1. Cám ơn bạn đã tải tài liệu từ fb.com/HoiMeSachCoMaLuoi. Hãy cùng chia sẻ tài liệu có ích nhé!
1
GIẢI PHẪU TH N KINH QUAY
I. Nguyên uỷ:
Là nhánh tận tách ra từ bó sau ĐÁM R I CÁNH TAY
II. Đường đi, liên quan, tận cùng:
Thần kinh quay là 1 trong 3 dây lớn của chi trên, kéo dài từ nách xu ng tận cùng ở bàn
tay.
1. Vùng nách:
- Nằm sau Động mạch nách.
- Chui qua tam giác cánh tay – tam đầu để cùng Động mạch cánh tay sâu để ra vùng cánh
tay sau.
2. Vùng cánh tay:
- Thần kinh kinh chạy chếch xu ng dưới và ra ngoài trong rãnh Thần kinh quay ở mặt sau
xương cánh tay.
- Sau đó chọc xuyên qua vách gian cơ ngoài để vào rãnh nhị đầu ngoài.
3. Vùng khuỷu trước:
- Thần kinh quay nằm trong rãnh nhị đầu ngoài.
- Khi Thần kinh quay tới ngang mức nếp gấp khuỷu thì chia ra làm 2 ngành tận là ngành
nông và ngành sâu, tiếp tục đi xu ng cẳng tay và
bàn tay.
III. Nhánh bên:
1. Vùng nách: không cho nhánh bên nào
2. Vùng cánh tay sau: cho 2 nhánh vận động và 3
nhánh cảm giác
* Vận động: cơ tam đầu, cơ khuỷu
* Cảm giác: là 3 nhánh bì
- Thần kinh bì cánh tay sau: cảm giác da mặt sau
cánh tay (dưới cơ delta).
- Thần kinh bì cánh tay ngoài dưới: cảm giác da
phần dưới mặt ngoài cánh tay.
- Thần kinh bì cẳng tay sau: đi qua lớp nông vùng
khuỷu sau để xu ng cảm giác da ở phần giữa mặt
sau cẳng tay.
3. Vùng rãnh nhị đ u ngoài:
2. Cám ơn bạn đã tải tài liệu từ fb.com/HoiMeSachCoMaLuoi. Hãy cùng chia sẻ tài liệu có ích nhé!
2
Từ phần cu i dây quay hoặc từ ngành sâu dây quay, tách ra các nhánh vận động cho 3 cơ:
cánh tay quay - duỗi cổ tay quay dài - duỗi cổ tay quay ngắn.
IV. Nhánh tận:
- Gồm 2 ngành
1. Ngành nông:
- Từ rãnh nhị đầu ngoài chạy thẳng xu ng vùng cẳng tay dưới sự che phủ của cơ cánh tay
quay và nằm trong bao cơ.
- Tới chỗ n i 1/3 giữa và 1/3 dưới cẳng tay thì luồn dưới gân cơ cánh tay quay để ra vùng
cẳng tay sau, đi xu ng mu bàn tay.
- Ngành nông tách ra các nhánh Thần kinh mu ngón tay, cảm giác cho nửa ngoài mu bàn
tay và mu 2 ngón rưỡi ở nửa ngoài (mu ngón cái, đ t I ngón tr , nửa ngoài mu đ t I ngón
giữa).
2. Ngành sâu:
- Từ rãnh nhị đầu ngoài đi xu ng, chạy vòng quay đầu trên xương quay, giữa 2 bó cơ
ngửa để ra vùng cẳng tay sau, đi giữa 2 lớp cơ của vùng này (lớp nông và lớp sâu) phân
nhánh vận động cho các cơ ở đây.
- Phần dưới cơ ngửa, ngành sâu Thần kinh quay đi cùng Động mạch gian c t sau và mang
tên Thần kinh gian c t sau, tiếp tục đi tới các cơ dưới cùng ở lớp sâu và tận cùng ở khớp
cổ tay.
- Ngành sâu chi ph i vận động các cơ vùng cẳng tay sau:
+ Cơ ngửa
+ Cơ cánh tay quay
+ Cơ duỗi cổ tay quay dài
+ Cơ duỗi cổ tay quay ngắn
+ Cơ duỗi các ngón tay
+ Cơ duỗi ngón út
+ Cơ dạng ngón cái dài
+ Cơ duỗi ngón cái dài
+ Cơ duỗi ngón cái ngắn
+ Cơ duỗi cổ tay trụ
+ Cơ duỗi ngón tr
3. Cám ơn bạn đã tải tài liệu từ fb.com/HoiMeSachCoMaLuoi. Hãy cùng chia sẻ tài liệu có ích nhé!
3
V. Áp dụng:
Khi Thần kinh quay bị đứt, tuỳ theo vị trí tổn
thương mà sẽ gây ít nhiều các biểu hiện khác
nhau: liệt các cơ duỗi cẳng tay, liệt các cơ duỗi
và cơ ngửa bàn tay, ngón tay, bàn tay bị kéo rủ
xu ng (bàn tay cổ cò, bàn tay rơi).