SlideShare a Scribd company logo
1 of 117
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y – DƯỢC
PHẠM HƯƠNG LAN
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH
DỰ PHÒNG BIẾN CHỨNG Ở BỆNH NHÂN
TĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
TẠI HUYỆN ÂN THI, TỈNH HƯNG YÊN
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Thái Nguyên - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
PHẠM HƯƠNG LAN
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH
DỰ PHÒNG BIẾN CHỨNG Ở BỆNH NHÂN
TĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI
HUYỆN ÂN THI, TỈNH HƯNG YÊN
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
Chuyên ngành: Y học dự phòng
Mã số: 60 72 01 63
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRỊNH VĂN HÙNG
Thái Nguyên - 2017
i
Lêi cam ®oan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi,
các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luân văn là trung thực và chưa công
bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2017
Học viên
Phạm Hương Lan
ii
Lêi c¶m ¬n
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới:
Sở Y tế, Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh Hưng Yên đã tạo điều kiện về thời
gian, hỗ trợ kinh phí cho tôi trong suốt 2 năm học tập.
Ban Giám hiệu, Khoa Y tế Công cộng - Trường Đại học Y Dược Thái
Nguyên đã tạo điều kiện, hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
Ban Giám đốc và cán bộ phòng khám Nội Trung tâm Y tế huyện Ân Thi
đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp tôi thực hiện thu thập số liệu nghiên cứu cho
luận văn tốt nghiệp.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin cảm ơn tới:
Tiến sĩ Trịnh Văn Hùng – Trưởng phòng đào tạo trường Đại học Y Dược
Thái Nguyên, người thầy trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Bác sĩ Trần Thị Hồng Vân – Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên,
người chị, người bạn thân thiết đã luôn dành thời gian quan tâm, động viên,
chia sẻ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, sinh hoạt tại Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã luôn động
viên, khích lệ, chia sẻ khó khăn trong thời gian tôi học tập để hoàn thành khóa
học.
Xin chân thành cảm ơn./.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2017
Học viên
Phạm Hương Lan
iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan .................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................ii
Mục lục .........................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................... v
Danh mục các bảng ...................................................................................... vi
Danh mục các biểu đồ ................................................................................ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3
1.1. Các biến chứng và cách dự phòng biến chứng...................................... 3
1.1.1. Các biến chứng của bệnh tăng huyết áp ................................................. 3
1.1.2. Các biện pháp dự phòng biến chứng của bệnh tăng huyết áp................. 8
1.2. Một số nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng
biến chứng của bệnh tăng huyết áp
........................................................................................................................... 1
1
1.3. Khung lý thuyết
........................................................................................................................... 2
2
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
........................................................................................................................... 2
3
2.1. Đối tượng nghiên cứu
........................................................................................................................... 2
3
iv
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
........................................................................................................................... 2
3
2.3. Phương pháp nghiên cứu
........................................................................................................................... 2
3
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu
........................................................................................................................... 2
3
2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
........................................................................................................................... 2
3
2.3.3. Biến số nghiên cứu
........................................................................................................................... 2
5
2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu
........................................................................................................................... 2
5
2.3.4.1. Công cụ thu thập số liệu
........................................................................................................................... 2
5
2.3.4.2. Quy trình thu thập số liệu
........................................................................................................................... 2
6
2.3.5. Một số khái niệm, tiêu chuẩn đánh giá dùng trong nghiên cứu
........................................................................................................................... 2
7
v
2.4. Phương pháp xử lý số liệu
........................................................................................................................... 3
1
2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
........................................................................................................................... 3
2
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
........................................................................................................................... 3
3
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
........................................................................................................................... 3
3
3.2. Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh
tăng huyết áp của
ĐTNC................................................................................................................ 3
8
3.2.1. Kiến thức dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp
........................................................................................................................... 3
8
3.2.2. Thái độ dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp
........................................................................................................................... 4
8
3.2.3. Thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết
áp ....................................................................................................................... 5
0
3.3. Phân tích một số yếu tố liên quan đến thực hành dự phòng
vi
biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp
........................................................................................................................... 5
3
Chương 4: BÀN LUẬN
........................................................................................................................... 5
9
4.1. Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng
........................................................................................................................... 5
9
4.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
........................................................................................................................... 5
9
4.1.2. Kiến thức dự phòng biến chứng của đối tượng nghiên cứu
........................................................................................................................... 6
1
4.1.3. Thái độ dự phòng biến chứng của đối tượng nghiên cứu
........................................................................................................................... 6
5
4.1.4. Thực hành dự phòng tránh biến chứng của đối tượng nghiên cứu
........................................................................................................................... 6
6
4.2. Một số yếu tố liên quan đến thực hành dự phòng biến chứng trong
bệnh tăng huyết áp của đối tượng nghiên
cứu..................................................................................................................... 6
8
vii
4.3. Bàn luận về một số hạn chế của nghiên cứu
........................................................................................................................... 7
2
KẾT LUẬN
........................................................................................................................... 7
3
KIẾN NGHỊ
........................................................................................................................... 7
4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
........................................................................................................................... 7
5
Phụ lục 1. Danh mục các biến số nghiên cứu
........................................................................................................................... 8
3
Phụ lục 2. Phiếu điều tra
........................................................................................................................... 8
9
Phụ lục 3. Bảng điểm đánh giá KAP dự phòng biến
chứng ................................................................................................................ 9
7
DANH MỤC VIẾT TẮT
BMI Chỉ số khối cơ thể
BN Bệnh nhân
BC Biến chứng
CBYT Cán bộ y tế
viii
ĐTNC Đối tượng nghiên cứu
ĐTV Điều tra viên
GSV Giám sát viên
HA Huyết áp
HATT Huyết áp tâm thu
HATTr Huyết áp tâm trương
JNC Liên ủy quốc gia về dự phòng,
phát hiện, đánh giá, điều trị
THA Hoa Kỳ
KAP Kiến thức, thái độ, thực hành
NC Nghiên cứu
NCT Người cao tuổi
SL Số lượng
TBMMN Tai biến mạch máu não
THA Tăng huyết áp
TTYT Trung tâm Y tế
WHO Tổ chức Y tế Thế giới
YTNC Yếu tố nguy cơ
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Khuyến cáo xử trí THA của Hội THA Anh quốc 2004 .................. 8
Bảng 1.2. Các biện pháp không dùng thuốc nhằm giảm HA và/hoặc các yếu
tố nguy cơ tim mạch
ix
.......................................................................................................... 1
0
Bảng 2.1. Phân độ tăng huyết áp
.......................................................................................................... 2
7
Bảng 3.1. Đặc trưng xã hội nhân khẩu của ĐTNC
.......................................................................................................... 3
3
Bảng 3.2. Thông tin về tình trạng tăng huyết của
ĐTNC............................................................................................... 3
4
Bảng 3.3. Kiến thức về thời gian đo huyết áp của
ĐTNC............................................................................................... 3
8
Bảng 3.4. Kiến thức về nguyên tắc điều trị và nguyên tắc dùng
thuốc................................................................................................. 3
8
Bảng 3.5. Kiến thức về chỉ số tăng huyết áp của
ĐTNC............................................................................................... 3
9
Bảng 3.6. Kiến thức về các yếu tố nguy cơ của
ĐTNC............................................................................................... 4
0
Bảng 3.7. Kiến thức về các biến chứng của THA của
ĐTNC............................................................................................... 4
1
x
Bảng 3.8. Kiến thức về lối sống dự phòng biến chứng của
ĐTNC............................................................................................... 4
3
Bảng 3.9. Kiến thức về dấu hiệu tai biến mạch máu não của
ĐTNC............................................................................................... 4
4
Bảng 3.10. Kiến thức về dấu hiệu của suy tim của
ĐTNC............................................................................................... 4
5
Bảng 3.11. Kiến thức về dấu hiệu của suy thận của ĐTNC
.......................................................................................................... 4
5
Bảng 3.12. Kiến thức về dấu hiệu biến chứng ở mắt của
ĐTNC............................................................................................... 4
6
Bảng 3.13. Thái độ dự phòng biến chứng của
ĐTNC............................................................................................... 4
8
Bảng 3.14. Thực hành tuân thủ điều trị tăng huyết áp
.......................................................................................................... 5
0
Bảng 3.15. Thực hành lối sống tích cực dự phòng biến chứng
.......................................................................................................... 5
1
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa một số yếu tố nhân khẩu học với thực hành
dự phòng biến chứng của ĐTNC
xi
.......................................................................................................... 5
3
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa đặc điểm tình trạng THA với thực hành dự
phòng biến chứng của ĐTNC
.......................................................................................................... 5
5
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa sự quan tâm, hỗ trợ của gia đình và sự tư vấn
của CBYT với thực hành dự phòng biến chứng của ĐTNC
.......................................................................................................... 5
6
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa kiến thức với thực hành dự phòng biến chứng
trong bệnh THA của
ĐTNC............................................................................................... 5
7
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa thái độ với thực hành dự phòng biến chứng
trong bệnh THA của
ĐTNC............................................................................................... 5
8
xii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1. Thông tin về việc tư vấn của cán bộ y tế .................................. 35
Biểu đồ 3.2. Thông tin về sự quan tâm, hỗ trợ từ gia đình ............................ 36
Biểu đồ 3.3. Nguồn thông tin về tăng huyết áp ............................................. 36
Biểu đồ 3.4. Nội dung tư vấn của cán bộ y tế ................................................ 37
Biểu đồ 3.5. Kiến thức về các yếu tố nguy cơ của ĐTNC ............................. 43
Biểu đồ 3.6. Đánh giá chung kiến thức dự phòng biến chứng trong bệnh
THA của ĐTNC ....................................................................... 47
Biểu đồ 3.7. Đánh giá chung thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh
THA của ĐTNC ....................................................................... 52
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng huyết áp là một bệnh mạn tính phổ biến nhất trên thế giới, gây ra
khoảng 4,5% gánh nặng bệnh tật chung toàn cầu [68] và là bệnh thường gặp ở
các nước phát triển cũng như các nước đang phát triển [1],[58].
Tình hình tăng huyết áp ở nước ta tăng nhanh trong nhiều năm gần đây:
Trong những năm 1960 tỷ lệ tăng huyết áp là khoảng 1% [6],[27], năm 1992 là
11,7% [27],[41], năm 2001 là 16,3% [21] và năm 2002 là 18,3% [27]. Theo
một điều tra năm 2008 của Viện Tim mạch Việt Nam tiến hành ở người lớn (≥
25 tuổi) tại 8 tỉnh và thành phố của nước ta thì thấy tỷ lệ tăng huyết áp đã tăng
lên đến 25,1%, nghĩa là cứ 4 người lớn thì có 1 người bị tăng huyết áp [3],[27].
Như vậy, trong khoảng gần 50 năm mà tỷ lệ tăng huyết áp trong cộng đồng tăng
gấp 20 lần. Bệnh tăng huyết áp còn gây ra nhiều biến chứng và có thể gây tàn
phế, tử vong [53],[60].
Các biến chứng của tăng huyết áp cũng rất đa dạng gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến toàn bộ các cơ quan, nội tạng đặc biệt là tim, não, thận, phổi,
mắt, mạch ngoại vi. Tăng huyết áp là nguyên nhân chính dẫn đến các bệnh tim
mạch, đột quỵ [10].
Theo ước tính của WHO, các biến chứng trong bệnh tăng huyết áp liên
quan tới 9,4 triệu ca tử vong mỗi năm, tăng huyết áp gây nên 45% ca tử vong
do các bệnh tim mạch và ít nhất 51% số ca tử vong do đột quỵ [65].
Theo điều tra của Nguyễn Lân Việt năm 2007, tăng huyết áp là yếu tố
nguy cơ hàng đầu gây tai biến mạch máu não với tỉ lệ 79,17%. Người bị tăng
huyết áp giai đoạn II trở lên có nguy cơ đột quỵ tăng gấp 4 lần so với người có
huyết áp bình thường [46].
Tuy nhiên, đa số bệnh nhân tăng huyết áp chưa có hiểu biết đúng và chưa
thực hành dự phòng biến chứng đạt: Theo nghiên cứu của Bùi Thị Thanh Hòa
năm 2012 ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại bệnh viện E, Hà Nội
2
cho thấy: Có 43,4% đối tượng nghiên cứu không có kiến thức đúng về lối sống
tích cực cho người tăng huyết áp để phòng tránh biến chứng [18]. Theo nghiên
cứu của Trịnh Thị Thúy Hồng năm 2015, có tới 64,2% đối tượng nghiên cứu
không có kiến thức đạt và 70,6% đối tượng nghiên cứu không có thực hành đạt
để dự phòng biến chứng của bệnh tăng huyết áp [21].
Có nhiều yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng
biến chứng của bệnh tăng huyết áp, trong đó phần lớn các yếu tố nguy cơ có
thể kiểm soát được nếu người dân có hiểu biết đúng và thực hành dự phòng
đúng cách [17]. Vì vậy, việc xác định thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành
dự phòng biến chứng của bệnh tăng huyết áp và các yếu tố liên quan là rất cần
thiết, góp phần làm giảm thiểu gánh nặng bệnh tật và tử vong do tăng huyết áp
gây nên.
Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Kiến thức, thái độ, thực hành
dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại huyện
Ân Thi, tỉnh Hưng Yên và một số yếu tố liên quan” với 2 mục tiêu:
1. Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh
nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Ân Thi, tỉnh
Hưng Yên năm 2017.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến thực hành dự phòng biến chứng
ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Ân Thi,
tỉnh Hưng Yên.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Các biến chứng và cách dự phòng biến chứng của bệnh tăng huyết áp
1.1.1. Các biến chứng của bệnh tăng huyết áp
Bệnh THA tiến triển lâu ngày sẽ gây ảnh hưởng xấu đến nhiều cơ quan
trong cơ thể, được gọi là các cơ quan đích và gây nhiều biến chứng nặng nề.
Theo báo cáo của WHO (2002), THA ước tính là nguyên nhân gây tử
vong cho 7,1 triệu người trẻ tuổi và chiếm 4,5% gánh nặng bệnh tật trên toàn
cầu (64 triệu người sống trong tàn phế) [69]. Theo báo cáo về các yếu tố nguy
cơ sức khỏe toàn cầu của WHO năm 2009, THA là một trong những yếu tố
nguy cơ hàng đầu gây ra tử vong toàn cầu (13%) cao hơn cả hút thuốc lá (9%)
[67]. Ước tính chi phí trực tiếp và gián tiếp cho THA của Mỹ năm 2003 đã lên
tới 65,3 tỷ USD [52].
Các biến chứng thường gặp của THA là: Tai biến mạch máu não (đột
quỵ); Suy tim, nhồi máu cơ tim; Phình tách thành động mạch; Suy thận; Tổn
thương mắt [9],[10],[44].
1.1.1.1. Tai biến mạch máu não (đột quỵ)
Các động mạch trong hộp sọ nhất là các động mạch trong não cũng rất
dễ bị tổn thương do bệnh THA. Các động mạch bị dày lên, mất độ đàn hồi, biến
dạng và dễ làm hình thành các túi phồng nhỏ, cả động mạch lẫn túi phồng nhỏ
đều có nguy cơ bị vỡ khi xảy ra cơn THA kịch phát hoặc khi HA tăng rất cao
và kéo dài. Cơn THA kịch phát quá cao còn có thể gây phù não và các tổn
thương vi thể khác làm ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động của não. Tăng HA
còn là yếu tố nguy cơ quan trọng của bệnh vữa xơ động mạch não, hậu quả là
gây nhồi máu não (nhũn não) [9],[10].
Thống kê của các tác giả trên thế giới đã cho thấy tần suất TBMMN tăng
rất rõ ở những bệnh nhân THA, tần suất đó là 17% ở nam, 8% ở nữ, tăng lên
4
51% ở nam và 35% ở nữ. Nếu là bệnh nhân THA theo nghiên cứu của Kannel
và cộng sự (hội nghị quốc tế về tuần hoàn não lần thứ 4 họp ở Toulouse Pháp
năm 1985) còn cho là bệnh THA làm tăng nguy cơ TBMMN lên 7 lần so với
người không có bệnh đó, nguy cơ này tăng dần theo tuổi và mức HA cao nhất
[40].
Theo Nguyễn Quang Tuấn, khoảng 60% bệnh nhân bị đột quỵ có tiền sử
THA trong quá khứ và hiện tại đang bị THA và khoảng 78% bệnh nhân không
được kiểm soát THA một cách phù hợp. Xét tất cả các yếu tố nguy cơ thì THA
là yếu tố nguy cơ cao nhất gây ra đột quỵ (RR là 4,0 ở lứa tuổi 40 – 50 và giảm
xuống 2,0 ở độ tuổi 70 – 80) và là yếu tố nguy cơ mạnh nhất trong dân số (40%
ở lứa tuổi 40 – 50. 30% ở độ tuổi 70 – 80) [44].
Theo Nguyễn Văn Đăng và cộng sự thuộc Bộ môn Thần kinh, trường
Đại học Y Hà Nội đã điều tra 1.707.609 người dân và cho thấy THA là nguyên
nhân chính (59,3%) gây ra tai biến mạch máu não [10].
Theo niên giám thống kê của Bộ Y tế, tỷ lệ mắc TBMMN là 47,6/100.000
dân. Như vậy, hàng năm có khoảng 39.980 ca bị TBMMN và chi phí trực tiếp
để điều trị bệnh này là 144 tỷ VND/năm trong đó hậu quả do THA gây ra là
85,4 tỷ VNĐ. Có khoảng 15.990 người bị liệt, tàn phế, mất sức lao động do
TBMMN/ năm.
Theo Viên Văn Đoan (2003) tỷ lệ bệnh nhân THA được điều trị đã có biến
chứng TBMMN chiếm 11,6% trong đó TBMMN xảy ra trong quá trình đang
điều trị chiếm 0,67% [11].
1.1.1.2. Suy tim, nhồi máu cơ tim
Tăng huyết áp làm cho tim, nhất là thất trái phải làm việc trong điều kiện
có áp lực máu cao ở trong các động mach lớn nên buộc phải tăng co bóp để
thắng lực cản nhằm đưa được máu qua động mạch chủ nghĩa là phải tăng công
của cơ tim để duy trì tuần hoàn. Nếu HA tăng liên tục như trong bệnh THA thì
5
sẽ gây quá tải liên tục cho tim. Để đảm bảo cho việc tăng công đó, tim mà trước
hết là thất trái buộc phải thích ứng nghĩa là phải dày, to ra dần; Tuy nhiên thất
trái to cũng chỉ đến một giới hạn nhất định, nếu không điều trị thì chức năng co
bóp sẽ bị tổn thương, thất dần dần sẽ bị giãn, giảm khả năng tống máu đi và sẽ
xuất hiện suy tim. Trong suy tim, máu tống đi trong thì tâm thu không hết nên
ứ lại trong thất trái rồi phía trên thất như trong nhĩ trái rồi trong tĩnh mạch phổi,
mao mạch phổi, từ đó thấm vào tổ chức kẽ xung quanh các phế nang và vào cả
phế nang, cản trở việc trao đổi oxy và thán khí, làm bệnh nhân khó thở [2].
Tai biến mạch vành như cơn đau thắt ngực sẽ xuất hiện khi một khu vực
của cơ tim bị thiếu máu nặng. Nguy cơ bị nhồi máu cơ tim cũng xảy ra khi có
thêm biến chứng đông máu làm tắc mạch đó đột ngột. THA đã được coi là một
trong những yếu tố nguy cơ quan trọng trong bệnh thiếu máu cơ tim do vữa xơ
động mạch, người ta đã thấy nguy cơ tai biến mạch vành tăng song song với
mức THA, nghiên cứu của Framingham (Hoa Kỳ) đã cho thấy nguy cơ đó tăng
lên đến 4 lần nếu HA tâm thu từ 120 lên 180 mmHg. Nhiều nghiên cứu ở các
nước trong những năm qua cũng khẳng định chỉ riêng thất trái to do bệnh THA
cũng làm tăng tỷ lệ tai biến tim và tăng tỷ lệ tử vong do nguyên nhân tim mạch
[9].
Một phân tích tổng hợp các số liệu từ 61 nghiên cứu tiến cứu cho thấy
mối liên quan chặt chẽ giữa huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương với nguy
cơ bị bệnh mạch vành trong 5 nhóm tuổi khác nhau, từ nhóm tuổi 40-49 tới
nhóm 80-89 tuổi [44].
Theo Nguyễn Quang Tuấn, huyết áp là một yếu tố chính gây suy tim.
Nguy cơ suy tim tăng lên gấp 2 lần ở nam giới THA và gấp 3 lần ở nữ. Có 90%
các ca suy tim mới trong nghiên cứu Framingham Heart Study có tiền sử THA.
Nguy cơ này liên quan chặt chẽ với huyết áp tâm thu hơn là huyết áp tâm
6
trương. Điều trị THA ở người lớn tuổi làm giảm tỷ lệ mới mắc suy tim xuống
khoảng 50% [44].
Theo điều tra dịch tễ học suy tim và một số nguyên nhân chính tại các
tỉnh phía Bắc Việt Nam năm 2003 do Viện Tim mạch Việt Nam phối hợp với
Tổ chức Y tế Thế giới thực hiện cho thấy nguyên nhân hàng đầu gây suy tim
tại cộng đồng là do THA (chiếm 10,2%) [43].
1.1.1.3. Phình tách thành động mạch
Áp lực tăng thường xuyên của dòng máu khi qua các động mạch sẽ làm
thay đổi cấu trúc các thành mạch, lớp cơ của thành mạch sẽ dầy lên, các tổ chức
liên kết phát triển nhằm làm cho thành mạch chắc hơn đủ sức chịu đựng áp lực
tăng cao của dòng máu. Tuy vậy, sự thích nghi đó cũng dẫn đến những hậu quả
xấu là làm hẹp lòng động mạch và làm giảm tính đàn hồi, mạch máu bị xơ cứng
nhất là đối với các tiểu động mạch cản trở máu đến các tổ chức, ngoài ra lại
làm tăng sức cản ngoại vi và càng làm tăng thêm huyết áp [2].
Áp lực tăng của dòng máu còn gây ra tổn thương cho lớp nội mạc thành
mạch, các tế bào dễ bị thương tổn hoặc làm giảm chức năng bảo vệ thành mạch,
dễ bị vữa xơ động mạch ở các động mạch lớn và vừa. Ở động mạch chủ nếu có
mảng vữa xơ bị loét, dòng máu có áp lực cao do bệnh nhân THA có thể làm
cho máu lọt vào giữa các lớp của thành mạch, tách dọc các lớp đó ra và gây nên
biến chứng phồng tách động mạch rất nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân [9].
1.1.1.4. Suy thận
Các tổn thương thận xuất hiện chậm hơn và cũng kín đáo hơn, thường
chỉ bộc lộ ở giai đoạn cuối của bệnh. Ngay trong giai đoạn đầu người ta đã thấy
giảm cung lượng thận, nhưng độ lọc cầu thận vẫn giữ được do có cơ chế bù trừ.
Về lâu dài, khi tổn thương xơ các mạch thận phát triển, thận bị teo nhỏ thì suy
thận mới thấy rõ [9].
7
Một nghiên cứu ở Nhật Bản trên 100.00 nam và nữ cho thấy mối liên quan
giữa mức độ THA và nguy cơ phát triển bệnh thận mạn tính trong vòng 17 năm
theo dõi. Cũng như vậy, nguy cơ bệnh thận mạn tính tăng lên ở những bệnh nhân
có huyết áp bình thường cao so với nhóm có huyết áp tối ưu (<120/80 mmHg).
Những bệnh nhân THA mà không thể kiểm soát được, cho thấy sự suy giảm
nhanh chóng chức năng thận. Kết quả phân tích nghiên cứu tiến cứu MRFIT
cũng cho thấy sự liên quan mật thiết giữa THA và bệnh thận giai đoạn cuối,
nhưng cho dù ở bất cứ mức độ nào của huyết áp thì nguy cơ này cũng tăng 2 lần
ở những người Mỹ gốc Phi so với người da trắng [44].
Theo khuyến cáo của Hiệp hội Thận học quốc tế, huyết áp mục tiêu ở bệnh
nhân có bệnh thận và đái tháo đường phải thấp hơn các trường hợp huyết áp khác
(130/80 mmHg so với 140/90 mmHg), vì người ta cho rằng mối liên quan giữa
huyết áp với các kết cục lâm sàng sẽ chặt chẽ hơn ở những người có các bệnh
này [44].
1.1.1.5. Tổn thương mắt
Tổn thương đáy mắt và bệnh lý võng mạc trong bệnh THA liên quan trực
tiếp với sự gia tăng HA. THA gây hẹp động mạch võng mạc lan tỏa nhưng không
đều, tiến triển gây xuất huyết và phù gai thị. Về chức năng thị lực không phụ
thuộc nhiều vào dạng tổn thương cũng như vị trí của nó: xuất huyết và xuất tiết
ở điểm vàng có thể dẫn đến sự giảm thị lực trầm trọng, trong khi phù gai thị chỉ
làm giảm thị lực, nhiều khi nó lan đến điểm vàng. Đối với bệnh tăng huyết áp sự
hiện diện của phù gai thị và xuất huyết hai bên có tiên lượng xấu: Tỷ lệ sống đến
10 năm là dưới 50% ở người tăng huyết áp đã điều trị tích cực giữa năm 1963 và
1983 [9].
8
1.1.2. Các biện pháp dự phòng biến chứng của bệnh tăng huyết áp
Trên thế giới, Hội THA Anh quốc đã đưa ra những khuyến cáo đề phòng
THA cũng như các biến chứng của bệnh THA [51]. Trong đó vẫn tập trung chủ
yếu vào các biện pháp tích cực thay đổi lối sống như chế độ dinh dưỡng và
luyện tập thể dục.
Bảng 1.1. Khuyến cáo xử trí THA của Hội tăng huyết áp
Anh quốc (BSH) năm 2004 [51]
Cách thức Khuyến nghị Làm giảm HA
Giảm cân nặng Duy trì chỉ số khối cơ thể
lý tưởng
(BMI 20 -25)
5 -10 mmHg/10kg
cân nặng
được giảm
Chế độ nặng Ăn nhiều trái cây, rau, ít mỡ, giảm
chất béo bão hòa
8 – 14 mmHg
Hạn chế muối ăn Giảm lượng muối ăn <100
mol/ngày
(2,4 natri hoặc < 6g muối/ ngày)
2 – 8 mmHg
Vận động thân thể Khuyến khích tập thể dục nhịp
điệu mức độ vừa
(đi bộ 30 phút/ ngày)
4 – 9 mmHg
Uống chất có cồn
điều độ
Nam < 21 đơn vị/ tuần
Nữ < 14 đơn vị/ tuần
2 – 4 mmHg
* Theo JNC VII:
Việc thay đổi lối sống là một cách phòng ngừa bệnh tăng huyết áp cũng
như biến chứng của bệnh [54].
- Giảm cân: Duy trì trọng lượng cơ thể bình thường (BMI: 18,5 - 24,9).
9
- Hạn chế uống rượu: Uống rượu không quá 2 ly nhỏ mỗi ngày tương
đương 30 ml ethanol, 720 ml bia, 300 ml rượu vang, hoặc 90 ml whisky mỗi
ngày. Với nữ giới và người nhẹ cân, liều lượng giảm chỉ còn một nửa.
- Hoạt động thể lực: Đi bộ nhanh ít nhất 30 phút mỗi ngày và hầu hết các
ngày trong tuần.
- Giảm lượng muối < 100 mmol mỗi ngày (2,4 g natri hoặc 6 g muối).
- Duy trì đủ lượng kali trong khẩu phần (khoảng 90 mmol mỗi ngày).
- Duy trì chế độ ăn uống đủ lượng canxi và magie cho sức khỏe nói
chung.
- Ngừng hút thuốc và giảm lượng chất béo bão hòa và cholesterol trong
khẩu phần cho sức khỏe tim mạch tổng thể.
* Tại Việt Nam:
Theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị THA của Bộ Y tế áp dụng các biện
pháp tích cực thay đổi lối sống cho mọi bệnh nhân để ngăn ngừa tiến triển, giảm
được HA, giảm số thuốc cần dùng và giảm các biến chứng của bệnh THA cho
người bệnh [20]:
- Chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ kali và các yếu tố vi lượng:
+ Giảm ăn mặn (< 6 gam muối hay 1 thìa cà phê muối mỗi ngày).
+ Tăng cường rau xanh, hoa quả tươi.
+ Hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol và axit béo no.
- Tích cực giảm cân (nếu quá cân), duy trì cân nặng lý tưởng với chỉ số
khối cơ thể (BMI: Từ 18,5 – 22,9 kg/m2).
- Cố gắng duy trì vòng bụng dưới 90 cm ở nam và dưới 80 cm ở nữ.
- Hạn chế uống rượu, bia: Số lượng ít hơn 3 cốc chuẩn/ngày (nam), ít
hơn 2 cốc chuẩn/ngày (nữ) và tổng cộng ít hơn 14 cốc chuẩn/tuần (nam), ít hơn
9 cốc chuẩn/tuần (nữ). 1 cốc chuẩn chứa 10g ethanol tương đương với 330 ml
bia hoặc 120 ml rượu vang, hoặc 30 ml rượu mạnh.
10
- Ngừng hoàn toàn việc hút thuốc lá hoặc thuốc lào.
- Tăng cường hoạt động thể lực ở mức thích hợp: Tập thể dục, đi bộ hoặc
vận động ở mức độ vừa phải, đều đặn khoảng 30 – 60 phút mỗi ngày.
- Tránh lo âu, căng thẳng thần kinh, cần chú ý đến việc thư giãn, nghỉ
ngơi hợp lý.
- Tránh bị lạnh đột ngột.
* Theo “Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị THA năm 2015” của Hội tim
mạch học quốc gia Việt Nam [20] đã đưa ra các biện pháp không dùng thuốc
nhằm giảm HA và/hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch như sau:
Bảng 1.2. Các biện pháp không dùng thuốc nhằm giảm HA
và/hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch
Lượng muối ăn vào Hạn chế 5-6 g/ngày
Dùng lượng cồn vừa phải Nam: giới hạn 20-30g/ngày
Nữ: giới hạn 10-20gam/ngày
Hàng ngày tăng cường rau củ, trái cây, ít chất béo, thay chất béo bão hòa
bằng chất béo đơn – không bão hòa, tăng ăn cá có dầu.
Đích BMI 23 Kg/m2
Đích vòng eo Nam: < 90 cm, Nữ < 80 cm
Luyện tập thường xuyên ≥ 30phút/ngày, 5-7 ngày/tuần
Không hút thuốc, tránh xa khói thuốc
11
1.2. Một số nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến
chứng trong bệnh tăng huyết áp trên thế giới và tại Việt Nam
1.2.1. Trên thế giới
Nghiên cứu ở Mỹ năm 1999 - 2000 trên 1565 người cho kết quả: Tỷ lệ
người mắc THA là 28,7%, trong đó có 31,1% không nhận biết được bệnh và
41,6% không điều trị THA bằng thuốc [52].
Nghiên cứu của tác giả Macedo ME tại Bồ Đào Nha năm 2003 tiến hành
trên 5023 người có tuổi từ 18 - 90 tuổi, trong số bệnh nhân bị THA chỉ có 46,1%
biết về bệnh THA, 39% bệnh nhân dùng thuốc chống THA và chỉ có 11,2%
ĐTNC kiểm soát được huyết áp của họ [56].
Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện tại cộng đồng ở đô thị Addis Ababa
của Tesfaye F (2009) cho thấy chỉ có 35,2% bệnh nhân THA nhận thức được
bệnh của họ [63].
Nghiên cứu của Malik A và cộng sự tiến hành trên 209 bệnh nhân THA
điều trị nội trú của một bệnh viện ở Samarkand, Uzbekistan năm 2012 cho thấy:
Có 44% bệnh nhân theo dõi HA tại nhà, 42,5% theo dõi cân nặng của mình và
81,8% đã giảm lượng mối ăn hàng ngày, 82,8% ĐTNC hạn chế uống rượu, 80,9
% ĐTNC không hút thuốc, tỷ lệ nam giới kiểm soát được HA là 26,4% cao hơn
nữ giới (21,6%); Có 76,6% ĐTNC xác định đúng mức HATT bình thường và
78,9% ĐTNC xác định đúng mức HATTr bình thường; Trên 2/3 ĐTNC
(65,1%) biết từ 3 biến chứng trở lên [57].
Nghiên cứu của Piwonska A và cộng sự tại Ba Lan tiến hành trên 6977
nam giới và 7792 nữ giới tuổi từ 20-74, cho thấy: 2 biến chứng được đối tượng
nghiên cứu biết đến nhiều nhất là đột quỵ và suy tim với 58% nam và 69% nữ
biết tới biến chứng đột quỵ; 60% nam và 65% nữ biết tới biến chứng suy tim
của bệnh THA [60].
12
Nghiên cứu của Awotidebe TO và cộng sự tiến hành trên 150 bệnh nhân
THA tại Nigeria, cho thấy: Có 67,3% ĐTNC có kiến thức chưa đạt về việc vận
động hợp lý trong việc kiểm soát THA, 74% ĐTNC có thái độ chưa tốt và
60,0% ĐTNC thực hành chưa đạt về việc vận động hợp lý để kiểm soát HA
[49].
Nghiên cứu của Siraj Ahmad và cộng sự tiến hành trên 354 bệnh nhân
THA tại Ấn Độ, cho thấy: 31,4% ĐTNC vẫn hút thuốc, 15,5% ĐTNC vẫn uống
rượu. Có tới 72,3% ĐTNC có kiến thức chưa đạt, 77,7% ĐTNC có thái độ chưa
đạt và 82,8% có thực hành chưa đạt về dự phòng biến chứng của bệnh tăng
huyết áp [61].
Nghiên cứu của Sanjiv Bhatia và cộng sự tiến hành trên 300 người tại
Lucknow, Ấn Độ, cho thấy: Về kiến thức về bệnh THA, có 88,6% ĐTNC biết
về chỉ số THA, 92,6% ĐTNC biết THA là một bệnh, 53,3% ĐTNC biết các
triệu chứng của THA, 56,6% ĐTNC biết đến các biến chứng trong bệnh THA,
63,3% ĐTNC đồng ý rằng vận động hợp lý giúp kiểm soát HA, có 84,6%
ĐTNC biết rằng rượu là nguyên nhân chính làm tăng huyết áp, 89,3% ĐTNC
biết rằng chế độ ăn mặn có nguy cơ dẫn đến tăng huyết áp, 92% ĐTNC biết
rằng hút thuốc lá là nguyên nhân chính làm tăng huyết áp và 96,6% ĐTNC biết
rằng bệnh béo phì có liên quan với THA. Về thái độ, chỉ có 53,3% ĐTNC đồng
ý rằng cần phải giảm lượng muối ăn vào để ngăn ngừa THA, 48,3% ĐTNC
đồng ý rằng việc kiểm tra huyết áp thường xuyên là rất quan trọng, 60% ĐTNC
đồng ý rằng nên thường xuyên đi khám bác sĩ, 55,6% ĐTNC đồng ý rằng dùng
thuốc theo chỉ định giúp kiểm soát THA và 70% ĐTNC đồng ý rằng tập thể
dục thường xuyên giúp có lợi cho việc kiểm soát HA. Về thực hành, chỉ 30%
đối tượng nghiên cứu thực hành kiểm tra thường xuyên huyết áp [62].
1.2.2. Tại Việt Nam
13
Phần lớn các nghiên cứu đều chỉ ra nhận thức về THA của người dân
trong cộng đồng vẫn còn rất nhiều hạn chế, thái độ với việc điều trị THA nói
chung và điều trị để đạt được số HA mục tiêu còn khá thờ ơ. Ngay cả hiểu biết
về các biến chứng của cộng đồng về THA cũng còn khá thấp. Mọi người chủ
yếu biết đột qụy (khoảng 90%) và nhồi máu cơ tim (khoảng 80%) là hai biến
chứng phổ biến của THA, chỉ có 50% ĐTNC biết đến các biến chứng khác của
bệnh như suy tim, suy thận, giảm thị lực [22].
Theo tác giả Trần Đỗ Trinh và CS trong “Điều tra dịch tễ học bệnh THA”
năm 1993, có 67,5% bệnh nhân không biết mình bị THA, 15% bệnh nhân biết
mình bị THA nhưng không điều trị, 13,5% bệnh nhân có điều trị nhưng thất
thường, không đúng cách [42].
Theo một nghiên cứu của Viện Tim Mạch Việt Nam năm 2001: Chỉ có
23% người (>25 tuổi) được hỏi hiểu đúng về các YTNC của THA: có 37,5%
hiểu sai hoặc không rõ về tất cả các YTNC của THA [25].
Trong nghiên cứu của Trần Thiện Thuần tại quận 9 thành phố Hồ Chí
Minh năm 2006 cho thấy kiến thức về bệnh lý THA và nguyên nhân dẫn đến
THA còn hạn chế: Có 44% ĐTNC có kiến thức về dấu hiệu bệnh THA, 62%
có kiến thức về biến chứng THA, 52,7% có kiến thức về chế độ ăn trong điều
trị THA, 66% cho rằng cần thiết kiểm tra huyết áp [39].
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Lân Việt (2006) cho thấy: Chỉ có 24,9%
đối tượng nghiên cứu sử dụng thuốc điều trị bệnh. Kiến thức của người dân về
biến chứng của bệnh tăng huyết áp dao động từ 52 % - 84,7% [46].
Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Kim Kế (2013) về KAP của NCT
về bệnh và biến chứng của bệnh cho thấy: Hơn một nửa số NCT điều tra có
kiến thức tốt về bệnh (50,4%), tuy nhiên tỷ lệ kiến thức kém còn khá cao
(20,0%). Về thái độ, tỷ lệ NCT đạt mức độ tốt thấp (36,0%), mức độ kém còn
cao (28,0%). Về thực hành, tỷ lệ NCT điều tra có thực hành tốt thấp (19,5%),
14
tỷ lệ thực hành kém cao (45,0%); KAP của NCT về điều trị bệnh THA: Tỷ lệ
NCT có kiến thức kém còn cao (20,2%). Về thái độ, tỷ lệ NCT có mức độ kém
còn cao (30,2%). Về thực hành, tỷ lệ NCT có thực hành tốt thấp (18,6%), tỷ lệ
thực hành kém còn rất cao (46,1%) [23].
Nghiên cứu của Đinh Văn Sơn (2012) cho thấy: Có 62% ĐTNC có kiến
thức phòng tránh biến chứng THA không đạt và 38,5% ĐTNC thực hành không
đạt. Trong đó, có 52,3% ĐTNC có kiến thức không đạt về lối sống tích cực,
riêng hai biện pháp là duy trì vòng bụng và tránh bị lạnh đột ngột thì chỉ có
0,5% và 6,3% ĐTNC biết đến, có tới 21,5% ĐTNC hoàn toàn không biết các
biến chứng trong bệnh THA, chỉ có 2% ĐTNC có hiểu biết về dấu hiệu suy
thận và 2,5% ĐTNC có hiểu biết về các dấu hiệu biến chứng ở mắt, số ĐTNC
không biết về nguyên tắc điều trị THA còn khá cao 8,8%. Về thực hành dự
phòng biến chứng, có 34,6% ĐTNC chưa thực hiện đúng nguyên tắc điều trị,
40% ĐTNC chưa thực hiện đúng nguyên tắc dùng thuốc hạ áp và có tới 80%
ĐTNC thực hiện các biện pháp phòng TBMMN chưa đạt [33].
Trong nghiên cứu của Bùi Thị Thanh Hòa (2012) cho kết quả: 48,3%
ĐTNC có kiến thức chưa đạt về dự phòng biến chứng THA, 40% ĐTNC thực
hành chưa đạt. Vẫn còn 16,5% số ĐTNC vẫn sử dụng rượu/bia, có 26,5% số
ĐTNC chưa hoạt động thể lực thường xuyên [18].
Trong nghiên cứu của Ngô Thị Hương Giang (2013) cho thấy: Chỉ có
50,4% số ĐTNC điều trị THA là dùng thuốc kết hợp với thay đổi lối sống, vẫn
còn 49,6% Số ĐTNC vẫn thực hiện sai nguyên tắc điều trị [12].
Trong nghiên cứu của Trịnh Thị Hương Giang (2013) cho kết quả: 17,8%
ĐTNC có kiến thức chưa đạt về phòng biến chứng THA và 71,3% ĐTNC thực
hành không đạt. Trong đó, có 21,1% ĐTNC vẫn sử dụng rượu, bia; 42,9%
ĐTNC không giảm lượng muối, nước mắm khi chế biến thức ăn; 64,7% thực
hành không đạt để phòng biến chứng TBMMN [13].
15
Kết quả nghiên cứu của Trịnh Thị Thúy Hồng (2015) cho thấy: Có 31,9%
ĐTNC có kiến thức đạt về yếu tố nguy cơ dẫn đến biến chứng; có 29,3% ĐTNC
có kiến thức đạt về lối sống và chỉ có 29,4% ĐTNC thực hành đạt về dự phòng
biến chứng của bệnh THA. Trong đó, 27% ĐTNC có kiến thức không đúng về
nguyên tắc điều trị THA, 16,2% ĐTNC không biết hoặc có kiến thức không
đúng về nguyên tắc dùng thuốc hạ áp, 19,2% ĐTNC không biết hoặc biết chưa
đúng về chỉ số THA, có tới 68,1% ĐTNC có kiến thức không đạt về các yếu tố
nguy cơ, 65,2% ĐTNC có kiến thức không đạt về các biến chứng của THA. Về
thực hành dự phòng biến chứng THA, có 48% ĐTNC chỉ dùng thuốc mà không
thay đổi lối sống sau khi biết mình bị bệnh THA, 24,5% ĐTNC chỉ uống thuốc
khi huyết áp cao, 27% ĐTNC thường xuyên quên uống thuốc, có tới 52,2%
ĐTNC chưa vận động hợp lý, 40,7% ĐTNC chưa thực hiện chế độ ăn hạn chế
muối, 49,5% ĐTNC chưa thực hiện chế độ ăn hạn chế mỡ động vật và 43,6%
ĐTNC vẫn hút thuốc lá, thốc lào, 23,5% ĐTNC chưa thực hiện chế độ ăn tăng
cường rau xanh, hoa quả tươi [21].
Nghiên cứu của Nguyễn Phan Thạch (2015) cho thấy: Có 51,6% ĐTNC
có kiến thức không đạt và 58% ĐTNC có thực hành không đạt về dự phòng
biến chứng trong bệnh THA. Trong đó, 10% ĐTNC không biết các dấu hiệu
của TBMMN, 85% ĐTNC không biết các dấu hiệu của suy thận, 66,5% ĐTNC
không biết bất cứ dấu hiệu nào của suy tim, 28,1% đối tượng nghiên cứu có
kiến thức chưa đúng hoặc không biết các xử trí khi xuất hiện các dấu hiện của
biến chứng [36].
1.2.3. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng
biến chứng trong bệnh tăng huyết áp
16
Theo nghiên cứu của Aysha Almas tại Karachi, Pakistan cho thấy: Kiến
thức chung về THA ở nam và nữ có sự khác biệt (21,80% nam và 20,07% nữ),
sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê p<0,05 [50].
Nghiên cứu của Piwonska A tại Ba Lan (2003 – 2005) tiến hành trên
6977 nam và 7792 nữ có tuổi từ 20 – 74 tuổi cho thấy: Có tới 32% nam và 23%
nữ không biết bất kỳ biến chứng nào của THA [60]. Có mối liên quan giữa
kiến thức phòng tránh biến chứng với trình độ học vấn, những người có trình
độ học vấn trên cấp 3 có kiến thức về phòng tránh biến chứng của THA đạt cao
hơn so với những người có trình độ học vấn từ cấp 3 trở xuống (p<0,05) [60].
Theo nghiên cứu của Jiang B và cộng sự ở Bắc Kinh cho thấy, những
người có tiền sử trong gia đình có người thân bị tăng huyết áp có kiến thức cao
hơn so với những ĐTNC ở trong gia đình không có tiền sử người thân bị THA.
Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p<0,05 [53].
Theo nghiên cứu của Nguyễn Kim Kế tiến hành trên 900 người cao tuổi
tại thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên năm 2013 cho thấy: Có mối liên quan
KAP dự phòng THA với bệnh THA. Những người cao tuổi có kiến thức về dự
phòng THA chưa tốt có nguy cơ mắc bệnh cao hơn gấp 2 lần những NCT có
kiến thức dự phòng tốt. Những NCT có thái độ về dự phòng THA chưa tốt thì
có nguy cơ mắc bệnh cao hơn gấp 3,4 lần những NCT có kiến thức dự phòng
THA tốt. Những NCT có thực hành về dự phòng THA chưa tốt thì có nguy cơ
mắc bệnh cao hơn gấp 4,3 lần những NCT có thực hành dự phòng THA tốt
[23].
Theo nghiên cứu của Nguyễn Bích Ngọc tiến hành trên 398 người cao
tuổi tại thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương năm 2007 cho
thấy: Có mối liên quan giữa kiến thức phòng chống THA với tỷ lệ THA, việc
tiếp cận nguồn thông tin phòng chống THA và thực hành phòng chống THA.
Những NCT có kiến thức phòng chống THA không đạt có nguy cơ THA cao
17
gấp 8 lần so với những người có kiến thức đạt (p<0,05). NCT không được tiếp
cận với nguồn thông tin về phòng chống THA có nguy cơ THA cao gấp 2,9 lần
so với những người được tiếp cận với nguồn thông tin về phòng chống THA
(p<0,05). NCT có kiến thức về phòng chống THA không đạt có nguy cơ thực
hành không đạt cao gấp 6 lần so với những người có kiến thức đạt và ngược
lại (p<0,001) [31].
Nghiên cứu của Trần Văn Tân tiến hành trên 600 người dân từ 25-64
tuổi tại hai xã đảo Nhơn Châu, Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, Bình Định
năm 2014 cho thấy: Có sự khác biệt giữa thực hành phòng chống THA với giới
tính, nghề nghiệp, tiền sử gia đình có người bị THA và kiến thức phòng chống
THA của ĐTNC. Cụ thể, nam giới thực hành đúng thấp hơn chỉ bằng 0,3 lần
so với nữ (p<0,05). Những đối tượng lao động trí óc và nghề khác như nội trợ,
buôn bán tự do và nghỉ hưu có tỷ lệ thực hành phòng THA cao hơn đối tượng
lao động chân tay (p<0,05). Những người gia đình có người bị THA, có tỷ lệ
thực hành đúng cao hơn gấp 1,2 lần so với gia đình không có người bị THA
(p<0,001). Những đối tượng nghiên cứu có kiến thức đúng thì thực hành đúng
gấp 1,8 lần so với người có kiến thức chưa đúng về phòng tăng huyết áp
(p<0,05) [35].
Theo nghiên cứu của Bùi Thị Thanh Hòa tiến hành trên 170 bệnh nhân
THA nguyên phát, trên 25 tuổi được quản lý tại phòng khám bệnh viện E Hà
Nội năm 2012, cho thấy: Có sự khác biệt về kiến thức phòng tránh biến chứng
của THA với trình độ học vấn, nguồn thông tin mà ĐTNC nhận được. Những
người có trình độ trên cấp 3 có kiến thức phòng tránh biến chứng đạt cao hơn
gấp 2,8 lần những người có trình độ từ cấp 3 trở xuống. Những người nhận
được thông tin từ CBYT có kiến thức không đạt chỉ bằng 0,4 lần những người
nhận được thông tin từ nguồn khác [12].
18
Nghiên cứu của Bùi Thị Thanh Hòa (2012), Ngô Thị Hương Giang
(2013) đều cho kết quả: Có mối liên quan giữa kiến thức phòng tránh biến
chứng với thời gian bị THA. Những người bị THA trên 5 năm có kiến thức đạt
cao hơn so với những người bị THA dưới 5 năm (p<0,05) [12],[18].
Trong nghiên cứu của Trần Thiện Thuần (2006), nghiên cứu của Ngô
Thị Hương Giang (2013) cho thấy: Có mối liên quan giữa kiến thức dự phòng
biến chứng trong bệnh THA của ĐTNC với kinh tế gia đình, những người thuộc
nhóm hộ gia đình trên cận nghèo có kiến thức đạt cao hơn so với những người
thuộc nhóm hộ gia đình cận nghèo/nghèo. Mối liên quan này có ý nghĩa thống
kê với p<0,05 [12],[39].
Theo nghiên cứu của Trịnh Thị Thúy Hồng tiến hành trên 204 bệnh nhân
THA điều trị ngoại trú tại BV Đa khoa Tân Yên, Bắc Giang năm 2015 cho thấy:
Các yếu tố liên quan đến kiến thức phòng biến chứng THA bao gồm thời gian
bị THA, tiền sử gia đình bị THA. Những người bị THA từ 5 năm trở lên thì có
khả năng có kiến thức đạt cao gấp 4,23 lần so với những người bị THA dưới 5
năm (p<0,05). Những người mà tiền sử gia đình có người bị THA thì có khả
năng có kiến thức đạt cao gấp 1,83 lần so với những người không có tiền sử gia
đình bị THA [21].
Trong nghiên cứu của Đinh Văn Sơn tiến hành trên 205 bệnh THA đang
được quản lý tại các trạm y tế xã của huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc năm 2012
cho thấy: Có mối liên quan giữa kiến thức phòng tránh biến chứng của THA
với giới tính của ĐTNC, nam giới có nguy cơ có kiến thức không đạt chỉ bằng
0,4 lần nữ giới (p<0,05). Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa kiến thức
phòng tránh biến chứng của THA với trình độ học vấn, cơ cấu gia đình của
ĐTNC với p<0,05 [33].
Kết quả của một vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng các yếu tố liên quan đến
thực hành dự phòng biến chứng của THA bao gồm: Giới nữ; nghề nghiệp là
19
hưu trí; mức độ HA hiện tại < độ 1; tiền sử BN đã bị biến chứng của THA;
CBYT giải thích rõ về bệnh và cách phòng biến chứng; người thân nhắc nhở,
hỗ trợ trong điều trị phòng biến chứng; tiếp cận từ 3 nguồn thông tin trở lên và
kiến thức phòng tăng huyết áp đạt.
Theo nghiên cứu của Trịnh Thị Thúy Hồng cho thấy: Có mối liên quan
giữa thực hành phòng biến chứng của THA với giới, mức độ HA hiện tại và
kiến thức dự phòng BC của ĐTNC. Nữ giới có khả năng có thực hành đạt cao
gấp 2,53 lần so với nam giới (p<0,05). Những bệnh nhân có HA hiện tại < độ
1 thì có khả năng thực hành đạt cao gấp 2,48 lần so với bệnh nhân có HA hiện
tại ≥ độ 1(p<0,05). Có mối liên quan giữa kiến thức và thực hành phòng biến
chứng của THA, những người có kiến thức đạt về phòng biến chứng của THA
thì có khả năng có thực hành phòng biến chứng của THA đạt cao gấp 2,63 lần
so với những người có kiến thức không đạt về phòng biến chứng của THA. Mối
liên quan này có ý nghĩa thống kê với p<0,05 [21].
Nghiên cứu của Bùi Thị Thanh Hòa cho thấy: Có sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê về thực hành giữa nam và nữ, phụ nữ có khả năng thực hành phòng
tránh biến chứng của THA đạt cao hơn nam gấp 2,1 lần. Có sự khác biệt về
thực hành phòng tránh biến chứng THA giữa nhóm có tiền sử từng gặp biến
chứng và nhóm chưa từng gặp biến chứng, nhóm có tiền sử gặp biến chứng có
thực hành đạt cao hơn 28,2 lần nhóm chưa từng gặp biến chứng (p<0,001). Có
mối liên quan giữa kiến thức và thực hành phòng tránh biến chứng của THA
(p<0,05). Những người có kiến thức về phòng tránh biến chứng của THA đạt
thì thực hành phòng biến chứng của THA đạt cao gấp 4,8 lần những người có
kiến thức không đạt [12].
Theo nghiên cứu của Trịnh Thị Hương Giang tiến hành trên 275 bệnh
nhân THA điều trị ngoại trú tại khoa khám bệnh BV Đa khoa tỉnh Ninh Bình
năm 2015 cho thấy: Những BN được CBYT giải thích rõ về bệnh và cách phòng
20
tránh biến chứng trong bệnh THA có thực hành đạt cao gấp 2,93 lần những
bệnh nhân không được CBYT giải thích rõ, mối liên quan này có ý nghĩa thống
kê với p<0,05. Những người bệnh tiếp cận từ 3 nguồn thông tin trở lên có thực
hành phòng biến chứng cao gấp 3,76 lần so với nhóm người bệnh tiếp cận ít
hơn 3 nguồn thông tin (p<0,05). Kiến thức phòng biến chứng trong bệnh THA
đạt hay không đạt liên quan đến thực hành phòng biến chứng của THA với tỷ
số chênh khá cao. Với nhóm bệnh nhân có kiến thức phòng biến chứng của
THA đạt có thực hành phòng biến chứng gấp 6,68 lần so với nhóm bệnh nhân
có kiến thức không đạt [13].
Kết quả nghiên cứu của Đinh Văn Sơn cho thấy: Có mối liên quan có ý
nghĩa thống kê giữa kiến thức và thực hành phòng biến chứng của ĐTNC.
Những người có kiến thức về phòng tránh biến chứng THA không đạt thì có
nguy cơ thực hành phòng biến chứng không đạt cao gấp 7 lần những người có
kiến thức đạt [33].
Theo nghiên cứu của Nguyễn Phan Thạch tiến hành trên 320 bệnh nhân
THA đang được điều trị tại BV Đa khoa tỉnh Bình Định năm 2015 cho thấy:
Những BN có trình độ học vấn dưới cấp 3 có thực hành không đạt cao hơn 2,45
lần so với nhóm trình độ trên cấp 3 (p<0,05). Những người có nghề nghiệp khác
không phải là cán bộ hưu trí thì có thực hành không đạt cao hơn 2,06 lần so với
cán bộ hưu trí (p<0,05). Những bệnh nhân có người thân trong gia đình bị THA
hoặc các biến chứng do THA có thực hành không đạt cao hơn 2,4 lần so với
nhóm không có người thân bị THA (p<0,05). Những bệnh nhân có kiến thức
không đạt thì thực hành không đạt cao hơn 7,48 lần so với những BN có kiến
thức đạt [36].
Nghiên cứu của Đinh Văn Sơn (2012), Ngô Thị Hương Giang (2013)
cũng chỉ ra rằng có mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p<0,05) giữa thực hành
phòng biến chứng với cơ cấu gia đình, những người sống cùng gia đình có thực
21
hành đạt phòng biến chứng trong bệnh THA cao hơn so với những người sống
một mình [12],[33].
1.3. Khung lý thuyết
Yếu tố cá nhân
- Tuổi, giới, học vấn, nghề nghiệp
- Điều kiện kinh tế gia đình, cơ
cấu gia đình
- Thời gian phát hiện bệnh, mức
độ bệnh
- Tiền sử bị biến chứng THA, tiền
sử THA trong gia đình
- Thời gian điều trị, hoàn cảnh
Kiến thức dự phòng biến chứng
- Kiến thức về biến chứng THA (loại biến
chứng, dấu hiệu nhận biết các loại biến
chứng, đối tượng nguy cơ cao gặp biến
chứng, mức độ nguy hiểm các biến
chứng, cách xử trí khi gặp cơn THA kịch
phát, nhận biết sớm dấu hiệu tai biến sớm)
- Kiến thức về điều trị THA (nguyên tắc
điều trị, nguyên tắc dùng thuốc hạ áp, theo
dõi HA, khám sức khỏe định kỳ)
- Kiến thức về lối sống tích cực cho người
bị THA.
22
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
23
* Đối tượng nghiên cứu:
Bệnh nhân THA đang điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Ân Thi,
tỉnh Hưng Yên, chưa bị biến chứng của THA, tinh thần bình thường, có khả
năng cung cấp thông tin và đồng ý tham gia nghiên cứu.
* Tiêu chuẩn loại trừ:
- Bệnh nhân THA đã có biến chứng tai biến mạch máu não, suy tim, suy
thận, tổn thương mắt, Basedow, ... do THA hay không do THA gây ra.
- BN đang nhiễm trùng nặng như viêm phổi, viêm não, màng não, ...
Bệnh nhân đang mắc các bệnh cấp tính nội, ngoại khoa.
- BN có tiền sử rối loạn tâm thần.
- BN không hợp tác nghiên cứu.
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Thời gian: Từ 3/2017 – 10/2017.
- Địa điểm: Trung tâm Y tế huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu mô tả, thiết kế nghiên cứu cắt ngang.
2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
2.3.2.1. Cỡ mẫu
Áp dụng cỡ mẫu điều tra cho nghiên cứu mô tả cắt ngang:
24
2
2
2
/
1
.
.
d
q
p
Z
n 


Trong đó:
n: cỡ mẫu tối thiểu cho nghiên cứu.
p = 0,6: Tỷ lệ thực hành đạt của người bị THA về phòng biến chứng theo
nghiên cứu: “Khảo sát kiến thức và thực hành dự phòng biến chứng của tăng
huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp được quản lý ngoại trú tại bệnh viện E Hà
Nội năm 2012” của Bùi Thị Thanh Hòa [18].
q = 1- 0,6 = 0,4
d: Độ chính xác tương đối, chọn d= 0,06
Z1 – α / 2 Hệ số giới hạn tin cậy, Z(1 - /2) = 1,96 với  = 0,05 tương ứng với
độ tin cậy là 95%.
Thay vào công thức tính được cỡ mẫu tối thiểu là: 256
Chúng tôi điều tra 276 bệnh nhân có đủ tiêu chuẩn.
2.3.2.2. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu
- Chọn mẫu thuận tiện, có chủ đích.
- Tất cả bệnh nhân đủ tiêu chuẩn đều được lựa chọn vào nghiên cứu
không phân biệt độ tuổi, giới tính.
Năm 2017, Trung tâm Y tế huyện Ân Thi có 1362 bệnh nhân tăng huyết
áp điều trị ngoại trú đýợc quản lý.
Tiến hành thu thập số liệu từ tháng 6/2017 - 7/2017.
Hàng ngày nghiên cứu viên và ĐTV ngồi tại phòng khám THA của
Trung tâm Y tế huyện Ân Thi từ thứ 2 đến thứ 6. Mỗi bệnh nhân đến xếp sổ
khám bệnh THA được hỏi bệnh, hỏi ý kiến, mời tham gia vào nghiên cứu cho
đến khi đủ mẫu nghiên cứu.
25
Những bệnh nhân được lựa chọn và đồng ý tham gia nghiên cứu khi được
CBYT đo huyết áp, kê đơn và cấp thuốc xong sẽ được ĐTV mời vào tiến hành
phỏng vấn trực tiếp.
Kết thúc quá trình phỏng vấn những bệnh nhân này được ĐTV đo cân
nặng, chiều cao và vòng bụng.
2.3.3. Biến số nghiên cứu
Sau khi tham khảo nhiều nghiên cứu trước đây, dựa trên các quy ước,
thang đo tiêu chuẩn được sử dụng trong nghiên cứu khoa học và dựa trên quyết
định hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh tăng huyết áp của Bộ Y tế, chúng tôi
trình bày các biến số (chi tiết tại phụ lục 1) theo các nhóm sau:
- Nhóm biến số về thông tin chung.
- Nhóm biến số về kiến thức dự phòng biến chứng trong bệnh THA của
đối tượng nghiên cứu.
- Nhóm biến số về thái độ dự phòng biến chứng trong bệnh THA của đối
tượng nghiên cứu.
- Nhóm biến số về thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh THA của
đối tượng nghiên cứu.
2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu
2.3.4.1. Công cụ thu thập số liệu:
Bộ câu hỏi phỏng vấn thiết kế sẵn (phụ lục 2). Bộ câu hỏi gồm 4 phần chính:
- Thông tin chung (thông tin về nhân khẩu học, sự hỗ trợ từ gia đình, tiếp
cận thông tin y tế, thông tin về bệnh THA của đối tượng).
- Kiến thức dự phòng biến chứng trong bệnh THA của ĐTNC.
- Thái độ dự phòng biến chứng trong bệnh THA của ĐTNC
- Thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh THA của ĐTNC
26
2.3.4.2. Quy trình thu thập số liệu
* Tổ chức trước khi tiến hành thu thập số liệu.
Xây dựng, thử nghiệm và hoàn thành công cụ nghiên cứu:
- Xây dựng bộ câu hỏi: Các câu hỏi được xây dựng dựa vào các khái
niệm, các YTNC của bệnh THA, các biến chứng, cách phòng biến chứng của
THA.
- Thử nghiệm và hoàn thiện công cụ nghiên cứu: Bộ câu hỏi sau khi xây
dựng xong được điều tra thử trên 10 bệnh nhân tăng huyết áp, sau đó chỉnh sửa
nội dung của bộ câu hỏi cho phù hợp, in thành 300 bộ phục vụ điều tra và tập
huấn.
* Tập huấn điều tra viên:
- Đối tượng tập huấn: Điều tra viên là các điều dưỡng làm việc tại phòng
khám Nội của TTYT huyện Ân Thi.
- Nội dung tập huấn: Mục đích, kế hoạch cuộc điều tra, kỹ năng phỏng
vấn và ghi phiếu thu thập số liệu, kỹ năng tiếp xúc và làm việc với cộng đồng.
- Hướng dẫn điều tra viên (ĐTV) biết cách cân, đo các chỉ số chiều cao,
cân nặng, vòng bụng. Thống nhất các chỉ số đo.
- Thời gian và địa điểm: 01 ngày tại phòng khám bệnh viện.
* Các bước tiến hành thu thập số liệu:
- Bước 1: Tiếp cận đối tượng cần thu thập số liệu: ĐTV giới thiệu về mục
đích, ý nghĩa của nghiên cứu, giải thích cho ĐTNC về tính bảo mật của thông
tin mà đối tượng cung cấp.
- Bước 2: ĐTV phỏng vấn trực tiếp thông qua bộ câu hỏi cho ĐTNC
nghe và trả lời.
- Bước 3: ĐTV đo chiều cao, cân nặng và số đo vòng bụng của ĐTNC.
* Thu thập phiếu điều tra
Giám sát viên (GSV) quan sát trực tiếp ĐTV phỏng vấn 5 ĐTNC để hỗ
27
trợ kịp thời những thiếu sót trong quá trình điều tra. Sau mỗi ngày điều tra các
ĐTV nộp phiếu điều tra cho GSV. GSV tổng hợp và kiểm tra lại các phiếu
phỏng vấn, làm sạch phiếu điều tra.
2.3.5. Một số khái niệm, cách đo, tiêu chuẩn đánh các biến
* Tăng huyết áp
Theo Tổ chức Y tế thế giới: Một người lớn được gọi là THA khi huyết
áp tối đa (huyết áp tâm thu) ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu (huyết áp
tâm trương) ≥ 90 mmHg hoặc đang điều trị thuốc hạ áp hàng ngày hoặc có ít
nhất 2 lần được bác sĩ chẩn đoán là THA [37],[69].
* Phân độ tăng huyết áp
Bệnh nhân THA: Các bệnh nhân được chẩn đoán THA nguyên phát có
bệnh án điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Ân Thi.
Bảng 2.1. Phân độ tăng huyết áp [4]
Phân độ THA
Huyết áp (mmHg)
Tâm thu Tâm trương
Bình thường < 120 và < 80
THA độ I 140 – 159 và / hoặc 90 – 99
THA độ II 160 – 179 và / hoặc 100 – 109
THA độ III ≥ 180 và / hoặc ≥ 110
* Theo dõi HA định kỳ [20]
- Huyết áp tối ưu hoặc huyết áp bình thường: Theo dõi HA hàng năm.
- Tiền THA: Theo dõi huyết áp hàng tháng.
- THA độ 1: Theo dõi huyết áp hàng tuần.
- THA độ 2: Theo dõi huyết áp hàng ngày.
- THA độ 3: Theo dõi huyết áp hàng ngày.
28
* Biến chứng của tăng huyết áp [5].
- Các biến chứng về tim: Cơn đau thắt ngực, dày thất trái, nhồi máu cơ
tim, suy tim.
- Các biến chứng về não: Xuất huyết não, nhũn não, cơn đột qụy thoáng
qua, bệnh não do THA.
- Các biến chứng về thận: Đái ra protein, suy thận.
- Các biến chứng về mắt: Mờ mắt, xuất huyết, xuất tiết và phù gai thị.
- Các biến chứng về mạch máu: Phình hoặc phình tách thành động mạch,
các bệnh động mạch ngoại vi.
* Các biện pháp tích cực thay đổi lối sống cho người THA [20].
- Chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ kali và các yếu tố vi lượng:
+ Giảm ăn mặn: < 6 gram muối hay 1 thìa cà phê muối mỗi ngày.
+ Tăng cường rau xanh, hoa quả tươi.
+ Hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol và axit béo no như mỡ động vật,
phủ tạng động vật.
- Tích cực giảm cân (nếu thừa cân), duy trì cân nặng lý tưởng với chỉ số
khối cơ thể (BMI: Từ 18,5 – 22,9 kg/m2).
- Cố gắng duy trì vòng bụng dưới 90 cm ở nam và dưới 80 cm ở nữ.
- Hạn chế uống rượu/bia:
+ Nam: Dưới 990 ml bia hoặc 360 ml rượu vang hoặc 90 ml rượu
mạnh/ngày.
+ Nữ: Dưới 660 ml bia hoặc 240 ml rượu vang hoặc 60 ml rượu
mạnh/ngày.
- Ngừng hoàn toàn việc hút thuốc lá/thuốc lào.
- Tăng cường hoạt động thể lực ở mức độ thích hợp: tập thể dục, đi bộ
hoặc vận động ở mức độ vừa phải, đều đặn khoảng 30 – 60 phút mỗi ngày.
- Tránh lo âu căng thẳng, chú ý đến việc thư giãn, nghỉ ngơi hợp lý.
- Tránh bị lạnh đột ngột.
29
* Chiều cao, cân nặng, vòng bụng, vòng mông
Đo vòng bụng bằng thước dây không giãn Figure Finder độ chính xác
tính bằng mm. Đo chiều cao bằng thước Leicester độ chính xác tính bằng cm.
Cân nặng: dùng cân Tanita sản xuất tại Nhật Bản, độ chính xác tính bằng 0,01
kg.
+ Vòng bụng (vòng eo): Đo ở eo bụng, là điểm giữa bờ dưới của
mạng sườn và điểm trên mào chậu. Đối tượng đứng thẳng, tay buông thõng,
ngực ưỡn, nhìn thẳng về phía trước và đo ở cuối thì thở ra.
+ Đo chiều cao: Đối tượng tháo bỏ giầy, dép, không đội mũ, nón, khăn
sau đó đứng vào bàn thước để đo chiều cao. Khi đo, hai gót chân, mông, vai
và đầu chạm vào thước sao cho 2 điểm chạm của thước chạm sát vào bờ tường
thẳng (nền đặt thước đo phải phẳng), vai buông lỏng, mắt nhìn về phía trước,
giữ cho đỉnh đầu ở vị trí cao nhất khi đo, hạ dần thước đo chiều cao từ trên
xuống, đọc số đo theo một cột dọc của thước cho đến mức cuối cùng.
+ Cân nặng: Đặt cân ở vị trí ổn định trên một mặt phẳng, đối tượng
chỉ mặc quần áo mỏng, không đi giầy dép, không đội mũ hoặc cầm một
vật gì. Chỉnh cân ở vị trí thăng bằng. Đối tượng đứng trên bàn cân, tay buông
thõng, nhìn thẳng về phía trước. Ghi số đo trên bàn cân chính xác tới từng mức
0,1kg.
- Xác định tỷ lệ thừa cân tại của các đối tượng nghiên cứu ở khu vực
điều tra. Các số đo nhân trắc (BMI, WHR...).
- Số đo vòng eo: Bình thường: nam: < 90 cm; nữ: < 80 cm.
Có nguy cơ: nam: ≥ 90 cm; nữ: ≥ 80 cm.
- Chỉ số BMI được tính theo quy định ASEAN về chỉ số khối cơ thể:
BMI = Trọng lượng cơ thể (kg) / [chiều cao (m)]
2
* Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng trong giai đoạn 2016 – 2020 [38]:
30
 Hộ nghèo:
- Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến
1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến
1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
 Hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên
700.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
- Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên
900.000 đồng đến 1.300.000 đồng.
 Hộ có mức sống trung bình
- Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên
1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
- Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên
1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng.
* Cách đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành (chi tiết tại phụ lục 3)
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Khi trả lời được ≥ 2/3 số điểm của
câu thì được đánh giá là đạt, trả lời được < 2/3 số điểm của câu là không đạt.
31
- Kiến thức về dự phòng biến chứng của THA: Phần này từ câu A20 –
A37, vậy có 18 câu nên tổng điểm của phần này là 18 điểm. Trả lời đạt 2/3 số
điểm, tương đương với số điểm ≥ 12 điểm thì được đánh giá là đạt, nếu < 12
điểm là không đạt.
- Thực hành về dự phòng biến chứng của THA: Phần này từ câu A38 –
A52, vậy có 15 câu nên tổng điểm của phần này là 15 điểm. Trả lời đạt 2/3 số
điểm, tương đương với số điểm ≥ 10 điểm thì được đánh giá là đạt, nếu < 10
điểm là không đạt.
- Thái độ về dự phòng biến chứng của THA: Phần này gồm 10 câu từ
A53-A62.
+ Thang điểm cho mỗi câu trả lời là từ 1-5 điểm, với các mức độ:
Hoàn toàn đồng ý: 5 điểm; Đồng ý: 4 điểm; Trung lập: 3 điểm; Không
đồng ý: 2 điểm; Hoàn toàn không đồng ý: 1 điểm (Theo Likert).
+ Mức điểm đánh giá: 40 - 50 điểm (≥ 80%): Tốt
30 - 39 điểm (60 - 79%): Trung bình
≤ 29 điểm (< 60%): Kém
2.4. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu được làm sạch trong quá trình kiểm tra phiếu, nhập liệu và kiểm
tra bằng các phần mềm thống kê.
Nhập liệu: Số liệu được nhập bằng phần mềm Epidata 3.1.
Phân tích số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích số liệu.
Phân tích mô tả được thưc hiện nhằm mô tả các đặc điểm nhân khẩu học,
kiến thức, thái độ và thực hành dự phòng biến chứng của bệnh THA ở những
người bị THA.
Phân tích mối liên quan: Phân tích đơn biến, sử dụng kiểm định khi bình
phương, test fisher để xác định mối liên quan đơn biến giữa các biến độc lập
gồm: Nhóm biến nhân khẩu học; đặc điểm tình trạng THA; sự quan tâm, hỗ trợ
32
của gia đình; sự tư vấn của CBYT; nguồn thông tin về THA, kiến thức dự phòng
BC; thái độ dự phòng BC với thực hành dự phòng biến chứng của bệnh THA.
2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu phù hợp được chính quyền địa phương, lãnh đạo
và cán bộ Trung tâm Y tế huyện Ân Thi và người dân ủng hộ.
Trước khi tham gia nghiên cứu ĐTNC được giải thích rõ về mục đích
nghiên cứu và được quyền quyết định tham gia nghiên cứu hoặc từ chối tham
gia nghiên cứu. Mọi thông tin cá nhân về đối tượng nghiên cứu, số liệu của
cuộc điều tra được giữ kín để đảm bảo tính riêng tư của ĐTNC.
Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để lập kế hoạch phòng chống THA
và dự phòng biến chứng của bệnh THA tại địa phương. Góp phần vào công tác
quản lý và điều trị bệnh nhân THA tại Trung tâm Y tế huyện Ân Thi nói riêng
và tỉnh Hưng Yên nói chung.
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
3.1.1. Đặc điểm về nhân khẩu của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.1. Đặc trưng xã hội nhân khẩu của đối tượng nghiên cứu (n = 276)
33
Biến số Số lượng Tỷ lệ (%)
Giới tính Nữ 148 53,6
Nam 128 46,4
Tuổi < 60 128 46,4
≥ 60 148 53,6
Trình độ
học vấn
Từ tiểu học trở xuống 115 41,6
THCS 118 42,8
Từ THPT trở lên 43 15,6
Nghề nghiệp
Cán bộ, công chức 14 5,1
Buôn bán, kinh doanh 12 4,3
Làm ruộng 212 76,8
Hưu trí, mất sức 38 13,8
Cơ cấu gia đình Sống cùng gia đình 264 95,7
Sống 1 mình 12 4,3
Kinh tế gia đình Nghèo, cận nghèo 12 4,3
Từ mức sống trung bình trở lên 264 95,7
Nhận xét: Tỷ lệ phân bố giới tính của đối tượng tham gia nghiên cứu ở
nữ cao hơn ở nam: nữ giới 53,6%, nam giới 46,4%.
Nhóm tuổi từ 60 trở lên cao nhất chiếm 53,6%, nhóm tuổi dưới 60 chiếm
46,4%.
Có 41,6% ĐTNC có trình độ học vấn từ tiểu học trở xuống, có 42,8%
ĐTNCtrình độ học vấn là THCS và 15,6% ĐTNC có trình độ học vấn từ THPT
trở lên.
ĐTNC có nghề nghiệp chủ yếu là làm ruộng chiếm 78,6%, hưu trí
13,8%, cán bộ, công chức 5,1%, buôn bán, kinh doanh 4,3%.
Các bệnh nhân chủ yếu sống cùng gia đình 95,7%, số ít người là sống
một mình 4,3%.
Có 95,7% ĐTNC có mức sống từ trung bình trở lên, còn lại 4,3% ĐTNC
thuộc hộ cận nghèo.
Bảng 3.2. Thông tin về tình trạng tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu
34
Biến số Số lượng Tỷ lệ
(%)
Tiền sử gia đình
có người bị
THA
Có 49 17,8
Không 207 75,0
Không biết 20 7,2
Hoàn cảnh phát
hiện bệnh THA
Đi khám sức khỏe định kỳ 69 25,0
Khi có những biểu hiện của bệnh 65 23,6
Qua chương trình khám sàng lọc 20 7,2
Khi vào viện vì một bệnh khác 122 44,2
Thời gian điều
trị THA
< 1 năm 112 40,6
Từ 1 – 5 năm 145 52,5
> 5 năm 19 6,9
Cấp độ THA khi
phát hiện bệnh
THA độ 1 58 21,0
THA độ 2 153 55,4
THA độ 3 65 23,6
Cấp độ THA
hiện tại
HA bình thường 217 78,6
THA độ 1 56 20,3
THA độ 2 3 1,1
Nhận xét: Có 75% ĐTNC ở trong gia đình không có ai bị THA, có 17,8%
ĐTNC ở trong gia đình có người bị tăng huyết áp và 7,2% ĐTNC không biết
tiền sử gia đình còn ai bị THA hay không.
Phần lớn ĐTNC phát hiện bị THA khi vào viện vì một lý do khác (chiếm
44,2%), có 25% ĐTNC phát hiện THA trong khi đi khám sức khỏe định kỳ, có
23,6% ĐTNC phát hiện THA khi có những biểu hiện của bệnh (mặt nóng bừng
bừng, nhức đầu, hoa mắt, tối sầm mặt …), chỉ có 7,2% ĐTNC phát hiện THA
khi đi khám sàng lọc.
Tại thời điểm phát hiện bệnh, có 23,6% ĐTNC bị THA độ 3, có 55,4%
ĐTNC bị THA độ 2 và 21% ĐTNC bị THA độ 1.
35
Tại thời điểm hiện tại, BN có huyết áp bình thường chiếm đa số (78,6%),
có 20,3% ĐTNC bị THA độ 1 và 1,1% ĐTNC bị THA độ 2.
Biểu đồ 3.1. Thông tin về việc tư vấn của cán bộ y tế
Nhận xét: Có 46,7% ĐTNC nhận được sự tư vấn của CBYT và 53,3%
ĐTNC không nhận được sự tư vấn của CBYT.
Biểu đồ 3.2. Thông tin về sự quan tâm, hỗ trợ từ gia đình
46,7%
53,3 %
Có
Không
92%
8%
Có
Không
36
Nhận xét: Phần lớn đối tượng nghiên cứu nhận được sự quan tâm, hỗ trợ
của gia đình chiếm 92%, chỉ có 8% ĐTNC không nhận được sự quan tâm và
hỗ trợ từ gia đình.
Biểu đồ 3.3. Nguồn thông tin về tăng huyết áp mà ĐTNC nhận được
Nhận xét: Nguồn thông tin ĐTNC được tiếp cận về dự phòng biến chứng
THA nhiều nhất lần lượt là: Người thân, bạn bè (67,8%), qua sổ khám bệnh
(51,1%), qua sự vấn của cán bộ y tế (45,3%), qua phương tiện truyền thông chỉ
có 21,4%.
Phương tiện
truyền thông
CBYT Qua sổ khám
bệnh
Người thân,
bạn bè
78,6%
54,7%
48,9%
32,2%
21,4%
45,3%
51,1%
67,8%
Không Có
37
Biểu đồ 3.4. Nội dung tư vấn của cán bộ y tế
Nhận xét: Nội dung tư vấn của cán bộ y tế gồm cả bốn nội dung là: Biến
chứng của THA, lối sống tích cực, chỉ số THA và nguyên tắc điều trị THA.
Trong đó, tập trung chủ yếu vào ba nội dung là: Biến chứng của THA chiếm
97,7%, lối sống tích cực chiếm 95,4%, chỉ số THA chiếm 92,4%, còn về nguyên
tắc điều trị chỉ chiếm 58%.
3.2. Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh tăng
huyết áp của đối tượng nghiên cứu
3.2.1. Kiến thức dự phòng biến chứng của của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.3. Kiến thức về thời gian đo huyết áp của đối tượng nghiên cứu
Biến số Lựa chọn Số lượng Tỷ lệ (%)
Hàng ngày 92 33,3
0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0
Biến chứng của THA
Lối sống tích cực
Chỉ số của THA
Nguyên tắc điều trị
THA
2.3
4.6
7.6
42.0
97.7
95.4
92.4
58.0
Có Không
%
38
Cách theo dõi
tăng huyết áp
Hàng tuần 46 16,7
Hàng tháng 139 50,0
Đánh giá kiến
thức về cách
theo dõi THA
Đạt 138 50,0
Không đạt 139 50,0
Tổng 276 100
Nhận xét: Có 50,0 % ĐTNC cho rằng cần đo HA hàng tháng, 16,7%
ĐTNC cho rằng cần đo HA hàng tuần, 33,3% ĐTNC cho rằng cần đo HA hàng
ngày.
Đánh giá kiến thức của ĐTNC về cách theo dõi tăng huyết áp dự phòng
biến chứng trong bệnh THA: Có 50,0% ĐTNC có kiến thức đạt và 50,0%
ĐTNC có kiến thức không đạt.
Bảng 3.4. Kiến thức về nguyên tắc điều trị và nguyên tắc dùng thuốc
của đối tượng nghiên cứu
Biến số Lựa chọn Số lượng Tỷ lệ (%)
Nguyên
tắc điều
trị THA
Chỉ cần dùng thuốc 10 3,6
Dùng thuốc kết hợp thay đổi lối sống 252 93,1
Không biết 14 5,1
Nguyên
tắc dùng
thuốc HA
Lâu dài, liên tục 266 96,4
Chỉ dùng khi thấy huyết áp cao 6 2,2
Không biết 4 1,4
Nhận xét: Có 93,1% ĐTNC có kiến thức đạt về nguyên tắc điều trị THA
là phải dùng thuốc kết hợp thay đổi lối sống, còn lại 6,9% ĐTNC có kiến thức
không đạt về nguyên tắc điều trị THA.
Có 96,4% ĐTNC có kiến thức đạt về nguyên tắc dùng thuốc hạ áp là
dùng lâu dài, liên tục theo chỉ định của bác sĩ và 3,6% ĐTNC có kiến thức
không đạt về nguyên tắc dùng thuốc hạ áp.
Bảng 3.5. Kiến thức về chỉ số tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu
39
Biến số Phân loại Tần số Tỷ lệ (%)
Kiến thức về chỉ
số THA
HATT ≥ 140 mmHg và/
hoặc HATTr ≥ 90 mmHg
147 53,3
Không đúng/ Không biết 129 46,7
Tổng 276 100
Nhận xét: Có 53,3% ĐTNC có kiến thức đạt về chỉ số THA, còn lại
46,7% ĐTNC có kiến thức không đạt về chỉ số THA.
Bảng 3.6. Kiến thức về về các yếu tố nguy cơ của đối tượng nghiên cứu
Biến số Lựa chọn Tần số Tỷ lệ (%)
Các yếu tố
nguy cơ
Tuổi cao 255 92,4
Ăn mặn 231 83,7
Uống nhiều rượu, bia 239 86,6
Béo phì 189 68,5
Ít vận động 189 68,5
40
Hút thuốc lá, thuốc lào 236 85,5
Gia đình có người bị THA 141 51,1
Căng thẳng, streess 210 76,1
Không biết 10 3,6
Đánh giá
kiến thức về các
yếu tố nguy cơ
Đạt 187 67,8
Không đạt 98 32,2
Tổng 276 100
Nhận xét: Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ mà ĐTNC biết đến nhiều nhất lần
lượt là: Tuổi cao (92,4%), uống rượu, bia (86,6%), hút thuốc lá, thuốc lào
(85,5%), ăn mặn (83,7%), căng thẳng, stress (76,1%), béo phì (68,5%), ít vận
động (68,5%), gia đình có người bị THA (51,1%) và có 3,6% ĐTNC không
biết về các yếu tố nguy cơ.
Đánh giá kiến thức của ĐTNC về các YTNC trong bệnh THA: Có 67,8%
ĐTNC có kiến thức đạt và 32,2% có kiến thức không đạt.
Bảng 3.7. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về các biến chứng
trong bệnh tăng huyết áp
Biến số Lựa chọn Tần số Tỷ lệ (%)
Các biến chứng
của THA
Biến chứng về não 227 82,2
Biến chứng về tim 208 75,4
Biến chứng về thận 164 59,4
Biến chứng về mắt, mờ mắt 141 51,1
41
Biến chứng về mạch máu 102 37,0
Không biết 47 17,0
Đánh giá kiến
thức về biến
chứng
Đạt 164 59,4
Không đạt 112 40,6
Tổng 276 100
Nhận xét: Tỷ lệ các biến chứng mà ĐTNC biết đến nhiều nhất lần lượt
là: Biến chứng não (82,2%), biến chứng tim (75,4%), biến chứng thận (59,4%),
biến chứng về mắt (83,7%), biến chứng về mạch máu (37%) và có 17% ĐTNC
không biết về các biến chứng.
Đánh giá kiến thức của ĐTNC về các biến chứng trong bệnh THA: Có
59,4% ĐTNC có kiến thức đạt và 40,6% ĐTNC có kiến thức không đạt.
Biểu đồ 3.5. Kiến thức về các loại biến chứng trong bệnh tăng huyết áp
của đối tượng nghiên cứu
Không
biết
Biết 1
BC
Biết 2
BC
Biết 3
BC
Biết 4
BC
Biết 5
BC
17%
83%
75%
59,4%
51,4%
36,2%
42
Nhận xét: Có 17% ĐTNC không biết về BC của THA, có 83% ĐTNC
biết 1 biến chứng, có 75% ĐTNC biết 2 biến chứng, có 59,4% ĐTNC biết 3
biến chứng, có 51,4% ĐTNC biết 4 biến chứng, có 36,2% ĐTNC biết cả 5 biến
chứng.
Bảng 3.8. Kiến thức về lối sống tích cực dự phòng biến chứng
của đối tượng nghiên cứu
Biến số Lựa chọn Tần số Tỷ lệ
(%)
Kiến thức
về lối sống
dự phòng
biến chứng
Giảm ăn mặn 251 90,9
Hạn chế các thức ăn từ mỡ động vật 225 81,5
Ăn nhiều rau xanh, hoa quả 210 76,1
Không để thừa cân, béo phì 178 64,5
Duy trì vòng bụng 102 37
Hạn chế uống rượu/bia 244 88,4
Không hút thuốc lá/thuốc lào 247 89,5
Hoạt động thể lực hợp lý 181 65,6
Nghỉ ngơi hợp lý, tránh căng thẳng 215 77,9
Tránh thay đổi nhiệt độ đột ngột 99 35,9
Không biết 10 3,6
Đạt 183 63,3
43
Đánh giá
kiến thức về
lối sống
Không đạt 93 33,7
Tổng 276 100
Nhận xét: Các biện pháp tích cực thay đổi lối sống được ĐTNC biết đến
nhiều nhất lần lượt là: Giảm ăn mặn (90,9%), hạn chế uống rượu, bia (88,4%),
không hút thuốc lá, thuốc lào (89,5%), hạn chế các thức ăn từ mỡ động vật
(81,5%), nghỉ ngơi hợp lý, tránh căng thẳng (77,9%), ăn nhiều hoa quả, rau
xanh (76,1%), hoạt động thể lực hợp lý (65,6%), không để thừa cân, béo phì
(64,5%); Các yếu tố nguy cơ ít được biết hơn đó là: Duy trì vòng bụng (37%),
tránh thay đổi nhiệt độ đột ngột (35,9%) và có 3,6% ĐTNC không biết về các
biện pháp tích cực thay đổi lối sống để dự phòng biến chứng do tăng huyết áp.
Đánh giá kiến thức của ĐTNC về lối sống tích cực dự phòng biến chứng:
Có 63,3% ĐTNC có kiến thức đạt và 33,7% có kiến thức không đạt.
Bảng 3.9. Kiến thức về dấu hiệu tai biến mạch máu não của ĐTNC
Biến số Lựa chọn Tần số Tỷ lệ
(%)
Kiến thức về
dấu hiệu
tai biến mạch
máu não
Đột ngột tê, liệt một bên cơ thể 199 72,1
Méo mồm, méo mặt, khó nói 193 69,9
Đột ngột nhìn mờ, giảm hoặc
mất thị lực
166 60,1
Chóng mặt, mất thăng bằng 129 46,7
Đột nhiên đau đầu dữ dội 114 41,3
Không biết 74 26,8
Đánh giá kiến
thức về dấu
hiệu TBMMN
Đạt 175 63,4
Không đạt 101 36,6
Tổng 276 100
44
Nhận xét: Các dấu hiệu tai biến mạch máu não được ĐTNC biết đến
nhiều nhất lần lượt là: Đột ngột tê, liệt một bên cơ thể (72,1%), méo mồm, méo
mặt, khó nói (69,9%), đột ngột nhìn mờ, giảm hoặc mất thị lực (60,1%), chóng
mặt, mất thăng bằng (46,7%), đột nhiên đau đầu dữ dội (41,3%).
Đánh giá kiến thức của ĐTNC về dấu hiệu tai biến mạch máu não: Có
63,4% ĐTNC có kiến thức đạt và 36,6% ĐTNC có kiến thức không đạt.
Bảng 3.10. Kiến thức về dấu hiệu của suy tim của đối tượng nghiên cứu
Biến số Lựa chọn Tần số Tỷ lệ
(%)
Kiến thức về
dấu hiệu
suy tim
Mệt mỏi, giảm khả năng làm việc 181 65,6
Hồi hộp, đánh trống ngực 180 65,2
Khó thở 168 60,9
Cơn đau thắt ngực 146 52,9
Không biết 95 34,4
Đánh giá kiến
thức về dấu
hiệu suy tim
Đạt 172 62,3
Không đạt 104 37,7
Tổng 276 100
Nhận xét: Các dấu hiệu suy tim được ĐTNC biết đến nhiều nhất lần lượt
là: Mệt mỏi, giảm khả năng làm việc (65,6%), hồi hộp, đánh trống ngực
(65,2%), khó thở (60,9%), cơn đau thắt ngực (52,9,%).
Đánh giá kiến thức của ĐTNC về dấu hiệu suy tim: Có 62,3% ĐTNC có
kiến thức đạt và 37,7% ĐTNC có kiến thức không đạt.
45
Bảng 3.11. Kiến thức về dấu hiệu của suy thận của đối tượng nghiên cứu
Biến số Lựa chọn Tần số Tỷ lệ (%)
Kiến thức
về dấu hiệu
suy thận
Ăn không ngon 150 54,3
Mệt mỏi 150 54,3
Đi tiểu nhiều, tiểu khó, tiểu máu 143 51,8
Uống nhiều nước 109 39,5
Đau dọc theo cột sống thắt lưng 110 39,9
Phù nề 54 19,6
Không biết 126 45,7
Đánh giá kiến
thức về dấu
hiệu suy thận
Đạt 116 42,0
Không đạt 160 58,0
Tổng 276 100
Nhận xét: Các dấu hiệu suy thận được ĐTNC biết đến nhiều nhất lần lượt
là: Ăn không ngon (54,3%) và mệt mỏi (54,3%), đi tiểu nhiều, tiểu khó, tiểu
máu (51,8%), đau dọc theo cột sống thắt lưng (39,9%), uống nhiều nước
(39,5%), phù nề (19,6%).
Đánh giá kiến thức của ĐTNC về dấu hiệu suy thận: Có 42,0% ĐTNC
có kiến thức đạt và 58,0% ĐTNC có kiến thức không đạt.
Bảng 3.12. Kiến thức về dấu hiệu biến chứng ở mắt của ĐTNC
Biến số Lựa chọn Tần số Tỷ lệ (%)
Kiến thức về
biến chứng
ở mắt
Mờ mắt 134 48,6
Ruồi bay trước mặt 133 48,2
Đau, nhức mắt 132 47,8
Xuất huyết ở mắt 110 39,9
Mù 59 21,4
Không biết 142 51,4
Đạt 131 47,5
46
Đánh giá kiến
thức về biến
chứng ở mắt
Không đạt 145 52,5
Tổng 276 100
Nhận xét: Các dấu hiệu biến chứng ở mắt được ĐTNC biết đến nhiều
nhất lần lượt là: Mờ mắt (48,6%), ruồi bay trước mặt (47,8%), đau, nhức mắt
(47,5%), xuất huyết ở mắt (39,9%), mù (21,4%).
Đánh giá kiến thức của ĐTNC về dấu hiệu của biến chứng ở mắt: Có
47,1 % ĐTNC có kiến thức đạt và 52,9% ĐTNC có kiến thức không đạt.
Biểu đồ 3.6. Đánh giá chung kiến thức dự phňng biến chứng của ĐTNC
Nhận xét: Có 56,2% ĐTNC có kiến thức đạt về dự phòng biến chứng
trong bệnh THA, còn lại 43,8% ĐTNC có kiến thức không đạt.
56,2%
43,8 %
Đạt
Không đạt
47
3.2.2. Thái độ dự phòng biến chứng trong bệnh tăng huyết áp của đối tượng
nghiên cứu
Bảng 3.13. Thái độ dự phòng biến chứng của đối tượng nghiên cứu
Biến số Lựa chọn SL Tỷ lệ (%)
Sự nguy hại của thói
quen xấu
Hoàn toàn không đồng ý 0 0
Không đồng ý 0 0
Trung lập 30 10,9
Đồng ý 184 66,7
Hoàn toàn đồng ý 62 22,5
Biện pháp thay đổi lối
sống và dùng thuốc
bổ trợ
Hoàn toàn không đồng ý 0 0
Không đồng ý 0 0
Trung lập 29 10,5
Đồng ý 184 66,7
Hoàn toàn đồng ý 63 22,8
Sự nguy hiểm của biến
chứng do THA
Hoàn toàn không đồng ý 0 0
Không đồng ý 0 0
Trung lập 35 12,7
Đồng ý 177 64,1
Hoàn toàn đồng ý 64 23,2
Hoàn toàn không đồng ý 0 0
48
Mang thuốc theo
người và tuân thủ chỉ
định của bác sĩ
Không đồng ý 14 5,1
Trung lập 107 38,8
Đồng ý 107 38,8
Hoàn toàn đồng ý 48 17,4
Sử dụng máy đo
huyết áp cá nhân
Hoàn toàn không đồng ý 3 1,1
Không đồng ý 45 16,3
Trung lập 106 38,4
Đồng ý 77 27,9
Hoàn toàn đồng ý 45 16,3
Điều trị toàn diện Hoàn toàn không đồng ý 0 0
Không đồng ý 6 2,2
Trung lập 97 35,1
Đồng ý 116 42,0
Hoàn toàn đồng ý 57 20,7
Thái độ chủ quan với
tăng huyết áp
Hoàn toàn không đồng ý 1 0,4
Không đồng ý 3 1,1
Trung lập 81 29,3
Đồng ý 133 48,2
Hoàn toàn đồng ý 58 21,0
Bệnh THA phải kiên
trì điều trị liên tục,
suốt đời
Hoàn toàn không đồng ý 0 0
Không đồng ý 0 0
Trung lập 39 14,1
Đồng ý 167 60,5
Hoàn toàn đồng ý 70 25,4
Mức độ THA cao và
điều trị muộn gây
nhiều tổn hại
Hoàn toàn không đồng ý 0 0
Không đồng ý 0 0
Trung lập 43 15,6
Đồng ý 162 58,7
Hoàn toàn đồng ý 71 25,7
49
Tuân thủ điều trị, tái
khám định kỳ và có lối
sống lành mạnh
Hoàn toàn không đồng ý 0 0
Không đồng ý 0 0
Trung lập 41 14,9
Đồng ý 164 59,4
Hoàn toàn đồng ý 71 25,7
Đánh giá thái độ
dự phòng biến chứng
Tốt (40 - 50 điểm) 118 42,8
Trung bình (30 - 39 điểm) 153 55,4
Kém (≤ 29 điểm) 5 1,8
Nhận xét: Có 42,8% ĐTNC có thái độ tốt về dự phòng biến chứng của
THA, 55,5% ĐTNC có thái độ trung bình và 1,8% ĐTNC có thái độ kém về
dự phòng biến chứng trong bệnh THA.
3.2.3. Thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh tăng huyết áp của đối
tượng nghiên cứu
Bảng 3.14. Thực hành tuân thủ điều trị tăng huyết áp
của đối tượng nghiên cứu
Biến số Lựa chọn SL Tỷ lệ (%)
Nguyên tắc
điều trị
Chỉ dùng thuốc 40 14,5
Dùng thuốc kết hợp
với thay đổi lối sống
236 85,5
Người đo
HA
Nhân viên y tế 248 89,9
Tự đo/ người thân 28 10,1
Thời gian
theo dõi HA
Hàng ngày 29 10,5
Hàng tuần 13 4,7
Hàng tháng 234 84,8
Thời gian
dùng thuốc HA
Liên tục, lâu dài 263 95,3
Chỉ dùng những lúc HA cao 13 4,7
50
Quên uống
thuốc
Thỉnh thoảng 182 65,9
Hiếm khi/không bao giờ 94 34,1
Nhận xét: Có 85,5% ĐTNC thực hiện đúng nguyên tắc điều trị là dùng
thuốc với thay đổi lối sống và 14,5% ĐTNC chỉ dùng thuốc, không có ĐTNC
nào chỉ thực hành là thay đổi lối sống.
Có 89,9% ĐTNC thường đo huyết áp bởi nhân viên y tế và 10,1% ĐTNC
thường tự đo hoặc nhờ người thân đo.
Phần lớn ĐTNC đo huyết áp hàng tháng (84,8%), có 4,7% ĐTNC đo
hàng tuần và 10,5% ĐTNC đo hàng ngày.
Đa số ĐTNC thực hành dùng thuốc hạ áp liên tục, lâu dài theo hướng
dẫn của CBYT (95,3%), chỉ có 4,7% ĐTNC chỉ dùng những lúc huyết áp cao.
Có 65,9% ĐTNC thỉnh thoảng quên uống thuốc và 34,1% ĐTNC hiếm
khi hoặc không bao giờ quên uống thuốc, không có ĐTNC nào thường xuyên
quên uống thuốc.
Bảng 3.15. Thực hành lối sống tích cực dự phòng biến chứng
trong bệnh THA của đối tượng nghiên cứu
Biến số Lựa chọn Số lượng Tỷ lệ (%)
Chế độ giảm
ăn mặn
Đạt 147 53,3
Không đạt 129 46,7
Chế độ ăn tăng
cường rau quả
Đạt 114 41,3
Không đạt 162 58,7
Chế độ ăn hạn
chế mỡ động vật
Đạt 115 41,7
Không đạt 161 58,3
Không hút/ bỏ
thuốc lá, lào
Đạt 236 85,5
Không đạt 40 14,5
Hạn chế Đạt 208 75,4
51
uống rượu, bia Không đạt 68 24,6
Hoạt động ở
mức vừa phải
Đạt 71 25,7
Không đạt 205 74,3
Kiểm soát
cân nặng
Đạt 32 11,6
Không đạt 224 88,4
Kiểm soát
vòng bụng
Đạt 12 4,3
Không đạt 264 95,7
Nhận xét: Có 53,3% ĐTNC thực hiện chế độ giảm ăn mặn; 41,3% ĐTNC
ăn tăng cường rau, hoa quả tươi; 41,7% ĐTNC thực hiện ăn hạn chế mỡ động
vật; 85,5% ĐTNC không hút hoặc bỏ hút thuốc lá, thuốc lào; 75,4% ĐTNC
thực hiện hạn chế uống rượu, bia; 25,7% ĐTNC thực hiện thể dục, lao động ở
mức vừa phải, có tới 74,3% ĐTNC chưa thực hiện việc thể dục, lao động hợp
lý; Chỉ có 11,6% ĐTNC kiểm cân nặng và 4,3% đối tượng nghiên cứu kiểm
soát vòng bụng hợp lý.
Biểu đồ 3.7. Đánh giá chung thực hành dự phòng biến chứng
của đối tượng nghiên cứu
70,7%
29,3%
Không đạt
Đạt
52
Nhận xét: Có 29,3% ĐTNC thực hành đạt về dự phòng biến chứng trong
bệnh THA và có tới 70,7% ĐTNC thực hành không đạt.
3.3. Phân tích một số yếu tố liên quan đến thực hành dự phòng biến chứng
trong bệnh tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa một số yếu tố nhân khẩu học
với thực hành dự phòng biến chứng của đối tượng nghiên cứu
Yếu tố
Thực hành phòng
biến chứng THA p OR
(CI 95%)
Không đạt
SL (%)
Đạt
SL (%)
Tuổi
< 60 92
(71,9%)
36
(28,1%)
> 0,05
1,11
(0,66 – 1,88)
≥ 60 103
(69,6%)
45
(30,4%)
Giới tính
Nam 89
(69,5%)
39
(30,5%)
> 0,05
0,90
(0,53 – 1,51)
Nữ 106
(71,6%)
42
(28,4%)
Trình độ
học vấn
Dưới THPT 175
(75,1%)
58
(24,9%)
< 0,05
3,47
(1,77 – 6,77)
Từ THPT
trở lên
20
(46,5%)
23
(53,5%)
Nghề
nghiệp
Nghề khác 178
(74,8%)
60
(25,2%)
< 0,05
3,66
(1,81 – 7,40)
Hưu trí,
mất sức
17
(55,3%)
21
(44,7%)
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú

More Related Content

What's hot

NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGNHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGSoM
 
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTBFTTH
 
Phân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết ápPhân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết ápHA VO THI
 
Thực trạng kiến thức tuân thủ chế độ ăn bệnh lý của người bệnh đái tháo đường...
Thực trạng kiến thức tuân thủ chế độ ăn bệnh lý của người bệnh đái tháo đường...Thực trạng kiến thức tuân thủ chế độ ăn bệnh lý của người bệnh đái tháo đường...
Thực trạng kiến thức tuân thủ chế độ ăn bệnh lý của người bệnh đái tháo đường...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
GIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DA
GIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DAGIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DA
GIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DASoM
 
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành nataliej4
 
Bai 320 nhiem khuan ho hap cap tre em
Bai 320 nhiem khuan ho hap cap tre emBai 320 nhiem khuan ho hap cap tre em
Bai 320 nhiem khuan ho hap cap tre emThanh Liem Vo
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCHTIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCHSoM
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EMSoM
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lão
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lãođánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lão
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lãonguyenthanhminh6
 
Hướng dẫn pha tiêm kháng sinh
Hướng dẫn pha tiêm kháng sinh Hướng dẫn pha tiêm kháng sinh
Hướng dẫn pha tiêm kháng sinh HA VO THI
 
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcPhác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.ppt
nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.pptnhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.ppt
nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.pptSoM
 

What's hot (20)

NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGNHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
 
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
 
Đề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đ
Đề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đĐề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đ
Đề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đ
 
Phân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết ápPhân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết áp
 
Hướng dẫn tổng quan về Zotero 4.0
Hướng dẫn tổng quan về Zotero 4.0Hướng dẫn tổng quan về Zotero 4.0
Hướng dẫn tổng quan về Zotero 4.0
 
Thực trạng kiến thức tuân thủ chế độ ăn bệnh lý của người bệnh đái tháo đường...
Thực trạng kiến thức tuân thủ chế độ ăn bệnh lý của người bệnh đái tháo đường...Thực trạng kiến thức tuân thủ chế độ ăn bệnh lý của người bệnh đái tháo đường...
Thực trạng kiến thức tuân thủ chế độ ăn bệnh lý của người bệnh đái tháo đường...
 
GIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DA
GIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DAGIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DA
GIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DA
 
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành
 
Bai 320 nhiem khuan ho hap cap tre em
Bai 320 nhiem khuan ho hap cap tre emBai 320 nhiem khuan ho hap cap tre em
Bai 320 nhiem khuan ho hap cap tre em
 
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp với người bệnh của nhân viên y tế, 9đ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp với người bệnh của nhân viên y tế, 9đLuận văn: Kỹ năng giao tiếp với người bệnh của nhân viên y tế, 9đ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp với người bệnh của nhân viên y tế, 9đ
 
Thuốc tim mạch
Thuốc tim mạchThuốc tim mạch
Thuốc tim mạch
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCHTIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
 
Cảm lạnh
Cảm lạnhCảm lạnh
Cảm lạnh
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lão
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lãođánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lão
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lão
 
Hướng dẫn pha tiêm kháng sinh
Hướng dẫn pha tiêm kháng sinh Hướng dẫn pha tiêm kháng sinh
Hướng dẫn pha tiêm kháng sinh
 
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcPhác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
 
nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.ppt
nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.pptnhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.ppt
nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.ppt
 

Similar to Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú

Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máuđặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máuTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường trong ố...
Đề tài: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường trong ố...Đề tài: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường trong ố...
Đề tài: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường trong ố...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giậtđặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giậtTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh tại bệnh viện đa khoa khu vực huyện ...
Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh tại bệnh viện đa khoa khu vực huyện ...Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh tại bệnh viện đa khoa khu vực huyện ...
Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh tại bệnh viện đa khoa khu vực huyện ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...
Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...
Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kỹ năng tư vấn sức khỏe của nhân viên y tế thôn bản tại huyện định hóa, tỉnh ...
Kỹ năng tư vấn sức khỏe của nhân viên y tế thôn bản tại huyện định hóa, tỉnh ...Kỹ năng tư vấn sức khỏe của nhân viên y tế thôn bản tại huyện định hóa, tỉnh ...
Kỹ năng tư vấn sức khỏe của nhân viên y tế thôn bản tại huyện định hóa, tỉnh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực
Luận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cựcLuận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực
Luận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cựcDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm huyệt Ủy trung và ảnh hưởng của điện châm ...
Đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm huyệt Ủy trung và ảnh hưởng của điện châm ...Đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm huyệt Ủy trung và ảnh hưởng của điện châm ...
Đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm huyệt Ủy trung và ảnh hưởng của điện châm ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.ssuser499fca
 
Luận án tiến sĩ y học nghiên cứu đặc điểm giải phẫu lâm sàng và kết quả sớm đ...
Luận án tiến sĩ y học nghiên cứu đặc điểm giải phẫu lâm sàng và kết quả sớm đ...Luận án tiến sĩ y học nghiên cứu đặc điểm giải phẫu lâm sàng và kết quả sớm đ...
Luận án tiến sĩ y học nghiên cứu đặc điểm giải phẫu lâm sàng và kết quả sớm đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú (20)

Luận án: Điều trị viêm khớp dạng thấp thể viên nang cứng, HAY
Luận án: Điều trị viêm khớp dạng thấp thể viên nang cứng, HAYLuận án: Điều trị viêm khớp dạng thấp thể viên nang cứng, HAY
Luận án: Điều trị viêm khớp dạng thấp thể viên nang cứng, HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...
 
Luận án: Nồng độ leptin huyết thanh ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
Luận án: Nồng độ leptin huyết thanh ở bệnh nhân tiền đái tháo đườngLuận án: Nồng độ leptin huyết thanh ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
Luận án: Nồng độ leptin huyết thanh ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máuđặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu
 
Phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường trong ống tai , HAY
Phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường trong ống tai , HAYPhẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường trong ống tai , HAY
Phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường trong ống tai , HAY
 
Đề tài: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường trong ố...
Đề tài: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường trong ố...Đề tài: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường trong ố...
Đề tài: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường trong ố...
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giậtđặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
 
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
 
Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh tại bệnh viện đa khoa khu vực huyện ...
Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh tại bệnh viện đa khoa khu vực huyện ...Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh tại bệnh viện đa khoa khu vực huyện ...
Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh tại bệnh viện đa khoa khu vực huyện ...
 
Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...
Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...
Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...
 
Kỹ năng tư vấn sức khỏe của nhân viên y tế thôn bản tại huyện định hóa, tỉnh ...
Kỹ năng tư vấn sức khỏe của nhân viên y tế thôn bản tại huyện định hóa, tỉnh ...Kỹ năng tư vấn sức khỏe của nhân viên y tế thôn bản tại huyện định hóa, tỉnh ...
Kỹ năng tư vấn sức khỏe của nhân viên y tế thôn bản tại huyện định hóa, tỉnh ...
 
Luận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực
Luận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cựcLuận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực
Luận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực
 
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và thực trạng điều trị trầm cảm ở người ...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và thực trạng điều trị trầm cảm ở người ...Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và thực trạng điều trị trầm cảm ở người ...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và thực trạng điều trị trầm cảm ở người ...
 
Đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm huyệt Ủy trung và ảnh hưởng của điện châm ...
Đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm huyệt Ủy trung và ảnh hưởng của điện châm ...Đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm huyệt Ủy trung và ảnh hưởng của điện châm ...
Đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm huyệt Ủy trung và ảnh hưởng của điện châm ...
 
Luận án: Huyệt Ủy trung và ảnh hưởng đến bệnh nhân thận hư
Luận án: Huyệt Ủy trung và ảnh hưởng đến bệnh nhân thận hưLuận án: Huyệt Ủy trung và ảnh hưởng đến bệnh nhân thận hư
Luận án: Huyệt Ủy trung và ảnh hưởng đến bệnh nhân thận hư
 
Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.
 
Hiệu quả mô hình quản lý tăng huyết áp tại y tế cơ sở tỉnh Bắc Giang
Hiệu quả mô hình quản lý tăng huyết áp tại y tế cơ sở tỉnh Bắc GiangHiệu quả mô hình quản lý tăng huyết áp tại y tế cơ sở tỉnh Bắc Giang
Hiệu quả mô hình quản lý tăng huyết áp tại y tế cơ sở tỉnh Bắc Giang
 
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu lâm sàng và kết quả sớm điều trị phẫu t...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu lâm sàng và kết quả sớm điều trị phẫu t...Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu lâm sàng và kết quả sớm điều trị phẫu t...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu lâm sàng và kết quả sớm điều trị phẫu t...
 
Luận án tiến sĩ y học nghiên cứu đặc điểm giải phẫu lâm sàng và kết quả sớm đ...
Luận án tiến sĩ y học nghiên cứu đặc điểm giải phẫu lâm sàng và kết quả sớm đ...Luận án tiến sĩ y học nghiên cứu đặc điểm giải phẫu lâm sàng và kết quả sớm đ...
Luận án tiến sĩ y học nghiên cứu đặc điểm giải phẫu lâm sàng và kết quả sớm đ...
 
Luận án: Điều trị phẫu thuật sửa toàn bộ bệnh tim thất phải, HAY
Luận án: Điều trị phẫu thuật sửa toàn bộ bệnh tim thất phải, HAYLuận án: Điều trị phẫu thuật sửa toàn bộ bệnh tim thất phải, HAY
Luận án: Điều trị phẫu thuật sửa toàn bộ bệnh tim thất phải, HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y – DƯỢC PHẠM HƯƠNG LAN KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH DỰ PHÒNG BIẾN CHỨNG Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI HUYỆN ÂN THI, TỈNH HƯNG YÊN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC Thái Nguyên - 2017
  • 2.
  • 3. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC PHẠM HƯƠNG LAN KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH DỰ PHÒNG BIẾN CHỨNG Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI HUYỆN ÂN THI, TỈNH HƯNG YÊN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Chuyên ngành: Y học dự phòng Mã số: 60 72 01 63 LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. TRỊNH VĂN HÙNG Thái Nguyên - 2017
  • 4. i Lêi cam ®oan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luân văn là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2017 Học viên Phạm Hương Lan
  • 5. ii Lêi c¶m ¬n Tôi xin trân trọng cảm ơn tới: Sở Y tế, Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh Hưng Yên đã tạo điều kiện về thời gian, hỗ trợ kinh phí cho tôi trong suốt 2 năm học tập. Ban Giám hiệu, Khoa Y tế Công cộng - Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đã tạo điều kiện, hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Ban Giám đốc và cán bộ phòng khám Nội Trung tâm Y tế huyện Ân Thi đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp tôi thực hiện thu thập số liệu nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin cảm ơn tới: Tiến sĩ Trịnh Văn Hùng – Trưởng phòng đào tạo trường Đại học Y Dược Thái Nguyên, người thầy trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Bác sĩ Trần Thị Hồng Vân – Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên, người chị, người bạn thân thiết đã luôn dành thời gian quan tâm, động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, sinh hoạt tại Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã luôn động viên, khích lệ, chia sẻ khó khăn trong thời gian tôi học tập để hoàn thành khóa học. Xin chân thành cảm ơn./. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2017 Học viên Phạm Hương Lan
  • 6. iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan .................................................................................................. i Lời cảm ơn .....................................................................................................ii Mục lục .........................................................................................................iii Danh mục chữ viết tắt ................................................................................... v Danh mục các bảng ...................................................................................... vi Danh mục các biểu đồ ................................................................................ viii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3 1.1. Các biến chứng và cách dự phòng biến chứng...................................... 3 1.1.1. Các biến chứng của bệnh tăng huyết áp ................................................. 3 1.1.2. Các biện pháp dự phòng biến chứng của bệnh tăng huyết áp................. 8 1.2. Một số nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng của bệnh tăng huyết áp ........................................................................................................................... 1 1 1.3. Khung lý thuyết ........................................................................................................................... 2 2 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................................... 2 3 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................................... 2 3
  • 7. iv 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................................................................... 2 3 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................................... 2 3 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................................................... 2 3 2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ........................................................................................................................... 2 3 2.3.3. Biến số nghiên cứu ........................................................................................................................... 2 5 2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................................................................... 2 5 2.3.4.1. Công cụ thu thập số liệu ........................................................................................................................... 2 5 2.3.4.2. Quy trình thu thập số liệu ........................................................................................................................... 2 6 2.3.5. Một số khái niệm, tiêu chuẩn đánh giá dùng trong nghiên cứu ........................................................................................................................... 2 7
  • 8. v 2.4. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................................................... 3 1 2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................................................................... 3 2 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................................................................... 3 3 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................................... 3 3 3.2. Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh tăng huyết áp của ĐTNC................................................................................................................ 3 8 3.2.1. Kiến thức dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp ........................................................................................................................... 3 8 3.2.2. Thái độ dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp ........................................................................................................................... 4 8 3.2.3. Thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp ....................................................................................................................... 5 0 3.3. Phân tích một số yếu tố liên quan đến thực hành dự phòng
  • 9. vi biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp ........................................................................................................................... 5 3 Chương 4: BÀN LUẬN ........................................................................................................................... 5 9 4.1. Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ........................................................................................................................... 5 9 4.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................................... 5 9 4.1.2. Kiến thức dự phòng biến chứng của đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................................... 6 1 4.1.3. Thái độ dự phòng biến chứng của đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................................... 6 5 4.1.4. Thực hành dự phòng tránh biến chứng của đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................................... 6 6 4.2. Một số yếu tố liên quan đến thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu..................................................................................................................... 6 8
  • 10. vii 4.3. Bàn luận về một số hạn chế của nghiên cứu ........................................................................................................................... 7 2 KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 7 3 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................................... 7 4 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................... 7 5 Phụ lục 1. Danh mục các biến số nghiên cứu ........................................................................................................................... 8 3 Phụ lục 2. Phiếu điều tra ........................................................................................................................... 8 9 Phụ lục 3. Bảng điểm đánh giá KAP dự phòng biến chứng ................................................................................................................ 9 7 DANH MỤC VIẾT TẮT BMI Chỉ số khối cơ thể BN Bệnh nhân BC Biến chứng CBYT Cán bộ y tế
  • 11. viii ĐTNC Đối tượng nghiên cứu ĐTV Điều tra viên GSV Giám sát viên HA Huyết áp HATT Huyết áp tâm thu HATTr Huyết áp tâm trương JNC Liên ủy quốc gia về dự phòng, phát hiện, đánh giá, điều trị THA Hoa Kỳ KAP Kiến thức, thái độ, thực hành NC Nghiên cứu NCT Người cao tuổi SL Số lượng TBMMN Tai biến mạch máu não THA Tăng huyết áp TTYT Trung tâm Y tế WHO Tổ chức Y tế Thế giới YTNC Yếu tố nguy cơ DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1. Khuyến cáo xử trí THA của Hội THA Anh quốc 2004 .................. 8 Bảng 1.2. Các biện pháp không dùng thuốc nhằm giảm HA và/hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch
  • 12. ix .......................................................................................................... 1 0 Bảng 2.1. Phân độ tăng huyết áp .......................................................................................................... 2 7 Bảng 3.1. Đặc trưng xã hội nhân khẩu của ĐTNC .......................................................................................................... 3 3 Bảng 3.2. Thông tin về tình trạng tăng huyết của ĐTNC............................................................................................... 3 4 Bảng 3.3. Kiến thức về thời gian đo huyết áp của ĐTNC............................................................................................... 3 8 Bảng 3.4. Kiến thức về nguyên tắc điều trị và nguyên tắc dùng thuốc................................................................................................. 3 8 Bảng 3.5. Kiến thức về chỉ số tăng huyết áp của ĐTNC............................................................................................... 3 9 Bảng 3.6. Kiến thức về các yếu tố nguy cơ của ĐTNC............................................................................................... 4 0 Bảng 3.7. Kiến thức về các biến chứng của THA của ĐTNC............................................................................................... 4 1
  • 13. x Bảng 3.8. Kiến thức về lối sống dự phòng biến chứng của ĐTNC............................................................................................... 4 3 Bảng 3.9. Kiến thức về dấu hiệu tai biến mạch máu não của ĐTNC............................................................................................... 4 4 Bảng 3.10. Kiến thức về dấu hiệu của suy tim của ĐTNC............................................................................................... 4 5 Bảng 3.11. Kiến thức về dấu hiệu của suy thận của ĐTNC .......................................................................................................... 4 5 Bảng 3.12. Kiến thức về dấu hiệu biến chứng ở mắt của ĐTNC............................................................................................... 4 6 Bảng 3.13. Thái độ dự phòng biến chứng của ĐTNC............................................................................................... 4 8 Bảng 3.14. Thực hành tuân thủ điều trị tăng huyết áp .......................................................................................................... 5 0 Bảng 3.15. Thực hành lối sống tích cực dự phòng biến chứng .......................................................................................................... 5 1 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa một số yếu tố nhân khẩu học với thực hành dự phòng biến chứng của ĐTNC
  • 14. xi .......................................................................................................... 5 3 Bảng 3.17. Mối liên quan giữa đặc điểm tình trạng THA với thực hành dự phòng biến chứng của ĐTNC .......................................................................................................... 5 5 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa sự quan tâm, hỗ trợ của gia đình và sự tư vấn của CBYT với thực hành dự phòng biến chứng của ĐTNC .......................................................................................................... 5 6 Bảng 3.19. Mối liên quan giữa kiến thức với thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh THA của ĐTNC............................................................................................... 5 7 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa thái độ với thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh THA của ĐTNC............................................................................................... 5 8
  • 15. xii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1. Thông tin về việc tư vấn của cán bộ y tế .................................. 35 Biểu đồ 3.2. Thông tin về sự quan tâm, hỗ trợ từ gia đình ............................ 36 Biểu đồ 3.3. Nguồn thông tin về tăng huyết áp ............................................. 36 Biểu đồ 3.4. Nội dung tư vấn của cán bộ y tế ................................................ 37 Biểu đồ 3.5. Kiến thức về các yếu tố nguy cơ của ĐTNC ............................. 43 Biểu đồ 3.6. Đánh giá chung kiến thức dự phòng biến chứng trong bệnh THA của ĐTNC ....................................................................... 47 Biểu đồ 3.7. Đánh giá chung thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh THA của ĐTNC ....................................................................... 52
  • 16. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tăng huyết áp là một bệnh mạn tính phổ biến nhất trên thế giới, gây ra khoảng 4,5% gánh nặng bệnh tật chung toàn cầu [68] và là bệnh thường gặp ở các nước phát triển cũng như các nước đang phát triển [1],[58]. Tình hình tăng huyết áp ở nước ta tăng nhanh trong nhiều năm gần đây: Trong những năm 1960 tỷ lệ tăng huyết áp là khoảng 1% [6],[27], năm 1992 là 11,7% [27],[41], năm 2001 là 16,3% [21] và năm 2002 là 18,3% [27]. Theo một điều tra năm 2008 của Viện Tim mạch Việt Nam tiến hành ở người lớn (≥ 25 tuổi) tại 8 tỉnh và thành phố của nước ta thì thấy tỷ lệ tăng huyết áp đã tăng lên đến 25,1%, nghĩa là cứ 4 người lớn thì có 1 người bị tăng huyết áp [3],[27]. Như vậy, trong khoảng gần 50 năm mà tỷ lệ tăng huyết áp trong cộng đồng tăng gấp 20 lần. Bệnh tăng huyết áp còn gây ra nhiều biến chứng và có thể gây tàn phế, tử vong [53],[60]. Các biến chứng của tăng huyết áp cũng rất đa dạng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn bộ các cơ quan, nội tạng đặc biệt là tim, não, thận, phổi, mắt, mạch ngoại vi. Tăng huyết áp là nguyên nhân chính dẫn đến các bệnh tim mạch, đột quỵ [10]. Theo ước tính của WHO, các biến chứng trong bệnh tăng huyết áp liên quan tới 9,4 triệu ca tử vong mỗi năm, tăng huyết áp gây nên 45% ca tử vong do các bệnh tim mạch và ít nhất 51% số ca tử vong do đột quỵ [65]. Theo điều tra của Nguyễn Lân Việt năm 2007, tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ hàng đầu gây tai biến mạch máu não với tỉ lệ 79,17%. Người bị tăng huyết áp giai đoạn II trở lên có nguy cơ đột quỵ tăng gấp 4 lần so với người có huyết áp bình thường [46]. Tuy nhiên, đa số bệnh nhân tăng huyết áp chưa có hiểu biết đúng và chưa thực hành dự phòng biến chứng đạt: Theo nghiên cứu của Bùi Thị Thanh Hòa năm 2012 ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại bệnh viện E, Hà Nội
  • 17. 2 cho thấy: Có 43,4% đối tượng nghiên cứu không có kiến thức đúng về lối sống tích cực cho người tăng huyết áp để phòng tránh biến chứng [18]. Theo nghiên cứu của Trịnh Thị Thúy Hồng năm 2015, có tới 64,2% đối tượng nghiên cứu không có kiến thức đạt và 70,6% đối tượng nghiên cứu không có thực hành đạt để dự phòng biến chứng của bệnh tăng huyết áp [21]. Có nhiều yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng của bệnh tăng huyết áp, trong đó phần lớn các yếu tố nguy cơ có thể kiểm soát được nếu người dân có hiểu biết đúng và thực hành dự phòng đúng cách [17]. Vì vậy, việc xác định thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng của bệnh tăng huyết áp và các yếu tố liên quan là rất cần thiết, góp phần làm giảm thiểu gánh nặng bệnh tật và tử vong do tăng huyết áp gây nên. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên và một số yếu tố liên quan” với 2 mục tiêu: 1. Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên năm 2017. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.
  • 18. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Các biến chứng và cách dự phòng biến chứng của bệnh tăng huyết áp 1.1.1. Các biến chứng của bệnh tăng huyết áp Bệnh THA tiến triển lâu ngày sẽ gây ảnh hưởng xấu đến nhiều cơ quan trong cơ thể, được gọi là các cơ quan đích và gây nhiều biến chứng nặng nề. Theo báo cáo của WHO (2002), THA ước tính là nguyên nhân gây tử vong cho 7,1 triệu người trẻ tuổi và chiếm 4,5% gánh nặng bệnh tật trên toàn cầu (64 triệu người sống trong tàn phế) [69]. Theo báo cáo về các yếu tố nguy cơ sức khỏe toàn cầu của WHO năm 2009, THA là một trong những yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ra tử vong toàn cầu (13%) cao hơn cả hút thuốc lá (9%) [67]. Ước tính chi phí trực tiếp và gián tiếp cho THA của Mỹ năm 2003 đã lên tới 65,3 tỷ USD [52]. Các biến chứng thường gặp của THA là: Tai biến mạch máu não (đột quỵ); Suy tim, nhồi máu cơ tim; Phình tách thành động mạch; Suy thận; Tổn thương mắt [9],[10],[44]. 1.1.1.1. Tai biến mạch máu não (đột quỵ) Các động mạch trong hộp sọ nhất là các động mạch trong não cũng rất dễ bị tổn thương do bệnh THA. Các động mạch bị dày lên, mất độ đàn hồi, biến dạng và dễ làm hình thành các túi phồng nhỏ, cả động mạch lẫn túi phồng nhỏ đều có nguy cơ bị vỡ khi xảy ra cơn THA kịch phát hoặc khi HA tăng rất cao và kéo dài. Cơn THA kịch phát quá cao còn có thể gây phù não và các tổn thương vi thể khác làm ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động của não. Tăng HA còn là yếu tố nguy cơ quan trọng của bệnh vữa xơ động mạch não, hậu quả là gây nhồi máu não (nhũn não) [9],[10]. Thống kê của các tác giả trên thế giới đã cho thấy tần suất TBMMN tăng rất rõ ở những bệnh nhân THA, tần suất đó là 17% ở nam, 8% ở nữ, tăng lên
  • 19. 4 51% ở nam và 35% ở nữ. Nếu là bệnh nhân THA theo nghiên cứu của Kannel và cộng sự (hội nghị quốc tế về tuần hoàn não lần thứ 4 họp ở Toulouse Pháp năm 1985) còn cho là bệnh THA làm tăng nguy cơ TBMMN lên 7 lần so với người không có bệnh đó, nguy cơ này tăng dần theo tuổi và mức HA cao nhất [40]. Theo Nguyễn Quang Tuấn, khoảng 60% bệnh nhân bị đột quỵ có tiền sử THA trong quá khứ và hiện tại đang bị THA và khoảng 78% bệnh nhân không được kiểm soát THA một cách phù hợp. Xét tất cả các yếu tố nguy cơ thì THA là yếu tố nguy cơ cao nhất gây ra đột quỵ (RR là 4,0 ở lứa tuổi 40 – 50 và giảm xuống 2,0 ở độ tuổi 70 – 80) và là yếu tố nguy cơ mạnh nhất trong dân số (40% ở lứa tuổi 40 – 50. 30% ở độ tuổi 70 – 80) [44]. Theo Nguyễn Văn Đăng và cộng sự thuộc Bộ môn Thần kinh, trường Đại học Y Hà Nội đã điều tra 1.707.609 người dân và cho thấy THA là nguyên nhân chính (59,3%) gây ra tai biến mạch máu não [10]. Theo niên giám thống kê của Bộ Y tế, tỷ lệ mắc TBMMN là 47,6/100.000 dân. Như vậy, hàng năm có khoảng 39.980 ca bị TBMMN và chi phí trực tiếp để điều trị bệnh này là 144 tỷ VND/năm trong đó hậu quả do THA gây ra là 85,4 tỷ VNĐ. Có khoảng 15.990 người bị liệt, tàn phế, mất sức lao động do TBMMN/ năm. Theo Viên Văn Đoan (2003) tỷ lệ bệnh nhân THA được điều trị đã có biến chứng TBMMN chiếm 11,6% trong đó TBMMN xảy ra trong quá trình đang điều trị chiếm 0,67% [11]. 1.1.1.2. Suy tim, nhồi máu cơ tim Tăng huyết áp làm cho tim, nhất là thất trái phải làm việc trong điều kiện có áp lực máu cao ở trong các động mach lớn nên buộc phải tăng co bóp để thắng lực cản nhằm đưa được máu qua động mạch chủ nghĩa là phải tăng công của cơ tim để duy trì tuần hoàn. Nếu HA tăng liên tục như trong bệnh THA thì
  • 20. 5 sẽ gây quá tải liên tục cho tim. Để đảm bảo cho việc tăng công đó, tim mà trước hết là thất trái buộc phải thích ứng nghĩa là phải dày, to ra dần; Tuy nhiên thất trái to cũng chỉ đến một giới hạn nhất định, nếu không điều trị thì chức năng co bóp sẽ bị tổn thương, thất dần dần sẽ bị giãn, giảm khả năng tống máu đi và sẽ xuất hiện suy tim. Trong suy tim, máu tống đi trong thì tâm thu không hết nên ứ lại trong thất trái rồi phía trên thất như trong nhĩ trái rồi trong tĩnh mạch phổi, mao mạch phổi, từ đó thấm vào tổ chức kẽ xung quanh các phế nang và vào cả phế nang, cản trở việc trao đổi oxy và thán khí, làm bệnh nhân khó thở [2]. Tai biến mạch vành như cơn đau thắt ngực sẽ xuất hiện khi một khu vực của cơ tim bị thiếu máu nặng. Nguy cơ bị nhồi máu cơ tim cũng xảy ra khi có thêm biến chứng đông máu làm tắc mạch đó đột ngột. THA đã được coi là một trong những yếu tố nguy cơ quan trọng trong bệnh thiếu máu cơ tim do vữa xơ động mạch, người ta đã thấy nguy cơ tai biến mạch vành tăng song song với mức THA, nghiên cứu của Framingham (Hoa Kỳ) đã cho thấy nguy cơ đó tăng lên đến 4 lần nếu HA tâm thu từ 120 lên 180 mmHg. Nhiều nghiên cứu ở các nước trong những năm qua cũng khẳng định chỉ riêng thất trái to do bệnh THA cũng làm tăng tỷ lệ tai biến tim và tăng tỷ lệ tử vong do nguyên nhân tim mạch [9]. Một phân tích tổng hợp các số liệu từ 61 nghiên cứu tiến cứu cho thấy mối liên quan chặt chẽ giữa huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương với nguy cơ bị bệnh mạch vành trong 5 nhóm tuổi khác nhau, từ nhóm tuổi 40-49 tới nhóm 80-89 tuổi [44]. Theo Nguyễn Quang Tuấn, huyết áp là một yếu tố chính gây suy tim. Nguy cơ suy tim tăng lên gấp 2 lần ở nam giới THA và gấp 3 lần ở nữ. Có 90% các ca suy tim mới trong nghiên cứu Framingham Heart Study có tiền sử THA. Nguy cơ này liên quan chặt chẽ với huyết áp tâm thu hơn là huyết áp tâm
  • 21. 6 trương. Điều trị THA ở người lớn tuổi làm giảm tỷ lệ mới mắc suy tim xuống khoảng 50% [44]. Theo điều tra dịch tễ học suy tim và một số nguyên nhân chính tại các tỉnh phía Bắc Việt Nam năm 2003 do Viện Tim mạch Việt Nam phối hợp với Tổ chức Y tế Thế giới thực hiện cho thấy nguyên nhân hàng đầu gây suy tim tại cộng đồng là do THA (chiếm 10,2%) [43]. 1.1.1.3. Phình tách thành động mạch Áp lực tăng thường xuyên của dòng máu khi qua các động mạch sẽ làm thay đổi cấu trúc các thành mạch, lớp cơ của thành mạch sẽ dầy lên, các tổ chức liên kết phát triển nhằm làm cho thành mạch chắc hơn đủ sức chịu đựng áp lực tăng cao của dòng máu. Tuy vậy, sự thích nghi đó cũng dẫn đến những hậu quả xấu là làm hẹp lòng động mạch và làm giảm tính đàn hồi, mạch máu bị xơ cứng nhất là đối với các tiểu động mạch cản trở máu đến các tổ chức, ngoài ra lại làm tăng sức cản ngoại vi và càng làm tăng thêm huyết áp [2]. Áp lực tăng của dòng máu còn gây ra tổn thương cho lớp nội mạc thành mạch, các tế bào dễ bị thương tổn hoặc làm giảm chức năng bảo vệ thành mạch, dễ bị vữa xơ động mạch ở các động mạch lớn và vừa. Ở động mạch chủ nếu có mảng vữa xơ bị loét, dòng máu có áp lực cao do bệnh nhân THA có thể làm cho máu lọt vào giữa các lớp của thành mạch, tách dọc các lớp đó ra và gây nên biến chứng phồng tách động mạch rất nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân [9]. 1.1.1.4. Suy thận Các tổn thương thận xuất hiện chậm hơn và cũng kín đáo hơn, thường chỉ bộc lộ ở giai đoạn cuối của bệnh. Ngay trong giai đoạn đầu người ta đã thấy giảm cung lượng thận, nhưng độ lọc cầu thận vẫn giữ được do có cơ chế bù trừ. Về lâu dài, khi tổn thương xơ các mạch thận phát triển, thận bị teo nhỏ thì suy thận mới thấy rõ [9].
  • 22. 7 Một nghiên cứu ở Nhật Bản trên 100.00 nam và nữ cho thấy mối liên quan giữa mức độ THA và nguy cơ phát triển bệnh thận mạn tính trong vòng 17 năm theo dõi. Cũng như vậy, nguy cơ bệnh thận mạn tính tăng lên ở những bệnh nhân có huyết áp bình thường cao so với nhóm có huyết áp tối ưu (<120/80 mmHg). Những bệnh nhân THA mà không thể kiểm soát được, cho thấy sự suy giảm nhanh chóng chức năng thận. Kết quả phân tích nghiên cứu tiến cứu MRFIT cũng cho thấy sự liên quan mật thiết giữa THA và bệnh thận giai đoạn cuối, nhưng cho dù ở bất cứ mức độ nào của huyết áp thì nguy cơ này cũng tăng 2 lần ở những người Mỹ gốc Phi so với người da trắng [44]. Theo khuyến cáo của Hiệp hội Thận học quốc tế, huyết áp mục tiêu ở bệnh nhân có bệnh thận và đái tháo đường phải thấp hơn các trường hợp huyết áp khác (130/80 mmHg so với 140/90 mmHg), vì người ta cho rằng mối liên quan giữa huyết áp với các kết cục lâm sàng sẽ chặt chẽ hơn ở những người có các bệnh này [44]. 1.1.1.5. Tổn thương mắt Tổn thương đáy mắt và bệnh lý võng mạc trong bệnh THA liên quan trực tiếp với sự gia tăng HA. THA gây hẹp động mạch võng mạc lan tỏa nhưng không đều, tiến triển gây xuất huyết và phù gai thị. Về chức năng thị lực không phụ thuộc nhiều vào dạng tổn thương cũng như vị trí của nó: xuất huyết và xuất tiết ở điểm vàng có thể dẫn đến sự giảm thị lực trầm trọng, trong khi phù gai thị chỉ làm giảm thị lực, nhiều khi nó lan đến điểm vàng. Đối với bệnh tăng huyết áp sự hiện diện của phù gai thị và xuất huyết hai bên có tiên lượng xấu: Tỷ lệ sống đến 10 năm là dưới 50% ở người tăng huyết áp đã điều trị tích cực giữa năm 1963 và 1983 [9].
  • 23. 8 1.1.2. Các biện pháp dự phòng biến chứng của bệnh tăng huyết áp Trên thế giới, Hội THA Anh quốc đã đưa ra những khuyến cáo đề phòng THA cũng như các biến chứng của bệnh THA [51]. Trong đó vẫn tập trung chủ yếu vào các biện pháp tích cực thay đổi lối sống như chế độ dinh dưỡng và luyện tập thể dục. Bảng 1.1. Khuyến cáo xử trí THA của Hội tăng huyết áp Anh quốc (BSH) năm 2004 [51] Cách thức Khuyến nghị Làm giảm HA Giảm cân nặng Duy trì chỉ số khối cơ thể lý tưởng (BMI 20 -25) 5 -10 mmHg/10kg cân nặng được giảm Chế độ nặng Ăn nhiều trái cây, rau, ít mỡ, giảm chất béo bão hòa 8 – 14 mmHg Hạn chế muối ăn Giảm lượng muối ăn <100 mol/ngày (2,4 natri hoặc < 6g muối/ ngày) 2 – 8 mmHg Vận động thân thể Khuyến khích tập thể dục nhịp điệu mức độ vừa (đi bộ 30 phút/ ngày) 4 – 9 mmHg Uống chất có cồn điều độ Nam < 21 đơn vị/ tuần Nữ < 14 đơn vị/ tuần 2 – 4 mmHg * Theo JNC VII: Việc thay đổi lối sống là một cách phòng ngừa bệnh tăng huyết áp cũng như biến chứng của bệnh [54]. - Giảm cân: Duy trì trọng lượng cơ thể bình thường (BMI: 18,5 - 24,9).
  • 24. 9 - Hạn chế uống rượu: Uống rượu không quá 2 ly nhỏ mỗi ngày tương đương 30 ml ethanol, 720 ml bia, 300 ml rượu vang, hoặc 90 ml whisky mỗi ngày. Với nữ giới và người nhẹ cân, liều lượng giảm chỉ còn một nửa. - Hoạt động thể lực: Đi bộ nhanh ít nhất 30 phút mỗi ngày và hầu hết các ngày trong tuần. - Giảm lượng muối < 100 mmol mỗi ngày (2,4 g natri hoặc 6 g muối). - Duy trì đủ lượng kali trong khẩu phần (khoảng 90 mmol mỗi ngày). - Duy trì chế độ ăn uống đủ lượng canxi và magie cho sức khỏe nói chung. - Ngừng hút thuốc và giảm lượng chất béo bão hòa và cholesterol trong khẩu phần cho sức khỏe tim mạch tổng thể. * Tại Việt Nam: Theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị THA của Bộ Y tế áp dụng các biện pháp tích cực thay đổi lối sống cho mọi bệnh nhân để ngăn ngừa tiến triển, giảm được HA, giảm số thuốc cần dùng và giảm các biến chứng của bệnh THA cho người bệnh [20]: - Chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ kali và các yếu tố vi lượng: + Giảm ăn mặn (< 6 gam muối hay 1 thìa cà phê muối mỗi ngày). + Tăng cường rau xanh, hoa quả tươi. + Hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol và axit béo no. - Tích cực giảm cân (nếu quá cân), duy trì cân nặng lý tưởng với chỉ số khối cơ thể (BMI: Từ 18,5 – 22,9 kg/m2). - Cố gắng duy trì vòng bụng dưới 90 cm ở nam và dưới 80 cm ở nữ. - Hạn chế uống rượu, bia: Số lượng ít hơn 3 cốc chuẩn/ngày (nam), ít hơn 2 cốc chuẩn/ngày (nữ) và tổng cộng ít hơn 14 cốc chuẩn/tuần (nam), ít hơn 9 cốc chuẩn/tuần (nữ). 1 cốc chuẩn chứa 10g ethanol tương đương với 330 ml bia hoặc 120 ml rượu vang, hoặc 30 ml rượu mạnh.
  • 25. 10 - Ngừng hoàn toàn việc hút thuốc lá hoặc thuốc lào. - Tăng cường hoạt động thể lực ở mức thích hợp: Tập thể dục, đi bộ hoặc vận động ở mức độ vừa phải, đều đặn khoảng 30 – 60 phút mỗi ngày. - Tránh lo âu, căng thẳng thần kinh, cần chú ý đến việc thư giãn, nghỉ ngơi hợp lý. - Tránh bị lạnh đột ngột. * Theo “Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị THA năm 2015” của Hội tim mạch học quốc gia Việt Nam [20] đã đưa ra các biện pháp không dùng thuốc nhằm giảm HA và/hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch như sau: Bảng 1.2. Các biện pháp không dùng thuốc nhằm giảm HA và/hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch Lượng muối ăn vào Hạn chế 5-6 g/ngày Dùng lượng cồn vừa phải Nam: giới hạn 20-30g/ngày Nữ: giới hạn 10-20gam/ngày Hàng ngày tăng cường rau củ, trái cây, ít chất béo, thay chất béo bão hòa bằng chất béo đơn – không bão hòa, tăng ăn cá có dầu. Đích BMI 23 Kg/m2 Đích vòng eo Nam: < 90 cm, Nữ < 80 cm Luyện tập thường xuyên ≥ 30phút/ngày, 5-7 ngày/tuần Không hút thuốc, tránh xa khói thuốc
  • 26. 11 1.2. Một số nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh tăng huyết áp trên thế giới và tại Việt Nam 1.2.1. Trên thế giới Nghiên cứu ở Mỹ năm 1999 - 2000 trên 1565 người cho kết quả: Tỷ lệ người mắc THA là 28,7%, trong đó có 31,1% không nhận biết được bệnh và 41,6% không điều trị THA bằng thuốc [52]. Nghiên cứu của tác giả Macedo ME tại Bồ Đào Nha năm 2003 tiến hành trên 5023 người có tuổi từ 18 - 90 tuổi, trong số bệnh nhân bị THA chỉ có 46,1% biết về bệnh THA, 39% bệnh nhân dùng thuốc chống THA và chỉ có 11,2% ĐTNC kiểm soát được huyết áp của họ [56]. Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện tại cộng đồng ở đô thị Addis Ababa của Tesfaye F (2009) cho thấy chỉ có 35,2% bệnh nhân THA nhận thức được bệnh của họ [63]. Nghiên cứu của Malik A và cộng sự tiến hành trên 209 bệnh nhân THA điều trị nội trú của một bệnh viện ở Samarkand, Uzbekistan năm 2012 cho thấy: Có 44% bệnh nhân theo dõi HA tại nhà, 42,5% theo dõi cân nặng của mình và 81,8% đã giảm lượng mối ăn hàng ngày, 82,8% ĐTNC hạn chế uống rượu, 80,9 % ĐTNC không hút thuốc, tỷ lệ nam giới kiểm soát được HA là 26,4% cao hơn nữ giới (21,6%); Có 76,6% ĐTNC xác định đúng mức HATT bình thường và 78,9% ĐTNC xác định đúng mức HATTr bình thường; Trên 2/3 ĐTNC (65,1%) biết từ 3 biến chứng trở lên [57]. Nghiên cứu của Piwonska A và cộng sự tại Ba Lan tiến hành trên 6977 nam giới và 7792 nữ giới tuổi từ 20-74, cho thấy: 2 biến chứng được đối tượng nghiên cứu biết đến nhiều nhất là đột quỵ và suy tim với 58% nam và 69% nữ biết tới biến chứng đột quỵ; 60% nam và 65% nữ biết tới biến chứng suy tim của bệnh THA [60].
  • 27. 12 Nghiên cứu của Awotidebe TO và cộng sự tiến hành trên 150 bệnh nhân THA tại Nigeria, cho thấy: Có 67,3% ĐTNC có kiến thức chưa đạt về việc vận động hợp lý trong việc kiểm soát THA, 74% ĐTNC có thái độ chưa tốt và 60,0% ĐTNC thực hành chưa đạt về việc vận động hợp lý để kiểm soát HA [49]. Nghiên cứu của Siraj Ahmad và cộng sự tiến hành trên 354 bệnh nhân THA tại Ấn Độ, cho thấy: 31,4% ĐTNC vẫn hút thuốc, 15,5% ĐTNC vẫn uống rượu. Có tới 72,3% ĐTNC có kiến thức chưa đạt, 77,7% ĐTNC có thái độ chưa đạt và 82,8% có thực hành chưa đạt về dự phòng biến chứng của bệnh tăng huyết áp [61]. Nghiên cứu của Sanjiv Bhatia và cộng sự tiến hành trên 300 người tại Lucknow, Ấn Độ, cho thấy: Về kiến thức về bệnh THA, có 88,6% ĐTNC biết về chỉ số THA, 92,6% ĐTNC biết THA là một bệnh, 53,3% ĐTNC biết các triệu chứng của THA, 56,6% ĐTNC biết đến các biến chứng trong bệnh THA, 63,3% ĐTNC đồng ý rằng vận động hợp lý giúp kiểm soát HA, có 84,6% ĐTNC biết rằng rượu là nguyên nhân chính làm tăng huyết áp, 89,3% ĐTNC biết rằng chế độ ăn mặn có nguy cơ dẫn đến tăng huyết áp, 92% ĐTNC biết rằng hút thuốc lá là nguyên nhân chính làm tăng huyết áp và 96,6% ĐTNC biết rằng bệnh béo phì có liên quan với THA. Về thái độ, chỉ có 53,3% ĐTNC đồng ý rằng cần phải giảm lượng muối ăn vào để ngăn ngừa THA, 48,3% ĐTNC đồng ý rằng việc kiểm tra huyết áp thường xuyên là rất quan trọng, 60% ĐTNC đồng ý rằng nên thường xuyên đi khám bác sĩ, 55,6% ĐTNC đồng ý rằng dùng thuốc theo chỉ định giúp kiểm soát THA và 70% ĐTNC đồng ý rằng tập thể dục thường xuyên giúp có lợi cho việc kiểm soát HA. Về thực hành, chỉ 30% đối tượng nghiên cứu thực hành kiểm tra thường xuyên huyết áp [62]. 1.2.2. Tại Việt Nam
  • 28. 13 Phần lớn các nghiên cứu đều chỉ ra nhận thức về THA của người dân trong cộng đồng vẫn còn rất nhiều hạn chế, thái độ với việc điều trị THA nói chung và điều trị để đạt được số HA mục tiêu còn khá thờ ơ. Ngay cả hiểu biết về các biến chứng của cộng đồng về THA cũng còn khá thấp. Mọi người chủ yếu biết đột qụy (khoảng 90%) và nhồi máu cơ tim (khoảng 80%) là hai biến chứng phổ biến của THA, chỉ có 50% ĐTNC biết đến các biến chứng khác của bệnh như suy tim, suy thận, giảm thị lực [22]. Theo tác giả Trần Đỗ Trinh và CS trong “Điều tra dịch tễ học bệnh THA” năm 1993, có 67,5% bệnh nhân không biết mình bị THA, 15% bệnh nhân biết mình bị THA nhưng không điều trị, 13,5% bệnh nhân có điều trị nhưng thất thường, không đúng cách [42]. Theo một nghiên cứu của Viện Tim Mạch Việt Nam năm 2001: Chỉ có 23% người (>25 tuổi) được hỏi hiểu đúng về các YTNC của THA: có 37,5% hiểu sai hoặc không rõ về tất cả các YTNC của THA [25]. Trong nghiên cứu của Trần Thiện Thuần tại quận 9 thành phố Hồ Chí Minh năm 2006 cho thấy kiến thức về bệnh lý THA và nguyên nhân dẫn đến THA còn hạn chế: Có 44% ĐTNC có kiến thức về dấu hiệu bệnh THA, 62% có kiến thức về biến chứng THA, 52,7% có kiến thức về chế độ ăn trong điều trị THA, 66% cho rằng cần thiết kiểm tra huyết áp [39]. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Lân Việt (2006) cho thấy: Chỉ có 24,9% đối tượng nghiên cứu sử dụng thuốc điều trị bệnh. Kiến thức của người dân về biến chứng của bệnh tăng huyết áp dao động từ 52 % - 84,7% [46]. Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Kim Kế (2013) về KAP của NCT về bệnh và biến chứng của bệnh cho thấy: Hơn một nửa số NCT điều tra có kiến thức tốt về bệnh (50,4%), tuy nhiên tỷ lệ kiến thức kém còn khá cao (20,0%). Về thái độ, tỷ lệ NCT đạt mức độ tốt thấp (36,0%), mức độ kém còn cao (28,0%). Về thực hành, tỷ lệ NCT điều tra có thực hành tốt thấp (19,5%),
  • 29. 14 tỷ lệ thực hành kém cao (45,0%); KAP của NCT về điều trị bệnh THA: Tỷ lệ NCT có kiến thức kém còn cao (20,2%). Về thái độ, tỷ lệ NCT có mức độ kém còn cao (30,2%). Về thực hành, tỷ lệ NCT có thực hành tốt thấp (18,6%), tỷ lệ thực hành kém còn rất cao (46,1%) [23]. Nghiên cứu của Đinh Văn Sơn (2012) cho thấy: Có 62% ĐTNC có kiến thức phòng tránh biến chứng THA không đạt và 38,5% ĐTNC thực hành không đạt. Trong đó, có 52,3% ĐTNC có kiến thức không đạt về lối sống tích cực, riêng hai biện pháp là duy trì vòng bụng và tránh bị lạnh đột ngột thì chỉ có 0,5% và 6,3% ĐTNC biết đến, có tới 21,5% ĐTNC hoàn toàn không biết các biến chứng trong bệnh THA, chỉ có 2% ĐTNC có hiểu biết về dấu hiệu suy thận và 2,5% ĐTNC có hiểu biết về các dấu hiệu biến chứng ở mắt, số ĐTNC không biết về nguyên tắc điều trị THA còn khá cao 8,8%. Về thực hành dự phòng biến chứng, có 34,6% ĐTNC chưa thực hiện đúng nguyên tắc điều trị, 40% ĐTNC chưa thực hiện đúng nguyên tắc dùng thuốc hạ áp và có tới 80% ĐTNC thực hiện các biện pháp phòng TBMMN chưa đạt [33]. Trong nghiên cứu của Bùi Thị Thanh Hòa (2012) cho kết quả: 48,3% ĐTNC có kiến thức chưa đạt về dự phòng biến chứng THA, 40% ĐTNC thực hành chưa đạt. Vẫn còn 16,5% số ĐTNC vẫn sử dụng rượu/bia, có 26,5% số ĐTNC chưa hoạt động thể lực thường xuyên [18]. Trong nghiên cứu của Ngô Thị Hương Giang (2013) cho thấy: Chỉ có 50,4% số ĐTNC điều trị THA là dùng thuốc kết hợp với thay đổi lối sống, vẫn còn 49,6% Số ĐTNC vẫn thực hiện sai nguyên tắc điều trị [12]. Trong nghiên cứu của Trịnh Thị Hương Giang (2013) cho kết quả: 17,8% ĐTNC có kiến thức chưa đạt về phòng biến chứng THA và 71,3% ĐTNC thực hành không đạt. Trong đó, có 21,1% ĐTNC vẫn sử dụng rượu, bia; 42,9% ĐTNC không giảm lượng muối, nước mắm khi chế biến thức ăn; 64,7% thực hành không đạt để phòng biến chứng TBMMN [13].
  • 30. 15 Kết quả nghiên cứu của Trịnh Thị Thúy Hồng (2015) cho thấy: Có 31,9% ĐTNC có kiến thức đạt về yếu tố nguy cơ dẫn đến biến chứng; có 29,3% ĐTNC có kiến thức đạt về lối sống và chỉ có 29,4% ĐTNC thực hành đạt về dự phòng biến chứng của bệnh THA. Trong đó, 27% ĐTNC có kiến thức không đúng về nguyên tắc điều trị THA, 16,2% ĐTNC không biết hoặc có kiến thức không đúng về nguyên tắc dùng thuốc hạ áp, 19,2% ĐTNC không biết hoặc biết chưa đúng về chỉ số THA, có tới 68,1% ĐTNC có kiến thức không đạt về các yếu tố nguy cơ, 65,2% ĐTNC có kiến thức không đạt về các biến chứng của THA. Về thực hành dự phòng biến chứng THA, có 48% ĐTNC chỉ dùng thuốc mà không thay đổi lối sống sau khi biết mình bị bệnh THA, 24,5% ĐTNC chỉ uống thuốc khi huyết áp cao, 27% ĐTNC thường xuyên quên uống thuốc, có tới 52,2% ĐTNC chưa vận động hợp lý, 40,7% ĐTNC chưa thực hiện chế độ ăn hạn chế muối, 49,5% ĐTNC chưa thực hiện chế độ ăn hạn chế mỡ động vật và 43,6% ĐTNC vẫn hút thuốc lá, thốc lào, 23,5% ĐTNC chưa thực hiện chế độ ăn tăng cường rau xanh, hoa quả tươi [21]. Nghiên cứu của Nguyễn Phan Thạch (2015) cho thấy: Có 51,6% ĐTNC có kiến thức không đạt và 58% ĐTNC có thực hành không đạt về dự phòng biến chứng trong bệnh THA. Trong đó, 10% ĐTNC không biết các dấu hiệu của TBMMN, 85% ĐTNC không biết các dấu hiệu của suy thận, 66,5% ĐTNC không biết bất cứ dấu hiệu nào của suy tim, 28,1% đối tượng nghiên cứu có kiến thức chưa đúng hoặc không biết các xử trí khi xuất hiện các dấu hiện của biến chứng [36]. 1.2.3. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh tăng huyết áp
  • 31. 16 Theo nghiên cứu của Aysha Almas tại Karachi, Pakistan cho thấy: Kiến thức chung về THA ở nam và nữ có sự khác biệt (21,80% nam và 20,07% nữ), sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê p<0,05 [50]. Nghiên cứu của Piwonska A tại Ba Lan (2003 – 2005) tiến hành trên 6977 nam và 7792 nữ có tuổi từ 20 – 74 tuổi cho thấy: Có tới 32% nam và 23% nữ không biết bất kỳ biến chứng nào của THA [60]. Có mối liên quan giữa kiến thức phòng tránh biến chứng với trình độ học vấn, những người có trình độ học vấn trên cấp 3 có kiến thức về phòng tránh biến chứng của THA đạt cao hơn so với những người có trình độ học vấn từ cấp 3 trở xuống (p<0,05) [60]. Theo nghiên cứu của Jiang B và cộng sự ở Bắc Kinh cho thấy, những người có tiền sử trong gia đình có người thân bị tăng huyết áp có kiến thức cao hơn so với những ĐTNC ở trong gia đình không có tiền sử người thân bị THA. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p<0,05 [53]. Theo nghiên cứu của Nguyễn Kim Kế tiến hành trên 900 người cao tuổi tại thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên năm 2013 cho thấy: Có mối liên quan KAP dự phòng THA với bệnh THA. Những người cao tuổi có kiến thức về dự phòng THA chưa tốt có nguy cơ mắc bệnh cao hơn gấp 2 lần những NCT có kiến thức dự phòng tốt. Những NCT có thái độ về dự phòng THA chưa tốt thì có nguy cơ mắc bệnh cao hơn gấp 3,4 lần những NCT có kiến thức dự phòng THA tốt. Những NCT có thực hành về dự phòng THA chưa tốt thì có nguy cơ mắc bệnh cao hơn gấp 4,3 lần những NCT có thực hành dự phòng THA tốt [23]. Theo nghiên cứu của Nguyễn Bích Ngọc tiến hành trên 398 người cao tuổi tại thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương năm 2007 cho thấy: Có mối liên quan giữa kiến thức phòng chống THA với tỷ lệ THA, việc tiếp cận nguồn thông tin phòng chống THA và thực hành phòng chống THA. Những NCT có kiến thức phòng chống THA không đạt có nguy cơ THA cao
  • 32. 17 gấp 8 lần so với những người có kiến thức đạt (p<0,05). NCT không được tiếp cận với nguồn thông tin về phòng chống THA có nguy cơ THA cao gấp 2,9 lần so với những người được tiếp cận với nguồn thông tin về phòng chống THA (p<0,05). NCT có kiến thức về phòng chống THA không đạt có nguy cơ thực hành không đạt cao gấp 6 lần so với những người có kiến thức đạt và ngược lại (p<0,001) [31]. Nghiên cứu của Trần Văn Tân tiến hành trên 600 người dân từ 25-64 tuổi tại hai xã đảo Nhơn Châu, Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, Bình Định năm 2014 cho thấy: Có sự khác biệt giữa thực hành phòng chống THA với giới tính, nghề nghiệp, tiền sử gia đình có người bị THA và kiến thức phòng chống THA của ĐTNC. Cụ thể, nam giới thực hành đúng thấp hơn chỉ bằng 0,3 lần so với nữ (p<0,05). Những đối tượng lao động trí óc và nghề khác như nội trợ, buôn bán tự do và nghỉ hưu có tỷ lệ thực hành phòng THA cao hơn đối tượng lao động chân tay (p<0,05). Những người gia đình có người bị THA, có tỷ lệ thực hành đúng cao hơn gấp 1,2 lần so với gia đình không có người bị THA (p<0,001). Những đối tượng nghiên cứu có kiến thức đúng thì thực hành đúng gấp 1,8 lần so với người có kiến thức chưa đúng về phòng tăng huyết áp (p<0,05) [35]. Theo nghiên cứu của Bùi Thị Thanh Hòa tiến hành trên 170 bệnh nhân THA nguyên phát, trên 25 tuổi được quản lý tại phòng khám bệnh viện E Hà Nội năm 2012, cho thấy: Có sự khác biệt về kiến thức phòng tránh biến chứng của THA với trình độ học vấn, nguồn thông tin mà ĐTNC nhận được. Những người có trình độ trên cấp 3 có kiến thức phòng tránh biến chứng đạt cao hơn gấp 2,8 lần những người có trình độ từ cấp 3 trở xuống. Những người nhận được thông tin từ CBYT có kiến thức không đạt chỉ bằng 0,4 lần những người nhận được thông tin từ nguồn khác [12].
  • 33. 18 Nghiên cứu của Bùi Thị Thanh Hòa (2012), Ngô Thị Hương Giang (2013) đều cho kết quả: Có mối liên quan giữa kiến thức phòng tránh biến chứng với thời gian bị THA. Những người bị THA trên 5 năm có kiến thức đạt cao hơn so với những người bị THA dưới 5 năm (p<0,05) [12],[18]. Trong nghiên cứu của Trần Thiện Thuần (2006), nghiên cứu của Ngô Thị Hương Giang (2013) cho thấy: Có mối liên quan giữa kiến thức dự phòng biến chứng trong bệnh THA của ĐTNC với kinh tế gia đình, những người thuộc nhóm hộ gia đình trên cận nghèo có kiến thức đạt cao hơn so với những người thuộc nhóm hộ gia đình cận nghèo/nghèo. Mối liên quan này có ý nghĩa thống kê với p<0,05 [12],[39]. Theo nghiên cứu của Trịnh Thị Thúy Hồng tiến hành trên 204 bệnh nhân THA điều trị ngoại trú tại BV Đa khoa Tân Yên, Bắc Giang năm 2015 cho thấy: Các yếu tố liên quan đến kiến thức phòng biến chứng THA bao gồm thời gian bị THA, tiền sử gia đình bị THA. Những người bị THA từ 5 năm trở lên thì có khả năng có kiến thức đạt cao gấp 4,23 lần so với những người bị THA dưới 5 năm (p<0,05). Những người mà tiền sử gia đình có người bị THA thì có khả năng có kiến thức đạt cao gấp 1,83 lần so với những người không có tiền sử gia đình bị THA [21]. Trong nghiên cứu của Đinh Văn Sơn tiến hành trên 205 bệnh THA đang được quản lý tại các trạm y tế xã của huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc năm 2012 cho thấy: Có mối liên quan giữa kiến thức phòng tránh biến chứng của THA với giới tính của ĐTNC, nam giới có nguy cơ có kiến thức không đạt chỉ bằng 0,4 lần nữ giới (p<0,05). Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa kiến thức phòng tránh biến chứng của THA với trình độ học vấn, cơ cấu gia đình của ĐTNC với p<0,05 [33]. Kết quả của một vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng các yếu tố liên quan đến thực hành dự phòng biến chứng của THA bao gồm: Giới nữ; nghề nghiệp là
  • 34. 19 hưu trí; mức độ HA hiện tại < độ 1; tiền sử BN đã bị biến chứng của THA; CBYT giải thích rõ về bệnh và cách phòng biến chứng; người thân nhắc nhở, hỗ trợ trong điều trị phòng biến chứng; tiếp cận từ 3 nguồn thông tin trở lên và kiến thức phòng tăng huyết áp đạt. Theo nghiên cứu của Trịnh Thị Thúy Hồng cho thấy: Có mối liên quan giữa thực hành phòng biến chứng của THA với giới, mức độ HA hiện tại và kiến thức dự phòng BC của ĐTNC. Nữ giới có khả năng có thực hành đạt cao gấp 2,53 lần so với nam giới (p<0,05). Những bệnh nhân có HA hiện tại < độ 1 thì có khả năng thực hành đạt cao gấp 2,48 lần so với bệnh nhân có HA hiện tại ≥ độ 1(p<0,05). Có mối liên quan giữa kiến thức và thực hành phòng biến chứng của THA, những người có kiến thức đạt về phòng biến chứng của THA thì có khả năng có thực hành phòng biến chứng của THA đạt cao gấp 2,63 lần so với những người có kiến thức không đạt về phòng biến chứng của THA. Mối liên quan này có ý nghĩa thống kê với p<0,05 [21]. Nghiên cứu của Bùi Thị Thanh Hòa cho thấy: Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về thực hành giữa nam và nữ, phụ nữ có khả năng thực hành phòng tránh biến chứng của THA đạt cao hơn nam gấp 2,1 lần. Có sự khác biệt về thực hành phòng tránh biến chứng THA giữa nhóm có tiền sử từng gặp biến chứng và nhóm chưa từng gặp biến chứng, nhóm có tiền sử gặp biến chứng có thực hành đạt cao hơn 28,2 lần nhóm chưa từng gặp biến chứng (p<0,001). Có mối liên quan giữa kiến thức và thực hành phòng tránh biến chứng của THA (p<0,05). Những người có kiến thức về phòng tránh biến chứng của THA đạt thì thực hành phòng biến chứng của THA đạt cao gấp 4,8 lần những người có kiến thức không đạt [12]. Theo nghiên cứu của Trịnh Thị Hương Giang tiến hành trên 275 bệnh nhân THA điều trị ngoại trú tại khoa khám bệnh BV Đa khoa tỉnh Ninh Bình năm 2015 cho thấy: Những BN được CBYT giải thích rõ về bệnh và cách phòng
  • 35. 20 tránh biến chứng trong bệnh THA có thực hành đạt cao gấp 2,93 lần những bệnh nhân không được CBYT giải thích rõ, mối liên quan này có ý nghĩa thống kê với p<0,05. Những người bệnh tiếp cận từ 3 nguồn thông tin trở lên có thực hành phòng biến chứng cao gấp 3,76 lần so với nhóm người bệnh tiếp cận ít hơn 3 nguồn thông tin (p<0,05). Kiến thức phòng biến chứng trong bệnh THA đạt hay không đạt liên quan đến thực hành phòng biến chứng của THA với tỷ số chênh khá cao. Với nhóm bệnh nhân có kiến thức phòng biến chứng của THA đạt có thực hành phòng biến chứng gấp 6,68 lần so với nhóm bệnh nhân có kiến thức không đạt [13]. Kết quả nghiên cứu của Đinh Văn Sơn cho thấy: Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa kiến thức và thực hành phòng biến chứng của ĐTNC. Những người có kiến thức về phòng tránh biến chứng THA không đạt thì có nguy cơ thực hành phòng biến chứng không đạt cao gấp 7 lần những người có kiến thức đạt [33]. Theo nghiên cứu của Nguyễn Phan Thạch tiến hành trên 320 bệnh nhân THA đang được điều trị tại BV Đa khoa tỉnh Bình Định năm 2015 cho thấy: Những BN có trình độ học vấn dưới cấp 3 có thực hành không đạt cao hơn 2,45 lần so với nhóm trình độ trên cấp 3 (p<0,05). Những người có nghề nghiệp khác không phải là cán bộ hưu trí thì có thực hành không đạt cao hơn 2,06 lần so với cán bộ hưu trí (p<0,05). Những bệnh nhân có người thân trong gia đình bị THA hoặc các biến chứng do THA có thực hành không đạt cao hơn 2,4 lần so với nhóm không có người thân bị THA (p<0,05). Những bệnh nhân có kiến thức không đạt thì thực hành không đạt cao hơn 7,48 lần so với những BN có kiến thức đạt [36]. Nghiên cứu của Đinh Văn Sơn (2012), Ngô Thị Hương Giang (2013) cũng chỉ ra rằng có mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p<0,05) giữa thực hành phòng biến chứng với cơ cấu gia đình, những người sống cùng gia đình có thực
  • 36. 21 hành đạt phòng biến chứng trong bệnh THA cao hơn so với những người sống một mình [12],[33]. 1.3. Khung lý thuyết Yếu tố cá nhân - Tuổi, giới, học vấn, nghề nghiệp - Điều kiện kinh tế gia đình, cơ cấu gia đình - Thời gian phát hiện bệnh, mức độ bệnh - Tiền sử bị biến chứng THA, tiền sử THA trong gia đình - Thời gian điều trị, hoàn cảnh Kiến thức dự phòng biến chứng - Kiến thức về biến chứng THA (loại biến chứng, dấu hiệu nhận biết các loại biến chứng, đối tượng nguy cơ cao gặp biến chứng, mức độ nguy hiểm các biến chứng, cách xử trí khi gặp cơn THA kịch phát, nhận biết sớm dấu hiệu tai biến sớm) - Kiến thức về điều trị THA (nguyên tắc điều trị, nguyên tắc dùng thuốc hạ áp, theo dõi HA, khám sức khỏe định kỳ) - Kiến thức về lối sống tích cực cho người bị THA.
  • 37. 22 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu
  • 38. 23 * Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân THA đang điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên, chưa bị biến chứng của THA, tinh thần bình thường, có khả năng cung cấp thông tin và đồng ý tham gia nghiên cứu. * Tiêu chuẩn loại trừ: - Bệnh nhân THA đã có biến chứng tai biến mạch máu não, suy tim, suy thận, tổn thương mắt, Basedow, ... do THA hay không do THA gây ra. - BN đang nhiễm trùng nặng như viêm phổi, viêm não, màng não, ... Bệnh nhân đang mắc các bệnh cấp tính nội, ngoại khoa. - BN có tiền sử rối loạn tâm thần. - BN không hợp tác nghiên cứu. 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu - Thời gian: Từ 3/2017 – 10/2017. - Địa điểm: Trung tâm Y tế huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu mô tả, thiết kế nghiên cứu cắt ngang. 2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 2.3.2.1. Cỡ mẫu Áp dụng cỡ mẫu điều tra cho nghiên cứu mô tả cắt ngang:
  • 39. 24 2 2 2 / 1 . . d q p Z n    Trong đó: n: cỡ mẫu tối thiểu cho nghiên cứu. p = 0,6: Tỷ lệ thực hành đạt của người bị THA về phòng biến chứng theo nghiên cứu: “Khảo sát kiến thức và thực hành dự phòng biến chứng của tăng huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp được quản lý ngoại trú tại bệnh viện E Hà Nội năm 2012” của Bùi Thị Thanh Hòa [18]. q = 1- 0,6 = 0,4 d: Độ chính xác tương đối, chọn d= 0,06 Z1 – α / 2 Hệ số giới hạn tin cậy, Z(1 - /2) = 1,96 với  = 0,05 tương ứng với độ tin cậy là 95%. Thay vào công thức tính được cỡ mẫu tối thiểu là: 256 Chúng tôi điều tra 276 bệnh nhân có đủ tiêu chuẩn. 2.3.2.2. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu - Chọn mẫu thuận tiện, có chủ đích. - Tất cả bệnh nhân đủ tiêu chuẩn đều được lựa chọn vào nghiên cứu không phân biệt độ tuổi, giới tính. Năm 2017, Trung tâm Y tế huyện Ân Thi có 1362 bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú đýợc quản lý. Tiến hành thu thập số liệu từ tháng 6/2017 - 7/2017. Hàng ngày nghiên cứu viên và ĐTV ngồi tại phòng khám THA của Trung tâm Y tế huyện Ân Thi từ thứ 2 đến thứ 6. Mỗi bệnh nhân đến xếp sổ khám bệnh THA được hỏi bệnh, hỏi ý kiến, mời tham gia vào nghiên cứu cho đến khi đủ mẫu nghiên cứu.
  • 40. 25 Những bệnh nhân được lựa chọn và đồng ý tham gia nghiên cứu khi được CBYT đo huyết áp, kê đơn và cấp thuốc xong sẽ được ĐTV mời vào tiến hành phỏng vấn trực tiếp. Kết thúc quá trình phỏng vấn những bệnh nhân này được ĐTV đo cân nặng, chiều cao và vòng bụng. 2.3.3. Biến số nghiên cứu Sau khi tham khảo nhiều nghiên cứu trước đây, dựa trên các quy ước, thang đo tiêu chuẩn được sử dụng trong nghiên cứu khoa học và dựa trên quyết định hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh tăng huyết áp của Bộ Y tế, chúng tôi trình bày các biến số (chi tiết tại phụ lục 1) theo các nhóm sau: - Nhóm biến số về thông tin chung. - Nhóm biến số về kiến thức dự phòng biến chứng trong bệnh THA của đối tượng nghiên cứu. - Nhóm biến số về thái độ dự phòng biến chứng trong bệnh THA của đối tượng nghiên cứu. - Nhóm biến số về thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh THA của đối tượng nghiên cứu. 2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu 2.3.4.1. Công cụ thu thập số liệu: Bộ câu hỏi phỏng vấn thiết kế sẵn (phụ lục 2). Bộ câu hỏi gồm 4 phần chính: - Thông tin chung (thông tin về nhân khẩu học, sự hỗ trợ từ gia đình, tiếp cận thông tin y tế, thông tin về bệnh THA của đối tượng). - Kiến thức dự phòng biến chứng trong bệnh THA của ĐTNC. - Thái độ dự phòng biến chứng trong bệnh THA của ĐTNC - Thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh THA của ĐTNC
  • 41. 26 2.3.4.2. Quy trình thu thập số liệu * Tổ chức trước khi tiến hành thu thập số liệu. Xây dựng, thử nghiệm và hoàn thành công cụ nghiên cứu: - Xây dựng bộ câu hỏi: Các câu hỏi được xây dựng dựa vào các khái niệm, các YTNC của bệnh THA, các biến chứng, cách phòng biến chứng của THA. - Thử nghiệm và hoàn thiện công cụ nghiên cứu: Bộ câu hỏi sau khi xây dựng xong được điều tra thử trên 10 bệnh nhân tăng huyết áp, sau đó chỉnh sửa nội dung của bộ câu hỏi cho phù hợp, in thành 300 bộ phục vụ điều tra và tập huấn. * Tập huấn điều tra viên: - Đối tượng tập huấn: Điều tra viên là các điều dưỡng làm việc tại phòng khám Nội của TTYT huyện Ân Thi. - Nội dung tập huấn: Mục đích, kế hoạch cuộc điều tra, kỹ năng phỏng vấn và ghi phiếu thu thập số liệu, kỹ năng tiếp xúc và làm việc với cộng đồng. - Hướng dẫn điều tra viên (ĐTV) biết cách cân, đo các chỉ số chiều cao, cân nặng, vòng bụng. Thống nhất các chỉ số đo. - Thời gian và địa điểm: 01 ngày tại phòng khám bệnh viện. * Các bước tiến hành thu thập số liệu: - Bước 1: Tiếp cận đối tượng cần thu thập số liệu: ĐTV giới thiệu về mục đích, ý nghĩa của nghiên cứu, giải thích cho ĐTNC về tính bảo mật của thông tin mà đối tượng cung cấp. - Bước 2: ĐTV phỏng vấn trực tiếp thông qua bộ câu hỏi cho ĐTNC nghe và trả lời. - Bước 3: ĐTV đo chiều cao, cân nặng và số đo vòng bụng của ĐTNC. * Thu thập phiếu điều tra Giám sát viên (GSV) quan sát trực tiếp ĐTV phỏng vấn 5 ĐTNC để hỗ
  • 42. 27 trợ kịp thời những thiếu sót trong quá trình điều tra. Sau mỗi ngày điều tra các ĐTV nộp phiếu điều tra cho GSV. GSV tổng hợp và kiểm tra lại các phiếu phỏng vấn, làm sạch phiếu điều tra. 2.3.5. Một số khái niệm, cách đo, tiêu chuẩn đánh các biến * Tăng huyết áp Theo Tổ chức Y tế thế giới: Một người lớn được gọi là THA khi huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu) ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu (huyết áp tâm trương) ≥ 90 mmHg hoặc đang điều trị thuốc hạ áp hàng ngày hoặc có ít nhất 2 lần được bác sĩ chẩn đoán là THA [37],[69]. * Phân độ tăng huyết áp Bệnh nhân THA: Các bệnh nhân được chẩn đoán THA nguyên phát có bệnh án điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Ân Thi. Bảng 2.1. Phân độ tăng huyết áp [4] Phân độ THA Huyết áp (mmHg) Tâm thu Tâm trương Bình thường < 120 và < 80 THA độ I 140 – 159 và / hoặc 90 – 99 THA độ II 160 – 179 và / hoặc 100 – 109 THA độ III ≥ 180 và / hoặc ≥ 110 * Theo dõi HA định kỳ [20] - Huyết áp tối ưu hoặc huyết áp bình thường: Theo dõi HA hàng năm. - Tiền THA: Theo dõi huyết áp hàng tháng. - THA độ 1: Theo dõi huyết áp hàng tuần. - THA độ 2: Theo dõi huyết áp hàng ngày. - THA độ 3: Theo dõi huyết áp hàng ngày.
  • 43. 28 * Biến chứng của tăng huyết áp [5]. - Các biến chứng về tim: Cơn đau thắt ngực, dày thất trái, nhồi máu cơ tim, suy tim. - Các biến chứng về não: Xuất huyết não, nhũn não, cơn đột qụy thoáng qua, bệnh não do THA. - Các biến chứng về thận: Đái ra protein, suy thận. - Các biến chứng về mắt: Mờ mắt, xuất huyết, xuất tiết và phù gai thị. - Các biến chứng về mạch máu: Phình hoặc phình tách thành động mạch, các bệnh động mạch ngoại vi. * Các biện pháp tích cực thay đổi lối sống cho người THA [20]. - Chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ kali và các yếu tố vi lượng: + Giảm ăn mặn: < 6 gram muối hay 1 thìa cà phê muối mỗi ngày. + Tăng cường rau xanh, hoa quả tươi. + Hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol và axit béo no như mỡ động vật, phủ tạng động vật. - Tích cực giảm cân (nếu thừa cân), duy trì cân nặng lý tưởng với chỉ số khối cơ thể (BMI: Từ 18,5 – 22,9 kg/m2). - Cố gắng duy trì vòng bụng dưới 90 cm ở nam và dưới 80 cm ở nữ. - Hạn chế uống rượu/bia: + Nam: Dưới 990 ml bia hoặc 360 ml rượu vang hoặc 90 ml rượu mạnh/ngày. + Nữ: Dưới 660 ml bia hoặc 240 ml rượu vang hoặc 60 ml rượu mạnh/ngày. - Ngừng hoàn toàn việc hút thuốc lá/thuốc lào. - Tăng cường hoạt động thể lực ở mức độ thích hợp: tập thể dục, đi bộ hoặc vận động ở mức độ vừa phải, đều đặn khoảng 30 – 60 phút mỗi ngày. - Tránh lo âu căng thẳng, chú ý đến việc thư giãn, nghỉ ngơi hợp lý. - Tránh bị lạnh đột ngột.
  • 44. 29 * Chiều cao, cân nặng, vòng bụng, vòng mông Đo vòng bụng bằng thước dây không giãn Figure Finder độ chính xác tính bằng mm. Đo chiều cao bằng thước Leicester độ chính xác tính bằng cm. Cân nặng: dùng cân Tanita sản xuất tại Nhật Bản, độ chính xác tính bằng 0,01 kg. + Vòng bụng (vòng eo): Đo ở eo bụng, là điểm giữa bờ dưới của mạng sườn và điểm trên mào chậu. Đối tượng đứng thẳng, tay buông thõng, ngực ưỡn, nhìn thẳng về phía trước và đo ở cuối thì thở ra. + Đo chiều cao: Đối tượng tháo bỏ giầy, dép, không đội mũ, nón, khăn sau đó đứng vào bàn thước để đo chiều cao. Khi đo, hai gót chân, mông, vai và đầu chạm vào thước sao cho 2 điểm chạm của thước chạm sát vào bờ tường thẳng (nền đặt thước đo phải phẳng), vai buông lỏng, mắt nhìn về phía trước, giữ cho đỉnh đầu ở vị trí cao nhất khi đo, hạ dần thước đo chiều cao từ trên xuống, đọc số đo theo một cột dọc của thước cho đến mức cuối cùng. + Cân nặng: Đặt cân ở vị trí ổn định trên một mặt phẳng, đối tượng chỉ mặc quần áo mỏng, không đi giầy dép, không đội mũ hoặc cầm một vật gì. Chỉnh cân ở vị trí thăng bằng. Đối tượng đứng trên bàn cân, tay buông thõng, nhìn thẳng về phía trước. Ghi số đo trên bàn cân chính xác tới từng mức 0,1kg. - Xác định tỷ lệ thừa cân tại của các đối tượng nghiên cứu ở khu vực điều tra. Các số đo nhân trắc (BMI, WHR...). - Số đo vòng eo: Bình thường: nam: < 90 cm; nữ: < 80 cm. Có nguy cơ: nam: ≥ 90 cm; nữ: ≥ 80 cm. - Chỉ số BMI được tính theo quy định ASEAN về chỉ số khối cơ thể: BMI = Trọng lượng cơ thể (kg) / [chiều cao (m)] 2 * Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng trong giai đoạn 2016 – 2020 [38]:
  • 45. 30  Hộ nghèo: - Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống; + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. - Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống; + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.  Hộ cận nghèo - Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng. - Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng.  Hộ có mức sống trung bình - Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng. - Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng. * Cách đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành (chi tiết tại phụ lục 3) Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Khi trả lời được ≥ 2/3 số điểm của câu thì được đánh giá là đạt, trả lời được < 2/3 số điểm của câu là không đạt.
  • 46. 31 - Kiến thức về dự phòng biến chứng của THA: Phần này từ câu A20 – A37, vậy có 18 câu nên tổng điểm của phần này là 18 điểm. Trả lời đạt 2/3 số điểm, tương đương với số điểm ≥ 12 điểm thì được đánh giá là đạt, nếu < 12 điểm là không đạt. - Thực hành về dự phòng biến chứng của THA: Phần này từ câu A38 – A52, vậy có 15 câu nên tổng điểm của phần này là 15 điểm. Trả lời đạt 2/3 số điểm, tương đương với số điểm ≥ 10 điểm thì được đánh giá là đạt, nếu < 10 điểm là không đạt. - Thái độ về dự phòng biến chứng của THA: Phần này gồm 10 câu từ A53-A62. + Thang điểm cho mỗi câu trả lời là từ 1-5 điểm, với các mức độ: Hoàn toàn đồng ý: 5 điểm; Đồng ý: 4 điểm; Trung lập: 3 điểm; Không đồng ý: 2 điểm; Hoàn toàn không đồng ý: 1 điểm (Theo Likert). + Mức điểm đánh giá: 40 - 50 điểm (≥ 80%): Tốt 30 - 39 điểm (60 - 79%): Trung bình ≤ 29 điểm (< 60%): Kém 2.4. Phương pháp xử lý số liệu Số liệu được làm sạch trong quá trình kiểm tra phiếu, nhập liệu và kiểm tra bằng các phần mềm thống kê. Nhập liệu: Số liệu được nhập bằng phần mềm Epidata 3.1. Phân tích số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích số liệu. Phân tích mô tả được thưc hiện nhằm mô tả các đặc điểm nhân khẩu học, kiến thức, thái độ và thực hành dự phòng biến chứng của bệnh THA ở những người bị THA. Phân tích mối liên quan: Phân tích đơn biến, sử dụng kiểm định khi bình phương, test fisher để xác định mối liên quan đơn biến giữa các biến độc lập gồm: Nhóm biến nhân khẩu học; đặc điểm tình trạng THA; sự quan tâm, hỗ trợ
  • 47. 32 của gia đình; sự tư vấn của CBYT; nguồn thông tin về THA, kiến thức dự phòng BC; thái độ dự phòng BC với thực hành dự phòng biến chứng của bệnh THA. 2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu Nội dung nghiên cứu phù hợp được chính quyền địa phương, lãnh đạo và cán bộ Trung tâm Y tế huyện Ân Thi và người dân ủng hộ. Trước khi tham gia nghiên cứu ĐTNC được giải thích rõ về mục đích nghiên cứu và được quyền quyết định tham gia nghiên cứu hoặc từ chối tham gia nghiên cứu. Mọi thông tin cá nhân về đối tượng nghiên cứu, số liệu của cuộc điều tra được giữ kín để đảm bảo tính riêng tư của ĐTNC. Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để lập kế hoạch phòng chống THA và dự phòng biến chứng của bệnh THA tại địa phương. Góp phần vào công tác quản lý và điều trị bệnh nhân THA tại Trung tâm Y tế huyện Ân Thi nói riêng và tỉnh Hưng Yên nói chung. Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu 3.1.1. Đặc điểm về nhân khẩu của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc trưng xã hội nhân khẩu của đối tượng nghiên cứu (n = 276)
  • 48. 33 Biến số Số lượng Tỷ lệ (%) Giới tính Nữ 148 53,6 Nam 128 46,4 Tuổi < 60 128 46,4 ≥ 60 148 53,6 Trình độ học vấn Từ tiểu học trở xuống 115 41,6 THCS 118 42,8 Từ THPT trở lên 43 15,6 Nghề nghiệp Cán bộ, công chức 14 5,1 Buôn bán, kinh doanh 12 4,3 Làm ruộng 212 76,8 Hưu trí, mất sức 38 13,8 Cơ cấu gia đình Sống cùng gia đình 264 95,7 Sống 1 mình 12 4,3 Kinh tế gia đình Nghèo, cận nghèo 12 4,3 Từ mức sống trung bình trở lên 264 95,7 Nhận xét: Tỷ lệ phân bố giới tính của đối tượng tham gia nghiên cứu ở nữ cao hơn ở nam: nữ giới 53,6%, nam giới 46,4%. Nhóm tuổi từ 60 trở lên cao nhất chiếm 53,6%, nhóm tuổi dưới 60 chiếm 46,4%. Có 41,6% ĐTNC có trình độ học vấn từ tiểu học trở xuống, có 42,8% ĐTNCtrình độ học vấn là THCS và 15,6% ĐTNC có trình độ học vấn từ THPT trở lên. ĐTNC có nghề nghiệp chủ yếu là làm ruộng chiếm 78,6%, hưu trí 13,8%, cán bộ, công chức 5,1%, buôn bán, kinh doanh 4,3%. Các bệnh nhân chủ yếu sống cùng gia đình 95,7%, số ít người là sống một mình 4,3%. Có 95,7% ĐTNC có mức sống từ trung bình trở lên, còn lại 4,3% ĐTNC thuộc hộ cận nghèo. Bảng 3.2. Thông tin về tình trạng tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu
  • 49. 34 Biến số Số lượng Tỷ lệ (%) Tiền sử gia đình có người bị THA Có 49 17,8 Không 207 75,0 Không biết 20 7,2 Hoàn cảnh phát hiện bệnh THA Đi khám sức khỏe định kỳ 69 25,0 Khi có những biểu hiện của bệnh 65 23,6 Qua chương trình khám sàng lọc 20 7,2 Khi vào viện vì một bệnh khác 122 44,2 Thời gian điều trị THA < 1 năm 112 40,6 Từ 1 – 5 năm 145 52,5 > 5 năm 19 6,9 Cấp độ THA khi phát hiện bệnh THA độ 1 58 21,0 THA độ 2 153 55,4 THA độ 3 65 23,6 Cấp độ THA hiện tại HA bình thường 217 78,6 THA độ 1 56 20,3 THA độ 2 3 1,1 Nhận xét: Có 75% ĐTNC ở trong gia đình không có ai bị THA, có 17,8% ĐTNC ở trong gia đình có người bị tăng huyết áp và 7,2% ĐTNC không biết tiền sử gia đình còn ai bị THA hay không. Phần lớn ĐTNC phát hiện bị THA khi vào viện vì một lý do khác (chiếm 44,2%), có 25% ĐTNC phát hiện THA trong khi đi khám sức khỏe định kỳ, có 23,6% ĐTNC phát hiện THA khi có những biểu hiện của bệnh (mặt nóng bừng bừng, nhức đầu, hoa mắt, tối sầm mặt …), chỉ có 7,2% ĐTNC phát hiện THA khi đi khám sàng lọc. Tại thời điểm phát hiện bệnh, có 23,6% ĐTNC bị THA độ 3, có 55,4% ĐTNC bị THA độ 2 và 21% ĐTNC bị THA độ 1.
  • 50. 35 Tại thời điểm hiện tại, BN có huyết áp bình thường chiếm đa số (78,6%), có 20,3% ĐTNC bị THA độ 1 và 1,1% ĐTNC bị THA độ 2. Biểu đồ 3.1. Thông tin về việc tư vấn của cán bộ y tế Nhận xét: Có 46,7% ĐTNC nhận được sự tư vấn của CBYT và 53,3% ĐTNC không nhận được sự tư vấn của CBYT. Biểu đồ 3.2. Thông tin về sự quan tâm, hỗ trợ từ gia đình 46,7% 53,3 % Có Không 92% 8% Có Không
  • 51. 36 Nhận xét: Phần lớn đối tượng nghiên cứu nhận được sự quan tâm, hỗ trợ của gia đình chiếm 92%, chỉ có 8% ĐTNC không nhận được sự quan tâm và hỗ trợ từ gia đình. Biểu đồ 3.3. Nguồn thông tin về tăng huyết áp mà ĐTNC nhận được Nhận xét: Nguồn thông tin ĐTNC được tiếp cận về dự phòng biến chứng THA nhiều nhất lần lượt là: Người thân, bạn bè (67,8%), qua sổ khám bệnh (51,1%), qua sự vấn của cán bộ y tế (45,3%), qua phương tiện truyền thông chỉ có 21,4%. Phương tiện truyền thông CBYT Qua sổ khám bệnh Người thân, bạn bè 78,6% 54,7% 48,9% 32,2% 21,4% 45,3% 51,1% 67,8% Không Có
  • 52. 37 Biểu đồ 3.4. Nội dung tư vấn của cán bộ y tế Nhận xét: Nội dung tư vấn của cán bộ y tế gồm cả bốn nội dung là: Biến chứng của THA, lối sống tích cực, chỉ số THA và nguyên tắc điều trị THA. Trong đó, tập trung chủ yếu vào ba nội dung là: Biến chứng của THA chiếm 97,7%, lối sống tích cực chiếm 95,4%, chỉ số THA chiếm 92,4%, còn về nguyên tắc điều trị chỉ chiếm 58%. 3.2. Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu 3.2.1. Kiến thức dự phòng biến chứng của của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.3. Kiến thức về thời gian đo huyết áp của đối tượng nghiên cứu Biến số Lựa chọn Số lượng Tỷ lệ (%) Hàng ngày 92 33,3 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 Biến chứng của THA Lối sống tích cực Chỉ số của THA Nguyên tắc điều trị THA 2.3 4.6 7.6 42.0 97.7 95.4 92.4 58.0 Có Không %
  • 53. 38 Cách theo dõi tăng huyết áp Hàng tuần 46 16,7 Hàng tháng 139 50,0 Đánh giá kiến thức về cách theo dõi THA Đạt 138 50,0 Không đạt 139 50,0 Tổng 276 100 Nhận xét: Có 50,0 % ĐTNC cho rằng cần đo HA hàng tháng, 16,7% ĐTNC cho rằng cần đo HA hàng tuần, 33,3% ĐTNC cho rằng cần đo HA hàng ngày. Đánh giá kiến thức của ĐTNC về cách theo dõi tăng huyết áp dự phòng biến chứng trong bệnh THA: Có 50,0% ĐTNC có kiến thức đạt và 50,0% ĐTNC có kiến thức không đạt. Bảng 3.4. Kiến thức về nguyên tắc điều trị và nguyên tắc dùng thuốc của đối tượng nghiên cứu Biến số Lựa chọn Số lượng Tỷ lệ (%) Nguyên tắc điều trị THA Chỉ cần dùng thuốc 10 3,6 Dùng thuốc kết hợp thay đổi lối sống 252 93,1 Không biết 14 5,1 Nguyên tắc dùng thuốc HA Lâu dài, liên tục 266 96,4 Chỉ dùng khi thấy huyết áp cao 6 2,2 Không biết 4 1,4 Nhận xét: Có 93,1% ĐTNC có kiến thức đạt về nguyên tắc điều trị THA là phải dùng thuốc kết hợp thay đổi lối sống, còn lại 6,9% ĐTNC có kiến thức không đạt về nguyên tắc điều trị THA. Có 96,4% ĐTNC có kiến thức đạt về nguyên tắc dùng thuốc hạ áp là dùng lâu dài, liên tục theo chỉ định của bác sĩ và 3,6% ĐTNC có kiến thức không đạt về nguyên tắc dùng thuốc hạ áp. Bảng 3.5. Kiến thức về chỉ số tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu
  • 54. 39 Biến số Phân loại Tần số Tỷ lệ (%) Kiến thức về chỉ số THA HATT ≥ 140 mmHg và/ hoặc HATTr ≥ 90 mmHg 147 53,3 Không đúng/ Không biết 129 46,7 Tổng 276 100 Nhận xét: Có 53,3% ĐTNC có kiến thức đạt về chỉ số THA, còn lại 46,7% ĐTNC có kiến thức không đạt về chỉ số THA. Bảng 3.6. Kiến thức về về các yếu tố nguy cơ của đối tượng nghiên cứu Biến số Lựa chọn Tần số Tỷ lệ (%) Các yếu tố nguy cơ Tuổi cao 255 92,4 Ăn mặn 231 83,7 Uống nhiều rượu, bia 239 86,6 Béo phì 189 68,5 Ít vận động 189 68,5
  • 55. 40 Hút thuốc lá, thuốc lào 236 85,5 Gia đình có người bị THA 141 51,1 Căng thẳng, streess 210 76,1 Không biết 10 3,6 Đánh giá kiến thức về các yếu tố nguy cơ Đạt 187 67,8 Không đạt 98 32,2 Tổng 276 100 Nhận xét: Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ mà ĐTNC biết đến nhiều nhất lần lượt là: Tuổi cao (92,4%), uống rượu, bia (86,6%), hút thuốc lá, thuốc lào (85,5%), ăn mặn (83,7%), căng thẳng, stress (76,1%), béo phì (68,5%), ít vận động (68,5%), gia đình có người bị THA (51,1%) và có 3,6% ĐTNC không biết về các yếu tố nguy cơ. Đánh giá kiến thức của ĐTNC về các YTNC trong bệnh THA: Có 67,8% ĐTNC có kiến thức đạt và 32,2% có kiến thức không đạt. Bảng 3.7. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về các biến chứng trong bệnh tăng huyết áp Biến số Lựa chọn Tần số Tỷ lệ (%) Các biến chứng của THA Biến chứng về não 227 82,2 Biến chứng về tim 208 75,4 Biến chứng về thận 164 59,4 Biến chứng về mắt, mờ mắt 141 51,1
  • 56. 41 Biến chứng về mạch máu 102 37,0 Không biết 47 17,0 Đánh giá kiến thức về biến chứng Đạt 164 59,4 Không đạt 112 40,6 Tổng 276 100 Nhận xét: Tỷ lệ các biến chứng mà ĐTNC biết đến nhiều nhất lần lượt là: Biến chứng não (82,2%), biến chứng tim (75,4%), biến chứng thận (59,4%), biến chứng về mắt (83,7%), biến chứng về mạch máu (37%) và có 17% ĐTNC không biết về các biến chứng. Đánh giá kiến thức của ĐTNC về các biến chứng trong bệnh THA: Có 59,4% ĐTNC có kiến thức đạt và 40,6% ĐTNC có kiến thức không đạt. Biểu đồ 3.5. Kiến thức về các loại biến chứng trong bệnh tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu Không biết Biết 1 BC Biết 2 BC Biết 3 BC Biết 4 BC Biết 5 BC 17% 83% 75% 59,4% 51,4% 36,2%
  • 57. 42 Nhận xét: Có 17% ĐTNC không biết về BC của THA, có 83% ĐTNC biết 1 biến chứng, có 75% ĐTNC biết 2 biến chứng, có 59,4% ĐTNC biết 3 biến chứng, có 51,4% ĐTNC biết 4 biến chứng, có 36,2% ĐTNC biết cả 5 biến chứng. Bảng 3.8. Kiến thức về lối sống tích cực dự phòng biến chứng của đối tượng nghiên cứu Biến số Lựa chọn Tần số Tỷ lệ (%) Kiến thức về lối sống dự phòng biến chứng Giảm ăn mặn 251 90,9 Hạn chế các thức ăn từ mỡ động vật 225 81,5 Ăn nhiều rau xanh, hoa quả 210 76,1 Không để thừa cân, béo phì 178 64,5 Duy trì vòng bụng 102 37 Hạn chế uống rượu/bia 244 88,4 Không hút thuốc lá/thuốc lào 247 89,5 Hoạt động thể lực hợp lý 181 65,6 Nghỉ ngơi hợp lý, tránh căng thẳng 215 77,9 Tránh thay đổi nhiệt độ đột ngột 99 35,9 Không biết 10 3,6 Đạt 183 63,3
  • 58. 43 Đánh giá kiến thức về lối sống Không đạt 93 33,7 Tổng 276 100 Nhận xét: Các biện pháp tích cực thay đổi lối sống được ĐTNC biết đến nhiều nhất lần lượt là: Giảm ăn mặn (90,9%), hạn chế uống rượu, bia (88,4%), không hút thuốc lá, thuốc lào (89,5%), hạn chế các thức ăn từ mỡ động vật (81,5%), nghỉ ngơi hợp lý, tránh căng thẳng (77,9%), ăn nhiều hoa quả, rau xanh (76,1%), hoạt động thể lực hợp lý (65,6%), không để thừa cân, béo phì (64,5%); Các yếu tố nguy cơ ít được biết hơn đó là: Duy trì vòng bụng (37%), tránh thay đổi nhiệt độ đột ngột (35,9%) và có 3,6% ĐTNC không biết về các biện pháp tích cực thay đổi lối sống để dự phòng biến chứng do tăng huyết áp. Đánh giá kiến thức của ĐTNC về lối sống tích cực dự phòng biến chứng: Có 63,3% ĐTNC có kiến thức đạt và 33,7% có kiến thức không đạt. Bảng 3.9. Kiến thức về dấu hiệu tai biến mạch máu não của ĐTNC Biến số Lựa chọn Tần số Tỷ lệ (%) Kiến thức về dấu hiệu tai biến mạch máu não Đột ngột tê, liệt một bên cơ thể 199 72,1 Méo mồm, méo mặt, khó nói 193 69,9 Đột ngột nhìn mờ, giảm hoặc mất thị lực 166 60,1 Chóng mặt, mất thăng bằng 129 46,7 Đột nhiên đau đầu dữ dội 114 41,3 Không biết 74 26,8 Đánh giá kiến thức về dấu hiệu TBMMN Đạt 175 63,4 Không đạt 101 36,6 Tổng 276 100
  • 59. 44 Nhận xét: Các dấu hiệu tai biến mạch máu não được ĐTNC biết đến nhiều nhất lần lượt là: Đột ngột tê, liệt một bên cơ thể (72,1%), méo mồm, méo mặt, khó nói (69,9%), đột ngột nhìn mờ, giảm hoặc mất thị lực (60,1%), chóng mặt, mất thăng bằng (46,7%), đột nhiên đau đầu dữ dội (41,3%). Đánh giá kiến thức của ĐTNC về dấu hiệu tai biến mạch máu não: Có 63,4% ĐTNC có kiến thức đạt và 36,6% ĐTNC có kiến thức không đạt. Bảng 3.10. Kiến thức về dấu hiệu của suy tim của đối tượng nghiên cứu Biến số Lựa chọn Tần số Tỷ lệ (%) Kiến thức về dấu hiệu suy tim Mệt mỏi, giảm khả năng làm việc 181 65,6 Hồi hộp, đánh trống ngực 180 65,2 Khó thở 168 60,9 Cơn đau thắt ngực 146 52,9 Không biết 95 34,4 Đánh giá kiến thức về dấu hiệu suy tim Đạt 172 62,3 Không đạt 104 37,7 Tổng 276 100 Nhận xét: Các dấu hiệu suy tim được ĐTNC biết đến nhiều nhất lần lượt là: Mệt mỏi, giảm khả năng làm việc (65,6%), hồi hộp, đánh trống ngực (65,2%), khó thở (60,9%), cơn đau thắt ngực (52,9,%). Đánh giá kiến thức của ĐTNC về dấu hiệu suy tim: Có 62,3% ĐTNC có kiến thức đạt và 37,7% ĐTNC có kiến thức không đạt.
  • 60. 45 Bảng 3.11. Kiến thức về dấu hiệu của suy thận của đối tượng nghiên cứu Biến số Lựa chọn Tần số Tỷ lệ (%) Kiến thức về dấu hiệu suy thận Ăn không ngon 150 54,3 Mệt mỏi 150 54,3 Đi tiểu nhiều, tiểu khó, tiểu máu 143 51,8 Uống nhiều nước 109 39,5 Đau dọc theo cột sống thắt lưng 110 39,9 Phù nề 54 19,6 Không biết 126 45,7 Đánh giá kiến thức về dấu hiệu suy thận Đạt 116 42,0 Không đạt 160 58,0 Tổng 276 100 Nhận xét: Các dấu hiệu suy thận được ĐTNC biết đến nhiều nhất lần lượt là: Ăn không ngon (54,3%) và mệt mỏi (54,3%), đi tiểu nhiều, tiểu khó, tiểu máu (51,8%), đau dọc theo cột sống thắt lưng (39,9%), uống nhiều nước (39,5%), phù nề (19,6%). Đánh giá kiến thức của ĐTNC về dấu hiệu suy thận: Có 42,0% ĐTNC có kiến thức đạt và 58,0% ĐTNC có kiến thức không đạt. Bảng 3.12. Kiến thức về dấu hiệu biến chứng ở mắt của ĐTNC Biến số Lựa chọn Tần số Tỷ lệ (%) Kiến thức về biến chứng ở mắt Mờ mắt 134 48,6 Ruồi bay trước mặt 133 48,2 Đau, nhức mắt 132 47,8 Xuất huyết ở mắt 110 39,9 Mù 59 21,4 Không biết 142 51,4 Đạt 131 47,5
  • 61. 46 Đánh giá kiến thức về biến chứng ở mắt Không đạt 145 52,5 Tổng 276 100 Nhận xét: Các dấu hiệu biến chứng ở mắt được ĐTNC biết đến nhiều nhất lần lượt là: Mờ mắt (48,6%), ruồi bay trước mặt (47,8%), đau, nhức mắt (47,5%), xuất huyết ở mắt (39,9%), mù (21,4%). Đánh giá kiến thức của ĐTNC về dấu hiệu của biến chứng ở mắt: Có 47,1 % ĐTNC có kiến thức đạt và 52,9% ĐTNC có kiến thức không đạt. Biểu đồ 3.6. Đánh giá chung kiến thức dự phňng biến chứng của ĐTNC Nhận xét: Có 56,2% ĐTNC có kiến thức đạt về dự phòng biến chứng trong bệnh THA, còn lại 43,8% ĐTNC có kiến thức không đạt. 56,2% 43,8 % Đạt Không đạt
  • 62. 47 3.2.2. Thái độ dự phòng biến chứng trong bệnh tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.13. Thái độ dự phòng biến chứng của đối tượng nghiên cứu Biến số Lựa chọn SL Tỷ lệ (%) Sự nguy hại của thói quen xấu Hoàn toàn không đồng ý 0 0 Không đồng ý 0 0 Trung lập 30 10,9 Đồng ý 184 66,7 Hoàn toàn đồng ý 62 22,5 Biện pháp thay đổi lối sống và dùng thuốc bổ trợ Hoàn toàn không đồng ý 0 0 Không đồng ý 0 0 Trung lập 29 10,5 Đồng ý 184 66,7 Hoàn toàn đồng ý 63 22,8 Sự nguy hiểm của biến chứng do THA Hoàn toàn không đồng ý 0 0 Không đồng ý 0 0 Trung lập 35 12,7 Đồng ý 177 64,1 Hoàn toàn đồng ý 64 23,2 Hoàn toàn không đồng ý 0 0
  • 63. 48 Mang thuốc theo người và tuân thủ chỉ định của bác sĩ Không đồng ý 14 5,1 Trung lập 107 38,8 Đồng ý 107 38,8 Hoàn toàn đồng ý 48 17,4 Sử dụng máy đo huyết áp cá nhân Hoàn toàn không đồng ý 3 1,1 Không đồng ý 45 16,3 Trung lập 106 38,4 Đồng ý 77 27,9 Hoàn toàn đồng ý 45 16,3 Điều trị toàn diện Hoàn toàn không đồng ý 0 0 Không đồng ý 6 2,2 Trung lập 97 35,1 Đồng ý 116 42,0 Hoàn toàn đồng ý 57 20,7 Thái độ chủ quan với tăng huyết áp Hoàn toàn không đồng ý 1 0,4 Không đồng ý 3 1,1 Trung lập 81 29,3 Đồng ý 133 48,2 Hoàn toàn đồng ý 58 21,0 Bệnh THA phải kiên trì điều trị liên tục, suốt đời Hoàn toàn không đồng ý 0 0 Không đồng ý 0 0 Trung lập 39 14,1 Đồng ý 167 60,5 Hoàn toàn đồng ý 70 25,4 Mức độ THA cao và điều trị muộn gây nhiều tổn hại Hoàn toàn không đồng ý 0 0 Không đồng ý 0 0 Trung lập 43 15,6 Đồng ý 162 58,7 Hoàn toàn đồng ý 71 25,7
  • 64. 49 Tuân thủ điều trị, tái khám định kỳ và có lối sống lành mạnh Hoàn toàn không đồng ý 0 0 Không đồng ý 0 0 Trung lập 41 14,9 Đồng ý 164 59,4 Hoàn toàn đồng ý 71 25,7 Đánh giá thái độ dự phòng biến chứng Tốt (40 - 50 điểm) 118 42,8 Trung bình (30 - 39 điểm) 153 55,4 Kém (≤ 29 điểm) 5 1,8 Nhận xét: Có 42,8% ĐTNC có thái độ tốt về dự phòng biến chứng của THA, 55,5% ĐTNC có thái độ trung bình và 1,8% ĐTNC có thái độ kém về dự phòng biến chứng trong bệnh THA. 3.2.3. Thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.14. Thực hành tuân thủ điều trị tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu Biến số Lựa chọn SL Tỷ lệ (%) Nguyên tắc điều trị Chỉ dùng thuốc 40 14,5 Dùng thuốc kết hợp với thay đổi lối sống 236 85,5 Người đo HA Nhân viên y tế 248 89,9 Tự đo/ người thân 28 10,1 Thời gian theo dõi HA Hàng ngày 29 10,5 Hàng tuần 13 4,7 Hàng tháng 234 84,8 Thời gian dùng thuốc HA Liên tục, lâu dài 263 95,3 Chỉ dùng những lúc HA cao 13 4,7
  • 65. 50 Quên uống thuốc Thỉnh thoảng 182 65,9 Hiếm khi/không bao giờ 94 34,1 Nhận xét: Có 85,5% ĐTNC thực hiện đúng nguyên tắc điều trị là dùng thuốc với thay đổi lối sống và 14,5% ĐTNC chỉ dùng thuốc, không có ĐTNC nào chỉ thực hành là thay đổi lối sống. Có 89,9% ĐTNC thường đo huyết áp bởi nhân viên y tế và 10,1% ĐTNC thường tự đo hoặc nhờ người thân đo. Phần lớn ĐTNC đo huyết áp hàng tháng (84,8%), có 4,7% ĐTNC đo hàng tuần và 10,5% ĐTNC đo hàng ngày. Đa số ĐTNC thực hành dùng thuốc hạ áp liên tục, lâu dài theo hướng dẫn của CBYT (95,3%), chỉ có 4,7% ĐTNC chỉ dùng những lúc huyết áp cao. Có 65,9% ĐTNC thỉnh thoảng quên uống thuốc và 34,1% ĐTNC hiếm khi hoặc không bao giờ quên uống thuốc, không có ĐTNC nào thường xuyên quên uống thuốc. Bảng 3.15. Thực hành lối sống tích cực dự phòng biến chứng trong bệnh THA của đối tượng nghiên cứu Biến số Lựa chọn Số lượng Tỷ lệ (%) Chế độ giảm ăn mặn Đạt 147 53,3 Không đạt 129 46,7 Chế độ ăn tăng cường rau quả Đạt 114 41,3 Không đạt 162 58,7 Chế độ ăn hạn chế mỡ động vật Đạt 115 41,7 Không đạt 161 58,3 Không hút/ bỏ thuốc lá, lào Đạt 236 85,5 Không đạt 40 14,5 Hạn chế Đạt 208 75,4
  • 66. 51 uống rượu, bia Không đạt 68 24,6 Hoạt động ở mức vừa phải Đạt 71 25,7 Không đạt 205 74,3 Kiểm soát cân nặng Đạt 32 11,6 Không đạt 224 88,4 Kiểm soát vòng bụng Đạt 12 4,3 Không đạt 264 95,7 Nhận xét: Có 53,3% ĐTNC thực hiện chế độ giảm ăn mặn; 41,3% ĐTNC ăn tăng cường rau, hoa quả tươi; 41,7% ĐTNC thực hiện ăn hạn chế mỡ động vật; 85,5% ĐTNC không hút hoặc bỏ hút thuốc lá, thuốc lào; 75,4% ĐTNC thực hiện hạn chế uống rượu, bia; 25,7% ĐTNC thực hiện thể dục, lao động ở mức vừa phải, có tới 74,3% ĐTNC chưa thực hiện việc thể dục, lao động hợp lý; Chỉ có 11,6% ĐTNC kiểm cân nặng và 4,3% đối tượng nghiên cứu kiểm soát vòng bụng hợp lý. Biểu đồ 3.7. Đánh giá chung thực hành dự phòng biến chứng của đối tượng nghiên cứu 70,7% 29,3% Không đạt Đạt
  • 67. 52 Nhận xét: Có 29,3% ĐTNC thực hành đạt về dự phòng biến chứng trong bệnh THA và có tới 70,7% ĐTNC thực hành không đạt. 3.3. Phân tích một số yếu tố liên quan đến thực hành dự phòng biến chứng trong bệnh tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.16. Mối liên quan giữa một số yếu tố nhân khẩu học với thực hành dự phòng biến chứng của đối tượng nghiên cứu Yếu tố Thực hành phòng biến chứng THA p OR (CI 95%) Không đạt SL (%) Đạt SL (%) Tuổi < 60 92 (71,9%) 36 (28,1%) > 0,05 1,11 (0,66 – 1,88) ≥ 60 103 (69,6%) 45 (30,4%) Giới tính Nam 89 (69,5%) 39 (30,5%) > 0,05 0,90 (0,53 – 1,51) Nữ 106 (71,6%) 42 (28,4%) Trình độ học vấn Dưới THPT 175 (75,1%) 58 (24,9%) < 0,05 3,47 (1,77 – 6,77) Từ THPT trở lên 20 (46,5%) 23 (53,5%) Nghề nghiệp Nghề khác 178 (74,8%) 60 (25,2%) < 0,05 3,66 (1,81 – 7,40) Hưu trí, mất sức 17 (55,3%) 21 (44,7%)