SlideShare a Scribd company logo
1 of 43
Nhận Làm Báo Cáo Tốt Nghiệp Trọn Gói – Điểm Cao!
ZALO/TELE NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909.232.620
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH TÂN THỜI
Người hướng dẫn: TS. ...............
Người thực hiện: ....................
Lớp.......................
MSSV :........................
Nhận Làm Báo Cáo Tốt Nghiệp Trọn Gói – Điểm Cao!
ZALO/TELE NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909.232.620
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
Nhận Làm Báo Cáo Tốt Nghiệp Trọn Gói – Điểm Cao!
ZALO/TELE NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909.232.620
LỜI CẢM ƠN
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc, các cô chú, anh chị phòng
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Tân Thời đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn trong thời gian qua và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi có thể
thu thập số liệu, quan sát thực tế tình hình họat động tại chi nhánh và hoàn thành tốt
bài khóa luận của mình.
Cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại Học Công Nghiệp
TP.HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô giá, đặc biệt là cô
............................................ đã tận tình hướng dẫn và cung cấp cho tôi nhiều thông tin
quan trọng, bổ sung cho tôi nhiều kiến thức mới mẻ để từ đó tôi có thể hoàn thành tốt
bài khóa luận này.
Trong quá trình tìm hiểu chắc chắc có nhiều mặt thiếu sót và hạn chế, rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô hướng dẫn để bài viết được hoàn thiện và
đầy đủ hơn.
Sinh viên thực hiện
Nhận Làm Báo Cáo Tốt Nghiệp Trọn Gói – Điểm Cao!
ZALO/TELE NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909.232.620
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày….tháng…..năm 2023
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày ....... tháng........năm 2023
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂN
THỜI
2.1. Sơ lược về ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Chi Nhánh Tân Thời
2.1.1. Quá trình hình thành Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi
nhánh Tân Thời
Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) được thành lập theo
Quyết định số 279/GP-NHNN ngày 16/9/2015 của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng
chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/10/2015, trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng công
ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) và Ngân hàng TMCP Phương Tây
(WesternBank). PVcomBank có tổng tài sản đạt 100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 9.000 tỷ
đồng, trong đó cổ đông lớn là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (chiếm 52%) và cổ đông
chiến lược Morgan Stanley (6,7%), quy mô hoạt động tại 30 chi nhánh, 67 phòng giao
dịch và 04 quỹ tiết kiệm tại các tỉnh thành trọng điểm của cả nước… Chi nhánh Quảng
Ninh thành lập theo Nghị quyết số 1212/NQ-PVB ngày 08/10/2015 của Hội đồng quản
trị PVcombank. Tên chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam -
Chi nhánh Quảng Ninh. Tên tiếng Anh: Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank
- Quang Ninh Branch. Tên viết tắt: PVcombank Quảng Ninh. Địa chỉ trụ sở Chi
nhánh: Số 129 đường 25/4, Phường Bạch Đằng, TP Hạ Long.
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – PVcombank có tổng tài sản đạt gần
100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 9.000 tỷ đồng, trong đó cổ đông lớn là Tập đoàn Dầu khí
Việt Nam (chiếm 52%) và cổ đông chiến lược Morgan Stanley (chiếm 6,7%). Với
mạng lưới khi mới hợp nhất là 102 điểm giao dịch, trong đó có 1 hội sở, 30 chi nhánh,
67 phòng giao dịch và 4 quỹ tiết kiệm tại các tỉnh thành trọng điểm trên toàn quốc.
PVcombank tự hào là một trong 18 Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với tiềm lực
lớn về tài chính, khả năng ứng dụng công nghệ và thế mạnh dịch vụ chuyên nghiệp
trên cả hai mảng bán buôn và bán lẻ. PVcombank là địa chỉ ngành hàng tin cậy, uy tín
của các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói,
toàn diện vì lợi ích tối đa của khách hàng. Với phương châm “khách hàng là trọng
tâm”, PVcombank cam kết không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, năng
2
lực quản trị điều hành, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, hứa hẹn mở ra cơ hội
phát triển ổn định bền vững, gia tăng lợi ích cho cổ đông, khách hàng với dịch vụ linh
hoạt, thông minh và an toàn.
Bằng những thế mạnh sẵn có và nỗ lực không ngừng nhằm mang tới trải nghiệm về chất
lượng dịch vụ tốt nhất cho mọi khách hàng, PVcombank đang từng bước khẳng định uy tín và
thương hiệu trên thị trường tài chính tiền tệ, trở thành một trong những ngân hàng lớn mạnh
và quen thuộc với Ngân hàng Đại chúng Việt Nam – PVcombank “Ngân hàng không khoảng
cách”
PVCOMBANK Tân Thới ngân hàng PVcom Bank
Địa chỉ: 375-377 đường Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, Thành phố
Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 028 3592 0489
Số điện thoại cũ: 08 3592 0489 (Mã vùng cũ)
Số Fax: 028 3592 0799
Số Fax Cũ: 08 3592 0799
2.1.2. Tầm nhìn sứ mệnh, mục tiêu phát triển và giá trị cốt lõi
2.1.2.1. Tầm nhìn sứ mệnh
Với nguồn nhân lực tốt, trình độ chuyên nghiệp, thái độ thân thiện và tận tâm
cùng với hệ thống công nghệ hàng đầu, PVcombank xác định sứ mệnh của bản
thân “trở thành một ngân hàng có đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, có đầy đủ năng lực
để cung cấp dịch vụ chất lượng cao tới khách hàng, chung tay đóng góp cho sự phát
triển của cộng đồng và gia tăng giá trị cho các cổ đông”.
2.1.2.2. Mục tiêu phát triển
PVcombank nỗ lực phấn đấu trở thành một trong bảy ngân hàng thương mại cổ
phần hàng đầu Việt Nam trong vòng 5 năm tới.
Tận dụng ưu thế về công nghệ hiện đại, nguồn nhân lực chất lượng cao về bề dày
kinh nghiệm trong cung cấp các dịch vụ cho các doanh nghiệp trong ngành Dầu khí,
năng lượng, hạ tầng cũng như sự yêu mến tin tưởng của quý khách hàng,
PVcombank đặt mục tiêu đứng đầu về cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực năng
lượng khu vực với tổng tài sản năm 2023 đạt 235.000 tỷ đồng và sẽ trở thành một
trong năm ngân hàng có chỉ số an toàn cao nhất Việt Nam.
3
Về chất lượng dịch vụ, PVcombank phấn đấu trở thành đơn vị hàng đầu trong
việc cung cấp các dịch vụ tài chính và giải pháp ngân hàng. Và bên cạnh đó,
PVcombank cũng xây dựng hình ảnh một ngân hàng thân thiện và gần gũi với khách
hàng, đúng với slogan “Ngân hàng không khoảng cách”
2.1.2.3. Giá trị cốt lõi
Để thực hiện thành công chiến lược, hoàn thành sứ mệnh và đạt được mục tiêu đề ra,
PVcombank chú trọng duy trì các giá trị cốt lõi:
Khách hàng là trọng tâm.
Nguồn nhân lực là tài sản quý giá nhất.
Tính trung thực được đặt lên hàng đầu.
Hiệu quả được coi trọng.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Đại chúng Việt Nam – Tân Thời
25
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức
CHI NHÁNH TÂN THỚI
Ban Giám Đốc
Phòng
kế
toán
Phòng
hành
chính
tổng
hợp
Phòng
khách
hàng cá
nhân
Phòng
khách
hàng
doanh
nghiệp
Phòng
khách
hàng
doanh
nghiệp
lớn
Phòng Phòng
Quản dịch vụ
lý tín khách
dụng hàng
Trưởng
phòng
Chuyên viên
khách hàng
doanh nghiệp
Chuyên
viên Kế
Toán
Lái
xe
công
vụ
Nhân
viên
hành
chính
tổng
hợp
Lễ
tân
Thư
ký
Chuyên
viên
phân
tích và
hỗ trợ
kinh
doanh
Chuyên
viên
phân
tích và
hỗ trợ
kinh
doanh
Chuyên
viên
khách
hàng
doanh
nghiệp
lớn
Kiểm
soát
viên
Trưởng
quỷ
Chuyên
viên
hậu
kiểm
Chuyên
viên
khách
hàng
doanh
nghiệp
Chuyên
viên cao
cấp
Giao
dịch
viên
Nhân
viên
kiểm
ngân,
lái xe
26
+ Chức năng và nhiệm vụ chính của các phòng ban
Phòng dịch vụ khách hàng
Thực hiện chức năng cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho khách
hàng theo quy định của Ngân hàng.
Nhiệm vụ của phòng dịch vụ khách hàng là: cung cấp các sản phẩm, dịch vụ;
thực hiện các giao dịch; lập chứng từ, in sao kê, quản lý các loại tài khoản; thực
hiện các báo cáo liên quan.
Phòng quản lý tín dụng
Chức năng thẩm định, đánh giá các hồ sơ tín dụng, đầu tư, đầu mối thực hiện
công tác pháp chế và quản lý tín dụng tại chi nhánh.
Nhiệm vụ của phòng tín dụng và dịch vụ tài chính:
□ Thực hiện các thủ tục về tài sản đảm bảo, giải ngân, kiểm tra giám sát
các khoản vay và thu hồi nợ khách hàng.
□ Lập, phân tích, đánh giá tài chính tín dụng tại chi nhánh.
□ Cung cấp thông tin về tình hình tài chính tín dụng.
Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn
Chức năng cung cấp các dịch vụ huy động vốn và dịch vụ tư vấn tài chính
doanh nghiệp. Gồm hai bộ phận:
Bộ phận huy động vốn doanh nghiệp có nhiệm vụ: tìm kiếm khách hàng, thực
hiện huy động vốn, phối hợp công tác huy động vốn thông qua kênh phát hành giấy
tờ có giá của ngân hàng.
Bộ phận dịch vụ tài chính có nhiệm vụ: thực hiện các dịch vụ tư vấn tài chính
doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và các sản phẩm phát sinh; cung
cấp dịch vụ môi giới.
Phòng khách hàng doanh nghiệp
Phòng khách hàng doanh nghiệp có chức năng tiếp thị sản phẩm dịch vụ, phát
triển thị trường, tìm kiếm và chăm sóc khách hàng, thực hiện nghiệp vụ trình cấp tín
27
dụng bao gồm thu xếp vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh,… huy động vốn các tổ
chức, doanh nghiệp ngoài ngành Dầu khí.
Nhiệm vụ của phòng khách hàng doanh nghiệp: phát triển thị trường, tìm kiếm
khách hàng, cung cấp sản phẩm dịch vụ, thu hồi nợ, thực hiện báo cáo định kỳ,...
Phòng khách hàng cá nhân
Thực hiện chức năng cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài chính cá nhân theo sản
phẩm, dịch vụ; phát triển đối tượng khách hàng cá nhân theo quy định chăm sóc,
khai thác khối khách hàng cá nhân; phối hợp các đơn vị khác để thúc đẩy bán chéo
các sản phẩm khác của PVcombank chi nhánh Tân Thời, hỗ trợ các đơn vị kinh
doanh tại chi nhánh; tính toán hiệu quả mang lại của từng khách hàng, nhóm khách
hàng, từng sản phẩm, nhóm sản phẩm của chi nhánh; tính toán hiệu quả hoạt động
bán hàng của phòng, chuyên viên.
Phòng hành chính tổng hợp
Là đơn vị quản lý tại chi nhánh, có chức năng thực hiện hỗ trợ, thực hiện công
tác kế hoạch, lập trình và phát triển phần mềm, quản trị mạng và trang thiết bị, thông
tin truyền thông, đầu mối thực hiện công tác tổ chức, nhân sự, tiền lương, đào tạo,
công tác hành chính quản trị.
Nhiệm vụ của phòng hành chính tổng hợp:
□ Công tác tổ chức nhân sự và đào tạo: thực hiện, hỗ trợ thực hiện công
tác tổ chức, nhân sự, đào tạo và tiền lương theo phân công, ủy quyền và quy định nội
bộ của PVcombank.
□ Công tác kế hoạch: thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến kế hoạch
theo phân công, ủy quyền và quy định nội bộ của PVcombank.
□ Công tác thông tin và công nghệ tài chính: thực hiện, hỗ trợ thực hiện
các nhiệm vụ liên quan tới công nghệ thông tin theo phân công, ủy quyền và quy
định nội bộ của PVcombank.
Phòng tài chính kế toán
28
Chức năng quản lý và triển khai công tác hoạch định kế toán, kiểm soát, cân
đối nguồn vốn tại chi nhánh, quản lý tài sản tiền vốn, thực hiện kế hoạch tài chính
do ngân hàng giao để đảm bảo hoạt động kinh doanh tại chi nhánh.
Nhiệm vụ của phòng khách hàng doanh nghiệp: phát triển thị trường, tìm kiếm
khách hàng, cung cấp sản phẩm dịch vụ, thu hồi nợ, thực hiện báo cáo định kỳ,...
Phòng khách hàng cá nhân
Thực hiện chức năng cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài chính cá nhân theo sản
phẩm, dịch vụ; phát triển đối tượng khách hàng cá nhân theo quy định chăm sóc,
khai thác khối khách hàng cá nhân; phối hợp các đơn vị khác để thúc đẩy bán chéo
các sản phẩm khác của PVcombank chi nhánh Tân Thời, hỗ trợ các đơn vị kinh
doanh tại chi nhánh; tính toán hiệu quả mang lại của từng khách hàng, nhóm khách
hàng, từng sản phẩm, nhóm sản phẩm của chi nhánh; tính toán hiệu quả hoạt động
bán hàng của phòng, chuyên viên.
Phòng hành chính tổng hợp
Là đơn vị quản lý tại chi nhánh, có chức năng thực hiện hỗ trợ, thực hiện công
tác kế hoạch, lập trình và phát triển phần mềm, quản trị mạng và trang thiết bị, thông
tin truyền thông, đầu mối thực hiện công tác tổ chức, nhân sự, tiền lương, đào tạo,
công tác hành chính quản trị.
Nhiệm vụ của phòng hành chính tổng hợp:
□ Công tác tổ chức nhân sự và đào tạo: thực hiện, hỗ trợ thực hiện công
tác tổ chức, nhân sự, đào tạo và tiền lương theo phân công, ủy quyền và quy định nội
bộ của PVcombank.
□ Công tác kế hoạch: thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến kế hoạch
theo phân công, ủy quyền và quy định nội bộ của PVcombank.
□ Công tác thông tin và công nghệ tài chính: thực hiện, hỗ trợ thực hiện
các nhiệm vụ liên quan tới công nghệ thông tin theo phân công, ủy quyền và quy
định nội bộ của PVcombank.
Phòng tài chính kế toán
29
Chức năng quản lý và triển khai công tác hoạch định kế toán, kiểm soát, cân
đối nguồn vốn tại chi nhánh, quản lý tài sản tiền vốn, thực hiện kế hoạch tài chính
do ngân hàng giao để đảm bảo hoạt động kinh doanh tại chi nhánh.
2.1.4. Các nghiệp vụ và dịch vụ hiện có
Hoạt động huy động vốn: nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền
gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín
phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và ngoài nước.
Cấp tín dụng dưới các hình thức: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; bảo lãnh ngân hàng; bao thanh toán trong
nước, bao thanh toán quốc tế.
Cung ứng các phương tiện thanh toán và các dịch vụ thanh toán: thực hiện dịch
vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm
thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; thực hiện dịch vụ thanh
toán quốc tế.
Vay vốn Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và ngoài nước theo
quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Mở tài khoản:
□ Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì trên tài khoản
tiền gửi này số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc.
□ Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng tại ngân hàng và tại các tổ
chức tín dụng khác.
□ Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán ở nước ngoài theo quy định
của pháp luật về ngoại hối.
Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán:
□ Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng
quốc gia.
□ Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế.
Góp vốn mua cổ phần theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng
30
Nhà nước Việt Nam.
Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng.
Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và
tư vấn đầu tư.
2.1.5. Tình Hình Kinh Doanh Trong Giai Đoạn 2014-2016 Tại Ngân hàng TMCP
Đại chúng Việt Nam Chi nhánh Tân Thời
Bảng 2.1: Tình hình họat động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014-2016
Đơn vị: Tỷ đồng
Mục tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Thu nhập 611 329 423
Chi phí 551 1.754 364
Chênh lệch thu nhập-chi phí 60 -1.425 53
Vốn huy động 3.245 3.679 2.967
Dư nợ 1.801 1.416 1.245
Chênh lệch lãi suất bình quân 3,0% 3,1% 2,57%
(Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
Thông qua bảng báo cáo trên ta có thể nhận định được tình hình kinh doanh của
chi nhánh trong giai đoạn 2014-2016:
Năm 2015
 Vốn huy động:
Tổng nguồn vốn đạt 3.679 tỷ đồng, so với năm 2014 tăng 433 tỷ đồng, tỷ lệ tăng là
13,3%.
Trong đó: Nguồn vốn bằng vàng quy đổi VNĐ là 562 tỷ đồng
 Dư nợ:
Tổng dư nợ trong năm 2015 đạt được 1.416 tỷ đồng, giảm 385 tỷ đồng so với năm
2014, tỷ lệ giảm 21,4% so với năm 2014.
 Thu nhập:
Tổng thu đạt 329 tỷ đồng, giảm 282 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 46.1% so với năm 2014
Trong đó:
 Thu từ hoạt động tín dụng: 326 tỷ đồng, giảm 208 tỷ đồng so với năm 2014, tỷ
lệ giảm 39%. Chiếm 99.1%/ tổng thu
31
 Thu dịch vụ: 1.3 tỷ đồng, giảm 0.7 tỷ đồng so với năm 2014, tỷ lệ giảm 35%.
Chiếm 0.4%/ tổng thu
 Chi phí:
Tổng chi đạt 1.754 tỷ đồng, tăng 1.243 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 243.2% so với năm 2014
Trong đó: Chi trả lãi tiền gửi, tiền vay: 350 tỷ đồng, chiếm 20%/ tổng chi phí và bằng
91.1% so với năm 2014
 Chênh lệch thu nhập-chi phí:
Chênh lệch này là -1425 tỷ đồng, mức chênh lệch này là quá lớn Do chi phí lớn hơn
nhiều so với thu nhập nên đã làm con số này bị âm.
Năm 2016:
 Vốn huy động:
Tổng nguồn vốn đạt 2.967 tỷ đồng, so với năm 2015 giảm 712 tỷ đồng, tỷ lệ giảm là
19%.
Trong đó: Nguồn vốn bằng vàng quy đổi VNĐ là 1.090 tỷ đồng
 Dư nợ:
Tổng dư nợ trong năm 2015 đạt được 1.416 tỷ đồng, giảm 385 tỷ đồng so với năm
2014, tỷ lệ giảm 21,4% so với năm 2014.
 Thu nhập:
Tổng thu đạt 423 tỷ đồng, tăng 88 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 26.7% so với năm 2015
Trong đó:
 Thu từ hoạt động tín dụng: 360 tỷ đồng, tăng 34 tỷ đồng so với năm 2015, tỷ lệ
tăng 10.4%. Chiếm 86.3%/ tổng thu
 Thu dịch vụ: 8 tỷ đồng, tăng 6.8 tỷ đồng so với năm 2015, tỷ lệ tăng 520.7% và
tăng 224.2% so với kế hoạch. Chiếm 1.9%/ tổng thu
 Chi phí:
Tổng chi đạt 364 tỷ đồng, giảm 1.385 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 79% so với năm 2015
Trong đó: Chi trả lãi tiền gửi, tiền vay: 366 tỷ đồng, giảm 84 tỷ đồng so với năm 2015
 Chênh lệch thu nhập-chi phí:
Chênh lệch đạt 53.47 tỷ đồng. Tăng 6.94% so với kế hoạch.
32
2.2. Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam Chi Nhánh Tân Thời giai đoạn 2014-2016
2.2.1. Quy trình thực tập và công việc thực tế tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt
Nam - Chi nhánh Tân Thới
2.2.1.1. Làm quen với phòng tín dụng
Tuần thực tập đầu tiên ,tôi đã tìm hiểu được một số thông tin mình cần về cơ
cấu tổ chức, phòng ban. Dù chưa thực sự được làm việc nhưng tôi vẫn thấy vui,tôi đã
được làm quen với một môi trường mới,lạ lẫm hơn so với ở trường đại học. Và nó
giúp tôi có thêm tự tin để tiếp tục cho công việc của những tuần tiếp theo. Tôi làm
quen với các anh chị trong phòng tín dụng và công việc của từng người đang được
phân công.
2.2.1.2. Đọc hồ sơ của khách hàng liên quan đến cho vay
Đọc một số tài liệu về ngân hàng và nghiên cứu các hợp đồng của khánh hàng liên
quan đến cho vay
Tại nơi thực tập tôi nhận được được sự chỉ dẫn tận tình của các anh chị trong
Phòng tín dụng, được họ cầm tay chỉ việc, hướng dẫn tại chỗ (hướng dẫn lý thuyết và
cả thực hành) nên công việc được giao hoàn thành nhanh chóng và đạt kết quả. Nếu
gặp phải bất kỳ vấn đề nan giải trong việc dịch bài, tôi tìm cách hỏi các anh chị có
kinh nghiệm và nhận được cách dịch hợp lý trong từng trường hợp.
2.2.1.3. Tìm hiểu về các biểu mẫu và quy trình liên quan đến cho vay
Tôi thực hiện tìm hiểu về các biểu mẫu và quy trình liên quan đến cho vay trung và
dài hạn Dù là cũng khá đơn giản nhưng tôi vẫn cảm thấy rất vui vì được học hỏi một
điều mới mẻ , có liên quan ít nhiều đến chuyên ngành mà tôi đang học. Nó sẽ giúp tôi
tự tin hơn để có thực hiên được những công việc khó khăn hơn sau này
2.2.1.4. Sắp xếp hồ sơ vay
Trước khi bắt đầu sắp xếp hồ sơ vay tiêu dùng cụ thể, tôi thường đọc lướt qua một
lượt để hiểu nội dung cơ bản rồi mới tiến hành sắp xếp. Vì đây là một công việc khá
mới mẻ và có nhiều hồ sơ phát sinh liên quan nên tôi cần thêm sự hướng dẫn của anh
Tân, chuyên viên tín dụng. Sau khi hoàn thành, tôi kiểm tra lại lần nữa trước khi đưa
cho anh kiểm tra và chỉnh sửa.
33
2.2.1.5. Photo các tài liệu
Thực hành một số kỹ năng văn phòng đơn giản như: photo một số tài liệu, máy
scan
Tôi có thể học hỏi thêm vừa có thể sử dụng giúp cho công việc thực tập trôi
chảy hơn.
2.2.1.6. Đánh giá, và tìm hiểu về hồ sơ khách hàng
Tôi được anh Tân giao cho các hồ sơ khách hàng vay tiêu dùng và anh bắt đầu
hướng dẫn tôi cách đánh giá, tìm hiểu sơ bộ như thế nào cho chính xác và hiệu quả.
Bước đầu tôi đã nắm được cơ bản và tự thực hiện công việc một mình. Sau khi đánh
giá xong tôi giao lại để anh Tân xem lại và cho nhận xét giúp tôi rút kinh nghiệm lần
sau.
2.2.1.7. Đi thực tế theo sát người hướng dẫn để tìm hiểu quy trình cho vay
Tiếp xúc khách hàng
Trong quá trình tiếp xúc khách hàng, nhân viên tín dụng tìm hiểu sơ bộ về
khách hàng: Mục đích vay của khách hàng là gì? Công việc của khách hàng hiện nay
là gì? Nguồn thu nhập hàng tháng từ đâu? Bao nhiêu? Có đủ khả năng thanh toán định
kỳ cho NH hay không?….Bên cạnh đó nhân viên tín dụng còn phải tiến hành định giá
sơ bộ về TSĐB của khách hàng: mãi lực thị trường của tài sản đó, tính hợp pháp của
tài sản đảm bảo…
Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị những giấy tờ cấn thiết:
- Phương án sử dụng vốn – các tài liệu chứng minh cho phương án vay như hoá
đơn, hợp đồng kinh tế, các giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.
- Hộ khẩu, CMND của vợ, chồng ( bản photo)
- Giấy kết hôn (nếu chưa kết hôn phải có sát nhận của UBND xã, phường nơi cư
trú là vẫn còn trong tình trạng độc thân)
- Những giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập, các giấy tờ liên quan đến tài sản thế
chấp, tài sản bảo lãnh của bên thứ ba…
Tôi được làm việc thực sự như một nhân viên chính thức tại chi nhánh, dù công
việc khá bận rộn và tôi còn phải dành thời gian để làm báo cáo nhưng tôi thấy đã học
hỏi được nhiều điều, không chỉ là công việc,mà còn sự hòa đồng với tổ chức,với các
34
anh chị đồng nghiệp. Hi vọng những trải nghiệm này sẽ giúp tôi có thêm kinh nghiệm
cho công việc trong tương lai.
2.2.2. Quy trình cho vay trung dài hạn
Quy trình cho vay được bắt đầu từ khi CBTD tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết
thúc khi kế toán viên tất toán - thanh lý hợp đồng tín dụng, được tiến hành theo ba
bước:
- Thẩm định trước khi cho vay;
- Kiểm tra, giám sát trong khi cho vay;
- Kiểm tra, giám sát, tổ chức thu hồi nợ sau khi cho vay.
Quy trình cho vay được khái quát bằng sơ đồ quy trình tín dụng sau:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt
Nam chi nhánh Tân Thời
35
NHU CẦU
KHÁCH HÀNG
 Tiếp nhận yêu
cầu khách hàng
 Tìm hiểu triển
vọng
 Tham khảo ý
kiến bên ngoài
THẨM ĐỊNH
 Mục đích vay
 HĐKD
 Quản lý
 Số liệu
THƯƠNG LƯỢNG
 Kỳ hạn
 Thanh toán
 Các điều khoản
 Bảo đảm tiền vay
 Các vấn đề khác
PHÊ DUYỆT
 Cán bộ quản
trị rủi ro
 Giám
đốc/Tổng
giám đốc
THỦ TỤC HỒ SƠ & GIẢI NGÂN
THỦ TỤC HỒ SƠ
 Dự thảo hợp đồng
 Xem xét hồ sơ
 Kiểm tra tài sản bảo đảm
 Miễn bỏ giấy tờ pháplý
 Các vấn đề khác
GIẢI NGÂN
 Thủ tục hồ sơ hoàn
tất
 Chuyển tiền
QUẢN LÝ DANH MỤC
QUẢN LÝ TD
 Số liệu
 Các điều khoản
 Bảo đảm tiền vay
 Thanh toán
 Đánh giá tín dụng
Trả nợ đúng hạn
Dấu hiệu bất thường
 Nhận biết sớm
 Chính sách xử lý
 Quản lý
 Dấu hiệu cảnh báo
 Cố gắng thu hồi nợ
 Biện pháp pháp lý
 Tái cơ cấu
THANH TOÁN
 Trả đủ gốc
 Trả đủ lãi
TỔN THẤT
 Không trả nợ
gốc
 Không trả nợ
lãi
Xác định thị
trường và các
thị trường mục
tiêu
ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG
36
Bước 1: Tiếp nhận hồ vay: Phòng dịch vụ khách hàng tiếp nhận hồ sơ vay từ
khách hàng.
Kiểm tra và hướng dẫn các điều kiện, thủ tục, hồ sơ vay vốn cho khách hàng.
Bước 2: Xác minh, thẩm định: P.DVKH tiến hành thu thập thông tin, xác minh
thẩm định TSĐB, tình hình họat động kinh doanh, tình hình tài chính và các vấn đề
liên quan đến khoản vay.
Tổng hợp và lập tờ trình lên ban giám đốc
Bước 3: Công chứng thế chấp, đăng ký TSĐB: Sau khi tờ trình đã được duyệt
thuận, P. DVKH tiến hành công chứng thế chấp tài sản đảm bảo, đăng ký tài sản đảm
bảo theo quy định.
Bước 4: Giải ngân: Sau khi thủ tục công chứng, đăng ký TSĐB hoàn tất,
P.DVKH nhận giấy tờ bản chính TSBĐ của khách hàng và chuyển hồ sơ cho P.QLTD
kiểm tra và trình ký giải ngân.
P.QLTD tiến hành nhập kho hồ sơ và lưu giữ hồ sơ vay theo quy định.
Thông báo giải ngân cho phòng thanh toán.
Bước 5: Thu lãi vốn vay định kỳ: P.DVKH theo dõi đốn đốc khách hàng để thu
lãi, vốn vay định đúng hạn.
Bước 6: Thanh toán nợ vay: P. DVKH tiến hành hạch toán, thu vốn, lãi.
Chuyển hồ sơ sang P.QLTD trình giải chấp và bàn giao hồ sơ cho khách hàng.
P.QLTD lưu hồ sơ
2.3 Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại chi nhánh Tân Thời giai đoạn 2014-
2016
2.3.1. Phân tích tình hình dư nợ:
Tốc độ tăng trưởng dư nợ:
Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua từng năm giai đoạn 2014-2016
Khi đánh giá tín dụng trung dài hạn, ta thường quan tâm đến quy mô tín dụng.
Và quy mô tín dụng được thể hiện thông qua chỉ tiêu về Dư nợ.
37
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ phân theo thời gian qua các năm 2014-2016
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Tổng dư nợ 2361 1416 1245
Dư nợ ngắn hạn 393 814 776
Dư nợ trung dài hạn 1968 602 469
(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ phân theo thời gian qua các năm 2014-2016
Đơn vị: Tỷ đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu
2015/2014 2016/2015
+/- % +/- %
Tổng dư nợ -945 -40 -231 -12.1
Dư nợ ngắn hạn 421 107 -38 -4.67
Dư nợ trung dài hạn -1366 -69 -133 -22.1
(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
Năm 2014: tình hình kinh tế quận 12 nói riêng và thành phố Hồ Chí Minh nói
chung, các chỉ tiêu đều vượt mức kế hoạch. Riêng quận 12 doanh thu thương mại dịch
vụ cả năm đạt 35.780 tỷ đồng, tăng 24.2% so với năm 2011, đạt 10.3% so với kế
hoạch. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu trên địa bàn đạt 215.8 triệu USD, đạt 112% so
với kế hoạch. Giá trị sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp đạt 4.823 tỷ đồng,
tăng 19% so với năm 2011. Thu ngân sách nhà nước thực hiện 510 tỷ đồng, đạt 105%
dự toán năm, tăng 5% so với cùng kỳ, đạt 98 % so với kế hoạch giao. Tổng giá trị đầu
tư xây dựng đạt 97 tỷ đồng, tăng 23% so với năm 2011. Kinh tế của thành phố Hồ Chí
Minh và quận 12 tăng trưởng đã tạo điều kiện thuận lợi cho họat động ngân hàng.
38
Tổng nguồn vốn huy động của các ngân hàng trên địa bàn quận 12 đạt 58.000 tỷ đồng,
dư nợ đạt 73.000 tỷ đồng.
Nhưng cũng chính những điều kiện thuận lợi về kinh tế nói trên nên các
NHTMQD và NHTM đều mở chi nhánh, phòng giao dịch để hoạt động kinh doanh và
chiếm lĩnh thị phần, chiếm lĩnh khách hàng, vì thế hoạt động ngân hàng trên địa bàn
quận 12 luôn diễn ra sự cạnh tranh gay gắt. Và thêm một khó khăn nữa là người Hoa
(khu vực quận 12 tập trung khá nhiều người Bắc sinh sống và làm việc) có tập tục ít
vay mượn ngân hàng mà chủ yếu là cung ứng vốn lẫn nhau trong cộng đồng vì vậy
ngân hàng rất khó khăn trong tiếp cận và giao dịch với họ. Đây cũng là một trở ngại
cho họat động kinh doanh của ngân hàng.
Những thuận lợi và khó khăn nêu trên đã ảnh hưởng tới họat động kinh doanh
của Ngân hàng nói chung và tình hình dư nợ nói riêng.
Trong năm này tổng dư nợ đạt 2.361 tỷ đồng, giảm 279 tỷ đồng, tương đương
với tỷ lệ giảm là 10.57%. Dư nợ ngắn hạn đạt 393 tỷ đồng, giảm 34 tỷ đồng, tỷ lệ giảm
là 7.96% so với năm 2011. Dư nợ trung dài hạn đạt 1968 tỷ đồng, giảm 245 tỷ đồng, tỷ
lệ giảm là 11.1%. Sự giảm sút của tổng dư nợ đã dẫn đến sợ giảm sút của dư nợ trung
dài hạn. Nguyên nhân là do một số khó khăn đã nêu trên, đặc biệt chú ý đến là sự cạnh
tranh gay gắt của các ngân hàng khác.
Năm 2015 là một năm đầy những biến động phức tạp. Kinh tế thế giới ngay
những tháng đầu năm phải chống lạm phát do “Cơn bão giá” lan rộng toàn cầu (giá
dầu lên đến 147 USD/thùng); gạo: 1.200 USD/tấn; vàng: 950 USD/ounce; USD mất
giá mạnh so với các ngoại tệ chủ chốt khác). Những tháng cuối năm khủng hoảng tài
chính đã lan rộng toàn cầu, dẫn đến gần 20 ngân hàng và các định chế tài chính Mỹ đổ
sụp, nhiều Ngân hàng tại châu Âu bị quốc hữu hóa, sáp nhập, bị thôn tính và thua lỗ
nặng (dầu chỉ còn 40 USD/thùng, gạo giảm 2/3, thương mại thế giới giảm 10% mức
giản thấp nhất trong vòng 10 năm qua); thị trường chứng khoán sụt giảm thê thảm,
hàng nghìn tỷ USD bị bốc hơi…
Kinh tế trong nước cũng chịu tác động của kinh tế thế giới, trong những tháng
đầu năm lạm phát tăng cao, chỉ số CPI tăng cao nhất trong khoảng 16 năm qua…
Chính phủ chỉ đạo NHNNVN thực hiện đồng bộ các giải pháp thắt chặt tiền tệ như:
tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng các loại lãi suất chủ đạo, phát hành 10.300 tỷ tín phiếu
39
bắt buộc, kiểm soát chặt chẽ cho vay chứng khoán, bất động sản… với những giải
pháp trên đã làm cho các NHTM thiếu thanh khoản, lãi suất huy động và cho vay tăng
cao (lãi suất cho vay 8%/năm, lãi suất liên ngân hàng 10-18%/năm)… Từ tháng
09/2015 nền kinh tế trong nước có những dấu hiệu suy giảm, NHNNVN đã chuyển
dần chính sách thắt chặt tiền tệ sang điều hành chính sách tiền tệ linh họat: Giảm dẫn
lãi suất cơ bản và các loại lãi suất khác, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc… dẫn đến lãi suất
các NHTM đã trở về với mức cuối năm 2014.
Cũng trong năm này, Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam đã 12 lần điều
chỉnh lãi suất các loại và phí điều hòa vốn. Tình hình kinh tế xã hội như trên thực sự
tác động mạnh mẽ đến tình hình họat động kinh doanh của chi nhánh.
Tổng dư nợ đạt 1.416 tỷ đồng, giảm 945 tỷ đồng so với năm 2014 và tỷ lệ giảm
khá mạnh là 40%. Dư nợ ngắn hạn đạt 814 tỷ đồng, tăng 421 tỷ đồng so với năm 2014,
tăng với tỷ lệ 107%. Dư nợ trung dài hạn đạt 602 tỷ đồng, giảm 1366 tỷ đồng so với
năm 2014, tỷ lệ giảm là 69%.
Dư nợ ngắn hạn có sự tăng trưởng thứ nhất là vì chi nhánh thực hiện việc cơ
cấu lại dư nợ theo hướng tăng tỷ lệ cho vay ngắn hạn và giảm tỷ lệ cho vay trung dài
hạn theo như kế hoạch của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam; thứ hai là vì đối
với những doanh nghiệp nhỏ và vừa đang gặp khó khăn về tài chính chi nhánh tháo gỡ
cho doanh nghiệp bằng cách cơ cấu lại nợ, lấy nợ nuôi nợ để tạo cho doanh nghiệp
phát triển và có nguồn thu trả nợ và lãi cho chi nhánh.
Dư nợ trung dài hạn có sự giảm sút cũng theo là theo lộ trình thay đổi cơ cấu dư
nợ theo hưởng giảm tỷ lệ này. Đồng thời những tác động xấu của nền kinh tế cũng góp
phần làm giảm tín dụng trung dài hạn. Chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN và sự
điều chỉnh lãi suất liên tục (tới 12 lần) của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam
trong năm nay gây khó khăn cho các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất nhưng lại khó
tiếp cận nguồn vốn vay vì lãi suất huy động của các ngân hàng quá cao dẫn tới lãi suất
cho vay cũng bị đẩy lên.
Năm 2016: Họat động kinh doanh của ngành ngân hàng gặp nhiều khó khăn do
tác động của hậu khủng hoảng kinh tế để lại: Các đơn vị kinh tế gặp nhiều khó khăn,
thị trường tiền tệ những tháng cuối năm biến động lớn, các NHTM khó khăn về thanh
khỏan, lãi suất huy động tăng cao, chênh lệch lãi suất thu hẹp khoảng cách. Thị trường
40
bất động sản đóng băng, giá giảm liên tục; thị trường chứng khoán không ổn định; thị
trường vàng tăng giá kỷ lục và “nhảy múa lung tung”. Cạnh tranh trong họat động kinh
doanh tiền tệ - Ngân hàng diễn ra ngày càng gay gắt và khốc liệt…
Các yếu tố trên ảnh hưởng rất lớn đến họat động kinh doanh của toàn ngành nói
chung và chi nhánh nói riêng. Mặc dù vậy họat động kinh doanh của chi nhánh năm
2016 ổn định, phát triển và có những nét khởi sắc.
Dư nợ năm 2016 đạt 1.245 tỷ đồng, giảm 231 tỷ đồng so với năm 2015, tỷ lệ
giảm là 12.1%. Dư nợ ngắn hạn đạt 776 tỷ đồng, giảm 38 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 4.67%.
Dư nợ trung dài hạn đạt 469 tỷ đồng, giảm 133 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 22.1%.
Nhìn tổng quan tình hình tín dụng của chi nhánh năm này ta thấy có sự suy
giảm, tuy nhiên đó không phải là một dấu hiệu xấu. Sự sụt giảm về tín dụng có một số
nguyên nhân sau:
Thứ nhất, năm 2016 chi nhánh không đặt vấn đề về tăng trưởng tín dụng mà đi
sâu vào nâng cao chất lượng tín dụng; đầu tư tín dụng có chọn lọc (cho vay hỗ trợ lãi
suất theo quy định của chính phủ, của NHNN Việt Nam, khách hàng sản xuất, kinh
doanh xuất nhập khẩu, cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ sản xuất kinh doanh,
sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp và cho vay trả góp…)
Thứ hai, cơ cấu dư nợ có sự chuyển biến và thay đổi lớn như: giảm dư nợ cho
vay bất động sản, chứng khoán, giảm tỷ lệ cho vay trung dài hạn (tỷ lệ dư nợ trung dài
hạn/tổng dư nợ nội tệ: 37.96%, giảm 21.92% so với năm 2015 và giảm 23.08% so với
kế hoạch).
Nói chung chi nhánh đã thực hiện nghiêm túc việc giảm dư nợ so với năm 2015
và kế hoạch Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam giao.
Khi phân tích tình hình dư nợ trong giai đoạn 2014-2016, ta thấy sự sụt giảm về
dư nợ. Đứng trước những khó khăn của tình hình kinh tế và sự cạnh tranh mạnh mẽ
của các đối thủ cạnh tranh, chi nhánh đã cố gắng sử dụng nhiều biện pháp để tăng
cường thế mạnh của mình, đồng thời cũng cơ cấu lại nguồn vốn và đi sâu vào chất
lượng tín dụng hơn chứ không đánh mạnh vào việc tăng trưởng tín dụng như thời gian
trước.
Tiếp theo ta xem xét tốc độ tăng trưởng tín dụng so với kế hoạch đặt ra để nhận
định rõ hơn về hoạt động tín dụng của chi nhánh, đặc biệt là tín dụng trung dài hạn
41
Tốc độ tăng trưởng dư nợ so với kế hoạch giai đoạn 2014-2016
Bảng 2.4: Kế hoạch dư nợ qua các năm giai đoạn 2014-2016
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Tổng dư nợ 2832 2071 3259
Dư nợ ngắn hạn 708 725 1467
Dư nợ trung dài hạn 2124 1346 2392
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
Bảng 2.5: Tốc độ tăng trưởng dư nợ so với kế hoạch
Đơn vị: Tỷ đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu
2014/KH 2015/KH 2016/KH
+/- % +/- % +/- %
Tổng dư nợ -471 -23 -655 -32 -2016 -62
Dư nợ ngắn hạn -315 -44 89 12 -691 -47
Dư nợ trung dài hạn -156 -7 -744 -55 -1323 -74
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
Năm 2014, tuy tình hình kinh tế xã hội có chiều hướng tốt, nhưng đồng thời
cạnh tranh cũng diễn ra gay gắt nên thị trường và thị phần của chi nhánh chưa phát
triển mạnh dẫn đến tình hình hoạt động kinh doanh cũng có một số hạn chế. Tốc độ
tăng trưởng chậm hơn so với năm 2011. Dư nợ trung dài hạn giảm 156 tỷ, giảm 7% so
với kế hoạch. Tốc độ giảm dư nợ nói chung và dư nợ trung dài hạn nói riêng là khá
nhanh. Nhìn chung việc giảm dư nợ trung dài hạn là phù hợp và đúng với định hướng
phát triển của chi nhánh. Chi nhánh đã từng bước thực hiện được việc cơ cấu lại nguồn
vốn và cơ cấu lại tín dụng.
42
Năm 2015, biến động mạnh và phức tạp như đã nêu ở trên, đã làm ảnh hưởng
lớn tới tình hình hoạt động của chi nhánh. Dư nợ trung dài hạn giảm mạnh (602 tỷ
đồng) và giảm 55% so với kế hoạch. Nguyên nhân đựơc xác định như ở trên đó là do
lãi suất huy động cao làm cho lãi suất cho vay lớn khiến cho các doanh nghiệp không
có khả năng vay vốn để mở rộng phát triển sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, chi nhánh
cũng đã phần nào thực hiện được việc cơ cấu lại dư nợ. Ta có thể thấy được sự thay
đổi cơ cấu này qua chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn. Mặc dù tình hình biến động xấu nhưng dư
nợ ngắn hạn vẫn tăng so với năm 2014 và tăng 12% so với kế hoạch (89 tỷ đồng).
Năm 2016, tình hình kinh tế xã hội gặp khá nhiều khó khăn sau khủng hoảng
và những khó khăn khác về tình hình bất động sản đã làm dư nợ giảm sút khá mạnh.
Tổng dư nợ giảm 2016 tỷ, tỷ lệ giảm 62% so với kế hoạch. Dư nợ ngắn hạn giảm 691
tỷ đồng, tỷ lệ giảm 47%. Dư nợ trung dài hạn cũng giảm 1323 tỷ đồng, tỷ lệ giảm
74%. Dư nợ trung dài hạn giảm mạnh cũng là điều dễ hiểu vì tổng dư nợ của năm này
giảm khá mạnh. Những khó khăn về tình hình kinh tế xã hội cộng với những chuyển
biến và thay đổi cơ cấu dư nợ của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (giảm dư nợ
cho vay bất động sản, chứng khoán…) là nguyên nhân làm giảm sút dư nợ này.
Cơ cấu dư nợ
Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam với vai trò là một ngân hàng chủ đạo
trong việc hỗ trợ phát triển và phát triển sản xuất, kinh doanh cho các hộ kinh doanh
nhỏ và vừa, cho các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp và cho vay hỗ trợ vốn cho nông dân
làm ăn; thế nên trong những năm gần đây, xác định được vai trò của mình Ngân hàng
TMCP Đại chúng Việt Nam bắt đầu tiến trình cơ cấu lại tình hình dư nợ theo hướng
giảm dư nợ trung dài hạn và tăng dư nợ ngắn hạn. Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đại
chúng Việt Nam Gia Định cũng vậy, đã thực hiện nghiêm túc việc giảm dư nợ so với
kế hoạch được giao.
43
Cơ cấu dư nợ thực hiện qua các năm:
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ
Đơn vị: Tỷ đồng, %
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
Tổng dư nợ 2361 100% 1416 100% 1245 100%
Dư nợ ngắn hạn 393 16.6% 814 57.5% 776 62.3%
Dư nợ trung dài hạn 1968 83.4% 602 42.5% 469 37.7%
(Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
Như vậy, qua việc phân tích chỉ tiêu dư nợ, ta thấy được phần nào tình hình tín
dụng trung dài hạn trong giai đoạn 2014-2016. Từ năm 2015-2016, khủng hoảng kinh
tế thế giới và những ảnh hưởng sau đó của nó làm cho tín dụng giảm sút mạnh. Qua
một giai đoạn đầy biến động, trầm lắng của kinh tế xã hội, tín dụng trung dài hạn đã
cho thấy vai trò của mình trong cơ cấu hoạt động của chi nhánh. Việc cơ cấu lại tỷ
trọng dư nợ đã giúp tín dụng trung dài hạn phát huy được vai trò của mình trong việc
cung cấp vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và góp phần điều chỉnh cơ cấu dư nợ
của chi nhánh phù hợp hơn với tình hình hiện tại.
Bảng dưới đây thể hiện kế hoạch về cơ cấu dư nợ của chi nhánh qua các năm:
Cơ cấu dư nợ theo kế hoạch qua các năm:
Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ theo kế hoạch
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
Tổng dư nợ 2832 100% 2071 100% 3259 100%
Dư nợ ngắn hạn 708 25% 725 35% 1467 45%
Dư nợ trung dài hạn 2124 75% 1346 65% 2392 55%
(Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
44
Kế hoạch được chi nhánh đặt ra nhằm cơ cấu lại tình hình dư nợ từng bước một.
Kế hoạch đặt ra cũng dựa vào việc so sánh, phân tích và nhận định tình hình kinh tế và
hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua mỗi năm.
Xem qua kế hoạch dư nợ của chi nhánh, ta phần nào lý giải được sự giảm sút trong tín
dụng trung dài hạn. Tuy nhiên, với những ảnh hưởng tổng hợp từ nhiều yếu tố, tình
hình tín dụng trung dài hạn cũng không đạt những hiệu quả nhất định.
2.3.2. Phân tích tình hình nợ xấu:
Nợ xấu phản ánh chất lượng món vay và hiệu quả hoạt động của ngân hàng
thông qua khả năng kiểm soát nợ vay. Nếu tỷ lệ này cao thì nó phản ánh rằng món cho
vay của ngân hàng có chất lượng rất thấp, hoạt động của ngân hàng không có hiệuquả.
Tốc độ tăng trưởng nợ xấu (nợ từ loại 3 đến loại 5)
Để đánh giá được tình hình tín dụng trung dài hạn ta xem xét tỷ lệ nợ xấu:
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑛ợ 𝑥ấ𝑢 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 =
𝑁ợ 𝑥ấ𝑢 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛
Bảng 2.8: Tình hình nợ xấu của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi
nhánh Tân Thời giai đoạn 2014-2016
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Tổng nợ xấu 71 87 71.8
Nợ xấu ngắn hạn 13.5 20 12
Nợ xấu trung dài hạn 57.5 67 59.8
(Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
Năm 2014, tỷ lệ nợ xấu tăng cao, lên tới 71 tỷ đồng và tăng 2.6% so với năm 2011, và
tỷ lệ nợ xấu trung dài hạn là 57.5 tỷ đồng.
Năm 2015, nợ xấu lại tiếp tục tăng cao. Đối chiếu với tình hình kinh doanh ở trên và
những khó khăn đã nêu thì những con số này không quá ngạc nhiên
Năm 2016, nợ xấu giảm đôi chút so với 2015, nhưng vẫn còn khá lớn, đặc biệt nợ xấu
trung dài hạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn.
45
Như vậy, xem xét 3 năm ta thấy, tình hình nợ xấu của chi nhánh có chiều hướng tăng
với mức độ cao. Nợ xấu ngắn hạn có tỷ trọng thấp hơn nợ xấu trung dài hạn.
Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ theo thời gian
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ theo thời gian
Đơn vị: %
Chỉ tiêu 2014 2015 2016
Nợ xấu/∑DN 3% 6.1% 5.8%
Nợ xấu NH/∑DNNH 3.4% 2.5% 1.5%
Nợ xấu TDH/∑DNTDH 2.9% 11.1% 12.8%
(Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
Năm 2015 là một năm cần chú ý đặc biệt của chi nhánh bởi tỷ lệ nợ xấu quá
cao, tới 6.1%/tổng dư nợ, tăng hơn năm 2011 đến 5.7% và tăng so với năm 2014 là
3.1%. Nợ xấu trung dài hạn cũng có tỷ lệ quá lớn, tới 11%/tổng dư nợ trung dài hạn.
Có thể kể đến một số nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ này quá lớn như sau:
+ Trong năm 2014, tỷ lệ cho vay các doanh nghiệp ngoài quốc doanh của chi
nhánh lớn (chiếm 89.1%/tổng dư nợ). Đa phần các doanh nghiệp này vay với mục đích
sản xuất và kinh doanh với vốn vay trung hạn là chủ yếu. Như vậy sau một thời gian
kể từ khi vay, tức là sang năm 2015 các doanh nghiệp này sẽ tới hạn trả. Tuy nhiên,
như đã nhận định tình hình khó khăn của kinh tế thế giới trong cuộc khủng hoảng ở
trên, thì hoạt động của mọi thành phần trong xã hội đều trở nên khó khăn hơn nhiều.
Chính vì thế, họ không có khả năng trả các khoản nợ theo đúng hạn vay. Điều đó cũng
góp phần làm cho tỷ lệ nợ xấu tăng cao.
+ Trong năm 2014, tỷ lệ dư nợ trung dài hạn chiếm 83.4%/tổng dư nợ, cho nên
các khoản từ năm nay đáng lẽ có thể được giải quyết, hoàn trả vào năm sau nhưng
chính những biến động đột ngột của khủng hoảng kinh tế, tác động mạnh mẽ lên nền
kinh tế Việt Nam nên người vay không có khả năng trả các khoản vay đúng hạn.
+ Các khỏan nợ xấu phần lớn là nợ của các doanh nghiệp làm ăn không hiệu
quả và từ lĩnh vực bất động sản. Cuối năm 2014, đầu năm 2015 là thời điểm bùng nổ
46
của thị trường bất động sản. Một lượng lớn vốn của ngân hàng đã đổ vào đâu. Tuy
nhiên, tới thời điểm bất động sản đóng băng, thì giá của nó giảm tới 30-40%. Chính vì
thế, các doanh nghiệp khó có khả năng trả nợ vay ngân hàng. Theo thống kê của
NHNN vào cuối tháng 7/2015, dựa vào khả năng trả nợ đúng hạn của các doanh
nghiệp hiện đang có mối quan hệ tín dụng với các ngân hàng thương mại thì có 23%
doanh nghiệp họat động kinh doanh có hiệu quả; 73.2% hoạt động trung bình và 3.8%
doanh nghiệp gặp khó khăn, trong đó có 1.42% doanh nghiệp không có khả năng trả
nợ.
Năm 2016, tỷ lệ nợ xấu vẫn chưa được kiểm soát tốt. Tuy có giảm so với năm
2015 (từ 6.1% xuống còn 5.7%), nhưng tỷ lệ giảm không đáng kể (0.4%). Đặc biệt nợ
xấu trung dài hạn vẫn chiếm tỷ lệ lớn, tới 12.8%/tổng dư nợ trung dài hạn, tăng 1.7%
so với năm 2015. Nguyên nhân do:
+ Tốc độ giảm dư nợ của chi nhánh quá nhanh, vượt chỉ tiêu kế hoạch của Ngân
hàng TMCP Đại chúng Việt Nam đề ra.
+ Tỷ lệ nợ xấu trung dài hạn tăng cao là do các khoản nợ vay trung hạn trong
lĩnh vực bất động sản trước đây đã đến và quá hạn. Cuối năm 2014 và đầu năm 2015,
thị trường bất động sản bùng nổ, chi nhánh đã cho vay bất động sản khá lớn, chiếm tỷ
61.7%/ dư nợ nội tệ.
2.3.3. Thu nhập của chi nhánh giai đoạn 2014-2016
Bảng 2.10 Tình hình thu nhập chi nhánh
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Tổng thu nhập 611 329 423
Thu nhập từ tín dụng 534 326 360
Thu lãi ngắn hạn 154 124 82.8
Thu lãi trung dài hạn 112 92 68
(Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
47
Bảng 2.11 Tốc độ tăng trưởng thu nhập của chi nhánh Tân Thời
Đơn vị: Tỷ đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu
2015/2014 2016/2015
+/- % +/- %
Tổng thu nhập -282 -46 88 27
Thu nhập từ tín dụng -208 -39 34 10.4
Thu lãi ngắn hạn -30 -19.5 -41.2 -33.2
Thu lãi trung dài hạn -20 -23.9 -24 -26.1
(Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
Lợi nhuận của Ngân hàng có từ nhiều nguồn nhưng nguồn thu lợi chủ yếu vẫn là từ
hoạt động tín dụng.
Năm 2014, thu từ tín dụng đạt 534 tỷ đồng, chiếm 94.7%/tổng thu
Năm 2015, thu từ tín dụng đạt 326 tỷ đồng, chiếm 99.08%/tổng thu
Năm 2016, thu từ tín dụng đạt 360 tỷ đồng, chiếm 86.3%/tổng thu
Thu nhập từ hoạt động tín dụng tăng trưởng, chỉ có năm 2015 là giảm sút vì tình hình
kinh tế xã hội khó khăn.
Thu lãi ngắn hạn cũng tăng trưởng qua từng năm và đều nhiều hơn so với thu lãi trung
dài hạn.
2.3.4. Đánh giá thực trạng tín dụng trung dài hạn tại chi nhánh giai đoạn 2014-
2016
Bảng 2.12: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Dư nợ 2361 1416 1245
Nợ xấu 3% 6.1% 5.8%
Thu nhập từ tín dụng 534 326 360
(Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
48
Tổng kết lại những yếu tố đã phân tích ở trên, ta có thể nhận thấy, tình hình
họat động tín dụng chung của chi nhánh trong 3 năm qua có nhiều biến động, chủ yếu
là do bị tác động của nền kinh tế. Năm 2011 và 2014, tình hình tín dụng là khả quan
nhưng tới năm 2015 và 2016 chi nhánh thực sự gặp khó khăn trong kinh doanh. Mặc
dù đã có nhiều biện pháp nhưng vẫn chưa thể khôi phục nhanh chóng tình hình họat
động được. Cộng thêm đó là kế hoạch thay đổi cơ cấu dư nợ theo hướng giảm dư nợ
cho nên các số liệu thực tế cho thấy tình hình dư nợ là không tốt.
Bảng 2.13: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng trung dài hạn
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
Dư nợ TDH 1968 602 469
Nợ xấu TDH 2.9% 11.1% 12.8%
Thu lãi TDH 112 92 68
(Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
Riêng về tín dụng trung dài hạn, bị ảnh hưởng chung của tình hình tín dụng
chung, nó cũng không tránh khỏi những khó khăn và sự suy giảm. Mặt khác, việc thay
đổi cơ cấu dư nợ của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam theo hướng giảm dư nợ
trung dài hạn cho phù với cơ cấu và định hướng cũng làm giảm dư nợ tín dụng trung
dài hạn. Chi nhánh chú trọng hơn đến phát triển tín dụng ngắn hạn, với mục tiêu tăng
cường cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay hộ gia đình sản xuất kinh
doanh… Như vậy, tín dụng trung dài hạn trong cơ cấu họat động của chi nhánh đang
giảm dần vai trò của nó.
2.4. Những kết quả đạt được và tồn tại về tình hình tín dụng trung dài hạn của
ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Chi Nhánh Tân Thời
2.4.1. Kết quả đạt được
- Trước tình hình khủng hỏang kinh tế, sự điều tiết và các chính sách của chính
phủ hạn chế cho vay để kiềm chế lạm phát, chi nhánh vẫn đảm bảo cung cấp vốn cho
các doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh. Tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp phát có thể trụ vững trong tình hình khó khăn hiện tại.
49
- Về công tác nhân sự, chi nhánh đã lựa chọn những cán bộ tín dụng giỏi, có
trách nhiệm với công việc, nhiệt tình công tác đồng thời chi nhánh luôn chú trọng nâng
cao chất lượng nhân sự bằng cách cho đi học thêm các lớp nghiệp vụ về chuyên môn.
- Ngân hàng đã triển khai công tác tiếp cận doanh nghiệp, hướng dẫn doanh
nghiệp lập hồ sơ vay vốn hợp lý, đúng quy định nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp
hoàn thành sớm các thủ tục xin vay được nhanh chóng và thuận lợi. Ngân hàng đang
từng bước gắn mình với doanh nghiệp qua vai trò tư vấn.
- Với nguồn vốn huy động dồi dào, ngân hàng đã tận dụng triệt để các nguồn
huy động vốn từ VNĐ cũng như USD để cho vay với lãi suất hợp lý ( chi nhánh vận
dụng linh hoạt cơ chế lãi suất trong việc đi vay và cho vay ), đảm bảo đúng quy định
của ngân hàng cấp cao hơn.
- Ngân hàng đã tích cực triển khai thay đổi cơ cấu kinh tế, tập trung đa dạng hoá
các ngành,các thành phần kinh tế, có sự khuyến khích ưu đãi với các khách hàng
truyền thống, tạo màng lưới khách hàng đáng tin cậy.
2.4.2. Những tồn tại
- Thời gian xét duyệt một dự án cho vay còn dài, thủ tục rừơm rà vì có nhiều giấy
tờ biểu mẫu được đòi hỏi do vậy nó làm cho cán bộ tín dụng mất thời gian điều tra
đồng thời làm cho doanh nghiệp đi vay vốn chán nản. Nhất là những khoản vay không
lớn, khi vay được vốn thì doanh nghiệp đã mất đi những cơ hội mà đáng ra nếu vay
đựơc sớm thì mọi việc theo tiến độ thì tốt đẹp hơn. Bên cạnh đó, việc thực hiện qui
trình nghiệp vụ cho vay chưa nghiêm túc và khoa học nên dẫn đến việc giải quyết vay
cho khách hàng còn chậm.
- Quy mô của các khoản vay trung dài hạn còn nhỏ bé. Số lượng của các dự án
cho vay còn ít do hình thức tín dụng chứa đựng rủi ro cao …
- Có nhiều dự án ngân hàng cho vay, khâu thẩm định mang tính hợp lý hoá thủ
tục cán bộ tín dụng đã lấy chính dự án mà doanh nghiệp trình ngân hàng vào trong tờ
thẩm định của mình mà không xem xét các yếu tố với nhiều giác độ khác nhau. Tức là
thời gian hiệu quả kinh tế … chỉ là trên giấy tờ với cả hai phía ngân hành và khách
hàng. Do khách hàng tìm mọi cách để vay vốn nhưng sản xuất kinh doanh chưa chắc
đã đạt hiệu quả như báo cáo, vẫn phát sinh tình trạng nợ quá hạn.
- Tỷ lệ nợ xấu còn khá cao và chưa được kiểm soát tốt.
50
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên
- Đầu tiên phải nói đến là tình hình khủng hoảng kinh tế kéo dài từ năm 2015 đến
nay đã gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động chung của các thành phần kinh tế trong xã
hội. Khủng hoảng đã làm tình hình lạm phát ở nước ta trở nên trầm trọng, liên tục cao
ở mức 2 con số, và vì thế NHNN đã có một số chính sách nhằm kiềm chế lạm phát,
kiềm chế lượng tiền ra lưu thông như là tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hạn chế cho vay
một số họat động cũng như thành phần kinh tế, lãi suất liên tục điều chỉnh… Chính
điều đó gây ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh doanh của các ngân hàng và Ngân hàng
TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Tân Thời cũng không nằm ngòai tình trạng đó.
- Việc chấp hành nghiêm túc quy chế cho vay đảm bảo tiển vay của CBTD còn
tuỳ tiện, thẩm định trước khi cho vay và kiểm tra sau khi cho vay còn sơ sài.
- Trình độ cán bộ còn còn bất cập, thiếu kinh nghiệm trong xử lý nghiệp vụ, thiếu
tính chủ động trong công việc.
- Mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng chưa rộng rãi do chưa có sự hiểu
biết lẫn nhau nhiều, công tác marketing chưa thu hút được đông đảo khách hàng.
- Do luật lệ đối với nhiều ngành nghề chưa rõ ràng dẫn đến tình trạng ngân hàng
chưa hiểu rõ khách hàng của mình.
- Do sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tín dụng khác trên cùng địa bàn.
51
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG THỰC TẬP VÀ GỢI Ý MỘT
SỐ VẤN ĐỀ
3.1. Nhận thức của sinh viên sau thời gian thực tập ở Ngân hàng TMCP Đại chúng
Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới
Trong thời gian làm việc và lao động thực tế tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt
Nam em luôn thực hành tốt mọi nội quy, quy định và thực hiện nghiêm chỉnh các
nguyên tắc của ngân hàng đề ra. Học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm làm việc cho bản
thân về những kiến thức, những tình huống xử lý trong thực tế, được sự giúp đỡ rất
nhiều từ ban lãnh đạo ngân hàng và mọi người trong phòng đã tạo điều kiện làm việc,
học tập tại trường và trong quá trình lao động thực tế.
Bên cạnh những kết quả đạt được thì cũng có những khó khăn trong qua trình lao
động thực tế. Vì công việc quá nhiều bận rộn, vừa là sinh viên vừa học vừa làm nên
việc dành thời gian để nghiên cứu hoàn thành báo cáo rất hạn hẹp. Nếu có thời gian thì
bài báo cáo có thể phong phú hơn. Nhưng không vì vậy mà em ngừng học tập mà sẽ
tận dụng thời gian một cách tối đa để bổ sung kiến thức cho mình.
3.2. Nhận xét về tổ chức bộ phận
Môi trường làm việc thân thiện, nhiều chế độ ưu đãi cho nhân viên lâu năm đã
giúp nhân viên Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới giảm sự
căng thẳng, nâng cao năng suất làm việc. Tinh thần đoàn kết nội bộ cao đã giúp ngân
hàng thêm vững mạnh và hiệu quả hơn. Ngân hàng luôn có sự quan tâm sâu sắc đến
đời sống toàn thể nhân viên giúp mọi người yên tâm hoàn thành tốt công việc được
giao.
3.3. Nhận xét về qui trình cho vay tiêu dùng
Khi thực tập tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới em
đã được các chị ở phòng tín dụng giúp đỡ và chỉ dẫn rất tận tình và luôn tạo cơ hội cho
em được cọ xát với công việc thực tế, giải thích và cung cấp các thông tin, số liệu có
liên quan đến công tác cho vay tín dụng
Khi làm việc em được làm quen với quy trình cho vay tiêu dùng, cách gặp gỡ tiếp
xúc khách hàng giúp em linh hoạt hơn, cẩn thận hơn để có được những báo cáo cho
Ban giám đốc kịp thời và chính xác, linh động trong xử lý các tình huống.
3.4. Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ
52
Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới thực hiện các bảng
biểu chứng từ vay theo quy định của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam.
Thủ tục vay vốn ngân hàng bao gồm những yêu cầu bắt buộc từ phía ngân hàng
đối với cá nhân, tổ chức khi muốn vay vốn, nếu thiếu một trong các yếu tố sau, việc
tiếp cận nguồn vốn ngân hàng trở lên khó khăn hơn.
3.5. Mối quan hệ làm việc
Khi đi đến Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới để thực tập
em nghe các bạn nói đi làm mọi thứ đểu phải e dè phải hết sức cẩn thận về lời ăn tiếng
nói nhưng khi đến Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới thì em
thấy hoàn toàn trái ngược hằn mọi người rất hòa đồng, ăn nói rất thoải mái, nhất là chị
trưởng phòng tín dụng người luôn chia sẽ những kinh nghiệm thực tiễn và luôn sữa
chữa những sai lầm cho các đồng nghiệp.
Trong thời gian làm việc tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân
Thới là khoảng thời gian gắn bó lâu dài nhất vì khi làm việc tại công ty em cảm thấy
rất thoải mái, tự tin làm tốt những công việc mà cấp trên giao phó. Trong Ngân hàng
TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới mỗi nhân viên đều có tinh thần tập
thể, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong công việc. Công việc mỗi ngày rất nhiều và nhất
là vào cuối tháng nhưng mỗi nhân viên trong phòng luôn có tinh thần tương trợ, giúp
đỡ lẫn nhau, ngày này ốm hay vì một lý do nào đó phải nghĩ phép nhiều ngày thì người
khác có thể kiêm thêm một phần việc của người nghỉ để đảm bảo không bị tồn đọng
công việc làm ảnh hưởng thời gian nộp báo cáo trình lên ban lãnh đạo.
Các thành viên trong Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân
Thới cũng rất nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình làm việc cũng như khó khăn
trong cuộc sống.
3.6. Học hỏi từ các quy định ở Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh
Tân Thới
Những quy định về PCCC và vệ sinh – an toàn lao động được Ngân hàng TMCP
Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới đưa ra bắt buộc tất cả các nhân viên phải
tuân thủ theo, nếu vi phạm các nội quy thì phải chịu các mức kỷ luật mà Ngân hàng
TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới đã đề ra.
3.7. Nhận xét về kết quả thu nhận được sau khi kết thúc thực tập
53
Trong thời gian làm việc tại ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn, tôi
có tìm hiểu và tham khảo thêm một vài tài liệu liên quan đến chuyên ngành làm việc
của mình tại nơi làm việc, vì vậy tôi vừa có thể học hỏi thêm vừa có thể áp dụng thực
tế trong công việc được giao.
Tại nơi làm việc tôi nhận được được sự chỉ dẫn tận tình của các anh chị trong
Phòng tín dụng, đặc biệt là trưởng phòng đã hướng dẫn tôi tận tình nên công việc được
giao hoàn thành nhanh chóng và đạt kết quả. Nếu gặp phải bất kỳ vấn đề nan giải trong
công việc, tôi tìm cách hỏi các anh chị có kinh nghiệm và nhận được cách giải quyết
hợp lý trong từng trường hợp.
Ngoài ra, bằng quan sát trực tiếp các công việc tại văn phòng hay quan sát thực
nghiệm tại buổi phỏng vấn, điều này giúp tôi hiểu rõ bản chất vấn đề và ít bỡ ngỡ
trước các vấn đề thuộc chuyên ngành.
3.8. Một số biện pháp nâng cao kết quả hoạt động cho vay trung dài hạn của ngân
hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Chi Nhánh Tân Thời trong thời gian tới
Hiện nay nhu cầu vay vốn của các thành phần kinh tế là rất lớn để phù hợp với xu
hướng phát triển chung của thành phố. Đối với ngân hàng việc tìm kiếm khách hàng
hoạt động có hiệu quả để cấp tín dụng là vấn đề khó. Vì thế huy động vốn nhưng hoạt
động cho vay không tiến triển, bị trì trệ thì ngân hàng sẽ làm ăn không có hiệu quả,
thua lỗ, vừa không bù đắp được chi phí huy động. Do đó, ngân hàng cần có nhiều biện
pháp tích cực để đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay.
3.8.1. Đa dạng hóa loại hình, cơ cấu cho vay trung dài hạn
Muốn phát triển và thu hút khách hàng, ngân hàng phải có nhiều lọai sản phẩm để
thỏa mãn nhu cầu của nhiều loại khách hàng. Đồng thời đa dạng hóa các loại khách
hàng cũng làm giảm rủi ro cho họat động ngân hàng. Vì vậy trong thời gian tới chiến
lược sản phẩm của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam Chi nhánh Tân Thời cần
thực hiện những vấn đề sau:
-Luôn cải tiến và đổi mới các hình thức cho vay, ®ầu tư cho phù hợp với quy
trình biến đổi nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của người vay cũng như nền kinh tế, để
thu hút khách hàng, ngoài các hình thức cho vay của ngân hàng, cần đa dạng hóa và
mở rộng các hình thức cho vay khác..
54
- Mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp ngòai quốc doanh và hộ gia đình,
cá nhân trên cơ sở đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn, đảm bảo an toàn về vốn tín
dụng bằng cách khoán triệt để cho cán bộ tín dụng về số lượng khách hàng và dư nợ.
- Đổi mới quan điểm chính sách cơ cấu cho vay phù hợp với nền kinh tế.
Chuyển đổi cơ cấu đầu tư cho vay phù hợp với sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế xã hội
của địa phương và Chính phủ. Để thực hiện điều này, trong thời gian tới ngân hàng
cần cho vay theo hướng tăng tỷ trọng các ngành sản xuất mũi nhọn chủ lực của nền
kinh tế. Trong thời gian tới, ngân hàng cần tìm tới những khách hàng thuộc khu ngành
nông nghiệp và lâm nghiệp, đồng thời cho vay ưu tiên các dự án sử dụng công nghệ
tiên tiến, có tác động tốt tới môi trường, ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của khu vực,
giải quyết việc làm cho người lao động.
- Đa dạng hóa loại tiền cho vay: hiện nay các doanh nghiệp có nhu vầi vay
ngoại tệ rất lớn để nhập máy móc thiết bị sản xuất. Vì vậy họ cần vay vốn bằng ngoại
tệ để thanh toán với đối tác. Do đó, ngân hàng cần đáp ứng nhu cầu này để doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh một cách thuận lợi. Ngân hàng cần mở rộng các loại tiền
ngoại tệ cho vay như vay USD, EURO, JPY,… .
3.8.2. Nâng cao chất lượng tín dụng trên cơ sở nâng cao hiệu quả thẩm định
dự án đầu tư
Nâng cao hơn nữa việc kiểm tra thẩm định hiệu quả kinh tế của dự án vay, thẩm
định dự án trước khi cho vay là vấn đề then chốt trong công tác tín dụng.
Thẩm định dự án nhằm kiểm tra khẳng định lại những chi tiết kinh tế kỹ thuật của dự
án đầu tư như : qui mô đầu tư, thiết bị công nghệ, năng lực công suất máy móc, khối
lượng và chất lượng sản phẩm, thị trường tiêu thụ...trên cơ sở đó để đi đến đầu tư.
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam Tân Thời trong thẩm định đã
đạt được những thành tựu đáng kể. Nhưng để hoàn thiện hơn thì ngân hàng cần chú ý,
ngoài việc kiểm tra tính đầy đủ, tính hợp pháp của văn bản hồ sơ pháp lý về kinh
doanh, về dự án vay, thẩm định tính hiện thực, tính khả thi của các dự án tạo tiền đề từ
đó có dự báo về hiệu quả, khả năng vay trả.
Thông thường khi đi vay vốn người đi vay đã tính toán hiệu quả kinh tế, tính
toàn nguồn vốn và khả năng vay trả của dự án. Với giác độ là người cho vay vốn, ngân
hàng phải thẩm định, kiểm tra lại các cơ sở của việc luận lý, tính toán của người vay
55
vốn. Không chỉ dừng lại ở tính toán của người vay mà ngân hàng luôn luôn phải đặt
các vấn đề phản biện lại các cơ sở lập luận và cơ sở tính toán của người vay để làm
sáng tỏ mọi khía cạnh của dự án. Hiệu qủa kinh tế cao hay thấp của dự án vay có quan
hệ hữu cơ khăng khít và thường quyết định khả năng vay tốt hay xấu của dự án.
Nhưng nếu ngân hàng chỉ dừng lại ở các chỉ tiêu hiệu quả của khoản vay thì chưâ đủ
mà điều kiện quan trọng là: Trả nợ bằng nguồn vốn nào, nguồn vốn trả nợ có đảm bảo
không, trả nợ trong bao nhiêu lâu, lịch trả nợ như thế nào?
Vì vậy, ngoài việc thẩm định lại hiệu quả kinh tế của dự án vay, ngân hàng cần
phải chú trọng kiểm tra các nguồn vốn đã trả nợ, thời hạn trả nợ, hiện thực khả thi, lịch
trả nợ trả lãi cụ thể.
- Tăng cường kiểm tra tín dụng:
Sau khi phát tiền vay xong, ngân hàng thưởng chỉ chú ý xem nguồn trả nợ từ đâu. Điều
này rất nguy hiểm vì ngân hàng sẽ không nắm bắt được thời điểm khi doanh nghiệp
gặp khó khăn trong quá trình kinh doanh, lúc phát hiện thì đã muộn, chính điều nay
làm nảy sinh nợ quá hạn, khó đòi. Do đó Ngân hàng phải đảm bảo nắm bắt được họat
động kinh doanh của khách hàng vay vốn cũng như nắm chắc tình hình sử dụng các
khỏan vay đó như thế nào. Ngân hàng nên yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin
về kết quả kinh doanh kèm với số tiền trả nợ định kỳ. Các khỏan nợ gốc lớn trước khi
đến hạn trả cần có sự nhắc nhở xem khách hàng có khả năng trả nợ đúng hạn hay
không. Nếu phát hiện khách hàng không thể trả nợ kịp thời thì ngân hàng cần có biện
pháp kip thời để xử lý
Bên cạnh kiểm tra khách hàng, ngân hàng cần kiểm tra, kiểm soát nội bộ
thường xuyên, nghiêm túc dựa trên quan điểm phòng chống sai sót là chủ yếu. Ngân
hàng cần thực hiện kiểm tra việc lập hồ sơ tín dụng đảm bảo tính pháp lý, kiểm tra thời
hạn cho vay, thời hạn gia hạn nợ để chắc chắn rằng họat động tín dụng đã được đảm
bảo về mặt nội bộ.
- Hạn chế rủi ro tín dụng:
Chi nhánh cần luôn luôn dự báo các rủi ro tiềm ẩn trong tín dụng trung dài hạn và có
biện pháp phòng ngừa hữu hiệu.
Rủi ro thanh roán rủi ro lãi suất luôn đe doạ các ngân hàng bởi cấp độ của khoản vay
trung dài hạn lớn hơn đáng kể so với khoản vay ngắn hạn. Sự quan tâm đến vấn đề
56
phòng ngừa rủi ro đối với khoản vay trung dài hạn không chỉ đòi hỏi đối với ngân
hàng mà còn đặc biệt đối với cơ quan quản lý tiền tệ, bởi mức độ của khoản vay trung
dài hạn là rất lớn, gây đột biến và kéo dài cho cả bên vay. Ngân hàng tài trợ và các bên
có liên quan. Chính vì vậy, biện pháp xác định dự báo rủi ro tiềm ẩn trong thế chấp và
bảo lãnh vay vốn là hết sức cần thiết đối với ngân hàng. Việc dự báo rủi ro tiềm ẩn
càng đầy đủ, các biện phấp phòng ngừa càng cẩn trọng thì hiệu quả tín dụng ngay từ
khâu phán quyết càng cao. Đương nhiên việc phát hiện và dự báo các rủi ro tiềm ẩn để
đề ra các biện pháp phòng ngừa phải là việc làm liên tục, thường xuyên không phải chỉ
trước khi phán quyết mà cả trong suốt quá trình đưa vốn vay ra cho đến khi thu hết nợ
gốc và lãi vay.
Vì vậy, khi tính toán nguồn trả nợ, thời hạn trả nợ, người ta tính toán cả phương
án : Phương án lạc quan nhất, phương án trung bình nhất. Để an toàn và phòng ngừa
các rủi ro tiềm ẩn, có một cách thường dùng là lấy phương án sản xuất xấu nhất để
xem xét. Nếu phương án này vẫn trả được nợ và lãi vay với ngân hàng trong giới hạn
cho phép thì chắc chắn ngay từ khi phán quyết đã có thể yên tâm về khoản vay được
duyệt.
Thế chấp và bảo lãnh cho việc vay vốn là chìa khoá an toàn cuối cùng cho
việc vay vốn. Trong điều kiện hiện nay, việc sử dụng công cụ này đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh, ngân hàng phải biết sự nhạy cảm, đảm bảo nguyên tắc và
chấp hành nghiêm chỉnh chính sách của nhà nước, áp dụng một cách linh hoạt, sáng
tạo nhưng không tuỳ tiện. Tuyệt đối không coi thế chấp cầm cố là “ bùa hộ mệnh “
trong cho vay, không thể coi là chìa khoá an toàn đặc biệt mà chỉ coi là chiếc chìa
khoá an toàn cuối cùng trong việc đảm bảo tín dụng. Thực hiện việc thế chấp, bảo
lãnh đúng quy định và cho vay lãi phải dựa trên những cơ sở thực sự từ phía doanh
nghiệp chứ không phải dựa vào duy nhất tài sản thế chấp
3.8.3.. Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn
Trong họat động ngân hàng thì rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi nhưng
quan trọng là làm cách nào để Ngân hàng giảm thiểu rủi ro, đồng thời không đẩy
khách hàng đến chỗ phá sản. Đặc biệt hiện nay, một số khỏan vay của khách hàng
không trả được thì cả vốn và lãi của khách hàng trong tổng số vốn vay của khách hàng
đều được chuyển thành nợ quá hạn. Vì vậy cùng với hoạt động cho vay Ngân hàng cần
57
có những biện pháp khai thác, giúp đỡ khách hàng để giảm thấp bớt thiệt hại cho cả
hai bên:
- Cơ cấu lại các khỏan nợ, phân tích thực trạng các món nợ quá hạn, nợ tiềm ẩn rủi
ro và nợ đã được xử lý rủi ri để từ đó đánh giá được khả năng thu hồi thông qua phân
tích nợ có đảm bảo, không có đảm bảo, thực trạng tài sản thế chấp có thể xử lý thu hồi
nợ, phương án xử lý và vận dụng các giải pháp, chính sách của các ban ngành liên
quan trong việc xử lý nợ tồn đọng.
- Trong một số điều kiện ngân hàng có thể tăng thêm vốn vay đối với các doanh
nghiệp. Theo cách này có thể làm tăng rủi ro tín dụng cho ngân hàng khi khách hàng
không có khả năng trả nợ. Nhưng xét về lâu dài, nếu chúng ta thấy doanh nghiệp có
khả năng duy trì phát triển kinh doanh, đồng thời họ vẫn có tinh thần hợp tác và có
trách nhiệm trả nợ thì ngân hàng vẫn bỏ vốn thêm giúp đỡ doanh nghiệp làm ăn có
hiệu quả là cách thu hồi vốn tốt nhất.
- Ngoài ra, đối với những khoản vay khó đòi thì ngân hàng cần có quan hệ chặt chẽ
với chính quyền địa phương, các ban ngành chức năng có liên quan trong việc thu nợ,
xử lý nợ, xử lý tài sản đảm bảo tiền vay.
3.8.4. Nâng cao chất lượng quản lý nhân sự
Nguồn nhân lực được xem là tài sản quan trọng của mọi ngân hàng. Tuy nhiên
trong điều kiện hoạt động cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn bao giời hết, đặc
biệt với chính sách lương cao cùng với nhiều đãi ngộ, môi trường làm việc tốt của các
ngân hàng nước ngoài thì việc “chảy máu chất xám” là vấn đề khó tránh khỏi.
Do đó, ngay từ bây giờ Ngân hàng phải xây dựng cho mình một kế sách thu hút
nhân tài để đáp ứng nhu cầu mở rộng hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh. Ngân
hàng cần chủ động tiếp cận nguồn lực bằng các chính sách tài trợ học bổng, tài trợ cho
các cuộc thi…Về vấn đề này, ngân hàng nước ngoài thực sự làm tốt hơn chúng ta vì họ
có kinh nghiệm lại hứa hẹn môi trường làm việc có cơ hội thăng tiến hơn. Vì vậy, ngân
hàng phải có chế độ hấp dẫn thu hút nhân tài. Khi đã có trong tay thì phải biết tận dụng
như thế nào, phải có chế độ đào tạo ra sao, đãi ngộ thế nào để giữ chân nhân viên đang
là một bài toán mà các ngân hàng Việt Nam mau chóng tìm ra lời đáp khi hội nhập tới.
58
3.8.5 Tiếp tục xây dựng thương hiệu, nâng cao uy tín trên trường quốc tế
Thương hiệu ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động ngân hàng trên thị
trường quốc tế. Nên xây dựng và phát triển thương hiệu thực sự cần thiết để tạo hình
ảnh của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam Tân Thời trong hoạt động kinh doanh
của khách hàng, để khi nói đến ngân hàng phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu, khách
hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài không chỉ nhắc đến Vietcombank như trước
đây. Để xây dựng và quảng bá thương hiệu, ngân hàng cần phải thực hiện một số vấn
đề như sau:
- Xây dựng chiến lược thương hiệu nằm trong chiến lược Marketing tổng thể
xuất phát từ việc nghiên cứu kỹ lưỡng thị trường, bao gồm mở rộng thị trường và lĩnh
vực kinh doanh, lựa chọn khách hàng mục tiêu, điều tra thăm dò thị trường, đưa ra sản
phẩm mới, lựa chọn kênh quảng bá, chi phí cho quảng bá…
- Tiếp tục thực hiện chiến lược truyền thông qua việc quảng cáo trên các
phương tiện thông tin đại chúng như báo, tạp chí, truyền hình. Ngoài ra cần tăng
cường hoạt động tài trợ cho các chương trình văn hoá, thể thao, giải trí truyền hình, tài
trợ học bổng cho học sinh, sinh viên cũng như tích cực tham gia các hoạt động xã hội
từ thiện…. Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nhiều tiện ích, giá cả
hợp lý và phát triển sản phẩm mới vì chất lượng luôn là yếu tố liên hệ với thương hiệu
và là thước đo sự tinh tế của thương hiệu.
- Khẩn trương đăng ký thương hiệu trên thị trường nước ngoài. Đồng thời
nghiên cứu việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài tại các thị
trường có hoạt động thương mại lớn với Việt Nam như Mỹ, Singapore, Trung Quốc…
3.8.6 Hệ thống hỗ trợ thông tin ngân hàng
Ngân hàng nên phát triển các trung tâm dịch vụ và tư vấn đầu tư.
Trong thời đại hiện nay, khi nền kinh tế đã phát triển, hệ thống thông tin đã rộng
khắp, mạng lưới tin học đã đi sâu vào mọi lĩnh vực nghành nghề, thì sự đáp ứng các
hiểu biết về con người trở lên cần thiết hơn. Cũng như nhiều trung tâm tư vấn khác, tư
vấn cuả ngân hàng là một lĩnh vực nhằm đánh gía phân tích, dự báo các thông tin về
tình hình kinh tế, xã hội pháp luật, thị trường giá cả …liên quan đến vấn đề đầu tư
giúp cho các doanh nghiệp đưa ra quyết định đầu tư một cách đúng đắn nhất, sáng suốt
nhất.
59

More Related Content

Similar to Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.

GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...hieu anh
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 

Similar to Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank. (16)

Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCHĐề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
 
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI M...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Cấp Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và ...
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Cấp Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và ...Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Cấp Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và ...
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Cấp Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và ...
 
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAYBÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 ĐNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docxKhoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM.
 
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
 
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAYBÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.
Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.
Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0909.232.620 / Baocaothuctap.net

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0909.232.620 / Baocaothuctap.net (20)

Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Tài Chính – Marketing.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Tài Chính – Marketing.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Tài Chính – Marketing.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Tài Chính – Marketing.
 
Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.
Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.
Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.
 
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.
 
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng  VietinBank.Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng  VietinBank.
Phân Tích Phát Triển Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng VietinBank.
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng.
 
Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.
Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.
Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.
Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.
Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.
 
Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công TyCông Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty
 
Tình Hình Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban Nhân Dân.
Tình Hình Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban Nhân Dân.Tình Hình Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban Nhân Dân.
Tình Hình Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban Nhân Dân.
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Đông Đô.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Đông Đô.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Đông Đô.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Đông Đô.
 
Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBank
Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBankThực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBank
Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBank
 
Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Eximbank.
Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Eximbank.Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Eximbank.
Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Eximbank.
 
Báo Cáo Thực Tập Khoa Tài Chính Kế Toán.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Tài Chính Kế Toán.Báo Cáo Thực Tập Khoa Tài Chính Kế Toán.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Tài Chính Kế Toán.
 
Assignment On Translation Education.
Assignment On Translation Education.Assignment On Translation Education.
Assignment On Translation Education.
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Nguyễn Tất ThànhBáo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
 
Bảo Vệ Quyền Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.Bảo Vệ Quyền Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
 
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty  Theo Pháp Luật.Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty  Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Kế Toán, Xuất Sắc Nhất!.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Kế Toán, Xuất Sắc Nhất!.Báo Cáo Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Kế Toán, Xuất Sắc Nhất!.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Kế Toán, Xuất Sắc Nhất!.
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (19)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.

  • 1. Nhận Làm Báo Cáo Tốt Nghiệp Trọn Gói – Điểm Cao! ZALO/TELE NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909.232.620 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ****** BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂN THỜI Người hướng dẫn: TS. ............... Người thực hiện: .................... Lớp....................... MSSV :........................
  • 2. Nhận Làm Báo Cáo Tốt Nghiệp Trọn Gói – Điểm Cao! ZALO/TELE NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909.232.620 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
  • 3. Nhận Làm Báo Cáo Tốt Nghiệp Trọn Gói – Điểm Cao! ZALO/TELE NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909.232.620 LỜI CẢM ƠN Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc, các cô chú, anh chị phòng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Tân Thời đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn trong thời gian qua và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi có thể thu thập số liệu, quan sát thực tế tình hình họat động tại chi nhánh và hoàn thành tốt bài khóa luận của mình. Cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô giá, đặc biệt là cô ............................................ đã tận tình hướng dẫn và cung cấp cho tôi nhiều thông tin quan trọng, bổ sung cho tôi nhiều kiến thức mới mẻ để từ đó tôi có thể hoàn thành tốt bài khóa luận này. Trong quá trình tìm hiểu chắc chắc có nhiều mặt thiếu sót và hạn chế, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô hướng dẫn để bài viết được hoàn thiện và đầy đủ hơn. Sinh viên thực hiện
  • 4. Nhận Làm Báo Cáo Tốt Nghiệp Trọn Gói – Điểm Cao! ZALO/TELE NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909.232.620 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày….tháng…..năm 2023 NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày ....... tháng........năm 2023 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 6. 1 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂN THỜI 2.1. Sơ lược về ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Chi Nhánh Tân Thời 2.1.1. Quá trình hình thành Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Tân Thời Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) được thành lập theo Quyết định số 279/GP-NHNN ngày 16/9/2015 của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/10/2015, trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) và Ngân hàng TMCP Phương Tây (WesternBank). PVcomBank có tổng tài sản đạt 100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 9.000 tỷ đồng, trong đó cổ đông lớn là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (chiếm 52%) và cổ đông chiến lược Morgan Stanley (6,7%), quy mô hoạt động tại 30 chi nhánh, 67 phòng giao dịch và 04 quỹ tiết kiệm tại các tỉnh thành trọng điểm của cả nước… Chi nhánh Quảng Ninh thành lập theo Nghị quyết số 1212/NQ-PVB ngày 08/10/2015 của Hội đồng quản trị PVcombank. Tên chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh. Tên tiếng Anh: Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank - Quang Ninh Branch. Tên viết tắt: PVcombank Quảng Ninh. Địa chỉ trụ sở Chi nhánh: Số 129 đường 25/4, Phường Bạch Đằng, TP Hạ Long. Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – PVcombank có tổng tài sản đạt gần 100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 9.000 tỷ đồng, trong đó cổ đông lớn là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (chiếm 52%) và cổ đông chiến lược Morgan Stanley (chiếm 6,7%). Với mạng lưới khi mới hợp nhất là 102 điểm giao dịch, trong đó có 1 hội sở, 30 chi nhánh, 67 phòng giao dịch và 4 quỹ tiết kiệm tại các tỉnh thành trọng điểm trên toàn quốc. PVcombank tự hào là một trong 18 Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với tiềm lực lớn về tài chính, khả năng ứng dụng công nghệ và thế mạnh dịch vụ chuyên nghiệp trên cả hai mảng bán buôn và bán lẻ. PVcombank là địa chỉ ngành hàng tin cậy, uy tín của các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói, toàn diện vì lợi ích tối đa của khách hàng. Với phương châm “khách hàng là trọng tâm”, PVcombank cam kết không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, năng
  • 7. 2 lực quản trị điều hành, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, hứa hẹn mở ra cơ hội phát triển ổn định bền vững, gia tăng lợi ích cho cổ đông, khách hàng với dịch vụ linh hoạt, thông minh và an toàn. Bằng những thế mạnh sẵn có và nỗ lực không ngừng nhằm mang tới trải nghiệm về chất lượng dịch vụ tốt nhất cho mọi khách hàng, PVcombank đang từng bước khẳng định uy tín và thương hiệu trên thị trường tài chính tiền tệ, trở thành một trong những ngân hàng lớn mạnh và quen thuộc với Ngân hàng Đại chúng Việt Nam – PVcombank “Ngân hàng không khoảng cách” PVCOMBANK Tân Thới ngân hàng PVcom Bank Địa chỉ: 375-377 đường Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh Số điện thoại: 028 3592 0489 Số điện thoại cũ: 08 3592 0489 (Mã vùng cũ) Số Fax: 028 3592 0799 Số Fax Cũ: 08 3592 0799 2.1.2. Tầm nhìn sứ mệnh, mục tiêu phát triển và giá trị cốt lõi 2.1.2.1. Tầm nhìn sứ mệnh Với nguồn nhân lực tốt, trình độ chuyên nghiệp, thái độ thân thiện và tận tâm cùng với hệ thống công nghệ hàng đầu, PVcombank xác định sứ mệnh của bản thân “trở thành một ngân hàng có đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, có đầy đủ năng lực để cung cấp dịch vụ chất lượng cao tới khách hàng, chung tay đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng và gia tăng giá trị cho các cổ đông”. 2.1.2.2. Mục tiêu phát triển PVcombank nỗ lực phấn đấu trở thành một trong bảy ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam trong vòng 5 năm tới. Tận dụng ưu thế về công nghệ hiện đại, nguồn nhân lực chất lượng cao về bề dày kinh nghiệm trong cung cấp các dịch vụ cho các doanh nghiệp trong ngành Dầu khí, năng lượng, hạ tầng cũng như sự yêu mến tin tưởng của quý khách hàng, PVcombank đặt mục tiêu đứng đầu về cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực năng lượng khu vực với tổng tài sản năm 2023 đạt 235.000 tỷ đồng và sẽ trở thành một trong năm ngân hàng có chỉ số an toàn cao nhất Việt Nam.
  • 8. 3 Về chất lượng dịch vụ, PVcombank phấn đấu trở thành đơn vị hàng đầu trong việc cung cấp các dịch vụ tài chính và giải pháp ngân hàng. Và bên cạnh đó, PVcombank cũng xây dựng hình ảnh một ngân hàng thân thiện và gần gũi với khách hàng, đúng với slogan “Ngân hàng không khoảng cách” 2.1.2.3. Giá trị cốt lõi Để thực hiện thành công chiến lược, hoàn thành sứ mệnh và đạt được mục tiêu đề ra, PVcombank chú trọng duy trì các giá trị cốt lõi: Khách hàng là trọng tâm. Nguồn nhân lực là tài sản quý giá nhất. Tính trung thực được đặt lên hàng đầu. Hiệu quả được coi trọng. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Đại chúng Việt Nam – Tân Thời
  • 9. 25 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức CHI NHÁNH TÂN THỚI Ban Giám Đốc Phòng kế toán Phòng hành chính tổng hợp Phòng khách hàng cá nhân Phòng khách hàng doanh nghiệp Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn Phòng Phòng Quản dịch vụ lý tín khách dụng hàng Trưởng phòng Chuyên viên khách hàng doanh nghiệp Chuyên viên Kế Toán Lái xe công vụ Nhân viên hành chính tổng hợp Lễ tân Thư ký Chuyên viên phân tích và hỗ trợ kinh doanh Chuyên viên phân tích và hỗ trợ kinh doanh Chuyên viên khách hàng doanh nghiệp lớn Kiểm soát viên Trưởng quỷ Chuyên viên hậu kiểm Chuyên viên khách hàng doanh nghiệp Chuyên viên cao cấp Giao dịch viên Nhân viên kiểm ngân, lái xe
  • 10. 26 + Chức năng và nhiệm vụ chính của các phòng ban Phòng dịch vụ khách hàng Thực hiện chức năng cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho khách hàng theo quy định của Ngân hàng. Nhiệm vụ của phòng dịch vụ khách hàng là: cung cấp các sản phẩm, dịch vụ; thực hiện các giao dịch; lập chứng từ, in sao kê, quản lý các loại tài khoản; thực hiện các báo cáo liên quan. Phòng quản lý tín dụng Chức năng thẩm định, đánh giá các hồ sơ tín dụng, đầu tư, đầu mối thực hiện công tác pháp chế và quản lý tín dụng tại chi nhánh. Nhiệm vụ của phòng tín dụng và dịch vụ tài chính: □ Thực hiện các thủ tục về tài sản đảm bảo, giải ngân, kiểm tra giám sát các khoản vay và thu hồi nợ khách hàng. □ Lập, phân tích, đánh giá tài chính tín dụng tại chi nhánh. □ Cung cấp thông tin về tình hình tài chính tín dụng. Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn Chức năng cung cấp các dịch vụ huy động vốn và dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp. Gồm hai bộ phận: Bộ phận huy động vốn doanh nghiệp có nhiệm vụ: tìm kiếm khách hàng, thực hiện huy động vốn, phối hợp công tác huy động vốn thông qua kênh phát hành giấy tờ có giá của ngân hàng. Bộ phận dịch vụ tài chính có nhiệm vụ: thực hiện các dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và các sản phẩm phát sinh; cung cấp dịch vụ môi giới. Phòng khách hàng doanh nghiệp Phòng khách hàng doanh nghiệp có chức năng tiếp thị sản phẩm dịch vụ, phát triển thị trường, tìm kiếm và chăm sóc khách hàng, thực hiện nghiệp vụ trình cấp tín
  • 11. 27 dụng bao gồm thu xếp vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh,… huy động vốn các tổ chức, doanh nghiệp ngoài ngành Dầu khí. Nhiệm vụ của phòng khách hàng doanh nghiệp: phát triển thị trường, tìm kiếm khách hàng, cung cấp sản phẩm dịch vụ, thu hồi nợ, thực hiện báo cáo định kỳ,... Phòng khách hàng cá nhân Thực hiện chức năng cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài chính cá nhân theo sản phẩm, dịch vụ; phát triển đối tượng khách hàng cá nhân theo quy định chăm sóc, khai thác khối khách hàng cá nhân; phối hợp các đơn vị khác để thúc đẩy bán chéo các sản phẩm khác của PVcombank chi nhánh Tân Thời, hỗ trợ các đơn vị kinh doanh tại chi nhánh; tính toán hiệu quả mang lại của từng khách hàng, nhóm khách hàng, từng sản phẩm, nhóm sản phẩm của chi nhánh; tính toán hiệu quả hoạt động bán hàng của phòng, chuyên viên. Phòng hành chính tổng hợp Là đơn vị quản lý tại chi nhánh, có chức năng thực hiện hỗ trợ, thực hiện công tác kế hoạch, lập trình và phát triển phần mềm, quản trị mạng và trang thiết bị, thông tin truyền thông, đầu mối thực hiện công tác tổ chức, nhân sự, tiền lương, đào tạo, công tác hành chính quản trị. Nhiệm vụ của phòng hành chính tổng hợp: □ Công tác tổ chức nhân sự và đào tạo: thực hiện, hỗ trợ thực hiện công tác tổ chức, nhân sự, đào tạo và tiền lương theo phân công, ủy quyền và quy định nội bộ của PVcombank. □ Công tác kế hoạch: thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến kế hoạch theo phân công, ủy quyền và quy định nội bộ của PVcombank. □ Công tác thông tin và công nghệ tài chính: thực hiện, hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ liên quan tới công nghệ thông tin theo phân công, ủy quyền và quy định nội bộ của PVcombank. Phòng tài chính kế toán
  • 12. 28 Chức năng quản lý và triển khai công tác hoạch định kế toán, kiểm soát, cân đối nguồn vốn tại chi nhánh, quản lý tài sản tiền vốn, thực hiện kế hoạch tài chính do ngân hàng giao để đảm bảo hoạt động kinh doanh tại chi nhánh. Nhiệm vụ của phòng khách hàng doanh nghiệp: phát triển thị trường, tìm kiếm khách hàng, cung cấp sản phẩm dịch vụ, thu hồi nợ, thực hiện báo cáo định kỳ,... Phòng khách hàng cá nhân Thực hiện chức năng cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài chính cá nhân theo sản phẩm, dịch vụ; phát triển đối tượng khách hàng cá nhân theo quy định chăm sóc, khai thác khối khách hàng cá nhân; phối hợp các đơn vị khác để thúc đẩy bán chéo các sản phẩm khác của PVcombank chi nhánh Tân Thời, hỗ trợ các đơn vị kinh doanh tại chi nhánh; tính toán hiệu quả mang lại của từng khách hàng, nhóm khách hàng, từng sản phẩm, nhóm sản phẩm của chi nhánh; tính toán hiệu quả hoạt động bán hàng của phòng, chuyên viên. Phòng hành chính tổng hợp Là đơn vị quản lý tại chi nhánh, có chức năng thực hiện hỗ trợ, thực hiện công tác kế hoạch, lập trình và phát triển phần mềm, quản trị mạng và trang thiết bị, thông tin truyền thông, đầu mối thực hiện công tác tổ chức, nhân sự, tiền lương, đào tạo, công tác hành chính quản trị. Nhiệm vụ của phòng hành chính tổng hợp: □ Công tác tổ chức nhân sự và đào tạo: thực hiện, hỗ trợ thực hiện công tác tổ chức, nhân sự, đào tạo và tiền lương theo phân công, ủy quyền và quy định nội bộ của PVcombank. □ Công tác kế hoạch: thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến kế hoạch theo phân công, ủy quyền và quy định nội bộ của PVcombank. □ Công tác thông tin và công nghệ tài chính: thực hiện, hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ liên quan tới công nghệ thông tin theo phân công, ủy quyền và quy định nội bộ của PVcombank. Phòng tài chính kế toán
  • 13. 29 Chức năng quản lý và triển khai công tác hoạch định kế toán, kiểm soát, cân đối nguồn vốn tại chi nhánh, quản lý tài sản tiền vốn, thực hiện kế hoạch tài chính do ngân hàng giao để đảm bảo hoạt động kinh doanh tại chi nhánh. 2.1.4. Các nghiệp vụ và dịch vụ hiện có Hoạt động huy động vốn: nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và ngoài nước. Cấp tín dụng dưới các hình thức: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; bảo lãnh ngân hàng; bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế. Cung ứng các phương tiện thanh toán và các dịch vụ thanh toán: thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế. Vay vốn Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của NHNN Việt Nam. Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Mở tài khoản: □ Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì trên tài khoản tiền gửi này số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc. □ Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng tại ngân hàng và tại các tổ chức tín dụng khác. □ Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối. Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán: □ Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia. □ Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế. Góp vốn mua cổ phần theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng
  • 14. 30 Nhà nước Việt Nam. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư. 2.1.5. Tình Hình Kinh Doanh Trong Giai Đoạn 2014-2016 Tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam Chi nhánh Tân Thời Bảng 2.1: Tình hình họat động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014-2016 Đơn vị: Tỷ đồng Mục tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Thu nhập 611 329 423 Chi phí 551 1.754 364 Chênh lệch thu nhập-chi phí 60 -1.425 53 Vốn huy động 3.245 3.679 2.967 Dư nợ 1.801 1.416 1.245 Chênh lệch lãi suất bình quân 3,0% 3,1% 2,57% (Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm) Thông qua bảng báo cáo trên ta có thể nhận định được tình hình kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2014-2016: Năm 2015  Vốn huy động: Tổng nguồn vốn đạt 3.679 tỷ đồng, so với năm 2014 tăng 433 tỷ đồng, tỷ lệ tăng là 13,3%. Trong đó: Nguồn vốn bằng vàng quy đổi VNĐ là 562 tỷ đồng  Dư nợ: Tổng dư nợ trong năm 2015 đạt được 1.416 tỷ đồng, giảm 385 tỷ đồng so với năm 2014, tỷ lệ giảm 21,4% so với năm 2014.  Thu nhập: Tổng thu đạt 329 tỷ đồng, giảm 282 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 46.1% so với năm 2014 Trong đó:  Thu từ hoạt động tín dụng: 326 tỷ đồng, giảm 208 tỷ đồng so với năm 2014, tỷ lệ giảm 39%. Chiếm 99.1%/ tổng thu
  • 15. 31  Thu dịch vụ: 1.3 tỷ đồng, giảm 0.7 tỷ đồng so với năm 2014, tỷ lệ giảm 35%. Chiếm 0.4%/ tổng thu  Chi phí: Tổng chi đạt 1.754 tỷ đồng, tăng 1.243 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 243.2% so với năm 2014 Trong đó: Chi trả lãi tiền gửi, tiền vay: 350 tỷ đồng, chiếm 20%/ tổng chi phí và bằng 91.1% so với năm 2014  Chênh lệch thu nhập-chi phí: Chênh lệch này là -1425 tỷ đồng, mức chênh lệch này là quá lớn Do chi phí lớn hơn nhiều so với thu nhập nên đã làm con số này bị âm. Năm 2016:  Vốn huy động: Tổng nguồn vốn đạt 2.967 tỷ đồng, so với năm 2015 giảm 712 tỷ đồng, tỷ lệ giảm là 19%. Trong đó: Nguồn vốn bằng vàng quy đổi VNĐ là 1.090 tỷ đồng  Dư nợ: Tổng dư nợ trong năm 2015 đạt được 1.416 tỷ đồng, giảm 385 tỷ đồng so với năm 2014, tỷ lệ giảm 21,4% so với năm 2014.  Thu nhập: Tổng thu đạt 423 tỷ đồng, tăng 88 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 26.7% so với năm 2015 Trong đó:  Thu từ hoạt động tín dụng: 360 tỷ đồng, tăng 34 tỷ đồng so với năm 2015, tỷ lệ tăng 10.4%. Chiếm 86.3%/ tổng thu  Thu dịch vụ: 8 tỷ đồng, tăng 6.8 tỷ đồng so với năm 2015, tỷ lệ tăng 520.7% và tăng 224.2% so với kế hoạch. Chiếm 1.9%/ tổng thu  Chi phí: Tổng chi đạt 364 tỷ đồng, giảm 1.385 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 79% so với năm 2015 Trong đó: Chi trả lãi tiền gửi, tiền vay: 366 tỷ đồng, giảm 84 tỷ đồng so với năm 2015  Chênh lệch thu nhập-chi phí: Chênh lệch đạt 53.47 tỷ đồng. Tăng 6.94% so với kế hoạch.
  • 16. 32 2.2. Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Chi Nhánh Tân Thời giai đoạn 2014-2016 2.2.1. Quy trình thực tập và công việc thực tế tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới 2.2.1.1. Làm quen với phòng tín dụng Tuần thực tập đầu tiên ,tôi đã tìm hiểu được một số thông tin mình cần về cơ cấu tổ chức, phòng ban. Dù chưa thực sự được làm việc nhưng tôi vẫn thấy vui,tôi đã được làm quen với một môi trường mới,lạ lẫm hơn so với ở trường đại học. Và nó giúp tôi có thêm tự tin để tiếp tục cho công việc của những tuần tiếp theo. Tôi làm quen với các anh chị trong phòng tín dụng và công việc của từng người đang được phân công. 2.2.1.2. Đọc hồ sơ của khách hàng liên quan đến cho vay Đọc một số tài liệu về ngân hàng và nghiên cứu các hợp đồng của khánh hàng liên quan đến cho vay Tại nơi thực tập tôi nhận được được sự chỉ dẫn tận tình của các anh chị trong Phòng tín dụng, được họ cầm tay chỉ việc, hướng dẫn tại chỗ (hướng dẫn lý thuyết và cả thực hành) nên công việc được giao hoàn thành nhanh chóng và đạt kết quả. Nếu gặp phải bất kỳ vấn đề nan giải trong việc dịch bài, tôi tìm cách hỏi các anh chị có kinh nghiệm và nhận được cách dịch hợp lý trong từng trường hợp. 2.2.1.3. Tìm hiểu về các biểu mẫu và quy trình liên quan đến cho vay Tôi thực hiện tìm hiểu về các biểu mẫu và quy trình liên quan đến cho vay trung và dài hạn Dù là cũng khá đơn giản nhưng tôi vẫn cảm thấy rất vui vì được học hỏi một điều mới mẻ , có liên quan ít nhiều đến chuyên ngành mà tôi đang học. Nó sẽ giúp tôi tự tin hơn để có thực hiên được những công việc khó khăn hơn sau này 2.2.1.4. Sắp xếp hồ sơ vay Trước khi bắt đầu sắp xếp hồ sơ vay tiêu dùng cụ thể, tôi thường đọc lướt qua một lượt để hiểu nội dung cơ bản rồi mới tiến hành sắp xếp. Vì đây là một công việc khá mới mẻ và có nhiều hồ sơ phát sinh liên quan nên tôi cần thêm sự hướng dẫn của anh Tân, chuyên viên tín dụng. Sau khi hoàn thành, tôi kiểm tra lại lần nữa trước khi đưa cho anh kiểm tra và chỉnh sửa.
  • 17. 33 2.2.1.5. Photo các tài liệu Thực hành một số kỹ năng văn phòng đơn giản như: photo một số tài liệu, máy scan Tôi có thể học hỏi thêm vừa có thể sử dụng giúp cho công việc thực tập trôi chảy hơn. 2.2.1.6. Đánh giá, và tìm hiểu về hồ sơ khách hàng Tôi được anh Tân giao cho các hồ sơ khách hàng vay tiêu dùng và anh bắt đầu hướng dẫn tôi cách đánh giá, tìm hiểu sơ bộ như thế nào cho chính xác và hiệu quả. Bước đầu tôi đã nắm được cơ bản và tự thực hiện công việc một mình. Sau khi đánh giá xong tôi giao lại để anh Tân xem lại và cho nhận xét giúp tôi rút kinh nghiệm lần sau. 2.2.1.7. Đi thực tế theo sát người hướng dẫn để tìm hiểu quy trình cho vay Tiếp xúc khách hàng Trong quá trình tiếp xúc khách hàng, nhân viên tín dụng tìm hiểu sơ bộ về khách hàng: Mục đích vay của khách hàng là gì? Công việc của khách hàng hiện nay là gì? Nguồn thu nhập hàng tháng từ đâu? Bao nhiêu? Có đủ khả năng thanh toán định kỳ cho NH hay không?….Bên cạnh đó nhân viên tín dụng còn phải tiến hành định giá sơ bộ về TSĐB của khách hàng: mãi lực thị trường của tài sản đó, tính hợp pháp của tài sản đảm bảo… Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị những giấy tờ cấn thiết: - Phương án sử dụng vốn – các tài liệu chứng minh cho phương án vay như hoá đơn, hợp đồng kinh tế, các giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay. - Hộ khẩu, CMND của vợ, chồng ( bản photo) - Giấy kết hôn (nếu chưa kết hôn phải có sát nhận của UBND xã, phường nơi cư trú là vẫn còn trong tình trạng độc thân) - Những giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập, các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, tài sản bảo lãnh của bên thứ ba… Tôi được làm việc thực sự như một nhân viên chính thức tại chi nhánh, dù công việc khá bận rộn và tôi còn phải dành thời gian để làm báo cáo nhưng tôi thấy đã học hỏi được nhiều điều, không chỉ là công việc,mà còn sự hòa đồng với tổ chức,với các
  • 18. 34 anh chị đồng nghiệp. Hi vọng những trải nghiệm này sẽ giúp tôi có thêm kinh nghiệm cho công việc trong tương lai. 2.2.2. Quy trình cho vay trung dài hạn Quy trình cho vay được bắt đầu từ khi CBTD tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết thúc khi kế toán viên tất toán - thanh lý hợp đồng tín dụng, được tiến hành theo ba bước: - Thẩm định trước khi cho vay; - Kiểm tra, giám sát trong khi cho vay; - Kiểm tra, giám sát, tổ chức thu hồi nợ sau khi cho vay. Quy trình cho vay được khái quát bằng sơ đồ quy trình tín dụng sau: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Tân Thời
  • 19. 35 NHU CẦU KHÁCH HÀNG  Tiếp nhận yêu cầu khách hàng  Tìm hiểu triển vọng  Tham khảo ý kiến bên ngoài THẨM ĐỊNH  Mục đích vay  HĐKD  Quản lý  Số liệu THƯƠNG LƯỢNG  Kỳ hạn  Thanh toán  Các điều khoản  Bảo đảm tiền vay  Các vấn đề khác PHÊ DUYỆT  Cán bộ quản trị rủi ro  Giám đốc/Tổng giám đốc THỦ TỤC HỒ SƠ & GIẢI NGÂN THỦ TỤC HỒ SƠ  Dự thảo hợp đồng  Xem xét hồ sơ  Kiểm tra tài sản bảo đảm  Miễn bỏ giấy tờ pháplý  Các vấn đề khác GIẢI NGÂN  Thủ tục hồ sơ hoàn tất  Chuyển tiền QUẢN LÝ DANH MỤC QUẢN LÝ TD  Số liệu  Các điều khoản  Bảo đảm tiền vay  Thanh toán  Đánh giá tín dụng Trả nợ đúng hạn Dấu hiệu bất thường  Nhận biết sớm  Chính sách xử lý  Quản lý  Dấu hiệu cảnh báo  Cố gắng thu hồi nợ  Biện pháp pháp lý  Tái cơ cấu THANH TOÁN  Trả đủ gốc  Trả đủ lãi TỔN THẤT  Không trả nợ gốc  Không trả nợ lãi Xác định thị trường và các thị trường mục tiêu ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG
  • 20. 36 Bước 1: Tiếp nhận hồ vay: Phòng dịch vụ khách hàng tiếp nhận hồ sơ vay từ khách hàng. Kiểm tra và hướng dẫn các điều kiện, thủ tục, hồ sơ vay vốn cho khách hàng. Bước 2: Xác minh, thẩm định: P.DVKH tiến hành thu thập thông tin, xác minh thẩm định TSĐB, tình hình họat động kinh doanh, tình hình tài chính và các vấn đề liên quan đến khoản vay. Tổng hợp và lập tờ trình lên ban giám đốc Bước 3: Công chứng thế chấp, đăng ký TSĐB: Sau khi tờ trình đã được duyệt thuận, P. DVKH tiến hành công chứng thế chấp tài sản đảm bảo, đăng ký tài sản đảm bảo theo quy định. Bước 4: Giải ngân: Sau khi thủ tục công chứng, đăng ký TSĐB hoàn tất, P.DVKH nhận giấy tờ bản chính TSBĐ của khách hàng và chuyển hồ sơ cho P.QLTD kiểm tra và trình ký giải ngân. P.QLTD tiến hành nhập kho hồ sơ và lưu giữ hồ sơ vay theo quy định. Thông báo giải ngân cho phòng thanh toán. Bước 5: Thu lãi vốn vay định kỳ: P.DVKH theo dõi đốn đốc khách hàng để thu lãi, vốn vay định đúng hạn. Bước 6: Thanh toán nợ vay: P. DVKH tiến hành hạch toán, thu vốn, lãi. Chuyển hồ sơ sang P.QLTD trình giải chấp và bàn giao hồ sơ cho khách hàng. P.QLTD lưu hồ sơ 2.3 Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại chi nhánh Tân Thời giai đoạn 2014- 2016 2.3.1. Phân tích tình hình dư nợ: Tốc độ tăng trưởng dư nợ: Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua từng năm giai đoạn 2014-2016 Khi đánh giá tín dụng trung dài hạn, ta thường quan tâm đến quy mô tín dụng. Và quy mô tín dụng được thể hiện thông qua chỉ tiêu về Dư nợ.
  • 21. 37 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ phân theo thời gian qua các năm 2014-2016 Đơn vị: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Tổng dư nợ 2361 1416 1245 Dư nợ ngắn hạn 393 814 776 Dư nợ trung dài hạn 1968 602 469 (Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua các năm) Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ phân theo thời gian qua các năm 2014-2016 Đơn vị: Tỷ đồng Chênh lệch Chỉ tiêu 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- % Tổng dư nợ -945 -40 -231 -12.1 Dư nợ ngắn hạn 421 107 -38 -4.67 Dư nợ trung dài hạn -1366 -69 -133 -22.1 (Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua các năm) Năm 2014: tình hình kinh tế quận 12 nói riêng và thành phố Hồ Chí Minh nói chung, các chỉ tiêu đều vượt mức kế hoạch. Riêng quận 12 doanh thu thương mại dịch vụ cả năm đạt 35.780 tỷ đồng, tăng 24.2% so với năm 2011, đạt 10.3% so với kế hoạch. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu trên địa bàn đạt 215.8 triệu USD, đạt 112% so với kế hoạch. Giá trị sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp đạt 4.823 tỷ đồng, tăng 19% so với năm 2011. Thu ngân sách nhà nước thực hiện 510 tỷ đồng, đạt 105% dự toán năm, tăng 5% so với cùng kỳ, đạt 98 % so với kế hoạch giao. Tổng giá trị đầu tư xây dựng đạt 97 tỷ đồng, tăng 23% so với năm 2011. Kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và quận 12 tăng trưởng đã tạo điều kiện thuận lợi cho họat động ngân hàng.
  • 22. 38 Tổng nguồn vốn huy động của các ngân hàng trên địa bàn quận 12 đạt 58.000 tỷ đồng, dư nợ đạt 73.000 tỷ đồng. Nhưng cũng chính những điều kiện thuận lợi về kinh tế nói trên nên các NHTMQD và NHTM đều mở chi nhánh, phòng giao dịch để hoạt động kinh doanh và chiếm lĩnh thị phần, chiếm lĩnh khách hàng, vì thế hoạt động ngân hàng trên địa bàn quận 12 luôn diễn ra sự cạnh tranh gay gắt. Và thêm một khó khăn nữa là người Hoa (khu vực quận 12 tập trung khá nhiều người Bắc sinh sống và làm việc) có tập tục ít vay mượn ngân hàng mà chủ yếu là cung ứng vốn lẫn nhau trong cộng đồng vì vậy ngân hàng rất khó khăn trong tiếp cận và giao dịch với họ. Đây cũng là một trở ngại cho họat động kinh doanh của ngân hàng. Những thuận lợi và khó khăn nêu trên đã ảnh hưởng tới họat động kinh doanh của Ngân hàng nói chung và tình hình dư nợ nói riêng. Trong năm này tổng dư nợ đạt 2.361 tỷ đồng, giảm 279 tỷ đồng, tương đương với tỷ lệ giảm là 10.57%. Dư nợ ngắn hạn đạt 393 tỷ đồng, giảm 34 tỷ đồng, tỷ lệ giảm là 7.96% so với năm 2011. Dư nợ trung dài hạn đạt 1968 tỷ đồng, giảm 245 tỷ đồng, tỷ lệ giảm là 11.1%. Sự giảm sút của tổng dư nợ đã dẫn đến sợ giảm sút của dư nợ trung dài hạn. Nguyên nhân là do một số khó khăn đã nêu trên, đặc biệt chú ý đến là sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng khác. Năm 2015 là một năm đầy những biến động phức tạp. Kinh tế thế giới ngay những tháng đầu năm phải chống lạm phát do “Cơn bão giá” lan rộng toàn cầu (giá dầu lên đến 147 USD/thùng); gạo: 1.200 USD/tấn; vàng: 950 USD/ounce; USD mất giá mạnh so với các ngoại tệ chủ chốt khác). Những tháng cuối năm khủng hoảng tài chính đã lan rộng toàn cầu, dẫn đến gần 20 ngân hàng và các định chế tài chính Mỹ đổ sụp, nhiều Ngân hàng tại châu Âu bị quốc hữu hóa, sáp nhập, bị thôn tính và thua lỗ nặng (dầu chỉ còn 40 USD/thùng, gạo giảm 2/3, thương mại thế giới giảm 10% mức giản thấp nhất trong vòng 10 năm qua); thị trường chứng khoán sụt giảm thê thảm, hàng nghìn tỷ USD bị bốc hơi… Kinh tế trong nước cũng chịu tác động của kinh tế thế giới, trong những tháng đầu năm lạm phát tăng cao, chỉ số CPI tăng cao nhất trong khoảng 16 năm qua… Chính phủ chỉ đạo NHNNVN thực hiện đồng bộ các giải pháp thắt chặt tiền tệ như: tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng các loại lãi suất chủ đạo, phát hành 10.300 tỷ tín phiếu
  • 23. 39 bắt buộc, kiểm soát chặt chẽ cho vay chứng khoán, bất động sản… với những giải pháp trên đã làm cho các NHTM thiếu thanh khoản, lãi suất huy động và cho vay tăng cao (lãi suất cho vay 8%/năm, lãi suất liên ngân hàng 10-18%/năm)… Từ tháng 09/2015 nền kinh tế trong nước có những dấu hiệu suy giảm, NHNNVN đã chuyển dần chính sách thắt chặt tiền tệ sang điều hành chính sách tiền tệ linh họat: Giảm dẫn lãi suất cơ bản và các loại lãi suất khác, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc… dẫn đến lãi suất các NHTM đã trở về với mức cuối năm 2014. Cũng trong năm này, Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam đã 12 lần điều chỉnh lãi suất các loại và phí điều hòa vốn. Tình hình kinh tế xã hội như trên thực sự tác động mạnh mẽ đến tình hình họat động kinh doanh của chi nhánh. Tổng dư nợ đạt 1.416 tỷ đồng, giảm 945 tỷ đồng so với năm 2014 và tỷ lệ giảm khá mạnh là 40%. Dư nợ ngắn hạn đạt 814 tỷ đồng, tăng 421 tỷ đồng so với năm 2014, tăng với tỷ lệ 107%. Dư nợ trung dài hạn đạt 602 tỷ đồng, giảm 1366 tỷ đồng so với năm 2014, tỷ lệ giảm là 69%. Dư nợ ngắn hạn có sự tăng trưởng thứ nhất là vì chi nhánh thực hiện việc cơ cấu lại dư nợ theo hướng tăng tỷ lệ cho vay ngắn hạn và giảm tỷ lệ cho vay trung dài hạn theo như kế hoạch của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam; thứ hai là vì đối với những doanh nghiệp nhỏ và vừa đang gặp khó khăn về tài chính chi nhánh tháo gỡ cho doanh nghiệp bằng cách cơ cấu lại nợ, lấy nợ nuôi nợ để tạo cho doanh nghiệp phát triển và có nguồn thu trả nợ và lãi cho chi nhánh. Dư nợ trung dài hạn có sự giảm sút cũng theo là theo lộ trình thay đổi cơ cấu dư nợ theo hưởng giảm tỷ lệ này. Đồng thời những tác động xấu của nền kinh tế cũng góp phần làm giảm tín dụng trung dài hạn. Chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN và sự điều chỉnh lãi suất liên tục (tới 12 lần) của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam trong năm nay gây khó khăn cho các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất nhưng lại khó tiếp cận nguồn vốn vay vì lãi suất huy động của các ngân hàng quá cao dẫn tới lãi suất cho vay cũng bị đẩy lên. Năm 2016: Họat động kinh doanh của ngành ngân hàng gặp nhiều khó khăn do tác động của hậu khủng hoảng kinh tế để lại: Các đơn vị kinh tế gặp nhiều khó khăn, thị trường tiền tệ những tháng cuối năm biến động lớn, các NHTM khó khăn về thanh khỏan, lãi suất huy động tăng cao, chênh lệch lãi suất thu hẹp khoảng cách. Thị trường
  • 24. 40 bất động sản đóng băng, giá giảm liên tục; thị trường chứng khoán không ổn định; thị trường vàng tăng giá kỷ lục và “nhảy múa lung tung”. Cạnh tranh trong họat động kinh doanh tiền tệ - Ngân hàng diễn ra ngày càng gay gắt và khốc liệt… Các yếu tố trên ảnh hưởng rất lớn đến họat động kinh doanh của toàn ngành nói chung và chi nhánh nói riêng. Mặc dù vậy họat động kinh doanh của chi nhánh năm 2016 ổn định, phát triển và có những nét khởi sắc. Dư nợ năm 2016 đạt 1.245 tỷ đồng, giảm 231 tỷ đồng so với năm 2015, tỷ lệ giảm là 12.1%. Dư nợ ngắn hạn đạt 776 tỷ đồng, giảm 38 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 4.67%. Dư nợ trung dài hạn đạt 469 tỷ đồng, giảm 133 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 22.1%. Nhìn tổng quan tình hình tín dụng của chi nhánh năm này ta thấy có sự suy giảm, tuy nhiên đó không phải là một dấu hiệu xấu. Sự sụt giảm về tín dụng có một số nguyên nhân sau: Thứ nhất, năm 2016 chi nhánh không đặt vấn đề về tăng trưởng tín dụng mà đi sâu vào nâng cao chất lượng tín dụng; đầu tư tín dụng có chọn lọc (cho vay hỗ trợ lãi suất theo quy định của chính phủ, của NHNN Việt Nam, khách hàng sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ sản xuất kinh doanh, sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp và cho vay trả góp…) Thứ hai, cơ cấu dư nợ có sự chuyển biến và thay đổi lớn như: giảm dư nợ cho vay bất động sản, chứng khoán, giảm tỷ lệ cho vay trung dài hạn (tỷ lệ dư nợ trung dài hạn/tổng dư nợ nội tệ: 37.96%, giảm 21.92% so với năm 2015 và giảm 23.08% so với kế hoạch). Nói chung chi nhánh đã thực hiện nghiêm túc việc giảm dư nợ so với năm 2015 và kế hoạch Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam giao. Khi phân tích tình hình dư nợ trong giai đoạn 2014-2016, ta thấy sự sụt giảm về dư nợ. Đứng trước những khó khăn của tình hình kinh tế và sự cạnh tranh mạnh mẽ của các đối thủ cạnh tranh, chi nhánh đã cố gắng sử dụng nhiều biện pháp để tăng cường thế mạnh của mình, đồng thời cũng cơ cấu lại nguồn vốn và đi sâu vào chất lượng tín dụng hơn chứ không đánh mạnh vào việc tăng trưởng tín dụng như thời gian trước. Tiếp theo ta xem xét tốc độ tăng trưởng tín dụng so với kế hoạch đặt ra để nhận định rõ hơn về hoạt động tín dụng của chi nhánh, đặc biệt là tín dụng trung dài hạn
  • 25. 41 Tốc độ tăng trưởng dư nợ so với kế hoạch giai đoạn 2014-2016 Bảng 2.4: Kế hoạch dư nợ qua các năm giai đoạn 2014-2016 Đơn vị: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Tổng dư nợ 2832 2071 3259 Dư nợ ngắn hạn 708 725 1467 Dư nợ trung dài hạn 2124 1346 2392 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua các năm) Bảng 2.5: Tốc độ tăng trưởng dư nợ so với kế hoạch Đơn vị: Tỷ đồng Chênh lệch Chỉ tiêu 2014/KH 2015/KH 2016/KH +/- % +/- % +/- % Tổng dư nợ -471 -23 -655 -32 -2016 -62 Dư nợ ngắn hạn -315 -44 89 12 -691 -47 Dư nợ trung dài hạn -156 -7 -744 -55 -1323 -74 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua các năm) Năm 2014, tuy tình hình kinh tế xã hội có chiều hướng tốt, nhưng đồng thời cạnh tranh cũng diễn ra gay gắt nên thị trường và thị phần của chi nhánh chưa phát triển mạnh dẫn đến tình hình hoạt động kinh doanh cũng có một số hạn chế. Tốc độ tăng trưởng chậm hơn so với năm 2011. Dư nợ trung dài hạn giảm 156 tỷ, giảm 7% so với kế hoạch. Tốc độ giảm dư nợ nói chung và dư nợ trung dài hạn nói riêng là khá nhanh. Nhìn chung việc giảm dư nợ trung dài hạn là phù hợp và đúng với định hướng phát triển của chi nhánh. Chi nhánh đã từng bước thực hiện được việc cơ cấu lại nguồn vốn và cơ cấu lại tín dụng.
  • 26. 42 Năm 2015, biến động mạnh và phức tạp như đã nêu ở trên, đã làm ảnh hưởng lớn tới tình hình hoạt động của chi nhánh. Dư nợ trung dài hạn giảm mạnh (602 tỷ đồng) và giảm 55% so với kế hoạch. Nguyên nhân đựơc xác định như ở trên đó là do lãi suất huy động cao làm cho lãi suất cho vay lớn khiến cho các doanh nghiệp không có khả năng vay vốn để mở rộng phát triển sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, chi nhánh cũng đã phần nào thực hiện được việc cơ cấu lại dư nợ. Ta có thể thấy được sự thay đổi cơ cấu này qua chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn. Mặc dù tình hình biến động xấu nhưng dư nợ ngắn hạn vẫn tăng so với năm 2014 và tăng 12% so với kế hoạch (89 tỷ đồng). Năm 2016, tình hình kinh tế xã hội gặp khá nhiều khó khăn sau khủng hoảng và những khó khăn khác về tình hình bất động sản đã làm dư nợ giảm sút khá mạnh. Tổng dư nợ giảm 2016 tỷ, tỷ lệ giảm 62% so với kế hoạch. Dư nợ ngắn hạn giảm 691 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 47%. Dư nợ trung dài hạn cũng giảm 1323 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 74%. Dư nợ trung dài hạn giảm mạnh cũng là điều dễ hiểu vì tổng dư nợ của năm này giảm khá mạnh. Những khó khăn về tình hình kinh tế xã hội cộng với những chuyển biến và thay đổi cơ cấu dư nợ của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (giảm dư nợ cho vay bất động sản, chứng khoán…) là nguyên nhân làm giảm sút dư nợ này. Cơ cấu dư nợ Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam với vai trò là một ngân hàng chủ đạo trong việc hỗ trợ phát triển và phát triển sản xuất, kinh doanh cho các hộ kinh doanh nhỏ và vừa, cho các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp và cho vay hỗ trợ vốn cho nông dân làm ăn; thế nên trong những năm gần đây, xác định được vai trò của mình Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam bắt đầu tiến trình cơ cấu lại tình hình dư nợ theo hướng giảm dư nợ trung dài hạn và tăng dư nợ ngắn hạn. Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam Gia Định cũng vậy, đã thực hiện nghiêm túc việc giảm dư nợ so với kế hoạch được giao.
  • 27. 43 Cơ cấu dư nợ thực hiện qua các năm: Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ Đơn vị: Tỷ đồng, % Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tổng dư nợ 2361 100% 1416 100% 1245 100% Dư nợ ngắn hạn 393 16.6% 814 57.5% 776 62.3% Dư nợ trung dài hạn 1968 83.4% 602 42.5% 469 37.7% (Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm) Như vậy, qua việc phân tích chỉ tiêu dư nợ, ta thấy được phần nào tình hình tín dụng trung dài hạn trong giai đoạn 2014-2016. Từ năm 2015-2016, khủng hoảng kinh tế thế giới và những ảnh hưởng sau đó của nó làm cho tín dụng giảm sút mạnh. Qua một giai đoạn đầy biến động, trầm lắng của kinh tế xã hội, tín dụng trung dài hạn đã cho thấy vai trò của mình trong cơ cấu hoạt động của chi nhánh. Việc cơ cấu lại tỷ trọng dư nợ đã giúp tín dụng trung dài hạn phát huy được vai trò của mình trong việc cung cấp vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và góp phần điều chỉnh cơ cấu dư nợ của chi nhánh phù hợp hơn với tình hình hiện tại. Bảng dưới đây thể hiện kế hoạch về cơ cấu dư nợ của chi nhánh qua các năm: Cơ cấu dư nợ theo kế hoạch qua các năm: Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ theo kế hoạch Đơn vị: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tổng dư nợ 2832 100% 2071 100% 3259 100% Dư nợ ngắn hạn 708 25% 725 35% 1467 45% Dư nợ trung dài hạn 2124 75% 1346 65% 2392 55% (Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
  • 28. 44 Kế hoạch được chi nhánh đặt ra nhằm cơ cấu lại tình hình dư nợ từng bước một. Kế hoạch đặt ra cũng dựa vào việc so sánh, phân tích và nhận định tình hình kinh tế và hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua mỗi năm. Xem qua kế hoạch dư nợ của chi nhánh, ta phần nào lý giải được sự giảm sút trong tín dụng trung dài hạn. Tuy nhiên, với những ảnh hưởng tổng hợp từ nhiều yếu tố, tình hình tín dụng trung dài hạn cũng không đạt những hiệu quả nhất định. 2.3.2. Phân tích tình hình nợ xấu: Nợ xấu phản ánh chất lượng món vay và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thông qua khả năng kiểm soát nợ vay. Nếu tỷ lệ này cao thì nó phản ánh rằng món cho vay của ngân hàng có chất lượng rất thấp, hoạt động của ngân hàng không có hiệuquả. Tốc độ tăng trưởng nợ xấu (nợ từ loại 3 đến loại 5) Để đánh giá được tình hình tín dụng trung dài hạn ta xem xét tỷ lệ nợ xấu: 𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑛ợ 𝑥ấ𝑢 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 = 𝑁ợ 𝑥ấ𝑢 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 Bảng 2.8: Tình hình nợ xấu của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Tân Thời giai đoạn 2014-2016 Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tổng nợ xấu 71 87 71.8 Nợ xấu ngắn hạn 13.5 20 12 Nợ xấu trung dài hạn 57.5 67 59.8 (Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm) Năm 2014, tỷ lệ nợ xấu tăng cao, lên tới 71 tỷ đồng và tăng 2.6% so với năm 2011, và tỷ lệ nợ xấu trung dài hạn là 57.5 tỷ đồng. Năm 2015, nợ xấu lại tiếp tục tăng cao. Đối chiếu với tình hình kinh doanh ở trên và những khó khăn đã nêu thì những con số này không quá ngạc nhiên Năm 2016, nợ xấu giảm đôi chút so với 2015, nhưng vẫn còn khá lớn, đặc biệt nợ xấu trung dài hạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn.
  • 29. 45 Như vậy, xem xét 3 năm ta thấy, tình hình nợ xấu của chi nhánh có chiều hướng tăng với mức độ cao. Nợ xấu ngắn hạn có tỷ trọng thấp hơn nợ xấu trung dài hạn. Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ theo thời gian Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ theo thời gian Đơn vị: % Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Nợ xấu/∑DN 3% 6.1% 5.8% Nợ xấu NH/∑DNNH 3.4% 2.5% 1.5% Nợ xấu TDH/∑DNTDH 2.9% 11.1% 12.8% (Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm) Năm 2015 là một năm cần chú ý đặc biệt của chi nhánh bởi tỷ lệ nợ xấu quá cao, tới 6.1%/tổng dư nợ, tăng hơn năm 2011 đến 5.7% và tăng so với năm 2014 là 3.1%. Nợ xấu trung dài hạn cũng có tỷ lệ quá lớn, tới 11%/tổng dư nợ trung dài hạn. Có thể kể đến một số nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ này quá lớn như sau: + Trong năm 2014, tỷ lệ cho vay các doanh nghiệp ngoài quốc doanh của chi nhánh lớn (chiếm 89.1%/tổng dư nợ). Đa phần các doanh nghiệp này vay với mục đích sản xuất và kinh doanh với vốn vay trung hạn là chủ yếu. Như vậy sau một thời gian kể từ khi vay, tức là sang năm 2015 các doanh nghiệp này sẽ tới hạn trả. Tuy nhiên, như đã nhận định tình hình khó khăn của kinh tế thế giới trong cuộc khủng hoảng ở trên, thì hoạt động của mọi thành phần trong xã hội đều trở nên khó khăn hơn nhiều. Chính vì thế, họ không có khả năng trả các khoản nợ theo đúng hạn vay. Điều đó cũng góp phần làm cho tỷ lệ nợ xấu tăng cao. + Trong năm 2014, tỷ lệ dư nợ trung dài hạn chiếm 83.4%/tổng dư nợ, cho nên các khoản từ năm nay đáng lẽ có thể được giải quyết, hoàn trả vào năm sau nhưng chính những biến động đột ngột của khủng hoảng kinh tế, tác động mạnh mẽ lên nền kinh tế Việt Nam nên người vay không có khả năng trả các khoản vay đúng hạn. + Các khỏan nợ xấu phần lớn là nợ của các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả và từ lĩnh vực bất động sản. Cuối năm 2014, đầu năm 2015 là thời điểm bùng nổ
  • 30. 46 của thị trường bất động sản. Một lượng lớn vốn của ngân hàng đã đổ vào đâu. Tuy nhiên, tới thời điểm bất động sản đóng băng, thì giá của nó giảm tới 30-40%. Chính vì thế, các doanh nghiệp khó có khả năng trả nợ vay ngân hàng. Theo thống kê của NHNN vào cuối tháng 7/2015, dựa vào khả năng trả nợ đúng hạn của các doanh nghiệp hiện đang có mối quan hệ tín dụng với các ngân hàng thương mại thì có 23% doanh nghiệp họat động kinh doanh có hiệu quả; 73.2% hoạt động trung bình và 3.8% doanh nghiệp gặp khó khăn, trong đó có 1.42% doanh nghiệp không có khả năng trả nợ. Năm 2016, tỷ lệ nợ xấu vẫn chưa được kiểm soát tốt. Tuy có giảm so với năm 2015 (từ 6.1% xuống còn 5.7%), nhưng tỷ lệ giảm không đáng kể (0.4%). Đặc biệt nợ xấu trung dài hạn vẫn chiếm tỷ lệ lớn, tới 12.8%/tổng dư nợ trung dài hạn, tăng 1.7% so với năm 2015. Nguyên nhân do: + Tốc độ giảm dư nợ của chi nhánh quá nhanh, vượt chỉ tiêu kế hoạch của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam đề ra. + Tỷ lệ nợ xấu trung dài hạn tăng cao là do các khoản nợ vay trung hạn trong lĩnh vực bất động sản trước đây đã đến và quá hạn. Cuối năm 2014 và đầu năm 2015, thị trường bất động sản bùng nổ, chi nhánh đã cho vay bất động sản khá lớn, chiếm tỷ 61.7%/ dư nợ nội tệ. 2.3.3. Thu nhập của chi nhánh giai đoạn 2014-2016 Bảng 2.10 Tình hình thu nhập chi nhánh Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tổng thu nhập 611 329 423 Thu nhập từ tín dụng 534 326 360 Thu lãi ngắn hạn 154 124 82.8 Thu lãi trung dài hạn 112 92 68 (Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
  • 31. 47 Bảng 2.11 Tốc độ tăng trưởng thu nhập của chi nhánh Tân Thời Đơn vị: Tỷ đồng Chênh lệch Chỉ tiêu 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- % Tổng thu nhập -282 -46 88 27 Thu nhập từ tín dụng -208 -39 34 10.4 Thu lãi ngắn hạn -30 -19.5 -41.2 -33.2 Thu lãi trung dài hạn -20 -23.9 -24 -26.1 (Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm) Lợi nhuận của Ngân hàng có từ nhiều nguồn nhưng nguồn thu lợi chủ yếu vẫn là từ hoạt động tín dụng. Năm 2014, thu từ tín dụng đạt 534 tỷ đồng, chiếm 94.7%/tổng thu Năm 2015, thu từ tín dụng đạt 326 tỷ đồng, chiếm 99.08%/tổng thu Năm 2016, thu từ tín dụng đạt 360 tỷ đồng, chiếm 86.3%/tổng thu Thu nhập từ hoạt động tín dụng tăng trưởng, chỉ có năm 2015 là giảm sút vì tình hình kinh tế xã hội khó khăn. Thu lãi ngắn hạn cũng tăng trưởng qua từng năm và đều nhiều hơn so với thu lãi trung dài hạn. 2.3.4. Đánh giá thực trạng tín dụng trung dài hạn tại chi nhánh giai đoạn 2014- 2016 Bảng 2.12: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng Đơn vị: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Dư nợ 2361 1416 1245 Nợ xấu 3% 6.1% 5.8% Thu nhập từ tín dụng 534 326 360 (Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm)
  • 32. 48 Tổng kết lại những yếu tố đã phân tích ở trên, ta có thể nhận thấy, tình hình họat động tín dụng chung của chi nhánh trong 3 năm qua có nhiều biến động, chủ yếu là do bị tác động của nền kinh tế. Năm 2011 và 2014, tình hình tín dụng là khả quan nhưng tới năm 2015 và 2016 chi nhánh thực sự gặp khó khăn trong kinh doanh. Mặc dù đã có nhiều biện pháp nhưng vẫn chưa thể khôi phục nhanh chóng tình hình họat động được. Cộng thêm đó là kế hoạch thay đổi cơ cấu dư nợ theo hướng giảm dư nợ cho nên các số liệu thực tế cho thấy tình hình dư nợ là không tốt. Bảng 2.13: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng trung dài hạn Đơn vị: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Dư nợ TDH 1968 602 469 Nợ xấu TDH 2.9% 11.1% 12.8% Thu lãi TDH 112 92 68 (Nguồn: Báo cáo họat động kinh doanh của chi nhánh qua các năm) Riêng về tín dụng trung dài hạn, bị ảnh hưởng chung của tình hình tín dụng chung, nó cũng không tránh khỏi những khó khăn và sự suy giảm. Mặt khác, việc thay đổi cơ cấu dư nợ của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam theo hướng giảm dư nợ trung dài hạn cho phù với cơ cấu và định hướng cũng làm giảm dư nợ tín dụng trung dài hạn. Chi nhánh chú trọng hơn đến phát triển tín dụng ngắn hạn, với mục tiêu tăng cường cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh… Như vậy, tín dụng trung dài hạn trong cơ cấu họat động của chi nhánh đang giảm dần vai trò của nó. 2.4. Những kết quả đạt được và tồn tại về tình hình tín dụng trung dài hạn của ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Chi Nhánh Tân Thời 2.4.1. Kết quả đạt được - Trước tình hình khủng hỏang kinh tế, sự điều tiết và các chính sách của chính phủ hạn chế cho vay để kiềm chế lạm phát, chi nhánh vẫn đảm bảo cung cấp vốn cho các doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát có thể trụ vững trong tình hình khó khăn hiện tại.
  • 33. 49 - Về công tác nhân sự, chi nhánh đã lựa chọn những cán bộ tín dụng giỏi, có trách nhiệm với công việc, nhiệt tình công tác đồng thời chi nhánh luôn chú trọng nâng cao chất lượng nhân sự bằng cách cho đi học thêm các lớp nghiệp vụ về chuyên môn. - Ngân hàng đã triển khai công tác tiếp cận doanh nghiệp, hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ vay vốn hợp lý, đúng quy định nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thành sớm các thủ tục xin vay được nhanh chóng và thuận lợi. Ngân hàng đang từng bước gắn mình với doanh nghiệp qua vai trò tư vấn. - Với nguồn vốn huy động dồi dào, ngân hàng đã tận dụng triệt để các nguồn huy động vốn từ VNĐ cũng như USD để cho vay với lãi suất hợp lý ( chi nhánh vận dụng linh hoạt cơ chế lãi suất trong việc đi vay và cho vay ), đảm bảo đúng quy định của ngân hàng cấp cao hơn. - Ngân hàng đã tích cực triển khai thay đổi cơ cấu kinh tế, tập trung đa dạng hoá các ngành,các thành phần kinh tế, có sự khuyến khích ưu đãi với các khách hàng truyền thống, tạo màng lưới khách hàng đáng tin cậy. 2.4.2. Những tồn tại - Thời gian xét duyệt một dự án cho vay còn dài, thủ tục rừơm rà vì có nhiều giấy tờ biểu mẫu được đòi hỏi do vậy nó làm cho cán bộ tín dụng mất thời gian điều tra đồng thời làm cho doanh nghiệp đi vay vốn chán nản. Nhất là những khoản vay không lớn, khi vay được vốn thì doanh nghiệp đã mất đi những cơ hội mà đáng ra nếu vay đựơc sớm thì mọi việc theo tiến độ thì tốt đẹp hơn. Bên cạnh đó, việc thực hiện qui trình nghiệp vụ cho vay chưa nghiêm túc và khoa học nên dẫn đến việc giải quyết vay cho khách hàng còn chậm. - Quy mô của các khoản vay trung dài hạn còn nhỏ bé. Số lượng của các dự án cho vay còn ít do hình thức tín dụng chứa đựng rủi ro cao … - Có nhiều dự án ngân hàng cho vay, khâu thẩm định mang tính hợp lý hoá thủ tục cán bộ tín dụng đã lấy chính dự án mà doanh nghiệp trình ngân hàng vào trong tờ thẩm định của mình mà không xem xét các yếu tố với nhiều giác độ khác nhau. Tức là thời gian hiệu quả kinh tế … chỉ là trên giấy tờ với cả hai phía ngân hành và khách hàng. Do khách hàng tìm mọi cách để vay vốn nhưng sản xuất kinh doanh chưa chắc đã đạt hiệu quả như báo cáo, vẫn phát sinh tình trạng nợ quá hạn. - Tỷ lệ nợ xấu còn khá cao và chưa được kiểm soát tốt.
  • 34. 50 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên - Đầu tiên phải nói đến là tình hình khủng hoảng kinh tế kéo dài từ năm 2015 đến nay đã gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động chung của các thành phần kinh tế trong xã hội. Khủng hoảng đã làm tình hình lạm phát ở nước ta trở nên trầm trọng, liên tục cao ở mức 2 con số, và vì thế NHNN đã có một số chính sách nhằm kiềm chế lạm phát, kiềm chế lượng tiền ra lưu thông như là tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hạn chế cho vay một số họat động cũng như thành phần kinh tế, lãi suất liên tục điều chỉnh… Chính điều đó gây ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh doanh của các ngân hàng và Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Tân Thời cũng không nằm ngòai tình trạng đó. - Việc chấp hành nghiêm túc quy chế cho vay đảm bảo tiển vay của CBTD còn tuỳ tiện, thẩm định trước khi cho vay và kiểm tra sau khi cho vay còn sơ sài. - Trình độ cán bộ còn còn bất cập, thiếu kinh nghiệm trong xử lý nghiệp vụ, thiếu tính chủ động trong công việc. - Mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng chưa rộng rãi do chưa có sự hiểu biết lẫn nhau nhiều, công tác marketing chưa thu hút được đông đảo khách hàng. - Do luật lệ đối với nhiều ngành nghề chưa rõ ràng dẫn đến tình trạng ngân hàng chưa hiểu rõ khách hàng của mình. - Do sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tín dụng khác trên cùng địa bàn.
  • 35. 51 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG THỰC TẬP VÀ GỢI Ý MỘT SỐ VẤN ĐỀ 3.1. Nhận thức của sinh viên sau thời gian thực tập ở Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới Trong thời gian làm việc và lao động thực tế tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam em luôn thực hành tốt mọi nội quy, quy định và thực hiện nghiêm chỉnh các nguyên tắc của ngân hàng đề ra. Học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm làm việc cho bản thân về những kiến thức, những tình huống xử lý trong thực tế, được sự giúp đỡ rất nhiều từ ban lãnh đạo ngân hàng và mọi người trong phòng đã tạo điều kiện làm việc, học tập tại trường và trong quá trình lao động thực tế. Bên cạnh những kết quả đạt được thì cũng có những khó khăn trong qua trình lao động thực tế. Vì công việc quá nhiều bận rộn, vừa là sinh viên vừa học vừa làm nên việc dành thời gian để nghiên cứu hoàn thành báo cáo rất hạn hẹp. Nếu có thời gian thì bài báo cáo có thể phong phú hơn. Nhưng không vì vậy mà em ngừng học tập mà sẽ tận dụng thời gian một cách tối đa để bổ sung kiến thức cho mình. 3.2. Nhận xét về tổ chức bộ phận Môi trường làm việc thân thiện, nhiều chế độ ưu đãi cho nhân viên lâu năm đã giúp nhân viên Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới giảm sự căng thẳng, nâng cao năng suất làm việc. Tinh thần đoàn kết nội bộ cao đã giúp ngân hàng thêm vững mạnh và hiệu quả hơn. Ngân hàng luôn có sự quan tâm sâu sắc đến đời sống toàn thể nhân viên giúp mọi người yên tâm hoàn thành tốt công việc được giao. 3.3. Nhận xét về qui trình cho vay tiêu dùng Khi thực tập tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới em đã được các chị ở phòng tín dụng giúp đỡ và chỉ dẫn rất tận tình và luôn tạo cơ hội cho em được cọ xát với công việc thực tế, giải thích và cung cấp các thông tin, số liệu có liên quan đến công tác cho vay tín dụng Khi làm việc em được làm quen với quy trình cho vay tiêu dùng, cách gặp gỡ tiếp xúc khách hàng giúp em linh hoạt hơn, cẩn thận hơn để có được những báo cáo cho Ban giám đốc kịp thời và chính xác, linh động trong xử lý các tình huống. 3.4. Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ
  • 36. 52 Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới thực hiện các bảng biểu chứng từ vay theo quy định của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam. Thủ tục vay vốn ngân hàng bao gồm những yêu cầu bắt buộc từ phía ngân hàng đối với cá nhân, tổ chức khi muốn vay vốn, nếu thiếu một trong các yếu tố sau, việc tiếp cận nguồn vốn ngân hàng trở lên khó khăn hơn. 3.5. Mối quan hệ làm việc Khi đi đến Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới để thực tập em nghe các bạn nói đi làm mọi thứ đểu phải e dè phải hết sức cẩn thận về lời ăn tiếng nói nhưng khi đến Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới thì em thấy hoàn toàn trái ngược hằn mọi người rất hòa đồng, ăn nói rất thoải mái, nhất là chị trưởng phòng tín dụng người luôn chia sẽ những kinh nghiệm thực tiễn và luôn sữa chữa những sai lầm cho các đồng nghiệp. Trong thời gian làm việc tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới là khoảng thời gian gắn bó lâu dài nhất vì khi làm việc tại công ty em cảm thấy rất thoải mái, tự tin làm tốt những công việc mà cấp trên giao phó. Trong Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới mỗi nhân viên đều có tinh thần tập thể, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong công việc. Công việc mỗi ngày rất nhiều và nhất là vào cuối tháng nhưng mỗi nhân viên trong phòng luôn có tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau, ngày này ốm hay vì một lý do nào đó phải nghĩ phép nhiều ngày thì người khác có thể kiêm thêm một phần việc của người nghỉ để đảm bảo không bị tồn đọng công việc làm ảnh hưởng thời gian nộp báo cáo trình lên ban lãnh đạo. Các thành viên trong Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới cũng rất nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình làm việc cũng như khó khăn trong cuộc sống. 3.6. Học hỏi từ các quy định ở Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới Những quy định về PCCC và vệ sinh – an toàn lao động được Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới đưa ra bắt buộc tất cả các nhân viên phải tuân thủ theo, nếu vi phạm các nội quy thì phải chịu các mức kỷ luật mà Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Tân Thới đã đề ra. 3.7. Nhận xét về kết quả thu nhận được sau khi kết thúc thực tập
  • 37. 53 Trong thời gian làm việc tại ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn, tôi có tìm hiểu và tham khảo thêm một vài tài liệu liên quan đến chuyên ngành làm việc của mình tại nơi làm việc, vì vậy tôi vừa có thể học hỏi thêm vừa có thể áp dụng thực tế trong công việc được giao. Tại nơi làm việc tôi nhận được được sự chỉ dẫn tận tình của các anh chị trong Phòng tín dụng, đặc biệt là trưởng phòng đã hướng dẫn tôi tận tình nên công việc được giao hoàn thành nhanh chóng và đạt kết quả. Nếu gặp phải bất kỳ vấn đề nan giải trong công việc, tôi tìm cách hỏi các anh chị có kinh nghiệm và nhận được cách giải quyết hợp lý trong từng trường hợp. Ngoài ra, bằng quan sát trực tiếp các công việc tại văn phòng hay quan sát thực nghiệm tại buổi phỏng vấn, điều này giúp tôi hiểu rõ bản chất vấn đề và ít bỡ ngỡ trước các vấn đề thuộc chuyên ngành. 3.8. Một số biện pháp nâng cao kết quả hoạt động cho vay trung dài hạn của ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Chi Nhánh Tân Thời trong thời gian tới Hiện nay nhu cầu vay vốn của các thành phần kinh tế là rất lớn để phù hợp với xu hướng phát triển chung của thành phố. Đối với ngân hàng việc tìm kiếm khách hàng hoạt động có hiệu quả để cấp tín dụng là vấn đề khó. Vì thế huy động vốn nhưng hoạt động cho vay không tiến triển, bị trì trệ thì ngân hàng sẽ làm ăn không có hiệu quả, thua lỗ, vừa không bù đắp được chi phí huy động. Do đó, ngân hàng cần có nhiều biện pháp tích cực để đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay. 3.8.1. Đa dạng hóa loại hình, cơ cấu cho vay trung dài hạn Muốn phát triển và thu hút khách hàng, ngân hàng phải có nhiều lọai sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của nhiều loại khách hàng. Đồng thời đa dạng hóa các loại khách hàng cũng làm giảm rủi ro cho họat động ngân hàng. Vì vậy trong thời gian tới chiến lược sản phẩm của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam Chi nhánh Tân Thời cần thực hiện những vấn đề sau: -Luôn cải tiến và đổi mới các hình thức cho vay, ®ầu tư cho phù hợp với quy trình biến đổi nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của người vay cũng như nền kinh tế, để thu hút khách hàng, ngoài các hình thức cho vay của ngân hàng, cần đa dạng hóa và mở rộng các hình thức cho vay khác..
  • 38. 54 - Mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp ngòai quốc doanh và hộ gia đình, cá nhân trên cơ sở đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn, đảm bảo an toàn về vốn tín dụng bằng cách khoán triệt để cho cán bộ tín dụng về số lượng khách hàng và dư nợ. - Đổi mới quan điểm chính sách cơ cấu cho vay phù hợp với nền kinh tế. Chuyển đổi cơ cấu đầu tư cho vay phù hợp với sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế xã hội của địa phương và Chính phủ. Để thực hiện điều này, trong thời gian tới ngân hàng cần cho vay theo hướng tăng tỷ trọng các ngành sản xuất mũi nhọn chủ lực của nền kinh tế. Trong thời gian tới, ngân hàng cần tìm tới những khách hàng thuộc khu ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, đồng thời cho vay ưu tiên các dự án sử dụng công nghệ tiên tiến, có tác động tốt tới môi trường, ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của khu vực, giải quyết việc làm cho người lao động. - Đa dạng hóa loại tiền cho vay: hiện nay các doanh nghiệp có nhu vầi vay ngoại tệ rất lớn để nhập máy móc thiết bị sản xuất. Vì vậy họ cần vay vốn bằng ngoại tệ để thanh toán với đối tác. Do đó, ngân hàng cần đáp ứng nhu cầu này để doanh nghiệp sản xuất kinh doanh một cách thuận lợi. Ngân hàng cần mở rộng các loại tiền ngoại tệ cho vay như vay USD, EURO, JPY,… . 3.8.2. Nâng cao chất lượng tín dụng trên cơ sở nâng cao hiệu quả thẩm định dự án đầu tư Nâng cao hơn nữa việc kiểm tra thẩm định hiệu quả kinh tế của dự án vay, thẩm định dự án trước khi cho vay là vấn đề then chốt trong công tác tín dụng. Thẩm định dự án nhằm kiểm tra khẳng định lại những chi tiết kinh tế kỹ thuật của dự án đầu tư như : qui mô đầu tư, thiết bị công nghệ, năng lực công suất máy móc, khối lượng và chất lượng sản phẩm, thị trường tiêu thụ...trên cơ sở đó để đi đến đầu tư. Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam Tân Thời trong thẩm định đã đạt được những thành tựu đáng kể. Nhưng để hoàn thiện hơn thì ngân hàng cần chú ý, ngoài việc kiểm tra tính đầy đủ, tính hợp pháp của văn bản hồ sơ pháp lý về kinh doanh, về dự án vay, thẩm định tính hiện thực, tính khả thi của các dự án tạo tiền đề từ đó có dự báo về hiệu quả, khả năng vay trả. Thông thường khi đi vay vốn người đi vay đã tính toán hiệu quả kinh tế, tính toàn nguồn vốn và khả năng vay trả của dự án. Với giác độ là người cho vay vốn, ngân hàng phải thẩm định, kiểm tra lại các cơ sở của việc luận lý, tính toán của người vay
  • 39. 55 vốn. Không chỉ dừng lại ở tính toán của người vay mà ngân hàng luôn luôn phải đặt các vấn đề phản biện lại các cơ sở lập luận và cơ sở tính toán của người vay để làm sáng tỏ mọi khía cạnh của dự án. Hiệu qủa kinh tế cao hay thấp của dự án vay có quan hệ hữu cơ khăng khít và thường quyết định khả năng vay tốt hay xấu của dự án. Nhưng nếu ngân hàng chỉ dừng lại ở các chỉ tiêu hiệu quả của khoản vay thì chưâ đủ mà điều kiện quan trọng là: Trả nợ bằng nguồn vốn nào, nguồn vốn trả nợ có đảm bảo không, trả nợ trong bao nhiêu lâu, lịch trả nợ như thế nào? Vì vậy, ngoài việc thẩm định lại hiệu quả kinh tế của dự án vay, ngân hàng cần phải chú trọng kiểm tra các nguồn vốn đã trả nợ, thời hạn trả nợ, hiện thực khả thi, lịch trả nợ trả lãi cụ thể. - Tăng cường kiểm tra tín dụng: Sau khi phát tiền vay xong, ngân hàng thưởng chỉ chú ý xem nguồn trả nợ từ đâu. Điều này rất nguy hiểm vì ngân hàng sẽ không nắm bắt được thời điểm khi doanh nghiệp gặp khó khăn trong quá trình kinh doanh, lúc phát hiện thì đã muộn, chính điều nay làm nảy sinh nợ quá hạn, khó đòi. Do đó Ngân hàng phải đảm bảo nắm bắt được họat động kinh doanh của khách hàng vay vốn cũng như nắm chắc tình hình sử dụng các khỏan vay đó như thế nào. Ngân hàng nên yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin về kết quả kinh doanh kèm với số tiền trả nợ định kỳ. Các khỏan nợ gốc lớn trước khi đến hạn trả cần có sự nhắc nhở xem khách hàng có khả năng trả nợ đúng hạn hay không. Nếu phát hiện khách hàng không thể trả nợ kịp thời thì ngân hàng cần có biện pháp kip thời để xử lý Bên cạnh kiểm tra khách hàng, ngân hàng cần kiểm tra, kiểm soát nội bộ thường xuyên, nghiêm túc dựa trên quan điểm phòng chống sai sót là chủ yếu. Ngân hàng cần thực hiện kiểm tra việc lập hồ sơ tín dụng đảm bảo tính pháp lý, kiểm tra thời hạn cho vay, thời hạn gia hạn nợ để chắc chắn rằng họat động tín dụng đã được đảm bảo về mặt nội bộ. - Hạn chế rủi ro tín dụng: Chi nhánh cần luôn luôn dự báo các rủi ro tiềm ẩn trong tín dụng trung dài hạn và có biện pháp phòng ngừa hữu hiệu. Rủi ro thanh roán rủi ro lãi suất luôn đe doạ các ngân hàng bởi cấp độ của khoản vay trung dài hạn lớn hơn đáng kể so với khoản vay ngắn hạn. Sự quan tâm đến vấn đề
  • 40. 56 phòng ngừa rủi ro đối với khoản vay trung dài hạn không chỉ đòi hỏi đối với ngân hàng mà còn đặc biệt đối với cơ quan quản lý tiền tệ, bởi mức độ của khoản vay trung dài hạn là rất lớn, gây đột biến và kéo dài cho cả bên vay. Ngân hàng tài trợ và các bên có liên quan. Chính vì vậy, biện pháp xác định dự báo rủi ro tiềm ẩn trong thế chấp và bảo lãnh vay vốn là hết sức cần thiết đối với ngân hàng. Việc dự báo rủi ro tiềm ẩn càng đầy đủ, các biện phấp phòng ngừa càng cẩn trọng thì hiệu quả tín dụng ngay từ khâu phán quyết càng cao. Đương nhiên việc phát hiện và dự báo các rủi ro tiềm ẩn để đề ra các biện pháp phòng ngừa phải là việc làm liên tục, thường xuyên không phải chỉ trước khi phán quyết mà cả trong suốt quá trình đưa vốn vay ra cho đến khi thu hết nợ gốc và lãi vay. Vì vậy, khi tính toán nguồn trả nợ, thời hạn trả nợ, người ta tính toán cả phương án : Phương án lạc quan nhất, phương án trung bình nhất. Để an toàn và phòng ngừa các rủi ro tiềm ẩn, có một cách thường dùng là lấy phương án sản xuất xấu nhất để xem xét. Nếu phương án này vẫn trả được nợ và lãi vay với ngân hàng trong giới hạn cho phép thì chắc chắn ngay từ khi phán quyết đã có thể yên tâm về khoản vay được duyệt. Thế chấp và bảo lãnh cho việc vay vốn là chìa khoá an toàn cuối cùng cho việc vay vốn. Trong điều kiện hiện nay, việc sử dụng công cụ này đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ngân hàng phải biết sự nhạy cảm, đảm bảo nguyên tắc và chấp hành nghiêm chỉnh chính sách của nhà nước, áp dụng một cách linh hoạt, sáng tạo nhưng không tuỳ tiện. Tuyệt đối không coi thế chấp cầm cố là “ bùa hộ mệnh “ trong cho vay, không thể coi là chìa khoá an toàn đặc biệt mà chỉ coi là chiếc chìa khoá an toàn cuối cùng trong việc đảm bảo tín dụng. Thực hiện việc thế chấp, bảo lãnh đúng quy định và cho vay lãi phải dựa trên những cơ sở thực sự từ phía doanh nghiệp chứ không phải dựa vào duy nhất tài sản thế chấp 3.8.3.. Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn Trong họat động ngân hàng thì rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi nhưng quan trọng là làm cách nào để Ngân hàng giảm thiểu rủi ro, đồng thời không đẩy khách hàng đến chỗ phá sản. Đặc biệt hiện nay, một số khỏan vay của khách hàng không trả được thì cả vốn và lãi của khách hàng trong tổng số vốn vay của khách hàng đều được chuyển thành nợ quá hạn. Vì vậy cùng với hoạt động cho vay Ngân hàng cần
  • 41. 57 có những biện pháp khai thác, giúp đỡ khách hàng để giảm thấp bớt thiệt hại cho cả hai bên: - Cơ cấu lại các khỏan nợ, phân tích thực trạng các món nợ quá hạn, nợ tiềm ẩn rủi ro và nợ đã được xử lý rủi ri để từ đó đánh giá được khả năng thu hồi thông qua phân tích nợ có đảm bảo, không có đảm bảo, thực trạng tài sản thế chấp có thể xử lý thu hồi nợ, phương án xử lý và vận dụng các giải pháp, chính sách của các ban ngành liên quan trong việc xử lý nợ tồn đọng. - Trong một số điều kiện ngân hàng có thể tăng thêm vốn vay đối với các doanh nghiệp. Theo cách này có thể làm tăng rủi ro tín dụng cho ngân hàng khi khách hàng không có khả năng trả nợ. Nhưng xét về lâu dài, nếu chúng ta thấy doanh nghiệp có khả năng duy trì phát triển kinh doanh, đồng thời họ vẫn có tinh thần hợp tác và có trách nhiệm trả nợ thì ngân hàng vẫn bỏ vốn thêm giúp đỡ doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả là cách thu hồi vốn tốt nhất. - Ngoài ra, đối với những khoản vay khó đòi thì ngân hàng cần có quan hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương, các ban ngành chức năng có liên quan trong việc thu nợ, xử lý nợ, xử lý tài sản đảm bảo tiền vay. 3.8.4. Nâng cao chất lượng quản lý nhân sự Nguồn nhân lực được xem là tài sản quan trọng của mọi ngân hàng. Tuy nhiên trong điều kiện hoạt động cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn bao giời hết, đặc biệt với chính sách lương cao cùng với nhiều đãi ngộ, môi trường làm việc tốt của các ngân hàng nước ngoài thì việc “chảy máu chất xám” là vấn đề khó tránh khỏi. Do đó, ngay từ bây giờ Ngân hàng phải xây dựng cho mình một kế sách thu hút nhân tài để đáp ứng nhu cầu mở rộng hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh. Ngân hàng cần chủ động tiếp cận nguồn lực bằng các chính sách tài trợ học bổng, tài trợ cho các cuộc thi…Về vấn đề này, ngân hàng nước ngoài thực sự làm tốt hơn chúng ta vì họ có kinh nghiệm lại hứa hẹn môi trường làm việc có cơ hội thăng tiến hơn. Vì vậy, ngân hàng phải có chế độ hấp dẫn thu hút nhân tài. Khi đã có trong tay thì phải biết tận dụng như thế nào, phải có chế độ đào tạo ra sao, đãi ngộ thế nào để giữ chân nhân viên đang là một bài toán mà các ngân hàng Việt Nam mau chóng tìm ra lời đáp khi hội nhập tới.
  • 42. 58 3.8.5 Tiếp tục xây dựng thương hiệu, nâng cao uy tín trên trường quốc tế Thương hiệu ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động ngân hàng trên thị trường quốc tế. Nên xây dựng và phát triển thương hiệu thực sự cần thiết để tạo hình ảnh của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam Tân Thời trong hoạt động kinh doanh của khách hàng, để khi nói đến ngân hàng phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu, khách hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài không chỉ nhắc đến Vietcombank như trước đây. Để xây dựng và quảng bá thương hiệu, ngân hàng cần phải thực hiện một số vấn đề như sau: - Xây dựng chiến lược thương hiệu nằm trong chiến lược Marketing tổng thể xuất phát từ việc nghiên cứu kỹ lưỡng thị trường, bao gồm mở rộng thị trường và lĩnh vực kinh doanh, lựa chọn khách hàng mục tiêu, điều tra thăm dò thị trường, đưa ra sản phẩm mới, lựa chọn kênh quảng bá, chi phí cho quảng bá… - Tiếp tục thực hiện chiến lược truyền thông qua việc quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng như báo, tạp chí, truyền hình. Ngoài ra cần tăng cường hoạt động tài trợ cho các chương trình văn hoá, thể thao, giải trí truyền hình, tài trợ học bổng cho học sinh, sinh viên cũng như tích cực tham gia các hoạt động xã hội từ thiện…. Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nhiều tiện ích, giá cả hợp lý và phát triển sản phẩm mới vì chất lượng luôn là yếu tố liên hệ với thương hiệu và là thước đo sự tinh tế của thương hiệu. - Khẩn trương đăng ký thương hiệu trên thị trường nước ngoài. Đồng thời nghiên cứu việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài tại các thị trường có hoạt động thương mại lớn với Việt Nam như Mỹ, Singapore, Trung Quốc… 3.8.6 Hệ thống hỗ trợ thông tin ngân hàng Ngân hàng nên phát triển các trung tâm dịch vụ và tư vấn đầu tư. Trong thời đại hiện nay, khi nền kinh tế đã phát triển, hệ thống thông tin đã rộng khắp, mạng lưới tin học đã đi sâu vào mọi lĩnh vực nghành nghề, thì sự đáp ứng các hiểu biết về con người trở lên cần thiết hơn. Cũng như nhiều trung tâm tư vấn khác, tư vấn cuả ngân hàng là một lĩnh vực nhằm đánh gía phân tích, dự báo các thông tin về tình hình kinh tế, xã hội pháp luật, thị trường giá cả …liên quan đến vấn đề đầu tư giúp cho các doanh nghiệp đưa ra quyết định đầu tư một cách đúng đắn nhất, sáng suốt nhất.
  • 43. 59