SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Download to read offline
Điều trị viêm họng do
liên cầu A ở trẻ em
❖ Biên soạn : Dr. Nhữ Thu Hà
❖ Tham khảo : UpToDate truy cập 26/8/2021
8/26/2021
Giới thiệu:
• Group A Streptococcus (GAS), hoặc Streptococcus pyogenes là nguyên nhân
nhiễm trùng amidan-họng rất quan trọng ở người lớn & trẻ em khắp thế giới. GAS
là một trong vài căn nguyên của viêm amidan-họng hoặc viêm họng mà điều trị
kháng sinh thì được khuyến cáo.
8/26/2021
Định nghĩa :
Phân loại (4) Đặc điểm
Nhiễm trùng hoạt động
(Active infection)
Nhiễm GAS có triệu chứng.
Nhiễm trùng dai dẳng
(Persistent infection )
Nhiễm GAS có triệu chứng nhưng không lui bệnh sau điều trị kháng
sinh phù hợp. Đồng nghĩa THẤT BẠI ĐIỀU TRỊ
Nhiễm trùng tái phát
(recurrent infection)
Nhiễm GAS có triệu chứng mới xảy ra sau điều trị KS thích hợp.
NT tái phát có thể do serotype GAS giống lần đầu hoặc serotype
khác.
NT tái phát thường xảy ra trong những thành viên của gia đình,
trường học, trung tâm chăm sóc ban ngày nơi tiếp xúc gần tạo điều
kiện lây truyền GAS.
Người mang trùng mạn
(Chronic carriage)
Người mang trùng mạn là sự quần cư không triệu chứng hoặc sự
hiện diện dai dẳng GAS ở miệng hầu mà không có triệu chứng hoặc
đáp ứng vật chủ. Tỷ lệ lưu hành CA chưa được nghiên cứu toàn
diện, nhưng tỷ lệ được báo cáo khoảng 4-5% ở người lớn khỏe
mạnh , 2-20% ở trẻ em. Người mang trùng có thể tồn tại nhiều
tháng- nhiều năm.
8/26/2021
Mục tiêu điều trị (4)
• Giảm thời gian và độ nặng của triệu chứng
• Ngăn ngừa những biến chứng cấp tính, như viêm tai giữa (otitis
media), áp-xe quanh amidan, hoặc nhiễm trùng xâm nhập khác.
• Ngăn ngừa những biến chứng muộn hoặc di chứng miễn dịch, đặc biệt
sốt viêm khớp cấp (thấp tim)
• Ngăn ngừa lây lan .
8/26/2021
Đối tượng điều trị :
• Chúng tôi khuyến cáo điều trị kháng sinh cho bất kì bệnh nhân viêm họng
hoặc amidan-họng có triệu chứng + test nhanh kháng nguyên hoặc nuôi
cấy GAS dương tính.
Note:
✓ Điều trị theo kinh nghiệm (Empiric treatment ) không khuyến cáo vì:
+Tiêu chuẩn ls của VH do GAS và VH non-GAS thường chồng lấp (overlap)
+Trì hoãn điều trị tg ngắn (đợi KQ nuôi cấy ) không liên quan đến tăng tỷ lệ những
biến chứng như ARF (acute rheumatic fever ).
+Nếu ls nghi ngờ VH GAS cao và KQ test không thể có nhanh, bắt đầu điều trị KS ,
khi test GAS (-)=> cắt KS
✓Điều trị KS không khuyến cáo ở người mang GAS mạn không triệu chứng hoặc
người mang GAS có nhiễm virus kèm theo.
8/26/2021
Điều trị ban đầu (treatment)
• Điều trị kháng sinh là phần quan trọng nhất (mainstay) của chăm sóc.
• Điều trị hỗ trợ như NSAIDs (nonsteroidal anti-inflammatory drugs) hoặc
acetaminophen có thể được sử dụng để giảm nhẹ triệu chứng sốt & đau nhức.
8/26/2021
Điều trị kháng sinh (Antibiotic treatment )
• Phù hợp với những khuyến cáo của IDSA (Infectious Diseases Society of
America), AHA (the American Heart Association) và AAP (American Academy
of Pediatrics )
Penicillin
Amoxicillin
IM benzathine
penicillin
Penicillin
Amoxicillin
IM benzathine
penicillin
Cephalosporins,
clindamycin,và
macrolides
Cephalosporins,
clindamycin,và
macrolides
Tetracyclines,
sulfonamides, và
fluoroquinolones
Tetracyclines,
sulfonamides, và
fluoroquinolones
Penicillin là lựa chọn điều trị viêm họng do liên cầu nhóm A (GAS) do hiệu quả ,
tính an toàn, phổ hẹp và giá thành thấp. Sự đề kháng với penicillin khi phân lập
GAS trên lâm sàng vẫn chưa được ghi nhận. Penicillin là kháng sinh duy nhất đã
được nghiên cứu và cho thấy giảm tỷ lệ sốt thấp khớp cấp ( bệnh thấp tim ).
Lựa chọn thay thế penicillin : Cephalosporins, clindamycin và
marcrolides thì thay thể cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc
không thể dung nạp penicillin.
Tetracyclines, sulfonamides, và fluoroquinolones không nên
được sử dụng điều trị viêm họng liên cầu do tỷ lệ đề kháng cao,
khả năng thất bại điều trị và hoặc tác dụng phụ nhiều.
8/26/2021
Penicillin
8/26/2021
• Ở trẻ em , chúng tôi sử dụng penicillin V hoặc amoxicillin đường uống.
Amoxicillin thì thường ưa thích cho trẻ nhỏ vì vị của hỗn dịch amoxicillin
(amoxicillin suspension) thì dễ chịu hơn penicillin. Amoxcillin có thể cũng được
cho 1 lần/ngày, hoặc giải phóng tức thì hoặc viên giải phóng kéo dài. Trong nhiều
thử nghiệm ngẫu nhiên , liều tiêu chuẩn và 1 lần/ngày amoxicillin cho thấy hiệu
quả tương đương như penicillin uống.
• Những bệnh nhân có một tiền sử thấp tim (acute rheumatic fever), những lựa
chọn bao gồm penicillin đường uống, amoxicillin uống hoặc một liều TB duy
nhất benzathine penicillin. Vì tuân thủ điều trị (adherence) là rất quan trọng
(critical) đối với những bệnh nhân có tiền sử sốt thấp khớp cấp, chúng tôi lựa
chọn dựa trên các giá trị và sở thích của bệnh nhân. Mặc dù thuốc benzathine
penicillin có thể được tiêm bắp một liều duy nhất, thuốc này đắt tiền ở một số
vùng, thường không có sẵn và gây đau tại chỗ tiêm. Ngược lại, các lựa chọn
uống có sẵn nhưng có nguy cơ không tuân thủ đầy đủ.
8/26/2021
Thời gian điều trị là bao nhiêu ?10 ngày,5 ngày ,7 ngày ?
Thời gian điều trị cho
penicilin hoặc amoxicillin
10 ngày.Mặc dù những
triệu chứng cải thiện
trong vài ngày đầu điều
trị,điều trị 10 ngày cho
thấy cải thiện tỷ lệ loại
trừ GAS từ miệng hầu khi
so sánh với 5 hoặc 7
ngày.
8/26/2021
Điều trị thay thế penicillin (Alternatives to penicillin)
• Trong trường hợp nào?
➢Bệnh nhân dị ứng với penicillin
➢Không thể dung nạp penicillin.
8/26/2021
Tiếp cận lựa chọn kháng sinh dành cho bệnh nhân dị ứng với
penicillin khác nhau giữa các chuyên gia:
Những bệnh nhân tc nhẹ, những phản
ứng với penicillin không qua trung gian
IgE ( ví dụ những rash sẩn xuất hiện
nhiều ngày trong lúc điều trị),
Cephalosporin thế hệ I như cephalexin vì
phổ hẹp và khả năng phản ứng chéo
(cross-reactivity) thấp.
Những bệnh nhân dị ứng nhẹ, khả năng
phản ứng qua trung gian IgE (mày đay
hoặc phù mạch nhưng KHÔNG PHẢN
VỆ) ,
Cephalosporin thế hệ II hoặc III có một
chuỗi bên (side chain) không giống
(dissimilar/ different) penicillin như
cefuroxime, cefdinir hoặc cefpodoxime.
Những bệnh nhân có một tiền sử phù
mạch nặng và hoặc phản vệ hoặc những
phản ứng muộn nặng hoặc những bệnh
nhân không thể uống cephalosporins,
Sử dụng một macrolide, như
azithromycin. Một lợi ích chính của
azithromycin là cho một liều trình 3-5
ngày do thời gian bán hủy (half-life) kéo
dài.
8/26/2021
Lưu ý :
• Khi sử dụng một cephalosporin đường uống chúng tôi thường điều trị 10 ngày.
Một liệu trình điều trị 5 ngày cho cefdinir hoặc cefpodoxime thì cũng được chấp
nhận. Liệu trình điều trị ngắn hơn này được FDA Hoa Kỳ chấp thuận, trong những
thử nghiệm ngẫu nhiên, có hiệu quả về lâm sàng và vi sinh giống như liệu trình
penicillin uống 10 ngày.
• Một lưu ý quan trọng khi sử dụng macrolide là khả năng kháng thuốc.
• Tỷ lệ kháng macrolide ngày càng tăng và thay đổi theo vùng địa lý .Nói chung, tỷ
lệ kháng macrolide cao hơn đã được quan sát thấy ở Châu Á và Châu Âu khi so
sánh với Hoa Kỳ. Các bác sĩ lâm sàng nên tính đến các mô hình kháng thuốc địa
phương hoặc tham khảo các kháng sinh đồ (antibiograms) địa phương khi kê đơn
macrolid, nếu có thể.
• Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ liên cầu nhóm A đề kháng macrolide
không thể dung nạp cephalosporin, chúng tôi điều trị với liều trình clindamycin
10 ngày.
8/26/2021
• Tiếp cận trên thì thường phù hợp với những khuyến cáo từ cả AAP và
IDSA.
• Những chuyên gia khác, bao gồm những chuyên gia dị ứng , ưa thích
thức hiện một quy trình test liều trước khi kê cephalosporins cho
những bệnh nhân dị ứng với penicillin,
• Vì điều này thường không thể thực hiện ở những phòng khám ngoại
trú , một cách tiếp cận thận trọng (conservative approach) hơn để
điều trị là một lựa chọn cho những bệnh nhân phản ứng nhẹ, không
qua trung gian IgE hoặc phản ứng qua trung gian IgE.
8/26/2021
Tiếp cận thận trọng :
• Bệnh nhân nhẹ, những phản ứng không qua trung gian IgE , một cephalosporin thế
hệ III như cefpodoxime hoặc cefdinir được lựa chọn.
• Những bệnh nhân có bất kì khả năng phản ứng qua IgE ( bao gồm phản vệ) một
thay thế cho cephalosporins như macrolide hoặc clindamycin thì được chọn
8/26/2021
Cephalosporins
8/26/2021
Macrolides
Lincosamides
8/26/2021
Điều trị hỗ trợ :
• Chúng tôi đề nghị điều trị hỗ trợ (nghỉ ngơi, cung cấp dịch đầy đủ , tránh kích
thích hô hấp, chế độ ăn mềm) với tất cả bệnh nhân và những thuốc toàn thân như
NSAIDs hoặc acetaminophen cho những bệnh nhân cần cho kiểm soát sốt hoặc
đau nhức. Chúng tôi tránh dùng glucocorticoids toàn thân cho điều trị giảm nhẹ
triệu chứng vì kháng sinh và thuốc giảm đau toàn thân (systemic analgesics)
thường hiệu quả và việc thêm glucocorticoids toàn thân tăng khả năng những ảnh
hưởng có hại.
8/26/2021
Vấn đề :
• Sự giải quyết triệu chứng ? Có cần tái khám ?
• Chỉ định “test of cure”
“Test of cure” nuôi cấy/ test nhanh vị trí nhiễm trùng ban đầu, để xác định GAS đã
được loại bỏ chưa sau khi hoàn thành điều trị.
8/26/2021
• Sốt và những triệu chứng toàn thân (constitutional) biến mất trong 1-3 ngày bắt
đầu điều trị. Sự tái khám (follow-up visits) thì không cần thiết cho hầu hết bệnh
nhân.
• Phần lớn bệnh nhân có thể trở lại làm việc hoặc trường học sau khi hoàn thành 1
ngày điều trị, miễn là họ hết sốt và cảm thấy khỏe.
-80% sạch VSV từ miệng hầu
trong 24h bắt đầu điều trị
-91% bn được điều trị với
amoxicillin 5: PM trong ngày
điều trị có RADT kế tiếp âm
tính sáng hôm sau.
8/26/2021
Indications for test of cure ?
• Những bệnh nhân không có triệu chứng tại thời điểm kết thúc liệu trình KS, test of
cure thì không cần thiết.
• Thường thực hiện test of cure ( nuôi cấy hoặc RADT) cho những bệnh nhân dưới
đây , người có nguy cơ biến chứng, nhiễm trùng tái phát hoặc lây lan cho người
khác:
➢Bênh nhân có tiền sử thấp tim
➢Bệnh nhân nhiễm trùng mắc phải trong lúc bùng phát bệnh thấp khớp cấp hoặc
VCT hậu liên cầu.
➢Bệnh nhân nhiễm trùng mắc phải trong khi một nhóm cases trong cùng nhà hoặc
tiếp xúc gần gũi nhau
8/26/2021
Giải pháp tiếp theo :
Những bệnh nhân test (+) trong tình huống này, lặp lại 1 liệu trình full 10 ngày.Lựa
chọn kháng sinh tính bền bata-lactamase hơn ks được điều trị ban đầu.
Ví dụ :
• Penicillin -> amoxicillin-clavulanate hoặc cephalosporin thế hệ I
• Cephalosporin thế hệ I-> thế hệ cephalosprin sau.
8/26/2021
Triệu chứng dai dẳng hoặc tái lại (Persistent or recurrent
symptoms)?
• BN có tc dai dẳng hoặc tái lại phù hợp với VH do GAS sau hoàn thành một liệu
trình kháng sinh => lặp lại xn GAS
• Người mang trùng GAS mạn có thể xảy ra sau điều trị KS=> tránh xn ở bệnh nhân
mà tc phù hợp với VH do VR ( đau họng+ho, viêm kết mạc mắt, sổ mũi) hoặc tác
nhân khác.
• BN có tc phù hợp VH do GAS liên tục hoặc tái lại , test (+) cần đánh giá lại :
8/26/2021
Điều trị kháng sinh: lặp lại một liệu trình điều trị KS 10 này ở những bệnh
nhân VH do GAS dai dẳng hoặc tái phát.
• Những bệnh nhân không tuân thủ phác đồ KS ban đầu => penicillin TB. Tiêm
penicillin G benzathine chống lại GAS 21-28 ngày. Người dị ứng hoặc không
dung nạp penicillin, lựa chọn kháng sinh cá nhân hóa dựa trên sở thích của bn và
những lý do không tuân thủ điều trị.
• Bệnh nhân nhiễm trùng dai dẳng hoặc tái phát lần đầu => chọn KS bền với
beta-lactamase hơn thuốc được sử dụng ban đầu .
• Bệnh nhân tái phát nhiều lần VH do GAS, chúng tôi thử điều trị với KS từ một
nhóm chưa dùng trước đó như clindamycin.
• Đối với những bệnh nhân bị nhiễm trùng tái phát thường xuyên, nhẹ đến trung
bình, trì hoãn việc bắt đầu điều trị kháng sinh từ hai đến ba ngày là một phương
pháp thay thế. Cách tiếp cận này được rút ra từ dữ liệu quan sát cho thấy việc trì
hoãn điều trị có thể cho phép phát triển khả năng miễn dịch chống lại chủng lây
nhiễm, dẫn đến tỷ lệ tiệt trừ cao hơn mà không làm tăng nguy cơ sốt thấp khớp
cấp tính.
• Bệnh nhân tái phát thường xuyên, VH do GAS nặng tái phát mặc dù điều trị
kháng sinh phù hợp , chúng tôi cân nhắc cắt amidan (tonsillectomy)
8/26/2021
Tonsillectomy
Cắt amidan hiếm được chỉ định cho những bệnh nhân viêm họng do GAS tái lại.
Chúng tôi xác định sự cần thiết cắt amidan trong mỗi cá nhân dựa trên tuổi bệnh
nhân, tần suất, độ nặng của nhiễm trùng, tiền sử dùng thuốc, giá trị và sở thích của
bệnh nhân.
8/26/2021
Thanks !!!
8/26/2021

More Related Content

What's hot

CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔISoM
 
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬNSUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬNSoM
 
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tínhTiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tínhSauDaiHocYHGD
 
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EMTIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EMSoM
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔISoM
 
SỐT PHÁT BAN
SỐT PHÁT BANSỐT PHÁT BAN
SỐT PHÁT BANSoM
 
BAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEIN
BAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEINBAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEIN
BAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEINSoM
 
VIÊM MÀNG NÃO TRẺ EM
VIÊM MÀNG NÃO TRẺ EMVIÊM MÀNG NÃO TRẺ EM
VIÊM MÀNG NÃO TRẺ EMSoM
 
Nhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuNhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuMartin Dr
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔISoM
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSoM
 
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNGNHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNGSoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNSoM
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCHXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCHSoM
 
VIÊM PHỔI.docx
VIÊM PHỔI.docxVIÊM PHỔI.docx
VIÊM PHỔI.docxSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANSoM
 
Ung thư vú
Ung thư vúUng thư vú
Ung thư vúHùng Lê
 

What's hot (20)

CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬNSUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
 
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tínhTiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính
 
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EMTIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
 
Dau hong
Dau hongDau hong
Dau hong
 
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu tri
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu triho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu tri
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu tri
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
SỐT PHÁT BAN
SỐT PHÁT BANSỐT PHÁT BAN
SỐT PHÁT BAN
 
BAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEIN
BAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEINBAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEIN
BAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEIN
 
VIÊM MÀNG NÃO TRẺ EM
VIÊM MÀNG NÃO TRẺ EMVIÊM MÀNG NÃO TRẺ EM
VIÊM MÀNG NÃO TRẺ EM
 
Nhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuNhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệu
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤP
 
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNGNHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢN
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCHXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
 
VIÊM PHỔI.docx
VIÊM PHỔI.docxVIÊM PHỔI.docx
VIÊM PHỔI.docx
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
 
Ung thư vú
Ung thư vúUng thư vú
Ung thư vú
 

Similar to Điều trị viêm họng do liên cầu A ở trẻ em

CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT TỪ Ổ BỤNG
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT TỪ Ổ BỤNGCẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT TỪ Ổ BỤNG
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT TỪ Ổ BỤNGSoM
 
Huong dan su dung khang sinh trong nhiem trung o bung
Huong dan su dung khang sinh trong nhiem trung o bungHuong dan su dung khang sinh trong nhiem trung o bung
Huong dan su dung khang sinh trong nhiem trung o bungJa Den
 
SU DUNG KS GS HOANG ANH.pptx
SU DUNG KS GS HOANG ANH.pptxSU DUNG KS GS HOANG ANH.pptx
SU DUNG KS GS HOANG ANH.pptxchapmanclark
 
Thuoc khang sinh Pricefil chai 30ml|Tracuuthuoctay
Thuoc khang sinh Pricefil chai 30ml|TracuuthuoctayThuoc khang sinh Pricefil chai 30ml|Tracuuthuoctay
Thuoc khang sinh Pricefil chai 30ml|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máuPhân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máuHA VO THI
 
Thuoc cefadroxil 500mg: Cong dung va cach dung
Thuoc cefadroxil 500mg: Cong dung va cach dungThuoc cefadroxil 500mg: Cong dung va cach dung
Thuoc cefadroxil 500mg: Cong dung va cach dungNhà Thuốc An Tâm
 
Thông tin thuốc tháng 8/2014 của Bệnh viên Đa Khóa Đà Nẵng
Thông tin thuốc tháng 8/2014 của Bệnh viên Đa Khóa Đà NẵngThông tin thuốc tháng 8/2014 của Bệnh viên Đa Khóa Đà Nẵng
Thông tin thuốc tháng 8/2014 của Bệnh viên Đa Khóa Đà NẵngHA VO THI
 
HEN KHÓ TRỊ
HEN KHÓ TRỊHEN KHÓ TRỊ
HEN KHÓ TRỊSoM
 
Viêm âm đạo do nấm
Viêm âm đạo do nấmViêm âm đạo do nấm
Viêm âm đạo do nấmSoM
 
2008 Effect of intensive nutrition in gastrointestinal fistula.pdf
2008 Effect of intensive nutrition in gastrointestinal fistula.pdf2008 Effect of intensive nutrition in gastrointestinal fistula.pdf
2008 Effect of intensive nutrition in gastrointestinal fistula.pdfJohn Nguyen
 
Dac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdf
Dac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdfDac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdf
Dac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdfHoangNgocCanh1
 
Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdfHo mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdfBs. Nhữ Thu Hà
 
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcPhác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốc
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốcHEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốc
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốcLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Phác đồ điều trị nội khoa tổng hợp
Phác đồ điều trị nội khoa tổng hợpPhác đồ điều trị nội khoa tổng hợp
Phác đồ điều trị nội khoa tổng hợpjackjohn45
 
Ứng dụng Cephalosphorin trong điều trị
Ứng dụng Cephalosphorin trong điều trị Ứng dụng Cephalosphorin trong điều trị
Ứng dụng Cephalosphorin trong điều trị HA VO THI
 

Similar to Điều trị viêm họng do liên cầu A ở trẻ em (20)

CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT TỪ Ổ BỤNG
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT TỪ Ổ BỤNGCẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT TỪ Ổ BỤNG
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT TỪ Ổ BỤNG
 
Huong dan su dung khang sinh trong nhiem trung o bung
Huong dan su dung khang sinh trong nhiem trung o bungHuong dan su dung khang sinh trong nhiem trung o bung
Huong dan su dung khang sinh trong nhiem trung o bung
 
Ksvmnm.bsha
Ksvmnm.bshaKsvmnm.bsha
Ksvmnm.bsha
 
SU DUNG KS GS HOANG ANH.pptx
SU DUNG KS GS HOANG ANH.pptxSU DUNG KS GS HOANG ANH.pptx
SU DUNG KS GS HOANG ANH.pptx
 
Thuoc khang sinh Pricefil chai 30ml|Tracuuthuoctay
Thuoc khang sinh Pricefil chai 30ml|TracuuthuoctayThuoc khang sinh Pricefil chai 30ml|Tracuuthuoctay
Thuoc khang sinh Pricefil chai 30ml|Tracuuthuoctay
 
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máuPhân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
 
Thuoc cefadroxil 500mg: Cong dung va cach dung
Thuoc cefadroxil 500mg: Cong dung va cach dungThuoc cefadroxil 500mg: Cong dung va cach dung
Thuoc cefadroxil 500mg: Cong dung va cach dung
 
Thông tin thuốc tháng 8/2014 của Bệnh viên Đa Khóa Đà Nẵng
Thông tin thuốc tháng 8/2014 của Bệnh viên Đa Khóa Đà NẵngThông tin thuốc tháng 8/2014 của Bệnh viên Đa Khóa Đà Nẵng
Thông tin thuốc tháng 8/2014 của Bệnh viên Đa Khóa Đà Nẵng
 
HEN KHÓ TRỊ
HEN KHÓ TRỊHEN KHÓ TRỊ
HEN KHÓ TRỊ
 
Viêm âm đạo do nấm
Viêm âm đạo do nấmViêm âm đạo do nấm
Viêm âm đạo do nấm
 
2008 Effect of intensive nutrition in gastrointestinal fistula.pdf
2008 Effect of intensive nutrition in gastrointestinal fistula.pdf2008 Effect of intensive nutrition in gastrointestinal fistula.pdf
2008 Effect of intensive nutrition in gastrointestinal fistula.pdf
 
Dac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdf
Dac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdfDac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdf
Dac-tinh-PK-PD-trong-su-dung-khang-sinh-Betalactam.pdf
 
Khangsinh
KhangsinhKhangsinh
Khangsinh
 
Khangsinh
KhangsinhKhangsinh
Khangsinh
 
Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdfHo mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
 
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcPhác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
 
Kháng sinh
Kháng sinhKháng sinh
Kháng sinh
 
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốc
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốcHEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốc
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốc
 
Phác đồ điều trị nội khoa tổng hợp
Phác đồ điều trị nội khoa tổng hợpPhác đồ điều trị nội khoa tổng hợp
Phác đồ điều trị nội khoa tổng hợp
 
Ứng dụng Cephalosphorin trong điều trị
Ứng dụng Cephalosphorin trong điều trị Ứng dụng Cephalosphorin trong điều trị
Ứng dụng Cephalosphorin trong điều trị
 

More from Bs. Nhữ Thu Hà (20)

TRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdf
TRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdfTRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdf
TRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdf
 
KST.pdf
KST.pdfKST.pdf
KST.pdf
 
VMDU.pdf
VMDU.pdfVMDU.pdf
VMDU.pdf
 
cấp cứu ung thư ntha.pdf
cấp cứu ung thư ntha.pdfcấp cứu ung thư ntha.pdf
cấp cứu ung thư ntha.pdf
 
THA cấp cứu.pdf
THA cấp cứu.pdfTHA cấp cứu.pdf
THA cấp cứu.pdf
 
hcth KHÁNG COR.pdf
hcth KHÁNG COR.pdfhcth KHÁNG COR.pdf
hcth KHÁNG COR.pdf
 
TBS nặng sơ sinh.pdf
TBS nặng sơ sinh.pdfTBS nặng sơ sinh.pdf
TBS nặng sơ sinh.pdf
 
tím.pdf
tím.pdftím.pdf
tím.pdf
 
SA.pdf
SA.pdfSA.pdf
SA.pdf
 
UTI Pedi.pdf
UTI Pedi.pdfUTI Pedi.pdf
UTI Pedi.pdf
 
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdfDÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
 
montelukast.pdf
montelukast.pdfmontelukast.pdf
montelukast.pdf
 
TCM trình.pdf
TCM trình.pdfTCM trình.pdf
TCM trình.pdf
 
DPHEN.pdf
DPHEN.pdfDPHEN.pdf
DPHEN.pdf
 
Bệnh án THA LT.pdf
Bệnh án THA LT.pdfBệnh án THA LT.pdf
Bệnh án THA LT.pdf
 
SJS.TEN .pdf
SJS.TEN .pdfSJS.TEN .pdf
SJS.TEN .pdf
 
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG HỢP.pdf
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG  HỢP.pdfNGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG  HỢP.pdf
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG HỢP.pdf
 
ITP ĐIỀU TRỊ.pdf
ITP ĐIỀU TRỊ.pdfITP ĐIỀU TRỊ.pdf
ITP ĐIỀU TRỊ.pdf
 
PAS.LN (1).pdf
PAS.LN  (1).pdfPAS.LN  (1).pdf
PAS.LN (1).pdf
 
vntnbs.ha.pdf
vntnbs.ha.pdfvntnbs.ha.pdf
vntnbs.ha.pdf
 

Recently uploaded

Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 

Điều trị viêm họng do liên cầu A ở trẻ em

  • 1. Điều trị viêm họng do liên cầu A ở trẻ em ❖ Biên soạn : Dr. Nhữ Thu Hà ❖ Tham khảo : UpToDate truy cập 26/8/2021 8/26/2021
  • 2. Giới thiệu: • Group A Streptococcus (GAS), hoặc Streptococcus pyogenes là nguyên nhân nhiễm trùng amidan-họng rất quan trọng ở người lớn & trẻ em khắp thế giới. GAS là một trong vài căn nguyên của viêm amidan-họng hoặc viêm họng mà điều trị kháng sinh thì được khuyến cáo. 8/26/2021
  • 3. Định nghĩa : Phân loại (4) Đặc điểm Nhiễm trùng hoạt động (Active infection) Nhiễm GAS có triệu chứng. Nhiễm trùng dai dẳng (Persistent infection ) Nhiễm GAS có triệu chứng nhưng không lui bệnh sau điều trị kháng sinh phù hợp. Đồng nghĩa THẤT BẠI ĐIỀU TRỊ Nhiễm trùng tái phát (recurrent infection) Nhiễm GAS có triệu chứng mới xảy ra sau điều trị KS thích hợp. NT tái phát có thể do serotype GAS giống lần đầu hoặc serotype khác. NT tái phát thường xảy ra trong những thành viên của gia đình, trường học, trung tâm chăm sóc ban ngày nơi tiếp xúc gần tạo điều kiện lây truyền GAS. Người mang trùng mạn (Chronic carriage) Người mang trùng mạn là sự quần cư không triệu chứng hoặc sự hiện diện dai dẳng GAS ở miệng hầu mà không có triệu chứng hoặc đáp ứng vật chủ. Tỷ lệ lưu hành CA chưa được nghiên cứu toàn diện, nhưng tỷ lệ được báo cáo khoảng 4-5% ở người lớn khỏe mạnh , 2-20% ở trẻ em. Người mang trùng có thể tồn tại nhiều tháng- nhiều năm. 8/26/2021
  • 4. Mục tiêu điều trị (4) • Giảm thời gian và độ nặng của triệu chứng • Ngăn ngừa những biến chứng cấp tính, như viêm tai giữa (otitis media), áp-xe quanh amidan, hoặc nhiễm trùng xâm nhập khác. • Ngăn ngừa những biến chứng muộn hoặc di chứng miễn dịch, đặc biệt sốt viêm khớp cấp (thấp tim) • Ngăn ngừa lây lan . 8/26/2021
  • 5. Đối tượng điều trị : • Chúng tôi khuyến cáo điều trị kháng sinh cho bất kì bệnh nhân viêm họng hoặc amidan-họng có triệu chứng + test nhanh kháng nguyên hoặc nuôi cấy GAS dương tính. Note: ✓ Điều trị theo kinh nghiệm (Empiric treatment ) không khuyến cáo vì: +Tiêu chuẩn ls của VH do GAS và VH non-GAS thường chồng lấp (overlap) +Trì hoãn điều trị tg ngắn (đợi KQ nuôi cấy ) không liên quan đến tăng tỷ lệ những biến chứng như ARF (acute rheumatic fever ). +Nếu ls nghi ngờ VH GAS cao và KQ test không thể có nhanh, bắt đầu điều trị KS , khi test GAS (-)=> cắt KS ✓Điều trị KS không khuyến cáo ở người mang GAS mạn không triệu chứng hoặc người mang GAS có nhiễm virus kèm theo. 8/26/2021
  • 6. Điều trị ban đầu (treatment) • Điều trị kháng sinh là phần quan trọng nhất (mainstay) của chăm sóc. • Điều trị hỗ trợ như NSAIDs (nonsteroidal anti-inflammatory drugs) hoặc acetaminophen có thể được sử dụng để giảm nhẹ triệu chứng sốt & đau nhức. 8/26/2021
  • 7. Điều trị kháng sinh (Antibiotic treatment ) • Phù hợp với những khuyến cáo của IDSA (Infectious Diseases Society of America), AHA (the American Heart Association) và AAP (American Academy of Pediatrics ) Penicillin Amoxicillin IM benzathine penicillin Penicillin Amoxicillin IM benzathine penicillin Cephalosporins, clindamycin,và macrolides Cephalosporins, clindamycin,và macrolides Tetracyclines, sulfonamides, và fluoroquinolones Tetracyclines, sulfonamides, và fluoroquinolones Penicillin là lựa chọn điều trị viêm họng do liên cầu nhóm A (GAS) do hiệu quả , tính an toàn, phổ hẹp và giá thành thấp. Sự đề kháng với penicillin khi phân lập GAS trên lâm sàng vẫn chưa được ghi nhận. Penicillin là kháng sinh duy nhất đã được nghiên cứu và cho thấy giảm tỷ lệ sốt thấp khớp cấp ( bệnh thấp tim ). Lựa chọn thay thế penicillin : Cephalosporins, clindamycin và marcrolides thì thay thể cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc không thể dung nạp penicillin. Tetracyclines, sulfonamides, và fluoroquinolones không nên được sử dụng điều trị viêm họng liên cầu do tỷ lệ đề kháng cao, khả năng thất bại điều trị và hoặc tác dụng phụ nhiều. 8/26/2021
  • 9. • Ở trẻ em , chúng tôi sử dụng penicillin V hoặc amoxicillin đường uống. Amoxicillin thì thường ưa thích cho trẻ nhỏ vì vị của hỗn dịch amoxicillin (amoxicillin suspension) thì dễ chịu hơn penicillin. Amoxcillin có thể cũng được cho 1 lần/ngày, hoặc giải phóng tức thì hoặc viên giải phóng kéo dài. Trong nhiều thử nghiệm ngẫu nhiên , liều tiêu chuẩn và 1 lần/ngày amoxicillin cho thấy hiệu quả tương đương như penicillin uống. • Những bệnh nhân có một tiền sử thấp tim (acute rheumatic fever), những lựa chọn bao gồm penicillin đường uống, amoxicillin uống hoặc một liều TB duy nhất benzathine penicillin. Vì tuân thủ điều trị (adherence) là rất quan trọng (critical) đối với những bệnh nhân có tiền sử sốt thấp khớp cấp, chúng tôi lựa chọn dựa trên các giá trị và sở thích của bệnh nhân. Mặc dù thuốc benzathine penicillin có thể được tiêm bắp một liều duy nhất, thuốc này đắt tiền ở một số vùng, thường không có sẵn và gây đau tại chỗ tiêm. Ngược lại, các lựa chọn uống có sẵn nhưng có nguy cơ không tuân thủ đầy đủ. 8/26/2021
  • 10. Thời gian điều trị là bao nhiêu ?10 ngày,5 ngày ,7 ngày ? Thời gian điều trị cho penicilin hoặc amoxicillin 10 ngày.Mặc dù những triệu chứng cải thiện trong vài ngày đầu điều trị,điều trị 10 ngày cho thấy cải thiện tỷ lệ loại trừ GAS từ miệng hầu khi so sánh với 5 hoặc 7 ngày. 8/26/2021
  • 11. Điều trị thay thế penicillin (Alternatives to penicillin) • Trong trường hợp nào? ➢Bệnh nhân dị ứng với penicillin ➢Không thể dung nạp penicillin. 8/26/2021
  • 12. Tiếp cận lựa chọn kháng sinh dành cho bệnh nhân dị ứng với penicillin khác nhau giữa các chuyên gia: Những bệnh nhân tc nhẹ, những phản ứng với penicillin không qua trung gian IgE ( ví dụ những rash sẩn xuất hiện nhiều ngày trong lúc điều trị), Cephalosporin thế hệ I như cephalexin vì phổ hẹp và khả năng phản ứng chéo (cross-reactivity) thấp. Những bệnh nhân dị ứng nhẹ, khả năng phản ứng qua trung gian IgE (mày đay hoặc phù mạch nhưng KHÔNG PHẢN VỆ) , Cephalosporin thế hệ II hoặc III có một chuỗi bên (side chain) không giống (dissimilar/ different) penicillin như cefuroxime, cefdinir hoặc cefpodoxime. Những bệnh nhân có một tiền sử phù mạch nặng và hoặc phản vệ hoặc những phản ứng muộn nặng hoặc những bệnh nhân không thể uống cephalosporins, Sử dụng một macrolide, như azithromycin. Một lợi ích chính của azithromycin là cho một liều trình 3-5 ngày do thời gian bán hủy (half-life) kéo dài. 8/26/2021
  • 13. Lưu ý : • Khi sử dụng một cephalosporin đường uống chúng tôi thường điều trị 10 ngày. Một liệu trình điều trị 5 ngày cho cefdinir hoặc cefpodoxime thì cũng được chấp nhận. Liệu trình điều trị ngắn hơn này được FDA Hoa Kỳ chấp thuận, trong những thử nghiệm ngẫu nhiên, có hiệu quả về lâm sàng và vi sinh giống như liệu trình penicillin uống 10 ngày. • Một lưu ý quan trọng khi sử dụng macrolide là khả năng kháng thuốc. • Tỷ lệ kháng macrolide ngày càng tăng và thay đổi theo vùng địa lý .Nói chung, tỷ lệ kháng macrolide cao hơn đã được quan sát thấy ở Châu Á và Châu Âu khi so sánh với Hoa Kỳ. Các bác sĩ lâm sàng nên tính đến các mô hình kháng thuốc địa phương hoặc tham khảo các kháng sinh đồ (antibiograms) địa phương khi kê đơn macrolid, nếu có thể. • Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ liên cầu nhóm A đề kháng macrolide không thể dung nạp cephalosporin, chúng tôi điều trị với liều trình clindamycin 10 ngày. 8/26/2021
  • 14. • Tiếp cận trên thì thường phù hợp với những khuyến cáo từ cả AAP và IDSA. • Những chuyên gia khác, bao gồm những chuyên gia dị ứng , ưa thích thức hiện một quy trình test liều trước khi kê cephalosporins cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin, • Vì điều này thường không thể thực hiện ở những phòng khám ngoại trú , một cách tiếp cận thận trọng (conservative approach) hơn để điều trị là một lựa chọn cho những bệnh nhân phản ứng nhẹ, không qua trung gian IgE hoặc phản ứng qua trung gian IgE. 8/26/2021
  • 15. Tiếp cận thận trọng : • Bệnh nhân nhẹ, những phản ứng không qua trung gian IgE , một cephalosporin thế hệ III như cefpodoxime hoặc cefdinir được lựa chọn. • Những bệnh nhân có bất kì khả năng phản ứng qua IgE ( bao gồm phản vệ) một thay thế cho cephalosporins như macrolide hoặc clindamycin thì được chọn 8/26/2021
  • 18. Điều trị hỗ trợ : • Chúng tôi đề nghị điều trị hỗ trợ (nghỉ ngơi, cung cấp dịch đầy đủ , tránh kích thích hô hấp, chế độ ăn mềm) với tất cả bệnh nhân và những thuốc toàn thân như NSAIDs hoặc acetaminophen cho những bệnh nhân cần cho kiểm soát sốt hoặc đau nhức. Chúng tôi tránh dùng glucocorticoids toàn thân cho điều trị giảm nhẹ triệu chứng vì kháng sinh và thuốc giảm đau toàn thân (systemic analgesics) thường hiệu quả và việc thêm glucocorticoids toàn thân tăng khả năng những ảnh hưởng có hại. 8/26/2021
  • 19. Vấn đề : • Sự giải quyết triệu chứng ? Có cần tái khám ? • Chỉ định “test of cure” “Test of cure” nuôi cấy/ test nhanh vị trí nhiễm trùng ban đầu, để xác định GAS đã được loại bỏ chưa sau khi hoàn thành điều trị. 8/26/2021
  • 20. • Sốt và những triệu chứng toàn thân (constitutional) biến mất trong 1-3 ngày bắt đầu điều trị. Sự tái khám (follow-up visits) thì không cần thiết cho hầu hết bệnh nhân. • Phần lớn bệnh nhân có thể trở lại làm việc hoặc trường học sau khi hoàn thành 1 ngày điều trị, miễn là họ hết sốt và cảm thấy khỏe. -80% sạch VSV từ miệng hầu trong 24h bắt đầu điều trị -91% bn được điều trị với amoxicillin 5: PM trong ngày điều trị có RADT kế tiếp âm tính sáng hôm sau. 8/26/2021
  • 21. Indications for test of cure ? • Những bệnh nhân không có triệu chứng tại thời điểm kết thúc liệu trình KS, test of cure thì không cần thiết. • Thường thực hiện test of cure ( nuôi cấy hoặc RADT) cho những bệnh nhân dưới đây , người có nguy cơ biến chứng, nhiễm trùng tái phát hoặc lây lan cho người khác: ➢Bênh nhân có tiền sử thấp tim ➢Bệnh nhân nhiễm trùng mắc phải trong lúc bùng phát bệnh thấp khớp cấp hoặc VCT hậu liên cầu. ➢Bệnh nhân nhiễm trùng mắc phải trong khi một nhóm cases trong cùng nhà hoặc tiếp xúc gần gũi nhau 8/26/2021
  • 22. Giải pháp tiếp theo : Những bệnh nhân test (+) trong tình huống này, lặp lại 1 liệu trình full 10 ngày.Lựa chọn kháng sinh tính bền bata-lactamase hơn ks được điều trị ban đầu. Ví dụ : • Penicillin -> amoxicillin-clavulanate hoặc cephalosporin thế hệ I • Cephalosporin thế hệ I-> thế hệ cephalosprin sau. 8/26/2021
  • 23. Triệu chứng dai dẳng hoặc tái lại (Persistent or recurrent symptoms)? • BN có tc dai dẳng hoặc tái lại phù hợp với VH do GAS sau hoàn thành một liệu trình kháng sinh => lặp lại xn GAS • Người mang trùng GAS mạn có thể xảy ra sau điều trị KS=> tránh xn ở bệnh nhân mà tc phù hợp với VH do VR ( đau họng+ho, viêm kết mạc mắt, sổ mũi) hoặc tác nhân khác. • BN có tc phù hợp VH do GAS liên tục hoặc tái lại , test (+) cần đánh giá lại : 8/26/2021
  • 24. Điều trị kháng sinh: lặp lại một liệu trình điều trị KS 10 này ở những bệnh nhân VH do GAS dai dẳng hoặc tái phát. • Những bệnh nhân không tuân thủ phác đồ KS ban đầu => penicillin TB. Tiêm penicillin G benzathine chống lại GAS 21-28 ngày. Người dị ứng hoặc không dung nạp penicillin, lựa chọn kháng sinh cá nhân hóa dựa trên sở thích của bn và những lý do không tuân thủ điều trị. • Bệnh nhân nhiễm trùng dai dẳng hoặc tái phát lần đầu => chọn KS bền với beta-lactamase hơn thuốc được sử dụng ban đầu . • Bệnh nhân tái phát nhiều lần VH do GAS, chúng tôi thử điều trị với KS từ một nhóm chưa dùng trước đó như clindamycin. • Đối với những bệnh nhân bị nhiễm trùng tái phát thường xuyên, nhẹ đến trung bình, trì hoãn việc bắt đầu điều trị kháng sinh từ hai đến ba ngày là một phương pháp thay thế. Cách tiếp cận này được rút ra từ dữ liệu quan sát cho thấy việc trì hoãn điều trị có thể cho phép phát triển khả năng miễn dịch chống lại chủng lây nhiễm, dẫn đến tỷ lệ tiệt trừ cao hơn mà không làm tăng nguy cơ sốt thấp khớp cấp tính. • Bệnh nhân tái phát thường xuyên, VH do GAS nặng tái phát mặc dù điều trị kháng sinh phù hợp , chúng tôi cân nhắc cắt amidan (tonsillectomy) 8/26/2021
  • 25. Tonsillectomy Cắt amidan hiếm được chỉ định cho những bệnh nhân viêm họng do GAS tái lại. Chúng tôi xác định sự cần thiết cắt amidan trong mỗi cá nhân dựa trên tuổi bệnh nhân, tần suất, độ nặng của nhiễm trùng, tiền sử dùng thuốc, giá trị và sở thích của bệnh nhân. 8/26/2021