SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT
KHOA Y – ĐIỀU DƯỠNG
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Tên đề tài:
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT
DENGUE N4/TĂNG HUYẾT ÁP
NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
CHUYÊN NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
KHOÁ HỌC: KHÓA 9
SV thực hiện: TRƯƠNG MINH PHƯỚC
Lớp: C114DD02
GVHD: Th.S TRẦN THỊ TÂY NGUYÊN
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
LỜI CÁM ƠN
“ Khi có sức khỏe ta có ngàn ước mơ
Khi không có sức khỏe ta chỉ có một ước mơ là sức khỏe’’
Đã bao đời nay người ta thường nói sức khoẻ là quan trọng nhất vì “ Có sức
khoẻ là có tất cả ”. Cuộc đời như một dòng sông, nếu muốn đi trên dòng sông đó để
thực hiện được những ước mơ, khát vọng đó thì chúng ta đều phải mang theo bên
mình những hành trang cho riêng mình như: Nghị lực, tài năng, trí thức. Nhưng có
một hành trang luôn là động lực làm nên tất cả những hành trang ấy mà không ai có
thể thiếu được đó là “Sức khoẻ”.
Đúng vậy, sức khoẻ là tài sản vô giá mà tạo hoá đã ban tặng cho mỗi con
người. Đầu tư cho sức khỏe chính là đầu tư cho sự phát triển kinh tế - văn hoá- xã
hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân và gia đình. Khi không có sức
khoẻ thì thành công gì đó cũng chỉ là hư vô, để biến các hư vô đó thành hiện thực,
là phần trọng trách không thể thiếu của ngành y tế.
Chính vì như vậy từ lâu em đã có ước mơ là sẽ được khoác trên mình chiếc
áo Blouse trắng để có thể trở thành một nhân viên của ngành y, để góp phần nhỏ bé
nào đó phục vụ chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. Và giờ đây em đang thực hiên
ước mơ đó.
Là một người điều dưỡng như em sẽ không ngừng phấn đấu tìm tòi, học hỏi
các kỹ năng từ các anh chị đồng nghiệp đi trước để nâng cao tay nghề, và có thái độ
- trách nhiệm cao trong công việc. Trong đó quan trọng hơn là phải có phẩm chất,
đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm cao, luôn trung thực và chính xác, để phấn đấu
vươn lên làm tốt lời dạy của Bác Hồ “Lương y như từ mẫu”.
Đối với mục tiêu đào tạo khối ngành sức khỏe với đầy đủ chuyên môn và
đạo đức nghề nghiệp. Từ nhu cầu thực tế, trường cao đẳng Bách Việt được thành
lập đã và đang đào tạo ra những dược sĩ, y sĩ, điều dưỡng viên có kiến thức- kỹ
năng-đạo đức- trách nhiệm cao để cống hiến sức lực, trí tuệ, công tác khám chữa
bệnh và chăm sóc sức khoẻ toàn diện cho cộng đồng. Là sinh viên Trường Cao
Đẳng Bách Việt với em là niềm vui, niềm tự hào.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Bước chân vào cuộc sống mới sẽ rất nhiều khó khăn, thử thách đòi hỏi bản
thân em nói riêng và học sinh ngành điều dưỡng nói chung phải tự trang bị cho
mình kiến thức, kỹ năng vững vàng và lòng say mê nghề nghiệp, đặc biệt phải có
lòng yêu thương để vượt qua mọi thử thách nhằm giúp chúng em chuẩn bị tốt hành
trang đó và có cơ hội gần gũi với cộng đồng.
Ban đầu thật khó khi phải làm quen với những tiết học của ngành y. Nhưng
với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thầy cô giáo cùng với lòng quyết tâm của bản
thân em đã vượt qua những khó khăn đó. Đến nay sau 3 năm học tập tại trường em
đã có vốn kiến thức cho riêng mình để sau này làm điều có ích, giúp ích cho mọi
người.
Em xin chân thành cảm ơn đến BGH trường Cao Đẳng Bách Việt và Khoa
Y- Điều dưỡng, đã tạo mọi điều kiện cho em được tiếp xúc môi trường thực tế để
học hỏi, nâng cao năng lực và trình độ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình công tác
sau này. Trong quá trình thực tập, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến tập thể
nhân viên Trạm y tế Phường 13, Bệnh viện Đa Khoa Huyện Châu Phú đã tạo mọi
điều kiện giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến quí thầy cô đã tận tình hướng dẫn. Xin chân thành
cảm ơn cô Trần Thị Tây Nguyên đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Trong quá trình thực tập, em còn ít kinh nghiệm về nghề nghiệp chuyên
môn, không tránh khỏi sai sót, việc hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này em không
thể tránh khỏi thiếu sót, khiếm khuyết của bản thân. Em kính mong quí thầy cô xây
dựng và góp ý cho bài báo cáo đầy đủ và chặt chẽ hơn.
Cuối cùng em kính chúc nhà trường, quý thầy cô và tất cả nhân viên tại trạm
Y tế, Bệnh viện thật nhiều sức khoẻ, đạt được nhiều thành tích tốt trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Phần Ý Nội dung
Thang
điểm
Điểm
chấm
Ghi
chú
I
Điểm thực hành tại cơ sở thực tập
1 Thực tập cộng đồng 3,0
2 Thực hành bệnh viện 7,0
Điểm phần I 10,0 50%
Điểm bài báo cáo
II
1 Phần thực tập cộng đồng 3,0
2 Phần thực hành bệnh viện 7,0
Điểm phần II 10,0
50%
Tổng điểm (Điểm TBC phần I & II) 10,0
Ngày ...... tháng.....năm 2023
Giảng viên tổng hợp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN
I. NHẬN XÉT:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
II. ĐÁNH GIÁ
Phần Ý Nội dung
Thang
điểm
Điểm
chấm
Ghi chú
I
1 Giới thiệu mô hình tổ chức Trạm Y
tế địa phương thực tập
0.5
2 Xác định ưu tiên vấn đề của cộng
đồng cần can thiệp
1.0
3 Lập quy trình Điều dưỡng cộng
đồng
1.5
Tổng điểm phần I 3.0
II
1 Thu thập dữ kiện 1.0
2 So sánh lý thuyết và thực tế 2.0
2.1 Sinh lý bệnh 0.5
2.2 Triệu chứng 0.7
2.3 Cận lâm sàng 0.8
3 Điều dưỡng thuốc 1.0
4 Lập kế hoạch chăm sóc 2.0
5 Nội dung giáo dục sức khỏe 1.0
Tổng điểm phần II 7.0
Tổng điểm phần I + II 10.0
Ngày ...... tháng.....năm 2023
Họ tên Giảng viên
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN
I. NHẬN XÉT:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
II. ĐÁNH GIÁ
Phần Ý Nội dung
Thang
điểm
Điểm
chấm
Ghi chú
I
1 Giới thiệu mô hình tổ chức Trạm Y
tế địa phương thực tập
0.5
2 Xác định ưu tiên vấn đề của cộng
đồng cần can thiệp
1.0
3 Lập quy trình Điều dưỡng cộng
đồng
1.5
Tổng điểm phần I 3.0
II
1 Thu thập dữ kiện 1.0
2 So sánh lý thuyết và thực tế 2.0
2.1 Sinh lý bệnh 0.5
2.2 Triệu chứng 0.7
2.3 Cận lâm sàng 0.8
3 Điều dưỡng thuốc 1.0
4 Lập kế hoạch chăm sóc 2.0
5 Nội dung giáo dục sức khỏe 1.0
Tổng điểm phần II 7.0
Tổng điểm phần I + II 10.0
Ngày ...... tháng......năm 2023
Họ tên Giảng viên
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Mục Lục:
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................................1
BÁO CÁO THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG ..........................................................................3
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM VÀ HOẠT ĐỘNG TYT PHƯỜNG 13, QUẬN GÒ VẤP. .........3
1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH ......................................................................................3
1.1 Địa lý – hành chánh:...........................................................................................3
1.2 Lịch sử: ...............................................................................................................4
1.3 Dân số, dân tộc: ..................................................................................................4
1.4 Kinh tế, Văn hóa, Xã hội, Giáo dục: (số liệu báo cáo của phường 13 năm
2016):............................................................................................................................5
1.5 Tình hình vệ sinh môi trường: (theo số liệu năm 2016 của TYT phường
13)………………….....................................................................................................5
1.6 Tình hình bệnh tật: (theo số liệu năm 2016 của TYT phường 13):....................6
1.7 Tình hình tử vong: ( số liệu năm 2016 cuả TYT phường 13) ............................6
PHẦN II. HOẠT ĐỘNG TRẠM Y TẾ PHƯỜNG .........................................................6
1. Chức năng nhiệm vụ: .............................................................................................6
2. Sơ đồ mạng lưới y tế:.............................................................................................7
3. Sơ đồ tổ chức nhân sự TYT ...................................................................................8
PHẦN III. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CỘNG ĐỒNG. ........................................................10
1. Đặt vấn đề: ...........................................................................................................12
2. Nguyên nhân: .......................................................................................................14
3. Mức độ nguy hại: .................................................................................................15
3.1 Hậu quả đối với bản thân người phụ nữ:.......................................................... 15
3.2 Hậu quả đối với thai nhi:.................................................................................... 15
4. Sự tham gia của cộng đồng:.................................................................................16
4.1 Ngoài ngành y tế:................................................................................................. 16
4.2 Trong ngành y tế:................................................................................................. 16
5. Khả năng thực thi:................................................................................................16
5.1 Nguồn lực:............................................................................................................. 16
5.2 Vật lực:.................................................................................................................. 18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
5.3 Tài lực:................................................................................................................... 18
PHẦN IV. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CỘNG ĐỒNG. ...........................................18
1. Cơ chế sinh bệnh:.................................................................................................18
1.1 Định nghĩa nhiễm khuẩn đường sinh sản:........................................................ 18
1.2 Triệu chứng: ......................................................................................................... 20
1.3 Đặc điểm và yếu tố thuận lợi viêm nhiễm đường sinh sản:............................ 21
1.4 Điều kiện thuận lợi: ............................................................................................. 22
1.5 Mầm bệnh: ............................................................................................................ 22
1.6 Biến chứng:........................................................................................................... 22
1.7 Điều trị:................................................................................................................. 23
2. Chẩn đoán cộng đồng: .........................................................................................23
3. Mục tiêu can thiệp:...............................................................................................23
4. Kế hoạch can thiệp:..............................................................................................23
4.1 Mụcđích yêu cầu:................................................................................................. 24
4.2 Tổ chức thực hiện: ............................................................................................... 24
4.3 Đối tượng truyền thông:...................................................................................... 24
4.4 Nội dung truyền thông:........................................................................................ 24
4.5 Triển khai thực hiện: ........................................................................................... 24
Một số biện pháp phòng tránh nhiễm khuẩn đường sinh sản:....................................26
5. Lượng giá:............................................................................................................27
5.1 Thuận lợi:.............................................................................................................. 27
5.2 Khó khăn:.............................................................................................................. 27
5.3 Kết luận:................................................................................................................ 27
THỰC HÀNH QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG...............................................................29
PHẦN 1: THU THẬP DỮ KIỆN...................................................................................29
1. Hành chánh ..........................................................................................................29
2. Lý do nhập viện: ..................................................................................................29
3. Chẩn đoán: ...........................................................................................................29
4. Bệnh sử: ...............................................................................................................29
5. Tiền sử: ................................................................................................................29
6. Hướng điều trị:.....................................................................................................30
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
7. Tình trạng hiện tại:...............................................................................................30
8. Các y lệnh điều trị và chăm sóc: ..........................................................................31
8.1 Thực hiện thuốc và điều trị:................................................................................ 31
8.2 Y lệnh chăm sóc:.................................................................................................. 31
9. Phân cấp điều dưỡng: .......................................................................................... 32
PHẦN II. SO SÁNH LÝ THUYẾT VÀ THỰC TẾ......................................................32
A. SINH LÝ BỆNH: ......................................................................................................32
1. Sốt xuất huyết: .....................................................................................................32
1.1 Khái niệm:............................................................................................................. 32
1.2 Tác nhân gây bệnh:.............................................................................................. 32
1.3 Cơ chế sinh bệnh:................................................................................................. 33
1.4 Diễn biến lâm sàng: ............................................................................................. 34
1.5 Phân độ sốt xuất huyết: ....................................................................................... 35
1.6 Phòng ngừa: .......................................................................................................... 36
2. Tăng huyết áp:......................................................................................................37
2.1 Định nghĩa:............................................................................................................ 37
2.2 Dấu hiệu, triệu chứng và các biến chứng:......................................................... 37
2.3 Nguyên nhân:........................................................................................................ 37
2.4 Điều trị:.................................................................................................................. 38
2.5 Phòng bệnh: .......................................................................................................... 38
B.TRIỆU CHỨNG HỌC ...............................................................................................39
PHẦN III........................................................................................................................41
A. CẬN LÂM SÀNG:...........................................................................................41
B. ĐIỀU DƯỠNG THUỐC ĐIỂU TRỊ:...............................................................43
1. Điều Dưỡng Thuốc Chung:..................................................................................43
2. Điều Dưỡng Thuốc Riêng:...................................................................................43
PHẨN IV . KẾ HOẠCH CHĂM SÓC: .........................................................................49
PHẦN V. NỘI DUNG GIÁO DỤC NGƯỜI BỆNH:...................................................49
1. Khi nằm viện:.......................................................................................................60
2. Khi xuất viện:.......................................................................................................64
PHỤ LỤC.......................................................................................................................66
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Tài Liệu Tham Khảo:.....................................................................................................67
1
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nội dung
1 ARI Chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
2 ARV Thuốc điều trị HIV.
3 BHYT Bảo hiểm y tế
4 BHYT Bảo hiểm y tế.
5 BMI Chỉ số cơ thể
6 BN Bệnh nhân
7 BS Bác sĩ
8 CSSKSS Chăm sóc sức khỏe sinh sản
9 CTSK Chương trình sức khỏe
10 DĐ Điều dưỡng
11 DS Dược sĩ
12 DSH Dấu sinh hiệu
13
Gđ 1
Gđ 2
Gđ 3
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
14 HA TT Huyết áp tâm thu
15 HA TTr Huyết áp tâm trương
16 HIV Bệnh suy giảm miễn dịch
23 KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình
18 NHS Nữ hộ sinh
19 ORS Oresol
20 SXH Suất xuất huyết
21 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
22 TTM Truyền tĩnh mạch
23 TTYTDP Trung tâm y tế dự phòng
24 TYT Trạm y tế
25 UBND Uỷ ban nhân dân
2
STT Chữ viết tắt Nội dung
26 VNSD Viêm nhiễm sinh dục
27 VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
28 YS Y sĩ
3
BÁO CÁO THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM VÀ HOẠT ĐỘNG TRẠM Y TẾ PHƯỜNG 13, QUẬN
GÒ VẤP.
1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1.1 Địa lý – hành chánh:
- Quận Gò Vấp có 16 phường , và phường 13 là một trong những phường nhỏ
của quận. TYT phường 13 nằm ở phía Bắc của quận Gò Vấp, tọa lạc ở số
106/1135A đường Lê Đức Thọ, phường 13 bao gồm 7 khu phố và 56 tổ với
tổng diện tích là 85.55 hecta.
- Các trục đường giao thông chính, các đường Lê Đức Thọ, Thống Nhất, Phạm
Văn Chiêu và một số hẻm nhỏ được nâng cấp lên bê tông xi măng.
- Phía Đông: giáp với phường 15 qua Thống Nhất
- Phía Đông Nam: giáp với phường 16 qua Phạm Văn Chiêu
- Phía Tây Nam: giáp với phường 16 qua Lê Đức Thọ, giáp phường 14 qua
đường Lê Văn Thọ và rạch cầu cụt
- Phía Bắc: giáp quận 12 qua kênh Tham Lương- Bến Cát
Hình 1: Trạm y tế phường 13, quận Gò Vấp.
4
Bản đồ phường 13
1.2Lịch sử:
- TYT phường 13 được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 1999 theo quy
định của nhà nước.
1.3Dân số, dân tộc:
- Qua báo cáo tổng kết dân số cuối năm 2016 đầu năm 2023 phường 13 có
tổng số dân là 20.002 người. Bao gồm 4200 hộ, trong đó dân số nữ là 8.998
người tức là chiếm trong tổng số dân
- Tỉ suất tăng dân số tự nhiên:
= (Số sinh - số chết)/Tổng số dân = (23 3-86)/20002 = 0,004349%
- Tỉ suất sinh thô:
= (Số trẻ em sinh ra/Tổng số dân) * 1000 = (23 3/20002) * 1000 = 8,649‰
- Tỉ suất chết thô:
= (Số người chết/Tổng số dân) * 1000 = (86/20002) * 1000 = 4,299‰
- Số trẻ em dưới 5 tuổi là 23 10 trẻ.
- Số trẻ em trên 5 tuổi là 2130 trẻ
- Thành phần dân tộc của phường: Kinh, Hoa, Khơ-me, Chăm,….
5
1.4 Kinh tế, Văn hóa, Xã hội, Giáo dục: (số liệu báo cáo của phường 13 năm
2016):
- Kinh tế: kinh tế trên địa bàn tập trung chủ yếu phát triển theo hướng tiểu thủ
công nghiệp – thương mại – dịch vụ nhỏ lẻ tự phát của một số hộ trên địa
bàn. Ngành sản xuất công nghiệp trên địa bàn phường chiếm khoảng 60%
bao gồm công nghiệp sản xuất, chế biến gỗ, hàng may mặc, dịch vụ chiếm
khoảng 7%, thương mại chiếm khoảng 30% và nông nghiệp chiếm khoảng
3% chủ yếu là trồng rau tự phát của các hộ gia đình nhỏ lẻ.
- Phường có 01 Trường Trung Học Cơ Sở công lập, 02 Trường Tiểu Học công
lập, 4 Trường Mầm Non công lập, 02 Nhóm Trẻ .
- Trình độ tiểu học : 100%
- Trình độ trung học cơ sở: 98,5%
- Trình độ trung học phổ thông: 95%
- Mù chữ từ 36 tuổi trở lên: 0,5%
- Về văn hóa tín ngưỡng tôn giáo đa số người dân trên địa bàn phường 13 đều
theo công giáo và có tất cả là 5 ngôi chùa trong địa bàn của phường.
- Trình độ hiểu biết của người dân không đồng đều, ý thức về bảo vệ sức khỏe
của đại đa số dân nhập cư thấp, do vậy công tác truyền thông – giáo dục sức
khỏe (GDSK) tại cộng đồng gặp nhiều khó khăn.
1.5 Tình hình vệ sinh môi trường: (theo số liệu năm 2016 của TYT phường
13):
- Tỷ lệ phủ mạng lưới nước sạch 100%.
- Tỷ lệ dân được cấp nước sạch đạt 100%.
- Tỷ lệ số hộ có hố xí hợp vệ sinh đạt 100%.
- Số hộ sử dụng điện đạt 100%.
- Tỷ lệ rác được bỏ đúng nơi quy định đạt 98%. Vì vậy chúng ta có thể đề nghị
cơ quan chức năng cung cấp thêm nhiều thùng rác đặt ở các nơi công cộng
để góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường.
6
1.6 Tình hình bệnh tật: (theo số liệu năm 2016 của TYT phường 13):
Bảng 1: Tình hình bệnh tật TYT phường 13.
TÊN BỆNH SỐ CA
Sốt xuất huyết 10
Tay chân miệng 2
Suy dinh dưỡng 21
Viêm nhiễm phụ khoa 13
Tỷ lệ được tiêm chủng Trên 90%
Tâm thần 26
HIV/AIDS 4
1.7 Tình hình tử vong: (số liệu năm 2016 cuả TYT phường 13):
Bảng 2: Tình hình tử vong TYT phường 13
STT Nguyên nhân tử vong Tỉ lệ
1 Già 51%
2 Tai nạn giao thông 14%
3 Bệnh tật 35%
PHẦN II. HOẠT ĐỘNG TRẠM Y TẾ PHƯỜNG
1. Chức năng nhiệm vụ:
 Khám và điều trị những bệnh mãn tính thông thường, phục hồi chức
năng, vật lý trị liệu, khám bệnh cấp thuốc cho trẻ em, người lớn và cấp
thuốc BHYT.
 Sơ cấp cứu những trường hợp trong khả năng của trạm.
 Quản lý các chương trình về tăng huyết áp, đái tháo đường, khám và điều
trị cung cấp thuốc ARV cho bệnh nhân HIV.
 Thực hiện các chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu theo sự chỉ đạo
và hướng dẫn của Trung Tâm Y Tế Dự Phòng (TTYTDP) quận Gò Vấp.
7
 Thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng theo quy định của Bộ y tế.
 Quản lý và thực hiện chăm sóc sức khỏe sinh sản, tư vấn kế hoạch hóa
gia đình.
 Quản lý sức khỏe cộng đồng, truyền thông giáo dục sức khỏe theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý cấp trên và quy định của pháp luật.
 Quản lý và phụ trách về các chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Quản lý các chương trình kiểm soát dịch bệnh, quản lý chương trình
người cao tuổi.
 Thực hiện những chương trình sức khỏe của tuyến trên đưa xuống.
 Quản lý, phát hiện, kiểm soát các nạn xã hội và phòng chống dịch tại địa
phương, đồng thời báo cáo tình hình dịch bệnh lên tuyến trên.
 Quản lý toàn bộ các hoạt động y tế tại địa phương, y tế phòng tư nhân và
quan hệ với các cơ quan y tế, xí nghiệp, quân y trên địa bàn.
 Bên cạnh đó, hướng dẫn về chuyên môn và hoạt động đối với đội ngũ
nhân viên y tế thôn, bản.Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện
công tác dân số – kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn, tham gia kiểm tra
các hoạt động hành nghề y, dược tư nhân và các dịch vụ có nguy cơ ảnh
hưởng đến sức khỏe nhân dân trên địa bàn...
2. Sơ đồ mạng lưới y tế:
UBND PHƯỜNG TTYTDP QUẬN
GÒ VẤP
TYT PHƯỜNG 13
KHÁM
CHỮA
BỆNH
ĐÔNG
Y
DƯỢC
TIÊM
CHỦNG
KHÁM
THAI,
PHỤ
KHOA
HÀNH
CHÁNH
CẤP
CỨU
8
3. Sơ đồ tổ chức nhân sự TYT
Bảng 3: Phân công nhiệm vụ
Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ phụ trách
Phan Thị Hoàng Oanh YS
- Chỉ đạo, điều hành chăm sóc sức
khỏe nhân dân
- Quản lý điều hành chung toàn trạm
- Chương trình truyền thông GDSK
- Chương trình tâm thần
- Phòng chống HIV
- Kế hoạch ngân sách, tài chính
- Chương trình phòng chống thuốc lá
- Chương trình tim mạch
- Chương trình nhiễm khuẩn hô hấp,
ARI
- Chương trình chăm sóc người cao
tuổi
Nguyễn Thị Tiếp BS
- Y học cổ truyền
- Khám chữa bệnh và phục hồi chức
ĐD. Vũ
Hoàng
Hanh
BS.
Nguyễn
Thị Tiếp
DSTH.
Trương
Thị Minh
Phượng
NHS.
Trần Thị
Thu Trang
ĐD. Đào
Thị Thu
Thủy
Trưởng trạm:
YS: Phan Thị Hoàng Oanh
9
Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ phụ trách
năng
- Phụ trách khu phố 5
Vũ Quang Thanh ĐD
- CT phòng chống dịch
- Phụ trách khu phố 1,2
- Tổng hợp báo cáo
- Phụ trách phòng cấp cứu
- Chương trình phòng chống thuốc lá
- Y tế môi trường
Đào Thị Thu Thủy ĐD
- Chương trình tiêm chủng
- Chương trình sức khỏe trẻ em
- Phụ trách phòng thay băng, cấp cứu
- Phụ trách khu phố 3,4
Trần Thị Thu Trang NHS
- Sức khỏe sinh sản
- Chương trình thiếu máu do thiếu sắt
- Chương trình phòng chống lây
truyền mẹ con
- Chương trình sức khỏe vị thành niên
- Chương trình phòng chống phong
- Xét nghiệm, tư vấn HIV thai phụ
- Báo cáo tài chính
- Phụ trách khu phố 6
Trương Thị Minh
Phượng
DSTH
- Y tế học đường
- Chương trình VSATTP
- Tiêu chí 10: sử dụng thuốc an toàn
- Phụ trách khu phố 7
- Chấm công, chấm trực
- Chương trình lao, hen
- Chương trình phòng chống sốt rét
10
PHẦN III. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CỘNG ĐỒNG.
Theo tổng kết tình hình bệnh tật của TYT phường em nhận thấy được vấn đề
sức khỏe nổi trội sau:
- Vấn đề sốt xuất huyết.
- Vấn đề tay chân miệng.
- Vấn đề suy dinh dưỡng.
- Vấn đề mắc bệnh phụ khoa.
- Vấn đề tâm thần.
- Vấn đề HIV/AIDS.
Bảng 4: Thống kê tình hình bệnh quý I, năm 2016 và 2023 .
Bảng 5: Phương pháp xác định vấn đề sức khỏe:
Tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe
Điểm
VĐ1 VĐ2 VĐ3
1. Vấn đề đã vượt qua mức bình thường 3 2 2
2. Vấn đề gây tổn hại và đe dọa nghiêm trọng sức
khỏe cộng đồng 3 3 3
3. Vấn đề là nhu cầu cần thiết và được cả cộng đồng 3 3 2
TÊN DỊCH BỆNH
NĂM 2016
(QUÝ I)
NĂM 2023
(QUÝ I)
SO SÁNH TỶ LỆ %
GIỮA 2015 VỚI 2016.
Số ca SXH 3 1 Giảm 66,7%
Số ca tay chân miệng 2 1 Giảm 50%
Số ca suy dinh dưỡng 21 21 Không tăng, không giảm
Số ca bệnh phụ khoa 9 13 Tăng 40%
Tâm thần 26 26 Không tăng, không giảm
HIV/AIDS 4 4 Không tăng, không giảm
11
Tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe
Điểm
VĐ1 VĐ2 VĐ3
quan tâm
4. Vấn dề có thể giải quyết được 3 2 1
Cộng 12 10 8
Cho điểm:
- Rất rõ ràng : 3 điểm
- Rõ ràng: 2 điểm.
- Chưa rõ: 1 điểm.
Sau khi tính toán cộng dần từng vấn đề em quyết định chọn 3 vấn đề theo
thứ tự sau:
- Vấn đề 1: vấn đề bệnh phụ khoa. 12 điểm.
- Vấn đề 2: vấn đề sốt xuất huyết. 10 điểm.
- Vấn đề 3: vấn đề suy dinh dưỡng. 8 điểm
Bảng 6: Bảng điểm chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên
Các tiêu chuẩn để xét ưu tiên Điểm
VĐ 1 VĐ 2 VĐ 3
1. Mức độ phổ biến của vấn đề (nhiều
người mắc hoặc liên quan)
3 3 3
2. Gây tác hại (tử vong, tàn phế, tổn hại
kinh tế- xã hội)
3 2 1
3. Ảnh hưởng tới lớp người có khó khăn
(nghèo khổ, mù chữ)
3 2 1
4. Đã có kỹ thuật, phương tiện giải quyết 3 3 2
5. Kinh phí chấp nhận được 3 3 2
6. Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết 3 3 2
CỘNG 18 16 11
12
- Vấn đề 1: vấn đề bệnh phụ khoa .18 điểm.
- Vấn đề 2: vấn đề sốt xuất huyết . 16 điểm.
- Vấn đề 3: vấn đề suy dinh dưỡng . 11 điểm.
Vậy vấn đề cần giải quyết trước mắt là vấn đề bệnh phụ khoa, viêm nhiễm
đường sinh dục mặc dù vấn đề suy dinh dưỡng và vấn đề sốt xuất huyết cũng rất
đáng lo ngại nhưng vấn đề bệnh phụ khoa, viêm nhiễm đường sinh dục hiện
đang tăng và phổ biến đối với các phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ trên địa bàn phường
13.
1. Đặt vấn đề:
 Viêm nhiễm đường sinh dục là bệnh thường gặp ở phụ nữ độ tuổi sinh nở,
bệnh gây nhiều biến chứng nghiêm trọng như: viêm tiểu khung, vô sinh, thai
ngoài tử cung…Ở phụ nữ có thai bệnh có thể gây viêm màng ối, vỡ ối sớm,
sinh non, nhiễm trùng sau sinh cho mẹ và sơ sinh. Mặt khác, các viêm nhiễm
đường sinh dục còn làm tăng tần suất của các bệnh lây truyền qua đường tình
dục. Khoảng 1/3 các phụ nữ đến khám tại các phòng khám phụ khoa là vì
một triệu chứng có liên quan đến bệnh lý nhiễm khuẩn sinh dục và khoảng
80% những người bị bệnh phụ khoa là nhiễm khuẩn sinh dục.
 Hàng năm, trên thế giới có hơn 10 triệu phụ nữ mắc bệnh. Ở Việt Nam, theo
số liệu thống kê của Viện Bà mẹ và Sơ sinh có gần 50% phụ nữ Việt Nam bị
VNSD và 88,9% những người bị bệnh phụ khoa là viêm sinh dục. Theo
thống kê của Bộ Y Tế, các trường hợp bệnh phụ khoa mỗi năm tăng từ 15 –
27%. Điều này có nghĩa như một báo động về nguy cơ sức khỏe của chị em
phụ nữ. Vì vậy vấn đề chăm sóc sức khỏe phụ khoa đối với phụ nữ là một
trong những nội dung y tế quan trọng.
 Trong các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh dục dưới ở phụ nữ trong độ tuổi
sinh sản thì 90% các trường hợp viêm âm đạo là do 3 tác nhân chính: nấm
candida, trùng roi Trichomonas vaginalis và nhiễm khuẩn âm đạo. Ước tính
trên thế giới có khoảng 180 triệu phụ nữ mắc Trichomonas vaginalis từ 10%
đến 50% phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và 20% phụ nữ mang thai bị nhiễm
khuẩn âm đạo trong đó 25% đến 50% có thể không có triệu chứng và 75%
phụ nữ đã từng bị viêm âm đạo do nấm candida trong đời.
13
 Ngoài tỉ lệ nhiễm cao, các hình thái viêm âm đạo dễ trở thành mãn tính làm
cho việc điều trị kéo dài và tốn kém đồng thời có thể để lại hậu quả như viêm
vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, vô sinh, thai ngoài tử cung, sảy thai, sanh
non, trẻ sanh nhẹ cân, viêm màng ối, ối vỡ non và viêm nội mạc tử cung sau
sanh. Do đó việc chẩn đoán và điều trị đúng các tác nhân gây viêm âm đạo
rất quan trọng nhằm giảm bớt số lượng bệnh nhân viêm âm đạo và cải thiện
dư hậu về sau của bệnh. Tránh để bệnh nhân bị tái phát phải điều trị nhiều
lần đồng thời giảm được các biến chứng do bệnh gây ra.
 Theo như nhận định của giới chuyên môn và những người làm công tác
chăm sóc sức khỏe sinh sản ( CSSKSS ), bệnh phụ khoa là bệnh khá phổ
biến ở nước ta hiện nay, bệnh thường hay gặp ở phụ nữ , nó bao gồm các
bệnh có liên quan đến bộ phận sinh dục nữ hay còn gọi là đường sinh sản.
Bệnh lây nhiễm rất nhanh khi người phụ nữ sinh hoạt tiếp xúc với môi
trường ô nhiễm, vệ sinh cá nhân kém bệnh sẽ phát triển và làm ảnh hưởng rất
lớn đến sức khỏe.
 Nhiều phụ nữ cho rằng bệnh “phụ khoa”, bệnh “viêm”, bệnh “phụ nữ”, bệnh
“huyết trắng” là “bình thường”, “không quan trọng”, đó là bệnh “mãn tính”,
“thường xuyên”, “ai chẳng mắc”; do vậy mà nhiều phụ nữ không đi khám
chửa bệnh, không tìm đến dịch vụ y tế, hay tự điều trị. Một số phụ nữ vì lý
do ngại đi khám và trình bày với bác sĩ về bệnh trạng liên quan đến đường
sinh dục của mình, vì vậy làm cho bệnh có thể trở nên nghiêm trọng. Do đó,
những trạng thái cấp tính ít gặp và trạng thái mãn tính thường gặp hơn
dẫn đến việc điều trị khó khăn và dễ để lại những di chứng đáng tiếc như
viêm vùng chậu, teo hẹp vòi trứng, bất thường tế bào cổ tử cung, gây vô sinh
hoặc thai ngoài tử cung. Với người đang mang thai có thể bị vỡ ối sớm, sanh
non, nhiểm trùng ối hoặc viêm nội mạc tử cung sau mổ lấy thai.
 Tại phường 13 là một trong những phường của quận Gò Vấp có số dân là
20.002 người phụ nữ 15 – 49 tuổi là 7.382 người, số phụ nữ 15-49 tuổi có
chồng là 3.746 . Phần lớn dân số sống bằng nghề buôn bán, dân nhập cư là
chủ yếu. Trình độ dân trí còn thấp, đời sống người dân còn nghèo, ý thức vệ
sinh cá nhân kém, ý thức hiểu biết về bệnh phụ nữ kém, những hành vi
14
không có lợi cho sức khoẻ như trên tồn tại nhiều trong mỗi nhà, đặc biệt đối
với phụ nữ 15 – 49 tuổi có chồng .
 Theo số liệu báo cáo thống kê của trạm y tế phường 13, tính trên tổng số toàn
phường thì tỷ lệ mắc bệnh phụ khoa của phụ nữ 15 – 49 tuổi có chồng 45 %
và tỷ lệ phụ nữ đi khám đạt thấp chỉ 7% . Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm phân
theo loại bệnh thì viêm cổ tử cung chiếm 37%, Viêm âm đạo chiếm 62%,
Viêm âm hộ chiếm 1% trên tổng số viêm nhiễm đường sinh dục.
 Vì tỷ lệnh bệnh viêm nhiễm phụ khoa theo thống kê của quý I năm 2023 so
với 2016 thì năm 2023 tỷ lệ bệnh tăng lên rất đáng kể nhiều hơn 4 ca so với
quý I của năm 2016. Nên vấn đề về chăm sóc sức khỏe sinh sản là vấn đề ưu
tiên số 1.
2. Nguyên nhân:
 Tinh thần căng thẳng, stress kéo dài, sức đề kháng kém.
 Mất cân bằng nội tiết tố như: mang thai, mãn kinh, tiền mãn kinh hay chu kỳ
kinh nguyệt hàng tháng cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc viêm nhiễm vùng
kín.
 Tiến hành các thủ thuật phụ khoa không an toàn: nạo phá thai, đặt vòng tránh
thai,…
 Độ pH ở vùng kín >4,5 khiến cho vi khuẩn có hại phát triển mạnh hơn vi
khuẩn có lợi gây bệnh viêm nhiễm.
 Mặc quần lót chật, làm bằng chất liệu không thông thoáng, quần lót ẩm ướt,
khi giặt không được phơi ở nơi có nhiều ánh nắng, giặt chung áo quần với
người bị viêm nhiễm là điều kiện thuận lợi để vi khuẩn trú ngụ gây bệnh.
 Dùng xà bông và các chất tẩy rửa mạnh để vệ sinh vùng kín, thụt rửa vùng
kín khiến vùng kín bị tổn thương và viêm nhiễm.
 Vệ sinh vùng kín kém, không rửa vùng kín trước và sau khi quan hệ, trong kì
kinh nguyệt, sử dụng băng vệ sinh kém chất lượng, không chịu thay băng
thường xuyên, nước rửa vùng kín không đảm bảo sạch.
 Quan hệ tình dục không an toàn: Khi có quan hệ tình dục không an toàn với
nhiều người thì nguy cơ chị em mắc phải các bệnh viêm phụ khoa là rất cao.
15
Không chỉ bị viêm nhiễm phụ khoa, chị em còn có thể mắc phải các bệnh xã
hội như sùi mào gà, bệnh lậu, giang mai…
 Do ảnh hưởng của quá trình sinh nở hoặc nạo phá thai: Những chị em đã trải
qua nhiều lần sinh nở hoặc nạo phá thai âm đạo và cổ tử cung sẽ có xu hướng
mở rộng ra, tạo điều kiện cho những tác nhân có hại sinh sôi phát triển gây ra
viêm nhiễm.
 Ngoài những nguyên nhân trên: có thể bị viêm phụ khoa do mẫn cảm với
các hóa chất có trong các một số sản phẩm, do chế độ sinh hoạt và nghỉ ngơi
không hợp lý.
1. Mức độ nguy hại:
1.1Hậu quả đối với bản thân người phụ nữ:
 Gây khó chịu, mất tự tin và tạo nên nhiều rối loạn trong cuộc sống và
hạnh phúc của người phụ nữ.
 Gây hậu quả xấu đối với sức khỏe người phụ nữ, đặc biệt là nguy cơ gây
ung thư cổ tử cung, nhiễm trùng hậu sản, đau vùng tiểu khung, …
 Ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và thiên chức làm mẹ của phụ nữ như
gây vô sinh, chửa ngoài tử cung, có thể gây sảy thai, đẻ non, vỡ ối non,
thai chết lưu…
1.2Hậu quả đối với thai nhi:
 Thai phụ nhiễm nấm Candida có thể gây vỡ ối sớm, đẻ non. Trẻ sinh ra
có thể bị nhiễm nấm miệng, hầu họng và ngoài da do tiếp xúc với dịch
âm đạo nhiễm nấm của người mẹ.
 Viêm nhiễm phụ khoa do trùng roi có thể gây đẻ non, thai nhẹ cân và ối
vỡ sớm.
 Nhiễm trực khuẩn Gram âm có thể gây đẻ non, nguy cơ đẻ từ tuần thứ
34-37 cao gấp 2 lần nhóm không bị bệnh.
 Lậu cầu và Chlamydia trachomatis là nguyên nhân thường gặp nhất của
viêm kết mạc thể vùi ở trẻ sơ sinh trong tháng đầu sau đẻ và khoảng 10-
20% trẻ sơ sinh do mẹ nhiễm Chlamydia trachomatis bị viêm phổi trong
khoảng 1 tháng tuổi.
16
 Liên cầu Beta tan huyết gây đẻ non và vỡ ối sớm. Ngoài ra, còn gây cho
trẻ sơ sinh bị viêm da, viêm phổi, viêm não…
 Xoắn khuẩn giang mai gây sảy thai muộn, đẻ non, thai chết lưu. Giang
mai bẩm sinh (do nhiễm từ mẹ) có thể tiềm tang ở da, niêm mạc, hệ thần
kinh của thai nhi, gây bệnh răng Hutchinson (hai răng cửa trên chệch
hướng, bờ lõm hình bán nguyệt, bờ dưới hẹp), mũi hình yên ngựa, viêm
giác mạc hoặc điếc. Bệnh có thể chưa xuất hiện trong vài tuần đầu đời
sau đẻ.
2. Sự tham gia của cộng đồng:
2.1Ngoài ngành y tế:
 Được sự quan tâm của lảnh đạo UBND phường 13: chỉ đạo cho công tác
chăm sóc sức khỏe sinh sản và phối hợp ban nghành đoàn thể vận động
tuyên truyền giáo dục ý thức người dân trong việc khám và điều trị bệnh
lý phụ khoa càng sớm càng tốt.
2.2Trong ngành y tế:
 TTYTDP quận Gò Vấp: Phối hợp với Trung Tâm Dân Số - KHHGĐ
truyền thông nâng cao kiến thức cho người dân về bệnh lý phụ khoa và
các bệnh lây truyền qua đường tình dục, hàng năm thực hiện chiến lược
sức khỏe sinh sản khám và điều tra miễn phí bệnh lý phụ khoa cho chị em
phụ nữ (kinh phí được trung ương hỗ trợ)
 Trạm y tế: Khám phụ khoa tại cơ sở và tư vấn cho chị em phụ nữ biết về
bệnh lý phụ khoa và bệnh lây truyền qua đường tình dục, thường xuyên
tổ chức buổi tuyên truyền về bệnh lý phụ khoa cho chị em phụ nữ hiểu rõ
và nâng cao tỷ lệ khám và phát hiện bệnh sớm, vận động người dân tham
gia, tích cực các buổi truyền thông và giáo dục sức khỏe.
3. Khả năng thực thi:
3.1Nguồn lực
Bảng 7: Nguồn lực TYT phường 13.
Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ phụ trách
Phan Thị Hoàng Oanh YS trưởng trạm. - Phụ trách chung, lập kế
17
hoạch truyền thông
tuyên truyền giáo dục ý
thức người dân trong
việc khám và điều trị
bệnh lý phụ khoa càng
sớm càng tốt.
- Triển khai kế hoạch
Nguyễn Thị Tiếp Bác Sĩ
- Tiếp nhận bệnh và
hướng dẫn bệnh nhân
Vũ Quang Hanh
Điều dưỡng đa
khoa
- Phụ trách viết thư mời
các phụ nữ độ tuổi sinh
sản 15-49 đến buổi
truyền thông
Trần Thị Thu Trang
Hộ sinh trung
học
- Chuẩn bị cho buổi
truyền thông giáo duc
và phụ trách khu phố 4.
- Chuẩn bị phòng khám
phụ khoa và các y,
dụng cụ cần thiết.
Đào Thị Thu Thủy
Điều dưỡng đa
khoa
- Hỗ trợ triển khai kế
hoạch và huy động học
sinh, sinh viên tham
gia phát tờ rơi, tờ
bướm, hướng dẫn cho
người dân khi đến với
buổi truyền thông.
Trương Thị Minh
Phượng
Dược sĩ trung
học
- Tham gia đánh giá ý
kiến người dân
18
Sinh Viên thực tập tại
trạm
Sinh viên
- Vận động người dân
tham gia chương trình.
- Phát tời bướm,treo
băng rôn.
- Chuẩn bị hội trường
nơi diễn ra buổi truyền
thông.
3.2Vật lực:
Bảng 8: Vật lực TYT phường 13.
Tên vật tư
Đơn vị
tính
Số lượng
Bàn Khám phụ khoa
Găng tay
Bàn sanh
Bộ dụng cụ khám phụ khoa
Đèn gù
Khẩu trang
Tờ rơi, tờ bướm
Băng rôn
Cái
Đôi
Bộ
Cái
Cái
Hộp
Tờ
cái
01
100
02
02
02
01
200
05
3.3Tài lực:
- Ngân sách chi ra cho buổi tổ chức truyền thông giáo dục sức khỏe:
- Báo cáo viên: 150.000 đồng/ người
- Thuê dọn dẹp: 50.000 đồng
- Tờ rơi, tờ bướm do phòng truyền thông TTYTDP cung cấp
PHẦN IV. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CỘNG ĐỒNG.
1. Cơ chế sinh bệnh:
1.1 Định nghĩa nhiễm khuẩn đường sinh sản:
- Nhiễm khuẩn đường sinh sản: bệnh lý viêm nhiễm tại cơ quan sinh dục, còn gọi
là bệnh lây truyền qua đường tình dục, đóng vai trò quan trọng trong bệnh lý
19
phụ khoa vì là nguyên nhân gây ảnh hưởng sức khoẻ và hoạt động sinh sản của
người phụ nữ.
- Do đặc điểm của môi trường âm đạo ẩm ướt, thói quen mặc quần áo bó sát, vệ
sinh kém, nạo hút thai và các thủ thuật phụ khoa không an toàn, quan hệ tình
dục không an toàn …là những tác nhân khiến cho âm đạo rất dễ bị tổn thương
và gây ra viêm nhiễm phụ khoa. Mặc dù bệnh không khó chữa trị hay gây nguy
hiểm đến tính mạng nhưng nếu để tình trạng viêm nhiễm kéo dài, lây lan tái
phát nhiều lần sẽ dẫn đến nguy cơ vô sinh, ung thư cổ tử cung rất cao, ảnh
hưởng đến sức khoẻ sinh sản và hạnh phúc lứa đôi.
- Hệ sinh dục nữ được chia làm 2 phần:
 Đường sinh dục dưới: Bộ phận sinh dục ngoài (môi lớn, môi nhỏ, âm vật, âm
hộ…), âm đạo, và lỗ ngoài cổ tử cung.
 Đường sinh dục trên: Tử cung, vòi trứng, buồng trứng.
- Tùy vị trí viêm nhiễm phụ khoa, có thể phân ra thành các bệnh viêm phụ khoa
sau:
 Viêm âm đạo (viêm nhiễm ở âm hộ, âm đạo)
 Viêm tử cung (viêm nhiễm ở cổ tử cung, tử cung, đặc biệt thường gặp nhất là
viêm lộ tuyến cổ tử cung)
 Viêm phần phụ (viêm nhiễm xảy ra ở vòi trứng, buồng trứng và dây chằng
quanh tử cung vòi trứng)
 Viêm đường tiết niệu (xảy ra ở đường tiết niệu.
Hình 2 : Các bộ phận sinh dục liên quan đến viêm nhiễm phụ khoa
20
Hình 3 : Viêm cổ tử cung, polyp CTC, Viêm lộ tuyến
Hình 4: Viêm âm đạo
1.2 Triệu chứng:
- Dịch tiết âm đạo bất thường: Bình thường dịch tiết âm đạo có màu trắng trong
giống với màu của lòng trắng trứng, dai và có thể kéo thành sợi, không có mùi
hoặc có mùi hơi tanh. Khi bạn bị viêm nhiễm phụ khoa thì lượng dịch âm đạo
tiết ra bất thường có thể đặc hoặc loãng, màu sắc dịch thường biến đổi thất
thường như vàng, trắng, xám, nâu hoặc đỏ hồng,… và kèm theo mùi khó chịu.
Bệnh phụ khoa càng nặng thì khí hư càng ra nhiều là liên tục.
- Hiện tượng ngứa âm đạo: Đây là hiện tượng thường thấy khi bị viêm nhiễm phụ
khoa, nguyên nhân của hiện tượng này là do bạn đang mắc phải một chứng
bệnh viêm nhiễm âm đạo do vi khuẩn vaginosis, nấm âm đạo và trichomoniasis
21
gây ra. Ngoài ra, bạn bị ngứa vùng kín cũng có thể là do bị dị ứng khi dùng xà
bông hoặc sữa tắm, dung dịch vệ sinh vùng kín,…
- Đau bụng dưới khi quan hệ tình dục: Cảm giác đau đớn khi quan hệ thường
xuất hiện khi âm đạo của bạn bị khô, rát, hiện tượng khô rát xảy ra là do lượng
hormon trong cơ thể thay đổi, dị ứng với thuốc hoặc do tác dụng phụ của thuốc
tránh thai. Các viêm nhiễm phụ khoa chính là nguyên nhân khiến cho âm đạo bị
khô rát khi quan hệ tình dục.
- Chảy máu khi quan hệ tình dục: Là hiện tượng bất thường, nguyên nhân của
hiện tượng này là do những rắc rối gặp phải ở cổ tử cung dẫn đến tình trạng các
tế bào biểu mô có những biến đổi tiêu cực
- Ngoài những biểu hiện trên nếu bạn còn thấy những biểu hiện như ngứa rát, đau
đỏ, xuất hiện các nốt, vết loét ở cơ quan sinh dục, khi đi tiểu thấy đau buốt và bị
đau bụng dưới,… thì chị em cũng không nên chủ quan vì rất có thể đó cũng là
triệu chứng của viêm nhiễm phụ khoa.
Hình 5: Một số biểu hiện thông thường
1.3 Đặc điểm và yếu tố thuận lợi viêm nhiễm đường sinh sản:
- Bệnh phổ biến, hay tập trung trong độ tuổi hoạt động sinh dục 80% những
người bị bệnh phụ khoa có nhiễm khuẩn đường sinh sản.
- Tất cả các bộ phận của đường sinh sản đều có thể bị viêm nhiễm.
22
- Có thể gặp hình thái cấp và mãn tính, nhưng hình thái mạn tính hay gặp hơn cả,
gây nhiều biến chứng (vô sinh, rối loạn kinh nguyệt, ung thư), chẩn đoán và
điều trị gặp nhiều khó khăn.
- Phát hiện bệnh sớm và điều trị có thể khỏi hẳn và tránh được biến chứng.
Hình 6 : Các thời điểm dễ gây viêm nhiễm phụ khoa
1.4 Điều kiện thuận lợi:
- Lây truyền qua đường tình dục.
- Thủ thuật sản, phụ khoa.
- Vệ sinh kém khi kinh nguyệt, giao hợp.
- Do bản thân người phụ nữ, người tình và cán bộ y tế.
- Đặc điểm cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý của cơ quan sinh sản giúp cho
mầm bệnh phát triển.
1.5 Mầm bệnh:
- Vi Khuẩn: Lậu cầu (Gonocoque), Chlamydia Trachomatis, Giang mai, Tụ cầu,
Gardenella Vaginalis, E. coli...
- Ký sinh trùng: Nấm, Trichomonas, Vaginalis.
- Vi rút: HPV, HIV.
1.6 Biến chứng:
- Biến chứng do viêm âm đạo người phụ nữ có thể bị hiếm muộn, vô sinh, ung
thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng…
23
- Biến chứng do viêm vùng chậu để lại thường khiến chị em bị trầm cảm, thiếu
máu, viêm phúc mạc, nặng hơn có thể gây vô sinh…
- Nếu bị bệnh cổ tử cung thường sẽ để lại các biến nghiêm trọng như: sinh non,
sảy thai, thậm chí là vô sinh, tăng tỷ lệ gây ung thư cổ tử cung…
1.7 Điều trị:
- Nếu viêm phụ khoa do trùng roi, bệnh nhân có thể được chỉ định đặt thuốc âm
đạo.
- Với trường hợp viêm do nấm, bệnh nhân được chỉ định đặt thuốc âm đạo kết
hợp các biện pháp vệ sinh bộ phận sinh dục, và thói quen sinh hoạt…
- Còn viêm phụ khoa xuất phát từ thói quen vệ sinh vùng kín, do ăn uống, môi
trường, bác sĩ sẽ tư vấn cho người bệnh sử dụng loại dung dịch vệ sinh phù hợp,
chế độ ăn uống tốt nhất…
- Do vi khuẩn thường, người bệnh có thể được điều trị bằng thuốc đặt âm đạo
phối hợp estrogen.
- Ngoài ra, tuỳ từng vị trí, mức độ viêm mà các bác sĩ sẽ có chỉ định phù hợp như
dùng thuốc uống, thuốc đặt hay can thiệp ngoại khoa…
- Bệnh nhân cần kiên trì, thực hiện đúng chỉ dẫn của bác sĩ, không bỏ dở điều trị,
tránh quan hệ tình dục trong thời gian này và nên điều trị đồng thời cho cả bạn
tình để có kết quả tốt nhất.
2. Chẩn đoán cộng đồng:
- Viêm âm đạo do nấm, trùng roi và tạp trùng đang chiếm tỷ lệ gần 50% bệnh lý
viêm nhiễm đường sinh sản
3. Mục tiêu can thiệp:
- Tuyên truyền các bệnh lý phụ khoa và bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Giảm tác hại của bệnh viêm âm đạo nếu được phát hiện sớm và điều trị kịp thời.
- Giảm tỷ lệ mắc bệnh viên nhiễm đường sinh sản nếu đi khám phụ khoa thường
xuyên và định kỳ
- Không để xảy ra những trường hợp ung thư đường sinh sản, bệnh lây truyền
qua đường tình dục đặc biệt là HIV trên địa bàn.
4. Kế hoạch can thiệp:
24
Tên chương trình: “Chương trình phòng chống CHỦ ĐỘNG PHÒNG
TRÁNH NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG SINH SẢN MANG LẠI SỨC KHỎE
VÀ HẠNH PHÚC LÂU DÀI CHO BẠN” từ ngày 10-12 tháng 5 năm 2023
”
4.1 Mục đích yêu cầu:
- Tuyên truyền nâng cao ý thức của chị em phụ nữ về cách phát hiện và phòng
tránh bệnh lý phụ khoa, bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Kết hợp với hội phụ nữ phường khám phụ khoa miễn phí cho phụ nữ từ 15-49
có chồng trên địa bàn phường trong ngày Phụ Nữ Việt Nam.
- Mục đích của chương trình là giúp chị em phụ nữ hiểu về bệnh lý phụ khoa và
bệnh lây truyền qua đường tình dục nếu phát hiện sớm và điều trị kịp thời sẽ
giảm đi những biến chứng về sau.
4.2 Tổ chức thực hiện:
- Phối hợp với Trung Tâm Y tế dự phòng quận truyền thông cho chị em phụ nữ
trong địa bàn.
- Địa điểm tổ chức ở khu vực sân của TYT phường 13.
- Được sự hỗ trợ của các cộng tác viên dân số, sinh viên thực tập phát tờ rơi, tờ
bướm cho chị em phụ nữ xem.
4.3 Đối tượng truyền thông:
- Chị em phụ nữ trong tuổi sinh sản từ 15-49 tuổi có chồng.
4.4 Nội dung truyền thông:
“ CHỦ ĐỘNG PHÒNG TRÁNH NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG SINH SẢN
MANG LẠI SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC LÂU DÀI CHO BẠN”.
4.5 Triển khai thực hiện:
Bảng 9: Kế hoạch thực hiện trong công tác phòng chống bệnh phụ khoa ,
nhiễm khuẩn đường sinh sản:
25
NỘI
DUNG
MỤC
TIÊU
THỜI
GIAN
NGƯỜI PHỤ
TRÁCH
PHƯƠNG
TIỆN
TIÊU
CHÍ
LƯỢNG
GIÁ
1.Tuyên
truyền về
phòng
tránh
nhiễm
khuẩn
đường sinh
sản.
Cung cấp
thông tin
cho chị em
phụ nữ
hiểu được
cách phòng
tránh bệnh
lý nhiễm
khuẩn
đường sinh
sản.
Ngày
10/5 -
12/5
năm
2023 .
Dưới sự giám
sát TTYTDP
quận và Y Sĩ
Phan Thị
Hoàng Oanh,
cùng với sinh
viên thực tập
tại trạm.
Chuẩn bị
sẵn nội dung
cần tuyên
truyền.
Phương tiện
truyền thông
như:
loa,micro,
máy chiếu,
hình ảnh, tờ
rơi,… và
một số
phương tiện
cần thiết
phục vụ cho
buổi tuyên
truyền.
Sau khi
tuyên
truyền
Chị em
phụ nữ có
thể hiểu
được các
biện pháp
phòng
tránh
nhiễm
khuẩn
đường
sinh sản
như là
khám phụ
khoa định
kỳ khi có
dấu hiệu
bất
thường
như huyết
trắng hôi,
ngứa âm
đạo
…phải đi
khám
26
ngay
2.Phát
động thực
hiện khám
phụ khoa
định kỳ
cho phụ nữ
15-49 tuổi
Phát hiện
sớm bệnh
lý viên
nhiễm
đường sinh
sản để điều
trị kịp thời
Trong
ngày
Phụ
Nữ
Việt
Nam
20/10/
2023
Đoàn khám
phụ khoa của
TTYTDP và
HSTH Trần
Thị Thu
Trang.
Dụng cụ
khám phụ
khoa, máy
soi tươi, lam
nhám lấy
mẫu thử
papsmear
trong trường
hợp nghi
ngờ ung thư
cổ tử cung,
hóa chất xét
nghiệm…
Tỷ lệ
bệnh lý
viêm
nhiễm
đường
sinh sản
trên địa
bàn.
3.Thực
hiện khám
phụ khoa
thường
xuyên tại
trạm y tế
Phát hiện
sớm bệnh
lý viên
nhiễm
đường sinh
sản để điều
trị kịp thời
Trong
năm
2023
HSTH Trần
Thị Thu
Trang
Bàn khám
phụ khoa,
dụng cụ và
trang thiết bị
khám.
Tỷ lệ mắc
bệnh phụ
khoa trên
địa bàn
trong
năm 2023
* Một số biện pháp phòng tránh nhiễm khuẩn đường sinh sản:
- Rửa âm hộ , âm đạo bằng xà phòng và nước sạch hàng ngày
- Rửa và lau từ âm hộ đến hậu môn sau mỗi lần giao hợp , tiểu tiện.
- Mặc quần lót bằng sợi bông thoáng khí
- Những ngày có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh ít nhất 3 lần/ngày, không
ngâm mình với ao hồ bẩn.
- Khám phụ khoa thường xuyên và xét nghiệm tế bào âm đạo ( papsmear) 2
lần/ năm tầm soát ung thư cổ tử cung.
- Khi có dầu hiệu bất thường: huyết trắng ngứa, hôi, … đi khám ngay.
27
5. Lượng giá:
5.1 Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo của Trung tâm Y tế dự phòng quận và Đảng ủy,
UBND phường 13.
- Đội ngũ y bác sĩ có chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao.
- Được sự phối hợp quan tâm giúp đỡ giữa các ban ngành đoàn thể, Được sự phối
hợp nhiệt tình của chị em phụ nữ trên địa bàn.
5.2 Khó khăn:
- Dân số đông, chủ yếu là dân nhập cư, thuê nhà trọ chỗ ở không ổn định gây khó
khăn cho công tác tuyên truyền .
- Dân cư đông chen chúc, cuộc sống khó khăn do phải mưu sinh nên công tác
tuyên truyền vận động người dân đến trạm y tế khám chưa cao.
- Một số lượng nhỏ chị em phụ nữ chưa quan tâm đến bệnh, nên để đến khi có
biến chứng mới chịu khám và điều trị.
5.3 Kết luận:
- Chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản tại phường 13 được quản lý về
chuyên môn của TTYTDP quận Gò Vấp cũng như được sự chỉ đạo của
TTYTDP thành phố được hỗ trợ nhiệt tình của UBND phường 13 về việc thực
hiện kế hoạch, điều động nhân sự, đã tạo được hệ thống liên kết giữa y tế, chính
quyền, ban ngành, đoàn thể và quần chúng nhân dân cùng tham gia phòng
tránh. Mặc dù có nhiều khó khăn trong công tác phòng tránh bệnh nhưng kết
quả vẫn chưa đạt như mong muốn.
- Để chương trình phát huy hiệu quả hơn, cần tăng cường truyền thông nâng cao
ý thức người dân.
- Cần tiếp tục duy trì và phát huy hơn nữa những kênh truyền thông giáo dục sức
khỏe đặc biệt chú trọng hơn đến đối tượng là phụ nữ trong độ tuổi sinh sản
nhằm nâng cao sự hiểu biết về sức khỏe sinh sản.
- Những đối tượng có trình độ học vấn thấp cần được quan tâm hơn trong công
tác truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe.
28
- Cần chú trọng nâng cao kiến thức về viêm nhiễm đường sinh dục cho những đối
tượng làm nghề buôn bán và những đối tượng làm nghề công nhân bằng những
buổi nói chuyện chuyên đề.
- Cần có những cuộc khảo sát với qui mô và phạm vi lớn hơn kiến thức , thái độ,
thực hành về viêm nhiễm đường sinh dục của phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, để
có thể mô tả một cách toàn diện và đầy đủ hơn nhằm có thể đưa ra những giải
pháp hiệu quả và đầy đủ hơn vì mục đích nâng cao sức khỏe cộng đồng.
29
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN
THỰC HÀNH QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE N4 /
TĂNG HUYẾT ÁP
PHẦN 1: THU THẬP DỮ KIỆN
1. Hành chánh:
- Họ tên bệnh nhân: NGUYỄN TRỌNG ĐẠT năm sinh: 1974 Phái: Nam
- Nghề nghiệp: Làm ruộng.
- Địa chỉ: Tổ 26 ấp Mỹ Bình, xã Thạnh Mỹ Tây, huyện Châu Phú , tỉnh An
Giang.
- Ngày vào viện: 9h30 ngày 22/05/2023 .
2. Lý do nhập viện:
Sốt vào ngày thứ 3 của bệnh.
3. Chẩn đoán:
* Ban đầu tại khoa khám bệnh: Theo dõi nhiễm siêu vi / Tăng huyết áp
* Chẩn đoán tại khoa Nội Tổng Hợp: Sốt xuất huyết ngày thứ 4/Tăng huyết áp.
* Hiện tại: Sốt xuất huyết Dengue Ngày 4/ Tăng huyết áp
4. Bệnh sử:
Trước nhập viện 2 ngày (20/05/2023 ). Bệnh nhân bị sốt cao đột ngột liên tục
(khoảng 390
C), kèm nhức đầu, chán ăn, nôn ói nhiều lần, mệt mỏi nhiều, bệnh
nhân có mua thuốc ngoài nhưng không khỏi. Với tình trạng bệnh nhân sốt cao
liên tục kèm nôn ói 3 lần, lượng nhiều, dịch trong lẫn thức ăn, không lẫn máu,
bệnh nhân lo lắng nên tới khám bệnh và nhập viện tại Bệnh Viện Đa Khoa
Huyện Châu Phú vào lúc 9h30 22/05/2023
5. Tiền sử:
* Cá nhân:
 Bệnh lý: tăng huyết áp 3 năm , điều trị liên tục thuốc Amlodipine 5mg
1v/ngày.
 Không có thói quen hút thuốc lá, uống rượu bia
30
 Dị ứng: chưa phát hiện dị ứng thuốc, dị ứng thức ăn
 Môi trường sống: khu vực có 3 bé và 2 người lớn mắc bệnh sốt xuất huyết
* Gia đình:
 Ba bị bệnh tăng huyết áp
6. Hướng điều trị:
Nội Khoa
 Hạ sốt.
 Bù nước và điện giải.
 Bổ sung vitamin tăng cường sức đề kháng.
 Điều trị cao huyết áp.
 Hỗ trợ dạ dày.
 Nâng cao tổng trạng.
7. Tình trạng hiện tại:
8h 23/5/2023 , ngày thứ 4 của bệnh
 Tổng trạng: trung bình, BMI= 22,4 ( chiều cao 1,7m, cân nặng: 65kg) .
 Tri giác: Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt.
 Dấu sinh hiệu:
 Mạch: 100 lần/phút, đều, to, rõ, thành mạch mềm.
 Nhịp thở: 22 đều, thở êm, không rale.
 Nhiệt độ: 39,80
C.
 HA: 150/90 mmHg.
 Da niêm:
 Ấm, ẩm.
 Dấu véo da <2s.
 Dấu đổ đầy mao mạch <2s.
 Quan sát không thấy các bệnh lý về da.
 Không phát hiện chấm xuất huyết li ti dưới da.
 Nghiệm pháp dây thắt (+).
 Hô hấp – Tuần hoàn: Tim đều, phổi trong.
 Tiêu hóa: Bụng mềm.
31
 Thận- tiết niệu- sinh dục, Thần kinh, Cơ xương khớp, Răng hàm mặt –
Mắt: chưa phát hiện bất thường.
 Dinh dưỡng:
 Ăn: BN than chán ăn, ăn không ngon miệng. Sáng uống 1 ly sữa 200ml,
trưa ăn được ½ tô cháo thịt.
 Uống: khoảng 2 lít nước lọc/ ngày, 200ml nước cam.
 Bài tiết:
 Tiểu : 1000ml/ ngày, nước tiểu vàng sậm, không lợn cợn hay có máu,
tiểu không gắt buốt.
 Tiêu: 1 ngày/1 lần, phân vàng, sệt, dễ đi.
 Bệnh nhân nôn ói 2 lần ( khoảng 200ml), dịch lẫn thức ăn không có máu.
 Lượng nước xuất nhập trong ngày :
Nhập = 1000ml nước lọc+ 200 ml nước cam +200 ml sữa+ 100 ml nước
từ thức ăn + 1000ml (dịch truyền) = 2500 ml
Xuất = 1200 ml nước tiểu+ 100 ml qua phân + 200ml chất nôn + 500 ml
(mất do sốt 39.80
C, tăng gần 30
C) =2000ml
BILAN = Nhập – xuất = 2500 -2000 = 500ml
 Ngủ: ngủ 4-5h/ ngày đêm, chập chờn, không ngon giấc do sốt và nhức đầu.
 Vận động: Đi lại và vận động bình thường
 Vệ sinh cá nhân: sạch sẽ, tự làm.
 Tâm lý: lo lắng do lâu ngày chưa hạ sốt và còn nhức đầu.
 Kiến thức về bệnh: thắc mắc về bệnh, chế độ dinh dưỡng và cách chăm sóc.
8. Các y lệnh điều trị và chăm sóc:
a. Thực hiện thuốc và điều trị:
 Paracetamol 0,5g 1 viên x 3 ( sáng- chiều- tối) ( 8h-14h-20h)
 Amplodipine 5mg, 1 viên uống. ( sáng) ( 8h)
 Rutin vitamin C 1,5g , 1 viên x 3 uống (Sáng-Chiều-Tối)(8h-14h-20h)
 Calcium lactate 500mg 1 ống x 2 ( Sáng – Chiều) ( 8h-14h)
 Domperidone, 1 viên x 3, uống. ( Sáng-Chiều-Tối)(8h-14h-20h)
 Oresol pha 1 lít nước chin /uống trong ngày
b. Y lệnh chăm sóc:
32
 Theo dõi dấu sinh hiệu 2 lần / ngày
 Theo dõi lượng nước xuất – nhập
 Chế độ ăn cơm – cháo
 Chăm sóc cấp 2
9. Phân cấp điều dưỡng: Cấp 2
PHẦN II. SO SÁNH LÝ THUYẾT VÀ THỰC TẾ
A. SINH LÝ BỆNH:
1. Sốt xuất huyết:
1.1 Khái niệm:
- Sốt xuất huyết Dengue là một bệnh truyền nhiễm có thể gây thành dịch do vi
rút Dengue thuộc họ Flaviviridae Virus gây ra. Vi rút này truyền từ người
bệnh sang người lành do một loại muỗi đốt gọi là muỗi vằn (có tên khoa học
là Aedes aegypti).
- Bệnh xảy ra quanh năm, nhưng thường gia tăng vào mùa mưa (từ tháng 5
đến tháng 11). SXH có đặc trưng bởi sốt, xuất huyết và thất thoát huyết
tương, dẫn đến sốc do giảm thể tích tuần hoàn và rối loạn đông máu thứ phát
sau sốc kéo dài. Do vậy, nếu không được chẩn đoán sớm và điều trị đúng kịp
thời sẽ dẫn đến tử vong.
- Bệnh thường gặp ở trẻ em dưới 15 tuổi. Bệnh rất nguy hiểm vì tốc độ lan
truyền nhanh, chưa có thuốc đặc trị và vaxin. Mặt khác, một người có thể bị
mắc nhiều lần trong đời và những lần nhiễm sau nguy hiểm hơn những lần
nhiễm trước. Do vậy, cần phải phát hiện sớm một trẻ bị SXH cũng như thực
hiện tốt các biện pháp phòng chống SXH.
1.2 Tác nhân gây bệnh:
 Virus Dengue:
- Có 4 type huyết thanh ký hiệu DEN- 1, DEN- 2, DEN- 3, DEN- 4 mà về tính
kháng nguyên thì rất gần nhau. Sau một giai đoạn ủ bệnh 4 - 6 ngày, virus
hiện diện trong máu của BN trong suốt giai đoạn cấp tính của bệnh.
 Véctơ truyền bệnh:
33
- Trung gian truyền bệnh là muỗi vằn (Aedes aegypti) bởi vì loại muỗi này
sống trong và xung quanh nhà, thích đẻ trứng ở các dụng cụ chứa nước sinh
hoạt, nước mưa.
- Đặc diểm của muỗi vằn:
- Muỗi nhỏ khoảng 5mm, màu đen - trắng có sọc ở chân và lưng.
- Trứng nở sau 3-5 ngày, sau 5-8 ngày lăng quăng thành muỗi và sau 2-3 ngày
có thể truyền bệnh.Chỉ có muỗi cái đốt người.
- Muỗi vằn đốt nhiều lần cho đến khi no, thường vào khoảng 7- 9 giờ sáng và
6-7 giờ chiều. Nhiệt độ thuận lợi cho muỗi phát triển là trên 26o
C từ 11-18
ngày.
- Muỗi vằn có thể bay xa khoảng 250m và cao khoảng 2m có thể theo các
phương tiện vận chuyển di chuyển đi các vùng khác nhau.Với khả năng đó
muỗi vằn dễ dàng làm SXH tăng nhanh thành dịch.
1.3 Cơ chế sinh bệnh:
Có hai biến đổi chính:
- Tăng tính thấm thành mạch:
 Do phản ứng kháng nguyên- kháng thể , hoạt hóa bổ thể và do virut Dengue
sinh sản, gia tăng bạch cầu đơn nhân dẫn đến:
 Giải phóng các chất trung gian vận mạch (Anaphylatoxin, Histamin, Kinin,
Serotonin…)
 Kích hoạt bổ thể.
 Giải phóng tổ chức Thromboplastin.
 Thành mạch tăng tính thấm, dịch từ trong lòng mạch thoát ra ngoài gian bào,
hậu quả là giảm khối lượng tuần hoàn lưu hành, máu cô đặc (Hct tăng) và
gây sốc.
 Theo Guyton khi thể tích tuần hoàn mất đi 10-15% cơ thể còn bù được, mất
20-30% sốc xảy ra, mất 35- 40% huyết áp bằng 0.
- Rối loạn đông máu trong sốt xuất huyết Dengue là do:
 Thành mạch bị tổn thương và tăng tính thấm.
 Tiểu cầu giảm.
 Các yếu tố đông máu giảm do bị tiêu thụ vào quá trình tăng đông.
34
 Suy chức năng gan: Giảm tổng hợp các yếu tố đông máu.
 Tác động lên cả 3 yếu tố chính của quá trình này: biến đổi thành mạch, giảm
tiểu cầu và đông máu nội quản.
1.4 Diễn biến lâm sàng:
- Phân chia thành 3 giai đoạn: giai đoạn sốt (từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3
của bệnh), giai đoạn nguy hiểm (từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 7 của bệnh) và
giai đoạn hồi phục (sau giai đoạn nguy hiểm 24-48 giờ).
 Giai đoạn sốt:
- BN thường khởi phát bệnh với sốt cao đột ngột và liên tục, trước đó BN hoàn
toàn khỏe mạnh, thời gian sốt có thể kéo dài từ 2 – 7 ngày.
- Kèm những biểu hiện như đỏ bừng mặt, da xung huyết, đau nhức cơ, đau
khớp, đau đầu.
- Trong một số trường hợp, BN có thể kèm đau họng, viêm kết mạc mắt, mệt
mỏi, chán ăn, buồn nôn và nôn.
- Vào thời điểm này, những triệu chứng của bệnh thường không đặc hiệu,
không thể phân biệt với nhiễm các loại vi rút khác.
 Giai đoạn nguy hiểm:
- BN có thể còn sốt hoặc đã giảm sốt.
- Thoát huyết tương do tăng tính thấm thành mạch (kéo dài 24-48 giờ):
- Tràn dịch màng phổi, mô kẽ, màng bụng, nề mi mắt, gan to và có thể đau.
- Nếu thoát huyết tương nhiều sẽ dẫn đến sốc với các biểu hiện vật vã, bứt rứt
hoặc li bì, lạnh đầu chi, da lạnh ẩm, tiểu ít, mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹp
(hiệu số huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu ≤ 20 mmHg), huyết áp tụt
(huyết áp tối đa ≤ 90 mmHg) hoặc huyết áp không đo được.
- Xuất huyết:
 Chấm xuất huyết, còn gọi là petechiae (những chấm đỏ không biến mất khi
ấn vào) thường ở cẳng tay, cẳng chân, nách, ngực, thắt lưng.
 Xuất huyết niêm mạc như chảy máu mũi (chảy máu cam), chảy máu răng, đi
cầu ra máu. Ở nữ tuổi dậy thì có thể xuất huyết âm đạo.
 Những triệu chứng xuất huyết này ít xảy ra vào những ngày đầu.
35
- Một số trường hợp có thể diễn tiến đến sốc sốt xuất huyết rất nguy hiểm cho
BN. Một số trường hợp biểu hiện tổn thương các cơ quan nội tạng như viêm
gan nặng, viêm não, viêm cơ tim hoặc xuất huyết trầm trọng, có thể kèm
hoặc không kèm theo tình trạng cô đặc máu và sốc.
 Giai đoạn hồi phục:
- BN giảm sốt hoặc hết sốt hẳn với những biểu hiện hồi phục dần dần như BN
tỉnh táo, ăn uống ngon miệng, tiểu nhiều…
1.5 Phân độ sốt xuất huyết:
Theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2009, bệnh SXH gồm 3
phân độ lâm sàng cơ bản sau đây:
Phân độ 1: sốt xuất huyết Dengue.
Phân độ 2: sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo.
Phân độ 3: sốt xuất huyết Dengue nặng.
Sốt xuất huyết Dengue:
Lâm sàng: sốt cao đột ngột, liên tục từ 2-7 ngày, có ít nhất 2 trong các dấu hiệu
sau:
 Biểu hiện xuất huyết: nghiệm pháp dây thắt dương tính, chấm xuất huyết
ở dưới da, chảy máu chân răng hoặc chảy máu cam.
 Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn.
 Da xung huyết, phát ban.
 Đau cơ, đau khớp, đau nhức hai hố mắt.
Cận lâm sàng:
 Hematocrit bình thường (không có biểu hiện cô đặc máu) hoặc tăng.
 Số lượng tiểu cầu bình thường hoặc hơi giảm.
 Số lượng bạch cầu thường giảm.
Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo:
Bao gồm các triệu chứng lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue, kèm theo các dấu
hiệu cảnh báo sau:
 Vật vã, lừ đừ, li bì.
 Đau bụng vùng gan hoặc ấn đau vùng gan.
36
 Gan to > 2cm dưới bờ sườn.
 Nôn nhiều.
 Xuất huyết niêm mạc.
 Tiểu ít.
Xét nghiệm máu:
 Hematocrit tăng cao.
 Tiểu cầu giảm nhanh chóng.
Nếu người bệnh có những dấu hiệu cảnh báo trên phải theo dõi sát mạch, huyết
áp, số lượng nước tiểu; làm xét nghiệm hematocrit, tiểu cầu và có chỉ định
truyền dịch kịp thời.
Sốt xuất huyết Dengue nặng:
Chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue nặng khi người bệnh có một trong các biểu
hiện sau:
 Thoát huyết tương nặng dẫn đến sốc giảm thể tích (sốc sốt xuất huyết
Dengue), ứ dịch nhiều ở khoang màng phổi và ổ bụng.
 Xuất huyết nặng.
 Suy tạng
1.6 Phòng ngừa:
Diệt lăng quăng :
• Làm nắp đậy kín các lu khạp chứa nước, không để cho muỗi vào đẻ trứng
• Cọ rửa và thay nước (ít nhất 1 tuần 1 lần) ở lu, khạp, bình bông...
• Thả cá ăn lăng quăng: dùng các loại cá nhỏ (cá bảy màu) thả vào lu, hồ chứa
nước để cá ăn lăng quăng.
• Bỏ muối hoặc bỏ dầu vào các chén nước chống kiến ở chân tủ thức ăn.
• Không để cho các hốc cây, máng xối đọng nước.
• Tổng vệ sinh môi trường, thu gom, hủy bỏ các vật chứa nước không cần thiết
(vỏ đồ hộp, vỏ xe cũ, chai lọ, mảnh lu khạp bể, báo dừa,...)
Ngăn không cho muỗi đốt:
• Dọn dẹp nhà cửa, nhà vệ sinh gọn gàng sạch sẽ, không treo quần áo lung tung
để giảm bớt chỗ cư ngụ của muỗi.
37
• Cho trẻ mặc áo dài tay.
• Ngủ mùng kể cả ban ngày.
• Làm rèm che cửa để hạn chế muõi xâm nhập vào nhà.
• Dùng nhang trừ muỗi trong những giờ muỗi thường cắn nhất (sáng sớm và
chiều tối).
• Dùng bình xịt muỗi loại nhỏ tại nhà.
2. Tăng huyết áp:
2.1 Định nghĩa:
- Huyết áp được quyết định bởi lượng máu mà tim bơm đi và sức cản dòng
chảy của máu trong động mạch. Tim bơm máu càng nhiều và động mạch
càng hẹp thì huyết áp sẽ càng cao, gây ra các triệu chứng và biến chứng của
bệnh cao huyết áp (tăng huyết áp)
2.2 Dấu hiệu, triệu chứng và các biến chứng:
- Huyết áp được xem là cao khi huyết áp tối đa ≥ 160mmHg và huyết áp tối
thiểu ≥ 100mmHg. Huyết áp tối đa từ 140 – 159mmHg và huyết áp tối thiểu
từ 90 – 99mmHg được gọi là cao huyết áp tới hạn.
- Phần lớn không có triệu chứng, cho dù huyết áp có thể cao đến mức nguy
hiểm. Một số người bị cao huyết áp giai đoạn sớm có thể bị nhức đầu, chóng
mặt hoặc chảy máu cam. Bệnh cao huyết áp rất nguy hiểm vì nó diễn biến
âm thầm lặng lẽ nhưng lại gây ra các biến chứng rất nặng nề trên hầu hết các
cơ quan của cơ thể như: tim mạch, não, thận, mắt.
- Tại tim, cao huyết áp gây phì đại tim, suy tim và các bệnh mạch vành
như thiếu máu cơ tim, cơn đau thắt ngực và nguy hiểm nhất là nhồi máu cơ
tim.
- Tại não, cao huyết áp gây nhồi máu não và chảy máu não, đứt mạch máu
não,... gây liệt nửa người.
- Cao huyết áp gây tổn thương mạch máu thận và có thể gây suy thận.
- Tại mắt cao huyết áp gây bệnh võng mạc, hậu quả là mờ mắt, mù.
2.3 Nguyên nhân:
- Cao huyết áp tiên phát thường không xác định được nguyên nhân
- Cao huyết áp thứ phát:
38
 Do một số bệnh như bệnh thận, u tuyến thượng thận, dị tật tim bẩm sinh
 Do thuốc: thuốc tránh thai, thuốc trị cảm lạnh, thuốc giảm xung huyết, một
số thuốc giảm đau kê đơn và không kê đơn.
 Do sử dụng ma tuý, như cocaine và amphetamines.
2.4 Điều trị:
- Thuốc lợi tiểu thiazide. Tác động lên thận giúp thải trừ muối và nước, làm
giảm thể tích máu.
- Chất chẹn beta. Làm giảm gánh ở tim, giúp tim co bóp chậm hơn và yếu hơn.
- Chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Gây giãn mạch nhờ ức chế sự
hình thành một enzym co mạch tự nhiên.
- Chất ức chế thụ thể angiotensin II làm giãn mạch nhờ ức chế hoạt động - chứ
không phải sự hình thành - của một chất gây co mạch tự nhiên.
- Chất chẹn kênh calci có tác dụng làm giãn cơ mạch máu và làm chậm nhịp
tim.
- Chất ức chế renin. Renin là một enzym do thận tiết ra và có vai trò khởi động
một quá trình hóa học dẫn đến tăng huyết áp. Một thuốc mới là Tekturna
(aliskiren) làm giảm khả năng khởi động quá trình này của renin.
- Chất chẹn alpha làm giảm các xung thần kinh truyền tới mạch máu và làm
giảm tác dụng của nhiều chất gây co mạch tự nhiên.
- Chất chẹn alpha-beta ngoài làm giảm các xung thần kinh truyền tới mạch
máu còn làm chậm nhịp tim để giảm lượng máu bơm qua mạch máu.
- Thuốc có tác dụng trung ương ngăn không cho não truyền tín hiệu từ hệ thần
kinh là tăng nhịp tim và co mạch.
- Thuốc giãn mạch có tác dụng lên cơ trơnư của thành động mạch.
2.5 Phòng bệnh:
- Có chế độ ăn lành mạnh nhiều rau hoa quả và ngũ cốc nguyên cám, hạn chế
mỡ và giảm muối trong bữa ăn.
- Duy trì cân nặng bình thường.
- Tăng cường hoạt động thể lực.
- Hạn chế rượu, không hút thuốc lá.
-
39
B. TRIỆU CHỨNG HỌC :
Triệu chứng học Triệu chứng lâm sàng Nhận xét
1. Sốt Xuất Huyết:
Giai Đoạn Sốt:
Thường khởi phát bệnh
với sốt cao đột ngột và
liên tục.
- Bệnh nhân sốt cao
liên tục 3 ngày
Triệu chứng thực thể
phù hợp triệu chứng lý
thuyết.
Kèm những biểu hiện như
đỏ bừng mặt, da xung
huyết, đau nhức cơ, đau
khớp, đau đầu.
- Bệnh nhân không
có dấu hiệu xung
huyết
Triệu chứng thực thể
không phù hợp triệu
chứng lý thuyết.
BN mệt mỏi, chán ăn,
buồn nôn và nôn.
- Bệnh nhân mệt
mỏi, chán ăn, buồn
nôn, nôn nhiều,
dịch lẫn thức ăn
Triệu chứng thực thể
phù hợp triệu chứng lý
thuyết .
Giai Đoạn Nguy Hiểm:
BN có thể còn sốt hoặc đã
giảm sốt.
- Hiện tại bệnh nhân
sốt 39,8o
C
Triệu chứng thực thể
phù hợp triệu chứng lý
thuyết.
Tràn dịch màng phổi, mô
kẽ, màng bụng, nề mi mắt,
gan to và có thể đau
- Bệnh nhân không
có dấu hiệu tràn
dịch màng phổi, mô
kẽ, màng bụng, nề
mi mắt, gan to và
đau.
Triệu chứng thực thể
không phù hợp triệu
chứng lý thuyết.
Sốc với các biểu hiện vật
vã, bứt rứt hoặc li bì, lạnh
- Bệnh nhân không
có dấu hiệu sốc.
Triệu chứng thực thể
không phù hợp triệu
40
đầu chi, da lạnh ẩm, tiểu
ít, mạch nhanh nhỏ, huyết
áp kẹp (hiệu số huyết áp
tối đa và huyết áp tối thiểu
≤ 20 mmHg), huyết áp tụt
(huyết áp tối đa ≤ 90
mmHg) hoặc huyết áp
không đo được.
chứng lý thuyết..
Chấm xuất huyết, còn gọi
là petechiae (những chấm
đỏ không biến mất khi ấn
vào) thường ở cẳng tay,
cẳng chân, nách, ngực,
thắt lưng
- Bệnh nhân không
có chấm xuất huyết.
-Triệu chứng thực thể
không phù hợp triệu
chứng lý thuyết.
Xuất huyết niêm mạc như
chảy máu mũi (chảy máu
cam), chảy máu răng, đi
cầu ra máu.
- Bệnh nhân không
có dấu hiệu xuất
huyết niêm mạc
Triệu chứng thực thể
không phù hợp triệu
chứng lý thuyết.
Tổn thương các cơ quan
nội tạng như viêm gan
nặng, viêm não, viêm cơ
tim
- Bệnh nhân không
có triệu chứng tổn
thương cơ quan nội
tạng.
Triệu chứng thực thể
không phù hợp triệu
chứng lý thuyết.
2. Tăng Huyết Áp:
1.Phân loại THA
HA TT HA TTr
gđ1:140 -159mmHg 90-99mmHg
gđ2:160-23 9mmHg 100-
109mmHg
gđ3 : >180mmHg >110mmHg
- Huyết áp bệnh
nhân 150/90
mmHg
- Gia đình bệnh
nhân có ba bị
tăng huyết áp
Triệu chứng thực
thể phù hợp triệu
chứng lý thuyết
41
Tuổi: 20-50
Trên 50
Yếu tố gia đình
Đau đầu, chóng mặt
Vị trí : Trước trán, đỉnh đầu, sau
gáy
Cường độ : nhẹ, lâng lâng, đau
nhìu, dữ dội
Tính chất : Có tính chu kỳ
Mệt, khó thở
Nhìn mờ
Buồn nôn
- Bệnh nhân có
đau đầu, đau sau
gáy,….
- Tiền sử: tăng
huyết áp 3 năm
PHẦN III
A. CẬN LÂM SÀNG:
Tên xét
nghiệm
Kết quả Đơn vị Chỉ số bình
thường
Biện luận
Xét nghiệm huyết học 10h30 ngày 22/05/2023
WBC 7 10^g/l 4-10 Số lượng tiểu cầu
giảm (nhưng vẫn
còn trên
100.000/mm3
),
Dung tích hồng cầu
bình thường, bạch
cầu thay đổi nhẹ
nghĩ đến do bệnh lý
sốt xuất huyết
Dengue
LYM # 0,4 10^g/l 0,6-3,4
MONO # 0,7 10^g/l 0-0,9
NEU # 6,1 10^g/l 2-6,9
BASO # 1 10^g/l 0-0,2
EOS # 0,3 10^g/l 0-0,7
LYM 24,5 % 10-50
NEU 68,2 % 37-66
MONO 13,8 % 0-12
BASO 1,2 % 0-2,5
42
EOS 2,9 % 0-7 MONO tăng trong
các bệnh nhiễm
virus, nhiễm ký
sinh trùng, nhiễm
khuẩn.
RBC 4,03 10^12/L 3,5-5,5
HGB 14,2 g/dl 11,0-16,0
HCT 47,5 % 37-50
MCV 91 Fl 80-99
MCH 30,3 Pg 27-31
MCHC 33,3 g/dl 32-37
RDW 12,6 % 11,5-14,5
PLT 110 10^g/l 150-450
MPV 7,6 Fl 7,2-11,1
PDW 16,2 % 9-35
PCT 0,16 % 0,108-0,282
Sinh Hóa 10h30 ngày 22/05/2023
Urea 3.1 mmol/l 1,7-8,3 Chức năng lọc của
thận trên BN tốt.
Creatine 86 mmol/l 53-120
ALT (GPT) 27 u/l <37 Bình Thường
AST(GOT) 33 u/l <37
Miễn Dịch:
NS1AG Dương Tính Âm Tính Nhiễm virus gây
bệnh SXH Dengue.
Điện Giải Đồ 10h30 ngày 22/05/2023
Ca 1,06 mmol/L 1,10 – 1,40 Giảm nhẹ
Cl 101 mmol/L 98 - 108 Bình thường
K 4,12 mmol/L 3,5 – 5,5 Bình thường
Na 135 mmol/L 135 - 145 Bình thường
Đo Điện
Tim ( Ngày
22/05/2023
)
Nhịp xoang bình thường , tim đều 83 lần / phút
Siêu âm Chưa phát hiện bệnh lý
43
B. ĐIỀU DƯỠNG THUỐC ĐIỂU TRỊ:
1. Điều Dưỡng Thuốc Chung:
 Thực hiện 3 kiểm tra, 5 đối chiếu, 5 đúng trước khi sử dụng thuốc.
 Kiểm tra tiền sử dị ứng thuốc của bệnh nhân.
 Thực hiện đúng kĩ thuật vô khuẩn.
 Mang theo hộp chống shock và hiểu rõ phác đồ chống shock.
 Hiểu rõ tác dụng chính, tác dụng phụ của thuốc.
 Theo dõi chức năng gan, thận.
 Hiểu rõ y lệnh thuốc, nếu không rõ phải hỏi lại không được tự ý cho bệnh
nhân dùng thuốc.
 Phát hiện bất thường báo bác sĩ.
 Luôn giữ an toàn và tiện nghi cho bệnh nhân.
2. Điều Dưỡng Thuốc Riêng:
Tên thuốc Liều dùng Tác dụng
Điều dưỡng
thuốc
1. Paracetamol
0,5g
1 viên x 3 (
sáng, chiều, tối,
mỗi viên cách
nhau 6-8 tiếng)
Chỉ định: Điều trị
làm giảm các triệu
chứng sốt, đau nhức
như : nhức đầu, đau
răng, đau nhức do
cảm cúm, đau họng,
đau sau mổ…
Chống chỉ định: Trẻ
em dưới 12 tuổi.
Người có tiền sử
nhạy cảm với
paracetamol. Người
bị suy gan. Người
thiếu hụt glucose-6-
- Theo dõi
chức năng gan,
thận,…
- Theo dõi dấu
sinh hiệu của
bệnh nhân
- Nhiệt độ
bệnh nhân
trước lúc uống
thuốc 39,8 độ
C, sau khi
uống thuốc 30
phút giảm còn
38 độ C.
44
phosphat
dehydrogenase.
Tác dụng phụ: Ban
da và các phản ứng
dị ứng khác thỉnh
thoảng xảy ra.
- Theo dõi tác
dụng phụ của
thuốc: buồn
ngủ, chóng
mặt, đau đầu,
khó tập trung
tư tưởng, mất
điều hòa, yếu
cơ.
2. Amplodipine
5mg
1 viên uống (
sáng)
Chỉ định : Điều trị
tăng huyết áp .
Phòng ngừa cơn đau
thắt ngực
Chống chỉ định:
Tiền sử quá mẫn với
amlodipin hay thuốc
ức chế calci thuộc
nhóm
dihydropyridin.Trẻ
em, phụ nữ có thai
hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ: nhức
đầu, phù nề, mệt
mõi, buồn ngủ, buồn
nôn đau bụng, phừng
mặt, đánh trống
ngực.
- Theo dõi tác
dụng phụ của
thuốc : phát
ban, khó thở;
sưng phù ở
mặt, môi, lưỡi
hoặc cổ họng,
nhịp tim
nhanh.
- Theo dõi
huyết áp 3lần
/ngày.
- Theo dõi
chức năng gan,
thận.
- Theo dõi xét
nghiệm sinh
hóa:
creatinin,…
- Theo dõi ion
đồ của BN.
3. Rutin Vitamin C 1 viên uống x 2 Chỉ định: C ( bệnh -Theo dõi tác
45
1,5g ( sáng – tối) Scorbut Phòng và
điều trị thiếu
vitamin) và các
chứng chảy máu do
thiếu vitamin C.
Tăng sức đề kháng ở
cơ thể khi mắc bệnh
nhiễm khuẩn, cảm
cúm , mệt mỏi,
nhiễm độc.
Thiếu máu do thiếu
sắt.
Phối hợp với các
thuốc chống dị ứng.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định dùng
vitamin C liều cao
cho người bị thiếu
hụt glucose - 6 -
phosphat
dehydrogenase
(G6PD) (nguy cơ
thiếu máu huyết tán)
người có tiền sử sỏi
thận, tăng oxalat
niệu và loạn chuyển
hóa oxalat (tăng
nguy cơ sỏi thận), bị
bệnh thalassemia
(tăng nguy cơ hấp
thu sắt).
dụng phụ của
thuốc : đau
đầu, buồn nôn,
tiêu chảy, phản
ứng dị ứng.
-Theo dõi liều
lượng thuốc
mỗi ngày.
46
Tác dụng phụ:
Tăng oxalat - niệu,
buồn nôn, nôn, ợ
nóng, co cứng cơ
bụng, mệt mỏi, đỏ
bừng, nhức đầu, mất
ngủ, và tình trạng
buồn ngủ đã xảy ra.
Sau khi uống liều 1g
hàng ngày hoặc lớn
hơn, có thể xảy ra ỉa
chảy. Vitamin C liều
cao tiêm tĩnh mạch
đã gây tử vong, do
đó dùng thuốc tiêm
tĩnh mạch là cách
dùng không hợp lý
và không an toàn.
4. Calcium lactate
500mg
1 ống x 2
(sáng-chiều)
Chỉ định: Tăng nhu
cầu về calcium như
phụ nữ có thai và
cho con bú, trong
giai đoạn tăng
trưởng nhanh (thiếu
niên, tuổi dậy thì).
Chứng loãng xương
ở người lớn tuổi, hay
điều trị bằng
corticoid, còi xương,
sau mãn kinh.
- Theo dõi tác
dụng phụ của
thuốc: táo bón,
đầy hơi, buồn
nôn, nổi mề
đay, mẫn ngứa
- Theo dõi các
chỉ dố xét
nghiệm : Ion
đồ
47
Điều trị tình trạng
thiếu calcium.
Chống chỉ
định: Quá mẫn với
một trong các thành
phần của thuốc.
Bệnh thận nặng, tăng
calcium huyết, u ác
tính phá hủy xương,
tăng calcium niệu,
loãng xương do bất
động.
Người bệnh đang
dùng digitalis (vì
nguy cơ ngộ độc
digitalis).
Tác dụng phụ: Rối
loạn tiêu hóa (táo
bón, đầy hơi, buồn
nôn, nôn).
Dùng liều cao làm
thay đổi calcium
huyết, calci niệu, gây
nổi mụn trên da diện
rộng, nổi mề đay,
mẩn ngứa.
Thông báo cho bác
sỹ những tác dụng
không mong muốn
gặp phải khi sử dụng
thuốc.
48
5. Domperidone
10mg
1 viên x 3 uống
(sáng- chiều-
tối)
Chỉ định : Ðiều trị
triệu chứng buồn
nôn và nôn nặng, đặc
biệt ở người bệnh
đang điều trị bằng
thuốc độc tế bào.
Ðiều trị triệu chứng
buồn nôn, nôn, cảm
giác chướng và nặng
vùng thượng vị, khó
tiêu sau bữa ăn do
thức ăn chậm xuống
ruột.
Chống chỉ
định: Nôn sau khi
mổ.
Chảy máu đường
tiêu hóa.
Tắc ruột cơ học.
Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
Dùng domperidon
thường xuyên hoặc
dài ngày.
Tác dụng phụ:
Domperidon khó qua
được hàng rào máu -
não và ít có khả năng
hơn metoclopramid
gây ra các tác dụng ở
thần kinh trung ương
như phản ứng ngoại
-Theo dõi tác
dụng phụ của
thuốc : buồn
ngũ, vú to,
chảy sửa.
-Theo dõi liều
lượng dùng
thuốc.
49
tháp hoặc buồn ngủ.
Rối loạn ngoại tháp
và buồn ngủ xảy ra
với tỷ lệ rất thấp và
thường do rối loạn
tính thấm của hàng
rào máu - não (trẻ đẻ
non, tổn thương
màng não) hoặc do
Chảy sữa, rối loạn
quá liều. kinh
nguyệt, mất kinh, vú
to hoặc đau tức vú
do tăng prolactin
huyết thanh có thể
gặp ở người bệnh
dùng thuốc liều cao
dài ngày.
PHẨN IV . KẾ HOẠCH CHĂM SÓC:
Chẩn đoán ĐD Mục tiêu
chăm sóc
Kế hoạch chăm sóc Tiêu chuẩn
lượng giá
A. Vấn Đề Trước Mắt:
1. Sốt 39,80
C
do bệnh lý
sốt xuất
huyết.
Kiểm soát
được thân
nhiệt, bệnh
nhân giảm
sốt.
- Theo dõi DSH chú ý
nhiệt độ bệnh nhân mỗi
30 phút /1 lần hoặc tùy
theo tình trạng bệnh.
- Theo dõi tình trạng tri
giác: tỉnh táo, li bì, vật
Bệnh nhân
hạ sốt nhiệt
38 độ C sau
30 phút.
50
vã, hôn mê.
- Hướng dẫn bệnh nhân
lau mát bằng nước ấm,
lau toàn thân và đắp khăn
ở vùng nách, bẹn khi sốt
cao.
- Mặc đồ áo thoáng mát ,
mỏng, dễ thấm hút cho
bệnh nhân.
- Phòng bệnh sạch
sẽ,thoáng mát,ánh sáng
dịu hoặc phòng có máy
điều háo nhiệt độ.
- Khuyến khích bệnh nhân
uống nhiều nước: nước
chín, nước trái cây,
oresol,…
- Theo dõi lượng nước
xuất nhập/24h,Dấu véo
da
- Theo dõi kết quả Ion đồ
thấy bất thường phải báo
lại ngay
- Theo dõi xét nghiệm 18
chỉ số : HCT, PLT,…
- Thực hiện y lệnh thuốc
hạ sốt cho bệnh nhân,
tránh dùng Aspirin,
Ibuprophen để hạ sốt vì
có thể gây xuất huyết tiêu
hóa và toan máu.
51
2. Rối loạn
nước và
điện giải do
sốt cao, nôn
ói.
Điện giải
đồ bình
thường.
- Theo dõi dấu sinh hiệu.
- Theo dõi ion đồ, lượng
xuất nhập/ 24h, theo dõi
dấu véo da.
- Theo dõi các dấu hiệu
của rối loạn nước điện
giải: giảm kali, vọp bẻ,
rối loạn nhịp tim, yếu cơ,
giản canxi: ngắt, cơ cứng
có kiểu tetany,…
- Hướng dẫn bệnh nhân
uống nhiều nước ấm, sữa,
nước hoa quả,pha dung
dich ORS,… Không nên
uống các loại nước có
màu nâu hoặc đen.
- Bổ sung thức ăn có nhiều
điện giải, vitamin khoáng
chất: nước dừa, cam,
chanh, nho,…
- Thực hiện thuốc theo y
lệnh.
Cân bằng
nước và
điện giải.
3. Nguy cơ
xuất huyết
da, niêm
mạc do, rối
loạn đông
máu,giảm
tiểu cầu.
Bệnh nhân
không có
dầu hiệu
xuất huyết
da, niêm
mạc.
- Theo dõi dấu sinh hiệu
chú ý: mạch, nhiệt độ,
huyết áp, mỗi 4-6 giờ/
lần.
- Theo dõi tri giác, màu
sắc da, niêm mạc.
- Theo dõi kết quả xét
nghiệm công thức
Bệnh nhân
không bị
xuất huyết
da, niêm
mạc.
52
máu(chú ý số lượng tiểu
cầu)
- Thực hiện y lệnh thử
HCT theo giờ tại khoa và
báo ngay kết quả
- Theo dõi dấu hiệu xuất
huyết:chảy máu
răng,máu mũi, xuất huyết
kết mạc, tiêu phân đen
bụng chướng, da niêm
nhợt,...Báo ngay cho bác
sĩ khi có các dấu hiệu đó.
- Cho người bệnh nghĩ
ngơi, vận động nhẹ
nhàng để giảm nguy cơ
chảy máu và căng thẳng
thần kinh.
- Tiến hành các biện pháp
đề phòng xuất huyết: môi
trường an toàn, cung cấp
bàn chảy đánh rang loại
mềm, sử dụng kim phù
hợp, ghi chép vị trí chảy
máu.
- Hạn chế những thủ thuật
dễ gây xuất huyết.
- Theo dõi thời gian
Prothrombine.
- Không dùng aspirin để hạ
sốt.
53
4. Nguy cơ
giảm lượng
máu ngoại
biên do
thiếu dịch.
Không để
xảy ra tình
trạng giảm
thể tích
tuần hoàn.
- Thường xuyên theo dõi
DSH 6 giờ/ lần. Sờ tay
chân, bắt mạch cổ tay, đo
huyết áp và lượng nước
tiểu
- Hướng dẫn người nhà và
bệnh nhân uống nhiều
nước sôi để nguội; nước
cam, chanh, ORS,…
- Theo dõi tình trạng ăn
uống của bệnh nhân:
uống nhiều nước chưa?
Có nôn ói không?
- Theo dõi lượng nước
xuất nhập / 24h.
- Thực hiện y lệnh xét
nghiệm dung tích hồng
cầu, HCT theo giờ tại
khoa và báo ngay bác sĩ.
Bệnh nhân
không xảy
ra tình trạng
giảm lượng
máu ngoại
biên.
5. Tăng huyết
áp do bệnh
lý biểu hiện
HA 150/90
mmHg.
Đưa huyết
áp về giới
hạn bình
thường của
người bệnh.
- Theo dõi huyết áp bệnh
nhân 3 lần/ ngày.
- Thực hiện y lệnh về
thuốc cho bệnh nhân.
- Hướng dẫn cho bệnh
nhân tất cả các tác dụng
chính và tác dụng phụ
của thuốc để người bệnh
duy tri việc dung thuốc
an toàn.
- Cho bệnh nhân nằm
phòng yên tỉnh, thoáng
Huyết áp
duy trì mức
ổn định.
54
mát, tránh thay đổi nhiệt
độ đột ngột.
- Tránh các yếu tố kích
thích cho bệnh nhân.
- Ăn uống đủ năng lượng,
nhiều sinh tố, ăn nhiều
rau xanh, trái cây để bổ
sung vitamin, chất xơ và
hạn chế muối dưới 6g
muối, hạn chế mỡ, các
chất béo động vật, kiêng
rượu, thuốc lá, chè đặc.
- Uống nhiều nước khoảng
2 đến 3 lít/ ngày.
- Khuyên người bệnh tránh
lao động trí óc căng
thẳng, lo lắng quá độ,
nên tập thể dục nhẹ, đi bộ
thư giãn.
- Thuyết phục người bệnh
điều trị suốt đời.
6. Dinh dưỡng
kém do
chán ăn, ăn
không ngon
miệng.
Giúp bệnh
nhân ăn
ngon
hơn,cung
cấp đủ chất
dinh
dưỡng.
- Nhận định tình trạng dinh
dưỡng của bệnh nhân.
- Theo dõi cân nặng hàng
ngày.
- Cung cấp khẩu phần ăn
đầy đủ năng lượng, giàu
vitamin và khoáng chất.
- Chế độ ăn lỏng dễ
tiêu,chia làm nhiều bữa
nhỏ 5-6 bữa/ngày,uống
Cung cấp đủ
nhu cầu
dinh dưỡng
cho bệnh
nhân.
55
nước đủ(2-3 llít/ngày)
- Thức ăn hấp dẫn màu
sắc,trình bày đẹp mắt và
thay đổi thường xuyên,
gia vị ngon miệng.
- Thức ăn nên giảm bớt
các gia vị kích thích,
không quá cay, không
quá chua,....
- Hạn chế ăn mỡ động vật,
thay thế mỡ động vật
bằng mỡ thực vật, hạn
chế ăn long đỏ trứng, phụ
tạng và da động vật, thức
ăn nên ít muối.
- Không sử dụng rượu, bia
thuốc lá.
- Tạo tinh thần thoải mái
vui vẻ cho người
bệnh,khuyến khích người
bệnh ăn uống.
- Khuyến khích bệnh nhân
thường xuyên vệ sinh
răng miệng sạch sẽ.
7. Ngủ ít do
sốt và đau
đầu biểu
hiện ngủ ít,
4-5h/ ngày.
Đêm ngủ
Bệnh nhân
ngủ ngon
giấc hơn và
cảm thấy
thoải mái
sau thức.
- Tạo môi trường thoáng
mát, sạch sẽ, yên tĩnh
- Hạn chế thăm nuôi đặc
biệt vào thời gian nghỉ
ngơi
- Massage tay chân trước
Bệnh nhân
ngủ được 6-
7h/ ngày,
ngủ ngon,
hạ sốt,
không còn
56
chập chờn
không ngon
giấc.
khi ngủ máu lưu thông
tốt.
- Nge nhạc( có thói quen)
dễ ngủ hơn.
- Quần áo, drap giường
sạch sẽ, thoải mái.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Đèn phòng sáng dịu, có
thể sử dụng bịt mắt.
- Giải thích về bệnh trong
giới hạn cho phép
- Tư vấn cho bệnh nhân về
tình trạng bệnh, hướng
điều trị hiện tại và lâu dài
- Động viên người bệnh
tích cực điều trị, kết hợp
chế độ ăn hợp lý và sinh
hoạt tuân theo chế độ
bệnh lý cung cấp tài liệu
qua sách báo, tranh ảnh
về bệnh lý và có kiến
thức về bệnh.
- Đáp ứng nhu cầu cơ bản
giúp bệnh nhân ngủ đủ,
ngủ sâu.
- Thực hiện thuốc hạ sốt ,
đau đầu theo y lệnh.
đau đầu.
8. Tâm lý
bệnh nhân
Tâm lý
bệnh nhân
- Giải thích sự tiến triển
của bệnh, cách điều trị
-Bệnh nhân
có thêm kiến
Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue N4Tăng Huyết Áp.
Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue N4Tăng Huyết Áp.
Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue N4Tăng Huyết Áp.
Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue N4Tăng Huyết Áp.
Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue N4Tăng Huyết Áp.
Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue N4Tăng Huyết Áp.
Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue N4Tăng Huyết Áp.
Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue N4Tăng Huyết Áp.
Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue N4Tăng Huyết Áp.
Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue N4Tăng Huyết Áp.
Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue N4Tăng Huyết Áp.
Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue N4Tăng Huyết Áp.

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt HùngBáo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt HùngYenPhuong16
 
VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN SoM
 
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái NguyênGiáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái NguyênTS DUOC
 
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOATHỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOASoM
 
Sức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệpSức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệpTS DUOC
 
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại BệnhTrắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại BệnhTBFTTH
 
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTBFTTH
 
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSoM
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾSoM
 
Bài giảng: Giải phẫu học người
Bài giảng: Giải phẫu học ngườiBài giảng: Giải phẫu học người
Bài giảng: Giải phẫu học ngườiTài liệu sinh học
 
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...SoM
 
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...TBFTTH
 
Giải phẫu | Thần kinh quay
Giải phẫu | Thần kinh quayGiải phẫu | Thần kinh quay
Giải phẫu | Thần kinh quayHồng Hạnh
 
BÀI GIẢNG SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
BÀI GIẢNG SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN BÀI GIẢNG SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
BÀI GIẢNG SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN nataliej4
 
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonVõ Tá Sơn
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt HùngBáo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
 
VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN
 
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái NguyênGiáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
 
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOATHỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
 
PHCN Chậm phát triển trí tuệ
PHCN Chậm phát triển trí tuệPHCN Chậm phát triển trí tuệ
PHCN Chậm phát triển trí tuệ
 
Sức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệpSức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệp
 
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại BệnhTrắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
 
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
 
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
 
Báo cáo thực tập thu hoạch tại bệnh viện Trưng Vương, HAY!
Báo cáo thực tập thu hoạch tại bệnh viện Trưng Vương, HAY!Báo cáo thực tập thu hoạch tại bệnh viện Trưng Vương, HAY!
Báo cáo thực tập thu hoạch tại bệnh viện Trưng Vương, HAY!
 
Bài giảng: Giải phẫu học người
Bài giảng: Giải phẫu học ngườiBài giảng: Giải phẫu học người
Bài giảng: Giải phẫu học người
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Long An, 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Long An, 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Long An, 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Long An, 9 Điểm
 
Cđ gt
Cđ gtCđ gt
Cđ gt
 
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
 
Đề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAY
Đề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAYĐề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAY
Đề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAY
 
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
 
Giải phẫu | Thần kinh quay
Giải phẫu | Thần kinh quayGiải phẫu | Thần kinh quay
Giải phẫu | Thần kinh quay
 
BÀI GIẢNG SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
BÀI GIẢNG SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN BÀI GIẢNG SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
BÀI GIẢNG SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
 
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
 

Similar to Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue N4Tăng Huyết Áp.

Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athena
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athenaBáo cáo thực tập cuoi ki joomla athena
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athenaTuan Huy
 
Báo cáo thực tập ngành công nghệ may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng áo...
Báo cáo thực tập ngành công nghệ may   xây dựng quy trình sản xuất mã hàng áo...Báo cáo thực tập ngành công nghệ may   xây dựng quy trình sản xuất mã hàng áo...
Báo cáo thực tập ngành công nghệ may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng áo...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...Chun Che Lin
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gkice_eyes
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gkice_eyes
 
Bao cao giua ky
Bao cao giua kyBao cao giua ky
Bao cao giua kyice_eyes
 
báo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện răng hàm mặt
báo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện răng hàm mặtbáo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện răng hàm mặt
báo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện răng hàm mặthieu anh
 
Ảnh hưởng của mỹ phẩm có Corticoid ở bệnh nhân bị mụn trứng cá - Gửi miễn phí...
Ảnh hưởng của mỹ phẩm có Corticoid ở bệnh nhân bị mụn trứng cá - Gửi miễn phí...Ảnh hưởng của mỹ phẩm có Corticoid ở bệnh nhân bị mụn trứng cá - Gửi miễn phí...
Ảnh hưởng của mỹ phẩm có Corticoid ở bệnh nhân bị mụn trứng cá - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue N4Tăng Huyết Áp. (20)

Lập Quy Trình Chăm Sóc Bệnh Nhân Tại Nơi Thực Tập.
Lập Quy Trình Chăm Sóc Bệnh Nhân Tại Nơi Thực Tập.Lập Quy Trình Chăm Sóc Bệnh Nhân Tại Nơi Thực Tập.
Lập Quy Trình Chăm Sóc Bệnh Nhân Tại Nơi Thực Tập.
 
Báo cáo thực tập tại công ty bảo hiểm BIDV, hay
Báo cáo thực tập tại công ty bảo hiểm BIDV, hayBáo cáo thực tập tại công ty bảo hiểm BIDV, hay
Báo cáo thực tập tại công ty bảo hiểm BIDV, hay
 
Báo Cáo Kiến Tập Thu Hoạch Tìm Hiểu Thực Tế Ứng Dụng Của Tâm Lý Học.
Báo Cáo Kiến Tập Thu Hoạch Tìm Hiểu Thực Tế Ứng Dụng Của Tâm Lý Học.Báo Cáo Kiến Tập Thu Hoạch Tìm Hiểu Thực Tế Ứng Dụng Của Tâm Lý Học.
Báo Cáo Kiến Tập Thu Hoạch Tìm Hiểu Thực Tế Ứng Dụng Của Tâm Lý Học.
 
Khóa luận: Công tác y tế trường học ở các trường Tiểu học, HAY
Khóa  luận:  Công tác y tế trường học ở các trường Tiểu học, HAYKhóa  luận:  Công tác y tế trường học ở các trường Tiểu học, HAY
Khóa luận: Công tác y tế trường học ở các trường Tiểu học, HAY
 
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athena
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athenaBáo cáo thực tập cuoi ki joomla athena
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athena
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Chăm Sóc Bệnh Nhân Tại Nơi Thực Tập
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Chăm Sóc Bệnh Nhân Tại Nơi Thực TậpBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Chăm Sóc Bệnh Nhân Tại Nơi Thực Tập
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Chăm Sóc Bệnh Nhân Tại Nơi Thực Tập
 
Báo cáo thực tập ngành công nghệ may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng áo...
Báo cáo thực tập ngành công nghệ may   xây dựng quy trình sản xuất mã hàng áo...Báo cáo thực tập ngành công nghệ may   xây dựng quy trình sản xuất mã hàng áo...
Báo cáo thực tập ngành công nghệ may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng áo...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN...
 
bai mau khoa luan bien phap cai thien tinh hinh tai chinh
bai mau khoa luan bien phap cai thien tinh hinh tai chinhbai mau khoa luan bien phap cai thien tinh hinh tai chinh
bai mau khoa luan bien phap cai thien tinh hinh tai chinh
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái đế...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái  đế...Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái  đế...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái đế...
 
Báo cáo thực tập tại bệnh viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM!
Báo cáo thực tập tại bệnh viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM! Báo cáo thực tập tại bệnh viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM!
Báo cáo thực tập tại bệnh viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM!
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gk
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gk
 
Bao cao giua ky
Bao cao giua kyBao cao giua ky
Bao cao giua ky
 
báo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện răng hàm mặt
báo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện răng hàm mặtbáo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện răng hàm mặt
báo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện răng hàm mặt
 
Giaiphapctxh2019
Giaiphapctxh2019Giaiphapctxh2019
Giaiphapctxh2019
 
Báo cáo thực tập tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức, HAY
Báo cáo thực tập tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức, HAYBáo cáo thực tập tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức, HAY
Báo cáo thực tập tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức, HAY
 
Ảnh hưởng mỹ phẩm có corticoid ở bệnh nhân bị mụn trứng cá, 9đ
Ảnh hưởng mỹ phẩm có corticoid ở bệnh nhân bị mụn trứng cá, 9đẢnh hưởng mỹ phẩm có corticoid ở bệnh nhân bị mụn trứng cá, 9đ
Ảnh hưởng mỹ phẩm có corticoid ở bệnh nhân bị mụn trứng cá, 9đ
 
Ảnh hưởng của mỹ phẩm có Corticoid ở bệnh nhân bị mụn trứng cá - Gửi miễn phí...
Ảnh hưởng của mỹ phẩm có Corticoid ở bệnh nhân bị mụn trứng cá - Gửi miễn phí...Ảnh hưởng của mỹ phẩm có Corticoid ở bệnh nhân bị mụn trứng cá - Gửi miễn phí...
Ảnh hưởng của mỹ phẩm có Corticoid ở bệnh nhân bị mụn trứng cá - Gửi miễn phí...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0909.232.620 / Baocaothuctap.net

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0909.232.620 / Baocaothuctap.net (20)

Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Tài Chính – Marketing.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Tài Chính – Marketing.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Tài Chính – Marketing.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Tài Chính – Marketing.
 
Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.
Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.
Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.
 
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.
 
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng  VietinBank.Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng  VietinBank.
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng.
 
Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.
Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.
Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.
Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.
Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.
 
Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công TyCông Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty
 
Tình Hình Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban Nhân Dân.
Tình Hình Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban Nhân Dân.Tình Hình Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban Nhân Dân.
Tình Hình Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban Nhân Dân.
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Đông Đô.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Đông Đô.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Đông Đô.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Đông Đô.
 
Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBank
Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBankThực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBank
Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBank
 
Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Eximbank.
Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Eximbank.Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Eximbank.
Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Eximbank.
 
Báo Cáo Thực Tập Khoa Tài Chính Kế Toán.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Tài Chính Kế Toán.Báo Cáo Thực Tập Khoa Tài Chính Kế Toán.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Tài Chính Kế Toán.
 
Assignment On Translation Education.
Assignment On Translation Education.Assignment On Translation Education.
Assignment On Translation Education.
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Nguyễn Tất ThànhBáo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
 
Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.
Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.
Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
 
Bảo Vệ Quyền Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.Bảo Vệ Quyền Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
 
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty  Theo Pháp Luật.Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty  Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
 

Recently uploaded

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Sốt Xuất Huyết Dengue N4Tăng Huyết Áp.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT KHOA Y – ĐIỀU DƯỠNG BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA Tên đề tài: KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE N4/TĂNG HUYẾT ÁP NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG KHOÁ HỌC: KHÓA 9 SV thực hiện: TRƯƠNG MINH PHƯỚC Lớp: C114DD02 GVHD: Th.S TRẦN THỊ TÂY NGUYÊN Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET LỜI CÁM ƠN “ Khi có sức khỏe ta có ngàn ước mơ Khi không có sức khỏe ta chỉ có một ước mơ là sức khỏe’’ Đã bao đời nay người ta thường nói sức khoẻ là quan trọng nhất vì “ Có sức khoẻ là có tất cả ”. Cuộc đời như một dòng sông, nếu muốn đi trên dòng sông đó để thực hiện được những ước mơ, khát vọng đó thì chúng ta đều phải mang theo bên mình những hành trang cho riêng mình như: Nghị lực, tài năng, trí thức. Nhưng có một hành trang luôn là động lực làm nên tất cả những hành trang ấy mà không ai có thể thiếu được đó là “Sức khoẻ”. Đúng vậy, sức khoẻ là tài sản vô giá mà tạo hoá đã ban tặng cho mỗi con người. Đầu tư cho sức khỏe chính là đầu tư cho sự phát triển kinh tế - văn hoá- xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân và gia đình. Khi không có sức khoẻ thì thành công gì đó cũng chỉ là hư vô, để biến các hư vô đó thành hiện thực, là phần trọng trách không thể thiếu của ngành y tế. Chính vì như vậy từ lâu em đã có ước mơ là sẽ được khoác trên mình chiếc áo Blouse trắng để có thể trở thành một nhân viên của ngành y, để góp phần nhỏ bé nào đó phục vụ chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. Và giờ đây em đang thực hiên ước mơ đó. Là một người điều dưỡng như em sẽ không ngừng phấn đấu tìm tòi, học hỏi các kỹ năng từ các anh chị đồng nghiệp đi trước để nâng cao tay nghề, và có thái độ - trách nhiệm cao trong công việc. Trong đó quan trọng hơn là phải có phẩm chất, đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm cao, luôn trung thực và chính xác, để phấn đấu vươn lên làm tốt lời dạy của Bác Hồ “Lương y như từ mẫu”. Đối với mục tiêu đào tạo khối ngành sức khỏe với đầy đủ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp. Từ nhu cầu thực tế, trường cao đẳng Bách Việt được thành lập đã và đang đào tạo ra những dược sĩ, y sĩ, điều dưỡng viên có kiến thức- kỹ năng-đạo đức- trách nhiệm cao để cống hiến sức lực, trí tuệ, công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ toàn diện cho cộng đồng. Là sinh viên Trường Cao Đẳng Bách Việt với em là niềm vui, niềm tự hào.
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Bước chân vào cuộc sống mới sẽ rất nhiều khó khăn, thử thách đòi hỏi bản thân em nói riêng và học sinh ngành điều dưỡng nói chung phải tự trang bị cho mình kiến thức, kỹ năng vững vàng và lòng say mê nghề nghiệp, đặc biệt phải có lòng yêu thương để vượt qua mọi thử thách nhằm giúp chúng em chuẩn bị tốt hành trang đó và có cơ hội gần gũi với cộng đồng. Ban đầu thật khó khi phải làm quen với những tiết học của ngành y. Nhưng với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thầy cô giáo cùng với lòng quyết tâm của bản thân em đã vượt qua những khó khăn đó. Đến nay sau 3 năm học tập tại trường em đã có vốn kiến thức cho riêng mình để sau này làm điều có ích, giúp ích cho mọi người. Em xin chân thành cảm ơn đến BGH trường Cao Đẳng Bách Việt và Khoa Y- Điều dưỡng, đã tạo mọi điều kiện cho em được tiếp xúc môi trường thực tế để học hỏi, nâng cao năng lực và trình độ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình công tác sau này. Trong quá trình thực tập, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến tập thể nhân viên Trạm y tế Phường 13, Bệnh viện Đa Khoa Huyện Châu Phú đã tạo mọi điều kiện giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cảm ơn đến quí thầy cô đã tận tình hướng dẫn. Xin chân thành cảm ơn cô Trần Thị Tây Nguyên đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Trong quá trình thực tập, em còn ít kinh nghiệm về nghề nghiệp chuyên môn, không tránh khỏi sai sót, việc hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này em không thể tránh khỏi thiếu sót, khiếm khuyết của bản thân. Em kính mong quí thầy cô xây dựng và góp ý cho bài báo cáo đầy đủ và chặt chẽ hơn. Cuối cùng em kính chúc nhà trường, quý thầy cô và tất cả nhân viên tại trạm Y tế, Bệnh viện thật nhiều sức khoẻ, đạt được nhiều thành tích tốt trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN THỰC TẬP CUỐI KHÓA Phần Ý Nội dung Thang điểm Điểm chấm Ghi chú I Điểm thực hành tại cơ sở thực tập 1 Thực tập cộng đồng 3,0 2 Thực hành bệnh viện 7,0 Điểm phần I 10,0 50% Điểm bài báo cáo II 1 Phần thực tập cộng đồng 3,0 2 Phần thực hành bệnh viện 7,0 Điểm phần II 10,0 50% Tổng điểm (Điểm TBC phần I & II) 10,0 Ngày ...... tháng.....năm 2023 Giảng viên tổng hợp
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN I. NHẬN XÉT: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. II. ĐÁNH GIÁ Phần Ý Nội dung Thang điểm Điểm chấm Ghi chú I 1 Giới thiệu mô hình tổ chức Trạm Y tế địa phương thực tập 0.5 2 Xác định ưu tiên vấn đề của cộng đồng cần can thiệp 1.0 3 Lập quy trình Điều dưỡng cộng đồng 1.5 Tổng điểm phần I 3.0 II 1 Thu thập dữ kiện 1.0 2 So sánh lý thuyết và thực tế 2.0 2.1 Sinh lý bệnh 0.5 2.2 Triệu chứng 0.7 2.3 Cận lâm sàng 0.8 3 Điều dưỡng thuốc 1.0 4 Lập kế hoạch chăm sóc 2.0 5 Nội dung giáo dục sức khỏe 1.0 Tổng điểm phần II 7.0 Tổng điểm phần I + II 10.0 Ngày ...... tháng.....năm 2023 Họ tên Giảng viên
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN I. NHẬN XÉT: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. II. ĐÁNH GIÁ Phần Ý Nội dung Thang điểm Điểm chấm Ghi chú I 1 Giới thiệu mô hình tổ chức Trạm Y tế địa phương thực tập 0.5 2 Xác định ưu tiên vấn đề của cộng đồng cần can thiệp 1.0 3 Lập quy trình Điều dưỡng cộng đồng 1.5 Tổng điểm phần I 3.0 II 1 Thu thập dữ kiện 1.0 2 So sánh lý thuyết và thực tế 2.0 2.1 Sinh lý bệnh 0.5 2.2 Triệu chứng 0.7 2.3 Cận lâm sàng 0.8 3 Điều dưỡng thuốc 1.0 4 Lập kế hoạch chăm sóc 2.0 5 Nội dung giáo dục sức khỏe 1.0 Tổng điểm phần II 7.0 Tổng điểm phần I + II 10.0 Ngày ...... tháng......năm 2023 Họ tên Giảng viên
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Mục Lục: DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................................1 BÁO CÁO THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG ..........................................................................3 PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM VÀ HOẠT ĐỘNG TYT PHƯỜNG 13, QUẬN GÒ VẤP. .........3 1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH ......................................................................................3 1.1 Địa lý – hành chánh:...........................................................................................3 1.2 Lịch sử: ...............................................................................................................4 1.3 Dân số, dân tộc: ..................................................................................................4 1.4 Kinh tế, Văn hóa, Xã hội, Giáo dục: (số liệu báo cáo của phường 13 năm 2016):............................................................................................................................5 1.5 Tình hình vệ sinh môi trường: (theo số liệu năm 2016 của TYT phường 13)………………….....................................................................................................5 1.6 Tình hình bệnh tật: (theo số liệu năm 2016 của TYT phường 13):....................6 1.7 Tình hình tử vong: ( số liệu năm 2016 cuả TYT phường 13) ............................6 PHẦN II. HOẠT ĐỘNG TRẠM Y TẾ PHƯỜNG .........................................................6 1. Chức năng nhiệm vụ: .............................................................................................6 2. Sơ đồ mạng lưới y tế:.............................................................................................7 3. Sơ đồ tổ chức nhân sự TYT ...................................................................................8 PHẦN III. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CỘNG ĐỒNG. ........................................................10 1. Đặt vấn đề: ...........................................................................................................12 2. Nguyên nhân: .......................................................................................................14 3. Mức độ nguy hại: .................................................................................................15 3.1 Hậu quả đối với bản thân người phụ nữ:.......................................................... 15 3.2 Hậu quả đối với thai nhi:.................................................................................... 15 4. Sự tham gia của cộng đồng:.................................................................................16 4.1 Ngoài ngành y tế:................................................................................................. 16 4.2 Trong ngành y tế:................................................................................................. 16 5. Khả năng thực thi:................................................................................................16 5.1 Nguồn lực:............................................................................................................. 16 5.2 Vật lực:.................................................................................................................. 18
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 5.3 Tài lực:................................................................................................................... 18 PHẦN IV. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CỘNG ĐỒNG. ...........................................18 1. Cơ chế sinh bệnh:.................................................................................................18 1.1 Định nghĩa nhiễm khuẩn đường sinh sản:........................................................ 18 1.2 Triệu chứng: ......................................................................................................... 20 1.3 Đặc điểm và yếu tố thuận lợi viêm nhiễm đường sinh sản:............................ 21 1.4 Điều kiện thuận lợi: ............................................................................................. 22 1.5 Mầm bệnh: ............................................................................................................ 22 1.6 Biến chứng:........................................................................................................... 22 1.7 Điều trị:................................................................................................................. 23 2. Chẩn đoán cộng đồng: .........................................................................................23 3. Mục tiêu can thiệp:...............................................................................................23 4. Kế hoạch can thiệp:..............................................................................................23 4.1 Mụcđích yêu cầu:................................................................................................. 24 4.2 Tổ chức thực hiện: ............................................................................................... 24 4.3 Đối tượng truyền thông:...................................................................................... 24 4.4 Nội dung truyền thông:........................................................................................ 24 4.5 Triển khai thực hiện: ........................................................................................... 24 Một số biện pháp phòng tránh nhiễm khuẩn đường sinh sản:....................................26 5. Lượng giá:............................................................................................................27 5.1 Thuận lợi:.............................................................................................................. 27 5.2 Khó khăn:.............................................................................................................. 27 5.3 Kết luận:................................................................................................................ 27 THỰC HÀNH QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG...............................................................29 PHẦN 1: THU THẬP DỮ KIỆN...................................................................................29 1. Hành chánh ..........................................................................................................29 2. Lý do nhập viện: ..................................................................................................29 3. Chẩn đoán: ...........................................................................................................29 4. Bệnh sử: ...............................................................................................................29 5. Tiền sử: ................................................................................................................29 6. Hướng điều trị:.....................................................................................................30
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 7. Tình trạng hiện tại:...............................................................................................30 8. Các y lệnh điều trị và chăm sóc: ..........................................................................31 8.1 Thực hiện thuốc và điều trị:................................................................................ 31 8.2 Y lệnh chăm sóc:.................................................................................................. 31 9. Phân cấp điều dưỡng: .......................................................................................... 32 PHẦN II. SO SÁNH LÝ THUYẾT VÀ THỰC TẾ......................................................32 A. SINH LÝ BỆNH: ......................................................................................................32 1. Sốt xuất huyết: .....................................................................................................32 1.1 Khái niệm:............................................................................................................. 32 1.2 Tác nhân gây bệnh:.............................................................................................. 32 1.3 Cơ chế sinh bệnh:................................................................................................. 33 1.4 Diễn biến lâm sàng: ............................................................................................. 34 1.5 Phân độ sốt xuất huyết: ....................................................................................... 35 1.6 Phòng ngừa: .......................................................................................................... 36 2. Tăng huyết áp:......................................................................................................37 2.1 Định nghĩa:............................................................................................................ 37 2.2 Dấu hiệu, triệu chứng và các biến chứng:......................................................... 37 2.3 Nguyên nhân:........................................................................................................ 37 2.4 Điều trị:.................................................................................................................. 38 2.5 Phòng bệnh: .......................................................................................................... 38 B.TRIỆU CHỨNG HỌC ...............................................................................................39 PHẦN III........................................................................................................................41 A. CẬN LÂM SÀNG:...........................................................................................41 B. ĐIỀU DƯỠNG THUỐC ĐIỂU TRỊ:...............................................................43 1. Điều Dưỡng Thuốc Chung:..................................................................................43 2. Điều Dưỡng Thuốc Riêng:...................................................................................43 PHẨN IV . KẾ HOẠCH CHĂM SÓC: .........................................................................49 PHẦN V. NỘI DUNG GIÁO DỤC NGƯỜI BỆNH:...................................................49 1. Khi nằm viện:.......................................................................................................60 2. Khi xuất viện:.......................................................................................................64 PHỤ LỤC.......................................................................................................................66
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Tài Liệu Tham Khảo:.....................................................................................................67
  • 13. 1 DANH MỤC VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nội dung 1 ARI Chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính 2 ARV Thuốc điều trị HIV. 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 BHYT Bảo hiểm y tế. 5 BMI Chỉ số cơ thể 6 BN Bệnh nhân 7 BS Bác sĩ 8 CSSKSS Chăm sóc sức khỏe sinh sản 9 CTSK Chương trình sức khỏe 10 DĐ Điều dưỡng 11 DS Dược sĩ 12 DSH Dấu sinh hiệu 13 Gđ 1 Gđ 2 Gđ 3 Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 14 HA TT Huyết áp tâm thu 15 HA TTr Huyết áp tâm trương 16 HIV Bệnh suy giảm miễn dịch 23 KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình 18 NHS Nữ hộ sinh 19 ORS Oresol 20 SXH Suất xuất huyết 21 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh 22 TTM Truyền tĩnh mạch 23 TTYTDP Trung tâm y tế dự phòng 24 TYT Trạm y tế 25 UBND Uỷ ban nhân dân
  • 14. 2 STT Chữ viết tắt Nội dung 26 VNSD Viêm nhiễm sinh dục 27 VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm 28 YS Y sĩ
  • 15. 3 BÁO CÁO THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM VÀ HOẠT ĐỘNG TRẠM Y TẾ PHƯỜNG 13, QUẬN GÒ VẤP. 1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1.1 Địa lý – hành chánh: - Quận Gò Vấp có 16 phường , và phường 13 là một trong những phường nhỏ của quận. TYT phường 13 nằm ở phía Bắc của quận Gò Vấp, tọa lạc ở số 106/1135A đường Lê Đức Thọ, phường 13 bao gồm 7 khu phố và 56 tổ với tổng diện tích là 85.55 hecta. - Các trục đường giao thông chính, các đường Lê Đức Thọ, Thống Nhất, Phạm Văn Chiêu và một số hẻm nhỏ được nâng cấp lên bê tông xi măng. - Phía Đông: giáp với phường 15 qua Thống Nhất - Phía Đông Nam: giáp với phường 16 qua Phạm Văn Chiêu - Phía Tây Nam: giáp với phường 16 qua Lê Đức Thọ, giáp phường 14 qua đường Lê Văn Thọ và rạch cầu cụt - Phía Bắc: giáp quận 12 qua kênh Tham Lương- Bến Cát Hình 1: Trạm y tế phường 13, quận Gò Vấp.
  • 16. 4 Bản đồ phường 13 1.2Lịch sử: - TYT phường 13 được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 1999 theo quy định của nhà nước. 1.3Dân số, dân tộc: - Qua báo cáo tổng kết dân số cuối năm 2016 đầu năm 2023 phường 13 có tổng số dân là 20.002 người. Bao gồm 4200 hộ, trong đó dân số nữ là 8.998 người tức là chiếm trong tổng số dân - Tỉ suất tăng dân số tự nhiên: = (Số sinh - số chết)/Tổng số dân = (23 3-86)/20002 = 0,004349% - Tỉ suất sinh thô: = (Số trẻ em sinh ra/Tổng số dân) * 1000 = (23 3/20002) * 1000 = 8,649‰ - Tỉ suất chết thô: = (Số người chết/Tổng số dân) * 1000 = (86/20002) * 1000 = 4,299‰ - Số trẻ em dưới 5 tuổi là 23 10 trẻ. - Số trẻ em trên 5 tuổi là 2130 trẻ - Thành phần dân tộc của phường: Kinh, Hoa, Khơ-me, Chăm,….
  • 17. 5 1.4 Kinh tế, Văn hóa, Xã hội, Giáo dục: (số liệu báo cáo của phường 13 năm 2016): - Kinh tế: kinh tế trên địa bàn tập trung chủ yếu phát triển theo hướng tiểu thủ công nghiệp – thương mại – dịch vụ nhỏ lẻ tự phát của một số hộ trên địa bàn. Ngành sản xuất công nghiệp trên địa bàn phường chiếm khoảng 60% bao gồm công nghiệp sản xuất, chế biến gỗ, hàng may mặc, dịch vụ chiếm khoảng 7%, thương mại chiếm khoảng 30% và nông nghiệp chiếm khoảng 3% chủ yếu là trồng rau tự phát của các hộ gia đình nhỏ lẻ. - Phường có 01 Trường Trung Học Cơ Sở công lập, 02 Trường Tiểu Học công lập, 4 Trường Mầm Non công lập, 02 Nhóm Trẻ . - Trình độ tiểu học : 100% - Trình độ trung học cơ sở: 98,5% - Trình độ trung học phổ thông: 95% - Mù chữ từ 36 tuổi trở lên: 0,5% - Về văn hóa tín ngưỡng tôn giáo đa số người dân trên địa bàn phường 13 đều theo công giáo và có tất cả là 5 ngôi chùa trong địa bàn của phường. - Trình độ hiểu biết của người dân không đồng đều, ý thức về bảo vệ sức khỏe của đại đa số dân nhập cư thấp, do vậy công tác truyền thông – giáo dục sức khỏe (GDSK) tại cộng đồng gặp nhiều khó khăn. 1.5 Tình hình vệ sinh môi trường: (theo số liệu năm 2016 của TYT phường 13): - Tỷ lệ phủ mạng lưới nước sạch 100%. - Tỷ lệ dân được cấp nước sạch đạt 100%. - Tỷ lệ số hộ có hố xí hợp vệ sinh đạt 100%. - Số hộ sử dụng điện đạt 100%. - Tỷ lệ rác được bỏ đúng nơi quy định đạt 98%. Vì vậy chúng ta có thể đề nghị cơ quan chức năng cung cấp thêm nhiều thùng rác đặt ở các nơi công cộng để góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường.
  • 18. 6 1.6 Tình hình bệnh tật: (theo số liệu năm 2016 của TYT phường 13): Bảng 1: Tình hình bệnh tật TYT phường 13. TÊN BỆNH SỐ CA Sốt xuất huyết 10 Tay chân miệng 2 Suy dinh dưỡng 21 Viêm nhiễm phụ khoa 13 Tỷ lệ được tiêm chủng Trên 90% Tâm thần 26 HIV/AIDS 4 1.7 Tình hình tử vong: (số liệu năm 2016 cuả TYT phường 13): Bảng 2: Tình hình tử vong TYT phường 13 STT Nguyên nhân tử vong Tỉ lệ 1 Già 51% 2 Tai nạn giao thông 14% 3 Bệnh tật 35% PHẦN II. HOẠT ĐỘNG TRẠM Y TẾ PHƯỜNG 1. Chức năng nhiệm vụ:  Khám và điều trị những bệnh mãn tính thông thường, phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, khám bệnh cấp thuốc cho trẻ em, người lớn và cấp thuốc BHYT.  Sơ cấp cứu những trường hợp trong khả năng của trạm.  Quản lý các chương trình về tăng huyết áp, đái tháo đường, khám và điều trị cung cấp thuốc ARV cho bệnh nhân HIV.  Thực hiện các chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu theo sự chỉ đạo và hướng dẫn của Trung Tâm Y Tế Dự Phòng (TTYTDP) quận Gò Vấp.
  • 19. 7  Thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng theo quy định của Bộ y tế.  Quản lý và thực hiện chăm sóc sức khỏe sinh sản, tư vấn kế hoạch hóa gia đình.  Quản lý sức khỏe cộng đồng, truyền thông giáo dục sức khỏe theo hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên và quy định của pháp luật.  Quản lý và phụ trách về các chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm.  Quản lý các chương trình kiểm soát dịch bệnh, quản lý chương trình người cao tuổi.  Thực hiện những chương trình sức khỏe của tuyến trên đưa xuống.  Quản lý, phát hiện, kiểm soát các nạn xã hội và phòng chống dịch tại địa phương, đồng thời báo cáo tình hình dịch bệnh lên tuyến trên.  Quản lý toàn bộ các hoạt động y tế tại địa phương, y tế phòng tư nhân và quan hệ với các cơ quan y tế, xí nghiệp, quân y trên địa bàn.  Bên cạnh đó, hướng dẫn về chuyên môn và hoạt động đối với đội ngũ nhân viên y tế thôn, bản.Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác dân số – kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn, tham gia kiểm tra các hoạt động hành nghề y, dược tư nhân và các dịch vụ có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe nhân dân trên địa bàn... 2. Sơ đồ mạng lưới y tế: UBND PHƯỜNG TTYTDP QUẬN GÒ VẤP TYT PHƯỜNG 13 KHÁM CHỮA BỆNH ĐÔNG Y DƯỢC TIÊM CHỦNG KHÁM THAI, PHỤ KHOA HÀNH CHÁNH CẤP CỨU
  • 20. 8 3. Sơ đồ tổ chức nhân sự TYT Bảng 3: Phân công nhiệm vụ Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ phụ trách Phan Thị Hoàng Oanh YS - Chỉ đạo, điều hành chăm sóc sức khỏe nhân dân - Quản lý điều hành chung toàn trạm - Chương trình truyền thông GDSK - Chương trình tâm thần - Phòng chống HIV - Kế hoạch ngân sách, tài chính - Chương trình phòng chống thuốc lá - Chương trình tim mạch - Chương trình nhiễm khuẩn hô hấp, ARI - Chương trình chăm sóc người cao tuổi Nguyễn Thị Tiếp BS - Y học cổ truyền - Khám chữa bệnh và phục hồi chức ĐD. Vũ Hoàng Hanh BS. Nguyễn Thị Tiếp DSTH. Trương Thị Minh Phượng NHS. Trần Thị Thu Trang ĐD. Đào Thị Thu Thủy Trưởng trạm: YS: Phan Thị Hoàng Oanh
  • 21. 9 Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ phụ trách năng - Phụ trách khu phố 5 Vũ Quang Thanh ĐD - CT phòng chống dịch - Phụ trách khu phố 1,2 - Tổng hợp báo cáo - Phụ trách phòng cấp cứu - Chương trình phòng chống thuốc lá - Y tế môi trường Đào Thị Thu Thủy ĐD - Chương trình tiêm chủng - Chương trình sức khỏe trẻ em - Phụ trách phòng thay băng, cấp cứu - Phụ trách khu phố 3,4 Trần Thị Thu Trang NHS - Sức khỏe sinh sản - Chương trình thiếu máu do thiếu sắt - Chương trình phòng chống lây truyền mẹ con - Chương trình sức khỏe vị thành niên - Chương trình phòng chống phong - Xét nghiệm, tư vấn HIV thai phụ - Báo cáo tài chính - Phụ trách khu phố 6 Trương Thị Minh Phượng DSTH - Y tế học đường - Chương trình VSATTP - Tiêu chí 10: sử dụng thuốc an toàn - Phụ trách khu phố 7 - Chấm công, chấm trực - Chương trình lao, hen - Chương trình phòng chống sốt rét
  • 22. 10 PHẦN III. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CỘNG ĐỒNG. Theo tổng kết tình hình bệnh tật của TYT phường em nhận thấy được vấn đề sức khỏe nổi trội sau: - Vấn đề sốt xuất huyết. - Vấn đề tay chân miệng. - Vấn đề suy dinh dưỡng. - Vấn đề mắc bệnh phụ khoa. - Vấn đề tâm thần. - Vấn đề HIV/AIDS. Bảng 4: Thống kê tình hình bệnh quý I, năm 2016 và 2023 . Bảng 5: Phương pháp xác định vấn đề sức khỏe: Tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe Điểm VĐ1 VĐ2 VĐ3 1. Vấn đề đã vượt qua mức bình thường 3 2 2 2. Vấn đề gây tổn hại và đe dọa nghiêm trọng sức khỏe cộng đồng 3 3 3 3. Vấn đề là nhu cầu cần thiết và được cả cộng đồng 3 3 2 TÊN DỊCH BỆNH NĂM 2016 (QUÝ I) NĂM 2023 (QUÝ I) SO SÁNH TỶ LỆ % GIỮA 2015 VỚI 2016. Số ca SXH 3 1 Giảm 66,7% Số ca tay chân miệng 2 1 Giảm 50% Số ca suy dinh dưỡng 21 21 Không tăng, không giảm Số ca bệnh phụ khoa 9 13 Tăng 40% Tâm thần 26 26 Không tăng, không giảm HIV/AIDS 4 4 Không tăng, không giảm
  • 23. 11 Tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe Điểm VĐ1 VĐ2 VĐ3 quan tâm 4. Vấn dề có thể giải quyết được 3 2 1 Cộng 12 10 8 Cho điểm: - Rất rõ ràng : 3 điểm - Rõ ràng: 2 điểm. - Chưa rõ: 1 điểm. Sau khi tính toán cộng dần từng vấn đề em quyết định chọn 3 vấn đề theo thứ tự sau: - Vấn đề 1: vấn đề bệnh phụ khoa. 12 điểm. - Vấn đề 2: vấn đề sốt xuất huyết. 10 điểm. - Vấn đề 3: vấn đề suy dinh dưỡng. 8 điểm Bảng 6: Bảng điểm chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên Các tiêu chuẩn để xét ưu tiên Điểm VĐ 1 VĐ 2 VĐ 3 1. Mức độ phổ biến của vấn đề (nhiều người mắc hoặc liên quan) 3 3 3 2. Gây tác hại (tử vong, tàn phế, tổn hại kinh tế- xã hội) 3 2 1 3. Ảnh hưởng tới lớp người có khó khăn (nghèo khổ, mù chữ) 3 2 1 4. Đã có kỹ thuật, phương tiện giải quyết 3 3 2 5. Kinh phí chấp nhận được 3 3 2 6. Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết 3 3 2 CỘNG 18 16 11
  • 24. 12 - Vấn đề 1: vấn đề bệnh phụ khoa .18 điểm. - Vấn đề 2: vấn đề sốt xuất huyết . 16 điểm. - Vấn đề 3: vấn đề suy dinh dưỡng . 11 điểm. Vậy vấn đề cần giải quyết trước mắt là vấn đề bệnh phụ khoa, viêm nhiễm đường sinh dục mặc dù vấn đề suy dinh dưỡng và vấn đề sốt xuất huyết cũng rất đáng lo ngại nhưng vấn đề bệnh phụ khoa, viêm nhiễm đường sinh dục hiện đang tăng và phổ biến đối với các phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ trên địa bàn phường 13. 1. Đặt vấn đề:  Viêm nhiễm đường sinh dục là bệnh thường gặp ở phụ nữ độ tuổi sinh nở, bệnh gây nhiều biến chứng nghiêm trọng như: viêm tiểu khung, vô sinh, thai ngoài tử cung…Ở phụ nữ có thai bệnh có thể gây viêm màng ối, vỡ ối sớm, sinh non, nhiễm trùng sau sinh cho mẹ và sơ sinh. Mặt khác, các viêm nhiễm đường sinh dục còn làm tăng tần suất của các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Khoảng 1/3 các phụ nữ đến khám tại các phòng khám phụ khoa là vì một triệu chứng có liên quan đến bệnh lý nhiễm khuẩn sinh dục và khoảng 80% những người bị bệnh phụ khoa là nhiễm khuẩn sinh dục.  Hàng năm, trên thế giới có hơn 10 triệu phụ nữ mắc bệnh. Ở Việt Nam, theo số liệu thống kê của Viện Bà mẹ và Sơ sinh có gần 50% phụ nữ Việt Nam bị VNSD và 88,9% những người bị bệnh phụ khoa là viêm sinh dục. Theo thống kê của Bộ Y Tế, các trường hợp bệnh phụ khoa mỗi năm tăng từ 15 – 27%. Điều này có nghĩa như một báo động về nguy cơ sức khỏe của chị em phụ nữ. Vì vậy vấn đề chăm sóc sức khỏe phụ khoa đối với phụ nữ là một trong những nội dung y tế quan trọng.  Trong các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh dục dưới ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản thì 90% các trường hợp viêm âm đạo là do 3 tác nhân chính: nấm candida, trùng roi Trichomonas vaginalis và nhiễm khuẩn âm đạo. Ước tính trên thế giới có khoảng 180 triệu phụ nữ mắc Trichomonas vaginalis từ 10% đến 50% phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và 20% phụ nữ mang thai bị nhiễm khuẩn âm đạo trong đó 25% đến 50% có thể không có triệu chứng và 75% phụ nữ đã từng bị viêm âm đạo do nấm candida trong đời.
  • 25. 13  Ngoài tỉ lệ nhiễm cao, các hình thái viêm âm đạo dễ trở thành mãn tính làm cho việc điều trị kéo dài và tốn kém đồng thời có thể để lại hậu quả như viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, vô sinh, thai ngoài tử cung, sảy thai, sanh non, trẻ sanh nhẹ cân, viêm màng ối, ối vỡ non và viêm nội mạc tử cung sau sanh. Do đó việc chẩn đoán và điều trị đúng các tác nhân gây viêm âm đạo rất quan trọng nhằm giảm bớt số lượng bệnh nhân viêm âm đạo và cải thiện dư hậu về sau của bệnh. Tránh để bệnh nhân bị tái phát phải điều trị nhiều lần đồng thời giảm được các biến chứng do bệnh gây ra.  Theo như nhận định của giới chuyên môn và những người làm công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản ( CSSKSS ), bệnh phụ khoa là bệnh khá phổ biến ở nước ta hiện nay, bệnh thường hay gặp ở phụ nữ , nó bao gồm các bệnh có liên quan đến bộ phận sinh dục nữ hay còn gọi là đường sinh sản. Bệnh lây nhiễm rất nhanh khi người phụ nữ sinh hoạt tiếp xúc với môi trường ô nhiễm, vệ sinh cá nhân kém bệnh sẽ phát triển và làm ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe.  Nhiều phụ nữ cho rằng bệnh “phụ khoa”, bệnh “viêm”, bệnh “phụ nữ”, bệnh “huyết trắng” là “bình thường”, “không quan trọng”, đó là bệnh “mãn tính”, “thường xuyên”, “ai chẳng mắc”; do vậy mà nhiều phụ nữ không đi khám chửa bệnh, không tìm đến dịch vụ y tế, hay tự điều trị. Một số phụ nữ vì lý do ngại đi khám và trình bày với bác sĩ về bệnh trạng liên quan đến đường sinh dục của mình, vì vậy làm cho bệnh có thể trở nên nghiêm trọng. Do đó, những trạng thái cấp tính ít gặp và trạng thái mãn tính thường gặp hơn dẫn đến việc điều trị khó khăn và dễ để lại những di chứng đáng tiếc như viêm vùng chậu, teo hẹp vòi trứng, bất thường tế bào cổ tử cung, gây vô sinh hoặc thai ngoài tử cung. Với người đang mang thai có thể bị vỡ ối sớm, sanh non, nhiểm trùng ối hoặc viêm nội mạc tử cung sau mổ lấy thai.  Tại phường 13 là một trong những phường của quận Gò Vấp có số dân là 20.002 người phụ nữ 15 – 49 tuổi là 7.382 người, số phụ nữ 15-49 tuổi có chồng là 3.746 . Phần lớn dân số sống bằng nghề buôn bán, dân nhập cư là chủ yếu. Trình độ dân trí còn thấp, đời sống người dân còn nghèo, ý thức vệ sinh cá nhân kém, ý thức hiểu biết về bệnh phụ nữ kém, những hành vi
  • 26. 14 không có lợi cho sức khoẻ như trên tồn tại nhiều trong mỗi nhà, đặc biệt đối với phụ nữ 15 – 49 tuổi có chồng .  Theo số liệu báo cáo thống kê của trạm y tế phường 13, tính trên tổng số toàn phường thì tỷ lệ mắc bệnh phụ khoa của phụ nữ 15 – 49 tuổi có chồng 45 % và tỷ lệ phụ nữ đi khám đạt thấp chỉ 7% . Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm phân theo loại bệnh thì viêm cổ tử cung chiếm 37%, Viêm âm đạo chiếm 62%, Viêm âm hộ chiếm 1% trên tổng số viêm nhiễm đường sinh dục.  Vì tỷ lệnh bệnh viêm nhiễm phụ khoa theo thống kê của quý I năm 2023 so với 2016 thì năm 2023 tỷ lệ bệnh tăng lên rất đáng kể nhiều hơn 4 ca so với quý I của năm 2016. Nên vấn đề về chăm sóc sức khỏe sinh sản là vấn đề ưu tiên số 1. 2. Nguyên nhân:  Tinh thần căng thẳng, stress kéo dài, sức đề kháng kém.  Mất cân bằng nội tiết tố như: mang thai, mãn kinh, tiền mãn kinh hay chu kỳ kinh nguyệt hàng tháng cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc viêm nhiễm vùng kín.  Tiến hành các thủ thuật phụ khoa không an toàn: nạo phá thai, đặt vòng tránh thai,…  Độ pH ở vùng kín >4,5 khiến cho vi khuẩn có hại phát triển mạnh hơn vi khuẩn có lợi gây bệnh viêm nhiễm.  Mặc quần lót chật, làm bằng chất liệu không thông thoáng, quần lót ẩm ướt, khi giặt không được phơi ở nơi có nhiều ánh nắng, giặt chung áo quần với người bị viêm nhiễm là điều kiện thuận lợi để vi khuẩn trú ngụ gây bệnh.  Dùng xà bông và các chất tẩy rửa mạnh để vệ sinh vùng kín, thụt rửa vùng kín khiến vùng kín bị tổn thương và viêm nhiễm.  Vệ sinh vùng kín kém, không rửa vùng kín trước và sau khi quan hệ, trong kì kinh nguyệt, sử dụng băng vệ sinh kém chất lượng, không chịu thay băng thường xuyên, nước rửa vùng kín không đảm bảo sạch.  Quan hệ tình dục không an toàn: Khi có quan hệ tình dục không an toàn với nhiều người thì nguy cơ chị em mắc phải các bệnh viêm phụ khoa là rất cao.
  • 27. 15 Không chỉ bị viêm nhiễm phụ khoa, chị em còn có thể mắc phải các bệnh xã hội như sùi mào gà, bệnh lậu, giang mai…  Do ảnh hưởng của quá trình sinh nở hoặc nạo phá thai: Những chị em đã trải qua nhiều lần sinh nở hoặc nạo phá thai âm đạo và cổ tử cung sẽ có xu hướng mở rộng ra, tạo điều kiện cho những tác nhân có hại sinh sôi phát triển gây ra viêm nhiễm.  Ngoài những nguyên nhân trên: có thể bị viêm phụ khoa do mẫn cảm với các hóa chất có trong các một số sản phẩm, do chế độ sinh hoạt và nghỉ ngơi không hợp lý. 1. Mức độ nguy hại: 1.1Hậu quả đối với bản thân người phụ nữ:  Gây khó chịu, mất tự tin và tạo nên nhiều rối loạn trong cuộc sống và hạnh phúc của người phụ nữ.  Gây hậu quả xấu đối với sức khỏe người phụ nữ, đặc biệt là nguy cơ gây ung thư cổ tử cung, nhiễm trùng hậu sản, đau vùng tiểu khung, …  Ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và thiên chức làm mẹ của phụ nữ như gây vô sinh, chửa ngoài tử cung, có thể gây sảy thai, đẻ non, vỡ ối non, thai chết lưu… 1.2Hậu quả đối với thai nhi:  Thai phụ nhiễm nấm Candida có thể gây vỡ ối sớm, đẻ non. Trẻ sinh ra có thể bị nhiễm nấm miệng, hầu họng và ngoài da do tiếp xúc với dịch âm đạo nhiễm nấm của người mẹ.  Viêm nhiễm phụ khoa do trùng roi có thể gây đẻ non, thai nhẹ cân và ối vỡ sớm.  Nhiễm trực khuẩn Gram âm có thể gây đẻ non, nguy cơ đẻ từ tuần thứ 34-37 cao gấp 2 lần nhóm không bị bệnh.  Lậu cầu và Chlamydia trachomatis là nguyên nhân thường gặp nhất của viêm kết mạc thể vùi ở trẻ sơ sinh trong tháng đầu sau đẻ và khoảng 10- 20% trẻ sơ sinh do mẹ nhiễm Chlamydia trachomatis bị viêm phổi trong khoảng 1 tháng tuổi.
  • 28. 16  Liên cầu Beta tan huyết gây đẻ non và vỡ ối sớm. Ngoài ra, còn gây cho trẻ sơ sinh bị viêm da, viêm phổi, viêm não…  Xoắn khuẩn giang mai gây sảy thai muộn, đẻ non, thai chết lưu. Giang mai bẩm sinh (do nhiễm từ mẹ) có thể tiềm tang ở da, niêm mạc, hệ thần kinh của thai nhi, gây bệnh răng Hutchinson (hai răng cửa trên chệch hướng, bờ lõm hình bán nguyệt, bờ dưới hẹp), mũi hình yên ngựa, viêm giác mạc hoặc điếc. Bệnh có thể chưa xuất hiện trong vài tuần đầu đời sau đẻ. 2. Sự tham gia của cộng đồng: 2.1Ngoài ngành y tế:  Được sự quan tâm của lảnh đạo UBND phường 13: chỉ đạo cho công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản và phối hợp ban nghành đoàn thể vận động tuyên truyền giáo dục ý thức người dân trong việc khám và điều trị bệnh lý phụ khoa càng sớm càng tốt. 2.2Trong ngành y tế:  TTYTDP quận Gò Vấp: Phối hợp với Trung Tâm Dân Số - KHHGĐ truyền thông nâng cao kiến thức cho người dân về bệnh lý phụ khoa và các bệnh lây truyền qua đường tình dục, hàng năm thực hiện chiến lược sức khỏe sinh sản khám và điều tra miễn phí bệnh lý phụ khoa cho chị em phụ nữ (kinh phí được trung ương hỗ trợ)  Trạm y tế: Khám phụ khoa tại cơ sở và tư vấn cho chị em phụ nữ biết về bệnh lý phụ khoa và bệnh lây truyền qua đường tình dục, thường xuyên tổ chức buổi tuyên truyền về bệnh lý phụ khoa cho chị em phụ nữ hiểu rõ và nâng cao tỷ lệ khám và phát hiện bệnh sớm, vận động người dân tham gia, tích cực các buổi truyền thông và giáo dục sức khỏe. 3. Khả năng thực thi: 3.1Nguồn lực Bảng 7: Nguồn lực TYT phường 13. Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ phụ trách Phan Thị Hoàng Oanh YS trưởng trạm. - Phụ trách chung, lập kế
  • 29. 17 hoạch truyền thông tuyên truyền giáo dục ý thức người dân trong việc khám và điều trị bệnh lý phụ khoa càng sớm càng tốt. - Triển khai kế hoạch Nguyễn Thị Tiếp Bác Sĩ - Tiếp nhận bệnh và hướng dẫn bệnh nhân Vũ Quang Hanh Điều dưỡng đa khoa - Phụ trách viết thư mời các phụ nữ độ tuổi sinh sản 15-49 đến buổi truyền thông Trần Thị Thu Trang Hộ sinh trung học - Chuẩn bị cho buổi truyền thông giáo duc và phụ trách khu phố 4. - Chuẩn bị phòng khám phụ khoa và các y, dụng cụ cần thiết. Đào Thị Thu Thủy Điều dưỡng đa khoa - Hỗ trợ triển khai kế hoạch và huy động học sinh, sinh viên tham gia phát tờ rơi, tờ bướm, hướng dẫn cho người dân khi đến với buổi truyền thông. Trương Thị Minh Phượng Dược sĩ trung học - Tham gia đánh giá ý kiến người dân
  • 30. 18 Sinh Viên thực tập tại trạm Sinh viên - Vận động người dân tham gia chương trình. - Phát tời bướm,treo băng rôn. - Chuẩn bị hội trường nơi diễn ra buổi truyền thông. 3.2Vật lực: Bảng 8: Vật lực TYT phường 13. Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Bàn Khám phụ khoa Găng tay Bàn sanh Bộ dụng cụ khám phụ khoa Đèn gù Khẩu trang Tờ rơi, tờ bướm Băng rôn Cái Đôi Bộ Cái Cái Hộp Tờ cái 01 100 02 02 02 01 200 05 3.3Tài lực: - Ngân sách chi ra cho buổi tổ chức truyền thông giáo dục sức khỏe: - Báo cáo viên: 150.000 đồng/ người - Thuê dọn dẹp: 50.000 đồng - Tờ rơi, tờ bướm do phòng truyền thông TTYTDP cung cấp PHẦN IV. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CỘNG ĐỒNG. 1. Cơ chế sinh bệnh: 1.1 Định nghĩa nhiễm khuẩn đường sinh sản: - Nhiễm khuẩn đường sinh sản: bệnh lý viêm nhiễm tại cơ quan sinh dục, còn gọi là bệnh lây truyền qua đường tình dục, đóng vai trò quan trọng trong bệnh lý
  • 31. 19 phụ khoa vì là nguyên nhân gây ảnh hưởng sức khoẻ và hoạt động sinh sản của người phụ nữ. - Do đặc điểm của môi trường âm đạo ẩm ướt, thói quen mặc quần áo bó sát, vệ sinh kém, nạo hút thai và các thủ thuật phụ khoa không an toàn, quan hệ tình dục không an toàn …là những tác nhân khiến cho âm đạo rất dễ bị tổn thương và gây ra viêm nhiễm phụ khoa. Mặc dù bệnh không khó chữa trị hay gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng nếu để tình trạng viêm nhiễm kéo dài, lây lan tái phát nhiều lần sẽ dẫn đến nguy cơ vô sinh, ung thư cổ tử cung rất cao, ảnh hưởng đến sức khoẻ sinh sản và hạnh phúc lứa đôi. - Hệ sinh dục nữ được chia làm 2 phần:  Đường sinh dục dưới: Bộ phận sinh dục ngoài (môi lớn, môi nhỏ, âm vật, âm hộ…), âm đạo, và lỗ ngoài cổ tử cung.  Đường sinh dục trên: Tử cung, vòi trứng, buồng trứng. - Tùy vị trí viêm nhiễm phụ khoa, có thể phân ra thành các bệnh viêm phụ khoa sau:  Viêm âm đạo (viêm nhiễm ở âm hộ, âm đạo)  Viêm tử cung (viêm nhiễm ở cổ tử cung, tử cung, đặc biệt thường gặp nhất là viêm lộ tuyến cổ tử cung)  Viêm phần phụ (viêm nhiễm xảy ra ở vòi trứng, buồng trứng và dây chằng quanh tử cung vòi trứng)  Viêm đường tiết niệu (xảy ra ở đường tiết niệu. Hình 2 : Các bộ phận sinh dục liên quan đến viêm nhiễm phụ khoa
  • 32. 20 Hình 3 : Viêm cổ tử cung, polyp CTC, Viêm lộ tuyến Hình 4: Viêm âm đạo 1.2 Triệu chứng: - Dịch tiết âm đạo bất thường: Bình thường dịch tiết âm đạo có màu trắng trong giống với màu của lòng trắng trứng, dai và có thể kéo thành sợi, không có mùi hoặc có mùi hơi tanh. Khi bạn bị viêm nhiễm phụ khoa thì lượng dịch âm đạo tiết ra bất thường có thể đặc hoặc loãng, màu sắc dịch thường biến đổi thất thường như vàng, trắng, xám, nâu hoặc đỏ hồng,… và kèm theo mùi khó chịu. Bệnh phụ khoa càng nặng thì khí hư càng ra nhiều là liên tục. - Hiện tượng ngứa âm đạo: Đây là hiện tượng thường thấy khi bị viêm nhiễm phụ khoa, nguyên nhân của hiện tượng này là do bạn đang mắc phải một chứng bệnh viêm nhiễm âm đạo do vi khuẩn vaginosis, nấm âm đạo và trichomoniasis
  • 33. 21 gây ra. Ngoài ra, bạn bị ngứa vùng kín cũng có thể là do bị dị ứng khi dùng xà bông hoặc sữa tắm, dung dịch vệ sinh vùng kín,… - Đau bụng dưới khi quan hệ tình dục: Cảm giác đau đớn khi quan hệ thường xuất hiện khi âm đạo của bạn bị khô, rát, hiện tượng khô rát xảy ra là do lượng hormon trong cơ thể thay đổi, dị ứng với thuốc hoặc do tác dụng phụ của thuốc tránh thai. Các viêm nhiễm phụ khoa chính là nguyên nhân khiến cho âm đạo bị khô rát khi quan hệ tình dục. - Chảy máu khi quan hệ tình dục: Là hiện tượng bất thường, nguyên nhân của hiện tượng này là do những rắc rối gặp phải ở cổ tử cung dẫn đến tình trạng các tế bào biểu mô có những biến đổi tiêu cực - Ngoài những biểu hiện trên nếu bạn còn thấy những biểu hiện như ngứa rát, đau đỏ, xuất hiện các nốt, vết loét ở cơ quan sinh dục, khi đi tiểu thấy đau buốt và bị đau bụng dưới,… thì chị em cũng không nên chủ quan vì rất có thể đó cũng là triệu chứng của viêm nhiễm phụ khoa. Hình 5: Một số biểu hiện thông thường 1.3 Đặc điểm và yếu tố thuận lợi viêm nhiễm đường sinh sản: - Bệnh phổ biến, hay tập trung trong độ tuổi hoạt động sinh dục 80% những người bị bệnh phụ khoa có nhiễm khuẩn đường sinh sản. - Tất cả các bộ phận của đường sinh sản đều có thể bị viêm nhiễm.
  • 34. 22 - Có thể gặp hình thái cấp và mãn tính, nhưng hình thái mạn tính hay gặp hơn cả, gây nhiều biến chứng (vô sinh, rối loạn kinh nguyệt, ung thư), chẩn đoán và điều trị gặp nhiều khó khăn. - Phát hiện bệnh sớm và điều trị có thể khỏi hẳn và tránh được biến chứng. Hình 6 : Các thời điểm dễ gây viêm nhiễm phụ khoa 1.4 Điều kiện thuận lợi: - Lây truyền qua đường tình dục. - Thủ thuật sản, phụ khoa. - Vệ sinh kém khi kinh nguyệt, giao hợp. - Do bản thân người phụ nữ, người tình và cán bộ y tế. - Đặc điểm cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý của cơ quan sinh sản giúp cho mầm bệnh phát triển. 1.5 Mầm bệnh: - Vi Khuẩn: Lậu cầu (Gonocoque), Chlamydia Trachomatis, Giang mai, Tụ cầu, Gardenella Vaginalis, E. coli... - Ký sinh trùng: Nấm, Trichomonas, Vaginalis. - Vi rút: HPV, HIV. 1.6 Biến chứng: - Biến chứng do viêm âm đạo người phụ nữ có thể bị hiếm muộn, vô sinh, ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng…
  • 35. 23 - Biến chứng do viêm vùng chậu để lại thường khiến chị em bị trầm cảm, thiếu máu, viêm phúc mạc, nặng hơn có thể gây vô sinh… - Nếu bị bệnh cổ tử cung thường sẽ để lại các biến nghiêm trọng như: sinh non, sảy thai, thậm chí là vô sinh, tăng tỷ lệ gây ung thư cổ tử cung… 1.7 Điều trị: - Nếu viêm phụ khoa do trùng roi, bệnh nhân có thể được chỉ định đặt thuốc âm đạo. - Với trường hợp viêm do nấm, bệnh nhân được chỉ định đặt thuốc âm đạo kết hợp các biện pháp vệ sinh bộ phận sinh dục, và thói quen sinh hoạt… - Còn viêm phụ khoa xuất phát từ thói quen vệ sinh vùng kín, do ăn uống, môi trường, bác sĩ sẽ tư vấn cho người bệnh sử dụng loại dung dịch vệ sinh phù hợp, chế độ ăn uống tốt nhất… - Do vi khuẩn thường, người bệnh có thể được điều trị bằng thuốc đặt âm đạo phối hợp estrogen. - Ngoài ra, tuỳ từng vị trí, mức độ viêm mà các bác sĩ sẽ có chỉ định phù hợp như dùng thuốc uống, thuốc đặt hay can thiệp ngoại khoa… - Bệnh nhân cần kiên trì, thực hiện đúng chỉ dẫn của bác sĩ, không bỏ dở điều trị, tránh quan hệ tình dục trong thời gian này và nên điều trị đồng thời cho cả bạn tình để có kết quả tốt nhất. 2. Chẩn đoán cộng đồng: - Viêm âm đạo do nấm, trùng roi và tạp trùng đang chiếm tỷ lệ gần 50% bệnh lý viêm nhiễm đường sinh sản 3. Mục tiêu can thiệp: - Tuyên truyền các bệnh lý phụ khoa và bệnh lây truyền qua đường tình dục. - Giảm tác hại của bệnh viêm âm đạo nếu được phát hiện sớm và điều trị kịp thời. - Giảm tỷ lệ mắc bệnh viên nhiễm đường sinh sản nếu đi khám phụ khoa thường xuyên và định kỳ - Không để xảy ra những trường hợp ung thư đường sinh sản, bệnh lây truyền qua đường tình dục đặc biệt là HIV trên địa bàn. 4. Kế hoạch can thiệp:
  • 36. 24 Tên chương trình: “Chương trình phòng chống CHỦ ĐỘNG PHÒNG TRÁNH NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG SINH SẢN MANG LẠI SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC LÂU DÀI CHO BẠN” từ ngày 10-12 tháng 5 năm 2023 ” 4.1 Mục đích yêu cầu: - Tuyên truyền nâng cao ý thức của chị em phụ nữ về cách phát hiện và phòng tránh bệnh lý phụ khoa, bệnh lây truyền qua đường tình dục. - Kết hợp với hội phụ nữ phường khám phụ khoa miễn phí cho phụ nữ từ 15-49 có chồng trên địa bàn phường trong ngày Phụ Nữ Việt Nam. - Mục đích của chương trình là giúp chị em phụ nữ hiểu về bệnh lý phụ khoa và bệnh lây truyền qua đường tình dục nếu phát hiện sớm và điều trị kịp thời sẽ giảm đi những biến chứng về sau. 4.2 Tổ chức thực hiện: - Phối hợp với Trung Tâm Y tế dự phòng quận truyền thông cho chị em phụ nữ trong địa bàn. - Địa điểm tổ chức ở khu vực sân của TYT phường 13. - Được sự hỗ trợ của các cộng tác viên dân số, sinh viên thực tập phát tờ rơi, tờ bướm cho chị em phụ nữ xem. 4.3 Đối tượng truyền thông: - Chị em phụ nữ trong tuổi sinh sản từ 15-49 tuổi có chồng. 4.4 Nội dung truyền thông: “ CHỦ ĐỘNG PHÒNG TRÁNH NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG SINH SẢN MANG LẠI SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC LÂU DÀI CHO BẠN”. 4.5 Triển khai thực hiện: Bảng 9: Kế hoạch thực hiện trong công tác phòng chống bệnh phụ khoa , nhiễm khuẩn đường sinh sản:
  • 37. 25 NỘI DUNG MỤC TIÊU THỜI GIAN NGƯỜI PHỤ TRÁCH PHƯƠNG TIỆN TIÊU CHÍ LƯỢNG GIÁ 1.Tuyên truyền về phòng tránh nhiễm khuẩn đường sinh sản. Cung cấp thông tin cho chị em phụ nữ hiểu được cách phòng tránh bệnh lý nhiễm khuẩn đường sinh sản. Ngày 10/5 - 12/5 năm 2023 . Dưới sự giám sát TTYTDP quận và Y Sĩ Phan Thị Hoàng Oanh, cùng với sinh viên thực tập tại trạm. Chuẩn bị sẵn nội dung cần tuyên truyền. Phương tiện truyền thông như: loa,micro, máy chiếu, hình ảnh, tờ rơi,… và một số phương tiện cần thiết phục vụ cho buổi tuyên truyền. Sau khi tuyên truyền Chị em phụ nữ có thể hiểu được các biện pháp phòng tránh nhiễm khuẩn đường sinh sản như là khám phụ khoa định kỳ khi có dấu hiệu bất thường như huyết trắng hôi, ngứa âm đạo …phải đi khám
  • 38. 26 ngay 2.Phát động thực hiện khám phụ khoa định kỳ cho phụ nữ 15-49 tuổi Phát hiện sớm bệnh lý viên nhiễm đường sinh sản để điều trị kịp thời Trong ngày Phụ Nữ Việt Nam 20/10/ 2023 Đoàn khám phụ khoa của TTYTDP và HSTH Trần Thị Thu Trang. Dụng cụ khám phụ khoa, máy soi tươi, lam nhám lấy mẫu thử papsmear trong trường hợp nghi ngờ ung thư cổ tử cung, hóa chất xét nghiệm… Tỷ lệ bệnh lý viêm nhiễm đường sinh sản trên địa bàn. 3.Thực hiện khám phụ khoa thường xuyên tại trạm y tế Phát hiện sớm bệnh lý viên nhiễm đường sinh sản để điều trị kịp thời Trong năm 2023 HSTH Trần Thị Thu Trang Bàn khám phụ khoa, dụng cụ và trang thiết bị khám. Tỷ lệ mắc bệnh phụ khoa trên địa bàn trong năm 2023 * Một số biện pháp phòng tránh nhiễm khuẩn đường sinh sản: - Rửa âm hộ , âm đạo bằng xà phòng và nước sạch hàng ngày - Rửa và lau từ âm hộ đến hậu môn sau mỗi lần giao hợp , tiểu tiện. - Mặc quần lót bằng sợi bông thoáng khí - Những ngày có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh ít nhất 3 lần/ngày, không ngâm mình với ao hồ bẩn. - Khám phụ khoa thường xuyên và xét nghiệm tế bào âm đạo ( papsmear) 2 lần/ năm tầm soát ung thư cổ tử cung. - Khi có dầu hiệu bất thường: huyết trắng ngứa, hôi, … đi khám ngay.
  • 39. 27 5. Lượng giá: 5.1 Thuận lợi: - Được sự quan tâm chỉ đạo của Trung tâm Y tế dự phòng quận và Đảng ủy, UBND phường 13. - Đội ngũ y bác sĩ có chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao. - Được sự phối hợp quan tâm giúp đỡ giữa các ban ngành đoàn thể, Được sự phối hợp nhiệt tình của chị em phụ nữ trên địa bàn. 5.2 Khó khăn: - Dân số đông, chủ yếu là dân nhập cư, thuê nhà trọ chỗ ở không ổn định gây khó khăn cho công tác tuyên truyền . - Dân cư đông chen chúc, cuộc sống khó khăn do phải mưu sinh nên công tác tuyên truyền vận động người dân đến trạm y tế khám chưa cao. - Một số lượng nhỏ chị em phụ nữ chưa quan tâm đến bệnh, nên để đến khi có biến chứng mới chịu khám và điều trị. 5.3 Kết luận: - Chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản tại phường 13 được quản lý về chuyên môn của TTYTDP quận Gò Vấp cũng như được sự chỉ đạo của TTYTDP thành phố được hỗ trợ nhiệt tình của UBND phường 13 về việc thực hiện kế hoạch, điều động nhân sự, đã tạo được hệ thống liên kết giữa y tế, chính quyền, ban ngành, đoàn thể và quần chúng nhân dân cùng tham gia phòng tránh. Mặc dù có nhiều khó khăn trong công tác phòng tránh bệnh nhưng kết quả vẫn chưa đạt như mong muốn. - Để chương trình phát huy hiệu quả hơn, cần tăng cường truyền thông nâng cao ý thức người dân. - Cần tiếp tục duy trì và phát huy hơn nữa những kênh truyền thông giáo dục sức khỏe đặc biệt chú trọng hơn đến đối tượng là phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nhằm nâng cao sự hiểu biết về sức khỏe sinh sản. - Những đối tượng có trình độ học vấn thấp cần được quan tâm hơn trong công tác truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe.
  • 40. 28 - Cần chú trọng nâng cao kiến thức về viêm nhiễm đường sinh dục cho những đối tượng làm nghề buôn bán và những đối tượng làm nghề công nhân bằng những buổi nói chuyện chuyên đề. - Cần có những cuộc khảo sát với qui mô và phạm vi lớn hơn kiến thức , thái độ, thực hành về viêm nhiễm đường sinh dục của phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, để có thể mô tả một cách toàn diện và đầy đủ hơn nhằm có thể đưa ra những giải pháp hiệu quả và đầy đủ hơn vì mục đích nâng cao sức khỏe cộng đồng.
  • 41. 29 BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN THỰC HÀNH QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE N4 / TĂNG HUYẾT ÁP PHẦN 1: THU THẬP DỮ KIỆN 1. Hành chánh: - Họ tên bệnh nhân: NGUYỄN TRỌNG ĐẠT năm sinh: 1974 Phái: Nam - Nghề nghiệp: Làm ruộng. - Địa chỉ: Tổ 26 ấp Mỹ Bình, xã Thạnh Mỹ Tây, huyện Châu Phú , tỉnh An Giang. - Ngày vào viện: 9h30 ngày 22/05/2023 . 2. Lý do nhập viện: Sốt vào ngày thứ 3 của bệnh. 3. Chẩn đoán: * Ban đầu tại khoa khám bệnh: Theo dõi nhiễm siêu vi / Tăng huyết áp * Chẩn đoán tại khoa Nội Tổng Hợp: Sốt xuất huyết ngày thứ 4/Tăng huyết áp. * Hiện tại: Sốt xuất huyết Dengue Ngày 4/ Tăng huyết áp 4. Bệnh sử: Trước nhập viện 2 ngày (20/05/2023 ). Bệnh nhân bị sốt cao đột ngột liên tục (khoảng 390 C), kèm nhức đầu, chán ăn, nôn ói nhiều lần, mệt mỏi nhiều, bệnh nhân có mua thuốc ngoài nhưng không khỏi. Với tình trạng bệnh nhân sốt cao liên tục kèm nôn ói 3 lần, lượng nhiều, dịch trong lẫn thức ăn, không lẫn máu, bệnh nhân lo lắng nên tới khám bệnh và nhập viện tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Châu Phú vào lúc 9h30 22/05/2023 5. Tiền sử: * Cá nhân:  Bệnh lý: tăng huyết áp 3 năm , điều trị liên tục thuốc Amlodipine 5mg 1v/ngày.  Không có thói quen hút thuốc lá, uống rượu bia
  • 42. 30  Dị ứng: chưa phát hiện dị ứng thuốc, dị ứng thức ăn  Môi trường sống: khu vực có 3 bé và 2 người lớn mắc bệnh sốt xuất huyết * Gia đình:  Ba bị bệnh tăng huyết áp 6. Hướng điều trị: Nội Khoa  Hạ sốt.  Bù nước và điện giải.  Bổ sung vitamin tăng cường sức đề kháng.  Điều trị cao huyết áp.  Hỗ trợ dạ dày.  Nâng cao tổng trạng. 7. Tình trạng hiện tại: 8h 23/5/2023 , ngày thứ 4 của bệnh  Tổng trạng: trung bình, BMI= 22,4 ( chiều cao 1,7m, cân nặng: 65kg) .  Tri giác: Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt.  Dấu sinh hiệu:  Mạch: 100 lần/phút, đều, to, rõ, thành mạch mềm.  Nhịp thở: 22 đều, thở êm, không rale.  Nhiệt độ: 39,80 C.  HA: 150/90 mmHg.  Da niêm:  Ấm, ẩm.  Dấu véo da <2s.  Dấu đổ đầy mao mạch <2s.  Quan sát không thấy các bệnh lý về da.  Không phát hiện chấm xuất huyết li ti dưới da.  Nghiệm pháp dây thắt (+).  Hô hấp – Tuần hoàn: Tim đều, phổi trong.  Tiêu hóa: Bụng mềm.
  • 43. 31  Thận- tiết niệu- sinh dục, Thần kinh, Cơ xương khớp, Răng hàm mặt – Mắt: chưa phát hiện bất thường.  Dinh dưỡng:  Ăn: BN than chán ăn, ăn không ngon miệng. Sáng uống 1 ly sữa 200ml, trưa ăn được ½ tô cháo thịt.  Uống: khoảng 2 lít nước lọc/ ngày, 200ml nước cam.  Bài tiết:  Tiểu : 1000ml/ ngày, nước tiểu vàng sậm, không lợn cợn hay có máu, tiểu không gắt buốt.  Tiêu: 1 ngày/1 lần, phân vàng, sệt, dễ đi.  Bệnh nhân nôn ói 2 lần ( khoảng 200ml), dịch lẫn thức ăn không có máu.  Lượng nước xuất nhập trong ngày : Nhập = 1000ml nước lọc+ 200 ml nước cam +200 ml sữa+ 100 ml nước từ thức ăn + 1000ml (dịch truyền) = 2500 ml Xuất = 1200 ml nước tiểu+ 100 ml qua phân + 200ml chất nôn + 500 ml (mất do sốt 39.80 C, tăng gần 30 C) =2000ml BILAN = Nhập – xuất = 2500 -2000 = 500ml  Ngủ: ngủ 4-5h/ ngày đêm, chập chờn, không ngon giấc do sốt và nhức đầu.  Vận động: Đi lại và vận động bình thường  Vệ sinh cá nhân: sạch sẽ, tự làm.  Tâm lý: lo lắng do lâu ngày chưa hạ sốt và còn nhức đầu.  Kiến thức về bệnh: thắc mắc về bệnh, chế độ dinh dưỡng và cách chăm sóc. 8. Các y lệnh điều trị và chăm sóc: a. Thực hiện thuốc và điều trị:  Paracetamol 0,5g 1 viên x 3 ( sáng- chiều- tối) ( 8h-14h-20h)  Amplodipine 5mg, 1 viên uống. ( sáng) ( 8h)  Rutin vitamin C 1,5g , 1 viên x 3 uống (Sáng-Chiều-Tối)(8h-14h-20h)  Calcium lactate 500mg 1 ống x 2 ( Sáng – Chiều) ( 8h-14h)  Domperidone, 1 viên x 3, uống. ( Sáng-Chiều-Tối)(8h-14h-20h)  Oresol pha 1 lít nước chin /uống trong ngày b. Y lệnh chăm sóc:
  • 44. 32  Theo dõi dấu sinh hiệu 2 lần / ngày  Theo dõi lượng nước xuất – nhập  Chế độ ăn cơm – cháo  Chăm sóc cấp 2 9. Phân cấp điều dưỡng: Cấp 2 PHẦN II. SO SÁNH LÝ THUYẾT VÀ THỰC TẾ A. SINH LÝ BỆNH: 1. Sốt xuất huyết: 1.1 Khái niệm: - Sốt xuất huyết Dengue là một bệnh truyền nhiễm có thể gây thành dịch do vi rút Dengue thuộc họ Flaviviridae Virus gây ra. Vi rút này truyền từ người bệnh sang người lành do một loại muỗi đốt gọi là muỗi vằn (có tên khoa học là Aedes aegypti). - Bệnh xảy ra quanh năm, nhưng thường gia tăng vào mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11). SXH có đặc trưng bởi sốt, xuất huyết và thất thoát huyết tương, dẫn đến sốc do giảm thể tích tuần hoàn và rối loạn đông máu thứ phát sau sốc kéo dài. Do vậy, nếu không được chẩn đoán sớm và điều trị đúng kịp thời sẽ dẫn đến tử vong. - Bệnh thường gặp ở trẻ em dưới 15 tuổi. Bệnh rất nguy hiểm vì tốc độ lan truyền nhanh, chưa có thuốc đặc trị và vaxin. Mặt khác, một người có thể bị mắc nhiều lần trong đời và những lần nhiễm sau nguy hiểm hơn những lần nhiễm trước. Do vậy, cần phải phát hiện sớm một trẻ bị SXH cũng như thực hiện tốt các biện pháp phòng chống SXH. 1.2 Tác nhân gây bệnh:  Virus Dengue: - Có 4 type huyết thanh ký hiệu DEN- 1, DEN- 2, DEN- 3, DEN- 4 mà về tính kháng nguyên thì rất gần nhau. Sau một giai đoạn ủ bệnh 4 - 6 ngày, virus hiện diện trong máu của BN trong suốt giai đoạn cấp tính của bệnh.  Véctơ truyền bệnh:
  • 45. 33 - Trung gian truyền bệnh là muỗi vằn (Aedes aegypti) bởi vì loại muỗi này sống trong và xung quanh nhà, thích đẻ trứng ở các dụng cụ chứa nước sinh hoạt, nước mưa. - Đặc diểm của muỗi vằn: - Muỗi nhỏ khoảng 5mm, màu đen - trắng có sọc ở chân và lưng. - Trứng nở sau 3-5 ngày, sau 5-8 ngày lăng quăng thành muỗi và sau 2-3 ngày có thể truyền bệnh.Chỉ có muỗi cái đốt người. - Muỗi vằn đốt nhiều lần cho đến khi no, thường vào khoảng 7- 9 giờ sáng và 6-7 giờ chiều. Nhiệt độ thuận lợi cho muỗi phát triển là trên 26o C từ 11-18 ngày. - Muỗi vằn có thể bay xa khoảng 250m và cao khoảng 2m có thể theo các phương tiện vận chuyển di chuyển đi các vùng khác nhau.Với khả năng đó muỗi vằn dễ dàng làm SXH tăng nhanh thành dịch. 1.3 Cơ chế sinh bệnh: Có hai biến đổi chính: - Tăng tính thấm thành mạch:  Do phản ứng kháng nguyên- kháng thể , hoạt hóa bổ thể và do virut Dengue sinh sản, gia tăng bạch cầu đơn nhân dẫn đến:  Giải phóng các chất trung gian vận mạch (Anaphylatoxin, Histamin, Kinin, Serotonin…)  Kích hoạt bổ thể.  Giải phóng tổ chức Thromboplastin.  Thành mạch tăng tính thấm, dịch từ trong lòng mạch thoát ra ngoài gian bào, hậu quả là giảm khối lượng tuần hoàn lưu hành, máu cô đặc (Hct tăng) và gây sốc.  Theo Guyton khi thể tích tuần hoàn mất đi 10-15% cơ thể còn bù được, mất 20-30% sốc xảy ra, mất 35- 40% huyết áp bằng 0. - Rối loạn đông máu trong sốt xuất huyết Dengue là do:  Thành mạch bị tổn thương và tăng tính thấm.  Tiểu cầu giảm.  Các yếu tố đông máu giảm do bị tiêu thụ vào quá trình tăng đông.
  • 46. 34  Suy chức năng gan: Giảm tổng hợp các yếu tố đông máu.  Tác động lên cả 3 yếu tố chính của quá trình này: biến đổi thành mạch, giảm tiểu cầu và đông máu nội quản. 1.4 Diễn biến lâm sàng: - Phân chia thành 3 giai đoạn: giai đoạn sốt (từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3 của bệnh), giai đoạn nguy hiểm (từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 7 của bệnh) và giai đoạn hồi phục (sau giai đoạn nguy hiểm 24-48 giờ).  Giai đoạn sốt: - BN thường khởi phát bệnh với sốt cao đột ngột và liên tục, trước đó BN hoàn toàn khỏe mạnh, thời gian sốt có thể kéo dài từ 2 – 7 ngày. - Kèm những biểu hiện như đỏ bừng mặt, da xung huyết, đau nhức cơ, đau khớp, đau đầu. - Trong một số trường hợp, BN có thể kèm đau họng, viêm kết mạc mắt, mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn và nôn. - Vào thời điểm này, những triệu chứng của bệnh thường không đặc hiệu, không thể phân biệt với nhiễm các loại vi rút khác.  Giai đoạn nguy hiểm: - BN có thể còn sốt hoặc đã giảm sốt. - Thoát huyết tương do tăng tính thấm thành mạch (kéo dài 24-48 giờ): - Tràn dịch màng phổi, mô kẽ, màng bụng, nề mi mắt, gan to và có thể đau. - Nếu thoát huyết tương nhiều sẽ dẫn đến sốc với các biểu hiện vật vã, bứt rứt hoặc li bì, lạnh đầu chi, da lạnh ẩm, tiểu ít, mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹp (hiệu số huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu ≤ 20 mmHg), huyết áp tụt (huyết áp tối đa ≤ 90 mmHg) hoặc huyết áp không đo được. - Xuất huyết:  Chấm xuất huyết, còn gọi là petechiae (những chấm đỏ không biến mất khi ấn vào) thường ở cẳng tay, cẳng chân, nách, ngực, thắt lưng.  Xuất huyết niêm mạc như chảy máu mũi (chảy máu cam), chảy máu răng, đi cầu ra máu. Ở nữ tuổi dậy thì có thể xuất huyết âm đạo.  Những triệu chứng xuất huyết này ít xảy ra vào những ngày đầu.
  • 47. 35 - Một số trường hợp có thể diễn tiến đến sốc sốt xuất huyết rất nguy hiểm cho BN. Một số trường hợp biểu hiện tổn thương các cơ quan nội tạng như viêm gan nặng, viêm não, viêm cơ tim hoặc xuất huyết trầm trọng, có thể kèm hoặc không kèm theo tình trạng cô đặc máu và sốc.  Giai đoạn hồi phục: - BN giảm sốt hoặc hết sốt hẳn với những biểu hiện hồi phục dần dần như BN tỉnh táo, ăn uống ngon miệng, tiểu nhiều… 1.5 Phân độ sốt xuất huyết: Theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2009, bệnh SXH gồm 3 phân độ lâm sàng cơ bản sau đây: Phân độ 1: sốt xuất huyết Dengue. Phân độ 2: sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo. Phân độ 3: sốt xuất huyết Dengue nặng. Sốt xuất huyết Dengue: Lâm sàng: sốt cao đột ngột, liên tục từ 2-7 ngày, có ít nhất 2 trong các dấu hiệu sau:  Biểu hiện xuất huyết: nghiệm pháp dây thắt dương tính, chấm xuất huyết ở dưới da, chảy máu chân răng hoặc chảy máu cam.  Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn.  Da xung huyết, phát ban.  Đau cơ, đau khớp, đau nhức hai hố mắt. Cận lâm sàng:  Hematocrit bình thường (không có biểu hiện cô đặc máu) hoặc tăng.  Số lượng tiểu cầu bình thường hoặc hơi giảm.  Số lượng bạch cầu thường giảm. Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo: Bao gồm các triệu chứng lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue, kèm theo các dấu hiệu cảnh báo sau:  Vật vã, lừ đừ, li bì.  Đau bụng vùng gan hoặc ấn đau vùng gan.
  • 48. 36  Gan to > 2cm dưới bờ sườn.  Nôn nhiều.  Xuất huyết niêm mạc.  Tiểu ít. Xét nghiệm máu:  Hematocrit tăng cao.  Tiểu cầu giảm nhanh chóng. Nếu người bệnh có những dấu hiệu cảnh báo trên phải theo dõi sát mạch, huyết áp, số lượng nước tiểu; làm xét nghiệm hematocrit, tiểu cầu và có chỉ định truyền dịch kịp thời. Sốt xuất huyết Dengue nặng: Chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue nặng khi người bệnh có một trong các biểu hiện sau:  Thoát huyết tương nặng dẫn đến sốc giảm thể tích (sốc sốt xuất huyết Dengue), ứ dịch nhiều ở khoang màng phổi và ổ bụng.  Xuất huyết nặng.  Suy tạng 1.6 Phòng ngừa: Diệt lăng quăng : • Làm nắp đậy kín các lu khạp chứa nước, không để cho muỗi vào đẻ trứng • Cọ rửa và thay nước (ít nhất 1 tuần 1 lần) ở lu, khạp, bình bông... • Thả cá ăn lăng quăng: dùng các loại cá nhỏ (cá bảy màu) thả vào lu, hồ chứa nước để cá ăn lăng quăng. • Bỏ muối hoặc bỏ dầu vào các chén nước chống kiến ở chân tủ thức ăn. • Không để cho các hốc cây, máng xối đọng nước. • Tổng vệ sinh môi trường, thu gom, hủy bỏ các vật chứa nước không cần thiết (vỏ đồ hộp, vỏ xe cũ, chai lọ, mảnh lu khạp bể, báo dừa,...) Ngăn không cho muỗi đốt: • Dọn dẹp nhà cửa, nhà vệ sinh gọn gàng sạch sẽ, không treo quần áo lung tung để giảm bớt chỗ cư ngụ của muỗi.
  • 49. 37 • Cho trẻ mặc áo dài tay. • Ngủ mùng kể cả ban ngày. • Làm rèm che cửa để hạn chế muõi xâm nhập vào nhà. • Dùng nhang trừ muỗi trong những giờ muỗi thường cắn nhất (sáng sớm và chiều tối). • Dùng bình xịt muỗi loại nhỏ tại nhà. 2. Tăng huyết áp: 2.1 Định nghĩa: - Huyết áp được quyết định bởi lượng máu mà tim bơm đi và sức cản dòng chảy của máu trong động mạch. Tim bơm máu càng nhiều và động mạch càng hẹp thì huyết áp sẽ càng cao, gây ra các triệu chứng và biến chứng của bệnh cao huyết áp (tăng huyết áp) 2.2 Dấu hiệu, triệu chứng và các biến chứng: - Huyết áp được xem là cao khi huyết áp tối đa ≥ 160mmHg và huyết áp tối thiểu ≥ 100mmHg. Huyết áp tối đa từ 140 – 159mmHg và huyết áp tối thiểu từ 90 – 99mmHg được gọi là cao huyết áp tới hạn. - Phần lớn không có triệu chứng, cho dù huyết áp có thể cao đến mức nguy hiểm. Một số người bị cao huyết áp giai đoạn sớm có thể bị nhức đầu, chóng mặt hoặc chảy máu cam. Bệnh cao huyết áp rất nguy hiểm vì nó diễn biến âm thầm lặng lẽ nhưng lại gây ra các biến chứng rất nặng nề trên hầu hết các cơ quan của cơ thể như: tim mạch, não, thận, mắt. - Tại tim, cao huyết áp gây phì đại tim, suy tim và các bệnh mạch vành như thiếu máu cơ tim, cơn đau thắt ngực và nguy hiểm nhất là nhồi máu cơ tim. - Tại não, cao huyết áp gây nhồi máu não và chảy máu não, đứt mạch máu não,... gây liệt nửa người. - Cao huyết áp gây tổn thương mạch máu thận và có thể gây suy thận. - Tại mắt cao huyết áp gây bệnh võng mạc, hậu quả là mờ mắt, mù. 2.3 Nguyên nhân: - Cao huyết áp tiên phát thường không xác định được nguyên nhân - Cao huyết áp thứ phát:
  • 50. 38  Do một số bệnh như bệnh thận, u tuyến thượng thận, dị tật tim bẩm sinh  Do thuốc: thuốc tránh thai, thuốc trị cảm lạnh, thuốc giảm xung huyết, một số thuốc giảm đau kê đơn và không kê đơn.  Do sử dụng ma tuý, như cocaine và amphetamines. 2.4 Điều trị: - Thuốc lợi tiểu thiazide. Tác động lên thận giúp thải trừ muối và nước, làm giảm thể tích máu. - Chất chẹn beta. Làm giảm gánh ở tim, giúp tim co bóp chậm hơn và yếu hơn. - Chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Gây giãn mạch nhờ ức chế sự hình thành một enzym co mạch tự nhiên. - Chất ức chế thụ thể angiotensin II làm giãn mạch nhờ ức chế hoạt động - chứ không phải sự hình thành - của một chất gây co mạch tự nhiên. - Chất chẹn kênh calci có tác dụng làm giãn cơ mạch máu và làm chậm nhịp tim. - Chất ức chế renin. Renin là một enzym do thận tiết ra và có vai trò khởi động một quá trình hóa học dẫn đến tăng huyết áp. Một thuốc mới là Tekturna (aliskiren) làm giảm khả năng khởi động quá trình này của renin. - Chất chẹn alpha làm giảm các xung thần kinh truyền tới mạch máu và làm giảm tác dụng của nhiều chất gây co mạch tự nhiên. - Chất chẹn alpha-beta ngoài làm giảm các xung thần kinh truyền tới mạch máu còn làm chậm nhịp tim để giảm lượng máu bơm qua mạch máu. - Thuốc có tác dụng trung ương ngăn không cho não truyền tín hiệu từ hệ thần kinh là tăng nhịp tim và co mạch. - Thuốc giãn mạch có tác dụng lên cơ trơnư của thành động mạch. 2.5 Phòng bệnh: - Có chế độ ăn lành mạnh nhiều rau hoa quả và ngũ cốc nguyên cám, hạn chế mỡ và giảm muối trong bữa ăn. - Duy trì cân nặng bình thường. - Tăng cường hoạt động thể lực. - Hạn chế rượu, không hút thuốc lá. -
  • 51. 39 B. TRIỆU CHỨNG HỌC : Triệu chứng học Triệu chứng lâm sàng Nhận xét 1. Sốt Xuất Huyết: Giai Đoạn Sốt: Thường khởi phát bệnh với sốt cao đột ngột và liên tục. - Bệnh nhân sốt cao liên tục 3 ngày Triệu chứng thực thể phù hợp triệu chứng lý thuyết. Kèm những biểu hiện như đỏ bừng mặt, da xung huyết, đau nhức cơ, đau khớp, đau đầu. - Bệnh nhân không có dấu hiệu xung huyết Triệu chứng thực thể không phù hợp triệu chứng lý thuyết. BN mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn và nôn. - Bệnh nhân mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, nôn nhiều, dịch lẫn thức ăn Triệu chứng thực thể phù hợp triệu chứng lý thuyết . Giai Đoạn Nguy Hiểm: BN có thể còn sốt hoặc đã giảm sốt. - Hiện tại bệnh nhân sốt 39,8o C Triệu chứng thực thể phù hợp triệu chứng lý thuyết. Tràn dịch màng phổi, mô kẽ, màng bụng, nề mi mắt, gan to và có thể đau - Bệnh nhân không có dấu hiệu tràn dịch màng phổi, mô kẽ, màng bụng, nề mi mắt, gan to và đau. Triệu chứng thực thể không phù hợp triệu chứng lý thuyết. Sốc với các biểu hiện vật vã, bứt rứt hoặc li bì, lạnh - Bệnh nhân không có dấu hiệu sốc. Triệu chứng thực thể không phù hợp triệu
  • 52. 40 đầu chi, da lạnh ẩm, tiểu ít, mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹp (hiệu số huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu ≤ 20 mmHg), huyết áp tụt (huyết áp tối đa ≤ 90 mmHg) hoặc huyết áp không đo được. chứng lý thuyết.. Chấm xuất huyết, còn gọi là petechiae (những chấm đỏ không biến mất khi ấn vào) thường ở cẳng tay, cẳng chân, nách, ngực, thắt lưng - Bệnh nhân không có chấm xuất huyết. -Triệu chứng thực thể không phù hợp triệu chứng lý thuyết. Xuất huyết niêm mạc như chảy máu mũi (chảy máu cam), chảy máu răng, đi cầu ra máu. - Bệnh nhân không có dấu hiệu xuất huyết niêm mạc Triệu chứng thực thể không phù hợp triệu chứng lý thuyết. Tổn thương các cơ quan nội tạng như viêm gan nặng, viêm não, viêm cơ tim - Bệnh nhân không có triệu chứng tổn thương cơ quan nội tạng. Triệu chứng thực thể không phù hợp triệu chứng lý thuyết. 2. Tăng Huyết Áp: 1.Phân loại THA HA TT HA TTr gđ1:140 -159mmHg 90-99mmHg gđ2:160-23 9mmHg 100- 109mmHg gđ3 : >180mmHg >110mmHg - Huyết áp bệnh nhân 150/90 mmHg - Gia đình bệnh nhân có ba bị tăng huyết áp Triệu chứng thực thể phù hợp triệu chứng lý thuyết
  • 53. 41 Tuổi: 20-50 Trên 50 Yếu tố gia đình Đau đầu, chóng mặt Vị trí : Trước trán, đỉnh đầu, sau gáy Cường độ : nhẹ, lâng lâng, đau nhìu, dữ dội Tính chất : Có tính chu kỳ Mệt, khó thở Nhìn mờ Buồn nôn - Bệnh nhân có đau đầu, đau sau gáy,…. - Tiền sử: tăng huyết áp 3 năm PHẦN III A. CẬN LÂM SÀNG: Tên xét nghiệm Kết quả Đơn vị Chỉ số bình thường Biện luận Xét nghiệm huyết học 10h30 ngày 22/05/2023 WBC 7 10^g/l 4-10 Số lượng tiểu cầu giảm (nhưng vẫn còn trên 100.000/mm3 ), Dung tích hồng cầu bình thường, bạch cầu thay đổi nhẹ nghĩ đến do bệnh lý sốt xuất huyết Dengue LYM # 0,4 10^g/l 0,6-3,4 MONO # 0,7 10^g/l 0-0,9 NEU # 6,1 10^g/l 2-6,9 BASO # 1 10^g/l 0-0,2 EOS # 0,3 10^g/l 0-0,7 LYM 24,5 % 10-50 NEU 68,2 % 37-66 MONO 13,8 % 0-12 BASO 1,2 % 0-2,5
  • 54. 42 EOS 2,9 % 0-7 MONO tăng trong các bệnh nhiễm virus, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn. RBC 4,03 10^12/L 3,5-5,5 HGB 14,2 g/dl 11,0-16,0 HCT 47,5 % 37-50 MCV 91 Fl 80-99 MCH 30,3 Pg 27-31 MCHC 33,3 g/dl 32-37 RDW 12,6 % 11,5-14,5 PLT 110 10^g/l 150-450 MPV 7,6 Fl 7,2-11,1 PDW 16,2 % 9-35 PCT 0,16 % 0,108-0,282 Sinh Hóa 10h30 ngày 22/05/2023 Urea 3.1 mmol/l 1,7-8,3 Chức năng lọc của thận trên BN tốt. Creatine 86 mmol/l 53-120 ALT (GPT) 27 u/l <37 Bình Thường AST(GOT) 33 u/l <37 Miễn Dịch: NS1AG Dương Tính Âm Tính Nhiễm virus gây bệnh SXH Dengue. Điện Giải Đồ 10h30 ngày 22/05/2023 Ca 1,06 mmol/L 1,10 – 1,40 Giảm nhẹ Cl 101 mmol/L 98 - 108 Bình thường K 4,12 mmol/L 3,5 – 5,5 Bình thường Na 135 mmol/L 135 - 145 Bình thường Đo Điện Tim ( Ngày 22/05/2023 ) Nhịp xoang bình thường , tim đều 83 lần / phút Siêu âm Chưa phát hiện bệnh lý
  • 55. 43 B. ĐIỀU DƯỠNG THUỐC ĐIỂU TRỊ: 1. Điều Dưỡng Thuốc Chung:  Thực hiện 3 kiểm tra, 5 đối chiếu, 5 đúng trước khi sử dụng thuốc.  Kiểm tra tiền sử dị ứng thuốc của bệnh nhân.  Thực hiện đúng kĩ thuật vô khuẩn.  Mang theo hộp chống shock và hiểu rõ phác đồ chống shock.  Hiểu rõ tác dụng chính, tác dụng phụ của thuốc.  Theo dõi chức năng gan, thận.  Hiểu rõ y lệnh thuốc, nếu không rõ phải hỏi lại không được tự ý cho bệnh nhân dùng thuốc.  Phát hiện bất thường báo bác sĩ.  Luôn giữ an toàn và tiện nghi cho bệnh nhân. 2. Điều Dưỡng Thuốc Riêng: Tên thuốc Liều dùng Tác dụng Điều dưỡng thuốc 1. Paracetamol 0,5g 1 viên x 3 ( sáng, chiều, tối, mỗi viên cách nhau 6-8 tiếng) Chỉ định: Điều trị làm giảm các triệu chứng sốt, đau nhức như : nhức đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau sau mổ… Chống chỉ định: Trẻ em dưới 12 tuổi. Người có tiền sử nhạy cảm với paracetamol. Người bị suy gan. Người thiếu hụt glucose-6- - Theo dõi chức năng gan, thận,… - Theo dõi dấu sinh hiệu của bệnh nhân - Nhiệt độ bệnh nhân trước lúc uống thuốc 39,8 độ C, sau khi uống thuốc 30 phút giảm còn 38 độ C.
  • 56. 44 phosphat dehydrogenase. Tác dụng phụ: Ban da và các phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. - Theo dõi tác dụng phụ của thuốc: buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, khó tập trung tư tưởng, mất điều hòa, yếu cơ. 2. Amplodipine 5mg 1 viên uống ( sáng) Chỉ định : Điều trị tăng huyết áp . Phòng ngừa cơn đau thắt ngực Chống chỉ định: Tiền sử quá mẫn với amlodipin hay thuốc ức chế calci thuộc nhóm dihydropyridin.Trẻ em, phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Tác dụng phụ: nhức đầu, phù nề, mệt mõi, buồn ngủ, buồn nôn đau bụng, phừng mặt, đánh trống ngực. - Theo dõi tác dụng phụ của thuốc : phát ban, khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, nhịp tim nhanh. - Theo dõi huyết áp 3lần /ngày. - Theo dõi chức năng gan, thận. - Theo dõi xét nghiệm sinh hóa: creatinin,… - Theo dõi ion đồ của BN. 3. Rutin Vitamin C 1 viên uống x 2 Chỉ định: C ( bệnh -Theo dõi tác
  • 57. 45 1,5g ( sáng – tối) Scorbut Phòng và điều trị thiếu vitamin) và các chứng chảy máu do thiếu vitamin C. Tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm , mệt mỏi, nhiễm độc. Thiếu máu do thiếu sắt. Phối hợp với các thuốc chống dị ứng. Chống chỉ định: Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt). dụng phụ của thuốc : đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, phản ứng dị ứng. -Theo dõi liều lượng thuốc mỗi ngày.
  • 58. 46 Tác dụng phụ: Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn. 4. Calcium lactate 500mg 1 ống x 2 (sáng-chiều) Chỉ định: Tăng nhu cầu về calcium như phụ nữ có thai và cho con bú, trong giai đoạn tăng trưởng nhanh (thiếu niên, tuổi dậy thì). Chứng loãng xương ở người lớn tuổi, hay điều trị bằng corticoid, còi xương, sau mãn kinh. - Theo dõi tác dụng phụ của thuốc: táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nổi mề đay, mẫn ngứa - Theo dõi các chỉ dố xét nghiệm : Ion đồ
  • 59. 47 Điều trị tình trạng thiếu calcium. Chống chỉ định: Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Bệnh thận nặng, tăng calcium huyết, u ác tính phá hủy xương, tăng calcium niệu, loãng xương do bất động. Người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis). Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn). Dùng liều cao làm thay đổi calcium huyết, calci niệu, gây nổi mụn trên da diện rộng, nổi mề đay, mẩn ngứa. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • 60. 48 5. Domperidone 10mg 1 viên x 3 uống (sáng- chiều- tối) Chỉ định : Ðiều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào. Ðiều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột. Chống chỉ định: Nôn sau khi mổ. Chảy máu đường tiêu hóa. Tắc ruột cơ học. Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi. Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày. Tác dụng phụ: Domperidon khó qua được hàng rào máu - não và ít có khả năng hơn metoclopramid gây ra các tác dụng ở thần kinh trung ương như phản ứng ngoại -Theo dõi tác dụng phụ của thuốc : buồn ngũ, vú to, chảy sửa. -Theo dõi liều lượng dùng thuốc.
  • 61. 49 tháp hoặc buồn ngủ. Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu - não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do Chảy sữa, rối loạn quá liều. kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày. PHẨN IV . KẾ HOẠCH CHĂM SÓC: Chẩn đoán ĐD Mục tiêu chăm sóc Kế hoạch chăm sóc Tiêu chuẩn lượng giá A. Vấn Đề Trước Mắt: 1. Sốt 39,80 C do bệnh lý sốt xuất huyết. Kiểm soát được thân nhiệt, bệnh nhân giảm sốt. - Theo dõi DSH chú ý nhiệt độ bệnh nhân mỗi 30 phút /1 lần hoặc tùy theo tình trạng bệnh. - Theo dõi tình trạng tri giác: tỉnh táo, li bì, vật Bệnh nhân hạ sốt nhiệt 38 độ C sau 30 phút.
  • 62. 50 vã, hôn mê. - Hướng dẫn bệnh nhân lau mát bằng nước ấm, lau toàn thân và đắp khăn ở vùng nách, bẹn khi sốt cao. - Mặc đồ áo thoáng mát , mỏng, dễ thấm hút cho bệnh nhân. - Phòng bệnh sạch sẽ,thoáng mát,ánh sáng dịu hoặc phòng có máy điều háo nhiệt độ. - Khuyến khích bệnh nhân uống nhiều nước: nước chín, nước trái cây, oresol,… - Theo dõi lượng nước xuất nhập/24h,Dấu véo da - Theo dõi kết quả Ion đồ thấy bất thường phải báo lại ngay - Theo dõi xét nghiệm 18 chỉ số : HCT, PLT,… - Thực hiện y lệnh thuốc hạ sốt cho bệnh nhân, tránh dùng Aspirin, Ibuprophen để hạ sốt vì có thể gây xuất huyết tiêu hóa và toan máu.
  • 63. 51 2. Rối loạn nước và điện giải do sốt cao, nôn ói. Điện giải đồ bình thường. - Theo dõi dấu sinh hiệu. - Theo dõi ion đồ, lượng xuất nhập/ 24h, theo dõi dấu véo da. - Theo dõi các dấu hiệu của rối loạn nước điện giải: giảm kali, vọp bẻ, rối loạn nhịp tim, yếu cơ, giản canxi: ngắt, cơ cứng có kiểu tetany,… - Hướng dẫn bệnh nhân uống nhiều nước ấm, sữa, nước hoa quả,pha dung dich ORS,… Không nên uống các loại nước có màu nâu hoặc đen. - Bổ sung thức ăn có nhiều điện giải, vitamin khoáng chất: nước dừa, cam, chanh, nho,… - Thực hiện thuốc theo y lệnh. Cân bằng nước và điện giải. 3. Nguy cơ xuất huyết da, niêm mạc do, rối loạn đông máu,giảm tiểu cầu. Bệnh nhân không có dầu hiệu xuất huyết da, niêm mạc. - Theo dõi dấu sinh hiệu chú ý: mạch, nhiệt độ, huyết áp, mỗi 4-6 giờ/ lần. - Theo dõi tri giác, màu sắc da, niêm mạc. - Theo dõi kết quả xét nghiệm công thức Bệnh nhân không bị xuất huyết da, niêm mạc.
  • 64. 52 máu(chú ý số lượng tiểu cầu) - Thực hiện y lệnh thử HCT theo giờ tại khoa và báo ngay kết quả - Theo dõi dấu hiệu xuất huyết:chảy máu răng,máu mũi, xuất huyết kết mạc, tiêu phân đen bụng chướng, da niêm nhợt,...Báo ngay cho bác sĩ khi có các dấu hiệu đó. - Cho người bệnh nghĩ ngơi, vận động nhẹ nhàng để giảm nguy cơ chảy máu và căng thẳng thần kinh. - Tiến hành các biện pháp đề phòng xuất huyết: môi trường an toàn, cung cấp bàn chảy đánh rang loại mềm, sử dụng kim phù hợp, ghi chép vị trí chảy máu. - Hạn chế những thủ thuật dễ gây xuất huyết. - Theo dõi thời gian Prothrombine. - Không dùng aspirin để hạ sốt.
  • 65. 53 4. Nguy cơ giảm lượng máu ngoại biên do thiếu dịch. Không để xảy ra tình trạng giảm thể tích tuần hoàn. - Thường xuyên theo dõi DSH 6 giờ/ lần. Sờ tay chân, bắt mạch cổ tay, đo huyết áp và lượng nước tiểu - Hướng dẫn người nhà và bệnh nhân uống nhiều nước sôi để nguội; nước cam, chanh, ORS,… - Theo dõi tình trạng ăn uống của bệnh nhân: uống nhiều nước chưa? Có nôn ói không? - Theo dõi lượng nước xuất nhập / 24h. - Thực hiện y lệnh xét nghiệm dung tích hồng cầu, HCT theo giờ tại khoa và báo ngay bác sĩ. Bệnh nhân không xảy ra tình trạng giảm lượng máu ngoại biên. 5. Tăng huyết áp do bệnh lý biểu hiện HA 150/90 mmHg. Đưa huyết áp về giới hạn bình thường của người bệnh. - Theo dõi huyết áp bệnh nhân 3 lần/ ngày. - Thực hiện y lệnh về thuốc cho bệnh nhân. - Hướng dẫn cho bệnh nhân tất cả các tác dụng chính và tác dụng phụ của thuốc để người bệnh duy tri việc dung thuốc an toàn. - Cho bệnh nhân nằm phòng yên tỉnh, thoáng Huyết áp duy trì mức ổn định.
  • 66. 54 mát, tránh thay đổi nhiệt độ đột ngột. - Tránh các yếu tố kích thích cho bệnh nhân. - Ăn uống đủ năng lượng, nhiều sinh tố, ăn nhiều rau xanh, trái cây để bổ sung vitamin, chất xơ và hạn chế muối dưới 6g muối, hạn chế mỡ, các chất béo động vật, kiêng rượu, thuốc lá, chè đặc. - Uống nhiều nước khoảng 2 đến 3 lít/ ngày. - Khuyên người bệnh tránh lao động trí óc căng thẳng, lo lắng quá độ, nên tập thể dục nhẹ, đi bộ thư giãn. - Thuyết phục người bệnh điều trị suốt đời. 6. Dinh dưỡng kém do chán ăn, ăn không ngon miệng. Giúp bệnh nhân ăn ngon hơn,cung cấp đủ chất dinh dưỡng. - Nhận định tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân. - Theo dõi cân nặng hàng ngày. - Cung cấp khẩu phần ăn đầy đủ năng lượng, giàu vitamin và khoáng chất. - Chế độ ăn lỏng dễ tiêu,chia làm nhiều bữa nhỏ 5-6 bữa/ngày,uống Cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng cho bệnh nhân.
  • 67. 55 nước đủ(2-3 llít/ngày) - Thức ăn hấp dẫn màu sắc,trình bày đẹp mắt và thay đổi thường xuyên, gia vị ngon miệng. - Thức ăn nên giảm bớt các gia vị kích thích, không quá cay, không quá chua,.... - Hạn chế ăn mỡ động vật, thay thế mỡ động vật bằng mỡ thực vật, hạn chế ăn long đỏ trứng, phụ tạng và da động vật, thức ăn nên ít muối. - Không sử dụng rượu, bia thuốc lá. - Tạo tinh thần thoải mái vui vẻ cho người bệnh,khuyến khích người bệnh ăn uống. - Khuyến khích bệnh nhân thường xuyên vệ sinh răng miệng sạch sẽ. 7. Ngủ ít do sốt và đau đầu biểu hiện ngủ ít, 4-5h/ ngày. Đêm ngủ Bệnh nhân ngủ ngon giấc hơn và cảm thấy thoải mái sau thức. - Tạo môi trường thoáng mát, sạch sẽ, yên tĩnh - Hạn chế thăm nuôi đặc biệt vào thời gian nghỉ ngơi - Massage tay chân trước Bệnh nhân ngủ được 6- 7h/ ngày, ngủ ngon, hạ sốt, không còn
  • 68. 56 chập chờn không ngon giấc. khi ngủ máu lưu thông tốt. - Nge nhạc( có thói quen) dễ ngủ hơn. - Quần áo, drap giường sạch sẽ, thoải mái. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Đèn phòng sáng dịu, có thể sử dụng bịt mắt. - Giải thích về bệnh trong giới hạn cho phép - Tư vấn cho bệnh nhân về tình trạng bệnh, hướng điều trị hiện tại và lâu dài - Động viên người bệnh tích cực điều trị, kết hợp chế độ ăn hợp lý và sinh hoạt tuân theo chế độ bệnh lý cung cấp tài liệu qua sách báo, tranh ảnh về bệnh lý và có kiến thức về bệnh. - Đáp ứng nhu cầu cơ bản giúp bệnh nhân ngủ đủ, ngủ sâu. - Thực hiện thuốc hạ sốt , đau đầu theo y lệnh. đau đầu. 8. Tâm lý bệnh nhân Tâm lý bệnh nhân - Giải thích sự tiến triển của bệnh, cách điều trị -Bệnh nhân có thêm kiến