SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
Download to read offline
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
VĂN KIỆN DỰ ÁN
ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BÁC SĨ ĐA KHOA DỰA TRÊN NĂNG LỰC
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
THUỘC TIỂU HỢP PHẦN 1.2 CỦA DỰ ÁN “GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC
Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ”
Được phê duyệt kèm theo Quyết định số 479/QĐ-BYT
Ngày 13 tháng 2 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Đặng Việt Hùng
Hải Phòng, tháng 8 năm 2017
2
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................................................4
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN.........................................................................................................5
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN................................................................................6
1. Giới thiệu tóm tắt về Dự án HPET ...........................................................................................................6
2. Bối cảnh và sự cần thiết của Dự án ..........................................................................................................6
2.1. Tổng quan về trường Đại học Y Dược Hải Phòng.............................................................. 6
2.2. Báo cáo tự đánh giá và Sự cần thiết của dự án.................................................................... 8
2.3. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành và địa phương .................................................. 13
2.4. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên
quan của chương trình, dự án ................................................................................................... 14
2.5. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.................................................. 15
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI......................................................................16
1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng của nhà tài trợ......................16
2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ.............................................................................16
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN......................................................................................................................17
1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................................................................17
2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................................................17
V. MÔ TẢ DỰ ÁN..........................................................................................................................................18
1. Chương trình hoạt động của Dự án ........................................................................................................18
2. Mục tiêu – Hoạt động và các chỉ số .......................................................................................................23
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG................................................................................................................33
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN.........................................34
1. Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước ..........................................................................34
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.................................34
3. Kế hoạch cho theo dõi giám sát và đánh giá........................................................................................46
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN..............................................................................52
1. Cơ cấu tổ chức của dự án (có quyết định thành lập Ban QLDA, sơ đồ tổ chức)......................52
2. Mối quan hệ và cơ chế phối hợp giữa các bên liên quan .................................................................55
3. Cơ chế quản lý..............................................................................................................................................56
4. Cơ chế báo cáo – giải trình trách nhiệm xã hội...................................................................................58
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN...............................................................................................................................59
3
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ
TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI .............................................................................................................................59
XI. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN .........................................................59
XII. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN TRƯỚC...................................................................................59
XIII. TÍNH BỀN VỮNG/ TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN...................................................... 60
XIV. PHỤ LỤC ................................................................................................................................................74
PHỤ LỤC I. CAM KẾT TRÁCH NHIỆM GIẢI TRÌNH TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ
TRƯỜNG................................................................................................................................. 75
PHỤ LỤC II. BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CTĐT................................................................... 77
PHỤ LỤC III. CTĐT BÁC SĨ ĐA KHOA HIỆN TẠI ............................................................ 86
PHỤ LỤC IV. CHUẨN ĐẦU RA SINH VIÊN NGÀNH Y ĐA KHOA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Y DƯỢC HẢI PHÒNG (Dự thảo)........................................................................................... 90
PHỤ LỤC V. KHUNG CTĐT MỚI (Dự thảo)........................................................................ 93
PHỤ LỤC VI. NĂNG LỰC CƠ BẢN CỦA BÁC SĨ ĐA KHOA (Dự thảo)........................ 101
PHỤ LỤC VII: BẢN CAM KẾT CỦA NHÀ TRƯỜNG...................................................... 102
PHỤ LỤC VIII. KINH PHÍ ĐỀ XUẤT CHI TIẾT ............................................................... 103
PHỤ LỤC IX. SƠ ĐỒ NHÂN LỰC VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIẢNG VIÊN ....... 113
4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB Asian Development Bank - Ngân hàng phát triển châu Á
AIDS Acquired Immunodeficiency Syndrome - Hội chứng suy giảm miễn dịch
ASEAN
Association of South East Asian Nations -Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
AUF Agence de la Francophonie Universitaire - Tổ chức Pháp ngữ
BSĐK Bác Sĩ Đa Khoa
CIDMEF
Conférence Internationale des Doyens et des Facultés de Médecine
d'Expression Francaise
CT Chương Trình
CTĐT Chương trình đào tạo
ĐVHT Đơn Vị Học Trình
EBM Evidence-Based - Y học trên bằng chứng
GD&ĐT Giáo Dục & Đào Tạo
GV Giảng viên
HIV Human Immunodeficiency Virus
IBSA India-Brazil-South Africa (Ấn Độ- Brasil – Nam Phi)
ICD International Classification of Diases - Phận loại bệnh tật quốc tế
KAS Knowledge - Abilities - Skill - Kiến thức - Thái độ - Kỹ năng
MCQ Multiple Choice Question - Câu hỏi trắc nghiệm
ODA Official Development Aid - Vốn hỗ trợ phát triển
OSCE
Objective Structured Clinical Examination - Phương pháp thi lâm sàng
theo cấu trúc khách quan
OSPE
Objective Structured Practical Examination - Phương pháp thi nhiều
trạm có cấu trúc khách quan theo mục tiêu
QLDA Quản Lý Dự Án
SV Sinh Viên
TC Tín chỉ
TPP Trans-Pacific Partnership - Hợp tác xuyên Thái Bình Dương
VAS Vietnam Accounting Standard - Chuẩn kế toán của Việt Nam
WB World Bank - Ngân hàng thế giới
WFEM
World Federation for Medical Education - Liên đoàn giáo dục Y khoa
thế giới
5
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: Đổi mới CTĐT Bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp tại
trường Đại học Y dược Hải Phòng thuộc tiểu hợp phần 1.2 của dự án “Giáo dục và Đào tạo
nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế” (HPET).
2. Mã ngành dự án: 86
3. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài: Ngân hàng thế giới (The World Bank)
4. Tên và địa chỉ liên lạc của cơ quan chủ quản và chủ dự án:
- Cơ quan chủ quản: Bộ Y tế
a. Địa chỉ liên hệ: 138A Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
b. Điện thoại: 046.273.2.273
c. Fax: 043.8464.051
- Chủ dự án: Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
Địa chỉ liên hệ: 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm – Ngô Quyền – TP Hải Phòng
Số điện thoại: 0313.731.907 Fax: 0313.733.315
5. Thời gian dự kiến thực hiện dự án: Từ khi được phê duyệt theo quyết định từ 2017 đến
2020.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
6
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Giới thiệu tóm tắt về Dự án HPET
Dự án “Giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế” (viết tắt là
Dự án HPET) do Bộ Y tế là cơ quan chủ quản được triển khai tại 28 trường đại học, cao đẳng
và khoa Y. Các hoạt động can thiệp của dự án sẽ được triển khai tại 15 tỉnh và 62 huyện
nghèo.
Mục tiêu chung của Dự án là “Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nhân lực y tế,
quản lý y tế và tăng cường năng lực chăm sóc sức khỏe ban đầu tại tuyến y tế cơ sở”.
Dự án bao gồm 4 hợp phần:
(i) Cải thiện toàn diện chất lượng giáo dục nhân lực y tế đối với một số chương trình giáo dục
nhân lực y tế trọng tâm;
(ii) Nâng cao năng lực quản lý y tế và quản lý, sử dụng nhân lực y tế;
(iii) Nâng cao năng lực y tế cơ sở nhằm cải thiện hiệu quả chăm sóc sức khỏe ban đầu;
(iv) Quản lý dự án.
2. Bối cảnh và sự cần thiết của Dự án
2.1. Tổng quan về trường Đại học Y Dược Hải Phòng
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Y tế.
Trường được thành lập năm 1979 tiền thân là cơ sở 2 của Trường Đại học Y Hà Nội, năm
1999 trường được chính thức tách ra và được mang tên Trường Đại học Y Hải Phòng. Ngày
11 tháng 11 năm 2013 Trường được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định đổi tên trường thành
trường Đại học Y Dược Hải Phòng với nhiệm vụ chính là đào tạo bậc đại học và sau đại học,
cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao chuyên ngành Y Dược cho Hải Phòng và khu vực
miền Duyên hải Bắc bộ, góp phần chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cho nhân dân ở khu vực biển
đảo, có vị trí rất quan trọng không chỉ trong lĩnh vực kinh tế biển đảo mà cả lĩnh vực an ninh
quốc phòng.
Trải qua 37 năm phát triển và trưởng thành, từ một trường chỉ đào tạo một số mã ngành
như Y đa khoa, đến nay nhà trường đã đào tạo đầy đủ 07 mã ngành đào tạo Đại học là: Y đa
khoa, Răng hàm mặt, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược sỹ, Cử nhân điều dưỡng, Cử
nhân Kỹ thuật Y học. Trong 10 năm gần đây các mã ngành đào tạo sau đại học của nhà trường
cũng ngày càng được mở rộng cụ thể như: Cao học (05 mã ngành), Bác sỹ nội trú (04 mã
ngành), BSCKI (15 mã ngành), BSCKII (11 mã ngành), NCS (02 mã ngành); đặc biệt với mã
7
ngành Y học biển, hiện nay chỉ có trường Đại học Y Dược Hải Phòng là cơ sở đào tạo duy
nhất trong cả nước. Nhà trường đang tiếp tục mở thêm nhiều mã ngành mới như: Cao học
chuyên ngành xét nghiệm, NCS các chuyên ngành Nội hô hấp, Ngoại tiêu hóa... Quy mô đào
tạo từ chỗ chỉ có gần 1000 sinh viên hiện nay đã lên tới 6000 sinh viên ở trình độ đại học và
gần 400 học viên sau đại học và sẽ phát triển hơn nữa trong giai đoạn tiếp theo.
Đội ngũ cán bộ giảng viên của nhà trường được nâng cao cả về số lượng và chất lượng
để phục vụ yều cầu giảng dạy và phục vụ công tác đào tạo của nhà trường ; Hiện tại nhà
trường có 519 cán bộ, giảng viên. Số cán bộ giảng dạy cơ hữu là 366, trong đó: 01 Giáo sư, 22
Phó giáo sư, 17 Tiến sĩ, 200 Thạc sĩ, 05 Bác sĩ chuyên khoa II và 2 Bác sĩ chuyên khoa I và
119 Đại học. Hiện tại tỷ lệ giảng viên/sinh viên là 1/15, đội ngũ giảng viên về cơ bản đã đáp
ứng được yêu cầu công tác giảng dạy. Số giảng viên có trình độ sau đại học tăng lên hàng
năm.
Để phục vụ công tác giảng dạy, hàng năm cơ sở vật chất của nhà trường được quan
tâm đầu tư và nâng cấp. Hiện tại khuôn viên của Trường Đại học Y Dược Hải Phòng gồm
Khu giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu khoa học với tổng diện tích 45.185,6 m2
; Bệnh viện
thực hành của trường, quy mô 150 giường bệnh có với tổng diện tích 6.930,3 m2
. Ngoài ra còn
có các cơ sở thực hành tại bệnh viện trong và ngoài thành phố với tổng diện tích sàn xây dựng
gần 2.000 m2
. Cụ thể:
Bệnh viện hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng : bệnh viện loại 1 với quy mô 1500 giường;
- Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng: bệnh viện loại I, có 450 giường;
- Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng: bệnh viện loại I, có 500 giường;
- Bệnh viện Y học cổ truyền Hải Phòng: bệnh viện loại II, có 220 giường;
- Bệnh viện Tâm thần Hải Phòng: bệnh viện loại I, có 250 giường;
- Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Hải Phòng: bệnh viện loại II, có 220 giường;
- Bệnh viện Kiến An Hải Phòng: bệnh viện loại I, có 600 giường bệnh;
- Trung tâm Y học dự phòng Hải Phòng: cơ sở dạy học và thực hành về y học dự
phòng;
- Bệnh viện Việt Nam-Thuỵ Điển Uông Bí (Quảng Ninh): bệnh viện loại I, có 900
giường;
- Viện Y học biển Việt Nam: bệnh viện loại I, có 200 giường bệnh;
- Bệnh viện Mắt Hải Phòng:bệnh viện loại II, có 100 giường bệnh;
- Bệnh viện đa khoa quốc tế Hải Phòng: có 500 giường bệnh;
- Bệnh viện Quốc tế Green Hải Phòng: 80 giường bệnh;
- Bệnh viên Y học cổ truyền Hải Dương: bệnh viện loại II, có 200 giường bệnh;
8
- Công ty dược phẩm Trung ương III;
- Công ty cổ phẩn Dược phẩm Hải Dương;
- Công ty cổ phẩm Dược mỹ phẩm Quảng Ninh.
Ngoài ra Trường đã xây dựng được một hệ thống các cơ sở giảng dạy thực địa tại các
xã thuộc các huyện ở Hải Phòng và Hải Dương.
Sơ đồ tổ chức bộ máycủa trường hiện tại:
Trường đã và đang từng bước thực hiện đẩy mạnh xây dựng và phát triển hơn nữa công
tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về cả chiều rộng lẫn chiều sâu với mục
tiêu: xây dựng và phát triển trường Đại học Y Dược Hải Phòng trở thành trường Đại học Y -
Dược đào tạo đa ngành, đa cấp, Trung tâm khoa học Y học có uy tín trong nước và quốc tế, đáp
ứng nhu cầu nguồn nhân lực Y tế, góp phần bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân, đặc biệt là
đào tạo chuyên ngành y học biển – đảo.
2.2. Tóm tắt Báo cáo tự đánh giá
Trong hơn một thập kỉ qua, rất nhiều quốc gia trên thế giới đã thay đổi CTĐT y khoa
với mục tiêu nâng cao khả năng hành nghề của sinh viên sau khi tốt nghiệp, đáp ứng các yêu
cầu thay đổi của xã hội và lĩnh vực y tế. Trong bối cảnh đó, cùng với sự phát triển mạnh mẽ
của nền kinh tế - xã hội, ngành y tế Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn cũng
như thách thức: cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế đáp ứng nhu cầu chăm sóc
sức khỏe của người dân; đồng thời thích ứng trước những thay đổi của mô hình bệnh tật…
9
Đặc biệt năm 2015, việc thành lập cộng đồng ASEAN và các Hiệp định thương mại quốc tế
thúc đẩy nhanh chóng quá trình hội nhập là những thời cơ và thách thức lớn của đất nước nói
chung trong đó có ngành y tế.
Nhận thức được nhiệm vụ và vai trò quan trọng trong đào tạo nguồn nhân lực cho
ngành y tế của vùng duyên hải Bắc bộ và cả nước, Trường Đại học Y Dược Hải Phòng trong
những năm qua đã luôn nỗ lực không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, đổi mới phương
pháp giảng dạy, từng bước áp dụng phương pháp dạy- học tích cực. Mặc dù vậy, qua quá trình
tự đánh giá (2009) dựa trên các tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cũng như tham khảo
các tiêu chuẩn của Hiệp hội các trường đại học nói tiếng Pháp CIDMEF, nhà trường nhận
thấy các điểm mạnh cũng như điểm yếu của CTĐT bác sĩ đa khoa ở một số điểm như sau:
Về nội dung CTĐT
Trường đang thực hiện song hành 3 CTĐT theo khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành: 1 chương trình xây dựng năm 2001 (khối lớp K32 và K33); 1 chương trình xây dựng
mới năm 2012 (khối lớp K34, K35 và K36, Chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành, tại thông tư số 01/2012 ngày 13 tháng 01 năm 2012) và 1 CTĐT theo hình thức tín
chỉ năm 2015 (khối lớp K37). Đến năm học 2015-2016, nhà trường đã xây dựng và quy đổi
CTĐT theo hình thức tín chỉ (210 TC) theo quy định của Bộ GD&ĐT. Điểm mạnh chủ yếu
củab các CTĐT hiện tại là tính ổn định, dễ thực hiện và tương đối thống nhất với các trường
đại học y của cả nước. Cũng do đặc điểm này, các tài liệu giảng dạy, lượng giá sinh viên có
thể được tham khảo, sử dụng chung ở một số trường, tạo thuận lợi cho cả giảng viên và sinh
viên trọng học tập và tự học, nghiên cứu.
Những hạn chế chính của CTĐT hiện nay bao gồm: CTĐT hiện tại thiếu tính liên kết,
các môn học khá độc lập, ít có sự tích hợp, lồng ghép để hướng tới các năng lực đầu ra mà
người học cần đạt được. Trong CTĐT hiện tại, các môn học chung và môn cơ bản chiếm tỷ lệ
lớn (trên 30%) nhưng rất ít có liên kết với các môn học chuyên ngành; các môn tiền lâm sàng
thiếu sự lồng ghép, còn trùng lặp, do vậy, trong khi sinh viên bị quá tải về nội dung nhưng vẫn
ít cơ hội được thực hành.
Tuy nhiên, các CTĐT hiện tại của trường đều chưa tiếp cận theo hướng phát triển các
năng lực thực hành và tính chuyên nghiệp cho sinh viên; thiếu các hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cũng như trang bị cho sinh viên các kĩ năng học tập suốt đời, làm việc nhóm ngành,
giao tiếp ứng xử, hiểu biết pháp luật y tế; chưa chú trọng thực hành y học dựa trên bằng chứng
(EBM). Trường chưa xây dựng hội đồng đánh giá và đổi mới chương trình đáp ứng sự phản
hồi từ cộng đồng và xã hội.
10
Tóm tắt các điểm mạnh, những hạn chế, các cơ hội và thách thức trong thực thi CTĐT
hiện nay ở bảng dưới đây (phân tích SWOT)
ĐIỂM MẠNH
- CTĐT tương đổi thống nhất với các
trường đại học y cả nước
- Dễ thực hiện, dễ tham khảo, học hỏi
- Tài liệu học tập dễ tìm, cập nhật
HẠN CHẾ
- Các môn học độc lập, rời rạc, ít lồng
ghép, tích hợp để hướng tới năng lực
- Còn chồng chéo, tỷ lệ học lý thuyết
còn cao, ít thực hành,
- Dạy và học còn thụ động, vẫn thiên về
truyền đạt một chiều, chưa thực sự đặt
sinh viên là trung tâm
- Chưa hướng tới đạt các năng lực đầu
ra cho người học
CƠ HỘI
- Quá trình hội nhập nhanh chóng của
đất nước và sự phát triển kinh tế, giao
lưu khoa học kỹ thuật
- Yêu cầu ngày càng cao về chất lượng
đào tạo cán bộ y tế góp phần thúc đẩy
nhanh quá trình đổi mới CTĐT
- Các dự án hỗ trợ quốc tế, cả về kỹ
thuật và tài chính
- Chất lượng giảng viên tăng dần
THÁCH THỨC
- Số lượng sinh viên đông trong khi các
cơ sở thực hành lâm sàng không tăng
tương xứng,
- Với sự phát triển chung của xã hội, cơ
hội để sinh viên làm việc trực tiếp với
bệnh nhân giảm dần
- Thu nhập của giảng viên còn thấp,
chưa thu hút đội ngũ này dành nhiều
tâm huyết đổi mới CTĐT
Về lượng giá sinh viên
Cách đánh giá sinh viên trong quá trình học tập, thi hết môn và tốt nghiệp vẫn được
duy trì tương đối khách quan, thông qua việc xây dựng các bộ test trắc nghiệm, và thi tự luận
cải tiến. Phương pháp lượng giá hiện tại đã hướng tới khách quan hơn, được cải tiến và bổ
sung hàng năm, chất lượng các câu hỏi cũng ngày càng được cải thiện.
Tuy vậy, cách lượng giá hiện tại còn khá nhiều hạn chế. Trong thiết kế các môn học
hiện nay, đa phần các nội dung thi, đánh giá sinh viên chỉ đòi hỏi sự ghi nhớ kiến thức của
sinh viên (khối khoa học cơ bản, các môn cơ sở khối ngành), mà chưa chú trọng việc đánh giá
đúng năng lực của sinh viên.
Các môn học có thực hành lâm sàng vẫn chưa áp dụng nhiều hình thức thi OSCE, do
đó, chưa thực sự thúc đẩy tính chủ động và sáng tạo sinh viên trong quá trình học tập; số
11
lượng câu hỏi trong ngân hàng câu hỏi thi trắc nghiệm của một số bộ môn còn ít; việc tổ chức
thi trắc nghiệm vẫn chủ yếu được thực hiện trên giấy, ít được triển khai trên phần mềm máy
tính dẫn đến việc làm đề, chấm thi còn mất nhiều thời gian; thiếu cân đối giữa lượng giá quá
trình học với lượng giá tổng kết học phần để thúc đẩy tiến bộ trong học tập và giảng dạy; đặc
biệt nhà trường chưa thu thập thông tin phản hồi từ sinh viên về các hình thức thi, đánh giá,
kết quả… để đảm bảo tính kịp thời, công bằng, khách quan, cụ thể và tính xây dựng…
Về cán bộ giảng dạy và cán bộ quản lý
Điểm mạnh: như đã nêu ở trên, đội ngũ cán bộ giảng viên của nhà trường từng bước
được nâng cao cả về số lượng và chất lượng. Trong số 366 cán bộ giảng dạy cơ hữu, có 02
Giáo sư, 22 Phó giáo sư, 17 Tiến sĩ, 200 Thạc sĩ, 05 Bác sĩ chuyên khoa II và 2 Bác sĩ chuyên
khoa I và 119 Đại học, tỷ lệ giảng viên/sinh viên là 1/15. Đội ngũ giảng viên kiêm nhiệm tại
các bệnh viện thực hành gồm 280 người, 100% có bằng sau đại học, hàng ngày tham gia
giảng dạy thực hành cho sinh viên Y khoa. Với bề dầy gần 40 năm xây dựng và phát triển, đội
ngũ cán bộ quản lý nói chung, quản lý đào tạo nói riêng đã được tôi luyện, trưởng thành.
Những hạn chế chủ yếu bao gồm: trong những năm gần đây, số lượng sinh viên tăng
nhưng đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao còn thiếu chưa đáp ứng được nhu cầu
giảng dạy. Tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ ở một số bộ môn cơ sở, cơ bản còn chưa đồng
đều. Nhà trường chưa có kế hoạch định kì bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, cập
nhật cho đội ngũ giảng viên, kỹ thuật viên. Một số cán bộ, giảng viên chưa sử dụng tốt tin
học, ngoại ngữ vào công tác chuyên môn, hợp tác với đồng nghiệp quốc tế.
Phương pháp dạy học của giảng viên nhìn chung vẫn còn khá thụ động, việc truyền đạt
kiến thức một chiều vẫn còn khá phổ biến, dạy học tích cực, dù đã được áp dụng từng bước,
vẫn chưa đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo. Trong
nhiều trường hợp, sinh viên chưa thực sự là trung tâm của quá trình dạy học. Vì chưa có các
yêu cầu đầu ra rõ ràng, nhiều giảng viên vẫn chú trọng các kiến thức mà mình có, hơn là
những nội dung cần cho việc đạt các năng lực của người học.
Một số bộ môn đội ngũ giảng viên còn mỏng; chưa có sự kế cận kịp thời giữa các thế
hệ giảng viên nên ít nhiều ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy và đào tạo. Việc tham gia vào
biên soạn tài liệu giảng dạy, viết sách giáo trình của các giảng viên còn khá hạn chế.
Tình hình nhân lực tham gia giảng dạy bác sỹ đa khoa 2016-2017
Trình độ Tổng GS, PGS Tiến sỹ Thạc sỹ BSCK1, 2 Đại học
Giảng viên cơ hữu 366 24 17 200 7 118
Giảng viên thỉnh giảng 280 28 80 57 118 0
12
Về cơ sở vật chất
Điểm mạnh: Trường đại học Y Dược Hải Phòng có 2 cơ sở chính:
Khu hiệu bộ và giảng dạy, gồm 3 tòa nhà cao tầng, trên diện tích 4,5 ha tại 72A
Nguyễn Bỉnh Khiêm, tổng diện tích mặt bằng xây dựng, khoảng 34 200 m2.
Khu thực hành, bệnh viện gồm rộng 1,5 ha tại 213 Lạch Tray
Một số giảng đường xây dựng tại các bệnh viện thực hành: Bệnh viện Việt Tiệp, Bệnh
viện Kiến An, Bệnh viện Tâm thần, Bệnh viện Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện Trẻ em
Nằm trên địa bàn một thành phố công nghiệp, Trường có nhiều thuận lợi với cơ sở
thực hành đa dạng, phong phú và chất lượng chăm sóc y tế tương đối tốt. Với 14 bệnh viện
thực hành, hàng trăm giảng viên kiêm chức, và các cơ sở y tế trung ương và địa phương
quanh khu vực, là nguồn lực vô cùng lớn đóng góp vào chất lượng đào tạo của Trường.
Tuy nhiên, cơ sở vật chất của trường ở một số khoa, bộ môn đang xuống cấp và lạc
hậu, điều kiện thực hành tại các bệnh viện còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu thực hành
giảng dạy và lâm sàng của giảng viên và sinh viên. Hệ thống cơ sở vật chất như giảng đường,
các các thiết bị cần thiết cho giảng dạy như mô hình giảng dạy lâm sàng… bị xuống cấp và
còn thiếu thốn.
Trong khi số lượng sinh viên ngày càng tăng, cơ hội thực hành lâm sàng ngày càng
hạn chế thì việc phát triển cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo các kỹ năng tiền lâm sàng chưa
đáp ứng được nhu cầu, và nhìn chung còn rất hạn chế.
Hệ thống công nghệ thông tin hiện có chưa đáp ứng được yêu cầu công nghệ hóa một
số hoạt động đào tạo của trường (cho sinh viên đăng kí học các tín chỉ; quản lý và công bố kết
quả tuyển sinh, kết quả học tập và tốt nghiệp của sinh viên…). Thư viện điện tử của nhà
trường mới được đầu tư xây dựng và nâng cấp tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu tra
cứu, tìm kiếm tài liệu phục vụ công tác dạy-học.
Hiện tại, chưa có đơn vị chuyên trách ứng dụng và phát triển các đề tài nghiên cứu y
học của cán bộ, giảng viên nhà trường vào hoạt động chuyên môn, đặc biệt trong phát triển
CTĐT. Chính sách sử dụng và khuyến khích các nguồn lực trí tuệ giáo dục trong đội ngũ cán
bộ, giảng viên, sinh viên và các nhà đầu tư còn nhiều hạn chế, bất cập trong các quy định thủ
tục hành chính. Hoạt động trao đổi giáo dục giữa giảng viên, sinh viên nhà trường với các
nước trong khu vực và thế giới còn hạn chế.
Trước thực trạng đó và phù hợp với các chính sách quốc gia về đổi mới giáo dục, Ban
giám hiệu Trường Đại học Y Dược Hải Phòng đã xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển
chương trình đào tạo giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Thực hiện chiến lược
này, lãnh đạo nhà trường đã mời nhiều chuyên gia có uy tín trong giáo dục y học về góp ý xây
13
dựng và phát triển chương trình đào tạo; cử các đoàn công tác đi học tập kinh nghiệm phát
triển CTĐT tại các trường đại học y trong và ngoài nước; tổ chức nhiều cuộc họp với đội ngũ
cán bộ chủ chốt các khoa, bộ môn về lấy ý kiến góp ý phát triển CTĐT và đạt sự thống nhất
cao trong việc đổi mới CTĐT bác sĩ đa khoa hiện nay nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đảm
bảo chuẩn năng lực đầu ra đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân.
2.3. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành và địa phương
Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XII đã xác định mục tiêu đối với giáo dục là:
“Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; đẩy
mạnh phát triển, ứng dụng khoa học - công nghệ; phát huy vai trò quốc sách hàng đầu của
giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ đối với sự nghiệp đổi mới và phát triển của đất
nước”, “Với ngành y tế là phát triển sự nghiệp y tế, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe
nhân dân”. Chính vì vậy, đổi mới CTĐT trong ngành y là một nhu cầu tất yếu đối với các
trường.
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng với sứ mệnh là “Xây dựng và phát triển trở
thành Trung tâm đào tạo nghiên cư
́ u khoa ho ̣c, chuyển giao công nghê ̣có uy tín trong
nướ c và quốc tế, cung cấp nguồn nhân lực y tế chất lượng cao đáp ứng nhu cầu bảo vệ
và chăm sóc sức khoẻ nhân dân, chú trọng phát triển chuyên ngành y học biển - đảo”.
Trong 37 năm qua, Trường đã có những bước phát triển mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực, tạo
ra môi trường thuận lợi cho đào tạo và nghiên cứu, khẳng định được vị thế của mình cùng các
trường đại học y dược trong cả nước.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện sứ mệnh của mình, Trường đã tiến hành đánh giá
CTĐT hiện tại dựa trên các tiêu chuẩn của bộ công cụ đánh giá dành cho các trường đại học
của Bộ giáo dục và Đào tạo và nhận ra một số các tồn tại và hạn chế trong chương trình giảng
dạy. Trường đã ý thức sâu sắc được sự cần thiết của việc đổi mới CTĐT dựa trên năng lực,
cập nhật các phương pháp mới, nâng cấp các công cụ hỗ trợ giảng dạy lâm sàng và đánh giá
sinh viên một cách hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực y tế và
phục vụ các nhu cầu chăm sóc y tế của nhân dân.
14
2.4. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các
vấn đề có liên quan của chương trình, dự án
Trong những năm qua, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo Bác sĩ đa khoa, Trường
cũng có nhiều hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về trao đổi sinh viên, giảng viên cũng
như các dự án với các tổ chức quốc tế.
Trao đổi sinh viên, giảng viên, và đào tạo cán bộ
Hàng năm, trường tổ chức các chương trình trao đổi sinh viên với các trường ở nước
ngoài nhằm tạo điều kiện cho sinh viên Việt Nam tiếp cận với CTĐT tiên tiến, như Nhật Bản
(Đại học Kanazawa, Đại học Okayama), Hoa Kỳ (Đại học Iowa, Đại học UCSF), học hỏi kinh
nghiệm các nước bạn. Là thành viên của tổ chức CIDMEF và AUF, Trường có các chương
trình hợp tác, trao đổi sinh viên và giảng viên hàng năm với các trường đại học Rouen,
Marseille, Bordeaux (Pháp), Đại học Liege, Đại học Ghent, Antwerp và Leuven của Bỉ.
Trường cũng tham gia trao đổi sinh viên với một số đại học Y, Dược của các nước khu vực
Châu Á Thái Bình Dương…
Hiện tại, hơn 20 giảng viên các chuyên ngành của Trường đang được đào tạo các hệ
dài hạn (nghiên cứu sinh, cao học) và ngắn hạn tại các Trường đại học uy tín tại các nước phát
triển (Đại học Kanazawa, Okayama Nhật Bản, Đại học quốc gia Chungnam-Hàn Quốc; Đại
học Iowa Hoa Kỳ, Đại học Ghent- Bỉ, nhiều đại học của Pháp).
Hỗ trợ của các Dự án quốc tế
Dự án Việt Nam Hà Lan:
Trường đã tham gia và được nhận hỗ trợ từ dự án Việt Nam-Hà Lan (1996-2000),
nâng cao năng lực giảng viên và từng bước cải thiện điều kiện dạy và học cho sinh viên. Việc
xây dựng và hoàn thiện cuốn sách “xanh” là cơ sở cho các trường trong phát triển chương
trình đào tạo dựa trên các kiến thức, kỹ năng và thái độ của sinh viên y đa khoa hướng cộng
đồng. 15 Bộ môn tham gia dự án đã xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan, và từng
bước được áp dụng trong lượng giá sinh viên từ những năm 2000.
Dự án do ADB tài trợ (2011-2016):
Dự án đã hỗ trợ Trường trong việc nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản
lý thông qua đào tạo, tập huấn, hội thảo. Có 7 chương trình đào tạo đại học và 4 chương trình
đào tạo sau đại học được rà soát chuyển đổi sang đào tạo tín chỉ, cập nhật, bổ sung cho phù
hợp. Có 1 tiến sĩ và 6 thạc sĩ được nhận học bổng của dự án đã bổ sung nguồn nhân lực có
trình độ sau đại học cho trường.
Dự án đã hỗ trợ 11 lượt cán bộ, giảng viên được tham quan học tập nước ngoài
(Malaysia (6), Hàn Quốc (2), Thái Lan (3) về đổi mới trong giáo dục y học, phươn pháp dạy
15
học, quản lý đào tạo, elearning. Ngoài ra nhiều cán bộ, giảng viên được tham gia chia sẻ kinh
nghiệm với các cơ sở đào tạo; đào tạo ngắn hạn và hội thảo trong nước để cập nhật kiến thức
chuyên môn, kỹ năng trong phòng thí nghiệm; phương pháp dạy học, lượng giá sinh viên,
phương pháp nghiên cứu khoa học; quản lý đào tạo, elearning, kiểm định chất lượng giáo dục.
Dự án cũng hỗ trợ 13 bộ môn xây dựng ngân hàng câu hỏi cho 19 môn học với tổng số
câu hỏi được xây dựng là 19.000 câu hỏi bổ sung một lượng lớn câu hỏi vào ngân hàng câu
hỏi thi trắc nghiệm các môn học,góp phần cải thiện phương pháp lượng giá sinh viên.
Dự án IBSA (Dự án IBSA, tài trợ bởi các nước Ấn Độ, Brazil và Nam Phi, 2015-
2018): Hiện tại, được sự hỗ trợ của Bộ Y tế và Tổ chức Y tế thế giới, Trường đang thực hiện
dự án y tế điện tử, ứng dụng internet trong việc đào tạo cho đội ngũ cán bộ y tế cơ sở khu vực
ven biển Bắc bộ. Dự án tập trung đầu tư phát triển một hệ thống đào tạo sử dụng e-learning và
các ứng dụng internet phục vụ công tác giảng dạy và học tập của của giảng viên và đội ngũ
cán bộ y tế huyện ven biển. Ngoài ra hệ thống còn được liên kết với bệnh viện trường nhằm
tạo điều kiện cho sinh viên tham gia các tiết học lâm sàng từ xa.
Dự án IBSA đang được thực hiện đúng tiến độ, và dự kiến kết thúc vào cuối năm
2018, kết quả dự kiến chủ yếu sẽ cung cấp nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng thông tin giúp đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học y khoa hệ tập trung, và đào tạo liên tục
cho các cán bộ y tế đang công tác tại tuyến cơ sở của 4 huyện đảo và ven biển Bắc Bộ.
2.5. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
Trực thuộc Bộ Y tế, các kinh phí hoạt động của trường Đại học Y dược Hải Phòng
được cấp từ ngân sách Nhà nước và một phần từ học phí của sinh viên. Với nguồn kinh phí
còn hạn hẹp như hiện nay, việc đổi mới CTĐT dựa trên năng lực rất cần có hỗ trợ kỹ thuật
bằng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của Ngân hàng Thế giới để thực hiện các đổi mới trong
CTĐT, cải thiện trang thiết bị máy móc nhằm đáp ứng nhu cầu của CTĐT mới.
16
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng của nhà tài trợ
Trong Chiến lược hợp tác quốc gia của Ngân hàng Thế giới giai đoạn 2012-2016 có
đưa ra ba trụ cột ưu tiên hỗ trợ Việt Nam. Trong đó trụ cột 3 là mở rộng các Cơ hội để hỗ trợ
Chính phủ xây dựng và thực hiện chính sách, sao cho ngày càng có nhiều người dân được
hưởng lợi ích từ quá trình phát triển của đất nước, nhất là khi Việt Nam đã trở thành một quốc
gia có thu nhập trung bình. Một trong các kết quả mong đợi của trụ cột này là tỷ lệ người
nghèo và cận nghèo được tiếp cận với các dịch vụ khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế công lập
tăng lên. Thực hiện được mục tiêu này, cải thiện nguồn nhân lực y tế là hết sức cần thiết để họ
có đủ khả năng cung cấp các dịch vụ y tế có chất lượng tại các cơ sở y tế công lập ở các tuyến,
đặc biệt là tuyến cơ sở, là nơi người nghèo và cận nghèo có khả năng tiếp cận lớn nhất. Để cải
thiện nguồn nhân lực y tế, cần thiết phải quan tâm tới đổi mới đào tạo nhân lực y tế mà hiện
tại đang được đánh giá là có chất lượng thấp, và đổi mới về quản lý, sử dụng nhân lực y tế,
nhằm đảm bảo sử dụng phù hợp trong các điều kiện ở các vùng khác nhau trong cả nước.
2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ
Ngân hàng Thế giới nối lại các hoạt động của mình tại Việt Nam từ năm 1993, và một
trong các lĩnh vực hỗ trợ được Ngân hàng Thế giới lựa chọn ngay từ thời điểm đó là y tế. Bên
cạnh các dự án nhỏ, ngành y tế đã nhận được một số dự án lớn do Ngân hàng Thế giới tài trợ
như: Dự án hỗ trợ y tế quốc gia, Dự án các trung tâm an toàn truyền máu khu vực. Bởi vậy có
thể nói Ngân hàng Thế giới đã có kinh nghiệm về quản lý, tư vấn chính sách trong lĩnh vực y
tế. Trong những năm qua, Ngân hàng Thế giới là một trong những nhà cung cấp ODA lớn
nhất cho Việt Nam để thực hiện các chương trình y tế trong lĩnh vực tăng cường cung cấp
dịch vụ và phòng chống bệnh tật. Nhiều dự án từ nguồn hỗ trợ này đã và đang triển khai có
hiệu quả tại Việt Nam như Dự án Hỗ trợ Y tế quốc gia, Dự án Trung tâm truyền máu khu vực,
Dự án Phòng chống HIV/AIDS, Dự án Hỗ trợ y tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Dự án
Hỗ trợ Y tế 7 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc, Dự án Hỗ trợ Y tế các tỉnh Bắc Trung
Bộ với vốn viện trợ từ 30 triệu - 90 triệu USD cho mỗi dự án. Gần đây nhất, Ngân hàng Thế
giới và Chính phủ Việt Nam đã ký Hiệp định tài chính cho dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh
viện. Với cam kết mạnh mẽ, năng lực tài chính và kỹ thuật, và kinh nghiệm sẵn có trong lĩnh
vực hỗ trợ cung cấp dịch vụ xã hội cho các nhóm người nghèo, người dân tộc thiểu số và khó
khăn, Ngân hàng Thế giới có lợi thế rất lớn trong việc phối hợp với chính phủ Việt Nam xác
định các vấn đề ưu tiên và hỗ trợ triển khai dự án trong lĩnh vực y tế.
17
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêu tổng quát
Đổi mới toàn diện chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành
nghề nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân và hội
nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện được mục tiêu tổng quát trên cũng như khắc phục các tồn tại và hạn chế
đã được nêu ra, các mục tiêu cụ thể đã được xác định như sau:
Mục tiêu 1: Đổi mới CTĐT bác sĩ đa khoa theo hướng tích hợp dựa trên năng lực thực hành
nghề nghiệp nhằm đáp ứng các chuẩn năng lực đầu ra
Mục tiêu 2: Nâng cao năng lực giảng dạy của đội ngũ giảng viên nhằm đáp ứng yêu cầu của
CTĐT mới
Mục tiêu 3: Phát triển hệ thống lượng giá sinh viên dựa trên năng lực phù hợp với yêu cầu
của CTĐT mới
Mục tiêu 4: Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng nhu cầu của CTĐT mới
Mục tiêu 5: Phát triển qui trình giám sát, kiểm định chất lượng CTĐT mới theo các tiêu
chuẩn của khu vực và thế giới
18
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
1. Chương trình hoạt động của Dự án
Để đạt được mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể đã đề ra, dựa vào báo cáo tự đánh
giá của trường về CTĐT hiện nay, về đội ngũ giảng viên, về phương pháp lượng giá, về cơ sở
vật chất và các nguồn nhân lực khác, các hoạt động đã được đề xuất nhằm giải quyết những
tồn tại của CTĐT chưa phù hợp với chuẩn năng lực của Bộ Y tế. Ngoài ra, các hoạt động
cũng được bám sát các tiêu chí của CTĐT theo các tiêu chuẩn đưa ra của Bộ Y tế và Ngân
hàng thế giới.
1.1. Đề xuất kế hoạch sửa đổi/phát triển sứ mệnh và tầm nhìn.
Việc khảo sát sự không phù hợp giữa sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi của CTĐT hiện nay
với chuẩn năng lực và nhu cầu thực tiễn gắn với giải trình trách nhiệm xã hội sẽ là căn cứ, cơ
sở để trường xây dựng kế hoạch chiến lược nhằm cải thiện những tồn tại đó. Các điều chỉnh
để thực hiện kế hoạch chiến lược đổi mới sẽ được tuyên bố công khai với các bên liên quan.
Các kế hoạch này sẽ được thể hiện qua các văn bản, báo cáo, nghị quyết của Đảng bộ... từ đó
thể hiện sự cam kết cao của lãnh đạo nhà trường. Một số hoạt động đã được thực hiện nhằm
lấy ý kiến đồng thuận của các giảng viên cán bộ nhà trường trong việc đổi mới CTĐT dựa
trên chuẩn năng lực theo hướng tích hợp.
1.2. Đề xuất kế hoạch phát triển và triển khai thực hiện chương trình giáo dục dựa trên
năng lực thực hành nghề nghiệp.
Xây dựng Chuẩn đầu ra của CTĐT
Chuẩn đầu ra của CTĐT Bác sĩ đa khoa của trường sẽ được xây dựng trên:
- Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng chính phủ Phê
duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam;
- Quyết định số 1854/QĐ-BYT ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt
tài liệu về “chuẩn năng lực cơ bản của bác sĩ đa khoa”;
- Sứ mệnh của Trường đại học Y Dược Hải Phòng đã được Đảng ủy, Ban Giám hiệu trường
ban hành ngày 11 tháng 11 năm 2013;
- Nhu cầu thực tiễn về nguồn nhân lực y tế Việt Nam hiện nay (thông qua việc lấy ý kiến của
các đơn vị tuyển dụng sinh viên, các cơ sở y tế...)
Chuẩn đầu ra tập trung với 4 năng lực cơ bản: kiến thức y khoa, kỹ năng thực hành,
tính chuyên nghiệp và kỹ năng giao tiếp. Các chuẩn đầu ra này sau khi được thống nhất và
ban hành sẽ là căn cứ để xây dựng mục tiêu CTĐT, chương trình chi tiết, phương pháp lượng
19
giá cũng như phương pháp giảng dạy-học. Chuẩn đầu ra sẽ được xây dựng ở nhiều cấp độ
khác nhau: chuẩn năng lực cần đạt được của từng module, từng kỳ học, từng năm học và sau 6
năm. Chuẩn đầu ra sẽ được công bố rộng rãi trên wesite của trường, sổ tay sinh viên... và sẽ
được giải thích cho sinh viên ngay khi nhập học và trong quá trình học tập.
Chương trình đào tạo đổi mới theo hướng tích hợp dựa trên năng lực
Chương trình đào tạo (CTĐT) Bác sĩ đa khoa (BSĐK) mới của trường được thiết kế
trên cơ sở: chuẩn năng lực đầu ra của trường, tiệm cận một số chuẩn năng lực BSĐK của Bộ
Y tế ban hành ngày 18 tháng 5 năm 2015 và Khung chương trình đào tạo theo tín chỉ của
trường đã ban hành theo Quyết định số 161/QĐ-YDHP ngày 16 tháng 3 năm 2015. Nội dung
và cấu trúc chương trình nhằm: đáp ứng các chuẩn năng lực đầu ra, tích hợp và lồng ghép để
đảm bảo tính logic, hệ thống, giảm lý thuyết và tăng thực hành lâm sàng; chuyển từ chủ tập
trung trang bị kiến thức sang phát triển phẩm chất và năng lực của sinh viên theo hệ thống và
phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
CTĐT được xây dựng theo nguyên lý tích hợp: Chiều dọc nhằm cung cấp có tính hệ thống
giữa các năm học từ khoa học cơ bản (vật lý, hóa học…) đến y học cơ sở (sinh lý, giải phẫu,
hóa sinh, mô phôi…) cuối cùng thực hành lâm sàng (nội, ngoại, sản, nhi…). Chiều ngang
nhằm tránh chồng chéo và trùng lặp nội dung giữa các học phần (hóa học và hóa sinh; vi sinh
với lao, truyền nhiễm, dịch tễ…) đồng thời vẫn giúp sinh viên nắm được tính xuyên suốt các
môn khoa học cơ bản với y học cơ sở qua các ca lâm sàng.
CTĐT cũng được thiết kế theo đa ngành nhằm phát triển năng lực làm việc nhóm và làm việc
chuyên nghiệp cho sinh viên khi giải quyết các tình huống lâm sàng phức tạp sẽ gặp phải
trong thực tế thực hành nghề nghiệp (hệ nội tiết-chuyển hóa gồm nội khoa, ngoại khoa, chẩn
đoán hình ảnh, hóa sinh lâm sàng, dược lý lâm sàng...). Theo xu thế hội nhập và sự thay đổi
mô hình bệnh tật cũng như chăm sóc sức khỏe toàn cầu, CTĐT mới của trường xây dựng để
sinh viên được tiếp cận với môi trường làm việc sớm từ tuyến y tế cơ sở đến tuyến điều trị
chuyên khoa sâu (ngay từ năm 1 sinh viên được đi đến các Phòng khám y học gia đình; bệnh
viện quận/huyện; năm 2 & 3 đến bệnh viện, trung tâm y tế quận/huyện; năm 4, 5 & 6 đến các
bệnh viện tuyến tỉnh/ thành phố). Mục tiêu tăng thời gian thực hành lâm sàng và phát triển các
năng lực (giao tiếp, chuyên nghiệp) cho sinh viên. Các Module về Khoa học cơ bản và Y học
cơ sở gồm các học phần giúp sinh viên vừa tích lũy và phát triển các kĩ năng mềm vừa tích
lũy các năng lực cốt lõi nền tảng về Y học làm tiền đề để đạt được các năng lực về Y học lâm
sàng, Y học cộng đồng. Các học phần về Sức khỏe môi trường; Sức khỏe nghề nghiệp; Dịch
tễ học… giúp sinh viên phát triển các năng lực giải quyết các vấn đề sức khỏe cộng đồng theo
nguyên lý Y học dựa trên bằng chứng (Evidence Based Medicine). CTĐT thiết kế cho sinh
20
viên tiếp cận theo vấn đề trong nhiều hoàn cảnh, môi trường học tập khác nhau để từ đó có thể
học, thực hành và đạt được các kĩ năng vận dụng lý thuyết với giải quyết vấn đề, lập luận
logic từ thăm khám đến chẩn đoán và điều trị, đồng thời các kĩ năng giao tiếp, y đức trong
thực hành lâm sàng và thực hành nghề nghiệp về sau. Module ngoại ngữ chuyên ngành được
xây dựng xuyên suốt các năm từ 1 đến 6 nhằm giúp sinh viên đạt được các chuẩn ngoại ngữ
để đáp ứng yêu cầu hội nhập.
Về mặt tổ chức và quản lý, cấu trúc CTĐT mới không làm phá vỡ các Khoa/Bộ môn
hiện tại của trường mà phát triển nhóm chuyên môn Module gồm các học phần tích hợp với
nhau xuyên suốt tiêu chí chuẩn năng lực đầu ra. Ma trận năng lực tích hợp được xây dựng và
đề xuất giúp xác định nhóm chuyên môn về cấu trúc, nội dung và phương pháp lượng giá.
Chương trình khung dự kiến có thể tham khảo trong phần phụ lục.
Sau khi chương trình khung đã được thông qua, Trường sẽ tiếp tục thuê chuyên gia hỗ trợ tập
huấn một nhóm các giảng viên nòng cốt trong việc phát triển chương trình chi tiết cho từng
năm.
1.3.Kế hoạch và quy trình cho việc cải thiện đánh giá sinh viên theo hướng tiếp cận dựa
trên năng lực.…)
Việc lựa chọn phương pháp lượng giá sinh viên sẽ dựa trên cơ sở các năng lực sinh viên
cần đạt được và mục tiêu môn học. Phương pháp lượng giá sinh viên mới cần phải đánh giá
được cả kiến thức, kỹ năng và thái độ của sinh viên trong giải quyết vấn đề.
- Xây dựng công cụ lượng giá dựa trên chuẩn năng lực đầu ra như thiết kế bảng hỏi MCQ,
bảng kiểm tra kỹ năng thực hành, tình huống lâm sàng OSCE và OSPE.
- Cơ sở vật chất cho đánh giá các kỹ năng lâm sàng và OSCE cũng sẽ được chú trọng đầu tư.
- Trường sẽ tổ chức tập huấn đào tạo các giảng viên trong việc xây dựng triển khai các công
cụ đánh giá dựa trên năng lực.
- Thực hiện những đánh giá tính tin cậy, hiệu quả của các phương pháp lượng giá sinh viên
này. Nhằm đảm bảo tính khách quan, trường có thể tham vấn các đánh giá độc lập từ các tư
vấn kỹ thuật, chuyên gia quốc tế và trong nước về công cụ lượng giá đã sử dụng.
- Các qui định về lượng giá sẽ luôn được thông báo cụ thể cho các sinh viên đồng thời tiếp thu
những phản hồi liên tục về sự tiến bộ trong học tập nhằm kịp thời điều chỉnh nâng cao tính
hiệu quả của công cụ lượng giá.
1.4.Kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên và đội ngũ cán bộ quản lý các cấp
CTĐT mới được xây dựng dựa trên chuẩn đầu ra đòi hỏi giảng viên phải thay đổi
trong cách phát triển tài liệu giảng dạy cũng như phương pháp giảng dạy. Các bài giảng phải
21
được xây dựng với mục tiêu học tập rõ ràng gắn với chuẩn đầu ra tương ứng và theo hướng
tích hợp lồng ghép, có tính hệ thống hóa cao. Sinh viên sẽ là trung tâm trong nội dung các bài
giảng và phương pháp dạy của giảng viên, phải đảm bảo các học phần trong Module giúp sinh
viên đạt được các năng lực theo chuẩn đầu ra. Các giảng viên sẽ được tập huấn với sự hỗ trợ
của các chuyên gia trong nước và quốc tế về phát triển bài giảng trong việc xây dựng các ca
lâm sàng lồng ghép vào các học phần để giúp sinh viên có thể hệ thống các kiến thức đã được
học.
Trong quá trình đổi mới CTĐT với mục tiêu dựa trên năng lực thực hành, phát triển kỹ
năng giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tư duy …của sinh viên, trường sẽ
tăng cường tổ chức các hoạt động tập huấn cho tất cả các giảng viên về các phương pháp
giảng dạy tích cực mới như team-based learning, problem-based learning, giảng dạy bệnh
nhân ảo, giảng dạy tiền lâm sàng… với sự hỗ trợ kỹ thuật từ các chuyên gia trong nước và
quốc tế. Việc áp dụng các phương pháp này sẽ giúp tăng cường tính tương tác giữa giảng viên
và sinh viên, sinh viên và sinh viên, đồng thời tăng tính hiệu quả của các bài giảng.
Nhà trường sẽ chú trọng xây dựng các tiêu chuẩn tiêu chí đánh giá thường xuyên năng lực của
giảng viên trong quá trình thực hiện CTĐT mới thông qua việc thường xuyên lấy ý kiến phản
hồi của người học về năng lực sư phạm của giảng viên từ đó hoàn thiện và nâng cao năng lực
sư phạm của giảng viên một cách thường xuyên và hệ thống.
Cùng với việc tăng cường năng lực dạy học thực hành của giảng viên và giảng viên
kiêm chức tại 12 bệnh viện thực hành, Trường đại học Y Dược Hải Phòng đang thực hiện kế
hoạch giảm dần và duy trì chỉ tiêu tuyển sinh ở giới hạn đảm bảo chất lượng, cụ thể đã quyết
định tuyển 400 sinh viên/năm cho năm 2016, giảm 50 sinh viên y đa khoa so với 450 của năm
2015. Trong kế hoạch tới 2025, trường phấn đấu đạt tỷ lệ 15 sinh viên trên 1 giảng viên của
ngành đào tạo, thay vì được tính trên tổng số giảng viên như hiện tại.
1.5.Kế hoạch cho quản lý nguồn lực cho giáo dục
Trong những năm tới, cơ sở vật chất, trang thiết bị cần được nâng cấp để đáp ứng nhu
cầu giảng dạy thực hành cũng như đổi mới phương pháp dạy của giảng viên.
- Phát triển hệ thống e-learning giúp cho sinh viên dễ dàng tiếp cận với các bài giảng lý thuyết
cũng như lâm sàng.
- Nâng cấp đơn vị skill-lab thành trung tâm huấn luyện kỹ năng y khoa đồng thời mua sắm bổ
sung các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập, nghiên cứu khoa
học.
22
- Thăm quan, học hỏi và mời các chuyên gia quốc tế hỗ trợ phát triển và vận hành đồng bộ
Trung tâm huấn luyện kỹ năng y khoa phục vụ cho công tác đào tạo các kỹ năng tiền lâm sàng
cho sinh viên, đảm bảo cho sinh viên có được kỹ năng hỏi bệnh, khám bệnh và các thủ thuật y
học cơ bản và cần thiết một cách thành thạo trước khi đi học lâm sàng tại các cơ sở y tế.
Trung tâm cũng là nơi thực hiện các khóa đào tạo chăm sóc sơ cấp cứu và cộng đồng cho sinh
viên và cán bộ y tế, phục vụ trực tiếp đào tạo các kỹ năng chăm sóc sức khỏe ban đầu cho
người dân.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các bộ môn lâm sàng, bệnh viện thực hành và một đội ngũ
bệnh nhân giả phục vụ trực tiếp cho việc nâng cao chất lượng đào tạo kỹ năng cho sinh viên,
thông qua việc tăng cường năng lực giảng dạy tiền lâm sàng cho giảng viên, kiêm chức.
- Đầu tư xây dựng các phòng thi OSCE phục vụ quá trình lượng giá sinh viên.
- Nâng cấp thư viện điện tử : mua và thuê gói các bản quyền tài liệu nước ngoài nhằm giúp
sinh viên và giảng viên tiếp cận nhanh nhất với các tài liệu học trong nước và đặc biệt là tài
liệu tham khảo quốc tế.
1.6. Phát triển qui trình giám sát, kiểm định chất lượng CTĐT mới theo các tiêu chuẩn
của khu vực và thế giới
Để đánh giá sự đổi mới trong CTĐT, khi kết thúc dự án trường sẽ thực hiện báo cáo tự
đánh giá và có xin kiểm định độc lập để đảm bảo tính khách quan. Để thực hiện việc kiểm
định này cần có một qui trình giám sát ngay từ đầu nhằm thu thập số liệu và minh chứng phục
vụ cho kiểm định.
- Phát triển hệ thống văn bản hướng dẫn về tổ chức phát triển và triển khai chương trình một
cách hệ thống, chặt chẽ và liên tục.
- Xây dựng và phát triển hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu về phát triển và quản lý chương
trình đào tạo, quản lý sinh viên, lượng giá năng lực… nhằm cung cấp số liệu cho việc kiểm
định khi kết thúc dự án. Các nguồn dữ liệu có thể thu thập như các báo cáo thực hiện, dựa trên
các quan sát thực tế trực tiếp. Các phân tích định tính cũng rất quan trọng trong việc điều
chỉnh dự án cho phù hợp với thực tế thông qua các ý kiến của sinh viên, giảng viên, cán bộ.
- Thực hiện báo cáo tự đánh giá CTĐT dựa trên các tiêu chuẩn của khu vực và quốc tế với các
minh chứng cụ thể minh bạch.
23
2. Mục tiêu – Hoạt động và các chỉ số
Bảng 1: Mục tiêu hoạt động và kết quả đầu ra
Mục tiêu Hoạt động Thời
gian
Kết quả đầu ra Nguồn
kinh
phí
Kinh phí
dự kiến
(USD)
Nội dung hoạt
động và kinh phí
của HAIVN
MT1: Đổi
mới CTĐT
bác sĩ đa
khoa theo
hướng tích
hợp dựa theo
năng lực thực
hành nghề
nghiệp nhằm
đáp ứng các
chuẩn năng
lực đầu ra
HĐ1.1. Hội thảo rà soát chuẩn đầu ra của
trường, chuẩn năng lực của Bộ Y tế với sự
tham gia của các chuyên gia trong nước (1
hội thảo/1 ngày/200 người)
Q3/2017-
Q4/2017
- Báo cáo của chuyên gia về chuẩn
đầu ra, mục tiêu học tập trường đã
xây dựng dựa trên chuẩn năng lực
của Bộ Y tế
ODA 3.000
HĐ1.2. Hội thảo phát triển chuẩn đầu ra của
trường dựa trên chuẩn năng lực của Bộ Y tế
(1 hội thảo/1 ngày/200 người)
Q3/2017-
Q4/2017
- Ma trận chuẩn đầu ra, mục tiêu
học tập cho từng năm, từng
module, học phần được thông qua
ODA 3.000
HĐ1.3. Hội thảo hoàn thiện chuẩn đầu ra và
xây dựng mục tiêu CTĐT với sự tham gia
của các chuyên gia trong nước (1 hội thảo* 1
ngày* 250 người)
Q3/2017-
Q4/2017
ODA 4.000
HĐ1.4. Hội thảo rà soát tổng thể chương
trình cả 6 năm và xác định các nội dung đổi
mới (1 hội thảo/2 ngày/250 người)
Q3/2017-
Q1/2018
- Báo cáo về thực trạng nội dung
CT hiện nay và các nội dung cần
đổi mới
ODA 6.000
HĐ1.5. Hội thảo phát triển chương trình
giảng dạy chi tiết cho 6 năm (4 hội thảo cho
từng năm *6/1 ngày/30 người)
Q4/2017-
Q4/2019
- CTĐT chi tiết các bài giảng của 6
năm với mục tiêu học tập
ODA 8.000
HĐ 1.6. Viết tài liệu hướng dẫn dạy và học
cho từng bài giảng (chi biên soạn, sửa chữa,
biên tập tổng thể chương trình môn học, chi
viết giáo trình, sửa chữa và biên tập)
Q1/2018-
Q4/2020
- Các tài liệu giảng dạy được hội
đồng khoa học thông qua
ODA 60.000 Thông tư
123/2009-TT-
BTC
24
HĐ 1.7. Tổ chức học thử cho một số
modules của từng năm (6 modules)
Q2/2018-
Q4/2020
- Kế hoạch dạy và học thử một số
modules
- Báo cáo kết quả dạy và học thử và
các điều chỉnh nếu có
ODA 6.000
HĐ 1.8. Viết ca lâm sàng với sự hướng dẫn
của chuyên gia trong nước và quốc tế (15
ca/năm)
Q1/2018-
Q4/2020
- Danh sách các ca lâm sàng
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy các
ca lâm sàng
ODA 10.000
HĐ 1.9. Tổ chức học thử các ca lâm sàng (3
ca/năm)
Q2/2018-
Q4/2020
- Kế hoạch dạy và học thử một số
ca lâm sàng
- Báo cáo kết quả dạy và học thử và
các điều chỉnh nếu có
ODA 3.000
HĐ1.10. Triển khai CTĐT mới Q3/2018-
Q4/2020
- Kế hoạch triển khai CTĐT mới
từng module, từng năm
- Công khai cuốn thông tin đào tạo,
chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra
trên website và các kênh thông tin
khác
- Kế hoạch dự giờ giảng từng
module và đánh giá sau dự giờ của
hội đồng khoa học
- Kế hoạch duy trì, phát triển các
cơ sở thực hành với danh sách cụ
thể và có cơ chế quản lý bằng hợp
đồng phối hợp đào tạo chặt chẽ,
bền vững
- Danh sách giảng viên cơ hữu và
giảng viên thỉnh giảng theo từng
module, học phần với kế hoạch
phân công giờ giảng chi tiết
25
- Báo cáo tiến độ học tập của sinh
viên theo từng mốc năng lực trong
CTĐT
- Báo cáo kết quả đánh giá nhu cầu
định kì để cải thiện mục tiêu, chuẩn
đầu ra
HĐ1.11. Thuê chuyên gia tư vấn và thẩm
định chương trình chi tiết, tài liệu giáo trình
hướng dẫn dạy và học
Q2/2018-
Q4/2020
- Báo cáo kết quả thẩm định tài
liệu giáo trình
ODA 10.000
MT2. Nâng
cao năng lực
giảng dạy của
đội ngũ giảng
viên nhằm
đáp ứng yêu
cầu của
CTĐT mới
HĐ2.1. Hội thảo/tập huấn cho nhóm nòng
cốt của Ban đổi mới CTĐT về thiết kế CT
lồng ghép, lấy học sinh làm trung tâm, xây
dựng mục tiêu học tập cho các bài giảng với
sự tham gia của các chuyên gia quốc tế
HAIVN và trong nước (1 hội thảo/2 ngày
*100 người)
Q3/2017-
Q2/2018
- 100% nhóm nòng cốt của Ban
đổi mới CTĐT của trường được tập
huấn về thiết kế chương trình lồng
ghép
- Kế hoạch tập huấn lại cho toàn
bộ các giảng viên trong trường
ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ
chi phí mời các
chuyên gia
Harvard.
HĐ2.2. Tập huấn cho toàn bộ các GV giảng
dạy của trường về thiết kế CT lồng ghép, lấy
học sinh làm trung tâm, xây dựng mục tiêu
học tập cho các bài giảng (6 hội thảo/2 ngày
*40 người)
Q1/2018-
Q2/2020
- 100% các GV của trường được
tập huấn về thiết kế chương trình
lồng ghép
- Chuẩn đầu ra, Chương trình
khung, chương trình chi tiết đào tạo
với mục tiêu tổng thể, cụ thể cho
các bài giảng
ODA 8.000
HĐ 2.3. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng
cốt của Ban đổi mới CTĐT về các PPGD
tích cực/mới với hướng dẫn của chuyên gia
quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2
ngày*100 người)
Q4/2017-
Q2/2018
- 100% nhóm nòng cốt của Ban
đổi mới CTĐT của trường được tập
huấn về thiết kế chương trình lồng
ghép
- Kế hoạch tập huấn lại cho toàn
bộ các giảng viên trong trường
ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ
chi phí mời các
chuyên gia
Harvard.
26
HĐ2.4. Tập huấn cho toàn bộ các GV trong
trường về PPGD tích cực/mới (6 hội thảo/2
ngày *40 người)
Q1/2018-
Q2/2020
- 100% các GV của trường được
tập huấn về PPGD tích cực/mới
- Kế hoạch áp dụng các phương
pháp giảng dạy tích cực trong các
bài giảng của giảng viên sau khi
được tập huấn
ODA 8.000
HĐ 2.5. Tập huấn cho nhóm nòng cốt của
Ban đổi mới CTĐT xây dựng tài liệu dạy-
học theo hướng tích hợp và hệ thống hoá với
hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức
HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*100 người)
Q4/2017-
Q1/2018
- 100% nhóm nòng cốt của Ban
đổi mới CTĐT được tập huấn về
xây dựng tài liệu dạy- học theo
hướng tích hợp và hệ thống hóa
- Kế hoạch tập huấn lại cho toàn
bộ các giảng viên trong trường
ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ
chi phí mời các
chuyên gia
Harvard.
HĐ 2.6. Tập huấn cho toàn bộ GV trong
trường xây dựng tài liệu dạy-học theo hướng
tích hợp và hệ thống hoá cho giảng viên các
năm và các module (6 hội thảo/2 ngày*40
người)
Q1/2018-
Q2/2020
- 100% các giảng viên của trường
được tập huấn về xây dựng tài liệu
dạy- học theo hướng tích hợp và hệ
thống hóa
- Danh sách các tài liệu giảng dạy,
giáo trình được thông qua hội đồng
khoa học trường và hội đồng thẩm
định phê duyệt.
ODA 8.000
HĐ2.7. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng
cốt của Ban đổi mới CTĐT về xây dựng và
giảng dạy ca lâm sàng với sự hướng dẫn của
các chuyên gia quốc tế của tổ chức HAIVN
(1 hội thảo/2 ngày *100 người)
Q1/2018-
Q2/2018
- 100% nhóm nòng cốt của Ban
đổi mới CTĐT được tập huấn về
xây dựng và giảng dạy các ca lâm
sàng
- Kế hoạch tập huấn lại cho toàn
bộ các giảng viên trong trường
ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ
chi phí mời các
chuyên gia
Harvard.
27
HĐ2.8. Tập huấn cho các GV về xây dựng
và giảng dạy ca lâm sàng (6 hội thảo/2 ngày
*30 người)
Q1/2018-
Q2/2018
- 100% các giảng viên của trường
được tập huấn về xây dựng và
giảng dạy ca lâm sàng
- Danh sách các ca lâm sàng được
xây dựng phù hợp với mục tiêu của
các modules
ODA 8.000
HĐ 2.9. Tham dự khóa học ngắn hạn, tập
huấn, hội thảo trong nước và nước ngoài về
nâng cao năng lực đổi mới CTĐT Bác sĩ đa
khoa
Q4/2017-
Q4/2020
- Báo cáo kinh nghiệm thu được từ
các khóa học ngắn hạn trong và
ngoài nước về đổi mới CTĐT
ODA 20.000 HAIVN sẽ hỗ trợ
tổ chức các khóa
học ngắn hạn tại
ĐH Y Harvard,
HAIVN sẽ chi trả
chi phí của khóa
học, ăn ở.
HĐ 2.10. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng
cốt của Ban đổi mới CTĐT về phát triển các
công cụ lượng giá SV phù hợp với CTĐT đổi
mới với hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và
tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*100
người)
Q3/2017-
Q4/2017
- 100% nhóm nòng cốt của Ban
đổi mới CTĐT của trường được tập
huấn về thiết kế chương trình lồng
ghép
- Kế hoạch tập huấn lại cho toàn
bộ các giảng viên trong trường
ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ
chi phí mời các
chuyên gia
Harvard.
HĐ2.11. Tập huấn cho toàn bộ các GV của
trường về phát triển các công cụ lượng giá
SV phù hợp với CTĐT mới (6 hội thảo/2
ngày *40 người)
Q1/2018-
Q2/2018
- 100% các GV của trường được
tập huấn về các phương pháp lượng
giá dựa trên năng lực
- Danh sách các công cụ lượng giá
dựa trên năng lực cho từng module,
từng bài giảng được hội đồng thẩm
định thông qua
- Kết quả đánh giá chuẩn đầu ra
đạt được từng module, từng kì và
từng năm của sinh viên
ODA 6.000
28
HĐ 2.12. Tập huấn nhóm nòng cốt của Ban
đổi mới CTĐT về sử dụng skill-labs trong
giảng dạy kỹ năng lâm sàng với sự tham gia
của các chuyên gia quốc tế (1 hội thảo/2
ngày*100 người)
Q1/2019-
Q2/2019
- 100% nhóm nòng cốt của Ban
đổi mới CTĐT của trường được tập
huấn về sử dụng skill-labs trong
giảng dạy kỹ năng lâm sàng
- Kế hoạch tập huấn lại cho toàn
bộ các giảng viên trong trường
ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ
chi phí mời các
chuyên gia
Harvard.
HĐ 2.13. Tập huấn giảng viên về sử dụng
skill-labs trong giảng dạy kỹ năng lâm sàng
(6 hội thảo/2 ngày*30 người)
Q2/2019-
Q3/2019
- 100% các GV của trường được
tập huấn về sử dụng skill-labs trong
giảng dạy kỹ năng lâm sàng
- Kế hoạch sử dụng skill-labs trong
giảng dạy (thời lượng, nội dung,
đối tượng sinh viên…)
ODA 6.000
HĐ 2.14. Hội thảo, tập huấn về nghiên cứu
phát triển chương trình dựa trên năng lực với
hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức
HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*50 người)
Q1/2019 - Kế hoạch duy trì phát triển việc
đổi mới chương trình dựa trên năng
lực
ODA 5.000 HAIVN sẽ hỗ trợ
chi phí mời các
chuyên gia
Harvard.
HĐ 2.15. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng
cốt của Ban đổi mới CTĐT về thực hành kỹ
năng y khoa với hướng dẫn của chuyên gia
quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2
ngày*100 người)
Q4/2017 - 100% nhóm nòng cốt của Ban
đổi mới CTĐT của trường được tập
huấn về sử dụng skill-labs trong
giảng dạy kỹ năng lâm sàng
- Kế hoạch tập huấn lại cho toàn
bộ các giảng viên trong trường
ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ
chi phí mời các
chuyên gia
Harvard.
HĐ 2.16. Tập huấn cho các GV về thực hành
kỹ năng y khoa (6 hội thảo/2 ngày*30 người)
Q1/2018-
Q3/2018
- 100% các GV của trường được
tập huấn về thực hành kỹ năng y
khoa
- Kế hoạch chương trình giảng dạy
chi tiết của Nhóm thực hành y khoa
ODA 5.000
29
HĐ 2.17. Hội thảo, tập huấn cho các nhóm
nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT về giảng
dạy lâm sàng với hướng dẫn của chuyên gia
quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2
ngày*100 người)
Q4/2018 - 100% nhóm nòng cốt của Ban
đổi mới CTĐT của trường được tập
huấn về giảng dạy lâm sàng
- Kế hoạch tập huấn lại cho toàn
bộ các giảng viên trong trường
ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ
chi phí mời các
chuyên gia
Harvard.
HĐ 2.18. Hội thảo, tập huấn cho các GV lâm
sàng về giảng dạy (8 hội thảo/1 ngày*40
người)
Q1/2019-
Q3/2019
- 100% các GV lâm sàng của
trường và các GV kiêm nhiệm tại
các bệnh viện được tập huấn
- Kế hoạch áp dụng các phương
pháp giảng dạy lâm sàng sau khi
được tập huấn
ODA 8.000
HĐ 2.19. Hội thảo, tập huấn cho các cán bộ
tại các cơ sở thực hành cộng đồng của sinh
viên (4 hội thảo/2 ngày*50 người)
Q1/2018-
Q2/2018
- Kế hoạch chương trình tập huấn
chi tiết của Nhóm thực hành y khoa
- Báo cáo hoạt động thực hành
cộng đồng
ODA 8.000
HĐ 2.20. Hội thảo, tập huấn cho các toàn bộ
các giảng viên trong trường về giảng dạy ứng
dụng công nghệ thông tin (1 hội thảo/2
ngày*30 người)
Q4/2018
-
Q2/2019
- 100% các GV được tập huấn
- Kế hoạch áp dụng các phương
pháp giảng dạy online sau khi được
tập huấn
ODA 6.000
MT3. Phát
triển hệ thống
lượng giá
sinh viên dựa
trên năng lực
phù hợp với
yêu cầu của
CTĐT mới
HĐ 3.1. Hội thảo rà soát hệ thống lượng giá
hiện có với sự tham gia của các chuyên gia
trong nước (1 hội thảo/1 ngày/250 người)
Q4/2017-
Q1/2018
- Báo cáo phân tích hệ thống lượng
giá hiện nay về các điểm chưa phù
hợp với CTĐT mới
ODA 4.000
HĐ 3.2. Hội thảo xây dựng phương pháp
đánh giá, và công cụ đánh giá tương ứng dựa
theo chuẩn đầu ra (1 hội thảo cho từng năm
*6/2 ngày/20 người)
Q4/2017-
Q4/2019
- Danh sách chi tiết phương pháp
lượng giá cho từng bài giảng,
module và từng năm học
ODA 5.000
HĐ 3.3. Hội thảo hướng dẫn xây dựng
chương trình lượng giá theo hình thức thi
Q4/2018-
Q2/2020
- Kế hoạch xây dựng các phòng
OSCE được phê duyệt
ODA 6.000
30
OSCE (6 hội thảo /2 ngày *30 người) - Kế hoạch quản lý, duy trì, quy
trình vận hành, sử dụng hiệu quả
phòng thực hành, các trang thiết bị
về nội dung, cách thức thực hiện,
cơ chế tài chính, nhân sự công khai
chi tiết
HĐ 3.4. Hội thảo hướng dẫn xây dựng bộ
câu hỏi MCQ cho thi tốt nghiệp (4 hội thảo
/2 ngày *40 người)
Q1/2019-
Q1/2020
- Bộ câu hỏi MCQ cho thi tốt
nghiệp
ODA 8.000
HĐ 3.5. Viết câu hỏi lượng giá cho các
module theo chương trình đổi mới
Q1/2018-
Q1/2020
- Bộ câu hỏi MCQ cho thi hết các
Modules
ODA 8.000
MT4. Nâng
cấp cơ sở vật
chất, trang
thiết bị đáp
ứng nhu cầu
của CTĐT
mới
HĐ 4.1. Sửa chữa nâng cấp một số phòng để
phục vụ cho các hình thức thi OSCE và
phòng thực hành skill-lab và giảng dạy ứng
dụng công nghệ thông tin (smart school)
Q2/2018-
Q4/2018
- Kế hoạch sửa chữa nâng cấp
được phê duyệt
- Báo cáo nghiệm thu các phòng
được sửa chữa
ODA 100.000
HĐ 4.2. Mua sắm trang thiết bị nâng cấp
phòng thực hành skill-lab và phục vụ cho các
hình thức thi OSCE và giảng dạy ứng dụng
công nghệ thông tin (smart school)
Q4/2018-
Q1/2019
- Báo cáo nghiệm thu các trang
thiết bị phục vụ cho các phương
pháp lượng giá mới
ODA 580.000
- Biên bản thẩm định, nghiệm thu
sửa chữa, mua sắm các TTB
HĐ 4.3. Xây dựng tài liệu và Tập huấn người
bệnh chuẩn
Q1/2019-
Q2/2019
- Tài liệu tập huấn người bệnh
chuẩn được thông qua
ODA 5.000
- Kết quả tập huấn của người bệnh
chuẩn
HĐ 4.5. Nâng cấp hệ thống phần mềm quản
lý đào tạo
Q3/2018-
Q4/2020
- Kế hoạch phát triển hệ thống
quản lý đào tạo được phê duyệt
ODA 5.000
31
- Biên bản thẩm định, nghiệm thu
các tính năng của hệ thống quản lý
đào tạo và có kế hoạch đưa vào sử
dụng hiệu quả
- Tất cả các dữ liệu quản lý đào tạo
được vận hành, quản lý chặt chẽ,
bảo mật bằng hệ thống phần mềm
quản lý đào tạo
MT5. Phát
triển qui
trình giám
sát, kiểm
định chất
lượng CTĐT
mới theo các
tiêu chuẩn
của khu vực
và thế giới
HĐ 5.1. Tập huấn cho ban quản lý giám sát
đánh giá CTĐT mới (1 hội thảo/2 ngày*50
người)
Q1/2018
-
Q2/2018
- Kế hoạch quản trị chương trình
đào tạo được xây dựng với sơ đồ tổ
chức, qui trình rà soát và cập nhật
tiến độ rõ ràng với tiêu chí giám
sát, đánh giá rõ ràng, phân công
nhân lực cụ thể.
ODA 2.000
- 100% các cán bộ của Ban quản lý
được tập huấn về quản lý giám sát
CTĐT đổi mới
- Kế hoạch định kỳ các cuộc họp
của Ban quản lý để cập nhật tiến độ
dự án, đưa ra giải pháp kịp thời
tháo gỡ khó khăn nếu có để đảm
bảo tiến độ và chất lượng các hoạt
động của dự án
- Báo cáo kết quả định kỳ hoạt
động của BQL
HĐ 5.2. Hội thảo hướng dẫn làm công tác tự
đánh giá chương trình đào tạo mới cho giảng
viên và chuyên viên các phòng chức năng (2
hội thảo/2 ngày*50 người)
Q1/2019-
Q2/2019
- Báo cáo tự đánh giá CTĐT mới ODA 4.000
32
HĐ 5.3. Thuê trung tâm kiểm định Q3/2020-
Q4/2020
- Báo cáo kiểm định CTĐT đổi
mới
ODA 15.000
HĐ 5.4. Hội thảo xây dựng kế hoạch, triển
khai các hoạt động của chương trình đổi mới
(4 lần/tháng *30 người *48 tháng)
Q3/2017-
Q4/2020
Kế hoạch triển khai chương trình
theo năm, theo quí và từng hoạt
động cụ thể
ODA 17.000
Hoạt động khác (Phụ cấp cán bộ dự án, Văn
phòng phẩm, In ấn, Dịch thuật...) (5000
USD*3 năm)
Q3/2017-
Q4/2020
Vốn
đối
ứng
15.000 Thông tư
219/2009-TT-
BTC
TỔNG 1.015.000
33
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
1. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng được hỗ trợ về mặt tài chính và kĩ thuật để thực hiện
quá trình đổi mới các CTĐT; đội ngũ cán bộ giảng viên của trường được đào tạo, tập huấn
nâng cao trình độ chuyên môn phục vụ cho công tác đổi mới CTĐT; sinh viên và học viên của
trường là đối tượng tiếp nhận và áp dụng CTĐT mới theo hướng tích hợp, lồng ghép các kiến
thức, được chú trọng đào tạo các năng lực hành nghề chuyên môn.
2. Đối tượng thụ hưởng gián tiếp
Người dân cả nước nói chung và vùng duyên hải Bắc Bộ nói riêng thừa hưởng các dịch vụ y
tế được trang bị nâng cao cùng với đội ngũ bác sĩ đào tạo có năng lực tốt; các cơ sở y tế sử
dụng sinh viên tốt nghiệp của trường và cả hệ thống y tế quốc gia cũng được thừa hưởng
thành quả đào tạo bác sĩ của trường có năng lực hành nghề đạt chuẩn.
34
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước
- Từ tháng 10-12/2015, cử nhóm nòng cốt của trường tham dự hội thảo về xây dựng CTĐT
dựa trên năng lực trong khuôn khổ dự án ADB;
- Từ tháng 1-5/2016 cả nhóm nòng cốt tham gia các khóa hội thảo, tập huấn của Ban quản lý
dự án HPET về xây dựng CTĐT cho các trường y dược trong cả nước;
- Từ tháng 12/2015-6/2016 xây dựng đề cương các chương trình đổi mới bác sĩ đa khoa; bác
sĩ răng hàm mặt; dược sĩ và điều dưỡng dựa trên năng lực;
- Từ tháng 7-12/2016 họp, thống nhất và xây dựng hoàn chỉnh chương trình khung và chương
trình chi tiết với các khoa và bộ môn toàn trường.
- Hội thảo tháng 5/2017 về lồng ghép CTĐT do HAIVN tổ chức;
- Hội thảo tháng 6/2017 về xây dựng kế hoạch hoạt động chi tiết cho các năm của dự án với
sự hỗ trợ của tổ chức HAIVN;
- Hội thảo tháng 6/2017 về xây dựng kế hoạch hoạt động chi tiết cho năm thứ nhất với sự hỗ
trợ của tổ chức HAIVN.
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên
Kế hoạch tổng thể của dự án Đổi mới chương trình BSĐK dự kiến được thực hiện từ năm
2017 đến năm 2023. Tuy nhiên nguồn vốn của dự án HPET chỉ tài trợ cho đến hết năm 2020.
Các năm sau trường sẽ tìm các nguồn lực khác tiếp tục phát triển và hoàn thiện CTĐT BSĐK
dựa trên năng lực.
Năm đầu tiên của dự án (2017) sẽ là năm xây dựng CTĐT mới chi tiết cho 1 năm học đầu tiên
của CTĐT Bác sĩ đa khoa. Năm thứ 2 (2018) của dự án sẽ bắt đầu thực hiện CTĐT mới và
đồng thời tiếp tục hoàn thiện phát triển CT của các năm tiếp theo. Năm thứ 3 khi CTĐT mới
của năm 1 đã được thực hiện thì sẽ tiếp tục được đánh giá và hoàn thiện và cứ như vậy cho
đến năm cuối cùng của CTĐT 6 năm.
35
Bảng 2. Kế hoạch tổng thể thực hiện đổi mới chương trình BSĐK
CT
T6/2017-
T6/2018
T6/2018-
T6/2019
T6/2019-
T12/2020
2021 2022 2023 2024
Năm 1 Phát triển
Thực hiện
CT mới
CT mới
/Phát triển
CT mới
/Phát triển
CT mới
/Phát triển
CT mới
/Phát triển
CT mới
/Phát triển
Năm 2 Phát triển
Thực hiện
CT mới
CT mới
/Phát triển
CT mới
/Phát triển
CT mới
/Phát triển
CT mới
/Phát triển
Năm 3 Phát triển
Thực hiện
CT mới
CT mới
/Phát triển
CT mới
/Phát triển
CT mới
/Phát triển
Năm 4 Phát triển
Thực hiện
1 phần CT
mới
Thực hiện 1
phần CT
mới
Thực hiện
CT mới
CT mới
/Phát triển
CT mới
/Phát triển
Năm 5 Phát triển
Thực hiện
1 phần CT
mới
Thực hiện 1
phần CT
mới
Thực hiện
1 phần CT
mới
Thực hiện
CT mới
CT mới
/Phát triển
Năm 6 Phát triển
Thực hiện 1
phần CT
mới
Thực hiện
1 phần CT
mới
Thực hiện
CT mới
Thực hiện
CT mới
Thực hiện CT mới: Năm bắt đầu áp dụng CTĐT mới; Thực hiện 1 phần CT mới: Áp dụng
một số phần của CT mới nhưng chưa hoàn toàn
CT Mới: Áp dụng CTĐT mới; Phát triển: xây dựng và hoàn thiện CTĐT mới.
Để đảm bảo tiến độ của dự án, Trường sẽ phát triển đồng thời các chương trình Y1 và Y4 ở
năm thứ nhất, Y2 và Y5 ở năm thứ 2, Y3 và Y6 ở năm thứ 3 của dự án. Mục tiêu là năm 2020
thì chương trình 6 năm sẽ được hoàn thành. Năm Y1 sẽ bắt đầu được áp dụng từ tháng 9 năm
2018 tuy nhiên hàng năm sẽ có sự rà soát và đánh giá chương trình nhằm hoàn thiện chương
trình.
36
Kế hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên 2017:
Năm đầu tiên thực hiện dự án có vai trò rất quan trọng, quyết định cho các hoạt động của dự
án trong những năm tiếp theo. Mục tiêu của năm 2017 là xây dựng khung CTĐT mới, chương
trình chi tiết cho 6 năm và đề cương chi tiết năm đầu tiên. Để hoàn thành mục tiêu này, các
hoạt động cụ thể sau sẽ được thực hiện.
- Hội thảo đồng thuận ở trường về đối mới CTĐT dựa trên năng lực.
- Xây dựng chuẩn năng lực đầu ra cho sinh viên dựa trên Chuẩn năng lực cơ bản của Bộ y tế
năm 2015 và nhu cầu thực tiễn về chăm sóc sức khỏe của nhân dân. Dự thảo chuẩn năng lực
đầu ra của trường (hiện tại đã có trong phụ lục IV nhưng sẽ rà soát lại để hoàn thiện) và sẽ
được gửi xin ý kiến của các chuyên gia tư vấn kỹ thuật. Các chuẩn năng lực đầu ra sau khi
được ban hành sẽ là kim chỉ nam cho việc xây dựng CTĐT mới nhằm giúp các SV sau khi tốt
nghiệp có thể đạt được các chuẩn năng lực này.
- Xây dựng ma trận mục tiêu- năng lực chuẩn đầu ra cho từng năm học. Hoạt động này là rất
cần thiết để dựa vào đó xây dựng các module cho phù hợp. Ban đổi mới đã soạn dự thảo ma
trận (phụ lục VII) gửi xin ý kiến của các thầy cô của các bộ môn cùng các chuyên gia tư vấn
kỹ thuật trong và ngoài nước. Sau khi hoàn thiện ma trận này, các thầy cô mới có thể xây
dựng các bài giảng chi tiết với phương pháp giảng dạy và lượng giá đầy đủ để có thể đạt được
năng lực đề ra.
- Xây dựng chương trình khung tích hợp cho CT 6 năm với các modules hoặc block dựa trên
chuẩn năng lực đầu ra. Đầu tiên Ban đổi mới sẽ làm dự thảo CT tích hợp dựa trên chuẩn năng
lực đầu ra và ma trận chuẩn năng lực-mục tiêu môn học, đưa ra thảo luận xin ý kiến của tất cả
các bộ môn có liên quan. Ban đổi mới mời các chuyên gia tư vấn kỹ thuật để góp ý cho CT
khung tích hợp.
- Tổ chức hội thảo và đào tạo nhóm nòng cốt về phát triển CTĐT dựa trên năng lực theo
hướng tích hợp lồng ghép với sự tham gia của toàn bộ nhân sự của dự án và mời các chuyên
gia trong nước và quốc tế.
- Tham quan học tập tại nước ngoài (đại học Y Harvard) với sự hỗ trợ của tổ chức HAIVN về
đổi mới CTĐT.
- Xây dựng chương trình chi tiết của từng năm và từng module/ block. Mỗi module/block sẽ
có trưởng nhóm để điều phối và thực hiện các cuộc họp thảo luận xây dựng chi tiết các bài
giảng, chương trình chi tiết giảng dạy. Hoạt động này là một hoạt động vô cùng quan trọng
trong việc xây dựng và thực hiện CTĐT mới, phải có sự cam kết hợp tác và tham gia của các
bộ môn trong trường. Ban dự án và ban đổi mới sẽ đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng của
37
hoạt động nhằm mục tiêu cuối năm 2017, phải có một chương trình chi tiết cho 2 năm đầu tiên
gồm nội dung bài giảng, phương pháp giảng dạy phù hợp với mục tiêu mới của CTĐT.
- Xây dựng và phát triển công cụ lượng giá sinh viên theo CTĐT dựa trên năng lực. CTĐT
mới cũng sẽ đòi hỏi các công cụ lượng giá SV mới. Trong quá trình xây dựng các module, các
công cụ lượng giá sẽ được chú trọng xây dựng nhằm đánh giá hiệu quả kết quả học tập của
các SV. Một lần nữa, Ban đổi mới cũng có thể thực hiện một nghiên cứu sơ bộ về tất các cả
công cụ lượng giá dựa trên năng lực hiện nay đang sử dụng để giúp các thầy cô trong từng
module có thể lựa chọn phương pháp phù hợp. Trường sẽ tổ chức các hội thảo tập huấn cho
các cán bộ dự án về phương pháp lượng giá mới.
- Thực hiện giảng dạy thử nghiệm một số module để điều chỉnh CT cho phù hợp
- Thực hiện kiểm tra và giám sát các hoạt động phát triển các CTĐT. Để có thể thực hiện việc
giám sát theo dõi, thư ký của các modules phải nộp báo cáo hàng tháng, cũng như các sản
phẩm định sẵn cho Ban thư ký và Ban giám sát để họ có thể theo dõi tiến độ và chất lượng của
các hoạt động.
- Tuyển và thành lập Ban tư vấn cho dự án: Để hỗ trợ triển khai dự án và đảm bảo tiến độ,
Trường sẽ thực hiện ngay việc tuyển và thành lập Ban tư vấn gồm các chuyên gia theo từng
lĩnh vực. Các chuyên gia tư vấn này sẽ là các tư vấn xuyên suốt cho dự án. Trường sẽ lên
danh sách các tư vấn cần tuyển và xây dựng cho việc tuyển tư vấn theo đúng qui trình hướng
dẫn trong Sổ tay hướng dẫn của Ban QLDA Trung ương và nhà tài trợ.
38
Master Plan
Mục tiêu Hoạt động
2017 2018 2019 2020
Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4
MT1: Đổi mới CTĐT
bác sĩ đa khoa theo
hướng tích hợp dựa
theo năng lực thực
hành nghề nghiệp
nhằm đáp ứng các
chuẩn năng lực đầu
ra
HĐ1.1. Hội thảo rà soát chuẩn đầu ra của trường, chuẩn
năng lực của Bộ Y tế với sự tham gia của các chuyên
gia trong nước (1 hội thảo/1 ngày/200 người)
HĐ1.2. Hội thảo phát triển chuẩn đầu ra của trường dựa
trên chuẩn năng lực của Bộ Y tế (1 hội thảo/1 ngày/200
người)
HĐ1.3. Hội thảo hoàn thiện chuẩn đầu ra và xây dựng
mục tiêu CTĐT với sự tham gia của các chuyên gia
trong nước (1 hội thảo* 1 ngày* 250 người)
HĐ1.4. Hội thảo rà soát tổng thể chương trình cả 6 năm
và xác định các nội dung đổi mới (1 hội thảo/2 ngày/250
người)
HĐ1.5. Hội thảo phát triển chương trình giảng dạy chi
tiết cho 6 năm (4 hội thảo cho từng năm *6/1 ngày/50
người)
HĐ 1.6. Viết tài liệu hướng dẫn dạy và học cho từng bài
giảng (chi biên soạn, sửa chữa, biên tập tổng thể chương
trình môn học, chi viết giáo trình, sửa chữa và biên tập)
HĐ 1.7. Tổ chức học thử cho một số modules của từng
năm (10 modules)
HĐ 1.8. Viết ca lâm sàng với sự hướng dẫn của chuyên
gia trong nước và quốc tế (15 ca/năm)
HĐ 1.9. Tổ chức học thử các ca lâm sàng (3 ca/năm)
HĐ1.10. Triển khai CTĐT mới
39
HĐ1.11. Thuê chuyên gia tư vấn và thẩm định chương
trình chi tiết, tài liệu giáo trình hướng dẫn dạy và học
MT2. Nâng cao năng
lực giảng dạy của đội
ngũ giảng viên nhằm
đáp ứng yêu cầu của
CTĐT mới
HĐ2.1. Hội thảo/tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban
đổi mới CTĐT về thiết kế CT lồng ghép, lấy học sinh
làm trung tâm, xây dựng mục tiêu học tập cho các bài
giảng với sự tham gia của các chuyên gia quốc tế
HAIVN và trong nước (1 hội thảo/2 ngày *100 người)
HĐ2.2. Tập huấn cho toàn bộ các GV giảng dạy của
trường về thiết kế CT lồng ghép, lấy học sinh làm trung
tâm, xây dựng mục tiêu học tập cho các bài giảng (6 hội
thảo/2 ngày *50 người)
HĐ 2.3. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban
đổi mới CTĐT về các PPGD tích cực/mới với hướng
dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội
thảo/2 ngày*100 người)
HĐ2.4. Tập huấn cho toàn bộ các GV trong trường về
PPGD tích cực/mới (6 hội thảo/2 ngày *50 người)
HĐ 2.5. Tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban đổi mới
CTĐT xây dựng tài liệu dạy-học theo hướng tích hợp và
hệ thống hoá với hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và
tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*100 người)
HĐ 2.6. Tập huấn cho toàn bộ GV trong trường xây
dựng tài liệu dạy-học theo hướng tích hợp và hệ thống
hoá cho giảng viên các năm và các module (6 hội
thảo/2 ngày*50 người)
HĐ2.7. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban
đổi mới CTĐT về xây dựng và giảng dạy ca lâm sàng
với sự hướng dẫn của các chuyên gia quốc tế của tổ
chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày *100 người)
40
HĐ2.8. Tập huấn cho các GV về xây dựng và giảng dạy
ca lâm sàng (6 hội thảo/2 ngày *50 người)
HĐ 2.9. Tham dự khóa học ngắn hạn, tập huấn, hội thảo
trong nước và nước ngoài về nâng cao năng lực đổi mới
CTĐT Bác sĩ đa khoa
HĐ 2.10. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng cốt của
Ban đổi mới CTĐT về phát triển các công cụ lượng giá
SV phù hợp với CTĐT đổi mới với hướng dẫn của
chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2
ngày*100 người)
HĐ2.11. Tập huấn cho toàn bộ các GV của trường về
phát triển các công cụ lượng giá SV phù hợp với CTĐT
mới (6 hội thảo/2 ngày *50 người)
HĐ 2.12. Tập huấn nhóm nòng cốt của Ban đổi mới
CTĐT về sử dụng skill-labs trong giảng dạy kỹ năng
lâm sàng với sự tham gia của các chuyên gia quốc tế (1
hội thảo/2 ngày*100 người)
HĐ 2.13. Tập huấn giảng viên về sử dụng skill-labs
trong giảng dạy kỹ năng lâm sàng (6 hội thảo/2 ngày*50
người)
HĐ 2.14. Hội thảo, tập huấn về nghiên cứu phát triển chương trình
dựa trên năng lực với hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ
chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*50 người)
HĐ 2.15. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng cốt của
Ban đổi mới CTĐT về thực hành kỹ năng y khoa với
hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1
hội thảo/2 ngày*100 người)
HĐ 2.16. Tập huấn cho các GV về thực hành kỹ năng y
khoa (6 hội thảo/2 ngày*50 người)
41
HĐ 2.17. Hội thảo, tập huấn cho các nhóm nòng cốt của
Ban đổi mới CTĐT về giảng dạy lâm sàng với hướng
dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội
thảo/2 ngày*100 người)
HĐ 2.18. Hội thảo, tập huấn cho các GV lâm sàng về
giảng dạy (8 hội thảo/1 ngày*50 người)
HĐ 2.19. Hội thảo, tập huấn cho các cán bộ tại các cơ sở
thực hành cộng đồng của sinh viên (4 hội thảo/2
ngày*50 người)
HĐ 2.20. Hội thảo, tập huấn cho các toàn bộ các giảng
viên trong trường về giảng dạy ứng dụng công nghệ
thông tin (1 hội thảo/2 ngày*350 người)
MT3. Phát triển hệ
thống lượng giá sinh
viên dựa trên năng
lực phù hợp với yêu
cầu của CTĐT mới
HĐ 3.1. Hội thảo rà soát hệ thống lượng giá hiện có với
sự tham gia của các chuyên gia trong nước (1 hội thảo/1
ngày/250 người)
HĐ 3.2. Hội thảo xây dựng phương pháp đánh giá, và
công cụ đánh giá tương ứng dựa theo chuẩn đầu ra (1
hội thảo cho từng năm *6/2 ngày/50 người)
HĐ 3.3. Hội thảo hướng dẫn xây dựng chương trình
lượng giá theo hình thức thi OSCE (6 hội thảo /2 ngày
*50 người)
HĐ 3.4. Hội thảo hướng dẫn xây dựng bộ câu hỏi MCQ
cho thi tốt nghiệp (4 hội thảo /2 ngày *50 người)
HĐ 3.5. Viết câu hỏi lượng giá cho các module theo
chương trình đổi mới
MT4. Nâng cấp cơ sở
vật chất, trang thiết
bị đáp ứng nhu cầu
HĐ 4.1. Sửa chữa nâng cấp một số phòng để phục vụ
cho các hình thức thi OSCE và phòng thực hành skill-
lab và giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin (smart
school)
42
của CTĐT mới HĐ 4.2. Mua sắm trang thiết bị nâng cấp phòng thực
hành skill-lab và phục vụ cho các hình thức thi OSCE
và giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin (smart
school)
HĐ 4.3. Xây dựng tài liệu và Tập huấn người bệnh
chuẩn
HĐ 4.5. Nâng cấp hệ thống phần mềm quản lý đào tạo
MT5. Phát triển qui
trình giám sát, kiểm
định chất lượng
CTĐT mới theo các
tiêu chuẩn của khu
vực và thế giới
HĐ 5.1. Tập huấn cho ban quản lý giám sát đánh giá
CTĐT mới (1 hội thảo/2 ngày*50 người)
HĐ 5.2. Hội thảo hướng dẫn làm công tác tự đánh giá
chương trình đào tạo mới cho giảng viên và chuyên viên
các phòng chức năng (2 hội thảo/2 ngày*50 người)
HĐ 5.3. Thuê trung tâm kiểm định
HĐ 5.4. Hội thảo xây dựng kế hoạch, triển khai các hoạt
động của chương trình đổi mới (4 lần/tháng *50 người
*48 tháng)
Hoạt động khác (Phụ cấp cán bộ dự án, Văn phòng
phẩm, In ấn, Dịch thuật...) (5000 USD*3 năm)
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp

More Related Content

What's hot

Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...
Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...
Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoan thien cong tac quan ly tai chinh tai so y te thua thien hue
Hoan thien cong tac quan ly tai chinh tai so y te thua thien hueHoan thien cong tac quan ly tai chinh tai so y te thua thien hue
Hoan thien cong tac quan ly tai chinh tai so y te thua thien hueLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Tím hiểu công nghệ sản xuất giấy tissue ở việt nam, hiện trạng và giải pháp 5...
Tím hiểu công nghệ sản xuất giấy tissue ở việt nam, hiện trạng và giải pháp 5...Tím hiểu công nghệ sản xuất giấy tissue ở việt nam, hiện trạng và giải pháp 5...
Tím hiểu công nghệ sản xuất giấy tissue ở việt nam, hiện trạng và giải pháp 5...nataliej4
 
Đề Tài Chế Biến Sữa Tươi Thanh Trùng Bổ Sung Bí Đỏ
Đề Tài Chế Biến Sữa Tươi Thanh Trùng Bổ Sung Bí Đỏ Đề Tài Chế Biến Sữa Tươi Thanh Trùng Bổ Sung Bí Đỏ
Đề Tài Chế Biến Sữa Tươi Thanh Trùng Bổ Sung Bí Đỏ nataliej4
 
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...hanhha12
 
KHẢO sát hệ THỐNG QUẢN lý CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN BRC xây DỰNG kế HOẠCH HA...
KHẢO sát hệ THỐNG QUẢN lý CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN BRC xây DỰNG kế HOẠCH HA...KHẢO sát hệ THỐNG QUẢN lý CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN BRC xây DỰNG kế HOẠCH HA...
KHẢO sát hệ THỐNG QUẢN lý CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN BRC xây DỰNG kế HOẠCH HA...nataliej4
 
Nghien cuu thuc trang va nguy co mac benh nghe nghiep do vi sinh vat o nhan v...
Nghien cuu thuc trang va nguy co mac benh nghe nghiep do vi sinh vat o nhan v...Nghien cuu thuc trang va nguy co mac benh nghe nghiep do vi sinh vat o nhan v...
Nghien cuu thuc trang va nguy co mac benh nghe nghiep do vi sinh vat o nhan v...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012
Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012
Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012BUG Corporation
 
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanh
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanhDu an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanh
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanhThaoNguyenXanh2
 
luân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH
luân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNHluân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH
luân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNHhieu anh
 

What's hot (17)

Luận văn: Quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm, HOT
 
Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...
Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...
Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty tnhh phạm...
 
Đề tài: Áp dụng HACCP vào quy trình sản xuất dứa khoanh đóng hộp
Đề tài: Áp dụng HACCP vào quy trình sản xuất dứa khoanh đóng hộpĐề tài: Áp dụng HACCP vào quy trình sản xuất dứa khoanh đóng hộp
Đề tài: Áp dụng HACCP vào quy trình sản xuất dứa khoanh đóng hộp
 
Hoan thien cong tac quan ly tai chinh tai so y te thua thien hue
Hoan thien cong tac quan ly tai chinh tai so y te thua thien hueHoan thien cong tac quan ly tai chinh tai so y te thua thien hue
Hoan thien cong tac quan ly tai chinh tai so y te thua thien hue
 
Tím hiểu công nghệ sản xuất giấy tissue ở việt nam, hiện trạng và giải pháp 5...
Tím hiểu công nghệ sản xuất giấy tissue ở việt nam, hiện trạng và giải pháp 5...Tím hiểu công nghệ sản xuất giấy tissue ở việt nam, hiện trạng và giải pháp 5...
Tím hiểu công nghệ sản xuất giấy tissue ở việt nam, hiện trạng và giải pháp 5...
 
Đề Tài Chế Biến Sữa Tươi Thanh Trùng Bổ Sung Bí Đỏ
Đề Tài Chế Biến Sữa Tươi Thanh Trùng Bổ Sung Bí Đỏ Đề Tài Chế Biến Sữa Tươi Thanh Trùng Bổ Sung Bí Đỏ
Đề Tài Chế Biến Sữa Tươi Thanh Trùng Bổ Sung Bí Đỏ
 
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
 
Luận văn: Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật chế biến xương cá tra
Luận văn: Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật chế biến xương cá traLuận văn: Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật chế biến xương cá tra
Luận văn: Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật chế biến xương cá tra
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...
 
KHẢO sát hệ THỐNG QUẢN lý CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN BRC xây DỰNG kế HOẠCH HA...
KHẢO sát hệ THỐNG QUẢN lý CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN BRC xây DỰNG kế HOẠCH HA...KHẢO sát hệ THỐNG QUẢN lý CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN BRC xây DỰNG kế HOẠCH HA...
KHẢO sát hệ THỐNG QUẢN lý CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN BRC xây DỰNG kế HOẠCH HA...
 
Đề tài: Quản lý chất lượng HACCP cho bạch tuộc cấp đông IQF, HAY
Đề tài: Quản lý chất lượng HACCP cho bạch tuộc cấp đông IQF, HAYĐề tài: Quản lý chất lượng HACCP cho bạch tuộc cấp đông IQF, HAY
Đề tài: Quản lý chất lượng HACCP cho bạch tuộc cấp đông IQF, HAY
 
Nghien cuu thuc trang va nguy co mac benh nghe nghiep do vi sinh vat o nhan v...
Nghien cuu thuc trang va nguy co mac benh nghe nghiep do vi sinh vat o nhan v...Nghien cuu thuc trang va nguy co mac benh nghe nghiep do vi sinh vat o nhan v...
Nghien cuu thuc trang va nguy co mac benh nghe nghiep do vi sinh vat o nhan v...
 
Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012
Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012
Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012
 
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanh
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanhDu an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanh
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanh
 
luân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH
luân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNHluân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH
luân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH
 
Luận văn: Quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi tại Hà Nội
Luận văn: Quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi tại Hà NộiLuận văn: Quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi tại Hà Nội
Luận văn: Quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi tại Hà Nội
 

Similar to Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp

Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARECong ty CP Du An Viet
 
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất thuốc đông dược 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất thuốc đông dược 0918755356Dự án nhà máy sản xuất thuốc đông dược 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất thuốc đông dược 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe 0918755356Dự án nhà máy sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356
Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356
Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Luận văn: Quản lý tài sản công tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức - Gửi miễn phí...
Luận văn: Quản lý tài sản công tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức - Gửi miễn phí...Luận văn: Quản lý tài sản công tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức - Gửi miễn phí...
Luận văn: Quản lý tài sản công tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp (20)

Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện, HAY!
 
Dự án Bệnh viện y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa - 0918755356
Dự án Bệnh viện y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa - 0918755356Dự án Bệnh viện y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa - 0918755356
Dự án Bệnh viện y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa - 0918755356
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
 
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | duanviet...
 Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương  | duanviet... Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương  | duanviet...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | duanviet...
 
Dự án nhà máy sản xuất thuốc đông dược 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất thuốc đông dược 0918755356Dự án nhà máy sản xuất thuốc đông dược 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất thuốc đông dược 0918755356
 
Dự án nhà máy sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe 0918755356Dự án nhà máy sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe 0918755356
 
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, 9đ
Luận văn: Quản lý tài chính tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, 9đLuận văn: Quản lý tài chính tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, 9đ
Luận văn: Quản lý tài chính tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, 9đ
 
Luận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương, 9 ĐIỂM
Luận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương, 9 ĐIỂMLuận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương, 9 ĐIỂM
Luận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương, 9 ĐIỂM
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |... Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
 
Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356
Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356
Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356
 
Đề tài: Quản lý về tài chính về dự án viện trợ không hoàn lại, HAY
Đề tài: Quản lý về tài chính về dự án viện trợ không hoàn lại, HAYĐề tài: Quản lý về tài chính về dự án viện trợ không hoàn lại, HAY
Đề tài: Quản lý về tài chính về dự án viện trợ không hoàn lại, HAY
 
Luận văn: Quản lý tài sản công tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức - Gửi miễn phí...
Luận văn: Quản lý tài sản công tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức - Gửi miễn phí...Luận văn: Quản lý tài sản công tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức - Gửi miễn phí...
Luận văn: Quản lý tài sản công tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức - Gửi miễn phí...
 

More from jackjohn45

ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfjackjohn45
 
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfjackjohn45
 
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfSử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfjackjohn45
 
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...jackjohn45
 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...jackjohn45
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...jackjohn45
 
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfBÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfjackjohn45
 
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfPHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfjackjohn45
 
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfHiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfjackjohn45
 
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...jackjohn45
 
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...jackjohn45
 
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...jackjohn45
 
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdfjackjohn45
 
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfTHỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfjackjohn45
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfjackjohn45
 
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfCHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfjackjohn45
 
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...jackjohn45
 
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...jackjohn45
 
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...jackjohn45
 
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...jackjohn45
 

More from jackjohn45 (20)

ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
 
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
 
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfSử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
 
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
 
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfBÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
 
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfPHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
 
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfHiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
 
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
 
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
 
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
 
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
 
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfTHỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
 
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfCHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
 
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
 
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
 
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
 
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
 

Recently uploaded

Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp

  • 1. BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG VĂN KIỆN DỰ ÁN ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BÁC SĨ ĐA KHOA DỰA TRÊN NĂNG LỰC THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP THUỘC TIỂU HỢP PHẦN 1.2 CỦA DỰ ÁN “GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ” Được phê duyệt kèm theo Quyết định số 479/QĐ-BYT Ngày 13 tháng 2 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế TL. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH PHÓ VỤ TRƯỞNG Đặng Việt Hùng Hải Phòng, tháng 8 năm 2017
  • 2. 2 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................................................4 I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN.........................................................................................................5 II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN................................................................................6 1. Giới thiệu tóm tắt về Dự án HPET ...........................................................................................................6 2. Bối cảnh và sự cần thiết của Dự án ..........................................................................................................6 2.1. Tổng quan về trường Đại học Y Dược Hải Phòng.............................................................. 6 2.2. Báo cáo tự đánh giá và Sự cần thiết của dự án.................................................................... 8 2.3. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành và địa phương .................................................. 13 2.4. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự án ................................................................................................... 14 2.5. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.................................................. 15 III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI......................................................................16 1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng của nhà tài trợ......................16 2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ.............................................................................16 IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN......................................................................................................................17 1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................................................................17 2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................................................17 V. MÔ TẢ DỰ ÁN..........................................................................................................................................18 1. Chương trình hoạt động của Dự án ........................................................................................................18 2. Mục tiêu – Hoạt động và các chỉ số .......................................................................................................23 VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG................................................................................................................33 VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN.........................................34 1. Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước ..........................................................................34 2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.................................34 3. Kế hoạch cho theo dõi giám sát và đánh giá........................................................................................46 VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN..............................................................................52 1. Cơ cấu tổ chức của dự án (có quyết định thành lập Ban QLDA, sơ đồ tổ chức)......................52 2. Mối quan hệ và cơ chế phối hợp giữa các bên liên quan .................................................................55 3. Cơ chế quản lý..............................................................................................................................................56 4. Cơ chế báo cáo – giải trình trách nhiệm xã hội...................................................................................58 IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN...............................................................................................................................59
  • 3. 3 X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI .............................................................................................................................59 XI. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN .........................................................59 XII. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN TRƯỚC...................................................................................59 XIII. TÍNH BỀN VỮNG/ TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN...................................................... 60 XIV. PHỤ LỤC ................................................................................................................................................74 PHỤ LỤC I. CAM KẾT TRÁCH NHIỆM GIẢI TRÌNH TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ TRƯỜNG................................................................................................................................. 75 PHỤ LỤC II. BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CTĐT................................................................... 77 PHỤ LỤC III. CTĐT BÁC SĨ ĐA KHOA HIỆN TẠI ............................................................ 86 PHỤ LỤC IV. CHUẨN ĐẦU RA SINH VIÊN NGÀNH Y ĐA KHOA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG (Dự thảo)........................................................................................... 90 PHỤ LỤC V. KHUNG CTĐT MỚI (Dự thảo)........................................................................ 93 PHỤ LỤC VI. NĂNG LỰC CƠ BẢN CỦA BÁC SĨ ĐA KHOA (Dự thảo)........................ 101 PHỤ LỤC VII: BẢN CAM KẾT CỦA NHÀ TRƯỜNG...................................................... 102 PHỤ LỤC VIII. KINH PHÍ ĐỀ XUẤT CHI TIẾT ............................................................... 103 PHỤ LỤC IX. SƠ ĐỒ NHÂN LỰC VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIẢNG VIÊN ....... 113
  • 4. 4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Asian Development Bank - Ngân hàng phát triển châu Á AIDS Acquired Immunodeficiency Syndrome - Hội chứng suy giảm miễn dịch ASEAN Association of South East Asian Nations -Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á AUF Agence de la Francophonie Universitaire - Tổ chức Pháp ngữ BSĐK Bác Sĩ Đa Khoa CIDMEF Conférence Internationale des Doyens et des Facultés de Médecine d'Expression Francaise CT Chương Trình CTĐT Chương trình đào tạo ĐVHT Đơn Vị Học Trình EBM Evidence-Based - Y học trên bằng chứng GD&ĐT Giáo Dục & Đào Tạo GV Giảng viên HIV Human Immunodeficiency Virus IBSA India-Brazil-South Africa (Ấn Độ- Brasil – Nam Phi) ICD International Classification of Diases - Phận loại bệnh tật quốc tế KAS Knowledge - Abilities - Skill - Kiến thức - Thái độ - Kỹ năng MCQ Multiple Choice Question - Câu hỏi trắc nghiệm ODA Official Development Aid - Vốn hỗ trợ phát triển OSCE Objective Structured Clinical Examination - Phương pháp thi lâm sàng theo cấu trúc khách quan OSPE Objective Structured Practical Examination - Phương pháp thi nhiều trạm có cấu trúc khách quan theo mục tiêu QLDA Quản Lý Dự Án SV Sinh Viên TC Tín chỉ TPP Trans-Pacific Partnership - Hợp tác xuyên Thái Bình Dương VAS Vietnam Accounting Standard - Chuẩn kế toán của Việt Nam WB World Bank - Ngân hàng thế giới WFEM World Federation for Medical Education - Liên đoàn giáo dục Y khoa thế giới
  • 5. 5 I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN 1. Tên dự án: Đổi mới CTĐT Bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp tại trường Đại học Y dược Hải Phòng thuộc tiểu hợp phần 1.2 của dự án “Giáo dục và Đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế” (HPET). 2. Mã ngành dự án: 86 3. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài: Ngân hàng thế giới (The World Bank) 4. Tên và địa chỉ liên lạc của cơ quan chủ quản và chủ dự án: - Cơ quan chủ quản: Bộ Y tế a. Địa chỉ liên hệ: 138A Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội b. Điện thoại: 046.273.2.273 c. Fax: 043.8464.051 - Chủ dự án: Trường Đại học Y Dược Hải Phòng Địa chỉ liên hệ: 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm – Ngô Quyền – TP Hải Phòng Số điện thoại: 0313.731.907 Fax: 0313.733.315 5. Thời gian dự kiến thực hiện dự án: Từ khi được phê duyệt theo quyết định từ 2017 đến 2020. 6. Địa điểm thực hiện dự án: Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
  • 6. 6 II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1. Giới thiệu tóm tắt về Dự án HPET Dự án “Giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế” (viết tắt là Dự án HPET) do Bộ Y tế là cơ quan chủ quản được triển khai tại 28 trường đại học, cao đẳng và khoa Y. Các hoạt động can thiệp của dự án sẽ được triển khai tại 15 tỉnh và 62 huyện nghèo. Mục tiêu chung của Dự án là “Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nhân lực y tế, quản lý y tế và tăng cường năng lực chăm sóc sức khỏe ban đầu tại tuyến y tế cơ sở”. Dự án bao gồm 4 hợp phần: (i) Cải thiện toàn diện chất lượng giáo dục nhân lực y tế đối với một số chương trình giáo dục nhân lực y tế trọng tâm; (ii) Nâng cao năng lực quản lý y tế và quản lý, sử dụng nhân lực y tế; (iii) Nâng cao năng lực y tế cơ sở nhằm cải thiện hiệu quả chăm sóc sức khỏe ban đầu; (iv) Quản lý dự án. 2. Bối cảnh và sự cần thiết của Dự án 2.1. Tổng quan về trường Đại học Y Dược Hải Phòng Trường Đại học Y Dược Hải Phòng là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Y tế. Trường được thành lập năm 1979 tiền thân là cơ sở 2 của Trường Đại học Y Hà Nội, năm 1999 trường được chính thức tách ra và được mang tên Trường Đại học Y Hải Phòng. Ngày 11 tháng 11 năm 2013 Trường được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định đổi tên trường thành trường Đại học Y Dược Hải Phòng với nhiệm vụ chính là đào tạo bậc đại học và sau đại học, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao chuyên ngành Y Dược cho Hải Phòng và khu vực miền Duyên hải Bắc bộ, góp phần chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cho nhân dân ở khu vực biển đảo, có vị trí rất quan trọng không chỉ trong lĩnh vực kinh tế biển đảo mà cả lĩnh vực an ninh quốc phòng. Trải qua 37 năm phát triển và trưởng thành, từ một trường chỉ đào tạo một số mã ngành như Y đa khoa, đến nay nhà trường đã đào tạo đầy đủ 07 mã ngành đào tạo Đại học là: Y đa khoa, Răng hàm mặt, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược sỹ, Cử nhân điều dưỡng, Cử nhân Kỹ thuật Y học. Trong 10 năm gần đây các mã ngành đào tạo sau đại học của nhà trường cũng ngày càng được mở rộng cụ thể như: Cao học (05 mã ngành), Bác sỹ nội trú (04 mã ngành), BSCKI (15 mã ngành), BSCKII (11 mã ngành), NCS (02 mã ngành); đặc biệt với mã
  • 7. 7 ngành Y học biển, hiện nay chỉ có trường Đại học Y Dược Hải Phòng là cơ sở đào tạo duy nhất trong cả nước. Nhà trường đang tiếp tục mở thêm nhiều mã ngành mới như: Cao học chuyên ngành xét nghiệm, NCS các chuyên ngành Nội hô hấp, Ngoại tiêu hóa... Quy mô đào tạo từ chỗ chỉ có gần 1000 sinh viên hiện nay đã lên tới 6000 sinh viên ở trình độ đại học và gần 400 học viên sau đại học và sẽ phát triển hơn nữa trong giai đoạn tiếp theo. Đội ngũ cán bộ giảng viên của nhà trường được nâng cao cả về số lượng và chất lượng để phục vụ yều cầu giảng dạy và phục vụ công tác đào tạo của nhà trường ; Hiện tại nhà trường có 519 cán bộ, giảng viên. Số cán bộ giảng dạy cơ hữu là 366, trong đó: 01 Giáo sư, 22 Phó giáo sư, 17 Tiến sĩ, 200 Thạc sĩ, 05 Bác sĩ chuyên khoa II và 2 Bác sĩ chuyên khoa I và 119 Đại học. Hiện tại tỷ lệ giảng viên/sinh viên là 1/15, đội ngũ giảng viên về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu công tác giảng dạy. Số giảng viên có trình độ sau đại học tăng lên hàng năm. Để phục vụ công tác giảng dạy, hàng năm cơ sở vật chất của nhà trường được quan tâm đầu tư và nâng cấp. Hiện tại khuôn viên của Trường Đại học Y Dược Hải Phòng gồm Khu giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu khoa học với tổng diện tích 45.185,6 m2 ; Bệnh viện thực hành của trường, quy mô 150 giường bệnh có với tổng diện tích 6.930,3 m2 . Ngoài ra còn có các cơ sở thực hành tại bệnh viện trong và ngoài thành phố với tổng diện tích sàn xây dựng gần 2.000 m2 . Cụ thể: Bệnh viện hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng : bệnh viện loại 1 với quy mô 1500 giường; - Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng: bệnh viện loại I, có 450 giường; - Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng: bệnh viện loại I, có 500 giường; - Bệnh viện Y học cổ truyền Hải Phòng: bệnh viện loại II, có 220 giường; - Bệnh viện Tâm thần Hải Phòng: bệnh viện loại I, có 250 giường; - Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Hải Phòng: bệnh viện loại II, có 220 giường; - Bệnh viện Kiến An Hải Phòng: bệnh viện loại I, có 600 giường bệnh; - Trung tâm Y học dự phòng Hải Phòng: cơ sở dạy học và thực hành về y học dự phòng; - Bệnh viện Việt Nam-Thuỵ Điển Uông Bí (Quảng Ninh): bệnh viện loại I, có 900 giường; - Viện Y học biển Việt Nam: bệnh viện loại I, có 200 giường bệnh; - Bệnh viện Mắt Hải Phòng:bệnh viện loại II, có 100 giường bệnh; - Bệnh viện đa khoa quốc tế Hải Phòng: có 500 giường bệnh; - Bệnh viện Quốc tế Green Hải Phòng: 80 giường bệnh; - Bệnh viên Y học cổ truyền Hải Dương: bệnh viện loại II, có 200 giường bệnh;
  • 8. 8 - Công ty dược phẩm Trung ương III; - Công ty cổ phẩn Dược phẩm Hải Dương; - Công ty cổ phẩm Dược mỹ phẩm Quảng Ninh. Ngoài ra Trường đã xây dựng được một hệ thống các cơ sở giảng dạy thực địa tại các xã thuộc các huyện ở Hải Phòng và Hải Dương. Sơ đồ tổ chức bộ máycủa trường hiện tại: Trường đã và đang từng bước thực hiện đẩy mạnh xây dựng và phát triển hơn nữa công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về cả chiều rộng lẫn chiều sâu với mục tiêu: xây dựng và phát triển trường Đại học Y Dược Hải Phòng trở thành trường Đại học Y - Dược đào tạo đa ngành, đa cấp, Trung tâm khoa học Y học có uy tín trong nước và quốc tế, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực Y tế, góp phần bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân, đặc biệt là đào tạo chuyên ngành y học biển – đảo. 2.2. Tóm tắt Báo cáo tự đánh giá Trong hơn một thập kỉ qua, rất nhiều quốc gia trên thế giới đã thay đổi CTĐT y khoa với mục tiêu nâng cao khả năng hành nghề của sinh viên sau khi tốt nghiệp, đáp ứng các yêu cầu thay đổi của xã hội và lĩnh vực y tế. Trong bối cảnh đó, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế - xã hội, ngành y tế Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn cũng như thách thức: cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân; đồng thời thích ứng trước những thay đổi của mô hình bệnh tật…
  • 9. 9 Đặc biệt năm 2015, việc thành lập cộng đồng ASEAN và các Hiệp định thương mại quốc tế thúc đẩy nhanh chóng quá trình hội nhập là những thời cơ và thách thức lớn của đất nước nói chung trong đó có ngành y tế. Nhận thức được nhiệm vụ và vai trò quan trọng trong đào tạo nguồn nhân lực cho ngành y tế của vùng duyên hải Bắc bộ và cả nước, Trường Đại học Y Dược Hải Phòng trong những năm qua đã luôn nỗ lực không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, đổi mới phương pháp giảng dạy, từng bước áp dụng phương pháp dạy- học tích cực. Mặc dù vậy, qua quá trình tự đánh giá (2009) dựa trên các tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cũng như tham khảo các tiêu chuẩn của Hiệp hội các trường đại học nói tiếng Pháp CIDMEF, nhà trường nhận thấy các điểm mạnh cũng như điểm yếu của CTĐT bác sĩ đa khoa ở một số điểm như sau: Về nội dung CTĐT Trường đang thực hiện song hành 3 CTĐT theo khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành: 1 chương trình xây dựng năm 2001 (khối lớp K32 và K33); 1 chương trình xây dựng mới năm 2012 (khối lớp K34, K35 và K36, Chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, tại thông tư số 01/2012 ngày 13 tháng 01 năm 2012) và 1 CTĐT theo hình thức tín chỉ năm 2015 (khối lớp K37). Đến năm học 2015-2016, nhà trường đã xây dựng và quy đổi CTĐT theo hình thức tín chỉ (210 TC) theo quy định của Bộ GD&ĐT. Điểm mạnh chủ yếu củab các CTĐT hiện tại là tính ổn định, dễ thực hiện và tương đối thống nhất với các trường đại học y của cả nước. Cũng do đặc điểm này, các tài liệu giảng dạy, lượng giá sinh viên có thể được tham khảo, sử dụng chung ở một số trường, tạo thuận lợi cho cả giảng viên và sinh viên trọng học tập và tự học, nghiên cứu. Những hạn chế chính của CTĐT hiện nay bao gồm: CTĐT hiện tại thiếu tính liên kết, các môn học khá độc lập, ít có sự tích hợp, lồng ghép để hướng tới các năng lực đầu ra mà người học cần đạt được. Trong CTĐT hiện tại, các môn học chung và môn cơ bản chiếm tỷ lệ lớn (trên 30%) nhưng rất ít có liên kết với các môn học chuyên ngành; các môn tiền lâm sàng thiếu sự lồng ghép, còn trùng lặp, do vậy, trong khi sinh viên bị quá tải về nội dung nhưng vẫn ít cơ hội được thực hành. Tuy nhiên, các CTĐT hiện tại của trường đều chưa tiếp cận theo hướng phát triển các năng lực thực hành và tính chuyên nghiệp cho sinh viên; thiếu các hoạt động giáo dục hướng nghiệp cũng như trang bị cho sinh viên các kĩ năng học tập suốt đời, làm việc nhóm ngành, giao tiếp ứng xử, hiểu biết pháp luật y tế; chưa chú trọng thực hành y học dựa trên bằng chứng (EBM). Trường chưa xây dựng hội đồng đánh giá và đổi mới chương trình đáp ứng sự phản hồi từ cộng đồng và xã hội.
  • 10. 10 Tóm tắt các điểm mạnh, những hạn chế, các cơ hội và thách thức trong thực thi CTĐT hiện nay ở bảng dưới đây (phân tích SWOT) ĐIỂM MẠNH - CTĐT tương đổi thống nhất với các trường đại học y cả nước - Dễ thực hiện, dễ tham khảo, học hỏi - Tài liệu học tập dễ tìm, cập nhật HẠN CHẾ - Các môn học độc lập, rời rạc, ít lồng ghép, tích hợp để hướng tới năng lực - Còn chồng chéo, tỷ lệ học lý thuyết còn cao, ít thực hành, - Dạy và học còn thụ động, vẫn thiên về truyền đạt một chiều, chưa thực sự đặt sinh viên là trung tâm - Chưa hướng tới đạt các năng lực đầu ra cho người học CƠ HỘI - Quá trình hội nhập nhanh chóng của đất nước và sự phát triển kinh tế, giao lưu khoa học kỹ thuật - Yêu cầu ngày càng cao về chất lượng đào tạo cán bộ y tế góp phần thúc đẩy nhanh quá trình đổi mới CTĐT - Các dự án hỗ trợ quốc tế, cả về kỹ thuật và tài chính - Chất lượng giảng viên tăng dần THÁCH THỨC - Số lượng sinh viên đông trong khi các cơ sở thực hành lâm sàng không tăng tương xứng, - Với sự phát triển chung của xã hội, cơ hội để sinh viên làm việc trực tiếp với bệnh nhân giảm dần - Thu nhập của giảng viên còn thấp, chưa thu hút đội ngũ này dành nhiều tâm huyết đổi mới CTĐT Về lượng giá sinh viên Cách đánh giá sinh viên trong quá trình học tập, thi hết môn và tốt nghiệp vẫn được duy trì tương đối khách quan, thông qua việc xây dựng các bộ test trắc nghiệm, và thi tự luận cải tiến. Phương pháp lượng giá hiện tại đã hướng tới khách quan hơn, được cải tiến và bổ sung hàng năm, chất lượng các câu hỏi cũng ngày càng được cải thiện. Tuy vậy, cách lượng giá hiện tại còn khá nhiều hạn chế. Trong thiết kế các môn học hiện nay, đa phần các nội dung thi, đánh giá sinh viên chỉ đòi hỏi sự ghi nhớ kiến thức của sinh viên (khối khoa học cơ bản, các môn cơ sở khối ngành), mà chưa chú trọng việc đánh giá đúng năng lực của sinh viên. Các môn học có thực hành lâm sàng vẫn chưa áp dụng nhiều hình thức thi OSCE, do đó, chưa thực sự thúc đẩy tính chủ động và sáng tạo sinh viên trong quá trình học tập; số
  • 11. 11 lượng câu hỏi trong ngân hàng câu hỏi thi trắc nghiệm của một số bộ môn còn ít; việc tổ chức thi trắc nghiệm vẫn chủ yếu được thực hiện trên giấy, ít được triển khai trên phần mềm máy tính dẫn đến việc làm đề, chấm thi còn mất nhiều thời gian; thiếu cân đối giữa lượng giá quá trình học với lượng giá tổng kết học phần để thúc đẩy tiến bộ trong học tập và giảng dạy; đặc biệt nhà trường chưa thu thập thông tin phản hồi từ sinh viên về các hình thức thi, đánh giá, kết quả… để đảm bảo tính kịp thời, công bằng, khách quan, cụ thể và tính xây dựng… Về cán bộ giảng dạy và cán bộ quản lý Điểm mạnh: như đã nêu ở trên, đội ngũ cán bộ giảng viên của nhà trường từng bước được nâng cao cả về số lượng và chất lượng. Trong số 366 cán bộ giảng dạy cơ hữu, có 02 Giáo sư, 22 Phó giáo sư, 17 Tiến sĩ, 200 Thạc sĩ, 05 Bác sĩ chuyên khoa II và 2 Bác sĩ chuyên khoa I và 119 Đại học, tỷ lệ giảng viên/sinh viên là 1/15. Đội ngũ giảng viên kiêm nhiệm tại các bệnh viện thực hành gồm 280 người, 100% có bằng sau đại học, hàng ngày tham gia giảng dạy thực hành cho sinh viên Y khoa. Với bề dầy gần 40 năm xây dựng và phát triển, đội ngũ cán bộ quản lý nói chung, quản lý đào tạo nói riêng đã được tôi luyện, trưởng thành. Những hạn chế chủ yếu bao gồm: trong những năm gần đây, số lượng sinh viên tăng nhưng đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao còn thiếu chưa đáp ứng được nhu cầu giảng dạy. Tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ ở một số bộ môn cơ sở, cơ bản còn chưa đồng đều. Nhà trường chưa có kế hoạch định kì bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, cập nhật cho đội ngũ giảng viên, kỹ thuật viên. Một số cán bộ, giảng viên chưa sử dụng tốt tin học, ngoại ngữ vào công tác chuyên môn, hợp tác với đồng nghiệp quốc tế. Phương pháp dạy học của giảng viên nhìn chung vẫn còn khá thụ động, việc truyền đạt kiến thức một chiều vẫn còn khá phổ biến, dạy học tích cực, dù đã được áp dụng từng bước, vẫn chưa đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo. Trong nhiều trường hợp, sinh viên chưa thực sự là trung tâm của quá trình dạy học. Vì chưa có các yêu cầu đầu ra rõ ràng, nhiều giảng viên vẫn chú trọng các kiến thức mà mình có, hơn là những nội dung cần cho việc đạt các năng lực của người học. Một số bộ môn đội ngũ giảng viên còn mỏng; chưa có sự kế cận kịp thời giữa các thế hệ giảng viên nên ít nhiều ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy và đào tạo. Việc tham gia vào biên soạn tài liệu giảng dạy, viết sách giáo trình của các giảng viên còn khá hạn chế. Tình hình nhân lực tham gia giảng dạy bác sỹ đa khoa 2016-2017 Trình độ Tổng GS, PGS Tiến sỹ Thạc sỹ BSCK1, 2 Đại học Giảng viên cơ hữu 366 24 17 200 7 118 Giảng viên thỉnh giảng 280 28 80 57 118 0
  • 12. 12 Về cơ sở vật chất Điểm mạnh: Trường đại học Y Dược Hải Phòng có 2 cơ sở chính: Khu hiệu bộ và giảng dạy, gồm 3 tòa nhà cao tầng, trên diện tích 4,5 ha tại 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, tổng diện tích mặt bằng xây dựng, khoảng 34 200 m2. Khu thực hành, bệnh viện gồm rộng 1,5 ha tại 213 Lạch Tray Một số giảng đường xây dựng tại các bệnh viện thực hành: Bệnh viện Việt Tiệp, Bệnh viện Kiến An, Bệnh viện Tâm thần, Bệnh viện Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện Trẻ em Nằm trên địa bàn một thành phố công nghiệp, Trường có nhiều thuận lợi với cơ sở thực hành đa dạng, phong phú và chất lượng chăm sóc y tế tương đối tốt. Với 14 bệnh viện thực hành, hàng trăm giảng viên kiêm chức, và các cơ sở y tế trung ương và địa phương quanh khu vực, là nguồn lực vô cùng lớn đóng góp vào chất lượng đào tạo của Trường. Tuy nhiên, cơ sở vật chất của trường ở một số khoa, bộ môn đang xuống cấp và lạc hậu, điều kiện thực hành tại các bệnh viện còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu thực hành giảng dạy và lâm sàng của giảng viên và sinh viên. Hệ thống cơ sở vật chất như giảng đường, các các thiết bị cần thiết cho giảng dạy như mô hình giảng dạy lâm sàng… bị xuống cấp và còn thiếu thốn. Trong khi số lượng sinh viên ngày càng tăng, cơ hội thực hành lâm sàng ngày càng hạn chế thì việc phát triển cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo các kỹ năng tiền lâm sàng chưa đáp ứng được nhu cầu, và nhìn chung còn rất hạn chế. Hệ thống công nghệ thông tin hiện có chưa đáp ứng được yêu cầu công nghệ hóa một số hoạt động đào tạo của trường (cho sinh viên đăng kí học các tín chỉ; quản lý và công bố kết quả tuyển sinh, kết quả học tập và tốt nghiệp của sinh viên…). Thư viện điện tử của nhà trường mới được đầu tư xây dựng và nâng cấp tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu tra cứu, tìm kiếm tài liệu phục vụ công tác dạy-học. Hiện tại, chưa có đơn vị chuyên trách ứng dụng và phát triển các đề tài nghiên cứu y học của cán bộ, giảng viên nhà trường vào hoạt động chuyên môn, đặc biệt trong phát triển CTĐT. Chính sách sử dụng và khuyến khích các nguồn lực trí tuệ giáo dục trong đội ngũ cán bộ, giảng viên, sinh viên và các nhà đầu tư còn nhiều hạn chế, bất cập trong các quy định thủ tục hành chính. Hoạt động trao đổi giáo dục giữa giảng viên, sinh viên nhà trường với các nước trong khu vực và thế giới còn hạn chế. Trước thực trạng đó và phù hợp với các chính sách quốc gia về đổi mới giáo dục, Ban giám hiệu Trường Đại học Y Dược Hải Phòng đã xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển chương trình đào tạo giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Thực hiện chiến lược này, lãnh đạo nhà trường đã mời nhiều chuyên gia có uy tín trong giáo dục y học về góp ý xây
  • 13. 13 dựng và phát triển chương trình đào tạo; cử các đoàn công tác đi học tập kinh nghiệm phát triển CTĐT tại các trường đại học y trong và ngoài nước; tổ chức nhiều cuộc họp với đội ngũ cán bộ chủ chốt các khoa, bộ môn về lấy ý kiến góp ý phát triển CTĐT và đạt sự thống nhất cao trong việc đổi mới CTĐT bác sĩ đa khoa hiện nay nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đảm bảo chuẩn năng lực đầu ra đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân. 2.3. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành và địa phương Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XII đã xác định mục tiêu đối với giáo dục là: “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; đẩy mạnh phát triển, ứng dụng khoa học - công nghệ; phát huy vai trò quốc sách hàng đầu của giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ đối với sự nghiệp đổi mới và phát triển của đất nước”, “Với ngành y tế là phát triển sự nghiệp y tế, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân”. Chính vì vậy, đổi mới CTĐT trong ngành y là một nhu cầu tất yếu đối với các trường. Trường Đại học Y Dược Hải Phòng với sứ mệnh là “Xây dựng và phát triển trở thành Trung tâm đào tạo nghiên cư ́ u khoa ho ̣c, chuyển giao công nghê ̣có uy tín trong nướ c và quốc tế, cung cấp nguồn nhân lực y tế chất lượng cao đáp ứng nhu cầu bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân, chú trọng phát triển chuyên ngành y học biển - đảo”. Trong 37 năm qua, Trường đã có những bước phát triển mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực, tạo ra môi trường thuận lợi cho đào tạo và nghiên cứu, khẳng định được vị thế của mình cùng các trường đại học y dược trong cả nước. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện sứ mệnh của mình, Trường đã tiến hành đánh giá CTĐT hiện tại dựa trên các tiêu chuẩn của bộ công cụ đánh giá dành cho các trường đại học của Bộ giáo dục và Đào tạo và nhận ra một số các tồn tại và hạn chế trong chương trình giảng dạy. Trường đã ý thức sâu sắc được sự cần thiết của việc đổi mới CTĐT dựa trên năng lực, cập nhật các phương pháp mới, nâng cấp các công cụ hỗ trợ giảng dạy lâm sàng và đánh giá sinh viên một cách hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực y tế và phục vụ các nhu cầu chăm sóc y tế của nhân dân.
  • 14. 14 2.4. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự án Trong những năm qua, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo Bác sĩ đa khoa, Trường cũng có nhiều hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về trao đổi sinh viên, giảng viên cũng như các dự án với các tổ chức quốc tế. Trao đổi sinh viên, giảng viên, và đào tạo cán bộ Hàng năm, trường tổ chức các chương trình trao đổi sinh viên với các trường ở nước ngoài nhằm tạo điều kiện cho sinh viên Việt Nam tiếp cận với CTĐT tiên tiến, như Nhật Bản (Đại học Kanazawa, Đại học Okayama), Hoa Kỳ (Đại học Iowa, Đại học UCSF), học hỏi kinh nghiệm các nước bạn. Là thành viên của tổ chức CIDMEF và AUF, Trường có các chương trình hợp tác, trao đổi sinh viên và giảng viên hàng năm với các trường đại học Rouen, Marseille, Bordeaux (Pháp), Đại học Liege, Đại học Ghent, Antwerp và Leuven của Bỉ. Trường cũng tham gia trao đổi sinh viên với một số đại học Y, Dược của các nước khu vực Châu Á Thái Bình Dương… Hiện tại, hơn 20 giảng viên các chuyên ngành của Trường đang được đào tạo các hệ dài hạn (nghiên cứu sinh, cao học) và ngắn hạn tại các Trường đại học uy tín tại các nước phát triển (Đại học Kanazawa, Okayama Nhật Bản, Đại học quốc gia Chungnam-Hàn Quốc; Đại học Iowa Hoa Kỳ, Đại học Ghent- Bỉ, nhiều đại học của Pháp). Hỗ trợ của các Dự án quốc tế Dự án Việt Nam Hà Lan: Trường đã tham gia và được nhận hỗ trợ từ dự án Việt Nam-Hà Lan (1996-2000), nâng cao năng lực giảng viên và từng bước cải thiện điều kiện dạy và học cho sinh viên. Việc xây dựng và hoàn thiện cuốn sách “xanh” là cơ sở cho các trường trong phát triển chương trình đào tạo dựa trên các kiến thức, kỹ năng và thái độ của sinh viên y đa khoa hướng cộng đồng. 15 Bộ môn tham gia dự án đã xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan, và từng bước được áp dụng trong lượng giá sinh viên từ những năm 2000. Dự án do ADB tài trợ (2011-2016): Dự án đã hỗ trợ Trường trong việc nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý thông qua đào tạo, tập huấn, hội thảo. Có 7 chương trình đào tạo đại học và 4 chương trình đào tạo sau đại học được rà soát chuyển đổi sang đào tạo tín chỉ, cập nhật, bổ sung cho phù hợp. Có 1 tiến sĩ và 6 thạc sĩ được nhận học bổng của dự án đã bổ sung nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho trường. Dự án đã hỗ trợ 11 lượt cán bộ, giảng viên được tham quan học tập nước ngoài (Malaysia (6), Hàn Quốc (2), Thái Lan (3) về đổi mới trong giáo dục y học, phươn pháp dạy
  • 15. 15 học, quản lý đào tạo, elearning. Ngoài ra nhiều cán bộ, giảng viên được tham gia chia sẻ kinh nghiệm với các cơ sở đào tạo; đào tạo ngắn hạn và hội thảo trong nước để cập nhật kiến thức chuyên môn, kỹ năng trong phòng thí nghiệm; phương pháp dạy học, lượng giá sinh viên, phương pháp nghiên cứu khoa học; quản lý đào tạo, elearning, kiểm định chất lượng giáo dục. Dự án cũng hỗ trợ 13 bộ môn xây dựng ngân hàng câu hỏi cho 19 môn học với tổng số câu hỏi được xây dựng là 19.000 câu hỏi bổ sung một lượng lớn câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi thi trắc nghiệm các môn học,góp phần cải thiện phương pháp lượng giá sinh viên. Dự án IBSA (Dự án IBSA, tài trợ bởi các nước Ấn Độ, Brazil và Nam Phi, 2015- 2018): Hiện tại, được sự hỗ trợ của Bộ Y tế và Tổ chức Y tế thế giới, Trường đang thực hiện dự án y tế điện tử, ứng dụng internet trong việc đào tạo cho đội ngũ cán bộ y tế cơ sở khu vực ven biển Bắc bộ. Dự án tập trung đầu tư phát triển một hệ thống đào tạo sử dụng e-learning và các ứng dụng internet phục vụ công tác giảng dạy và học tập của của giảng viên và đội ngũ cán bộ y tế huyện ven biển. Ngoài ra hệ thống còn được liên kết với bệnh viện trường nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tham gia các tiết học lâm sàng từ xa. Dự án IBSA đang được thực hiện đúng tiến độ, và dự kiến kết thúc vào cuối năm 2018, kết quả dự kiến chủ yếu sẽ cung cấp nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng thông tin giúp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học y khoa hệ tập trung, và đào tạo liên tục cho các cán bộ y tế đang công tác tại tuyến cơ sở của 4 huyện đảo và ven biển Bắc Bộ. 2.5. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA, vốn vay ưu đãi Trực thuộc Bộ Y tế, các kinh phí hoạt động của trường Đại học Y dược Hải Phòng được cấp từ ngân sách Nhà nước và một phần từ học phí của sinh viên. Với nguồn kinh phí còn hạn hẹp như hiện nay, việc đổi mới CTĐT dựa trên năng lực rất cần có hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của Ngân hàng Thế giới để thực hiện các đổi mới trong CTĐT, cải thiện trang thiết bị máy móc nhằm đáp ứng nhu cầu của CTĐT mới.
  • 16. 16 III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI 1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng của nhà tài trợ Trong Chiến lược hợp tác quốc gia của Ngân hàng Thế giới giai đoạn 2012-2016 có đưa ra ba trụ cột ưu tiên hỗ trợ Việt Nam. Trong đó trụ cột 3 là mở rộng các Cơ hội để hỗ trợ Chính phủ xây dựng và thực hiện chính sách, sao cho ngày càng có nhiều người dân được hưởng lợi ích từ quá trình phát triển của đất nước, nhất là khi Việt Nam đã trở thành một quốc gia có thu nhập trung bình. Một trong các kết quả mong đợi của trụ cột này là tỷ lệ người nghèo và cận nghèo được tiếp cận với các dịch vụ khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế công lập tăng lên. Thực hiện được mục tiêu này, cải thiện nguồn nhân lực y tế là hết sức cần thiết để họ có đủ khả năng cung cấp các dịch vụ y tế có chất lượng tại các cơ sở y tế công lập ở các tuyến, đặc biệt là tuyến cơ sở, là nơi người nghèo và cận nghèo có khả năng tiếp cận lớn nhất. Để cải thiện nguồn nhân lực y tế, cần thiết phải quan tâm tới đổi mới đào tạo nhân lực y tế mà hiện tại đang được đánh giá là có chất lượng thấp, và đổi mới về quản lý, sử dụng nhân lực y tế, nhằm đảm bảo sử dụng phù hợp trong các điều kiện ở các vùng khác nhau trong cả nước. 2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ Ngân hàng Thế giới nối lại các hoạt động của mình tại Việt Nam từ năm 1993, và một trong các lĩnh vực hỗ trợ được Ngân hàng Thế giới lựa chọn ngay từ thời điểm đó là y tế. Bên cạnh các dự án nhỏ, ngành y tế đã nhận được một số dự án lớn do Ngân hàng Thế giới tài trợ như: Dự án hỗ trợ y tế quốc gia, Dự án các trung tâm an toàn truyền máu khu vực. Bởi vậy có thể nói Ngân hàng Thế giới đã có kinh nghiệm về quản lý, tư vấn chính sách trong lĩnh vực y tế. Trong những năm qua, Ngân hàng Thế giới là một trong những nhà cung cấp ODA lớn nhất cho Việt Nam để thực hiện các chương trình y tế trong lĩnh vực tăng cường cung cấp dịch vụ và phòng chống bệnh tật. Nhiều dự án từ nguồn hỗ trợ này đã và đang triển khai có hiệu quả tại Việt Nam như Dự án Hỗ trợ Y tế quốc gia, Dự án Trung tâm truyền máu khu vực, Dự án Phòng chống HIV/AIDS, Dự án Hỗ trợ y tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Dự án Hỗ trợ Y tế 7 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc, Dự án Hỗ trợ Y tế các tỉnh Bắc Trung Bộ với vốn viện trợ từ 30 triệu - 90 triệu USD cho mỗi dự án. Gần đây nhất, Ngân hàng Thế giới và Chính phủ Việt Nam đã ký Hiệp định tài chính cho dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện. Với cam kết mạnh mẽ, năng lực tài chính và kỹ thuật, và kinh nghiệm sẵn có trong lĩnh vực hỗ trợ cung cấp dịch vụ xã hội cho các nhóm người nghèo, người dân tộc thiểu số và khó khăn, Ngân hàng Thế giới có lợi thế rất lớn trong việc phối hợp với chính phủ Việt Nam xác định các vấn đề ưu tiên và hỗ trợ triển khai dự án trong lĩnh vực y tế.
  • 17. 17 IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN 1. Mục tiêu tổng quát Đổi mới toàn diện chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân và hội nhập quốc tế. 2. Mục tiêu cụ thể Để thực hiện được mục tiêu tổng quát trên cũng như khắc phục các tồn tại và hạn chế đã được nêu ra, các mục tiêu cụ thể đã được xác định như sau: Mục tiêu 1: Đổi mới CTĐT bác sĩ đa khoa theo hướng tích hợp dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp nhằm đáp ứng các chuẩn năng lực đầu ra Mục tiêu 2: Nâng cao năng lực giảng dạy của đội ngũ giảng viên nhằm đáp ứng yêu cầu của CTĐT mới Mục tiêu 3: Phát triển hệ thống lượng giá sinh viên dựa trên năng lực phù hợp với yêu cầu của CTĐT mới Mục tiêu 4: Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng nhu cầu của CTĐT mới Mục tiêu 5: Phát triển qui trình giám sát, kiểm định chất lượng CTĐT mới theo các tiêu chuẩn của khu vực và thế giới
  • 18. 18 V. MÔ TẢ DỰ ÁN 1. Chương trình hoạt động của Dự án Để đạt được mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể đã đề ra, dựa vào báo cáo tự đánh giá của trường về CTĐT hiện nay, về đội ngũ giảng viên, về phương pháp lượng giá, về cơ sở vật chất và các nguồn nhân lực khác, các hoạt động đã được đề xuất nhằm giải quyết những tồn tại của CTĐT chưa phù hợp với chuẩn năng lực của Bộ Y tế. Ngoài ra, các hoạt động cũng được bám sát các tiêu chí của CTĐT theo các tiêu chuẩn đưa ra của Bộ Y tế và Ngân hàng thế giới. 1.1. Đề xuất kế hoạch sửa đổi/phát triển sứ mệnh và tầm nhìn. Việc khảo sát sự không phù hợp giữa sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi của CTĐT hiện nay với chuẩn năng lực và nhu cầu thực tiễn gắn với giải trình trách nhiệm xã hội sẽ là căn cứ, cơ sở để trường xây dựng kế hoạch chiến lược nhằm cải thiện những tồn tại đó. Các điều chỉnh để thực hiện kế hoạch chiến lược đổi mới sẽ được tuyên bố công khai với các bên liên quan. Các kế hoạch này sẽ được thể hiện qua các văn bản, báo cáo, nghị quyết của Đảng bộ... từ đó thể hiện sự cam kết cao của lãnh đạo nhà trường. Một số hoạt động đã được thực hiện nhằm lấy ý kiến đồng thuận của các giảng viên cán bộ nhà trường trong việc đổi mới CTĐT dựa trên chuẩn năng lực theo hướng tích hợp. 1.2. Đề xuất kế hoạch phát triển và triển khai thực hiện chương trình giáo dục dựa trên năng lực thực hành nghề nghiệp. Xây dựng Chuẩn đầu ra của CTĐT Chuẩn đầu ra của CTĐT Bác sĩ đa khoa của trường sẽ được xây dựng trên: - Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng chính phủ Phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam; - Quyết định số 1854/QĐ-BYT ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt tài liệu về “chuẩn năng lực cơ bản của bác sĩ đa khoa”; - Sứ mệnh của Trường đại học Y Dược Hải Phòng đã được Đảng ủy, Ban Giám hiệu trường ban hành ngày 11 tháng 11 năm 2013; - Nhu cầu thực tiễn về nguồn nhân lực y tế Việt Nam hiện nay (thông qua việc lấy ý kiến của các đơn vị tuyển dụng sinh viên, các cơ sở y tế...) Chuẩn đầu ra tập trung với 4 năng lực cơ bản: kiến thức y khoa, kỹ năng thực hành, tính chuyên nghiệp và kỹ năng giao tiếp. Các chuẩn đầu ra này sau khi được thống nhất và ban hành sẽ là căn cứ để xây dựng mục tiêu CTĐT, chương trình chi tiết, phương pháp lượng
  • 19. 19 giá cũng như phương pháp giảng dạy-học. Chuẩn đầu ra sẽ được xây dựng ở nhiều cấp độ khác nhau: chuẩn năng lực cần đạt được của từng module, từng kỳ học, từng năm học và sau 6 năm. Chuẩn đầu ra sẽ được công bố rộng rãi trên wesite của trường, sổ tay sinh viên... và sẽ được giải thích cho sinh viên ngay khi nhập học và trong quá trình học tập. Chương trình đào tạo đổi mới theo hướng tích hợp dựa trên năng lực Chương trình đào tạo (CTĐT) Bác sĩ đa khoa (BSĐK) mới của trường được thiết kế trên cơ sở: chuẩn năng lực đầu ra của trường, tiệm cận một số chuẩn năng lực BSĐK của Bộ Y tế ban hành ngày 18 tháng 5 năm 2015 và Khung chương trình đào tạo theo tín chỉ của trường đã ban hành theo Quyết định số 161/QĐ-YDHP ngày 16 tháng 3 năm 2015. Nội dung và cấu trúc chương trình nhằm: đáp ứng các chuẩn năng lực đầu ra, tích hợp và lồng ghép để đảm bảo tính logic, hệ thống, giảm lý thuyết và tăng thực hành lâm sàng; chuyển từ chủ tập trung trang bị kiến thức sang phát triển phẩm chất và năng lực của sinh viên theo hệ thống và phù hợp với yêu cầu thực tiễn. CTĐT được xây dựng theo nguyên lý tích hợp: Chiều dọc nhằm cung cấp có tính hệ thống giữa các năm học từ khoa học cơ bản (vật lý, hóa học…) đến y học cơ sở (sinh lý, giải phẫu, hóa sinh, mô phôi…) cuối cùng thực hành lâm sàng (nội, ngoại, sản, nhi…). Chiều ngang nhằm tránh chồng chéo và trùng lặp nội dung giữa các học phần (hóa học và hóa sinh; vi sinh với lao, truyền nhiễm, dịch tễ…) đồng thời vẫn giúp sinh viên nắm được tính xuyên suốt các môn khoa học cơ bản với y học cơ sở qua các ca lâm sàng. CTĐT cũng được thiết kế theo đa ngành nhằm phát triển năng lực làm việc nhóm và làm việc chuyên nghiệp cho sinh viên khi giải quyết các tình huống lâm sàng phức tạp sẽ gặp phải trong thực tế thực hành nghề nghiệp (hệ nội tiết-chuyển hóa gồm nội khoa, ngoại khoa, chẩn đoán hình ảnh, hóa sinh lâm sàng, dược lý lâm sàng...). Theo xu thế hội nhập và sự thay đổi mô hình bệnh tật cũng như chăm sóc sức khỏe toàn cầu, CTĐT mới của trường xây dựng để sinh viên được tiếp cận với môi trường làm việc sớm từ tuyến y tế cơ sở đến tuyến điều trị chuyên khoa sâu (ngay từ năm 1 sinh viên được đi đến các Phòng khám y học gia đình; bệnh viện quận/huyện; năm 2 & 3 đến bệnh viện, trung tâm y tế quận/huyện; năm 4, 5 & 6 đến các bệnh viện tuyến tỉnh/ thành phố). Mục tiêu tăng thời gian thực hành lâm sàng và phát triển các năng lực (giao tiếp, chuyên nghiệp) cho sinh viên. Các Module về Khoa học cơ bản và Y học cơ sở gồm các học phần giúp sinh viên vừa tích lũy và phát triển các kĩ năng mềm vừa tích lũy các năng lực cốt lõi nền tảng về Y học làm tiền đề để đạt được các năng lực về Y học lâm sàng, Y học cộng đồng. Các học phần về Sức khỏe môi trường; Sức khỏe nghề nghiệp; Dịch tễ học… giúp sinh viên phát triển các năng lực giải quyết các vấn đề sức khỏe cộng đồng theo nguyên lý Y học dựa trên bằng chứng (Evidence Based Medicine). CTĐT thiết kế cho sinh
  • 20. 20 viên tiếp cận theo vấn đề trong nhiều hoàn cảnh, môi trường học tập khác nhau để từ đó có thể học, thực hành và đạt được các kĩ năng vận dụng lý thuyết với giải quyết vấn đề, lập luận logic từ thăm khám đến chẩn đoán và điều trị, đồng thời các kĩ năng giao tiếp, y đức trong thực hành lâm sàng và thực hành nghề nghiệp về sau. Module ngoại ngữ chuyên ngành được xây dựng xuyên suốt các năm từ 1 đến 6 nhằm giúp sinh viên đạt được các chuẩn ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu hội nhập. Về mặt tổ chức và quản lý, cấu trúc CTĐT mới không làm phá vỡ các Khoa/Bộ môn hiện tại của trường mà phát triển nhóm chuyên môn Module gồm các học phần tích hợp với nhau xuyên suốt tiêu chí chuẩn năng lực đầu ra. Ma trận năng lực tích hợp được xây dựng và đề xuất giúp xác định nhóm chuyên môn về cấu trúc, nội dung và phương pháp lượng giá. Chương trình khung dự kiến có thể tham khảo trong phần phụ lục. Sau khi chương trình khung đã được thông qua, Trường sẽ tiếp tục thuê chuyên gia hỗ trợ tập huấn một nhóm các giảng viên nòng cốt trong việc phát triển chương trình chi tiết cho từng năm. 1.3.Kế hoạch và quy trình cho việc cải thiện đánh giá sinh viên theo hướng tiếp cận dựa trên năng lực.…) Việc lựa chọn phương pháp lượng giá sinh viên sẽ dựa trên cơ sở các năng lực sinh viên cần đạt được và mục tiêu môn học. Phương pháp lượng giá sinh viên mới cần phải đánh giá được cả kiến thức, kỹ năng và thái độ của sinh viên trong giải quyết vấn đề. - Xây dựng công cụ lượng giá dựa trên chuẩn năng lực đầu ra như thiết kế bảng hỏi MCQ, bảng kiểm tra kỹ năng thực hành, tình huống lâm sàng OSCE và OSPE. - Cơ sở vật chất cho đánh giá các kỹ năng lâm sàng và OSCE cũng sẽ được chú trọng đầu tư. - Trường sẽ tổ chức tập huấn đào tạo các giảng viên trong việc xây dựng triển khai các công cụ đánh giá dựa trên năng lực. - Thực hiện những đánh giá tính tin cậy, hiệu quả của các phương pháp lượng giá sinh viên này. Nhằm đảm bảo tính khách quan, trường có thể tham vấn các đánh giá độc lập từ các tư vấn kỹ thuật, chuyên gia quốc tế và trong nước về công cụ lượng giá đã sử dụng. - Các qui định về lượng giá sẽ luôn được thông báo cụ thể cho các sinh viên đồng thời tiếp thu những phản hồi liên tục về sự tiến bộ trong học tập nhằm kịp thời điều chỉnh nâng cao tính hiệu quả của công cụ lượng giá. 1.4.Kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên và đội ngũ cán bộ quản lý các cấp CTĐT mới được xây dựng dựa trên chuẩn đầu ra đòi hỏi giảng viên phải thay đổi trong cách phát triển tài liệu giảng dạy cũng như phương pháp giảng dạy. Các bài giảng phải
  • 21. 21 được xây dựng với mục tiêu học tập rõ ràng gắn với chuẩn đầu ra tương ứng và theo hướng tích hợp lồng ghép, có tính hệ thống hóa cao. Sinh viên sẽ là trung tâm trong nội dung các bài giảng và phương pháp dạy của giảng viên, phải đảm bảo các học phần trong Module giúp sinh viên đạt được các năng lực theo chuẩn đầu ra. Các giảng viên sẽ được tập huấn với sự hỗ trợ của các chuyên gia trong nước và quốc tế về phát triển bài giảng trong việc xây dựng các ca lâm sàng lồng ghép vào các học phần để giúp sinh viên có thể hệ thống các kiến thức đã được học. Trong quá trình đổi mới CTĐT với mục tiêu dựa trên năng lực thực hành, phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tư duy …của sinh viên, trường sẽ tăng cường tổ chức các hoạt động tập huấn cho tất cả các giảng viên về các phương pháp giảng dạy tích cực mới như team-based learning, problem-based learning, giảng dạy bệnh nhân ảo, giảng dạy tiền lâm sàng… với sự hỗ trợ kỹ thuật từ các chuyên gia trong nước và quốc tế. Việc áp dụng các phương pháp này sẽ giúp tăng cường tính tương tác giữa giảng viên và sinh viên, sinh viên và sinh viên, đồng thời tăng tính hiệu quả của các bài giảng. Nhà trường sẽ chú trọng xây dựng các tiêu chuẩn tiêu chí đánh giá thường xuyên năng lực của giảng viên trong quá trình thực hiện CTĐT mới thông qua việc thường xuyên lấy ý kiến phản hồi của người học về năng lực sư phạm của giảng viên từ đó hoàn thiện và nâng cao năng lực sư phạm của giảng viên một cách thường xuyên và hệ thống. Cùng với việc tăng cường năng lực dạy học thực hành của giảng viên và giảng viên kiêm chức tại 12 bệnh viện thực hành, Trường đại học Y Dược Hải Phòng đang thực hiện kế hoạch giảm dần và duy trì chỉ tiêu tuyển sinh ở giới hạn đảm bảo chất lượng, cụ thể đã quyết định tuyển 400 sinh viên/năm cho năm 2016, giảm 50 sinh viên y đa khoa so với 450 của năm 2015. Trong kế hoạch tới 2025, trường phấn đấu đạt tỷ lệ 15 sinh viên trên 1 giảng viên của ngành đào tạo, thay vì được tính trên tổng số giảng viên như hiện tại. 1.5.Kế hoạch cho quản lý nguồn lực cho giáo dục Trong những năm tới, cơ sở vật chất, trang thiết bị cần được nâng cấp để đáp ứng nhu cầu giảng dạy thực hành cũng như đổi mới phương pháp dạy của giảng viên. - Phát triển hệ thống e-learning giúp cho sinh viên dễ dàng tiếp cận với các bài giảng lý thuyết cũng như lâm sàng. - Nâng cấp đơn vị skill-lab thành trung tâm huấn luyện kỹ năng y khoa đồng thời mua sắm bổ sung các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập, nghiên cứu khoa học.
  • 22. 22 - Thăm quan, học hỏi và mời các chuyên gia quốc tế hỗ trợ phát triển và vận hành đồng bộ Trung tâm huấn luyện kỹ năng y khoa phục vụ cho công tác đào tạo các kỹ năng tiền lâm sàng cho sinh viên, đảm bảo cho sinh viên có được kỹ năng hỏi bệnh, khám bệnh và các thủ thuật y học cơ bản và cần thiết một cách thành thạo trước khi đi học lâm sàng tại các cơ sở y tế. Trung tâm cũng là nơi thực hiện các khóa đào tạo chăm sóc sơ cấp cứu và cộng đồng cho sinh viên và cán bộ y tế, phục vụ trực tiếp đào tạo các kỹ năng chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân. - Tăng cường sự phối hợp giữa các bộ môn lâm sàng, bệnh viện thực hành và một đội ngũ bệnh nhân giả phục vụ trực tiếp cho việc nâng cao chất lượng đào tạo kỹ năng cho sinh viên, thông qua việc tăng cường năng lực giảng dạy tiền lâm sàng cho giảng viên, kiêm chức. - Đầu tư xây dựng các phòng thi OSCE phục vụ quá trình lượng giá sinh viên. - Nâng cấp thư viện điện tử : mua và thuê gói các bản quyền tài liệu nước ngoài nhằm giúp sinh viên và giảng viên tiếp cận nhanh nhất với các tài liệu học trong nước và đặc biệt là tài liệu tham khảo quốc tế. 1.6. Phát triển qui trình giám sát, kiểm định chất lượng CTĐT mới theo các tiêu chuẩn của khu vực và thế giới Để đánh giá sự đổi mới trong CTĐT, khi kết thúc dự án trường sẽ thực hiện báo cáo tự đánh giá và có xin kiểm định độc lập để đảm bảo tính khách quan. Để thực hiện việc kiểm định này cần có một qui trình giám sát ngay từ đầu nhằm thu thập số liệu và minh chứng phục vụ cho kiểm định. - Phát triển hệ thống văn bản hướng dẫn về tổ chức phát triển và triển khai chương trình một cách hệ thống, chặt chẽ và liên tục. - Xây dựng và phát triển hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu về phát triển và quản lý chương trình đào tạo, quản lý sinh viên, lượng giá năng lực… nhằm cung cấp số liệu cho việc kiểm định khi kết thúc dự án. Các nguồn dữ liệu có thể thu thập như các báo cáo thực hiện, dựa trên các quan sát thực tế trực tiếp. Các phân tích định tính cũng rất quan trọng trong việc điều chỉnh dự án cho phù hợp với thực tế thông qua các ý kiến của sinh viên, giảng viên, cán bộ. - Thực hiện báo cáo tự đánh giá CTĐT dựa trên các tiêu chuẩn của khu vực và quốc tế với các minh chứng cụ thể minh bạch.
  • 23. 23 2. Mục tiêu – Hoạt động và các chỉ số Bảng 1: Mục tiêu hoạt động và kết quả đầu ra Mục tiêu Hoạt động Thời gian Kết quả đầu ra Nguồn kinh phí Kinh phí dự kiến (USD) Nội dung hoạt động và kinh phí của HAIVN MT1: Đổi mới CTĐT bác sĩ đa khoa theo hướng tích hợp dựa theo năng lực thực hành nghề nghiệp nhằm đáp ứng các chuẩn năng lực đầu ra HĐ1.1. Hội thảo rà soát chuẩn đầu ra của trường, chuẩn năng lực của Bộ Y tế với sự tham gia của các chuyên gia trong nước (1 hội thảo/1 ngày/200 người) Q3/2017- Q4/2017 - Báo cáo của chuyên gia về chuẩn đầu ra, mục tiêu học tập trường đã xây dựng dựa trên chuẩn năng lực của Bộ Y tế ODA 3.000 HĐ1.2. Hội thảo phát triển chuẩn đầu ra của trường dựa trên chuẩn năng lực của Bộ Y tế (1 hội thảo/1 ngày/200 người) Q3/2017- Q4/2017 - Ma trận chuẩn đầu ra, mục tiêu học tập cho từng năm, từng module, học phần được thông qua ODA 3.000 HĐ1.3. Hội thảo hoàn thiện chuẩn đầu ra và xây dựng mục tiêu CTĐT với sự tham gia của các chuyên gia trong nước (1 hội thảo* 1 ngày* 250 người) Q3/2017- Q4/2017 ODA 4.000 HĐ1.4. Hội thảo rà soát tổng thể chương trình cả 6 năm và xác định các nội dung đổi mới (1 hội thảo/2 ngày/250 người) Q3/2017- Q1/2018 - Báo cáo về thực trạng nội dung CT hiện nay và các nội dung cần đổi mới ODA 6.000 HĐ1.5. Hội thảo phát triển chương trình giảng dạy chi tiết cho 6 năm (4 hội thảo cho từng năm *6/1 ngày/30 người) Q4/2017- Q4/2019 - CTĐT chi tiết các bài giảng của 6 năm với mục tiêu học tập ODA 8.000 HĐ 1.6. Viết tài liệu hướng dẫn dạy và học cho từng bài giảng (chi biên soạn, sửa chữa, biên tập tổng thể chương trình môn học, chi viết giáo trình, sửa chữa và biên tập) Q1/2018- Q4/2020 - Các tài liệu giảng dạy được hội đồng khoa học thông qua ODA 60.000 Thông tư 123/2009-TT- BTC
  • 24. 24 HĐ 1.7. Tổ chức học thử cho một số modules của từng năm (6 modules) Q2/2018- Q4/2020 - Kế hoạch dạy và học thử một số modules - Báo cáo kết quả dạy và học thử và các điều chỉnh nếu có ODA 6.000 HĐ 1.8. Viết ca lâm sàng với sự hướng dẫn của chuyên gia trong nước và quốc tế (15 ca/năm) Q1/2018- Q4/2020 - Danh sách các ca lâm sàng - Tài liệu hướng dẫn giảng dạy các ca lâm sàng ODA 10.000 HĐ 1.9. Tổ chức học thử các ca lâm sàng (3 ca/năm) Q2/2018- Q4/2020 - Kế hoạch dạy và học thử một số ca lâm sàng - Báo cáo kết quả dạy và học thử và các điều chỉnh nếu có ODA 3.000 HĐ1.10. Triển khai CTĐT mới Q3/2018- Q4/2020 - Kế hoạch triển khai CTĐT mới từng module, từng năm - Công khai cuốn thông tin đào tạo, chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra trên website và các kênh thông tin khác - Kế hoạch dự giờ giảng từng module và đánh giá sau dự giờ của hội đồng khoa học - Kế hoạch duy trì, phát triển các cơ sở thực hành với danh sách cụ thể và có cơ chế quản lý bằng hợp đồng phối hợp đào tạo chặt chẽ, bền vững - Danh sách giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng theo từng module, học phần với kế hoạch phân công giờ giảng chi tiết
  • 25. 25 - Báo cáo tiến độ học tập của sinh viên theo từng mốc năng lực trong CTĐT - Báo cáo kết quả đánh giá nhu cầu định kì để cải thiện mục tiêu, chuẩn đầu ra HĐ1.11. Thuê chuyên gia tư vấn và thẩm định chương trình chi tiết, tài liệu giáo trình hướng dẫn dạy và học Q2/2018- Q4/2020 - Báo cáo kết quả thẩm định tài liệu giáo trình ODA 10.000 MT2. Nâng cao năng lực giảng dạy của đội ngũ giảng viên nhằm đáp ứng yêu cầu của CTĐT mới HĐ2.1. Hội thảo/tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT về thiết kế CT lồng ghép, lấy học sinh làm trung tâm, xây dựng mục tiêu học tập cho các bài giảng với sự tham gia của các chuyên gia quốc tế HAIVN và trong nước (1 hội thảo/2 ngày *100 người) Q3/2017- Q2/2018 - 100% nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT của trường được tập huấn về thiết kế chương trình lồng ghép - Kế hoạch tập huấn lại cho toàn bộ các giảng viên trong trường ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ chi phí mời các chuyên gia Harvard. HĐ2.2. Tập huấn cho toàn bộ các GV giảng dạy của trường về thiết kế CT lồng ghép, lấy học sinh làm trung tâm, xây dựng mục tiêu học tập cho các bài giảng (6 hội thảo/2 ngày *40 người) Q1/2018- Q2/2020 - 100% các GV của trường được tập huấn về thiết kế chương trình lồng ghép - Chuẩn đầu ra, Chương trình khung, chương trình chi tiết đào tạo với mục tiêu tổng thể, cụ thể cho các bài giảng ODA 8.000 HĐ 2.3. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT về các PPGD tích cực/mới với hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*100 người) Q4/2017- Q2/2018 - 100% nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT của trường được tập huấn về thiết kế chương trình lồng ghép - Kế hoạch tập huấn lại cho toàn bộ các giảng viên trong trường ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ chi phí mời các chuyên gia Harvard.
  • 26. 26 HĐ2.4. Tập huấn cho toàn bộ các GV trong trường về PPGD tích cực/mới (6 hội thảo/2 ngày *40 người) Q1/2018- Q2/2020 - 100% các GV của trường được tập huấn về PPGD tích cực/mới - Kế hoạch áp dụng các phương pháp giảng dạy tích cực trong các bài giảng của giảng viên sau khi được tập huấn ODA 8.000 HĐ 2.5. Tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT xây dựng tài liệu dạy- học theo hướng tích hợp và hệ thống hoá với hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*100 người) Q4/2017- Q1/2018 - 100% nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT được tập huấn về xây dựng tài liệu dạy- học theo hướng tích hợp và hệ thống hóa - Kế hoạch tập huấn lại cho toàn bộ các giảng viên trong trường ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ chi phí mời các chuyên gia Harvard. HĐ 2.6. Tập huấn cho toàn bộ GV trong trường xây dựng tài liệu dạy-học theo hướng tích hợp và hệ thống hoá cho giảng viên các năm và các module (6 hội thảo/2 ngày*40 người) Q1/2018- Q2/2020 - 100% các giảng viên của trường được tập huấn về xây dựng tài liệu dạy- học theo hướng tích hợp và hệ thống hóa - Danh sách các tài liệu giảng dạy, giáo trình được thông qua hội đồng khoa học trường và hội đồng thẩm định phê duyệt. ODA 8.000 HĐ2.7. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT về xây dựng và giảng dạy ca lâm sàng với sự hướng dẫn của các chuyên gia quốc tế của tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày *100 người) Q1/2018- Q2/2018 - 100% nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT được tập huấn về xây dựng và giảng dạy các ca lâm sàng - Kế hoạch tập huấn lại cho toàn bộ các giảng viên trong trường ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ chi phí mời các chuyên gia Harvard.
  • 27. 27 HĐ2.8. Tập huấn cho các GV về xây dựng và giảng dạy ca lâm sàng (6 hội thảo/2 ngày *30 người) Q1/2018- Q2/2018 - 100% các giảng viên của trường được tập huấn về xây dựng và giảng dạy ca lâm sàng - Danh sách các ca lâm sàng được xây dựng phù hợp với mục tiêu của các modules ODA 8.000 HĐ 2.9. Tham dự khóa học ngắn hạn, tập huấn, hội thảo trong nước và nước ngoài về nâng cao năng lực đổi mới CTĐT Bác sĩ đa khoa Q4/2017- Q4/2020 - Báo cáo kinh nghiệm thu được từ các khóa học ngắn hạn trong và ngoài nước về đổi mới CTĐT ODA 20.000 HAIVN sẽ hỗ trợ tổ chức các khóa học ngắn hạn tại ĐH Y Harvard, HAIVN sẽ chi trả chi phí của khóa học, ăn ở. HĐ 2.10. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT về phát triển các công cụ lượng giá SV phù hợp với CTĐT đổi mới với hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*100 người) Q3/2017- Q4/2017 - 100% nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT của trường được tập huấn về thiết kế chương trình lồng ghép - Kế hoạch tập huấn lại cho toàn bộ các giảng viên trong trường ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ chi phí mời các chuyên gia Harvard. HĐ2.11. Tập huấn cho toàn bộ các GV của trường về phát triển các công cụ lượng giá SV phù hợp với CTĐT mới (6 hội thảo/2 ngày *40 người) Q1/2018- Q2/2018 - 100% các GV của trường được tập huấn về các phương pháp lượng giá dựa trên năng lực - Danh sách các công cụ lượng giá dựa trên năng lực cho từng module, từng bài giảng được hội đồng thẩm định thông qua - Kết quả đánh giá chuẩn đầu ra đạt được từng module, từng kì và từng năm của sinh viên ODA 6.000
  • 28. 28 HĐ 2.12. Tập huấn nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT về sử dụng skill-labs trong giảng dạy kỹ năng lâm sàng với sự tham gia của các chuyên gia quốc tế (1 hội thảo/2 ngày*100 người) Q1/2019- Q2/2019 - 100% nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT của trường được tập huấn về sử dụng skill-labs trong giảng dạy kỹ năng lâm sàng - Kế hoạch tập huấn lại cho toàn bộ các giảng viên trong trường ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ chi phí mời các chuyên gia Harvard. HĐ 2.13. Tập huấn giảng viên về sử dụng skill-labs trong giảng dạy kỹ năng lâm sàng (6 hội thảo/2 ngày*30 người) Q2/2019- Q3/2019 - 100% các GV của trường được tập huấn về sử dụng skill-labs trong giảng dạy kỹ năng lâm sàng - Kế hoạch sử dụng skill-labs trong giảng dạy (thời lượng, nội dung, đối tượng sinh viên…) ODA 6.000 HĐ 2.14. Hội thảo, tập huấn về nghiên cứu phát triển chương trình dựa trên năng lực với hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*50 người) Q1/2019 - Kế hoạch duy trì phát triển việc đổi mới chương trình dựa trên năng lực ODA 5.000 HAIVN sẽ hỗ trợ chi phí mời các chuyên gia Harvard. HĐ 2.15. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT về thực hành kỹ năng y khoa với hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*100 người) Q4/2017 - 100% nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT của trường được tập huấn về sử dụng skill-labs trong giảng dạy kỹ năng lâm sàng - Kế hoạch tập huấn lại cho toàn bộ các giảng viên trong trường ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ chi phí mời các chuyên gia Harvard. HĐ 2.16. Tập huấn cho các GV về thực hành kỹ năng y khoa (6 hội thảo/2 ngày*30 người) Q1/2018- Q3/2018 - 100% các GV của trường được tập huấn về thực hành kỹ năng y khoa - Kế hoạch chương trình giảng dạy chi tiết của Nhóm thực hành y khoa ODA 5.000
  • 29. 29 HĐ 2.17. Hội thảo, tập huấn cho các nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT về giảng dạy lâm sàng với hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*100 người) Q4/2018 - 100% nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT của trường được tập huấn về giảng dạy lâm sàng - Kế hoạch tập huấn lại cho toàn bộ các giảng viên trong trường ODA 4.000 HAIVN sẽ hỗ trợ chi phí mời các chuyên gia Harvard. HĐ 2.18. Hội thảo, tập huấn cho các GV lâm sàng về giảng dạy (8 hội thảo/1 ngày*40 người) Q1/2019- Q3/2019 - 100% các GV lâm sàng của trường và các GV kiêm nhiệm tại các bệnh viện được tập huấn - Kế hoạch áp dụng các phương pháp giảng dạy lâm sàng sau khi được tập huấn ODA 8.000 HĐ 2.19. Hội thảo, tập huấn cho các cán bộ tại các cơ sở thực hành cộng đồng của sinh viên (4 hội thảo/2 ngày*50 người) Q1/2018- Q2/2018 - Kế hoạch chương trình tập huấn chi tiết của Nhóm thực hành y khoa - Báo cáo hoạt động thực hành cộng đồng ODA 8.000 HĐ 2.20. Hội thảo, tập huấn cho các toàn bộ các giảng viên trong trường về giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin (1 hội thảo/2 ngày*30 người) Q4/2018 - Q2/2019 - 100% các GV được tập huấn - Kế hoạch áp dụng các phương pháp giảng dạy online sau khi được tập huấn ODA 6.000 MT3. Phát triển hệ thống lượng giá sinh viên dựa trên năng lực phù hợp với yêu cầu của CTĐT mới HĐ 3.1. Hội thảo rà soát hệ thống lượng giá hiện có với sự tham gia của các chuyên gia trong nước (1 hội thảo/1 ngày/250 người) Q4/2017- Q1/2018 - Báo cáo phân tích hệ thống lượng giá hiện nay về các điểm chưa phù hợp với CTĐT mới ODA 4.000 HĐ 3.2. Hội thảo xây dựng phương pháp đánh giá, và công cụ đánh giá tương ứng dựa theo chuẩn đầu ra (1 hội thảo cho từng năm *6/2 ngày/20 người) Q4/2017- Q4/2019 - Danh sách chi tiết phương pháp lượng giá cho từng bài giảng, module và từng năm học ODA 5.000 HĐ 3.3. Hội thảo hướng dẫn xây dựng chương trình lượng giá theo hình thức thi Q4/2018- Q2/2020 - Kế hoạch xây dựng các phòng OSCE được phê duyệt ODA 6.000
  • 30. 30 OSCE (6 hội thảo /2 ngày *30 người) - Kế hoạch quản lý, duy trì, quy trình vận hành, sử dụng hiệu quả phòng thực hành, các trang thiết bị về nội dung, cách thức thực hiện, cơ chế tài chính, nhân sự công khai chi tiết HĐ 3.4. Hội thảo hướng dẫn xây dựng bộ câu hỏi MCQ cho thi tốt nghiệp (4 hội thảo /2 ngày *40 người) Q1/2019- Q1/2020 - Bộ câu hỏi MCQ cho thi tốt nghiệp ODA 8.000 HĐ 3.5. Viết câu hỏi lượng giá cho các module theo chương trình đổi mới Q1/2018- Q1/2020 - Bộ câu hỏi MCQ cho thi hết các Modules ODA 8.000 MT4. Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng nhu cầu của CTĐT mới HĐ 4.1. Sửa chữa nâng cấp một số phòng để phục vụ cho các hình thức thi OSCE và phòng thực hành skill-lab và giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin (smart school) Q2/2018- Q4/2018 - Kế hoạch sửa chữa nâng cấp được phê duyệt - Báo cáo nghiệm thu các phòng được sửa chữa ODA 100.000 HĐ 4.2. Mua sắm trang thiết bị nâng cấp phòng thực hành skill-lab và phục vụ cho các hình thức thi OSCE và giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin (smart school) Q4/2018- Q1/2019 - Báo cáo nghiệm thu các trang thiết bị phục vụ cho các phương pháp lượng giá mới ODA 580.000 - Biên bản thẩm định, nghiệm thu sửa chữa, mua sắm các TTB HĐ 4.3. Xây dựng tài liệu và Tập huấn người bệnh chuẩn Q1/2019- Q2/2019 - Tài liệu tập huấn người bệnh chuẩn được thông qua ODA 5.000 - Kết quả tập huấn của người bệnh chuẩn HĐ 4.5. Nâng cấp hệ thống phần mềm quản lý đào tạo Q3/2018- Q4/2020 - Kế hoạch phát triển hệ thống quản lý đào tạo được phê duyệt ODA 5.000
  • 31. 31 - Biên bản thẩm định, nghiệm thu các tính năng của hệ thống quản lý đào tạo và có kế hoạch đưa vào sử dụng hiệu quả - Tất cả các dữ liệu quản lý đào tạo được vận hành, quản lý chặt chẽ, bảo mật bằng hệ thống phần mềm quản lý đào tạo MT5. Phát triển qui trình giám sát, kiểm định chất lượng CTĐT mới theo các tiêu chuẩn của khu vực và thế giới HĐ 5.1. Tập huấn cho ban quản lý giám sát đánh giá CTĐT mới (1 hội thảo/2 ngày*50 người) Q1/2018 - Q2/2018 - Kế hoạch quản trị chương trình đào tạo được xây dựng với sơ đồ tổ chức, qui trình rà soát và cập nhật tiến độ rõ ràng với tiêu chí giám sát, đánh giá rõ ràng, phân công nhân lực cụ thể. ODA 2.000 - 100% các cán bộ của Ban quản lý được tập huấn về quản lý giám sát CTĐT đổi mới - Kế hoạch định kỳ các cuộc họp của Ban quản lý để cập nhật tiến độ dự án, đưa ra giải pháp kịp thời tháo gỡ khó khăn nếu có để đảm bảo tiến độ và chất lượng các hoạt động của dự án - Báo cáo kết quả định kỳ hoạt động của BQL HĐ 5.2. Hội thảo hướng dẫn làm công tác tự đánh giá chương trình đào tạo mới cho giảng viên và chuyên viên các phòng chức năng (2 hội thảo/2 ngày*50 người) Q1/2019- Q2/2019 - Báo cáo tự đánh giá CTĐT mới ODA 4.000
  • 32. 32 HĐ 5.3. Thuê trung tâm kiểm định Q3/2020- Q4/2020 - Báo cáo kiểm định CTĐT đổi mới ODA 15.000 HĐ 5.4. Hội thảo xây dựng kế hoạch, triển khai các hoạt động của chương trình đổi mới (4 lần/tháng *30 người *48 tháng) Q3/2017- Q4/2020 Kế hoạch triển khai chương trình theo năm, theo quí và từng hoạt động cụ thể ODA 17.000 Hoạt động khác (Phụ cấp cán bộ dự án, Văn phòng phẩm, In ấn, Dịch thuật...) (5000 USD*3 năm) Q3/2017- Q4/2020 Vốn đối ứng 15.000 Thông tư 219/2009-TT- BTC TỔNG 1.015.000
  • 33. 33 VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG 1. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp Trường Đại học Y Dược Hải Phòng được hỗ trợ về mặt tài chính và kĩ thuật để thực hiện quá trình đổi mới các CTĐT; đội ngũ cán bộ giảng viên của trường được đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn phục vụ cho công tác đổi mới CTĐT; sinh viên và học viên của trường là đối tượng tiếp nhận và áp dụng CTĐT mới theo hướng tích hợp, lồng ghép các kiến thức, được chú trọng đào tạo các năng lực hành nghề chuyên môn. 2. Đối tượng thụ hưởng gián tiếp Người dân cả nước nói chung và vùng duyên hải Bắc Bộ nói riêng thừa hưởng các dịch vụ y tế được trang bị nâng cao cùng với đội ngũ bác sĩ đào tạo có năng lực tốt; các cơ sở y tế sử dụng sinh viên tốt nghiệp của trường và cả hệ thống y tế quốc gia cũng được thừa hưởng thành quả đào tạo bác sĩ của trường có năng lực hành nghề đạt chuẩn.
  • 34. 34 VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN 1. Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước - Từ tháng 10-12/2015, cử nhóm nòng cốt của trường tham dự hội thảo về xây dựng CTĐT dựa trên năng lực trong khuôn khổ dự án ADB; - Từ tháng 1-5/2016 cả nhóm nòng cốt tham gia các khóa hội thảo, tập huấn của Ban quản lý dự án HPET về xây dựng CTĐT cho các trường y dược trong cả nước; - Từ tháng 12/2015-6/2016 xây dựng đề cương các chương trình đổi mới bác sĩ đa khoa; bác sĩ răng hàm mặt; dược sĩ và điều dưỡng dựa trên năng lực; - Từ tháng 7-12/2016 họp, thống nhất và xây dựng hoàn chỉnh chương trình khung và chương trình chi tiết với các khoa và bộ môn toàn trường. - Hội thảo tháng 5/2017 về lồng ghép CTĐT do HAIVN tổ chức; - Hội thảo tháng 6/2017 về xây dựng kế hoạch hoạt động chi tiết cho các năm của dự án với sự hỗ trợ của tổ chức HAIVN; - Hội thảo tháng 6/2017 về xây dựng kế hoạch hoạt động chi tiết cho năm thứ nhất với sự hỗ trợ của tổ chức HAIVN. 2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên Kế hoạch tổng thể của dự án Đổi mới chương trình BSĐK dự kiến được thực hiện từ năm 2017 đến năm 2023. Tuy nhiên nguồn vốn của dự án HPET chỉ tài trợ cho đến hết năm 2020. Các năm sau trường sẽ tìm các nguồn lực khác tiếp tục phát triển và hoàn thiện CTĐT BSĐK dựa trên năng lực. Năm đầu tiên của dự án (2017) sẽ là năm xây dựng CTĐT mới chi tiết cho 1 năm học đầu tiên của CTĐT Bác sĩ đa khoa. Năm thứ 2 (2018) của dự án sẽ bắt đầu thực hiện CTĐT mới và đồng thời tiếp tục hoàn thiện phát triển CT của các năm tiếp theo. Năm thứ 3 khi CTĐT mới của năm 1 đã được thực hiện thì sẽ tiếp tục được đánh giá và hoàn thiện và cứ như vậy cho đến năm cuối cùng của CTĐT 6 năm.
  • 35. 35 Bảng 2. Kế hoạch tổng thể thực hiện đổi mới chương trình BSĐK CT T6/2017- T6/2018 T6/2018- T6/2019 T6/2019- T12/2020 2021 2022 2023 2024 Năm 1 Phát triển Thực hiện CT mới CT mới /Phát triển CT mới /Phát triển CT mới /Phát triển CT mới /Phát triển CT mới /Phát triển Năm 2 Phát triển Thực hiện CT mới CT mới /Phát triển CT mới /Phát triển CT mới /Phát triển CT mới /Phát triển Năm 3 Phát triển Thực hiện CT mới CT mới /Phát triển CT mới /Phát triển CT mới /Phát triển Năm 4 Phát triển Thực hiện 1 phần CT mới Thực hiện 1 phần CT mới Thực hiện CT mới CT mới /Phát triển CT mới /Phát triển Năm 5 Phát triển Thực hiện 1 phần CT mới Thực hiện 1 phần CT mới Thực hiện 1 phần CT mới Thực hiện CT mới CT mới /Phát triển Năm 6 Phát triển Thực hiện 1 phần CT mới Thực hiện 1 phần CT mới Thực hiện CT mới Thực hiện CT mới Thực hiện CT mới: Năm bắt đầu áp dụng CTĐT mới; Thực hiện 1 phần CT mới: Áp dụng một số phần của CT mới nhưng chưa hoàn toàn CT Mới: Áp dụng CTĐT mới; Phát triển: xây dựng và hoàn thiện CTĐT mới. Để đảm bảo tiến độ của dự án, Trường sẽ phát triển đồng thời các chương trình Y1 và Y4 ở năm thứ nhất, Y2 và Y5 ở năm thứ 2, Y3 và Y6 ở năm thứ 3 của dự án. Mục tiêu là năm 2020 thì chương trình 6 năm sẽ được hoàn thành. Năm Y1 sẽ bắt đầu được áp dụng từ tháng 9 năm 2018 tuy nhiên hàng năm sẽ có sự rà soát và đánh giá chương trình nhằm hoàn thiện chương trình.
  • 36. 36 Kế hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên 2017: Năm đầu tiên thực hiện dự án có vai trò rất quan trọng, quyết định cho các hoạt động của dự án trong những năm tiếp theo. Mục tiêu của năm 2017 là xây dựng khung CTĐT mới, chương trình chi tiết cho 6 năm và đề cương chi tiết năm đầu tiên. Để hoàn thành mục tiêu này, các hoạt động cụ thể sau sẽ được thực hiện. - Hội thảo đồng thuận ở trường về đối mới CTĐT dựa trên năng lực. - Xây dựng chuẩn năng lực đầu ra cho sinh viên dựa trên Chuẩn năng lực cơ bản của Bộ y tế năm 2015 và nhu cầu thực tiễn về chăm sóc sức khỏe của nhân dân. Dự thảo chuẩn năng lực đầu ra của trường (hiện tại đã có trong phụ lục IV nhưng sẽ rà soát lại để hoàn thiện) và sẽ được gửi xin ý kiến của các chuyên gia tư vấn kỹ thuật. Các chuẩn năng lực đầu ra sau khi được ban hành sẽ là kim chỉ nam cho việc xây dựng CTĐT mới nhằm giúp các SV sau khi tốt nghiệp có thể đạt được các chuẩn năng lực này. - Xây dựng ma trận mục tiêu- năng lực chuẩn đầu ra cho từng năm học. Hoạt động này là rất cần thiết để dựa vào đó xây dựng các module cho phù hợp. Ban đổi mới đã soạn dự thảo ma trận (phụ lục VII) gửi xin ý kiến của các thầy cô của các bộ môn cùng các chuyên gia tư vấn kỹ thuật trong và ngoài nước. Sau khi hoàn thiện ma trận này, các thầy cô mới có thể xây dựng các bài giảng chi tiết với phương pháp giảng dạy và lượng giá đầy đủ để có thể đạt được năng lực đề ra. - Xây dựng chương trình khung tích hợp cho CT 6 năm với các modules hoặc block dựa trên chuẩn năng lực đầu ra. Đầu tiên Ban đổi mới sẽ làm dự thảo CT tích hợp dựa trên chuẩn năng lực đầu ra và ma trận chuẩn năng lực-mục tiêu môn học, đưa ra thảo luận xin ý kiến của tất cả các bộ môn có liên quan. Ban đổi mới mời các chuyên gia tư vấn kỹ thuật để góp ý cho CT khung tích hợp. - Tổ chức hội thảo và đào tạo nhóm nòng cốt về phát triển CTĐT dựa trên năng lực theo hướng tích hợp lồng ghép với sự tham gia của toàn bộ nhân sự của dự án và mời các chuyên gia trong nước và quốc tế. - Tham quan học tập tại nước ngoài (đại học Y Harvard) với sự hỗ trợ của tổ chức HAIVN về đổi mới CTĐT. - Xây dựng chương trình chi tiết của từng năm và từng module/ block. Mỗi module/block sẽ có trưởng nhóm để điều phối và thực hiện các cuộc họp thảo luận xây dựng chi tiết các bài giảng, chương trình chi tiết giảng dạy. Hoạt động này là một hoạt động vô cùng quan trọng trong việc xây dựng và thực hiện CTĐT mới, phải có sự cam kết hợp tác và tham gia của các bộ môn trong trường. Ban dự án và ban đổi mới sẽ đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng của
  • 37. 37 hoạt động nhằm mục tiêu cuối năm 2017, phải có một chương trình chi tiết cho 2 năm đầu tiên gồm nội dung bài giảng, phương pháp giảng dạy phù hợp với mục tiêu mới của CTĐT. - Xây dựng và phát triển công cụ lượng giá sinh viên theo CTĐT dựa trên năng lực. CTĐT mới cũng sẽ đòi hỏi các công cụ lượng giá SV mới. Trong quá trình xây dựng các module, các công cụ lượng giá sẽ được chú trọng xây dựng nhằm đánh giá hiệu quả kết quả học tập của các SV. Một lần nữa, Ban đổi mới cũng có thể thực hiện một nghiên cứu sơ bộ về tất các cả công cụ lượng giá dựa trên năng lực hiện nay đang sử dụng để giúp các thầy cô trong từng module có thể lựa chọn phương pháp phù hợp. Trường sẽ tổ chức các hội thảo tập huấn cho các cán bộ dự án về phương pháp lượng giá mới. - Thực hiện giảng dạy thử nghiệm một số module để điều chỉnh CT cho phù hợp - Thực hiện kiểm tra và giám sát các hoạt động phát triển các CTĐT. Để có thể thực hiện việc giám sát theo dõi, thư ký của các modules phải nộp báo cáo hàng tháng, cũng như các sản phẩm định sẵn cho Ban thư ký và Ban giám sát để họ có thể theo dõi tiến độ và chất lượng của các hoạt động. - Tuyển và thành lập Ban tư vấn cho dự án: Để hỗ trợ triển khai dự án và đảm bảo tiến độ, Trường sẽ thực hiện ngay việc tuyển và thành lập Ban tư vấn gồm các chuyên gia theo từng lĩnh vực. Các chuyên gia tư vấn này sẽ là các tư vấn xuyên suốt cho dự án. Trường sẽ lên danh sách các tư vấn cần tuyển và xây dựng cho việc tuyển tư vấn theo đúng qui trình hướng dẫn trong Sổ tay hướng dẫn của Ban QLDA Trung ương và nhà tài trợ.
  • 38. 38 Master Plan Mục tiêu Hoạt động 2017 2018 2019 2020 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 MT1: Đổi mới CTĐT bác sĩ đa khoa theo hướng tích hợp dựa theo năng lực thực hành nghề nghiệp nhằm đáp ứng các chuẩn năng lực đầu ra HĐ1.1. Hội thảo rà soát chuẩn đầu ra của trường, chuẩn năng lực của Bộ Y tế với sự tham gia của các chuyên gia trong nước (1 hội thảo/1 ngày/200 người) HĐ1.2. Hội thảo phát triển chuẩn đầu ra của trường dựa trên chuẩn năng lực của Bộ Y tế (1 hội thảo/1 ngày/200 người) HĐ1.3. Hội thảo hoàn thiện chuẩn đầu ra và xây dựng mục tiêu CTĐT với sự tham gia của các chuyên gia trong nước (1 hội thảo* 1 ngày* 250 người) HĐ1.4. Hội thảo rà soát tổng thể chương trình cả 6 năm và xác định các nội dung đổi mới (1 hội thảo/2 ngày/250 người) HĐ1.5. Hội thảo phát triển chương trình giảng dạy chi tiết cho 6 năm (4 hội thảo cho từng năm *6/1 ngày/50 người) HĐ 1.6. Viết tài liệu hướng dẫn dạy và học cho từng bài giảng (chi biên soạn, sửa chữa, biên tập tổng thể chương trình môn học, chi viết giáo trình, sửa chữa và biên tập) HĐ 1.7. Tổ chức học thử cho một số modules của từng năm (10 modules) HĐ 1.8. Viết ca lâm sàng với sự hướng dẫn của chuyên gia trong nước và quốc tế (15 ca/năm) HĐ 1.9. Tổ chức học thử các ca lâm sàng (3 ca/năm) HĐ1.10. Triển khai CTĐT mới
  • 39. 39 HĐ1.11. Thuê chuyên gia tư vấn và thẩm định chương trình chi tiết, tài liệu giáo trình hướng dẫn dạy và học MT2. Nâng cao năng lực giảng dạy của đội ngũ giảng viên nhằm đáp ứng yêu cầu của CTĐT mới HĐ2.1. Hội thảo/tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT về thiết kế CT lồng ghép, lấy học sinh làm trung tâm, xây dựng mục tiêu học tập cho các bài giảng với sự tham gia của các chuyên gia quốc tế HAIVN và trong nước (1 hội thảo/2 ngày *100 người) HĐ2.2. Tập huấn cho toàn bộ các GV giảng dạy của trường về thiết kế CT lồng ghép, lấy học sinh làm trung tâm, xây dựng mục tiêu học tập cho các bài giảng (6 hội thảo/2 ngày *50 người) HĐ 2.3. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT về các PPGD tích cực/mới với hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*100 người) HĐ2.4. Tập huấn cho toàn bộ các GV trong trường về PPGD tích cực/mới (6 hội thảo/2 ngày *50 người) HĐ 2.5. Tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT xây dựng tài liệu dạy-học theo hướng tích hợp và hệ thống hoá với hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*100 người) HĐ 2.6. Tập huấn cho toàn bộ GV trong trường xây dựng tài liệu dạy-học theo hướng tích hợp và hệ thống hoá cho giảng viên các năm và các module (6 hội thảo/2 ngày*50 người) HĐ2.7. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT về xây dựng và giảng dạy ca lâm sàng với sự hướng dẫn của các chuyên gia quốc tế của tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày *100 người)
  • 40. 40 HĐ2.8. Tập huấn cho các GV về xây dựng và giảng dạy ca lâm sàng (6 hội thảo/2 ngày *50 người) HĐ 2.9. Tham dự khóa học ngắn hạn, tập huấn, hội thảo trong nước và nước ngoài về nâng cao năng lực đổi mới CTĐT Bác sĩ đa khoa HĐ 2.10. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT về phát triển các công cụ lượng giá SV phù hợp với CTĐT đổi mới với hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*100 người) HĐ2.11. Tập huấn cho toàn bộ các GV của trường về phát triển các công cụ lượng giá SV phù hợp với CTĐT mới (6 hội thảo/2 ngày *50 người) HĐ 2.12. Tập huấn nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT về sử dụng skill-labs trong giảng dạy kỹ năng lâm sàng với sự tham gia của các chuyên gia quốc tế (1 hội thảo/2 ngày*100 người) HĐ 2.13. Tập huấn giảng viên về sử dụng skill-labs trong giảng dạy kỹ năng lâm sàng (6 hội thảo/2 ngày*50 người) HĐ 2.14. Hội thảo, tập huấn về nghiên cứu phát triển chương trình dựa trên năng lực với hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*50 người) HĐ 2.15. Hội thảo, tập huấn cho nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT về thực hành kỹ năng y khoa với hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*100 người) HĐ 2.16. Tập huấn cho các GV về thực hành kỹ năng y khoa (6 hội thảo/2 ngày*50 người)
  • 41. 41 HĐ 2.17. Hội thảo, tập huấn cho các nhóm nòng cốt của Ban đổi mới CTĐT về giảng dạy lâm sàng với hướng dẫn của chuyên gia quốc tế và tổ chức HAIVN (1 hội thảo/2 ngày*100 người) HĐ 2.18. Hội thảo, tập huấn cho các GV lâm sàng về giảng dạy (8 hội thảo/1 ngày*50 người) HĐ 2.19. Hội thảo, tập huấn cho các cán bộ tại các cơ sở thực hành cộng đồng của sinh viên (4 hội thảo/2 ngày*50 người) HĐ 2.20. Hội thảo, tập huấn cho các toàn bộ các giảng viên trong trường về giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin (1 hội thảo/2 ngày*350 người) MT3. Phát triển hệ thống lượng giá sinh viên dựa trên năng lực phù hợp với yêu cầu của CTĐT mới HĐ 3.1. Hội thảo rà soát hệ thống lượng giá hiện có với sự tham gia của các chuyên gia trong nước (1 hội thảo/1 ngày/250 người) HĐ 3.2. Hội thảo xây dựng phương pháp đánh giá, và công cụ đánh giá tương ứng dựa theo chuẩn đầu ra (1 hội thảo cho từng năm *6/2 ngày/50 người) HĐ 3.3. Hội thảo hướng dẫn xây dựng chương trình lượng giá theo hình thức thi OSCE (6 hội thảo /2 ngày *50 người) HĐ 3.4. Hội thảo hướng dẫn xây dựng bộ câu hỏi MCQ cho thi tốt nghiệp (4 hội thảo /2 ngày *50 người) HĐ 3.5. Viết câu hỏi lượng giá cho các module theo chương trình đổi mới MT4. Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng nhu cầu HĐ 4.1. Sửa chữa nâng cấp một số phòng để phục vụ cho các hình thức thi OSCE và phòng thực hành skill- lab và giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin (smart school)
  • 42. 42 của CTĐT mới HĐ 4.2. Mua sắm trang thiết bị nâng cấp phòng thực hành skill-lab và phục vụ cho các hình thức thi OSCE và giảng dạy ứng dụng công nghệ thông tin (smart school) HĐ 4.3. Xây dựng tài liệu và Tập huấn người bệnh chuẩn HĐ 4.5. Nâng cấp hệ thống phần mềm quản lý đào tạo MT5. Phát triển qui trình giám sát, kiểm định chất lượng CTĐT mới theo các tiêu chuẩn của khu vực và thế giới HĐ 5.1. Tập huấn cho ban quản lý giám sát đánh giá CTĐT mới (1 hội thảo/2 ngày*50 người) HĐ 5.2. Hội thảo hướng dẫn làm công tác tự đánh giá chương trình đào tạo mới cho giảng viên và chuyên viên các phòng chức năng (2 hội thảo/2 ngày*50 người) HĐ 5.3. Thuê trung tâm kiểm định HĐ 5.4. Hội thảo xây dựng kế hoạch, triển khai các hoạt động của chương trình đổi mới (4 lần/tháng *50 người *48 tháng) Hoạt động khác (Phụ cấp cán bộ dự án, Văn phòng phẩm, In ấn, Dịch thuật...) (5000 USD*3 năm)