SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909
232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
SX TM DV ĐỨC QUÂN
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
TPHCM - 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909
232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY SX TM DV ĐỨC QUÂN.
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty CP SX TM DV Đức Quân.
Công ty CP SX TM DV Đức Quân từ khi thành lập đã trải qua hơn 10 năm
trưởng thành và phát triển.Công ty được quyền xuất nhập khẩu trực tiếp, chuyên gia
công các sản phẩm may mặc có chất lượng cao theo đơn đặt hàng. Công ty có hệ thống
chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9002. Hiện nay, Công ty đang sản xuất và kinh doanh
những mặt hàng chủ yếu sau:
Aó hè ngắn tay
Quần soóc nam
Quần áo bò.
Áo Jacket các loại…
* Danh mục NVL:
Tất cả các nguyên phụ liệu của Công ty được quản lý và bảo quản trong 4
kho: Kho 1, kho 2, kho 3, kho 4.
Kho 1: Kho vật liệu chính (Vải các loại).
Kho 2: Kho vật liệu phụ (Chỉ các loại).
Kho 3: Kho vật liệu phụ (nhãn mác các loại,cúc,khóa,băng dính, bao bì…)
Kho 4: Kho kỹ thuật.
Mỗi loại NVL có mã riêng, mỗi mã đều bao gồm hai thành phần là tên kho
và phân loại,chất lượng,màu sắc, tên kho chính là loại kho chứa NVL đó, ví dụ như:
Vải: Kho 1
Kho118’SB: Vải 18’s bay
Kho118’SG: Vải 18’s gabactin
Kho118’SC: Vải 18’s cardinal
Kho118’SK: Vải 18’s khaki
Kho118’SR: Vải 18’s red
Kho118’SW: VảI 16’s white
…
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909
232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Chỉ : Kho 2
Kho26182: Chỉ màu đen
Kho26026: Chỉ màu vàng
…
Nhãn mác các loại,cúc,khóa,băng dính, bao bì…: Kho 3
Kho3M1: Mác loại 1
Kho3CT: Thùng carton dùng cho bộ phận đóng gói hàng hóa.
Kho3BD: Băng dính
Kho3C1: Cúc loại 1
Kho3C2: Cúc loại 2
- Loại hình sản xuất của công ty: theo đơn đặt hàng của từng khách hàng.
- Thời gian sản xuất: tùy theo từng đơn đặt hàng, nếu những đơn đặt hàng lớn thì
thời gian sản xuất sẽ dài và ngược lại nếu đơn hàng nhỏ thì thời gian sản xuất sẽ ngắn.
- Đặc điểm sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang bao gồm :
+ Bán thành phẩm (BTP) : là những sản phẩm phụ tùng hay chi tiết đã qua một
hoặc một số bước chế tạo của quá trình sản xuất nhưng chưa qua bước chế tạo cuối
cùng.
+ Sản phẩm chế tạo dở dang: là những sản phẩm còn đang gia công trên các dây
truyền sản xuất của doanh nghiệp
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty CP SX TM DV Đức Quân.
Công ty CP SX TM DV Đức Quân là một đơn vị kinh tế chuyên gia công những
mặt hàng may mặc phục vụ xuất khẩu. Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty như
sau:
+ Nhận nguyên phụ liệu đầu vào theo các đơn đặt hàng.
+ Sản xuất theo mẫu và số lượng đã giao.
+ Kiểm tra thành phẩm và xuất hàng đi các thị trường theo đơn đặt hàng đã nhận.
Quy trình công nghệ của công ty là quy trình sản xuất kiểu liên tục, sản phẩm
được trải qua nhiều giai đoạn sản xuất kế tiếp nhau. Quá trình sản xuất sản phẩm tiến
hành theo trình tự:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909
232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
- Nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu chính là Vải, được nhập từ kho nguyên liệu
theo từng chủng loại vải mà tổ kỹ thuật đã yêu cầu cho từng mã hàng.
- Tại tổ cắt: trải vải, đặt mẫu, đánh số, ký hiệu và từ đó cắt thành những bán
thành phẩm, sau đó bán thành phẩm đó được chuyển sang tổ may (hoặc thêu) nếu có
yêu cầu.
- Tại các tổ may: Các tổ may được chia thành từng công đoạn riêng biệt như:
May tay, may cổ,tổ chức thành dây chuyền.
- Nguyên vật liệu phụ: Trong quá trình may sản phẩm, các tổ may phải sử dụng
một số phụ liệu như chỉ may, cúc, khóa, nhãn mác….
- Sau cùng là bước hoàn thành sản phẩm, sản phẩm sau khi may xong được
chuyển sang tổ là, KCS, sau đó được đóng gói, đóng kiện và nhập kho thành phẩm.
• Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty
Công ty CP SX TM DV Đức Quân là một doanh nghiệp chuyên gia công hàng
may mặc theo các mã từ bên nước ngoài chuyển sang với số lượng lớn và chu kỳ sản
xuất ngắn.
Công ty bố trí như sau:
- Một phân xưởng chính.
- Một phân xưởng phụ: phân xưởng hoàn thành.
- Nhà cắt: Có nhiệm vụ nhận nguyên vật liệu cắt thành bán thành phẩm, mẫu do
tổ kỹ thuật gửi xuống sau đó chuyển cho phân xưởng chính.
Trong phân xưởng chính được chia làm 3 bộ phận đó là:
+ Bộ phận kẻ: Có nhiệm vụ kẻ các bán thành phẩm do nhà cắt chuyển lên.
+ Bộ phận may: Có nhiệm vụ ráp, may các bán thành phẩm do bộ phận cắt
chuyển sang thành phẩm. Trong bộ phận may lại được chia làm 17 tổ may riêng biệt,
mỗi công nhân trong phân xưởng thực hiện một, hai hay ba công đoạn.
+ Bộ phận nhặt chỉ: Có nhiệm vụ nhặt các đường chỉ may thừa và tẩy các vết
phấn kẻ còn lại.
Khi sản phẩm hoàn thành được chuyển cho bộ phận kiểm tra chất lượng sản
phẩm sau đó chuyển sang cho phân xưởng hoàn thành để là (tùy từng sản phẩm), gấp,
đóng gói.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909
232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909
232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty CP SX TM DV Đức Quân.
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Giám Đốc:
- Chức năng: Là người đứng đầu trong Công ty, trực tiếp lãnh đạo và điều hành
mọi hoạt động sản xuất của Công ty. Đồng thời giám sát các mục tiêu, chiến lược trên
thị trường để triển khai các ph¬ương án sản xuất.
 Giám đốc tài chính:
- Chức năng: Là người chịu trách nhiệm quản lý tình hình tài chính của công ty
 Quản lý sản xuất:
- Chức năng: Là người chịu trách nhiệm điều hành sản xuất của toàn công ty
Trong công ty gồm các phòng ban sau:
 Phòng Kỹ thuật:
- Chức năng: Xây dựng chiến lược sản phẩm của công ty, quản lý tình hình chất
lượng sản phẩm sản xuất trong công ty.
- Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm thiết kế các mẫu mã sản phẩm, đề ra các tiêu
chuẩn chất lượng kỹ thuật của sản phẩm như: Kích cỡ, trọng lượng, số lượng…tiến
hành nghiên cứu chế tạo thử nghiệm sản phẩm mới, đồng thời tổ chức đánh giá các
sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong công ty.
+ Kiểm tra nguyên vật liệu: Nếu chất lượng chưa đạt yêu cầu sẽ kiểm tra 100%
hay báo cho nhà cung cấp vải và mời khách hàng đến kiểm tra cùng.
+ Kiểm tra bán thành phẩm sau khi cắt.
+ Kiểm tra may và đóng gói.
+ Vải được kiểm tra 100% trư¬ớc khi lên bàn cắt.
+ Bán thành phẩm được kiểm tra 100% trước khi vào dây truyền.
+ KCS kiểm tra trong dây truyền và khâu hoàn thiện 100%.
+ Sau kiểm tra mỗi khâu, KCS lập báo cáo gửi lên GĐ công ty.
 Phòng KCS:
Thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty trong các
lĩnh vực: kiểm tra, giám sát sự tuân thủ các quy định, quy trình kỹ thuật nhằm đảm bảo
chất lượng, quy cách, quy định đối với sản phẩm.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909
232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
 Phòng sản xuất:
Nhiệm vụ các xưởng là thực hiện công việc sản xuất các sản phẩm theo
lệnh của giám đốc.
 Phòng hành chính nhân sự:
- Chức năng: Tiếp nhận và làm hồ sơ tuyển lao động, các cuộc họp chuyển giao
công văn, giấy tờ quy định, nội bộ các công việc trong Công ty Đề xuất và triển khai
thực hiện mọi chế độ của công ty đối với người lao động.
- Nhiệm vụ: Thư¬ờng xuyên nắm vững tình hình sản xuất, tình hình quản lý để
nghiên cứu xây dựng, triển khai kế hoạch lao động tiền lương, quy hoạch cán bộ, bồi
dưỡng cán bộ công nhân viên, công tác y tế, các phương án chăm lo sức khỏe cho
CBCNVC toàn công ty, công tác bảo vệ phòng chống cháy nổ.
 Phòng Kế toán:
- Chức năng: Tham mưu cho GĐ, đồng thời quản lý huy động và sử dụng các
nguồn vốn sao cho đúng mục đích và có hiệu quả nhất.
- Nhiệm vụ: Quản lý, nắm bắt các thông tin tài chính và hạch toán kinh tế của
Công ty, hàng tháng, quý phải tổng hợp, lập báo cáo tài chính để nắm bắt được thực
trạng tài chính của Công ty và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
 Phòng Kế hoạch - XNK:
- Chức năng: Thu thập và xử lý các số liệu thông tin kế toán, quản lý chi tiêu tài
chính kinh tế và các số liệu kế toán, thống kê giúp Giám đốc chỉ đạo hoạt động kinh
doanh có hiệu quả cao nhất.
- Nhiệm vụ: Phòng kế hoạch - XNK có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ kinh tế
thương mại trong và ngoài nước, có trách nhiệm lập các hợp đồng XNK của công ty.
Tổ chức tiêu thụ sản phẩm, quản lý việc cung ứng vật tư. Quyết toán vật tư cấp phát và
sản phẩm nhập kho đối với các phân xưởng tổ chức việc vận chuyển, chuyên chở sản
phẩm hàng hóa, vật tư đạt hiệu quả cao nhất.
 Phòng nguyên phụ liệu:
- Theo dõi số liệu nguyên phụ liệu nhập kho và xuất kho.
- Kiểm tra số lượng nguyên phụ liệu thực tế từ bên Hàn Quốc gửi sang so với
FAX và LIST họ gửi sang từ trước đó, so sánh và cân đối xem thừa hay thiếu nguyên
phụ liệu.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909
232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
- Sau khi lấy định mức nguyên phụ liệu từ phòng kỹ thuật gửi sang thì phải lập
kế hoạch phát nguyên phụ liệu và bổ sung những gì còn thiếu.
- Xác định số lượng nguyên phụ liệu còn tồn kho.
 Các phân xưởng: Cắt, may, là, đóng gói:
Mỗi phân xưởng chịu trách nhiệm từng khâu sản xuất và liên hệ với nhau để
hoàn thành sản phẩm.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 7
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY SX TM DV ĐỨC QUÂN
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty
Để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm hoàn thành các chi phí được tập hợp
theo 3 khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung.
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Trong Công ty CP SX TM DV Đức Quân, chi phí nguyên vật liệu được hạch
toán theo từng đối tượng sử dụng, từng loại vật liệu và áp dụng hình thức kế toán tập
hợp chi phí nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Ở Công ty CP SX TM DV Đức Quân nguyên vật liệu được hạch toán theo
phương pháp thẻ song song. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu ở Công ty
được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song
Để cho ra một sản phẩm may hoàn chỉnh thì phải có rất nhiều nguyên vật liệu
khác nhau. Đối với loại hình sản xuất gia công hàng may mặc thì toàn bộ số nguyên
vật liệu (kể cả chính và phụ) thậm chí cả bao bì đóng gói đều do khách hàng chuyển
đến theo điều kiện CIF.
Phiếu nhập
kho
Phiếu xuất
kho
Sổ kế toán
chi tiết vật
tư tư
Thẻ kho
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 8
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Khi NVL trên nhập kho công ty thì kế toán quản lý về số lượng theo hợp đồng
gia công. Khi có kế hoạch sản xuất, NVL được xuất cho từng phân xưởng, sau đó từ
kho của từng phân xưởng NVL được xuất để đi vào sản xuất ở từng tổ. Trị giá thực tế
NVL xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Đối với một đơn hàng sản xuất thì chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn, còn đối với
đơn đặt hàng gia công thì chi phí nhân công trực tiếp lại chiếm tỷ trọng lớn. Tại công
ty, để phản ánh chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng TK 621 để hạch toán.
Giá trị của mỗi lần nhập nguyên phụ phiệu được phân bổ dần cho từng mã hàng
theo thực tế số lượng nguyên phụ liệu được phân bổ dần cho từng mã.
Trong tháng 3/2012 tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân có 2 đơn đặt hàng.
- Đơn đặt hàng 1: Được thực hiện tại PX1 của công ty do khách hàng là hãng
GAP đặt 6.500 sản phẩm S# 1686 ( áo hè ngắn tay)
- Đơn đặt hàng 2: Được thực hiện tại PX2 của công ty do khách hàng
WALMART đặt 8.400 sản phẩm S#5700 (quần soóc nam).
Trước khi tiến hành sản xuất phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất. Việc lập kế
hoạch sản xuất căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký kết giữa công ty và khách hàng.
Kế toán căn cứ vào định mức vật tư và số lượng sản xuất trong tháng của từng loại sản
phẩm, từng đơn đặt hàng để tính ra số lượng vật liệu chính cần thiết để sản xuất hoàn
thành sản phẩm.
Bảng 1: Định mức vật tư phân xưởng cắt
STT Tên sản phẩm Cỡ 2 Cỡ 3 Cỡ 4 Cỡ 5 Ngoại cỡ
1 Áo hè ngắn tay 1,00 1,08 1,15 1,19 1,23
2 Quần soóc nam 1,0 1,09 1,15 1,21 1,27
Ngoài định mức vải vật liệu chính cho người cắt. Công ty cần xác định mức vật
liệu phụ sản phẩm. Căn cứ vào định mức vật liệu chính vật liệu phụ để xác định định
mức may cho người may.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 9
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Ví dụ: Để may hoàn chỉnh 1 áo hè ngắn tay cỡ 2 của Đơn đặt hàng một cần số
NVL là:
- Vải 18’s bay: 01 x 1,03 = 1,03m
- Chỉ may = 70m
- Cúc áo = 06 cái.
Hoặc để may hoàn chỉnh 1 quần soóc nam cỡ 2 cần số NVL là:
- Vải 18’s gabactin: 01 x 1,01 = 1,01m
- Mex cạp = 0,5 m
- Chỉ may = 74m
- Khóa = 01 cái
- Khuy = 01 cái
- Vải lót túi (vải lon trắng) = 01 bộ
Về quy trình công nghệ sản xuất ở doanh nghiệp bao gồm 3 giai đoạn là cắt, may
và hoàn thiện sản phẩm nên nguyên vật liệu chính là vải các loại được xuất dùng trực
tiếp đến phân xưởng cắt để cắt pha thành các bán thành phẩm hoàn thiện, còn các phân
xưởng may nhận các bán thành phẩm được cắt và tiến hành may theo các công đoạn từ
may tay, may cổ … nhận các vật liệu phụ như chỉ, cúc, khóa…
Căn cứ vào số nguyên vật liệu được cung cấp và định mức vật tư sử dụng cho
đơn đặt hàng, phòng Kế hoạch XNK làm kế hoạch sản xuất từng mã hàng để giao cho
tổ sản xuất. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất từng mã hàng đó cân đối với số nguyên vật
liệu hiện có. Lúc này phòng Kế hoạch mới lập phiếu xuất nguyên phụ liệu. Làm 4 liên:
+ 01 liên lưu tại phòng Kế hoạch
+ 01 liên giao thủ kho
+ 01 liên giao phòng Kế toán
+ 01 liên giao tổ sản xuất
Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất nguyên phụ liệu để xuất nguyên vật liệu cho
các phân xưởng, tổ sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 10
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Ta có một trong những phiếu xuất NVL để sx mã hàng S# 1686 ĐĐH1
Biểu số 01
Công ty CP SX TM
DV Đức Quân
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 03 năm 2012
Số 125
Mẫu số: 02-VT
QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của bộ trưởng BTC
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ tên người nhận hàng: Chị Hương – Tổ 8B
Lý do xuất kho: Xuất nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất áo hè ngắn tay ĐĐH1
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu
Đơn vị tính: đồng
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất
vật tư (SP, HH
Mã
số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Thực
xuất
Theo CT
A B C D 1 2 3 4
1 Vải 18’s bay M 1736,58 1736,58 50.000 86.829.000
2 Chỉ Cuộn 30 30 35.000 1.050.000
3 Cúc áo Chiếc 10.116 10.116 1.000 10.116.000
Cộng 97.995.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Chín bảy triệu, chín trăm chín năm nghìn đồng./.
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu)
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 11
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Ta có một trong những phiếu xuất NVL để sx mã hàng S# 5700 ĐĐH2
Biểu số 02
Công ty CP SX TM DV
Đức Quân
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 03 năm 2012
Số 126
Mẫu số: 02-VT
QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của bộ trưởng BTC
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ tên người nhận hàng: Chị Lan – Tổ 9A
Lý do xuất kho: Xuất nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất quần soóc nam ĐĐH1
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu
Đơn vị tính: đồng
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật
tư (SP, HH
Mã
số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Thực
xuất
Theo
CT
A B C D 1 2 3 4
1
Vải 18’s gabactin m 5.757 5.757 40.000 230.280.000
2 Chỉ Cuộn 150 150 35.000 5.250.000
3 Vải lót m 1.200 1.200 10.000 12.000.000
4 Mex cạp m 2.850 2.850 2.000 5.700.000
5 Khóa Cái 5.700 5.700 5.000 28.500.000
6 Khuy quần Cái 5.700 5.700 3.000 17.100.000
Cộng 298.830.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm chín tám triệu, tám trăm ba mươi nghìn đồng./.
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu)
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 12
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 03
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU -
CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 03 năm 2012
Ngày
xuất
Tên NVL, CCDC ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
Vật liệu chính
04 - 03 Vải 18’s bay m 1735,58 50.000 86.829.000
04 - 03 Vải 18’s gabactin m 5757 40.000 230.280.000
Cộng 317.109.000
Vật liệu phụ
04 - 03 Chỉ may Cuộn 180 35.000 6.300.000
04 - 03 Cúc áo cái 10.116 1.000 10.116.000
04 – 03 Vải lót m 1.200 10.000 12.000.000
04 – 03 Mex cạp m 2.850 2.000 5.700.000
04 - 03 Khóa cái 5.700 5.000 28.500.000
04 - 03 Khuy quần cái 5.700 3.000 17.100.000
04- 03 VL dùng cho PXSX 21.000.000
Cộng 100.716.000
Công cụ dụng cụ
10 - 03 CCDC cho PXSX 14.820.000
10 - 03 CCDC cho QLDN 12.120.000
Cộng 26.940.000
Như vậy để sản xuất quần áo của 2 đơn đặt hàng trong kỳ cần:
- Giá trị NVL dùng cho sản xuất là:
317.109.000 + 100.716.000= 417.825.000 đ
- Trong đó:
+ Giá trị dùng cho PXSX là 21.000.000đ
+ Giá trị NVL trực tiếp dùng cho sản xuất sản phẩm là:
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 13
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
417.825.000 – 21.000.000 = 396.825.000 đ
+ Giá trị CCDC xuất dùng là 26.940.000đ
Vậy tổng giá trị NVL, CCDC xuất dùng là:
417.825.000 + 26.940.000 = 444.765.000 đ.
Tổng hợp các phiếu xuất kho và từ số liệu trên bảng tổng hợp nhập xuất
NVL,CCDC kế toán tiến hành phân bổ NVL,CCDC vào cuối tháng
Biểu số 04
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
BẢNG PHÂN BỔ NVL – CCDC
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị: đồng
STT TK ghi có
TK ghi nợ
TK 152 TK 153 Cộng
1 TK 621 – Chi phí NVLTT 396.825.000 396.825.000
- ĐĐH1 (áo hè ngắn tay) 97.995.000 97.995.000
- ĐĐH2 (Quần soóc nam) 298.830.000 298.830.000
2 TK 627 – Chi phí SX chung 21.000.000 14.820.000 35.820.000
3 Tk 642 – CP QLDN 12.120.000 12.120.000
Cộng 417.825.000 26.940.000 444.765.000
Căn cứ vào “ Bảng phân bổ NVL, CCDC” kế toán tổng hợp thực hiện ghi 1
lần vào “ Sổ nhật ký chung”:
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 14
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 05
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 03 năm 2012
ĐVT: Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi sổ
cái
Số
hiệu
Tk
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
05/03 125 04/03
Xuất kho NVL SX
ĐĐH1
x
621
152
97.995.000
97.995.000
05/03 126 04/03
Xuất kho NVL SX
ĐĐH2
x
621
152
298.830.000
298.830.000
15/03 127 10/03
Xuất kho NVL, CCDC
cho PXSX
x
621
152
153
35.820.000 21.000.000
14.820.000
15/03 128 10/03
Xuất kho CCDC dùng
cho QLDN
x
642
153
12.120.000
12.120.000
31/03 129 31/03 K/c CPNVLTT ĐĐH1 x
154
621
97.995.000
97.995.000
31/03 130 31/03 K/c CPNVLTT ĐĐH2 x
154
621
298.830.000
298.830.000
Cộng chuyển trang sau
841.590.000
841.590.000
Từ những số liệu trên sổ nhật ký chung cho thấy các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong tháng liên quan đến xuất kho NVL, CCDC đều được bộ phận kế toán tổng
hợp theo từng khoản mục và được ghi 1 lần vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian
và nội dung nghiệp vụ.
Căn cứ vào các dòng các cột liên quan đến chi phí NVLTT bộ phận kế toán
tổng hợp tiến hành ghi sổ cái TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Cụ thể trong tháng 03/2012 kế toán căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký
chung để ghi sổ cái TK 621 như sau:
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 15
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 06
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: TK 621 Đơn vị: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu tháng
05/03 125 04/03
Xuất kho NVL SX
ĐĐH1
152 97.995.000
05/03 126 04/03
Xuất kho NVL SX
ĐĐH2
152 298.830.000
31/03 129 31/03
K/c CPNVLTT
ĐĐH1
154 97.995.000
31/03 130 31/03
K/c CPNVLTT
ĐĐH2
154 298.830.000
Cộng số phát sinh
tháng
396.825.000 396.825.000
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Phương pháp xác định quỹ tiền lương của Công ty CP SX TM DV Đức Quân
hiện nay là xác định theo tỷ lệ % so với doanh thu, tỷ lệ % cao thấp phụ thuộc vào tính
chất phức tạp của sản phẩm, chu kỳ sản xuất dài hay ngắn. Phương pháp này gắn liền
với kết quả hoạt động SXKD của công ty.
Ở Công ty CP SX TM DV Đức Quân doanh thu bao gồm: Doanh thu xuất khẩu
(TK5111) và doanh thu khác (TK5112).
Quỹ lương của công ty = (52% x DT xuất khẩu + 1,5% DT khác)
Theo số lượng tổng hợp trong tháng 03/2012 của công ty
Doanh thu của cả công ty trong tháng tổng hợp được là:
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 16
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
- Doanh thu xuất khẩu: 9.218.177.480 đồng
- Doanh thu khác: 378.988.536 đồng
Vậy:
Tổng quỹ lương của công ty = (52% x 9.218.177.480 + 1,5% x 378.988.536)
= 4.799.137.118 đồng
Hàng tháng kế toán căn cứ vào hệ số lương từng bộ phận (công nhân sản xuất,
nhân viên văn phòng, nhân viên phân xưởng) để tính ra quỹ tiền lương của từng bộ
phận.
Bảng 2: BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG
Chức vụ Hệ số lương
- Giám đốc 6,32
- Phó giám đốc 5,46
- Trưởng phòng 4,47
- Phó phòng 3,54
- Nhân viên 2,45
Bảng 3: BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH
Chức vụ Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4
Nhân viên văn thư 1,12 1,35 1,52 1,74
Nhân viên tạp vụ 1,00 1,27 1,43 1,65
Lái xe 1,64 1,82 2,13 2,27
Y tế 1,22 1,54 1,86 2,13
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 17
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Bảng 4: BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG NHÂN VIÊN PHÂN XƯỞNG
Chức vụ Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4
Quản đốc 2,86 3,12 3,41 4,0
Phó quản đốc 2,61 2,86 3,13 3,62
Tổ trưởng 2,21 2,43 2,61 3,20
Phó tổ trưởng 2,10 2,23 2,47 3,00
Công nhân trực tiếp sản xuất 1,42 1,67 2,20 2,53
Cụ thể:
- Hệ số lương của công nhân viên văn phòng: 103,53
- Hệ số lương của nhân viên phân xưởng: 136,00
- Hệ số lương của công nhân trực tiếp sản xuất là: 2.068,25
Hệ số lương của toàn công ty = 103,53 + 136,00 + 2.068,25 = 2.307,78
Quỹ lương của các bộ phận được tính theo công thức sau:
Quỹ lương của
từng bộ phận
=
Tổng quỹ lương của công ty
x
Hệ số lương
từng bộ phận
Hệ số lương của toàn công ty
Như vậy:
Quỹ lương của
công nhân trực
tiếp sản xuất
=
4.799.137.118
x 2.068,25 = 4.301.203.210
2.307,78
Quỹ lương của
nhân viên phân
xưởng
=
4.799.137.118
x 136 = 282.818.400
2.307,78
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 18
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Quỹ lương của
nhân viên
văn phòng
=
4.799.137.118
x 103,53 = 215.295.507
2.307,78
Kế toán định khoản phải trả cho công nhân viên trực tiếp như sau:
Nợ TK 622: 4.301.203.210 đồng
Có TK 334: 4.301.203.210 đồng
Trong đó: Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất của từng đơn
đặt hàng được tính như sau:
- Số lượng của ĐĐH1 là: 6.500
- Số lượng của ĐĐH2 là: 8.400
Ta có: 6.500 + 8.400 = 14.900
 6.500 : 14.900 = 0,436
 4.301.203.210 x 0,436 = 1.875.324.600
 8.400 : 19.400 = 0,564
 4.301.203.210 x 0,564 = 2.425.878.610
Vậy: Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất của ĐĐH1 là:
1.875.324.600; ĐĐH2 là: 2.425.878.610
Kế toán các khoản trích theo lương của CNTT sản xuất
Các khoản trích của công nhân trực tiếp sản xuất ở Công ty CP SX TM DV Đức
Quân là: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Các khoản trích được trích với tỷ lệ 23%
theo quỹ lương cơ bản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí sản
xuất với tỷ lệ cụ thể như sau:
- BHXH được trích 17% theo tiền lương cơ bản
- BHYT được trích 3% theo tiền lương cơ bản
- KPCĐ được trích 2% theo tiền lương cơ bản
- BHTN được trích 1% theo tiền lương cơ bản
Mức lương cơ bản: là tiền lương tối thiểu mà DN áp dụng (830.000 đồng)
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 19
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Lương cơ bản của
từng bộ phận
=
Hệ số lương của từng
bộ phân
x 830.000
Lương cơ bản của
CNTTSX
= 2.068,25 x 830.000 = 1.716.647.500
Các khoản trích theo lương = 1.716.647.500 x 23% = 394.828.925 đồng
Trong đó:
- Trích BHXH = 1.716.647.500 x 17% = 291.830.075 đồng
- Trích BHYT = 1.716.647.500 x 3% = 51.499.425 đồng
- Trích KPCĐ = 1.716.647.500 x 2% = 34.332.950 đồng
- Trích BHTN = 1.716.647.500 x 1% = 17.166.475 đồng
Lương cơ bản của nhân
viên phân xưởng
= 136,00 x 830.000 = 112.880.000
Các khoản trích theo lương = 112.880.000 x 23% = 25.962.400 đồng
Trong đó:
- Trích BHXH = 112.880.000 x 17% = 19.189.600 đồng
- Trích BHYT = 112.880.000 x 3% = 3.386.400 đồng
- Trích KPCĐ = 112.880.000 x 2% = 2.257.600 đồng
- Trích BHTN = 112.880.000 x 1% = 1.128.800 đồng
Lương cơ bản của nhân
viên văn phòng
= 103,53 x 830.000 = 85.929.900
Các khoản trích theo lương = 85.929.900 x 23% = 19.763.877 đồng
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 20
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Trong đó:
- Trích BHXH = 85.929.900 x 17% = 14.608.083 đồng
- Trích BHYT = 85.929.900 x 3% = 2.577.897 đồng
- Trích KPCĐ = 85.929.900 x 2% = 1.718.598 đồng
- Trích BHTN = 85.929.900 x 1% = 859.299 đồng
Và căn cứ vào quỹ lương của các bộ phận trong công ty, kế toán tiền lương trích
23% của khoản theo quy định và lập bảng phân bổ số 1” bảng phân bổ tiền lương và
BHXH” (biểu số 06).
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 21
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 07
Đơn vị: Công ty CP SX TM DV Đức Quân
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN
Tháng 03 năm 2012
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 334 TK 338
Trong đó
TK 338.2
2%
TK 338.3
17%
TK 338.4
3%
TK 338.9
1%
TK 622 4.301.203.210 394.828.925 34.332.950 291.830.075 51.499.425 17.166.475
TK 627 282.818.400 25.962.400 2.257.600 19.189.600 3.386.400 1.128.800
TK 642 215.295.507 19.763.877 1.718.598 14.608.083 2.577.897 859.299
Cộng 4.799.317.117 440.555.202 38.309.148 325.627.758 57.463.722 19.155.204
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ và tên) (ký, họ và tên)
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 22
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và trích BHXH, kế toán tiến hành ghi 1 lần
vào “sổ nhật ký chung”:
Biểu số 08
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
Tk
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
25/03 200 25/03
Tiền lương
CNTTSX
x
622
334
4.301.203.210
4.301.203.21
0
25/03 201 25/03 Tiền lương NVSX x
627
334
282.818.400
282.818.400
25/03 202 25/03 Tiền lương NVVP x
642
334
215.295.507
215.295.507
25/03 203 25/03
Trích BHXH
CNTTSX
x
622
338.3
291.830.075
291.830.075
25/03 204 25/03
Trích BHXH
NVPX
x
627
338.3
19.189.600
19.189.600
25/03 205 25/03
Trích BHXH
NVVP
x
642
338.3
14.608.083
14.608.083
25/03 206 25/03
Trích BHYT
CNTTSX
x
622
338.4
51.499.425
51.499.425
25/03 207 25/03 Trích BHYT NVPX x
627
338.4
3.386.400
3.386.400
25/03 202 25/03 Trích BHYT NVVP x
642
338.4
2.577.897
2.577.897
25/03 203 25/03 Trích KPCĐ x 622 34.332.950
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 23
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
CNTTSX 338.2 34.332.950
25/03 204 25/03 Trích KPCĐ NVPX x
627
338.2
2.257.600
2.257.600
25/03 205 25/03 Trích KPCĐ NVVP x
642
338.2
1.718.598
1.718.598
25/03 206 25/03
Trích BHTN
CNTTSX
x
622
338.9
17.166.475
17.166.475
25/03 207 25/03 Trích BHTN NVPX x
627
338.9
1.128.800
1.128.800
25/03 207 25/03 Trích BHTN NVVP x
642
338.9
859.299
859.299
Cộng chuyển
trang sau
5.239.872.319
5.239.872.31
9
Cuối tháng căn cứ vào các dòng, cột có liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp
ghi trên sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 622 - CPNCTT
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 24
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 09
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: TK 622
Đơn vị: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
25/03 200 25/03 Tiền lương
CNTTSX
334 4.301.203.210
25/03 200 25/03 Trích BHXH 338.3 291.830.075
25/03 204 25/03 Trích BHYT 338.4 51.499.425
25/03 204 25/03 Trích KPCĐ 338.2 34.332.950
25/03 208 25/03 Trích BHTN 338.9 17.166.475
31/03 220 31/03 Kết chuyển 154 4.696.032.135
Cộng PS trong kỳ 4.696.032.135 4.696.032.135
Dư cuối kỳ
2.1.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý phục vụ sản xuất và những chi
phí sản xuất ngoài khác ngoài 2 khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí
nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng sản xuất.
Tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Tiền lương và các khoản phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng.
- Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh như điện, nước.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 25
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Chi phí sản xuất chung tại công ty được tập trung cho toàn công ty sau đó phân
bổ cho từng loại sản phẩm của trình tự đặt hàng. Để thuận tiện cho công tác quản lý và
kế toán chi phí sản xuất chung. Kế toán mở các sổ chi tiết của TK 627- CP SXC.
+ Sổ chi tiết TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng.
+ Sổ chi tiết TK 6272 – Chi phí nguyên liệu.
+ Sổ chi tiết TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất.
+ Sổ chi tiết TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Sổ chi tiết TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Sổ chi tiết TK 6278 – Chi phí khác bằng tiền.
2.1.4.1. Chi phí nhân viên phân xưởng.
Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm tiền chính và các khoản phải trả: BHXH,
BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ 23% lương cơ bản của nhân viên phân xưởng.
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công ở các bộ phận gửi lên, căn cứ chế độ
chính sách hiện hành của Nhà nước về tiền lương và các phương pháp phân phối quỹ
lương để tính lương và trích bảo hiểm cho nhân viên phân xưởng vào nhật ký chung và
sổ cái TK 627.
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán vào sổ
chi tiết TK 6271
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 26
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 10
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
SỔ CHI TIẾT
Năm 2012
Tên TK: Chi phí nhân viên phân xưởng
Số hiệu: TK 627(1) Đơn vị: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
25/03 202 25/03
Tiền lương phải trả cho
nhân viên phân xưởng
334 282.818.400
25/03 210 25/03
Các khoản trích theo lương
phải trả NV QLPX
338 25.962.400
31/03 220 31/03 K/c CPNCTT NV QLPX 154 308.780.800
Cộng số phát sinh tháng 308.780.800 308.780.800
2.1.4.2. Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng.
Căn cứ vào bảng phân bổ NVL, CCDC, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK
627(2) vào sổ nhật ký chung.
Cụ thể trong tháng 03/2012 là:
Nợ TK 627(2): 21.000.000
Có TK 152: 21.000.000
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu dùng cho PXSX.
Nợ TK 154: 21.000.000
Có TK 627(2): 21.000.000
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 27
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 11
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
SỔ CHI TIẾT
Năm 2012
Tên TK: Chi phí nguyên liệu phân xưởng
Số hiệu: TK 627(2)
Đơn vị: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
15/03 127 10/03 Xuất kho NVLcho pxsx 152 21.000.000
31/03 131 31/03 K/c CPNVL dùng cho PXSX 154 21.000.000
Cộng số phát sinh tháng 21.000.000 21.000.000
2.1.4.3. Chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất
Căn cứ vào bảng phân bổ NVL – CCDC, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK
627(3) vào sổ nhật ký chung.
Cụ thể trong tháng 03/2012 là:
- Xuất kho dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất
Nợ TK 627(3): 14.820.000
Có TK 153: 14.820.000
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí dụng cụ sản xuất phân xưởng
Nợ TK 154: 14.820.000
Có TK 627(3): 14.820.000
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 28
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 12
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
SỔ CHI TIẾT
Năm 2012
Tên TK: Chi phí dụng cụ sản xuất
Số hiệu: TK 627(3) Đơn vị: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
15/03 127 10/03 Xuất kho CCDC cho pxsx 153 14.820.000
31/03 132 31/03
K/c CP CCDC dùng cho
PXSX
154 14.820.000
Cộng số phát sinh tháng 14.820.000 14.820.000
2.1.4.4. Chi phí khấu hao tài sản cố định (TK 6274)
Tài sản cố định là những tư liệu chủ yếu có giá trị sử dụng lớn, thời gian sử dụng
lâu dài, tham gia vào những chu kỳ sản xuất.
Trong quá trình TSCĐ bị hao mòn dần vào giá trị của nó được chuyển dịch vào
giá thành sản phẩm làm ra.
TSCĐ của công ty được chia làm 4 loại:
- Nhà cửa, vật kiến trúc.
- Máy móc thiết bị
- Thiết bị quản lý.
- Phương tiện vận tải.
Mức khấu hao bình quân (năm) = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ KHBQ
Mức khấu hao bình quân tháng =
Mức KHBQ năm
12 tháng
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 29
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 13
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 03/2012
TT Chỉ tiêu
Tỉ lệ
KH
(TGSD)
Nơi sử dụng
Toàn DN TK 627 TK 642
Nguyên giá
Mức khấu
hao
1
Số KH trích tháng
trước
… … … … …
2
Số KH TSCĐ tăng
trong tháng
… … … … …
3
Số KHTSCĐ giảm
trong tháng
… … … … …
4
Số KH trích tháng
này
… 14.164.187.865 141.641.878 81.627.307 60.014.571
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ KH TSCĐ kế toán tiến hành ghi vào số chi tiết
TK 6274 và sổ nhật ký chung.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 30
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 14
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
SỔ CHI TIẾT
Năm 2012
Tên TK: Chi phí khấu hao TSCĐ
Số hiệu: TK 627(4)
Đơn vị: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
25/03 150 25/03
Trích KH TSCĐ dùng cho
phân xưởng sản xuất
214 81.627.307
31/03 132 31/03
K/c CPKH TSCĐ dùng cho
PXSX
154 81.627.307
Cộng số phát sinh tháng 81.627.307 81.627.307
2.1.4.5. Chi phí phục vụ mua ngoài.
Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh ở Công ty CP SX
TM DV Đức Quân gồm tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước...
Các nghiệp vụ về dịch vụ mua ngoài kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK
6277 và sổ nhật ký chung theo các điều kiện sau:
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 31
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 15
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
Hóc Môn – TP.Hồ Chí Minh
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 03 năm 2012
Số: 236
Nợ TK 627(7)
Nợ TK 133
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Bưu điện Hóc Môn
Địa chỉ: Hóc Môn – TP.Hồ Chí Minh
Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại
Số tiền: 11.048.000đ
Viết bằng chữ: Mười một triệu không trăm bốn mươi tám nghìn đồng
chẵn./.
Kèm theo: …….chứng từ gốc.
Tp.HCM , ngày 20 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
((Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên
Người lập phiếu
(Ký, họ tên
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 32
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 16
HÓA ĐƠN (GTGT)
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Ngày 30 Tháng 03 năm 2012
Mẫu số: 01 –GTKT -
3LL
Số: 00215
Đơn vị bán hàng: Bưu điện Hóc Môn
Địa chỉ: Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh
Số tài khoản:…….
Điện thoại:….. Mã số:
Tên đơn vị: Công ty CP SX TM DV Đức Quân
Địa chỉ: Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh
Số tài khoản: ………
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt Mã số thuế: 0900214170
Số TT Tên hàng hóa dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Thanh toán tiền điện thoại 10.044.000
Cộng tiền hang hóa, dịch vụ: 10.044.000
Tổng tiền VAT 10% 1.044.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 11.048.000
Viết bằng chữ: Mười một triệu không trăm bốn tám nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 33
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 17
HÓA ĐƠN (GTGT)
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Ngày 30 Tháng 03 năm 2012
Mẫu số: 01 –GTKT -
3LL
Số:00216
Đơn vị bán hàng: Công ty điện lực Hóc Môn
Địa chỉ: Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh
Số tài khoản: 0591001740856
Điện thoại:….. Mã số thuế:
Tên đơn vị: Công ty CP SX TM DV Đức Quân
Địa chỉ: Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh
Số tài khoản:…………
Hình thức thanh toán: Chuyển Khoản Mã số thuế:
Số TT Tên hàng hóa dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Trả tiền tiền dùng cho SX 38.000.000
Cộng tiền hang hóa, dịch vụ: 38.000.000
Tổng tiền VAT 10% 3.800.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 41.800.000
Viết bằng chữ: Bốn mốt triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 34
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 18
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
SỔ CHI TIẾT
Năm 2012
Tên TK: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Số hiệu: TK 627(7)
Đơn vị: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
30/03 215 30/03
Thanh toán tiền điện thoại
bằng tiền mặt
111 10.044.000
30/03 216 30/03
Trả tiền điện dùng sản xuất
cho công ty điện lực HM
112 38.000.000
31/03 132 31/03
K/c CP dịch vụ mua ngoài
dùng cho PXSX
154 48.044.000
Cộng số phát sinh tháng 48.044.000 48.044.000
2.1.4.6. Chi phí bằng tiền khác (TK 6278)
Tại công ty chi phí bằng tiền khác bao gồm: chi phí bồi thường ngoài giờ, chi phí
tiếp khách, chi phí đi học....
TK kế toán chủ yếu: TK 6278, TK 111...
Chứng từ kế toán liên quan: Hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng...
Căn cứ vào chứng từ kế toán liên quan, kế toán tiến hành nhập dữ liệu ở các
chứng từ này vào sổ chi tiết TK 6278 và sổ nhật ký chung theo định khoản.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 35
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 19
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 17 tháng 03 năm 2012
Số: 230
Nợ TK 627(8)
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Minh
Địa chỉ: Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh
Lý do chi: Chi tiền tiếp khách ở phân xưởng
Số tiền: 8.000.000đ
Viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: ……chứng từ gốc.
TP.HCM, ngày 17 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
((Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên
Người lập phiếu
(Ký, họ tên
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 36
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 20
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 03 năm 2012
Số: 231
Nợ TK 627(8)
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Đình Quang
Địa chỉ: Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh
Lý do chi: Chi phí đi học
Số tiền: 2.200.000đ
Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
TP.HCM, ngày 18 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
((Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên
Người lập phiếu
(Ký, họ tên
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 37
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 21
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 03 năm 2012
Số: 232
Nợ TK 627(8)
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ: Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh
Lý do chi: Chi phí đi công tác
Số tiền: 1.500.000đ
Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
TP.HCM, ngày 20 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
((Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên
Người lập phiếu
(Ký, họ tên
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 38
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 22
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
SỔ CHI TIẾT
Năm 2012
Tên TK: Chi phí bằng tiền khác
Số hiệu: TK 627(8)
Đơn vị: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
20/03 230 17/03 Chi tiền tiếp khách ở PX 111 8.000.000
20/03 231 18/03
Chi phí đi học Nguyễn Đình
Quang phòng sản xuất
111 2.200.000
20/03 232 20/03
Chi phí đi đường Nguyễn
Văn Tuấn phòng sản xuất
111 1.500.000
31/03 335 31/03 K/c CP bằng tiền khác 154 11.700.000
Cộng số phát sinh tháng 11.700.000 11.700.000
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 39
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 23
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị: đồng
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số hiệu
Tk
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
15/03 127 10/03 Xuất kho NVLcho PXSX x
627(2)
152
21.000.000
21.000.000
15/03 127 10/03 Xuất kho CCDC cho PXSX x
627(3)
153
14.820.000
14.820.000
20/03 230 17/03 Chi tiền tiếp khách ở PX x
627(8)
111
8.000.000
8.000.000
20/03 231 18/03
Chi phí đi học cho Nguyễn
Đình Quang phòng sản xuất
x
627(8)
111
2.200.000
2.200.000
20/03 232 20/03
Chi phí đi đường cho
Nguyễn Văn Tuấn phòng
sản xuất
x
627(8)
111
1.500.000
1.500.000
25/03 150 25/03
Trích KH TSCĐ dùng cho
phân xưởng sản xuất
x
627(4)
214
81.627.307
81.627.307
30/03 215 30/03
Thanh toán tiền điện thoại
bằng tiền mặt
x
627(7)
111 10.044.000
10.044.000
30/03 216 30/03
Trả tiền điện dùng sản xuất
cho công ty điện lực HM
x
627(7)
112
38.000.000
38.000.000
31/03 131 31/03 K/c CPNVL dùng cho x 154 21.000.000
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 40
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
PXSX 627(2) 21.000.000
31/03 132 31/03
K/c CP CCDC dùng cho
PXSX
x
154
627(3)
14.820.000
14.820.000
31/03 132 31/03
K/c CPKH TSCĐ dùng cho
PXSX
x
154
627(4)
81.627.307
81.627.307
31/03 132 31/03
K/c CP dịch vụ mua ngoài
dùng cho PXSX
x
154
627(7)
48.044.000
48.044.000
31/03 335 31/03 K/c CP bằng tiền khác x
154
627(8)
11.700.000
11.700.000
Cộng chuyển trang sau
354.382.614 354.382.614
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 41
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 24
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên TK: Chi phí nhân sản xuất chung
Số hiệu: TK 627
Đơn vị: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
15/03 127 10/03
Xuất kho NVLcho
PXSX
152 21.000.000
15/03 127 10/03
Xuất kho CCDC cho
PXSX
153 14.820.000
20/03 230 17/03 Chi tiền tiếp khách ở PX 111 8.000.000
20/03 231 18/03
Chi phí đi học Nguyễn
Đình Quang phòng sản
xuất
111 2.200.000
20/03 232 20/03
Chi phí đi đường
Nguyễn Văn Tuấn phòng
sản xuất
111 1.500.000
25/03 202 25/03
Tiền lương phải trả cho
nhân viên phân xưởng
334 352.782.605
25/03 206 25/03
Tiền ăn ca, các khoản thu
nhập khác phải trả cho
NV Quản lý phân xưởng
334 77.486.352
25/03 210 25/03
Các khoản trích theo
lương phải trả NV QLPX
338 55.245.459
25/03 150 25/03
Trích KH TSCĐ dùng
cho phân xưởng sản xuất
214 81.627.307
30/03 215 30/03
Thanh toán tiền điện
thoại bằng tiền mặt
111 10.044.000
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 42
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
30/03 216 30/03
Trả tiền điện dùng sản
xuất cho công ty điện lực
HM
112 38.000.000
31/03 220 31/03 K/c CPNCTT NV QLPX 154 485.514.416
31/03 131 31/03
K/c CPNVL dùng cho
PXSX
154 21.000.000
31/03 132 31/03
K/c CP CCDC dùng cho
PXSX
154 14.820.000
31/03 132 31/03
K/c CPKH TSCĐ dùng
cho PXSX
154 81.627.307
31/03 132 31/03
K/c CP dịch vụ mua
ngoài dùng cho PXSX
154 48.044.000
31/03 335 31/03 K/c CP bằng tiền khác 154 11.700.000
Cộng số phát sinh tháng 662.705.723 662.705.723
Như vậy tổng chi phí sản xuất chung doanh nghiệp tập hợp được trong kỳ này
là: 662.705.723 đồng.
Cuối kỳ căn cứ vào chi phí sản xuất chung đã tập hợp được trong kỳ kế toán tiền
hành phân bổ cho từng sản phẩm của từng đơn đặt hàng theo tiêu thức phân bổ là chi
phí nhân công trực tiếp.
= 288.939.695 đ
Chi phí sản xuất
chung phân bổ cho
từng đơn đặt hàng
=
CPSXC tập hợp trong kỳ
Chi phí nhân công trực tiếp
tập hợp trong kỳ
Chi phí nhân công
trực tiếp của từng
đơn đặt hàng
x
Chi phí sản xuất
chung phân bổ cho
đơn đặt hàng 1
=
662.705.723
4.301.203.210 1.875.324.600
x
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 43
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
= 373.766.027 đ
Chi phí sản xuất
chung phân bổ cho
đơn đặt hàng 2
=
662.705.723
4.301.203.210
2.425.878.610
x
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 44
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 25:
Đơn vị: Công ty CP SX TM DV Đức Quân.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tháng 03 năm 2012
TKĐƯ
Tập Hợp Chi Phí Kết Chuyển Chi Phí
CPNVLTT CPNCTT CPSXC CPNVLTT CPNCTT CPSXC
111 21.744.000
112 38.000.000
152 393.769.000 21.000.000
153 14.820.000
214 81.627.307
334 4 301 203 210 430.268.957
338.2 34 332 950 3.588.230
338.3 291.830.075 29.768.574
338.4 51 499 425 5.253.276
338.9 17 166 475 1.751.093
154 393.769.000 4.696.032.135 662.705.723
393.769.000 4.696.032.135 662.705.723
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ và tên) (ký, họ và tên)
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 45
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân.
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở ở công ty CP SX TM DV Đức Quân
- Sản phẩm dở dang ở dạng nguyên vật liệu ( chưa cắt ).
- Sản phẩm dở dang dưới dạng bán thành phẩm cắt ( chưa may xong ).
- Sản phẩm dở dang dưới dạng bán thành phẩm may ( chưa là )
- Sản phẩm dở dang dưới dạng bán thành phẩm là ( chưa đóng gói )
Do đặc điểm của công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng, do vậy kế hoạch sản xuất
sản phẩm được phòng kế hoạch tính toán phân về cho các xưởng sản xuất rất cụ thể. Công
ty đó xây dựng cho một hệ thống các định mức chỉ tiêu hoàn chỉnh so với thực tế, chính
sách tiền lương hợp lí đó khuyến khích công nhân nỗ lực sản xuất (có thể là tăng ca sản
xuất để đẩy nhanh tiến độ giao hàng). Tất cả các điều trên không chỉ làm cho việc sản
xuất được thuận lợi mà còn làm cho công tác tính giá thành sản phẩm được tiến hành dễ
dàng hơn, khi các đơn đặt hàng của công ty thường được hoàn thành trong tháng. Vì vậy
sản phẩm dở tại công ty hầu như không có nên công ty không tổ chức công tác đánh giá
sản phẩm dở.
Hàng tháng căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh trong tháng và số liệu các TK 621,
TK 622, TK 627 Kế toán tiến hành lập báo cáo chi phi sản xuất theo khoản mục chi phí
mục đích của báo cáo này nhằm giúp ban giám đốc ra các quyết định quản trị về tiết kiệm
chi phí cũng như để ra quyết định về ký kết giá gia công sau này. Cuối tháng khi thành
phẩm được nhập kho kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho để
tính toán giá thực tế nhập kho .
2.1.5.2.Tổng hợp chi phí sản xuất chung
Cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp chi phí “Biểu số 21” căn cứ vào các chứng từ
gốc:
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích
- Bảng chi tiết chi phí NVL trực tiếp
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 46
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
- Bảng tổng hợp chứng từ chi phí sản xuất chung.
Căn cứ vào bảng tập hợp chi phí (biểu số 25). Kế toán lập sổ chi tiết TK 154 (biểu
số 26), nhật ký chung (biểu số 21) là căn cứ để vào sổ cái TK 154 (biểu số 28)
Biểu số 26
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
SỔ CHI TIẾT TK154
Tháng 03 năm 2012
Sản Phẩm Dở Dang
Đơn vị: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
31/03 1 31/03 K/C chi phí NVLTT 621 393.769.000
31/03 2 31/03 K/C chi phí NCTT 622 4.696.032.135
31/03 3 31/03 K/C chi phí SXC 627 662.705.723
Cộng 5.752.506.858
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 47
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 27
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi sổ
cái
Số
hiệu
Tk
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước chuyển
sang
31/03 1 31/03 K/C chi phí NVLTT x
154
621
393.769.000 393.769.000
31/03 2 31/03 K/C chi phí NCTT x
154
622
4.696.032.135 4.696.032.135
31/03 3 31/03 K/C chi phí SXC x
154
627
662.705.723 662.705.723
Cộng chuyển trang sau 5.752.506.858 5.752.506.858
- Cơ sở dẫn liệu: Bảng tập hợp chi phí sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 48
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 28
Công ty CP SX TM DV Đức Quân
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên TK: Sản phẩm dở dang
Số hiệu: TK 154
Đơn vị: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
31/03 1 31/03 K/C chi phí NVLTT 621 393.769.000
31/03 2 31/03 K/C chi phí NCTT 622 4.696.032.135
31/03 3 31/03 K/C chi phí SXC 627 662.705.723
Kết chuyển 154 5.752.506.858
Cộng PS trong kỳ 5.752.506.858 5.752.506.858
Dư cuối kỳ
- Cơ sở dẫn liệu: Nhật ký chung biểu số 04
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty CP SX TM DV Đức
Quân.
Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, trình độ quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Có thể khẳng định đơn giá gia công sản phẩm may là thước đo, là chuẩn mực để
công ty đánh gía hiệu qủa hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả công tác chi phí sản
xuất, sử dụng tiết kiệm,
2.2.1. Đối tượng tính giá thành ở Công ty CP SX TM DV Đức Quân.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 49
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên mà kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành phải tiến hành để tính giá thành sản phẩm. Sản phẩm sản xuất
hoàn thành, ở công ty là các sản phẩm may mặc như: Quần, áo sơ mi, áo jacket…trong
mỗi mã hàng đó tại lại bao gồm nhiều kích cỡ khác nhau. Hàng gia công hàng may mặc
không phân biệt sự khác nhau về đơn giá gia công giữa các kích cỡ khác nhau, nghĩa là
sản phẩm có kích cỡ khác nhau nhưng cùng một mã hàng thì có đơn giá như nhau.
2.2.2. Quy trình tính giá thành sản phẩm.
Trong các doanh nghiệp, chi phí sản xuất được tập hợp là cơ sở để bộ phận kế
toán tính giá thành sản phẩm đã hoàn thành. Việc tính giá thành sản phẩm chính xác giúp
xác định và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, kế toán phải xác định
chính xác, vận dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm phải hợp lý, phù hợp với các
đặc điểm sản xuất kinh doanh, với trình độ quản lý của doanh nghiệp và những quy định
thống nhất chung của Nhà nước.
Công ty CP SX TM DV Đức Quân đã lựa chọn phương pháp tính giá thành
là: Phương Pháp định mức.
Mã hàng S# 1686 được sản xuất theo đúng kế hoạch, kết thúc mã vào ngày
31/03/2012, nhập kho với số lượng đủ với kế hoạch là 6.500 sản phẩm. Như vậy tính đến
ngày 31/03/2012 không còn sản phẩm dở dang của mã hàng S# 1686.
Mã hàng S#5700 đó được sản xuất đúng kế hoạch, kết thúc mã vào ngày
31/03/2012, nhập kho với số lượng đủ với kế hoạch là 8.400 sản phẩm. Như vậy
tính đến ngày 31/03/2012 không còn sản phẩm dở dang của mã hàng
S#5700.
Lập bảng tính giá thành
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 50
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 29
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM MÃ S# 1686
Số lượng: 6.500
ĐVT: Đồng
Khoản mục
chi phí
Dở dang
đầu kỳ
Phát sinh trong
kỳ
Dở dang
cuối kỳ
Giá thành sản
phẩm
Giá thành
đơn vị
CPNVLTT - 97.995.000 - 97.995.000 15.076
CP NCTT - 1.875.324.600 - 1.875.324.600 288.511
CP SXC - 288.939.695 - 288.939.695 44.452
Cộng - 2.262.259.295 - 2.262.259.295 348.039
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người lập
(Ký, Họ tên)
Kế toán
(Ký, Họ tên)
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 51
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Biểu số 30
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM MÃ S# 5700
Số lượng: 8.400
ĐVT: Đồng
Khoản mục
chi phí
Dở dang
đầu kỳ
Phát sinh trong
kỳ
Dở dang
cuối kỳ
Giá thành sản
phẩm
Giá thành
đơn vị
CPNVLTT - 298.830.000 - 298.830.000 35.575
CP NCTT - 2.425.878.610 - 2.425.878.610 288.795
CP SXC - 373.766.027 - 373.766.027 44.496
Cộng - 3.098.474.637 - 3.098.474.637 368.866
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người lập
(Ký, Họ tên)
Kế toán
(Ký, Họ tên)
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 52
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
CHƯƠNG 3:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY SX TM DV ĐỨC QUÂN.
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty và phương hướng hoàn thiện.
Qua nhiều năm phát triển với những khó khăn do nền kinh tế mang lại, đến nay
Công ty CP SX TM DV Đức Quân đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường
bằng các sản phẩm áo sơ mi nam, áo jacket, quần sóoc nam...
Để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh, vào quý IV hàng năm, Công ty tiến hành
xây dựng chiến lược, kế hoạch sản xuất - kỹ thuật và tài chính cho năm sau, bao gồm toàn
bộ các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và các yếu tố cần thiết để làm căn cứ cho Công ty thực
hiện các chỉ tiêu pháp lệnh và các chỉ tiêu hướng dẫn của cơ quan chủ quản giao cho.
Đồng thời, căn cứ vào các chỉ tiêu kế hoạch để tính toán, xác định mức vốn lưu động cần
thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tính toán và cân đối
vật tư dự trữ để phục vụ kịp thời cho sản xuất, tránh hiện tượng ứ đọng vốn trong sản
xuất.
Là một doanh nghiệp sản xuất, nhận thức được tầm quan trọng của việc tiết kiệm chi
phí trong sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, Công ty luôn chú trọng đến công tác quản lý
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và đã đạt được nhiều kết quả tốt.
3.1.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty
- Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, hình thức kế
toán này có ưu điểm là khối lượng sổ sách không cồng kềnh, không phức tạp, dễ làm và
đặc biệt là rất thuận lợi cho việc xử lý số liệu trên máy vi tính. Các phần hành kế toán
được thực hiện có nề nếp, hệ thống sổ sách tương đối hoàn chỉnh tạo điều kiện cho việc
cung cấp thông tin kế toán chính xác nhanh chóng và kịp thời
- Đội ngũ cán bộ kế toán của Công ty có năng lực, có trình độ và rất nhiệt tình trong
công việc. Các phần hành kế toán được phối hợp với nhau một cách chặt chẽ nên công tác
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 53
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
kế toán của Công ty luôn bảo đảm tính chính xác cao, thông tin kế toán được cập nhật
nhanh chóng kịp thời, từ đó giúp lãnh đạo Công ty có thể ra quyết định điều hành sản xuất
kinh doanh một cách nhanh chóng đúng đắn
- Việc kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX là rất phù hợp và tạo điều
kiện theo dõi các nghiệp vụ kế toán phát sinh một cách thường xuyên liên tục, kịp thời và
nhanh chóng từ đó giúp nhà quản trị quản lý chi phí một cách chặt chẽ và hiệu quả
- Với đặc điểm là sản xuất phức tạp, kiểu chế biến liên tục. Công ty đã tổ chức quy
trình công nghệ sản xuất kiểu khép kín trong phạm vi phân xưởng. Do đó, việc Công ty
xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản
xuất là hợp lý và phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty. Chi phí sản xuất được tập
hợp riêng rẽ cho từng phân xưởng tạo điều kiện cho nhà quản trị có thể quản lý chi phí
chặt chẽ đến từng phân xưởng, biết được phân xưởng nào sử dụng tiết kiệm chi phí, phân
xưởng nào chưa sử dụng tiết kiệm để từ đó đưa ra biện pháp quản lý chi phí một cách
thích hợp
- Trong công tác quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (về mặt lượng) theo định
mức là hoàn toàn đúng đắn và thích hợp trong điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty,
thể hiện sự năng động, sáng tạo của đội ngũ cán bộ công nhân viên và tránh được sự lãng
phí, thất thoát về nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất
- Về chi phí nhân công trực tiếp, Công ty tiến hành thanh toán lương và các khoản
trích theo lương công nhân trực tiếp sản xuất theo sản phẩm sản xuất ra của từng thành
viên. Từ đó có thể tăng năng suất lao động, khuyến khích công nhân làm việc nhằm nâng
cao năng suất và sản lượng sản phẩm
3.1.2 Những hạn chế và tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
Trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào ngoài những ưu điểm đạt được thì
bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những nhược điểm như là một phần của công tác sản xuất
kinh doanh. Với đặc thù của ngành may mặc nói chung là khối lượng sản phẩm sản xuất
ra rất lớn, khối lượng chi phí cần tập hợp lại nhiều, thì những nhược điểm chưa khắc phục
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 54
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
được trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là không thể
tránh khỏi
Để hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chúng ta
phải hạn chế các nhược điểm sau đây:
- Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là toàn bộ quy trình công
nghệ sản xuất là hợp lý. Tuy nhiên, sự chính xác của giá thành sản phẩm của Công ty sẽ
bị ảnh hưởng khi Công ty cùng sản xuất cùng một lúc từ hai đơn đặt hàng trở lên, lúc đó
các đơn đặt hàng sẽ được chia cho các tổ sản xuất riêng lẻ. Do đó, việc tập hợp chi phí sản
xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm sẽ làm giảm khả năng quản lý theo
từng nơi phát sinh chi phí. Một nhược điểm nữa trong việc xác định đối tượng kế toán tập
hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm đó là việc tính giá
thành sản phẩm là thiếu chính xác.
- Do đặc điểm trong ngành may mặc nói chung là để có một sản phẩm hoàn chỉnh
thì doanh nghiệp may mặc cần rất nhiều nguyên vật liệu khác nhau (Ví dụ: như vải, chỉ
may, cúc áo, khóa kéo…) trong mỗi loại lại có chất liệu và mẫu mã khác nhau, do đó việc
quản lý những nguyên vật liệu này là rất khó khăn từ đó sẽ dẫn đến việc quản lý chi phí
và tính giá thành sản phẩm cũng trở nên khó khăn hơn.
- Trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty
may mặc thì chi phí nhân công là phần chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí
của doanh nghiệp. Mặt khác trong các Công ty may mặc thì chi phí nhân công trực tiếp
sản xuất là không giống nhau cho tất cả các công nhân mà giữa các bộ phận các phân
xưởng lại có sự khác nhau. Sự khác nhau đó bắt nguồn từ mức độ phức tạp của từng khâu
trong quá trình sản xuất sản phẩm và số lượng công nhân trong từng khâu.
- Kỳ tính giá thành sản phẩm của Công được xác định là hàng quý, vào thời điểm
cuối mỗi quý. Việc xác định kỳ tính giá thành sản phẩm như trên làm tăng thêm mức độ
thiếu chính xác của giá thành sản phẩm bởi không theo dõi được tình hình sản phẩm cũng
như kết quả sản xuất một cách kịp thời đối với những mặt hàng có thời gian sản xuất ngắn
(dưới 1 quý) hoặc là dài hơn 1 quý. Do vậy, làm giảm hiệu quả về thông tin của giá thành
sản phẩm.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 55
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty CP SX TM DV Đức Quân:
3.2.1. Những yêu cầu đối với công tác hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
không được làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và phải
tôn trọng những nguyên tắc chuẩn mực kế toán mà Nhà nước qui định.
- Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phải đảm bảo
cung cấp số liệu một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ phục vụ cho công tác quản lý và
điều hành các hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
- Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phải làm cho bộ
máy kế toán gọn nhẹ nhưng vẫn phải đảm bảo hiệu quả công tác cao, nâng cao được năng
lực quản lý và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp.
- Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải được
thực hiện trên cơ sở khoa học, phù hợp với chế độ, chính sách quản lý hiện hành của Nhà
nước.
- Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải phù
hợp với sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai và phải đảm bảo tính khả thi, phù
hợp với đặc điểm tổ chức, qui mô, trình độ năng lực của đội ngũ kế toán, tình hình trang
thiết bị của doanh nghiệp.
3.2.2. Những phương hướng và giảp pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp
CPXS và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân
- Bộ phận kế toán của Công ty phải kết hợp với các bộ phận khác có liên quan ví dụ
như bộ phận quản lý phân xưởng, bộ phận bảo vệ phải thường xuyên kiểm tra, giám sát
nguyên vật liệu nhằm bảo quản nguyên vật liệu và tránh tình trạng mất mát, lãng phí
nguyên vật liệu. Từ đó sẽ làm cho tổng chi phí sản xuất giảm đi làm tăng lợi nhuận.
- Công ty cần chú ý tỷ lệ chia quỹ lương đối với từng bộ phận, đảm bảo sự hợp lý,
công bằng, đảm bảo tiền lương phản ánh đúng mức độ hao phí lao động đối với từng bộ
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 56
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
phận, với từng công nhân sản xuất. Qua đó giúp cho công nhân sản xuất làm việc có hiệu
quả và chất lượng cao hơn
- Trong thời đại công nghệ thông tin đang phát triển như vũ bão ngày nay, các ứng
dụng của nó được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của sản xuất kinh doanh. Đối với
công tác kế toán thì các phần mềm được phát triển rộng rãi đối với từng doanh nghiệp và
đã giải quyết được rất nhiều công việc tính toán cho nhân viên kế toán. Với ngành may
mặc nói riêng, với đặc điểm ngành nghề kinh doanh đa dạng số lượng nguyên vật liệu
nhiều và đa dạng về chủng loại thì hình thức kế toán trên máy vi tính là hoàn toàn hợp lý
và tiện lợi. Trong tương lai Công ty nên áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính thay
cho hình thức Nhật ký chung nhằm tiết kiệm thời gian và làm giảm khối lượng công việc
cho nhân viên kế toán
- Đối với ngành may mặc thì loại hình sản xuất là sản xuất theo đơn đặt hàng. Trên
mọi hợp đồng đều ghi rõ loại hàng cần sản xuất, số lượng, định mức nguyên vật liệu, đơn
giá gia công, thời gian hoàn thành…Trên cơ sở các chỉ tiêu, yêu cầu ghi rõ trong hợp
đồng, phòng kế hoạch sản xuất của Công ty sẽ lên định mức về nguyên vật liệu, đồng thời
đưa ra lệnh sản xuất cho phân xưởng chịu trách nhiệm sản xuất. Với đặc điểm là sản xuất
phức tạp kiểu chế biến liên tục, việc Công ty xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất hợp lý. Tuy nhiên Công ty cần phải tính
toán chi tiết cho từng đơn đặt hàng, điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh giá
giá thành sản phẩm một cách chính xác. Với đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
sản phẩm như trên, kỳ tính giá thành sản phẩm nên được thực hiện theo từng chu kỳ sản
xuất, có nghĩa là khi hoàn thành đơn đặt hàng nào sẽ tính giá thành luôn cho đơn đặt hàng
đó. Điều này sẽ giúp cho ta biết được một cách chính xác tính hiệu quả và chưa hiệu quả
của từng đơn đặt hàng từ đó có biện pháp khắc phục kịp thời
- Với đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất được xác định là toàn bộ quy trình
sản xuất sản phẩm, để phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công
nghệ và tạo điều kiện cho việc tính giá thành sản phẩm được chính xác thì Công ty nên
tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Khi áp dụng phương pháp tính giá thành này
thì đến cuối mỗi kỳ kế toán (cuối mỗi quý) nếu việc sản xuất sản phẩm kéo dài trong
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 57
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
nhiều quý và tập hợp cho từng tháng nếu việc sản xuất sản phẩm diễn ra trong thời gian
ngắn, kế toán viên cần tập hợp chi phí ở từng phân xưởng cho đơn đặt hàng đó sau đó khi
đơn đặt hàng hoàn thành kế toán tập hợp toàn bộ chi phí lại và tính ra tổng giá thành của
đơn đặt hàng đó. Việc áp dụng phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm theo từng đơn đặt hàng, giúp cho các chi phí được theo dõi sát sao hơn
cho từng đơn đặt hàng. Do đó sẽ khắc phục được tình trạng đơn đặt hàng có chi phí ít mà
sản phẩm thuộc đơn đặt hàng đó vẫn chịu chi phí lớn. Công tác tính giá thành sẽ giúp cho
Công ty biết được sản xuất đơn đặt hàng nào có lãi, lãi nhiều hay ít, trên cơ sở đó xem xét
quan hệ với khách hàng, và đưa ra chiến lược cạnh tranh cho Công ty mình.
- Về hạch toán NVL nhận gia công: Để thực hiện đúng quy định của chế độ kế toán
doanh nghiệp và đáp ứng yêu cầu quản lý của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành Công ty nên sử dụng TK 002 để phản ánh toàn bộ quá trình nhận NVL do bên thuê
gia công đem đến và quá trình xuất NVL đưa vào sản xuất.
Nội dung và kết cấu TK 002 – Vật liệu nhận gia công
Tài khoản này phản ánh giá trị vật liệu nhận gia công chế biến. Giá trị của vật liệu
gia công chế biến được hạch toán theo giá thực tế của hiện vật nếu chưa có giá thì tạm xác
định giá để hạch toán.
Bên Nợ: - Giá trị vật liệu nhận gia công chế biến
Bên Có: - Giá trị vật liệu đã tiêu hao tính vào sản phẩm gia công
- Giá trị vật liệu không dùng hết trả cho bên thuê gia công
Số dư bên Nợ: - Giá trị vật liệu nhận gia công chế biến chưa xong
Các chi phí liên quan đến việc gia công, chế biến, bảo quản tài sản, vật liệu, hàng
hoá...không phản ánh vào tài khoản này mà phản ánh vào tài khoản tập hợp chi phí trong
Bảng cân đối kế toán.
Kế toán vật liệu, hàng hoá nhận gia công phải theo dõi chi tiết từng loại vật liệu,
hàng hoá, từng nơi bảo quản. Vật tư nhận giữ hộ, gia công chế biến không được quyền sở
hữu, khi bàn giao phải có sự chứng kiến của cả hai bên.
+ Khi nhận hàng hoá do khách hàng đem đến, kế toán ghi:
Nợ TK 002: Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công chế biến.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 58
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
+ Khi sản phẩm hoàn thành giao cho khách hàng , dựa trên số đã sử dụng xác định
giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất, kế toán ghi:
Có TK 002: Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công chế biến.
- Tổ chức hạch toán tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất:
Chi phí tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất có thể phát sinh đột
biến vào một tháng nào đó trong năm tài chính nếu doanh nghiệp không tính và trích
trước tiền lương nghỉ phép trong năm.
Công ty CP SX TM DV Đức Quân là doanh nghiệp sản xuất lớn, lực lượng lao động
trực tiếp chiếm 87% tổng số cán bộ, công nhân viên của Công ty. Vì vậy, Công ty cần
phải tính toán, lập kế hoạch về tiền lương nghỉ phép phải trả trong năm để phân bổ đồng
đều vào các tháng trong năm (kỳ tính giá thành sản phẩm) nhằm ổn định chi phí và giá
thành sản phẩm trong kỳ hạch toán không bị biến động đột ngột.
Công ty có thể thực hiện tính trước lương nghỉ phép và phân bổ cho chi phí sản xuất
trong các kỳ hạch toán theo dự toán. Để đơn giản cách tính toán tiền lương nghỉ phép của
công nhân sản xuất, Công ty có thể tính toán theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền lương phải trả
dự toán hàng tháng căn cứ vào kế hoạch nghỉ phép cho công nhân sản xuất và phân bổ
đều cho các tháng trong năm.
Để phản ánh khoản trích trước và thanh toán tiền lương nghỉ phép của công nhân
trực tiếp sản xuất, kế toán sử dụng TK 335 - Chi phí phải trả.
Kết cấu của tài khoản 335 trong trường hợp này như sau:
Bên Nợ: Tiền lương phải trả cho công nhân nghỉ phép.
Bên Có: Khoản trích trước lương nghỉ phép vào chi phí sản xuất trong kỳ.
Số dư bên Có: Khoản trích trước tiền lương nghỉ phép thực tế chưa phát sinh.
+ Khi tính trước vào chi phí sản xuất về tiền lương nghỉ phép phải trả trong kỳ cho
công nhân sản xuất trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 335 : Chi phí phải trả.
+ Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ, kế
toán ghi:
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 59
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả.
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
+ Khi chi trả tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 111 : Tiền mặt
Trình tự hạch toán các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản
xuất có thể khái quát qua sơ đồ sau:
TK 111 TK 334 TK 335 TK 622
Chi trả tiền lương Tiền lương nghỉ phép Trích trước tiền lương
nghỉ phép cho CNSX thực tế phải trả cho CNSX nghỉ phép của CNSX
Kết luận
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
60
KẾT LUẬN
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối
với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Tại công ty nói riêng và toàn thể doanh nghiệp
nói chung để có thể tồn tại và cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường, đòi hỏi công ty phải
luôn phấn đấu trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nhằm
xác định hiệu quả kinh tế đem lại trong quá trình sản xuất kinh doanh. Công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không chỉ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
mà cũng tiết kiệm chi phí sản xuất ở mức thấp nhất, giá cả hợp lý.
Để thực hiện điều trên phải kể đến sự đóng góp của ban lãnh đạo cùng toàn thể
đội ngũ công nhân viên trong công ty đặc biệt là phòng kế toán.
Trong thời gian thực tập ở công ty, được sự giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình của cán
bộ phòng kế toán nói riêng và toàn công ty nói chung, cùng với sự hướng dẫn tận tình của
Tiến sĩ Trần Phước. Em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu tình hình thực tế công tác kế
toán ở công ty đặc biệt là công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã
giúp em nắm bắt và thâm nhập thực tế, củng cố và hoàn thiện kiến thức tiếp thu trong nhà
trường.
Do thời gian thực tập có hạn và hiểu biết về lý luận cũng như thực tế còn ít
nên trong bài viết không thể không có thiếu sót. Em kính mong nhận được chỉ bảo của
thầy giáo để em hoàn thành tốt chuyên đề của mình.
Qua đây em cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới Tiến sĩ Trần Phước. Em
xin cảm ơn Công ty CP SX TM DV Đức Quân cũng như các anh chị trong phòng kế toán
công ty tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty. Em xin chúc Công ty CP SX
TM DV Đức Quân luôn phát triển và thành đạt !
Mục lục
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY SX TM DV ĐỨC QUÂN...................................................... 1
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty CP SX TM DV Đức Quân. ........................2
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty CP SX TM DV Đức Quân.
................................................................................................................................3
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty CP SX TM DV Đức Quân..................6
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY SX TM DV ĐỨC QUÂN........................7
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty................................................................7
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................7
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .......................................................15
2.1.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung. .........................................................24
2.1.4.1. Chi phí nhân viên phân xưởng........................................................25
2.1.4.2. Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng...........................................26
2.1.4.3. Chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất.....................27
2.1.4.4. Chi phí khấu hao tài sản cố định (TK 6274)...................................28
2.1.4.5. Chi phí phục vụ mua ngoài. ............................................................30
2.1.4.6. Chi phí bằng tiền khác (TK 6278) ..................................................34
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân....................................................45
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang................................................45
2.1.5.2.Tổng hợp chi phí sản xuất chung.....................................................45
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân.
..............................................................................................................................48
2.2.1. Đối tượng tính giá thành ở Công ty CP SX TM DV Đức Quân............48
2.2.2. Quy trình tính giá thành sản phẩm.........................................................49
Mục lục
GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY SX TM DV ĐỨC QUÂN. ..........52
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty và phương hướng hoàn thiện....................................................52
3.1.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty........................................................................................52
3.1.2 Những hạn chế và tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm...........................................................................................53
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty CP SX TM DV Đức Quân:.....................................................................55
3.2.1. Những yêu cầu đối với công tác hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm:......................................................................55
3.2.2. Những phương hướng và giảp pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp
CPXS và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân .....55
KẾT LUẬN .............................................................................................................60

More Related Content

Similar to Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Sản Xuất

[Kho tài liệu ngành may] đồ án ngành may chuẩn bị sản xuất - tài liệu chuẩn...
[Kho tài liệu ngành may] đồ án ngành may   chuẩn bị sản xuất - tài liệu chuẩn...[Kho tài liệu ngành may] đồ án ngành may   chuẩn bị sản xuất - tài liệu chuẩn...
[Kho tài liệu ngành may] đồ án ngành may chuẩn bị sản xuất - tài liệu chuẩn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên Cứu Và Thiết Kế Hệ Thống Điều Khiển Số Nhiệt Độ 9 Điểm.doc
Nghiên Cứu Và Thiết Kế Hệ Thống Điều Khiển Số Nhiệt Độ 9 Điểm.docNghiên Cứu Và Thiết Kế Hệ Thống Điều Khiển Số Nhiệt Độ 9 Điểm.doc
Nghiên Cứu Và Thiết Kế Hệ Thống Điều Khiển Số Nhiệt Độ 9 Điểm.docmokoboo56
 
Công việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bèCông việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bèTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...mokoboo56
 
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí tài liệu...
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí   tài liệu...[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí   tài liệu...
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí tài liệu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập ngành may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...
Báo cáo thực tập ngành may   xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...Báo cáo thực tập ngành may   xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...
Báo cáo thực tập ngành may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN ngành may về cử gá triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩm
đồ áN ngành may về cử gá   triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩmđồ áN ngành may về cử gá   triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩm
đồ áN ngành may về cử gá triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩmTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ luanvantrust
 
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Thu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Sản Xuất (20)

[Kho tài liệu ngành may] đồ án ngành may chuẩn bị sản xuất - tài liệu chuẩn...
[Kho tài liệu ngành may] đồ án ngành may   chuẩn bị sản xuất - tài liệu chuẩn...[Kho tài liệu ngành may] đồ án ngành may   chuẩn bị sản xuất - tài liệu chuẩn...
[Kho tài liệu ngành may] đồ án ngành may chuẩn bị sản xuất - tài liệu chuẩn...
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty viet...
Phân tích quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty viet...Phân tích quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty viet...
Phân tích quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty viet...
 
Bckd.tham
Bckd.thamBckd.tham
Bckd.tham
 
Nghiên Cứu Và Thiết Kế Hệ Thống Điều Khiển Số Nhiệt Độ 9 Điểm.doc
Nghiên Cứu Và Thiết Kế Hệ Thống Điều Khiển Số Nhiệt Độ 9 Điểm.docNghiên Cứu Và Thiết Kế Hệ Thống Điều Khiển Số Nhiệt Độ 9 Điểm.doc
Nghiên Cứu Và Thiết Kế Hệ Thống Điều Khiển Số Nhiệt Độ 9 Điểm.doc
 
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân.doc
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân.docKế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân.doc
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân.doc
 
Công việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bèCông việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bè
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
 
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Thiết Bị Công Nghệ.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Thiết Bị Công Nghệ.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Thiết Bị Công Nghệ.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Thiết Bị Công Nghệ.docx
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
 
Kế toán tài sản cố định tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Kế toán tài sản cố định tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)Kế toán tài sản cố định tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Kế toán tài sản cố định tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
 
Báo cáo thực tập tại công ty May Đức Giang
Báo cáo thực tập tại công ty May Đức GiangBáo cáo thực tập tại công ty May Đức Giang
Báo cáo thực tập tại công ty May Đức Giang
 
Báo cáo tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia năm 2016.doc
Báo cáo tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia năm 2016.docBáo cáo tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia năm 2016.doc
Báo cáo tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia năm 2016.doc
 
Báo cáo tổng hợp khoa kinh doanh quốc tế marketing Trường Đại học Kinh Tế.docx
Báo cáo tổng hợp khoa kinh doanh quốc tế marketing Trường Đại học Kinh Tế.docxBáo cáo tổng hợp khoa kinh doanh quốc tế marketing Trường Đại học Kinh Tế.docx
Báo cáo tổng hợp khoa kinh doanh quốc tế marketing Trường Đại học Kinh Tế.docx
 
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí tài liệu...
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí   tài liệu...[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí   tài liệu...
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí tài liệu...
 
Báo cáo thực tập ngành may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...
Báo cáo thực tập ngành may   xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...Báo cáo thực tập ngành may   xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...
Báo cáo thực tập ngành may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...
 
đồ áN ngành may về cử gá triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩm
đồ áN ngành may về cử gá   triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩmđồ áN ngành may về cử gá   triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩm
đồ áN ngành may về cử gá triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩm
 
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
 
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
 
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620 (20)

Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh NghiệpPhân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
 
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công TyPhân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông TinPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán HàngPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công TyPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
 
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn PhươngNội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
 
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
 
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty NhômNghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
 
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn BảnNâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
 
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y DượcNâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân LựcMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công TyMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
 
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công TyMột Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
 
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyMột Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 

Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Sản Xuất

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY SX TM DV ĐỨC QUÂN CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN TPHCM - 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY SX TM DV ĐỨC QUÂN. 1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty CP SX TM DV Đức Quân. Công ty CP SX TM DV Đức Quân từ khi thành lập đã trải qua hơn 10 năm trưởng thành và phát triển.Công ty được quyền xuất nhập khẩu trực tiếp, chuyên gia công các sản phẩm may mặc có chất lượng cao theo đơn đặt hàng. Công ty có hệ thống chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9002. Hiện nay, Công ty đang sản xuất và kinh doanh những mặt hàng chủ yếu sau: Aó hè ngắn tay Quần soóc nam Quần áo bò. Áo Jacket các loại… * Danh mục NVL: Tất cả các nguyên phụ liệu của Công ty được quản lý và bảo quản trong 4 kho: Kho 1, kho 2, kho 3, kho 4. Kho 1: Kho vật liệu chính (Vải các loại). Kho 2: Kho vật liệu phụ (Chỉ các loại). Kho 3: Kho vật liệu phụ (nhãn mác các loại,cúc,khóa,băng dính, bao bì…) Kho 4: Kho kỹ thuật. Mỗi loại NVL có mã riêng, mỗi mã đều bao gồm hai thành phần là tên kho và phân loại,chất lượng,màu sắc, tên kho chính là loại kho chứa NVL đó, ví dụ như: Vải: Kho 1 Kho118’SB: Vải 18’s bay Kho118’SG: Vải 18’s gabactin Kho118’SC: Vải 18’s cardinal Kho118’SK: Vải 18’s khaki Kho118’SR: Vải 18’s red Kho118’SW: VảI 16’s white …
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Chỉ : Kho 2 Kho26182: Chỉ màu đen Kho26026: Chỉ màu vàng … Nhãn mác các loại,cúc,khóa,băng dính, bao bì…: Kho 3 Kho3M1: Mác loại 1 Kho3CT: Thùng carton dùng cho bộ phận đóng gói hàng hóa. Kho3BD: Băng dính Kho3C1: Cúc loại 1 Kho3C2: Cúc loại 2 - Loại hình sản xuất của công ty: theo đơn đặt hàng của từng khách hàng. - Thời gian sản xuất: tùy theo từng đơn đặt hàng, nếu những đơn đặt hàng lớn thì thời gian sản xuất sẽ dài và ngược lại nếu đơn hàng nhỏ thì thời gian sản xuất sẽ ngắn. - Đặc điểm sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang bao gồm : + Bán thành phẩm (BTP) : là những sản phẩm phụ tùng hay chi tiết đã qua một hoặc một số bước chế tạo của quá trình sản xuất nhưng chưa qua bước chế tạo cuối cùng. + Sản phẩm chế tạo dở dang: là những sản phẩm còn đang gia công trên các dây truyền sản xuất của doanh nghiệp 1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty CP SX TM DV Đức Quân. Công ty CP SX TM DV Đức Quân là một đơn vị kinh tế chuyên gia công những mặt hàng may mặc phục vụ xuất khẩu. Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty như sau: + Nhận nguyên phụ liệu đầu vào theo các đơn đặt hàng. + Sản xuất theo mẫu và số lượng đã giao. + Kiểm tra thành phẩm và xuất hàng đi các thị trường theo đơn đặt hàng đã nhận. Quy trình công nghệ của công ty là quy trình sản xuất kiểu liên tục, sản phẩm được trải qua nhiều giai đoạn sản xuất kế tiếp nhau. Quá trình sản xuất sản phẩm tiến hành theo trình tự:
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT - Nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu chính là Vải, được nhập từ kho nguyên liệu theo từng chủng loại vải mà tổ kỹ thuật đã yêu cầu cho từng mã hàng. - Tại tổ cắt: trải vải, đặt mẫu, đánh số, ký hiệu và từ đó cắt thành những bán thành phẩm, sau đó bán thành phẩm đó được chuyển sang tổ may (hoặc thêu) nếu có yêu cầu. - Tại các tổ may: Các tổ may được chia thành từng công đoạn riêng biệt như: May tay, may cổ,tổ chức thành dây chuyền. - Nguyên vật liệu phụ: Trong quá trình may sản phẩm, các tổ may phải sử dụng một số phụ liệu như chỉ may, cúc, khóa, nhãn mác…. - Sau cùng là bước hoàn thành sản phẩm, sản phẩm sau khi may xong được chuyển sang tổ là, KCS, sau đó được đóng gói, đóng kiện và nhập kho thành phẩm. • Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty Công ty CP SX TM DV Đức Quân là một doanh nghiệp chuyên gia công hàng may mặc theo các mã từ bên nước ngoài chuyển sang với số lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn. Công ty bố trí như sau: - Một phân xưởng chính. - Một phân xưởng phụ: phân xưởng hoàn thành. - Nhà cắt: Có nhiệm vụ nhận nguyên vật liệu cắt thành bán thành phẩm, mẫu do tổ kỹ thuật gửi xuống sau đó chuyển cho phân xưởng chính. Trong phân xưởng chính được chia làm 3 bộ phận đó là: + Bộ phận kẻ: Có nhiệm vụ kẻ các bán thành phẩm do nhà cắt chuyển lên. + Bộ phận may: Có nhiệm vụ ráp, may các bán thành phẩm do bộ phận cắt chuyển sang thành phẩm. Trong bộ phận may lại được chia làm 17 tổ may riêng biệt, mỗi công nhân trong phân xưởng thực hiện một, hai hay ba công đoạn. + Bộ phận nhặt chỉ: Có nhiệm vụ nhặt các đường chỉ may thừa và tẩy các vết phấn kẻ còn lại. Khi sản phẩm hoàn thành được chuyển cho bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm sau đó chuyển sang cho phân xưởng hoàn thành để là (tùy từng sản phẩm), gấp, đóng gói.
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT 1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty CP SX TM DV Đức Quân. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:  Giám Đốc: - Chức năng: Là người đứng đầu trong Công ty, trực tiếp lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động sản xuất của Công ty. Đồng thời giám sát các mục tiêu, chiến lược trên thị trường để triển khai các ph¬ương án sản xuất.  Giám đốc tài chính: - Chức năng: Là người chịu trách nhiệm quản lý tình hình tài chính của công ty  Quản lý sản xuất: - Chức năng: Là người chịu trách nhiệm điều hành sản xuất của toàn công ty Trong công ty gồm các phòng ban sau:  Phòng Kỹ thuật: - Chức năng: Xây dựng chiến lược sản phẩm của công ty, quản lý tình hình chất lượng sản phẩm sản xuất trong công ty. - Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm thiết kế các mẫu mã sản phẩm, đề ra các tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật của sản phẩm như: Kích cỡ, trọng lượng, số lượng…tiến hành nghiên cứu chế tạo thử nghiệm sản phẩm mới, đồng thời tổ chức đánh giá các sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong công ty. + Kiểm tra nguyên vật liệu: Nếu chất lượng chưa đạt yêu cầu sẽ kiểm tra 100% hay báo cho nhà cung cấp vải và mời khách hàng đến kiểm tra cùng. + Kiểm tra bán thành phẩm sau khi cắt. + Kiểm tra may và đóng gói. + Vải được kiểm tra 100% trư¬ớc khi lên bàn cắt. + Bán thành phẩm được kiểm tra 100% trước khi vào dây truyền. + KCS kiểm tra trong dây truyền và khâu hoàn thiện 100%. + Sau kiểm tra mỗi khâu, KCS lập báo cáo gửi lên GĐ công ty.  Phòng KCS: Thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty trong các lĩnh vực: kiểm tra, giám sát sự tuân thủ các quy định, quy trình kỹ thuật nhằm đảm bảo chất lượng, quy cách, quy định đối với sản phẩm.
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT  Phòng sản xuất: Nhiệm vụ các xưởng là thực hiện công việc sản xuất các sản phẩm theo lệnh của giám đốc.  Phòng hành chính nhân sự: - Chức năng: Tiếp nhận và làm hồ sơ tuyển lao động, các cuộc họp chuyển giao công văn, giấy tờ quy định, nội bộ các công việc trong Công ty Đề xuất và triển khai thực hiện mọi chế độ của công ty đối với người lao động. - Nhiệm vụ: Thư¬ờng xuyên nắm vững tình hình sản xuất, tình hình quản lý để nghiên cứu xây dựng, triển khai kế hoạch lao động tiền lương, quy hoạch cán bộ, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên, công tác y tế, các phương án chăm lo sức khỏe cho CBCNVC toàn công ty, công tác bảo vệ phòng chống cháy nổ.  Phòng Kế toán: - Chức năng: Tham mưu cho GĐ, đồng thời quản lý huy động và sử dụng các nguồn vốn sao cho đúng mục đích và có hiệu quả nhất. - Nhiệm vụ: Quản lý, nắm bắt các thông tin tài chính và hạch toán kinh tế của Công ty, hàng tháng, quý phải tổng hợp, lập báo cáo tài chính để nắm bắt được thực trạng tài chính của Công ty và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.  Phòng Kế hoạch - XNK: - Chức năng: Thu thập và xử lý các số liệu thông tin kế toán, quản lý chi tiêu tài chính kinh tế và các số liệu kế toán, thống kê giúp Giám đốc chỉ đạo hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất. - Nhiệm vụ: Phòng kế hoạch - XNK có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ kinh tế thương mại trong và ngoài nước, có trách nhiệm lập các hợp đồng XNK của công ty. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm, quản lý việc cung ứng vật tư. Quyết toán vật tư cấp phát và sản phẩm nhập kho đối với các phân xưởng tổ chức việc vận chuyển, chuyên chở sản phẩm hàng hóa, vật tư đạt hiệu quả cao nhất.  Phòng nguyên phụ liệu: - Theo dõi số liệu nguyên phụ liệu nhập kho và xuất kho. - Kiểm tra số lượng nguyên phụ liệu thực tế từ bên Hàn Quốc gửi sang so với FAX và LIST họ gửi sang từ trước đó, so sánh và cân đối xem thừa hay thiếu nguyên phụ liệu.
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT - Sau khi lấy định mức nguyên phụ liệu từ phòng kỹ thuật gửi sang thì phải lập kế hoạch phát nguyên phụ liệu và bổ sung những gì còn thiếu. - Xác định số lượng nguyên phụ liệu còn tồn kho.  Các phân xưởng: Cắt, may, là, đóng gói: Mỗi phân xưởng chịu trách nhiệm từng khâu sản xuất và liên hệ với nhau để hoàn thành sản phẩm.
  • 9. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 7 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY SX TM DV ĐỨC QUÂN 2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm hoàn thành các chi phí được tập hợp theo 3 khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung. 2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Trong Công ty CP SX TM DV Đức Quân, chi phí nguyên vật liệu được hạch toán theo từng đối tượng sử dụng, từng loại vật liệu và áp dụng hình thức kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên. Ở Công ty CP SX TM DV Đức Quân nguyên vật liệu được hạch toán theo phương pháp thẻ song song. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu ở Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song Để cho ra một sản phẩm may hoàn chỉnh thì phải có rất nhiều nguyên vật liệu khác nhau. Đối với loại hình sản xuất gia công hàng may mặc thì toàn bộ số nguyên vật liệu (kể cả chính và phụ) thậm chí cả bao bì đóng gói đều do khách hàng chuyển đến theo điều kiện CIF. Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ kế toán chi tiết vật tư tư Thẻ kho
  • 10. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 8 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Khi NVL trên nhập kho công ty thì kế toán quản lý về số lượng theo hợp đồng gia công. Khi có kế hoạch sản xuất, NVL được xuất cho từng phân xưởng, sau đó từ kho của từng phân xưởng NVL được xuất để đi vào sản xuất ở từng tổ. Trị giá thực tế NVL xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Đối với một đơn hàng sản xuất thì chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn, còn đối với đơn đặt hàng gia công thì chi phí nhân công trực tiếp lại chiếm tỷ trọng lớn. Tại công ty, để phản ánh chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng TK 621 để hạch toán. Giá trị của mỗi lần nhập nguyên phụ phiệu được phân bổ dần cho từng mã hàng theo thực tế số lượng nguyên phụ liệu được phân bổ dần cho từng mã. Trong tháng 3/2012 tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân có 2 đơn đặt hàng. - Đơn đặt hàng 1: Được thực hiện tại PX1 của công ty do khách hàng là hãng GAP đặt 6.500 sản phẩm S# 1686 ( áo hè ngắn tay) - Đơn đặt hàng 2: Được thực hiện tại PX2 của công ty do khách hàng WALMART đặt 8.400 sản phẩm S#5700 (quần soóc nam). Trước khi tiến hành sản xuất phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất. Việc lập kế hoạch sản xuất căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký kết giữa công ty và khách hàng. Kế toán căn cứ vào định mức vật tư và số lượng sản xuất trong tháng của từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng để tính ra số lượng vật liệu chính cần thiết để sản xuất hoàn thành sản phẩm. Bảng 1: Định mức vật tư phân xưởng cắt STT Tên sản phẩm Cỡ 2 Cỡ 3 Cỡ 4 Cỡ 5 Ngoại cỡ 1 Áo hè ngắn tay 1,00 1,08 1,15 1,19 1,23 2 Quần soóc nam 1,0 1,09 1,15 1,21 1,27 Ngoài định mức vải vật liệu chính cho người cắt. Công ty cần xác định mức vật liệu phụ sản phẩm. Căn cứ vào định mức vật liệu chính vật liệu phụ để xác định định mức may cho người may.
  • 11. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 9 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Ví dụ: Để may hoàn chỉnh 1 áo hè ngắn tay cỡ 2 của Đơn đặt hàng một cần số NVL là: - Vải 18’s bay: 01 x 1,03 = 1,03m - Chỉ may = 70m - Cúc áo = 06 cái. Hoặc để may hoàn chỉnh 1 quần soóc nam cỡ 2 cần số NVL là: - Vải 18’s gabactin: 01 x 1,01 = 1,01m - Mex cạp = 0,5 m - Chỉ may = 74m - Khóa = 01 cái - Khuy = 01 cái - Vải lót túi (vải lon trắng) = 01 bộ Về quy trình công nghệ sản xuất ở doanh nghiệp bao gồm 3 giai đoạn là cắt, may và hoàn thiện sản phẩm nên nguyên vật liệu chính là vải các loại được xuất dùng trực tiếp đến phân xưởng cắt để cắt pha thành các bán thành phẩm hoàn thiện, còn các phân xưởng may nhận các bán thành phẩm được cắt và tiến hành may theo các công đoạn từ may tay, may cổ … nhận các vật liệu phụ như chỉ, cúc, khóa… Căn cứ vào số nguyên vật liệu được cung cấp và định mức vật tư sử dụng cho đơn đặt hàng, phòng Kế hoạch XNK làm kế hoạch sản xuất từng mã hàng để giao cho tổ sản xuất. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất từng mã hàng đó cân đối với số nguyên vật liệu hiện có. Lúc này phòng Kế hoạch mới lập phiếu xuất nguyên phụ liệu. Làm 4 liên: + 01 liên lưu tại phòng Kế hoạch + 01 liên giao thủ kho + 01 liên giao phòng Kế toán + 01 liên giao tổ sản xuất Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất nguyên phụ liệu để xuất nguyên vật liệu cho các phân xưởng, tổ sản xuất.
  • 12. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 10 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Ta có một trong những phiếu xuất NVL để sx mã hàng S# 1686 ĐĐH1 Biểu số 01 Công ty CP SX TM DV Đức Quân PHIẾU XUẤT KHO Ngày 04 tháng 03 năm 2012 Số 125 Mẫu số: 02-VT QĐ: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của bộ trưởng BTC Nợ TK: 621 Có TK: 152 Họ tên người nhận hàng: Chị Hương – Tổ 8B Lý do xuất kho: Xuất nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất áo hè ngắn tay ĐĐH1 Xuất tại kho: Nguyên vật liệu Đơn vị tính: đồng S T T Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư (SP, HH Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Theo CT A B C D 1 2 3 4 1 Vải 18’s bay M 1736,58 1736,58 50.000 86.829.000 2 Chỉ Cuộn 30 30 35.000 1.050.000 3 Cúc áo Chiếc 10.116 10.116 1.000 10.116.000 Cộng 97.995.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Chín bảy triệu, chín trăm chín năm nghìn đồng./. Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký,đóng dấu)
  • 13. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 11 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Ta có một trong những phiếu xuất NVL để sx mã hàng S# 5700 ĐĐH2 Biểu số 02 Công ty CP SX TM DV Đức Quân PHIẾU XUẤT KHO Ngày 04 tháng 03 năm 2012 Số 126 Mẫu số: 02-VT QĐ: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của bộ trưởng BTC Nợ TK: 621 Có TK: 152 Họ tên người nhận hàng: Chị Lan – Tổ 9A Lý do xuất kho: Xuất nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất quần soóc nam ĐĐH1 Xuất tại kho: Nguyên vật liệu Đơn vị tính: đồng S T T Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư (SP, HH Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Theo CT A B C D 1 2 3 4 1 Vải 18’s gabactin m 5.757 5.757 40.000 230.280.000 2 Chỉ Cuộn 150 150 35.000 5.250.000 3 Vải lót m 1.200 1.200 10.000 12.000.000 4 Mex cạp m 2.850 2.850 2.000 5.700.000 5 Khóa Cái 5.700 5.700 5.000 28.500.000 6 Khuy quần Cái 5.700 5.700 3.000 17.100.000 Cộng 298.830.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm chín tám triệu, tám trăm ba mươi nghìn đồng./. Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký,đóng dấu)
  • 14. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 12 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 03 Công ty CP SX TM DV Đức Quân BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 03 năm 2012 Ngày xuất Tên NVL, CCDC ĐVT SL Đơn giá Thành tiền Vật liệu chính 04 - 03 Vải 18’s bay m 1735,58 50.000 86.829.000 04 - 03 Vải 18’s gabactin m 5757 40.000 230.280.000 Cộng 317.109.000 Vật liệu phụ 04 - 03 Chỉ may Cuộn 180 35.000 6.300.000 04 - 03 Cúc áo cái 10.116 1.000 10.116.000 04 – 03 Vải lót m 1.200 10.000 12.000.000 04 – 03 Mex cạp m 2.850 2.000 5.700.000 04 - 03 Khóa cái 5.700 5.000 28.500.000 04 - 03 Khuy quần cái 5.700 3.000 17.100.000 04- 03 VL dùng cho PXSX 21.000.000 Cộng 100.716.000 Công cụ dụng cụ 10 - 03 CCDC cho PXSX 14.820.000 10 - 03 CCDC cho QLDN 12.120.000 Cộng 26.940.000 Như vậy để sản xuất quần áo của 2 đơn đặt hàng trong kỳ cần: - Giá trị NVL dùng cho sản xuất là: 317.109.000 + 100.716.000= 417.825.000 đ - Trong đó: + Giá trị dùng cho PXSX là 21.000.000đ + Giá trị NVL trực tiếp dùng cho sản xuất sản phẩm là:
  • 15. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 13 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT 417.825.000 – 21.000.000 = 396.825.000 đ + Giá trị CCDC xuất dùng là 26.940.000đ Vậy tổng giá trị NVL, CCDC xuất dùng là: 417.825.000 + 26.940.000 = 444.765.000 đ. Tổng hợp các phiếu xuất kho và từ số liệu trên bảng tổng hợp nhập xuất NVL,CCDC kế toán tiến hành phân bổ NVL,CCDC vào cuối tháng Biểu số 04 Công ty CP SX TM DV Đức Quân BẢNG PHÂN BỔ NVL – CCDC Tháng 03 năm 2012 Đơn vị: đồng STT TK ghi có TK ghi nợ TK 152 TK 153 Cộng 1 TK 621 – Chi phí NVLTT 396.825.000 396.825.000 - ĐĐH1 (áo hè ngắn tay) 97.995.000 97.995.000 - ĐĐH2 (Quần soóc nam) 298.830.000 298.830.000 2 TK 627 – Chi phí SX chung 21.000.000 14.820.000 35.820.000 3 Tk 642 – CP QLDN 12.120.000 12.120.000 Cộng 417.825.000 26.940.000 444.765.000 Căn cứ vào “ Bảng phân bổ NVL, CCDC” kế toán tổng hợp thực hiện ghi 1 lần vào “ Sổ nhật ký chung”:
  • 16. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 14 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 05 Công ty CP SX TM DV Đức Quân SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 03 năm 2012 ĐVT: Đồng NT GS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tk Số phát sinh SH NT Nợ Có 05/03 125 04/03 Xuất kho NVL SX ĐĐH1 x 621 152 97.995.000 97.995.000 05/03 126 04/03 Xuất kho NVL SX ĐĐH2 x 621 152 298.830.000 298.830.000 15/03 127 10/03 Xuất kho NVL, CCDC cho PXSX x 621 152 153 35.820.000 21.000.000 14.820.000 15/03 128 10/03 Xuất kho CCDC dùng cho QLDN x 642 153 12.120.000 12.120.000 31/03 129 31/03 K/c CPNVLTT ĐĐH1 x 154 621 97.995.000 97.995.000 31/03 130 31/03 K/c CPNVLTT ĐĐH2 x 154 621 298.830.000 298.830.000 Cộng chuyển trang sau 841.590.000 841.590.000 Từ những số liệu trên sổ nhật ký chung cho thấy các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng liên quan đến xuất kho NVL, CCDC đều được bộ phận kế toán tổng hợp theo từng khoản mục và được ghi 1 lần vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian và nội dung nghiệp vụ. Căn cứ vào các dòng các cột liên quan đến chi phí NVLTT bộ phận kế toán tổng hợp tiến hành ghi sổ cái TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Cụ thể trong tháng 03/2012 kế toán căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi sổ cái TK 621 như sau:
  • 17. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 15 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 06 Công ty CP SX TM DV Đức Quân SỔ CÁI Năm 2012 Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: TK 621 Đơn vị: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SH TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 05/03 125 04/03 Xuất kho NVL SX ĐĐH1 152 97.995.000 05/03 126 04/03 Xuất kho NVL SX ĐĐH2 152 298.830.000 31/03 129 31/03 K/c CPNVLTT ĐĐH1 154 97.995.000 31/03 130 31/03 K/c CPNVLTT ĐĐH2 154 298.830.000 Cộng số phát sinh tháng 396.825.000 396.825.000 2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Phương pháp xác định quỹ tiền lương của Công ty CP SX TM DV Đức Quân hiện nay là xác định theo tỷ lệ % so với doanh thu, tỷ lệ % cao thấp phụ thuộc vào tính chất phức tạp của sản phẩm, chu kỳ sản xuất dài hay ngắn. Phương pháp này gắn liền với kết quả hoạt động SXKD của công ty. Ở Công ty CP SX TM DV Đức Quân doanh thu bao gồm: Doanh thu xuất khẩu (TK5111) và doanh thu khác (TK5112). Quỹ lương của công ty = (52% x DT xuất khẩu + 1,5% DT khác) Theo số lượng tổng hợp trong tháng 03/2012 của công ty Doanh thu của cả công ty trong tháng tổng hợp được là:
  • 18. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 16 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT - Doanh thu xuất khẩu: 9.218.177.480 đồng - Doanh thu khác: 378.988.536 đồng Vậy: Tổng quỹ lương của công ty = (52% x 9.218.177.480 + 1,5% x 378.988.536) = 4.799.137.118 đồng Hàng tháng kế toán căn cứ vào hệ số lương từng bộ phận (công nhân sản xuất, nhân viên văn phòng, nhân viên phân xưởng) để tính ra quỹ tiền lương của từng bộ phận. Bảng 2: BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG Chức vụ Hệ số lương - Giám đốc 6,32 - Phó giám đốc 5,46 - Trưởng phòng 4,47 - Phó phòng 3,54 - Nhân viên 2,45 Bảng 3: BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH Chức vụ Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Nhân viên văn thư 1,12 1,35 1,52 1,74 Nhân viên tạp vụ 1,00 1,27 1,43 1,65 Lái xe 1,64 1,82 2,13 2,27 Y tế 1,22 1,54 1,86 2,13
  • 19. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 17 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Bảng 4: BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG NHÂN VIÊN PHÂN XƯỞNG Chức vụ Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Quản đốc 2,86 3,12 3,41 4,0 Phó quản đốc 2,61 2,86 3,13 3,62 Tổ trưởng 2,21 2,43 2,61 3,20 Phó tổ trưởng 2,10 2,23 2,47 3,00 Công nhân trực tiếp sản xuất 1,42 1,67 2,20 2,53 Cụ thể: - Hệ số lương của công nhân viên văn phòng: 103,53 - Hệ số lương của nhân viên phân xưởng: 136,00 - Hệ số lương của công nhân trực tiếp sản xuất là: 2.068,25 Hệ số lương của toàn công ty = 103,53 + 136,00 + 2.068,25 = 2.307,78 Quỹ lương của các bộ phận được tính theo công thức sau: Quỹ lương của từng bộ phận = Tổng quỹ lương của công ty x Hệ số lương từng bộ phận Hệ số lương của toàn công ty Như vậy: Quỹ lương của công nhân trực tiếp sản xuất = 4.799.137.118 x 2.068,25 = 4.301.203.210 2.307,78 Quỹ lương của nhân viên phân xưởng = 4.799.137.118 x 136 = 282.818.400 2.307,78
  • 20. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 18 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Quỹ lương của nhân viên văn phòng = 4.799.137.118 x 103,53 = 215.295.507 2.307,78 Kế toán định khoản phải trả cho công nhân viên trực tiếp như sau: Nợ TK 622: 4.301.203.210 đồng Có TK 334: 4.301.203.210 đồng Trong đó: Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất của từng đơn đặt hàng được tính như sau: - Số lượng của ĐĐH1 là: 6.500 - Số lượng của ĐĐH2 là: 8.400 Ta có: 6.500 + 8.400 = 14.900  6.500 : 14.900 = 0,436  4.301.203.210 x 0,436 = 1.875.324.600  8.400 : 19.400 = 0,564  4.301.203.210 x 0,564 = 2.425.878.610 Vậy: Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất của ĐĐH1 là: 1.875.324.600; ĐĐH2 là: 2.425.878.610 Kế toán các khoản trích theo lương của CNTT sản xuất Các khoản trích của công nhân trực tiếp sản xuất ở Công ty CP SX TM DV Đức Quân là: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Các khoản trích được trích với tỷ lệ 23% theo quỹ lương cơ bản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí sản xuất với tỷ lệ cụ thể như sau: - BHXH được trích 17% theo tiền lương cơ bản - BHYT được trích 3% theo tiền lương cơ bản - KPCĐ được trích 2% theo tiền lương cơ bản - BHTN được trích 1% theo tiền lương cơ bản Mức lương cơ bản: là tiền lương tối thiểu mà DN áp dụng (830.000 đồng)
  • 21. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 19 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Lương cơ bản của từng bộ phận = Hệ số lương của từng bộ phân x 830.000 Lương cơ bản của CNTTSX = 2.068,25 x 830.000 = 1.716.647.500 Các khoản trích theo lương = 1.716.647.500 x 23% = 394.828.925 đồng Trong đó: - Trích BHXH = 1.716.647.500 x 17% = 291.830.075 đồng - Trích BHYT = 1.716.647.500 x 3% = 51.499.425 đồng - Trích KPCĐ = 1.716.647.500 x 2% = 34.332.950 đồng - Trích BHTN = 1.716.647.500 x 1% = 17.166.475 đồng Lương cơ bản của nhân viên phân xưởng = 136,00 x 830.000 = 112.880.000 Các khoản trích theo lương = 112.880.000 x 23% = 25.962.400 đồng Trong đó: - Trích BHXH = 112.880.000 x 17% = 19.189.600 đồng - Trích BHYT = 112.880.000 x 3% = 3.386.400 đồng - Trích KPCĐ = 112.880.000 x 2% = 2.257.600 đồng - Trích BHTN = 112.880.000 x 1% = 1.128.800 đồng Lương cơ bản của nhân viên văn phòng = 103,53 x 830.000 = 85.929.900 Các khoản trích theo lương = 85.929.900 x 23% = 19.763.877 đồng
  • 22. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 20 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Trong đó: - Trích BHXH = 85.929.900 x 17% = 14.608.083 đồng - Trích BHYT = 85.929.900 x 3% = 2.577.897 đồng - Trích KPCĐ = 85.929.900 x 2% = 1.718.598 đồng - Trích BHTN = 85.929.900 x 1% = 859.299 đồng Và căn cứ vào quỹ lương của các bộ phận trong công ty, kế toán tiền lương trích 23% của khoản theo quy định và lập bảng phân bổ số 1” bảng phân bổ tiền lương và BHXH” (biểu số 06).
  • 23. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 21 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 07 Đơn vị: Công ty CP SX TM DV Đức Quân BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN Tháng 03 năm 2012 Ghi có TK Ghi nợ TK TK 334 TK 338 Trong đó TK 338.2 2% TK 338.3 17% TK 338.4 3% TK 338.9 1% TK 622 4.301.203.210 394.828.925 34.332.950 291.830.075 51.499.425 17.166.475 TK 627 282.818.400 25.962.400 2.257.600 19.189.600 3.386.400 1.128.800 TK 642 215.295.507 19.763.877 1.718.598 14.608.083 2.577.897 859.299 Cộng 4.799.317.117 440.555.202 38.309.148 325.627.758 57.463.722 19.155.204 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG (ký, họ và tên) (ký, họ và tên)
  • 24. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 22 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và trích BHXH, kế toán tiến hành ghi 1 lần vào “sổ nhật ký chung”: Biểu số 08 Công ty CP SX TM DV Đức Quân SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 03 năm 2012 Đơn vị: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tk Số phát sinh SH NT Nợ Có 25/03 200 25/03 Tiền lương CNTTSX x 622 334 4.301.203.210 4.301.203.21 0 25/03 201 25/03 Tiền lương NVSX x 627 334 282.818.400 282.818.400 25/03 202 25/03 Tiền lương NVVP x 642 334 215.295.507 215.295.507 25/03 203 25/03 Trích BHXH CNTTSX x 622 338.3 291.830.075 291.830.075 25/03 204 25/03 Trích BHXH NVPX x 627 338.3 19.189.600 19.189.600 25/03 205 25/03 Trích BHXH NVVP x 642 338.3 14.608.083 14.608.083 25/03 206 25/03 Trích BHYT CNTTSX x 622 338.4 51.499.425 51.499.425 25/03 207 25/03 Trích BHYT NVPX x 627 338.4 3.386.400 3.386.400 25/03 202 25/03 Trích BHYT NVVP x 642 338.4 2.577.897 2.577.897 25/03 203 25/03 Trích KPCĐ x 622 34.332.950
  • 25. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 23 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT CNTTSX 338.2 34.332.950 25/03 204 25/03 Trích KPCĐ NVPX x 627 338.2 2.257.600 2.257.600 25/03 205 25/03 Trích KPCĐ NVVP x 642 338.2 1.718.598 1.718.598 25/03 206 25/03 Trích BHTN CNTTSX x 622 338.9 17.166.475 17.166.475 25/03 207 25/03 Trích BHTN NVPX x 627 338.9 1.128.800 1.128.800 25/03 207 25/03 Trích BHTN NVVP x 642 338.9 859.299 859.299 Cộng chuyển trang sau 5.239.872.319 5.239.872.31 9 Cuối tháng căn cứ vào các dòng, cột có liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp ghi trên sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 622 - CPNCTT
  • 26. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 24 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 09 Công ty CP SX TM DV Đức Quân SỔ CÁI Năm 2012 Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: TK 622 Đơn vị: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SH TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 25/03 200 25/03 Tiền lương CNTTSX 334 4.301.203.210 25/03 200 25/03 Trích BHXH 338.3 291.830.075 25/03 204 25/03 Trích BHYT 338.4 51.499.425 25/03 204 25/03 Trích KPCĐ 338.2 34.332.950 25/03 208 25/03 Trích BHTN 338.9 17.166.475 31/03 220 31/03 Kết chuyển 154 4.696.032.135 Cộng PS trong kỳ 4.696.032.135 4.696.032.135 Dư cuối kỳ 2.1.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý phục vụ sản xuất và những chi phí sản xuất ngoài khác ngoài 2 khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng sản xuất. Tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân chi phí sản xuất chung bao gồm: - Tiền lương và các khoản phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng. - Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng. - Chi phí khấu hao TSCĐ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh như điện, nước.
  • 27. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 25 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Chi phí sản xuất chung tại công ty được tập trung cho toàn công ty sau đó phân bổ cho từng loại sản phẩm của trình tự đặt hàng. Để thuận tiện cho công tác quản lý và kế toán chi phí sản xuất chung. Kế toán mở các sổ chi tiết của TK 627- CP SXC. + Sổ chi tiết TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng. + Sổ chi tiết TK 6272 – Chi phí nguyên liệu. + Sổ chi tiết TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất. + Sổ chi tiết TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ. + Sổ chi tiết TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. + Sổ chi tiết TK 6278 – Chi phí khác bằng tiền. 2.1.4.1. Chi phí nhân viên phân xưởng. Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm tiền chính và các khoản phải trả: BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ 23% lương cơ bản của nhân viên phân xưởng. Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công ở các bộ phận gửi lên, căn cứ chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước về tiền lương và các phương pháp phân phối quỹ lương để tính lương và trích bảo hiểm cho nhân viên phân xưởng vào nhật ký chung và sổ cái TK 627. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán vào sổ chi tiết TK 6271
  • 28. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 26 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 10 Công ty CP SX TM DV Đức Quân SỔ CHI TIẾT Năm 2012 Tên TK: Chi phí nhân viên phân xưởng Số hiệu: TK 627(1) Đơn vị: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SH TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 25/03 202 25/03 Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng 334 282.818.400 25/03 210 25/03 Các khoản trích theo lương phải trả NV QLPX 338 25.962.400 31/03 220 31/03 K/c CPNCTT NV QLPX 154 308.780.800 Cộng số phát sinh tháng 308.780.800 308.780.800 2.1.4.2. Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng. Căn cứ vào bảng phân bổ NVL, CCDC, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 627(2) vào sổ nhật ký chung. Cụ thể trong tháng 03/2012 là: Nợ TK 627(2): 21.000.000 Có TK 152: 21.000.000 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu dùng cho PXSX. Nợ TK 154: 21.000.000 Có TK 627(2): 21.000.000
  • 29. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 27 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 11 Công ty CP SX TM DV Đức Quân SỔ CHI TIẾT Năm 2012 Tên TK: Chi phí nguyên liệu phân xưởng Số hiệu: TK 627(2) Đơn vị: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SH TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 15/03 127 10/03 Xuất kho NVLcho pxsx 152 21.000.000 31/03 131 31/03 K/c CPNVL dùng cho PXSX 154 21.000.000 Cộng số phát sinh tháng 21.000.000 21.000.000 2.1.4.3. Chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất Căn cứ vào bảng phân bổ NVL – CCDC, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 627(3) vào sổ nhật ký chung. Cụ thể trong tháng 03/2012 là: - Xuất kho dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất Nợ TK 627(3): 14.820.000 Có TK 153: 14.820.000 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí dụng cụ sản xuất phân xưởng Nợ TK 154: 14.820.000 Có TK 627(3): 14.820.000
  • 30. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 28 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 12 Công ty CP SX TM DV Đức Quân SỔ CHI TIẾT Năm 2012 Tên TK: Chi phí dụng cụ sản xuất Số hiệu: TK 627(3) Đơn vị: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SH TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 15/03 127 10/03 Xuất kho CCDC cho pxsx 153 14.820.000 31/03 132 31/03 K/c CP CCDC dùng cho PXSX 154 14.820.000 Cộng số phát sinh tháng 14.820.000 14.820.000 2.1.4.4. Chi phí khấu hao tài sản cố định (TK 6274) Tài sản cố định là những tư liệu chủ yếu có giá trị sử dụng lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào những chu kỳ sản xuất. Trong quá trình TSCĐ bị hao mòn dần vào giá trị của nó được chuyển dịch vào giá thành sản phẩm làm ra. TSCĐ của công ty được chia làm 4 loại: - Nhà cửa, vật kiến trúc. - Máy móc thiết bị - Thiết bị quản lý. - Phương tiện vận tải. Mức khấu hao bình quân (năm) = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ KHBQ Mức khấu hao bình quân tháng = Mức KHBQ năm 12 tháng
  • 31. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 29 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 13 Công ty CP SX TM DV Đức Quân BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 03/2012 TT Chỉ tiêu Tỉ lệ KH (TGSD) Nơi sử dụng Toàn DN TK 627 TK 642 Nguyên giá Mức khấu hao 1 Số KH trích tháng trước … … … … … 2 Số KH TSCĐ tăng trong tháng … … … … … 3 Số KHTSCĐ giảm trong tháng … … … … … 4 Số KH trích tháng này … 14.164.187.865 141.641.878 81.627.307 60.014.571 Căn cứ vào bảng tính và phân bổ KH TSCĐ kế toán tiến hành ghi vào số chi tiết TK 6274 và sổ nhật ký chung.
  • 32. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 30 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 14 Công ty CP SX TM DV Đức Quân SỔ CHI TIẾT Năm 2012 Tên TK: Chi phí khấu hao TSCĐ Số hiệu: TK 627(4) Đơn vị: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SH TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 25/03 150 25/03 Trích KH TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất 214 81.627.307 31/03 132 31/03 K/c CPKH TSCĐ dùng cho PXSX 154 81.627.307 Cộng số phát sinh tháng 81.627.307 81.627.307 2.1.4.5. Chi phí phục vụ mua ngoài. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh ở Công ty CP SX TM DV Đức Quân gồm tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước... Các nghiệp vụ về dịch vụ mua ngoài kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 6277 và sổ nhật ký chung theo các điều kiện sau:
  • 33. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 31 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 15 Công ty CP SX TM DV Đức Quân Hóc Môn – TP.Hồ Chí Minh Mẫu số: 02-TT (Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 30 tháng 03 năm 2012 Số: 236 Nợ TK 627(7) Nợ TK 133 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Bưu điện Hóc Môn Địa chỉ: Hóc Môn – TP.Hồ Chí Minh Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại Số tiền: 11.048.000đ Viết bằng chữ: Mười một triệu không trăm bốn mươi tám nghìn đồng chẵn./. Kèm theo: …….chứng từ gốc. Tp.HCM , ngày 20 tháng 03 năm 2012 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng ((Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên Người lập phiếu (Ký, họ tên Người nhận tiền (Ký, họ tên)
  • 34. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 32 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 16 HÓA ĐƠN (GTGT) (Liên 2: Giao cho khách hàng) Ngày 30 Tháng 03 năm 2012 Mẫu số: 01 –GTKT - 3LL Số: 00215 Đơn vị bán hàng: Bưu điện Hóc Môn Địa chỉ: Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh Số tài khoản:……. Điện thoại:….. Mã số: Tên đơn vị: Công ty CP SX TM DV Đức Quân Địa chỉ: Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh Số tài khoản: ……… Hình thức thanh toán: Tiền Mặt Mã số thuế: 0900214170 Số TT Tên hàng hóa dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Thanh toán tiền điện thoại 10.044.000 Cộng tiền hang hóa, dịch vụ: 10.044.000 Tổng tiền VAT 10% 1.044.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 11.048.000 Viết bằng chữ: Mười một triệu không trăm bốn tám nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 35. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 33 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 17 HÓA ĐƠN (GTGT) (Liên 2: Giao cho khách hàng) Ngày 30 Tháng 03 năm 2012 Mẫu số: 01 –GTKT - 3LL Số:00216 Đơn vị bán hàng: Công ty điện lực Hóc Môn Địa chỉ: Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh Số tài khoản: 0591001740856 Điện thoại:….. Mã số thuế: Tên đơn vị: Công ty CP SX TM DV Đức Quân Địa chỉ: Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh Số tài khoản:………… Hình thức thanh toán: Chuyển Khoản Mã số thuế: Số TT Tên hàng hóa dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Trả tiền tiền dùng cho SX 38.000.000 Cộng tiền hang hóa, dịch vụ: 38.000.000 Tổng tiền VAT 10% 3.800.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 41.800.000 Viết bằng chữ: Bốn mốt triệu tám trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 36. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 34 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 18 Công ty CP SX TM DV Đức Quân SỔ CHI TIẾT Năm 2012 Tên TK: Chi phí dịch vụ mua ngoài Số hiệu: TK 627(7) Đơn vị: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SH TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 30/03 215 30/03 Thanh toán tiền điện thoại bằng tiền mặt 111 10.044.000 30/03 216 30/03 Trả tiền điện dùng sản xuất cho công ty điện lực HM 112 38.000.000 31/03 132 31/03 K/c CP dịch vụ mua ngoài dùng cho PXSX 154 48.044.000 Cộng số phát sinh tháng 48.044.000 48.044.000 2.1.4.6. Chi phí bằng tiền khác (TK 6278) Tại công ty chi phí bằng tiền khác bao gồm: chi phí bồi thường ngoài giờ, chi phí tiếp khách, chi phí đi học.... TK kế toán chủ yếu: TK 6278, TK 111... Chứng từ kế toán liên quan: Hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng... Căn cứ vào chứng từ kế toán liên quan, kế toán tiến hành nhập dữ liệu ở các chứng từ này vào sổ chi tiết TK 6278 và sổ nhật ký chung theo định khoản.
  • 37. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 35 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 19 Công ty CP SX TM DV Đức Quân Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh Mẫu số: 02-TT (Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 17 tháng 03 năm 2012 Số: 230 Nợ TK 627(8) Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Minh Địa chỉ: Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh Lý do chi: Chi tiền tiếp khách ở phân xưởng Số tiền: 8.000.000đ Viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: ……chứng từ gốc. TP.HCM, ngày 17 tháng 03 năm 2012 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng ((Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên Người lập phiếu (Ký, họ tên Người nhận tiền (Ký, họ tên)
  • 38. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 36 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 20 Công ty CP SX TM DV Đức Quân Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh Mẫu số: 02-TT (Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 18 tháng 03 năm 2012 Số: 231 Nợ TK 627(8) Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Đình Quang Địa chỉ: Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh Lý do chi: Chi phí đi học Số tiền: 2.200.000đ Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. TP.HCM, ngày 18 tháng 03 năm 2012 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng ((Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên Người lập phiếu (Ký, họ tên Người nhận tiền (Ký, họ tên)
  • 39. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 37 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 21 Công ty CP SX TM DV Đức Quân Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh Mẫu số: 02-TT (Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 03 năm 2012 Số: 232 Nợ TK 627(8) Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Tuấn Địa chỉ: Hóc môn – TP.Hồ Chí Minh Lý do chi: Chi phí đi công tác Số tiền: 1.500.000đ Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. TP.HCM, ngày 20 tháng 03 năm 2012 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng ((Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên Người lập phiếu (Ký, họ tên Người nhận tiền (Ký, họ tên)
  • 40. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 38 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 22 Công ty CP SX TM DV Đức Quân SỔ CHI TIẾT Năm 2012 Tên TK: Chi phí bằng tiền khác Số hiệu: TK 627(8) Đơn vị: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SH TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 20/03 230 17/03 Chi tiền tiếp khách ở PX 111 8.000.000 20/03 231 18/03 Chi phí đi học Nguyễn Đình Quang phòng sản xuất 111 2.200.000 20/03 232 20/03 Chi phí đi đường Nguyễn Văn Tuấn phòng sản xuất 111 1.500.000 31/03 335 31/03 K/c CP bằng tiền khác 154 11.700.000 Cộng số phát sinh tháng 11.700.000 11.700.000
  • 41. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 39 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 23 Công ty CP SX TM DV Đức Quân SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 03 năm 2012 Đơn vị: đồng NTG S Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tk Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 15/03 127 10/03 Xuất kho NVLcho PXSX x 627(2) 152 21.000.000 21.000.000 15/03 127 10/03 Xuất kho CCDC cho PXSX x 627(3) 153 14.820.000 14.820.000 20/03 230 17/03 Chi tiền tiếp khách ở PX x 627(8) 111 8.000.000 8.000.000 20/03 231 18/03 Chi phí đi học cho Nguyễn Đình Quang phòng sản xuất x 627(8) 111 2.200.000 2.200.000 20/03 232 20/03 Chi phí đi đường cho Nguyễn Văn Tuấn phòng sản xuất x 627(8) 111 1.500.000 1.500.000 25/03 150 25/03 Trích KH TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất x 627(4) 214 81.627.307 81.627.307 30/03 215 30/03 Thanh toán tiền điện thoại bằng tiền mặt x 627(7) 111 10.044.000 10.044.000 30/03 216 30/03 Trả tiền điện dùng sản xuất cho công ty điện lực HM x 627(7) 112 38.000.000 38.000.000 31/03 131 31/03 K/c CPNVL dùng cho x 154 21.000.000
  • 42. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 40 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT PXSX 627(2) 21.000.000 31/03 132 31/03 K/c CP CCDC dùng cho PXSX x 154 627(3) 14.820.000 14.820.000 31/03 132 31/03 K/c CPKH TSCĐ dùng cho PXSX x 154 627(4) 81.627.307 81.627.307 31/03 132 31/03 K/c CP dịch vụ mua ngoài dùng cho PXSX x 154 627(7) 48.044.000 48.044.000 31/03 335 31/03 K/c CP bằng tiền khác x 154 627(8) 11.700.000 11.700.000 Cộng chuyển trang sau 354.382.614 354.382.614
  • 43. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 41 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 24 Công ty CP SX TM DV Đức Quân SỔ CÁI Năm 2012 Tên TK: Chi phí nhân sản xuất chung Số hiệu: TK 627 Đơn vị: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SH TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 15/03 127 10/03 Xuất kho NVLcho PXSX 152 21.000.000 15/03 127 10/03 Xuất kho CCDC cho PXSX 153 14.820.000 20/03 230 17/03 Chi tiền tiếp khách ở PX 111 8.000.000 20/03 231 18/03 Chi phí đi học Nguyễn Đình Quang phòng sản xuất 111 2.200.000 20/03 232 20/03 Chi phí đi đường Nguyễn Văn Tuấn phòng sản xuất 111 1.500.000 25/03 202 25/03 Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng 334 352.782.605 25/03 206 25/03 Tiền ăn ca, các khoản thu nhập khác phải trả cho NV Quản lý phân xưởng 334 77.486.352 25/03 210 25/03 Các khoản trích theo lương phải trả NV QLPX 338 55.245.459 25/03 150 25/03 Trích KH TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất 214 81.627.307 30/03 215 30/03 Thanh toán tiền điện thoại bằng tiền mặt 111 10.044.000
  • 44. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 42 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT 30/03 216 30/03 Trả tiền điện dùng sản xuất cho công ty điện lực HM 112 38.000.000 31/03 220 31/03 K/c CPNCTT NV QLPX 154 485.514.416 31/03 131 31/03 K/c CPNVL dùng cho PXSX 154 21.000.000 31/03 132 31/03 K/c CP CCDC dùng cho PXSX 154 14.820.000 31/03 132 31/03 K/c CPKH TSCĐ dùng cho PXSX 154 81.627.307 31/03 132 31/03 K/c CP dịch vụ mua ngoài dùng cho PXSX 154 48.044.000 31/03 335 31/03 K/c CP bằng tiền khác 154 11.700.000 Cộng số phát sinh tháng 662.705.723 662.705.723 Như vậy tổng chi phí sản xuất chung doanh nghiệp tập hợp được trong kỳ này là: 662.705.723 đồng. Cuối kỳ căn cứ vào chi phí sản xuất chung đã tập hợp được trong kỳ kế toán tiền hành phân bổ cho từng sản phẩm của từng đơn đặt hàng theo tiêu thức phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp. = 288.939.695 đ Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đơn đặt hàng = CPSXC tập hợp trong kỳ Chi phí nhân công trực tiếp tập hợp trong kỳ Chi phí nhân công trực tiếp của từng đơn đặt hàng x Chi phí sản xuất chung phân bổ cho đơn đặt hàng 1 = 662.705.723 4.301.203.210 1.875.324.600 x
  • 45. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 43 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT = 373.766.027 đ Chi phí sản xuất chung phân bổ cho đơn đặt hàng 2 = 662.705.723 4.301.203.210 2.425.878.610 x
  • 46. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 44 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 25: Đơn vị: Công ty CP SX TM DV Đức Quân. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Tháng 03 năm 2012 TKĐƯ Tập Hợp Chi Phí Kết Chuyển Chi Phí CPNVLTT CPNCTT CPSXC CPNVLTT CPNCTT CPSXC 111 21.744.000 112 38.000.000 152 393.769.000 21.000.000 153 14.820.000 214 81.627.307 334 4 301 203 210 430.268.957 338.2 34 332 950 3.588.230 338.3 291.830.075 29.768.574 338.4 51 499 425 5.253.276 338.9 17 166 475 1.751.093 154 393.769.000 4.696.032.135 662.705.723 393.769.000 4.696.032.135 662.705.723 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG (ký, họ và tên) (ký, họ và tên)
  • 47. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 45 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT 2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân. 2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở ở công ty CP SX TM DV Đức Quân - Sản phẩm dở dang ở dạng nguyên vật liệu ( chưa cắt ). - Sản phẩm dở dang dưới dạng bán thành phẩm cắt ( chưa may xong ). - Sản phẩm dở dang dưới dạng bán thành phẩm may ( chưa là ) - Sản phẩm dở dang dưới dạng bán thành phẩm là ( chưa đóng gói ) Do đặc điểm của công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng, do vậy kế hoạch sản xuất sản phẩm được phòng kế hoạch tính toán phân về cho các xưởng sản xuất rất cụ thể. Công ty đó xây dựng cho một hệ thống các định mức chỉ tiêu hoàn chỉnh so với thực tế, chính sách tiền lương hợp lí đó khuyến khích công nhân nỗ lực sản xuất (có thể là tăng ca sản xuất để đẩy nhanh tiến độ giao hàng). Tất cả các điều trên không chỉ làm cho việc sản xuất được thuận lợi mà còn làm cho công tác tính giá thành sản phẩm được tiến hành dễ dàng hơn, khi các đơn đặt hàng của công ty thường được hoàn thành trong tháng. Vì vậy sản phẩm dở tại công ty hầu như không có nên công ty không tổ chức công tác đánh giá sản phẩm dở. Hàng tháng căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh trong tháng và số liệu các TK 621, TK 622, TK 627 Kế toán tiến hành lập báo cáo chi phi sản xuất theo khoản mục chi phí mục đích của báo cáo này nhằm giúp ban giám đốc ra các quyết định quản trị về tiết kiệm chi phí cũng như để ra quyết định về ký kết giá gia công sau này. Cuối tháng khi thành phẩm được nhập kho kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho để tính toán giá thực tế nhập kho . 2.1.5.2.Tổng hợp chi phí sản xuất chung Cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp chi phí “Biểu số 21” căn cứ vào các chứng từ gốc: - Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích - Bảng chi tiết chi phí NVL trực tiếp
  • 48. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 46 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT - Bảng tổng hợp chứng từ chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào bảng tập hợp chi phí (biểu số 25). Kế toán lập sổ chi tiết TK 154 (biểu số 26), nhật ký chung (biểu số 21) là căn cứ để vào sổ cái TK 154 (biểu số 28) Biểu số 26 Công ty CP SX TM DV Đức Quân SỔ CHI TIẾT TK154 Tháng 03 năm 2012 Sản Phẩm Dở Dang Đơn vị: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/03 1 31/03 K/C chi phí NVLTT 621 393.769.000 31/03 2 31/03 K/C chi phí NCTT 622 4.696.032.135 31/03 3 31/03 K/C chi phí SXC 627 662.705.723 Cộng 5.752.506.858
  • 49. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 47 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 27 Công ty CP SX TM DV Đức Quân SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 03 năm 2012 Đơn vị: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tk Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 31/03 1 31/03 K/C chi phí NVLTT x 154 621 393.769.000 393.769.000 31/03 2 31/03 K/C chi phí NCTT x 154 622 4.696.032.135 4.696.032.135 31/03 3 31/03 K/C chi phí SXC x 154 627 662.705.723 662.705.723 Cộng chuyển trang sau 5.752.506.858 5.752.506.858 - Cơ sở dẫn liệu: Bảng tập hợp chi phí sản xuất
  • 50. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 48 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 28 Công ty CP SX TM DV Đức Quân SỔ CÁI Năm 2012 Tên TK: Sản phẩm dở dang Số hiệu: TK 154 Đơn vị: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SH TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 31/03 1 31/03 K/C chi phí NVLTT 621 393.769.000 31/03 2 31/03 K/C chi phí NCTT 622 4.696.032.135 31/03 3 31/03 K/C chi phí SXC 627 662.705.723 Kết chuyển 154 5.752.506.858 Cộng PS trong kỳ 5.752.506.858 5.752.506.858 Dư cuối kỳ - Cơ sở dẫn liệu: Nhật ký chung biểu số 04 2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân. Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Có thể khẳng định đơn giá gia công sản phẩm may là thước đo, là chuẩn mực để công ty đánh gía hiệu qủa hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả công tác chi phí sản xuất, sử dụng tiết kiệm, 2.2.1. Đối tượng tính giá thành ở Công ty CP SX TM DV Đức Quân.
  • 51. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 49 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên mà kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phải tiến hành để tính giá thành sản phẩm. Sản phẩm sản xuất hoàn thành, ở công ty là các sản phẩm may mặc như: Quần, áo sơ mi, áo jacket…trong mỗi mã hàng đó tại lại bao gồm nhiều kích cỡ khác nhau. Hàng gia công hàng may mặc không phân biệt sự khác nhau về đơn giá gia công giữa các kích cỡ khác nhau, nghĩa là sản phẩm có kích cỡ khác nhau nhưng cùng một mã hàng thì có đơn giá như nhau. 2.2.2. Quy trình tính giá thành sản phẩm. Trong các doanh nghiệp, chi phí sản xuất được tập hợp là cơ sở để bộ phận kế toán tính giá thành sản phẩm đã hoàn thành. Việc tính giá thành sản phẩm chính xác giúp xác định và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, kế toán phải xác định chính xác, vận dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm phải hợp lý, phù hợp với các đặc điểm sản xuất kinh doanh, với trình độ quản lý của doanh nghiệp và những quy định thống nhất chung của Nhà nước. Công ty CP SX TM DV Đức Quân đã lựa chọn phương pháp tính giá thành là: Phương Pháp định mức. Mã hàng S# 1686 được sản xuất theo đúng kế hoạch, kết thúc mã vào ngày 31/03/2012, nhập kho với số lượng đủ với kế hoạch là 6.500 sản phẩm. Như vậy tính đến ngày 31/03/2012 không còn sản phẩm dở dang của mã hàng S# 1686. Mã hàng S#5700 đó được sản xuất đúng kế hoạch, kết thúc mã vào ngày 31/03/2012, nhập kho với số lượng đủ với kế hoạch là 8.400 sản phẩm. Như vậy tính đến ngày 31/03/2012 không còn sản phẩm dở dang của mã hàng S#5700. Lập bảng tính giá thành
  • 52. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 50 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 29 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM MÃ S# 1686 Số lượng: 6.500 ĐVT: Đồng Khoản mục chi phí Dở dang đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dở dang cuối kỳ Giá thành sản phẩm Giá thành đơn vị CPNVLTT - 97.995.000 - 97.995.000 15.076 CP NCTT - 1.875.324.600 - 1.875.324.600 288.511 CP SXC - 288.939.695 - 288.939.695 44.452 Cộng - 2.262.259.295 - 2.262.259.295 348.039 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Người lập (Ký, Họ tên) Kế toán (Ký, Họ tên)
  • 53. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 51 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Biểu số 30 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM MÃ S# 5700 Số lượng: 8.400 ĐVT: Đồng Khoản mục chi phí Dở dang đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dở dang cuối kỳ Giá thành sản phẩm Giá thành đơn vị CPNVLTT - 298.830.000 - 298.830.000 35.575 CP NCTT - 2.425.878.610 - 2.425.878.610 288.795 CP SXC - 373.766.027 - 373.766.027 44.496 Cộng - 3.098.474.637 - 3.098.474.637 368.866 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Người lập (Ký, Họ tên) Kế toán (Ký, Họ tên)
  • 54. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 52 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY SX TM DV ĐỨC QUÂN. 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty và phương hướng hoàn thiện. Qua nhiều năm phát triển với những khó khăn do nền kinh tế mang lại, đến nay Công ty CP SX TM DV Đức Quân đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường bằng các sản phẩm áo sơ mi nam, áo jacket, quần sóoc nam... Để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh, vào quý IV hàng năm, Công ty tiến hành xây dựng chiến lược, kế hoạch sản xuất - kỹ thuật và tài chính cho năm sau, bao gồm toàn bộ các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và các yếu tố cần thiết để làm căn cứ cho Công ty thực hiện các chỉ tiêu pháp lệnh và các chỉ tiêu hướng dẫn của cơ quan chủ quản giao cho. Đồng thời, căn cứ vào các chỉ tiêu kế hoạch để tính toán, xác định mức vốn lưu động cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tính toán và cân đối vật tư dự trữ để phục vụ kịp thời cho sản xuất, tránh hiện tượng ứ đọng vốn trong sản xuất. Là một doanh nghiệp sản xuất, nhận thức được tầm quan trọng của việc tiết kiệm chi phí trong sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, Công ty luôn chú trọng đến công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và đã đạt được nhiều kết quả tốt. 3.1.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty - Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, hình thức kế toán này có ưu điểm là khối lượng sổ sách không cồng kềnh, không phức tạp, dễ làm và đặc biệt là rất thuận lợi cho việc xử lý số liệu trên máy vi tính. Các phần hành kế toán được thực hiện có nề nếp, hệ thống sổ sách tương đối hoàn chỉnh tạo điều kiện cho việc cung cấp thông tin kế toán chính xác nhanh chóng và kịp thời - Đội ngũ cán bộ kế toán của Công ty có năng lực, có trình độ và rất nhiệt tình trong công việc. Các phần hành kế toán được phối hợp với nhau một cách chặt chẽ nên công tác
  • 55. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 53 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT kế toán của Công ty luôn bảo đảm tính chính xác cao, thông tin kế toán được cập nhật nhanh chóng kịp thời, từ đó giúp lãnh đạo Công ty có thể ra quyết định điều hành sản xuất kinh doanh một cách nhanh chóng đúng đắn - Việc kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX là rất phù hợp và tạo điều kiện theo dõi các nghiệp vụ kế toán phát sinh một cách thường xuyên liên tục, kịp thời và nhanh chóng từ đó giúp nhà quản trị quản lý chi phí một cách chặt chẽ và hiệu quả - Với đặc điểm là sản xuất phức tạp, kiểu chế biến liên tục. Công ty đã tổ chức quy trình công nghệ sản xuất kiểu khép kín trong phạm vi phân xưởng. Do đó, việc Công ty xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất là hợp lý và phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty. Chi phí sản xuất được tập hợp riêng rẽ cho từng phân xưởng tạo điều kiện cho nhà quản trị có thể quản lý chi phí chặt chẽ đến từng phân xưởng, biết được phân xưởng nào sử dụng tiết kiệm chi phí, phân xưởng nào chưa sử dụng tiết kiệm để từ đó đưa ra biện pháp quản lý chi phí một cách thích hợp - Trong công tác quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (về mặt lượng) theo định mức là hoàn toàn đúng đắn và thích hợp trong điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty, thể hiện sự năng động, sáng tạo của đội ngũ cán bộ công nhân viên và tránh được sự lãng phí, thất thoát về nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất - Về chi phí nhân công trực tiếp, Công ty tiến hành thanh toán lương và các khoản trích theo lương công nhân trực tiếp sản xuất theo sản phẩm sản xuất ra của từng thành viên. Từ đó có thể tăng năng suất lao động, khuyến khích công nhân làm việc nhằm nâng cao năng suất và sản lượng sản phẩm 3.1.2 Những hạn chế và tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào ngoài những ưu điểm đạt được thì bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những nhược điểm như là một phần của công tác sản xuất kinh doanh. Với đặc thù của ngành may mặc nói chung là khối lượng sản phẩm sản xuất ra rất lớn, khối lượng chi phí cần tập hợp lại nhiều, thì những nhược điểm chưa khắc phục
  • 56. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 54 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT được trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là không thể tránh khỏi Để hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chúng ta phải hạn chế các nhược điểm sau đây: - Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất là hợp lý. Tuy nhiên, sự chính xác của giá thành sản phẩm của Công ty sẽ bị ảnh hưởng khi Công ty cùng sản xuất cùng một lúc từ hai đơn đặt hàng trở lên, lúc đó các đơn đặt hàng sẽ được chia cho các tổ sản xuất riêng lẻ. Do đó, việc tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm sẽ làm giảm khả năng quản lý theo từng nơi phát sinh chi phí. Một nhược điểm nữa trong việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm đó là việc tính giá thành sản phẩm là thiếu chính xác. - Do đặc điểm trong ngành may mặc nói chung là để có một sản phẩm hoàn chỉnh thì doanh nghiệp may mặc cần rất nhiều nguyên vật liệu khác nhau (Ví dụ: như vải, chỉ may, cúc áo, khóa kéo…) trong mỗi loại lại có chất liệu và mẫu mã khác nhau, do đó việc quản lý những nguyên vật liệu này là rất khó khăn từ đó sẽ dẫn đến việc quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm cũng trở nên khó khăn hơn. - Trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty may mặc thì chi phí nhân công là phần chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Mặt khác trong các Công ty may mặc thì chi phí nhân công trực tiếp sản xuất là không giống nhau cho tất cả các công nhân mà giữa các bộ phận các phân xưởng lại có sự khác nhau. Sự khác nhau đó bắt nguồn từ mức độ phức tạp của từng khâu trong quá trình sản xuất sản phẩm và số lượng công nhân trong từng khâu. - Kỳ tính giá thành sản phẩm của Công được xác định là hàng quý, vào thời điểm cuối mỗi quý. Việc xác định kỳ tính giá thành sản phẩm như trên làm tăng thêm mức độ thiếu chính xác của giá thành sản phẩm bởi không theo dõi được tình hình sản phẩm cũng như kết quả sản xuất một cách kịp thời đối với những mặt hàng có thời gian sản xuất ngắn (dưới 1 quý) hoặc là dài hơn 1 quý. Do vậy, làm giảm hiệu quả về thông tin của giá thành sản phẩm.
  • 57. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 55 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT 3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân: 3.2.1. Những yêu cầu đối với công tác hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: - Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không được làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và phải tôn trọng những nguyên tắc chuẩn mực kế toán mà Nhà nước qui định. - Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phải đảm bảo cung cấp số liệu một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ phục vụ cho công tác quản lý và điều hành các hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. - Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phải làm cho bộ máy kế toán gọn nhẹ nhưng vẫn phải đảm bảo hiệu quả công tác cao, nâng cao được năng lực quản lý và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp. - Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải được thực hiện trên cơ sở khoa học, phù hợp với chế độ, chính sách quản lý hiện hành của Nhà nước. - Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai và phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm tổ chức, qui mô, trình độ năng lực của đội ngũ kế toán, tình hình trang thiết bị của doanh nghiệp. 3.2.2. Những phương hướng và giảp pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp CPXS và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân - Bộ phận kế toán của Công ty phải kết hợp với các bộ phận khác có liên quan ví dụ như bộ phận quản lý phân xưởng, bộ phận bảo vệ phải thường xuyên kiểm tra, giám sát nguyên vật liệu nhằm bảo quản nguyên vật liệu và tránh tình trạng mất mát, lãng phí nguyên vật liệu. Từ đó sẽ làm cho tổng chi phí sản xuất giảm đi làm tăng lợi nhuận. - Công ty cần chú ý tỷ lệ chia quỹ lương đối với từng bộ phận, đảm bảo sự hợp lý, công bằng, đảm bảo tiền lương phản ánh đúng mức độ hao phí lao động đối với từng bộ
  • 58. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 56 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT phận, với từng công nhân sản xuất. Qua đó giúp cho công nhân sản xuất làm việc có hiệu quả và chất lượng cao hơn - Trong thời đại công nghệ thông tin đang phát triển như vũ bão ngày nay, các ứng dụng của nó được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của sản xuất kinh doanh. Đối với công tác kế toán thì các phần mềm được phát triển rộng rãi đối với từng doanh nghiệp và đã giải quyết được rất nhiều công việc tính toán cho nhân viên kế toán. Với ngành may mặc nói riêng, với đặc điểm ngành nghề kinh doanh đa dạng số lượng nguyên vật liệu nhiều và đa dạng về chủng loại thì hình thức kế toán trên máy vi tính là hoàn toàn hợp lý và tiện lợi. Trong tương lai Công ty nên áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính thay cho hình thức Nhật ký chung nhằm tiết kiệm thời gian và làm giảm khối lượng công việc cho nhân viên kế toán - Đối với ngành may mặc thì loại hình sản xuất là sản xuất theo đơn đặt hàng. Trên mọi hợp đồng đều ghi rõ loại hàng cần sản xuất, số lượng, định mức nguyên vật liệu, đơn giá gia công, thời gian hoàn thành…Trên cơ sở các chỉ tiêu, yêu cầu ghi rõ trong hợp đồng, phòng kế hoạch sản xuất của Công ty sẽ lên định mức về nguyên vật liệu, đồng thời đưa ra lệnh sản xuất cho phân xưởng chịu trách nhiệm sản xuất. Với đặc điểm là sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục, việc Công ty xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất hợp lý. Tuy nhiên Công ty cần phải tính toán chi tiết cho từng đơn đặt hàng, điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh giá giá thành sản phẩm một cách chính xác. Với đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm như trên, kỳ tính giá thành sản phẩm nên được thực hiện theo từng chu kỳ sản xuất, có nghĩa là khi hoàn thành đơn đặt hàng nào sẽ tính giá thành luôn cho đơn đặt hàng đó. Điều này sẽ giúp cho ta biết được một cách chính xác tính hiệu quả và chưa hiệu quả của từng đơn đặt hàng từ đó có biện pháp khắc phục kịp thời - Với đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất được xác định là toàn bộ quy trình sản xuất sản phẩm, để phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ và tạo điều kiện cho việc tính giá thành sản phẩm được chính xác thì Công ty nên tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Khi áp dụng phương pháp tính giá thành này thì đến cuối mỗi kỳ kế toán (cuối mỗi quý) nếu việc sản xuất sản phẩm kéo dài trong
  • 59. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 57 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT nhiều quý và tập hợp cho từng tháng nếu việc sản xuất sản phẩm diễn ra trong thời gian ngắn, kế toán viên cần tập hợp chi phí ở từng phân xưởng cho đơn đặt hàng đó sau đó khi đơn đặt hàng hoàn thành kế toán tập hợp toàn bộ chi phí lại và tính ra tổng giá thành của đơn đặt hàng đó. Việc áp dụng phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo từng đơn đặt hàng, giúp cho các chi phí được theo dõi sát sao hơn cho từng đơn đặt hàng. Do đó sẽ khắc phục được tình trạng đơn đặt hàng có chi phí ít mà sản phẩm thuộc đơn đặt hàng đó vẫn chịu chi phí lớn. Công tác tính giá thành sẽ giúp cho Công ty biết được sản xuất đơn đặt hàng nào có lãi, lãi nhiều hay ít, trên cơ sở đó xem xét quan hệ với khách hàng, và đưa ra chiến lược cạnh tranh cho Công ty mình. - Về hạch toán NVL nhận gia công: Để thực hiện đúng quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp và đáp ứng yêu cầu quản lý của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành Công ty nên sử dụng TK 002 để phản ánh toàn bộ quá trình nhận NVL do bên thuê gia công đem đến và quá trình xuất NVL đưa vào sản xuất. Nội dung và kết cấu TK 002 – Vật liệu nhận gia công Tài khoản này phản ánh giá trị vật liệu nhận gia công chế biến. Giá trị của vật liệu gia công chế biến được hạch toán theo giá thực tế của hiện vật nếu chưa có giá thì tạm xác định giá để hạch toán. Bên Nợ: - Giá trị vật liệu nhận gia công chế biến Bên Có: - Giá trị vật liệu đã tiêu hao tính vào sản phẩm gia công - Giá trị vật liệu không dùng hết trả cho bên thuê gia công Số dư bên Nợ: - Giá trị vật liệu nhận gia công chế biến chưa xong Các chi phí liên quan đến việc gia công, chế biến, bảo quản tài sản, vật liệu, hàng hoá...không phản ánh vào tài khoản này mà phản ánh vào tài khoản tập hợp chi phí trong Bảng cân đối kế toán. Kế toán vật liệu, hàng hoá nhận gia công phải theo dõi chi tiết từng loại vật liệu, hàng hoá, từng nơi bảo quản. Vật tư nhận giữ hộ, gia công chế biến không được quyền sở hữu, khi bàn giao phải có sự chứng kiến của cả hai bên. + Khi nhận hàng hoá do khách hàng đem đến, kế toán ghi: Nợ TK 002: Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công chế biến.
  • 60. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 58 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT + Khi sản phẩm hoàn thành giao cho khách hàng , dựa trên số đã sử dụng xác định giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất, kế toán ghi: Có TK 002: Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công chế biến. - Tổ chức hạch toán tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất: Chi phí tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất có thể phát sinh đột biến vào một tháng nào đó trong năm tài chính nếu doanh nghiệp không tính và trích trước tiền lương nghỉ phép trong năm. Công ty CP SX TM DV Đức Quân là doanh nghiệp sản xuất lớn, lực lượng lao động trực tiếp chiếm 87% tổng số cán bộ, công nhân viên của Công ty. Vì vậy, Công ty cần phải tính toán, lập kế hoạch về tiền lương nghỉ phép phải trả trong năm để phân bổ đồng đều vào các tháng trong năm (kỳ tính giá thành sản phẩm) nhằm ổn định chi phí và giá thành sản phẩm trong kỳ hạch toán không bị biến động đột ngột. Công ty có thể thực hiện tính trước lương nghỉ phép và phân bổ cho chi phí sản xuất trong các kỳ hạch toán theo dự toán. Để đơn giản cách tính toán tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, Công ty có thể tính toán theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền lương phải trả dự toán hàng tháng căn cứ vào kế hoạch nghỉ phép cho công nhân sản xuất và phân bổ đều cho các tháng trong năm. Để phản ánh khoản trích trước và thanh toán tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán sử dụng TK 335 - Chi phí phải trả. Kết cấu của tài khoản 335 trong trường hợp này như sau: Bên Nợ: Tiền lương phải trả cho công nhân nghỉ phép. Bên Có: Khoản trích trước lương nghỉ phép vào chi phí sản xuất trong kỳ. Số dư bên Có: Khoản trích trước tiền lương nghỉ phép thực tế chưa phát sinh. + Khi tính trước vào chi phí sản xuất về tiền lương nghỉ phép phải trả trong kỳ cho công nhân sản xuất trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp. Có TK 335 : Chi phí phải trả. + Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ, kế toán ghi:
  • 61. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 59 GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT Nợ TK 335 : Chi phí phải trả. Có TK 334 : Phải trả công nhân viên + Khi chi trả tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất, ghi: Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên Có TK 111 : Tiền mặt Trình tự hạch toán các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất có thể khái quát qua sơ đồ sau: TK 111 TK 334 TK 335 TK 622 Chi trả tiền lương Tiền lương nghỉ phép Trích trước tiền lương nghỉ phép cho CNSX thực tế phải trả cho CNSX nghỉ phép của CNSX
  • 62. Kết luận GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT 60 KẾT LUẬN Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Tại công ty nói riêng và toàn thể doanh nghiệp nói chung để có thể tồn tại và cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường, đòi hỏi công ty phải luôn phấn đấu trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nhằm xác định hiệu quả kinh tế đem lại trong quá trình sản xuất kinh doanh. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không chỉ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật mà cũng tiết kiệm chi phí sản xuất ở mức thấp nhất, giá cả hợp lý. Để thực hiện điều trên phải kể đến sự đóng góp của ban lãnh đạo cùng toàn thể đội ngũ công nhân viên trong công ty đặc biệt là phòng kế toán. Trong thời gian thực tập ở công ty, được sự giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình của cán bộ phòng kế toán nói riêng và toàn công ty nói chung, cùng với sự hướng dẫn tận tình của Tiến sĩ Trần Phước. Em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu tình hình thực tế công tác kế toán ở công ty đặc biệt là công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã giúp em nắm bắt và thâm nhập thực tế, củng cố và hoàn thiện kiến thức tiếp thu trong nhà trường. Do thời gian thực tập có hạn và hiểu biết về lý luận cũng như thực tế còn ít nên trong bài viết không thể không có thiếu sót. Em kính mong nhận được chỉ bảo của thầy giáo để em hoàn thành tốt chuyên đề của mình. Qua đây em cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới Tiến sĩ Trần Phước. Em xin cảm ơn Công ty CP SX TM DV Đức Quân cũng như các anh chị trong phòng kế toán công ty tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty. Em xin chúc Công ty CP SX TM DV Đức Quân luôn phát triển và thành đạt !
  • 63. Mục lục GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT MỤC LỤC CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY SX TM DV ĐỨC QUÂN...................................................... 1 1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty CP SX TM DV Đức Quân. ........................2 1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty CP SX TM DV Đức Quân. ................................................................................................................................3 1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty CP SX TM DV Đức Quân..................6 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY SX TM DV ĐỨC QUÂN........................7 2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty................................................................7 2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................7 2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .......................................................15 2.1.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung. .........................................................24 2.1.4.1. Chi phí nhân viên phân xưởng........................................................25 2.1.4.2. Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng...........................................26 2.1.4.3. Chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất.....................27 2.1.4.4. Chi phí khấu hao tài sản cố định (TK 6274)...................................28 2.1.4.5. Chi phí phục vụ mua ngoài. ............................................................30 2.1.4.6. Chi phí bằng tiền khác (TK 6278) ..................................................34 2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân....................................................45 2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang................................................45 2.1.5.2.Tổng hợp chi phí sản xuất chung.....................................................45 2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân. ..............................................................................................................................48 2.2.1. Đối tượng tính giá thành ở Công ty CP SX TM DV Đức Quân............48 2.2.2. Quy trình tính giá thành sản phẩm.........................................................49
  • 64. Mục lục GVHD: TS.Trần Phước SVTT: Nguyễn Lại Anh Thư- ĐHKT4ATLT CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY SX TM DV ĐỨC QUÂN. ..........52 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty và phương hướng hoàn thiện....................................................52 3.1.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty........................................................................................52 3.1.2 Những hạn chế và tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...........................................................................................53 3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân:.....................................................................55 3.2.1. Những yêu cầu đối với công tác hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:......................................................................55 3.2.2. Những phương hướng và giảp pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp CPXS và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP SX TM DV Đức Quân .....55 KẾT LUẬN .............................................................................................................60