Presented by Vice Director General Bui Chinh Nghia/VNFOREST,
at "National consultation workshop on Vietnam Forestry Development Strategy 2021- 2030, with vision to 2050", on 5 November 2020
The role of mangrove blue carbon research to support national climate mitigat...
Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam: Giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050
1. Tổng cục Lâm nghiệp
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
2. Nội dung
trình bày
01
Tổ chức xây dựng
Chiến lược
02
Kết quả thực hiện
Chiến lược PTLN 2006
- 2020
03
Nội dung cơ bản của
Chiến lược PTLN 2021
- 2030
4. Chiến
lược
được
thực
hiện
thông
qua các
chương
trình, đề
án
2006-2010: tiếp
tục thực hiện
Chương trình
661
2011-2015: Kế
hoạch BV&PTR
(Kế hoạch 57)
2016-2020:
Chương trình
886
Kết quả
thực
hiện
được
đánh
giá
thông
qua đo
đếm
các chỉ
tiêu
2. Kết quả thực hiện Chiến lược 2006 - 2020
5. Có 4/7 chỉ tiêu chủ yếu đã
đạt và vượt mục tiêu đề ra:
Tốc độ tăng GTSXLN BQ
4,87%/năm, vượt mục tiêu CL (3,5-
4%).
Trồng rừng tập trung bình quân
227.500 ha/năm, DT rừng trồng 2019
hơn 4,3 triệu ha; vượt MT.
Sản lượng gỗ KT rừng trồng năm
2020 ước 20,5 tr. m3, đạt mục tiêu
CL là 20 - 24 triệu m3/năm.
Giá trị XK gỗ và LS năm 2020 ước
đạt 12,5 tỷ USD, vượt hơn 1,5 lần
mục tiêu Chiến lược là 7,8 tỷ USD.
Còn 3/7 chỉ tiêu chưa đạt:
Tỷ trọng GDP LN/GDP quốc gia 2-
3%, thực tế mới đạt 0,65%.
- DT rừng được cấp chứng chỉ
QLRBV đến 2020 là 269 nghìn ha,
đạt 30% diện tích theo mục tiêu CL.
- Chưa đạt chỉ tiêu phụ là 10 tr. m3
gỗ lớn.
Nguồn thu từ DVMTR đến 2019 đạt
13.958 tỷ đồng, bình quân 1.550 tỷ
đồng/năm; chưa đạt mục tiêu CL là
2 tỷ USD/năm.
1. Về Kinh tế
6. Trong 4 chỉ tiêu
chủ yếu có 1 chỉ
tiêu đạt mục tiêu
CL và 3 chỉ tiêu
đạt mục tiêu CT
886
DT 3 loại rừng đến
2019 đạt 14,6 triệu ha,
không đạt mục tiêu CL
là 16,24 triệu ha, vượt
mục tiêu CT 886 là
14,4 triệu ha
Tỷ lệ che phủ rừng
năm 2020 ước 42%,
không đạt mục tiêu CL
(47%); đạt mục tiêu
theo Nghị quyết Đại
hội XII của Đảng và
CT 886
Trồng rừng PH, ĐD
đến năm 2019 là
0,779 triệu ha, vượt
mục tiêu của CL
(0,25 triệu ha)
Số vụ vi phạm PL về
BV&PTR và mức độ
thiệt hại: 51,3%-
67,2%, không đạt mục
tiêu CL (80%); vượt
mục tiêu CT 886 (30 -
35%)
2. Về Môi
trường
7. 3. Về Xã hội
Trong 4 chỉ tiêu chủ yếu có 1 chỉ tiêu vượt mục tiêu chiến lược là
tạo việc làm cho khoảng 5,0 triệu lao động (mục tiêu chiến lược là 2
triệu); 3 chỉ tiêu chưa đạt:
Giảm 70% số hộ
nghèo trong các vùng
lâm nghiệp trọng
điểm, thực tế đạt ở
vùng MNPB 33,1%,
Bắc Trung bộ 60,8%,
Tây Nguyên 42,1%
Hoàn thành giao rừng
và đất lâm nghiệp
trước 2010, nhưng
đến 2019 đạt 11,6
triệu ha, chiếm 79,5%
tổng diện tích rừng và
70,8% diện tích đất
lâm nghiệp
Tỷ lệ lao động lâm
nghiệp được đào
tạo đến 2020 đạt
8,54%, mục tiêu là
50%.
8. Đã
tham
khảo
Chiến lược của
ngành Nông
nghiệp
CL Thủy lợi VN đến
2030, tầm nhìn đến
2045
Dự thảo CL phát triển
chăn nuôi
Dự thảo CL phát triển
thủy sản
Dự thảo CL BVMT
quốc gia đến 2030,
tầm nhìn 2050
Dự thảo các văn
kiện trình ĐH XIII
của Đảng
Dự thảo BC tổng kết CL
phát triển KTXH 2011-
2020, XD CL PT KTXH
2021-2030
3. Nội dung Chiến lược 2021 - 2030
9. (1) Bối
cảnh và
dự báo
phát triển
(2) Quan
điểm, định
hướng
phát triển
(3) Mục
tiêu; tầm
nhìn chiến
lược
4) Các đột
phá chiến
lược
(5) Phương
hướng NV
và các giải
pháp chủ
yếu
(6) Nhu cầu
và nguồn
vốn, định
hướng huy
động vốn
(7) Giám
sát và đánh
giá
(8) Tổ
chức thực
hiện
CHIẾN LƯỢC 2021-2030
10. Bối cảnh và dự báo
Lâm nghiệp
Việt Nam
Biến đổi khí hậu; suy thoái tài nguyên, môi
trường và các HST; an ninh sinh thái, thiên tai
- rủi ro
01
Dân số tăng
02
Xu thế lâm nghiệp thế giới: rừng
cung cấp năng lượng sinh học; hóa
sinh phẩm từ rừng; Lâm nghiệp gắn
với ngành Y và Dược; thị trường
GPT từ rừng; v.v.
03
Chiến tranh thương mại
04
Phát triển kinh tế; cải thiện mức sống
05
Quốc tế hóa, xã hội hóa
06
11. Rừng là tài nguyên/Tư
liệu sản xuất/Cơ sở hạ
tầng xanh/LN môi
trường
Cơ chế thị trường; hội
nhập quốc tế; xã hội
hóa; chuỗi giá trị/LN
thương mại lâm sản
Chuyển đổi số; chuyển đổi
mô hình tăng trưởng; giá trị
gia tăng trong lâm nghiệp là
thước đo; phát triển sản
phẩm mới; theo lợi thế
Quan điểm,
định hướng
phát triển
Lâm nghiệp
12. Mục tiêu
Phát triển LN bền vững và có hiệu quả cao;
đảm bảo sự tham gia và quyền lợi của các
bên; nâng cao đóng góp của ngành vào phát
triển đất nước.
Xã hội: (4)
- LĐ LN được đào tạo 40% năm 2025,
45% năm 2030
- 2025 có 50%, 2030 có 80% số hộ có
rừng tham gia SXKD LN hàng hóa hoặc
DV
- Ổn định dân cư đang cư trú trong
RĐD
- 2025, TN BQ của người dân tộc thiểu
số tăng 2 lần so với 2020, đến 2030
bằng ½ BQ chung cả nước.
Kinh tế: (7)
- Tăng giá trị SXLN 5-5,5%/năm
- XKLS: 18-20 tỷ USD 2025; 23-25 tỷ USD
2030
- Tiêu thụ LS thị trường trong nước 5 tỷ
USD 2025, trên 6 tỷ USD 2030
- Gỗ KT: 45 tr.m3 2025: 62 tr. m3 2030
- DVMTR 3.500 tỷ 2025, 4.000 tỷ 2030
- QLBV và nâng cao chất lượng RTN 10%
(2025), 20% (2030)
- Nâng cao CL hiệu quả RT và NLKH; cấp
CC QLRBV 0,5 tr. Ha (2025), 01 tr. Ha
(2030)
Môi trường: (3)
- Tỷ lệ che phủ rừng: 42% - 43%
- Đến 2030 số vụ vi phạm PL về
BVR không tăng so với 2020
- Đến 2025 DT cây xanh đô thị 5
m2 /người, 2030 10 m2 /người
13. Tầm nhìn đến 2050:
Xây dựng ngành LN thực sự trở
thành một ngành KT-KT hiện đại
và sáng tạo, có vị thế quan trọng
trong phát triển KT-XH của đất
nước, góp phần XD thành công
mô hình xã hội phồn vinh.
14. Các đột phá
1) Đột phá ở Nghiên cứu
khoa học và ứng dụng công
nghệ nhằm nâng cao năng
suất, chất lượng, hiệu quả quản
lý, kinh doanh rừng; tạo sản
phẩm mới; nâng cao giá trị gia
tăng trong LN.
2) Đột phá ở Chính sách
nhằm hỗ trợ cho chuyển đổi số,
chuyển đổi mô hình tăng
trưởng; hỗ trợ sáng tạo và khởi
nghiệp từ rừng; chuyển đổi cơ
cấu lâm nghiệp; thúc đẩy xã hội
hóa trong bảo tồn và phát triển
kinh tế mũi nhọn lâm nghiệp.
15. Phương hướng của các giải pháp
Phương
hướng
a) Quy hoạch
sử dụng
rừng và đất
lâm nghiệp
b) Quản lý,
bảo vệ rừng
c) Phát triển
rừng
d) Sử dụng
rừng
đ) Phát triển
công nghiệp
chế biến lâm
sản
e) Phát
triển thị
trường lâm
sản
f) Phát triển
lâm nghiệp
theo vùng
lãnh thổ
16. Phát triển Lâm nghiệp bền vững
Phát triển cơ sở hạ tầng và hiện đại hóa
ngành Lâm nghiệp
Phát triển khoa học công nghệ, đào tạo
và khuyến lâm
Phát triển Lâm nghiệp đô thị và trồng
rừng cảnh quan
Hoàn thiện thể chế, chính sách, lập kế
hoạch và giám sát ngành
Nhiệm vụ
Các giải pháp: cơ chế, chính sách (đất đai, tài chính, tín dụng,
thuế,..) và nâng cao nhận thức; tổ chức sản xuất kinh doanh; quy
hoạch, kế hoạch và giám sát; tổ chức quản lý ngành; khoa học và
công nghệ; đào tạo nguồn nhân lực; hợp tác quốc tế.
17. Nhu cầu và nguồn vốn
Tổng nhu
cầu vốn
2021-
2030 là
522.515
tỷ đồng
- NS nhà nước: 149.891 tỷ đồng,
chiếm 28,7%;
- ODA: 31.471 tỷ đ, chiếm 6,0%;
- DVMTR: 38.500 tỷ đồng, chiếm 7,5%;
- Tín dụng: 34.066 tỷ đồng, chiếm
6,5%;
- FDI: 14.664 tỷ đồng, chiếm 2,8%;
- Vốn hợp pháp khác (Tổ chức, cá
nhân tự đầu tư): 253.923 tỷ đồng,
chiếm 48,6%.