SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
THUYẾT MINH DỰ ÁN
BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN VÀ
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
CÔNG TY
Địa điểm:
DỰ ÁN
BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN VÀ
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
Địa điểm:
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................10
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................11
5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................11
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................13
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................13
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................13
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án..........................................16
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................20
2.1. Hệ thống bệnh viện tại Việt Nam.............................................................20
2.2. Thị trường y tế số Việt Nam: cơ hội cho các nhà đầu tư............................21
2.3. Thách thức ngành y tế.............................................................................23
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................24
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................24
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................25
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................26
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................26
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................26
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.26
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................26
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............26
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
3
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................28
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............28
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......28
2.1. Công trình bệnh viện Y học cổ truyền......................................................28
2.2. Khu bệnh viện dưỡng lão ........................................................................34
2.3. Hành lang cây xanh.................................................................................38
2.4. Giao thông..............................................................................................38
2.5. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng.......................................................................38
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................40
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................40
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................40
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................40
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................40
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................40
2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................40
2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................40
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................41
3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................41
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................42
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................43
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................43
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............43
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................44
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................44
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................44
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
4
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................46
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................48
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................49
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................49
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................50
VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................51
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................53
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................53
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................55
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................55
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................55
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................55
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................56
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................56
KẾT LUẬN ..................................................................................................59
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................59
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................59
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................60
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................60
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................61
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................62
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................63
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................64
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................65
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................66
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................67
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
5
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................68
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Chỗ ở hiện tại:
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
Địa điểm thực hiện dự án:huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: .000 đồng.
(Năm trăm mười bốn tỷ, ba trăm hai mươi mốt triệu, ba trăm bốn mươi nghìn
đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (61,89%) : đồng.
+ Vốn vay - huy động (38,11%) : đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Dịch vụ khám chữa bệnh 116.800,0 Khách/năm
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe người già 75.920,0 Khách/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Về lĩnh vực y tế
Theo số liệu của Bộ Y tế, tại Việt Nam ước tính hàng năm chi tiêu cho y
tế chiếm xấp xỉ 7% GDP. Theo hãng nghiên cứu thị trường Business
International Monitor, tổng chi tiêu y tế của hơn 90 triệu dân Việt Nam hiện
chiếm đến 5,8% GDP, cao nhất ASEAN và sẽ đạt đến con số 24 tỉ USD vào
năm 2020 nhờ lộ trình xã hội hóa y tế mà Chính phủ đang tiến hành. Chăm sóc
sức khỏe, khám chữa bệnh là lĩnh vực đặc thù, nơi mà người dân không muốn
đặt cược rủi ro sức khỏe của mình vào các bệnh viện mới, ít tên tuổi. Niềm tin
vào chất lượng của các bệnh viện trong nước (kể cả công và tư) vẫn còn rất thấp,
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
7
góp phần giải thích con số 1-2 tỉ USD chảy ra nước ngoài mỗi năm khi người
Việt xuất ngoại chữa bệnh. Trong khi các nước chung quanh như Singapore,
Malaysia, Thái Lan đang phát triển du lịch y tế tạo nên nguồn thu ngoại tệ đáng
kể cho đất nước, thì nước ta vẫn chưa có chiến lược nào để tham gia thị trường
này dù những nhà quản lý luôn tự hào “bác sĩ Việt Namkhông thua gì bác sĩ
nước ngoài”.
Nguyên nhân cơ bản của những tồn tại, yếu kém đó là: Công tác quản lý,
điều hành ở một số cơ sở khám, chữa bệnh thiếu tính khoa học, chưa chủ động
trong việc xây dựng đề án, kế hoạch đảm bảo cho sự phát triển. Số lượng, chất
lượng nguồn nhân lực, nhất là tuyến huyện, xã còn hạn chế; thiếu nhân lực có
trình độ chuyên môn giỏi, chuyên khoa sâu. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đầu tư
chưa mang tính đồng bộ dẫn đến hiệu quả khai thác, sử dụng chưa cao. Tinh
thần thái độ phục vụ người bệnh và thủ tục hành chính còn phức tạp, chưa thật
sự mang lại sự hài lòng cho người bệnh.
Về y học cổ truyền
Hiện nay trên thế giới đang tồn tại song song 2 trường phái y học, đó là y
học cổ truyền và y học hiện đại. Y học cổ truyền chữa bệnh bằng thảo dược theo
kinh nghiệm truyền lại từ thời cổ. Y học hiện đại chữa bệnh bằng các hóa chất
và phương tiện do con người tạo ra trên cơ sở những kiến thức khoa học tiên
tiến. Trước đây, cố Bộ trưởng Bộ Y Tế – Giáo sư, Bác sỹ Nguyễn Văn Hưởng
đã đề ra phương hướng xây dựng nền y học Việt Nam trên cơ sở kết hợp Đông
y và Tây y. Quan điểm của Bộ Y tế là hoàn toàn đúng đắn vì, xét hai trường phái
y học trên có thể thấy mỗi trường phái có những ưu và nhược điểm khác nhau,
nếu ta loại bỏ những nhược điểm của 2 trường phái để tận dụng những ưu điểm
thì chúng ta sẽ có một trường phái y học hoàn thiện, sẽ đem đến hiệu quả điều trị
bệnh tốt nhất.
Y học hiện đại chủ yếu học về Bệnh học chuyên khoa Nội, Ngoại, Sản,
Nhi, Truyền nhiễm, Phục hồi chức năng, Y tế cộng đồng, Giải phẫu sinh lý, Kỹ
thuật điều dưỡng, Vi sinh – Ký sinh trùng, Vệ sinh phòng bệnh, Dược lý, Kỹ
năng giao tiếp, Quản lý và tổ chức y tế và học thực hành lâm sàng thực nghiệm
tại các bệnh viện đa khoa dưới sự hướng dẫn của các Bác sĩ. Y học cổ truyền
ngoài việc đào tạo các kiến thức y học hiện đại, như bệnh học đại cương, sinh
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
8
viên sẽ phải học chuyên sâu về Y học cổ truyền như Dược học cổ truyền Thực
vật dược, Dược lâm sàng, Chế biến dược liệu, Bào chế các dạng thuốc Đông
Dược; Dưỡng sinh (kỹ thuật vật lý trị liệu, Phương pháp thực dưỡng); Châm cứu
(Điện châm, Đầu châm, Châm tê, Thủy châm); Bệnh học (Bệnh học kết hợp nội
khoa, Bệnh học kết hợp Ngoại, Nhi, Nhiễm, Phụ sản và Điều trị bằng phương
thức dùng thuốc y học cổ truyền…).
Theo tiến sĩ Y Dược, Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho
biết: Ngành Y dược cổ truyền đã và đang đóng một vai trò rất quan trọng trong
sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ bằng liệu pháp chữa bệnh dùng thuốc hoặc không
dùng thuốc ở hầu hết các quốc gia Châu Á. Chính vì sự tiện lợi, tính an toàn và
hiệu quả của Đông Y nên vai trò và giá trị sử dụng của Y dược cổ truyền ngày
càng được nhiều Quốc gia thừa nhận và áp dụng trong phòng, chữa bệnh và
phục hồi chức năng.
Về Viện dưỡng lão
Kinh tế xã hội phát triển, đời sống của người dân ngày càng được cải
thiện, công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe ngày càng được Đảng, Nhà nước và
xã hội quan tâm, tuổi thọ trung bình ngày càng cao vì vậy số người già trong xã
hội ngày càng nhiều. Dân số của thành thị vẫn đang có xu hướng tăng nhưng
tăng cả về số người trẻ và người già trong khi đó thì ở các vùng nông thôn mức
độ già hoá tăng cao hơn trong những năm gần đây do số người trẻ đang được thu
hút đi lao động tại thành thị và các khu công nghiệp.
Trong 50 năm qua, tuổi thọ trung bình của người dân trên toàn thế giới đã
tăng thêm được 21 tuổi (từ 48 lên 69 tuổi). Thống kê mới nhất của Tổ chức
WHO cũng ghi nhận: Việt Nam nằm trong số những quốc gia đạt được tiến bộ
đáng kể trong việc gia tăng tuổi thọ trung bình, kể từ năm 1990, thông qua các
chương trình chăm sóc sức khỏe, việc chăm sóc sức khoẻ cộng đồng nói chung
và người cao tuổi nói riêng khá thành công. Theo thống kê của Tổ chức WHO,
tuổi thọ trung bình của phụ nữ Việt Nam là 75 tuổi, so với 72 tuổi năm 2000 và
68 tuổi của năm 1990. Tương tự, tuổi thọ trung bình của đàn ông Việt Nam cũng
tăng từ 64, 68 lên 70 năm. Cũng theo thống kê của Tổ chức WHO, tuổi thọ trung
bình cho cả hai giới ở Việt Nam tăng từ 66 tuổi năm 1990 lên 70 tuổi năm 2000
và hiện nay là 72 tuổi (đứng thứ 4 ở Đông Nam Á, đứng thứ 20 ở châu Á và
đứng thứ 83 trên thế giới) nhưng có tới 95% người trên 60 tuổi có bệnh tật,
trong đó khoảng 55% người mắc các bệnh mạn tính như tiểu đường, tim mạch,
huyết áp; số cụ bà cô đơn đông hơn gấp 5 lần cụ ông... Đó là những vấn đề đáng
quan tâm trong khi tốc độ già hóa dân số của Việt Nam đang tăng nhanh.
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
9
Số cụ trên 100 tuổi tăng từ 3.000 cụ năm 1999 lên 7.200 cụ năm 2009.
Tuổi thọ bình quân tăng, số lượng người cao tuổi (NCT) tăng là biểu hiện đáng
mừng, cho thấy Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn trong việc cải
thiện đáng kể về y tế, dinh dưỡng và phát triển kinh tế - xã hội, đời sống vật chất
của người dân được nâng cao. Việt Nam đang bước vào thời kỳ già hóa dân số
với sự tăng tốc khá nhanh, hiện nay cừ khoảng 11 người dân đã có 1 người cao
tuổi, dự báo đến năm 2030 thì sẽ ở mức 6 người dân sẽ có 1 người cao tuổi.
Tại các nước có nền kinh tế phát triển, đặc biệt là ở Châu Âu, châu Mỹ,
châu Úc…, dân số già đi sẽ gia tăng nhu cầu về các dịch vụ chăm sóc cho người
già, nếu như ở phương Đông, theo truyền thống, cha mẹ khi tuổi cao sức yếu sẽ
được con cái phụng dưỡng tại nhà, thì ở phương Tây, những người cao niên
được đưa vào sống trong các viện dưỡng lão hoặc các cơ sở chăm sóc người cao
tuổi.
Viện dưỡng lão phải là nơi các cụ được sống tập thể, còn minh mẫn, vẫn
tham gia công việc khác nhau. Sớm dậy họ tập thể dục, về ăn sáng, ngồi đọc
báo, đi bộ, chơi thể thao. Sau đó, các cụ kéo nhau đi làm công tác xã hội: Xuống
nhà trẻ, trại mồ côi, chia sẻ với các cháu sự thiếu hụt tình cảm… Viện lão phải là
nơi dưỡng tuổi già, phòng tránh bệnh cho họ, tạo đời sống vui vẻ để họ kéo dài
tuổi thọ. Bên cạnh đó, viện dưỡng lão cũng là mái nhà chung nơi người già có
thể gặp gỡ và sinh hoạt cùng với những người đồng thế hệ để giảm đi nỗi cô đơn
vào tuổi xế chiều.
Ngoài việc cho người già uống thuốc khi học có bệnh cần điều trị bệnh
ngoại trú theo đơn hoặc thuốc bổ mỗi ngày, các điều dưỡng viên còn giúp đỡ họ
trong vấn đề vệ sinh cá nhân. Mọi việc khác như giặt giũ quần áo, ra giường, ăn
uống, vui chơi giải trí... cũng đều có các nhân viên lo liệu. Ngoài chế độ chăm
sóc chuyên nghiệp, cơ sở vật chất cũng rất tốt. Các cụ ông, cụ bà được ở trong
những căn phòng riêng tươm tất, đầy đủ các tiện nghi cơ bản như giường nệm,
bàn ghế, tivi, tủ lạnh. Họ có những không gian sinh hoạt chung như phòng tiếp
khách, nhà cầu nguyện, nhà ăn, phòng giải trí... Hàng ngày, mỗi người đều có
thời khóa biểu sinh hoạt riêng như đi bộ ngoài trời, dự buổi lễ cầu nguyện.
Ngoài ra, Viện Dưỡng lão còn là một nơi để các cụ có thể bầu bạn với
nhau, được chăm sóc y tế, được hỗ trợ về tinh thần. Văn hoá ứng xử với người
già ngày càng đòi hỏi ở mức cao hơn khi dân trí xã hội ngày một tăng. Xã hội và
gia đình luôn nhận thức được rằng người già cũng cần được đầu tư nuôi dưỡng,
nghỉ dưỡng đầy đủ để kéo dài tuổi thọ để mang lại nguồn động viên tinh thần
cho con cháu và xã hội.
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
10
Chính từ thực tế đó việc đầu tư xây dựng một bệnh viện như “Bệnh viện y
học cổ truyền và phục hồi chức năng Nhân Đức”sẽ là rất cần thiết và mang lại
ý nghĩa thiết thực trong việc phục vụ các dịch vụ về y tế, chăm sóc sức khoẻ cho
người dân tỉnh nhà. Điều đáng quý hơn chăm sóc y tế cho người dân của tỉnh
theo phương châm dịch vụ y tế hiện đại, chuyên nghiệp, nâng cao chất lượng
khám chữa bệnh. Khác với các bệnh viện thông thường ở Việt Nam, vốn thường
chủ yếu tập trung vào chẩn đoán và điều trị, mang đến một lộ trình chăm sóc sức
khỏe toàn diện mới, bao gồm: phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị, phục hồi chức
năng và nâng cao sức khỏe. Khi đi vào hoạt động “Bệnh viện y học cổ truyền
và phục hồi chức năng Nhân Đức”sẽ là một đơn vị tiên phong thu hút khám
chữa bệnh tại tỉnh nói riêng và Việt Nam - nơi bệnh nhân có thể trải nghiệm các
dịch vụ y tế chất lượng quốc tế ngay tại đất nước mình.
Vì vậy, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Bệnh viện y học cổ
truyền và phục hồi chức năng Nhân Đức”tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc
Ninhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần
phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục
vụ cho ngànhy tế tỉnh Bắc Ninh.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
11
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
theohướng chuyên nghiệp, hiện đại cung cấp dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe
chất lượng, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành y
tế, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng
như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Bắc Ninh.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Bắc Ninh .
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển bệnh viện đem lại dịch vụ khám chữa bệnh hằng ngày và nội trú
bằng phương pháp y học cổ truyền chất lượng, đạt tiêu chuẩn cao, đáp ứng nhu
cầu khám chữa bệnh tại tỉnh nhà và các tỉnh lân cận, góp phần giảm tải cho các
bệnh viện trong địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
 Đầu tư các máy móc thiết bị y tế hiện đại, nâng cao chất lượng khám chữa
bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân tỉnh nhà.
 Thu hút các y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao từ các tỉnh, các thành
phố lớn về địa phương thông qua chính sách đãi ngộ tốt nhất.
 Liên tục đào tạo chuyên môn, đào tạo cung cách phục vụ chuyên nghiệp
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
12
đội ngũ y bác sĩ để người dân địa phương được hưởng dịch vụ y tết tốt nhất có
thể.
 Liên kết điều trị và khám chữa bệnh với các bệnh viện lớn, có y tín trong
ngành.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Dịch vụ khám chữa bệnh 116.800,0 Khách/năm
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe người già 75.920,0 Khách/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bắc
Ninhnói chung.
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Bắc Ninh là một tỉnh của Việt Nam. Đây là tỉnh có diện tích nhỏ nhất của
đất nước, với vị trí nằm trong Vùng thủ đô Hà Nội, thuộc vùng thuộc Đồng bằng
sông Hồng. Tỉnh cũng nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Việt Nam.
Bắc Ninh tiếp giáp với vùng trung du Bắc bộ tại tỉnh Bắc Giang. Thành
phố Bắc Ninh nằm cách trung tâm Thành phố Hà Nội 30 km về phía đông bắc,
có vị trí địa lý:
Phía tây giáp thủ đô Hà Nội
Phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang
Phía đông giáp tỉnh Hải Dương
Phía nam giáp tỉnh Hưng Yên.
Giới hạn các điểm cực của tỉnh Bắc Ninh:
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
14
Điểm cực tây 105°54'10"Đ trên sông Cà Lồ thuộc thôn Diên Lộc, xã Hòa
Tiến, huyện Yên Phong
Điểm cực đông 106°18'20"Đ trên sông Thái Bình thuộc thôn Cáp, xã
Trung Kênh, huyện Lương Tài
Điểm cực bắc 21°15'55"B trên sông Cầu thuộc thôn Phù Yên, xã Dũng
Liệt, huyện Yên Phong
Điểm cực nam 20°56'15" trên sông Cẩm Giàng thuộc thôn Ngọc Quan
(làng Sen), xã Lâm Thao, huyện Lương Tài.
Trong quy hoạch xây dựng, tỉnh này thuộc vùng Thủ đô. Ngoài ra, Bắc
Ninh còn nằm trên 2 hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải
Phòng - Quảng Ninh và Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh.
Bắc Ninh là tỉnh với dân ca quan họ. Bắc Ninh là trung tâm xứ Kinh Bắc
cổ xưa. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có khoảng 41 lễ hội đáng chú ý
trong năm được duy trì. Trong đó có những lễ hội lớn như: hội chùa Dâu, Hội
Lim, hội đền Đô, hội đền Bà Chúa Kho. Con người Bắc Ninh với truyền thống
văn hoá, cần cù và sáng tạo, với những bàn tay khéo léo mang đậm nét dân gian
của vùng trăm nghề như tơ tằm, gốm sứ, đúc đồng, trạm bạc, khắc gỗ, làm giấy,
tranh vẽ dân gian... nổi bật là những làn điệu dân ca quan họ.
Địa hình
Địa hình của tỉnh không hoàn toàn là đồng bằng mà xen kẽ là các đồi thấp
có hướng dốc chủ yếu từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông, được thể hiện
qua các dòng chảy bề mặt đổ về sông Đuống và sông Thái Bình. Vùng đồng
bằng thường có độ cao phổ biến từ 3-7 m, địa hình trung du (hai huyện Quế Võ
và Tiên Du) có một số dải đồi thấp độ cao không quá 200 m. Diện tích đồi núi
chiếm tỷ lệ nhỏ (0,53%) so với tổng diện tích, chủ yếu ở hai huyện Quế Võ và
Tiên Du.
Thủy văn
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
15
Bắc Ninh có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, mật độ lưới sông khá cao,
trung bình 1,0 - 1,2 km/km², có 3 sông lớn chảy qua gồm sông Đuống, sông Cầu
và sông Thái Bình. Sông Đuống có chiều dài 42 km nằm trên đất Bắc Ninh, tổng
lượng nước bình quân 31,6 tỷ m3. Mực nước cao nhất tại bến Hồ tháng 8/1945
là 9,64m, cao hơn so với mặt ruộng là 3 – 4 m. Sông Đuống có hàm lượng phù
sa cao, vào mùa mưa trung bình cứ 1 m3 nước có 2,8 kg phù sa. Sông Cầu có
chiều dài sông Cầu là 290 km với đoạn hữu ngạn chảy qua tỉnh Bắc Ninh dài 70
km, lưu lượng nước hàng năm khoảng 5 tỷ m3. Sông Cầu có mực nước trong
mùa lũ cao từ 3 – 6 m, cao nhất là 8 m, trên mặt ruộng 1 – 2 m, trong mùa cạn
mức nước sông lại xuống quá thấp (0,5 - 0,8 m). Sông Thái Bình thuộc vào loại
sông lớn của miền Bắc có chiều dài 385 km, đoạn chảy qua tỉnh Bắc Ninh dài 17
km[19]. Do phần lớn lưu vực sông bắt nguồn từ các vùng đồi trọc miền đông
bắc, đất đai bị xói mòn nhiều nên nước sông rất đục, hàm lượng phù sa lớn. Do
đặc điểm lòng sông rộng, ít dốc, đáy nông nên sông Thái Bình là một trong
những sông bị bồi lấp nhiều nhất. Theo tài liệu thực đo thì mức nước lũ lụt lịch
sử sông Thái Bình đo được tại Phả Lại năm 1971 đạt tới 7,21 m với lưu lượng
lớn nhất tại Cát Khê là 5000 m3/s. Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có các hệ
thống sông ngòi nội địa như sông Ngũ huyện Khê, sông Dâu, sông Đông Côi,
sông Bùi, ngòi Tào Khê, sông Đồng Khởi, sông Đại Quảng Bình.
Với hệ thống sông này nếu biết khai thác trị thuỷ và điều tiết nước sẽ
đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tiêu thoát nước của tỉnh. Trong khi đó
tổng lưu lượng nước mặt của Bắc Ninh ước khoảng 177,5 tỷ m3, trong đó lượng
nước chủ yếu chứa trong các sông là 176 tỷ m3; được đánh giá là khá dồi dào.
Cùng với kết quả thăm dò địa chất cho thấy trữ lượng nước ngầm cũng khá lớn,
trung bình 400.000 m3/ngày, tầng chứa nước cách mặt đất trung bình 3–5 m và
có bề dày khoảng 40 m, chất lượng nước tốt. Toàn bộ nguồn nước này có thể
khai thác để phục vụ chung cho cả sản xuất và sinh hoạt trong toàn tỉnh, trong
đó có các hoạt động của đô thị.
Khí hậu
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
16
Bắc Ninh nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, chia làm 4 mùa rõ rệt
(xuân, hạ, thu, đông). Có sự chênh lệch rõ ràng về nhiệt độ giữa mùa hè nóng
ẩm và mùa đông khô lạnh. Sự chênh lệch đạt 15-16 °C. Mùa mưa kéo dài từ
tháng 5 đến tháng 9 hàng năm. Lượng mưa trong mùa này chiếm 80% tổng
lượng mưa cả năm. Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.400-1.700 mm. Nhiệt độ
trung bình: 23,3 °C. Số giờ nắng trong năm: 1.530-1.776 giờ. Độ ẩm tương đối
trung bình: 79%.
Tài nguyên, khoáng sản
Tài nguyên rừng không lớn, chủ yếu là rừng trồng. Tổng diện tích đất
rừng là 661,26 ha phân bố tập trung ở Quế Võ (317,9 ha) và Tiên Du (254,95
ha). Tổng trữ lượng gỗ ước tính 3.279 m³, trong đó rừng phòng hộ 363 m³, rừng
đặc dụng 2916 m³.
Bắc Ninh nghèo về tài nguyên khoáng sản, chủ yếu chỉ có vật liệu xây
dựng như: đất sét làm gạch, ngói, gốm, với trữ lượng khoảng 4 triệu tấn ở Quế
Võ và Tiên Du, đất sét làm gạch chịu lửa ở thị xã Bắc Ninh, đá cát kết với trữ
lượng khoảng 1 triệu tấn ở Thị Cầu - Bắc Ninh, đá sa thạch ở Vũ Ninh - Bắc
Ninh có trữ lượng khoảng 300.000 m³. Ngoài ra còn có than bùn ở Yên Phong
với trữ lượng 60.000 - 200.000 tấn.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Quý IV/2021, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) ước tính tăng
4,04% so với cùng kỳ năm trước, tuy là mức tăng thấp nhất so với 3 quý trước
trong năm nhưng vẫn là con số tích cực. Nguyên nhân, yếu tố cơ bản là dịch
Covid tiếp tục diễn biến phức tạp làm ảnh hưởng đến sức mua và phải giảm
thiểu các hoạt động thương mại - dịch vụ, xây dựng; đồng thời công nghiệp có
mức tăng thấp. Trong các bộ phận cấu thành GRDP, khu vực nông, lâm nghiệp
và thủy sản giảm 1,33%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 4,56%; khu vực
dịch vụ tăng 1,81%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 7,71%.
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
17
Năm 2021, kinh tế tỉnh Bắc Ninh đã thể hiện sức chống chịu đáng kể
trong những giai đoạn khác nhau của đại dịch Covid-19, đã duy trì mức tăng
4,38% quý I, tăng cao 11,71% quý II và 8,89% quý III và duy trì mức tăng
4,04% trong quý IV như đã nêu trên. Tính chung cả năm, GRDP của tỉnh vẫn
đạt được mức tăng khá cao so với năm trước là 6,9% trong hoàn cảnh khó khăn.
Việc áp dụng các quy định về giãn cách xã hội và một số biện pháp cấp bách để
chống dịch Covid-19 ở các cấp độ khác nhau đã ảnh hưởng đến mọi ngành kinh
tế, trong đó một số ngành dịch vụ bị kéo thấp nhiều nhất. Trong tổng mức tăng
chung GRDP: Khu vực công nghiệp - xây dựng có mức tăng cao nhất; tiếp theo
là thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm; nông, lâm nghiệp và thủy sản; dịch vụ
tăng thấp nhất, lần lượt tăng là 8,22%; 5,75%; 3,47%; 2,12%. Tuy là mức tăng
thấp hơn mức trung bình của mục tiêu Đại hội XX của tỉnh đề ra nhưng trong
bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp thì đây là thành công lớn của tỉnh.
Điều này cho thấy tính đúng đắn, sáng tạo trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều
hành phòng chống dịch bệnh, duy trì, khôi phục phát triển kinh tế, sự quyết tâm
của cả hệ thống chính trị cùng với sự đồng hành, cố gắng của người dân và cộng
đồng doanh nghiệp để thực hiện có hiệu quả mục tiêu kép.
* Tăng trưởng kinh tế theo ngành:
- Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản: Yếu tố chủ lực là chăn nuôi lợn
phục hồi, sản lượng thịt lợn hơi tăng khá nên góp phần vào tốc độ tăng của
ngành chăn nuôi tăng cao nhất trong giai đoạn (2015-2021). Tính chung, ngành
nông nghiệp tăng 3,9%, đóng góp 0,09 điểm phần trăm vào GRDP trên địa bàn
tỉnh; ngành lâm nghiệp tăng 1,43% và thủy sản tăng 1,61%, 2 ngành này lại có
tỷ trọng nhỏ nên có đóng góp vào tốc độ tăng rất ít.
- Khu vực công nghiệp - xây dựng: Ngành công nghiệp có mức tăng khá
cao +9,92%, đóng góp 7,02 điểm phần trăm vào GRDP trên địa bàn tỉnh. Trong
đó, công nghiệp chế biến chế tạo đóng vai trò chủ chốt dẫn dắt tăng trưởng của
nền kinh tế. Mặc dù cũng chịu ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức
tạp, nhưng việc chuẩn bị công tác phòng chống dịch tốt ở những doanh nghiệp
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
18
lớn, đặc biệt các doanh nghiệp thuộc Tổ hợp Samsung trên địa bàn vẫn duy trì
tốt là nhân tố quan trọng đưa hoạt động sản xuất ổn định và đạt được mức tăng
khá cao +10,03%, đóng góp 7,01 điểm phần trăm. Trong ngành công nghiệp chế
biến chế tạo thì ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm
quang học tăng 10,03% đóng góp 4,45 điểm phần trăm; ngành sản xuất và phân
phối điện tăng 5,5%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm; riêng ngành cung cấp
nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải giảm 5,88%, làm giảm 0,02
điểm phần trăm trong mức tăng chung. Ngành xây dựng, do phải giãn cách xã
hội ở hầu hết các địa phương trên địa bàn tỉnh trong thời gian cao điểm có dịch,
các địa phương cũng bị động và phải ưu tiên về thời gian và nguồn lực con
người, vật chất cho công tác chống dịch; Giá nguyên liệu đầu vào tăng cao khiến
các nhà thầu khó tìm nguồn cung về nguyên liệu, ảnh hưởng đến phương án tài
chính khi triển khai dự án theo hợp đồng đã ký; sau giai đoạn đẩy mạnh đầu tư
cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị SXKD mà chủ yếu là ở các doanh nghiệp có vốn
FDI (tổ hợp Samsung đã hoàn thành xây dựng hạ tầng và mua sắm lắp đặt máy
móc thiết bị ở năm trước), đến nay các doanh nghiệp này có mức đầu tư giảm.
Đồng thời tỉnh cũng chưa thu hút được các dự án lớn đầu tư vào Bắc Ninh trong
năm 2021. Do vậy ngành xây dựng có mức giảm nhiều -18,8%, làm giảm 0,84
điểm phần trăm.
- Khu vực dịch vụ: Đại dịch Covid-19 tác động tiêu cực tới khu vực này
nhiều nhất, trong đó ảnh hưởng trầm trọng là hoạt động thương mại, dịch vụ tiêu
dùng. Tính chung khu vực dịch vụ đạt mức tăng thấp nhất 2,12%, đóng góp 0,38
4 điểm phần trăm. Với cách ứng phó linh hoạt, phù hợp với diễn biến dịch nên
đã duy trì được mức tăng trưởng dương của nhiều ngành dịch vụ; hạn chế tối đa
mức giảm của các ngành chịu bất lợi. Đóng góp của một số ngành dịch vụ có tỷ
trọng lớn vào tốc độ tăng thêm như sau: Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô
tô, xe máy tăng 1,79%, đóng góp 0,07 điểm phần trăm; vận tải kho bãi tăng
4,35%, đóng góp 0,09 điểm phần trăm; thông tin và truyền thông tăng 2,21%,
đóng góp 0,04 điểm phần trăm; hoạt động kinh doanh bất động sản tăng 4,24%,
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
19
đóng góp 0,1 điểm phần trăm; giáo dục và đào tạo tăng 2,04%, đóng góp 0,03
điểm phần trăm; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm có mức tăng cao
nhất +13,16%, đóng góp 0,24 điểm phần trăm; dịch vụ lưu trú và ăn uống giảm
25,38%, làm giảm 0,33 điểm phần trăm.
* Cơ cấu kinh tế: Cơ cấu của tỉnh tiếp tục chuyển dịch theo hướng tăng
cao tỷ trọng công nghiệp - xây dựng do những tác động tiêu cực của dịch Covid-
19 đã kéo giảm khu vực dịch vụ nhiều hơn: Khu vực công nghiệp - xây dựng
chiếm 77,33%; dịch vụ chiếm 16,07%; nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm
2,7%; khu vực thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 3,9% (Cơ cấu tương ứng của
cùng kỳ năm 2020 là: 76,51% - 16,85% - 2,72% - 3,93%). Như vậy, tỷ trọng
khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 0,82%, khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ
sản giảm 0,02%, riêng khu vực dịch vụ do chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19
nhiều nhất nên tỷ trọng giảm đi (-0,78%).
* Năng suất lao động: NSLĐ toàn tỉnh theo giá hiện hành năm 2021 ước
286 triệu đồng/lao động, tăng 15,9 triệu đồng so với năm 2020 (tương đương
12.416 USD/lao động, tăng 832 USD so với năm 2020); NSLĐ theo giá so sánh
tăng 4,07% do trình độ của người lao động ngày càng được nâng cao (tỷ lệ lao
động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ năm 2021 đạt 28,1%, cao hơn mức
27,8% của năm 2020).
Dân số
Năm 2021, dân số Bắc Ninh là 1,462,945 người, trong đó nam 725,237
người chiếm 49,6% và nữ 737,708 người chiếm 50,4%; khu vực thành thị
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
20
536,149 người, chiếm 36,6% dân số toàn tỉnh và khu vực nông thôn 926,796
người, chiếm 63,4%. Mật độ dân số Bắc Ninh năm 2021 đã lên tới 1778,27
người/km², gần gấp 5 lần mật độ dân số bình quân của cả nước và là địa phương
có mật độ dân số cao thứ 3 trong số 63 tỉnh, thành phố, chỉ thấp hơn mật độ dân
số của Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh
Số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp tại thời
điểm 01/12/2021, so với tháng trước tăng 1,54% nhưng giảm 3,6% so với cùng
thời điểm năm trước. Xét theo loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước
so với cùng thời điểm tháng trước và cùng thời điểm năm trước lần lượt là
(+0,36%) và (-1,55%); doanh nghiệp ngoài Nhà nước (+0,18%) và (-2,46%);
doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (+1,83%) và (-3,87%). Tại thời
điểm trên, số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp ngành công nghiệp
chế biến, chế tạo (+1,54%) nhưng (-3,71%); ngành sản xuất và phân phối điện,
khí đốt, nước nóng và điều hòa không khí giữ nguyên và (+1,32%); ngành cung
cấp nước và hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải (+1,98%) và
(+2,69%).
Tính chung cả năm 2021, chỉ số sử dụng lao động của doanh nghiệp công
nghiệp so với cùng kỳ năm trước giảm 5,45%, trong đó, lao động làm việc trong
ngành công nghiệp chế biến chế tạo (-5,45%); ngành cung cấp nước và hoạt
động quản lý và xử lý rác thải, nước thải (-1,4%); riêng ngành sản xuất và phân
phối 23 điện, khí đốt, nước nóng và điều hòa không khí (+2,41%). Xét theo loại
hình doanh nghiệp, cả 3 loại hình đều có chỉ số giảm: Lao động làm việc trong
doanh nghiệp Nhà nước (-0,23%); doanh nghiệp ngoài Nhà nước (-2,02%);
doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (-6,25%).
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Hệ thống bệnh viện tại Việt Nam
Mạng lưới bệnh viện ở Việt Nam khá rộng khắp. Có tổng số 1.531 bệnh
viện, trong đó hơn 86% là bệnh viện công và gần 14% là bệnh viên tư, chủ yếu
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
21
tập trung ở các khu vực đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng.
1.318 bệnh viện công được quản lý theo hệ thống phân cấp, được phân loại theo
tuyến trung ương, tuyến tỉnh và tuyến huyện hoặc tuyến xã.
Mặc dù được thiết lập tốt nhưng các bệnh viện tại Việt Nam hiện đang phải
đối mặt với một số thách thức lớn. Hầu hết các bệnh viện công trong nước đã
được xây dựng cách đây hơn hai thập kỷ, cơ sở hạ tầng đã cũ và lạc hậu, cần
được nâng cấp.
Mặt khác, tình trạng quá tải thường xuyên xảy ở các bệnh viện chuyên
khoa sâu hay một số bệnh viện nổi tiếng đầu ngành. Số lượng bệnh nhân muốn
được điều trị ở các bệnh viện tuyến trung ương quá đông do có đầy đủ trang
thiết bị y tế và đội ngũ y bác sỹ tay nghề cao. Kết quả là các bác sĩ và y tá bị quá
tải, phải phục vụ số lượng lớn bệnh nhân, làm việc nhiều giờ trong điều kiện
căng thẳng với mức lương khá thấp.
Do đó, hệ thống bệnh viện tại Việt Nam cần được nâng cấp cả về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và dịch vụ. Những khoảng cách y tế hiện tại tạo cơ hội cho
các nhà đầu tư nước ngoài vào để tăng cường cung cấp dịch vụ chăm sóc sức
khỏe và nâng cao hiệu quả cũng như chất lượng dịch vụ.
2.2. Thị trường y tế số Việt Nam: cơ hội cho các nhà đầu tư
Tiềm năng y tế Việt Nam nói chung và y tế số (digital healthcare) có thể
thấy qua giá trị tăng trưởng của ngành này với tổng chi tiêu y tế hơn 17 tỉ USD
năm 2019, tương đương 6,6% GDP (ước tính từ hãng nghiên cứu thị trường
Fitch Solutions). Công ty cũng dự báo rằng chi tiêu cho y tế vào năm 2022 sẽ
đạt 23 tỉ USD với mức tăng trưởng kép (CAGR) hàng năm khoảng 10,7%.
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
22
Theo kết quả đánh giá của Fitch Solutions, việc áp dụng công nghệ viễn
thông vào lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam sẽ phát triển mạnh trong
thời gian tới, một phần là nhờ các nỗ lực của Chính phủ trong việc khuyến khích
tận dụng các dịch vụ viễn thông trong ngành y tế, giúp người dân tiếp cận nhiều
hơn với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe công đồng.
Ngày 22/6/2020, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 2628/QĐ-BYT phê duyệt
Đề án "Khám, chữa bệnh từ xa" giai đoạn 2020 - 2025, hướng đến mục tiêu:
"Mọi người dân đều được quản lý, tư vấn, khám bệnh, chữa bệnh, hỗ trợ chuyên
môn của các bác sỹ từ tuyến xã đến tuyến Trung ương; người dân được sử dụng
dịch vụ y tế có chất lượng của tuyến trên ngay tại cơ sở y tế tuyến dưới. Các cơ
sở y tế được hỗ trợ chuyên môn thường kỳ và đột xuất từ các bệnh viện tuyến
cuối dựa trên nền tảng công nghệ thông tin; góp phần phòng chống dịch bệnh,
giảm quá tải bệnh viện tuyến trên, nâng cao chất lượng, hiệu quả khám, chữa
bệnh và sự hài lòng của người dân".
Theo Đề án, sẽ có 24 bệnh viện tuyến trên tham gia vào mạng lưới khám,
chữa bệnh từ xa. Các bệnh viện thực hiện đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ
chuyên môn khám chữa bệnh từ xa...
Khu vực tư nhân cũng nhanh chóng tận dụng lợi thế của sự chuyển dịch
sang các dịch vụ chăm sóc sức khỏe số. Nhiều công ty khởi nghiệp đã nhảy vào
lĩnh vực này ở Việt Nam trước khi dịch Covid-19 bùng phát. Một số công ty
cung cấp dịch vụ đặt lịch cho phép bệnh nhân đặt lịch hẹn với bác sĩ mà không
cần đến bệnh viện, do đó giảm thời gian xếp hàng và nguy cơ lây nhiễm. Bệnh
nhân có thể trao đổi và nhận được sự tư vấn từ các chuyên gia y tế về các mối
quan tâm sức khỏe.
Tương tự như vậy, các công ty y tế kỹ thuật số cũng có nhiều cơ hội góp
phần vào việc chăm sóc sức khỏe chất lượng cao hơn và tiết kiệm chi phí hơn ở
Việt Nam. Với dân số hơn 90 triệu người và hơn 1.000 bệnh viện trên toàn quốc,
tiềm năng ứng dụng CNTT trong y tế ở Việt Nam là rất lớn. Các startup hoàn
toàn có thể khai thác tiềm năng đó bằng cách tham gia giải quyết bài toán điện
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
23
tử hóa công tác quản lý khám chữa bệnh, đơn giản hóa các thủ tục, nâng cao
chất lượng cung cấp dịch vụ y tế.
Theo một báo cáo của YCP Solidiance, các bệnh viện tư nhân hiện có hệ
thống quản lý y tế tương đối tiên tiến, hiện đại so với các bệnh viện công vì một
số lý do. Các bệnh nhân có thu nhập cao hơn sẵn sàng chi trả cho các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe hiện đại và chất lượng cao hơn. Với số hóa là một lợi thế
cạnh tranh, các bệnh viện tư nhân đã đẩy mạnh đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng
kỹ thuật số của họ. Các bệnh viện này được trang bị các sản phẩm và dịch vụ
của các công ty công nghệ và thông tin hàng đầu như Oracle hoặc SAP với các
hệ thống tiêu chuẩn hóa. Do đó, việc triển khai các công cụ số tại bệnh viện tư
nhân ít phức tạp hơn so với các bệnh viện công.
2.3. Thách thức ngành y tế
Mặc dù lĩnh vực y tế số ở Việt Nam rất hấp dẫn, nhưng các rào cản về
chính sách và khung pháp lý yếu vẫn tiếp tục là thách thức đối với các nhà đầu
tư nước ngoài thiếu kinh nghiệm.
Thứ nhất là thói quen các bác sỹ, chuyên gia y tế và bệnh nhân trong việc
sử dụng tài liệu giấy. Thứ hai, các quy trình hành chính rườm ra và phức tạp làm
chậm việc áp dụng kỹ thuật số, ví dụ việc ứng dụng chữ ký điện tử trong thanh
toán bảo hiểm y tế quốc gia.
Thứ ba, các hệ thống CNTT y tế vẫn chưa chia sẻ dữ liệu người bệnh với
nhau, liên quan đến vấn đề bảo mật thông tin, hồ sơ sức khỏe. Các bệnh viện
cũng sử dụng những giải pháp, phần mềm khác nhau nên việc kết nối dữ liệu với
nhau sẽ là một thách thức tương đối lớn.
Thực tế, lĩnh vực y tế số tại Việt Nam hiện chưa phát triển tương xứng với
tiềm năng của nó, vốn đầu tư thu hút được ít hơn đáng kể so với các lĩnh vực
liên quan như thanh toán hoặc thương mại điện tử.
Chính phủ Việt Nam đang thúc đẩy chương trình số hóa tại các bệnh viện
và phòng khám trên cả nước. Các giải pháp thông minh đang được khuyến khích
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
24
mạnh mẽ, như sử dụng các công nghệ dữ liệu lớn (big data), trí tuệ nhân tạo
(AI), điện toán đám mây và công nghệ di động để giúp giảm bớt tình trạng quá
tải của các bệnh viện công và nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh.
Mới đây, Chính phủ đã thông qua Luật Đầu tư sửa đổi 2020 số
61/2020/QH14 gồm 7 chương và 77 Điều, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021,
nhằm khuyến khích đầu tư vào 5 lĩnh vực trọng điểm bao gồm y tế. Các dự án
thuộc các lĩnh vực này sẽ được hưởng lợi từ ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp,
miễn giảm tiền thuê đất và hỗ trợ tín dụng.
Nhìn chung, các giải pháp này khẳng định cam kết của Chính phủ Việt Nam
trong việc tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi, hấp dẫn các nhà đầu tư,
đồng thời để đáp ứng nhu cầu trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đang ngày càng
phát triển.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
25
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT:1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán tổng mức theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộxây dựng ngày20 tháng 01 năm 2021về Ban hành suấtvốn đầu
tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
26
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng Nhân Đức”
được thực hiệntại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
27
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
28
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Công trình bệnh việnY học cổ truyền
2.1.1. Mục tiêu
Dự án sau khi được đầu tư xây dựng sẽ đạt tiêu chuẩn với đội ngũ cán bộ
y tế có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, các thiết bị hiện đại và cơ sở vật chất
đạt tiêu chuẩn chất lượng, bệnh viện tham gia khám chữa bệnh và chăm sóc sức
khỏe cho người tự nguyện chi trả các dịch vụ y tế đang sinh sống và làm việc tại
địa phương nói riêng và nhân dân các tỉnh lân cận nói chung, góp phần tham gia
công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân.
Phối hợp với các bệnh viện nhà nước, tư nhân, cơ sở có vốn đầu tư nước
ngoài để nghiên cứu khoa học, đào tạo cán bộ, áp dụng kỹ thuật mới góp phần
nâng cao trong công tác bảo vệ sức khỏe của cộng đồng.
2.1.2. Hoạt động của bệnh viện
Bệnh viện hoạt động với các dịch vụ sau:
Các dịch vụ ngoại trú:
- Dịch vụ tư vấn, quản lý và chăm sóc sức khỏe định kỳ.
- Dịch vụ tư vấn, khám, chữa bệnh ngoại trú.
- Dịch vụ tư vấn, chuẩn đoán hình ảnh.
- Các dịch vụ phụ trợ, cung cấp thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc, tổ chức hội
thảo khoa học, tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cơ sở y tế trong
vùng ....
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
29
Các dịch vụ nội trú:
- Dịch vụ khám và điều trị bệnh, chăm sóc và điều dưỡng bệnh trong nội trú
hàng ngày.
- Dịch vụ tư vấn, khám và chữa bệnh trong trường hợp cấp cứu 24h/24h hàng
ngày.
- Các dịch vụ chuẩn đoán, phát hiện bệnh và phẫu thuật điều trị bệnh.
- Dịch vụ chăm sóc đặc biệt.
- Các dịch vụ khác: Ăn - Ở - Giặt giũ .... phục vụ bệnh nhân….
2.1.3. Chức năng - nhiệm vụ
Cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe
- Cấp cứu, khám, chữa bệnh nội trú và ngoại trú;
- Chuyển người bệnh khi vượt quá khả năng điều trị của bệnh viện;
- Khám sức khỏe định kỳ, quản lý sức khỏe, khám sức khỏe cho người Việt
Nam đi lao động ở nước ngoài.
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
30
Đào tạo cán bộ
- Đào tạo cán bộ thường xuyên cho cán bộ nhân viên bệnh viện, các bệnh viện
khác khi có yêu cầu để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
- Là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế từ bậc trung học trở lên đến đại học
(Nếu có yêu cầu của cơ quan quản lý ngành y tế và các cơ sở đào tạo).
Nghiên cứu khoa học về y học
- Tham gia tổng kết, đánh giá các đề tài nghiên cứu khoa học;
- Kết hợp với các bệnh viện, viện tham gia các công trình nghiên cứu về điều trị
bệnh, y tế cộng đồng và dịch tễ học trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu
cấp cơ sở, cấp Bộ.
Phòng bệnh
Thực hiện tốt công tác phòng bệnh trong bệnh viện, phối hợp với các cơ sở y tế
dự phòng ở địa phương tham gia phát hiện và phòng chống các bệnh dịch nguy
hiểm. Tham gia công tác truyền thong giáo dục sức khỏe thực hiện công tác
phòng chống dịch bệnh, bệnh nghề nghiệp.
Hợp tác quốc tế về y học
Tham gia các chương trình hợp tác quốc tế với các cá nhân, tổ chức nước ngoài
theo quy định của nhà nước.
Quản lý kinh tế trong bệnh viện
Quản lý kinh tế minh bạch, thống nhất theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.1.4. Bộ máy quản lý bệnh viện
Khối phòng chức năng
▪ Phòng Hành chính quản trị
▪ Phòng Tổ chức cán bộ
▪ Phòng Kế hoạch tổng hợp
▪ Phòng Vật tư thiết bị y tế
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
31
▪ Phòng Tài chính kế toán
▪ Phòng Quản lý chất lượng bệnh viện
▪ Phòng Công nghệ thông tin
▪ Phòng Điều dưỡng
▪ Phòng Công tác xã hội
Khối cận lâm sàng
▪ Khoa Dược
▪ Quầy Thuốc
▪ Khoa Xét nghiệm
▪ Khoa Đông Y thực nghiệm
▪ Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
▪ Khoa Chẩn đoán hình ảnh
▪ Khoa Thăm dò chức năng
▪ Khoa Dinh dưỡng
Khối lâm sàng
▪ Khoa Nội
▪ Khoa Lão
▪ Khoa Phụ
▪ Khoa Ngoại
▪ Khoa Da liễu
▪ Khoa Nội - Nhi
▪ Khoa Khám bệnh
▪ Khoa Thận tiết niệu và Nam học
▪ Khoa Đa khoa ngũ quan
▪ Khoa Hồi sức cấp cứu
▪ Khoa Châm cứu dưỡng sinh
▪ Khoa Khám chữa bệnh tự nguyện chất lượng cao
▪ Khoa Kiểm soát và điều trị ung bướu
▪ Khoa Cơ xương khớp
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
32
2.1.5. Mô hình tương tác với Khách hàng từ xa
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
33
- Hồ sơ bệnh án:
o Mỗi khách hàng sẽ có một mã khách hàng duy nhất;
o Hồ sơ bệnh án điện tử;
o Hồ sơ bệnh án được cập nhật sau mỗi lần thăm khám/tương tác;
o Hồ sơ bệnh án được lưu trữ vĩnh viễn.
Yêu cầu trong khai thác sử dụng
- Công trình tòa nhà bệnh viện được thiết kế theo hướng hiện đại, ứng dụng
mô hình thông tin xây dựng (BIM - Building Information Modeling) giúp tối ưu
hóa chi phí quản lý vận hành khai thác sử dụng công trình.
o Tối ưu chiếu sáng và thông gió tự nhiên, kết hợp với hệ thống điện điều khiển
thông minh giúp tiết kiệm năng lượng;
o Chú trọng đến sự phát triển bền vững: ưu tiên sử dụng năng lượng tái tạo và
tái sử dụng nước thải sinh hoạt.
- Công trình tiện ích sử dụng cho cả trẻ nhỏ và người khuyết tật.
- Chất lượng công trình tương đương chuẩn 3 sao (riêng các nhà vệ sinh công
cộng đạt chuẩn tương đương 4 sao).
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
34
2.1.6. Sơ đồ quy trình đón tiếp bệnh nhân
2.2. Khu bệnh viện dưỡng lão
Khối nhà dưỡng lão
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
35
Khối nhà dưỡng lão được thiết kế cho những người cao tuổi nên ngoài
không gian để nghỉ ngơi thì cần có chỗ để đi dạo, tĩnh dưỡng và thư giãn cho
người già. Không chỉ mỗi một căn phòng nơi đây như một khu nghỉ dưỡng cao
cấp mà cảnh quan xung quanh còn được thiết kế hết sức đẹp mắt với lối đi trải
thảm cỏ, ánh sáng từ đèn và trần nhà được trang trí khiến người ta cảm nhận như
ban ngày có mặt trời chiếu sáng, ban đêm có những ngôi sao lấp lánh xuất hiện.
Đảm bảo hiệu quả trong vận hành: Giảm thiểu khoảng cách đi lại cần thiết
giữa các không gian thường hay được sử dụng để nhân viên có thể làm việc một
cách hiệu quả nhất. Có thể sử dụng các biện pháp giám sát bằng camera để giảm
bớt số lượng nhân viên túc trực.
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
36
Chú trọng đến điều kiện vệ sinh môi trường: Do điều kiện sinh lý, sức
khỏe nên vấn đề vệ sinh cá nhân của người cao tuổi nếu không chú trọng có thể
sẽ ảnh hưởng đến điều kiện môi trường chung của nhà dưỡng lão, gây ấn tượng
xấu cho người thân cũng như khách đến thăm.
Lưu tâm đến thiết kế đảm bảo tính dẫn hướng, dễ tìm đường để giúp cho
người cao tuổi có dễ dàng nhận biết vị trí hiện tại và đích đến. Những không
gian được sử dụng thường xuyên như phòng sinh hoạt chung, thư viện… cần bố
trí các yếu tố dẫn hướng có tính kiến trúc, nghệ thuật dễ dàng nhìn thấy từ xa
như cây xanh, non bộ, tượng…
Cần đáp ứng các yêu cầu thiết kế kiến trúc đảm bảo cho người khuyết tật,
người cao tuổi dễ dàng tiếp cận các không gian chức năng trong nhà dưỡng lão.
An ninh và an toàn: Bố trí các tay vịn, thanh vịn ở tất cả các vị trí thích
hợp cũng như thiết kế cốt nền, sàn kết hợp sử dụng vật liệu sao cho hạn chế tối
đa khả năng vấp, ngã, trơn trượt… Kiểm soát nghiêm ngặt tránh cho người cao
tuổi tiếp cận quá gần các khu vực nguy hiểm như hồ nước, trạm điện… Bố trí
thiết bị giám sát để đảm bảo an toàn tài sản cho cư dân, nhân viên cũng như
khách đến thăm.
Yếu tố thẩm mỹ trong thiết kế có liên quan mật thiết đến việc tạo cho
người cao tuổi cảm giác được điều trị như ở nhà. Nó đồng thời cũng góp phần
quan trọng vào việc tiếp thị hình ảnh của nhà dưỡng lão đến người nhà bệnh
nhân cũng như khách đến thăm quan.
Phòng tập phục hồi chức năng người cao tuổi
Những người lớn tuổi thường hay bị té ngã trong sinh hoạt hàng ngày dẫn
đến nằm bất động một chỗ, bệnh nhân bị ung thư, bệnh pakinson, người già yếu
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
37
hay mắc bệnh gai, thái hóa cột sống cổ, cột sống thắt lưng và thái hóa khớp gối
dẫn đến nằm một chỗ không đi lại được và bị rút gân, teo cơ…
Tập Vật lý trị liệu cho người già là một trong những phương pháp điều trị
vô cùng quan trọng cấp thiết không chỉ phục hồi chức năng vận động mà còn
phục hồi chức năng hô hấp, tiêu hóa, vật lý trị liệu đóng vai trò trong việc thúc
đẩy nâng cao chất lượng cuộc sống và sức khỏe tinh thần bằng cách cùng tập với
bệnh nhân, hướng dẫn bệnh nhân tập thêm dụng cụ, mát xa, đọc báo … vận
động tạo cảm giác thoải mái nhất trong các hoạt động hàng ngày.
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
38
2.3. Hành lang cây xanh
Các hành lang xanh của khu dân cư: các tuyến đường vòng xung quanh
khu dân cư, đường dạo - có chức năng như các tuyến sinh thái - là nơi cách ly
khu dân cư với các khu vực xung quanh. Những tuyến này là những tuyến cây
xanh bao quanh khu vực dự án, các tuyến đường phía bắc, nam bao quanh dự án,
đó là những ‘ngón tay’ xanh - thâm nhập vào các khu chức năng cho đến khu
trung tâm của khu vực.
2.4. Giao thông
Bố trí xuyên qua các lô đất tạo mặt tiền cho các nhà liên kế, biệt thự. Vỉa
hè rộng đủ bố trí đủ để bố trí thoát nước, đường ống kỹ thuật và cây xanh.
Tất cả các khu chức năng đều nghiên cứu bố trí đảm bảo qui chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng qui định. Không gian kiến trúc cảnh quan nhấn mạnh ở các trục
đường chính với nhà phố mật độ xây dựng cao tạo không gian nhộn nhịp của
khu phố thương mại -dịch vụ.Chuẩn bị đất xây dựng với phương án san nền tiêu
thuỷ đạt cao trình thoát nước khu vực.
Hệ thống kỹ thuật hạ tầng đảm bảo yêu cầu về qui mô và chất lượng.
Phần đất giải toả sẽ được thoả thuận bồi thường cho dân với giá đền bù
hợp lý đúng theo qui định nhà nước hiện hành.
2.5. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng
- San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình.
- Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp nước cho khu vực, khi tiến hành xây
dựng hàng rào và khu du lịch nghỉ dưỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ
thuật riêng đảm bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn
của khu du lịch nghỉ dưỡng.
- Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện:
+ Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV
+ Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh
rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu.
- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước bẩn sẽ
được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh
rồi đổ ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường.
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
39
- Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác đã được quy hoạch.
- Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề VSMT để tạo ra
hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực của một
khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái tự nhiên.
- Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm
cỏ, tiểu cảnh ... Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt.
- Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án.
- Hệ thống điều hòa trung tâm: Hệ thống tập trung thích hợp cho từng loại
phòng. Khách có thể tự điều chỉnh tại phòng ngủ. Các chỗ công cộng phải
được điều chỉnh khi đông người và tắt bớt ở một số nơi không có nhu cầu.
- Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự
động, phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự động được gắn
liền vào tường, các ống này được nối đến từng phòng ngủ, nguồn nước cứu
hỏa phía ngoài, bình dập lửa xách tay ở những vị trí quan trọng, lớp phủ
amiant chịu nhiệt trong nhà bếp, ...
Ngoài ra dự án sẽ tiến hành lắp đặt các hệ thống khác như:
- Hệ thống trung tâm liên lạc trung tâm
- Hệ thống camera
- Hệ thống lọc nước
- Các hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn khác
- Hệ thống tự động hóa trong quản lý và trong điều hành kỹ thuật chung
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
40
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
41
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
42
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý III/2022
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý IV/2022
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý I/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý II/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý III/2023
đến Quý
II/2024
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
43
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Bệnh
viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng Nhân Đức”là xem xét đánh giá
những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và
khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để
nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường
và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu
chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
44
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng Nhân
Đức”được thực hiện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh .
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
45
cũngnhư các phươngtiệnvận tạivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
46
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
47
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
48
Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính
hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá
trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết
dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
- Chi phí đầu tư hợp lý.
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
49
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi
công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm
ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra
tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
50
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng
có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước.
Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc
vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của
các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương
tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ
đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi
trong thời gian xe chờ…;
Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
51
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn:
Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
VII. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
52
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”
53
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 61,89%, vốn vay 38,11%. Chủ đầu tưsẽ làm
việc với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân
hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng Nhân Đức”làm cơ
sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx

More Related Content

What's hot

Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưdiepthevien
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356
Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356
Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...nataliej4
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
 
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệpLuận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
 
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
 
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
 
Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356
Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356
Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
BÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂM
 
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
 

Similar to Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx

Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực ...
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực ...Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực ...
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực ...jackjohn45
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thưLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUCDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUCLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356
Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356
Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeThuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARECong ty CP Du An Viet
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénDự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx (20)

Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực ...
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực ...Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực ...
Văn kiện dự án đổi mới chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa dựa trên năng lực ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUCDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
 
Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356
Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356
Dự án trung tâm chẩn đoán y khóa quốc tế 0918755356
 
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeThuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
Thuyết minh dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
 
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénDự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Luận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương, 9 ĐIỂM
Luận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương, 9 ĐIỂMLuận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương, 9 ĐIỂM
Luận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương, 9 ĐIỂM
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 

Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CÔNG TY Địa điểm:
  • 2. DỰ ÁN BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG Địa điểm:
  • 3. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................10 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................11 5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................11 5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................13 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................13 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................13 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án..........................................16 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................20 2.1. Hệ thống bệnh viện tại Việt Nam.............................................................20 2.2. Thị trường y tế số Việt Nam: cơ hội cho các nhà đầu tư............................21 2.3. Thách thức ngành y tế.............................................................................23 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................24 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................24 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................25 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................26 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................26 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................26 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.26 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................26 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............26
  • 4. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 3 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................28 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............28 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......28 2.1. Công trình bệnh viện Y học cổ truyền......................................................28 2.2. Khu bệnh viện dưỡng lão ........................................................................34 2.3. Hành lang cây xanh.................................................................................38 2.4. Giao thông..............................................................................................38 2.5. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng.......................................................................38 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................40 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................40 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................40 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................40 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................40 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................40 2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................40 2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................40 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................41 3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................41 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................42 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................43 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................43 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............43 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................44 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................44 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................44
  • 5. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 4 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................46 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................48 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................49 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................49 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................50 VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................51 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................53 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................53 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................55 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................55 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................55 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................55 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................56 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................56 KẾT LUẬN ..................................................................................................59 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................59 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................59 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................60 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................60 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................61 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................62 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................63 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................64 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................65 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................66 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................67
  • 6. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 5 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................68
  • 7. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Chỗ ở hiện tại: II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” Địa điểm thực hiện dự án:huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: .000 đồng. (Năm trăm mười bốn tỷ, ba trăm hai mươi mốt triệu, ba trăm bốn mươi nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (61,89%) : đồng. + Vốn vay - huy động (38,11%) : đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Dịch vụ khám chữa bệnh 116.800,0 Khách/năm Dịch vụ chăm sóc sức khỏe người già 75.920,0 Khách/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Về lĩnh vực y tế Theo số liệu của Bộ Y tế, tại Việt Nam ước tính hàng năm chi tiêu cho y tế chiếm xấp xỉ 7% GDP. Theo hãng nghiên cứu thị trường Business International Monitor, tổng chi tiêu y tế của hơn 90 triệu dân Việt Nam hiện chiếm đến 5,8% GDP, cao nhất ASEAN và sẽ đạt đến con số 24 tỉ USD vào năm 2020 nhờ lộ trình xã hội hóa y tế mà Chính phủ đang tiến hành. Chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh là lĩnh vực đặc thù, nơi mà người dân không muốn đặt cược rủi ro sức khỏe của mình vào các bệnh viện mới, ít tên tuổi. Niềm tin vào chất lượng của các bệnh viện trong nước (kể cả công và tư) vẫn còn rất thấp,
  • 8. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 7 góp phần giải thích con số 1-2 tỉ USD chảy ra nước ngoài mỗi năm khi người Việt xuất ngoại chữa bệnh. Trong khi các nước chung quanh như Singapore, Malaysia, Thái Lan đang phát triển du lịch y tế tạo nên nguồn thu ngoại tệ đáng kể cho đất nước, thì nước ta vẫn chưa có chiến lược nào để tham gia thị trường này dù những nhà quản lý luôn tự hào “bác sĩ Việt Namkhông thua gì bác sĩ nước ngoài”. Nguyên nhân cơ bản của những tồn tại, yếu kém đó là: Công tác quản lý, điều hành ở một số cơ sở khám, chữa bệnh thiếu tính khoa học, chưa chủ động trong việc xây dựng đề án, kế hoạch đảm bảo cho sự phát triển. Số lượng, chất lượng nguồn nhân lực, nhất là tuyến huyện, xã còn hạn chế; thiếu nhân lực có trình độ chuyên môn giỏi, chuyên khoa sâu. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đầu tư chưa mang tính đồng bộ dẫn đến hiệu quả khai thác, sử dụng chưa cao. Tinh thần thái độ phục vụ người bệnh và thủ tục hành chính còn phức tạp, chưa thật sự mang lại sự hài lòng cho người bệnh. Về y học cổ truyền Hiện nay trên thế giới đang tồn tại song song 2 trường phái y học, đó là y học cổ truyền và y học hiện đại. Y học cổ truyền chữa bệnh bằng thảo dược theo kinh nghiệm truyền lại từ thời cổ. Y học hiện đại chữa bệnh bằng các hóa chất và phương tiện do con người tạo ra trên cơ sở những kiến thức khoa học tiên tiến. Trước đây, cố Bộ trưởng Bộ Y Tế – Giáo sư, Bác sỹ Nguyễn Văn Hưởng đã đề ra phương hướng xây dựng nền y học Việt Nam trên cơ sở kết hợp Đông y và Tây y. Quan điểm của Bộ Y tế là hoàn toàn đúng đắn vì, xét hai trường phái y học trên có thể thấy mỗi trường phái có những ưu và nhược điểm khác nhau, nếu ta loại bỏ những nhược điểm của 2 trường phái để tận dụng những ưu điểm thì chúng ta sẽ có một trường phái y học hoàn thiện, sẽ đem đến hiệu quả điều trị bệnh tốt nhất. Y học hiện đại chủ yếu học về Bệnh học chuyên khoa Nội, Ngoại, Sản, Nhi, Truyền nhiễm, Phục hồi chức năng, Y tế cộng đồng, Giải phẫu sinh lý, Kỹ thuật điều dưỡng, Vi sinh – Ký sinh trùng, Vệ sinh phòng bệnh, Dược lý, Kỹ năng giao tiếp, Quản lý và tổ chức y tế và học thực hành lâm sàng thực nghiệm tại các bệnh viện đa khoa dưới sự hướng dẫn của các Bác sĩ. Y học cổ truyền ngoài việc đào tạo các kiến thức y học hiện đại, như bệnh học đại cương, sinh
  • 9. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 8 viên sẽ phải học chuyên sâu về Y học cổ truyền như Dược học cổ truyền Thực vật dược, Dược lâm sàng, Chế biến dược liệu, Bào chế các dạng thuốc Đông Dược; Dưỡng sinh (kỹ thuật vật lý trị liệu, Phương pháp thực dưỡng); Châm cứu (Điện châm, Đầu châm, Châm tê, Thủy châm); Bệnh học (Bệnh học kết hợp nội khoa, Bệnh học kết hợp Ngoại, Nhi, Nhiễm, Phụ sản và Điều trị bằng phương thức dùng thuốc y học cổ truyền…). Theo tiến sĩ Y Dược, Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Ngành Y dược cổ truyền đã và đang đóng một vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ bằng liệu pháp chữa bệnh dùng thuốc hoặc không dùng thuốc ở hầu hết các quốc gia Châu Á. Chính vì sự tiện lợi, tính an toàn và hiệu quả của Đông Y nên vai trò và giá trị sử dụng của Y dược cổ truyền ngày càng được nhiều Quốc gia thừa nhận và áp dụng trong phòng, chữa bệnh và phục hồi chức năng. Về Viện dưỡng lão Kinh tế xã hội phát triển, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện, công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe ngày càng được Đảng, Nhà nước và xã hội quan tâm, tuổi thọ trung bình ngày càng cao vì vậy số người già trong xã hội ngày càng nhiều. Dân số của thành thị vẫn đang có xu hướng tăng nhưng tăng cả về số người trẻ và người già trong khi đó thì ở các vùng nông thôn mức độ già hoá tăng cao hơn trong những năm gần đây do số người trẻ đang được thu hút đi lao động tại thành thị và các khu công nghiệp. Trong 50 năm qua, tuổi thọ trung bình của người dân trên toàn thế giới đã tăng thêm được 21 tuổi (từ 48 lên 69 tuổi). Thống kê mới nhất của Tổ chức WHO cũng ghi nhận: Việt Nam nằm trong số những quốc gia đạt được tiến bộ đáng kể trong việc gia tăng tuổi thọ trung bình, kể từ năm 1990, thông qua các chương trình chăm sóc sức khỏe, việc chăm sóc sức khoẻ cộng đồng nói chung và người cao tuổi nói riêng khá thành công. Theo thống kê của Tổ chức WHO, tuổi thọ trung bình của phụ nữ Việt Nam là 75 tuổi, so với 72 tuổi năm 2000 và 68 tuổi của năm 1990. Tương tự, tuổi thọ trung bình của đàn ông Việt Nam cũng tăng từ 64, 68 lên 70 năm. Cũng theo thống kê của Tổ chức WHO, tuổi thọ trung bình cho cả hai giới ở Việt Nam tăng từ 66 tuổi năm 1990 lên 70 tuổi năm 2000 và hiện nay là 72 tuổi (đứng thứ 4 ở Đông Nam Á, đứng thứ 20 ở châu Á và đứng thứ 83 trên thế giới) nhưng có tới 95% người trên 60 tuổi có bệnh tật, trong đó khoảng 55% người mắc các bệnh mạn tính như tiểu đường, tim mạch, huyết áp; số cụ bà cô đơn đông hơn gấp 5 lần cụ ông... Đó là những vấn đề đáng quan tâm trong khi tốc độ già hóa dân số của Việt Nam đang tăng nhanh.
  • 10. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 9 Số cụ trên 100 tuổi tăng từ 3.000 cụ năm 1999 lên 7.200 cụ năm 2009. Tuổi thọ bình quân tăng, số lượng người cao tuổi (NCT) tăng là biểu hiện đáng mừng, cho thấy Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn trong việc cải thiện đáng kể về y tế, dinh dưỡng và phát triển kinh tế - xã hội, đời sống vật chất của người dân được nâng cao. Việt Nam đang bước vào thời kỳ già hóa dân số với sự tăng tốc khá nhanh, hiện nay cừ khoảng 11 người dân đã có 1 người cao tuổi, dự báo đến năm 2030 thì sẽ ở mức 6 người dân sẽ có 1 người cao tuổi. Tại các nước có nền kinh tế phát triển, đặc biệt là ở Châu Âu, châu Mỹ, châu Úc…, dân số già đi sẽ gia tăng nhu cầu về các dịch vụ chăm sóc cho người già, nếu như ở phương Đông, theo truyền thống, cha mẹ khi tuổi cao sức yếu sẽ được con cái phụng dưỡng tại nhà, thì ở phương Tây, những người cao niên được đưa vào sống trong các viện dưỡng lão hoặc các cơ sở chăm sóc người cao tuổi. Viện dưỡng lão phải là nơi các cụ được sống tập thể, còn minh mẫn, vẫn tham gia công việc khác nhau. Sớm dậy họ tập thể dục, về ăn sáng, ngồi đọc báo, đi bộ, chơi thể thao. Sau đó, các cụ kéo nhau đi làm công tác xã hội: Xuống nhà trẻ, trại mồ côi, chia sẻ với các cháu sự thiếu hụt tình cảm… Viện lão phải là nơi dưỡng tuổi già, phòng tránh bệnh cho họ, tạo đời sống vui vẻ để họ kéo dài tuổi thọ. Bên cạnh đó, viện dưỡng lão cũng là mái nhà chung nơi người già có thể gặp gỡ và sinh hoạt cùng với những người đồng thế hệ để giảm đi nỗi cô đơn vào tuổi xế chiều. Ngoài việc cho người già uống thuốc khi học có bệnh cần điều trị bệnh ngoại trú theo đơn hoặc thuốc bổ mỗi ngày, các điều dưỡng viên còn giúp đỡ họ trong vấn đề vệ sinh cá nhân. Mọi việc khác như giặt giũ quần áo, ra giường, ăn uống, vui chơi giải trí... cũng đều có các nhân viên lo liệu. Ngoài chế độ chăm sóc chuyên nghiệp, cơ sở vật chất cũng rất tốt. Các cụ ông, cụ bà được ở trong những căn phòng riêng tươm tất, đầy đủ các tiện nghi cơ bản như giường nệm, bàn ghế, tivi, tủ lạnh. Họ có những không gian sinh hoạt chung như phòng tiếp khách, nhà cầu nguyện, nhà ăn, phòng giải trí... Hàng ngày, mỗi người đều có thời khóa biểu sinh hoạt riêng như đi bộ ngoài trời, dự buổi lễ cầu nguyện. Ngoài ra, Viện Dưỡng lão còn là một nơi để các cụ có thể bầu bạn với nhau, được chăm sóc y tế, được hỗ trợ về tinh thần. Văn hoá ứng xử với người già ngày càng đòi hỏi ở mức cao hơn khi dân trí xã hội ngày một tăng. Xã hội và gia đình luôn nhận thức được rằng người già cũng cần được đầu tư nuôi dưỡng, nghỉ dưỡng đầy đủ để kéo dài tuổi thọ để mang lại nguồn động viên tinh thần cho con cháu và xã hội.
  • 11. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 10 Chính từ thực tế đó việc đầu tư xây dựng một bệnh viện như “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng Nhân Đức”sẽ là rất cần thiết và mang lại ý nghĩa thiết thực trong việc phục vụ các dịch vụ về y tế, chăm sóc sức khoẻ cho người dân tỉnh nhà. Điều đáng quý hơn chăm sóc y tế cho người dân của tỉnh theo phương châm dịch vụ y tế hiện đại, chuyên nghiệp, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh. Khác với các bệnh viện thông thường ở Việt Nam, vốn thường chủ yếu tập trung vào chẩn đoán và điều trị, mang đến một lộ trình chăm sóc sức khỏe toàn diện mới, bao gồm: phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị, phục hồi chức năng và nâng cao sức khỏe. Khi đi vào hoạt động “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng Nhân Đức”sẽ là một đơn vị tiên phong thu hút khám chữa bệnh tại tỉnh nói riêng và Việt Nam - nơi bệnh nhân có thể trải nghiệm các dịch vụ y tế chất lượng quốc tế ngay tại đất nước mình. Vì vậy, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng Nhân Đức”tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhy tế tỉnh Bắc Ninh. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
  • 12. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 11 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại cung cấp dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe chất lượng, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành y tế, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Bắc Ninh.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Bắc Ninh .  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển bệnh viện đem lại dịch vụ khám chữa bệnh hằng ngày và nội trú bằng phương pháp y học cổ truyền chất lượng, đạt tiêu chuẩn cao, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh tại tỉnh nhà và các tỉnh lân cận, góp phần giảm tải cho các bệnh viện trong địa bàn tỉnh Bắc Ninh.  Đầu tư các máy móc thiết bị y tế hiện đại, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân tỉnh nhà.  Thu hút các y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao từ các tỉnh, các thành phố lớn về địa phương thông qua chính sách đãi ngộ tốt nhất.  Liên tục đào tạo chuyên môn, đào tạo cung cách phục vụ chuyên nghiệp
  • 13. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 12 đội ngũ y bác sĩ để người dân địa phương được hưởng dịch vụ y tết tốt nhất có thể.  Liên kết điều trị và khám chữa bệnh với các bệnh viện lớn, có y tín trong ngành.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Dịch vụ khám chữa bệnh 116.800,0 Khách/năm Dịch vụ chăm sóc sức khỏe người già 75.920,0 Khách/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bắc Ninhnói chung.
  • 14. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Bắc Ninh là một tỉnh của Việt Nam. Đây là tỉnh có diện tích nhỏ nhất của đất nước, với vị trí nằm trong Vùng thủ đô Hà Nội, thuộc vùng thuộc Đồng bằng sông Hồng. Tỉnh cũng nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Việt Nam. Bắc Ninh tiếp giáp với vùng trung du Bắc bộ tại tỉnh Bắc Giang. Thành phố Bắc Ninh nằm cách trung tâm Thành phố Hà Nội 30 km về phía đông bắc, có vị trí địa lý: Phía tây giáp thủ đô Hà Nội Phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang Phía đông giáp tỉnh Hải Dương Phía nam giáp tỉnh Hưng Yên. Giới hạn các điểm cực của tỉnh Bắc Ninh:
  • 15. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 14 Điểm cực tây 105°54'10"Đ trên sông Cà Lồ thuộc thôn Diên Lộc, xã Hòa Tiến, huyện Yên Phong Điểm cực đông 106°18'20"Đ trên sông Thái Bình thuộc thôn Cáp, xã Trung Kênh, huyện Lương Tài Điểm cực bắc 21°15'55"B trên sông Cầu thuộc thôn Phù Yên, xã Dũng Liệt, huyện Yên Phong Điểm cực nam 20°56'15" trên sông Cẩm Giàng thuộc thôn Ngọc Quan (làng Sen), xã Lâm Thao, huyện Lương Tài. Trong quy hoạch xây dựng, tỉnh này thuộc vùng Thủ đô. Ngoài ra, Bắc Ninh còn nằm trên 2 hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Bắc Ninh là tỉnh với dân ca quan họ. Bắc Ninh là trung tâm xứ Kinh Bắc cổ xưa. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có khoảng 41 lễ hội đáng chú ý trong năm được duy trì. Trong đó có những lễ hội lớn như: hội chùa Dâu, Hội Lim, hội đền Đô, hội đền Bà Chúa Kho. Con người Bắc Ninh với truyền thống văn hoá, cần cù và sáng tạo, với những bàn tay khéo léo mang đậm nét dân gian của vùng trăm nghề như tơ tằm, gốm sứ, đúc đồng, trạm bạc, khắc gỗ, làm giấy, tranh vẽ dân gian... nổi bật là những làn điệu dân ca quan họ. Địa hình Địa hình của tỉnh không hoàn toàn là đồng bằng mà xen kẽ là các đồi thấp có hướng dốc chủ yếu từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông, được thể hiện qua các dòng chảy bề mặt đổ về sông Đuống và sông Thái Bình. Vùng đồng bằng thường có độ cao phổ biến từ 3-7 m, địa hình trung du (hai huyện Quế Võ và Tiên Du) có một số dải đồi thấp độ cao không quá 200 m. Diện tích đồi núi chiếm tỷ lệ nhỏ (0,53%) so với tổng diện tích, chủ yếu ở hai huyện Quế Võ và Tiên Du. Thủy văn
  • 16. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 15 Bắc Ninh có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, mật độ lưới sông khá cao, trung bình 1,0 - 1,2 km/km², có 3 sông lớn chảy qua gồm sông Đuống, sông Cầu và sông Thái Bình. Sông Đuống có chiều dài 42 km nằm trên đất Bắc Ninh, tổng lượng nước bình quân 31,6 tỷ m3. Mực nước cao nhất tại bến Hồ tháng 8/1945 là 9,64m, cao hơn so với mặt ruộng là 3 – 4 m. Sông Đuống có hàm lượng phù sa cao, vào mùa mưa trung bình cứ 1 m3 nước có 2,8 kg phù sa. Sông Cầu có chiều dài sông Cầu là 290 km với đoạn hữu ngạn chảy qua tỉnh Bắc Ninh dài 70 km, lưu lượng nước hàng năm khoảng 5 tỷ m3. Sông Cầu có mực nước trong mùa lũ cao từ 3 – 6 m, cao nhất là 8 m, trên mặt ruộng 1 – 2 m, trong mùa cạn mức nước sông lại xuống quá thấp (0,5 - 0,8 m). Sông Thái Bình thuộc vào loại sông lớn của miền Bắc có chiều dài 385 km, đoạn chảy qua tỉnh Bắc Ninh dài 17 km[19]. Do phần lớn lưu vực sông bắt nguồn từ các vùng đồi trọc miền đông bắc, đất đai bị xói mòn nhiều nên nước sông rất đục, hàm lượng phù sa lớn. Do đặc điểm lòng sông rộng, ít dốc, đáy nông nên sông Thái Bình là một trong những sông bị bồi lấp nhiều nhất. Theo tài liệu thực đo thì mức nước lũ lụt lịch sử sông Thái Bình đo được tại Phả Lại năm 1971 đạt tới 7,21 m với lưu lượng lớn nhất tại Cát Khê là 5000 m3/s. Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có các hệ thống sông ngòi nội địa như sông Ngũ huyện Khê, sông Dâu, sông Đông Côi, sông Bùi, ngòi Tào Khê, sông Đồng Khởi, sông Đại Quảng Bình. Với hệ thống sông này nếu biết khai thác trị thuỷ và điều tiết nước sẽ đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tiêu thoát nước của tỉnh. Trong khi đó tổng lưu lượng nước mặt của Bắc Ninh ước khoảng 177,5 tỷ m3, trong đó lượng nước chủ yếu chứa trong các sông là 176 tỷ m3; được đánh giá là khá dồi dào. Cùng với kết quả thăm dò địa chất cho thấy trữ lượng nước ngầm cũng khá lớn, trung bình 400.000 m3/ngày, tầng chứa nước cách mặt đất trung bình 3–5 m và có bề dày khoảng 40 m, chất lượng nước tốt. Toàn bộ nguồn nước này có thể khai thác để phục vụ chung cho cả sản xuất và sinh hoạt trong toàn tỉnh, trong đó có các hoạt động của đô thị. Khí hậu
  • 17. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 16 Bắc Ninh nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, chia làm 4 mùa rõ rệt (xuân, hạ, thu, đông). Có sự chênh lệch rõ ràng về nhiệt độ giữa mùa hè nóng ẩm và mùa đông khô lạnh. Sự chênh lệch đạt 15-16 °C. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9 hàng năm. Lượng mưa trong mùa này chiếm 80% tổng lượng mưa cả năm. Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.400-1.700 mm. Nhiệt độ trung bình: 23,3 °C. Số giờ nắng trong năm: 1.530-1.776 giờ. Độ ẩm tương đối trung bình: 79%. Tài nguyên, khoáng sản Tài nguyên rừng không lớn, chủ yếu là rừng trồng. Tổng diện tích đất rừng là 661,26 ha phân bố tập trung ở Quế Võ (317,9 ha) và Tiên Du (254,95 ha). Tổng trữ lượng gỗ ước tính 3.279 m³, trong đó rừng phòng hộ 363 m³, rừng đặc dụng 2916 m³. Bắc Ninh nghèo về tài nguyên khoáng sản, chủ yếu chỉ có vật liệu xây dựng như: đất sét làm gạch, ngói, gốm, với trữ lượng khoảng 4 triệu tấn ở Quế Võ và Tiên Du, đất sét làm gạch chịu lửa ở thị xã Bắc Ninh, đá cát kết với trữ lượng khoảng 1 triệu tấn ở Thị Cầu - Bắc Ninh, đá sa thạch ở Vũ Ninh - Bắc Ninh có trữ lượng khoảng 300.000 m³. Ngoài ra còn có than bùn ở Yên Phong với trữ lượng 60.000 - 200.000 tấn. 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Quý IV/2021, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) ước tính tăng 4,04% so với cùng kỳ năm trước, tuy là mức tăng thấp nhất so với 3 quý trước trong năm nhưng vẫn là con số tích cực. Nguyên nhân, yếu tố cơ bản là dịch Covid tiếp tục diễn biến phức tạp làm ảnh hưởng đến sức mua và phải giảm thiểu các hoạt động thương mại - dịch vụ, xây dựng; đồng thời công nghiệp có mức tăng thấp. Trong các bộ phận cấu thành GRDP, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm 1,33%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 4,56%; khu vực dịch vụ tăng 1,81%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 7,71%.
  • 18. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 17 Năm 2021, kinh tế tỉnh Bắc Ninh đã thể hiện sức chống chịu đáng kể trong những giai đoạn khác nhau của đại dịch Covid-19, đã duy trì mức tăng 4,38% quý I, tăng cao 11,71% quý II và 8,89% quý III và duy trì mức tăng 4,04% trong quý IV như đã nêu trên. Tính chung cả năm, GRDP của tỉnh vẫn đạt được mức tăng khá cao so với năm trước là 6,9% trong hoàn cảnh khó khăn. Việc áp dụng các quy định về giãn cách xã hội và một số biện pháp cấp bách để chống dịch Covid-19 ở các cấp độ khác nhau đã ảnh hưởng đến mọi ngành kinh tế, trong đó một số ngành dịch vụ bị kéo thấp nhiều nhất. Trong tổng mức tăng chung GRDP: Khu vực công nghiệp - xây dựng có mức tăng cao nhất; tiếp theo là thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm; nông, lâm nghiệp và thủy sản; dịch vụ tăng thấp nhất, lần lượt tăng là 8,22%; 5,75%; 3,47%; 2,12%. Tuy là mức tăng thấp hơn mức trung bình của mục tiêu Đại hội XX của tỉnh đề ra nhưng trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp thì đây là thành công lớn của tỉnh. Điều này cho thấy tính đúng đắn, sáng tạo trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành phòng chống dịch bệnh, duy trì, khôi phục phát triển kinh tế, sự quyết tâm của cả hệ thống chính trị cùng với sự đồng hành, cố gắng của người dân và cộng đồng doanh nghiệp để thực hiện có hiệu quả mục tiêu kép. * Tăng trưởng kinh tế theo ngành: - Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản: Yếu tố chủ lực là chăn nuôi lợn phục hồi, sản lượng thịt lợn hơi tăng khá nên góp phần vào tốc độ tăng của ngành chăn nuôi tăng cao nhất trong giai đoạn (2015-2021). Tính chung, ngành nông nghiệp tăng 3,9%, đóng góp 0,09 điểm phần trăm vào GRDP trên địa bàn tỉnh; ngành lâm nghiệp tăng 1,43% và thủy sản tăng 1,61%, 2 ngành này lại có tỷ trọng nhỏ nên có đóng góp vào tốc độ tăng rất ít. - Khu vực công nghiệp - xây dựng: Ngành công nghiệp có mức tăng khá cao +9,92%, đóng góp 7,02 điểm phần trăm vào GRDP trên địa bàn tỉnh. Trong đó, công nghiệp chế biến chế tạo đóng vai trò chủ chốt dẫn dắt tăng trưởng của nền kinh tế. Mặc dù cũng chịu ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức tạp, nhưng việc chuẩn bị công tác phòng chống dịch tốt ở những doanh nghiệp
  • 19. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 18 lớn, đặc biệt các doanh nghiệp thuộc Tổ hợp Samsung trên địa bàn vẫn duy trì tốt là nhân tố quan trọng đưa hoạt động sản xuất ổn định và đạt được mức tăng khá cao +10,03%, đóng góp 7,01 điểm phần trăm. Trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo thì ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học tăng 10,03% đóng góp 4,45 điểm phần trăm; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 5,5%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm; riêng ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải giảm 5,88%, làm giảm 0,02 điểm phần trăm trong mức tăng chung. Ngành xây dựng, do phải giãn cách xã hội ở hầu hết các địa phương trên địa bàn tỉnh trong thời gian cao điểm có dịch, các địa phương cũng bị động và phải ưu tiên về thời gian và nguồn lực con người, vật chất cho công tác chống dịch; Giá nguyên liệu đầu vào tăng cao khiến các nhà thầu khó tìm nguồn cung về nguyên liệu, ảnh hưởng đến phương án tài chính khi triển khai dự án theo hợp đồng đã ký; sau giai đoạn đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị SXKD mà chủ yếu là ở các doanh nghiệp có vốn FDI (tổ hợp Samsung đã hoàn thành xây dựng hạ tầng và mua sắm lắp đặt máy móc thiết bị ở năm trước), đến nay các doanh nghiệp này có mức đầu tư giảm. Đồng thời tỉnh cũng chưa thu hút được các dự án lớn đầu tư vào Bắc Ninh trong năm 2021. Do vậy ngành xây dựng có mức giảm nhiều -18,8%, làm giảm 0,84 điểm phần trăm. - Khu vực dịch vụ: Đại dịch Covid-19 tác động tiêu cực tới khu vực này nhiều nhất, trong đó ảnh hưởng trầm trọng là hoạt động thương mại, dịch vụ tiêu dùng. Tính chung khu vực dịch vụ đạt mức tăng thấp nhất 2,12%, đóng góp 0,38 4 điểm phần trăm. Với cách ứng phó linh hoạt, phù hợp với diễn biến dịch nên đã duy trì được mức tăng trưởng dương của nhiều ngành dịch vụ; hạn chế tối đa mức giảm của các ngành chịu bất lợi. Đóng góp của một số ngành dịch vụ có tỷ trọng lớn vào tốc độ tăng thêm như sau: Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy tăng 1,79%, đóng góp 0,07 điểm phần trăm; vận tải kho bãi tăng 4,35%, đóng góp 0,09 điểm phần trăm; thông tin và truyền thông tăng 2,21%, đóng góp 0,04 điểm phần trăm; hoạt động kinh doanh bất động sản tăng 4,24%,
  • 20. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 19 đóng góp 0,1 điểm phần trăm; giáo dục và đào tạo tăng 2,04%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm có mức tăng cao nhất +13,16%, đóng góp 0,24 điểm phần trăm; dịch vụ lưu trú và ăn uống giảm 25,38%, làm giảm 0,33 điểm phần trăm. * Cơ cấu kinh tế: Cơ cấu của tỉnh tiếp tục chuyển dịch theo hướng tăng cao tỷ trọng công nghiệp - xây dựng do những tác động tiêu cực của dịch Covid- 19 đã kéo giảm khu vực dịch vụ nhiều hơn: Khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 77,33%; dịch vụ chiếm 16,07%; nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 2,7%; khu vực thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 3,9% (Cơ cấu tương ứng của cùng kỳ năm 2020 là: 76,51% - 16,85% - 2,72% - 3,93%). Như vậy, tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 0,82%, khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm 0,02%, riêng khu vực dịch vụ do chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhiều nhất nên tỷ trọng giảm đi (-0,78%). * Năng suất lao động: NSLĐ toàn tỉnh theo giá hiện hành năm 2021 ước 286 triệu đồng/lao động, tăng 15,9 triệu đồng so với năm 2020 (tương đương 12.416 USD/lao động, tăng 832 USD so với năm 2020); NSLĐ theo giá so sánh tăng 4,07% do trình độ của người lao động ngày càng được nâng cao (tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ năm 2021 đạt 28,1%, cao hơn mức 27,8% của năm 2020). Dân số Năm 2021, dân số Bắc Ninh là 1,462,945 người, trong đó nam 725,237 người chiếm 49,6% và nữ 737,708 người chiếm 50,4%; khu vực thành thị
  • 21. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 20 536,149 người, chiếm 36,6% dân số toàn tỉnh và khu vực nông thôn 926,796 người, chiếm 63,4%. Mật độ dân số Bắc Ninh năm 2021 đã lên tới 1778,27 người/km², gần gấp 5 lần mật độ dân số bình quân của cả nước và là địa phương có mật độ dân số cao thứ 3 trong số 63 tỉnh, thành phố, chỉ thấp hơn mật độ dân số của Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh Số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp tại thời điểm 01/12/2021, so với tháng trước tăng 1,54% nhưng giảm 3,6% so với cùng thời điểm năm trước. Xét theo loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước so với cùng thời điểm tháng trước và cùng thời điểm năm trước lần lượt là (+0,36%) và (-1,55%); doanh nghiệp ngoài Nhà nước (+0,18%) và (-2,46%); doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (+1,83%) và (-3,87%). Tại thời điểm trên, số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (+1,54%) nhưng (-3,71%); ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng và điều hòa không khí giữ nguyên và (+1,32%); ngành cung cấp nước và hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải (+1,98%) và (+2,69%). Tính chung cả năm 2021, chỉ số sử dụng lao động của doanh nghiệp công nghiệp so với cùng kỳ năm trước giảm 5,45%, trong đó, lao động làm việc trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo (-5,45%); ngành cung cấp nước và hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải (-1,4%); riêng ngành sản xuất và phân phối 23 điện, khí đốt, nước nóng và điều hòa không khí (+2,41%). Xét theo loại hình doanh nghiệp, cả 3 loại hình đều có chỉ số giảm: Lao động làm việc trong doanh nghiệp Nhà nước (-0,23%); doanh nghiệp ngoài Nhà nước (-2,02%); doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (-6,25%). II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Hệ thống bệnh viện tại Việt Nam Mạng lưới bệnh viện ở Việt Nam khá rộng khắp. Có tổng số 1.531 bệnh viện, trong đó hơn 86% là bệnh viện công và gần 14% là bệnh viên tư, chủ yếu
  • 22. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 21 tập trung ở các khu vực đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. 1.318 bệnh viện công được quản lý theo hệ thống phân cấp, được phân loại theo tuyến trung ương, tuyến tỉnh và tuyến huyện hoặc tuyến xã. Mặc dù được thiết lập tốt nhưng các bệnh viện tại Việt Nam hiện đang phải đối mặt với một số thách thức lớn. Hầu hết các bệnh viện công trong nước đã được xây dựng cách đây hơn hai thập kỷ, cơ sở hạ tầng đã cũ và lạc hậu, cần được nâng cấp. Mặt khác, tình trạng quá tải thường xuyên xảy ở các bệnh viện chuyên khoa sâu hay một số bệnh viện nổi tiếng đầu ngành. Số lượng bệnh nhân muốn được điều trị ở các bệnh viện tuyến trung ương quá đông do có đầy đủ trang thiết bị y tế và đội ngũ y bác sỹ tay nghề cao. Kết quả là các bác sĩ và y tá bị quá tải, phải phục vụ số lượng lớn bệnh nhân, làm việc nhiều giờ trong điều kiện căng thẳng với mức lương khá thấp. Do đó, hệ thống bệnh viện tại Việt Nam cần được nâng cấp cả về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ. Những khoảng cách y tế hiện tại tạo cơ hội cho các nhà đầu tư nước ngoài vào để tăng cường cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và nâng cao hiệu quả cũng như chất lượng dịch vụ. 2.2. Thị trường y tế số Việt Nam: cơ hội cho các nhà đầu tư Tiềm năng y tế Việt Nam nói chung và y tế số (digital healthcare) có thể thấy qua giá trị tăng trưởng của ngành này với tổng chi tiêu y tế hơn 17 tỉ USD năm 2019, tương đương 6,6% GDP (ước tính từ hãng nghiên cứu thị trường Fitch Solutions). Công ty cũng dự báo rằng chi tiêu cho y tế vào năm 2022 sẽ đạt 23 tỉ USD với mức tăng trưởng kép (CAGR) hàng năm khoảng 10,7%.
  • 23. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 22 Theo kết quả đánh giá của Fitch Solutions, việc áp dụng công nghệ viễn thông vào lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam sẽ phát triển mạnh trong thời gian tới, một phần là nhờ các nỗ lực của Chính phủ trong việc khuyến khích tận dụng các dịch vụ viễn thông trong ngành y tế, giúp người dân tiếp cận nhiều hơn với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe công đồng. Ngày 22/6/2020, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 2628/QĐ-BYT phê duyệt Đề án "Khám, chữa bệnh từ xa" giai đoạn 2020 - 2025, hướng đến mục tiêu: "Mọi người dân đều được quản lý, tư vấn, khám bệnh, chữa bệnh, hỗ trợ chuyên môn của các bác sỹ từ tuyến xã đến tuyến Trung ương; người dân được sử dụng dịch vụ y tế có chất lượng của tuyến trên ngay tại cơ sở y tế tuyến dưới. Các cơ sở y tế được hỗ trợ chuyên môn thường kỳ và đột xuất từ các bệnh viện tuyến cuối dựa trên nền tảng công nghệ thông tin; góp phần phòng chống dịch bệnh, giảm quá tải bệnh viện tuyến trên, nâng cao chất lượng, hiệu quả khám, chữa bệnh và sự hài lòng của người dân". Theo Đề án, sẽ có 24 bệnh viện tuyến trên tham gia vào mạng lưới khám, chữa bệnh từ xa. Các bệnh viện thực hiện đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ chuyên môn khám chữa bệnh từ xa... Khu vực tư nhân cũng nhanh chóng tận dụng lợi thế của sự chuyển dịch sang các dịch vụ chăm sóc sức khỏe số. Nhiều công ty khởi nghiệp đã nhảy vào lĩnh vực này ở Việt Nam trước khi dịch Covid-19 bùng phát. Một số công ty cung cấp dịch vụ đặt lịch cho phép bệnh nhân đặt lịch hẹn với bác sĩ mà không cần đến bệnh viện, do đó giảm thời gian xếp hàng và nguy cơ lây nhiễm. Bệnh nhân có thể trao đổi và nhận được sự tư vấn từ các chuyên gia y tế về các mối quan tâm sức khỏe. Tương tự như vậy, các công ty y tế kỹ thuật số cũng có nhiều cơ hội góp phần vào việc chăm sóc sức khỏe chất lượng cao hơn và tiết kiệm chi phí hơn ở Việt Nam. Với dân số hơn 90 triệu người và hơn 1.000 bệnh viện trên toàn quốc, tiềm năng ứng dụng CNTT trong y tế ở Việt Nam là rất lớn. Các startup hoàn toàn có thể khai thác tiềm năng đó bằng cách tham gia giải quyết bài toán điện
  • 24. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 23 tử hóa công tác quản lý khám chữa bệnh, đơn giản hóa các thủ tục, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ y tế. Theo một báo cáo của YCP Solidiance, các bệnh viện tư nhân hiện có hệ thống quản lý y tế tương đối tiên tiến, hiện đại so với các bệnh viện công vì một số lý do. Các bệnh nhân có thu nhập cao hơn sẵn sàng chi trả cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại và chất lượng cao hơn. Với số hóa là một lợi thế cạnh tranh, các bệnh viện tư nhân đã đẩy mạnh đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật số của họ. Các bệnh viện này được trang bị các sản phẩm và dịch vụ của các công ty công nghệ và thông tin hàng đầu như Oracle hoặc SAP với các hệ thống tiêu chuẩn hóa. Do đó, việc triển khai các công cụ số tại bệnh viện tư nhân ít phức tạp hơn so với các bệnh viện công. 2.3. Thách thức ngành y tế Mặc dù lĩnh vực y tế số ở Việt Nam rất hấp dẫn, nhưng các rào cản về chính sách và khung pháp lý yếu vẫn tiếp tục là thách thức đối với các nhà đầu tư nước ngoài thiếu kinh nghiệm. Thứ nhất là thói quen các bác sỹ, chuyên gia y tế và bệnh nhân trong việc sử dụng tài liệu giấy. Thứ hai, các quy trình hành chính rườm ra và phức tạp làm chậm việc áp dụng kỹ thuật số, ví dụ việc ứng dụng chữ ký điện tử trong thanh toán bảo hiểm y tế quốc gia. Thứ ba, các hệ thống CNTT y tế vẫn chưa chia sẻ dữ liệu người bệnh với nhau, liên quan đến vấn đề bảo mật thông tin, hồ sơ sức khỏe. Các bệnh viện cũng sử dụng những giải pháp, phần mềm khác nhau nên việc kết nối dữ liệu với nhau sẽ là một thách thức tương đối lớn. Thực tế, lĩnh vực y tế số tại Việt Nam hiện chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của nó, vốn đầu tư thu hút được ít hơn đáng kể so với các lĩnh vực liên quan như thanh toán hoặc thương mại điện tử. Chính phủ Việt Nam đang thúc đẩy chương trình số hóa tại các bệnh viện và phòng khám trên cả nước. Các giải pháp thông minh đang được khuyến khích
  • 25. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 24 mạnh mẽ, như sử dụng các công nghệ dữ liệu lớn (big data), trí tuệ nhân tạo (AI), điện toán đám mây và công nghệ di động để giúp giảm bớt tình trạng quá tải của các bệnh viện công và nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh. Mới đây, Chính phủ đã thông qua Luật Đầu tư sửa đổi 2020 số 61/2020/QH14 gồm 7 chương và 77 Điều, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, nhằm khuyến khích đầu tư vào 5 lĩnh vực trọng điểm bao gồm y tế. Các dự án thuộc các lĩnh vực này sẽ được hưởng lợi từ ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn giảm tiền thuê đất và hỗ trợ tín dụng. Nhìn chung, các giải pháp này khẳng định cam kết của Chính phủ Việt Nam trong việc tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi, hấp dẫn các nhà đầu tư, đồng thời để đáp ứng nhu cầu trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đang ngày càng phát triển. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 26. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 25 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT:1000 đồng) Ghi chú: Dự toán tổng mức theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộxây dựng ngày20 tháng 01 năm 2021về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020
  • 27. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 26 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng Nhân Đức” được thực hiệntại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Vị trí thực hiện dự án
  • 28. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 27 Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 29. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 28 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Công trình bệnh việnY học cổ truyền 2.1.1. Mục tiêu Dự án sau khi được đầu tư xây dựng sẽ đạt tiêu chuẩn với đội ngũ cán bộ y tế có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, các thiết bị hiện đại và cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn chất lượng, bệnh viện tham gia khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người tự nguyện chi trả các dịch vụ y tế đang sinh sống và làm việc tại địa phương nói riêng và nhân dân các tỉnh lân cận nói chung, góp phần tham gia công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân. Phối hợp với các bệnh viện nhà nước, tư nhân, cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài để nghiên cứu khoa học, đào tạo cán bộ, áp dụng kỹ thuật mới góp phần nâng cao trong công tác bảo vệ sức khỏe của cộng đồng. 2.1.2. Hoạt động của bệnh viện Bệnh viện hoạt động với các dịch vụ sau: Các dịch vụ ngoại trú: - Dịch vụ tư vấn, quản lý và chăm sóc sức khỏe định kỳ. - Dịch vụ tư vấn, khám, chữa bệnh ngoại trú. - Dịch vụ tư vấn, chuẩn đoán hình ảnh. - Các dịch vụ phụ trợ, cung cấp thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc, tổ chức hội thảo khoa học, tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cơ sở y tế trong vùng ....
  • 30. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 29 Các dịch vụ nội trú: - Dịch vụ khám và điều trị bệnh, chăm sóc và điều dưỡng bệnh trong nội trú hàng ngày. - Dịch vụ tư vấn, khám và chữa bệnh trong trường hợp cấp cứu 24h/24h hàng ngày. - Các dịch vụ chuẩn đoán, phát hiện bệnh và phẫu thuật điều trị bệnh. - Dịch vụ chăm sóc đặc biệt. - Các dịch vụ khác: Ăn - Ở - Giặt giũ .... phục vụ bệnh nhân…. 2.1.3. Chức năng - nhiệm vụ Cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe - Cấp cứu, khám, chữa bệnh nội trú và ngoại trú; - Chuyển người bệnh khi vượt quá khả năng điều trị của bệnh viện; - Khám sức khỏe định kỳ, quản lý sức khỏe, khám sức khỏe cho người Việt Nam đi lao động ở nước ngoài.
  • 31. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 30 Đào tạo cán bộ - Đào tạo cán bộ thường xuyên cho cán bộ nhân viên bệnh viện, các bệnh viện khác khi có yêu cầu để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; - Là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế từ bậc trung học trở lên đến đại học (Nếu có yêu cầu của cơ quan quản lý ngành y tế và các cơ sở đào tạo). Nghiên cứu khoa học về y học - Tham gia tổng kết, đánh giá các đề tài nghiên cứu khoa học; - Kết hợp với các bệnh viện, viện tham gia các công trình nghiên cứu về điều trị bệnh, y tế cộng đồng và dịch tễ học trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cấp cơ sở, cấp Bộ. Phòng bệnh Thực hiện tốt công tác phòng bệnh trong bệnh viện, phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng ở địa phương tham gia phát hiện và phòng chống các bệnh dịch nguy hiểm. Tham gia công tác truyền thong giáo dục sức khỏe thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh, bệnh nghề nghiệp. Hợp tác quốc tế về y học Tham gia các chương trình hợp tác quốc tế với các cá nhân, tổ chức nước ngoài theo quy định của nhà nước. Quản lý kinh tế trong bệnh viện Quản lý kinh tế minh bạch, thống nhất theo quy định của pháp luật Việt Nam. 2.1.4. Bộ máy quản lý bệnh viện Khối phòng chức năng ▪ Phòng Hành chính quản trị ▪ Phòng Tổ chức cán bộ ▪ Phòng Kế hoạch tổng hợp ▪ Phòng Vật tư thiết bị y tế
  • 32. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 31 ▪ Phòng Tài chính kế toán ▪ Phòng Quản lý chất lượng bệnh viện ▪ Phòng Công nghệ thông tin ▪ Phòng Điều dưỡng ▪ Phòng Công tác xã hội Khối cận lâm sàng ▪ Khoa Dược ▪ Quầy Thuốc ▪ Khoa Xét nghiệm ▪ Khoa Đông Y thực nghiệm ▪ Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn ▪ Khoa Chẩn đoán hình ảnh ▪ Khoa Thăm dò chức năng ▪ Khoa Dinh dưỡng Khối lâm sàng ▪ Khoa Nội ▪ Khoa Lão ▪ Khoa Phụ ▪ Khoa Ngoại ▪ Khoa Da liễu ▪ Khoa Nội - Nhi ▪ Khoa Khám bệnh ▪ Khoa Thận tiết niệu và Nam học ▪ Khoa Đa khoa ngũ quan ▪ Khoa Hồi sức cấp cứu ▪ Khoa Châm cứu dưỡng sinh ▪ Khoa Khám chữa bệnh tự nguyện chất lượng cao ▪ Khoa Kiểm soát và điều trị ung bướu ▪ Khoa Cơ xương khớp
  • 33. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 32 2.1.5. Mô hình tương tác với Khách hàng từ xa
  • 34. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 33 - Hồ sơ bệnh án: o Mỗi khách hàng sẽ có một mã khách hàng duy nhất; o Hồ sơ bệnh án điện tử; o Hồ sơ bệnh án được cập nhật sau mỗi lần thăm khám/tương tác; o Hồ sơ bệnh án được lưu trữ vĩnh viễn. Yêu cầu trong khai thác sử dụng - Công trình tòa nhà bệnh viện được thiết kế theo hướng hiện đại, ứng dụng mô hình thông tin xây dựng (BIM - Building Information Modeling) giúp tối ưu hóa chi phí quản lý vận hành khai thác sử dụng công trình. o Tối ưu chiếu sáng và thông gió tự nhiên, kết hợp với hệ thống điện điều khiển thông minh giúp tiết kiệm năng lượng; o Chú trọng đến sự phát triển bền vững: ưu tiên sử dụng năng lượng tái tạo và tái sử dụng nước thải sinh hoạt. - Công trình tiện ích sử dụng cho cả trẻ nhỏ và người khuyết tật. - Chất lượng công trình tương đương chuẩn 3 sao (riêng các nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn tương đương 4 sao).
  • 35. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 34 2.1.6. Sơ đồ quy trình đón tiếp bệnh nhân 2.2. Khu bệnh viện dưỡng lão Khối nhà dưỡng lão
  • 36. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 35 Khối nhà dưỡng lão được thiết kế cho những người cao tuổi nên ngoài không gian để nghỉ ngơi thì cần có chỗ để đi dạo, tĩnh dưỡng và thư giãn cho người già. Không chỉ mỗi một căn phòng nơi đây như một khu nghỉ dưỡng cao cấp mà cảnh quan xung quanh còn được thiết kế hết sức đẹp mắt với lối đi trải thảm cỏ, ánh sáng từ đèn và trần nhà được trang trí khiến người ta cảm nhận như ban ngày có mặt trời chiếu sáng, ban đêm có những ngôi sao lấp lánh xuất hiện. Đảm bảo hiệu quả trong vận hành: Giảm thiểu khoảng cách đi lại cần thiết giữa các không gian thường hay được sử dụng để nhân viên có thể làm việc một cách hiệu quả nhất. Có thể sử dụng các biện pháp giám sát bằng camera để giảm bớt số lượng nhân viên túc trực.
  • 37. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 36 Chú trọng đến điều kiện vệ sinh môi trường: Do điều kiện sinh lý, sức khỏe nên vấn đề vệ sinh cá nhân của người cao tuổi nếu không chú trọng có thể sẽ ảnh hưởng đến điều kiện môi trường chung của nhà dưỡng lão, gây ấn tượng xấu cho người thân cũng như khách đến thăm. Lưu tâm đến thiết kế đảm bảo tính dẫn hướng, dễ tìm đường để giúp cho người cao tuổi có dễ dàng nhận biết vị trí hiện tại và đích đến. Những không gian được sử dụng thường xuyên như phòng sinh hoạt chung, thư viện… cần bố trí các yếu tố dẫn hướng có tính kiến trúc, nghệ thuật dễ dàng nhìn thấy từ xa như cây xanh, non bộ, tượng… Cần đáp ứng các yêu cầu thiết kế kiến trúc đảm bảo cho người khuyết tật, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận các không gian chức năng trong nhà dưỡng lão. An ninh và an toàn: Bố trí các tay vịn, thanh vịn ở tất cả các vị trí thích hợp cũng như thiết kế cốt nền, sàn kết hợp sử dụng vật liệu sao cho hạn chế tối đa khả năng vấp, ngã, trơn trượt… Kiểm soát nghiêm ngặt tránh cho người cao tuổi tiếp cận quá gần các khu vực nguy hiểm như hồ nước, trạm điện… Bố trí thiết bị giám sát để đảm bảo an toàn tài sản cho cư dân, nhân viên cũng như khách đến thăm. Yếu tố thẩm mỹ trong thiết kế có liên quan mật thiết đến việc tạo cho người cao tuổi cảm giác được điều trị như ở nhà. Nó đồng thời cũng góp phần quan trọng vào việc tiếp thị hình ảnh của nhà dưỡng lão đến người nhà bệnh nhân cũng như khách đến thăm quan. Phòng tập phục hồi chức năng người cao tuổi Những người lớn tuổi thường hay bị té ngã trong sinh hoạt hàng ngày dẫn đến nằm bất động một chỗ, bệnh nhân bị ung thư, bệnh pakinson, người già yếu
  • 38. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 37 hay mắc bệnh gai, thái hóa cột sống cổ, cột sống thắt lưng và thái hóa khớp gối dẫn đến nằm một chỗ không đi lại được và bị rút gân, teo cơ… Tập Vật lý trị liệu cho người già là một trong những phương pháp điều trị vô cùng quan trọng cấp thiết không chỉ phục hồi chức năng vận động mà còn phục hồi chức năng hô hấp, tiêu hóa, vật lý trị liệu đóng vai trò trong việc thúc đẩy nâng cao chất lượng cuộc sống và sức khỏe tinh thần bằng cách cùng tập với bệnh nhân, hướng dẫn bệnh nhân tập thêm dụng cụ, mát xa, đọc báo … vận động tạo cảm giác thoải mái nhất trong các hoạt động hàng ngày.
  • 39. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 38 2.3. Hành lang cây xanh Các hành lang xanh của khu dân cư: các tuyến đường vòng xung quanh khu dân cư, đường dạo - có chức năng như các tuyến sinh thái - là nơi cách ly khu dân cư với các khu vực xung quanh. Những tuyến này là những tuyến cây xanh bao quanh khu vực dự án, các tuyến đường phía bắc, nam bao quanh dự án, đó là những ‘ngón tay’ xanh - thâm nhập vào các khu chức năng cho đến khu trung tâm của khu vực. 2.4. Giao thông Bố trí xuyên qua các lô đất tạo mặt tiền cho các nhà liên kế, biệt thự. Vỉa hè rộng đủ bố trí đủ để bố trí thoát nước, đường ống kỹ thuật và cây xanh. Tất cả các khu chức năng đều nghiên cứu bố trí đảm bảo qui chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng qui định. Không gian kiến trúc cảnh quan nhấn mạnh ở các trục đường chính với nhà phố mật độ xây dựng cao tạo không gian nhộn nhịp của khu phố thương mại -dịch vụ.Chuẩn bị đất xây dựng với phương án san nền tiêu thuỷ đạt cao trình thoát nước khu vực. Hệ thống kỹ thuật hạ tầng đảm bảo yêu cầu về qui mô và chất lượng. Phần đất giải toả sẽ được thoả thuận bồi thường cho dân với giá đền bù hợp lý đúng theo qui định nhà nước hiện hành. 2.5. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng - San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình. - Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp nước cho khu vực, khi tiến hành xây dựng hàng rào và khu du lịch nghỉ dưỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ thuật riêng đảm bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn của khu du lịch nghỉ dưỡng. - Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện: + Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV + Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu. - Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước bẩn sẽ được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi đổ ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường.
  • 40. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 39 - Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác đã được quy hoạch. - Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề VSMT để tạo ra hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực của một khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái tự nhiên. - Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ, tiểu cảnh ... Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt. - Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án. - Hệ thống điều hòa trung tâm: Hệ thống tập trung thích hợp cho từng loại phòng. Khách có thể tự điều chỉnh tại phòng ngủ. Các chỗ công cộng phải được điều chỉnh khi đông người và tắt bớt ở một số nơi không có nhu cầu. - Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự động, phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự động được gắn liền vào tường, các ống này được nối đến từng phòng ngủ, nguồn nước cứu hỏa phía ngoài, bình dập lửa xách tay ở những vị trí quan trọng, lớp phủ amiant chịu nhiệt trong nhà bếp, ... Ngoài ra dự án sẽ tiến hành lắp đặt các hệ thống khác như: - Hệ thống trung tâm liên lạc trung tâm - Hệ thống camera - Hệ thống lọc nước - Các hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn khác - Hệ thống tự động hóa trong quản lý và trong điều hành kỹ thuật chung
  • 41. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 40 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông
  • 42. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 41 Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này.
  • 43. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 42 Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2022 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý III/2022 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2022 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý IV/2022 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2023 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý I/2023 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý II/2023 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý III/2023 đến Quý II/2024
  • 44. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 43 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng Nhân Đức”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 45. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 44 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng Nhân Đức”được thực hiện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh . IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị
  • 46. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 45 cũngnhư các phươngtiệnvận tạivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
  • 47. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 46 cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
  • 48. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 47 động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
  • 49. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 48 Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất. - Chi phí đầu tư hợp lý.
  • 50. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 49 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.
  • 51. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 50 Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước. Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
  • 52. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 51 Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn: Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải; Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa; Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. VII. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
  • 53. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 52 án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 54. Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng” 53 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 61,89%, vốn vay 38,11%. Chủ đầu tưsẽ làm việc với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng Nhân Đức”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa… Chi phí quản lý dự án