3. www.trungtamtinhoc.edu.vn
B
4
LÍ THUYẾT KIẾN TẠOA
5
I. NGUỒN GỐC – KHÁI NIỆM
II. CƠ SỞ TÂM LÍ HỌC CỦA LTKT
III. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CƠ BẢN
IV. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LTKT
V. CÁC DẠNG LTKT
4. www.trungtamtinhoc.edu.vn
B
4
I. Nguồn gốc - Khái niệm:
5
1. Nguồn gốc:
Lý thuyết kiến tạo (LTKT)
là một lý thuyết dạy học trên
cơ sở nghiên cứu về quá trình
học tập của con người và
dựa trên quan điểm cho rằng
mỗi cá nhân tự xây dựng nên
tri thức cho riêng mình không
đơn thuần chỉ là tiếp nhận
tri thức từ người khác.
2. Khái niệm:
5. www.trungtamtinhoc.edu.vn
B
4
II. Cơ sở tâm lí học của LTKT:
5
1. “Thuyết phát sinh nhận thức” của J.Piaget
“Sự phát sinh, phát triển các chức năng trí tuệ là
quá trình tổ chức sự thích nghi của cơ thể,
thông qua hoạt động đồng hóa và điều ứng,
nhằm tạo lập các trạng thái cân bằng tạm thời
giữa hai quá trình này. Đó chính là quá trình
hình thành và thống nhất các sơ đồ nhận thức
của cá nhân.”
6. www.trungtamtinhoc.edu.vn
B
4
II. Cơ sở tâm lí học của LTKT:
5
2. “Thuyết lịch sử văn hóa về sự phát triển tâm lý
cấp cao” của L.S.Vygotsky
Ông đưa ra khái niệm “vùng phát triển gần nhất”
“Vùng phát triển gần nhất đặc trưng bởi sự
khác biệt giữa khả năng mà trẻ có thể tự
giải quyết được và nhiệm vụ mà nó sẽ làm được
với sự giúp đỡ của người khác”
7. www.trungtamtinhoc.edu.vn
B
4
III. Những luận điểm cơ bản:
5
1. Tri thức mới được tạo nên một cách tích cực
bởi chủ thể nhận thức chứ không phải tiếp thu
thụ động từ bên ngoài. Học là quá trình
phát triển sáng tạo một cách tích cực của chủ
thể nhận thức, chứ không phải tiếp thu thụ động
từ GV
2. Nhận thức là một quá trình thích nghi và
tổ chức lại thế giới quan của chính mỗi
người học
8. www.trungtamtinhoc.edu.vn
B
4
III. Những luận điểm cơ bản:
5
3. Kiến thức và kinh nghiệm mà cá nhân
thu nhận phải “tương ứng” với những yêu cầu
mà tự nhiên và xã hội đặt ra.
4. Học sinh đạt được tri thức mới theo mô hình:
dự đoán - kiểm nghiệm - thất bại - thích nghi -
kiến thức mới
9. www.trungtamtinhoc.edu.vn
B
4
III. Những luận điểm cơ bản:
5
5. Học là một quá trình nhận thức có tính xã hội,
thể hiện ở hai khía cạnh: học là một quá trình
đáp ứng yêu cầu của xã hội và quá trình
nhận thức của học sinh chịu ảnh hưởng của các
tương tác xã hội.
10. www.trungtamtinhoc.edu.vn
B
4
III. Những luận điểm cơ bản:
5
Quan điểm cốt lõi của lý thuyết kiến tạo:
- Tư tưởng cốt lõi là tri thức được xuất hiện thông
qua việc chủ thể nhận thức tự cấu trúc vào hệ
thống bên trong của mình, tri thức mang tính chủ
quan.
- Học là quá trình hình thành và phát triển các
sơ đồ nhận thức thông qua hoạt động đồng hóa và
điều hướng nhằm tạo lập trạng thái cân bằng thích
nghi với môi trường.
- Người học tích cực, chủ động và sáng tạo xây
dựng kiến thức của bản thân dựa trên những kinh
nghiệm đã có và tương tác với môi trường học tập
11. www.trungtamtinhoc.edu.vn
B
4
III. Những luận điểm cơ bản:
5
Quan điểm truyền thống Quan điểm kiến tạo
Quá
trình
học
- Quá trình thụ động
- Việc học tiến hành tuyến tính
và hệ thống.
- Kết quả học được ấn định
trước.
- Quá trình chủ động
- Việc học được tiến hành trong các
chủ đề phức hợp và theo tình huống.
- Kết quả học phụ thuộc vào cá nhân
và tình huống cụ thể, không nhìn thấy
trước.
Người
học
Có vai trò bị động do nhân tố
bên ngoài điều khiển và kiểm
tra.
Người học có vai trò tích cực và tự
điều khiển
Người
dạy
Trình bày và giải thích nội
dung mới cũng như điều khiển,
kiểm tra các bước học tập.
Người dạy có nhiệm vụ đưa ra các
tình huống có vấn đề và chỉ dẫn các
“công cụ” để giải quyết vấn đề. GV
là người tư vấn và cùng HS tổ chức
quá trình học tập.
12. www.trungtamtinhoc.edu.vn
B
4
IV. Các nguyên tắc của LTKT
5
1. Không có kiến thức khách quan tuyệt đối.
2. Dạy học phải định hướng theo những lĩnh vực
và vấn đề phức hợp, gần với cuộc sống và
nghề nghiệp.
3. Việc học tập chỉ có thể được thực hiện trong
một quá trình tích cực
4. Học tập trong nhóm có ý nghĩa quan trọng
13. www.trungtamtinhoc.edu.vn
B
4
IV. Các nguyên tắc của LTKT
5
5. Học qua sai lầm là điều rất
ý nghĩa
6. Các lĩnh vực học tập cần định
hướng vào hứng thú người học
7. Thuyết kiến tạo không chỉ giới
hạn ở những khía cạnh nhận
thức của việc dạy và học
8. Mục đích học tập là xây dựng
kiến thức của bản thân
15. www.trungtamtinhoc.edu.vn
B
4
5
I. KHÁI NIỆM – QUAN ĐIỂM:
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO LTKT
IV. VAI TRÒ CỦA GV VÀ HS
V. ƯU - NHƯỢC ĐIỂM
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
KIẾN TẠO
B
(Constructivist Teaching Method)
III. MỘT SỐ PPDH & KTDH ÁP DỤNG
16. www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KHÁI NIỆM – QUAN ĐIỂM:
1. Khái niệm:
PPDHKT là phương pháp
dạy học được xây dựng dựa
trên lý thuyết kiến tạo, trong
đó người dạy tạo điều kiện
cho quá trình hình thành và
phát triển những sơ đồ nhận
thức của người học dựa trên
kinh nghiệm đã có và thông
qua tương tác với môi
trường học tập.
17. www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KHÁI NIỆM – QUAN ĐIỂM:
2. Quan điểm:
- Dạy học thúc đẩy quá trình cơ cấu, cơ cấu lại sơ đồ
nhận thức của người học.
- GV đóng vai trò định hướng cho quá trình học tập.
- Người học tích cực, chủ động và sáng tạo trong
quá trình học. Học qua thất bại có vai trò quan trọng.
- Dạy học phải dựa trên trình độ hiện tại và chú ý đến
động cơ thúc đẩy hoạt động học của người học.
- Dạy học theo nhóm có ý nghĩa quan trọng.
- Thực hiện tự đánh giá kết quả, điều chỉnh cách học của
người học.
21. www.trungtamtinhoc.edu.vn
01 02 03
Thêm chữ
➢ PowerPointDep.net - website cung cấp các mẫu
thiết kế chuyên nghiệp hàng đầu về PowerPoint.
➢ Đây là văn bản mẫu. Hãy thay thế văn bản này
bằng văn bản chính thức của bạn.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Pha tranh luận hợp thức hóa
kiến thức và vận dụng
kiến thức mới
GV cần tổ chức cho HS tranh luận, qua đó bổ sung,
chỉnh lí và hoàn chỉnh kiến thức mà HS cần thu nhận.
Tổ chức cho HS vận dụng kiến thức mới vào các tình
huống tương tự.
22. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III. MỘT SỐ PPDH & KTDH ÁP DỤNG
1. Một số PPDH áp dụng:
1 PP học tập hợp tác theo nhóm nhỏ
2
3
4
PP nghiên cứu trường hợp
PP điều phối
PP tự học có hướng dẫn
25. www.trungtamtinhoc.edu.vn
IV. VAI TRÒ CỦA GV VÀ HS:
1. Vai trò của GV:
1. Khuyến khích, chấp nhận sự tự điều khiển và
sáng kiến của người học.
2. Tích cực tìm hiểu kiến thức đã có và nhu cầu
học tập của HS.
3. Khuyến khích HS trao đổi, tranh luận; thay đổi
cách hướng dẫn và thay đổi nội dung khi cần thiết.
4. Khuyến khích HS tư duy phê phán và tìm hiểu
các vấn đề bằng các câu hỏi tư duy, hay các câu hỏi
mở.
26. www.trungtamtinhoc.edu.vn
IV. VAI TRÒ CỦA GV VÀ HS:
1. Vai trò của GV:
5. Theo dõi những câu hỏi và tìm hiểu cẩn thận
những phản hồi ban đầu của HS.
6. Đặt HS vào những tình huống, những vấn đề
có thể gây ra mâu thuẫn với giả thuyết ban đầu của
HS và sau đó động viên các em thảo luận với nhau.
7. Dành thời gian để HS xây dựng mối liên kết và
tạo ra các sơ đồ nhận thức khi học kiến thức mới.
8. Hướng dẫn cách học, cách điều chỉnh các
kỹ năng học tập và cách định hướng, điều khiển
những nỗ lực học tập.
27. www.trungtamtinhoc.edu.vn
IV. VAI TRÒ CỦA GV VÀ HS:
2. Vai trò của HS:
1. HS phải chủ động và tích cực
trong việc đón nhận tình huống học
tập mới, chủ động trong việc
huy động kiến thức, kỹ năng đã có
vào khám phá, giải quyết các
tình huống học tập mới.
2. HS phải chủ động bộc lộ những
quan điểm và những khó khăn của
bản thân khi đứng trước
tình huống học tập mới.
28. www.trungtamtinhoc.edu.vn
IV. VAI TRÒ CỦA GV VÀ HS:
3. HS phải chủ động tích cực
trong việc thảo luận, trao đổi
thông tin với bạn học và GV.
4. HS phải tự điều chỉnh lại
kiến thức của bản thân sau khi
lĩnh hội được các tri thức mới,
thông qua việc giải quyết các
tình huống học tập.
2. Vai trò của HS:
29. www.trungtamtinhoc.edu.vn
IV. VAI TRÒ CỦA GV VÀ HS:
5. HS không chỉ chú trọng vào quá trình thu nhận
kiến thức mà còn nắm cách học, mô tả được những
nhiệm vụ cần thực hiện để giải quyết vấn đề.
6. HS phải có kỹ năng sử dụng các phương tiện
học tập thành thạo như biết khai thác thông tin
trên internet, sử dụng các phần mềm...
7. HS nỗ lực biến những ý tưởng trong học tập
thành sản phẩm cụ thể.
2. Vai trò của HS:
30. www.trungtamtinhoc.edu.vn
V. ƯU - NHƯỢC ĐIỂM
1. Ưu điểm:
- Là cách dạy học tích cực, mang ưu điểm của
phương pháp dạy học tích cực (dạy học lấy học
sinh làm trung tâm).
- Giúp cho học sinh đựơc trải nghiệm, tiếp cận
vấn đề, huy động nguồn tri thức, kinh nghiệm
sử dụng nguồn tri thức đó là một cách hữu ích.
- Học sinh không chỉ nắm tri thức một cách
vững chắc mà còn biết cách tìm ra tri thức đó.
31. www.trungtamtinhoc.edu.vn
V. ƯU - NHƯỢC ĐIỂM
1. Ưu điểm:
- Là cách dạy học đón trước vùng phát triển
gần nhất, dạy học gắn liền với phát triển.
- Học sinh được phát triển các kỹ năng giao tiếp,
kỹ năng tìm kiếm và chia sẻ thông tin, kỹ năng
hợp tác nhóm.
- Tạo cơ hội cho học sinh phát triển các kỹ năng
học tập trình bày các giải pháp, áp dụng thông tin
của mình nhằm phát triển độ nhận thức của mình.
32. www.trungtamtinhoc.edu.vn
V. ƯU - NHƯỢC ĐIỂM
2. Nhược điểm:
- Quan điểm cực đoan trong lý thuyết kiến tạo
phủ nhận sự tồn tại của tri thức khách quan là
không thuyết phục.
- Một số tác giả nhấn mạnh quá đơn phương rằng
chỉ có thể học tập có ý nghĩa những gì mà người
ta quan tâm tuy nhiên cuộc sống cần cả những
điều mà khi còn đi học người ta không quan tâm.
- Việc đưa ra các kỹ năng cơ bản vào các đề tài
phức tạp mà không có luyện tập cơ bản có thể
hạn chế hiệu quả trong học tập.
33. www.trungtamtinhoc.edu.vn
V. ƯU - NHƯỢC ĐIỂM
2. Nhược điểm:
- Việc nhấn mạnh đơn phương việc học trong
nhóm cần được xem xét.
- Năng lực học tập cá nhân vẫn luôn đóng vai trò
quan trọng.
- Dạy học theo lý thuyết kiến tạo đòi hỏi phải có
thời gian.
40. www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. SO2 có những tính chất vật lý nào?
2. SO2 có cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
nào? Vì sao chúng có tính chất hóa học đó?
Những phản ứng hóa học nào có thể chứng
minh điều này?
3. SO2 có những ứng dụng gì trong thực tiễn?
Vì sao?
4. SO2 có ảnh hưởng như thế nào đến môi
trường?
5. SO2 được điều chế trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp như thế nào?
41. www.trungtamtinhoc.edu.vn
V – ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
I – CẤU TẠO PHÂN TỬ
II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
IV – LƯU HUỲNH ĐIOXIT – CHẤT GÂY
Ô NHIỄM
A – LƯU HUỲNH ĐIOXIT
42. www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHIẾU HỌC TẬP (Thời gian: 2 phút)
- Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố S, O.
- Xác định số oxi hóa của S trong SO2. Nguyên tử S
trong SO2 ở trạng thái cơ bản hay trạng thái kích
thích, viết cấu hình electron của S ở trạng thái đó?
- Mô tả sự tạo thành phân tử SO2 (biểu diễn sự
phân bố các electron vào các obitan).
44. www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Công thức cấu tạo:
Công thức cấu tạo
của SO2 còn có thể
biểu diễn như sau:
A. LƯU HUỲNH ĐIOXIT – SO2
I. Cấu tạo phân tử :
Dạng que nối Dạng đặc khít
46. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Tính chất vật lý:
A. LƯU HUỲNH ĐIOXIT – SO2
- SO2 là chất khí, không màu,
mùi hắc, rất độc (gây ho, viêm
đường hô hấp,...).
- Nặng hơn không khí
(dso2/KK = 64/29)
- Tan nhiều trong nước
- Hóa lỏng ở - 100C
47. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III. Tính chất hóa học:
A. LƯU HUỲNH ĐIOXIT – SO2
1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit:
a) Tác dụng với nước:
SO2 + H2O H2SO3
SO2 tan trong nước tạo dung dịch axit sunfurơ (H2SO3)
H2SO3 là một axit yếu (mạnh hơn axit H2S (axit sunfuhidric))
và không bền (ngay trong dung dịch, H2SO3 cũng bị phân hủy
thành SO2 và H2O).
48. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III. Tính chất hóa học:
A. LƯU HUỲNH ĐIOXIT – SO2
1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit:
c) Tác dụng với dd bazơ:
SO2 + NaOH
b) Tác dụng với oxit bazơ:
SO2 + CaO CaSO3
Canxi sunfit
Na2SO3 + H2O
Natri sunfit
2
49. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III. Tính chất hóa học:
A. LƯU HUỲNH ĐIOXIT – SO2
1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit:
c) Tác dụng với dd bazơ:
SO2 + NaOH NaHSO3
Na2SO3 + H2O
Natri hiđrosunfit
A ≤ 1 → Có phản ứng (1)
A ≥ 2 → Có phản ứng (2)
1< A < 2 → Có cả phản ứng (1) và (2)
SO2 + 2NaOH
Natri sunfit
(1)
(2)
50. www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHIẾU HỌC TẬP (Thời gian: 3 phút)
- Các em hãy cho biết các số oxi hóa của lưu huỳnh
trong các đơn chất và hợp chất ?
- Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO2?
- Dự đoán tính chất hóa học của SO2?
- Đề xuất thí nghiệm để kiểm nghiệm dự đoán?
51. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III. Tính chất hóa học:
A. LƯU HUỲNH ĐIOXIT – SO2
2. Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa:
SO2 là chất khử khi tác dụng với chất oxy hóa mạnh.
SO2 là chất oxy hóa khi tác dụng với chất khử mạnh.
Nhận e (tính oxi hóa) Cho e (tính khử)
-2
SO2SH2S
Muối sunfua
SO3 , H2SO4
Muối sunfat
0 +4 +6
52. www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHIẾU HỌC TẬP (Thời gian: 3 phút)
1. Quan sát video thí nghiệm mô phỏng sau và
điền vào phiếu theo các yêu cầu sau:
Thí nghiệm 1: SO2 tác dụng với dd KMnO4
- Hiện tượng: …………………………………..
- Giải thích: ……………………………………
- PTPỨ:…………………………………………
- Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của các chất
trước và sau phản ứng?
Thí nghiệm 2: SO2 làm mất màu cánh hoa
- Hiện tượng: ………………………………….
- Giải thích: ……………………………………
53. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III. Tính chất hóa học:
A. LƯU HUỲNH ĐIOXIT – SO2
2. Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa:
+4 0 -1 +6
SO2 + Br2 + H2O 2HBr + H2SO4
Nâu đỏ
Không màu
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
Màu tím
+4 +7 +6 +2
Không màu
a) SO2 là chất khử:
54. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III. Tính chất hóa học:
A. LƯU HUỲNH ĐIOXIT – SO2
2. Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa:
+4 -2 0
SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
vàng
vàng
+4 0 0 +2
SO2 + 2Mg S + 2MgO
b) SO2 là chất oxi hóa:
58. www.trungtamtinhoc.edu.vn
IV. Lưu huỳnh đioxit – chất gây ô nhiễm:
A. LƯU HUỲNH ĐIOXIT – SO2
1. Nguồn sinh ra SO2:
SO2 thải ra từ sự đốt cháy nhiên liệu của xe cộ
60. www.trungtamtinhoc.edu.vn
IV. Lưu huỳnh đioxit – chất gây ô nhiễm:
A. LƯU HUỲNH ĐIOXIT – SO2
2. Tác hại:
BỨC TƯỢNG Ở BÊN NGOÀI MỘT LÂU ĐÀI Ở
WESTPHALIA – ĐỨC; ĐƯỢC XÂY VÀO NĂM 1752
Chụp vào năm 1908 Chụp vào năm 1968
62. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Đốt than, dầu,
khí đốt
Nguồn sinh ra
SO2
Tác hại
Mưa axit phá hoại mùa màng
và công trình văn hóa.
Ảnh hưởng sức khỏe
con người (Phổi, mắt, da).
Ảnh hưởng đến đất đai,
trồng trọt.
Ảnh hưởng tới sự phát triển
của động, thực vật
Đốt quặng sắt,
luyện gang
Công nghiệp sản
xuất hóa chất
SO2
64. www.trungtamtinhoc.edu.vn
V. Ứng dụng và điều chế lưu huỳnh đioxit:
A. LƯU HUỲNH ĐIOXIT – SO2
1. Ứng dụng:
Tẩy trắng giấy, bột giấy, tẩy trắng dung dịch đường
68. www.trungtamtinhoc.edu.vn
V. Ứng dụng và điều chế lưu huỳnh đioxit:
A. LƯU HUỲNH ĐIOXIT – SO2
2. Điều chế:
a) Trong phòng thí nghiệm:
Na2SO4 + H2O + SO2H2SO4 (dd) + Na2SO3 (r)
to
69. www.trungtamtinhoc.edu.vn
V. Ứng dụng và điều chế lưu huỳnh đioxit:
A. LƯU HUỲNH ĐIOXIT – SO2
2. Điều chế:
a) Trong công nghiệp:
Đốt lưu huỳnh: Đốt quặng pirit sắt:
70. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nhóm 1: Căn cứ vào CTPT của lưu huỳnh trioxit,
cấu hình electron và độ âm điện của nguyên tử S.
Hãy xác định CTCT của nó.
NHIỆM VỤ CỦA CÁC NHÓM
Nhóm 2: Tìm hiểu SGK để rút ra tính chất vật lý,
ứng dụng và điều chế lưu huỳnh trioxit.
Nhóm 3: Phân tích CTPT của lưu huỳnh trioxit.
Từ đó, xác định tính chất hóa học.
72. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Tính chất:
B. LƯU HUỲNH TRIOXIT – SO3
Là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và trong
axit sunfuric.
Là oxit axit, tác dụng mạnh với H2O tạo ra axit sunfuric
H2SO4H2O + SO3
to
III. Ứng dụng và sản xuất:
Là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuric.
Trong công nghiệp, sản xuất SO3 bằng cách oxi hóa SO2.
75. www.trungtamtinhoc.edu.vn
BÀI TẬP
Câu hỏi 2:
Cho các chất khí: SO2, CO2. Dùng chất nào sau đây để
nhận biết 2 chất khí?
A. dung dịch Ca(OH)2 B. dung dịch NaOH
C. dung dịch KMnO4 D. Quì tím
76. www.trungtamtinhoc.edu.vn
BÀI TẬP
Câu hỏi 3:
Cho 11,2 lít khí SO2 (đkc) hấp thụ vào dd chứa 16g
NaOH, dung dịch tạo thành chứa:
A. NaHSO3 và Na2SO3 C. NaHSO3 và SO2 dư
B. Na2SO3 và NaOH dư D. Na2SO3 và SO2
77. www.trungtamtinhoc.edu.vn
BÀI TẬP
Câu hỏi 4:
Dụng cụ dưới đây được dùng để điều chế và nghiên cứu phản
ứng của SO2 với dung dịch bazơ. Các chất A, B, C và D lần
lượt là:
A. Na2SO3, H2SO4, SO2, Ca(OH)2.
B. HCl, Na2CO3, CO2, Ca(OH)2.
C. H2SO4, Na2SO3, SO2, Ca(OH)2.
D. HCl, FeS, SO2, Ca(OH)2.
78. www.trungtamtinhoc.edu.vn
BÀI TẬP
Câu hỏi 5:
Lưu huỳnh đioxit là một trong những chất khí chủ yếu gây ra
những cơn mưa axit gây tổn hại cho những công trình được
làm bằng thép, đá. Hãy giải thích quá trình tạo thành mưa axit
và quá trình phá huỷ các công trình bằng đá, thép của mưa
axit và viết các phương trình phản ứng để minh họa?