủ hiếu khí hoặc hiếm khí, sau một thời gian nhất định mới bón cho cây trồng để diệt hết mầm bệnh và để quá trình nitrat hóa xảy ra hoàn toàn trong phân ủ. Xây dựng hệ thống hầm biogas để lấy khí sinh học làm chất đốt mà vẫn tận dụng được nguồn phân bón sạch mầm bệnh. Ta có bảng thống kê lượng chất thải của heo và gà (Tính trên 454 kg thịt sống). Bảng 2.13: Lượng và tính chất chất thải của heo và gà. (Theo B.T.Nijaguna). Thành phần Đơn vị Heo Gà Heo thịt Heo giống Gà đẻ trứng Gà giò Chất thải thô (RW) kg/ngày 29,5 22,7 24 32,2
  • 35. - 25 - Tỷ lệ phân/nước tiểu - 1,2 - - - Tỷ trọng kg/m3 1010 1010 1050 1050 Chất rắn tổng cộng (TS) kg/ngày 2,7 1,9 6,1 7,7 Chất rắn bay hơi (VS) kg/ngày 2,2 1,4 4,3 5,4 2.2 Tìm hiểu về không khí ẩm. 2.2.1 Định nghĩa Không khí ẩm là hỗn hợp bao gồm không khí khô và hơi nước. 2.2.2 Phân loại - Không khí ẩm chưa bão hòa: là không khí ẩm còn có thể nhận thêm một lượng hơi nước nhất định nữa từ các vật khác bay hơi vào. Hơi nước ở đây là hơi quá nhiệt. - Không khí ẩm bão hòa: là không khí ẩm không có thể nhận thêm một lượng hơi nước nào nữa từ các vật khác bay hơi vào. Hơi nước ở đây là hơi bão hòa khô. - Không khí ẩm quá bão hòa: là không khí ẩm bão hòa và còn chứa thêm một lượng nước nhất định. 2.2.3 Các thông số chính biểu diễn trạng thái không khí ẩm a. Độ ẩm tuyệt đối h : Là khối lượng của hơi nước trong 1 m3 không khí ẩm Trong đó:   Gh h V [kg/m3]  Gh – lượng hơi nước có chứa trong không khí ẩm [kg].  V – thể tích khối không khí ẩm đang khảo sát [m3]. b. Độ ẩm tương đối : Là tỉ số giữa lượng hơi nước hiện có trong khối không khí ẩm đang khảo sát so với lượng hơi nước có chứa trong không khí đó khi làm cho nó bão hòa ở điều kiện đẳng nhiệt.   Gh Gbh [ %]
  • 36. - 26 - Trong đó:  Gh – lượng hơi nước có chứa trong không khí ẩm đang khảo sát [kg].  Gbh – lượng hơi nước có chứa trong không khí đó khi làm cho nó bão hòa ở điều kiện đẳng nhiệt [kg]. c. Độ chứa hơi d: Là lượng hơi nước chứa trong không khí ẩm tính trên 1kg không khí khô. Ở đây: d  Gh Gk , kg hơi/kg khô  Gh – lượng hơi nước chứa trong không khí ẩm đang khảo sát [kg].  Gk – lượng không khí khô có trong không khí ẩm đó [kg]. d. Mức độ bão hòa : Là tỉ số giữa độ chứa hơi d của không khí ẩm đang khảo sát so với độ chứa hơi dbh của không khí ẩm bão hòa ở cùng nhiệt độ.   d dbh e. Nhiệt độ đọng sương ts (oC): Là nhiệt độ tại đó không khí chưa bão hòa trở thành không khí ẩm bão hòa trong điều kiện phân áp suất của hơi nước không đổi ph = const. f. Nhiệt độ nhiệt kế ướt tư (oC) Là giá trị nhiệt độ chỉ bởi một nhiệt kế thông thường nhưng bầu nhiệt kế được bao bọc bằng một miếng giẻ ướt. g. Thể tích riêng của không khí ẩm v (m3/kg KKK) Là thể tích mà không khí ẩm choán chỗ tính theo 1kg không khí khô. h. Entanpi của không khí ẩm I Là tổng entanpi của 1 kg không khí khô và d kg hơi nước. I = 1,006.t + d(2500,77 + 1,84.t) [kJ/kg KKK]. Trong đó:  I – entanpi của không khí ẩm [kJ/kg KKK].  d - độ chứa hơi [kg hơi nước/kg KKK].  t – nhiệt độ của không khí ẩm [oC].
  • 37. - 27 - i. Nhiệt hiện Nhiệt hiện là một thông số trạng thái của không khí ẩm chủ yếu phụ thuộc vào nhiệt độ khối không khí đó. Lượng biến đổi nhiệt hiện của không khí ẩm phụ thuộc chủ yếu vào độ chênh lệch nhiệt độ giữa các trạng thái. k. Nhiệt ẩn Nhiệt ẩn là một thông số trạng thái của không khí ẩm phụ thuộc chủ yếu vào độ chứa hơi của khối không khí đó. Sự biến đổi nhiệt ẩn thể hiện qua sự thay đổi trạng thái của không khí ẩm. Lượng biến đổi nhiệt ẩn phụ thuộc chủ yếu vào sự thay đổi độ chứa hơi của không khí ẩm. 2.2.4 Một số quá trình biểu diễn trạng thái không khí ẩm a. Quá trình nung nóng: (1 -> 2): Đường 1 – 2 song song với trục hoành và đi từ trái sang phải. Nhiệt độ ở 2 cao hơn so với ở 1 nên quá trình này là quá trình nung nóng. Ta có:  t2 > t1  2  1  I2 > I1 b. Quá trình tạo ẩm đoạn nhiệt: (1 -> 3): Đường 1 – 3 cùng phương với đường xác định Enthalpy nên quá trình 1 – 3 là quá trình có Enthalpy không đổi (quá trình đoạn nhiệt) I = const. c. Quá trình tạo ẩm đẳng nhiệt: (1 -> 4): Đường 1 – 4 song song với trục tung nên quá trình này có nhiệt độ không đổi t = const, ta gọi là quá trình đẳng nhiệt, do độ chứa hơi tăng nên ta có thể gọi là tăng ẩm đẳng nhiệt.
  • 38. - 28 - Hình 2.11: Các quá trình chuyển biến trên giản đồ trắc ẩm. d. Quá trình làm mát: (1 -> 5): Quá trình nào có đường đi song song với đường 1 – 5 theo hướng từ phải sang trái là quá trình làm lạnh. Ta có:  t5 < t1  5  1  I5 < I1 e. Quá trình làm mát tách ẩm: (1 -> 5 -> 6): Đối với quá trình làm lạnh, nếu làm lạnh không khí đến trạng thái mà ẩm độ tương đối của không khí lên đến 100 % (đường 1 – 5 chạm tới điểm 5) thì khi đó, muốn làm lạnh xuống nhiệt độ thấp hơn ta phải kết hợp với tách ẩm. Ta có:  d6 < d1  t6 < tds < t1  6  1  I6 < I1 Trên thực tế, quá trình làm lạnh có tách ẩm rất hay được áp dụng trong các hệ thống điều hòa không khí với yêu cầu không chỉ là làm giảm nhiệt độ mà còn phải hạ
  • 39. - 29 - thấp độ chứa hơi. Để thực hiện được công việc này, người ta cho không khí đi qua một số thiết bị như coil lạnh (hoặc Ari Washer). 2.3 Bộ phận chính trong hệ thống 2.3.1 Hệ thống thông thoáng Trong điều kiện mùa hè ở nước ta, nhất là ở miền Nam, nhiệt độ và độ ẩm cao, việc áp dụng các giải pháp chống nóng là cần thiết để duy trì sức khỏe và sự phát triển cho heo. Ngoài các hệ thống sử dụng thông gió cưỡng bức có khả năng tạo ra tiểu khí hậu cho heo thì với các chuồng thông gió tự nhiên cần để ý các yếu tố sau: - Ngăn bức xạ mặt trời trực tiếp lên cơ thể heo: làm các mái che hoặc lán che mát ngoài khu vực chuồng nuôi. Mái che mát nên bố trí ở khu vực cho heo vận động. - Làm mát trực tiếp cho cơ thể heo: Sử dụng hệ thống quạt thông gió hoặc hệ thống phun nước. Quạt làm tăng lưu thông không khí xung quanh cơ thể (tăng đối lưu nhiệt). Phun nước làm tăng bốc hơi nước từ bề mặt cơ thể. Tốt nhất là có hệ thống phun sương mù kết hợp với quạt thông gió đặt dọc lối cấp thức ăn vào mùa hè, rất hiệu quả với cả điều kiện khí hậu khô hay ẩm. Tối thiểu cũng phải có hệ thống vòi phun nước áp suất cao để tắm dội trực tiếp lên cơ thể heo vào những ngày nắng nóng. - Làm mát gián tiếp môi trường chuồng nuôi: Bằng phương pháp phun nước áp suất cao tạo sương mù trong chuồng.  Hệ thống thông thoáng tự nhiên: Trong thông thoáng tự nhiên yếu tố then chốt để tối đa năng suất vật nuôi là duy trì môi trường chuồng nuôi ổn định. Nhiệt độ chuồng nuôi dao động mạnh sẽ gây căng thẳng cho vật nuôi và làm giảm khả năng hấp thụ thức ăn. Ngoài ra những dao động này làm cho vật nuôi tiêu hao năng lượng để duy trì nhiệt độ cơ thể. Vì vậy cách nhiệt là yếu tố quan trọng nhất không thể thiếu trong chăn nuôi. Cách nhiệt tốt sẽ làm giảm sức nóng mặt trời vào chuồng nuôi trong những ngày nắng nóng, từ đó làm giảm nhiệt cho vật nuôi. Khi thời tiết lạnh lớp mái cách nhiệt tốt sẽ giảm sự mất nhiệt và tiêu hao năng lượng để duy trì môi trường phù hợp cho đàn vật nuôi. Hệ thống thông thoáng tự nhiên bao gồm các thiết bị sau: a. Tôn cách nhiệt Polyurethane:
  • 40. - 30 - Tôn cách nhiệt được sử dụng làm mái nhà để ngăn bức xạ mặt trời nhằm giảm nhiệt độ trong chuồng, mặt dưới của tôn được dán một tấm cách nhiệt Aluminum. Tiêu chuẩn kỹ thuật: o Tỷ lệ mạ hợp kim: 54,0 % Nhôm; 44,5 % Kẽm; 1,005 % Silicon. o Khối lượng riêng: 32,13 kg/m3. o Tỷ trọng hút ẩm: 0,5. o Tỷ suất hút nước: 9,11 % theo thể tích; 403 % theo khối lượng. o Hệ số truyền nhiệt: 0,018. o Nhiệt độ đo trên mặt tôn: 65 0C; dưới tấm lợp là 33 0C. o Độ bền nén: 33,9 N/cm3. o Độ ồn: 25,01 dB. Bảng 2.14: Ảnh hưởng của vật liệu làm mái đến hiệu quả chống nóng. Mức độ dẫn nhiệt Vật liệu dẫn nhiệt cao Vật liệu dẫn nhiệt kém Vật liệu dẫn nhiệt kém + phủ nylon Loại vật liệu Tôn, nhôm Gỗ, tranh, tre Chất dẻo Nhiệt độ dưới mái (oC) 80 50 30 Bức xạ dưới mái (kcal/m2/h) 760 535 420 b. Tấm cách nhiệt Aluminum: Tấm cách nhiệt Aluminum được cấu tạo bởi màng nhôm phản xạ chống nóng phủ lên tấm nhựa tổng hợp chứa các túi khí cách nhiệt. Lớp màng nhôm sẽ phản xạ lượng nhiệt nóng trên mái tôn, lớp túi khí có khả năng ngăn nhiệt độ còn lại Các thông số kỹ thuật:  Hệ số cách nhiệt (m2K/W): 1,43 – 2,71  Hệ số truyền nhiệt (m2K/W): 0,03 – 0,019  Độ chịu nhiệt: <= 80 0C  Độ phản xạ: 95 – 97 %  Độ hút ẩm: 0,01 – 0,3 %  Độ bền kéo đứt: <= 50 kN/m2  Áp lực vỡ khí: >= 175 kN/m2. c. Tấm bạt (Rèm che):
  • 41. - 31 - Dùng để che nắng, hạn chế sức nóng mặt trời vào chuồng giúp chuồng nuôi luôn thoáng mát, che nước mưa hắt, ngăn bụi và tránh gió lùa vào chuồng nuôi. Hình 2.12: Bạt bên hông chuồng và sơ đồ cấu tạo. Hệ thống thông thoáng tự nhiên chủ yếu dựa vào sự đối lưu dòng không khí được thực hiện mà không cần sự trợ giúp của các loại máy móc. Điểm khác biệt lớn nhất so với cưỡng bức đó là độ cao và cấu tạo của mái chuồng. Mái chuồng không chỉ giúp che mưa, nắng mà còn có tầm quan trọng rất lớn trong việc điều hòa tiểu khí hậu xung quang cơ thể heo. Độ cao của mái cần tính toán sao cho không bị mưa hắt và gió lạnh thổi vào. Không nên làm mái quá thấp vì sẽ không thoáng khí, ít ánh sáng và làm cho chuồng nóng, ẩm vào mùa hè. Mái chuồng cần có độ dốc vừa phải để dễ thoát nước, thông thoáng, với chuồng heo kiểu thông gió tự nhiên thì mái chuồng có thể sử dụng kiểu hở nóc tạo điều kiện cho việc thoát khí và thoát nhiệt dễ dàng.
  • 42. - 32 - Hình 2.13: Kiểu mái chuồng sử dụng thông gió tự nhiên (Hở nóc). Vật liệu làm mái có ảnh hưởng rất lớn đến nhiệt độ trong chuồng. Đối với chuồng heo sử dụng thông gió cưỡng bức thì cũng sẽ sử dụng vật liệu cách nhiệt, với chuồng heo thông gió tự nhiên thì có thể dùng ngói, tranh tre… Chú ý nếu dùng tôn thì phải có cách nhiệt đồng thời làm mái cao và thoáng.  Yêu cầu đối với lắp đặt rèm che:  Đỉnh của rèm phải gối lên bề mặt cứng để tránh khe hở, đoạn gối lên ít nhất là 15 cm.  Lắp một đoạn rèm ngắn 25 cm ở ngoài chuồng ở độ cao mái che sẽ ngăn được khe hở trên đỉnh rèm.  Rèm cần khít với đoạn rèm ngắn bao bọc 25cm gắn kín rèm theo chiều dọc ở cả 2 đầu.  Rèm cần được viền 3 lần.  Cần gắn ở đáy để ngăn rò rỉ không khí .  Các lỗ hở và vết rách trên tường hoặc trên rèm cần phải được sửa chữa.  Rèm hoạt động hiệu quả nhất khi hoạt động tự động, đóng và mở căn cứ vào nhiệt độ và tốc độ gió.  Độ cao của tường chắn tối ưu 0,5 m. Mái nhô ra 1,25 m.
  • 43. - 33 - Hình 2.14: Sơ đồ chung của hệ thống thông thoáng tự nhiên. Hệ thống thông thoáng tự nhiên thường có ở những khu vực có điều kiện khí hậu tương tự các điều kiện khí hậu mong muốn cho việc chăn nuôi và phụ thuộc vào vị trí của chuồng nuôi.  Hệ thống thông thoáng cưỡng bức: Hệ thống thông thoáng cưỡng bức là hệ thống có sử dụng các loại quạt, và các thiết bị máy móc khác trong quá trình thực hiện thông gió. Hình 2.15: Sơ đồ chung của một hệ thống thông gió cưỡng bức. a. Tấm làm mát (Cooling Pad) Làm mát bằng Cooling Pad là một trong những kĩ thuật làm mát tin cậy và rất hiệu quả hiện nay. Thiết bị khá đơn giản có thể giúp hạ nhiệt độ xuống từ 15 – 20 oC so với nhiệt độ bên ngoài.  Cấu tạo: Cooling pad có cấu tạo như sau: Hình 2.16: Cooling Pad (Tấm làm mát). (Theo Poultec. 2009)
  • 44. - 34 - 1: Máng nước dưới 2: Máng nước trên 3: Nắp, máng nước, đường ống nước 4: Vỏ 5: Vỏ bên 6: Nút máng nước (Giữa 1 và 2) 7: Khớp nối máng nước (Giữa 1 và 2) 8: Nút máng nước (Số 3 - Ống nước) 9: Khớp nối máng nước (Số 3) 10: Tấm làm mát 11: Tấm phân phối nước 12: Mô hình sơ bộ về tấm làm mát 13: Giá đỡ bằng nhôm 14: Ống nước thải chung Hình 2.17: Các thành phần cấu tạo Cooling Pad. (Theo Poultec. 2009) Ở các hệ thống thực tế, có thể thiếu hoặc thêm một vài chi tiết nhưng nói chung vẫn có đầy đủ các bộ phận cơ bản. Nói thêm về tấm làm mát: Tấm làm mát này thường được chế tạo từ chất liệu là gỗ bào ép, sợi gỗ ép nằm bên trong một tấm lưới ngăn, nhưng chứa nhiều vật liệu hiện đại như: nhựa, giấy melamin. Với vật liệu như thế, tấm làm mát có khả năng hấp thụ nước rất tốt. Không khí khi đi xuyên qua tấm làm mát sẽ được nước trong đó hạ nhiệt độ xuống. Độ dày của tấm làm mát đóng một vai trò rất lớn trong hiệu quả làm mát của Cooling pad.  Nguyên lý hoạt động: Nước được bơm vào ống nước 8 với lưu lượng tùy thuộc vào điều kiện làm mát, từ đó, nước chảy xuống tấm phân phối nước 11 giúp phân bố nước đều khắp, tiếp tục qua tấm làm mát 10, một phần nước được lưu lại ở tấm làm mát. Khi này, các quạt hút sẽ làm chênh lệch áp suất trong phòng và không khí từ bên ngoài sẽ đi vào phòng và xuyên qua tấm làm mát, nước sẽ làm mát không khí.
  • 45. - 35 - b. Quạt Trong bất kì hệ thống thông gió nào thì quạt là thiết bị cơ bản quan trọng nhất. Quạt là phương tiện dùng để tạo nên dòng không khí chuyển động nhằm phục vụ cho các yêu cầu kỹ thuật ở các thiết bị và chi tiết có liên quan đến không khí. b1. Khái niệm chung: Quạt là thiết bị dùng để nhận năng lượng và vận chuyển năng lượng (không khí) từ chỗ này đến chỗ khác nhằm đáp ứng một yêu cầu nào đó. Theo Lê Chí Hiệp (2007), Về nguyên tắc, quạt chuyển đổi cơ năng nhận được ở trục thành độ gia tăng áp suất tổng để làm cho không khí di chuyển. Như ta biết, với một quạt cụ thể và một tốc độ cố định thì lưu lượng thể tích của không khí đi qua sẽ không đổi. Tuy nhiên, ở những điều kiện như vậy thì lưu lượng khối lượng của dòng không khí đi qua quạt có thể có nhiều trị số khác nhau, điều này hoàn toàn phụ thuộc vào trạng thái không khí ở đầu vào của quạt. Chính vì thế, để chuẩn hóa các thông số kĩ thuật của quạt, người ta thường trình bày các thông số đó ứng với không khí ở trạng thái tiêu chuẩn. Ta goi: - pr: Áp suất tuyệt đối của không khí ở đầu ra của quạt. - pv: Áp suất tuyệt đối của không khí ở đầu vào của quạt. Ta định nghĩa tỷ số nén (compression ratio) của quạt như sau: R  pr pv Theo đó, quạt được xem là thiết bị dùng để vận chuyển không khí với tỷ số nén R không lớn hơn 1,07. Nếu xét ở trạng thái không khí tiêu chuẩn, điều kiện nói trên tương ứng với độ chênh lệch áp suất của không khí ở đầu ra và đầu vào của quạt nhỏ hơn 760 mmH2O. Thông thường, các loại quạt được sử dụng trong phạm vi thông gió có độ chênh lệch áp suất không vượt quá 250 – 300 mmH2O.  Các thông số đặc tính của quạt:  Tốc độ quay của quạt n [v/ph].  Lưu lượng Q [m3/s].  Cột áp H: tĩnh áp - động áp [mmH2O], [Pa].  Công suất lý thuyết Plt [kW].
  • 46. - 36 - Plt  Q* H 102  Công suất thực Pth [kW].  Hiệu suất: %.   Plt Pth  Điểm làm việc tốt nhất (BEP)  Điểm làm việc (POP)  Đường đặc tính Quạt: Q = f(H, P, )  Các thông số kích thước của quạt:  Đường kính roto Dro.  Đường kính trống Dtr.  Đường kính vỏ Dvỏ.  Góc đặt cánh: 1 , 2 .  Khe hở đầu cánh Δ.  Cánh nắn dòng.  Chiều dài ống vào. L1 > 0,2 Dtr  Chiều dài vỏ L2 > 0,7 Dtr  Bán kính loe r b2. Một số định nghĩa và thuật ngữ Theo Lê Chí Hiệp (2007), ta có một số định nghĩa và thuật ngữ:  Không khí ở trạng thái tiêu chuẩn Là không khí ở điều kiện áp suất 760 mmHg, nhiệt độ 293 oK và độ ẩm tương đối là 50%. Ở trạng thái này, khối lượng riêng của không khí khoảng 1,2 kg/m3.  Áp suất tổng của quạt
  • 47. - 37 - Là độ chênh lệch áp suất tổng giữa đầu ra và đầu vào của quạt. Ta hiểu áp suất tổng của quạt như là thông số thể hiện sự gia tăng mức năng lượng khi dòng không khí tiếp nhận lượng cơ năng từ quạt.  Áp suất động của quạt Là áp suất có liên quan với tốc độ của không khí ở đầu ra của quạt. Về mặt trị số, áp suất động được xác định thông qua áp suất tổng và tĩnh, và là hiệu số của 2 giá trị này. Ở điều kiện không khí tiêu chuẩn, có thể xác định áp suất động pfđ của quạt bằng công thức sau: p   V   fđ   4,04   Với: - V: Tốc độ trung bình của không khí ở đầu ra của quạt [m/s]. - pfđ: Áp suất động của quạt [mmH2O].  Áp suất tĩnh của quạt Gọi pft là áp suất tĩnh của quạt, ta có: pft = pf – pfđ Từ định nghĩa áp suất tổng của quạt pf, ta có thể viết: pf = pfr – pfv Từ đó: pft = pfr – pfv – pfđ pft = pfr – pfv – (pfr – pftr) pft = pftr – pfv Trong đó ta kí hiệu: - pfr, pfv: Áp suất tổng tại đầu ra và đầu vào của quạt. - pftr: Áp suất tĩnh tại đầu ra của quạt.  Tốc độ tại đầu ra của quạt Ta xem tốc độ tại đầu ra của quạt là trị số trung bình có giá trị đúng bằng lưu lượng thể tích của quạt chia cho tiết diện tại đầu ra của quạt. Thực tế các giá trị tốc độ trên cùng một tiết diện sẽ không đồng đều với nhau, nhất là tại đầu ra của quạt. Do đó, tốc độ tại đầu ra của quạt theo định nghĩa đã nói hoàn toàn có tính chất lý thuyết.  Công suất lý thuyết của quạt và các loại hiệu suất 2
  • 48. - 38 - Công suất lý thuyết là công suất cần thiết để kéo quạt khi không xét đến các tổn thất. Ta có công thức tính công suất lý thuyết (Air Horsepower) của quạt như sau: P  Q.p f 3600.102 Với: - P: Công suất lý thuyết của quạt [kW]. - Q: Lưu lượng thể tích của quạt [m3/h]. - pf: Áp suất tổng của quạt [kG/m2]. Trong thực tế luôn tồn tại tổn thất, do đó hiệu suất của quạt luôn luôn nhỏ hơn 100%. Ta gọi công suất thực tế (Brake Horsepower) của quạt là công suất cần thiết để làm cho quạt hoạt động ở điều kiện đã chỉ định khi có xét đến các tổn thất. Rõ ràng, công suất lý thuyết của quạt luôn luôn nhỏ hơn công suất thực tế. Nói chung, không thể tính chính xác công suất thực tế mà chỉ có thể xác định bằng thực nghiệm cho từng mẫu quạt cụ thể. Gọi N là công suất thực tế của quạt, nf là hiệu suất toàn phần của quạt. Ta có thể tính hiệu suất quạt nf như sau: n f  P  Q.p f N 3600.102.N Tương tự, có thể tính hiệu suất tĩnh nft của quạt bằng công thức sau: n ft  Q.p ft 3600.102.N Như vậy, hiệu suất toàn phần của quạt là tỉ số giữa công suất lý thuyết và công suất cần thiết ở đầu vào (công suất thực tế). Trong khi đó, hiệu suất tĩnh của quạt là tỉ số giữa năng lượng tĩnh ở đầu ra và năng lượng cấp vào.  Phạm vi hoạt động của quạt Về nguyên tắc, quạt có thể vận hành ở rất nhiều chế độ khác nhau. Tuy nhiên, khi lưu ý đến vấn đề hiệu quả, chỉ nên sử dụng một loại quạt cụ thể nào đó trong phạm vi áp suất và lưu lượng đã được nhà chế tạo qui định. Ta gọi các giá trị áp suất và lưu lượng hoạt động có hiệu quả của quạt là phạm vi hoạt động của quạt. b3. Các qui luật đồng dạng của quạt Có rất nhiều qui luật đồng dạng về quạt, với mục đích ứng dụng thực tế, ta chỉ xét mối quan hệ giữa tốc độ của quạt, lưu lượng thể tích, áp suất, kích thước, công suất của quạt và khối lượng riêng của không khí đi vào quạt.
  • 49. - 39 - Ta gọi: - n: Tốc độ quay của quạt [v/ph]. - Q: Lưu lượng thể tích của quạt [m3/h]. - pft: Áp suất tĩnh của quạt [kg/m2]. - D: Đường kính ngoài cùng phần rotor của quạt [mm]. - N: Công suất thực tế của quạt [kW]. - ρ: Khối lượng riêng của không khí [kG/m3].  Đồng dạng lưu lượng Q  N  D  3 2   2  2  Q1  N1  D1   Đồng dạng cột áp P  N  2  D  2 2   2   2  P1  N1   D1   Đồng dạng công suất P  N  3  D  5 2   2   2  P1  N1   D1   Đồng dạng độ ồn N2 – N1 = 50 lg D2 D1 + 50 lg N2 N1 b4. Phân loại quạt: Có 4 loại quạt thường sử dụng: - Quạt li tâm (Centrifugal) - Quạt hướng trục (Axial) - Quạt hỗn hợp (Mixedflow) - Quạt ngang dòng (Crossflow) Ở đây, ta chủ yếu tập trung vào quạt hướng trục mà ta sẽ sử dụng trong hệ thống.  Quạt li tâm: không khí vào theo hướng trục nhưng ra theo hướng vuông góc với trục.
  • 50. - 40 - Hình 2.18: Mô hình quạt ly tâm. (Theo Mbeychok. 2007) Quạt li tâm có khả năng tạo ra cột áp lớn, độ ồn thấp, tuy nhiên lưu lượng lại thấp. Trong hệ thống thông gió thường ít sử dụng.  Quạt hỗn hợp: Là quạt có cấu tạo kết hợp giữa quạt li tâm và hướng trục nhằm kết hợp ưu điểm của 2 loại. Quạt thường không được sử dụng trong các hệ thống thông gió. Hình 2.19: Quạt hỗn hợp (MixedFlow).  Quạt ngang dòng: Là quạt có cấu tạo sao cho khi hoạt động thì dòng không khí hút được đi thẳng vào cánh quạt và đi ra phía bên kia. Hình 2.20: Quạt Cross flow. (Theo Moggyland-wiki. 2010).
  • 51. - 41 - Quạt loại này thường dùng để ngăn cách tiểu khí hậu bên trong không gian cần điều hòa và bên ngoài, tuy nhiên đối với thông thoáng chuồng trại thì ít khi sử dụng vì tốn kém.  Quạt hướng trục: không khí vào và ra theo trục của quạt. Trong các hệ thống thông gió thường sử dụng quạt hướng trục vì lưu lượng lớn và vì cũng ít khi cần yêu cầu cột áp cao. Hình 2.21: Quạt hướng trục. (Theo Qingzhou Sanhe Machinery, 2010) Đối với quạt hướng trục, tỉ số Rh mà ta định nghĩa dưới đây có ảnh huởng rất lớn đến các đặc tính của quạt. Gọi: - D: Đường kính của cánh quạt. - Dh: Đường kính của bầu cánh. Ta có: R  Dh h D Khi giá trị của Rh càng lớn thì mức độ chuyển đổi từ áp suất động sang áp suất tĩnh càng lớn. Lưu lượng và áp suất tổng của quạt hướng trục có thể gia tăng nếu tăng tốc độ quay của quạt hoặc chỉnh cho góc nghiêng của cánh lớn lên. Có thể chia quạt hướng trục thành 3 loại sau:  Loại có ít cánh (Propeller - P) hay còn gọi là quạt chong chóng
  • 52. - 42 - Hình 2.22: Quạt Propeller. (Theo Star Asia JSC.) Thông thường cánh được làm từ các lá tôn hoặc từ nhựa, bề rộng cánh ở phía đỉnh sẽ khá lớn. Đối với quạt hướng trục loại P thì tỉ số Rh không vượt quá 0,15. Đây cũng chính là loại quạt thường được sử dụng trong hệ thống thông gió.  Loại có số cánh trung bình (Tubeaxial - T) – quạt trục ống Hình 2.23: Quạt Tubeaxial. (Theo Star Asia JSC.). Cánh thường được làm từ tôn mỏng uốn cong hoặc được chế tạo theo dạng khí động. Tỉ số Rh của loại quạt này thường không vượt quá 0,3, khe hở giữa phần quay và phần tĩnh nhỏ hơn so với loại P. Đặc biệt, các cánh của loại T thường được thiết kế sao cho có thể hiệu chỉnh được góc nghiêng của cánh lúc quạt ngưng hoạt động.  Loại có nhiều cánh (Vaneaxial – V) – quạt trục hướng dòng Hình 2.24: Quạt Vaneaxial. Thông thường cánh có dạng khí động. Tỉ số Rh thường lớn hơn hoặc bằng 0,3 để có thể gia tăng áp suất tổng. Điểm đặc biệt của quạt hướng trục loại V là ở phía sau của cánh quạt (theo chiều chuyển động của không khí) người ta có lắp các cánh hướng
  • 53. - 43 - dòng, nhiệm vụ của các cánh này là tăng cường chuyển đổi áp suất động của dòng không khí đang còn xu hướng quay sang áp suất tĩnh. b5. Lựa chọn quạt Trước khi tiến hành chọn lựa quạt, cần lưu ý xác định rõ các vấn đề sau: - Nơi đặt và nhiệm vụ kỹ thuật mà quạt phải thực hiện. - Các đặc điểm của hệ thống ống dẫn đi kèm. - Yêu cầu về độ ồn. - Chi phí năng lượng. - Các đặc điểm về vận hành. Thông thường, việc lựa chọn quạt phải trải qua 2 bước: - Đầu tiên cần phải chọn loại quạt thích hợp. - Sau đó phải xác định hợp lý các thông số cần thiết và kích thước của quạt để đảm bảo yêu cầu đề ra. Trong khi tiến hành các bước chọn quạt, cần xem xét kỹ các yếu tố sau đây:  Ở chế độ hoạt động bình thường của quạt, lưu lượng và áp suất tổng của quạt phải đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu của hệ thống. Cần lưu ý, lưu lượng và áp suất là hai thông số hết sức quan trọng, nếu chọn các thông số này nhỏ hơn yêu cầu thì không thỏa mãn được chỉ tiêu kĩ thuật đề ra, nếu chọn quá lớn thì sẽ hao tốn tiền đầu tư ban đầu và gia tăng chi phí năng lượng trong quá trình vận hành.  Do phụ tải của hệ thống không ổn định cho nên cần có cơ cấu điều chỉnh sự làm việc của quạt phù hợp với phụ tải, đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tính kinh tế và hiệu quả của hệ thống trong vận hành.  Cần lưu ý đến hiệu suất quạt vì năng lượng tiêu tốn cho sự hoạt động của quạt chiến một phần đáng kể trong tổng năng lượng chi phí cho hệ thống.  Thông thường, nguyên nhân gây ồn trong hệ thống xuất phát từ quạt và một số đường ống dẫn không khí, đây là điều cần được sự quan tâm đúng mức của người thiết kế để đảm bảo mức độ ồn trong không gian cần điều hòa nằm ở phạm vi cho phép.  Giá tiền đầu tư cho cụm quạt cần được xem xét trên cơ sở có lưu ý đến các thiết bị đi kèm với quạt.  Việc nối các ống dẫn ở đầu vào và đầu ra của quạt có ảnh hưởng đáng kể đến các đặc tính của toàn bộ hệ thống ống dẫn không khí, do đó khi lựa chọn quạt cần quan tâm đến việc đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu kèm theo của hệ thống ống dẫn.
  • 54. - 44 - 2.3.2 Nhà che và thiết bị phụ Nhà che giúp bảo vệ heo khỏi các yếu tố môi trường bên ngoài đe dọa như nắng, mưa, gió, các loại côn trùng và các loài ăn thịt khác. Ngoài ra, công dụng của nhà che còn là giữ vững tiểu khí hậu thích hợp cho sự sinh trưởng của heo đã được tạo ra nhờ các thiết bị khác trong hệ thống. Tùy thuộc vào kiểu hệ thống thông gió, điều kiện tự nhiên và quy mô sản xuất mà nhà che có cấu tạo khác nhau. a. Vách nhà che  Mái chuồng Có nhiều kiểu mái chuồng khác nhau với những ưu khuyết điểm riêng, tùy theo hoàn cảnh cụ thể mà áp dụng cho phù hợp.  Kiểu một mái: Thích hợp với heo con, heo nọc đang sinh sản. (Tránh tình trạng hai nọc nhìn thấy nhau luôn bị kích thích gây hấn) Ưu điểm: Thoáng khí và mát vì nhiệt độ và ẩm độ có thể thoát dễ dàng. Nhược điểm: Mưa có thể tạt, gió lùa, nắng dọi vào chuồng nếu xây dựng không chú ý phương hướng thích hợp.  Kiểu mái lỡ: Ưu điểm: thoáng khí và mát, mưa nắng gió khó tạt vào chuồng. Nhược điểm: tốn thêm chi phí lợp mái nhở.  Kiểu hai mái: Ưu điểm: Tiết kiệm được diện tích so với chuồng một mái. Mùa lạnh mái sẽ giữ hơi ấm. Có thể xây thêm tường ngăn giữa sân nắng và chỗ heo nằm nhờ đó ngăn được mưa tạt, gió lùa, nắng rọi. Nhược điểm: Sẽ giữ hơi nóng và ẩm độ trong mùa hè gây hầm nóng vì nhiệt độ và khí ẩm khó thoát ra khỏi hai mái.  Kiểu nóc đôi: Kiểu này khá thông dụng trong các trại nuôi heo, tương tự như kiểu hai mái nhưng trên nóc cơi lên cao để dễ thoát khí ẩm, khí nóng dễ dàng. Ưu điểm: Tiết kiệm diện tích so với chuồng một mái. Thông thoáng hơn chuồng hai mái vì nhiệt độ, độ ẩm dễ thoát ra theo nóc đôi. Nhược điểm: Tốn kém chi phí
  • 55. - 45 - Mưa gió có thể lùa tạt vào khe hở giữa các nóc đôi.  Kiểu hai mái có lỗ thông hơi: Ta có thể bố trí quả cầu hút nhiệt trên mái.  Kiểu một mái liên kế: Kiểu này áp dụng cho các trang trại chăn nuôi có qui mô lớn nhưng diện tích hẹp lại cần ánh sáng và độ thông thoáng. Về vật liệu làm mái chuồng: Có nhiều loại vật liệu xây dựng để lợp mái chuồng, tùy theo mỗi loại vật liệu mà kết cấu khác nhau. Do đó khi sử dụng cần nắm rõ để hạn chế nhược điểm sao cho không ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi.  Chuồng mái lá: Mái lá được sử dụng rất phổ biến ở những vùng nông thôn. Ưu điểm: rẻ tiền, ít tốn vật liệu xây dựng, mái lá không cần phải cao mà vẫn mát mẻ. Nhược điểm: mau hư mục dột nước nên phải thay lại toàn bộ trong vài ba năm.  Chuồng lợp giấy dầu: Giấy tẩm dầu hắc được ưa chuộng trong thời gian gần đây vì chi phí lợp mái khá rẻ với thời gian sử dụng cao hơn chuồng mái lá.  Chuồng lợp tôn tráng kẽm: Tôn tráng kẽm có độ bền khá lâu, tùy theo độ dày của lớp kim loại mà giá thành khác nhau, đồng thời sẽ rất nóng nếu không chú ý đến vấn đề thông thoáng.  Chuồng lợp tôn Fibrocement: Tôn Fibro có ưu điểm là rẻ hơn tôn tráng kẽm nhưng bù lại phải sử dụng nhiều kèo cột, đòn tay nên giá thành không hạ hơn bao nhiêu.  Chuồng lợp ngói: Thời gian sử dụng lâu dài và thoáng mát tuy nhiên giá thành khá đắt chỉ phù hợp với khu vực quốc doanh có mức đầu tư quy mô lớn.  Chuồng lợp tranh hay rơm: Thường dùng ở những vùng thiếu các vật liệu xây dựng thông thường kể trên. Chi phí rất thấp, tuy nhiên rơm cỏ khô là loại vật liệu dễ cháy nên việc phòng chống hỏa hoạn phải được chú ý.  Hướng cửa