1. NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU
1. Khái niệm
- Điều 6 của bản tuyên ngôn Alma -Ata khẳng định “ CSSKBĐ là những
chăm sóc thiết yêu, dựa trên những phương pháp kỹ thuật thực tiễn,có căn
cứ khoa học và chấp nhận về mặt xã hội, có sự tham gia công đồng một cách
rộng rãi thông qua sự tham gia đầy đủ và với một chi phí mà cộng đồng và
quốc gia có thể chi trả được ở mọi giai đoạn phát triển của họ trong tinh thần
tự lực và tự quyết”
- Sự khác biệt CƠ BẢN về nhận thức CSSK trước và sau hội nghị Alma-Ata
là sự chuyển biến từ quan niệm về sức khỏe, dẫn đến sự thay đổi về nội dung
và đối tượng cần chăm sóc sức khỏe, về vai trò và trách nhiệm của y tế, của
từng người dân.
QUAN ĐIỂM
Nội dung hội nghị
Alma-Ata 1978
Trước Sau
Quan điểm Không bệnh (thể
chất)
Thoải mái( thế chất + tinh thần +
xã hội)
Đối tượng Cá nhân Cộng đồng
Nội dung Điều trị Dự phòng
Trách nhiệm BS, BV ( ngành y
tế)
Mọi người ( nhiều ngành)
Tính chất Độc lập (Y tế tách
rời kinh tế xã hội)
Lồng ghép
Vai trò của dân Thụ động Chủ động
2. Nội dung CSSKBĐ
● VN chấp nhận 8 nội dung CSSKBĐ theo tuyên ngôn Hội nghị Alma-Aztaa,
đông thời thêm 2 nội dung : kiện toàn mạng lưới y tế cơ sở và quản lí sức
khỏe
2. - Giáo dụcsức khỏe: đạt được 2 mục tiêu.
+ Phổ cập kiến thức y học thường thức về CSSKBĐ cho toàn dân
+ Nhận thức CSSKBĐ là trách nhiệm của mọi người dân
(Nội dung phù hợp mô hình bệnh tật, tôn trọng nguyên tắc giáo dục, hình
thức phong phú, phối hợp nhiều ban ngành, đối tượng)
- Phòng chống các bệnh dịch lưu hành tại địa phương
+ Dịch lưu hành: khống chế thanh toán
+ Bệnh truyền nhiễm: phòng chống
+ Bệnh cấp: giảm tỷ lệ mắc
+ Bệnh mạn: quản lý – theo dõi
- Chương trình tiêm chủng mởrộng
+ 100% trẻ <1 tuổi tiêm đầy đủ 8 bệnh ( lao, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi,
VG, bạch hầu,Hib)
+ 90% trẻ <5 tuổi được tiêm nhắc lại
- Bảovệ bà mẹ - trẻ em & Kế hoạch hóa gia đình
+ Giảm tỷ lệ tử vong trẻ <1 tuổi xuống còn30 phần nghìn năm 2005 và 25
phần nghìn năm 2010
+ Giảm tỷ lệ dân số thích hợp, kế hoạch sinh con phù hợp hoàn cảnh kinh tế
- Cung cấp thuốc thiết yếu
+ Lập kế hoạch sử dụng và dự trữ thuốc một cách thích hợp dựa trên mô
hình sức khỏe bệnh tật
+ Đảm bảo đủ thuốc tối thiểu, thiết yếu
+ Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý
+ Quản lí tốt thuốc và trang thiết bị y tế
+ Tuyên truyền và sử dụng thuốc nam
- Cung cấp lương thực – thực phẩm và cải thiện bữa ăn đủ năng lượng: thức
ăn giàu đạm
- Điều trị và dự phòng những bệnh/chấn thương thông thường
+ Điều trị tốt bệnh thường gặp
+ Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh
+ Giáo dục, ngăn ngừa bệnh lây truyền, bệnh dịch, bệnh xã hội
- Cung cấp đầyđủ nước sạch và thanh khiết mội trường:
+ Sử dụng nước sạch, nhà tắm – hố xí, xử lý nước thải, phân rác thích hợp
+ Phong trào “3 diệt”
+ Xây dựng, bảo quản công trình vệ sinh (giếng nước, nhà tắm, nhà xí)
3. - Quản lý sức khỏe
+ Mục tiêu : hạ thấp tỉ lệ bệnh tật , tàn phế / tử vong + Nâng cao sức khỏe
cho nhân dân (phương pháp chủ động – tích cực)
+ Phương châm: . Khám sức khỏe định kì => chủ động phát hiện bệnh và
điều trị kịp thời
. Lập hồ sơ sức khỏe cá nhân
. Phổ biến kiến thức y học thường thức để người dân có thể tự cấp cứu
cho nhau khi cần thiết
. Củng cố mạng lưới Hội chữ thập đỏ
- Kiện toàn mạng lưới y tế
+ Là mối quan tâm hàng đầu của y tế VN, là nội dung và biện pháp quan
trọng nhất để đảm bảo sự thành bại của CSSKBĐ
+ Hiện tại nước ta đang thực hiện theo 10 bộ tiêu chí Quốc Gia về y tế xã
phường
+ Nội dung: Cán bộ y tế được đào tạo liên tục đáp ứng với yêu cầu mới của
công tác (chẩn đoán cộngđồng, xác định vấn đề ưu tiên)
3. Chiến lược CSSKBĐ cho trẻ em (GOBIFFF)
- Do Quỹ nhi đồng LHQ (UNICEF) đề xướng và sau này được Tổ chức y tế
thê giới (WHO) chấp nhận, nhằm giải quyết:
+ Hạn chế những bệnh gây tử vong cao như: SDD, tiêu chảy, nhiễm trùng
hô hấp, các bệnh lây khác.
+ Bảo vệ bà mẹ - trẻ em bằng các biện pháp KHHGĐ, nâng cao hiểu biết
cho bà mẹ về cách nuôi con, vệ sinh, dinh dưỡng và ưu tiên dinh dưỡng cho
bà mẹ và trẻ em.
● Nội dung cơ bản của chiến lược gồm 7 ưu tiên sau:
+ Giám sáttăng trưởng: sử dụng cân và biểu đồ cân nặng => phát hiện kịp
thời đề can thiệp sớm
+ Thực hiện bù nước bằng đường uống: trong tiêu chảy cấp
+ Nuôi con bằng sữa mẹ
+ Tiêm chủng mở rộng: 8 bệnh tất cả trẻ <1 tuổi
+ Giáo dục kiến thức nuôi con
+ Kế hoạchhóa gia đình: 1-2 con
+ Cung cấpđầy đủ dinh dưỡng: theo Nghị quyết 20/NQ-TW về tăng
cường công tác bảo vệ chăm sóc nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới
với những mục tiêu cụ thể:
4. . Đến năm 2025: tiêm chủng mở rộng đạt tối thiểu 95% vớ 12 loại vắc
xin, giảm tỉ suất tử vong trẻ em (<5t còn18.5‰, <1t còn 12,5‰), tỉ lệ suy
dinh dưỡng thể thấp còi<5t dưới 20%, tỉ lệ người béo phì ở người trưởng
thành dưới 12%
. Đến năm 2030: tiêm chung mở rộng đạt tối thiểu 95% vớ 14 loại vắc
xin, giảm tỉ suất tử vong trẻ em (<5t còn15‰, <1t còn10‰), tỉ lệ suy dinh
dưỡng thể thấp còi<5t dưới 15%, tỉ lệ người béo phì ở người trưởng thành
dưới 10%.