SlideShare a Scribd company logo
1 of 131
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH
BẾN TRE QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2035
Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : ThS Vũ Hải Yến
Sinh viên thực hiện : Phạm Công Nhở
MSSV: 1151080157 Lớp: 11DMT02
TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2015
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
i
M ỤC L ỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................... 1
2. Mục đích đề tài............................................................................................ 1
3. Nội dung thực hiện...................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 2
5. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 4
6. Ý nghĩa của đồ án........................................................................................ 4
7. Kết cấu của đồ án ........................................................................................ 5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN......................................... 6
1.1. Định nghĩa................................................................................................ 6
1.2. Nguồn gốc – phân loại CTR..................................................................... 6
1.2.1. Phân loại CTR....................................................................................... 6
1.2.2. Nguồn gốc phát sinh........................................................................... 9
1.3. Tính chất của CTR .................................................................................10
1.3.1. Tính chất lý học và chuyển hóa lý hoc trong CTR ..........................10
1.3.2. Tính chất hóa học và chuyển hóa hóa học trong CTR.....................15
1.3.3. Tính chất sinh học và chuyển hóa sinh học trong CTR...................17
1.4. Ảnh hưởng của CTR ..............................................................................19
1.4.1. Đối với sức khỏe cộng đồng và mỹ quan đô thị ..............................19
1.4.2. Ảnh hưởng đến môi trường..............................................................19
1.5. Các phương pháp quản lý và xử lý CTR.............................................20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ii
1.5.1 Hệ thống quản lý CTR ......................................................................20
1.5.2 Các phương pháp xử lý .....................................................................25
Giảm thể tích cơ học: ....................................................................................32
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN GIỒNG TRÔM
TỈNH BẾN TRE........................................................................................34
2.1 Điều kiện tự nhiên................................................................................34
2.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................34
2.1.2 Địa hình.............................................................................................35
2.1.3 Khí hậu..............................................................................................35
2.1.4 Thủy văn............................................................................................38
2.1.5 Tài nguyên.........................................................................................38
2.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa - xã hội ......................................................41
2.2.1 Điều kiện kinh tế:..............................................................................44
2.2.2 Văn hóa xã hội- Giáo dục - Đào tạo: ................................................44
2.3 Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội huyện Giồng Trôm đến năm 2020.
Quan điểm và định hướng và phát triển.......................................................46
CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CTRSH TẠI HUYỆN GIỒNG
TRÔM, TỈNH BẾN TRE .............................................................................. 50
3.1 Hiện trạng các nguồn phát sinh CTR, thành phần và tính chất trên địa bàn
Huyện Giồng Trôm ......................................................................................50
3.1.1 Nguồn gốc phát sinh..........................................................................50
3.1.2 Thành phần CTRSH........................................................................50
3.1.3 Khối lượng CTRSH ..........................................................................52
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
iii
3.2 Hệ thống thu gom và vận chuyển CTR...................................................55
3.3 Hiện trạng xử lý CTRSH.........................................................................61
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN
LÝ CTRSH TẠI HUYỆN GIỒNG TRÔM – TỈNH BẾN TRE ................... 75
4.1. Đánh giá hiện trạng quản lý CTR ..........................................................75
4.1.1 Đối với công tác thu gom..................................................................75
4.1.2 Đối với công tác vận chuyển.............................................................77
4.1.3 Đối với công tác xử lý.......................................................................77
4.2 Đề xuất các giải pháp ..............................................................................79
4.2.1 Lưu trữ...............................................................................................79
4.2.2 Tính toán thu gom.............................................................................83
4.2.3 Tính toán trung chuyển CTR................................................................ 98
4.2.4 Các phương án xử lý CTRSH .........................................................100
CHƯƠNG 5. DỰ TOÁN KINH TẾ................................................................ 116
5.1 Thu gom rác hữu cơ .............................................................................. 116
5.1.1 Chi phí cho giai đoạn thu gom rác hữu cơ...................................... 116
5.1.2 Chi phí cho giai đoạn trung chuyển rác hữu cơ ................................. 116
5.2 Thu gom rác vô cơ ................................................................................ 117
5.2.1 Chi phí cho giai đoạn thu gom rác vô cơ ........................................... 117
5.2.2 Chi phí cho giai đoạn trung chuyển rác vô cơ ................................... 118
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 119
KẾT LUẬN................................................................................................ 119
KIẾN NGHỊ ...............................................................................................120
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TĂT
CTR Chất thải rắn
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
UBND Ủy Ban Nhân Dân
QĐ Quyết Định
NĐ – CP Nghị Định - Chính Phủ
THPT Trung Học Phổ Thông
LHPN Liên Hiệp Phụ Nữ
TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn
CTĐT Công Trình Đô Thị
THCS Trung học cơ sở
CCN Cụm công nghiệp
BQL Ban quản lý
KH&CN Khoa học và Công nghệ
BCL Bãi chôn lấp
XH Xã Hội
PHSH Phân Hủy Sinh Học
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Phân loại theo công nghệ xử lý..................................................................7
Bảng 1.2 Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt...........................................................9
Bảng 1.3 Tỷ trọng của các thành phần trong rác thải sinh hoạt..............................11
Bảng 1.4 Tỷ trọng rác thải theo các nguồn phát sinh..............................................12
Bảng 1.5 Định nghĩa các thành phần lý học của chất thải ......................................13
Bảng 1.6 Giá trị nhiệt lượng của rác thải các đô thị ...............................................16
Bảng 1.7 Kết quả phân tích các thành phần cơ bản của rác thải đô thị ..................16
Bảng 1.8 Các loại thùng chứa sử dụng với các hệ thống thu gom khác nhau ........24
Bảng 1.9. Ví dụ minh họa về lợi ích trong việc sử dụng biện pháp tái chế trong
quản lý chất thải rắn ................................................................................................32
Bảng 2.1 Diện tích – dân số và đơn vị hành chính năm 2014 ................................45
Bảng 3.1 Phân loại thành phần chất thải rắn sinh hoạt ...........................................50
Bảng 3.2 Dự báo lượng CTR phát sinh đến năm 2020...........................................52
Bảng 3.3 Tình hình lượng rác phát sinh của các xã trên địa bàn Huyện Giồng Trôm
– tỉnh Bến Tre..........................................................................................................53
Bảng 3.4. Tổng Hợp Kinh Phí Mua Thiết Bị..........................................................56
Bảng 3.5. Thống Kê Nhu Cầu Thu Gom Và Vận Chuyển Rác Trên Địa Bàn Huyện
Giồng Trôm .............................................................................................................58
Bảng 3.6 Đăng Ký Nhu Cầu Nhân Lực Thu Gom Rác...........................................59
Bảng 3.7 Thống Kê Khối Lượng Và Cư Ly Vận Chuyển Rác Về Bãi Rác Tập
Trung Của Huyện Quý 1 + 2 Năm 2015 (Đến 27/06/2015) ...................................60
Bảng 3.8 Các phương pháp xử lý của các hộ gia đình............................................62
Bảng 4.1. Thành phần và tính chất rác tại Huyện Gồng Trôm ...............................85
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
vi
Bảng 4.2. Dân số dự đoán từng năm của Huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến Tre từ
2015 – 2035.............................................................................................................86
Bảng 4.3. Lượng rác hữu cơ và vô cơ từng năm từ 2015 đến 2035........................86
Bảng 4.4. Khối lượng rác ước tính từ năm 2015 – 2035: .......................................87
Bảng 4.5. số xe 660 lít cần đầu tư để thu gom chất thải rắn là rác hữu cơ từ năm
2015 đến năm 2035 .................................................................................................91
Bảng 4.6. số xe 660 lít cần đầu tư để thu gom chất thải rắn là rác vô cơ từ năm
2015 đến năm 2035 .................................................................................................92
Bảng 4.7 Tính toán lượng rác thải ở từng xã trong huyện Giồng Trôm - tỉnh Bến
Tre năm 2015...........................................................................................................94
Bảng 4.8 Tính toán số điểm hẹn để thu gom rác thải hữu cơ của huyện Giồng
Trôm năm 2015. ......................................................................................................96
Bảng 4.9 Tính toán số điểm hẹn để thu gom rác thải vô cơ của huyện Giồng Trôm
năm 2015.................................................................................................................97
Bảng 4.10 Thông số kỹ thuật chi tiết ....................................................................105
Bảng 5.1 Tổng hợp tính toán đầu tư cho giai đoạn thu gom rác hữu cơ...............116
Bảng 5.2 Tổng hợp tính toán đầu tư cho gia đoạn trung chuyển rác hữu cơ........117
Bảng 5.3 Tổng hợp tính toán đầu tư cho giai đoạn thu gom rác vô cơ:................118
Bảng 5.5 Tổng hợp tính toán đầu tư cho gia đoạn trung chuyển rác vô cơ ..........118
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydromex ................................... 26
Hình 2.1 Bản Đồ Huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến Tre ................................. 34
Hình 3.1. Biểu đồ khối lượng rác phát sinh của các xã trên địa bàn Huyện
Giồng Trôm ................................................................................................... 54
Hình 3.2. Xe ép rác 2 tấn............................................................................... 55
Hình 3.3. Xe phun EM tại bãi rác Tân Thanh............................................... 61
Hình 3.4. Đốt rác tại hộ gia đình................................................................... 63
Hình 3.5. Ảnh lấp mương tại các hộ gia đình ở xã Hưng Lễ........................ 63
Hình 3.6. Ảnh hố rác hữu cơ tại một hộ gia đình tại Tân Lợi Thạnh ........... 64
Hình 3.7. Biểu đồ phương pháp xử lý của các hộ gia đình........................... 65
Hình 3.8. Biểu đồ thể hiện cách xử lý rác của các hộ gia đình..................... 66
Hình 3.9. Một hộ gia đình tại xã Thạnh Phú Đông xử lý rác bằng thùng
compost ......................................................................................................... 68
Hình 3.10. Đoàn đến tham quan một mô hình xử lý rác thải bằng thùng
compost tại xã Thạnh Phú Đông ngày 28/11/2014....................................... 69
Hình 4.1. Bãi rác Tân Thanh tại Huyện Giồng Trôm ................................... 77
Hình 4.2. Hố Thu nước rỉ rác tại Bãi Rác Tân Thanh................................... 78
Hình 4.3. Phân loại rác tại nguồn.................................................................. 80
Hình 4.4. Lò đốt rác NFI 80 SERIES 1 ...................................................... 104
Hình 4.5.Lò đốt rác thải sinh hoạt bằng khí tự nhiên CNC 1000 ............... 105
Hình 4.6.Quy trình tái chế giấy ................................................................. 107
Hình 4.7.Tái chế túi xách thân thiện môi trường.........................................111
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
viii
Hình 4.8.Quy trình tái chế nhựa.................................................................. 112
Hình 4.9. Các chai thủy tinh được tái chế................................................... 104
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay các vấn đề liên quan đến môi trường luôn được mọi người quan
tâm vì môi trường đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của con
người. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, cuộc sống ngày càng được cải
thiện, nhu cầu của con người ngày càng được nâng cao, đồng thời con người còn
thải ra nhiều CTR hơn. Có rất nhiều loại CTR trong đó CTRSH chiếm chủ yếu.
CTRSH là một mối đe dọa cho môi trường con người. Việc thu gom, vận chuyển
CTRSH đang là vấn đề quan tâm của các cơ quan quản lý môi trường. Nếu không
có biện pháp xử lý sẽ gây ô nhiễm nghiêm trọng, ảnh hưởng đến môi trường.
Hiện nay trên thế giới, các nước phát triển đã không còn gặp nhiều khó khăn
trong công tác quản lý CTR do họ đã tìm tòi nghiên cứu và đưa vào áp dụng những
kỹ thuật công nghệ cao và không ngừng cải tiến trong tất cả các khâu kể cả kỹ thuật
lẫn quản lý. Đi cùng xu hướng chung của thế giới, Việt Nam tuy dân số đô thị mới
chiếm 20% dân số cả nước nhưng do cơ sở hạ tầng kỹ thuật yếu kém, hệ thống quản
lý chưa tốt nên tình trạng môi trường sa sút nghiêm trọng.
Bến Tre là một tỉnh đang phát triển, trong đó huyện Giồng Trôm là một huyện
lớn, là một huyện có tiềm năng lớn của tỉnh Bến Tre với số dân 171.167 người. Tình
hình quản lý và xử lý CTRSH tại huyện Giồng Trôm còn nhiều bất cập. Thực tế cho
thấy tỉ lệ thu gom thường rất thấp, mặt khác chưa có phân loại tại nguồn nên gặp rất
nhiều khó khăn cho quá trình vận chuyển và xử lý CTR. CTR chưa được thu gom
triệt để, việc thải bỏ, xử lý rác còn tùy tiện gây ô nhiễm môi trường.
Vì vậy, cần phải có các biện pháp quản lý CTR thích hợp cho huyện. Do đó,
đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre quy hoạch đến năm 2035”
được thực hiện nhằm mục đích quản lý CTRSH của huyện, đảm bảo mỹ quan đô
thị, sức khỏe con người, bảo vệ môi trường và hướng đến phát triển bền vững.
2. Mục đích đề tài
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2
- Đánh giá hiện trạng quản lý CTRSH trên địa bàn huyện Giồng Trôm, tỉnh
Bến Tre.
- Xây dựng các giải pháp quản lý CTR, quy hoạch đến năm 2035 nhằm hạn
chế ô nhiễm môi trường và tăng cường tiết kiệm nguyên liệu thông qua việc phân
loại và xử lý hợp vệ sinh.
3. Nội dung thực hiện
- Đặc điểm cơ bản về tự nhiên (vị trí, địa chất, thủy văn, tình hình dân số và
cơ cấu ngành nghề của huyện)
- Giới thiệu tổng quan về CTR và hệ thống quản lý CTR.
- Hiện trạng quản lý CTR trên địa bàn huyện.
- Đề xuất các biện pháp quản lý (dự báo khối lượng CTR phát sinh, tính toán
xe thu gom, vận chuyển..)
- Dự báo khối lượng rác phát sinh.
- Tính toán cụ thể các quá trình thu gom, trung chuyển, vận chuyển.
- Quản lý chất CTR trên địa bàn huyện Giồng Trôm.
+ Thực trạng phát sinh CTR của huyện: Thành phần CTR, lượng bình quân...
+ Lượng CTR hộ gia đình (kg/người/ ngày)
+ Điều tra công tác quản lý và xử lý CTR trên địa bàn huyện: Hoạt động
quản lý, thu gom, thái độ của nhà quản lý, công nhân thu gom, các hộ gia
đình...
+ Đề xuất một số biện pháp quản lý, xử lý CTR phù hợp với tình hình thực tế
của huyện.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp luận
Đề tài được thực hiện nhằm hướng đến mục tiêu cải thiện hệ thống quản lý
CTR ở địa bàn huyện. Chính vì vậy, đề tài được xây dựng trên cơ sở thu thập các số
liệu về hiện trạng quản lý CTRSH, từ đó đánh giá hiện trạng quản lý CTR bao gồm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3
khối lượng, thành phần, tính chất, tình trạng lưu trữ, thu gom, vận chuyển, xử lý, tái
chế, chôn lấp. Dựa trên đánh giá hiện trạng, đề tài nhìn nhận những ưu điểm cũng
như những hạn chế của hệ thống quản lý hiện tại, từ đó đề xuất các biện pháp nâng
cao hiệu quả quản lý của CTR.
 Phương pháp cụ thể
Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập tổng hợp tài liệu có liên quan như: Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội của địa phương.
- Thu thập số liệu đã được công bố về hiện trạng CTR công tác thu gom, vận
chuyển và xử lý CTR. Các số liệu này được thu thập qua các tài liệu của Phòng Tài
Nguyên – Môi Trường huyện Giồng Trôm và Công ty Công Trình đô Thị - Tỉnh
Bến Tre.
- Tìm hiểu qua sách báo, mạng internet...
Phương pháp tính toán dự báo dân số
Được sử dụng trong luận văn để dự báo dân số và tốc độ phát sinh CTRSH
của huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
Phương pháp tính toán khối lượng rác.
- Khối lượng rác được tính dựa vào dân số và hệ số phát thải CTR trên đầu
người.
Phương pháp xử lý số liệu
- Xử lý số liệu và soạn thảo văn bản trên phần mềm Microsoft word và
Excel.
Phương pháp phân tích thống kê, xử lý số liệu
- Nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá thực trạng thu gom, vận
chuyển và xử lý CTR trên địa bàn huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.
Phương pháp xã hội học
Khảo sát 220 hộ dân trên toàn địa bàn Huyện Giồng Trôm về các nội dung
như:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
4
- Hiện trạng sinh hoạt và sản xuất
- Lượng CTR phát sinh
- Phương pháp lưu trữ
- Phương pháp thu gom và xử lý
- Nhận thức về tác hại của CTR
Phiếu điều tra được đính kèm ở Phụ lục
Kết quả điều tra được tính toán bằng phần mềm Microsoft Excel 2010 và trình
bày ở Chương 3.
Phương pháp chuyên gia
Hình thức thực hiện phương pháp này thông qua các buổi gặp gỡ, trao đổi và
thảo luận với các cán bộ tại địa phương và giáo viên hướng dẫn nhằm tháo gỡ
những thắc mắc.
Phương pháp hệ thống
Phương pháp hệ thống nhằm khái quát định hướng mục tiêu và những giải pháp
chủ yếu nhằm mục đích nâng cao hiệu quả quản lý chất thải sinh hoạt.
5. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi nội dung
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý CTRSH trên địa bàn
huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.
 Phạm vi không gian
Nghiên cứu này chỉ được thực hiện tại địa bàn huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến
Tre.
 Phạm vi thời gian
Nghiên cứu này được thực hiện từ tháng 6 năm 2015 đến tháng 8 năm 2015.
6. Ý nghĩa của đồ án
 Ý nghĩa khoa học
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
5
Đề tài đã được cung cấp một số cơ sở khoa học phục vụ cho công tác thu gom,
vận chuyển, phân loại và xử lý theo CTR SH cho huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến
Tre, có giá trị đến năm 2035.
 Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài đưa ra những giải pháp nhằm:
- Thu gom hiệu quả, triệt để lượng CTR SH phát sinh hàng ngày, đồng thời
phân loại CTR tại nguồn.
- Nâng cao hiệu quả quản lý CTR SH tại địa phương, góp phần cải thiện môi
trường và sức khỏe cộng đồng.
- Góp phần tạo thêm công ăn việc làm, nguồn thu nhập cho người dân lao
động tại địa bàn huyện Giồng Trôm.
- Tìm ra giải pháp thích hợp cho công tác quản lý và xử lý CTR SH trên địa
bàn huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến Tre, trên cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý phù
hợp tại huyện cũng như đề xuất biện pháp phân loại CTR tại nguồn và xử lý CTR
làm phân Compost, Biogas và nâng cao nhận thức của người dân.
- Đề tài còn cung cấp các giải pháp thực tiễn giúp cho các nhà quản lý huyện
Giồng Trôm quản lý CTR từ đây đến năm 2035.
7. Kết cấu của đồ án
Ngoài phần Mở Đầu và Kết Luận – Kiến Nghị, đề tài bao gồm 5 chương:
 Chương 1. Tổng quan về chất thải rắn
 Chương 2. Giới thiệu tổng quan về huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến Tre
 Chương 3. Hiện trạng quản lý chất thải rắn về huyện Giồng Trôm – Tỉnh
Bến Tre.
 Chương 4. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải
rắn tại huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến Tre.
 Chương 5. Dự toán kinh tế
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN
1.1. Định nghĩa
Chất thải rắn (Solid Waste) dùng để chỉ tất cả các thứ vật chất dạng rắn và
bán rắn mà chúng được thải bỏ trong quá trình hoạt động, phát triển của con người,
sinh vật hoặc thiên nhiên tạo ra. Nó bao gồm những thứ mà con người ta thường gọi
là rác và các đồ vật dụng vô giá trị, chúng không còn hữu ích hay khi con người
không còn muốn sử dụng nữa.
Chất thải rắn sinh hoạt là các chất rắn bị loại ra trong quá trình sống, sinh
hoạt, hoạt động, sản xuất của con người và động vật. Rác phát sinh từ các hộ gia
đình, khu công cộng, khu thương mại, khu xây dựng, bệnh viện, khu xử lý chất
thải… Trong đó, rác sinh hoạt chiếm tỉ lệ cao nhất. Số lượng, thành phần chất lượng
CTR tại từng quốc gia, khu vực là rất khác nhau, phụ thuộc vào trình độ phát triển
kinh tế, khoa học, kỹ thuật. Bất kỳ một hoạt động sống của con người, tại nhà, công
sở, trên đường đi, tại nơi công cộng…, đều sinh ra một lượng rác đáng kể. Thành
phần chủ yếu của chúng là chất hữu cơ và rất dễ gây ô nhiễm trở lại cho môi trường
sống nhất. Cho nên, rác sinh hoạt có thể định nghĩa là những thành phần tàn tích
hữu cơ phục vụ cho hoạt động sống của con người, chúng không còn được sử dụng
và vứt trả lại môi trường sống.
Ở Việt Nam các vấn đề liên quan đến CTR cũng được quy định cụ thể trong
luật Bảo vệ Môi Trường 2005 và các văn bản quy về bảo vệ môi trường dưới luật.
Quyết định số 152/1999/ QĐ-TT ngày 10/7/1999 của Thủ tướng Chính Phủ về việc
phê duyệt chiến lược quản lý CTR tại các đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến
năm 2020 chứng tỏ Chính Phủ chủ động đối phó với các vấn đề môi trường hiện tại
và tương lai.
1.2. Nguồn gốc – phân loại CTR
1.2.1. Phân loại CTR
Việc phân loại CTR là một công việc khá phức tạp bởi sự đa dạng về chủng
lạo, thành phần và tính chất của chúng. Có nhiều cách phân loại khác nhau nhằm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
7
mục đích chung là có biện pháp xử lý thích đáng, gia tăng khả năng tái chế và sử
dụng lại các vật liệu trong chất thải nhằm đem lại hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi
trường.
CTR đa dạng vì vậy có nhiều cách phân loại như:
 Phân loại theo công nghệ quản lý - xử lý: Phân loại CTR theo dạng này
người ta chia làm các chất cháy được, các chất hỗn hợp.
Bảng 1.1 Phân loại theo công nghệ xử lý
Thành phần Định nghĩa Thí dụ
1. Các chất cháyđược:
-Giấy
-Hàng dệt
-CTR
-Cỏ, rơm, gỗ củi
-Chất dẻo
-Da và cao su
- Các vật liệu làm từ giấy.
- Có nguồn gốc từ sợi.
- Các chất thải ra từ đồ ăn,
thực phẩm.
- Các thực phẩm và vật liệu
được chế tạo từ gỗ, tre
- Các vật liệu và sản phẩm
từ chất dẻo.
- Các vật liệu và sản phẩm
thuộc da và cao su.
- Các túi giấy, các
mảnh bìa, giấy vệ
sinh…
- Vải, len…
- Các rau quả, thực
phẩm…
- Đồ dùng bằng gỗ
như bàn ghế, vỏ dừa…
- Phim cuộn, bịch
nilon…
- Túi xách da, cặp
da, vỏ ruột xe…
2. Các chất không
cháy được:
- Kim loại sắt
- Kim loại không
phải sắt.
- Thủy tinh
- Các loại vật liệu và sản
phẩm được chế tạo từ sắt.
- Các kim loại không bị nam
châm hút
- Các vật liệu và sản phẩm
chế tạo bằng thủy tinh.
- Hàng rào, da, nắp
lọ…
- Vỏ hộp nhôm, đồ
đựng bằng kim loại…
- Chai lọ, đồ dùng
bằng thủy tinh, bóng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
8
-Đá và sành sứ - Các vật liệu không cháy
khác ngoài kim loại và thủy
tinh.
đèn…
- Vỏ trai, ốc, gạch,
đá, gốm sứ,…
3. Các chất hỗn hợp
- Tất cả các vật liệu khác
không phân loại ở phần 1 và 2
đều thuộc loại này.
- Đá, đất, cát
(Nguồn: Bảo vệ Môi Trường trong xây dựng cơ bản, Lê Văn Nãi, Nhà xuất bản
khoa học kỹ thuật, 1999)
Phân loại theo quan điểm thông thường:
Rác thực phầm: bao gồm phần thừa thải, không ăn được sinh ra trong quá trình
lưu trữ, chế biến, nấu ăn,… Đặc điểm quan trọng của các loại rác này là phân hủy
nhanh trong điều kiện thời tiết nắng nóng ẩm. Quá trình phân hủy thường gây ra
mùi khó chịu.
Rác bỏ đi: bao gồm các chất cháy được và không cháy được, sinh ra từ các hộ
gia đình, công sở, hoạt động thương mại,… Các chất cháy được như giấy, plastic,
vải, cao su, da gỗ,…và các chất không cháy được như thủy tinh, vỏ hộp kim loại,…
Tro xỉ: vật chất còn lại trong quá trình đốt củi, than, rơm, rạ, lá,… ở các hộ gia
đình, công sở, nhà hàng, nhà máy, xí nghiệp,…
Chất thải xây dựng và phá hủy công trình: Chất thải từ quá trình xây dựng, sữa
chữa nhà ở tư nhân, công trình thương mại và những công trình khác gọi là chất thải
xây dựng. Chất thải này bao gồm: bụi, đá, bê tông, gạch, gỗ, đường ống, dây điện,
khối lượng của chúng rất khó tính toán.
Chất thải từ nhà máy xử lý: Chất thải này có từ hệ thống xử lý nước, nước, nhà
máy xử lý chất thải công nghiệp. Thành phần chất thải loại này đa dạng và phụ
thuộc vào bản chất của quá trình xử lý. Chất thải này thường là CTR hoặc bùn
(nước chiếm 25-95%).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
9
Chất thải nông nghiệp: vật chất loại bỏ từ các hoạt động nông nghiệp như gốc
rơm rạ, cây trồng, chăn nuôi…
Chất thải nguy hại: bao gồm chất thải y tế, chất thải hóa chất, sinh học dễ
cháy, dễ nổ hoặc mang tính phóng xạ theo thời gian có ảnh hưởng đến đời sống con
người, động vật, thực vật. Những chất thải này thường xuất hiện ở thể lỏng, khí và
rắn. Đối với chất thải loại này thì việc thu gom, vận chuyển và xử lý phải hết sức
thận trọng, phù hợp và đúng kỹ thuật.
1.2.2. Nguồn gốc phát sinh
CTR sinh hoạt được phát thải từ nhiều nguồn khác nhau từ sinh hoạt hàng
ngày của người dân, từ các tụ điểm buôn bán, cơ quan, trường học và các viện
nghiên cứu.
Bảng 1.2 Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt
Nguồn phát sinh
Các hoạt động và vị trí
phát sinh chất thải
Loại CTR
Nhà ở
Những nơi ở riêng của
một gia đình hay nhiều
gia đình. Những căn hộ
thấp vừa và cao tầng…
Chất thải thực phẩm,
giấy bìa cứng, hàng dệt,
đồ gia, chất thải vườn,
đồ gỗ, thủy tinh, hộp
thiết, nhôm, kim loại
khác, tàn thuốc, rác
đường phố, chất thải
đặc biệt (dầu, lốp xe,
thiết bị, điện…) chất
thải sinh hoạt nguy hại.
Thương mại
Cửa hàng, nhà hàng,
chợ, văn phòng, khách
sạn, dịch vụ, cửa hiệu
Giấy, bìa cứng, nhựa
dẻo, chất thải thực
phẩm, gỗ, thủy tinh,
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
10
in… kim loại, chất thải đặc
biệt, chất thải nguy hại.
Cơ quan
Trường học, bệnh viện,
nhà tù, cơ quan chính
phủ…
Giấy, bìa cứng, nhựa
dẻo, chất thải thực
phẩm, gỗ, thủy tinh,
kim loại, chất thải đặc
biệt, chất thải nguy hại.
Xây dựng và phá vỡ
Nơi xây dựng mới, sữa
đường, san bằng các
công trình xây dựng,
vỉa hè hư hại…
Gỗ, thép, bê tông, đất
Dịch vụ đô thị (Trạm
xử lý)
Quét dọn đường phố,
làm đẹp phong cảnh,
làm sạch theo lưu vực,
công viên và bãi tắm,
những khu vực tiêu
khiển khác
Chất thải đặc biệt, rác,
CTR đường phố, bãi
tắm và các khu vực tiêu
khiển
Trạm xử lý, lò thiêu
đốt
Qúa trình xử lý nước,
nước thải và chất thải
công nghiệp, các chất
thải được xử lý.
Khối lượng lớn bùn dư.
(Nguồn: George Tchobanoglous, et al. Mc Graw – Hill Inc, 1993)
1.3. Tính chất của CTR
1.3.1. Tính chất lý học và chuyển hóa lý hoc trong CTR
Tính chất lý học và chuyển hóa lý học trong CTR: Những tính chất vật lý quan
trọng nhất của CTR đô thị là trọng lượng riêng, độ ẩm, kích thước, sự cấp phối hạt,
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
11
khả năng giữ ẩm tại thực địa (hiện trường) và độ xốp của rác nén của các vật chất
trong thành phần CTR.
Tỷ trọng của CTR
Trọng lượng riêng của CTR được định nghĩa là trọng lượng một đơn vị vật
chất trên một đơn vị thể tích (kg/m3
). Bởi vì CTR có thể ở các trạng thái như: xốp,
chứa trong các container, không nén, nén,… nên khi báo cáo giá trị trọng lượng
riêng phải chú thích trạng thái của các mẫu rác một cách rõ ràng. Dữ liệu trọng
lượng riêng rấy cần thiết được sử dụng để ước lượng tổng khối lượng và thể tích rác
phải quản lý.
Trọng lượng riêng thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: vị trí đia lý,mùa
trong năm, thời gian lưu trữ chất thải do đó cần phải thận trọng khi chọn giá trị thiết
kế. Trọng lượng riêng của một chất rắn đô thị điển hình là khoảng
500lb/yd3
(300kg/m3
). Việc xác định tỷ trọng của CTR có thể tham khảo trên cơ sở
các số liệu thống kê về tỷ trọng của các thành phần trong CTR sinh hoạt. Tỷ trọng
của rác được xác định bằng tỷ lệ giữa trọng lượng của mẫu với thể tích của nó.
Bảng 1.3 Tỷ trọng của các thành phần trong CTR sinh hoạt
Thành phần
Tỷ trọng (kg/m3)
Dao động Trung bình
Thực phẩm 4.75-17.8 10.68
Giấy 1.19-4.75 3.03
Carton 1.19-2.97 1.84
Nhựa( plastics) 1.19-4.75 2.37
Vải 1.19-3.56 2.37
Cao su 3.56-7.12 4.75
Da 3.56-9.49 5.93
Rác làm vườn 2.37-8.31 3.86
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
12
Gỗ 4.75-11.87 8.90
Thủy tinh 5.93-17.8 7.18
Đồ hộp 1.78-5.93 3.26
Kim loại màu 2.37-8.9 5.93
Kim loại đen 4.75-41.53 11.87
Bụi, tro, gạch 11.87-35.6 17.80
Nguồn: Sở Tài Nguyên và Môi Trường TP HCM, 2006
Bảng 1.4 Tỷ trọng CTR theo các nguồn phát sinh
Nguồn thải
Tỷ trọng (kg/m3)
Dao động Trung bình
Khu dân cư (rác không ép)
Rác rưởi 89 -178 131
Rác làm vườn 59 -148 104
Tro 653 -831 742
Khu dân cư(rác đã được ép)
Trong xe ép 178 297
Trong bãi chôn lấp(nén
thường)
356 -504 445
Trong bãi chôn lấp (nén tốt) 593 -742 593
Khu dân cư( rác sau xử lý)
Đóng kiện 593 -1068 712
Băm, không ép 119 -267 214
Băm, ép 653 -1068 771
Khu thương mại công nghiệp
(rác không ép)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
13
Chất thải thực phẩm (ướt) 475 -949 534
Rác rưởi đốt được 47 -178 119
Rác rưởi không đốt được 178 -356 297
(Nguồn: Sở Tài Nguyên và Môi Trường TP HCM, 2006)
Độ ẩm
Là lượng nước chứa trong một đơn vị trọng lượng chất thải ở trạng thái
nguyên thủy. Xác định độ ẩm được tuân theo công thức:
Trong đó:
a – Trọng lượng ban đầu của mẫu;
b- Trọng lượng của mẫu sau khi sấy khô ở t0
=1050
C.
Độ ẩm và trọng lượng riêng của các hợp phần trong CTR đô thị được biểu
diễn ở bảng dưới đây.
Bảng 1.5 Định nghĩa các thành phần lý học của chất thải
Thành phần Định nghĩa Thí dụ
1. Các chất thấy được
a. Giấy
b. Hàng dệt
c. Thực phẩm
d. Cỏ, gỗ củi, rơm, rạ,…
e. Chất dẻo
Các vật liệu làm từ giấy
và bột giấy
Có nguồn gốc từ các sợi
Các chất thải ra từ đồ ăn
thực phẩm
Các vật liệu và sản phẩm
được chế tạo từ tre, gỗ
và rơm,…
Các vật liệu và sản phẩm
được chế tạo từ chất dẻo.
Các túi giấy, các
mảnh bìa, giấy vệ
sinh,…
Vải, len, nilon,…
Các cọng rau, vỏ
quả, thân cây, lõi
ngô,…
Đồ dùng bằng gỗ
như bàn ghế, thanh
giường, đồ chơi, vỏ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
14
f. Da và cao su
2. Các chất không cháy
a. Các kim loại sắt
b. Các kim loại phi sắt
c. Thủy tinh
d. Đá và sành sứ
3. Các chất hỗn hợp
Các vật liệu và sản phẩm
được chế tạo từ da và
cao su
Các vật liệu và sản phẩm
được chế tạo từ sắt mà
dễ bị nam châm hút
Các loại vật liệu không
bị nam châm hút.
Các vật liệu và sản phẩm
được chế tạo từ thủy tinh
Bất kì các loại vật liệu
nào không cháy khác
ngoài kim loại và thủy
tinh.
Tất cả các loại vật liệu
khác không phân loại ở
bảng này. Loại này có
thể chia thành hai phần:
Kích thước lớn hơn 5mm
và loại nhỏ hơn 5mm.
dừa,…
Phim cuộn, túi chất
dẻo, chai, lọ,chất
dẻo, các đầu voi
bằng chất dẻo, dây
bện…
Bóng, giày, ví,
băng cao su,…
Vỏ hộp, dây điện,
hàng rào, dao, nắp
lọ…
Vỏ hộp nhôm, giấy
bao gói, đồ đựng..
Chai lọ, đồ đựng
thủy tinh, bóng
đèn…
Vỏ trai, ốc, xương,
gạch đá, gốm…
Đá cuội, cát, đất,
tóc…
(Nguồn: Giáo trình xử lý CTR, Viện Tài Nguyên và Môi Trường 2006)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
15
1.3.2. Tính chất hóa học và chuyển hóa hóa học trong CTR
Các thông tin về thành phần hóa học của các vật chất cấu tạo nên CTR đóng
vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá các phương thức xử lý và tái sinh chất
thải.
Thành phần hóa học của CTR đô thị bao gồm chất hữu cơ, chất tro, hàm lượng
carbon cố định, nhiệt lượng.
Chất hữu cơ
Chất hữu cơ được xác định bằng cách lấy mẫu rác đã làm phân tích xác định
độ ẩm đem đốt ở 9500
C Phần bay hơi đi là chất hữu cơ hay còn gọi là tổn thất khi
nung, thông thường chất hữu cơ dao động trong khoảng 40 – 46% giá trị trung bình
53%
Chất hữu cơ được xác định bằng công thức sau:
Chất hữu cơ (%) = c – d/c *100
Trong đó:
c: là trọng lượng ban đầu
d: là trọng lượng mẫu CTR sau khi đốt ở 9500
C. tức là các chất trơ dư hay
chất vô cơ và được tính:
Chất vô cơ (%)=100 – Chất hữu cơ (%)
Điểm nóng chảy của tro ở nhiệt độ 9500
C thể tích của rác có thể giảm 95%.
Các thành phần phần trăm của C (carbon), H (hydro), N(nitơ), S(lưu huỳnh) và tro
được dùng để xác định nhiệt lượng của rác.
Hàm lượng carbon cố định
Hàm lượng carbon cố định là hàm lượng carbon còn lại sau khi đã loại bỏ các
phần vô cơ khác, không phải là carbon trong tro khi nung ở 9500
C. Hàm lượng này
chiếm khoảng 5 -12%, giá trị trung bình là 7%. Các chất vô cơ chiếm khoảng 15 –
30%, giá trị trung bình là 20%.
Nhiệt lượng:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
16
Là giá trị nhiệt tạo thành khi đốt CTR, giá trị nhiệt được xác định theo công
thức Dulong:
Btu = 145.4C + 620 (H 1/8 O) +41S
Bảng 1.6 Giá trị nhiệt lượng của CTR các đô thị
Thành phần
Giá trị nhiệt lượng (KJ/Kg)
Khoảng giá trị Trung bình
Thực phẩm 3489 – 6978 4652
Giấy 11630 – 1608 16747.2
Plastic 27912 – 37216 32564
Vải 15119 – 18608 17445
Cao su 20934 – 27912 23260
Da 15119 – 19771 17445
Gỗ 17445 – 19771 17445
Rác làm vườn 2326 – 18608 6512.8
Thủy tinh 116.3 – 22.6 18608
Kim loại 232.6 – 1163 697.8
Tro, bụi, gạch… 2326 - 11630 697.8
Nguồn: Giáo trình xử lý CTR, Viện Tài Nguyên và Môi Trường 2006
Bảng 1.7 Kết quả phân tích các thành phần cơ bản của CTR đô thị
Thành phần CTR
% Trọng lượng
C H O N S Tro
Thực phẩm 48 6.4 38 2.5 0.5 5
Giấy 43.5 6 44 0.3 0.2 6
Nhựa 60 7 23 10
Thủy tinh 0.5 0.1 0.4 <0.1 99
Kim loại 5 0.6 4.3 0.1 90
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
17
Da, cao su, vải 55 7 30 5 0.2 3
Tro, bụi, gạch 26 3 2 0.5 0.2 68
Nguồn: Giáo trình xử lý CTR, Viện Tài Nguyên và Môi Trường 2006
Trong đó:
+ C: Carbon (%)
+H: Hydro(%)
+O : Oxy (%)
+S : Lưu huỳnh (%)
1.3.3. Tính chất sinh học và chuyển hóa sinh học trong CTR
Sự hình thành mùi: mùi hôi có thể phát sinh khi CTR được lưu trữ trong một
khoảng thời gian dài ở vị trí thu gom, trạm trung chuyển, bãi chôn lấp, ở những
vùng khí hậu nóng ẩm thì tốc độ phát sinh mùi thường cao hơn. Sự hình thành mùi
hôi là kết quả phân hủy yếm khí các thành phần hữu cơ có trong rác đô thị.
Sự phát triển của ruồi: vào mùa hè ở những vùng có khí hậu nóng ẩm thì sự
sinh trưởng và phát triển của ruồi là vấn đề quan trọng cần được quan tâm tại nơi
lưu trữ CTR. Sự phát riển từ trứng thành ruồi khoảng 9 – 11 ngày tính từ ngày đẻ
trứng, đời sống của ruồi nhặng từ khi còn trong trứng cho đến khi trưởng thành
được mô tả như sau:
- Trứng phát triển 8 – 12h
- Giai đoạn đầu của ấu trùng 20h
- Giai đoạn hai của ấu trùng 24h
- Giai đoạn ba của ấu trùn 3 ngày
- Giai đoạn thành công 4 – 5 ngày
Giai đoạn phát triển của ấu trùng trong các thùng chứa rác đóng vai trò rất
quan trọng và chiếm khoảng 5 ngày trong đời sống của ruồi. Vậy nên thu gom CTR
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
18
trong thời gian này để các thùng lưu trữ rỗng nhằm hạn chế sự di chuyển của các
loại ấu trùng.
 Chuyển hóa sinh học
Quá trình phân hủy kị khí: là quá trình chuyển hóa các chất hữu cơ trong
CTRĐT trong điều kiện kị khí xảy ra theo 3 bước:
+ Quá trình thủy phân các hợp chất có phân tử lượng lớn thành những hợp
chất thích hợp là nguồn năng lượng.
+ Quá trình chuyển hóa các hợp chất sinh ra từ bước 1 thành các hợp chất có
năng lượng thấp hơn.
+ Chuyển đổi các hợp chất trung gian thành phần sản phẩm riêng lẻ, chủ yếu
là CH4 và CO2.
Ưu điểm:
+ Chi phí đầu tư thấp, sản phẩm phân hủy, phân hầm cầu, phân gia súc có hàm
lượng dinh dưỡng cao.
+ Thu hồi khí phục vụ cho sản xuất
+ Trong quá trình ủ sẽ tồn tại một số loại vi sinh, vi khuẩn gây bệnh vì nhiệt
độ thấp. Khi ủ chất thải với khối lượng 1000 tấn/ ngày mới có hiệu quả kinh tế.
Nhược điểm:
+ Thời gian phân hủy lâu 4 – 12 tháng;
+Khí sinh ra có mùi hôi và khó chịu gây ảnh hưởng sức khỏe.
Quá trình phân hủy hiếu khí dựa vào sự hoạt động của vi khuẩn hiếu khí có
mặt của oxy. Thông thường sau 2 ngày nhiệt độ tăng vào khoảng 450
C, sau 6 – 7
ngày nhiệt độ đạt từ 70 – 750
C. Đây là khỏang nhiệt độ thích hợp cho vi sinh vật
phân hủy chất hữu cơ.
Ưu điểm:
+ Chi phí đầu tư thấp, sản phẩm phân hủy, phân hầm cầu, phân gia súc có hàm
lượng dinh dưỡng cao;
+ Thu hồi khí đốt phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
19
+Chất thải phân hủy nhanh sau 2 – 4 tuần;
+Vi sinh vật gây bệnh bị chết nhanh do nhiệt độ ủ tăng;
+ Mùi hôi bị khử do quá trình ủ.
Nhược điểm:
+ Chi phí xử lý cao.
+ Kỹ thuật khó, phức tạp.
+ Trong quá trình vận hành cần duy trì một số đặc trưng trong quá trình.
1.4. Ảnh hưởng của CTR
1.4.1. Đối với sức khỏe cộng đồng và mỹ quan đô thị
Hiện tượng vứt rác bừa bãi sẽ là nơi rất lý tưởng cho vi khuẩn, vi sinh vật và
các loại côn trùng phát triển, ruồi muỗi là nơi lan truyền các loại bệnh. Một số vi
khuẩn và siêu vi khuẩn gây các loại bệnh cho con người như sốt xuất huyết, sốt rét
và các bệnh ngoài da khác.
Tại các bãi rác lộ thiên gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường xung quanh gây
ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người.
1.4.2. Ảnh hưởng đến môi trường
 Ảnh hưởng tới môi trường đất
Rác khi được vi sinh vật phân hủy trong môi trường hiếu khí hay kị khí nó sẽ
gây ra hàng loạt các sản phẩm trung gian và kết quả sẽ tạo ra các sản phẩm CO2 và
CH4, với một lượng rác có thể gây tác động tốt cho môi trường nhưng khi vượt quá
khả năng làm sạch của môi trường thì sẽ gây ô nhiễm và thoái hóa môi trường đất.
Ngoài ra đối với một số rác không có khả năng phân hủy như nhựa, cao su, túi
nilon đã trở nên phổ biến ở mọi nơi mọi chỗ. Đây chính là thủ phạm của môi trường
vì cấu tạo của chất nilon là nhựa PE, PP có thời gian phân hủy từ 10 năm đến cả
nghìn năm. Khi lẫn vào trong đất nó có khả năng cản trở quá trình sinh trưởng của
cây dẫn tới xói mòn đất. Túi nilon làm tắc các đường dẫn nước thải, gây ngập lụt
cho đô thị. Nếu chúng ta không có giải pháp thích hợp sẽ gây thoái hóa nguồn nước
ngầm và giảm độ phì nhiêu của đất.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
20
 Ảnh hưởng đến môi trường nước
Hiện nay do việc quản lý môi trường không chặt chẽ dẫn tới tình trạng vứt rác
bữa bãi đến các kênh rạch, lượng rác này chiếm chủ yếu là thành phần hữu cơ nên
sự phân hủy xảy ra rất nhanh và tan trong nước gây ra tình trạng ô nhiễm nguồn
nước như gây ra hôi thối và chuyển màu nước.
Ngoài ra hiện tượng rác trên các đường phố không được thu gom, gặp trời
mưa rác sẽ theo nước mưa chảy xuống các kênh rạch gây tắc nghẽn các đường ống
và ô nhiễm nước. Ở các bãi chôn lấp rác nếu không được quản lý chặt chẽ sẽ gây ra
tình trạng nước rác chảy ra đất sau đó ngẫm xuống gây ô nhiễm tầng nước ngầm.
 Ảnh hưởng tới môi trường không khí
Nước ta lượng rác sinh hoạt chiếm thành phần chủ yếu là rác hữu cơ, hợp chất
hữu cơ khi bay hơi sẽ gây mùi rất khó chịu hôi thối ảnh hưởng rất lớn tới môi
trường xung quanh.Những hợp chất có khả năng thăng hoa phát tán trong không khí
là nguồn gây ô nhiễm trực tiếp, rác có thành phần phân hủy cao như thành phần hữu
cơ ở nhiệt độ thích hợp (350C và độ ẩm 70 – 80%) vi sinh vật phân hủy tạo ra mùi
hôi thối và sinh ra nhiều loại chất khí có tác động xấu tới sức khỏe con người và
môi trường đô thị.
1.5. Các phương pháp quản lý và xử lý CTR
1.5.1 Hệ thống quản lý CTR
Việc quản lý CTR gồm nhiều khâu liên quan đến nhau từ nguồn phát sinh đến
khâu thải bỏ cuối cùng vì vậy cần có sự quản lý đồng bộ từ khâu thu gom vận
chuyển đến chôn lấp. Một hệ thống quản lý tốt sẽ có các tác dộng như: trang thiết
bị, kỹ thuật, cơ cấu tổ chức, năng lực cán bộ, kinh nghiệm quản lý và luật pháp.
1.5.1.1 Giải pháp về mặt chính sách
a) Công cụ pháp lý
 Sử dụng các văn bản pháp lý để quản lý môi trường như sau:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
21
- Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua ngày 27/12/1993 và được
chủ tịch nước công bố vào ngày 10/1/1994 theo nghị định 175/CP về hướng dẫn thi
hành luật bảo vệ môi trường được chính phủ ban hàn ngày 18/10/1994.
- Quyết định 2149/QĐ-TTg Chiến lược quốc gia về quản lý CTR đến 2025,
tầm nhìn đến 2050 , được chính phủ ban hành ngày 17 tháng 12 năm 2009.
- Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam theo quyết định số 199/QD/TC-LD-CL
của Bộ Trưởng Khoa học Công Nghệ và Môi Trường.
- Nghị quyết số 26/CP của Thủ Tướng Chính Phủ quy định xử phạt hành
chính về bảo vệ môi trường và thông tư số 3/TT-KCM của Bộ Khoa Học Công
Nghệ và môi trường hướng dẫn thi hành nghị định số 26/CP.
 Các văn bản dưới pháp luật và các quy định pháp luật khác:
- Thông tư số 1448 – MTG của bộ khoa học công nghệ và môi trường hướng
dẫn tổ chức, quyền hạn và phạm vi hoạt động của thanh tra về bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 276 – TTMTG hướng dẫn về việc kiểm tra việc kiểm soát ô
nhiễm đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi quyết định phê chuẩn báo cáo
về đánh giá tác động môi trường.
- Thông số 81 – TT/MTG về thủ tục cấp, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận
đạt tiêu chuẩn môi trường cho các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất.
b) Công cụ kinh tế
Nhằm khích lệ bảo vệ môi trường, sở có kế hoạch hỗ trợ vốn với lãi suất ưu
đãi cho các doanh nghiệp để đầu tư trang thiết bị nhằm giảm thiểu chất thải và áp
dụng sản xuất sạch hơn.
c) Công cụ hành chính
- Lập quỹ môi trường nhằm giảm thiểu các vấn đề rũi ro về môi trường.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục tuyên truyền.
- Tổ chức các lớp đào tạo huấn luyện về môi trường cho các đoàn thể, cá
nhân, tổ chức chuyên ngành và cho cộng đồng.
1.5.1.2 Các biện pháp khác
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
22
- Xây dựng đồng bộ các văn bản quy định. Đảm bảo nâng cao hiệu luật của
bảo vệ môi trường.
- Tổ chức đo đạc thường xuyên, phân tích CTR theo tỷ lệ trọng lượng các
thành phần cơ bản giúp cho các cấp quản lý cơ sở đề ra những biện pháp tối ưu
quản lý chất thải một cách hiệu quả.
- Huấn luyện, đào tạo các cán bộ phục vụ công tác quản lý CTR.
- Tổ chức các hoạt động nhằm tuyên truyền giáo dục cho người dân về môi
trường.
- Trao đổi với các chuyên gia để học tập kinh nghiệm, kiến thức và tiếp thu
công nghệ tiên tiến trên thế giới.
1.5.1.3 Thu gom, lưu trữ và vận chuyển CTR
 Thu gom CTR
Quy hoạch thu gom CTR là việc đánh giá các cách thức sử dụng nguồn nhân
lực và thiết bị để tìm ra một cách sắp xếp hiệu quả nhất. Các yếu tố cần xem xét khi
tiến hành quy hoạch thu gom CTR bao gồm:
- CTR được tạo ra : số lượng, tỷ trọng, nguồn tạo thành
- Phương thức thu gom: thu gom riêng biệt hay kết hợp
- Mức độ dịch vụ cần cung cấp: lề đường, lối đi
- Tần suất thu gom và năng suất thu gom: số công nhân và tổ chức của một
kíp, lập lộ trình thu gom theo từng khu vực, ghi chép nhật kí và báo cáo.
- Sử dụng hợp đồng huyện hoặc các dịch vụ tư nhân.
- Thiết bị thu gom: kích cỡ, chủng loại, số lượng, sự thích ứng với các công
việc khác.
- Khôi phục nguồn lực: giá thành, thị trường, thu gom, phân loại…
- Tiêu hủy: phương pháp, địa điểm, chuyên chở, tính pháp lý…
- Mật độ dân số: kích thước nhà cửa, số lượng điểm dừng, lượng CTR tại mỗi
điểm, những điểm dừng công cụ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
23
- Các đặc điểm vật lý của khu vực: hình dạng và chiều rộng của đường phố,
địa hình, mô hình giao thông ( giờ cao điểm, đường một chiều..)
- Khí hậu: mưa gió, nhiệt độ…
- Đối tượng và khu vực phục vụ: dân cư ( các hộ cá thể và những điểm dừng
công cộng), doanh nghiệp, nhà máy, khu thương mại.
- Các nguồn tài chính và nhân lực.
Các tiêu chí chính đặc trưng cho hiệu quả thu gom:
- Khối lượng chất thải được thu gom trong một giờ.
- Chi phí của một ngày thu gom.
- Chi phí cho mỗi lần dừng thu gom.
- Số lượng người được phục vụ bởi một xe trong một tuần.
 Các phương thức thu gom:
Thu gom định kỳ tại từng hộ gia đình: trong hệ thống này các xe thu gom chạy
theo một quy trình đều đặn, theo tần suất đã được thỏa thuận trước. Có nhiều cách
áp dụng khác nhau nhưng điểm chung là mỗi gia đình được yêu cầu phải có thùng
rác riêng trong nhà và mang đến cho người thu gom rác vào những thời điểm và địa
điểm đã được quy định trước.
Thu gom ven đường: trong một số trường hợp chính quyền địa phương cung
cấp những thùng rác đã được tiêu chuẩn hóa cho từng hộ gia đình, thùng rác này
được đặt trước cửa nhà để công nhân vệ sinh thu gom lên xe rác. Hệ thống thu gom
này phải được thực hiện đều đặn và một thời gian biểu tương đối chinh xác.
 Hệ thống thu gom rác và vận chuyển CTR
Hệ thống thu gom được chia thành 2 loại dựa theo kiểu vận hành gồm hệ
thống xe thùng di động và hệ thống xe thùng cố định.
- Hệ thống xe thùng di động: là hệ thống thu gom trong đó các thùng chứa
đầy rác được chuyên chở đến bãi thải rồi đưa thùng không về vị trí tập kết rác ban
đầu. Hệ thống này phù hợp để vận chuyển CTR từ các nguồn tạo ra nhiều CTR.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
24
- Hệ thống xe thùng cố định: là hệ thống thu gom trong đó các thùng chứa
đầy rác vẫn cố định đặt ở nơi tập kết rác, trừ một khoảng thời gian rất ngắn nhấc lên
và đổ rác vào xe thu gom.
Những loại thùng chứa sử dụng với các hệ thống thu gom khác nhau được
trình bày ở bảng 1.8
Bảng 1.8 Các loại thùng chứa sử dụng với các hệ thống thu gom khác nhau
xe Kiểu thùng chứa
Dung tích
(yd3
)
Hệ thống thùng chứa
di động
Xe nâng
Xe sàn nghiêng
Xe có tời kéo
Hệ thống thùng chứa cố
định
Xe ép, bốc dở bằng máy
- Sử dụng với bộ phận
ép cố định
- Hở phía trên
- Sử dụng bộ phận ép
cố định
- Thùng chứa được
trang bị máy ép
- Hở kín phía trên có
nóc kéo
- Thùng kín có móc
phía trên được trang bị
máy ép
- Phía trên kín và bốc
dở bên cạnh.
- Thùng chứa đặc biệt
để thu gom rác sinh hoạt
từ các nhà ở riêng lẻ
6 – 12
12 – 50
15 – 40
20 – 40
14 – 40
20 – 40
1 – 8
0.23 – 0.45
(60- 120gal)
0.08 – 0.21
(22-55gal)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
25
- Các thùng chứa nhỏ
bằng nhựa dẻo hay kim
loại mạ điện, các túi nhựa
hay giấy có sẵn.
1.5.2 Các phương pháp xử lý
 Phương pháp ổn định CTR bằng công nghệ Hydromex
- Đây là loại công nghệ mới lần đầu tiên được áp dụng tại Hoa Kỳ (2/1996),
công nghệ này nhằm xử lý CTR đô thị kể cả rác độc hại thành các sản phẩm phục
vụ xây dựng, làm vật liệu,…
- Bản chất của công nghệ là nghiền nhỏ rác sau đó hòa polymer và sử dụng
áp lực lớn nén, ép, định hình các sản phẩm. Rác sau khi được thu gom (rác hỗn hợp,
kể cả rác cồng kềnh) chuyển về nhà máy CTR không cần phân loại được đưa vào
cát, nghiền nhỏ sau nó chuyển tới thiết bị trộn băng tải, chất thải lỏng được pha trộn
trong bồn phản ứng, các chất trung hòa và khử độc xảy ra trong bồn. Sau đó, chất
thải lỏng từ bồn phản ứng được bơm vào các thiết bị trộn; chất thải kết dính với
nhau sau khi thành phần polymer được cho thêm vào. Sản phẩm ở dạng bột được
chuyển đến nhà máy ép khuôn và cho ra sản phẩm mới, công nghệ này an toàn về
mặt môi trường và không độc hại.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
26
Hình 1.1.Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydromex
Công nghệ Hydromex có những ưu điểm sau:
+ Công nghệ đơn giản, chi phí không cao
+Xử lý được CTR và lỏng;
+Rác sau xử lý bán thành phẩm.
+ Tăng cường khả năng tái chế, tận dụng chất thải, tiết kiệm diện tích làm bãi
chôn lấp.
+ Trạm xử lý có thể di chuyển hoặc cố định.
 Phương pháp xử lý sinh học
Ủ rác thành phân compost :
Ủ sinh học (compost) có thể được coi như là quá trình ổn định sinh hóa các
chất hữu cơ để thành các chất mùn. Với thao tác sản xuất và kiểm soát một cách khoa
học tạo môi trường tối ưu đối với quá trình.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
27
Quá trình ủ hữu cơ từ rác hữu cơ là một phương pháp truyền thống, được áp
dụng phổ biến ở các nước đang phát triển hay ngay cả các nước phát triển như
Canada. Phần lớn các gia đình ở ngoại ô các đô thị tự ủ rác của gia đình mình thành
phân bón hữu cơ (Compost) để bón cho vườn của chính mình. Các phương pháp xử
lý phần hữu cơ của CTRSH có thể áp dụng để giảm khối lượng và thể tích chất thải,
sản phẩm phân compost dùng để bổ sung chất dinh dưỡng cho đất, và sản phẩm khí
methane. Các loại vi sinh vật chủ yếu tham gia quá trình xử lý chất thải hữu cơ bao
gồm vi khuẩn, nấm, men và antinomycetes. Các quá trình này được thực hiện trong
điều kiện hiếu khí hoặc kỵ khí, tùy theo lượng oxy có sẵn.
Ủ hiếu khí:
Ủ rác hiếu khí là một công nghệ được sử dụng rộng rãi vào khỏang 2 thập kỷ
gần đây, đặc biệt là ở các nước đang phát triển như Trung Quốc, Việt Nam.
Công nghệ ủ rác hiếu khí dựa trên sự hoạt động của các vi khuẩn hiếu khí
đối với sự có mặt của oxy. Các vi khuẩn hiếu khí có trong thành phần rác khô thực
hiện quá trình oxy hóa cacbon thành đioxitcacbon (CO2). Thường thì chỉ sau 2 ngày,
nhiệt độ rác ủ tăng lên khỏang 450
C và sau 6 - 7 ngày đạt tới 70 - 750
C. nhiệt độ này
đạt được chỉ với điều kiện duy trì môi trường tối ưu cho vi khuẩn hoạt động, quan
trọng nhất là không khí và độ ẩm.
Sự phân hủy khí diễn ra khá nhanh, chỉ sau khỏang 2 - 4 tuần là rác được phân
hủy hòan tòan. Các vi khuẩn gây bệnh và côn trùng bị phân hủy do nhiệt độ ủ tăng
cao. Bên cạnh đó, mùi hôi cũng bị hủy nhờ quá trình hủy yếm khí. Độ ẩm phải được
duy trì tối ưu ở 40 - 50%, ngoài khỏang này quá trình phân hủy đều bị chậm lại.
Ủ yếm khí:
Công nghệ ủ yếm khí được sử dụng rộng rãi ở An Độ ( chủ yếu ở quy mô
nhỏ). Quá trình ủ này nhờ vào sự hoạt động của các vi khuẩn yếm khí. Công nghệ này
không đòi hỏi chi phí đầu tư ban đầu tốn kém, song nó có những nhược điểm sau:
- Thời gian phân hủy lâu, thường là 4 – 12 tháng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
28
- Các vi khuẩn gây bệnh luôn tồn tại với quá trình phân hủy vì nhiệt độ
phân hủy thấp.
- Các khí sinh ra từ quá trình phân hủy là khí methane và khí sunfuahydro
gây mùi khó chịu.
Ưu điểm :
- Loại trừ được 50% lượng rác sinh hoạt bao gồm các chất hữu cơ là thành
phần gây ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí.
- Sử dụng lại được 50% các chất hữu cơ có trong thành phần CTR để chế
biến làm phân bón phục vụ nông nghiệp theo hướng cân bằng sinh thái. Hạn chế
việc nhập khẩu phân hóa học để bảo vệ đất đai.
- Tiết kiệm đất sử dụng làm bãi chôn lấp. Tăng khả năng chống ô nhiễm môi
trường. Cải thiện đời sống cộng đồng.
- Vận hành đơn giản, bảo trì dễ dàng. Dễ kiểm soát chất lượng sản phẩm.
- Giá thành tương đối thấp, có thể chấp nhận được.
- Phân loại CTR được các chất có thể tái chế như ( kim loại màu, thép, thủy
tinh, nhựa, giấy, bìa…) phục vụ cho công nghiệp.
Trong quá trình chuyển hóa, nước rác sẽ chảy ra. Nước này sẽ thu lại bằng một
hệ thống rãnh xung quanh khu vực để tuần hòan tưới vào rác ủ để bổ sung độ ẩm.
Nhược điểm:
- Mức độ tự động của công nghệ chưa cao.
- Việc phân loại chất thải vẫn phải được thực hiện bằng phương pháp thủ
công nên dễ gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
- Nạp liệu thủ công, năng suất kém.
- Phần tinh chế chất lượng kém do tự trang, tự chế.
Phần pha trộn và đóng bao thủ công, chất lượng không đều.
Biogas :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
29
Rác có nhiều chất hữu cơ, nhất là phân gia súc được tạo điều kiện cho vi
khuẩn kỵ khí phân hủy tạo thành khí methane. Khí methane được thu hồi dùng làm
nhiên liệu.
 Phương pháp đốt
Đốt rác là giai đoạn xử lý sau cùng được áp dụng cho một loại rác nhất định
không thể xử lý bằng các biện pháp khác. Phương pháp thiêu hủy rác thường được
áp dụng để xử lý các loại CTR có thành phần dễ cháy. Thường đốt bằng nhiên liệu
ga hoặc dầu trong các lò đốt chuyên dụng với nhiệt độ trên 10000
C.
Ưu điểm:
+ Khả năng tiêu hủy tốt đối với nhiều loại CTR.
+ Có thể đốt cháy cả kim loại, thủy tinh, nhựa, cao su, một số chất dưới dạng
lỏng và bán rắn và các loại chất thải nguy hại.
+ Năng lượng phát sinh khi đốt rác có thể tận dụng cho các lò hơi, lò sưởi
hoặc các ngành công nghiệp cần dùng nhiệt và phát điện.
 Phương pháp chôn lấp
- Chôn lấp là một phương pháp kiêm soát sự phân hủy của CTR khi chúng
được chôn nén và phủ lấp bề mặt. CTR trong bể chôn lấp sẽ bị tan rữa nhờ quá trình
phân hủy sinh học bên trong để tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất giàu dinh
dưỡng như axit hữu cơ, nitơ, các hợp chất giàu amon và một số khí như CO2, CH4.
- Như vậy chôn lấp CTR vừa là phương pháp tiêu hủy sinh học, vừa là biện
pháp kiểm soát các thông số chất lượng môi trường trong quá trình phân hủy chất
thải khi chôn lấp.
- Phương pháp này được nhiều đô thị trên thế giới áp dụng trong quá trình xử
lý CTR.
Ưu điểm:
+ Có thể xử lý một lượng lớn CTR.
+ Chi phí điều hành các hoạt động của BCL không quá cao.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
30
+ Do bị nén chặt và phủ đất lên trên nên các loại côn trùng, chuột bọ, ruồi
muỗi khó có thể sinh sôi nảy nở.
+ Các hiện tượng cháy ngầm hay cháy bùng khó có thể xảy ra, ngoài ra còn có
thể giảm thiểu được mùi hôi thối gây ô nhiễm môi trường không khí.
+ Làm giảm nạn ô nhiễm môi trường nước ngầm và nước mặt.
+ Các BCL khi bị phủ đầy, chúng ta có thể sử dụng chúng thành các công
viên, làm nơi sinh sống hoặc các hoạt động khác.
+ Ngoài ra trong quá trình hoạt động các bãi chôn lấp chúng ta có thể thu hồi
khí gas phục vụ phất điện hoặc các hoạt động khác.
+BCL là phương pháp xử lý CTR rẻ tiền nhất đối với những nơi có thể sử
dụng đất.
+ BCL là một phương pháp xử lý CTR triệt để không đòi hỏi các quá trình xử
lý khác như xử lý cặn, xử lý các chất không thể sử dụng, loại bỏ độ ẩm (Trong các
phương pháp thiêu rác, phân hủy sinh học,…).
Nhược điểm:
+ Tốn rất nhiều diện tích đất, nhất là nơi tài nguyên còn đang khan hiếm.
+ Khó khăn trong việc kiểm soát lượng khí thải và nước rỉ rác.
+ Có nguy cơ gây cháy nổ nguy hiểm do phát sinh khí CH4. H2S;
+ Phải quan trắc chất lượng môi trường sau khi đóng cửa.
 Phương pháp nhiệt phân
- So với phương pháp chôn lấp và phương pháp đốt, phương pháp nhiệt
phân có nhiều ưu điểm hơn cho ra sản phẩm chính là than tổng hợp có hàm lượng
lưu huỳnh thấp có thể dùng làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện.
- Quá trình xử lý đơn giản vì xử lý trong nhiệt độ ( khoảng 500C) nên tránh
được các nguy cơ phát sinh ra chất độc hại và hiệu quả xử lý.
 Phương pháp sử lý cơ học
Các phương pháp xử lý cơ học bao gồm:
 Phân loại
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
31
 Giảm thể tích cơ học
 Giảm kích thước cơ học
Phân loại CTR
Phân loại chất thải là quá trình tách riêng biệt các thành phần có trong chất
thải rắc sinh hoạt, nhằm chuyển chất thải từ dạng hỗn hợp tạo sang dạng tương đối
đồng nhất. Quá trình này cần thiết để thu hồi những thành phần có thể tái sử dụng
được trong CTRSH, tách riêng những thành phần mang tính nguy hại và những
thành phần có khả năng thu hồi năng lượng. Các cách thức phân loại rác hiện nay
gồm có:
Phân loại rác bằng tay: Quá trình này nên thực hiện từ hộ gia đình, trạm trung
trung chuyển và trạm xử lý trung tâm. Việc phân loại rác bằng tay được thực hiện
tốt nhất từ hộ gia đình.
Phân loại rác bằng khí: Việc phân loại rác bằng khí được dùng cho các loại
rác có trọng lượng khác nhau và khô. Rác sẽ được khí nén chia ra gồm hai thành
phần nặng và nhẹ. Thành phần nhẹ như giấy, chất dẻo, vải, nilon,… Thành phần
nặng như kim loại, sắt,… Trong các cách phân loại này, các thành phần rác được
dòng khí mang đi xa hay gần tùy thuộc vào tỷ trọng của chúng, sau đó chúng được
thu gom theo mục đích phân loại.
Phân loại rác bằng từ tính: là công việc thường dùng để chọn các vật liệu có
chứa săt. Vật liệu có sắt được thu gom trước khi rác bị cắt nhỏ ra. Trong hệ thống
thiêu rác hiện nay, sắt được tách ra từ bộ phận tro tàn còn lại. Người ta cũng có thể
thiết lập hệ thống từ tính tùy vào mục đích mong muốn như làm giảm độ hao mòn
các thiết bị xử lý rác, hay độ tinh khiết của sản phẩm được thu hồi.
Sàng: là cách thức chọn lựa từ hỗn hợp rác nhiều thành phần có kích cỡ khác
nhau thành hai hay ba kích cỡ rác bằng một hay nhiều hơn lớp lưới sàng. Sàng cũng
có thể là khâu nằm trước hay sau khâu cắt rác nằm sau khâu phân loại bằng khí.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
32
Giảm thể tích cơ học:
Phương pháp nén, ép được áp dụng để giảm thiểu chất thải. Ở hầu hết các
thành phố, xe thu gom thường lắp đặt bộ phận ép rác nhằm tăng khối lượng rác có
thể thu gom trong mốt chuyến. Giấy, carton, nhựa và lon nhôm, lon thiếc được thu
gom từ CTRSH được đóng kiện để giảm thể tích chứa, chi phí xử lý và chi phí vận
chuyển đến trung tâm xử lý. Thông thường các trạm trung chuyển để lắp đặt hệ
thống ép rác để giảm chi phí vận chuyển CTR đến BCL, để tăng thời gian sử dụng
BCL, rác được nén trước khi phủ đất.
- Máy nén bao gồm các loại sau:
o Máy nén yếu có sức nén <8kg/cm3
o Máy nén mạnh có sức nén >8kg/cm3
và đôi ki đạt tới sức nén 350 kg/cm3
tạo ra khối lượng rác có tỷ trọng cao tương đương 1 tấn/m3
.
Thể tích rác sau khi nén giảm từ 3 phần còn 1 hay 8 còn 1.
Giảm kích thước cơ học:
Giảm kích thước chất thải nhằm thu được chất thải có kích thước đồng nhất và
nhỏ hơn so với kích thước ban đầu của chúng. Cần lưu ý rằng giảm kích thước chất
thải không có ý nghĩa là thể tích chất thải cũng giảm theo. Trong một số trường hợp,
thể tích chất thải sau khi giảm kích thước sẽ lớn hơn thể tích ban đầu của chúng.
 Tái sử dụng/ tái chế phế liệu
Tái chế hay tái sử dụng CTR là một trong những lựa chọn hàng đầu của việc
quản lý CTR. Những biện pháp này có thể giảm được việc thiếu diện tích đất dành
cho BCL, tiết kiệm được năng lượng và tài nguyên thiên nhiên, cung cấp những sản
phảm hữu ích và đem lại lợi ích về kinh tế.
Bảng 1.9. Ví dụ minh họa về lợi ích trong việc sử dụng biện pháp tái chế trong
quản lý CTR
Năng lượng sử dụng trong sản xuất và phân phối chai lọ
Năng lượng sử dụng
Chai lọ tái sử dụng (8
lần)
Chai lọ dùng một
lần
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
33
(kWht) (kWht)
Vật liệu thô
Vận chuyển vật liệu thô
Sản xuất chai lọ
Sản xuất nắp chai lọ
Vận chuyển chai lọ
Đóng chai
Vận chuyển đến nơi bán
0,36
0,02
2,83
0,57
0,05
1,79
0,17
1,9
0,09
14,93
0,57
0,27
1,79
0,12
Tổng 5,79 19,66
Chú thích: kWht = kWh nhiệt (1kWHt= 0,256 kWh điện, phản ảnh công suất
chuyển hóa từ nhiệt sang điện).
Có hai hình thức tái chế: trực tiếp và gián tiếp
- Tái chế Trực tiếp: tái chế một vật dụng ở dạng sẵn có, ví dụ như chai lọ, sử
dụng dạng thủy tinh để làm lọ mới, làm chảy lon nhôm để làm sản phẩm từ nhôm.
Tái chế Gián tiếp: tái chế sử dụng vật liệu cho một mục đích khác với mục đích
ban đầu như thu hồi năng lượng từ phế thải.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
34
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN GIỒNG TRÔM
TỈNH BẾN TRE
2.1 Điều kiện tự nhiên
2.1.1 Vị trí địa lý
Hình 2.1. Bản Đồ Huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến Tre
Huyện Giồng Trôm có dạng hình thang, nằm giữa cù lao Bảo có diện tích tự
nhiên là 315,02km2
, đứng hàng thứ năm trong tám huyện. Trung tâm huyện Giồng
Trôm cách Thành phố Bến Tre 19km theo đường tỉnh 885, cách các thị trấn Ba Tri
18km, Mỏ Cày Bắc 33km, Chợ Lách 53km (theo các tuyến quốc lộ đường tỉnh);
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
35
cách 2 huyện ven biển Bình Đại 28km, Thạnh Phú 29km (theo các tuyến đường tỉnh
và đường sông Ba Lai, Hàm Luông).
Ranh giới hành chánh của huyện giáp như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Giồng Trôm và huyện Bình Đại qua ranh giới tự nhiên
là sông Ba Lai.
- Phía Nam – Tây Nam giáp huyện Mỏ Cày; phía Nam – Đông Nam giáp
huyện Thạnh Phú qua ranh giới tự nhiên là sông Hàm Luông.
- Phía Đông và Đông Nam giáp Huyện Ba Tri.
- Phía Tây và Tây Bắc giáp thị xã Bến Tre.
- Tọa độ địa lý: 106o
21’27’’- 106o
35’12’’ kinh độ Đông.
10o
01’32’’- 10o
15’55’’ vĩ độ Bắc.
2.1.2 Địa hình
Nền đất được cấu tạo từ phù sa của hai con sông lớn Ba Lai và Hàm Luông,
địa hình gồm hệ thống mạng lưới sông rạch chằng chịt. Do đó, Giồng Trôm có thế
mạnh của một nền kinh tế nông nghiệp đa dạng.
- Cao trình thiên nhiên trên các bờ dừa bình quân: 1,000.
- Cao trình thiên nhiên trên mạng ruộng lúa bình quân: 0,350.
- Cao trình đất ở bình quân: 1,700.
Nhìn chung khu vực thuộc vùng đất thấp, tương đối bằng phẳng, chênh lệch
cao trình không nhiều.
2.1.3 Khí hậu
Giồng Trôm chịu ảnh hưởng chung của điều kiện khí hậu chung của tỉnh Bến
Tre. Bến Tre có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Do nằm trong vùng nhiệt
đới gió mùa kết hợp với điều kiện khí địa hình và mặt đêm của những vườn dừa,
vườn cây ăn trái và những cánh đồng lớn đang xen tạo cho Bến Tre có sự tương đối
đồng nhất về khí hậu, không có sự phân hóa mạnh theo không gian giữa các huyện,
giữa các vùng ven biển và xa biển.
Nhiệt độ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
36
Bến Tre thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mưa thường kéo dài từ tháng 5
đến tháng 10, các tháng còn lại là mùa khô. Nhiệt độ trung bình năm từ 26o
C đến
27o
C. Nhiệt độ là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình
chuyển hóa và phát tán chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí càng cao
thì tốc độ các phản ứng hóa học xảy ra càng nhanh, thúc đẩy quá trình bay hơi dung
môi hữu cơ càng mạnh và thời gian lưu tồn các chất ô nhiễm càng nhỏ. Sự biến
thiên giá trị nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức
khỏe người lao động.
Nhiệt độ tại khu vực tỉnh Bến Tre thay đổi theo mùa trong năm. Tuy nhiên sự
chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa các tháng không lớn lắm. Nhiệt độ giao động
trong ngày. Biên độ nhiệt đạt đến 100
C/ngày đêm. Vì vậy, mặc dù ban ngày trời
nắng nóng, ban đêm và sáng sớm vẫn có sương. Đây là điều kiện thuận lợi cho cây
cối phát triển và xanh tốt quanh năm.
Độ ẩm không khí
Độ ẩm tương đối của không khí là một đại lượng phụ thuộc vào lượng hơi
nước có trong không khí và nhiệt độ của khối không khí đó. Lượng hơi nước càng
cao thì đội ẩm tương đối càng lớn, ngược lại nhiệt độ tăng thì độ ẩm tương đối càng
giảm. Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ, là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh
hưởng trực tiếp đến quá trình bảo quản nguyên vật liệu, sản phẩm,... chuyển hóa
chất ô nhiễm và sức khỏe người lao động tại khu vực.
Độ ẩm không khí phụ thuộc vào các mùa trong năm. Các tháng 7, 8, 9, 10 là
thời kỳ mưa nhiều nên độ ẩm đạt trị số cao nhất trong năm. Các tháng 2, 3 nhiệt độ
không khí cao và lương mưa rất nhỏ nên độ ẩm có giá trị thấp nhất trong năm.
Lương mưa
Chế độ mưa cũng ảnh hưởng đến chất lượng không khí. Khi mưa rơi sẽ cuốn
theo bụi và các chất ô nhiễm có trong khí quyển cũng như các chất trên bề mặt đất,
nơi mà nước mưa sau khi rơi chảy qua. Chất lượng nước mua tùy thuộc vào chất
lượng khí quyển và môi trường khu vực. Mưa có tác dụng lọc bớt các chất ô nhiễm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
37
không khí và pha loãng các chất ô nhiễm trong môi trường nước. Vì vậy, vào mùa
mưa, các chất ô nhiễm trong không khí thường thấp hơn vào mùa khô. Tuy nhiên,
mùa mưa cũng dễ kéo theo các chất ô nhiễm xuống nguồn nước làm tăng ô nhiễm
nguồn nước mặt.
Mùa mưa thường bắt đầu vào khoảng trung tuần tháng 5 và kết thúc vào
khoảng tháng 11 hàng năm. Lương mưa trong mùa chiếm khoảng 90% tổng lượng
mua cả năm. Nhìn chung, mưa tại khu vực mang tính chất mưa rào nhiệt đới (mưa
đến nhanh và kết thúc cũng nhanh), thường một cơn mưa kéo dài không quá 3 giờ
nhưng cường độ mưa quá lớn và dồn dập. Các tháng 7, 8, 9, 10 là các tháng có
lượng mua cao. Các tháng 1, 2 hầu như không có mưa.
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa rất ít, chỉ bằng 10%
lượng mưa cả năm. Tổng số ngày mưa trong năm là 152 ngày.
Bốc hơi
Chế độ bốc hơi trong năm chia thành 2 mùa trái ngược với mùa khô và mùa
mưa. Từ tháng XII đến IV độ bốc hơi lớn đạt bình quân khoảng 3,3mm/ngày đêm.
Các tháng còn lại khi mà độ ẩm lớn, độ bốc hơi nhỏ hơn chỉ khoảng 2,3mm/ngày
đêm.
Trong cả năm độ bốc hơi bình quân khoảng 2,8mm/ngày đêm. Độ bốc hơi đo
bằng ống Piche và bằng chậu chữ A của khu dự án được xác định trực tiếp từ số liệu
thực đo tại Bến Tre. Độ bốc hơi lớn nhất tuyệt đối đo bằng chữ A: ZmaxA =
29,1mm/ngày đêm và bằng ống Piche: ZmaxP = 12,2mm/ngày đêm.
Gió
Trong năm hình thành 2 mùa gió chính:
Gió mùa đông từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Hướng gió chủ yếu Đông -
Đông Bắc. Vận tốc gió trung bình khoảng 2,4m/s đến 4,5m/s.
Gió mùa hạ từ tháng 5 đến 11 theo hướng Tây - Tây Nam. Tốc độ gió bình
quân chỉ vào khoảng 2,2m/s đến 4,2m/s.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
38
Hai mùa gió chính đã tạo nên hai mùa khí hậu riêng biệt. Gió mùa mùa đông
lạnh, khô và gió mùa mùa hạ mang nhiều hơi ẩm gặp các nhiễu loạn thời tiết khác
gây mưa.
2.1.4 Thủy văn
Chế độ thủy văn của huyện Giồng Trôm thuộc vùng cửa sông ven biển, nên
phụ thuộc chính vào chế độ thủy triều biển Đông qua sông Hàm Luông, sông Bến
Tre, sông Giồng Trôm, sông Bình Chánh. Nhìn chung điều hòa và khá ổn định.
Sông Bến Tre dài khoảng 30km, chảy từ trung tâm cù lao Bảo (Tân Hào - Giồng
Trôm), một nhánh nối với kênh Chẹt Sậy qua sông Ba Lai, một nhánh qua thành
phố, đổ ra sông Hàm Luông. Đây là con đường thủy quan trọng của tỉnh Bến Tre.
Huyện Giồng Trôm nằm giữa 2 sông huyết mạch Ba Lai và Hàm Luông nối
liền với mạng lưới kênh rạch chằng chịt với tổng chiều dài đường sông 241km nên
việc giao thông thủy rất tiện lợi. Nhân dân thường sử dụng thường sử dụng phương
tiện vận tải thủy nhỏ để vận chuyển hàng hóa phục vụ nông nghiệp và vận chuyển
hàng hóa từ huyện đi các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và ngược lại.
Diễn biến mực nước trong khu vực theo chế độ bán nhật triều không điều,
trong tháng có 2 chu kỳ là triều cường và triều kém. Đỉnh nước bình quân cao nhất
vào tháng 10 (130 cm), tháng 11 (132cm), chân triều bình quân cao nhất vào tháng
1 (-39cm), thấp nhất vào tháng 6 (-159cm), với biên độ triều trong năm biến thiên
201 - 242cm.
2.1.5 Tài nguyên
2.1.5.1 Nước mặt
Tỉnh Bến Tre có hệ thống sông rạch phát triển, với 4 nhánh sông lớn của sông
Tiền (thuộc hệ thống sông Cửu Long) là sông Mỹ Tho (sông Tiền), Ba Lai, Hàm
Luông và Cổ Chiên. Trong đó huyện Giồng Trôm bao bọc bởi hai con sông lớn là
sông Ba Lai, Hàm Luông và hệ thống kênh rạch nối các sông lớn với nhau thành
mạng lưới chằng chịt.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
39
- Sông Ba Lai: tổng chiều dài khoảng 59km, lưu lượng nước vào mùa lũ
khoảng 240m3
/s, vào mùa khô (từ tháng 12 đến tháng 5 năm sau) khoảng 59m3
/s.
- Sông Hàm Luông: có chiều dài khoảng 71km, là con sông lớn nằm trọn vẹn
trong địa giới tỉnh Bến Tre, lòng sông rộng và sâu nên cung cấp lưu lượng nước dồi
dào nhất so với các sông khác. Vào mùa lũ, lưu lượng nước vào khoảng 3.360m3
/s,
mùa khô khoảng 828m3
/s.
2.1.5.2 Nước ngầm
- Nguồn nước ngầm tầng nông (sâu <100m): Đây là phức hệ chứa nước
Plésistocene, gồm 2 tầng:
Tầng thứ nhất: ở độ sâu từ 30-50 m, phân bố rộng khắp địa bàn tỉnh, với bề
dày tầng chứa nước <10m. Nước có tính kiềm, độ PH từ 6.5 - 7, hàm lượng sắt cao
từ 0.5-5mg/l, độ mặn dao động từ 454 - 5.654mg/l.
Tầng thứ hai: ở độ sâu từ 60 - 90m, phân bố trãi rộng khắp địa bàn tỉnh, với bề
dày tầng nước >10m. Nước có độ PH từ 6 - 7.5, hàm lượng sắt cao từ 0.04 - 10mg/l,
độ mặn dao dộng lớn từ 454 - 15.071mg/l, đạt tiêu chuẩn vi sinh.
Hiện nay, nước ngầm nhạt tầng nông đang được khai thác phục vụ nhu cầu đời
sống nhân dân trong chương trình cung cấp nước sạch nông thôn của tỉnh.
- Nước ngầm tầng sâu (trên 100m): gồm 2 phức hệ chứa nước Pleistocène và
Miocene.
Phức hệ chứa nước Pleistocene có chứa nhiều lớp đan xen đến chiều sâu
395m, quan trọng nhất là tầng sâu 290 - 0350m, phân bố rộng khắp trong toàn tỉnh.
Diện tích phân bố tầng nước nhạt này khoảng 112km2
trãi dài từ thành phố Bến Tre
đến phía Bắc phà Rạch Miễu với trữ lượng tiềm năng là 74.368m3
/ngày đêm, khả
năng khai thác công nghiệp cho phép là 10.500m3
/ngày đêm. Các khu vực còn lại
nước lợ, mặn.
Phức hệ chứa nước Miocene tồn tại ở độ sâu >400m, gồm nhiều tầng nước:
trong đó tầng sâu 410 - 440m có bề dày trung bình tầng chứa nước là 18m. Nước có
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
40
chất lượng tương đối tốt, đạt tiêu chuẩn vi sinh, thường bị nhiễm phèn lại nhiễm
mặn cao.
2.1.5.3. Đất
Trên điạ bàn huyện Giồng Trôm có 5 nhóm đất chính là nhóm đất phù sa, đất
phèn, đất mặn, đất cát và đất xáo trộn với 14 loại đất.
- Nhóm đất phù sa chiếm 18,3% diện tích tự nhiên, bao gồm 6 loại đất, phân
bố tại khu vực Tây Bắc của huyện; độ phì từ khá đến cao, thành phần cơ giới nặng,
giàu mùn đạm, kali khá, nghèo lân dễ tiêu, dung tích hấp thu và độ no bazơ cao,
thích nghi canh tác lúa nước và kinh tế vườn trong điều kiện lên tiếp.
- Nhóm đất phèn chiếm 6,5% diện tích tự nhiên, bao gồm 4 loại đất, phân bố
chủ yếu tại khu vực phiá Đông Nam, hầu hết có tầng sinh phèn sâu trên 50cm; đất
giàu mùn đạm và kali nhưng pH và độ no bazơ thấp, nghèo lân, thích nghi canh tác
lúa nước, trong điều kiện lên liếp phải qua cải tạo và có biện pháp canh tác hợp lý.
- Nhóm đất mặn chiếm 1,3% diện tích đất tự nhiên, bao gồm 2 loại đất, phân
bố tại các xã Hưng Nhượng, Hưng Lễ, thành phần cơ giới nặng, kém thuần thục,
giàu mùn đạm và kali, nghèo lân dễ tiêu, bị nhiễm mặn trung bình và ít theo mùa,
dung tích hấp thu và độ no bazơ cao, thích nghi canh tác lúa hoặc có thể ngăn mặn
lên tiếp.
- Nhóm đất cát chiếm 0,9% diện tích tự nhiên, bao gồm 1 loại đất phân bố tại
Tân Lợi Thạnh, thành phần cơ giới nhẹ, nghèo mùn và dinh dưỡng, dung tích hấp
thụ thấp, thoát nước tốt, phổ thích nghi rộng đối với cây trồng cạn hàng năm và cây
lâu năm.
- Nhóm xáo trộn chiếm 59,4% diện tích tự nhiên, bao gồm 1 loại đất, phân bố
trên khắp địa bàn huyện; độ phì từ trung bình đến cao tùy vào loại đất trước khi lên
liếp, thích nghi kinh tế vườn.
2.1.5.4 Khoáng sản
Cũng như tỉnh Bến Tre, huyện Giồng Trôm hầu như không có các loại khoáng
sản có giá trị cao, nhất là có trữ lượng công nghiệp. Tuy nhiên, cũng tồn tại một số
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
41
loại khoáng sản có chất lượng, trong đó sét gạch ngói, cát lòng sông là những
khoáng sản chính của tỉnh, cụ thể một số lại khoáng sản như:
Cát lòng sông: Bến Tre có tổng chiều dài sông rạch khoảng 2.367km, nhưng
tiềm năng cát sông thực sự chỉ có ở 4 sông lớn: sông Tiền, Cổ Chiên, Hàm Luông
và Ba Lai. Trữ lượng qua thăm dò vào khoảng 316.773 ngàn m3
. Trong đó, huyện
Giồng Trôm hiện có 04 mỏ cát trân sông Hàm Luông. Định hướng đến năm 2020
huyện bổ sung 02 xã thăm dò khai thác là Hưng Phong, Hưng Lễ.
Sét dùng cho sản xuất gạch ngói, tồn tại ở 3 dạng: loại sét vàng, đỏ có khi xám
đen, pha đất thịt và các mịn ở các cồn. Loại đất xám xanh nằm ở khu vực nước lợ,
có độ nhớt cao. Loại sét gốm sứ nằm thành vỉa màu trắng dẻo, xuất hiện ở những
trũng giữa hai dòng cát, do đồng thủy triều tạo nên.
2.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa - xã hội
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2013 và kế hoạch thực
hiện năm 2014 theo từng vùng như sau:
Khu vực I phía Bắc ĐT.885 (Nông - Lâm - Thủy sản): tổng GDP năm 2013
ước là 1.497.257 triệu đồng, đạt 45,56% và kế hoạch năm 2014, GDP là 1.645.807
triệu đồng đạt 42,27%.
Khu vực II nằm giữa ĐT.885 và ĐT.887 (Công nghiệp - Xây dựng): GDP năm
2013 ước là 575.082 triệu đồng, đạt 23,04% và kế hoạch năm 2014, GDP là
975.241 triệu đồng đạt 24,85%.
Khu vực III phía Nam ĐT.887 (Dịch vụ): GDP năm 2013 ước là 1.032.288
triệu đồng, đạt 31,41% và kế hoạch năm 2014, GDP là 1.249.304 triệu đồng đạt
32,43%.
Thu nhập bình quân theo đầu người năm 2013 ước tính khoảng 21,33 triệu
đồng và kế hoạch năm 2014 khoảng 25,10 triệu đồng.
2.2.1 Điều kiện kinh tế
Sản xuất nông nghiệp - thủy sản: so với năm 2013, giá trị sản xuất tăng
14,48% đối với các loại hình sản xuất như sau:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
42
+Trồng trọt: Giồng Trôm là huyện đã từ lâu nổi trội về sớm phát triển mạnh
lĩnh vực trồng trọt so với nhiều địa phương khác trong tỉnh. Đây cũng là huyện đi
đầu trong xây dựng nhiều mô hình trồng trọt đạt hiệu quả và được nhân rộng trong
toàn tỉnh. Trong tổng diện tích đất nông nghiệp - thủy sản toàn huyện là 24.300 ha
( trong đó nuôi thủy sản 1.202 ha), cây dừa chiếm 16.770 ha, cây lúa chiếm 3.083
ha, cây ăn trái chiếm trên 4.782 ha. Như vậy, còn lại chỉ trên 1.000 ha là trồng mía,
rau màu, cỏ, nuôi trồng thủy sản, trong đó diện tích mía còn chiếm hơn 500 ha (tập
trung chủ yếu tại xã Châu Bình).
+Hoạt động chăn Nuôi tăng 25,32% so với năm 2013. Công tác phòng, chống
dịch bệnh trên gia súc, gia cầm được tập trung thực hiện: các ổ bệnh xảy ra trên gia
cầm đã được sử lý kịp thời; công tác tiêm phòng định kỳ, vệ sinh tiêu độc khử trùng
chuồng trại phòng chống dịch bệnh trên gia súc - gia cầm đợt I, đạt 100% chỉ tiêu
phân bổ; tiêu độc khử trùng 1.083 xe vận chuyển động vật.
Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ước đạt 240,53 tỷ đồng,
51,03% kế hoạch, tăng 23,02% so với cùng kỳ năm 2013.
+ Một số mặt hàng công nghiệp, thủ công công nghiệp tăng so cùng kỳ như:
chỉ sơ dừa, cơ khí, may mặc, cơm dừa nạo sấy,... Các mặt hàng còn lại sản xuất ổn
định.
+ Đầu tư hạ tầng các khu, cụm công nghiệp chưa đáp ứng nhu cầu phát triển
công nghiệp nên bỏ lỡ nhiều cơ hội đầu tư, đặc biệt là CCN Phong Nẫm thiếu vốn
cho việc đầu tư hạ tầng làm ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả thu hút đầu tư nên
hiện nay các dự án đầu tư vào CCN còn ít, trong đó có 03 nhà máy: Công ty Cổ
phần thực phẩm và Đồ uống dừa Mê kông (với diện tích 5,1 ha đã khởi công xây
dựng, dư kiến vào hoạt động cuối năm 2014), công ty TNHH Ươm Mầm Xanh và
Công ty cổ phần sản xuất chế biến chỉ sơ dừa 25/8.
+ Trên địa bàn huyện có 05 làng nghề được duy trì cũng cố và phát triển giải
quyết hơn 3.760 lao động. Các làng nghề đã góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
43
tế - lao động theo định hướng công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn của huyện.
Ngoài các hộ sản xuất tại các làng nghề, mỗi làng nghề thành lập 01 hợp tác xã như
làng nghề bánh tráng, bánh phồng, kềm kéo.
- Thương mại - dịch vụ:
Giá trị thương mại, dich vụ ước đạt 632,05 tỷ đồng, 50,8% kế hoạch, tăng
18% so với cùng kỳ năm 2013. Trong đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa ước đạt 350,50
tỷ đồng, giá trị dịch vụ ước đạt 281,54 tỷ đồng.
Hoàn thành nhà lồng chính chợ Lương Quới và bố trí, sắp xếp các hộ tiểu
thương vào hoạt động kinh doanh tại các chợ: Lương Quới, chợ Sơn Đốc xã Hưng
Nhượng.
Các tổ hợp tác trên địa bàn huyện ngày càng được hoàn thiện và hoạt động
có hiệu quả gớp phần tăng thu nhập cho người dân như: Tổ hợp tác dừa ở xã Châu
Bình, Tổ hợp tác tiểu thủ công nghiệp đan giỏ cọng dừa, nuôi bò sinh sản,....
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ các hợp tác xã trên địa bàn chuyển đổi hoạt động
theo Luật Hợp tác xã năm 2012. Thành lập mới 01 trang trại chăn nuôi cút ở Lương
Quới. Hiện có 09 trang trại, 10 Hợp tác xã, 05 làng nghề, 55 tổ hợp tác theo nghị
định 151/NĐ-CP của Chính phủ. Xây dựng kế hoạch phát triển các ngành nghề
nông nghiệp trên địa bàn giai đoạn 2014 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
Xây dựng nông thôn mới và phát triển đô thị:
Tiến độ dựng nông thôn mới của các xã đã có chuyển biến tốt. Tuy nhiên vẫn
còn chậm so với kế hoạch đề ra, một số địa phương chưa thật sự quan tâm đến công
tác xây dựng nông thôn mới, vẫn còn một phần nhỏ cán bộ công chức và lãnh đạo
địa phương chưa hiểu hết nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, còn tập trung nhiều ở
các xã điểm, công tác huy động vốn các xã xây dựng nông thôn mới gặp nhiều khó
khăn, nhất là nguồn huy động trong nhân dân.
Phát triển đô thị: Thị Trấn Giồng Trôm hoàn chỉnh đề án công nhận đô thị loại
V và đã thông qua Hội đồng nhân dân Thị Trấn, kết quả đạt 44/49 tiêu chí; xã
Phước Long (đạt 31/49 tiêu chí), Mỹ Thạnh (đạt 38/49 tiêu chí) và đã hoàn thành
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
44
công tác lập quy hoạch chung theo tiêu chuẩn đô thị loại V, hiền đang quản lý theo
quy hoạch.
Để thực hiện tốt kế hoạch tổ chức lại sản xuất ngành nông nghiệp hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn huyện giai đoạn 2013 -2015
và định hướng đến năm 2020. Huyện đã xây dựng kế hoạch cụ thể giao nhiệm vụ
cho các ngành phối hợp triển khai thực hiện, trong đó phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đóng vai trò chủ đạo trong giám sát quá trình triển khai thực hiện.
2.2.2 Văn hóa xã hội- Giáo dục - Đào tạo:
Trong năm học 2013 - 2014 đã xây dựng 32 phòng, sửa chữa và nâng cấp ở 35
trường với kinh phí gần 8,5 tỷ đồng và đang thi công 54 phòng.
Hoàn thành nhiệm vụ năm học 2013- 2014, có 67 trường với 26.088 học sinh
từ bậc Mầm non đến trung học cơ sở, tăng 02 nhóm Mầm non. Kết quả thi tốt
nghiệp THPT năm học 2013 - 2014 đạt 99,67%. Riêng Trung tâm Giáo dục Thường
xuyên có 102 tham gia dự thi đạt 97,05% ( tăng 14,16% so với năm 2012 - 2013).
Chuẩn bị tốt các điều kiện phục vụ công tác xét hoàn thành chương trình tiểu
học, xét tốt nghiệp Trung học cơ sở, chỉ đạo các trường tổng kết năm học và chuẩn
bị các hoạt động hè.
- Y tế
Tiến độ thi công xây dựng 05 Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia đúng tiến độ
(Châu Bình, Lương Quới, Tân Lợi Thạnh, Phong Mỹ, Thị Trấn), đã bàn giao xong
mặt bằng các Trạm: Hưng Lễ, Châu Hòa, Bình Thành, Hưng Nhượng, Thạnh Phú
Đông, Lương Hòa và Bình Hòa. Trong thời gian tới huyện sẽ tiếp tục đề nghị tỉnh
đầu tư xây dựng các Trạm này. Hiện nay, các trạm y tế tại xã đã có lò đốt rác và
hầm tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt. Một vạn dân thì có 03 bác sĩ và 9,14 giường
bệnh phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trong huyện, các xã có bác sĩ
đạt 90,91%, định hướng năm 2014 số bác sĩ đạt 100%.
- Dân số
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
45
Dân số của huyện Giồng Trôm năm 2013 khoảng 169,487 người, mật độ là
542người/km2
. Tốc độ gia tăng dân số 0,4%/năm. Các hoạt động về dân số, kế
hoạch hóa gia đình đạt được các mục tiêu đề ra, nhờ đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, vận động, giáo dục, tư vấn đã góp phần giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn
0,55% (giảm 0,02%).
Bảng 2.1 Diện tích – dân số và đơn vị hành chính năm 2015
Đơn vị hành chính
Diện tích
(Km2
)
Dân số trung
bình ( người)
Mật độ dân số
( người/km2)
Tổng số 315,2 171167 543,04
Thị Trấn 11,55 9910 858,01
Xã Bình Hòa 15,49 8798 567,98
Xã Bình Thành 16,05 9483 590,84
Xã Châu Bình 27,16 8267 304,38
Xã Châu Hòa 19,03 9449 496,53
Xã Hưng Lễ 18,2 7052 387,47
Xã Hưng Nhượng 19,24 10715 556,91
Xã Hưng Phong 13,19 5221 395,83
Xã Long Mỹ 12,21 7189 588,78
Xã Lương Hòa 16,92 10835 640,37
Xã Lương Phú 10,45 6350 607,66
Xã Lương Quới 6,06 4485 740,1
Xã Mỹ Thạnh 9,15 8130 888,52
Xã Phong Mỹ 10,26 3766 367,06
Xã Phong Nẫm 10,29 5461 530,71
Xã Phước Long 14,87 8592 577,81
Xã Sơn Phú 14,02 6846 488,3
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035

More Related Content

What's hot

Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...luanvantrust
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam: Giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đ...
Chiến lược phát triển  Lâm nghiệp Việt Nam: Giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đ...Chiến lược phát triển  Lâm nghiệp Việt Nam: Giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đ...
Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam: Giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đ...CIFOR-ICRAF
 
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Luận văn: Nâng cao năng suất nhân tố tổng hợp đối với các ngành kinh tế ở Hải...
Luận văn: Nâng cao năng suất nhân tố tổng hợp đối với các ngành kinh tế ở Hải...Luận văn: Nâng cao năng suất nhân tố tổng hợp đối với các ngành kinh tế ở Hải...
Luận văn: Nâng cao năng suất nhân tố tổng hợp đối với các ngành kinh tế ở Hải...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4dinhnamasx
 
Bài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩm
Bài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩmBài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩm
Bài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩmYenPhuong16
 

What's hot (20)

Đề tài: Quản lý về khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam, HOT
Đề tài: Quản lý về khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam, HOTĐề tài: Quản lý về khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam, HOT
Đề tài: Quản lý về khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam, HOT
 
Đề tài: Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt xã Đại Hợp, HAY
Đề tài: Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt xã Đại Hợp, HAYĐề tài: Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt xã Đại Hợp, HAY
Đề tài: Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt xã Đại Hợp, HAY
 
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệpLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
 
Luận văn Thạc sĩ Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại qu...
Luận văn Thạc sĩ Đánh  giá  hiện trạng quản lý  rác thải  sinh  hoạt  tại  qu...Luận văn Thạc sĩ Đánh  giá  hiện trạng quản lý  rác thải  sinh  hoạt  tại  qu...
Luận văn Thạc sĩ Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại qu...
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
 
Đề tài: Ô nhiễm môi trường tại làng nghề tái chế kim loại Văn Môn
Đề tài: Ô nhiễm môi trường tại làng nghề tái chế kim loại Văn MônĐề tài: Ô nhiễm môi trường tại làng nghề tái chế kim loại Văn Môn
Đề tài: Ô nhiễm môi trường tại làng nghề tái chế kim loại Văn Môn
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện, HAY!
 
Luận văn: Chính sách đối với người cao tuổi ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Chính sách đối với người cao tuổi ở Việt Nam hiện nayLuận văn: Chính sách đối với người cao tuổi ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Chính sách đối với người cao tuổi ở Việt Nam hiện nay
 
Luận văn: Phát triển sản xuất cà phê tại huyện EaH’Leo, Đăk Lăk
Luận văn: Phát triển sản xuất cà phê tại huyện EaH’Leo, Đăk LăkLuận văn: Phát triển sản xuất cà phê tại huyện EaH’Leo, Đăk Lăk
Luận văn: Phát triển sản xuất cà phê tại huyện EaH’Leo, Đăk Lăk
 
BÀI MẪU Tiểu luận về ô nhiễm môi trường, HAY
BÀI MẪU Tiểu luận về ô nhiễm môi trường, HAYBÀI MẪU Tiểu luận về ô nhiễm môi trường, HAY
BÀI MẪU Tiểu luận về ô nhiễm môi trường, HAY
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOT
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOTLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOT
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOT
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam: Giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đ...
Chiến lược phát triển  Lâm nghiệp Việt Nam: Giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đ...Chiến lược phát triển  Lâm nghiệp Việt Nam: Giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đ...
Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam: Giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đ...
 
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
 
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệpLuận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
 
Luận văn: Nâng cao năng suất nhân tố tổng hợp đối với các ngành kinh tế ở Hải...
Luận văn: Nâng cao năng suất nhân tố tổng hợp đối với các ngành kinh tế ở Hải...Luận văn: Nâng cao năng suất nhân tố tổng hợp đối với các ngành kinh tế ở Hải...
Luận văn: Nâng cao năng suất nhân tố tổng hợp đối với các ngành kinh tế ở Hải...
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thanh Hóa, HAYLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thanh Hóa, HAY
 
Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4
 
Bài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩm
Bài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩmBài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩm
Bài tiểu luận vệ sinh an toàn thực phẩm
 

Similar to đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035

E-waste overview
E-waste overviewE-waste overview
E-waste overviewAbhilashgpn
 
đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...
đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...
đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Malaysia initial national communication
Malaysia initial national communicationMalaysia initial national communication
Malaysia initial national communicationSazalina85
 
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
1987 army-corps-wetlands-delineation-manual
1987 army-corps-wetlands-delineation-manual1987 army-corps-wetlands-delineation-manual
1987 army-corps-wetlands-delineation-manualJA Larson
 
đáNh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất lượng cao t...
đáNh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất lượng cao t...đáNh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất lượng cao t...
đáNh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất lượng cao t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấc
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấcNghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấc
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Harvesting, Storing and Treating Rainwater - Texas EPA
Harvesting, Storing and Treating Rainwater - Texas EPAHarvesting, Storing and Treating Rainwater - Texas EPA
Harvesting, Storing and Treating Rainwater - Texas EPAD6Z
 
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Closing The Loop: the benefits of Circular Economy for developing countries a...
Closing The Loop: the benefits of Circular Economy for developing countries a...Closing The Loop: the benefits of Circular Economy for developing countries a...
Closing The Loop: the benefits of Circular Economy for developing countries a...Alexandre Fernandes
 
LectureNotes_20120818
LectureNotes_20120818LectureNotes_20120818
LectureNotes_20120818Daniel Nolan
 
VDC Handbook_Final Version_Aug 14-milan
VDC Handbook_Final Version_Aug 14-milanVDC Handbook_Final Version_Aug 14-milan
VDC Handbook_Final Version_Aug 14-milanMilan K Dinda
 
Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...
Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...
Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Agriculture: Investing in Natural Capital
Agriculture: Investing in Natural Capital   Agriculture: Investing in Natural Capital
Agriculture: Investing in Natural Capital Z3P
 

Similar to đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035 (20)

E-waste overview
E-waste overviewE-waste overview
E-waste overview
 
tese
tesetese
tese
 
Results of the 2007 Post Cccupancy Research Report
Results of the 2007 Post Cccupancy Research ReportResults of the 2007 Post Cccupancy Research Report
Results of the 2007 Post Cccupancy Research Report
 
đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...
đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...
đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...
 
Malaysia initial national communication
Malaysia initial national communicationMalaysia initial national communication
Malaysia initial national communication
 
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus plantarum đồng lên men với nấm men bánh mì tha...
 
1987 army-corps-wetlands-delineation-manual
1987 army-corps-wetlands-delineation-manual1987 army-corps-wetlands-delineation-manual
1987 army-corps-wetlands-delineation-manual
 
đáNh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất lượng cao t...
đáNh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất lượng cao t...đáNh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất lượng cao t...
đáNh giá hiện trạng môi trường trang trại chăn nuôi gà giống chất lượng cao t...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấc
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấcNghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấc
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấc
 
Harvesting, Storing and Treating Rainwater - Texas EPA
Harvesting, Storing and Treating Rainwater - Texas EPAHarvesting, Storing and Treating Rainwater - Texas EPA
Harvesting, Storing and Treating Rainwater - Texas EPA
 
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...
 
SMES-Publication UK
SMES-Publication UKSMES-Publication UK
SMES-Publication UK
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tận thu nước mưa góp phần giảm ngập lụt ở th...
 
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
 
Closing The Loop: the benefits of Circular Economy for developing countries a...
Closing The Loop: the benefits of Circular Economy for developing countries a...Closing The Loop: the benefits of Circular Economy for developing countries a...
Closing The Loop: the benefits of Circular Economy for developing countries a...
 
LectureNotes_20120818
LectureNotes_20120818LectureNotes_20120818
LectureNotes_20120818
 
VDC Handbook_Final Version_Aug 14-milan
VDC Handbook_Final Version_Aug 14-milanVDC Handbook_Final Version_Aug 14-milan
VDC Handbook_Final Version_Aug 14-milan
 
Shanghai Expo 2010 - Green Report
Shanghai Expo 2010 - Green ReportShanghai Expo 2010 - Green Report
Shanghai Expo 2010 - Green Report
 
Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...
Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...
Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...
 
Agriculture: Investing in Natural Capital
Agriculture: Investing in Natural Capital   Agriculture: Investing in Natural Capital
Agriculture: Investing in Natural Capital
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Software Engineering Methodologies (overview)
Software Engineering Methodologies (overview)Software Engineering Methodologies (overview)
Software Engineering Methodologies (overview)eniolaolutunde
 
microwave assisted reaction. General introduction
microwave assisted reaction. General introductionmicrowave assisted reaction. General introduction
microwave assisted reaction. General introductionMaksud Ahmed
 
Kisan Call Centre - To harness potential of ICT in Agriculture by answer farm...
Kisan Call Centre - To harness potential of ICT in Agriculture by answer farm...Kisan Call Centre - To harness potential of ICT in Agriculture by answer farm...
Kisan Call Centre - To harness potential of ICT in Agriculture by answer farm...Krashi Coaching
 
Concept of Vouching. B.Com(Hons) /B.Compdf
Concept of Vouching. B.Com(Hons) /B.CompdfConcept of Vouching. B.Com(Hons) /B.Compdf
Concept of Vouching. B.Com(Hons) /B.CompdfUmakantAnnand
 
Interactive Powerpoint_How to Master effective communication
Interactive Powerpoint_How to Master effective communicationInteractive Powerpoint_How to Master effective communication
Interactive Powerpoint_How to Master effective communicationnomboosow
 
The basics of sentences session 2pptx copy.pptx
The basics of sentences session 2pptx copy.pptxThe basics of sentences session 2pptx copy.pptx
The basics of sentences session 2pptx copy.pptxheathfieldcps1
 
_Math 4-Q4 Week 5.pptx Steps in Collecting Data
_Math 4-Q4 Week 5.pptx Steps in Collecting Data_Math 4-Q4 Week 5.pptx Steps in Collecting Data
_Math 4-Q4 Week 5.pptx Steps in Collecting DataJhengPantaleon
 
Alper Gobel In Media Res Media Component
Alper Gobel In Media Res Media ComponentAlper Gobel In Media Res Media Component
Alper Gobel In Media Res Media ComponentInMediaRes1
 
Sanyam Choudhary Chemistry practical.pdf
Sanyam Choudhary Chemistry practical.pdfSanyam Choudhary Chemistry practical.pdf
Sanyam Choudhary Chemistry practical.pdfsanyamsingh5019
 
Accessible design: Minimum effort, maximum impact
Accessible design: Minimum effort, maximum impactAccessible design: Minimum effort, maximum impact
Accessible design: Minimum effort, maximum impactdawncurless
 
Paris 2024 Olympic Geographies - an activity
Paris 2024 Olympic Geographies - an activityParis 2024 Olympic Geographies - an activity
Paris 2024 Olympic Geographies - an activityGeoBlogs
 
How to Configure Email Server in Odoo 17
How to Configure Email Server in Odoo 17How to Configure Email Server in Odoo 17
How to Configure Email Server in Odoo 17Celine George
 
CARE OF CHILD IN INCUBATOR..........pptx
CARE OF CHILD IN INCUBATOR..........pptxCARE OF CHILD IN INCUBATOR..........pptx
CARE OF CHILD IN INCUBATOR..........pptxGaneshChakor2
 
Call Girls in Dwarka Mor Delhi Contact Us 9654467111
Call Girls in Dwarka Mor Delhi Contact Us 9654467111Call Girls in Dwarka Mor Delhi Contact Us 9654467111
Call Girls in Dwarka Mor Delhi Contact Us 9654467111Sapana Sha
 
18-04-UA_REPORT_MEDIALITERAСY_INDEX-DM_23-1-final-eng.pdf
18-04-UA_REPORT_MEDIALITERAСY_INDEX-DM_23-1-final-eng.pdf18-04-UA_REPORT_MEDIALITERAСY_INDEX-DM_23-1-final-eng.pdf
18-04-UA_REPORT_MEDIALITERAСY_INDEX-DM_23-1-final-eng.pdfssuser54595a
 
Introduction to ArtificiaI Intelligence in Higher Education
Introduction to ArtificiaI Intelligence in Higher EducationIntroduction to ArtificiaI Intelligence in Higher Education
Introduction to ArtificiaI Intelligence in Higher Educationpboyjonauth
 
Organic Name Reactions for the students and aspirants of Chemistry12th.pptx
Organic Name Reactions  for the students and aspirants of Chemistry12th.pptxOrganic Name Reactions  for the students and aspirants of Chemistry12th.pptx
Organic Name Reactions for the students and aspirants of Chemistry12th.pptxVS Mahajan Coaching Centre
 
call girls in Kamla Market (DELHI) 🔝 >༒9953330565🔝 genuine Escort Service 🔝✔️✔️
call girls in Kamla Market (DELHI) 🔝 >༒9953330565🔝 genuine Escort Service 🔝✔️✔️call girls in Kamla Market (DELHI) 🔝 >༒9953330565🔝 genuine Escort Service 🔝✔️✔️
call girls in Kamla Market (DELHI) 🔝 >༒9953330565🔝 genuine Escort Service 🔝✔️✔️9953056974 Low Rate Call Girls In Saket, Delhi NCR
 

Recently uploaded (20)

Software Engineering Methodologies (overview)
Software Engineering Methodologies (overview)Software Engineering Methodologies (overview)
Software Engineering Methodologies (overview)
 
microwave assisted reaction. General introduction
microwave assisted reaction. General introductionmicrowave assisted reaction. General introduction
microwave assisted reaction. General introduction
 
Kisan Call Centre - To harness potential of ICT in Agriculture by answer farm...
Kisan Call Centre - To harness potential of ICT in Agriculture by answer farm...Kisan Call Centre - To harness potential of ICT in Agriculture by answer farm...
Kisan Call Centre - To harness potential of ICT in Agriculture by answer farm...
 
Concept of Vouching. B.Com(Hons) /B.Compdf
Concept of Vouching. B.Com(Hons) /B.CompdfConcept of Vouching. B.Com(Hons) /B.Compdf
Concept of Vouching. B.Com(Hons) /B.Compdf
 
Interactive Powerpoint_How to Master effective communication
Interactive Powerpoint_How to Master effective communicationInteractive Powerpoint_How to Master effective communication
Interactive Powerpoint_How to Master effective communication
 
The basics of sentences session 2pptx copy.pptx
The basics of sentences session 2pptx copy.pptxThe basics of sentences session 2pptx copy.pptx
The basics of sentences session 2pptx copy.pptx
 
_Math 4-Q4 Week 5.pptx Steps in Collecting Data
_Math 4-Q4 Week 5.pptx Steps in Collecting Data_Math 4-Q4 Week 5.pptx Steps in Collecting Data
_Math 4-Q4 Week 5.pptx Steps in Collecting Data
 
Alper Gobel In Media Res Media Component
Alper Gobel In Media Res Media ComponentAlper Gobel In Media Res Media Component
Alper Gobel In Media Res Media Component
 
Sanyam Choudhary Chemistry practical.pdf
Sanyam Choudhary Chemistry practical.pdfSanyam Choudhary Chemistry practical.pdf
Sanyam Choudhary Chemistry practical.pdf
 
Accessible design: Minimum effort, maximum impact
Accessible design: Minimum effort, maximum impactAccessible design: Minimum effort, maximum impact
Accessible design: Minimum effort, maximum impact
 
Paris 2024 Olympic Geographies - an activity
Paris 2024 Olympic Geographies - an activityParis 2024 Olympic Geographies - an activity
Paris 2024 Olympic Geographies - an activity
 
How to Configure Email Server in Odoo 17
How to Configure Email Server in Odoo 17How to Configure Email Server in Odoo 17
How to Configure Email Server in Odoo 17
 
CARE OF CHILD IN INCUBATOR..........pptx
CARE OF CHILD IN INCUBATOR..........pptxCARE OF CHILD IN INCUBATOR..........pptx
CARE OF CHILD IN INCUBATOR..........pptx
 
Call Girls in Dwarka Mor Delhi Contact Us 9654467111
Call Girls in Dwarka Mor Delhi Contact Us 9654467111Call Girls in Dwarka Mor Delhi Contact Us 9654467111
Call Girls in Dwarka Mor Delhi Contact Us 9654467111
 
9953330565 Low Rate Call Girls In Rohini Delhi NCR
9953330565 Low Rate Call Girls In Rohini  Delhi NCR9953330565 Low Rate Call Girls In Rohini  Delhi NCR
9953330565 Low Rate Call Girls In Rohini Delhi NCR
 
18-04-UA_REPORT_MEDIALITERAСY_INDEX-DM_23-1-final-eng.pdf
18-04-UA_REPORT_MEDIALITERAСY_INDEX-DM_23-1-final-eng.pdf18-04-UA_REPORT_MEDIALITERAСY_INDEX-DM_23-1-final-eng.pdf
18-04-UA_REPORT_MEDIALITERAСY_INDEX-DM_23-1-final-eng.pdf
 
Introduction to ArtificiaI Intelligence in Higher Education
Introduction to ArtificiaI Intelligence in Higher EducationIntroduction to ArtificiaI Intelligence in Higher Education
Introduction to ArtificiaI Intelligence in Higher Education
 
Model Call Girl in Bikash Puri Delhi reach out to us at 🔝9953056974🔝
Model Call Girl in Bikash Puri  Delhi reach out to us at 🔝9953056974🔝Model Call Girl in Bikash Puri  Delhi reach out to us at 🔝9953056974🔝
Model Call Girl in Bikash Puri Delhi reach out to us at 🔝9953056974🔝
 
Organic Name Reactions for the students and aspirants of Chemistry12th.pptx
Organic Name Reactions  for the students and aspirants of Chemistry12th.pptxOrganic Name Reactions  for the students and aspirants of Chemistry12th.pptx
Organic Name Reactions for the students and aspirants of Chemistry12th.pptx
 
call girls in Kamla Market (DELHI) 🔝 >༒9953330565🔝 genuine Escort Service 🔝✔️✔️
call girls in Kamla Market (DELHI) 🔝 >༒9953330565🔝 genuine Escort Service 🔝✔️✔️call girls in Kamla Market (DELHI) 🔝 >༒9953330565🔝 genuine Escort Service 🔝✔️✔️
call girls in Kamla Market (DELHI) 🔝 >༒9953330565🔝 genuine Escort Service 🔝✔️✔️
 

đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện giồng trôm, tỉnh bến tre quy hoạch đến năm 2035

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2035 Ngành: MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : ThS Vũ Hải Yến Sinh viên thực hiện : Phạm Công Nhở MSSV: 1151080157 Lớp: 11DMT02 TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2015
  • 2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP i M ỤC L ỤC MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài......................................................................................... 1 2. Mục đích đề tài............................................................................................ 1 3. Nội dung thực hiện...................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 2 5. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 4 6. Ý nghĩa của đồ án........................................................................................ 4 7. Kết cấu của đồ án ........................................................................................ 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN......................................... 6 1.1. Định nghĩa................................................................................................ 6 1.2. Nguồn gốc – phân loại CTR..................................................................... 6 1.2.1. Phân loại CTR....................................................................................... 6 1.2.2. Nguồn gốc phát sinh........................................................................... 9 1.3. Tính chất của CTR .................................................................................10 1.3.1. Tính chất lý học và chuyển hóa lý hoc trong CTR ..........................10 1.3.2. Tính chất hóa học và chuyển hóa hóa học trong CTR.....................15 1.3.3. Tính chất sinh học và chuyển hóa sinh học trong CTR...................17 1.4. Ảnh hưởng của CTR ..............................................................................19 1.4.1. Đối với sức khỏe cộng đồng và mỹ quan đô thị ..............................19 1.4.2. Ảnh hưởng đến môi trường..............................................................19 1.5. Các phương pháp quản lý và xử lý CTR.............................................20
  • 3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ii 1.5.1 Hệ thống quản lý CTR ......................................................................20 1.5.2 Các phương pháp xử lý .....................................................................25 Giảm thể tích cơ học: ....................................................................................32 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN GIỒNG TRÔM TỈNH BẾN TRE........................................................................................34 2.1 Điều kiện tự nhiên................................................................................34 2.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................34 2.1.2 Địa hình.............................................................................................35 2.1.3 Khí hậu..............................................................................................35 2.1.4 Thủy văn............................................................................................38 2.1.5 Tài nguyên.........................................................................................38 2.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa - xã hội ......................................................41 2.2.1 Điều kiện kinh tế:..............................................................................44 2.2.2 Văn hóa xã hội- Giáo dục - Đào tạo: ................................................44 2.3 Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội huyện Giồng Trôm đến năm 2020. Quan điểm và định hướng và phát triển.......................................................46 CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CTRSH TẠI HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE .............................................................................. 50 3.1 Hiện trạng các nguồn phát sinh CTR, thành phần và tính chất trên địa bàn Huyện Giồng Trôm ......................................................................................50 3.1.1 Nguồn gốc phát sinh..........................................................................50 3.1.2 Thành phần CTRSH........................................................................50 3.1.3 Khối lượng CTRSH ..........................................................................52
  • 4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP iii 3.2 Hệ thống thu gom và vận chuyển CTR...................................................55 3.3 Hiện trạng xử lý CTRSH.........................................................................61 CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CTRSH TẠI HUYỆN GIỒNG TRÔM – TỈNH BẾN TRE ................... 75 4.1. Đánh giá hiện trạng quản lý CTR ..........................................................75 4.1.1 Đối với công tác thu gom..................................................................75 4.1.2 Đối với công tác vận chuyển.............................................................77 4.1.3 Đối với công tác xử lý.......................................................................77 4.2 Đề xuất các giải pháp ..............................................................................79 4.2.1 Lưu trữ...............................................................................................79 4.2.2 Tính toán thu gom.............................................................................83 4.2.3 Tính toán trung chuyển CTR................................................................ 98 4.2.4 Các phương án xử lý CTRSH .........................................................100 CHƯƠNG 5. DỰ TOÁN KINH TẾ................................................................ 116 5.1 Thu gom rác hữu cơ .............................................................................. 116 5.1.1 Chi phí cho giai đoạn thu gom rác hữu cơ...................................... 116 5.1.2 Chi phí cho giai đoạn trung chuyển rác hữu cơ ................................. 116 5.2 Thu gom rác vô cơ ................................................................................ 117 5.2.1 Chi phí cho giai đoạn thu gom rác vô cơ ........................................... 117 5.2.2 Chi phí cho giai đoạn trung chuyển rác vô cơ ................................... 118 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 119 KẾT LUẬN................................................................................................ 119 KIẾN NGHỊ ...............................................................................................120
  • 5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TĂT CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt UBND Ủy Ban Nhân Dân QĐ Quyết Định NĐ – CP Nghị Định - Chính Phủ THPT Trung Học Phổ Thông LHPN Liên Hiệp Phụ Nữ TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn CTĐT Công Trình Đô Thị THCS Trung học cơ sở CCN Cụm công nghiệp BQL Ban quản lý KH&CN Khoa học và Công nghệ BCL Bãi chôn lấp XH Xã Hội PHSH Phân Hủy Sinh Học
  • 6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Phân loại theo công nghệ xử lý..................................................................7 Bảng 1.2 Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt...........................................................9 Bảng 1.3 Tỷ trọng của các thành phần trong rác thải sinh hoạt..............................11 Bảng 1.4 Tỷ trọng rác thải theo các nguồn phát sinh..............................................12 Bảng 1.5 Định nghĩa các thành phần lý học của chất thải ......................................13 Bảng 1.6 Giá trị nhiệt lượng của rác thải các đô thị ...............................................16 Bảng 1.7 Kết quả phân tích các thành phần cơ bản của rác thải đô thị ..................16 Bảng 1.8 Các loại thùng chứa sử dụng với các hệ thống thu gom khác nhau ........24 Bảng 1.9. Ví dụ minh họa về lợi ích trong việc sử dụng biện pháp tái chế trong quản lý chất thải rắn ................................................................................................32 Bảng 2.1 Diện tích – dân số và đơn vị hành chính năm 2014 ................................45 Bảng 3.1 Phân loại thành phần chất thải rắn sinh hoạt ...........................................50 Bảng 3.2 Dự báo lượng CTR phát sinh đến năm 2020...........................................52 Bảng 3.3 Tình hình lượng rác phát sinh của các xã trên địa bàn Huyện Giồng Trôm – tỉnh Bến Tre..........................................................................................................53 Bảng 3.4. Tổng Hợp Kinh Phí Mua Thiết Bị..........................................................56 Bảng 3.5. Thống Kê Nhu Cầu Thu Gom Và Vận Chuyển Rác Trên Địa Bàn Huyện Giồng Trôm .............................................................................................................58 Bảng 3.6 Đăng Ký Nhu Cầu Nhân Lực Thu Gom Rác...........................................59 Bảng 3.7 Thống Kê Khối Lượng Và Cư Ly Vận Chuyển Rác Về Bãi Rác Tập Trung Của Huyện Quý 1 + 2 Năm 2015 (Đến 27/06/2015) ...................................60 Bảng 3.8 Các phương pháp xử lý của các hộ gia đình............................................62 Bảng 4.1. Thành phần và tính chất rác tại Huyện Gồng Trôm ...............................85
  • 7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP vi Bảng 4.2. Dân số dự đoán từng năm của Huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến Tre từ 2015 – 2035.............................................................................................................86 Bảng 4.3. Lượng rác hữu cơ và vô cơ từng năm từ 2015 đến 2035........................86 Bảng 4.4. Khối lượng rác ước tính từ năm 2015 – 2035: .......................................87 Bảng 4.5. số xe 660 lít cần đầu tư để thu gom chất thải rắn là rác hữu cơ từ năm 2015 đến năm 2035 .................................................................................................91 Bảng 4.6. số xe 660 lít cần đầu tư để thu gom chất thải rắn là rác vô cơ từ năm 2015 đến năm 2035 .................................................................................................92 Bảng 4.7 Tính toán lượng rác thải ở từng xã trong huyện Giồng Trôm - tỉnh Bến Tre năm 2015...........................................................................................................94 Bảng 4.8 Tính toán số điểm hẹn để thu gom rác thải hữu cơ của huyện Giồng Trôm năm 2015. ......................................................................................................96 Bảng 4.9 Tính toán số điểm hẹn để thu gom rác thải vô cơ của huyện Giồng Trôm năm 2015.................................................................................................................97 Bảng 4.10 Thông số kỹ thuật chi tiết ....................................................................105 Bảng 5.1 Tổng hợp tính toán đầu tư cho giai đoạn thu gom rác hữu cơ...............116 Bảng 5.2 Tổng hợp tính toán đầu tư cho gia đoạn trung chuyển rác hữu cơ........117 Bảng 5.3 Tổng hợp tính toán đầu tư cho giai đoạn thu gom rác vô cơ:................118 Bảng 5.5 Tổng hợp tính toán đầu tư cho gia đoạn trung chuyển rác vô cơ ..........118
  • 8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydromex ................................... 26 Hình 2.1 Bản Đồ Huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến Tre ................................. 34 Hình 3.1. Biểu đồ khối lượng rác phát sinh của các xã trên địa bàn Huyện Giồng Trôm ................................................................................................... 54 Hình 3.2. Xe ép rác 2 tấn............................................................................... 55 Hình 3.3. Xe phun EM tại bãi rác Tân Thanh............................................... 61 Hình 3.4. Đốt rác tại hộ gia đình................................................................... 63 Hình 3.5. Ảnh lấp mương tại các hộ gia đình ở xã Hưng Lễ........................ 63 Hình 3.6. Ảnh hố rác hữu cơ tại một hộ gia đình tại Tân Lợi Thạnh ........... 64 Hình 3.7. Biểu đồ phương pháp xử lý của các hộ gia đình........................... 65 Hình 3.8. Biểu đồ thể hiện cách xử lý rác của các hộ gia đình..................... 66 Hình 3.9. Một hộ gia đình tại xã Thạnh Phú Đông xử lý rác bằng thùng compost ......................................................................................................... 68 Hình 3.10. Đoàn đến tham quan một mô hình xử lý rác thải bằng thùng compost tại xã Thạnh Phú Đông ngày 28/11/2014....................................... 69 Hình 4.1. Bãi rác Tân Thanh tại Huyện Giồng Trôm ................................... 77 Hình 4.2. Hố Thu nước rỉ rác tại Bãi Rác Tân Thanh................................... 78 Hình 4.3. Phân loại rác tại nguồn.................................................................. 80 Hình 4.4. Lò đốt rác NFI 80 SERIES 1 ...................................................... 104 Hình 4.5.Lò đốt rác thải sinh hoạt bằng khí tự nhiên CNC 1000 ............... 105 Hình 4.6.Quy trình tái chế giấy ................................................................. 107 Hình 4.7.Tái chế túi xách thân thiện môi trường.........................................111
  • 9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP viii Hình 4.8.Quy trình tái chế nhựa.................................................................. 112 Hình 4.9. Các chai thủy tinh được tái chế................................................... 104
  • 10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay các vấn đề liên quan đến môi trường luôn được mọi người quan tâm vì môi trường đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của con người. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, cuộc sống ngày càng được cải thiện, nhu cầu của con người ngày càng được nâng cao, đồng thời con người còn thải ra nhiều CTR hơn. Có rất nhiều loại CTR trong đó CTRSH chiếm chủ yếu. CTRSH là một mối đe dọa cho môi trường con người. Việc thu gom, vận chuyển CTRSH đang là vấn đề quan tâm của các cơ quan quản lý môi trường. Nếu không có biện pháp xử lý sẽ gây ô nhiễm nghiêm trọng, ảnh hưởng đến môi trường. Hiện nay trên thế giới, các nước phát triển đã không còn gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý CTR do họ đã tìm tòi nghiên cứu và đưa vào áp dụng những kỹ thuật công nghệ cao và không ngừng cải tiến trong tất cả các khâu kể cả kỹ thuật lẫn quản lý. Đi cùng xu hướng chung của thế giới, Việt Nam tuy dân số đô thị mới chiếm 20% dân số cả nước nhưng do cơ sở hạ tầng kỹ thuật yếu kém, hệ thống quản lý chưa tốt nên tình trạng môi trường sa sút nghiêm trọng. Bến Tre là một tỉnh đang phát triển, trong đó huyện Giồng Trôm là một huyện lớn, là một huyện có tiềm năng lớn của tỉnh Bến Tre với số dân 171.167 người. Tình hình quản lý và xử lý CTRSH tại huyện Giồng Trôm còn nhiều bất cập. Thực tế cho thấy tỉ lệ thu gom thường rất thấp, mặt khác chưa có phân loại tại nguồn nên gặp rất nhiều khó khăn cho quá trình vận chuyển và xử lý CTR. CTR chưa được thu gom triệt để, việc thải bỏ, xử lý rác còn tùy tiện gây ô nhiễm môi trường. Vì vậy, cần phải có các biện pháp quản lý CTR thích hợp cho huyện. Do đó, đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre quy hoạch đến năm 2035” được thực hiện nhằm mục đích quản lý CTRSH của huyện, đảm bảo mỹ quan đô thị, sức khỏe con người, bảo vệ môi trường và hướng đến phát triển bền vững. 2. Mục đích đề tài
  • 11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2 - Đánh giá hiện trạng quản lý CTRSH trên địa bàn huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre. - Xây dựng các giải pháp quản lý CTR, quy hoạch đến năm 2035 nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường và tăng cường tiết kiệm nguyên liệu thông qua việc phân loại và xử lý hợp vệ sinh. 3. Nội dung thực hiện - Đặc điểm cơ bản về tự nhiên (vị trí, địa chất, thủy văn, tình hình dân số và cơ cấu ngành nghề của huyện) - Giới thiệu tổng quan về CTR và hệ thống quản lý CTR. - Hiện trạng quản lý CTR trên địa bàn huyện. - Đề xuất các biện pháp quản lý (dự báo khối lượng CTR phát sinh, tính toán xe thu gom, vận chuyển..) - Dự báo khối lượng rác phát sinh. - Tính toán cụ thể các quá trình thu gom, trung chuyển, vận chuyển. - Quản lý chất CTR trên địa bàn huyện Giồng Trôm. + Thực trạng phát sinh CTR của huyện: Thành phần CTR, lượng bình quân... + Lượng CTR hộ gia đình (kg/người/ ngày) + Điều tra công tác quản lý và xử lý CTR trên địa bàn huyện: Hoạt động quản lý, thu gom, thái độ của nhà quản lý, công nhân thu gom, các hộ gia đình... + Đề xuất một số biện pháp quản lý, xử lý CTR phù hợp với tình hình thực tế của huyện. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp luận Đề tài được thực hiện nhằm hướng đến mục tiêu cải thiện hệ thống quản lý CTR ở địa bàn huyện. Chính vì vậy, đề tài được xây dựng trên cơ sở thu thập các số liệu về hiện trạng quản lý CTRSH, từ đó đánh giá hiện trạng quản lý CTR bao gồm
  • 12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 3 khối lượng, thành phần, tính chất, tình trạng lưu trữ, thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế, chôn lấp. Dựa trên đánh giá hiện trạng, đề tài nhìn nhận những ưu điểm cũng như những hạn chế của hệ thống quản lý hiện tại, từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý của CTR.  Phương pháp cụ thể Phương pháp thu thập số liệu - Thu thập tổng hợp tài liệu có liên quan như: Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phương. - Thu thập số liệu đã được công bố về hiện trạng CTR công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTR. Các số liệu này được thu thập qua các tài liệu của Phòng Tài Nguyên – Môi Trường huyện Giồng Trôm và Công ty Công Trình đô Thị - Tỉnh Bến Tre. - Tìm hiểu qua sách báo, mạng internet... Phương pháp tính toán dự báo dân số Được sử dụng trong luận văn để dự báo dân số và tốc độ phát sinh CTRSH của huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre Phương pháp tính toán khối lượng rác. - Khối lượng rác được tính dựa vào dân số và hệ số phát thải CTR trên đầu người. Phương pháp xử lý số liệu - Xử lý số liệu và soạn thảo văn bản trên phần mềm Microsoft word và Excel. Phương pháp phân tích thống kê, xử lý số liệu - Nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý CTR trên địa bàn huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre. Phương pháp xã hội học Khảo sát 220 hộ dân trên toàn địa bàn Huyện Giồng Trôm về các nội dung như:
  • 13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 4 - Hiện trạng sinh hoạt và sản xuất - Lượng CTR phát sinh - Phương pháp lưu trữ - Phương pháp thu gom và xử lý - Nhận thức về tác hại của CTR Phiếu điều tra được đính kèm ở Phụ lục Kết quả điều tra được tính toán bằng phần mềm Microsoft Excel 2010 và trình bày ở Chương 3. Phương pháp chuyên gia Hình thức thực hiện phương pháp này thông qua các buổi gặp gỡ, trao đổi và thảo luận với các cán bộ tại địa phương và giáo viên hướng dẫn nhằm tháo gỡ những thắc mắc. Phương pháp hệ thống Phương pháp hệ thống nhằm khái quát định hướng mục tiêu và những giải pháp chủ yếu nhằm mục đích nâng cao hiệu quả quản lý chất thải sinh hoạt. 5. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi nội dung Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý CTRSH trên địa bàn huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.  Phạm vi không gian Nghiên cứu này chỉ được thực hiện tại địa bàn huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến Tre.  Phạm vi thời gian Nghiên cứu này được thực hiện từ tháng 6 năm 2015 đến tháng 8 năm 2015. 6. Ý nghĩa của đồ án  Ý nghĩa khoa học
  • 14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 5 Đề tài đã được cung cấp một số cơ sở khoa học phục vụ cho công tác thu gom, vận chuyển, phân loại và xử lý theo CTR SH cho huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến Tre, có giá trị đến năm 2035.  Ý nghĩa thực tiễn Đề tài đưa ra những giải pháp nhằm: - Thu gom hiệu quả, triệt để lượng CTR SH phát sinh hàng ngày, đồng thời phân loại CTR tại nguồn. - Nâng cao hiệu quả quản lý CTR SH tại địa phương, góp phần cải thiện môi trường và sức khỏe cộng đồng. - Góp phần tạo thêm công ăn việc làm, nguồn thu nhập cho người dân lao động tại địa bàn huyện Giồng Trôm. - Tìm ra giải pháp thích hợp cho công tác quản lý và xử lý CTR SH trên địa bàn huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến Tre, trên cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp tại huyện cũng như đề xuất biện pháp phân loại CTR tại nguồn và xử lý CTR làm phân Compost, Biogas và nâng cao nhận thức của người dân. - Đề tài còn cung cấp các giải pháp thực tiễn giúp cho các nhà quản lý huyện Giồng Trôm quản lý CTR từ đây đến năm 2035. 7. Kết cấu của đồ án Ngoài phần Mở Đầu và Kết Luận – Kiến Nghị, đề tài bao gồm 5 chương:  Chương 1. Tổng quan về chất thải rắn  Chương 2. Giới thiệu tổng quan về huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến Tre  Chương 3. Hiện trạng quản lý chất thải rắn về huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến Tre.  Chương 4. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn tại huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến Tre.  Chương 5. Dự toán kinh tế
  • 15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN 1.1. Định nghĩa Chất thải rắn (Solid Waste) dùng để chỉ tất cả các thứ vật chất dạng rắn và bán rắn mà chúng được thải bỏ trong quá trình hoạt động, phát triển của con người, sinh vật hoặc thiên nhiên tạo ra. Nó bao gồm những thứ mà con người ta thường gọi là rác và các đồ vật dụng vô giá trị, chúng không còn hữu ích hay khi con người không còn muốn sử dụng nữa. Chất thải rắn sinh hoạt là các chất rắn bị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt, hoạt động, sản xuất của con người và động vật. Rác phát sinh từ các hộ gia đình, khu công cộng, khu thương mại, khu xây dựng, bệnh viện, khu xử lý chất thải… Trong đó, rác sinh hoạt chiếm tỉ lệ cao nhất. Số lượng, thành phần chất lượng CTR tại từng quốc gia, khu vực là rất khác nhau, phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế, khoa học, kỹ thuật. Bất kỳ một hoạt động sống của con người, tại nhà, công sở, trên đường đi, tại nơi công cộng…, đều sinh ra một lượng rác đáng kể. Thành phần chủ yếu của chúng là chất hữu cơ và rất dễ gây ô nhiễm trở lại cho môi trường sống nhất. Cho nên, rác sinh hoạt có thể định nghĩa là những thành phần tàn tích hữu cơ phục vụ cho hoạt động sống của con người, chúng không còn được sử dụng và vứt trả lại môi trường sống. Ở Việt Nam các vấn đề liên quan đến CTR cũng được quy định cụ thể trong luật Bảo vệ Môi Trường 2005 và các văn bản quy về bảo vệ môi trường dưới luật. Quyết định số 152/1999/ QĐ-TT ngày 10/7/1999 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt chiến lược quản lý CTR tại các đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020 chứng tỏ Chính Phủ chủ động đối phó với các vấn đề môi trường hiện tại và tương lai. 1.2. Nguồn gốc – phân loại CTR 1.2.1. Phân loại CTR Việc phân loại CTR là một công việc khá phức tạp bởi sự đa dạng về chủng lạo, thành phần và tính chất của chúng. Có nhiều cách phân loại khác nhau nhằm
  • 16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 7 mục đích chung là có biện pháp xử lý thích đáng, gia tăng khả năng tái chế và sử dụng lại các vật liệu trong chất thải nhằm đem lại hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường. CTR đa dạng vì vậy có nhiều cách phân loại như:  Phân loại theo công nghệ quản lý - xử lý: Phân loại CTR theo dạng này người ta chia làm các chất cháy được, các chất hỗn hợp. Bảng 1.1 Phân loại theo công nghệ xử lý Thành phần Định nghĩa Thí dụ 1. Các chất cháyđược: -Giấy -Hàng dệt -CTR -Cỏ, rơm, gỗ củi -Chất dẻo -Da và cao su - Các vật liệu làm từ giấy. - Có nguồn gốc từ sợi. - Các chất thải ra từ đồ ăn, thực phẩm. - Các thực phẩm và vật liệu được chế tạo từ gỗ, tre - Các vật liệu và sản phẩm từ chất dẻo. - Các vật liệu và sản phẩm thuộc da và cao su. - Các túi giấy, các mảnh bìa, giấy vệ sinh… - Vải, len… - Các rau quả, thực phẩm… - Đồ dùng bằng gỗ như bàn ghế, vỏ dừa… - Phim cuộn, bịch nilon… - Túi xách da, cặp da, vỏ ruột xe… 2. Các chất không cháy được: - Kim loại sắt - Kim loại không phải sắt. - Thủy tinh - Các loại vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ sắt. - Các kim loại không bị nam châm hút - Các vật liệu và sản phẩm chế tạo bằng thủy tinh. - Hàng rào, da, nắp lọ… - Vỏ hộp nhôm, đồ đựng bằng kim loại… - Chai lọ, đồ dùng bằng thủy tinh, bóng
  • 17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 8 -Đá và sành sứ - Các vật liệu không cháy khác ngoài kim loại và thủy tinh. đèn… - Vỏ trai, ốc, gạch, đá, gốm sứ,… 3. Các chất hỗn hợp - Tất cả các vật liệu khác không phân loại ở phần 1 và 2 đều thuộc loại này. - Đá, đất, cát (Nguồn: Bảo vệ Môi Trường trong xây dựng cơ bản, Lê Văn Nãi, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, 1999) Phân loại theo quan điểm thông thường: Rác thực phầm: bao gồm phần thừa thải, không ăn được sinh ra trong quá trình lưu trữ, chế biến, nấu ăn,… Đặc điểm quan trọng của các loại rác này là phân hủy nhanh trong điều kiện thời tiết nắng nóng ẩm. Quá trình phân hủy thường gây ra mùi khó chịu. Rác bỏ đi: bao gồm các chất cháy được và không cháy được, sinh ra từ các hộ gia đình, công sở, hoạt động thương mại,… Các chất cháy được như giấy, plastic, vải, cao su, da gỗ,…và các chất không cháy được như thủy tinh, vỏ hộp kim loại,… Tro xỉ: vật chất còn lại trong quá trình đốt củi, than, rơm, rạ, lá,… ở các hộ gia đình, công sở, nhà hàng, nhà máy, xí nghiệp,… Chất thải xây dựng và phá hủy công trình: Chất thải từ quá trình xây dựng, sữa chữa nhà ở tư nhân, công trình thương mại và những công trình khác gọi là chất thải xây dựng. Chất thải này bao gồm: bụi, đá, bê tông, gạch, gỗ, đường ống, dây điện, khối lượng của chúng rất khó tính toán. Chất thải từ nhà máy xử lý: Chất thải này có từ hệ thống xử lý nước, nước, nhà máy xử lý chất thải công nghiệp. Thành phần chất thải loại này đa dạng và phụ thuộc vào bản chất của quá trình xử lý. Chất thải này thường là CTR hoặc bùn (nước chiếm 25-95%).
  • 18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 9 Chất thải nông nghiệp: vật chất loại bỏ từ các hoạt động nông nghiệp như gốc rơm rạ, cây trồng, chăn nuôi… Chất thải nguy hại: bao gồm chất thải y tế, chất thải hóa chất, sinh học dễ cháy, dễ nổ hoặc mang tính phóng xạ theo thời gian có ảnh hưởng đến đời sống con người, động vật, thực vật. Những chất thải này thường xuất hiện ở thể lỏng, khí và rắn. Đối với chất thải loại này thì việc thu gom, vận chuyển và xử lý phải hết sức thận trọng, phù hợp và đúng kỹ thuật. 1.2.2. Nguồn gốc phát sinh CTR sinh hoạt được phát thải từ nhiều nguồn khác nhau từ sinh hoạt hàng ngày của người dân, từ các tụ điểm buôn bán, cơ quan, trường học và các viện nghiên cứu. Bảng 1.2 Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt Nguồn phát sinh Các hoạt động và vị trí phát sinh chất thải Loại CTR Nhà ở Những nơi ở riêng của một gia đình hay nhiều gia đình. Những căn hộ thấp vừa và cao tầng… Chất thải thực phẩm, giấy bìa cứng, hàng dệt, đồ gia, chất thải vườn, đồ gỗ, thủy tinh, hộp thiết, nhôm, kim loại khác, tàn thuốc, rác đường phố, chất thải đặc biệt (dầu, lốp xe, thiết bị, điện…) chất thải sinh hoạt nguy hại. Thương mại Cửa hàng, nhà hàng, chợ, văn phòng, khách sạn, dịch vụ, cửa hiệu Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, chất thải thực phẩm, gỗ, thủy tinh,
  • 19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 10 in… kim loại, chất thải đặc biệt, chất thải nguy hại. Cơ quan Trường học, bệnh viện, nhà tù, cơ quan chính phủ… Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, chất thải thực phẩm, gỗ, thủy tinh, kim loại, chất thải đặc biệt, chất thải nguy hại. Xây dựng và phá vỡ Nơi xây dựng mới, sữa đường, san bằng các công trình xây dựng, vỉa hè hư hại… Gỗ, thép, bê tông, đất Dịch vụ đô thị (Trạm xử lý) Quét dọn đường phố, làm đẹp phong cảnh, làm sạch theo lưu vực, công viên và bãi tắm, những khu vực tiêu khiển khác Chất thải đặc biệt, rác, CTR đường phố, bãi tắm và các khu vực tiêu khiển Trạm xử lý, lò thiêu đốt Qúa trình xử lý nước, nước thải và chất thải công nghiệp, các chất thải được xử lý. Khối lượng lớn bùn dư. (Nguồn: George Tchobanoglous, et al. Mc Graw – Hill Inc, 1993) 1.3. Tính chất của CTR 1.3.1. Tính chất lý học và chuyển hóa lý hoc trong CTR Tính chất lý học và chuyển hóa lý học trong CTR: Những tính chất vật lý quan trọng nhất của CTR đô thị là trọng lượng riêng, độ ẩm, kích thước, sự cấp phối hạt,
  • 20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 11 khả năng giữ ẩm tại thực địa (hiện trường) và độ xốp của rác nén của các vật chất trong thành phần CTR. Tỷ trọng của CTR Trọng lượng riêng của CTR được định nghĩa là trọng lượng một đơn vị vật chất trên một đơn vị thể tích (kg/m3 ). Bởi vì CTR có thể ở các trạng thái như: xốp, chứa trong các container, không nén, nén,… nên khi báo cáo giá trị trọng lượng riêng phải chú thích trạng thái của các mẫu rác một cách rõ ràng. Dữ liệu trọng lượng riêng rấy cần thiết được sử dụng để ước lượng tổng khối lượng và thể tích rác phải quản lý. Trọng lượng riêng thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: vị trí đia lý,mùa trong năm, thời gian lưu trữ chất thải do đó cần phải thận trọng khi chọn giá trị thiết kế. Trọng lượng riêng của một chất rắn đô thị điển hình là khoảng 500lb/yd3 (300kg/m3 ). Việc xác định tỷ trọng của CTR có thể tham khảo trên cơ sở các số liệu thống kê về tỷ trọng của các thành phần trong CTR sinh hoạt. Tỷ trọng của rác được xác định bằng tỷ lệ giữa trọng lượng của mẫu với thể tích của nó. Bảng 1.3 Tỷ trọng của các thành phần trong CTR sinh hoạt Thành phần Tỷ trọng (kg/m3) Dao động Trung bình Thực phẩm 4.75-17.8 10.68 Giấy 1.19-4.75 3.03 Carton 1.19-2.97 1.84 Nhựa( plastics) 1.19-4.75 2.37 Vải 1.19-3.56 2.37 Cao su 3.56-7.12 4.75 Da 3.56-9.49 5.93 Rác làm vườn 2.37-8.31 3.86
  • 21. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 12 Gỗ 4.75-11.87 8.90 Thủy tinh 5.93-17.8 7.18 Đồ hộp 1.78-5.93 3.26 Kim loại màu 2.37-8.9 5.93 Kim loại đen 4.75-41.53 11.87 Bụi, tro, gạch 11.87-35.6 17.80 Nguồn: Sở Tài Nguyên và Môi Trường TP HCM, 2006 Bảng 1.4 Tỷ trọng CTR theo các nguồn phát sinh Nguồn thải Tỷ trọng (kg/m3) Dao động Trung bình Khu dân cư (rác không ép) Rác rưởi 89 -178 131 Rác làm vườn 59 -148 104 Tro 653 -831 742 Khu dân cư(rác đã được ép) Trong xe ép 178 297 Trong bãi chôn lấp(nén thường) 356 -504 445 Trong bãi chôn lấp (nén tốt) 593 -742 593 Khu dân cư( rác sau xử lý) Đóng kiện 593 -1068 712 Băm, không ép 119 -267 214 Băm, ép 653 -1068 771 Khu thương mại công nghiệp (rác không ép)
  • 22. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 13 Chất thải thực phẩm (ướt) 475 -949 534 Rác rưởi đốt được 47 -178 119 Rác rưởi không đốt được 178 -356 297 (Nguồn: Sở Tài Nguyên và Môi Trường TP HCM, 2006) Độ ẩm Là lượng nước chứa trong một đơn vị trọng lượng chất thải ở trạng thái nguyên thủy. Xác định độ ẩm được tuân theo công thức: Trong đó: a – Trọng lượng ban đầu của mẫu; b- Trọng lượng của mẫu sau khi sấy khô ở t0 =1050 C. Độ ẩm và trọng lượng riêng của các hợp phần trong CTR đô thị được biểu diễn ở bảng dưới đây. Bảng 1.5 Định nghĩa các thành phần lý học của chất thải Thành phần Định nghĩa Thí dụ 1. Các chất thấy được a. Giấy b. Hàng dệt c. Thực phẩm d. Cỏ, gỗ củi, rơm, rạ,… e. Chất dẻo Các vật liệu làm từ giấy và bột giấy Có nguồn gốc từ các sợi Các chất thải ra từ đồ ăn thực phẩm Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ tre, gỗ và rơm,… Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ chất dẻo. Các túi giấy, các mảnh bìa, giấy vệ sinh,… Vải, len, nilon,… Các cọng rau, vỏ quả, thân cây, lõi ngô,… Đồ dùng bằng gỗ như bàn ghế, thanh giường, đồ chơi, vỏ
  • 23. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 14 f. Da và cao su 2. Các chất không cháy a. Các kim loại sắt b. Các kim loại phi sắt c. Thủy tinh d. Đá và sành sứ 3. Các chất hỗn hợp Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ da và cao su Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ sắt mà dễ bị nam châm hút Các loại vật liệu không bị nam châm hút. Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ thủy tinh Bất kì các loại vật liệu nào không cháy khác ngoài kim loại và thủy tinh. Tất cả các loại vật liệu khác không phân loại ở bảng này. Loại này có thể chia thành hai phần: Kích thước lớn hơn 5mm và loại nhỏ hơn 5mm. dừa,… Phim cuộn, túi chất dẻo, chai, lọ,chất dẻo, các đầu voi bằng chất dẻo, dây bện… Bóng, giày, ví, băng cao su,… Vỏ hộp, dây điện, hàng rào, dao, nắp lọ… Vỏ hộp nhôm, giấy bao gói, đồ đựng.. Chai lọ, đồ đựng thủy tinh, bóng đèn… Vỏ trai, ốc, xương, gạch đá, gốm… Đá cuội, cát, đất, tóc… (Nguồn: Giáo trình xử lý CTR, Viện Tài Nguyên và Môi Trường 2006)
  • 24. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 15 1.3.2. Tính chất hóa học và chuyển hóa hóa học trong CTR Các thông tin về thành phần hóa học của các vật chất cấu tạo nên CTR đóng vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá các phương thức xử lý và tái sinh chất thải. Thành phần hóa học của CTR đô thị bao gồm chất hữu cơ, chất tro, hàm lượng carbon cố định, nhiệt lượng. Chất hữu cơ Chất hữu cơ được xác định bằng cách lấy mẫu rác đã làm phân tích xác định độ ẩm đem đốt ở 9500 C Phần bay hơi đi là chất hữu cơ hay còn gọi là tổn thất khi nung, thông thường chất hữu cơ dao động trong khoảng 40 – 46% giá trị trung bình 53% Chất hữu cơ được xác định bằng công thức sau: Chất hữu cơ (%) = c – d/c *100 Trong đó: c: là trọng lượng ban đầu d: là trọng lượng mẫu CTR sau khi đốt ở 9500 C. tức là các chất trơ dư hay chất vô cơ và được tính: Chất vô cơ (%)=100 – Chất hữu cơ (%) Điểm nóng chảy của tro ở nhiệt độ 9500 C thể tích của rác có thể giảm 95%. Các thành phần phần trăm của C (carbon), H (hydro), N(nitơ), S(lưu huỳnh) và tro được dùng để xác định nhiệt lượng của rác. Hàm lượng carbon cố định Hàm lượng carbon cố định là hàm lượng carbon còn lại sau khi đã loại bỏ các phần vô cơ khác, không phải là carbon trong tro khi nung ở 9500 C. Hàm lượng này chiếm khoảng 5 -12%, giá trị trung bình là 7%. Các chất vô cơ chiếm khoảng 15 – 30%, giá trị trung bình là 20%. Nhiệt lượng:
  • 25. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 16 Là giá trị nhiệt tạo thành khi đốt CTR, giá trị nhiệt được xác định theo công thức Dulong: Btu = 145.4C + 620 (H 1/8 O) +41S Bảng 1.6 Giá trị nhiệt lượng của CTR các đô thị Thành phần Giá trị nhiệt lượng (KJ/Kg) Khoảng giá trị Trung bình Thực phẩm 3489 – 6978 4652 Giấy 11630 – 1608 16747.2 Plastic 27912 – 37216 32564 Vải 15119 – 18608 17445 Cao su 20934 – 27912 23260 Da 15119 – 19771 17445 Gỗ 17445 – 19771 17445 Rác làm vườn 2326 – 18608 6512.8 Thủy tinh 116.3 – 22.6 18608 Kim loại 232.6 – 1163 697.8 Tro, bụi, gạch… 2326 - 11630 697.8 Nguồn: Giáo trình xử lý CTR, Viện Tài Nguyên và Môi Trường 2006 Bảng 1.7 Kết quả phân tích các thành phần cơ bản của CTR đô thị Thành phần CTR % Trọng lượng C H O N S Tro Thực phẩm 48 6.4 38 2.5 0.5 5 Giấy 43.5 6 44 0.3 0.2 6 Nhựa 60 7 23 10 Thủy tinh 0.5 0.1 0.4 <0.1 99 Kim loại 5 0.6 4.3 0.1 90
  • 26. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 17 Da, cao su, vải 55 7 30 5 0.2 3 Tro, bụi, gạch 26 3 2 0.5 0.2 68 Nguồn: Giáo trình xử lý CTR, Viện Tài Nguyên và Môi Trường 2006 Trong đó: + C: Carbon (%) +H: Hydro(%) +O : Oxy (%) +S : Lưu huỳnh (%) 1.3.3. Tính chất sinh học và chuyển hóa sinh học trong CTR Sự hình thành mùi: mùi hôi có thể phát sinh khi CTR được lưu trữ trong một khoảng thời gian dài ở vị trí thu gom, trạm trung chuyển, bãi chôn lấp, ở những vùng khí hậu nóng ẩm thì tốc độ phát sinh mùi thường cao hơn. Sự hình thành mùi hôi là kết quả phân hủy yếm khí các thành phần hữu cơ có trong rác đô thị. Sự phát triển của ruồi: vào mùa hè ở những vùng có khí hậu nóng ẩm thì sự sinh trưởng và phát triển của ruồi là vấn đề quan trọng cần được quan tâm tại nơi lưu trữ CTR. Sự phát riển từ trứng thành ruồi khoảng 9 – 11 ngày tính từ ngày đẻ trứng, đời sống của ruồi nhặng từ khi còn trong trứng cho đến khi trưởng thành được mô tả như sau: - Trứng phát triển 8 – 12h - Giai đoạn đầu của ấu trùng 20h - Giai đoạn hai của ấu trùng 24h - Giai đoạn ba của ấu trùn 3 ngày - Giai đoạn thành công 4 – 5 ngày Giai đoạn phát triển của ấu trùng trong các thùng chứa rác đóng vai trò rất quan trọng và chiếm khoảng 5 ngày trong đời sống của ruồi. Vậy nên thu gom CTR
  • 27. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 18 trong thời gian này để các thùng lưu trữ rỗng nhằm hạn chế sự di chuyển của các loại ấu trùng.  Chuyển hóa sinh học Quá trình phân hủy kị khí: là quá trình chuyển hóa các chất hữu cơ trong CTRĐT trong điều kiện kị khí xảy ra theo 3 bước: + Quá trình thủy phân các hợp chất có phân tử lượng lớn thành những hợp chất thích hợp là nguồn năng lượng. + Quá trình chuyển hóa các hợp chất sinh ra từ bước 1 thành các hợp chất có năng lượng thấp hơn. + Chuyển đổi các hợp chất trung gian thành phần sản phẩm riêng lẻ, chủ yếu là CH4 và CO2. Ưu điểm: + Chi phí đầu tư thấp, sản phẩm phân hủy, phân hầm cầu, phân gia súc có hàm lượng dinh dưỡng cao. + Thu hồi khí phục vụ cho sản xuất + Trong quá trình ủ sẽ tồn tại một số loại vi sinh, vi khuẩn gây bệnh vì nhiệt độ thấp. Khi ủ chất thải với khối lượng 1000 tấn/ ngày mới có hiệu quả kinh tế. Nhược điểm: + Thời gian phân hủy lâu 4 – 12 tháng; +Khí sinh ra có mùi hôi và khó chịu gây ảnh hưởng sức khỏe. Quá trình phân hủy hiếu khí dựa vào sự hoạt động của vi khuẩn hiếu khí có mặt của oxy. Thông thường sau 2 ngày nhiệt độ tăng vào khoảng 450 C, sau 6 – 7 ngày nhiệt độ đạt từ 70 – 750 C. Đây là khỏang nhiệt độ thích hợp cho vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ. Ưu điểm: + Chi phí đầu tư thấp, sản phẩm phân hủy, phân hầm cầu, phân gia súc có hàm lượng dinh dưỡng cao; + Thu hồi khí đốt phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất;
  • 28. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 19 +Chất thải phân hủy nhanh sau 2 – 4 tuần; +Vi sinh vật gây bệnh bị chết nhanh do nhiệt độ ủ tăng; + Mùi hôi bị khử do quá trình ủ. Nhược điểm: + Chi phí xử lý cao. + Kỹ thuật khó, phức tạp. + Trong quá trình vận hành cần duy trì một số đặc trưng trong quá trình. 1.4. Ảnh hưởng của CTR 1.4.1. Đối với sức khỏe cộng đồng và mỹ quan đô thị Hiện tượng vứt rác bừa bãi sẽ là nơi rất lý tưởng cho vi khuẩn, vi sinh vật và các loại côn trùng phát triển, ruồi muỗi là nơi lan truyền các loại bệnh. Một số vi khuẩn và siêu vi khuẩn gây các loại bệnh cho con người như sốt xuất huyết, sốt rét và các bệnh ngoài da khác. Tại các bãi rác lộ thiên gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường xung quanh gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người. 1.4.2. Ảnh hưởng đến môi trường  Ảnh hưởng tới môi trường đất Rác khi được vi sinh vật phân hủy trong môi trường hiếu khí hay kị khí nó sẽ gây ra hàng loạt các sản phẩm trung gian và kết quả sẽ tạo ra các sản phẩm CO2 và CH4, với một lượng rác có thể gây tác động tốt cho môi trường nhưng khi vượt quá khả năng làm sạch của môi trường thì sẽ gây ô nhiễm và thoái hóa môi trường đất. Ngoài ra đối với một số rác không có khả năng phân hủy như nhựa, cao su, túi nilon đã trở nên phổ biến ở mọi nơi mọi chỗ. Đây chính là thủ phạm của môi trường vì cấu tạo của chất nilon là nhựa PE, PP có thời gian phân hủy từ 10 năm đến cả nghìn năm. Khi lẫn vào trong đất nó có khả năng cản trở quá trình sinh trưởng của cây dẫn tới xói mòn đất. Túi nilon làm tắc các đường dẫn nước thải, gây ngập lụt cho đô thị. Nếu chúng ta không có giải pháp thích hợp sẽ gây thoái hóa nguồn nước ngầm và giảm độ phì nhiêu của đất.
  • 29. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 20  Ảnh hưởng đến môi trường nước Hiện nay do việc quản lý môi trường không chặt chẽ dẫn tới tình trạng vứt rác bữa bãi đến các kênh rạch, lượng rác này chiếm chủ yếu là thành phần hữu cơ nên sự phân hủy xảy ra rất nhanh và tan trong nước gây ra tình trạng ô nhiễm nguồn nước như gây ra hôi thối và chuyển màu nước. Ngoài ra hiện tượng rác trên các đường phố không được thu gom, gặp trời mưa rác sẽ theo nước mưa chảy xuống các kênh rạch gây tắc nghẽn các đường ống và ô nhiễm nước. Ở các bãi chôn lấp rác nếu không được quản lý chặt chẽ sẽ gây ra tình trạng nước rác chảy ra đất sau đó ngẫm xuống gây ô nhiễm tầng nước ngầm.  Ảnh hưởng tới môi trường không khí Nước ta lượng rác sinh hoạt chiếm thành phần chủ yếu là rác hữu cơ, hợp chất hữu cơ khi bay hơi sẽ gây mùi rất khó chịu hôi thối ảnh hưởng rất lớn tới môi trường xung quanh.Những hợp chất có khả năng thăng hoa phát tán trong không khí là nguồn gây ô nhiễm trực tiếp, rác có thành phần phân hủy cao như thành phần hữu cơ ở nhiệt độ thích hợp (350C và độ ẩm 70 – 80%) vi sinh vật phân hủy tạo ra mùi hôi thối và sinh ra nhiều loại chất khí có tác động xấu tới sức khỏe con người và môi trường đô thị. 1.5. Các phương pháp quản lý và xử lý CTR 1.5.1 Hệ thống quản lý CTR Việc quản lý CTR gồm nhiều khâu liên quan đến nhau từ nguồn phát sinh đến khâu thải bỏ cuối cùng vì vậy cần có sự quản lý đồng bộ từ khâu thu gom vận chuyển đến chôn lấp. Một hệ thống quản lý tốt sẽ có các tác dộng như: trang thiết bị, kỹ thuật, cơ cấu tổ chức, năng lực cán bộ, kinh nghiệm quản lý và luật pháp. 1.5.1.1 Giải pháp về mặt chính sách a) Công cụ pháp lý  Sử dụng các văn bản pháp lý để quản lý môi trường như sau:
  • 30. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 21 - Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua ngày 27/12/1993 và được chủ tịch nước công bố vào ngày 10/1/1994 theo nghị định 175/CP về hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường được chính phủ ban hàn ngày 18/10/1994. - Quyết định 2149/QĐ-TTg Chiến lược quốc gia về quản lý CTR đến 2025, tầm nhìn đến 2050 , được chính phủ ban hành ngày 17 tháng 12 năm 2009. - Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam theo quyết định số 199/QD/TC-LD-CL của Bộ Trưởng Khoa học Công Nghệ và Môi Trường. - Nghị quyết số 26/CP của Thủ Tướng Chính Phủ quy định xử phạt hành chính về bảo vệ môi trường và thông tư số 3/TT-KCM của Bộ Khoa Học Công Nghệ và môi trường hướng dẫn thi hành nghị định số 26/CP.  Các văn bản dưới pháp luật và các quy định pháp luật khác: - Thông tư số 1448 – MTG của bộ khoa học công nghệ và môi trường hướng dẫn tổ chức, quyền hạn và phạm vi hoạt động của thanh tra về bảo vệ môi trường. - Thông tư số 276 – TTMTG hướng dẫn về việc kiểm tra việc kiểm soát ô nhiễm đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi quyết định phê chuẩn báo cáo về đánh giá tác động môi trường. - Thông số 81 – TT/MTG về thủ tục cấp, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất. b) Công cụ kinh tế Nhằm khích lệ bảo vệ môi trường, sở có kế hoạch hỗ trợ vốn với lãi suất ưu đãi cho các doanh nghiệp để đầu tư trang thiết bị nhằm giảm thiểu chất thải và áp dụng sản xuất sạch hơn. c) Công cụ hành chính - Lập quỹ môi trường nhằm giảm thiểu các vấn đề rũi ro về môi trường. - Tổ chức các hoạt động giáo dục tuyên truyền. - Tổ chức các lớp đào tạo huấn luyện về môi trường cho các đoàn thể, cá nhân, tổ chức chuyên ngành và cho cộng đồng. 1.5.1.2 Các biện pháp khác
  • 31. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 22 - Xây dựng đồng bộ các văn bản quy định. Đảm bảo nâng cao hiệu luật của bảo vệ môi trường. - Tổ chức đo đạc thường xuyên, phân tích CTR theo tỷ lệ trọng lượng các thành phần cơ bản giúp cho các cấp quản lý cơ sở đề ra những biện pháp tối ưu quản lý chất thải một cách hiệu quả. - Huấn luyện, đào tạo các cán bộ phục vụ công tác quản lý CTR. - Tổ chức các hoạt động nhằm tuyên truyền giáo dục cho người dân về môi trường. - Trao đổi với các chuyên gia để học tập kinh nghiệm, kiến thức và tiếp thu công nghệ tiên tiến trên thế giới. 1.5.1.3 Thu gom, lưu trữ và vận chuyển CTR  Thu gom CTR Quy hoạch thu gom CTR là việc đánh giá các cách thức sử dụng nguồn nhân lực và thiết bị để tìm ra một cách sắp xếp hiệu quả nhất. Các yếu tố cần xem xét khi tiến hành quy hoạch thu gom CTR bao gồm: - CTR được tạo ra : số lượng, tỷ trọng, nguồn tạo thành - Phương thức thu gom: thu gom riêng biệt hay kết hợp - Mức độ dịch vụ cần cung cấp: lề đường, lối đi - Tần suất thu gom và năng suất thu gom: số công nhân và tổ chức của một kíp, lập lộ trình thu gom theo từng khu vực, ghi chép nhật kí và báo cáo. - Sử dụng hợp đồng huyện hoặc các dịch vụ tư nhân. - Thiết bị thu gom: kích cỡ, chủng loại, số lượng, sự thích ứng với các công việc khác. - Khôi phục nguồn lực: giá thành, thị trường, thu gom, phân loại… - Tiêu hủy: phương pháp, địa điểm, chuyên chở, tính pháp lý… - Mật độ dân số: kích thước nhà cửa, số lượng điểm dừng, lượng CTR tại mỗi điểm, những điểm dừng công cụ.
  • 32. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 23 - Các đặc điểm vật lý của khu vực: hình dạng và chiều rộng của đường phố, địa hình, mô hình giao thông ( giờ cao điểm, đường một chiều..) - Khí hậu: mưa gió, nhiệt độ… - Đối tượng và khu vực phục vụ: dân cư ( các hộ cá thể và những điểm dừng công cộng), doanh nghiệp, nhà máy, khu thương mại. - Các nguồn tài chính và nhân lực. Các tiêu chí chính đặc trưng cho hiệu quả thu gom: - Khối lượng chất thải được thu gom trong một giờ. - Chi phí của một ngày thu gom. - Chi phí cho mỗi lần dừng thu gom. - Số lượng người được phục vụ bởi một xe trong một tuần.  Các phương thức thu gom: Thu gom định kỳ tại từng hộ gia đình: trong hệ thống này các xe thu gom chạy theo một quy trình đều đặn, theo tần suất đã được thỏa thuận trước. Có nhiều cách áp dụng khác nhau nhưng điểm chung là mỗi gia đình được yêu cầu phải có thùng rác riêng trong nhà và mang đến cho người thu gom rác vào những thời điểm và địa điểm đã được quy định trước. Thu gom ven đường: trong một số trường hợp chính quyền địa phương cung cấp những thùng rác đã được tiêu chuẩn hóa cho từng hộ gia đình, thùng rác này được đặt trước cửa nhà để công nhân vệ sinh thu gom lên xe rác. Hệ thống thu gom này phải được thực hiện đều đặn và một thời gian biểu tương đối chinh xác.  Hệ thống thu gom rác và vận chuyển CTR Hệ thống thu gom được chia thành 2 loại dựa theo kiểu vận hành gồm hệ thống xe thùng di động và hệ thống xe thùng cố định. - Hệ thống xe thùng di động: là hệ thống thu gom trong đó các thùng chứa đầy rác được chuyên chở đến bãi thải rồi đưa thùng không về vị trí tập kết rác ban đầu. Hệ thống này phù hợp để vận chuyển CTR từ các nguồn tạo ra nhiều CTR.
  • 33. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 24 - Hệ thống xe thùng cố định: là hệ thống thu gom trong đó các thùng chứa đầy rác vẫn cố định đặt ở nơi tập kết rác, trừ một khoảng thời gian rất ngắn nhấc lên và đổ rác vào xe thu gom. Những loại thùng chứa sử dụng với các hệ thống thu gom khác nhau được trình bày ở bảng 1.8 Bảng 1.8 Các loại thùng chứa sử dụng với các hệ thống thu gom khác nhau xe Kiểu thùng chứa Dung tích (yd3 ) Hệ thống thùng chứa di động Xe nâng Xe sàn nghiêng Xe có tời kéo Hệ thống thùng chứa cố định Xe ép, bốc dở bằng máy - Sử dụng với bộ phận ép cố định - Hở phía trên - Sử dụng bộ phận ép cố định - Thùng chứa được trang bị máy ép - Hở kín phía trên có nóc kéo - Thùng kín có móc phía trên được trang bị máy ép - Phía trên kín và bốc dở bên cạnh. - Thùng chứa đặc biệt để thu gom rác sinh hoạt từ các nhà ở riêng lẻ 6 – 12 12 – 50 15 – 40 20 – 40 14 – 40 20 – 40 1 – 8 0.23 – 0.45 (60- 120gal) 0.08 – 0.21 (22-55gal)
  • 34. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 25 - Các thùng chứa nhỏ bằng nhựa dẻo hay kim loại mạ điện, các túi nhựa hay giấy có sẵn. 1.5.2 Các phương pháp xử lý  Phương pháp ổn định CTR bằng công nghệ Hydromex - Đây là loại công nghệ mới lần đầu tiên được áp dụng tại Hoa Kỳ (2/1996), công nghệ này nhằm xử lý CTR đô thị kể cả rác độc hại thành các sản phẩm phục vụ xây dựng, làm vật liệu,… - Bản chất của công nghệ là nghiền nhỏ rác sau đó hòa polymer và sử dụng áp lực lớn nén, ép, định hình các sản phẩm. Rác sau khi được thu gom (rác hỗn hợp, kể cả rác cồng kềnh) chuyển về nhà máy CTR không cần phân loại được đưa vào cát, nghiền nhỏ sau nó chuyển tới thiết bị trộn băng tải, chất thải lỏng được pha trộn trong bồn phản ứng, các chất trung hòa và khử độc xảy ra trong bồn. Sau đó, chất thải lỏng từ bồn phản ứng được bơm vào các thiết bị trộn; chất thải kết dính với nhau sau khi thành phần polymer được cho thêm vào. Sản phẩm ở dạng bột được chuyển đến nhà máy ép khuôn và cho ra sản phẩm mới, công nghệ này an toàn về mặt môi trường và không độc hại.
  • 35. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 26 Hình 1.1.Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydromex Công nghệ Hydromex có những ưu điểm sau: + Công nghệ đơn giản, chi phí không cao +Xử lý được CTR và lỏng; +Rác sau xử lý bán thành phẩm. + Tăng cường khả năng tái chế, tận dụng chất thải, tiết kiệm diện tích làm bãi chôn lấp. + Trạm xử lý có thể di chuyển hoặc cố định.  Phương pháp xử lý sinh học Ủ rác thành phân compost : Ủ sinh học (compost) có thể được coi như là quá trình ổn định sinh hóa các chất hữu cơ để thành các chất mùn. Với thao tác sản xuất và kiểm soát một cách khoa học tạo môi trường tối ưu đối với quá trình.
  • 36. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 27 Quá trình ủ hữu cơ từ rác hữu cơ là một phương pháp truyền thống, được áp dụng phổ biến ở các nước đang phát triển hay ngay cả các nước phát triển như Canada. Phần lớn các gia đình ở ngoại ô các đô thị tự ủ rác của gia đình mình thành phân bón hữu cơ (Compost) để bón cho vườn của chính mình. Các phương pháp xử lý phần hữu cơ của CTRSH có thể áp dụng để giảm khối lượng và thể tích chất thải, sản phẩm phân compost dùng để bổ sung chất dinh dưỡng cho đất, và sản phẩm khí methane. Các loại vi sinh vật chủ yếu tham gia quá trình xử lý chất thải hữu cơ bao gồm vi khuẩn, nấm, men và antinomycetes. Các quá trình này được thực hiện trong điều kiện hiếu khí hoặc kỵ khí, tùy theo lượng oxy có sẵn. Ủ hiếu khí: Ủ rác hiếu khí là một công nghệ được sử dụng rộng rãi vào khỏang 2 thập kỷ gần đây, đặc biệt là ở các nước đang phát triển như Trung Quốc, Việt Nam. Công nghệ ủ rác hiếu khí dựa trên sự hoạt động của các vi khuẩn hiếu khí đối với sự có mặt của oxy. Các vi khuẩn hiếu khí có trong thành phần rác khô thực hiện quá trình oxy hóa cacbon thành đioxitcacbon (CO2). Thường thì chỉ sau 2 ngày, nhiệt độ rác ủ tăng lên khỏang 450 C và sau 6 - 7 ngày đạt tới 70 - 750 C. nhiệt độ này đạt được chỉ với điều kiện duy trì môi trường tối ưu cho vi khuẩn hoạt động, quan trọng nhất là không khí và độ ẩm. Sự phân hủy khí diễn ra khá nhanh, chỉ sau khỏang 2 - 4 tuần là rác được phân hủy hòan tòan. Các vi khuẩn gây bệnh và côn trùng bị phân hủy do nhiệt độ ủ tăng cao. Bên cạnh đó, mùi hôi cũng bị hủy nhờ quá trình hủy yếm khí. Độ ẩm phải được duy trì tối ưu ở 40 - 50%, ngoài khỏang này quá trình phân hủy đều bị chậm lại. Ủ yếm khí: Công nghệ ủ yếm khí được sử dụng rộng rãi ở An Độ ( chủ yếu ở quy mô nhỏ). Quá trình ủ này nhờ vào sự hoạt động của các vi khuẩn yếm khí. Công nghệ này không đòi hỏi chi phí đầu tư ban đầu tốn kém, song nó có những nhược điểm sau: - Thời gian phân hủy lâu, thường là 4 – 12 tháng
  • 37. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 28 - Các vi khuẩn gây bệnh luôn tồn tại với quá trình phân hủy vì nhiệt độ phân hủy thấp. - Các khí sinh ra từ quá trình phân hủy là khí methane và khí sunfuahydro gây mùi khó chịu. Ưu điểm : - Loại trừ được 50% lượng rác sinh hoạt bao gồm các chất hữu cơ là thành phần gây ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí. - Sử dụng lại được 50% các chất hữu cơ có trong thành phần CTR để chế biến làm phân bón phục vụ nông nghiệp theo hướng cân bằng sinh thái. Hạn chế việc nhập khẩu phân hóa học để bảo vệ đất đai. - Tiết kiệm đất sử dụng làm bãi chôn lấp. Tăng khả năng chống ô nhiễm môi trường. Cải thiện đời sống cộng đồng. - Vận hành đơn giản, bảo trì dễ dàng. Dễ kiểm soát chất lượng sản phẩm. - Giá thành tương đối thấp, có thể chấp nhận được. - Phân loại CTR được các chất có thể tái chế như ( kim loại màu, thép, thủy tinh, nhựa, giấy, bìa…) phục vụ cho công nghiệp. Trong quá trình chuyển hóa, nước rác sẽ chảy ra. Nước này sẽ thu lại bằng một hệ thống rãnh xung quanh khu vực để tuần hòan tưới vào rác ủ để bổ sung độ ẩm. Nhược điểm: - Mức độ tự động của công nghệ chưa cao. - Việc phân loại chất thải vẫn phải được thực hiện bằng phương pháp thủ công nên dễ gây ảnh hưởng đến sức khỏe. - Nạp liệu thủ công, năng suất kém. - Phần tinh chế chất lượng kém do tự trang, tự chế. Phần pha trộn và đóng bao thủ công, chất lượng không đều. Biogas :
  • 38. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 29 Rác có nhiều chất hữu cơ, nhất là phân gia súc được tạo điều kiện cho vi khuẩn kỵ khí phân hủy tạo thành khí methane. Khí methane được thu hồi dùng làm nhiên liệu.  Phương pháp đốt Đốt rác là giai đoạn xử lý sau cùng được áp dụng cho một loại rác nhất định không thể xử lý bằng các biện pháp khác. Phương pháp thiêu hủy rác thường được áp dụng để xử lý các loại CTR có thành phần dễ cháy. Thường đốt bằng nhiên liệu ga hoặc dầu trong các lò đốt chuyên dụng với nhiệt độ trên 10000 C. Ưu điểm: + Khả năng tiêu hủy tốt đối với nhiều loại CTR. + Có thể đốt cháy cả kim loại, thủy tinh, nhựa, cao su, một số chất dưới dạng lỏng và bán rắn và các loại chất thải nguy hại. + Năng lượng phát sinh khi đốt rác có thể tận dụng cho các lò hơi, lò sưởi hoặc các ngành công nghiệp cần dùng nhiệt và phát điện.  Phương pháp chôn lấp - Chôn lấp là một phương pháp kiêm soát sự phân hủy của CTR khi chúng được chôn nén và phủ lấp bề mặt. CTR trong bể chôn lấp sẽ bị tan rữa nhờ quá trình phân hủy sinh học bên trong để tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất giàu dinh dưỡng như axit hữu cơ, nitơ, các hợp chất giàu amon và một số khí như CO2, CH4. - Như vậy chôn lấp CTR vừa là phương pháp tiêu hủy sinh học, vừa là biện pháp kiểm soát các thông số chất lượng môi trường trong quá trình phân hủy chất thải khi chôn lấp. - Phương pháp này được nhiều đô thị trên thế giới áp dụng trong quá trình xử lý CTR. Ưu điểm: + Có thể xử lý một lượng lớn CTR. + Chi phí điều hành các hoạt động của BCL không quá cao.
  • 39. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 30 + Do bị nén chặt và phủ đất lên trên nên các loại côn trùng, chuột bọ, ruồi muỗi khó có thể sinh sôi nảy nở. + Các hiện tượng cháy ngầm hay cháy bùng khó có thể xảy ra, ngoài ra còn có thể giảm thiểu được mùi hôi thối gây ô nhiễm môi trường không khí. + Làm giảm nạn ô nhiễm môi trường nước ngầm và nước mặt. + Các BCL khi bị phủ đầy, chúng ta có thể sử dụng chúng thành các công viên, làm nơi sinh sống hoặc các hoạt động khác. + Ngoài ra trong quá trình hoạt động các bãi chôn lấp chúng ta có thể thu hồi khí gas phục vụ phất điện hoặc các hoạt động khác. +BCL là phương pháp xử lý CTR rẻ tiền nhất đối với những nơi có thể sử dụng đất. + BCL là một phương pháp xử lý CTR triệt để không đòi hỏi các quá trình xử lý khác như xử lý cặn, xử lý các chất không thể sử dụng, loại bỏ độ ẩm (Trong các phương pháp thiêu rác, phân hủy sinh học,…). Nhược điểm: + Tốn rất nhiều diện tích đất, nhất là nơi tài nguyên còn đang khan hiếm. + Khó khăn trong việc kiểm soát lượng khí thải và nước rỉ rác. + Có nguy cơ gây cháy nổ nguy hiểm do phát sinh khí CH4. H2S; + Phải quan trắc chất lượng môi trường sau khi đóng cửa.  Phương pháp nhiệt phân - So với phương pháp chôn lấp và phương pháp đốt, phương pháp nhiệt phân có nhiều ưu điểm hơn cho ra sản phẩm chính là than tổng hợp có hàm lượng lưu huỳnh thấp có thể dùng làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện. - Quá trình xử lý đơn giản vì xử lý trong nhiệt độ ( khoảng 500C) nên tránh được các nguy cơ phát sinh ra chất độc hại và hiệu quả xử lý.  Phương pháp sử lý cơ học Các phương pháp xử lý cơ học bao gồm:  Phân loại
  • 40. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 31  Giảm thể tích cơ học  Giảm kích thước cơ học Phân loại CTR Phân loại chất thải là quá trình tách riêng biệt các thành phần có trong chất thải rắc sinh hoạt, nhằm chuyển chất thải từ dạng hỗn hợp tạo sang dạng tương đối đồng nhất. Quá trình này cần thiết để thu hồi những thành phần có thể tái sử dụng được trong CTRSH, tách riêng những thành phần mang tính nguy hại và những thành phần có khả năng thu hồi năng lượng. Các cách thức phân loại rác hiện nay gồm có: Phân loại rác bằng tay: Quá trình này nên thực hiện từ hộ gia đình, trạm trung trung chuyển và trạm xử lý trung tâm. Việc phân loại rác bằng tay được thực hiện tốt nhất từ hộ gia đình. Phân loại rác bằng khí: Việc phân loại rác bằng khí được dùng cho các loại rác có trọng lượng khác nhau và khô. Rác sẽ được khí nén chia ra gồm hai thành phần nặng và nhẹ. Thành phần nhẹ như giấy, chất dẻo, vải, nilon,… Thành phần nặng như kim loại, sắt,… Trong các cách phân loại này, các thành phần rác được dòng khí mang đi xa hay gần tùy thuộc vào tỷ trọng của chúng, sau đó chúng được thu gom theo mục đích phân loại. Phân loại rác bằng từ tính: là công việc thường dùng để chọn các vật liệu có chứa săt. Vật liệu có sắt được thu gom trước khi rác bị cắt nhỏ ra. Trong hệ thống thiêu rác hiện nay, sắt được tách ra từ bộ phận tro tàn còn lại. Người ta cũng có thể thiết lập hệ thống từ tính tùy vào mục đích mong muốn như làm giảm độ hao mòn các thiết bị xử lý rác, hay độ tinh khiết của sản phẩm được thu hồi. Sàng: là cách thức chọn lựa từ hỗn hợp rác nhiều thành phần có kích cỡ khác nhau thành hai hay ba kích cỡ rác bằng một hay nhiều hơn lớp lưới sàng. Sàng cũng có thể là khâu nằm trước hay sau khâu cắt rác nằm sau khâu phân loại bằng khí.
  • 41. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 32 Giảm thể tích cơ học: Phương pháp nén, ép được áp dụng để giảm thiểu chất thải. Ở hầu hết các thành phố, xe thu gom thường lắp đặt bộ phận ép rác nhằm tăng khối lượng rác có thể thu gom trong mốt chuyến. Giấy, carton, nhựa và lon nhôm, lon thiếc được thu gom từ CTRSH được đóng kiện để giảm thể tích chứa, chi phí xử lý và chi phí vận chuyển đến trung tâm xử lý. Thông thường các trạm trung chuyển để lắp đặt hệ thống ép rác để giảm chi phí vận chuyển CTR đến BCL, để tăng thời gian sử dụng BCL, rác được nén trước khi phủ đất. - Máy nén bao gồm các loại sau: o Máy nén yếu có sức nén <8kg/cm3 o Máy nén mạnh có sức nén >8kg/cm3 và đôi ki đạt tới sức nén 350 kg/cm3 tạo ra khối lượng rác có tỷ trọng cao tương đương 1 tấn/m3 . Thể tích rác sau khi nén giảm từ 3 phần còn 1 hay 8 còn 1. Giảm kích thước cơ học: Giảm kích thước chất thải nhằm thu được chất thải có kích thước đồng nhất và nhỏ hơn so với kích thước ban đầu của chúng. Cần lưu ý rằng giảm kích thước chất thải không có ý nghĩa là thể tích chất thải cũng giảm theo. Trong một số trường hợp, thể tích chất thải sau khi giảm kích thước sẽ lớn hơn thể tích ban đầu của chúng.  Tái sử dụng/ tái chế phế liệu Tái chế hay tái sử dụng CTR là một trong những lựa chọn hàng đầu của việc quản lý CTR. Những biện pháp này có thể giảm được việc thiếu diện tích đất dành cho BCL, tiết kiệm được năng lượng và tài nguyên thiên nhiên, cung cấp những sản phảm hữu ích và đem lại lợi ích về kinh tế. Bảng 1.9. Ví dụ minh họa về lợi ích trong việc sử dụng biện pháp tái chế trong quản lý CTR Năng lượng sử dụng trong sản xuất và phân phối chai lọ Năng lượng sử dụng Chai lọ tái sử dụng (8 lần) Chai lọ dùng một lần
  • 42. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 33 (kWht) (kWht) Vật liệu thô Vận chuyển vật liệu thô Sản xuất chai lọ Sản xuất nắp chai lọ Vận chuyển chai lọ Đóng chai Vận chuyển đến nơi bán 0,36 0,02 2,83 0,57 0,05 1,79 0,17 1,9 0,09 14,93 0,57 0,27 1,79 0,12 Tổng 5,79 19,66 Chú thích: kWht = kWh nhiệt (1kWHt= 0,256 kWh điện, phản ảnh công suất chuyển hóa từ nhiệt sang điện). Có hai hình thức tái chế: trực tiếp và gián tiếp - Tái chế Trực tiếp: tái chế một vật dụng ở dạng sẵn có, ví dụ như chai lọ, sử dụng dạng thủy tinh để làm lọ mới, làm chảy lon nhôm để làm sản phẩm từ nhôm. Tái chế Gián tiếp: tái chế sử dụng vật liệu cho một mục đích khác với mục đích ban đầu như thu hồi năng lượng từ phế thải.
  • 43. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 34 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN GIỒNG TRÔM TỈNH BẾN TRE 2.1 Điều kiện tự nhiên 2.1.1 Vị trí địa lý Hình 2.1. Bản Đồ Huyện Giồng Trôm – Tỉnh Bến Tre Huyện Giồng Trôm có dạng hình thang, nằm giữa cù lao Bảo có diện tích tự nhiên là 315,02km2 , đứng hàng thứ năm trong tám huyện. Trung tâm huyện Giồng Trôm cách Thành phố Bến Tre 19km theo đường tỉnh 885, cách các thị trấn Ba Tri 18km, Mỏ Cày Bắc 33km, Chợ Lách 53km (theo các tuyến quốc lộ đường tỉnh);
  • 44. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 35 cách 2 huyện ven biển Bình Đại 28km, Thạnh Phú 29km (theo các tuyến đường tỉnh và đường sông Ba Lai, Hàm Luông). Ranh giới hành chánh của huyện giáp như sau: - Phía Bắc giáp huyện Giồng Trôm và huyện Bình Đại qua ranh giới tự nhiên là sông Ba Lai. - Phía Nam – Tây Nam giáp huyện Mỏ Cày; phía Nam – Đông Nam giáp huyện Thạnh Phú qua ranh giới tự nhiên là sông Hàm Luông. - Phía Đông và Đông Nam giáp Huyện Ba Tri. - Phía Tây và Tây Bắc giáp thị xã Bến Tre. - Tọa độ địa lý: 106o 21’27’’- 106o 35’12’’ kinh độ Đông. 10o 01’32’’- 10o 15’55’’ vĩ độ Bắc. 2.1.2 Địa hình Nền đất được cấu tạo từ phù sa của hai con sông lớn Ba Lai và Hàm Luông, địa hình gồm hệ thống mạng lưới sông rạch chằng chịt. Do đó, Giồng Trôm có thế mạnh của một nền kinh tế nông nghiệp đa dạng. - Cao trình thiên nhiên trên các bờ dừa bình quân: 1,000. - Cao trình thiên nhiên trên mạng ruộng lúa bình quân: 0,350. - Cao trình đất ở bình quân: 1,700. Nhìn chung khu vực thuộc vùng đất thấp, tương đối bằng phẳng, chênh lệch cao trình không nhiều. 2.1.3 Khí hậu Giồng Trôm chịu ảnh hưởng chung của điều kiện khí hậu chung của tỉnh Bến Tre. Bến Tre có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Do nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa kết hợp với điều kiện khí địa hình và mặt đêm của những vườn dừa, vườn cây ăn trái và những cánh đồng lớn đang xen tạo cho Bến Tre có sự tương đối đồng nhất về khí hậu, không có sự phân hóa mạnh theo không gian giữa các huyện, giữa các vùng ven biển và xa biển. Nhiệt độ
  • 45. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 36 Bến Tre thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mưa thường kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, các tháng còn lại là mùa khô. Nhiệt độ trung bình năm từ 26o C đến 27o C. Nhiệt độ là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình chuyển hóa và phát tán chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí càng cao thì tốc độ các phản ứng hóa học xảy ra càng nhanh, thúc đẩy quá trình bay hơi dung môi hữu cơ càng mạnh và thời gian lưu tồn các chất ô nhiễm càng nhỏ. Sự biến thiên giá trị nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động. Nhiệt độ tại khu vực tỉnh Bến Tre thay đổi theo mùa trong năm. Tuy nhiên sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa các tháng không lớn lắm. Nhiệt độ giao động trong ngày. Biên độ nhiệt đạt đến 100 C/ngày đêm. Vì vậy, mặc dù ban ngày trời nắng nóng, ban đêm và sáng sớm vẫn có sương. Đây là điều kiện thuận lợi cho cây cối phát triển và xanh tốt quanh năm. Độ ẩm không khí Độ ẩm tương đối của không khí là một đại lượng phụ thuộc vào lượng hơi nước có trong không khí và nhiệt độ của khối không khí đó. Lượng hơi nước càng cao thì đội ẩm tương đối càng lớn, ngược lại nhiệt độ tăng thì độ ẩm tương đối càng giảm. Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ, là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình bảo quản nguyên vật liệu, sản phẩm,... chuyển hóa chất ô nhiễm và sức khỏe người lao động tại khu vực. Độ ẩm không khí phụ thuộc vào các mùa trong năm. Các tháng 7, 8, 9, 10 là thời kỳ mưa nhiều nên độ ẩm đạt trị số cao nhất trong năm. Các tháng 2, 3 nhiệt độ không khí cao và lương mưa rất nhỏ nên độ ẩm có giá trị thấp nhất trong năm. Lương mưa Chế độ mưa cũng ảnh hưởng đến chất lượng không khí. Khi mưa rơi sẽ cuốn theo bụi và các chất ô nhiễm có trong khí quyển cũng như các chất trên bề mặt đất, nơi mà nước mưa sau khi rơi chảy qua. Chất lượng nước mua tùy thuộc vào chất lượng khí quyển và môi trường khu vực. Mưa có tác dụng lọc bớt các chất ô nhiễm
  • 46. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 37 không khí và pha loãng các chất ô nhiễm trong môi trường nước. Vì vậy, vào mùa mưa, các chất ô nhiễm trong không khí thường thấp hơn vào mùa khô. Tuy nhiên, mùa mưa cũng dễ kéo theo các chất ô nhiễm xuống nguồn nước làm tăng ô nhiễm nguồn nước mặt. Mùa mưa thường bắt đầu vào khoảng trung tuần tháng 5 và kết thúc vào khoảng tháng 11 hàng năm. Lương mưa trong mùa chiếm khoảng 90% tổng lượng mua cả năm. Nhìn chung, mưa tại khu vực mang tính chất mưa rào nhiệt đới (mưa đến nhanh và kết thúc cũng nhanh), thường một cơn mưa kéo dài không quá 3 giờ nhưng cường độ mưa quá lớn và dồn dập. Các tháng 7, 8, 9, 10 là các tháng có lượng mua cao. Các tháng 1, 2 hầu như không có mưa. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa rất ít, chỉ bằng 10% lượng mưa cả năm. Tổng số ngày mưa trong năm là 152 ngày. Bốc hơi Chế độ bốc hơi trong năm chia thành 2 mùa trái ngược với mùa khô và mùa mưa. Từ tháng XII đến IV độ bốc hơi lớn đạt bình quân khoảng 3,3mm/ngày đêm. Các tháng còn lại khi mà độ ẩm lớn, độ bốc hơi nhỏ hơn chỉ khoảng 2,3mm/ngày đêm. Trong cả năm độ bốc hơi bình quân khoảng 2,8mm/ngày đêm. Độ bốc hơi đo bằng ống Piche và bằng chậu chữ A của khu dự án được xác định trực tiếp từ số liệu thực đo tại Bến Tre. Độ bốc hơi lớn nhất tuyệt đối đo bằng chữ A: ZmaxA = 29,1mm/ngày đêm và bằng ống Piche: ZmaxP = 12,2mm/ngày đêm. Gió Trong năm hình thành 2 mùa gió chính: Gió mùa đông từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Hướng gió chủ yếu Đông - Đông Bắc. Vận tốc gió trung bình khoảng 2,4m/s đến 4,5m/s. Gió mùa hạ từ tháng 5 đến 11 theo hướng Tây - Tây Nam. Tốc độ gió bình quân chỉ vào khoảng 2,2m/s đến 4,2m/s.
  • 47. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 38 Hai mùa gió chính đã tạo nên hai mùa khí hậu riêng biệt. Gió mùa mùa đông lạnh, khô và gió mùa mùa hạ mang nhiều hơi ẩm gặp các nhiễu loạn thời tiết khác gây mưa. 2.1.4 Thủy văn Chế độ thủy văn của huyện Giồng Trôm thuộc vùng cửa sông ven biển, nên phụ thuộc chính vào chế độ thủy triều biển Đông qua sông Hàm Luông, sông Bến Tre, sông Giồng Trôm, sông Bình Chánh. Nhìn chung điều hòa và khá ổn định. Sông Bến Tre dài khoảng 30km, chảy từ trung tâm cù lao Bảo (Tân Hào - Giồng Trôm), một nhánh nối với kênh Chẹt Sậy qua sông Ba Lai, một nhánh qua thành phố, đổ ra sông Hàm Luông. Đây là con đường thủy quan trọng của tỉnh Bến Tre. Huyện Giồng Trôm nằm giữa 2 sông huyết mạch Ba Lai và Hàm Luông nối liền với mạng lưới kênh rạch chằng chịt với tổng chiều dài đường sông 241km nên việc giao thông thủy rất tiện lợi. Nhân dân thường sử dụng thường sử dụng phương tiện vận tải thủy nhỏ để vận chuyển hàng hóa phục vụ nông nghiệp và vận chuyển hàng hóa từ huyện đi các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và ngược lại. Diễn biến mực nước trong khu vực theo chế độ bán nhật triều không điều, trong tháng có 2 chu kỳ là triều cường và triều kém. Đỉnh nước bình quân cao nhất vào tháng 10 (130 cm), tháng 11 (132cm), chân triều bình quân cao nhất vào tháng 1 (-39cm), thấp nhất vào tháng 6 (-159cm), với biên độ triều trong năm biến thiên 201 - 242cm. 2.1.5 Tài nguyên 2.1.5.1 Nước mặt Tỉnh Bến Tre có hệ thống sông rạch phát triển, với 4 nhánh sông lớn của sông Tiền (thuộc hệ thống sông Cửu Long) là sông Mỹ Tho (sông Tiền), Ba Lai, Hàm Luông và Cổ Chiên. Trong đó huyện Giồng Trôm bao bọc bởi hai con sông lớn là sông Ba Lai, Hàm Luông và hệ thống kênh rạch nối các sông lớn với nhau thành mạng lưới chằng chịt.
  • 48. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 39 - Sông Ba Lai: tổng chiều dài khoảng 59km, lưu lượng nước vào mùa lũ khoảng 240m3 /s, vào mùa khô (từ tháng 12 đến tháng 5 năm sau) khoảng 59m3 /s. - Sông Hàm Luông: có chiều dài khoảng 71km, là con sông lớn nằm trọn vẹn trong địa giới tỉnh Bến Tre, lòng sông rộng và sâu nên cung cấp lưu lượng nước dồi dào nhất so với các sông khác. Vào mùa lũ, lưu lượng nước vào khoảng 3.360m3 /s, mùa khô khoảng 828m3 /s. 2.1.5.2 Nước ngầm - Nguồn nước ngầm tầng nông (sâu <100m): Đây là phức hệ chứa nước Plésistocene, gồm 2 tầng: Tầng thứ nhất: ở độ sâu từ 30-50 m, phân bố rộng khắp địa bàn tỉnh, với bề dày tầng chứa nước <10m. Nước có tính kiềm, độ PH từ 6.5 - 7, hàm lượng sắt cao từ 0.5-5mg/l, độ mặn dao động từ 454 - 5.654mg/l. Tầng thứ hai: ở độ sâu từ 60 - 90m, phân bố trãi rộng khắp địa bàn tỉnh, với bề dày tầng nước >10m. Nước có độ PH từ 6 - 7.5, hàm lượng sắt cao từ 0.04 - 10mg/l, độ mặn dao dộng lớn từ 454 - 15.071mg/l, đạt tiêu chuẩn vi sinh. Hiện nay, nước ngầm nhạt tầng nông đang được khai thác phục vụ nhu cầu đời sống nhân dân trong chương trình cung cấp nước sạch nông thôn của tỉnh. - Nước ngầm tầng sâu (trên 100m): gồm 2 phức hệ chứa nước Pleistocène và Miocene. Phức hệ chứa nước Pleistocene có chứa nhiều lớp đan xen đến chiều sâu 395m, quan trọng nhất là tầng sâu 290 - 0350m, phân bố rộng khắp trong toàn tỉnh. Diện tích phân bố tầng nước nhạt này khoảng 112km2 trãi dài từ thành phố Bến Tre đến phía Bắc phà Rạch Miễu với trữ lượng tiềm năng là 74.368m3 /ngày đêm, khả năng khai thác công nghiệp cho phép là 10.500m3 /ngày đêm. Các khu vực còn lại nước lợ, mặn. Phức hệ chứa nước Miocene tồn tại ở độ sâu >400m, gồm nhiều tầng nước: trong đó tầng sâu 410 - 440m có bề dày trung bình tầng chứa nước là 18m. Nước có
  • 49. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 40 chất lượng tương đối tốt, đạt tiêu chuẩn vi sinh, thường bị nhiễm phèn lại nhiễm mặn cao. 2.1.5.3. Đất Trên điạ bàn huyện Giồng Trôm có 5 nhóm đất chính là nhóm đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát và đất xáo trộn với 14 loại đất. - Nhóm đất phù sa chiếm 18,3% diện tích tự nhiên, bao gồm 6 loại đất, phân bố tại khu vực Tây Bắc của huyện; độ phì từ khá đến cao, thành phần cơ giới nặng, giàu mùn đạm, kali khá, nghèo lân dễ tiêu, dung tích hấp thu và độ no bazơ cao, thích nghi canh tác lúa nước và kinh tế vườn trong điều kiện lên tiếp. - Nhóm đất phèn chiếm 6,5% diện tích tự nhiên, bao gồm 4 loại đất, phân bố chủ yếu tại khu vực phiá Đông Nam, hầu hết có tầng sinh phèn sâu trên 50cm; đất giàu mùn đạm và kali nhưng pH và độ no bazơ thấp, nghèo lân, thích nghi canh tác lúa nước, trong điều kiện lên liếp phải qua cải tạo và có biện pháp canh tác hợp lý. - Nhóm đất mặn chiếm 1,3% diện tích đất tự nhiên, bao gồm 2 loại đất, phân bố tại các xã Hưng Nhượng, Hưng Lễ, thành phần cơ giới nặng, kém thuần thục, giàu mùn đạm và kali, nghèo lân dễ tiêu, bị nhiễm mặn trung bình và ít theo mùa, dung tích hấp thu và độ no bazơ cao, thích nghi canh tác lúa hoặc có thể ngăn mặn lên tiếp. - Nhóm đất cát chiếm 0,9% diện tích tự nhiên, bao gồm 1 loại đất phân bố tại Tân Lợi Thạnh, thành phần cơ giới nhẹ, nghèo mùn và dinh dưỡng, dung tích hấp thụ thấp, thoát nước tốt, phổ thích nghi rộng đối với cây trồng cạn hàng năm và cây lâu năm. - Nhóm xáo trộn chiếm 59,4% diện tích tự nhiên, bao gồm 1 loại đất, phân bố trên khắp địa bàn huyện; độ phì từ trung bình đến cao tùy vào loại đất trước khi lên liếp, thích nghi kinh tế vườn. 2.1.5.4 Khoáng sản Cũng như tỉnh Bến Tre, huyện Giồng Trôm hầu như không có các loại khoáng sản có giá trị cao, nhất là có trữ lượng công nghiệp. Tuy nhiên, cũng tồn tại một số
  • 50. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 41 loại khoáng sản có chất lượng, trong đó sét gạch ngói, cát lòng sông là những khoáng sản chính của tỉnh, cụ thể một số lại khoáng sản như: Cát lòng sông: Bến Tre có tổng chiều dài sông rạch khoảng 2.367km, nhưng tiềm năng cát sông thực sự chỉ có ở 4 sông lớn: sông Tiền, Cổ Chiên, Hàm Luông và Ba Lai. Trữ lượng qua thăm dò vào khoảng 316.773 ngàn m3 . Trong đó, huyện Giồng Trôm hiện có 04 mỏ cát trân sông Hàm Luông. Định hướng đến năm 2020 huyện bổ sung 02 xã thăm dò khai thác là Hưng Phong, Hưng Lễ. Sét dùng cho sản xuất gạch ngói, tồn tại ở 3 dạng: loại sét vàng, đỏ có khi xám đen, pha đất thịt và các mịn ở các cồn. Loại đất xám xanh nằm ở khu vực nước lợ, có độ nhớt cao. Loại sét gốm sứ nằm thành vỉa màu trắng dẻo, xuất hiện ở những trũng giữa hai dòng cát, do đồng thủy triều tạo nên. 2.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa - xã hội Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2013 và kế hoạch thực hiện năm 2014 theo từng vùng như sau: Khu vực I phía Bắc ĐT.885 (Nông - Lâm - Thủy sản): tổng GDP năm 2013 ước là 1.497.257 triệu đồng, đạt 45,56% và kế hoạch năm 2014, GDP là 1.645.807 triệu đồng đạt 42,27%. Khu vực II nằm giữa ĐT.885 và ĐT.887 (Công nghiệp - Xây dựng): GDP năm 2013 ước là 575.082 triệu đồng, đạt 23,04% và kế hoạch năm 2014, GDP là 975.241 triệu đồng đạt 24,85%. Khu vực III phía Nam ĐT.887 (Dịch vụ): GDP năm 2013 ước là 1.032.288 triệu đồng, đạt 31,41% và kế hoạch năm 2014, GDP là 1.249.304 triệu đồng đạt 32,43%. Thu nhập bình quân theo đầu người năm 2013 ước tính khoảng 21,33 triệu đồng và kế hoạch năm 2014 khoảng 25,10 triệu đồng. 2.2.1 Điều kiện kinh tế Sản xuất nông nghiệp - thủy sản: so với năm 2013, giá trị sản xuất tăng 14,48% đối với các loại hình sản xuất như sau:
  • 51. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 42 +Trồng trọt: Giồng Trôm là huyện đã từ lâu nổi trội về sớm phát triển mạnh lĩnh vực trồng trọt so với nhiều địa phương khác trong tỉnh. Đây cũng là huyện đi đầu trong xây dựng nhiều mô hình trồng trọt đạt hiệu quả và được nhân rộng trong toàn tỉnh. Trong tổng diện tích đất nông nghiệp - thủy sản toàn huyện là 24.300 ha ( trong đó nuôi thủy sản 1.202 ha), cây dừa chiếm 16.770 ha, cây lúa chiếm 3.083 ha, cây ăn trái chiếm trên 4.782 ha. Như vậy, còn lại chỉ trên 1.000 ha là trồng mía, rau màu, cỏ, nuôi trồng thủy sản, trong đó diện tích mía còn chiếm hơn 500 ha (tập trung chủ yếu tại xã Châu Bình). +Hoạt động chăn Nuôi tăng 25,32% so với năm 2013. Công tác phòng, chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm được tập trung thực hiện: các ổ bệnh xảy ra trên gia cầm đã được sử lý kịp thời; công tác tiêm phòng định kỳ, vệ sinh tiêu độc khử trùng chuồng trại phòng chống dịch bệnh trên gia súc - gia cầm đợt I, đạt 100% chỉ tiêu phân bổ; tiêu độc khử trùng 1.083 xe vận chuyển động vật. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ước đạt 240,53 tỷ đồng, 51,03% kế hoạch, tăng 23,02% so với cùng kỳ năm 2013. + Một số mặt hàng công nghiệp, thủ công công nghiệp tăng so cùng kỳ như: chỉ sơ dừa, cơ khí, may mặc, cơm dừa nạo sấy,... Các mặt hàng còn lại sản xuất ổn định. + Đầu tư hạ tầng các khu, cụm công nghiệp chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp nên bỏ lỡ nhiều cơ hội đầu tư, đặc biệt là CCN Phong Nẫm thiếu vốn cho việc đầu tư hạ tầng làm ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả thu hút đầu tư nên hiện nay các dự án đầu tư vào CCN còn ít, trong đó có 03 nhà máy: Công ty Cổ phần thực phẩm và Đồ uống dừa Mê kông (với diện tích 5,1 ha đã khởi công xây dựng, dư kiến vào hoạt động cuối năm 2014), công ty TNHH Ươm Mầm Xanh và Công ty cổ phần sản xuất chế biến chỉ sơ dừa 25/8. + Trên địa bàn huyện có 05 làng nghề được duy trì cũng cố và phát triển giải quyết hơn 3.760 lao động. Các làng nghề đã góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh
  • 52. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 43 tế - lao động theo định hướng công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn của huyện. Ngoài các hộ sản xuất tại các làng nghề, mỗi làng nghề thành lập 01 hợp tác xã như làng nghề bánh tráng, bánh phồng, kềm kéo. - Thương mại - dịch vụ: Giá trị thương mại, dich vụ ước đạt 632,05 tỷ đồng, 50,8% kế hoạch, tăng 18% so với cùng kỳ năm 2013. Trong đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa ước đạt 350,50 tỷ đồng, giá trị dịch vụ ước đạt 281,54 tỷ đồng. Hoàn thành nhà lồng chính chợ Lương Quới và bố trí, sắp xếp các hộ tiểu thương vào hoạt động kinh doanh tại các chợ: Lương Quới, chợ Sơn Đốc xã Hưng Nhượng. Các tổ hợp tác trên địa bàn huyện ngày càng được hoàn thiện và hoạt động có hiệu quả gớp phần tăng thu nhập cho người dân như: Tổ hợp tác dừa ở xã Châu Bình, Tổ hợp tác tiểu thủ công nghiệp đan giỏ cọng dừa, nuôi bò sinh sản,.... Xây dựng kế hoạch hỗ trợ các hợp tác xã trên địa bàn chuyển đổi hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012. Thành lập mới 01 trang trại chăn nuôi cút ở Lương Quới. Hiện có 09 trang trại, 10 Hợp tác xã, 05 làng nghề, 55 tổ hợp tác theo nghị định 151/NĐ-CP của Chính phủ. Xây dựng kế hoạch phát triển các ngành nghề nông nghiệp trên địa bàn giai đoạn 2014 - 2015 và định hướng đến năm 2020. Xây dựng nông thôn mới và phát triển đô thị: Tiến độ dựng nông thôn mới của các xã đã có chuyển biến tốt. Tuy nhiên vẫn còn chậm so với kế hoạch đề ra, một số địa phương chưa thật sự quan tâm đến công tác xây dựng nông thôn mới, vẫn còn một phần nhỏ cán bộ công chức và lãnh đạo địa phương chưa hiểu hết nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, còn tập trung nhiều ở các xã điểm, công tác huy động vốn các xã xây dựng nông thôn mới gặp nhiều khó khăn, nhất là nguồn huy động trong nhân dân. Phát triển đô thị: Thị Trấn Giồng Trôm hoàn chỉnh đề án công nhận đô thị loại V và đã thông qua Hội đồng nhân dân Thị Trấn, kết quả đạt 44/49 tiêu chí; xã Phước Long (đạt 31/49 tiêu chí), Mỹ Thạnh (đạt 38/49 tiêu chí) và đã hoàn thành
  • 53. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 44 công tác lập quy hoạch chung theo tiêu chuẩn đô thị loại V, hiền đang quản lý theo quy hoạch. Để thực hiện tốt kế hoạch tổ chức lại sản xuất ngành nông nghiệp hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn huyện giai đoạn 2013 -2015 và định hướng đến năm 2020. Huyện đã xây dựng kế hoạch cụ thể giao nhiệm vụ cho các ngành phối hợp triển khai thực hiện, trong đó phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đóng vai trò chủ đạo trong giám sát quá trình triển khai thực hiện. 2.2.2 Văn hóa xã hội- Giáo dục - Đào tạo: Trong năm học 2013 - 2014 đã xây dựng 32 phòng, sửa chữa và nâng cấp ở 35 trường với kinh phí gần 8,5 tỷ đồng và đang thi công 54 phòng. Hoàn thành nhiệm vụ năm học 2013- 2014, có 67 trường với 26.088 học sinh từ bậc Mầm non đến trung học cơ sở, tăng 02 nhóm Mầm non. Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm học 2013 - 2014 đạt 99,67%. Riêng Trung tâm Giáo dục Thường xuyên có 102 tham gia dự thi đạt 97,05% ( tăng 14,16% so với năm 2012 - 2013). Chuẩn bị tốt các điều kiện phục vụ công tác xét hoàn thành chương trình tiểu học, xét tốt nghiệp Trung học cơ sở, chỉ đạo các trường tổng kết năm học và chuẩn bị các hoạt động hè. - Y tế Tiến độ thi công xây dựng 05 Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia đúng tiến độ (Châu Bình, Lương Quới, Tân Lợi Thạnh, Phong Mỹ, Thị Trấn), đã bàn giao xong mặt bằng các Trạm: Hưng Lễ, Châu Hòa, Bình Thành, Hưng Nhượng, Thạnh Phú Đông, Lương Hòa và Bình Hòa. Trong thời gian tới huyện sẽ tiếp tục đề nghị tỉnh đầu tư xây dựng các Trạm này. Hiện nay, các trạm y tế tại xã đã có lò đốt rác và hầm tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt. Một vạn dân thì có 03 bác sĩ và 9,14 giường bệnh phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trong huyện, các xã có bác sĩ đạt 90,91%, định hướng năm 2014 số bác sĩ đạt 100%. - Dân số
  • 54. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 45 Dân số của huyện Giồng Trôm năm 2013 khoảng 169,487 người, mật độ là 542người/km2 . Tốc độ gia tăng dân số 0,4%/năm. Các hoạt động về dân số, kế hoạch hóa gia đình đạt được các mục tiêu đề ra, nhờ đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục, tư vấn đã góp phần giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 0,55% (giảm 0,02%). Bảng 2.1 Diện tích – dân số và đơn vị hành chính năm 2015 Đơn vị hành chính Diện tích (Km2 ) Dân số trung bình ( người) Mật độ dân số ( người/km2) Tổng số 315,2 171167 543,04 Thị Trấn 11,55 9910 858,01 Xã Bình Hòa 15,49 8798 567,98 Xã Bình Thành 16,05 9483 590,84 Xã Châu Bình 27,16 8267 304,38 Xã Châu Hòa 19,03 9449 496,53 Xã Hưng Lễ 18,2 7052 387,47 Xã Hưng Nhượng 19,24 10715 556,91 Xã Hưng Phong 13,19 5221 395,83 Xã Long Mỹ 12,21 7189 588,78 Xã Lương Hòa 16,92 10835 640,37 Xã Lương Phú 10,45 6350 607,66 Xã Lương Quới 6,06 4485 740,1 Xã Mỹ Thạnh 9,15 8130 888,52 Xã Phong Mỹ 10,26 3766 367,06 Xã Phong Nẫm 10,29 5461 530,71 Xã Phước Long 14,87 8592 577,81 Xã Sơn Phú 14,02 6846 488,3