Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường tại các kcn tỉnh hậu giang
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KCN TỈNH HẬU GIANG
Ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Vũ Hải Yến
Sinh viên thực hiện : Mai Công Tài
MSSV: 1151080278 Lớp: 11DMT03
TP. Hồ Chí Minh, 2015
2. Khoa: CNSH – TP - MT
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm 01):
Mai Công Tài MSSV: 1151080278 Lớp: 11DMT03
Ngành : Kỹ thuật môi trường
Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường
2. Tên đề tài: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
quản lý môi trường tại các KCN tỉnh Hậu Giang.
3. Các dữ liệu ban đầu :
Tổng quan về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Hậu Giang.
Báo cáo hiện trạng môi trường các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
4. Các yêu cầu chủ yếu :
Tổng quan các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Hiện trạng môi trường các khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang.
Đánh giá được hệ thống quản lý môi trường Ban quản lý KCN tỉnh Hậu Giang.
Đề xuất các biện pháp quản lý môi trường các khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang.
5. Kết quả tối thiểu phải có:
Báo cáo đánh giá hiện trạng quản lý môi trường của các KCN tỉnh Hậu Giang.
Đề xuất được các biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý môi trường tại các
khu công nghiệp Hậu Giang.
Ngày giao đề tài: 22/05/2015 Ngày nộp báo cáo: 22/08/2015
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày 21 tháng 08 năm 2015.
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)
Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Đồ án “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác quản lý môi trường tại các KCN tỉnh Hậu Giang” là công trình
nghiên cứu của bản thân với sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn. Nội dung, kết
quả trình bày trong đồ án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
đồ án nào trước đây.
TP HCM, tháng 08 năm 2015
Sinh viên
Mai Công Tài
4. LỜI CẢM ƠN
Qua những năm học tập nhằm thực hiện ước mơ trở thành Kỹ sư Môi trường và
để đạt được ước mơ cũng như kết quả tốt đẹp như ngày hôm nay em xin chân thành
cảm ơn:
- Quý Thầy Cô đã dạy em trong suốt quá trình học theo học tại Trường Đại Học
Công Nghệ TP.HCM.
- Xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô Khoa Công Nghệ Sinh Học-Thực
Phẩm-Môi Trường, các Anh Chị, Cô Chú trong Ban quản lý KCN tỉnh Hậu
Giang đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện luận
văn tốt nghiệp này.
- Em xin chân thành cám ơn GVHD Th.S Vũ Hải Yến đã tận tình hướng dẫn em
thực hiện Đồ án tốt nghiệp này.
Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các anh chị cùng những ai quan
tâm đến đề tài. Xin chân thành cảm ơn !
Và một lần nữa xin chân thành cám ơn sâu sắc đến bậc sinh thành, gia đình,
người thân, quý Thầy Cô và bạn bè đã động viên, giúp đỡ cả vật chất lẫn tinh thần
cho em được hoàn thành Đồ án tốt nghiệp này.
TP HCM, tháng 08 năm 2015
Sinh viên
Mai Công Tài
5. Đồ án tốt nghiệp
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1
2.Mục đích của đề tài............................................................................................3
3.Nội dung của đề tài............................................................................................3
4.Đối tượng, phạm vi và địa điểm nghiên cứu .....................................................3
5.Phương pháp nghiên cứu...................................................................................4
6.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn...........................................................................4
7.Kết cấu của đề tài...............................................................................................5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN..............................................................................6
1.1. Những vấn đề cơ bản của môi trường và công tác quản lý nhà nước về môi
trường khu công nghiệp..........................................................................................6
1.1.1.Quản lý môi trường (QLMT).......................................................................6
1.1.1.1. Cơ sở khoa học của công tác QLMT ......................................................6
1.1.1.2. Công tác quản lý môi trường tại Việt Nam.............................................7
1.1.1.3. Tổ chức công tác quản lý môi trường tại Việt Nam................................8
1.1.1.4. Quản lý môi trường tại một số nước Đông Nam Á.................................9
1.1.1.5. Đánh giá chung về những tồn tại và thách thức đối với hệ thống quản
lý môi trường ở Việt Nam hiện nay ....................................................................14
1.1.1.6. Phân cấp quản lý môi trường trong khu công nghiệp tại Việt Nam.....15
1.1.1.7. Một số quy định pháp luật hiện hành trong KCN ở Việt Nam .............18
1.2.Tổng quan về các khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang ....................................19
1.2.1.Giới thiệu chung về các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tập trung tại
tỉnh Hậu Giang ...................................................................................................19
1.2.2. Khu công nghiệp Sông Hậu – giai đoạn 1............................................19
6. Đồ án tốt nghiệp
ii
1.2.2.1. Vị trí địa lý ............................................................................................20
1.2.2.2. Ngành nghề đầu tư................................................................................20
1.2.2.3. Nguồn lao động.....................................................................................21
1.2.2.4. Hiện trạng hệ thống kỹ thuật hạ tầng chính .........................................22
1.2.3. Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh – giai đoạn 1.......................................28
1.2.3.1. Vị trí địa lý ............................................................................................28
1.2.3.2. Ngành nghề đầu tư................................................................................28
1.2.3.3. Nguồn Lao động....................................................................................29
1.2.3.4. Hiện trạng hệ thống kỹ thuật hạ tầng chính .........................................30
1.3.Đánh giá chung về các KCN ở Hậu Giang:..................................................38
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........40
2.1.Phương tiện nghiên cứu................................................................................40
2.1.1.Khảo sát hiện trạng công tác quản lý môi trường tại các KCN................40
2.1.2.Khảo sát hiên trạng môi trường tại các KCN ..........................................40
2.2.Nội dung và phương pháp nghiên cứu .........................................................40
2.2.1.Khảo sát hiện trạng công tác quản lý môi trường tại các KCN................40
2.2.1.1. Đối tượng khảo sát................................................................................40
2.2.1.2. Địa điểm khảo sát .................................................................................41
2.2.2.Phương pháp khảo sát...............................................................................42
2.2.3.Khảo sát, thu mẫu hiện trạng môi trường tại các KCN ............................45
2.2.3.1. Địa điểm thu mẫu..................................................................................45
2.2.3.2. Phương pháp khảo sát ..........................................................................48
CHƢƠNG 3: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG CỦA KCN HẬU
GIANG.................................................................................................................51
3.1.Công tác quản lý môi trường các khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang ............51
3.1.1.Giới thiệu chung về Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang..51
3.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hậu
Giang ...............................................................................................................51
3.1.3.Cơ cấu tổ chức, nhân sự............................................................................51
7. Đồ án tốt nghiệp
iii
3.1.4.Quy trình quản lý môi trường tại các KCN tỉnh Hậu Giang.....................56
3.1.4.1. Cơ sở pháp lý về quản lý môi trường tại các KCN...............................56
3.1.4.2. Quy trình quản lý về môi trường tại KCN, CCNTT..............................57
3.1.5.Thực trạng quản lý môi trường các KCN tỉnh Hậu Giang........................59
3.1.5.1. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp
tại các KCN ........................................................................................................59
3.1.5.2. Việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của
Ban Quản lý các khu công nghiệp......................................................................59
3.1.5.3. Tình hình tuân thủ và thực hiện các quy định pháp luật trong hoạt động
bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp hoạt động trong các KCN tỉnh Hậu
Giang ...............................................................................................................60
3.1.6.Các điểm hạn chế trong công tác quản lý môi trường của Ban quản lý...63
3.1.7.Công tác quản lý môi trường của các doanh nghiệp trong KCN tỉnh Hậu
Giang ...............................................................................................................65
3.1.7.1. Về nhân lực quản lý môi trường của các doanh nghiệp.......................65
3.1.7.2. Về chính sách môi trường của doanh nghiệp .......................................66
3.1.7.3. Quản lý các nguồn thải tại doanh nghiệp.............................................67
3.1.7.4. Công tác tuyên truyền giáo dục bảo vệ môi trường của doanh nghiệp68
3.2.Hiện trạng môi trường của các KCN tỉnh Hậu Giang ..................................69
3.2.1.Kết quả quan trắc môi trường không khí ..................................................69
3.2.1.1. KCN Sông Hậu......................................................................................69
3.2.1.2. KCN Tân Phú Thạnh.............................................................................70
3.2.1.3. Diễn biến chất lượng môi trường không khí qua các năm ...................70
3.2.2.Kết quả quan trắc môi trường nướcmặt....................................................75
3.2.2.1.KCN Sông Hậu .......................................................................................75
3.2.2.2. KCN Tân Phú Thạnh.............................................................................76
3.2.2.3 Diễn biến chất lượng môi trường nước mặt qua các năm .....................78
3.2.3.Chất thải rắn..............................................................................................85
3.2.3.1. Nguồn phát sinh chất thải công nghiệp ................................................85
8. Đồ án tốt nghiệp
iv
3.2.3.2. Lượng thải và tính chất chất thải rắn công nghiệp ..............................86
3.2.3.3.Thu gom và xử lý chất thải rắn công nghiệp..........................................88
3.3.Ảnh hưởng của KCN đến hộ dân xung quanh..............................................89
3.3.1.Về kinh tế ...................................................................................................89
3.3.2.Về môi trường không khí ...........................................................................90
3.3.3.Về môi trường nước mặt............................................................................91
3.3.4.Về xử lý chất thải rắn ................................................................................93
3.3.5.Nhận thức của người dân trong việc quản lý và bảo vệ môi trường.........94
CHƢƠNG 4: ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG ......................................................................95
4.1.Quan điểm xây dựng giải pháp.....................................................................95
4.2.Các giải pháp chung .....................................................................................95
4.3.Giải pháp cụ thể............................................................................................96
4.3.1.Các biện pháp khống chế và giảm thiểu môi trường nước .......................96
4.3.2.Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm không khí .....................97
4.3.3.Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn ................98
4.3.4.Biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn độ rung ...............100
4.3.5.Biện pháp phòng chống, ứng phó sự cố cháy nổ, an toàn lao động .......100
4.3.6.Giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 ...........101
4.3.6.1. Lợi ích khi áp dụng ISO 14001...........................................................101
4.3.6.2. Nội dung..............................................................................................102
4.3.6.3. Thực hiện ............................................................................................102
4.3.7.Giải pháp áp dụng sản xuất sạch hơn. ....................................................103
4.3.7.1. Định nghĩa SXSH................................................................................103
4.3.7.2. Các lợi ích của sản xuất sạch hơn......................................................104
4.3.7.3. Các biện pháp SXSH đề xuất áp dụng cho các công ty, doanh nghiệp
trong KCN: .......................................................................................................104
4.3.7.4. Các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với sản xuất sạch hơn. .106
4.3.8.Xây dựng KCN Sông Hậu, KCN Tân Phú Thạnh thành KCNST: ...........106
9. Đồ án tốt nghiệp
v
4.3.8.1. Đối với KCN Sông Hậu ......................................................................106
4.3.8.2. Đối với KCN Tân Phú Thạnh .............................................................107
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................109
5.1.Kết luận.......................................................................................................109
Công tác quản lý môi trường tại các KCN của tỉnh Hậu Giang......................109
5.2.Khó khăn, vướng mắc.................................................................................110
5.3.Đề xuất........................................................................................................110
5.4.Kiến nghị ....................................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ..............................................................Error! Bookmark not defined.
10. Đồ án tốt nghiệp
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT: Bảo vệ môi trường
BYT: Bộ y tế
BOD5 : Nhu cầu Oxy sinh hóa trong 5 ngày
COD : Nhu cầu Oxy hóa học
CTNH: Chất thải nguy hại
CTR: Chất thải rắn
HTXL: Hệ thống xử lý
KCN: Khu công nghiệp
KPH : Không phát hiện
NMXLNT: Nhà máy xử lý nước thải
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
QLMT: Quản lý môi trường
QCVN : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QĐ: Quyết định
Sở TNMT: Sở Tài nguyên môi trường
SS : Hàm lượng cặn lơ lửng
SXSH: Sản xuất sạch hơn.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
11. Đồ án tốt nghiệp
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Xếp hạng EPI các quốc gia Đông Nam Á ..................................................9
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất của các doanh nghiệp trong KCN Sông Hậu............26
Bảng 1.3. Cơ cấu sử dụng đất của các doanh nghiệp trong KCN Tân Phú Thạnh –
Giai đoạn 1 ................................................................................................................35
Bảng 2.1. Phương pháp thu mẫu...............................................................................48
Bảng 2.2. Phương pháp kiểm nghiệm các chỉ tiêu quan trắc mẫu không khí...........49
Bảng 2.3. Phương pháp kiểm nghiệm các chỉ tiêu quan trắc mẫu nước...................49
Bảng 3.1. Kết quả thu và phân tích mẫu môi trường không khí tại KCN Sông Hậu69
Bảng 3.2. Kết quả thu và phân tích mẫu môi trường không khí tại KCN Tân Phú
Thạnh.........................................................................................................................70
Bảng 3.3. Diễn biến tiếng ồn của các KCN qua các năm .........................................71
Bảng 3.4. Diễn biến hàm lượng bụi của các KCN qua các năm...............................71
Bảng 3.5. Diễn biến hàm lượng SO2 của các KCN qua các năm .............................71
Bảng 3.6. Diễn biến hàm lượng NO2 của các KCN qua các năm.............................71
Bảng 3.7. Diễn biến hàm lượng CO của các KCN qua các năm ..............................71
Bảng 3.8. Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại KCN Sông Hậu...............................75
Bảng3. 9. Kết quả phân tích mẫu nước tại KCN Phú Thạnh....................................77
Bảng 3.10. Diễn biến chỉ tiêu TSS tại các sông tiếp giáp các KCN qua các năm....78
Bảng 3.11. Diễn biến chỉ tiêu BOD tại các sông tiếp giáp các KCN qua các năm...79
Bảng 3.12. Diễn biến chỉ tiêu COD tại các sông tiếp giáp các KCN qua các năm...79
Bảng 3.13. Diễn biến chỉ tiêu dầu mỡ khoáng tại các sông tiếp giáp các KCN qua
các năm......................................................................................................................79
Bảng 3.14. Diễn biến chỉ tiêu Tổng Coloform tại các sông tiếp giáp các KCN qua
các năm......................................................................................................................80
Bảng 3.15. Tổng lượng chất thải rắn của các KCN từ năm 2011 đến 2014 (Đơn vị:
tấn/năm).....................................................................................................................87
12. Đồ án tốt nghiệp
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức hệ thống quản lý nhà nước về môi trường ở Việt Nam .......9
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức hệ thống quản lý nhà nước về môi trường ở Việt Nam .....16
Hình 1.3. Vị trí Khu công nghiệp Sông Hậu – giai đoạn 1 trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.........................................................................................................................21
Hình 1.4. Khu công nghiệp Sông Hậu – giai đoạn 1 ................................................22
Hình 1.5. Sơ đồ xử lý nước thải Khu công nghiệp Sông Hậu ..................................25
Hình 1.6. Vị trí Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh – giai đoạn 1 trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang .................................................................................................................29
Hình 1.7. Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh .............................................................30
Hình 1.8. Quy trình xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp Tân Phú Thạnh
...................................................................................................................................34
Hình 2.1. Vị trí khảo sát hộ dân xung quanh KCN Sông Hậu (được đánh dấu màu
đỏ)..............................................................................................................................41
Hình 2.2. Vị trí khảo sát hộ dân xung quanh Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh (được
đánh dấu màu đỏ)......................................................................................................42
Hình 2.3. Vị trí thu mẫu KCN Sông Hậu..................................................................46
Hình 2.4. Vị trí thu mẫu KCN Tân Phú Thạnh.........................................................47
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban quản lý các KCN .........................52
Hình 3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty PTHT KCN ...........................53
Hình 3.3. Quy trình thủ tục môi trường trong giai đoạn tìm hiểu đầu tư của dự án.57
Hình 3.4. Quy trình thủ tục môi trường trong giai đoạn lập thủ tục và đầu tư xây
dựng của dự án ..........................................................................................................57
Hình 3.5. Quy trình thủ tục môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án..........59
Hình 3.6. Nhận lực quản lý môi trường của các doanh nghiệp ................................65
Hình 3.7. Chính sách môi trường của các doanh nghiệp ..........................................67
Hình 3.8. Tỷ lệ triển khai lớp học môi trường tại các doanh nghiệp........................68
Hình 3.9. Độ ồn trung bình của các KCN qua các năm............................................72
Hình 3.10. Hàm lượng bụi trung bình của các KCN qua các năm ...........................73
13. Đồ án tốt nghiệp
ix
Hình 3.11. Hàm lượng SO2 trung bình của các KCN qua các năm ..........................73
Hình 3.12. Hàm lượng NO2 trung bình của các KCN qua các năm.........................74
Hình 3.13. Hàm lượng CO trung bình của các KCN qua các năm...........................74
Hình 3.14. Thông số TSS tại các sông tiếp giáp KCN qua các năm ........................81
Hình 3.15. Thông số BOD tại các sông tiếp giáp KCN qua các năm.......................82
Hình 3.16. Thông số COD tại các sông tiếp giáp KCN qua các năm.......................82
Hình 3.17. Thông số dầu mỡ khoáng tại các sông tiếp giáp KCN qua các năm.......83
Hình 3.18. Thông số coliform tại các sông tiếp giáp KCN qua các năm..................83
Hình 3.19. Tổng lượng chất thải rắn phát sinh từ năm 2011 đến 2014 tại các KCN87
Hình 3.20. Tổng lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh từ năm 2011 đến 2014 tại
các KCN....................................................................................................................88
Hình 3.21. Ảnh hưởng về mặt kinh tế của hộ dân do hoạt động của các KCN........90
Hình 3.22. Biểu đồ điều tra thống kê ý kiến hô dân về môi trường không khí các
KCN ..........................................................................................................................91
Hình 3.23. Biểu đồ nguồn nước cung cấp chính cho các hộ dân xung quanh KCN.92
Hình 3.24. Biểu đồ điều tra thống kê ý kiến hộ dân về môi trường nước mặt xung
quanh các KCN .........................................................................................................92
Hình 3.25. Biểu đồ điều tra thống kê ý kiến hô dân về xử lý chất thải rắn của các
KCN ..........................................................................................................................93
Hình 4.1. Sơ đồ quản lý chất thải rắn các KCN........................................................98
Hình 4.2. Mô hình chung đề xuất xây dựng KCN thành KCNST tại tỉnh Hậu Giang
.................................................................................................................................107
14. Đồ án tốt nghiệp
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các khu công nghiệp Việt Nam đươc ra đời vào những năm đầu thời kỳ đổi
mới, đươc đánh dấu bằng sự khởi đầu của khu chế xuất Tân Thuận (Tp Hồ Chí
Minh) năm 1991. Đến nay, hệ thống các khu công nghiệp đã bao gồm hơn 288
KCN đã được phê duyệt hoặc chấp thuận về mặt chủ trương, với tổng diện tích đạt
trên 80.809 ha và tổng vốn đầu tư đã đăng ký hơn 70,3 tỷ USD.
Phát triển các KCN, KCX là chiến lược lâu dài của Việt Nam, và thực tế cho
thấy quá trình phát triển các KCN đã góp phần tăng trưởng GDP, thúc đẩy đầu tư
sản xuất công nghiệp xuất khẩu, phục vu các ngành kinh tế và tiêu dùng trong cả
nước, thu hút trên 2,6 triệu lao động cả trực tiếp và gián tiếp…Tuy nhiên bên cạnh
những chuyển biến tích cực về mặt kinh tế là những tác động tiêu cực đến môi
trường sinh thái do KCN gây ra. Các loại ô nhiễm nặng nhất mà các KCN gây ra
cho môi trường phải kể đến ô nhiễm nước thải, ô nhiễm khí thải và ô nhiễm chất
thải rắn. Sự quy hoạch và vận hành các KCN mà không có sự quan tâm hoặc it quan
tâm đến môi trường đã và đang phá hủy nghiêm trọng đến môi trường của nhiều
khu vực. Xét về mặt môi trường, việc tập trung các cơ sở sản xuất trong KCN nhằm
mục đích sử dụng hợp lý tài nguyên và năng lượng, khoanh vùng sản xuất công
nghiệp vào một khu vực nhất định, tập trung nguồn thải,….đồng thời giảm chi phí
xử lý môi trường trên một đơn vị chất thải. Ngoài ra, công tác quản lý môi trường
đối với các cơ sở sản xuất trong KCN cũng được thuận lợi hơn. Tuy nhiên bên cạnh
những ưu thế trên, KCN khi đươc xây dựng và đi vào hoạt động đã bộc lộ những
thách thức không nhỏ đối với môi trường.
Trong những năm gần đây, vấn đề bảo vệ môi trường đã được Đảng và Nhà
nước ta quan tâm đặc biệt. Nghị quyết 24-NQ/TW ngày 03/06/2013 của Ban chấp
hành trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về “chủ động ứng phó với biến đổi khí
hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường” đã chỉ rõ “Môi trường là
vấn đề toàn cầu. Bảo vệ môi trường vừa là mục tiêu vừa là một nôi dung cơ bản của
phát triển bền vững. tăng cường bảo vệ môi trường phải theo phương châm ứng xử
15. Đồ án tốt nghiệp
2
hài hòa với thiên nhiên theo quy luật tự nhiên phòng ngừa là chính; kết hợp kiểm
soát, khắc phục ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học; lấy bảo vệ sức khỏe nhân dân là mục tiêu hàng đầu; kiên quyết loại bỏ những
dự án gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe công đồng. Đầu tư cho bảo
vệ môi trường là đầu tư cho phát triển bền vững”. Để đạt được những điều đó một
trong những giải pháp quan trọng là đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và công nghệ,
đào tạo cán bộ chuyên gia về lĩnh vực bảo vệ môi trường, phải giáo dục ý thức,
trách nhiệm, đạo đức môi trường. Nhân rộng các mô hình, điển hình tiên tiến về bảo
vệ môi trường KCN, đồng thời kết hợp khoa học môi trường với nhiều ngành khoa
học thuộc lĩnh vực khoa học, kinh tế, và xã hội.
Hiện nay, tỉnh Hậu Giang đã quy hoạch và đầu tư xây dựng các Khu công
nghiệp, cụm công nghiệp tập trung (KCN,CCNTT), tạo môi trường thuận lợi để thu
hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước với quy mô diện tích 1.877,97 ha. Các khu
công nghiệp, Cụm công nghiệp được bố trí tại các vị trí thuận lợi về giao thông thủy
bộ ( Quốc lộ 1A, Sông Hậu, Cảng…); gần vùng nguyên liệu nông-thủy hải sản tập
trung, gần thị trường tiêu thụ, và có nguồn lao động dồi dào của địa phương và khu
vực.
Hậu Giang hiện có 2 khu công nghiệp (khu công nghiệp Sông Hâu - giai đoạn
1: 290,79 ha, khu công nghiệp Tân Phú Thạnh - giai đoạn 1: 201,48 ha) và 5 cụm
công nghiệp tập trung (CCNTT Phú Hữu A - giai đoạn 1: 110 ha, CCNTT Phú Hữu
A – giai đoạn 2: 136,35 ha, CCNTT Phú Hữu A – giai đoạn 3: 558,41 ha, CCNTT
Đông Phú – giai đoạn 1: 229 ha, CCNTT Nhơn Nghĩa A: 351,9 ha). Đến thời điểm
31/12/2014 các KCN, CCNTT của tỉnh thu hút được 40 Nhà đầu tư thực hiện 44 dự
án với tổng mức thu hút đầu tư 47.525,42 tỷ đồng và 668,7 triệu USD, với quy mô
diện tích đăng ký khoảng 587,6ha. Các ngành nghề thu hút đầu tư vào các KCN,
CCNTT chủ yếu là: chế biến thủy sản, thức ăn chăn nuôi; chế biến lương thực, thực
phẩm, nông sản, nước giải khát; dược phẩm; may mặc; bao bì; kho chứa; giấy; sản
xuất vật liệu xây dựng; cảng tổng hợp…
16. Đồ án tốt nghiệp
3
Trước tình hình đó, cần phải đề ra các biện pháp, cơ chế quản lý nhà nước về
môi trường: nội dung quản lý, phương thức quản lý, tổ chức thực hiện cần phải
nghiên cứu áp dụng một cách hiệu quả và nghiêm túc. Để đáp ứng việc đánh giá
công cụ quản lý môi trường, hiệu quả do các chính sách môi trường đem lại tại các
khu công nghiệp (KCN), từ đó tìm ra những điểm ưu, khuyết điểm và hoàn thiện về
công tác quản lý môi trường các KCN điển hình trong khu vực tỉnh Hậu Giang, tôi
chọn đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác quản lý môi trƣờng tại các KCN tỉnh Hậu Giang” để làm đồ án tốt
nghiệp. Qua đó vận dụng những nghiên cứu của đề tài góp phần nâng cao hiệu quả
quản lý môi trường tại các tỉnh thành trong cả nước.
2. Mục đích của đề tài
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản
lý môi trường tại các KCN tỉnh Hậu Giang.
3. Nội dung của đề tài
Tổng quan về các KCN tại địa bàn tỉnh Hậu Giang và công tác quản lý môi
trường.
Phân tích, đánh giá diễn biến hiện trạng môi trường tại KCN Sông Hậu và
KCN Tân Phú Thạnh.
Điều tra, khảo sát hiện trạng công tác quản lý môi trường tại KCN Sông Hậu
và KCN Tân Phú Thạnh.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý môi trường phù hợp với các
KCN trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
4. Đối tƣợng, phạm vi và địa điểm nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề môi trường tại KCN Sông Hậu, tỉnh Hậu Giang.
Vấn đề môi trường tại KCN Tân Phú Thạnh, tỉnh Hậu Giang.
Công tác quản lý môi trường tại KCN Sông Hậu và KCN Tân Phú Thạnh,
tỉnh Hậu Giang.
17. Đồ án tốt nghiệp
4
- Phạm vi nghiên cứu
Thu mẫu hiện trạng môi trường (nước mặt, không khí) tại KCN Sông Hậu và
KCN Tân Phú Thạnh.
Khảo sát ý kiến cộng đồng dân cư sống xung quanh KCN Sông Hậu và KCN
Tân Phú Thạnh.
Khảo sát thực trạng công tác tổ chức và quản lý môi trường tại các doanh
nghiệp.
- Địa điểm nghiên cứu
KCN Sông Hậu thuộc xã Đông Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
KCN Tân Phú Thạnh thuộc xã Tân Phú Thạnh, huyện Châu Thành A, tỉnh
Hậu Giang.
- Thời gian nghiên cứu
Tổng thời gian thực hiện đề tài từ tháng 1/6/2015 đến tháng 10/8/2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu.
Phương pháp khảo sát, điều tra và tổng hợp số liệu.
Phương pháp đánh giá, so sánh.
Phương pháp lấy mẫu và phân tích.
Phương pháp chuyên gia.
Phần mềm thống kê (Microsoft Office Excel).
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đề tài sẽ có thể khái quát được hiện trạng công tác quản lý môi trường tại các
KCN trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Nêu lên được những ưu điểm và nhược điểm
trong công tác quản lý môi trường của cán bộ môi trường của công ty trong KCN.
Qua đó đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý môi trường.
Đề tài cung cấp được các số liệu mới nhất về môi trường (nước mặt, không
khí) tại KCN thông qua bảng kết quả quan trắc được đo đạc định kỳ tại các KCN,
đảm bảo việc đánh giá chất lượng môi trường một cách khách quan nhất. Là cơ sở
cho các nhà quản lý trong việc QLMT trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
18. Đồ án tốt nghiệp
5
7. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Phương tiện và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Hiện trạng quản lý môi trường khu công nghiệp Hậu Giang
Chương 4: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường
Chương 5: Đề xuất và kiến nghị.
19. Đồ án tốt nghiệp
6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Những vấn đề cơ bản của môi trƣờng và công tác quản lý nhà nƣớc về môi
trƣờng khu công nghiệp
1.1.1. Quản lý môi trường (QLMT)
Hiện nay chưa có một định nghĩa thống nhất về quản lý môi trường. Tuy
nhiên, theo một số tác giả, thuật ngữ về quản lý môi trường gồm hai nôi dung chính:
quản lý Nhà nước về môi trường và quản lý của các doanh nghiệp, khu dân cư về
môi trường. Trong đó, nội dung thứ hai có mục tiêu chủ yếu là tăng cường hiệu quả
của hệ thống sản xuất (hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000) và bảo vệ sức
khỏe người lao động, dân cư sống trong khu vực chịu ảnh hưởng của các hoạt động
sản xuất.
Như vây, “Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính
sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng sống và phát triển
bền vững kinh tế xã hội quốc gia”.
1.1.1.1. Cơ sở khoa học của công tác QLMT
Cơ sở triết học của quản lý môi trường
Nguyên lý về tính thống nhất vật chất gắn với “ Tự nhiên – con người – xã hội
“ trong đó yếu tố con người đóng vai trò quan trọng. Sự thống nhất của hệ thống
trên được thực hiện trong các chu trình sinh – địa – hóa của 5 thành phần cơ bản.
Cơ sở pháp luật của quản lý môi trường
Bao gồm các văn bản về luật quốc tế và luật quốc gia trong lĩnh vực môi
trường. Luật quốc tế về môi trường là tổng hợp các quy tắc, quy phạm quốc tế điều
chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia và tổ chức trong việc ngăn chặn, loại trừ thiệt
hại gây ra cho môi trường của từng quốc gia và môi trường ngoài phạm vi tàn phá
quốc gia.
Cơ sở kinh tế của quản lý môi trường
20. Đồ án tốt nghiệp
7
Được hình thành trong bối cảnh của nền kinh tế thị trường và thực hiện điều
tiết xã hội thông qua các công cụ kinh tế như thuế, phí môi trường, cota ô nhiễm,
quy chế đóng góp bồi hoàn ( đặt cọc – hoàn trả), nhãn sinh thái,…
Cơ sở khoa học – kỹ thuật – công nghệ quản lý môi trường
Là việc thực hiện tổng hợp các biện pháp khoa học, kỹ thuật, kinh tế, pháp
luật, xã hội nhằm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Các công cụ giám sát,
quản lý các nguồn thải ( phần mềm EMVIM, CAP, GIS,…)
1.1.1.2. Công tác quản lý môi trường tại Việt Nam
Công tác quản lý nhà nước về môi trường của Việt Nam được gồm các điểm:
- Ban hành và tổ chức việc thực hiện các văn bản pháp quy về bảo vệ môi
trường, ban hành hệ thống tiêu chuẩn môi trường.
- Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách bảo vệ môi trường, kế
hoạch phòng chống, khắc phục suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố
môi trường.
- Xây dựng, quản lý các công trình bảo vệ môi trường, các công trình có liên
quan đến bảo vệ môi trường.
- Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc, định kỳ đánh giá hiện trạng
môi trường, dự báo diễn biến môi trường.
- Thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án và các
cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Cấp và thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Giám sát, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về bảo vệ môi trường, xử lý vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường.
- Đào tạo cán bộ về khoa học và quản lý môi trường.
- Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường.
- Thiết lập quan hệ quốc tế trong lĩnh vực quản lý môi trường.
Công tác quản lý bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi quốc gia, mọi tổ
21. Đồ án tốt nghiệp
8
chức, cá nhân trên Thế giới vì bảo vệ môi trường là bảo vệ chính cuộc sống của mỗi
người, chính là bảo vệ và xây dựng một môi trường phát triển bền vững.
Công tác quản lý bảo vệ môi trường là kiểm soát kiềm chế các tác nhân gây
suy thoái môi trường, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý và
hiêu quả. Để quản lý bảo vệ môi trường phải xây dựng một bộ máy quản lý, hành
lang pháp lý quản lý ở mỗi lĩnh vực, thông qua các công cụ quản lý như sau:
- Giám sát môi trường và ra quyết định ( đây là công cụ đơn giản nhất )
- Luật pháp và chính sách môi trường
- Báo cáo tổng quan môi trường
- Công cụ về kinh tế của QLMT
- Truyền thông về môi trường
1.1.1.3. Tổ chức công tác quản lý môi trường tại Việt Nam
Tổ chức thực hiện công tác QLMT là nhiệm vụ quan trọng nhất của ngành môi
trường ở mỗi quốc gia. Các bộ phận chức năng của ngành môi trường bao gồm: bộ
phận nghiên cứu đề xuất kế hoạch, chính sách, các quy định pháp luật dùng trong
công tác BVMT; bộ phận quan trắc, giám sát, đánh giá thường kỳ chất lượng môi
trường; bộ phận thực hiện các công tác kỹ thuật, đào tạo cán bộ môi trường; bộ
phận nghiên cứu, giám sát việc thực hiện công tác môi trường ở các địa phương, các
cấp, các ngành. Mỗi một quốc gia có một cách riêng trong việc tổ chức thực hiện
công tác BVMT. Ở Việt Nam công tác môi trường hiện nay được thực hiện ở nhiều
cấp. Quốc hội có “Ủy ban khoa học, Công nghệ và Môi trường” tư vấn về các vấn
đề môi trường. Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ và Vụ Khoa học Giáo
dục Văn hóa xã hội có một cố vấn cao cấp về các vấn đề môi trường.
Sơ đồ tổ chức hệ thống quản lý nhà nước về môi trường hiện nay ở Việt Nam
được trình bày như sau:
22. Đồ án tốt nghiệp
9
(Nguồn: Bài giảng môn quản lý môi trường – Trần Phước Cường)
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức hệ thống quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở Việt Nam
1.1.1.4. Quản lý môi trường tại một số nước Đông Nam Á
Theo báo cáo xếp hạng môi trường mới được Trung tâm nghiên cứu Môi
trường của trường Đại học Yale và Columbia của Mỹ công bố tại Diễn đàn Kinh tế
Thế giới ở Davos, trong số 9 quốc gia Đông Nam Á được đánh giá, Việt Nam có chỉ
số chất lượng môi trường EPI thấp nhất (Bảng 1.1). Điều này cho thấy, chất lượng
môi trường của Việt Nam, đặc biệt là chất lượng môi trường không khí là thấp nhất
trong khu vực Đông Nam Á.
Trong khu vực này, nước có chỉ số EPI xếp hạng cao nhất là Malaysia, với thứ hạng
25. Trong một năm qua, nước này đã qua mặt quốc đảo Singapore để dẫn đầu khu
vực về việc thực hiện các chính sách BVMT.
Bảng 1.1. Xếp hạng EPI các quốc gia Đông Nam Á
STT Quốcgia EPI
1 Malaysia 25
2 Brunei 26
3 TháiLan 34
4 Philippines 42
UBND các
tỉnh,
Thành phố
Bộ TN&MT Các Bộ khác
Các Sở
khác
Các Sở
TN&MT
Cục
BVMT
Các Sở
khác
Vụ
KHCNM
T
Các Vụ
khác
Chi cục
BVMT
Các phòng
Chức năng
Phòng
Môi
trường
23. Đồ án tốt nghiệp
10
5 Singapore 52
6 Campuchia 59
7 Myanmar 69
8 Indonesia 74
9 ViệtNam 79
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo EPI Đại học Yale và Columbia (2012))
a. Kinh nghiệm của Singapore
Điểm đặc biệt của Singapore với cơ quan BVMT được thành lập năm 1972 là
một bộ phận độc lập, bình đẳng với các ngành kinh tế-xã hội, vì vậy tổ chức này
phản ứng nhanh với các khâu xác định nhiệm vụ ra quyết định thực thi. Đứng đầu
cơ quan BVMT là Bộ trưởng và các đơn vị trực thuộc:
Vụ chính sách và quản lý môi trường:
- Phòng kiểm soát ô nhiễm: Quy hoạch và kiểm soát ô nhiễm nước, không khí
và chất thải công nghiệp độc hại.
- Phòng nghiên cứu và quy hoạch chiến lược: Xây dựng và giám sát chính
sách, cảnh báo các vấn đề môi trường cấp bách.
- Phòng chính sách môi trường quốc tế: Xác định các chính sách quốc gia về
các vấn đề môi trường.
Vụ kỹ thuật môi trường:
- Phòng tiêu thoát nước: Bảo đảm sự hoạt động hiệu quả của hệ thống tiêu
thoát nước quốc gia.
- Phòng quản lý hệ thống cống rãnh.
- Phòng các dịch vụ kỹ thuật.
Vụ quản trị các hoạt động chung:
- Phòng nhân sự
- Trung tâm đào tạo môi trường
- Phòng hệ thống thông tin máy tính.
- Bộ phận khởi tố và phụ trách hợp đồng.
- Phòng các vấn đề quần chúng.
24. Đồ án tốt nghiệp
11
- Bộ phận chính sách và hệ thống.
- Bộ phận kiểm toán nội bộ.
Vụ sức khỏe môi trường và cộng đồng:
- Phòng kiểm soát chất lượng thực phẩm.
- Phòng sức khỏe môi trường.
- Phòng kiểm dịch, dịch tễ.
- Phòng nghiên cứu và kiểm soát môi trường gây bệnh.
- Phòng giáo dục cộng đồng.
- Phòng quản lý hàng rong.
Nhằm bảo đảm cho việc kiểm soát và bảo vệ môi trường ở Singapore, một loạt
các văn bản liên quan đến pháp luật về môi trường được ban hành, bao gồm:
- Đạo luật về môi trường và sức khoẻ cộng đồng: Đạo luật này bao hàm các
vấn đề về tiếng ồn, vệ sinh công cộng, chất thải rắn, chất thải độc hại và việc kiểm
soát kinh doanh thực phẩm, chôn cất, hoả táng cũng như quản lý các bể bơi. Để thi
hành Đạo luật này có 14 văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đạo luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường: Đạo luật này điều chỉnh các vấn
đề liên quan đến việc kiểm soát ô nhiễm môi trường và các hoạt động có mục đích
liên quan đến việc kiểm soát ô nhiễm môi trường.
- Đạo luật về hệ thống cống tiêu thoát nước: Đạo luật này được ban hành
nhằm điều chỉnh việc xây dựng, duy trì và cải tạo nâng cấp các hệ thống cống rãnh
và hệ thống tiêu thoát nước dưới mặt đất điều chỉnh việc xử lý nước thải thương mại
cũng như các vấn đề liên quan đến các hoạt động nêu trên.
- Đạo luật về xuất nhập khẩu, quá cảnh chất thải nguy hiểm: Đạo luật này điều
chỉnh việc xuất nhập khẩu và quá cảnh chất thải nguy hiểm và các chất khí thải
khác.
Tóm lại, từ mô hình quản lý môi trường đối với đô thị và khu công nghiệp của
Singapore cho thấy một đất nước với diên tích nhỏ việc quản lý môi trường dễ dàng
và đồng bộ, dân số có thu nhập cao, nhận thức được vấn đề môi trường tốt nên dễ
dàng tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường, họ sẵn sàng chi trả để bảo vệ môi
25. Đồ án tốt nghiệp
12
trường. Với cơ quan chuyên trách về môi trường độc lập, cách tổ chức các phòng
chức năng khoa học đã đem lại một lợi ích rất lớn cho công tác BVMT.
b. Kinh nghiệm của Malaysia
Cơ quan BVMT của Malaysia là bộ khoa học, công nghệ và môi trường, trong
đó có Cục môi trường và một đơn vị tư vấn hỗ trợ là hội đồng chất lượng môi
trường. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường do một bộ trưởng đứng đầu, dưới
đó là 1 thứ trưởng và 1 tổng thư ký. Bộ gồm 12 đơn vị, trong đó có 4 trung tâm, 6
chức năng và 1 cục môi trường.
Cục môi trường do cục trưởng đứng đầu điều hành 5 nhóm công việc và được
phân cấp quản lý theo các bộ phận như sau:
- Phòng kiểm soát
- Phòng phát triển
- Phòng ngăn ngừa
- Phòng hành chính và tài chính
- Các văn phòng địa phương
Đảm bảo cho việc tuẩn thủ theo pháp luật, bảo vệ tính duy nhất, đa dạng, chất
lượng môi trường theo hướng duy trì sức khỏe, an ninh cho mọi người dân.
Hội đồng chất lượng môi trường là cơ quan của chính phủ thành lập ngày
12/4/1977, có trách nhiệm tư vấn cho bộ trưởng khoa hoc, công nghệ và môi trường
các vấn đề năm trong pháp luật về bảo vệ môi trường. Ngoài ra, hội đồng còn có
trách nhiệm hướng dẫn cục môi trường trong công tác hoạch định chiến lược có
phương pháp quản lý môi trường tổng thể.
Tóm lại, đồi với mô hình quản lý của Malaysia có ưu điểm là có sự liên kết
giữa BVMT với KH, CN và môi trường. Do đó dễ áp dụng công nghệ mới vào lĩnh
vực quản lý môi trường, có thể tích hợp yếu tố môi trường vào sự phát triển kinh tế-
xã hội, cơ quan quản lý môi trường liên quan chặt chẽ với các ban ngành đảm bảo
tính thống nhất các chính sách, chiến lược môi trường quốc gia.
Các văn bản pháp luật chủ yếu về bảo vệ và quản lý môi trường của Malaysia:
- Luật về chất lượng môi trường năm 1986.
26. Đồ án tốt nghiệp
13
- Sắc lệnh chất lượng môi trường.
- Các quy định về chất lượng môi trường 1977
- Xử lý các vi phạm môi trường
- Nước thải sinh hoạt và công nghiệp
- Tiếng ồn
- Chất thải
Tóm lại, đối với mô hình quản lý của Malaysia có ưu điểm là có sự liên kết
giữa BVMT với khoa học, công nghệ và môi trường, do đó dễ dàng áp dụng công
nghệ vào lĩnh vực môi trường, có sự tích hợp giữa các yếu tố môi trường vào phát
triển kinh tế - xã hội, cơ quan quản lý có sự liên quan chặt chẽ với các ban ngành
đảm bảo tính thống nhất các chính sách, chiến lược môi trường quốc gia.
c. Kinh nghiệm của Thái Lan
Cơ quan bảo vệ môi trường của Thái Lan là Bộ Khoa học, công nghệ và năng
lượng tiền thân của Khoa học Công nghệ và Môi trường, được thành lập ngày
24/4/1979 với nhiệm vụ xây dựng chính sách và kế hoạch thực hiện, phát triển công
tác khoa học, quản lý môi trường. Hàng năm chính phủ Thái Lan chi khoảng 0,8 %
GDP cho các hoạt động môi trường.
Cơ cấu tổ chức của Bộ bao gồm 14 đơn vị, trong đó có 5 văn phòng, 1 cục, 3
vụ, 3 cơ quan, 1 trung tâm nghiên cứu Xincrotron, 2 viện.
Chức năng bao gồm:
- Lập chính sách, kế hoạch chương trình, dự án có liên quan đến KH, CN và
MT.
- Kiểm soát, chỉ đạo, ra lệnh, thực hiện, theo dõi và đánh giá các hoạt động
liên quan đến khoa học, công nghệ và năng lượng môi trường theo kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án cải tiến cho phù hợp.
- Các văn bản pháp luật của Thái Lan về bảo vệ môi trường:
- Luật tăng cường và bảo vệ môi trường năm 1992.
- Thông báo của Bộ công nghiệp về thu gom và xử lý chất độc hại năm 1982.
- Thông báo của Bộ công nghiệp về tiêu chuẩn chất thải công nghiệp 1982.
27. Đồ án tốt nghiệp
14
- Thông báo của Bộ công nghiệp về rác thải của các nhà máy 1988.
1.1.1.5. Đánh giá chung về những tồn tại và thách thức đối với hệ thống quản lý
môi trường ở Việt Nam hiện nay
Hiện nay, số cán bộ làm công tác quản lý môi trường ở cấp tỉnh trên cả nước
có 1.448 người, cấp huyện trên 1.300 người và cấp xã trên 11.000 người làm công
tác địa chính, xây dựng và môi trường (chưa có công chức chuyên trách về quản lý
môi trường). Trên thực tế, đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường ở Việt Nam vẫn còn thiếu về số lượng, hạn chế về chuyên môn, nghiệp
vụ, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý, nhất là ở các địa phương, cơ sở. Hiện chỉ
có khoảng 29 người làm công tác quản lý nhà nước về môi trường trên một triệu
dân; trong khi, con số này ở Thái Lan: 42 người, Cam-pu-chia: 55 người, Ma-lai-xi-
a: 100 người, Xin-ga-po: 350 người, Canada: 155 người, Anh: 204 người.
Trong năm 2015, là thời điểm chuyển tiếp giữa Luật Bảo vệ môi trường 2005
và Luật Bảo vệ môi trường 2014. Trong khi Luật bảo vệ môi trường 2014 đã có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015, nhưng các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật chưa được ban hành kịp thời, nên việc triển khai thực hiện công tác quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường gặp nhiều khó khăn và lúng túng (nhiều nội dung đã
được bổ sung và thay đổi). Ngoài ra, một số văn bản đã được ban hành và tổ chức
thực hiện nhưng tính khả thi chưa cao, đôi khi chưa phù hợp với tình hình thực tế tại
địa phương.
Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng để xử lý chất thải, cải thiện, khắc phục ô nhiễm
môi trường còn thấp, chủ yếu từ ngân sách địa phương nên chưa đáp ứng được các
yêu cầu BVMT, đặc biệt là xử lý ô nhiễm môi trường cho cơ sở công ích. Hiện tại,
địa phương chỉ thực hiện các biện pháp cải tạo, khắc phục ô nhiễm môi trường.
Do hạn chế về kinh phí nên việc đo đạc, quan trắc môi trường theo quy hoạch
mạng lưới quan trắc môi trường nhằm tạo cơ sở dữ liệu, thông tin về môi trường
phục vụ cho dự báo môi trường chưa đầy đủ. Vì vậy, công tác quản lý môi trường
còn hạn chế chưa đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ.
28. Đồ án tốt nghiệp
15
Một số đề tài, nhiệm vụ sau khi nghiệm thu hoàn thành không được áp dụng
trong thực tế công tác quản lý và bảo vệ môi trường
Như vậy, những yếu kém nêu trên trong cơ chế, chính sách, pháp luật và hoạt
động của các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở nước ta là do nhiều
nguyên nhân. Trong đó, một số nguyên nhân chính là: hệ thống chế tài xử phạt vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường còn nhiều bất hợp lý, khung xử phạt thấp, nên
chưa có tác dụng, còn nặng về biện pháp hành chính, chưa coi trọng công cụ kinh tế
phù hợp với cơ chế thị trường; hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường còn nhiều yếu kém. Công tác tuyên truyền giáo dục về bảo vệ môi
trường tới nhân dân chưa được làm tốt, người dân còn thiếu kiến thức, hiểu biết về
việc bảo vệ quyền lợi của mình khi bị xâm hại. Việc thu thập dữ liệu, chứng cứ xác
định thiệt hại cũng còn hạn chế. Đặc biệt, việc xác định cụ thể, rõ ràng và chứng
minh thiệt hại do hành vi gây ô nhiễm môi trường không hề dễ. Do đó, cần tăng
cường hơn nữa việc hoàn thiện chính sách pháp luật và công tác quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường tự nhiên nhằm đưa hoạt động bảo vệ môi trường vào nền nếp,
đáp ứng yêu cầu bảo vệ hiệu quả môi trường tự nhiên ở nước ta hiện nay.
1.1.1.6. Phân cấp quản lý môi trường trong khu công nghiệp tại Việt Nam.
Khu công nghiệp thuộc địa bàn của một Thành phố, Tỉnh chịu sự quản lý của
các cơ quan ban ngành thuộc cấp trên như:
29. Đồ án tốt nghiệp
16
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức hệ thống quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở Việt Nam
Chức năng của một số cơ quan trong mô hình như sau:
a. Ủy ban nhân dân Tỉnh
Là cơ quan cao nhất tại địa phương.
- Ban hành quy chế phối hợp giữa ban quản lý với các cơ quan chuyên môn
của UBND cấp Tỉnh và cấp huyện trong việc quản lý và bảo vệ môi trường cho các
KCN trên địa bàn.
- Chỉ đạo tổ chức thanh tra, kiểm tra và giám sát việc giải quyết các vấn đề
phát sinh trong quá trình hình thành và phát triển các KCN trong thẩm quyền.
- Chỉ đạo cho các Sở, Ban ngành trong việc ứng cứu và khắc phục các sự cố
môi trường.
b. Sở Tài nguyên môi trường
Sở Tài nguyên môi trường thay mặt Ủy ban nhân dân thực hiện quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố; phối hợp với các Sở, Ban ngành
địa phương hổ trợ khu công nghiệp ứng cứu và khắc phục các sự cố về môi trường
KCN; trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ quản lý và bảo vệ môi trường KCN.
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Sở Tài nguyên và môi trường Tỉnh
Khu công nghiệp tại địa phương
Ban quản lý các KCN tỉnh
Công ty phát triển hạ tầng
Doanh nghiệp trong KCN
30. Đồ án tốt nghiệp
17
- Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong
KCN.
- Thẩm định về mặt môi trường đối với các dự án đầu tư vào KCN.
- Cấp và thu hồi các văn bản có liên quan đến yêu cầu thẩm định đạt tiêu
chuẩn môi trường cho các công trình.
- Hướng dẫn, hỗ trợ Ban quản lý các KCN giải quyết các tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về vấn đề môi trường.
- Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ chuyên trách môi trường thuộc Ban
quản lý các KCN.
- Hướng dẫn Ban quản lý các KCN chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo, thanh
tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các hoạt động về bảo vệ môi trường trong KCN.
c. Ban quản lý các khu công nghiệp
Ban quản lý các KCN chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhan dân về quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường KCN, đồng thời chịu sự chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ
của Sở Tài nguyên Môi trường về nôi dung công tác quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường KCN.
- Kiểm tra thực hiện các quy định về BVMT phù hợp với quy hoạch và luận
chứng kinh tế kỹ thuật đã được phê duyệt cho từng KCN.
- Hướng dân, tiếp nhận, cấp giấy đạt tiêu chuẩn môi trường cho các dự án đầu
tư phù hợp.
- Giám sát môi trường KCN trong giai đoạn xây dựng, hoạt động, nghiệm thu
công trình xử lý nước thải của các cơ sở hoạt động trong KCN báo cáo Sở TNMT
thẩm định.
- Phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm môi trường trường.
- Phối hợp với Sở TNMT và các cơ quan thực hiện việc kiểm tra, thanh tra
môi trường trong phạm vi quản lý theo yêu cầu.
- Tiếp nhận và giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường do
các hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
31. Đồ án tốt nghiệp
18
- Xây dựng quy chế kiểm soát và phân loại, thu gom vận chuyển và xử lý chất
thải sinh hoạt và công nghiệp.
- Giám sát việc quản lý chất thải nguy hại của các doanh nghiệp trong KCN.
d. Công ty phát triển hạ tầng KCN
Là nơi trực tiếp thực hiện các công trình và chương trình bảo vệ môi trường
trong KCN.
1.1.1.7. Một số quy định pháp luật hiện hành trong KCN ở Việt Nam hiện nay
- Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 32/2015/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015 quy định về BVMT khu kinh tế (KKT), khu công nghệ cao, KCN
và cụm công nghiệp, trong đó quy định cụ thể những nhiệm vụ của công ty phát
triển hạ tầng, doanh nghiệp trong từng giai đoạn phát triển của KCN. Đây là một
trong những cơ sở pháp lý quan trọng để nâng cao hiệu quả công tác QLMT KCN.
- Chính phủ đã ban hành Nghị định số 29/2008/NĐ-CPngày 14/3/2008 được
sủa đổi, bổ sung bằng Nghị dịnh số 164/2013/NĐ-CP quy định về KCN, KCX,
KKT, trong đó quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm của Ban quản lý KCN, KKT
trong công tác thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM, xác nhận bản cam kết BVMT
theo hướng tăng cường phân cấp, ủy quyền cho Ban quản lý KCN, KKT trong thực
hiện một số nhiệm vụ BVMT KCN, KKT. Việc tăng cường phân cấp, ủy quyền cho
Ban quản lý KCN, KKT đã tạo điều kiện thuận lợi hơn cho Ban quản lý KCN,
KKT-cơ quan quản lý Nhà nước trực tiếp các KCN, KKT thực hiện sát sao hơn
nhiệm vụ quản lý, kiểm tra, giám sát môi trường KCN, KKT.
- Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 43/2009/QĐ-TTg ngày
19/3/2009 về cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương cho xây dựng cơ sở hạ tầng
KCN ở các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (thay thế Quyết định
183/2004/QĐ-TTg ngày 19/10/2004). Theo đó, các KCN ở địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn được ngân sách Trung ương hỗ trợ một phần cho xây
dựng công trình XLNT tập trung cho KCN. Việc triển khai Quyết định số
183/2004/QĐ-TTg và Quyết định số 43/2009/QĐ-TTg đã góp phần tích cực trong
32. Đồ án tốt nghiệp
19
việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng công trình XLNT tập trung ở các địa phương có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư cũng thường xuyên có văn bản chỉ đạo, đôn đốc,
hướng dẫn các địa phương tăng cường QLMT KCN, KKT; phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường triển khai thanh tra, kiểm tra tình hình hoạt động của các
KCN, KCX, KKT, trong đó có tình hình BVMT KCN, KCX, KKT; tổ chức các hội
thảo chuyên đề về BVMT KCN, KCX, KKT, qua đó thu thập thông tin, ý kiến của
các cơ quan Nhà nước Trung ương, địa phương và doanh nghiệp để nắm bắt tình
hình thực tế, nghiên cứu điều chỉnh các quy định của pháp luật nhằm nâng cao hiệu
quả BVMT KCN, KCX, KKT.
-
1.2.Tổng quan về các khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang
1.2.1. Giới thiệu chung về các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tập trung tại
tỉnh Hậu Giang
Hiện nay, tỉnh Hậu Giang có 02 Khu công nghiệp (KCN) với tổng diện tích
492,95 ha và 05 Cụm công nghiệp tập trung (CCNTT) với tổng diện tích 410 ha.
Đến thời điểm 31/12/2014 các KCN, CCNTT của tỉnh thu hút được 40 Nhà
đầu tư thực hiện 44 dự án với tổng mức thu hút đầu tư 47.525,42 tỷ đồng và 668,7
triệu USD, với quy mô diện tích đăng ký khoảng 587,6 ha.
Các ngành nghề thu hút đầu tư vào các KCN, CCNTT chủ yếu là: chế biến
thủy sản, thức ăn chăn nuôi; chế biến lương thực, thực phẩm, nông sản, nước giải
khát; dược phẩm; may mặc; bao bì; kho chứa; giấy; sản xuất vật liệu xây dựng;
cảng tổng hợp…
1.2.2. Khu công nghiệp Sông Hậu – giai đoạn 1
Diện tích KCN Sông Hậu – giai đoạn 1: 290,79 ha.
Được thành lập năm 2007 theo quyết định Quyết định số 244/QĐ-UBND ngày
31/01/2007 của UBND tỉnh Hậu Giang.
33. Đồ án tốt nghiệp
20
Diện tích đất đã có chủ trương khoảng 222,8 ha, chiếm 84,45 diện tích đất
xây dựng nhà máy (263,8 ha). Diện tích đất đã được các nhà đầu tư triển khai san
lấp mặt bằng là 170,8 ha.
Đến thời điểm 31/12/2014 đã thu hút được 12 dự án chiếm tổng số vốn đầu tư
trong nước khoảng 15.464,34 tỷ đồng. Hiện tại đã có 03 dự án đi vào hoạt động
chính thức, 01 dự án đang trong giai đoạn vận hành thử nghiệm, các dự án còn lại
đang trong giai doạn giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng.
1.2.2.1. Vị trí địa lý
thuộc xã Đông Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang. Tứ cận tiếp giáp:
- Phía Đông Bắc: giáp Sông Hậu.
- Phía Tây Bắc: giáp rạch Cái Cui.
- Phí Tây Nam: giáp quốc lộ Nam Sông Hậu.
- Phía Đông Nam: giáp rạch Cái Dầu.
Chủ đầu tư hạ tầng: Công ty PTHT KCN Hậu Giang
1.2.2.2. Ngành nghề đầu tư
Khu Công nghiệp Sông Hậu – Giai đoạn I là Khu công nghiệp tập trung đa
dạng các ngành công nghiệp và dịch vụ, sử dụng nhiều lao động địa phương, bao
gồm các ngành nghề sau đây:
- Công nghiệp chế biến các loại thủy hải sản, súc sản từ nguồn nguyên liệu địa
phương và khu vực.
- Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ lương thực, trái cây, từ nguồn nguyên
liệu địa phương và khu vực.
- Công nghiệp chế biến thức ăn gia súc, thủy hải sản .
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, nước giải khát, hàng gia dụng, bao bì.
- Công nghiệp sản xuất thép và vật liệu xây dựng .
- Công nghiệp sản xuất gỗ gia dụng và TTNT .
- Công nghiệp sản xuất thuốc thú y và chế phẩm sinh học
- Công nghiệp sản xuất, lắp ráp các thiết bị điện - điện tử.
- Công nghiệp dệt – may, giày da.
34. Đồ án tốt nghiệp
21
- Công nghiệp dịch vụ phục vụ hàng hải .
- Dịch vụ cho thuê kho bãi, cảng, tổng kho.
- Dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa
-
Hình 1.3. Vị trí Khu công nghiệp Sông Hậu – giai đoạn 1 trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang
1.2.2.3. Nguồn lao động
Các ngành nghề có đặc tính sử dụng nhiều lao động phổ thông, lao động có tay
nghề. Số lượng lao động chủ yếu tập trung vào các ngành sản xuất, các ngành dich
vụ chiếm số ít. Nguồn cung cấp lao động chủ yếu là từ khu vực, các tỉnh thành khu
vực lân cận. Số lượng lao động trong KCN hiện nay vào khoảng 18.000 người.
KCN Sông Hậu
35. Đồ án tốt nghiệp
22
Hình 1.4. Khu công nghiệp Sông Hậu – giai đoạn 1
1.2.2.4. Hiện trạng hệ thống kỹ thuật hạ tầng chính
a. Hệ thống Thông tin liên lạc:
Khu công nghiệp Sông Hậu là khu công nghiệp phục vụ cho sự phát triển của
địa phương. Căn cứ vào thống kê chỉ tiêu : 10 thuê bao/ha.
Tổng nhu cầu dung lượng thuê bao:
- Đất xây dựng nhà máy : 06 thuê bao/ 01 Ha
- Đất khu kỹ thuật : 05 thuê bao/ 01 Ha
- Đất trung tâm - dịch vụ : 30 thuê bao/ 01 Ha
- Đất kho tàng bến bãi : 02 thuê bao/ 01 Ha
Tổng cộng: : 1.500 thuê bao
Tổng chiều dài đường dây thông tin liên lạc là : 2.900 m .
b. Giao thông:
Đường thuỷ : Khu đất tiếp giáp sông Hậu, rạch Cái Cui, rạch Cái Dầu, hệ
thống sông này tương đối sâu thích hợp cho việc giao thông thuỷ, có thể tiếp nhận
36. Đồ án tốt nghiệp
23
tàu trọng lượng từ 250 tấn – 10.000 tấn lưu thông dễ dàng. Đây cũng là giao thông
chính của khu vực mang đặc trưng của sông nước miền Tây.
Đường bộ: Khu vực đất quy hoạch Khu công nghiệp được nằm trải dài theo
Quốc lộ Nam Sông Hậu, cách đường dẫn vào cầu Cần Thơ khoảng 10km đây là một
thuận lợi lớn cho giao thông bộ của Khu công nghiệp Sông Hậu.
Xây dựng hoàn chỉnh Đường số 3A là trục chính của KCN với lộ giới 119m,
với hạng mục như: giao thông, vỉa hè , thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp điện,
chiếu sáng, cấp nước….
o Chiều rộng mặt đường : hai chiều xe lưu thông 2x 8m
o Chiều rộng lề đường : 2 x 10m – trong đó bố trí 3m lề
người đi bộ, phần còn lại trồng cỏ và cây bụi có chiều cao dưới 8m.
o Dãy phân cách giữa : 3m.
o Chỉ giới đường đỏ : 39m
o Dãy cây xanh cách ly hai bên : 2x20 m. Trồng các loại cây cao,
tán rộng .
o Chỉ giới xây dựng : 99m
Hiện tại đang hoàn thiện các thủ tục để tiếp tục đầu tư xây dựng các trục
Đường số 4A.
o Chiều rộng mặt đường : 12m
o Chiều rộng lề đường bên trái : 5m - Trồng cỏ và cây bụi có chiều
cao dưới 8m.
o Chiều rộng lề đường bên phải : 10m - Trong đó bố trí 3m lề người
đi bộ, 7m trồng cỏ và cây bụi có chiều cao dưới 8m.
o Chỉ giới đường đỏ : 27m
o Dãy cây xanh cách ly bên phải : 1x10 m. Trồng các loại cây cao,
tán rộng
o Chỉ giới xây dựng : 47m
37. Đồ án tốt nghiệp
24
c. Cấp nước:
Tổng nhu cầu cấp nước cho toàn Khu công nghiệp Sông Hậu - Giai đoạn I là:
8.323 m3
/ngđ.
Nguồn nước sẽ được dẫn từ Nhà máy cấp nước Đông Phú tới khu vực xây
dựng Khu công nghiệp Sông Hậu. Lưu lượng nước cấp khoảng 2000 m3
/ngđ.
Một số doanh nghiệp tự khoang giếng để lấy nước ngầm phục vụ sản xuất.
Hệ thống cấp nước được phân phối an toàn và hiệu quả bằng thiết kế mạng
vòng. Vật liệu ống cấp nước dùng ống uPVC cho các tuyến có đường kính 250-
200. Chiều sâu chôn ống từ 0.7 – 1.2m.
- Trên mạng lưới có bố trí các trụ cứu hỏa có bán kính phục vụ trung bình 150
m.
- Trên mạng lưới cấp nước bố trí các van chặn, van xả cặn, van xả khí, các gối
đỡ tại các van, tê, cút.
- Từng lô đất có bố trí hố van cấp nước.
d. Hiện trạng lưới điện:
Tổng nhu cầu điện cho Khu công nghiệp Sông Hậu - Giai đoạn I: 74.590
KVA = 75 MW .
Mặt trước Khu công nghiệp, dọc theo Quốc lộ Nam Sông Hậu, có đường dây
22KV (574-CT) với 2 tuyến dây đi trên trụ.
Một số nhà máy đang hoạt động sử dụng nguồn điện từ đường dây trung thế
trên Đường số 3A lấy từ đường dây 22KV (574-CT) chạy dọc theo Quốc lộ Nam
Sông Hậu.
e. Cây xanh :
Cây xanh tạo dựng cảnh quan cho bộ mặt Khu công nghiệp. Cây xanh phân
tán được trồng dọc theo toàn bộ đường đi trong Khu công nghiệp và trong khu vực
các nhà máy.
Khu cây xanh tập trung được bố trí dọc theo tuyến Đường số 3A rộng 2x20m
vào Khu công nghiệp, dọc theo Đường số 4A rộng 1x10m. Cây xanh tạo dựng cảnh
quan cho bộ mặt Khu công nghiệp, được bố trí chủ yếu là cây xanh dọc đường vừa
38. Đồ án tốt nghiệp
25
có chức năng cách ly, đảm bảo cải thiện tốt nhất điều kiện vi khí hậu cho Khu công
nghiệp. Sát vỉa hè là phần cây xanh rộng 3m, phía dưới có các đường ống kỹ thuật,
phía trên có các trụ điện, chỉ trồng cỏ thấp và một số cây bụi có chiều cao dưới 8m.
Phần cây xanh phía trong có thể trồng các loại cây cao, tán rộng để tăng khả năng
hấp thụ nhiệt và bụi, giảm thiểu ô nhiễm không khí trong Khu công nghiệp. Trong
khu cây xanh bố trí các công trình làm tăng thẩm mỹ, tạo sự hài hòa không gian và
cảnh quan môi trường. Cây xanh phân tán được trồng dọc theo toàn bộ đường đi
trong Khu công nghiệp và quanh khu vực các nhà máy.
Diện tích cây xanh tập trung là 7,371 ha chiếm 2,53% diện tích đất toàn Khu
công nghiệp.
f. Hệ thống thoát nước mưa:
Địa hình tự nhiên của Khu công nghiệp có độ dốc tương đối bằng phẳng nằm
giữa 3 rạch Cái Cui , rạch Cái Dầu và Sông Hậu.
Chia hệ thống thoát nước mưa làm 2 lưu vực thoát nước, thu nước mưa từ
Khu công nghiệp và xả ra sông, rạch.
Nước mưa được thu gom qua các ga thu nước mưa và chảy trong cống
BTLT. Khoảng cách trung bình các ga thu nước mưa là 30 m / 1 hố ga.
g. Hệ thống thoát nước thải:
Sơ đồ xử lý nước thải có thể thực hiện theo sơ đồ sau:
Hình 1.5. Sơ đồ xử lý nƣớc thải Khu công nghiệp Sông Hậu
Lượng nước thải tính bằng 80 lượng nước cấp (xét đến quá trình bay hơi,
dùng nước tuần hoàn, …)
Nước thải
công nghiệp Xử lý cục bộ
Nước thải
sinh hoạt Bể phốt
Trạm xử lý
Nước mưa Sông
39. Đồ án tốt nghiệp
26
Lưu lượng nước thải toàn khu công nghiệp: 7.675 x 0,8 = 6.140 m3
/ngđ. (Trừ
648 m3
nước phục vụ chữa cháy).
Hệ thống nước thải sản xuất tại các nhà máy phải được xử lý cục bộ rồi chảy
về trạm xử lý bằng ống BTCT.
Dùng ống BTCT tròn, miệng bát, đặt tại hố ga thu nước bẩn tại các nhà máy xí
nghiệp.
Hệ thống thoát nước thải là hệ thống tự chảy .
Hố ga bằng BTCT, khoảng cách giữa các hố ga là 25 m.
Trạm xử lý nước thải:
Đang xây dựng 01 nhà máy xử lý nước thải tập trung công suất 6.200 m3
/ ngày
đêm, công suất giai đoạn đầu là 3.000 m3
/ ngđ . Khi có nhu cầu xử lý nước thải tăng
sẽ đầu tư thêm một mođun nữa công suất 3.200 m3
/ ngđ .
Vị trí nhà máy đặt tại khu vực đầu đường số 3A, bên cạnh phần đất giao cho
Vinalines .
Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn thải vào nguồn loại A theo theo tiêu
chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT sẽ theo ống cống thoát nước mưa ra cửa xả , hoặc
sử dụng cho nhu cầu bơm tưới cây trong KCN.
h. Lượng nước thải và chất thải rắn của một số doanh nghiệp đang hoạt động:
Công ty CP Thủy sản Nam Sông Hậu
- Lưu lượng nước thải sản xuất: 600 m3/ngày.đêm.
- Lưu lượng nước thải sinh hoạt: 31,2 m3/ngày.đêm.
- Chất thải rắn sinh hoạt: 260 kg/ngày.
- Chất thải rắn sản xuất: 5 tấn/ngày. Chất thải nguy hại khoảng 225 kg/ngày.
Công ty CP Chế biến thủy sản Minh Phú – Hậu Giang
- Lưu lượng nước thải sinh hoạt: 240 m3
/ngày.đêm,
- Lưu lượng nước thải sản xuất: 3.450 m3
/ngày.đêm.
Cty TNHH Thuốc thú y và chế phẩm Sinh học Vemedim
- Tổng lượng nước thải khoảng 65,8 m3/ngày.đêm
- CTR sinh hoạt khoảng 100 kg/ngày. CTR sản xuất khoảng 90 kg/ngày.
40. Đồ án tốt nghiệp
27
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất của các doanh nghiệp trong KCN Sông Hậu
STT DOANH NGHIỆP
Diện tích
(ha)
Ngành nghề sản xuất
kinh doanh
Tỷ lệ
(%)
1 Công ty TNHH MTV Dịch vụ
Hàng hải Hậu Giang
87.1 Đóng tàu 33
2 Công ty CP Thủy sản Minh
Phú - Hậu Giang
28 Chế biến thủy sản 10,6
3 Công ty CP Cảng Minh Phú -
Hậu Giang
28 Cảng tổng hợp 10,6
4 Công ty CP thủy sản Nam Sông
Hậu
8.95 Chế biến thủy sản 3,4
5 Công ty TNHH MTV Thuốc
thú y và chế phẩm sinh học
Vemedim
2.05 SX thuốc thú y và chế
phẩm sinh học
0,77
6 Công ty TNHH MTV Bao bì
Vemedim
2 SX bao bì 0,75
7 Công ty TNHH MTV Tập đoàn
quốc tế RunLong - Hậu Giang
2 sản xuất bơ margarine 0,75
8 Công ty TNHH MTV Number
One Hậu Giang
40 Trung tâm sản xuất
nước giải khát, bao bì
15,16
9 Công ty PTHT KCN tỉnh Hậu
Giang
0.7 Khai thác và kinh
doanh bến bãi
0,27
10 Công ty TNHH MTV Masan
HG
12.5 Trung tâm công nghiệp
thực phẩm
4,74
11 Công ty TNHH MTV Masan
Brewery HG
10 Nhà máy bia 3,8
12 Công ty Cổ phần nước Aqua
One
1.5 Nhà máy nước 0,61
41. Đồ án tốt nghiệp
28
Đất xây dựng nhà máy, XNCN 222,8 84,45
Đất Công nghiệp còn lại 41 15,55
Tổng cộng 263,8 100
1.2.3. Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh – giai đoạn 1
Diện tích KCN Tân Phú Thạnh – giai đoạn 1: 202,16 ha.
Được thành lập năm 2009 theo quyết định Quyết định số 3103/QĐ-UBND
ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh Hậu Giang.
Đến thời điểm 31/12/2014 KCN đã thu hút được 26 dự án đầu tư vào KCN
tổng diện tích 96,19 ha, tỷ lệ lắp đầu là 47,76%. Diện tích đã có chủ trương khoảng
90,513 ha, chiếm 60,9% diện tích đất xây dựng nhà máy (148,616 ha).Trong đó: 17
dự án đang hoạt động (08 dự án là các doanh nghiệp hiện hữu đã hoạt động trước
khi KCN được thành lập).
1.2.3.1. Vị trí địa lý
Thuộc xã Tân Phú Thạnh, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang. Tứ cận tiếp
giáp:
- Phía Đông: giáp quốc lộ 1A.
- Phía Nam: giáp rạch Vong
- Phía Tây: giáp sông Ba Láng
- Phía Bắc: giáp đất dân
Chủ đầu tư hạ tầng: Công ty PTHT KCN Hậu Giang
1.2.3.2. Ngành nghề đầu tư
Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh – Giai đoạn I là Khu công nghiệp tập trung
đa dạng các ngành công nghiệp và dịch vụ, sử dụng nhiều lao động địa phương, bao
gồm các ngành nghề sau đây:
- Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ lương thực, trái cây, từ nguồn nguyên
liệu địa phương và khu vực.
- Công nghiệp sản xuất , lắp ráp các thiết bị điện - điện tử .
42. Đồ án tốt nghiệp
29
- Công nghiệp chế biến các loại súc sản, thủy hải sản,từ nguồn nguyên liệu địa
phương và khu vực.
- Công nghiệp chế biến thức ăn gia súc, thủy hải sản .
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, hàng gia dụng, bao bì.
- Công nghiệp sản xuất cấu kiện bê tông và vật liệu xây dựng .
- Công nghiệp sản xuất gỗ gia dụng và TTNT .
- Dịch vụ cho thuê kho bãi, tổng kho.
- Dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa
Hình 1.6. Vị trí Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh – giai đoạn 1 trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang
1.2.3.3. Nguồn Lao động
Các ngành nghề có đặc tính sử dụng nhiều lao động phổ thông, lao động
có tay nghề. Số lượng lao động chủ yếu tập trung vào các ngành sản xuất, các
ngành dich vụ chiếm số ít. Nguồn cung cấp lao động chủ yếu là từ khu vực,
các tỉnh thành khu vực lân cận. Số lượng lao động trong KCN hiện nay vào
khoảng 20.000 người.
KCN Tân Phú Thạnh
43. Đồ án tốt nghiệp
30
Hình 1.7. Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh
1.2.3.4. Hiện trạng hệ thống kỹ thuật hạ tầng chính
a. Giao thông:
Đường thuỷ: Khu đất tiếp giáp sông Ba Láng, hệ thống sông này tương đối sâu
thích hợp cho việc giao thông thuỷ, có thể tiếp nhận tàu trọng lượng từ 250 tấn –
300 tấn lưu thông dễ dàng. Đây cũng là giao thông chính của khu vực mang đặc
trưng của sông nước miền Tây.
Đường bộ: Khu vực đất quy hoạch Khu công nghiệp được nằm trải dài theo
Quốc lộ 1A, cách đường dẫn vào cầu Cần Thơ khoảng 2km đây là một thuận lợi lớn
cho giao thông bộ của Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh .
44. Đồ án tốt nghiệp
31
Đường nội bộ trong khu quy hoạch chủ yếu là đường đá dăm, về phía sông Ba
Láng có đường chạy dọc sông được làm bằng đan bê tông và có 2 đường đá vào kho
nhớt và kho xăng.
Hệ thống giao thông Khu công nghiệp gồm có 5 loại đường như sau :
- Lộ giới 36m ( Đường số 3 đã được xây dựng từ Quy hoạch Cụm CT TT Tân
Phú Thạnh trước đây) : là tuyến đường trục chính Khu công nghiệp từ QL1A vào.
- Lộ giới 36m ( Đường số 1 - Đường số 2 và Đường số 6) : là tuyến đường
trục ngang chính và các đường trục kết nối được thiết kế theo dự kiến phát triển
KCN Tân Phú Thạnh – GĐ II
- Lộ giới 20m ( Đường số 8A) : là tuyến đường chạy dọc khu C9 và C10.
- Lộ giới 24m (đường số 4 và đường số 8): là các tuyến đường nội bộ của Khu
công nghiệp.
- Lộ giới 15m (đường số 7): là tuyến đường chạy dọc sông Ba Láng để vào các
lô C1, C2,C3 và bãi rác.
b. Cấp nước :
Công ty Cấp thoát nước Hậu Giang hiện đang chuẩn bị triển khai bước dự án
xây dựng Nhà máy nước cấp nước Tân Phú Thạnh đặt tại vị trí đối diện KCN trong
khu TĐC – dân cư TPT cung cấp nước cho nhu cầu khu vực dự án với nguồn nước
có chất lượng bảo đảm, đạt tiêu chuẩn cho phép.
Nguồn nước sẽ được dẫn từ Nhà máy cấp nước Tân Phú Thạnh băng qua Quốc
Lộ 1A tới khu vực xây dựng Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh, dự kiến điểm đấu
nối tại hành lang lộ giới QL 1A .
Tổng lưu lượng nước cấp là7050 m3
/ ngày đêm.
c. Hiện trạng lưới điện:
Mặt trước Khu công nghiệp, dọc theo Quốc lộ 1A, có đường dây 22KV (574-
CT) với 2 tuyến dây đi trên trụ BTLT.
Trong Khu công nghiệp chỉ có hệ thống điện phân phối hạ thế cung cấp cho
các nhà máy và khu dân cư hiện hữu với công suất nhỏ.
d. Mạng lưới thoát nước mưa:
45. Đồ án tốt nghiệp
32
Nước mưa sẽ theo các tuyến cống thoát nước mưa trong các nhà máy, các hố
ga thu nước ven đường đổ vào các cống thoát nước mưa đặt dọc theo các tuyến
đường, chảy vào hệ thống cống thoát chính và xả vào rạch hiện hữu.
Căn cứ vào vị trí thuận lợi (gần sông Ba Láng nhất), chia khu vực dự án thành
2 lưu vực thoát nước ra cửa xả sông Ba Láng.
e. Cây xanh :
Cây xanh trong Khu công nghiệp chủ yếu là cây xanh dọc đường vừa có chức
năng cách ly, đảm bảo cải thiện tốt nhất điều kiện vi khí hậu cho Khu công nghiệp.
Đất cây xanh trong KCN là : 18,52 ha chiếm 9,24 % diên tích KCN.
f. Xử lý rác thải và vệ sinh môi trường:
Rác của Khu công nghiệp được Công ty môi trường đô thị ký hợp đồng trực
tiếp với các cơ sở sản xuất. Hàng ngày Công ty có trách nhiệm thu gom rác từ trạm
trung chuyển và đem đến trạm xử lý rác chung của khu vực để xử lý.
g. Hệ thống thoát nước thải:
Hệ thống riêng trong từng nhà máy: Nước thải được xử lý riêng tại từng nhà
máy đảm bảo chất lượng nước xả vào nguồn loại B theo TCVN 5945-1995.
Hệ thống đường cống, hố thăm (khép kín) thu gom bên ngoài nhà máy (dẫn
nước thải từ các nhà máy trong từng khu ) tới nhà máy xử lý nước thải tập trung.
Thiết kế hệ thống cống tự chảy đi qua tất cả các nhà máy trong Khu công
nghiệp để thu gom nước bẩn dẫn về nhà máy xử lý nước thải.
Lợi dụng độ dốc thiết kế san nền để thiết kế tuyến cống. Độ sâu đặt cống ban
đầu là 0,5m tính từ mặt đất hoàn thiện đến đỉnh cống.
Lượng nước thải tính bằng 80 lượng nước cấp (xét đến quá trình bay hơi,
dùng nước tuần hoàn, …)
- Lưu lượng nước thải toàn khu công nghiệp: 6600 x 0,8 = 5280 m3/ngđ.
- Hệ thống nước thải sản xuất tại các nhà máy phải được xử lý cục bộ rồi chảy
về trạm xử lý bằng ống bê tông cốt thép (BTCT).
- Dùng ống BTCT tròn, miệng bát, đặt tại hố ga thu nước bẩn tại các nhà máy
xí nghiệp.
46. Đồ án tốt nghiệp
33
- Hệ thống thoát nước thải là hệ thống tự chảy .
- Khoảng cách giữa các hố ga là 25 m.
h. Trạm xử lý nước thải:
Đang xây dựng 01 nhà máy xử lý nước thải tập trung cho cả hai giai đoạn,
công suất Đợt 1 là : 2.500 m3
/ ngđ, và Đợt 2 tăng thêm công suất là 2.500 m3
/ngđ,
tổng cộng cả hai đợt là : 5 000 m3
/ngđ.
- Vị trí nhà máy đặt tại khu vực giáp ranh giữa hai giai đoạn, cuối đường số 3,
bên cạnh Kho bãi .
- Nước thải sau xử lý sẽ được xả vào sông Ba Láng.
- Vị trí chiếm đất của Nhà máy xử lý nước thải khoảng 4,2 ha.
Dây chuyền dự kiến xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp
47. Đồ án tốt nghiệp
34
Hình 1.8. Quy trình xử lý nƣớc thải tập trung của khu công nghiệp Tân Phú
Thạnh
MTK
BỂ AEROTEN
BỂ ĐIỀU HÒA
BỒN KIỀM
BỒN DD
BỒN CHLORINE
BƠM NƢỚC
THẢI
BƠM
BÙN
BƠM BÙN
BƠM
BÙN
ĐẠT QCVN
40:2011 (CỘT A)
BÙN KHÔ
(THU GOM)
BỂ TRUNG HÒA
BỂ ANOXIC
BỂ CHỨA BÙN
MÁY ÉP BÙN
BỂ KTỤ-TẠO BÔNG
BỂ LẮNG 1
BỂ AEROTEN
BỂ LẮNG SINH HỌC
BỂ KHỬ TRÙNG
BỒN ACID
BỒN PHÈN
BỒN POLYMER
BỒN KIỀM
NƢỚC THẢI
VÀO TXLNT
SONG TÁCH RÁC
BỂ GOM
BỂ TÁCH MỠ
BỂ ĐIỀU HÒA
BƠM NƢỚC
THẢI
MTK
BƠM
ĐL
BƠM
ĐL
BƠM
ĐL
BƠM
ĐL
BƠM
ĐL
BƠM
ĐL
BƠM
ĐL
48. Đồ án tốt nghiệp
35
i. Lượng nước thải và chất thải rắn của một số doanh nghiệp đang hoạt động:
Công ty TNHH Thanh Khôi
- Lưu lượng nước thải sản xuất: 71 m3
/ngày.đêm.
- Lưu lượng nước thải sinh hoạt: 8 m3
/ngày.đêm.
- Chất thải rắn sinh hoạt: 2,6 kg/ngày.
Công ty TNHH Thanh Bình
- Lưu lượng nước thải sản xuất: 20 m3
/ngày.đêm.
- Lưu lượng nước thải sinh hoạt: 3 m3
/ngày.đêm.
- Chất thải rắn sinh hoạt: 25 kg/ngày.
- Chất thải rắn sản xuất: 96 tấn trấu, cám/ngày; 54 kg bao bì hỏng/năm; 4,5 tấn
tro/năm; rơm rạ, đất, cát sỏi là 2,4 tấn/ngày.
Công ty CP SXXD và TM Tân Thuận Thành.
- Lưu lượng nước thải sản xuất: 26 m3
/ngày.đêm.
- Chất thải rắn sinh hoạt: 55 kg/ngày.
Công ty TNHH Lạc Tỷ II
- Lưu lượng nước thải sản xuất: 2 m3
/ngày.đêm.
- Lưu lượng nước thải sinh hoạt: 330 m3
/ngày.đêm.
Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại Kim Thủy
- Lưu lượng nước thải sản xuất: 24 m3
/ngày.đêm.
- Lưu lượng nước thải sinh hoạt: 3 m3
/ngày.đêm.
- Chất thải rắn sinh hoạt: 20 kg/ngày.
- Chất thải rắn sản xuất: 13,33 kg/ngày; 27 tấn phế phẩm/ngày.
Công ty TNHH MTV Bê Tông Hamaco Hậu Giang
- Tổng lượng nước thải khoảng 7,8 m3
/ngày.đêm.
- CTR sinh hoạt khoảng 130 kg/ngày. CTR sản xuất khoảng 1760,8 kg/ngày.
Công ty Cổ phần Phú Thạnh
- Tổng lượng nước thải khoảng 10 m3
/ngày.đêm
- CTR sinh hoạt khoảng 44,5 kg/ngày. CTR sản xuất khoảng 600 kg/ngày.
Công ty Cổ phần Bê tông 620 Hậu Giang
49. Đồ án tốt nghiệp
36
- Tổng lượng nước thải khoảng 14,6 m3
/ngày.đêm
- CTR sinh hoạt khoảng 60-100 kg/ngày. CTR sản xuất khoảng 82 kg/ngày.
Bảng 1.3. Cơ cấu sử dụng đất của các doanh nghiệp trong KCN Tân Phú Thạnh –
Giai đoạn 1
STT DOANH NGHIỆP
Diện
tích
(ha)
Ngành nghề sản xuất
kinh doanh
Tỷ lệ
(%)
1
Công ty Cổ phần Thủy sản
Cafatex
12,1 Chế biến TS 8.14
2 Công ty TNHH Thanh Khôi 5,1
Chế biến thức ăn GS
3.43
3 Công ty TNHH Thanh Bình 4,6 Chế biến TS, thức ăn GS 3.1
4 DNTN Vĩnh Phát 0,3 Chế biến thức ăn GS 0.2
5 Hộ SXKD Lương Thị Xại 0,1 CB nước mắm 0.07
6 Công ty TNHH Chính Giang 0,5 Kho xăng dầu 0.34
7 Công ty THHH Phú Thạnh 2
Chế biến nông sản, thực
phẩm
1.35
8 DNTN Đặng Toàn 1,17 Kho xăng dầu 0.79
9
Công ty Cổ phần đầu tư Thúy
Sơn
3 Gỗ cao cấp 2.02
10
Công ty Cổ phần TM-DV VDA
- Hậu Giang
10 Tổng kho phân phối 6.73
50. Đồ án tốt nghiệp
37
11 Cty CP CBTP XK Phú Thịnh 2,85
Chế biến nông sản, thực
phẩm
1.92
12
Công ty Cổ phần SX-XD-TM
Tân Thuận Thành
5
SX BT đúc sẵn và cơ khí 3.36
13 Công ty TNHH Lạc Tỷ II 3,88 SX giày 2.61
14
Công ty TNHH MTV dược
phẩm DHG
6.4 Sản xuất dược phẩm 4.31
15 DNTN Hồng Ngọc 0,8 Kho xăng dầu 0.54
16
Cty CP Bê Tông 620 – Hậu
Giang
8
SX BT đúc sẵn 5.38
17
Cty CP Thức ăn chăn nuôi Rico
Hậu Giang
3 Chế biến thức ăn GS
2.02
18
Công ty TNHH MTV In bao bì
DHG 1
1.1 Sản xuất bao bì 0.74
19 Cty TNHH SX - TM Kim Thủy 2,4 CBTA gia súc, gia cầm 1.61
20
Cty TNHH MTV Bê tông
Hamaco Hậu Giang)
5 SX bê tông 3.36
21
Cty TNHH XD-TM-Đại Hoàng
Long
1,92
NM sx may mặc, bao bì,
lắp ráp xe nông nghiệp
1.29
22 DNTN Thanh Hương 1.8
Xây dựng nhà xưởng,
nhà kho cho thuê
1.21
23 Công ty TNHH Hải Thanh 2,5
Chế biến nông sản, thủy
sản xuất khẩu
1.68
24 DNTN Quốc Đại 0.2 Nhà máy cấp nước 0.13
25
Công ty TNHH Đầu tư Đan -
Việt
1.8 Nhà máy gỗ cao cấp 1.21
51. Đồ án tốt nghiệp
38
26
Công ty TNHH MTV Dinh
dưỡng Nông nghiệp Quốc tế
Hậu Giang
5
Sản xuất thức ăn chăn
nuôi
3.36
Đất xây dựng nhà máy, XNCN 90,513 60,9
Đất Công nghiệp còn lại 58,103 39,1
Tổng cộng 148,616 100
1.3. Đánh giá chung về các KCN ở Hậu Giang:
Nhìn chung các KCN tỉnh Hậu Giang được thành lập muộn hơn so với các
KCN ở các tỉnh khác (do tỉnh Hậu Giang được tách ra từ năm 2004). Hiện các
KCN, chủ yếu đang trong giai đoạn giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng, số
lượng dự án đi vào hoạt động chưa nhiều
Về cơ sở hạ tầng (trong đó có hạ tầng phục vụ bảo vệ môi trường) chưa hoàn
chỉnh do nguồn vốn đầu tư còn hạn chế (chủ yếu là từ nguồn ngân sách của tỉnh,
chưa thu hút được doanh nghiệp đầu tư hạ tầng các KCN) nên chỉ có chủ đầu tư hạ
tầng cỉa KCN (Công ty PTHT KCN. Đối với các KCN chủ yếu đang trong trong
giai đoạn đầu tư các tuyến đường chính (cùng các hạ tầng đi kèm), tiến độ đầu tư hạ
tầng KCN cũng phụ thuộc vào tiến độ đăng ký đầu tư của các doanh nghiệp.
Khi so sánh giữa KCN của Hậu Giang và một số KCN khác thì có một số khác
biệt như sau:
- Vấn đề về giải phóng mặt bằng
KCN khác có sẳn mặt bằng thuận lợi cho nhà đầu tư xây dựng và phát triển.
KCN Hậu Giang theo tiến độ của nhà đầu tư.
Giải phóng mặt bằng cho khu công nghiệp hiện nay được coi là khâu mấu chốt
quyết định sự thành công của các KCN và là khâu có nhiều khó khăn nhất được ghi
nhận trong thời gian qua. Công tác giải phóng mặt bằng kéo dài sẽ dẫn tới thời gian
triển khai dự án đầu tư KCN bị ngưng trệ, phát sinh chi phí, giảm hiệu quả đầu tư,
đồng thời ảnh hưởng đến môi trường sống của người dân xung quanh KCN.
52. Đồ án tốt nghiệp
39
- Vấn đề cơ sở hạ tầng
KCN khác đa số có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh trong đó có hạ tầng về BVMT
như các trạm Xử lý nước thải tập trung
KCN Hậu Giang cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, cụ thể là chưa có trạm xử lý
nước thải tập trung (KCN Tân Phú Thạnh đang xây dựng trạm xử lý nước thải (giai
đoạn 1) công suất 2.500m3
/ngày.đêm, có KCN Sông Hậu đang xây dựng trạm xử lý
nước thải công suất 3.000m3
/ngày.đêm). Điều này không chỉ gây khó khăn trong
công tác thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp cũng như công tác quản lý môi
trường khi các dự án đi vào hoạt động. Do doanh nghiệp nếu đi vào hoạt động trước
khi trạm xử lý nước thải hoàn thành thì phải tự đầu tư hệ thống xử lý nước thải đạt
tiêu chuẩn dẫn đến chi phí đầu tư cao hơn. Và khi các doanh nghiệp này đi vào hoạt
động do các doanh nghiệp tự xử lý nước thải và xả ra môi trường, không thu gom
vào hệ thống xử lý nước thải tập trung nên khó kiểm soát được chất lượng đầu ra
của nước thải.
- Vấn đề cây xanh khu công nghiệp
Tại KCN Tân Phú Thạnh – Giai đoạn 1 diện tích đất trồng cây xanh trong
KCN là: 18,52 ha chiếm 9,24 % diên tích KCN. KCN Sông Hậu – Giai đoạn 1 diện
tích cây xanh tập trung là 7,371 ha chiếm 2,53% diện tích đất toàn KCN. Như vậy
chưa đảm bảo theo đúng quy định tại bảng 2.3 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QCXDVN 01: 2008 / BXD : Đất cây xanh 10% diện tích đất toàn KCN.
53. Đồ án tốt nghiệp
40
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phƣơng tiện nghiên cứu
2.1.1. Khảo sát hiện trạng công tác quản lý môi trường tại các KCN
Các phương tiện hỗ trợ cho quá trình khảo sát bao gồm:
- Xe máy.
- Bảng phỏng vấn, viết.
- Máy ảnh kỹ thật số.
- Quà tặng cho các hộ trả lời phỏng vấn.
2.1.2. Khảo sát hiên trạng môi trường tại các KCN
- Máy thu bụi SIBATA
- Máy thu mẫu khí DESAGA;
- Máy đo khí độc OLDHAM;
- Máy đo ồn RION NL-21
- Chai nhựa, chai thuỷ tinh
2.2. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Khảo sát hiện trạng công tác quản lý môi trường tại các KCN
2.2.1.1. Đối tượng khảo sát
Những hộ sinh sống xung quanh khu công nghiệp Sông Hậu và khu công
nghiệp Tân Phú Thạnh tỉnh Hậu Giang. Tổng cộng 80 phiếu (danh sách đính kèm
phụ lục). Hộ gia định được chọn ngẫu nhiên, đảm bảo một trong những tiêu chí sau:
Nằm trong phạm vị chịu ảnh hưởng của KCN.
Có người thân hay họ hàng làm việc tại các doanh nghiệp trong KCN.
Có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất từ sơ cấp nghề trở lên.
Thời gian trú ngụ tại đây từ 5 nằm trở lên.
Có bị ảnh hưởng của việc giải phóng mặt bằng.
Những doanh nghiệp đang hoạt động trong khu công nghiệp Sông Hậu và khu
công nghiệp Tân Phú Thạnh tỉnh Hậu Giang. Tổng cộng 10 phiếu (danh sách đính
kèm phụ lục).
54. Đồ án tốt nghiệp
41
2.2.1.2. Địa điểm khảo sát
Đối với doanh nghiệp đang hoạt động cụ thể 4 doanh nghiệp ở khu công
nghiệp Sông Hậu và 6 doanh nghiệp ở khu công nghiệp Tân Phú Thạnh.
Đối với hộ dân xung quanh khu công nghiệp Sông Hậu bao gồm: Chợ Đông
Phú (đối diện KCN Sông Hậu); Ấp Phú Nhơn; Ấp Phú Hưng; Ấp Phú Lộc; Ấp Phú
Bình;…
Đối với hộ dân xung quanh khu công nghiệp Tân Phú Thạnh bao gồm: Khu
chợ Tân Phú Thạnh (cách cổng KCN TPT 200 m ); Ấp Phú Lợi; Khu dân cư Thành
Phát (Khu tái định cư khi hình thành khu công nghiệp cách khu công nghiệp); Ấp
Đông Thuận;…
Hình 2.1.Vị trí khảo sát hộ dân xung quanh KCN Sông Hậu (đƣợc đánh dấu
màu đỏ)
55. Đồ án tốt nghiệp
42
Hình 2.2. Vị trí khảo sát hộ dân xung quanh Khu công nghiệp Tân Phú
Thạnh (đƣợc đánh dấu màu đỏ)
2.2.2. Phương pháp khảo sát
+ Nghiên cứu tài liệu
Tìm hiểu, tập hợp, tham khảo các tài liệu, các bài viết có liên quan từ đó tổng
hợp các thông tin cần thiết
Thu thập số liệu thứ cấp từ BQL các KCN, Phòng TNMT huyện, Sở
TNMTphòng Nông nghiệp và PTNT huyện, phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện về số lượng tình hình phát triển KCN, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ,
tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp tại KCN