SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
`
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập
- Họ và tên: TS. Dương Hoàng Anh - Họ và tên: Trần Tuấn Linh
- Bộ môn: Quản lý kinh tế - Lớp: K54F5
HÀ NỘI, 2021
`
1
TÓM LƯỢC
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng được mở rộng, việc mở cửa thị trường
ngành dịch vụ trở thành một trong những nội dung quan trọng trong các đàm phán thương
mại song phương và đa phương, cũng như các khuôn khổ hợp tác quốc tế. Trong vòng 30
năm qua, các thành phố lớn ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương đã trải qua một làn
sóng phát triển ngành dịch vụ mà không trải qua bước phát triển tuần tự theo hình thức
“hậu công nghiệp” như các đô thị lớn ở phương Tây. Với một thành phố đang phát triển
như Hà Nội, nơi có nhiều khu công nghiệp thu hút FDI vào các khu công nghiệp có vai
trò quan trọng trong sự phát triển Kinh tế - xã hội. Với đề tài thu hút FDI vào các khu
công nghiệp của Thành phố Hà Nội, tác giả tập trung làm rõ các vấn đề tồn tại trong việc
thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2018
– 2021 trên cơ sở những quan điểm, định hướng thu hút FDI của thành phố, tác giả đề
xuất một số nhóm giải pháp tăng cường thu hút FDI vào các khu công nghiệp giai đoạn
đến 2025 tầm nhìn 2030 gồm: Hoàn thiện thủ tục hành chính, hoàn thiện chính sách thu
hút FDI, nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư.
`
2
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC .......................................................................................................................1
MỤC LỤC...........................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ........................................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................7
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................7
2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. .........................................................8
3. Phương pháp nghiên cứu. ..........................................................................................8
4. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.....................................................................................9
Chương 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THU HÚT
FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ..................10
1.1. Các khái niệm liên quan về nguồn vốn FDI và các khu công nghiệp...................10
1.1.1. Vốn đầu trực tiếp nước ngoài FDI. ....................................................................10
1.1.2. Khu công nghiệp..................................................................................................14
1.2. Nguyên lý cơ bản thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố.
............................................................................................................................................17
1.2.1. Nguyên tắc yêu cầu thu hút FDI vào các khu công nghiệp. .............................17
1.2.2. Mục tiêu thu hút FDI vào các khu công nghiệp. ...............................................18
1.2.3. Vai trò thu hút FDI vào các khu công nghiệp. ..................................................18
1.2.4. Nội dung và chỉ tiêu đánh giá thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa
bàn thành phố. ...............................................................................................................20
1.2.5. Chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiệp............................................24
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn
thành phố ..........................................................................................................................26
1.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................................26
1.3.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................................27
1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp của các thành
phố khác và bài học rút ra cho TP Hà Nội. ...................................................................28
1.4.1. Kinh nghiệm thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh.................28
1.4.2. Kinh nghiệm thu hút FDI vào khu công nghiệp Tân tạo – Thành phố Hồ Chí
Minh. ..............................................................................................................................31
`
3
1.4.3. Bài học rút ra cho thành phố Hà Nội.................................................................32
Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 2018 - 2021..................................................................................................33
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, Kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội............33
2.1.1. Khái quát về điệu kiện tự nhiên thành phố Hà Nội...........................................33
2.1.2. Khái quát Kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội.............................................34
2.2. Khát quát sự phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội...37
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên
địa bàn thành phố Hà Nội. ..............................................................................................38
2.4. Phân tích thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành
phố Hà Nội trong gia đoạn 2018 - 2021..........................................................................40
2.4.1. Thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà
Nội theo các nội dung....................................................................................................40
2.4.2. Thực trạng chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn
thành phố Hà Nội ..........................................................................................................44
2.4.3. Kết quả thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
........................................................................................................................................48
2.5. Đánh giá thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành
phố Hà Nội trong gia đoạn 2018 - 2021..........................................................................53
2.5.1. Kết quả đạt được ..................................................................................................53
2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại.............................................54
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ FDI VÀO
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIA ĐOẠN
2021 – 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.....................................................................56
3.1. Quan điểm và định hướng thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp....56
3.1.1. Quan điểm và định hướng chung .......................................................................56
3.1.2. Quan điểm và định hướng của thành phố Hà Nội ............................................57
3.2. Giải pháp nâng cao thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp trên địa
bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 – 2025 tầm nhìn 2030 ......................................60
3.2.1. Hoàn thiện thủ tục hành chính...........................................................................60
3.2.2. Hoàn thiện chính sách thu hút FDI ...................................................................62
`
4
3.2.3. Nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư.....................................................................65
3.3. Những kiến nghị ........................................................................................................67
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Kế hoạch và Đầu tư ................................................................67
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ.....................................................................................67
3.4. Những vấn đề đặt ra tiếp tục nghiên cứu................................................................69
KẾT LUẬN.......................................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................71
`
5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
BQL Ban quản lý dự án
CNH - HĐH Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá
ĐTNN Đầu tư nước ngoài
FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
HĐND Hội đồn nhân dân
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế
KCN Khu công nghiệp
UBND Uỷ ban nhân dân
OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
`
6
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình triển khai xây dựng các KCN ở Thành phố Hà Nội 35
Bảng 2.2 Danh mục dự án Khu công nghiệp kêu gọi đầu tư 41
Bảng 2.3
Bảng thống kê số vốn đầu tư FDI đầu tư vào các KCN trên địa
bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021
47
Bảng 2.4
Kết quả số vốn FDI thực hiện so với số vốn FDI đăng ký vào các
KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 11 tháng
năm 2021
48
Bảng 2.5
Đóng góp của khu vực FDI tại các KCN thành phố Hà Nội giai
đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021
49
Bảng 2.6
Bảng thống kê số vốn đầu tư FDI đầu tư vào các KCN theo lĩnh
vực đầu tư giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021.
50
Bảng 2.7
Danh sách các doanh nghiệp FDI phân theo Quốc gia, vùng lãnh
thổ đầu tư vào các KCN trên thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 –
11 tháng năm 2021
51
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Vị trí dự án 3 KCN kêu gọi đầu tư (7, 16 & 18) 40
`
7
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Cùng với xu thế quốc tế hóa đời sống kinh tế - xã hội (KT - XH), đầu tư trực tiếp
nước ngoài đang có xu hướng ngày càng gia tăng mạnh mẽ và có vai trò to lớn với sự
phát triển kinh tế nước ta. Đối với Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Đảng và Nhà nước
ta xác định vốn trong nước là quyết định nhưng vốn đầu trực tiếp nước ngoài (FDI) cũng
có vai trò hết sức quan trọng. Hơn nữa ngoài ý nghĩa về vốn, thì đầu tư FDI còn giúp
chúng ta tiếp thu công nghệ hiện đại và những kinh nghiệm quản lý tiên tiến.
Dòng vốn FDI trên toàn cầu cũng như ở các khu vực và các nền kinh tế trong những
năm gần đây có xu hướng giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau như: những bất ổn về
chính trị trên thế giới, trong đó nổi bật là tác động của cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung
Quốc, sự kiện Brexit và đại dịch Covid-19 xuất hiện và lan rộng khắp toàn cầu. Với nền
kinh tế đang trên đà phát triển cùng với đó là sự ổn định chính trị – xã hội ở Việt Nam.
Việt Nam đã tạo được niềm tin mạnh mẽ với các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước.
Ngoài ra, việc đạt tăng trưởng dương trong năm 2020, bất chấp tác động đáng kể của
Covid-19 đến các hoạt động kinh tế, Việt Nam trở thành ứng cử viên sáng giá cho quá
trình chuyển dịch chuỗi giá trị ở châu Á.
Qua hơn 4 năm triển khai thực hiện Chương trình 03-CTr/TU về đẩy mạnh tái cơ
cấu kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển
Thủ đô nhanh, bền vững giai đoạn 2016-2020, kinh tế Thủ đô đã có nhiều chuyển biến rõ
nét như: môi trường đầu tư, kinh doanh được cải thiện đáng kể, dòng vốn FDI đầu tư vào
Thành phố Hà Nội liên tục tăng, đặc biệt các dòng vốn FDI đầu tư vào các Khu công
nghiệp (KCN) trên địa bàn thành phố Hà Nội cũng được cải thiện. Sự gia tăng nguồn vốn
FDI đầu tư vào các KCN trên địa bàn Hà Nội không những góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội (KT-XH) của Thủ đô nói chung, mà còn làm thay đổi cơ cấu ngành theo
hướng ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp mới. Vì vậy, Hà Nội được xem là một
trong những điểm sáng trong việc thu hút FDI.
Mặc dù thu hút nhiều FDI tuy nhiên thực tế thu hút FDI vào Hà Nội nói chung và
KCN trên địa bàn nói riêng còn nhiều tồn tại như: Vấn đề về tổ chức thực thi ban hành
bản, môi trường đầu tư, cơ sở hạ tầng. Xuất phát từ thực tiễn của địa phương, tác giả lựa
chọn đề tài "Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp của
thành phố Hà Nội" làm khoá luận tốt nghiệp của mình.
`
8
2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
a. Đối tượng nghiên cứu
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn của thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn thành
phố Hà Nội
b. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tăng cường thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn
thành phố Hà Nội giai đoạn đến 2025 tầm nhìn 2030
c. Nhiệm vụ nghiên cứu
Với đối tượng và mục tiêu nghiên cứu đã nêu, tác giả xác định các nhiệm vụ nghiên
cứu cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa và làm rõ một số cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thu hút
FDI vào các KCN trên địa bàn thành phố.
- Phân tích và làm rõ thực trạng thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn yhành phố
Hà Nội giai đoạn 2018-2021
- Từ quan điểm, định hướng thu hút FDI của thành phố Hà Nội, đề xuất giải pháp
tăng cường thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn đến 2025
tầm nhìn 2030.
3. Phương pháp nghiên cứu.
a. Phương pháp luận nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm nền tảng
trong nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp.
b. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Phương pháp thu thập dữ liệu: là quá trình thu thập và đo lường thông tin về các
biến được nhắm mục tiêu trong một hệ thống đã được thiết lập, sau đó cho phép một
người trả lời các câu hỏi có liên quan và đánh giá kết quả.
Trong khóa luận, tác giả chủ yếu sử dụng dữ liệu thứ cấp. Các dữ liệu thứ cấp được
thu thập từ các nguồn: của Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội, Trung tâm cúc tiến
đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội, Báo cáo KT - XH thành phố Hà Nội năm
2018 – 2021,… Tác giả sử dụng các dữ liệu này để làm rõ các vấn đề về thu hút FDI vào
các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Phương pháp xử lý dữ liệu: là việc và xử lý các mục dữ liệu đã thu thập để tạo ra
thông tin có ý nghĩa.
Trong bài, tác giả sử dụng các phương pháp xử lý dữ liệu dữ liệu cụ thể như:
`
9
+ Phương pháp thống kê: Thống kê thực trạng thực trạng thu hút FDI vào các KCN
trên địa bàn thành phố Hà Nội thành các bảng số liệu, thống kê những nhân tố ảnh hưởng
đến việc thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội. Từ đó đưa ra những
giải pháp phát huy những ưu điểm và hạn chế những nhược điểm đó.
+ Phương pháp so sánh: Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả tiến hành so sánh về tình
hình thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội, các chính sách của nhằm
thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn thành phố trong giai đoạn 2018 – 2021 để làm rõ
những thành công và những vấn để tồn tại trong công tác thu hút FDI vào các KCN địa
bàn thành phố Hà Nội hiện nay..
4. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục từ biết tắt, danh mục bảng/hình, danh mục
tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu 3 chương. Cụ thể:
Chương 1. Một số lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thu hút FDI vào các khu công
nghiệp trên địa bàn thành phố
Chương 2. Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công
nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
Chương 3. Định hướng và giải pháp thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa
bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 – 2025 tầm nhìn đến năm 2030
`
10
Chương 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THU HÚT
FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
1.1. Các khái niệm liên quan về nguồn vốn FDI và các khu công nghiệp.
1.1.1. Vốn đầu trực tiếp nước ngoài FDI.
a, Khái niệm và đặc điểm
- Khái niệm
Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF,1993) và Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
(OECD,1996) đã đưa ra định nghĩa về Thu hút vốn đầu tư FDI như sau: Đầu tư FDI là
hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm đạt được lợi ích lâu dài trong doanh nghiệp hoạt
động ở nền kinh tế khác với nền kinh tế nước chủ đầu tư. Ngoài mục đích lợi nhuận, nhà
đầu tư còn mong muốn giành quyền quản lý doanh nghiệp thực sự doanh nghiệp và mở
rộng thị trường. Trong định nghĩa này, FDI hàm ý chỉ nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể
tới việc quản lý điều hành doanh nghiệp ở nền kinh tế khác. Sự đầu tư này bao gồm: giao
dịch ban đầu giữa hai chủ thể; giao dịch về sau giữa hai bên; và bên giao dịch giữa các cơ
sở chi nhánh ở nước ngoài (cả chi nhánh có gắn kết và không gắn kết). Dòng vốn FDI có
thể do cá nhân, tổ chức kinh doanh thực hiện, cung cấp trực tiếp hoặc thông qua doanh
nghiệp liên quan cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (ĐTNN), hoặc nhận được từ
doanh nghiệp có vốn ĐTNN khác.
Trong bài viết “Thương mại và đầu tư trực tiếp nước ngoài” của Tổ chức Thương
mại Thế giới (WTO): “FDI xảy ra khi nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được
tài sản ở nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện
quản lý là yếu tố để phân biệt FDI với công cụ quản lý khác. Tài sản mà nhà đầu tư quản
lý ở nước ngoài phần lớn là cơ sở kinh doanh. Trong trường hợp đó, nhà đầu tư được gọi
là “doanh nghiệp mẹ”, tài sản gọi là “doanh nghiệp con” hay “doanh nghiệp chi nhánh”.
Từ các quan điểm đã nêu ở trên, có thể hiểu vốn FDI là hình thức nhà đầu từ nước
ngoài địch chuyển tiền, công nghệ…từ nước này sang nước khác đồng thời nắm quyền
quản lý, điều hành với mục đích thu được lợi nhuận kinh tế từ nước tiếp nhận đầu tư.
- Đặc điểm
+ FDI chủ yếu là đầu tư tư nhân với mục đích hàng đầu là tìm kiếm lợi nhuận: Theo
cách phân loại ĐTNN của nhiều tài liệu và theo quy định của pháp luật nhiều quốc gia,
FDI là đầu tư tư nhân. Tuy nhiên, luật pháp của một số nước (ví dụ như Việt Nam) quy
`
11
định, trong trường hợp đặc biệt FDI có thể có sự tham gia góp vốn nhà nước. Dù chủ thể
là tư nhân hay nhà nước, cũng cần khẳng định FDI có mục đích ưu tiên hàng đầu là lợi
nhuận. Các nước nhận đầu tư, nhất là các nước đang phát triển phải đặc biệt lưu ý điều
này khi tiến hành thu hút FDI Các nước tiếp nhận vốn FDI cần phải xây dựng cho mình
một hành lang pháp lý đủ mạnh và các chính sách thu hút FDI hợp lý để hướng FDI vào
phục vụ cho các mục tiêu phát triển KT - XH của nước mình, tránh tình trạng FDI chỉ
phục vụ cho mục đích tìm kiếm lợi nhuận của các chủ đầu tư.
+ Các chủ ĐTNN phải đóng góp một tỉ lệ vốn tối thiểu trong vốn pháp định hoặc
vốn điều lệ tùy theo quy định của luật pháp từng nước để giành quyền kiểm soát hoặc
tham gia kiểm soát doanh nghiệp nhận đầu tư. Các nước thường quy định không giống
nhau về vấn đề này. Việt Nam theo Luật Đầu tư năm 2014 không phân biệt đầu tư trực
tiếp và đầu tư gián tiếp mà gọi chung là đầu tư kinh doanh
Tỉ lệ góp vốn của các chủ đầu tư sẽ quy định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, đồng thời
lợi nhuận và rủi ro cũng được phân chia dựa vào tỉ lệ này.
+ Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu hách
nhiệm về lỗ, lãi. Hình thức này mang tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao, không có
những ràng buộc về chính trị.
Thu nhập của chủ đầu tư phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà họ
bỏ vốn đầu tư, nó mang tính chất thu nhập kinh doanh mà không phải lợi tức.
+ FDI thường kèm theo chuyển giao công nghệ cho các nước tiếp nhận đầu tư thông
qua việc đưa máy móc, thiết bị, bằng phát minh, sáng chế, bí quyết kĩ thuật, cán bộ quản
lý... vào nước nhận đầu tư để thực hiện dự án.
b, Phân loại
Các hoạt động FDI có thể được phân loại dựa theo nhiều hình thức khác nhau, cụ thể:
theo cách thức xâm nhập; theo quan hệ ngành nghề, lĩnh vực giữa chủ đầu tư và đối tượng
tiếp nhận đầu tư; theo định hướng của nước nhận đầu tư; theo định hướng của chủ đầu tư;
và theo hình thức pháp lý.
- Theo cách thức xâm nhập
+ Đầu tư mới (new investment) là việc một công ti đầu tư để xây dựng một cơ sở sản
xuất, cơ sở marketing hay cơ sở hành chính mới, trái ngược với việc mua lại những cơ sở
sản xuất kinh doanh đang hoạt động. Như tên gọi đã thể hiện, hãng đầu tư thường mua
một mảnh đất trống và xây dựng nhà máy sản xuất, chi nhánh marketing, hoặc các cơ sở
khác để phục vụ cho mục đích sử dụng của mình.
`
12
+ Mua lại (acquisitions) là việc đầu tư hay mua trực tiếp một công ti đang hoạt động
hay cơ sở sản xuất kinh doanh.
+ Sáp nhập (merge) là một dạng đặc biệt của mua lại mà trong đó hai công ti sẽ
cùng góp vốn chung để thành lập một công ti mới và lớn hơn. Sáp nhập là hình thức phổ
biến hơn giữa các công ti có cùng quy mô bởi vì họ có khả năng hợp nhất các hoạt động
của mình trên cơ sở cân bằng tương đối. Giống như liên doanh, sáp nhập có thể tạo ra rất
nhiều kết quả tích cực, bao gồm sự học hỏi và chia sẻ nguồn lực giữa các đối tác với
nhau, tăng tính lại ích kinh tế của quy mô, giảm chi phí bằng cách loại bỏ những hoạt
động thừa, các chủng loại sản phẩm, dịch vụ bán hàng rộng hơn và sức mạnh thị trường
lớn hơn. Sự sáp nhập qua biên giới cũng đối mặt với nhiều thách thức do những khác biệt
về văn hóa, chính sách cạnh tranh, giá trị doanh nghiệp và phương thức hoạt động giữa
các quốc gia. Để thành công đòi hỏi phải có sự nghiên cứu, lập kế hoạch và những cam
kết trước chắc chắn.
- Theo định hướng của nước nhận đầu tư
+ FDI thay thế nhập khẩu: Hoạt động FDI được tiến hành nhằm sản xuất và cung
ứng cho thị trường nước nhận đầu tư các sản phẩm mà trước đây nước này phải nhập
khẩu. Các yếu tố ảnh hưởng nhiều đến hình thức FDI này là dung lượng thị trường, các
rào cản thương mại của nước nhận đầu tư và chi phí vận tải.
+ FDI tăng cường xuất khẩu: Thị trường mà hoạt động đầu tư này “nhắm” tới không
phải hoặc không chỉ dừng lại ở nước nhận đầu tư mà là các thị trường rộng lớn hơn trên
toàn thế giới và có thể có cả thị trường ở nước chủ đầu tư. Các yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến dòng von FDI theo hình thức này là khả năng cung ứng các yếu tố đầu vào với
giá rẻ của các nước nhận đầu tư như nguyên vật liệu, bán thành phẩm.
+ FDI theo các định hướng khác của chỉnh phủ: Chính phủ nước nhận đầu tư có thể
được áp dụng các biện pháp khuyến khích đầu tư để điều chỉnh dòng vốn FDI chảy vào
nước mình theo đúng ý đồ của mình, ví dụ như tăng cường thu hút FDI giải quyết tình
trạng thâm hụt cán cân thanh toán.
- Theo quan hệ về ngành nghề, lĩnh vực giữa chủ đầu tư và đối tượng tiếp nhận đầu
tư
+ Theo tiêu chí này FDI được chia thành 3 hình thức:
FDI theo chiều dọc (vertical FDI): nhằm khai thác nguyên, nhiên vật liệu (Backward
vertical FDI) hoặc để gần gũi người tiêu dùng hơn thông qua việc mua lại các kênh phân
phối ở nước nhận đầu tư (Fonward vertical FDI). Như vậy, doanh nghiệp chủ đầu tư và
`
13
doanh nghiệp nhận đầu từ năm trong cùng một dãy chuyển sản xuất và phân phối một sản
phẩm cuối cùng.
FDI theo chiều ngang (horizontal FDI): hoạt động FDI được tiến hành nhằm sản
xuất cung loạt sản phẩm hoặc các sản phẩm tương tự như chủ đầu tư đã sản xuất ở nước
chủ đầu từ. Như vậy, yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của hình thức FDI này
chính là sự khác biệt của sản phẩm Thông thường FDI theo chiều ngang được tiến hành
nhằm tận dụng các lợi thế độc quyền hoặc độc quyền nhóm đặc biệt là khi việc phát triển
ở thị trường trong nước vi phạm luật chống độc quyền.
FDI hỗn hợp (conglomerute FDI): Doanh nghiệp chủ đầu tư và doanh nghiệp tiếp
nhận đầu tư hoạt động trong các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau.
- Theo định hướng của chủ đầu tư
+ Theo tiêu chỉ nay FDI được chia thành 2 hình thức:
FDI phát triển (expansionary FDI): nhằm khai thác các lợi thế về quyền sở hữu của
doanh nghiệp ở nước nhận đầu tư. Hình thức đầu tư này giúp chủ đầu tư tăng lợi nhuận
bằng cách tăng doanh thu nhờ mở rộng thị trường ra nước ngoài.
FDI phòng ngự (defensive FDI): nhằm khai thác nguồn lao động rẻ ở các nước nhận
đầu tư với mục đích giảm chi phí sản xuất và như vậy lợi nhuận của các chủ đầu tư cũng
sẽ tăng lớn.
- Theo hình thức pháp lý
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Là văn bản kí kết giữa hai bên hoặc nhiều bên để
tiến hành đầu tư kinh doanh mà trong đó quy định rõ trách nhiệm chia kết quả kinh doanh
cho mỗi bên mà không thành lập pháp nhân mới.
+ Doanh nghiệp liên doanh: Là doanh nghiệp được thành lập tại nước sở tại trên cơ
sở hợp đồng liên doanh kí kết giữa hai bên hoặc nhiều bên, trường hợp đặc biệt có thể
được thành lập trên cơ sở Hiệp định kí kết giữa các quốc gia, để tiến hành đầu tư và kinh
doanh tại nước sở tại.
+ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà
ĐTNN, do nhà ĐTNN thành lập tại quốc gia sở tại, tự quản lý và chịu trách nhiệm về kết
quả kinh doanh.
- Hình thức hợp đồng BOT, BTO, BT:
+ BOT (Build-Operate-Transfer) có nghĩa Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao: là
hình thức đầu tư dưới hạng hợp đồng do nhà nước kêu gọi các nhà đầu tư tư nhân bỏ vốn
`
14
xây dựng trước (Build), sau đó vận hành và khai thác (Operate) một thời gian và cuối
cùng là chuyển giao (Transfer) cho nhà nước sở tại.
+ Tương tự BOT còn có hai loại hình khác là BTO và BT, BTO (Build - Transfer -
Operate) có nghĩa xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, là hình thức đầu tư được kí giữa
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình, sau khi xây dựng
xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nước sở tại; Chính phủ dành cho nhà đầu
tư quyền kinh doanh công trình đó trong thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi
nhuận. Còn BT (Build - Transfer) có nghĩa xây dựng - chuyển giao là hình thức đầu tư
được kí giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết
cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nước sở
tại; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và
lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thoả thuận trong hợp đồng BT. Tùy theo
từng công trình và mục đích của nhà nước mà họ thực hiện các loại hình BOT, BTO hay
BT.
1.1.2. Khu công nghiệp
a, Khái niệm và đặc điểm
- Khái niệm
Trên thế giới loại hình KCN đã có một quá trình lịch sử phát triển hơn 100 năm nay.
Tùy vào điều kiện và vị trí địa lý của trung quốc gia mà KCN có những nội dung hoạt
động khác nhau và có những tên gọi khác nhau nhưng chúng đều mang tính chất và đặc
trưng của KCN.
Theo Ngô Quốc Ca (2013), hiện nay trên thế giới có hai mô hình phát triển KCN, từ
đó hình thành hai định nghĩa khác nhau về KCN.
+ Khu công nghiệp là khu vực lãnh thổ rộng lớn, có ranh giải địa lý xác định, trong
đó chu yếu là phát triển các hoạt động sản xuất công nghiệp và có đan xen với nhiều hoạt
động dịch vụ đa dạng, có dân cư sinh sống trong khu. Ngoài chức năng quản lý kinh tế,
bộ máy quản lý các khu này còn cơ chức năng quản lý hành chính, quản lý lãnh thổ. KCN
theo quan điểm này về thực chất là khu hành chính kinh tế đặc biệt như các công viên
công nghiệp ở Đài Loan, Thái Lan và một số nước Tây Âu.
+ Khu công nghiệp là khu vực lãnh thổ có giới hạn nhất định, ở đó tập trung các
doanh nghiệp công nghệ và dịch vụ sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh sống và
được tổ chức hoạt động theo cơ chế ưu đãi cao hơn so với các khu vực lãnh thổ khác Theo
quan điểm này, ở một số nước và vùng lãnh thổ như Malaysia, Indonesia, đã hình thành
`
15
nhiều KCN với quy mô khác nhau và đây cũng là loại hình KCN nước ta đang áp dụng
hiện nay.
Ở Việt Nam, KCN cũng có nhiều cách hiểu khác nhau và được quy định tại các văn
bản pháp luật khác nhau:
+ Theo Nghị định số 192/CP ngày 28 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ thị KCN
được hiểu là KCN tập trung do Chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lý xác
định, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp
không có dân cư sinh sống
+ Theo Nghị định 29/2008 NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính Phủ: “Khu
công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản
xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tư và
thủ tục quy định tại Nghị định này.
+ Theo Nghị định 82/2018/NĐ-CP; Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý
xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công
nghiệp, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này.
+ Theo Luật đầu tư số 61/2020/QH1 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc Hội: “Khu
công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và
cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp”.
Tóm lại, khu công nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp. Khu công nghiệp
chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có
ranh giới địa lý xác định không có dân cư sinh sống, do Chính phủ hoạt Thủ tướng Chính
phủ quyết định thành lập. Trong khu công nghiệp có thể có thanh nghiệp thế xuất và khu
công nghệ cao.
- Đặc điểm
Hiện nay, KCN là một loại hình phát triển phổ biến ở hầu như tất cả các quốc gia.
Du mỗi KCN có những khác biệt về quy mô, địa điểm, cách thức xây dựng cơ sở hạ tầng,
nhìn chung KCN có một số đặc điểm chính như sau:
+Về tính chất hoạt động.
KCN là nơi không có dân cư, là nơi tập trung các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
và các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ KCN là nơi xây dựng để thu hút các đơn vị sản
xuất sản phẩm công nghiệp hoặc các đơn vị doanh nghiệp dịch vụ gần liên với sản xuất
công nghiệp
`
16
+ Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Các KCN đều xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng. tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động sản xuất kinh doanh như đường xá, hệ thống điện nước, điện thoại. Các Công ty
phát triển cơ sở hạ tầng KCN sẽ xây dựng các kết cấu hạ tầng sau đó được phép cho các
doanh nghiệp khác thuê lại.
+ Về tổ chức quản lý.
Trên thực tế các KCN đều thành lập hệ thống Ban quản lý KCN cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương để trực tiếp thực hiện các chức năng quản lý Nhà nước đối với
hoạt động sản xuất kinh doanh trong KCN. Ngoài ra, tham gia vào quản lý tại các KCN
còn có nhiều Bộ như: Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại, Bộ Xây dựng...
b, Các loại hình khu công nghiệp
Theo Luật đầu tư số 61/2020/QH1 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc Hội, Khu
công nghiệp gồm nhiều loại hình khác nhau, bao gồm:
Khu công nghiệp hỗ trợ là khu công nghiệp chuyên sản xuất các sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ, thực hiện dịch vụ cho sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Tỷ lệ diện
tích đất cho các dự án đầu tư vào ngành nghề công nghiệp hỗ trợ thuê, thuê lại tối thiểu
đạt 60% diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê của khu công nghiệp.
Khu công nghiệp sinh thái là khu công nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp trong
khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài
nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng sinh công
nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, môi trường, xã hội của các doanh nghiệp.
Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ gồm các khu chức năng: Khu công nghiệp là khu
chức năng chính; khu đô thị - dịch vụ có chức năng hỗ trợ, cung cấp các dịch vụ tiện ích
xã hội cho khu công nghiệp (có thể bao gồm các phân khu chức năng như: Nhà ở, bệnh
viện, trường học, trung tâm nghiên cứu và phát triển, trung tâm ươm tạo doanh nghiệp và
một số hạng mục công trình kinh tế - xã hội khác cần thiết cho sự phát triển đồng bộ, bền
vững của khu), được đầu tư xây dựng để đảm bảo sự phát triển hiệu quả, bền vững về
kinh tế, xã hội, môi trường của khu công nghiệp. Quy mô diện tích khu đô thị - dịch vụ tối
đa không vượt quá một phần ba (1/3) quy mô diện tích khu công nghiệp.
`
17
1.2. Nguyên lý cơ bản thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố.
1.2.1. Nguyên tắc yêu cầu thu hút FDI vào các khu công nghiệp.
+ Phù hợp với điều kiện và nhu cầu phát triển của địa phương: Mục tiêu thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài phải phù hợp với chiến lược phát triển KT - XH của thành
phố; phù hợp với các ngành, lĩnh vực mà thành phố có thế mạnh phát triển; phù hợp với
quy hoạch phát triển KCN, quy hoạch phát triển công nghiệp -thương mại vùng, quốc gia.
Trên cơ sở mục tiêu thu hút vốn FDI, xác định mục tiêu thu hút FDI, lập kế hoạch, đề án,
chương trình xúc tiến đầu tư thu hút vốn đầu tư FDI vào KCN.
+ Thu hút có trọng tâm, trọng điểm, sẵn sàng từ chối dự án không phù hợp. Thay vì
thu hút ồ ạt, nước sở tại hoặc địa phương tiếp nhận đầu tư chấp nhận chọn lọc các dự án
đầu tư FDI có chất lượng, có chọn lọc để đảm bảo cho sự phát triển bền vững trong tương
lai. Một trong những yếu tố cho thấy thu hút FDI đang thiên về chất lượng là việc thu hút
FDI vẫn đảm bảo định hướng thu hút nhiều vào lĩnh vực công nghiệp chế biến chế tạo,
chú trọng các dự án công nghệ cao, công nghệ thông minh và không tác động xấu tới môi
trường.
+ Nguyên tắc tuân thủ pháp luật Việt Nam: Hoạt động đầu nước ngoài trên lãnh thổ
Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật khác có liên quan của
Việt Nam (trừ trường hợp cùng một vấn đề mà văn bản pháp luật ỏ hình thức từ luật trở
xuống và điều ước quốc tê có liên quan có quy định khác nhau thì ưu tiên thực hiện theo
điều ước quốc tế).
+ Bảo đảm sự bình đẳng giữa các nhà đầu tư: Nhà nước bảo đảm không phân biệt
đối xử giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, cũng như giữa những
nhà đầu tư nước ngoài với nhau, được thể hiện tại Luật Đầu tư năm 2020. về cơ bản, các
biện pháp bảo đảm đầu tư, biện pháp khuyến khích đầu tư, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu
tư, thủ tục đầu tư... đều được quy định chung cho tất cả các nhà đầu tư, không có sự khác
biệt hay phân biệt đối xử nào.
+ Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nhà đầu tư: Mỗi dạng FDI đều có những hạn chế
cũng như lợi thế cho các bên tham gia đầu tư. Thông thường trong thời gian đầu tiếp nhận
vốn FDI nước chủ nhà khuyến khích áp dụng hình thức liên doanh thậm chí trong một số
lĩnh vực đầu tư chỉ cho phép hên doanh để kiểm soát nhà đầu tư nước ngoài. Khi hoạt
động FDI đã ổn định thì hình thức doanh nghiệp 100% vốn FDI là hình thức chủ yếu.
`
18
1.2.2. Mục tiêu thu hút FDI vào các khu công nghiệp.
KCN với đặc điểm là nơi được đầu tư cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, đồng bộ, hiện đại và
thu hút các nhà đầu tư cùng đầu tư trên một vùng không gian lãnh thổ do vậy đó là nơi tập
trung và kết hợp sức mạnh nguồn vốn trong và ngoài nước. Vì vậy, thu hút nguồn vốn
FDI vào các KCN giúp thành phố đạt được mục tiêu trong phát triển KT – XH như:
- Tạo tiền đề đẩy mạnh xuất khẩu góp phần tăng nguồn thu ngân sách cho địa
phương.
- Tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý hiện đại và kích thích
sự phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và doanh nghiệp trong nước.
- Tạo công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo và phát triển nguồn nhân lực.
- Thúc đẩy việc hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng và là hạt nhân hình thành đô
thị mới.
1.2.3. Vai trò thu hút FDI vào các khu công nghiệp.
a, Về khía cạnh kinh tế
- Đóng góp vào nguồn thu ngân sách của thành phố
Cho đến hiện tại, đầu tư FDI vẫn là một kênh dùng để tăng ngân sách cho thành phố
khá lớn. Đầu tiên thông qua các chương trình, dự án đầu tư mà nhà nước ta có thể thu
thuế, lệ phí và các khoản thu khác. Các dự án này còn góp phần thúc đẩy nền kinh tế, tăng
thu cho ngân sách thành phố. Thứ hai, thông qua các chương trình dự án mà cơ sở vật
chất của quốc gia tăng trưởng, tạo những bước đà mới, sức sống mới cho nền kinh tế phát
triển năng động hơn. Cho đến ngày nay, các công ty, tập đoàn ngoại quốc đã và đang
tham gia vào các dự án cốt lõi của nền kinh tế thành phố như: giáo dục, giao thông vận
tải, điện tư viễn thông, công nghiệp, công nghệ cao.
- Tác động lan toả đến các thành phần kinh tế khác trong nền kinh tế, nâng cao năng
lực cạnh tranh trong nền kinh tế
Hiệu quả của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài có tác động lan toả đến các thành
phần kinh tế khác của nền kinh tế của thành phố Hà Nội thông qua các doanh nghiệp có
FDI và các doanh nghiệp trong nước, công nghệ, năng lực quản lý, kinh doanh... Mặt
khác, Các doanh nghiệp nước ngoài cũng thường có lợi thế về vốn, công nghệ tiên tiến và
kỹ năng quản lý tốt hơn các doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là ở các nước đang phát
triển. Do đó sẽ tồn tại nguy cơ các doanh nghiệp trong nước không thể cạnh tranh với các
doanh nghiệp đầu tư nước ngoài. Ngoài ra, các tập đoàn đa quốc gia khi đầu tư vào một
nước thường sẽ kéo theo rất nhiều nhà cung cấp linh kiện, phụ trợ. Những doanh nghiệp
`
19
phụ trợ này sẽ cạnh tranh mạnh mẽ với các doanh nghiệp trong nước. Chính vì vậy, các
thành phần kinh tế trong nước phải tìm ra con đường tự hoàn thiện và tiến hành quá trình
chuyển đổi công nghệ nhằm thích ứng trong bối cảnh toàn cầu hóa nếu không sẽ tự mình
đào thải mình ra khỏi con đường kinh doanh.
- Mở rộng quan hệ hợp tác giữa địa phương với các địa phương khác
Việc đầu tư FDI đã góp phần thúc đẩy xuất khẩu và chiếm tỷ trọng cao trong tổng
xuất khẩu của các thành phố. Thông qua mạng lưới tiêu thụ của các doanh nghiệp đa quốc
gia, tập đoàn xuyên quốc gia mà thị trường hàng hóa được mở rộng, sản phẩm được sản
xuất tiếp cận được thị trường thế giới. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư còn góp phần đưa nền
kinh tế giữa các địa phương kết nối với nhau góp phần thúc đẩy hoạt động thương mại
giữa các địa phương
- Thúc đẩy chuyển giao công nghệ tiên tiến hiện đại, nhất là ở những nước đang
phát triển
Ở các nước đang phát triển còn hạn chế về trình độ phát triển kinh tế, xã hội, giáo
dục, khoa học, công nghệ lạc hậu dẫn tới năng suất lao động thấp. Khi đầu tư vào một
quốc gia, chủ đầu tư không chỉ đầu tư vốn mà còn đầu tư bằng vật tư hàng hóa hiện đại
như: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, kinh nghiệm, tri thức khoa học, bí quyết... hoặc là
đưa chuyên gia vào hỗ trợ về các lĩnh vực cần thiết phục vụ hoạt động của dự án. Chính
vì vậy, thu hút FDI chất lượng cao là rất quan trọng nhằm thúc đẩy nền kinh tế của các
nước đang phát triển đi liên thông qua các hình thức như chuyển đổi công nghệ; mua
bằng phát minh sáng chế; nhập khẩu máy móc công nghệ; trao đổi... là cơ sở quan trọng
trong quá trình phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn ở nước sở tại. Đồng thời, việc
thu hút vốn FDI chất lượng cao sẽ khắc phục được hiện tượng du nhập các công nghệ lạc
hậu gây ảnh hưởng đến về mặt kinh tế, môi trường, xã hội, ...
b, Về khía cạnh xã hội
- Tạo việc làm và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
Thông qua các dự án FDI chất lượng cao sẽ có nhiều doanh nghiệp mới hoặc doanh
nghiệp sẽ mở rộng quy mô tư đó sẽ tạo ra việc làm cho nhiều lao động ở các thành phố.
Nguồn nhân lực quản lý này sẽ nhanh chóng tiếp thu được nhiều kỹ năng chuyên môn và
kinh nghiệm như cách quản lý, cách quản trị nhân lực, đàm phán... còn người lao động sẽ
được đào tạo thành lao động có tay nghề cao, nhanh chóng học hỏi, tiếp thu được kỹ luật
lao động, tác phong làm việc, cách hoàn thành công việc tốt và làm việc lâu dài cho các
nhà đầu tư.
`
20
- Nâng cao đời sống cho người lao động
Các doanh nghiệp FDI chất lượng cao ngoài việc chú trọng về tăng trưởng còn rất
chú trọng đến các điều kiện về vật chất như nơi ăn, chốn ở, sinh hoạt và các điều kiện về
văn hóa, tinh thần như tiếp cận thông tin, sinh hoạt văn nghệ, thể dục thể thao của lao
động vì nó tác động tích cực đến sự phát triển lâu dài, góp phần nâng cao hình ảnh của
doanh nghiệp, đảm bảo nguồn nhân lực cho sản xuất.... Đồng thời, những doanh nghiệp
này cũng mang tới mức tiền lương cao hơn thị trường trong nỗ lực giảm thiểu rủi ro lợi
thế sản xuất của họ lan toả sang các đối thủ cạnh tranh khác.
c, Đối với vấn đề môi trường
FDI làm tăng nhu cầu về chất lượng môi trường: nếu địa phương tiếp nhận đầu tư có
nhu cầu tăng chất lượng môi trường như tăng thu nhập thì các tổn hại môi trường sẽ giảm.
Việc FDI làm tăng thu nhập sẽ góp phần tăng các nhu cầu về môi trường. Theo đó, FDI
chất lượng cao trong quá trình hoạt động được áp dụng công nghệ mới hiện đại hơn, thân
thiện với môi trường hơn các nhà sản xuất trong nước, do đó khuyến khích FDI chất
lượng cao sẽ cải thiện môi trường một quốc gia.
1.2.4. Nội dung và chỉ tiêu đánh giá thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn
thành phố.
a, Nội dung
Trong thu hút FDI vào KCN trên địa bàn thành phố, có nhiều nội dung. Tuy nhiên,
theo phân cấp quản lý thu hút FDI trên địa bàn thành phố, thu hút FDI vào KCN gồm các
nội dung cụ thể sau:
- Tổ chức thực hiện và Ban hành các văn bản theo thẩm quyền về đầu tư và thu hút
FDI
+ Tổ chức thực hiện ban hành các quy định pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, đất
đai, xây dựng, kinh doanh và các văn bản pháp luật chuyên ngành phải được rà soát,
thống nhất đồng bộ. Ban hành hệ thống các quy định về điều kiện đầu tư, thu hút nguồn
vốn FDI phải được xây dựng đầy đủ và công bố công khai nhằm minh bạch hóa các tiêu
chuẩn, các điều kiện nhằm thu hút các nhà các nhà đầu tư FDI; Các điều kiện tiến hành
sản xuất, kinh doanh; cơ chế hậu kiểm, giám sát, quản lý đối với dự án FDI theo Nghị
định 118/2015/NĐ-CP và Luật Đầu tư 2020 được xây dựng và ban hành để tạo cơ sở cho
các cơ quan quản lý nhà nước thực thi chức năng quản lý, kiểm tra, giám sát.
+ Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh, thành phố, các cơ quan ban ngành của các địa phương
tiếp nhận đầu tư vốn FDI ban hành các văn bản theo thẩm quyền về đầu tư và thu hút FDI
`
21
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư khi thực hiện đầu tư vào địa phương
mình.
- Xây dựng quy hoạch phát triển KCN và các kế hoạch thu hút FDI vào KCN trên
địa bàn thành phố.
+ Theo Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 6 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ. Đối với các khu công nghiệp: Hình thành một số khu vực trọng điểm phát triển công
nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch, công nghiệp hỗ trợ đóng góp trong chuỗi liên
kết sản xuất và các ngành công nghiệp ưu tiên mang tính đột phá dọc các hành lang kinh
tế kết nối với các cảng biển, sân bay và cửa khẩu; tập trung lấp đầy và rà soát lựa chọn
các loại hình công nghiệp thích hợp đối với các khu công nghiệp đã xây dựng; đẩy nhanh
di dời, chuyển đổi chức năng các cơ sở công nghiệp cũ tại một số khu vực.
+ Xây dựng các kế hoạch thu hút FDI vào KCN trên địa bàn thành phố, các chính
sách, giải pháp trong thu hút FDI vào các khu công nghiệp, các KCN của Hà Nội được
xây dựng và triển khai theo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của Thủ đô. Tập
trung triển khai đồng bộ các giải pháp, tập trung vào việc hoàn thiện, nâng cao chất lượng
các quy hoạch và xúc tiến triển khai xây dựng hạ tầng các KCN theo quy hoạch đã duyệt;
đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng đa dạng hóa, chuyên nghiệp hơn; xây
dựng, triển khai đồng bộ các chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển giao
công nghệ.
- Tạo môi trường thuận lợi cho thu hút FDI vào KCN
+ Tập trung triển khai đồng bộ các giải pháp, tập trung vào việc hoàn thiện, nâng cao
chất lượng các quy hoạch và xúc tiến triển khai xây dựng hạ tầng các KCN theo quy
hoạch đã duyệt; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng đa dạng hóa, chuyên
nghiệp hơn; xây dựng, triển khai đồng bộ các chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh
nghiệp chuyển giao công nghệ, tạo môi trường ở đây liên quan đến cơ chế, chính sách ưu
đãi đầu tư (vốn, đất đai, chuyển giao công nghệ, phát triển hạ tầng….)
-Thực hiện xúc tiến đầu tư
+ Công tác xúc tiến đầu tư mang tính đồng bộ và tính chiến lược; đa dạng các hình
thức xúc tiến đầu tư, lực lượng xúc tiến đầu tư chuyên nghiệp, chủ động. Nghiên cứu tiềm
năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư. Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá,
giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư. Hỗ trợ, hướng
dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư của các dự án FDI. Xây dựng hệ thống thông tin
`
22
và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. Xây dựng danh mục dự án thu hút
đầu tư nhằm thu hút các dự án đầu tư FDI.
- Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư vào KCN
+ Ngày 3/3/2021 Chính Phủ ban hành Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP Quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Việc thẩm định và phê duyệt dự
án, sau khi dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 10, chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án đầu tư vào KCN cần hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi đầu tư xây dựng làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo theo quy định của pháp
luật có liên quan và thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định.
b, Các chỉ tiêu cụ thể phản ánh kết quả thu hút FDI vào KCN trên địa bàn thành phố
- Chỉ tiêu phản ánh kết quả thu hút FDI vào KCN trên địa bàn thành phố
(1) Quy mô vốn dự án FDI: quy mô vẫn trên một dự án được sử dụng để đánh giá độ
lớn của các dự án FDI lại nước tiếp nhận vốn. Quy mô vốn dự án FDI cho biết phản ứng
của nhà đầu tư nước ngoài (tăng cường đầu tư, bổ sung vốn, hoặc thoái vốn) trước những
thay đổi về chính sách, môi trường đầu tư của nước sở tại.
(2) Tổng giá trị vốn đầu tư: là tổng số vốn góp bằng tiền hoặc tài sản hợp pháp lợi
nhuận để lại và các hình thức vốn khác do nhà đầu tư nước ngoài cam kết đưa vào nước
chủ nhà để tiến hành các hoạt động đầu tư trực tiếp.
Quy mô vốn đăng ký cho thấy sức hấp dẫn của môi trường đầu tư cũng như mức độ
tin cậy của nhà đầu tư nước ngoài đối với môi trường đầu tư trong nước
(3) Tổng dự án đầu tư: là số lượng dự án đầu tư do các nhà đầu từ nước ngoài đã
đăng ký đầu tư xây dựng tại nước sở tại, bao gồm các chi phí xây dựng các công trình,
nhà xương, mua sắm máy móc thiết bị...nhằm phục vụ các hoạt dộng sản xuất kinh doanh
tại nước sở tại.
Tổng số vốn dự án đầu tư thể hiện hiệu quả của hoạt động xúc tiến đầu tư, cơ chế
quản lý nhà nước, cũng như hiệu lực thực thi của các văn bản pháp luật.
(4) Tỉ trọng vốn đầu tư thực hiện/đăng ký: là chỉ tiêu thể hiện mức độ thực hiện dự
án so với mức vốn đăng ký dự án.
(5) Lĩnh vực đầu tư: là chỉ tiêu đánh giá xem mức độ thu hút các nhà đầu tư FDI vào
các lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ chế tạo, công nghiệp chế biến, bất động sản....
`
23
(6) Chủ thể đầu tư: là chỉ tiêu đánh giá xem đối tượng sở hữu vốn đầu tư hoặc được
giao vốn để triển khai xây dựng đầu tư các dự án. Chủ đầu tư có thể là một cá nhân riêng
lẻ hoặc một đơn vị/tổ chức.
Chỉ tiêu phản ánh tác động của thu hút FDI vào KCN trên địa bàn thành phố
(7) Khả năng tạo việc làm: được thể hiện thông qua số lượng việc làm mà khu vực
FDI tạo ra trong tương quan với các khu vực kinh tế khác, thông thường được xác định
bằng tỷ lệ phần trăm trong tổng lao động có việc làm trong các ngành kinh tế.
Tỷ lệ lao động tạo ra của khu vực FDI cao cho biết dòng vốn FDI có chất lượng tốt
trong việc tạo công ăn việc làm tại nước sở tại, và ngược lại.
Chủ thể đầu tư vào khu vực FDI cho biết được dòng vốn FDI đến từ nước nào,
doanh nghiệp nào, cá nhân hay tổ chức nào đó.
(8) Mức độ tác động đến môi trường:
tỷ trọng doanh nghiệp FDI gây ô nhiễm môi trường được xác định thông qua tỷ lệ
phần trăm số lượng doanh nghiệp không tuân thủ quy định về bảo vệ môi trưởng trên tổng
số các doanh nghiệp.
Doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường =
Số lượng doanh nghiệp không
tuân thủ bảo vệ môi trường
Tổng số doanh nghiệp FDI
× 100%
Tỷ trọng doanh nghiệp FDI gây ô nhiễm môi trường càng lớn cho thấy nước sở tại
đang tiếp nhận dòng vốn FDI kém chất lượng. gây anh hương tới môi trường của quốc gia
đó.
(9) Đóng góp của khu vực FDI vào tổng đầu tư xã hội: là tỷ lệ phần vốn FDI trong
tổng nguồn vốn đầu tư xã hội của nước chủ nhà. Các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm
đều cho thấy FDI có anh hưởng tích cực đến tăng trưởng kinh tế của nước tiếp nhận. FDI
tăng làm tăng tổng nguồn vốn đầu tư xã hội, đồng thời tạo và tác động trận đến đầu tư nội
địa, thị trường lao động, và công nghệ của nước chủ nhà. Do đó, đóng góp của FDI vào
tổng đầu từ toàn xã hội cảng sao cảng cho thấy hiệu qua kinh tế của FDI là lớn.
Đóng góp của FDI vào đầu tư xã hội =
Quy mô vốn thực hiện
Tổng mức đầu tư xã hội
× 100%
Tuy nhiên xét về tổng thể, tỷ lệ FDI tổng nguồn vốn đầu tư xã hội còn phụ thuộc vào
sự thay đổi đầu tư của khu vực kinh tế nhà nước và ngoài nhà nước. Vì vậy, cần đánh giá
chi tiêu này trong mối tương quan với chỉ tiêu đóng góp vào tăng trường kinh tế để biết sự
tương xứng về động góp kinh tế và tiềm năng của khu vực FDI.
`
24
(10) Đóng góp của FDI vào tăng trưởng kinh tế của địa phương: được thể hiện qua
tỷ lệ đóng góp của khu vực FDI vào GDP của địa phương.
Đóng góp của FDI vào tăng trưởng kinh tế =
GDP của khu vực FDI
Tổng GDP của địa phương
× 100%
Đóng góp vào GDP lớn là một trong những dấu hiệu quan trọng để nhận biết hiệu
quả kinh tế cao của khu vực FDI.
1.2.5. Chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiệp.
- Chính sách ưu đãi về thuế
Các quy định ưu đãi về nhiều loại thuế như thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, các trường hợp miễn và giảm thuế, hoàn thuế, hoãn
thuế, vấn đề chuyển vốn, lợi nhuận và doanh thu hợp pháp về nước, quy định về chống
rửa tiền và hối lộ ở nước ngoài…
Một chính sách thuế thông thoáng, thuận lợi phù hợp với thông lệ quốc tế sẽ tạo sự
tin tưởng và yên tâm đầu tư đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Địa phương phải tìm cách
đưa ra những ưu đãi nhất định về thuế, phí, lệ phí nhằm tạo cơ hội thu hút đầu tư như: ưu
đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp cho các nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp đầu tư
vào địa phương có thể nộp ít hoặc không nộp trong những năm đầu mới hoạt động và chỉ
tăng dần trong những năm sau đó, ưu đãi về phí và các loại lệ phí trong quá trình kinh
doanh tại địa phương. Đối với một số hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cho đầu tư có thể
miễn thuế với một số máy móc, thiết bị nhất định…
Chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Để giảm sự phân bố không đồng đều của các dự án FDI về mặt địa lý, trong chính
sách ưu đãi đầu tư cần tránh tạo khoảng cách quá lớn giữa các trung tâm thu hút đầu tư
nước ngoài với các tỉnh thành đang khó khăn. Chỉ định một số khu công nghiệp có tiềm
năng tiếp nhận các dự án FDI quan trọng và tập trung cải thiện hạ tầng, cải thiện quản lý
của các khu công nghiệp ấy. Hà Nội có nhiều khu công nghiệp nhưng số khu công nghiệp
bảo đảm các điều kiện cung cấp về điện, nước, và các hạ tầng khác không nhiều. Từng
bước tập trung đầu tư để tăng các khu công nghiệp có chất lượng.
Ngoài ra, thủ tục liên quan đến việc cấp đất, cấp giấy phép xây dựng phải nhanh
chóng thuận tiện không làm mất nhiều thời gian ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng và sản
xuất kinh doanh của các nhà đầu tư nước ngoài.
- Chính sách phát triển nguồn nhân lực địa phương
`
25
Muốn thúc đẩy thu hút vốn FDI các địa phương phải chuẩn bị nguồn nhân lực nhằm
đáp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư. Cần sớm cải thiện nguồn nhân lực chất lượng cao,
đào tạo bài bản, để sớm có được đội ngũ chuyên gia kỹ thuật, quản lý công nghệ có những
kỹ năng sát yêu cầu thực tế, ý thức đầy đủ về các vấn đề an toàn lao động, bảo vệ môi
trường. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có chuyên môn cao là việc làm cần thiết và
các địa phương không nên coi đây là vấn đề riêng của nhà đầu tư. Chất lượng và giá cả
sức lao động sẽ ảnh hưởng đến hoạt động thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, thực tế cho
thấy các nhà đầu tư có xu hướng di chuyển đầu tư đến những vùng, địa phương có giá
nhân công rẻ, dồi dào và đáp ứng yêu cầu chất lượng. Sự biến động giá cả, số lượng và
chất lượng lao động tại địa phương cũng là một trong những lý do làm cho các nhà đầu tư
nước ngoài di chuyển đi hoặc mang vốn đến đầu tư. Đồng thời các doanh nghiệp Việt
Nam cũng cần phải tự cải thiện, nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, quản trị sản
xuất, đặc biệt đối với các vấn đề liên quan đến an toàn lao động, bảo vệ môi trường.
- Chính sách đất đai
Địa phương tạo những phần đất sạch, thuận lợi ở nhiều vị trí sẽ là cơ sở để thu hút
vốn FDI chất lượng cao. Bên cạnh đó, để thu hút vốn FDI vào địa phương cũng cần có
những chính sách ưu đãi về đất như trong trường hợp bồi thường giải phóng mặt bằng,
các nhà đầu tư có thể ứng trước để trả tiền sau đó địa phương sẽ có hình thức hỗ trợ lại
bằng hình thức khác. Mặt khác, giá thuê đất có thể cho các nhà đầu tư thuê với mức thấp
nhất theo khung quy định…
- Chính sách chuyển giao Khoa học công nghệ (KHCN) và bảo hộ Sở hữu trí tuệ
(SHTT)
Ngày 27 tháng 12 năm 2018 Thủ tướng ban hành Quyết định số 1851/QĐ-TTg về
việc: Phê duyệt đề án “thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước
ngoài vào việt nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030”. Mục tiêu của đề án nhằm định hướng chính sách hỗ trợ chuyển giao, làm
chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, đặc biệt là các công nghệ
nguồn, công nghệ cao, công nghệ nền tảng nhằm nhanh chóng đổi mới công nghệ, rút
ngắn khoảng cách về trình độ, năng lực công nghệ so với các nước tiên tiến trong khu vực
và thế giới, góp phần cơ cấu lại các ngành kinh tế phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, trong đó một số ngành, lĩnh vực có sức cạnh tranh quốc tế và tham
gia sâu vào chuỗi giá trị sản xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh và tăng cường bảo
đảm an ninh - quốc phòng.
`
26
Đổi mới chính sách thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) theo hướng khuyến khích, ưu
tiên các dự án FDI sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thông minh,
thân thiện môi trường, có cam kết thiết lập cơ sở nghiên cứu và phát triển, đào tạo nhân
lực và chuyển giao công nghệ.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn
thành phố
1.3.1. Nhân tố khách quan
- Nhân tố chính trị
Sự ổn định chính trị và an ninh là yếu tố cơ bản đảm bảo cho quá trình đầu tư lâu
dài. Vì vậy, đây chính là yếu tố đầu tiên khiến các nhà đầu tư quan tâm khi có ý định đầu
tư vào một quốc gia. Đây là điều kiện ảnh hưởng đến mức độ rủi ro của đồng vốn mà nhà
đầu tư ngoài họ ra. Những bất ổn chính trị - xã hội sẽ ảnh hưởng tới khả năng sản xuất và
tiêu dùng. Nó làm cho dòng vốn từ nước ngoài đổ vào từ trong nước đổ ra ngoài nhằm tìm
cơ hội đầu tư tốt hơn.
Những bất ổn định kinh tế - chính trị không chỉ làm cho dòng vốn này bị chững lại,
thu hẹp mà còn làm cho đóng vốn từ trong nước chảy ngược ra ngoài, tìm đến những nơi
"trì án" muốn an toàn và hấp dẫn hơn.
- Nhân tố kinh tế
Trình độ quản lý kinh tế ảnh hưởng lớn đến sự ổn định kinh tế, đến các thủ tục hành
chính và nạn tham nhũng. Những nước có nền kinh tế kém thường dẫn tới tình trạng lạm
phát cao, nợ nước ngoài nhiều tốc độ tăng trường thấp. Đây là nguyên nhân gây biến động
lớn về cung cầu và sức mua trên thị trường, tác động xấu tới việc thu hút và triển khai dự
án FDI.
- Hệ thống chính sách khuyến khích ĐTNN.
Chính sách thương mại cần thông thoáng theo hướng tự do hoá để bảo đảm khả năng
xuất - nhập khẩu các máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, cũng như sản phẩm, tức bảo
đảm sự thuận lợi, kết nối liên tục các công đoạn hoạt động đầu tư của các nhà ĐTNN.
Chính sách tiền tệ phải giải quyết được các vấn đề chống lạm phát và ổn định tiền tệ.
Chính sách lãi suất và tỷ giá tác động trực tiếp đến dòng chảy của FDI với tư cách là
những yếu tố quyết định giá trị đầu tư và mức lợi nhuận thu được tại một thị trường xác
định. Việc xem xét sự vận động của vốn nước ngoài ở các nước trên thế giới cho thấy,
dòng vốn đầu tư dài hạn, nhất là FDI đổ vào một nước thường tỷ lệ thuận với sự gia tăng
`
27
lòng tin của các chủ đầu tư, đồng thời lại tỷ lệ nghịch với độ chênh lệch lãi suất trong
nước và ngoài nước và trong - ngoài khu vực.
Hệ thống thuế thi hành sẽ càng hiệu quả nếu càng rõ ràng, đơn giản, dễ áp dụng và
mức thuế không được quá cao (so với lãi suất, lợi nhuận bình quân, so với mức thuế
chung của khu vực và quốc tế). Các thủ tục thuế, cũng như các thủ tục quản lý đầu tư
nước ngoài phải được tinh giản hợp lý, tránh vòng veo nhiều khâu trung gian, phải công
khai và thuận lợi cho đối tượng chịu quản lý và nộp thuế. Tự do hóa đầu tư càng cao càng
thu hút được nhiều vốn nước ngoài.
- Sự phát triển của cơ sở hạ tầng.
Sự phát triển của cơ sở hạ tầng kinh tế của một quốc gia và một địa phương luôn là
điều kiện vật chất hàng đầu để các chủ đầu tư có thể nhanh chóng thông qua các quyết
định và triển khai trên thực tế các dự án đầu tư đã cam kết. Một hạ tầng phát triển phải
bao gồm một hệ thống giao thông vận tài đồng bộ và hiện đại với các cầu cảng, đường sá,
kho bãi và các phương tiện vận tải đủ sức bao phù quốc gia và đủ tầm hoạt động quốc tế
trong các điều kiện và chính sách hạ tầng phục vụ FDI, chính sách đất đai và bất động sản
có sức chi phối mạnh mẽ đến luồng FDI đi vào một nước. Tạo cho các chủ đầu tư sự an
tâm về sở hữu và quyền chủ động định đoạt sử dụng mua bán đất đai, bất động sản mà họ
có được bằng nguồn vốn đầu tư của mình như một đối tượng kinh doanh thi họ càng mở
rộng hầu bao đầu tư lớn và thu dài hơn vào các dự án trên lãnh thổ nước và địa phương
tiếp nhìn đầu tư.
Việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng không chỉ là điều kiện cần để nước sở tại tăng
sự hấp dẫn của môi trường đầu tư của mình, khi đó còn là cơ hội để nước sở tại và địa
phương tiếp nhận đầu tư có thể và có khả năng thu lợi đầy đủ tin từ dòng vốn nước ngoài
đã thu hút
1.3.2. Nhân tố chủ quan
- Các yếu tố liên quan đến quản lý nhà nước và thủ tục hành chính.
Ban quản lý KCN phải cố gắng hoạt dộng theo cơ chế một cửa tại chỗ giải quyết
nhanh các thủ tục hành chính cho các nhà đầu tư. Thời gian giải quyết các thủ tục hành
chính là rất quan trọng. Để doanh nghiệp nhanh chóng tiến hành sản xuất kinh doanh thì
thời gian phê duyệt quyết định cấp giấy phép đầu tư, cũng như thời gian thẩm định thiết
kế kỹ thuật, thẩm định môi trường cho các dự án trong KCN phải nhanh chóng.
Lực cản lớn nhất làm nản lòng các nhà đầu tư là thủ tục hành chính rườm rà phiền
phức gây tốn kém về thời gian và chi phí, làm mất cơ hội đầu tư. Bộ máy hành chính hiệu
`
28
quả quyết định sự thành công không chỉ thu hút với nước ngoài mà còn của toàn bộ quá
trình huy động, sử dụng vốn cho đầu tư phát triển của mỗi quốc gia cũng như mỗi địa
phương. Bộ máy đó phải thống nhất gọn nhẹ, sáng suốt và nhạy bén và chính xác, với
những thủ tục hành chính, những qui định pháp lý có tính chất tối thiểu, đơn giản, công
khai và nhất quán, được thực hiện bởi những con người có trình độ chuyên môn cao, được
giáo dục tốt và có kỷ luật, tôn trọng pháp luật.
- Các vấn đề liên quan đến dịch vụ trong KCN.
Vị trí của các KCN hầu như ở ngoại ô thành phố vì vậy muốn thu hút nhà đầu tư vào
KCN thì cần một hệ thống bưu điện thông tin liên lạc viễn thông với các phương tiện
nghe nhìn hiện đại, có thể nối mạng thông nhất toàn quốc và liên thông với toàn cầu. Hệ
thống điện nước dồi dào và phân bố tiện lợi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng
như đời sống và một hệ thống mạng lưới cung cấp các loại dịch vụ khác (y tế, giáo dục,
giải trí, các dịch vụ hải quan, tài chính, thương mại, quảng cáo, kỹ thuật, vv...) phát triển
rộng khắp, đa dạng và có chất lượng cao. Tóm lại, hệ thống kết cấu hạ tầng đó phải giúp
cho các chủ đầu tư nước ngoài tiện nghi và sự thoải mái dễ chịu như ở nhà họ.
- Chất lượng nguồn nhân lực.
Sự phát triển của đội ngũ lao động của trình độ khoa học - công nghệ và hệ thống
doanh nghiệp trong nước và trên địa bản. Đội ngũ nhân lực có kỹ thuật cao là điều kiện
hàng đầu để một nước và địa phương vượt qua được những hạn chế về tài nguyên thiên
nhiên và trở nên hấp dẫn các nhà đầu tư. Việc thiếu các nhân kỹ thuật lãnh nghề, các nhà
lãnh đạo, quản lý cao cấp, các nhà doanh nghiệp tài ba và sự lạc hậu về trình độ khoa học
công nghệ trong nước sẽ khó lòng đáp ứng được các yêu cầu của nhà đầu tư làm chậm và
thu hẹp lại dòng vốn nước ngoài chảy vào trong nước và địa phương.
1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp của các thành
phố khác và bài học rút ra cho thành phố Hà Nội.
1.4.1. Kinh nghiệm thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh.
- Tình hình chung thu hút vốn đầu tư của khu công nghiệp Bắc Ninh.
Từ đầu năm 2020 đến nay, Bắc Ninh đã thu hút được 119 dự án FDI, với tổng số
vốn đầu tư đăng ký 334,8 triệu USD. Lũy kế đến nay, trên địa bàn tỉnh đã có 1.602 dự án
FDI được cấp phép đầu tư (còn hiệu lực) đến từ 37 quốc gia và vùng lãnh thổ, tổng vốn
đầu tư sau điều chỉnh là 19,8 tỷ USD; trong đó, có 1.331 dự án đầu tư vào ngành công
nghiệp chế biến chế tạo, chiếm 83% và tập trung ở một số nước, như: Hàn Quốc 1.205 dự
án (chiếm trên 60% tổng số dự án trên địa bàn, riêng Samsung gần 9,3 tỷ USD, chiếm gần
`
29
50% số vốn đăng ký), Trung Quốc 112 dự án, Nhật Bản 86 dự án… Bắc Ninh hiện đứng
thứ 6 về thu hút đầu tư trên toàn quốc.
Các dự án FDI đầu tư mới vào Bắc Ninh chủ yếu hoạt động các lĩnh vực công
nghiệp chế biến, chế tạo; bước đầu phát triển công nghiệp theo hướng công nghiệp công
nghệ cao, sản phẩm đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường… Đồng thời, nhiều dự án đã
hướng vào phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ cho các ngành công nghiệp chủ lực; chú
trọng đẩy mạnh công nghiệp chế tạo gắn kết doanh nghiệp của tỉnh với các doanh nghiệp
FDI. Do đó, khu vực FDI đã có nhiều đóng góp tích cực vào tăng trưởng xuất khẩu, thu
ngân sách và giải quyết việc làm cho người lao động. Trên địa bàn tỉnh hiện có 16 khu
công nghiệp tập trung được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, trong đó
10 KCN đã đi vào hoạt động.
Trong xu hướng chung cải thiện môi trường FDI, tăng tính hấp dẫn để tăng cường và
nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút và triển khai vốn đầu từ trực tiếp nước ngoài của các
nước và các địa phương trong nước, những năm qua Bắc Ninh cũng đã chảy mạnh việc
cải thiện môi trường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Bắc Ninh. Khu vực vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN tỉnh Bắc Ninh đã có những đóng góp tích cực
vào tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội, tạo giá trị gia thay đổi đáng kể cho nền kinh
tế trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoa
- Kinh nghiệm về cải thiện môi trường pháp lý cho hoạt động đầu tư: Môi trường
pháp lý có vai trò quan trọng trong việc thu hút các nhà đầu từ nước ngoài. Thể chế chính
trị ổn định hệ thống pháp luật đồng bộ, thủ lục đầu tư đơn giản và nhiều chính sách
khuyến khích, đảm bảo quyền lợi cho các nhà đầu tư là một trong những bí quyết thành
công về thu hút FDI.
- Kinh nghiệm về thủ tục, quy trình đầu tư: Thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa đơn
giản, với những hướng dẫn cụ thể tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư. Quy định rõ ràng cơ
quan nào, ngành nào có nhiệm vụ và trong việc xúc tiên đầu tư. Thực hiện phân cấp phân
quyền, nâng cao quyền hạn nhiều hơn cho các sở, ban, ngành. huyện, thị xã, thành phố
trong việc thu hút và phê chuẩn dự án đầu tư.
- Kinh nghiệm về kế hoạch phát triển kinh tế: Thực hiện tốt công tác quy hoạch và
công khai các kế hoạch từng giai đoạn, ngắn và trung hạn. Công bố rộng rãi và tập trung
hướng dẫn đầu tư nước ngoài vào các ngành, lĩnh vực, dự án được ưu đãi đầu tư, khuyến
khích phát triển
`
30
- Kinh nghiệm về phát triển KCN: Các cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước đã
tạo ra khi thế sôi động trong lao động sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện thu hút sự quan
tâm đầu tư và kinh doanh của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Quy chế KCN do
Chính Phủ ban hành cùng với các luật hiện hành đã tạo môi trường pháp lý tương đối rõ
ràng và thông thoảng cho các doanh nghiệp hoạt động và bao đảm công tác quản lý của
Nhà nước. Đó là cơ sở quan trọng để phát triển các KCN nhằm thu hút đầu tư trong và
ngoài nước theo quy hoạch.
- Kinh nghiệm về môi trường đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp: Trong khi không xem
nhẹ vài trò của công tác tiếp thị xúc tiến vận động đầu tư của KCN thì thực tế cho thấy dù
công tác xúc tiến đầu tư có tốt đến đâu cũng khó mang lại hiệu quả nếu như môi trường
đầu tư và môi trường kinh doanh kém hấp dẫn. Vai trò của các nhà đầu tư đã có dự án vào
KCN, nhất là các nhà đầu tư lớn có uy tín là hết sức quan trọng. Việc chăm sóc tốt các
nhà đầu tư chính là mở ra cơ hội để đón nhận các nhà đầu tư tiềm năng mới.
- Kinh nghiệm về lựa chọn vị trí quy hoạch phát triển KCN: Bài học thành công của
các địa phương là lựa chọn vị trí dùng trong quy hoạch xây dựng KCN. Xây dựng và kinh
doanh hạ tầng KCN thực chất là kinh doanh bất động sản, đất đai nên phải tuân thủ theo
quy tắc chung đã được thực tế kiểm nghiệm, đó là chọn đúng địa điểm. Tất cả các KCN
thành công đều nằm ở vị trí thuận lợi nhất về địa lý - kinh tế. Quy hoạch chuẩn xác KCN
là yêu cầu khách quan đảm bảo cho các KCN phát triển và không ảnh hưởng xấu đến hoạt
động của các khu kinh tế lân cận.
- Kinh nghiệm về việc đầu tư phát triển hạ tầng KCN và khu dân cư cùng với các
công minh dịch vụ phục vụ KCN: Để thu hút đầu tư vào các KCN, tạo điều kiện thuận lợi
cho nhà đầu tư trong việc triển khai nhanh dự án, ngoài các chính sách ưu đãi về mặt tài
chính và quản lý thuận lợi của Nhà nước, cơ sở hạ tầng kỹ thuật các KCN đáp ứng yêu
cầu của các nhà đầu tư có ý nghĩa rất quan trọng
- Kinh nghiệm về cơ chế quản lý một cửa: Là cơ chế giải quyết các công việc liên
quan đến thủ tục hành chính cho DN chỉ diễn ra ở một đầu mối. Hiện tại các DN đầu tư
vào các KCN, mọi công việc tử lúc tiếp nhận tới lúc giải quyết xong chi diễn ra ở một cửa
của BQL các KCN, còn việc phối hợp giữa các bộ phận chức năng trong bộ máy công
quyền với nhau nhằm giải quyết công việc là trách nhiệm của cơ quan Nhà nước. Cơ chế
quản lý “một cửa, tại chỗ" đang được các DN, nhân dân và dự luận xã hội đồng tỉnh ủng
hộ. Điều này giúp cho hoạt động của BQL được thuận lợi, kịp thời đáp ứng các nhu cầu
đầu tư xây dựng KCN và giải quyết các khó khăn, vướng mặc của các DN trong KCN.
`
31
- Kinh nghiệm về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực: Đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển KCN luôn là vấn đề cần thiết và cấp bách. Con người
là nhân tố quyết định của mọi công việc. Xây dựng KCN cũng như tiến hành CNH, HĐH
cần có những con người tương ứng, đủ phẩm chất và năng lực đảm đương các công việc.
Phát triển nguồn nhân lực cần đồng độ các mặt Giáo dục đào tạo, sử dụng và tạo việc làm.
Chuẩn bị đồng bộ các loại cán bộ: Cán bộ quan trị kinh doanh, cán bộ kỹ thuật, chuyên
môn nghiệp vụ và đội ngũ công nhân lành nghề. Gắn công tác đào tạo với thị trưởng sức
lao động. Tạo mối liên hệ giữa Nhà nước, trường học và DN trong quá trình đào tạo -
tuyển dụng.
1.4.2. Kinh nghiệm thu hút FDI vào khu công nghiệp Tân tạo – Thành phố Hồ Chí
Minh.
Khu công nghiệp do công ty Tân Tạo đầu tư hạ tầng cơ sở và quản lý hiện đang là
khu công nghiệp dẫn đầu về thu hút đầu tư tại thành phố Hồ Chí Minh với 2000 tỷ đồng
vốn đầu tư trong nước (đứng đầu cả nước trong việc huy động vốn đầu tư trong nước) và
97 triệu USD đầu tư trực tiếp nước ngoài, dẫn đầu về số lượng nhà máy đã hoạt động (80
nhà máy) và là khu công nghiệp đầu tiên của cả nước được nhận chứng chỉ ISO 9001-
2000 đánh giá về chất lượng dịch vụ cho các nhà đầu tư.
Để đạt được thành tích đó, khu công nghiệp Tân Tạo đã phải nỗ lực rất lớn từ công
tác xây dựng hạ tầng cơ sở đến công tác xúc tiến đầu tư.
Xét về vị trí khu công nghiệp: Khu công nghiệp Tân Tạo nằm ở Bình Chánh có vị trí
thuận lợi, cách trung tâm thành phố 12 km, cách sân bay Tân Sơn Nhất 12 km, cách cảng
Sài gòn 15 km, và nằm dọc quốc lộ 1A.
Về cơ sở hạ tầng khu công nghiệp: Công ty Tân Tạo đã coi hạ tầng là khâu hàng
đầu, lo du hết các hạng mục của tiện ích hạ tầng như điện, nước, thông tin liên lạc, cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống đường nội bộ, khu ngoại quan cùng như lợi ích
công khác, tạo điều kiện tốt nhất cho các nhà đầu tư khi đến khu cong nghiệp.
Hệ thống điện của khu công nghiệp: Được cấp từ trạm biến áp 110/15 KV trạm biến
áp Phú Lâm và hệ thống điện áp riêng cho khu công nghiệp.
Hệ thống nước: Tân Tạo là khu công nghiệp đầu tiên của thành phố Hồ Chí Minh
được cấp nước từ hệ thống nước máy của thành phố, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của các
doanh nghiệp.
Hệ thống đường nội bộ có các đường chính và phụ riêng biệt, quy hoạch theo tiêu
chuẩn quốc tế, xây dựng hoàn chỉnh với tài trọng lớn, nối trực tiếp với quốc lộ 1A.
`
32
Mạng lưới viễn thông: Hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Nếu chỉ là những điều kiện trên thị không đủ tạo ra sự khác biệt lớn đối với các khu
công nghiệp khác trong cùng khu vực. Cái khác của Tân Tạo là có những sáng tạo và cố
gắng mới. Đó là:
Trong khu công nghiệp có hệ thống công nghệ thông tin hiện đại phục vụ nhu cầu
truyền thông đa dịch vụ từ truyền dữ liệu, internet, truyền hình cáp, video hội nghị, điện
thoại và fax. Khu công nghiệp có kho ngoại quan lớn 64.000m2
chuyên phục vụ các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp cần xuất nhập khẩu hàng hoá cùng các thủ tục hải
quan tại chỗ, giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian và tiễn bạc
Bãi thu mua vật liệu phế thải, phòng cháy chữa cháy, trạm y tế, trung tâm kho vận,
trạm xử lý chất thải công nghiệp. Công ty Tân Tạo còn tư vấn miễn phí cho các doanh
nghiệp tìm đến đầu tư trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và thuế.
Công ty Tân Tạo còn liên kết với các ngân hàng và các quỹ đầu tư trong xây dựng
nhà xưởng theo yêu cầu của các nhà đầu tư để họ trả góp hay giúp chủ đầu tư vay vốn
ngân hàng xây dựng nhà xưởng theo hình thức nhà đầu tư bỏ 30% vốn, Tân Tạo vay 70%
phần còn lại từ ngân hàng cho nhà đầu tư xây dựng. Sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư sẽ
thể chấp nhà xưởng này và thanh toán lại cho Tân Tạo.
Vì môi trường đâu tư hấp dẫn như vậy, nhiều nhà đầu tư đã chọn Tân Tạo như một
vùng đất thuận lợi để đầu tư và ổn định nên nhiều nhà đầu tư đã coi đây là một điểm đến
đúng đắn và hiệu quả.
1.4.3. Bài học rút ra cho thành phố Hà Nội
Từ kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số tỉnh, thành phố
trong nước căn cứ tính hình thực tiễn của địa phương, có thể rút ra những bài học kinh
nghiệm nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với Thành phố Hà
Nội như sau:
- Xác định mục tiêu thu hút FDI: Mục tiêu thu hút vốn nước ngoài cần được địa
phương xác định cụ thể, hướng tới đối tượng nào, cần thu hút bao nhiêu, thời gian vào
nhiêu, thu hút đầu tư trên lĩnh vực, sản phẩm nào cho phù hợp. Mục tiêu thu hút vốn đầu
từ nước ngoài cho các KCN trên địa bàn Hà Nội phải phù hợp với tình hình kinh tế của
địa phương và đồng thời mục tiêu ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn, phải xác định dựa trên
đầy đủ tiêu chí và thế mạnh áp dụng trên từng KCN, từng định hướng đầu tư mà địa
phương xác định quy hoạch để mang lại tối đa hiệu quả.
- Xây dựng và hoàn thiện môi trường đầu tư
`
33
+ Quy hoạch các khu công nghiệp cần phải lựa chọn vị trí đúng trong quy hoạch xây
dựng KCN. Xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN thực chất là kinh doanh bất động sản,
đất đai nên phải tuân thủ theo quy tắc chung đã được thực tế kiểm nghiệm, đó là chọn
đúng địa điểm. Tất cả các KCN thành công đều nằm ở vị trí thuận lợi nhất về địa lý - kinh
tế đảm bảo cho các KCN phát triển và không ảnh hưởng xấu đến hoạt động của các khu
kinh tế lân cận.
+ Ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo cơ chế một cửa đơn giản, với những
hướng dẫn cụ thể tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư. Quy định rõ ràng cơ quan nào, ngành
nào có nhiệm vụ gì trong việc xúc tiến đầu tư. Thực hiện phân cấp, phân quyền, nâng cao
quyền hạn nhiều hơn cho các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố trong việc thu hút
và phê chuẩn dự án đầu tư.
- Xác định nhà đầu tư mục tiêu cho các lĩnh vực, sản phẩm: cần xác định các nhà
đầu tư, nguồn đầu tư trên từng lĩnh vực, sản phẩm và thế mạnh của địa phương, các mặt
hàng sản xuất hiện có tại các khu công nghiệp và đầu ra cho các sản phẩm, lĩnh vực ấy
liên kết chặt chẽ với nguồn lợi của nhà đầu tư mà địa phương hưởng đến, mời gọi.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư: cần nâng cao hơn nữa
nhằm mang lại hiệu qua tạo nên môi trường đầu tư và môi trường kinh doanh hấp dẫn.
Vai trò của các nhà đầu tư đã có dự án vào KCN, nhất là các nhà đầu tư lớn có uy tín là
hết sức quan trọng. Việc chăm sóc tốt các nhà đầu tư chính là mở tài cơ hội để đòn nhận
các nhà đầu tư tiềm năng mới.
Suy cho cùng thì nhân tố quyết định sự phát triển của các KCN có vai trò hết sức to
lớn của Nhà nước. Vai trò của Nhà nước đặc biệt trong những chính sách, cơ chế phát
triển KCN. Cơ chế Nhà nước còn hỗ trợ về kinh tế cho các KCN ở địa bản khó khăn
nhằm thúc đẩy phát triển cá hệ thống KCN trong cả nước.
Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 2018 - 2021
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, Kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội.
2.1.1. Khái quát về điệu kiện tự nhiên thành phố Hà Nội.
a. Vị trí địa lý
Thăng Long- Hà Nội nằm ở toạ độ: 210°05’ vĩ tuyến Bắc, 1050°87’ kinh tuyến
Đông, trong vùng tam giác châu thổ sông Hồng, đất đai mầu mỡ, trù phú. được che chắn
`
34
ở phía Bắc - Đông Bắc bởi dải núi Tam Đảo và ở phía Tây - Tây Nam bởi dãy núi Ba Vì -
Tản Viên, khoảng cách là 50km. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, là trung tâm chính trị
kinh tế văn hóa lớn nhất của cả nước
b. Khí hậu
Khí hậu Hà Nội tiêu biểu cho vùng Bắc Bộ với đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió
mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, ít mưa. Thuộc vùng nhiệt đới, thành
phố quanh năm tiếp nhận lượng bức xạ Mặt Trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao. Và do tác
động của biển, Hà Nội có độ ẩm và lượng mưa khá lớn, trung bình 114 ngày mưa một
năm. Một đặc điểm rõ nét của khí hậu Hà Nội là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa
nóng, lạnh. Mùa nóng kéo dài từ tháng 5 tới tháng 9, kèm theo mưa nhiều, nhiệt độ trung
bình 28,1 °C. Từ tháng 11 tới tháng 3 năm sau là khí hậu của mùa đông với nhiệt độ trung
bình 18,6 °C. Cùng với hai thời kỳ chuyển tiếp vào tháng 4 và tháng 10, thành phố có đủ
bốn mùa xuân, hạ, thu và đông.
c. Đặc điểm địa hình.
Nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Hà
Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông, tiếp
giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang,
Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Sau đợt mở rộng
địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km², nằm ở cả
hai bên bờ sông Hồng, nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn.
Địa hình Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông với
độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Nhờ phù sa bồi đắp, ba phần tư
diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng
và chi lưu các con sông khác. Phần diện tích đồi núi phần lớn thuộc các huyện Sóc Sơn,
Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các đỉnh như Ba Vì cao 1.281 m, Gia Dê 707 m, Chân
Chim 462 m, Thanh Lanh 427 m, Thiên Trù 378m... Khu vực nội thành có một số gò đồi
thấp, như gò Đống Đa, núi Nùng.
2.1.2. Khái quát Kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội.
a. Dân số và diện tích
Theo kết quả tổng điều tra dân số ngày 01/4/2009, dân số Hà Nội là 6.448.837 người
và rộng 3.324,92km2, gồm 10 quận, 1 thị xã và 18 huyện ngoại thành, đứng thứ hai về
dân số và đứng đầu cả nước về diện tích, nằm trong 17 thủ đô có diện tích lớn nhất thế
giới.
`
35
Mật độ dân số Hà Nội hiện nay cũng như trước khi mở rộng địa giới hành chính,
không đồng đều giữa các quận nội và ngoại thành. Trên toàn thành phố, mật độ dân cư
trung bình 1.979 người/km2 nhưng tại quận Đống Đa (trước đây là quận Hoàn Kiếm),
mật độ lên tới 35.341 người/km2. Trong khi đó, ở những huyện ngoại thành như Sóc Sơn,
Ba Vì, Mỹ Đức, mật độ không tới 1.000 người/km2. Về cơ cấu dân số, theo số liệu năm
1999, cư dân Hà Nội và Hà Tây khi đó chủ yếu là người Kinh, chiếm tỷ lệ 99,1%. Các
dân tộc khác như Dao, Mường, Tày chiếm 0,9%. Theo số liệu điều tra dân số ngày
01/4/2009, toàn thành phố Hà Nội có 2.632.087 cư dân thành thị chiếm 41,2% và
3.816.750 cư dân nông thôn chiếm 58,1%.
b. Kinh tế tăng trưởng cao
Giai đoạn 2015-2020; tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của thành phố ước tăng
7,39%, đạt mục tiêu đề ra (từ 7,3% đến 7,8%), cao hơn giai đoạn 2010-2015 (6,93%).
Năm 2020, quy mô GRDP của Hà Nội ước đạt 1,06 triệu tỷ đồng, tương đương 45 tỷ
USD; GRDP bình quân đầu người ước đạt 5.420 USD/người/năm, tăng 1,5 lần so với
năm 2015, gấp 1,8 lần bình quân cả nước.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, theo hướng hiện đại, tỷ trọng khu vực công
nghiệp và dịch vụ tăng mạnh; khu vực nông nghiệp giảm còn 2,09%. Tăng trưởng khu
vực dịch vụ bình quân đạt 7,12%/năm. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu năm 2020 ước
đạt 48,47 tỷ USD, tăng 1,34 lần so với năm 2015. Hoạt động của các tổ chức tín dụng đạt
kết quả tích cực, vốn huy động liên tục tăng, bảo đảm đáp ứng nhu cầu hoạt động sản
xuất, kinh doanh. Năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế Thủ
đô được cải thiện rõ rệt. Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2019 của thành
phố tăng 15 bậc, lên vị trí thứ 9 cả nước.
Bằng những giải pháp quyết liệt, thu ngân sách nhà nước trên địa bàn giai đoạn
2016-2020 liên tục tăng và vượt dự toán, ước đạt gần 1.200.000 tỷ đồng, tăng 11,1%/
năm, gấp 1,64 lần giai đoạn 2011-2015. Đáng chú ý, tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã
hội giai đoạn 2016-2020 ước đạt 1,74 triệu tỷ đồng, gấp 1,65 lần giai đoạn trước, bằng
39,2% GRDP, đạt mục tiêu đề ra. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) năm 2019 đạt
8,67 tỷ USD, cao nhất sau hơn 30 năm mở cửa và hội nhập, là năm thứ hai liên tiếp Hà
Nội dẫn đầu cả nước. Mặc dù chỉ chiếm 1% về diện tích, 8,5% về dân số nhưng Hà Nội
đóng góp trên 16% tổng sản phẩm nội địa (GDP), 18,5% thu ngân sách, 20% thu nội địa
và 8,6% tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của cả nước. Hà Nội cũng có hợp tác giao
thương chặt chẽ với nhiều địa phương trong toàn quốc (đã ký kết thỏa thuận hợp tác phát
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf

More Related Content

What's hot

Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lượcHướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lượcguest3c41775
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...nataliej4
 
Tác động của tăng trưởng kinh tế tới bất bình đẳng thu nhập tại Đà Nẵng
Tác động của tăng trưởng kinh tế tới bất bình đẳng thu nhập tại Đà NẵngTác động của tăng trưởng kinh tế tới bất bình đẳng thu nhập tại Đà Nẵng
Tác động của tăng trưởng kinh tế tới bất bình đẳng thu nhập tại Đà NẵngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...KhoTi1
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...
MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...
MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...KhoTi1
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lượcHướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
 
Luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên, 9đ
Luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên, 9đLuận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên, 9đ
Luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên, 9đ
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...
 
Tác động của tăng trưởng kinh tế tới bất bình đẳng thu nhập tại Đà Nẵng
Tác động của tăng trưởng kinh tế tới bất bình đẳng thu nhập tại Đà NẵngTác động của tăng trưởng kinh tế tới bất bình đẳng thu nhập tại Đà Nẵng
Tác động của tăng trưởng kinh tế tới bất bình đẳng thu nhập tại Đà Nẵng
 
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!
Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!
Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!
 
Luận án: Tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam
Luận án: Tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt NamLuận án: Tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam
Luận án: Tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam
 
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
 
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
 
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt NamĐề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
 
Luận văn tác động của kiều hối đến sự tăng trưởng kinh tế
Luận văn tác động của kiều hối đến sự tăng trưởng kinh tếLuận văn tác động của kiều hối đến sự tăng trưởng kinh tế
Luận văn tác động của kiều hối đến sự tăng trưởng kinh tế
 
MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...
MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...
MỐI QUAN HỆ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN_102554...
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải PhòngLuận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng
 
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công tyLuận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
 
Luận văn: Mối quan hệ bất bình đẳng thu nhập và tăng trưởng kinh tế
Luận văn: Mối quan hệ bất bình đẳng thu nhập và tăng trưởng kinh tếLuận văn: Mối quan hệ bất bình đẳng thu nhập và tăng trưởng kinh tế
Luận văn: Mối quan hệ bất bình đẳng thu nhập và tăng trưởng kinh tế
 

Similar to Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf

THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNG
THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG  BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNGTHU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG  BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNG
THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNGlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.ssuser499fca
 
[123doc] co-che-chinh-sach-thu-hut-fdi-tai-hai-phong-luan-van-thac-si-quan-...
[123doc]   co-che-chinh-sach-thu-hut-fdi-tai-hai-phong-luan-van-thac-si-quan-...[123doc]   co-che-chinh-sach-thu-hut-fdi-tai-hai-phong-luan-van-thac-si-quan-...
[123doc] co-che-chinh-sach-thu-hut-fdi-tai-hai-phong-luan-van-thac-si-quan-...jackjohn45
 
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...hieu anh
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Chính Sách Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Chính Sách Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực ...Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Chính Sách Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Chính Sách Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp tài chính phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừ...
Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp tài chính phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừ...Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp tài chính phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừ...
Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp tài chính phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Luận văn: Những tác động doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Ch...
Luận văn: Những tác động doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Ch...Luận văn: Những tác động doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Ch...
Luận văn: Những tác động doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Ch...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf (20)

Khóa luận Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Của Thành Phố Hà Nội.doc
Khóa luận Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Của Thành Phố Hà Nội.docKhóa luận Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Của Thành Phố Hà Nội.doc
Khóa luận Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Của Thành Phố Hà Nội.doc
 
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.docThu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG  VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNGNÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG  VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNG
 
THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNG
THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG  BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNGTHU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG  BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNG
THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNG
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng, 9đ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng, 9đLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng, 9đ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng, 9đ
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.
 
[123doc] co-che-chinh-sach-thu-hut-fdi-tai-hai-phong-luan-van-thac-si-quan-...
[123doc]   co-che-chinh-sach-thu-hut-fdi-tai-hai-phong-luan-van-thac-si-quan-...[123doc]   co-che-chinh-sach-thu-hut-fdi-tai-hai-phong-luan-van-thac-si-quan-...
[123doc] co-che-chinh-sach-thu-hut-fdi-tai-hai-phong-luan-van-thac-si-quan-...
 
Luận văn: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
Luận văn: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt NamLuận văn: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
Luận văn: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
 
Đề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAY
Đề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAYĐề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAY
Đề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAY
 
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...
 
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOTĐề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Chính Sách Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Chính Sách Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực ...Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Chính Sách Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Chính Sách Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực ...
 
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải PhòngĐề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
 
Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp tài chính phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừ...
Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp tài chính phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừ...Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp tài chính phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừ...
Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp tài chính phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừ...
 
La0254
La0254La0254
La0254
 
Quản lí vốn đầu tư trong phát triển kết cấu giao thông đô thị, HAY
Quản lí vốn đầu tư trong phát triển kết cấu giao thông đô thị, HAYQuản lí vốn đầu tư trong phát triển kết cấu giao thông đô thị, HAY
Quản lí vốn đầu tư trong phát triển kết cấu giao thông đô thị, HAY
 
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
 
Luận văn: Những tác động doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Ch...
Luận văn: Những tác động doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Ch...Luận văn: Những tác động doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Ch...
Luận văn: Những tác động doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Ch...
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 

Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf

  • 1. ` TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập - Họ và tên: TS. Dương Hoàng Anh - Họ và tên: Trần Tuấn Linh - Bộ môn: Quản lý kinh tế - Lớp: K54F5 HÀ NỘI, 2021
  • 2. ` 1 TÓM LƯỢC Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng được mở rộng, việc mở cửa thị trường ngành dịch vụ trở thành một trong những nội dung quan trọng trong các đàm phán thương mại song phương và đa phương, cũng như các khuôn khổ hợp tác quốc tế. Trong vòng 30 năm qua, các thành phố lớn ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương đã trải qua một làn sóng phát triển ngành dịch vụ mà không trải qua bước phát triển tuần tự theo hình thức “hậu công nghiệp” như các đô thị lớn ở phương Tây. Với một thành phố đang phát triển như Hà Nội, nơi có nhiều khu công nghiệp thu hút FDI vào các khu công nghiệp có vai trò quan trọng trong sự phát triển Kinh tế - xã hội. Với đề tài thu hút FDI vào các khu công nghiệp của Thành phố Hà Nội, tác giả tập trung làm rõ các vấn đề tồn tại trong việc thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2018 – 2021 trên cơ sở những quan điểm, định hướng thu hút FDI của thành phố, tác giả đề xuất một số nhóm giải pháp tăng cường thu hút FDI vào các khu công nghiệp giai đoạn đến 2025 tầm nhìn 2030 gồm: Hoàn thiện thủ tục hành chính, hoàn thiện chính sách thu hút FDI, nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư.
  • 3. ` 2 MỤC LỤC TÓM LƯỢC .......................................................................................................................1 MỤC LỤC...........................................................................................................................2 DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ........................................................................................6 PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................7 1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................7 2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. .........................................................8 3. Phương pháp nghiên cứu. ..........................................................................................8 4. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.....................................................................................9 Chương 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ..................10 1.1. Các khái niệm liên quan về nguồn vốn FDI và các khu công nghiệp...................10 1.1.1. Vốn đầu trực tiếp nước ngoài FDI. ....................................................................10 1.1.2. Khu công nghiệp..................................................................................................14 1.2. Nguyên lý cơ bản thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố. ............................................................................................................................................17 1.2.1. Nguyên tắc yêu cầu thu hút FDI vào các khu công nghiệp. .............................17 1.2.2. Mục tiêu thu hút FDI vào các khu công nghiệp. ...............................................18 1.2.3. Vai trò thu hút FDI vào các khu công nghiệp. ..................................................18 1.2.4. Nội dung và chỉ tiêu đánh giá thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố. ...............................................................................................................20 1.2.5. Chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiệp............................................24 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố ..........................................................................................................................26 1.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................................26 1.3.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................................27 1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp của các thành phố khác và bài học rút ra cho TP Hà Nội. ...................................................................28 1.4.1. Kinh nghiệm thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh.................28 1.4.2. Kinh nghiệm thu hút FDI vào khu công nghiệp Tân tạo – Thành phố Hồ Chí Minh. ..............................................................................................................................31
  • 4. ` 3 1.4.3. Bài học rút ra cho thành phố Hà Nội.................................................................32 Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2018 - 2021..................................................................................................33 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, Kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội............33 2.1.1. Khái quát về điệu kiện tự nhiên thành phố Hà Nội...........................................33 2.1.2. Khái quát Kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội.............................................34 2.2. Khát quát sự phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội...37 2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. ..............................................................................................38 2.4. Phân tích thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội trong gia đoạn 2018 - 2021..........................................................................40 2.4.1. Thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo các nội dung....................................................................................................40 2.4.2. Thực trạng chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ..........................................................................................................44 2.4.3. Kết quả thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ........................................................................................................................................48 2.5. Đánh giá thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội trong gia đoạn 2018 - 2021..........................................................................53 2.5.1. Kết quả đạt được ..................................................................................................53 2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại.............................................54 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIA ĐOẠN 2021 – 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.....................................................................56 3.1. Quan điểm và định hướng thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp....56 3.1.1. Quan điểm và định hướng chung .......................................................................56 3.1.2. Quan điểm và định hướng của thành phố Hà Nội ............................................57 3.2. Giải pháp nâng cao thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 – 2025 tầm nhìn 2030 ......................................60 3.2.1. Hoàn thiện thủ tục hành chính...........................................................................60 3.2.2. Hoàn thiện chính sách thu hút FDI ...................................................................62
  • 5. ` 4 3.2.3. Nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư.....................................................................65 3.3. Những kiến nghị ........................................................................................................67 3.3.1. Kiến nghị với Bộ Kế hoạch và Đầu tư ................................................................67 3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ.....................................................................................67 3.4. Những vấn đề đặt ra tiếp tục nghiên cứu................................................................69 KẾT LUẬN.......................................................................................................................70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................71
  • 6. ` 5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ BQL Ban quản lý dự án CNH - HĐH Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá ĐTNN Đầu tư nước ngoài FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài HĐND Hội đồn nhân dân IMF Quỹ tiền tệ quốc tế KCN Khu công nghiệp UBND Uỷ ban nhân dân OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
  • 7. ` 6 DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình triển khai xây dựng các KCN ở Thành phố Hà Nội 35 Bảng 2.2 Danh mục dự án Khu công nghiệp kêu gọi đầu tư 41 Bảng 2.3 Bảng thống kê số vốn đầu tư FDI đầu tư vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021 47 Bảng 2.4 Kết quả số vốn FDI thực hiện so với số vốn FDI đăng ký vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021 48 Bảng 2.5 Đóng góp của khu vực FDI tại các KCN thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021 49 Bảng 2.6 Bảng thống kê số vốn đầu tư FDI đầu tư vào các KCN theo lĩnh vực đầu tư giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021. 50 Bảng 2.7 Danh sách các doanh nghiệp FDI phân theo Quốc gia, vùng lãnh thổ đầu tư vào các KCN trên thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 11 tháng năm 2021 51 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Vị trí dự án 3 KCN kêu gọi đầu tư (7, 16 & 18) 40
  • 8. ` 7 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Cùng với xu thế quốc tế hóa đời sống kinh tế - xã hội (KT - XH), đầu tư trực tiếp nước ngoài đang có xu hướng ngày càng gia tăng mạnh mẽ và có vai trò to lớn với sự phát triển kinh tế nước ta. Đối với Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Đảng và Nhà nước ta xác định vốn trong nước là quyết định nhưng vốn đầu trực tiếp nước ngoài (FDI) cũng có vai trò hết sức quan trọng. Hơn nữa ngoài ý nghĩa về vốn, thì đầu tư FDI còn giúp chúng ta tiếp thu công nghệ hiện đại và những kinh nghiệm quản lý tiên tiến. Dòng vốn FDI trên toàn cầu cũng như ở các khu vực và các nền kinh tế trong những năm gần đây có xu hướng giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau như: những bất ổn về chính trị trên thế giới, trong đó nổi bật là tác động của cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung Quốc, sự kiện Brexit và đại dịch Covid-19 xuất hiện và lan rộng khắp toàn cầu. Với nền kinh tế đang trên đà phát triển cùng với đó là sự ổn định chính trị – xã hội ở Việt Nam. Việt Nam đã tạo được niềm tin mạnh mẽ với các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước. Ngoài ra, việc đạt tăng trưởng dương trong năm 2020, bất chấp tác động đáng kể của Covid-19 đến các hoạt động kinh tế, Việt Nam trở thành ứng cử viên sáng giá cho quá trình chuyển dịch chuỗi giá trị ở châu Á. Qua hơn 4 năm triển khai thực hiện Chương trình 03-CTr/TU về đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển Thủ đô nhanh, bền vững giai đoạn 2016-2020, kinh tế Thủ đô đã có nhiều chuyển biến rõ nét như: môi trường đầu tư, kinh doanh được cải thiện đáng kể, dòng vốn FDI đầu tư vào Thành phố Hà Nội liên tục tăng, đặc biệt các dòng vốn FDI đầu tư vào các Khu công nghiệp (KCN) trên địa bàn thành phố Hà Nội cũng được cải thiện. Sự gia tăng nguồn vốn FDI đầu tư vào các KCN trên địa bàn Hà Nội không những góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của Thủ đô nói chung, mà còn làm thay đổi cơ cấu ngành theo hướng ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp mới. Vì vậy, Hà Nội được xem là một trong những điểm sáng trong việc thu hút FDI. Mặc dù thu hút nhiều FDI tuy nhiên thực tế thu hút FDI vào Hà Nội nói chung và KCN trên địa bàn nói riêng còn nhiều tồn tại như: Vấn đề về tổ chức thực thi ban hành bản, môi trường đầu tư, cơ sở hạ tầng. Xuất phát từ thực tiễn của địa phương, tác giả lựa chọn đề tài "Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội" làm khoá luận tốt nghiệp của mình.
  • 9. ` 8 2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. a. Đối tượng nghiên cứu - Những vấn đề lý luận và thực tiễn của thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội b. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tăng cường thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn đến 2025 tầm nhìn 2030 c. Nhiệm vụ nghiên cứu Với đối tượng và mục tiêu nghiên cứu đã nêu, tác giả xác định các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể như sau: - Hệ thống hóa và làm rõ một số cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn thành phố. - Phân tích và làm rõ thực trạng thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn yhành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2021 - Từ quan điểm, định hướng thu hút FDI của thành phố Hà Nội, đề xuất giải pháp tăng cường thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn đến 2025 tầm nhìn 2030. 3. Phương pháp nghiên cứu. a. Phương pháp luận nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm nền tảng trong nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp. b. Phương pháp nghiên cứu cụ thể Phương pháp thu thập dữ liệu: là quá trình thu thập và đo lường thông tin về các biến được nhắm mục tiêu trong một hệ thống đã được thiết lập, sau đó cho phép một người trả lời các câu hỏi có liên quan và đánh giá kết quả. Trong khóa luận, tác giả chủ yếu sử dụng dữ liệu thứ cấp. Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: của Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội, Trung tâm cúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội, Báo cáo KT - XH thành phố Hà Nội năm 2018 – 2021,… Tác giả sử dụng các dữ liệu này để làm rõ các vấn đề về thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội. Phương pháp xử lý dữ liệu: là việc và xử lý các mục dữ liệu đã thu thập để tạo ra thông tin có ý nghĩa. Trong bài, tác giả sử dụng các phương pháp xử lý dữ liệu dữ liệu cụ thể như:
  • 10. ` 9 + Phương pháp thống kê: Thống kê thực trạng thực trạng thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội thành các bảng số liệu, thống kê những nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội. Từ đó đưa ra những giải pháp phát huy những ưu điểm và hạn chế những nhược điểm đó. + Phương pháp so sánh: Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả tiến hành so sánh về tình hình thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội, các chính sách của nhằm thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn thành phố trong giai đoạn 2018 – 2021 để làm rõ những thành công và những vấn để tồn tại trong công tác thu hút FDI vào các KCN địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay.. 4. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục từ biết tắt, danh mục bảng/hình, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu 3 chương. Cụ thể: Chương 1. Một số lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Chương 2. Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội Chương 3. Định hướng và giải pháp thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 – 2025 tầm nhìn đến năm 2030
  • 11. ` 10 Chương 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ 1.1. Các khái niệm liên quan về nguồn vốn FDI và các khu công nghiệp. 1.1.1. Vốn đầu trực tiếp nước ngoài FDI. a, Khái niệm và đặc điểm - Khái niệm Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF,1993) và Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD,1996) đã đưa ra định nghĩa về Thu hút vốn đầu tư FDI như sau: Đầu tư FDI là hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm đạt được lợi ích lâu dài trong doanh nghiệp hoạt động ở nền kinh tế khác với nền kinh tế nước chủ đầu tư. Ngoài mục đích lợi nhuận, nhà đầu tư còn mong muốn giành quyền quản lý doanh nghiệp thực sự doanh nghiệp và mở rộng thị trường. Trong định nghĩa này, FDI hàm ý chỉ nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể tới việc quản lý điều hành doanh nghiệp ở nền kinh tế khác. Sự đầu tư này bao gồm: giao dịch ban đầu giữa hai chủ thể; giao dịch về sau giữa hai bên; và bên giao dịch giữa các cơ sở chi nhánh ở nước ngoài (cả chi nhánh có gắn kết và không gắn kết). Dòng vốn FDI có thể do cá nhân, tổ chức kinh doanh thực hiện, cung cấp trực tiếp hoặc thông qua doanh nghiệp liên quan cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (ĐTNN), hoặc nhận được từ doanh nghiệp có vốn ĐTNN khác. Trong bài viết “Thương mại và đầu tư trực tiếp nước ngoài” của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO): “FDI xảy ra khi nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được tài sản ở nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là yếu tố để phân biệt FDI với công cụ quản lý khác. Tài sản mà nhà đầu tư quản lý ở nước ngoài phần lớn là cơ sở kinh doanh. Trong trường hợp đó, nhà đầu tư được gọi là “doanh nghiệp mẹ”, tài sản gọi là “doanh nghiệp con” hay “doanh nghiệp chi nhánh”. Từ các quan điểm đã nêu ở trên, có thể hiểu vốn FDI là hình thức nhà đầu từ nước ngoài địch chuyển tiền, công nghệ…từ nước này sang nước khác đồng thời nắm quyền quản lý, điều hành với mục đích thu được lợi nhuận kinh tế từ nước tiếp nhận đầu tư. - Đặc điểm + FDI chủ yếu là đầu tư tư nhân với mục đích hàng đầu là tìm kiếm lợi nhuận: Theo cách phân loại ĐTNN của nhiều tài liệu và theo quy định của pháp luật nhiều quốc gia, FDI là đầu tư tư nhân. Tuy nhiên, luật pháp của một số nước (ví dụ như Việt Nam) quy
  • 12. ` 11 định, trong trường hợp đặc biệt FDI có thể có sự tham gia góp vốn nhà nước. Dù chủ thể là tư nhân hay nhà nước, cũng cần khẳng định FDI có mục đích ưu tiên hàng đầu là lợi nhuận. Các nước nhận đầu tư, nhất là các nước đang phát triển phải đặc biệt lưu ý điều này khi tiến hành thu hút FDI Các nước tiếp nhận vốn FDI cần phải xây dựng cho mình một hành lang pháp lý đủ mạnh và các chính sách thu hút FDI hợp lý để hướng FDI vào phục vụ cho các mục tiêu phát triển KT - XH của nước mình, tránh tình trạng FDI chỉ phục vụ cho mục đích tìm kiếm lợi nhuận của các chủ đầu tư. + Các chủ ĐTNN phải đóng góp một tỉ lệ vốn tối thiểu trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tùy theo quy định của luật pháp từng nước để giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát doanh nghiệp nhận đầu tư. Các nước thường quy định không giống nhau về vấn đề này. Việt Nam theo Luật Đầu tư năm 2014 không phân biệt đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp mà gọi chung là đầu tư kinh doanh Tỉ lệ góp vốn của các chủ đầu tư sẽ quy định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, đồng thời lợi nhuận và rủi ro cũng được phân chia dựa vào tỉ lệ này. + Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu hách nhiệm về lỗ, lãi. Hình thức này mang tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao, không có những ràng buộc về chính trị. Thu nhập của chủ đầu tư phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà họ bỏ vốn đầu tư, nó mang tính chất thu nhập kinh doanh mà không phải lợi tức. + FDI thường kèm theo chuyển giao công nghệ cho các nước tiếp nhận đầu tư thông qua việc đưa máy móc, thiết bị, bằng phát minh, sáng chế, bí quyết kĩ thuật, cán bộ quản lý... vào nước nhận đầu tư để thực hiện dự án. b, Phân loại Các hoạt động FDI có thể được phân loại dựa theo nhiều hình thức khác nhau, cụ thể: theo cách thức xâm nhập; theo quan hệ ngành nghề, lĩnh vực giữa chủ đầu tư và đối tượng tiếp nhận đầu tư; theo định hướng của nước nhận đầu tư; theo định hướng của chủ đầu tư; và theo hình thức pháp lý. - Theo cách thức xâm nhập + Đầu tư mới (new investment) là việc một công ti đầu tư để xây dựng một cơ sở sản xuất, cơ sở marketing hay cơ sở hành chính mới, trái ngược với việc mua lại những cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động. Như tên gọi đã thể hiện, hãng đầu tư thường mua một mảnh đất trống và xây dựng nhà máy sản xuất, chi nhánh marketing, hoặc các cơ sở khác để phục vụ cho mục đích sử dụng của mình.
  • 13. ` 12 + Mua lại (acquisitions) là việc đầu tư hay mua trực tiếp một công ti đang hoạt động hay cơ sở sản xuất kinh doanh. + Sáp nhập (merge) là một dạng đặc biệt của mua lại mà trong đó hai công ti sẽ cùng góp vốn chung để thành lập một công ti mới và lớn hơn. Sáp nhập là hình thức phổ biến hơn giữa các công ti có cùng quy mô bởi vì họ có khả năng hợp nhất các hoạt động của mình trên cơ sở cân bằng tương đối. Giống như liên doanh, sáp nhập có thể tạo ra rất nhiều kết quả tích cực, bao gồm sự học hỏi và chia sẻ nguồn lực giữa các đối tác với nhau, tăng tính lại ích kinh tế của quy mô, giảm chi phí bằng cách loại bỏ những hoạt động thừa, các chủng loại sản phẩm, dịch vụ bán hàng rộng hơn và sức mạnh thị trường lớn hơn. Sự sáp nhập qua biên giới cũng đối mặt với nhiều thách thức do những khác biệt về văn hóa, chính sách cạnh tranh, giá trị doanh nghiệp và phương thức hoạt động giữa các quốc gia. Để thành công đòi hỏi phải có sự nghiên cứu, lập kế hoạch và những cam kết trước chắc chắn. - Theo định hướng của nước nhận đầu tư + FDI thay thế nhập khẩu: Hoạt động FDI được tiến hành nhằm sản xuất và cung ứng cho thị trường nước nhận đầu tư các sản phẩm mà trước đây nước này phải nhập khẩu. Các yếu tố ảnh hưởng nhiều đến hình thức FDI này là dung lượng thị trường, các rào cản thương mại của nước nhận đầu tư và chi phí vận tải. + FDI tăng cường xuất khẩu: Thị trường mà hoạt động đầu tư này “nhắm” tới không phải hoặc không chỉ dừng lại ở nước nhận đầu tư mà là các thị trường rộng lớn hơn trên toàn thế giới và có thể có cả thị trường ở nước chủ đầu tư. Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến dòng von FDI theo hình thức này là khả năng cung ứng các yếu tố đầu vào với giá rẻ của các nước nhận đầu tư như nguyên vật liệu, bán thành phẩm. + FDI theo các định hướng khác của chỉnh phủ: Chính phủ nước nhận đầu tư có thể được áp dụng các biện pháp khuyến khích đầu tư để điều chỉnh dòng vốn FDI chảy vào nước mình theo đúng ý đồ của mình, ví dụ như tăng cường thu hút FDI giải quyết tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán. - Theo quan hệ về ngành nghề, lĩnh vực giữa chủ đầu tư và đối tượng tiếp nhận đầu tư + Theo tiêu chí này FDI được chia thành 3 hình thức: FDI theo chiều dọc (vertical FDI): nhằm khai thác nguyên, nhiên vật liệu (Backward vertical FDI) hoặc để gần gũi người tiêu dùng hơn thông qua việc mua lại các kênh phân phối ở nước nhận đầu tư (Fonward vertical FDI). Như vậy, doanh nghiệp chủ đầu tư và
  • 14. ` 13 doanh nghiệp nhận đầu từ năm trong cùng một dãy chuyển sản xuất và phân phối một sản phẩm cuối cùng. FDI theo chiều ngang (horizontal FDI): hoạt động FDI được tiến hành nhằm sản xuất cung loạt sản phẩm hoặc các sản phẩm tương tự như chủ đầu tư đã sản xuất ở nước chủ đầu từ. Như vậy, yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của hình thức FDI này chính là sự khác biệt của sản phẩm Thông thường FDI theo chiều ngang được tiến hành nhằm tận dụng các lợi thế độc quyền hoặc độc quyền nhóm đặc biệt là khi việc phát triển ở thị trường trong nước vi phạm luật chống độc quyền. FDI hỗn hợp (conglomerute FDI): Doanh nghiệp chủ đầu tư và doanh nghiệp tiếp nhận đầu tư hoạt động trong các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau. - Theo định hướng của chủ đầu tư + Theo tiêu chỉ nay FDI được chia thành 2 hình thức: FDI phát triển (expansionary FDI): nhằm khai thác các lợi thế về quyền sở hữu của doanh nghiệp ở nước nhận đầu tư. Hình thức đầu tư này giúp chủ đầu tư tăng lợi nhuận bằng cách tăng doanh thu nhờ mở rộng thị trường ra nước ngoài. FDI phòng ngự (defensive FDI): nhằm khai thác nguồn lao động rẻ ở các nước nhận đầu tư với mục đích giảm chi phí sản xuất và như vậy lợi nhuận của các chủ đầu tư cũng sẽ tăng lớn. - Theo hình thức pháp lý + Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Là văn bản kí kết giữa hai bên hoặc nhiều bên để tiến hành đầu tư kinh doanh mà trong đó quy định rõ trách nhiệm chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà không thành lập pháp nhân mới. + Doanh nghiệp liên doanh: Là doanh nghiệp được thành lập tại nước sở tại trên cơ sở hợp đồng liên doanh kí kết giữa hai bên hoặc nhiều bên, trường hợp đặc biệt có thể được thành lập trên cơ sở Hiệp định kí kết giữa các quốc gia, để tiến hành đầu tư và kinh doanh tại nước sở tại. + Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà ĐTNN, do nhà ĐTNN thành lập tại quốc gia sở tại, tự quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. - Hình thức hợp đồng BOT, BTO, BT: + BOT (Build-Operate-Transfer) có nghĩa Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao: là hình thức đầu tư dưới hạng hợp đồng do nhà nước kêu gọi các nhà đầu tư tư nhân bỏ vốn
  • 15. ` 14 xây dựng trước (Build), sau đó vận hành và khai thác (Operate) một thời gian và cuối cùng là chuyển giao (Transfer) cho nhà nước sở tại. + Tương tự BOT còn có hai loại hình khác là BTO và BT, BTO (Build - Transfer - Operate) có nghĩa xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, là hình thức đầu tư được kí giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình, sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nước sở tại; Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận. Còn BT (Build - Transfer) có nghĩa xây dựng - chuyển giao là hình thức đầu tư được kí giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nước sở tại; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thoả thuận trong hợp đồng BT. Tùy theo từng công trình và mục đích của nhà nước mà họ thực hiện các loại hình BOT, BTO hay BT. 1.1.2. Khu công nghiệp a, Khái niệm và đặc điểm - Khái niệm Trên thế giới loại hình KCN đã có một quá trình lịch sử phát triển hơn 100 năm nay. Tùy vào điều kiện và vị trí địa lý của trung quốc gia mà KCN có những nội dung hoạt động khác nhau và có những tên gọi khác nhau nhưng chúng đều mang tính chất và đặc trưng của KCN. Theo Ngô Quốc Ca (2013), hiện nay trên thế giới có hai mô hình phát triển KCN, từ đó hình thành hai định nghĩa khác nhau về KCN. + Khu công nghiệp là khu vực lãnh thổ rộng lớn, có ranh giải địa lý xác định, trong đó chu yếu là phát triển các hoạt động sản xuất công nghiệp và có đan xen với nhiều hoạt động dịch vụ đa dạng, có dân cư sinh sống trong khu. Ngoài chức năng quản lý kinh tế, bộ máy quản lý các khu này còn cơ chức năng quản lý hành chính, quản lý lãnh thổ. KCN theo quan điểm này về thực chất là khu hành chính kinh tế đặc biệt như các công viên công nghiệp ở Đài Loan, Thái Lan và một số nước Tây Âu. + Khu công nghiệp là khu vực lãnh thổ có giới hạn nhất định, ở đó tập trung các doanh nghiệp công nghệ và dịch vụ sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh sống và được tổ chức hoạt động theo cơ chế ưu đãi cao hơn so với các khu vực lãnh thổ khác Theo quan điểm này, ở một số nước và vùng lãnh thổ như Malaysia, Indonesia, đã hình thành
  • 16. ` 15 nhiều KCN với quy mô khác nhau và đây cũng là loại hình KCN nước ta đang áp dụng hiện nay. Ở Việt Nam, KCN cũng có nhiều cách hiểu khác nhau và được quy định tại các văn bản pháp luật khác nhau: + Theo Nghị định số 192/CP ngày 28 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ thị KCN được hiểu là KCN tập trung do Chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp không có dân cư sinh sống + Theo Nghị định 29/2008 NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính Phủ: “Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tư và thủ tục quy định tại Nghị định này. + Theo Nghị định 82/2018/NĐ-CP; Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này. + Theo Luật đầu tư số 61/2020/QH1 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc Hội: “Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp”. Tóm lại, khu công nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp. Khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định không có dân cư sinh sống, do Chính phủ hoạt Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. Trong khu công nghiệp có thể có thanh nghiệp thế xuất và khu công nghệ cao. - Đặc điểm Hiện nay, KCN là một loại hình phát triển phổ biến ở hầu như tất cả các quốc gia. Du mỗi KCN có những khác biệt về quy mô, địa điểm, cách thức xây dựng cơ sở hạ tầng, nhìn chung KCN có một số đặc điểm chính như sau: +Về tính chất hoạt động. KCN là nơi không có dân cư, là nơi tập trung các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp và các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ KCN là nơi xây dựng để thu hút các đơn vị sản xuất sản phẩm công nghiệp hoặc các đơn vị doanh nghiệp dịch vụ gần liên với sản xuất công nghiệp
  • 17. ` 16 + Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Các KCN đều xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng. tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh như đường xá, hệ thống điện nước, điện thoại. Các Công ty phát triển cơ sở hạ tầng KCN sẽ xây dựng các kết cấu hạ tầng sau đó được phép cho các doanh nghiệp khác thuê lại. + Về tổ chức quản lý. Trên thực tế các KCN đều thành lập hệ thống Ban quản lý KCN cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để trực tiếp thực hiện các chức năng quản lý Nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong KCN. Ngoài ra, tham gia vào quản lý tại các KCN còn có nhiều Bộ như: Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại, Bộ Xây dựng... b, Các loại hình khu công nghiệp Theo Luật đầu tư số 61/2020/QH1 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc Hội, Khu công nghiệp gồm nhiều loại hình khác nhau, bao gồm: Khu công nghiệp hỗ trợ là khu công nghiệp chuyên sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, thực hiện dịch vụ cho sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Tỷ lệ diện tích đất cho các dự án đầu tư vào ngành nghề công nghiệp hỗ trợ thuê, thuê lại tối thiểu đạt 60% diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê của khu công nghiệp. Khu công nghiệp sinh thái là khu công nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, môi trường, xã hội của các doanh nghiệp. Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ gồm các khu chức năng: Khu công nghiệp là khu chức năng chính; khu đô thị - dịch vụ có chức năng hỗ trợ, cung cấp các dịch vụ tiện ích xã hội cho khu công nghiệp (có thể bao gồm các phân khu chức năng như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, trung tâm nghiên cứu và phát triển, trung tâm ươm tạo doanh nghiệp và một số hạng mục công trình kinh tế - xã hội khác cần thiết cho sự phát triển đồng bộ, bền vững của khu), được đầu tư xây dựng để đảm bảo sự phát triển hiệu quả, bền vững về kinh tế, xã hội, môi trường của khu công nghiệp. Quy mô diện tích khu đô thị - dịch vụ tối đa không vượt quá một phần ba (1/3) quy mô diện tích khu công nghiệp.
  • 18. ` 17 1.2. Nguyên lý cơ bản thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố. 1.2.1. Nguyên tắc yêu cầu thu hút FDI vào các khu công nghiệp. + Phù hợp với điều kiện và nhu cầu phát triển của địa phương: Mục tiêu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải phù hợp với chiến lược phát triển KT - XH của thành phố; phù hợp với các ngành, lĩnh vực mà thành phố có thế mạnh phát triển; phù hợp với quy hoạch phát triển KCN, quy hoạch phát triển công nghiệp -thương mại vùng, quốc gia. Trên cơ sở mục tiêu thu hút vốn FDI, xác định mục tiêu thu hút FDI, lập kế hoạch, đề án, chương trình xúc tiến đầu tư thu hút vốn đầu tư FDI vào KCN. + Thu hút có trọng tâm, trọng điểm, sẵn sàng từ chối dự án không phù hợp. Thay vì thu hút ồ ạt, nước sở tại hoặc địa phương tiếp nhận đầu tư chấp nhận chọn lọc các dự án đầu tư FDI có chất lượng, có chọn lọc để đảm bảo cho sự phát triển bền vững trong tương lai. Một trong những yếu tố cho thấy thu hút FDI đang thiên về chất lượng là việc thu hút FDI vẫn đảm bảo định hướng thu hút nhiều vào lĩnh vực công nghiệp chế biến chế tạo, chú trọng các dự án công nghệ cao, công nghệ thông minh và không tác động xấu tới môi trường. + Nguyên tắc tuân thủ pháp luật Việt Nam: Hoạt động đầu nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật khác có liên quan của Việt Nam (trừ trường hợp cùng một vấn đề mà văn bản pháp luật ỏ hình thức từ luật trở xuống và điều ước quốc tê có liên quan có quy định khác nhau thì ưu tiên thực hiện theo điều ước quốc tế). + Bảo đảm sự bình đẳng giữa các nhà đầu tư: Nhà nước bảo đảm không phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, cũng như giữa những nhà đầu tư nước ngoài với nhau, được thể hiện tại Luật Đầu tư năm 2020. về cơ bản, các biện pháp bảo đảm đầu tư, biện pháp khuyến khích đầu tư, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, thủ tục đầu tư... đều được quy định chung cho tất cả các nhà đầu tư, không có sự khác biệt hay phân biệt đối xử nào. + Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nhà đầu tư: Mỗi dạng FDI đều có những hạn chế cũng như lợi thế cho các bên tham gia đầu tư. Thông thường trong thời gian đầu tiếp nhận vốn FDI nước chủ nhà khuyến khích áp dụng hình thức liên doanh thậm chí trong một số lĩnh vực đầu tư chỉ cho phép hên doanh để kiểm soát nhà đầu tư nước ngoài. Khi hoạt động FDI đã ổn định thì hình thức doanh nghiệp 100% vốn FDI là hình thức chủ yếu.
  • 19. ` 18 1.2.2. Mục tiêu thu hút FDI vào các khu công nghiệp. KCN với đặc điểm là nơi được đầu tư cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, đồng bộ, hiện đại và thu hút các nhà đầu tư cùng đầu tư trên một vùng không gian lãnh thổ do vậy đó là nơi tập trung và kết hợp sức mạnh nguồn vốn trong và ngoài nước. Vì vậy, thu hút nguồn vốn FDI vào các KCN giúp thành phố đạt được mục tiêu trong phát triển KT – XH như: - Tạo tiền đề đẩy mạnh xuất khẩu góp phần tăng nguồn thu ngân sách cho địa phương. - Tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý hiện đại và kích thích sự phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và doanh nghiệp trong nước. - Tạo công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo và phát triển nguồn nhân lực. - Thúc đẩy việc hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng và là hạt nhân hình thành đô thị mới. 1.2.3. Vai trò thu hút FDI vào các khu công nghiệp. a, Về khía cạnh kinh tế - Đóng góp vào nguồn thu ngân sách của thành phố Cho đến hiện tại, đầu tư FDI vẫn là một kênh dùng để tăng ngân sách cho thành phố khá lớn. Đầu tiên thông qua các chương trình, dự án đầu tư mà nhà nước ta có thể thu thuế, lệ phí và các khoản thu khác. Các dự án này còn góp phần thúc đẩy nền kinh tế, tăng thu cho ngân sách thành phố. Thứ hai, thông qua các chương trình dự án mà cơ sở vật chất của quốc gia tăng trưởng, tạo những bước đà mới, sức sống mới cho nền kinh tế phát triển năng động hơn. Cho đến ngày nay, các công ty, tập đoàn ngoại quốc đã và đang tham gia vào các dự án cốt lõi của nền kinh tế thành phố như: giáo dục, giao thông vận tải, điện tư viễn thông, công nghiệp, công nghệ cao. - Tác động lan toả đến các thành phần kinh tế khác trong nền kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế Hiệu quả của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài có tác động lan toả đến các thành phần kinh tế khác của nền kinh tế của thành phố Hà Nội thông qua các doanh nghiệp có FDI và các doanh nghiệp trong nước, công nghệ, năng lực quản lý, kinh doanh... Mặt khác, Các doanh nghiệp nước ngoài cũng thường có lợi thế về vốn, công nghệ tiên tiến và kỹ năng quản lý tốt hơn các doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Do đó sẽ tồn tại nguy cơ các doanh nghiệp trong nước không thể cạnh tranh với các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài. Ngoài ra, các tập đoàn đa quốc gia khi đầu tư vào một nước thường sẽ kéo theo rất nhiều nhà cung cấp linh kiện, phụ trợ. Những doanh nghiệp
  • 20. ` 19 phụ trợ này sẽ cạnh tranh mạnh mẽ với các doanh nghiệp trong nước. Chính vì vậy, các thành phần kinh tế trong nước phải tìm ra con đường tự hoàn thiện và tiến hành quá trình chuyển đổi công nghệ nhằm thích ứng trong bối cảnh toàn cầu hóa nếu không sẽ tự mình đào thải mình ra khỏi con đường kinh doanh. - Mở rộng quan hệ hợp tác giữa địa phương với các địa phương khác Việc đầu tư FDI đã góp phần thúc đẩy xuất khẩu và chiếm tỷ trọng cao trong tổng xuất khẩu của các thành phố. Thông qua mạng lưới tiêu thụ của các doanh nghiệp đa quốc gia, tập đoàn xuyên quốc gia mà thị trường hàng hóa được mở rộng, sản phẩm được sản xuất tiếp cận được thị trường thế giới. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư còn góp phần đưa nền kinh tế giữa các địa phương kết nối với nhau góp phần thúc đẩy hoạt động thương mại giữa các địa phương - Thúc đẩy chuyển giao công nghệ tiên tiến hiện đại, nhất là ở những nước đang phát triển Ở các nước đang phát triển còn hạn chế về trình độ phát triển kinh tế, xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ lạc hậu dẫn tới năng suất lao động thấp. Khi đầu tư vào một quốc gia, chủ đầu tư không chỉ đầu tư vốn mà còn đầu tư bằng vật tư hàng hóa hiện đại như: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, kinh nghiệm, tri thức khoa học, bí quyết... hoặc là đưa chuyên gia vào hỗ trợ về các lĩnh vực cần thiết phục vụ hoạt động của dự án. Chính vì vậy, thu hút FDI chất lượng cao là rất quan trọng nhằm thúc đẩy nền kinh tế của các nước đang phát triển đi liên thông qua các hình thức như chuyển đổi công nghệ; mua bằng phát minh sáng chế; nhập khẩu máy móc công nghệ; trao đổi... là cơ sở quan trọng trong quá trình phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn ở nước sở tại. Đồng thời, việc thu hút vốn FDI chất lượng cao sẽ khắc phục được hiện tượng du nhập các công nghệ lạc hậu gây ảnh hưởng đến về mặt kinh tế, môi trường, xã hội, ... b, Về khía cạnh xã hội - Tạo việc làm và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao Thông qua các dự án FDI chất lượng cao sẽ có nhiều doanh nghiệp mới hoặc doanh nghiệp sẽ mở rộng quy mô tư đó sẽ tạo ra việc làm cho nhiều lao động ở các thành phố. Nguồn nhân lực quản lý này sẽ nhanh chóng tiếp thu được nhiều kỹ năng chuyên môn và kinh nghiệm như cách quản lý, cách quản trị nhân lực, đàm phán... còn người lao động sẽ được đào tạo thành lao động có tay nghề cao, nhanh chóng học hỏi, tiếp thu được kỹ luật lao động, tác phong làm việc, cách hoàn thành công việc tốt và làm việc lâu dài cho các nhà đầu tư.
  • 21. ` 20 - Nâng cao đời sống cho người lao động Các doanh nghiệp FDI chất lượng cao ngoài việc chú trọng về tăng trưởng còn rất chú trọng đến các điều kiện về vật chất như nơi ăn, chốn ở, sinh hoạt và các điều kiện về văn hóa, tinh thần như tiếp cận thông tin, sinh hoạt văn nghệ, thể dục thể thao của lao động vì nó tác động tích cực đến sự phát triển lâu dài, góp phần nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp, đảm bảo nguồn nhân lực cho sản xuất.... Đồng thời, những doanh nghiệp này cũng mang tới mức tiền lương cao hơn thị trường trong nỗ lực giảm thiểu rủi ro lợi thế sản xuất của họ lan toả sang các đối thủ cạnh tranh khác. c, Đối với vấn đề môi trường FDI làm tăng nhu cầu về chất lượng môi trường: nếu địa phương tiếp nhận đầu tư có nhu cầu tăng chất lượng môi trường như tăng thu nhập thì các tổn hại môi trường sẽ giảm. Việc FDI làm tăng thu nhập sẽ góp phần tăng các nhu cầu về môi trường. Theo đó, FDI chất lượng cao trong quá trình hoạt động được áp dụng công nghệ mới hiện đại hơn, thân thiện với môi trường hơn các nhà sản xuất trong nước, do đó khuyến khích FDI chất lượng cao sẽ cải thiện môi trường một quốc gia. 1.2.4. Nội dung và chỉ tiêu đánh giá thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố. a, Nội dung Trong thu hút FDI vào KCN trên địa bàn thành phố, có nhiều nội dung. Tuy nhiên, theo phân cấp quản lý thu hút FDI trên địa bàn thành phố, thu hút FDI vào KCN gồm các nội dung cụ thể sau: - Tổ chức thực hiện và Ban hành các văn bản theo thẩm quyền về đầu tư và thu hút FDI + Tổ chức thực hiện ban hành các quy định pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, đất đai, xây dựng, kinh doanh và các văn bản pháp luật chuyên ngành phải được rà soát, thống nhất đồng bộ. Ban hành hệ thống các quy định về điều kiện đầu tư, thu hút nguồn vốn FDI phải được xây dựng đầy đủ và công bố công khai nhằm minh bạch hóa các tiêu chuẩn, các điều kiện nhằm thu hút các nhà các nhà đầu tư FDI; Các điều kiện tiến hành sản xuất, kinh doanh; cơ chế hậu kiểm, giám sát, quản lý đối với dự án FDI theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP và Luật Đầu tư 2020 được xây dựng và ban hành để tạo cơ sở cho các cơ quan quản lý nhà nước thực thi chức năng quản lý, kiểm tra, giám sát. + Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh, thành phố, các cơ quan ban ngành của các địa phương tiếp nhận đầu tư vốn FDI ban hành các văn bản theo thẩm quyền về đầu tư và thu hút FDI
  • 22. ` 21 nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư khi thực hiện đầu tư vào địa phương mình. - Xây dựng quy hoạch phát triển KCN và các kế hoạch thu hút FDI vào KCN trên địa bàn thành phố. + Theo Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 6 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ. Đối với các khu công nghiệp: Hình thành một số khu vực trọng điểm phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch, công nghiệp hỗ trợ đóng góp trong chuỗi liên kết sản xuất và các ngành công nghiệp ưu tiên mang tính đột phá dọc các hành lang kinh tế kết nối với các cảng biển, sân bay và cửa khẩu; tập trung lấp đầy và rà soát lựa chọn các loại hình công nghiệp thích hợp đối với các khu công nghiệp đã xây dựng; đẩy nhanh di dời, chuyển đổi chức năng các cơ sở công nghiệp cũ tại một số khu vực. + Xây dựng các kế hoạch thu hút FDI vào KCN trên địa bàn thành phố, các chính sách, giải pháp trong thu hút FDI vào các khu công nghiệp, các KCN của Hà Nội được xây dựng và triển khai theo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của Thủ đô. Tập trung triển khai đồng bộ các giải pháp, tập trung vào việc hoàn thiện, nâng cao chất lượng các quy hoạch và xúc tiến triển khai xây dựng hạ tầng các KCN theo quy hoạch đã duyệt; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng đa dạng hóa, chuyên nghiệp hơn; xây dựng, triển khai đồng bộ các chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển giao công nghệ. - Tạo môi trường thuận lợi cho thu hút FDI vào KCN + Tập trung triển khai đồng bộ các giải pháp, tập trung vào việc hoàn thiện, nâng cao chất lượng các quy hoạch và xúc tiến triển khai xây dựng hạ tầng các KCN theo quy hoạch đã duyệt; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng đa dạng hóa, chuyên nghiệp hơn; xây dựng, triển khai đồng bộ các chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển giao công nghệ, tạo môi trường ở đây liên quan đến cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư (vốn, đất đai, chuyển giao công nghệ, phát triển hạ tầng….) -Thực hiện xúc tiến đầu tư + Công tác xúc tiến đầu tư mang tính đồng bộ và tính chiến lược; đa dạng các hình thức xúc tiến đầu tư, lực lượng xúc tiến đầu tư chuyên nghiệp, chủ động. Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư. Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư. Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư của các dự án FDI. Xây dựng hệ thống thông tin
  • 23. ` 22 và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư nhằm thu hút các dự án đầu tư FDI. - Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư vào KCN + Ngày 3/3/2021 Chính Phủ ban hành Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Việc thẩm định và phê duyệt dự án, sau khi dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 10, chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án đầu tư vào KCN cần hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo theo quy định của pháp luật có liên quan và thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định. b, Các chỉ tiêu cụ thể phản ánh kết quả thu hút FDI vào KCN trên địa bàn thành phố - Chỉ tiêu phản ánh kết quả thu hút FDI vào KCN trên địa bàn thành phố (1) Quy mô vốn dự án FDI: quy mô vẫn trên một dự án được sử dụng để đánh giá độ lớn của các dự án FDI lại nước tiếp nhận vốn. Quy mô vốn dự án FDI cho biết phản ứng của nhà đầu tư nước ngoài (tăng cường đầu tư, bổ sung vốn, hoặc thoái vốn) trước những thay đổi về chính sách, môi trường đầu tư của nước sở tại. (2) Tổng giá trị vốn đầu tư: là tổng số vốn góp bằng tiền hoặc tài sản hợp pháp lợi nhuận để lại và các hình thức vốn khác do nhà đầu tư nước ngoài cam kết đưa vào nước chủ nhà để tiến hành các hoạt động đầu tư trực tiếp. Quy mô vốn đăng ký cho thấy sức hấp dẫn của môi trường đầu tư cũng như mức độ tin cậy của nhà đầu tư nước ngoài đối với môi trường đầu tư trong nước (3) Tổng dự án đầu tư: là số lượng dự án đầu tư do các nhà đầu từ nước ngoài đã đăng ký đầu tư xây dựng tại nước sở tại, bao gồm các chi phí xây dựng các công trình, nhà xương, mua sắm máy móc thiết bị...nhằm phục vụ các hoạt dộng sản xuất kinh doanh tại nước sở tại. Tổng số vốn dự án đầu tư thể hiện hiệu quả của hoạt động xúc tiến đầu tư, cơ chế quản lý nhà nước, cũng như hiệu lực thực thi của các văn bản pháp luật. (4) Tỉ trọng vốn đầu tư thực hiện/đăng ký: là chỉ tiêu thể hiện mức độ thực hiện dự án so với mức vốn đăng ký dự án. (5) Lĩnh vực đầu tư: là chỉ tiêu đánh giá xem mức độ thu hút các nhà đầu tư FDI vào các lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ chế tạo, công nghiệp chế biến, bất động sản....
  • 24. ` 23 (6) Chủ thể đầu tư: là chỉ tiêu đánh giá xem đối tượng sở hữu vốn đầu tư hoặc được giao vốn để triển khai xây dựng đầu tư các dự án. Chủ đầu tư có thể là một cá nhân riêng lẻ hoặc một đơn vị/tổ chức. Chỉ tiêu phản ánh tác động của thu hút FDI vào KCN trên địa bàn thành phố (7) Khả năng tạo việc làm: được thể hiện thông qua số lượng việc làm mà khu vực FDI tạo ra trong tương quan với các khu vực kinh tế khác, thông thường được xác định bằng tỷ lệ phần trăm trong tổng lao động có việc làm trong các ngành kinh tế. Tỷ lệ lao động tạo ra của khu vực FDI cao cho biết dòng vốn FDI có chất lượng tốt trong việc tạo công ăn việc làm tại nước sở tại, và ngược lại. Chủ thể đầu tư vào khu vực FDI cho biết được dòng vốn FDI đến từ nước nào, doanh nghiệp nào, cá nhân hay tổ chức nào đó. (8) Mức độ tác động đến môi trường: tỷ trọng doanh nghiệp FDI gây ô nhiễm môi trường được xác định thông qua tỷ lệ phần trăm số lượng doanh nghiệp không tuân thủ quy định về bảo vệ môi trưởng trên tổng số các doanh nghiệp. Doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường = Số lượng doanh nghiệp không tuân thủ bảo vệ môi trường Tổng số doanh nghiệp FDI × 100% Tỷ trọng doanh nghiệp FDI gây ô nhiễm môi trường càng lớn cho thấy nước sở tại đang tiếp nhận dòng vốn FDI kém chất lượng. gây anh hương tới môi trường của quốc gia đó. (9) Đóng góp của khu vực FDI vào tổng đầu tư xã hội: là tỷ lệ phần vốn FDI trong tổng nguồn vốn đầu tư xã hội của nước chủ nhà. Các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm đều cho thấy FDI có anh hưởng tích cực đến tăng trưởng kinh tế của nước tiếp nhận. FDI tăng làm tăng tổng nguồn vốn đầu tư xã hội, đồng thời tạo và tác động trận đến đầu tư nội địa, thị trường lao động, và công nghệ của nước chủ nhà. Do đó, đóng góp của FDI vào tổng đầu từ toàn xã hội cảng sao cảng cho thấy hiệu qua kinh tế của FDI là lớn. Đóng góp của FDI vào đầu tư xã hội = Quy mô vốn thực hiện Tổng mức đầu tư xã hội × 100% Tuy nhiên xét về tổng thể, tỷ lệ FDI tổng nguồn vốn đầu tư xã hội còn phụ thuộc vào sự thay đổi đầu tư của khu vực kinh tế nhà nước và ngoài nhà nước. Vì vậy, cần đánh giá chi tiêu này trong mối tương quan với chỉ tiêu đóng góp vào tăng trường kinh tế để biết sự tương xứng về động góp kinh tế và tiềm năng của khu vực FDI.
  • 25. ` 24 (10) Đóng góp của FDI vào tăng trưởng kinh tế của địa phương: được thể hiện qua tỷ lệ đóng góp của khu vực FDI vào GDP của địa phương. Đóng góp của FDI vào tăng trưởng kinh tế = GDP của khu vực FDI Tổng GDP của địa phương × 100% Đóng góp vào GDP lớn là một trong những dấu hiệu quan trọng để nhận biết hiệu quả kinh tế cao của khu vực FDI. 1.2.5. Chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiệp. - Chính sách ưu đãi về thuế Các quy định ưu đãi về nhiều loại thuế như thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, các trường hợp miễn và giảm thuế, hoàn thuế, hoãn thuế, vấn đề chuyển vốn, lợi nhuận và doanh thu hợp pháp về nước, quy định về chống rửa tiền và hối lộ ở nước ngoài… Một chính sách thuế thông thoáng, thuận lợi phù hợp với thông lệ quốc tế sẽ tạo sự tin tưởng và yên tâm đầu tư đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Địa phương phải tìm cách đưa ra những ưu đãi nhất định về thuế, phí, lệ phí nhằm tạo cơ hội thu hút đầu tư như: ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp cho các nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp đầu tư vào địa phương có thể nộp ít hoặc không nộp trong những năm đầu mới hoạt động và chỉ tăng dần trong những năm sau đó, ưu đãi về phí và các loại lệ phí trong quá trình kinh doanh tại địa phương. Đối với một số hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cho đầu tư có thể miễn thuế với một số máy móc, thiết bị nhất định… Chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng Để giảm sự phân bố không đồng đều của các dự án FDI về mặt địa lý, trong chính sách ưu đãi đầu tư cần tránh tạo khoảng cách quá lớn giữa các trung tâm thu hút đầu tư nước ngoài với các tỉnh thành đang khó khăn. Chỉ định một số khu công nghiệp có tiềm năng tiếp nhận các dự án FDI quan trọng và tập trung cải thiện hạ tầng, cải thiện quản lý của các khu công nghiệp ấy. Hà Nội có nhiều khu công nghiệp nhưng số khu công nghiệp bảo đảm các điều kiện cung cấp về điện, nước, và các hạ tầng khác không nhiều. Từng bước tập trung đầu tư để tăng các khu công nghiệp có chất lượng. Ngoài ra, thủ tục liên quan đến việc cấp đất, cấp giấy phép xây dựng phải nhanh chóng thuận tiện không làm mất nhiều thời gian ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng và sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư nước ngoài. - Chính sách phát triển nguồn nhân lực địa phương
  • 26. ` 25 Muốn thúc đẩy thu hút vốn FDI các địa phương phải chuẩn bị nguồn nhân lực nhằm đáp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư. Cần sớm cải thiện nguồn nhân lực chất lượng cao, đào tạo bài bản, để sớm có được đội ngũ chuyên gia kỹ thuật, quản lý công nghệ có những kỹ năng sát yêu cầu thực tế, ý thức đầy đủ về các vấn đề an toàn lao động, bảo vệ môi trường. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có chuyên môn cao là việc làm cần thiết và các địa phương không nên coi đây là vấn đề riêng của nhà đầu tư. Chất lượng và giá cả sức lao động sẽ ảnh hưởng đến hoạt động thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, thực tế cho thấy các nhà đầu tư có xu hướng di chuyển đầu tư đến những vùng, địa phương có giá nhân công rẻ, dồi dào và đáp ứng yêu cầu chất lượng. Sự biến động giá cả, số lượng và chất lượng lao động tại địa phương cũng là một trong những lý do làm cho các nhà đầu tư nước ngoài di chuyển đi hoặc mang vốn đến đầu tư. Đồng thời các doanh nghiệp Việt Nam cũng cần phải tự cải thiện, nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, quản trị sản xuất, đặc biệt đối với các vấn đề liên quan đến an toàn lao động, bảo vệ môi trường. - Chính sách đất đai Địa phương tạo những phần đất sạch, thuận lợi ở nhiều vị trí sẽ là cơ sở để thu hút vốn FDI chất lượng cao. Bên cạnh đó, để thu hút vốn FDI vào địa phương cũng cần có những chính sách ưu đãi về đất như trong trường hợp bồi thường giải phóng mặt bằng, các nhà đầu tư có thể ứng trước để trả tiền sau đó địa phương sẽ có hình thức hỗ trợ lại bằng hình thức khác. Mặt khác, giá thuê đất có thể cho các nhà đầu tư thuê với mức thấp nhất theo khung quy định… - Chính sách chuyển giao Khoa học công nghệ (KHCN) và bảo hộ Sở hữu trí tuệ (SHTT) Ngày 27 tháng 12 năm 2018 Thủ tướng ban hành Quyết định số 1851/QĐ-TTg về việc: Phê duyệt đề án “thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào việt nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. Mục tiêu của đề án nhằm định hướng chính sách hỗ trợ chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, đặc biệt là các công nghệ nguồn, công nghệ cao, công nghệ nền tảng nhằm nhanh chóng đổi mới công nghệ, rút ngắn khoảng cách về trình độ, năng lực công nghệ so với các nước tiên tiến trong khu vực và thế giới, góp phần cơ cấu lại các ngành kinh tế phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trong đó một số ngành, lĩnh vực có sức cạnh tranh quốc tế và tham gia sâu vào chuỗi giá trị sản xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh và tăng cường bảo đảm an ninh - quốc phòng.
  • 27. ` 26 Đổi mới chính sách thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) theo hướng khuyến khích, ưu tiên các dự án FDI sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thông minh, thân thiện môi trường, có cam kết thiết lập cơ sở nghiên cứu và phát triển, đào tạo nhân lực và chuyển giao công nghệ. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố 1.3.1. Nhân tố khách quan - Nhân tố chính trị Sự ổn định chính trị và an ninh là yếu tố cơ bản đảm bảo cho quá trình đầu tư lâu dài. Vì vậy, đây chính là yếu tố đầu tiên khiến các nhà đầu tư quan tâm khi có ý định đầu tư vào một quốc gia. Đây là điều kiện ảnh hưởng đến mức độ rủi ro của đồng vốn mà nhà đầu tư ngoài họ ra. Những bất ổn chính trị - xã hội sẽ ảnh hưởng tới khả năng sản xuất và tiêu dùng. Nó làm cho dòng vốn từ nước ngoài đổ vào từ trong nước đổ ra ngoài nhằm tìm cơ hội đầu tư tốt hơn. Những bất ổn định kinh tế - chính trị không chỉ làm cho dòng vốn này bị chững lại, thu hẹp mà còn làm cho đóng vốn từ trong nước chảy ngược ra ngoài, tìm đến những nơi "trì án" muốn an toàn và hấp dẫn hơn. - Nhân tố kinh tế Trình độ quản lý kinh tế ảnh hưởng lớn đến sự ổn định kinh tế, đến các thủ tục hành chính và nạn tham nhũng. Những nước có nền kinh tế kém thường dẫn tới tình trạng lạm phát cao, nợ nước ngoài nhiều tốc độ tăng trường thấp. Đây là nguyên nhân gây biến động lớn về cung cầu và sức mua trên thị trường, tác động xấu tới việc thu hút và triển khai dự án FDI. - Hệ thống chính sách khuyến khích ĐTNN. Chính sách thương mại cần thông thoáng theo hướng tự do hoá để bảo đảm khả năng xuất - nhập khẩu các máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, cũng như sản phẩm, tức bảo đảm sự thuận lợi, kết nối liên tục các công đoạn hoạt động đầu tư của các nhà ĐTNN. Chính sách tiền tệ phải giải quyết được các vấn đề chống lạm phát và ổn định tiền tệ. Chính sách lãi suất và tỷ giá tác động trực tiếp đến dòng chảy của FDI với tư cách là những yếu tố quyết định giá trị đầu tư và mức lợi nhuận thu được tại một thị trường xác định. Việc xem xét sự vận động của vốn nước ngoài ở các nước trên thế giới cho thấy, dòng vốn đầu tư dài hạn, nhất là FDI đổ vào một nước thường tỷ lệ thuận với sự gia tăng
  • 28. ` 27 lòng tin của các chủ đầu tư, đồng thời lại tỷ lệ nghịch với độ chênh lệch lãi suất trong nước và ngoài nước và trong - ngoài khu vực. Hệ thống thuế thi hành sẽ càng hiệu quả nếu càng rõ ràng, đơn giản, dễ áp dụng và mức thuế không được quá cao (so với lãi suất, lợi nhuận bình quân, so với mức thuế chung của khu vực và quốc tế). Các thủ tục thuế, cũng như các thủ tục quản lý đầu tư nước ngoài phải được tinh giản hợp lý, tránh vòng veo nhiều khâu trung gian, phải công khai và thuận lợi cho đối tượng chịu quản lý và nộp thuế. Tự do hóa đầu tư càng cao càng thu hút được nhiều vốn nước ngoài. - Sự phát triển của cơ sở hạ tầng. Sự phát triển của cơ sở hạ tầng kinh tế của một quốc gia và một địa phương luôn là điều kiện vật chất hàng đầu để các chủ đầu tư có thể nhanh chóng thông qua các quyết định và triển khai trên thực tế các dự án đầu tư đã cam kết. Một hạ tầng phát triển phải bao gồm một hệ thống giao thông vận tài đồng bộ và hiện đại với các cầu cảng, đường sá, kho bãi và các phương tiện vận tải đủ sức bao phù quốc gia và đủ tầm hoạt động quốc tế trong các điều kiện và chính sách hạ tầng phục vụ FDI, chính sách đất đai và bất động sản có sức chi phối mạnh mẽ đến luồng FDI đi vào một nước. Tạo cho các chủ đầu tư sự an tâm về sở hữu và quyền chủ động định đoạt sử dụng mua bán đất đai, bất động sản mà họ có được bằng nguồn vốn đầu tư của mình như một đối tượng kinh doanh thi họ càng mở rộng hầu bao đầu tư lớn và thu dài hơn vào các dự án trên lãnh thổ nước và địa phương tiếp nhìn đầu tư. Việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng không chỉ là điều kiện cần để nước sở tại tăng sự hấp dẫn của môi trường đầu tư của mình, khi đó còn là cơ hội để nước sở tại và địa phương tiếp nhận đầu tư có thể và có khả năng thu lợi đầy đủ tin từ dòng vốn nước ngoài đã thu hút 1.3.2. Nhân tố chủ quan - Các yếu tố liên quan đến quản lý nhà nước và thủ tục hành chính. Ban quản lý KCN phải cố gắng hoạt dộng theo cơ chế một cửa tại chỗ giải quyết nhanh các thủ tục hành chính cho các nhà đầu tư. Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính là rất quan trọng. Để doanh nghiệp nhanh chóng tiến hành sản xuất kinh doanh thì thời gian phê duyệt quyết định cấp giấy phép đầu tư, cũng như thời gian thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định môi trường cho các dự án trong KCN phải nhanh chóng. Lực cản lớn nhất làm nản lòng các nhà đầu tư là thủ tục hành chính rườm rà phiền phức gây tốn kém về thời gian và chi phí, làm mất cơ hội đầu tư. Bộ máy hành chính hiệu
  • 29. ` 28 quả quyết định sự thành công không chỉ thu hút với nước ngoài mà còn của toàn bộ quá trình huy động, sử dụng vốn cho đầu tư phát triển của mỗi quốc gia cũng như mỗi địa phương. Bộ máy đó phải thống nhất gọn nhẹ, sáng suốt và nhạy bén và chính xác, với những thủ tục hành chính, những qui định pháp lý có tính chất tối thiểu, đơn giản, công khai và nhất quán, được thực hiện bởi những con người có trình độ chuyên môn cao, được giáo dục tốt và có kỷ luật, tôn trọng pháp luật. - Các vấn đề liên quan đến dịch vụ trong KCN. Vị trí của các KCN hầu như ở ngoại ô thành phố vì vậy muốn thu hút nhà đầu tư vào KCN thì cần một hệ thống bưu điện thông tin liên lạc viễn thông với các phương tiện nghe nhìn hiện đại, có thể nối mạng thông nhất toàn quốc và liên thông với toàn cầu. Hệ thống điện nước dồi dào và phân bố tiện lợi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như đời sống và một hệ thống mạng lưới cung cấp các loại dịch vụ khác (y tế, giáo dục, giải trí, các dịch vụ hải quan, tài chính, thương mại, quảng cáo, kỹ thuật, vv...) phát triển rộng khắp, đa dạng và có chất lượng cao. Tóm lại, hệ thống kết cấu hạ tầng đó phải giúp cho các chủ đầu tư nước ngoài tiện nghi và sự thoải mái dễ chịu như ở nhà họ. - Chất lượng nguồn nhân lực. Sự phát triển của đội ngũ lao động của trình độ khoa học - công nghệ và hệ thống doanh nghiệp trong nước và trên địa bản. Đội ngũ nhân lực có kỹ thuật cao là điều kiện hàng đầu để một nước và địa phương vượt qua được những hạn chế về tài nguyên thiên nhiên và trở nên hấp dẫn các nhà đầu tư. Việc thiếu các nhân kỹ thuật lãnh nghề, các nhà lãnh đạo, quản lý cao cấp, các nhà doanh nghiệp tài ba và sự lạc hậu về trình độ khoa học công nghệ trong nước sẽ khó lòng đáp ứng được các yêu cầu của nhà đầu tư làm chậm và thu hẹp lại dòng vốn nước ngoài chảy vào trong nước và địa phương. 1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp của các thành phố khác và bài học rút ra cho thành phố Hà Nội. 1.4.1. Kinh nghiệm thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh. - Tình hình chung thu hút vốn đầu tư của khu công nghiệp Bắc Ninh. Từ đầu năm 2020 đến nay, Bắc Ninh đã thu hút được 119 dự án FDI, với tổng số vốn đầu tư đăng ký 334,8 triệu USD. Lũy kế đến nay, trên địa bàn tỉnh đã có 1.602 dự án FDI được cấp phép đầu tư (còn hiệu lực) đến từ 37 quốc gia và vùng lãnh thổ, tổng vốn đầu tư sau điều chỉnh là 19,8 tỷ USD; trong đó, có 1.331 dự án đầu tư vào ngành công nghiệp chế biến chế tạo, chiếm 83% và tập trung ở một số nước, như: Hàn Quốc 1.205 dự án (chiếm trên 60% tổng số dự án trên địa bàn, riêng Samsung gần 9,3 tỷ USD, chiếm gần
  • 30. ` 29 50% số vốn đăng ký), Trung Quốc 112 dự án, Nhật Bản 86 dự án… Bắc Ninh hiện đứng thứ 6 về thu hút đầu tư trên toàn quốc. Các dự án FDI đầu tư mới vào Bắc Ninh chủ yếu hoạt động các lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo; bước đầu phát triển công nghiệp theo hướng công nghiệp công nghệ cao, sản phẩm đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường… Đồng thời, nhiều dự án đã hướng vào phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ cho các ngành công nghiệp chủ lực; chú trọng đẩy mạnh công nghiệp chế tạo gắn kết doanh nghiệp của tỉnh với các doanh nghiệp FDI. Do đó, khu vực FDI đã có nhiều đóng góp tích cực vào tăng trưởng xuất khẩu, thu ngân sách và giải quyết việc làm cho người lao động. Trên địa bàn tỉnh hiện có 16 khu công nghiệp tập trung được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, trong đó 10 KCN đã đi vào hoạt động. Trong xu hướng chung cải thiện môi trường FDI, tăng tính hấp dẫn để tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút và triển khai vốn đầu từ trực tiếp nước ngoài của các nước và các địa phương trong nước, những năm qua Bắc Ninh cũng đã chảy mạnh việc cải thiện môi trường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Bắc Ninh. Khu vực vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN tỉnh Bắc Ninh đã có những đóng góp tích cực vào tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội, tạo giá trị gia thay đổi đáng kể cho nền kinh tế trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoa - Kinh nghiệm về cải thiện môi trường pháp lý cho hoạt động đầu tư: Môi trường pháp lý có vai trò quan trọng trong việc thu hút các nhà đầu từ nước ngoài. Thể chế chính trị ổn định hệ thống pháp luật đồng bộ, thủ lục đầu tư đơn giản và nhiều chính sách khuyến khích, đảm bảo quyền lợi cho các nhà đầu tư là một trong những bí quyết thành công về thu hút FDI. - Kinh nghiệm về thủ tục, quy trình đầu tư: Thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa đơn giản, với những hướng dẫn cụ thể tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư. Quy định rõ ràng cơ quan nào, ngành nào có nhiệm vụ và trong việc xúc tiên đầu tư. Thực hiện phân cấp phân quyền, nâng cao quyền hạn nhiều hơn cho các sở, ban, ngành. huyện, thị xã, thành phố trong việc thu hút và phê chuẩn dự án đầu tư. - Kinh nghiệm về kế hoạch phát triển kinh tế: Thực hiện tốt công tác quy hoạch và công khai các kế hoạch từng giai đoạn, ngắn và trung hạn. Công bố rộng rãi và tập trung hướng dẫn đầu tư nước ngoài vào các ngành, lĩnh vực, dự án được ưu đãi đầu tư, khuyến khích phát triển
  • 31. ` 30 - Kinh nghiệm về phát triển KCN: Các cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước đã tạo ra khi thế sôi động trong lao động sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện thu hút sự quan tâm đầu tư và kinh doanh của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Quy chế KCN do Chính Phủ ban hành cùng với các luật hiện hành đã tạo môi trường pháp lý tương đối rõ ràng và thông thoảng cho các doanh nghiệp hoạt động và bao đảm công tác quản lý của Nhà nước. Đó là cơ sở quan trọng để phát triển các KCN nhằm thu hút đầu tư trong và ngoài nước theo quy hoạch. - Kinh nghiệm về môi trường đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp: Trong khi không xem nhẹ vài trò của công tác tiếp thị xúc tiến vận động đầu tư của KCN thì thực tế cho thấy dù công tác xúc tiến đầu tư có tốt đến đâu cũng khó mang lại hiệu quả nếu như môi trường đầu tư và môi trường kinh doanh kém hấp dẫn. Vai trò của các nhà đầu tư đã có dự án vào KCN, nhất là các nhà đầu tư lớn có uy tín là hết sức quan trọng. Việc chăm sóc tốt các nhà đầu tư chính là mở ra cơ hội để đón nhận các nhà đầu tư tiềm năng mới. - Kinh nghiệm về lựa chọn vị trí quy hoạch phát triển KCN: Bài học thành công của các địa phương là lựa chọn vị trí dùng trong quy hoạch xây dựng KCN. Xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN thực chất là kinh doanh bất động sản, đất đai nên phải tuân thủ theo quy tắc chung đã được thực tế kiểm nghiệm, đó là chọn đúng địa điểm. Tất cả các KCN thành công đều nằm ở vị trí thuận lợi nhất về địa lý - kinh tế. Quy hoạch chuẩn xác KCN là yêu cầu khách quan đảm bảo cho các KCN phát triển và không ảnh hưởng xấu đến hoạt động của các khu kinh tế lân cận. - Kinh nghiệm về việc đầu tư phát triển hạ tầng KCN và khu dân cư cùng với các công minh dịch vụ phục vụ KCN: Để thu hút đầu tư vào các KCN, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc triển khai nhanh dự án, ngoài các chính sách ưu đãi về mặt tài chính và quản lý thuận lợi của Nhà nước, cơ sở hạ tầng kỹ thuật các KCN đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tư có ý nghĩa rất quan trọng - Kinh nghiệm về cơ chế quản lý một cửa: Là cơ chế giải quyết các công việc liên quan đến thủ tục hành chính cho DN chỉ diễn ra ở một đầu mối. Hiện tại các DN đầu tư vào các KCN, mọi công việc tử lúc tiếp nhận tới lúc giải quyết xong chi diễn ra ở một cửa của BQL các KCN, còn việc phối hợp giữa các bộ phận chức năng trong bộ máy công quyền với nhau nhằm giải quyết công việc là trách nhiệm của cơ quan Nhà nước. Cơ chế quản lý “một cửa, tại chỗ" đang được các DN, nhân dân và dự luận xã hội đồng tỉnh ủng hộ. Điều này giúp cho hoạt động của BQL được thuận lợi, kịp thời đáp ứng các nhu cầu đầu tư xây dựng KCN và giải quyết các khó khăn, vướng mặc của các DN trong KCN.
  • 32. ` 31 - Kinh nghiệm về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực: Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển KCN luôn là vấn đề cần thiết và cấp bách. Con người là nhân tố quyết định của mọi công việc. Xây dựng KCN cũng như tiến hành CNH, HĐH cần có những con người tương ứng, đủ phẩm chất và năng lực đảm đương các công việc. Phát triển nguồn nhân lực cần đồng độ các mặt Giáo dục đào tạo, sử dụng và tạo việc làm. Chuẩn bị đồng bộ các loại cán bộ: Cán bộ quan trị kinh doanh, cán bộ kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ và đội ngũ công nhân lành nghề. Gắn công tác đào tạo với thị trưởng sức lao động. Tạo mối liên hệ giữa Nhà nước, trường học và DN trong quá trình đào tạo - tuyển dụng. 1.4.2. Kinh nghiệm thu hút FDI vào khu công nghiệp Tân tạo – Thành phố Hồ Chí Minh. Khu công nghiệp do công ty Tân Tạo đầu tư hạ tầng cơ sở và quản lý hiện đang là khu công nghiệp dẫn đầu về thu hút đầu tư tại thành phố Hồ Chí Minh với 2000 tỷ đồng vốn đầu tư trong nước (đứng đầu cả nước trong việc huy động vốn đầu tư trong nước) và 97 triệu USD đầu tư trực tiếp nước ngoài, dẫn đầu về số lượng nhà máy đã hoạt động (80 nhà máy) và là khu công nghiệp đầu tiên của cả nước được nhận chứng chỉ ISO 9001- 2000 đánh giá về chất lượng dịch vụ cho các nhà đầu tư. Để đạt được thành tích đó, khu công nghiệp Tân Tạo đã phải nỗ lực rất lớn từ công tác xây dựng hạ tầng cơ sở đến công tác xúc tiến đầu tư. Xét về vị trí khu công nghiệp: Khu công nghiệp Tân Tạo nằm ở Bình Chánh có vị trí thuận lợi, cách trung tâm thành phố 12 km, cách sân bay Tân Sơn Nhất 12 km, cách cảng Sài gòn 15 km, và nằm dọc quốc lộ 1A. Về cơ sở hạ tầng khu công nghiệp: Công ty Tân Tạo đã coi hạ tầng là khâu hàng đầu, lo du hết các hạng mục của tiện ích hạ tầng như điện, nước, thông tin liên lạc, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống đường nội bộ, khu ngoại quan cùng như lợi ích công khác, tạo điều kiện tốt nhất cho các nhà đầu tư khi đến khu cong nghiệp. Hệ thống điện của khu công nghiệp: Được cấp từ trạm biến áp 110/15 KV trạm biến áp Phú Lâm và hệ thống điện áp riêng cho khu công nghiệp. Hệ thống nước: Tân Tạo là khu công nghiệp đầu tiên của thành phố Hồ Chí Minh được cấp nước từ hệ thống nước máy của thành phố, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp. Hệ thống đường nội bộ có các đường chính và phụ riêng biệt, quy hoạch theo tiêu chuẩn quốc tế, xây dựng hoàn chỉnh với tài trọng lớn, nối trực tiếp với quốc lộ 1A.
  • 33. ` 32 Mạng lưới viễn thông: Hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế. Nếu chỉ là những điều kiện trên thị không đủ tạo ra sự khác biệt lớn đối với các khu công nghiệp khác trong cùng khu vực. Cái khác của Tân Tạo là có những sáng tạo và cố gắng mới. Đó là: Trong khu công nghiệp có hệ thống công nghệ thông tin hiện đại phục vụ nhu cầu truyền thông đa dịch vụ từ truyền dữ liệu, internet, truyền hình cáp, video hội nghị, điện thoại và fax. Khu công nghiệp có kho ngoại quan lớn 64.000m2 chuyên phục vụ các doanh nghiệp trong khu công nghiệp cần xuất nhập khẩu hàng hoá cùng các thủ tục hải quan tại chỗ, giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian và tiễn bạc Bãi thu mua vật liệu phế thải, phòng cháy chữa cháy, trạm y tế, trung tâm kho vận, trạm xử lý chất thải công nghiệp. Công ty Tân Tạo còn tư vấn miễn phí cho các doanh nghiệp tìm đến đầu tư trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và thuế. Công ty Tân Tạo còn liên kết với các ngân hàng và các quỹ đầu tư trong xây dựng nhà xưởng theo yêu cầu của các nhà đầu tư để họ trả góp hay giúp chủ đầu tư vay vốn ngân hàng xây dựng nhà xưởng theo hình thức nhà đầu tư bỏ 30% vốn, Tân Tạo vay 70% phần còn lại từ ngân hàng cho nhà đầu tư xây dựng. Sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư sẽ thể chấp nhà xưởng này và thanh toán lại cho Tân Tạo. Vì môi trường đâu tư hấp dẫn như vậy, nhiều nhà đầu tư đã chọn Tân Tạo như một vùng đất thuận lợi để đầu tư và ổn định nên nhiều nhà đầu tư đã coi đây là một điểm đến đúng đắn và hiệu quả. 1.4.3. Bài học rút ra cho thành phố Hà Nội Từ kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số tỉnh, thành phố trong nước căn cứ tính hình thực tiễn của địa phương, có thể rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với Thành phố Hà Nội như sau: - Xác định mục tiêu thu hút FDI: Mục tiêu thu hút vốn nước ngoài cần được địa phương xác định cụ thể, hướng tới đối tượng nào, cần thu hút bao nhiêu, thời gian vào nhiêu, thu hút đầu tư trên lĩnh vực, sản phẩm nào cho phù hợp. Mục tiêu thu hút vốn đầu từ nước ngoài cho các KCN trên địa bàn Hà Nội phải phù hợp với tình hình kinh tế của địa phương và đồng thời mục tiêu ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn, phải xác định dựa trên đầy đủ tiêu chí và thế mạnh áp dụng trên từng KCN, từng định hướng đầu tư mà địa phương xác định quy hoạch để mang lại tối đa hiệu quả. - Xây dựng và hoàn thiện môi trường đầu tư
  • 34. ` 33 + Quy hoạch các khu công nghiệp cần phải lựa chọn vị trí đúng trong quy hoạch xây dựng KCN. Xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN thực chất là kinh doanh bất động sản, đất đai nên phải tuân thủ theo quy tắc chung đã được thực tế kiểm nghiệm, đó là chọn đúng địa điểm. Tất cả các KCN thành công đều nằm ở vị trí thuận lợi nhất về địa lý - kinh tế đảm bảo cho các KCN phát triển và không ảnh hưởng xấu đến hoạt động của các khu kinh tế lân cận. + Ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo cơ chế một cửa đơn giản, với những hướng dẫn cụ thể tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư. Quy định rõ ràng cơ quan nào, ngành nào có nhiệm vụ gì trong việc xúc tiến đầu tư. Thực hiện phân cấp, phân quyền, nâng cao quyền hạn nhiều hơn cho các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố trong việc thu hút và phê chuẩn dự án đầu tư. - Xác định nhà đầu tư mục tiêu cho các lĩnh vực, sản phẩm: cần xác định các nhà đầu tư, nguồn đầu tư trên từng lĩnh vực, sản phẩm và thế mạnh của địa phương, các mặt hàng sản xuất hiện có tại các khu công nghiệp và đầu ra cho các sản phẩm, lĩnh vực ấy liên kết chặt chẽ với nguồn lợi của nhà đầu tư mà địa phương hưởng đến, mời gọi. - Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư: cần nâng cao hơn nữa nhằm mang lại hiệu qua tạo nên môi trường đầu tư và môi trường kinh doanh hấp dẫn. Vai trò của các nhà đầu tư đã có dự án vào KCN, nhất là các nhà đầu tư lớn có uy tín là hết sức quan trọng. Việc chăm sóc tốt các nhà đầu tư chính là mở tài cơ hội để đòn nhận các nhà đầu tư tiềm năng mới. Suy cho cùng thì nhân tố quyết định sự phát triển của các KCN có vai trò hết sức to lớn của Nhà nước. Vai trò của Nhà nước đặc biệt trong những chính sách, cơ chế phát triển KCN. Cơ chế Nhà nước còn hỗ trợ về kinh tế cho các KCN ở địa bản khó khăn nhằm thúc đẩy phát triển cá hệ thống KCN trong cả nước. Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2018 - 2021 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, Kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội. 2.1.1. Khái quát về điệu kiện tự nhiên thành phố Hà Nội. a. Vị trí địa lý Thăng Long- Hà Nội nằm ở toạ độ: 210°05’ vĩ tuyến Bắc, 1050°87’ kinh tuyến Đông, trong vùng tam giác châu thổ sông Hồng, đất đai mầu mỡ, trù phú. được che chắn
  • 35. ` 34 ở phía Bắc - Đông Bắc bởi dải núi Tam Đảo và ở phía Tây - Tây Nam bởi dãy núi Ba Vì - Tản Viên, khoảng cách là 50km. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, là trung tâm chính trị kinh tế văn hóa lớn nhất của cả nước b. Khí hậu Khí hậu Hà Nội tiêu biểu cho vùng Bắc Bộ với đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, ít mưa. Thuộc vùng nhiệt đới, thành phố quanh năm tiếp nhận lượng bức xạ Mặt Trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao. Và do tác động của biển, Hà Nội có độ ẩm và lượng mưa khá lớn, trung bình 114 ngày mưa một năm. Một đặc điểm rõ nét của khí hậu Hà Nội là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa nóng, lạnh. Mùa nóng kéo dài từ tháng 5 tới tháng 9, kèm theo mưa nhiều, nhiệt độ trung bình 28,1 °C. Từ tháng 11 tới tháng 3 năm sau là khí hậu của mùa đông với nhiệt độ trung bình 18,6 °C. Cùng với hai thời kỳ chuyển tiếp vào tháng 4 và tháng 10, thành phố có đủ bốn mùa xuân, hạ, thu và đông. c. Đặc điểm địa hình. Nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km², nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng, nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn. Địa hình Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Nhờ phù sa bồi đắp, ba phần tư diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lưu các con sông khác. Phần diện tích đồi núi phần lớn thuộc các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các đỉnh như Ba Vì cao 1.281 m, Gia Dê 707 m, Chân Chim 462 m, Thanh Lanh 427 m, Thiên Trù 378m... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp, như gò Đống Đa, núi Nùng. 2.1.2. Khái quát Kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội. a. Dân số và diện tích Theo kết quả tổng điều tra dân số ngày 01/4/2009, dân số Hà Nội là 6.448.837 người và rộng 3.324,92km2, gồm 10 quận, 1 thị xã và 18 huyện ngoại thành, đứng thứ hai về dân số và đứng đầu cả nước về diện tích, nằm trong 17 thủ đô có diện tích lớn nhất thế giới.
  • 36. ` 35 Mật độ dân số Hà Nội hiện nay cũng như trước khi mở rộng địa giới hành chính, không đồng đều giữa các quận nội và ngoại thành. Trên toàn thành phố, mật độ dân cư trung bình 1.979 người/km2 nhưng tại quận Đống Đa (trước đây là quận Hoàn Kiếm), mật độ lên tới 35.341 người/km2. Trong khi đó, ở những huyện ngoại thành như Sóc Sơn, Ba Vì, Mỹ Đức, mật độ không tới 1.000 người/km2. Về cơ cấu dân số, theo số liệu năm 1999, cư dân Hà Nội và Hà Tây khi đó chủ yếu là người Kinh, chiếm tỷ lệ 99,1%. Các dân tộc khác như Dao, Mường, Tày chiếm 0,9%. Theo số liệu điều tra dân số ngày 01/4/2009, toàn thành phố Hà Nội có 2.632.087 cư dân thành thị chiếm 41,2% và 3.816.750 cư dân nông thôn chiếm 58,1%. b. Kinh tế tăng trưởng cao Giai đoạn 2015-2020; tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của thành phố ước tăng 7,39%, đạt mục tiêu đề ra (từ 7,3% đến 7,8%), cao hơn giai đoạn 2010-2015 (6,93%). Năm 2020, quy mô GRDP của Hà Nội ước đạt 1,06 triệu tỷ đồng, tương đương 45 tỷ USD; GRDP bình quân đầu người ước đạt 5.420 USD/người/năm, tăng 1,5 lần so với năm 2015, gấp 1,8 lần bình quân cả nước. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, theo hướng hiện đại, tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ tăng mạnh; khu vực nông nghiệp giảm còn 2,09%. Tăng trưởng khu vực dịch vụ bình quân đạt 7,12%/năm. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu năm 2020 ước đạt 48,47 tỷ USD, tăng 1,34 lần so với năm 2015. Hoạt động của các tổ chức tín dụng đạt kết quả tích cực, vốn huy động liên tục tăng, bảo đảm đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế Thủ đô được cải thiện rõ rệt. Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2019 của thành phố tăng 15 bậc, lên vị trí thứ 9 cả nước. Bằng những giải pháp quyết liệt, thu ngân sách nhà nước trên địa bàn giai đoạn 2016-2020 liên tục tăng và vượt dự toán, ước đạt gần 1.200.000 tỷ đồng, tăng 11,1%/ năm, gấp 1,64 lần giai đoạn 2011-2015. Đáng chú ý, tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2016-2020 ước đạt 1,74 triệu tỷ đồng, gấp 1,65 lần giai đoạn trước, bằng 39,2% GRDP, đạt mục tiêu đề ra. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) năm 2019 đạt 8,67 tỷ USD, cao nhất sau hơn 30 năm mở cửa và hội nhập, là năm thứ hai liên tiếp Hà Nội dẫn đầu cả nước. Mặc dù chỉ chiếm 1% về diện tích, 8,5% về dân số nhưng Hà Nội đóng góp trên 16% tổng sản phẩm nội địa (GDP), 18,5% thu ngân sách, 20% thu nội địa và 8,6% tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của cả nước. Hà Nội cũng có hợp tác giao thương chặt chẽ với nhiều địa phương trong toàn quốc (đã ký kết thỏa thuận hợp tác phát