SlideShare a Scribd company logo
1 of 179
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY TNHH ĐỈNH VÀNG
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917.193.864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
TPHCM - 2023
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 2
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa của nước ta
hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đều phải sử dụng nguồn lực
sẵn có của mình hoặc nguồn lực bên ngoài một cách có hiệu quả nhất. Biểu hiện rõ
nét nhất của việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả là lợi nhuận. Lợi nhuận là mục
tiêu cuối cùng mà doanh nghiệp cần vươn tới nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và phát
triển của mình.
Để có thể tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh
quyết liệt của các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp phải tìm hướng đi riêng và
đúng đắn cho chiến lược sản xuất kinh doanh của mình. Trong quá trình sản xuất
kinh doanh thì các doanh nghiệp cần phải áp dụng các trang thiết bị máy móc hiện
đại, nâng cao trình độ chuyên môn cho mỗi cán bộ công nhân viên, tạo nên nền
tảng vững chắc để xây dựng một doanh nghiệp lớn mạnh và phát triển. Muốn vậy
doanh nghiệp cần khẳng định được vị thế của mình trên thị trường thì bất kỳ một
doanh nghiệp nào cũng cần phải có những chính sách đường lối cũng như các công
cụ đắc lực về công tác quản lý.
Nguyên liệu vật liệu là tư liệu lao động chủ yếu cấu thành thuộc nhóm hàng
tồn kho thuộc tài sản lưu động tại doanh nghiệp. Vì vậy, nếu hạch toán nói chung là
công cụ quản lý kinh tế thì hoạch toán nguyên liệu, vật liệu là công cụ đắc lực để
phục vụ trong công tác quản lý nguyên liệu, vật liệu. Việc quản lý và sử dụng có
hiệu quả cũng như tính toán chính xác đầy đủ chi phí nguyên vật liệu trong giá
thành sản phẩm. Là biện pháp để doanh nghiệp có thể giảm bớt chi phí để hạ giá
thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu trong các doanh
nghiệp sản xuất, trên cơ sở lý luận đã được học trong nhà trường và thời gian thực
tập tại Công ty TNHH Đỉnh Vàng, cùng với sự nhiệt tình giảng dạy và sự hướng
dẫn của Th.s Nguyễn Thị Minh Thu và các bác, các anh, các chị trong phòng kế
toán tại công ty đã giúp em đi sâu vào nghiên cứu tìm hiểu tại công ty và nhận thức
được vai trò và tầm quan trọng của vấn đề này, em đã chọn đề tài: “ Tổ chức công
tác kế toán nguyên vật liệu của Công ty TNHH Đỉnh Vàng".
Nội dung đề tài, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn của em gồm 3
chương: Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất - kinh doanh
của Công ty TNHH Đỉnh Vàng.
Chương 2: Phân tích tài chính và tình hình sử dụng nguyên vật liệu của
Công ty TNHH Đỉnh Vàng.
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN
Chương 3: Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH
Đỉnh Vàng.
Trong quá trình thực hiện báo cáo, do kiến thức của em còn hạn chế nên
không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, rất mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn
của các thầy cô giáo và sự tham gia đóng góp ý kiến của các lãnh đạo công ty để
em có thể hoàn thành chuyên đề này. Và đồng thời với hi vọng qua thực tế hoạt
động sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại công ty sẽ giúp em nắm
vững, hiểu sâu hơn những kiến thức đã được học tập để sau này vận dụng vào thực
tế công tác.
Em xin chân thành cảm ơn !Hà Nội ngày tháng năm
Sinh viên
Nguyễn Thị Thúy
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 4Lớp: LTKT6 - QN
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 5
Chương 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐỈNH VÀNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đỉnh
Vàng
1.1.1. Tên, địa chỉ của Công ty TNHH Đỉnh Vàng
Một trong những doanh nghiệp đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển
của ngành da giầy Hải Phòng cũng như của cả nước đó chính là công ty TNHH
Đỉnh Vàng.
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Đỉnh Vàng
- Tên giao dịch: Golden top company limited.
- Tên công ty viết tắt: Golden top co.,ltd
- Giám đốc: Bà Nguyễn Kim Thúy.
- Địa chỉ: 1166 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Đông Hải, quận Hải
An, thành phố Hải Phòng.
- Điện thoại: 031.3769981.
- Fax: 031.3769987.
- Email: goldentop_hp@hn.vnn.vn
- Giấy phép thành lập công ty số 0074466 GP/TLDN-02 do UBND thành
phố Hải Phòng cấp ngày 09/02/1995.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 046670 do Sở KH&ĐT Hải
Phòng cấp ngày 17/02/1995.
- Vốn điều lệ ban đầu: 1.300.000.000 VNĐ
- Vốn điều lệ đăng ký hiện nay: 70.100.000.000 VNĐ
1.1. Quá trình hình thành của Công ty TNHH Đỉnh Vàng.
Hải Phòng là một trong bốn trung tâm sản xuất giầy dép lớn của toàn
quốc ngoài Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh. Quá trình hoạt động
của các doanh nghiệp sản xuất giầy dép đóng một phần không nhỏ vào việc phát
triển kinh te của thành phố. Một trong những ý nghĩa mang tính chất kinh te - xã
hội là các doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động phổ thông. Với lợi the về
cảng biển, lực lượng lao động dồi dào, trong những năm qua ngành giầy dép Hải
Phòng không ngừng lớn mạnh và phát triển. Hiện tại Hải phòng có gần 30 cơ sở
sản xuất giầy dép với sản lượng xuất khẩu khoảng 20 triệu đôi/ năm, giải quyết
công ăn việc làm cho khoảng 20.000 người lao động.
Công ty TNHH Đỉnh Vàng là doanh nghiệp da giầy đầu tiên ở Hải Phòng
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 6
áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001, là một trong những doanh nghiệp có tiềm năng
nhất trong khu vực miền Bắc.
Năm 1994, thành lập xí nghiệp tư nhân Đỉnh Vàng.
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 7Lớp: LTKT6 - QN
Tháng 02/1995, xí nghiệp chuyển đổi mô hình sản xuất sang công ty
TNHH Đỉnh Vàng.
Năm 1997, công ty TNHH Đỉnh Vàng đã ký kết hợp đồng với công ty Cổ
Phần Thương Mại Liên Cửu tại thành phố Đài Trung - Đài Loan, thành lập nhà
máy giầy Liên Dinh cùng hợp tác kinh doanh sản xuất các loại giầy chất lượng
cao tiêu thụ trên toàn the giới. Công ty bắt đầu đầu tư sản xuất từ năm 1998 với
tổng diện tích đất đai là 50.000 m2
, trong đó diện tích nhà xưởng là 35.080 m2
với
11 dây chuyền sản xuất đều được lắp đặt hệ thống tự động hóa và bán tự động với
thiết bị máy móc tiên tiến, hiện đại, đảm bảo sản phẩm đủ sức cạnh tranh ở các
thị trường trong tiến trình hội nhập thương mại quốc te.
Thực hiện chủ trương của Thành ủy - HĐND - UBND thành phố Hải
Phòng chuyển dần các cơ sở sản xuất công nghiệp ở nội thành ra ngoại thành để
từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh te của các huyện, giải quyết vấn đề việc làm
cho lao động nông thôn, đặc biệt là lao động trẻ, thực hiện công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp nông thôn góp phần xóa đói giảm nghèo, đồng thời góp
phần phát triển các ngành kinh te khác của thành phố như: sản xuất bao bì, vận
tải hàng hóa, may mặc, các loại dịch vụ khác...Công ty TNHH Đỉnh Vàng đã
không ngừng phát triển, mở rộng quy mô sản xuất cải thiện nâng cao đời sống
cho công nhân. Năm 2002, công ty xây dựng nhà máy mũ giầy Vĩnh Bảo có
nhiệm vụ chuyên may mũ giầy cung cấp cho nhà máy Liên Dinh. Năm 2005,
công ty khánh thành nhà ăn cho công nhân và khánh thành khu ký túc xá 9 dãy 2
tầng phục vụ cho công nhân tỉnh ngoài, nhà xa.
Hiện nay, tổ chức bộ máy của công ty bao gồm 4 nhà máy: nhà máy chính
nằm liền kề đường Phạm Văn Đồng (km 9, đường Cầu Rào, Đồ Sơn) thuộc
phường Hải Thành, quận Dương Kinh, cách trụ sở Văn phòng công ty 12 km. Hai
nhà máy thành viên tại huyện Vĩnh Bảo (1 tại thị trấn Vĩnh Bảo, 1 tại xã Tam
Cường cách huyện lỵ Vĩnh Bảo 10 km) và 1 xưởng sản xuất tại thị trấn Diêm
Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.
Tổng số cán bộ, công nhân lao động trong danh sách là 9.952 người (tính
đen ngày 31/12/2013). Trong đó: lao động nữ là 8.232 người, chiếm 86%; người
lao động Hải Phòng là 7.636 người (người ngoại thành chiếm 68%); người lao
động ngoại tỉnh là 2.316 người.
Trong suốt hơn 18 năm hoạt động và phát triển không ngừng, công ty
TNHH Đỉnh Vàng đã được tặng thưởng nhiều cờ, bằng khen của Trung Ương,
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 8Lớp: LTKT6 - QN
Bộ Công Thương, Bộ Công Nghiệp, UBND thành phố Hải Phòng, Sở Công
Nghiệp Hải Phòng về kết quả sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu, hoạt động
ủng hộ đồng bào bị thiên tai bão lũ, công tác từ thiện, nhân đạo mà tiêu biểu là
các danh hiệu sau:
- Bằng khen của Thủ Tướng Chính Phủ tặng công ty và giám đốc.
- Cờ thi đua xuất sắc của UBND thành phố Hải Phòng và Sở Công
Nghiệp Hải Phòng liên tục từ năm 1998 đến năm 2003.
- Giải thưởng Sao Đỏ năm 2000 giành cho giám đốc đạt thành tích doanh
nghiệp trẻ xuất sắc.
- Năm 2003, Chủ Tịch nước tặng thưởng huân chương Lao Động hạng 3
cho Giám đốc Nguyễn Kim Thúy về thành tích xuất sắc từ năm 1998 đến năm
2002 và bằng khen của UBND thành phố Hải Phòng tặng Giám đốc danh hiệu
“Giám Đốc doanh nghiệp trẻ tiêu biểu của thành phố Hải Phòng”.
- Năm 2008:
+ Bằng khen của Chủ Tịch Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam.
+ Chứng chỉ của Bộ Công Thương về doanh nghiệp xuất khẩu uy tín.
+ Bằng khen của UBND thành phố Hải Phòng về công tác PCCC 5 năm từ
năm 2003 đến năm 2008.
Ngoài ra, với đạo lý “Uống nước nhớ nguồn” công ty đã tích cực đóng góp
và vận động cán bộ công nhân viên tham gia các hoạt động xã hội nhân đạo, từ
thiện.
Đó là:
- ủng hộ đồng bào gặp thiên tai, bão lũ ở miền Trung, Tây Nguyên...
- ủng hộ các nạn nhân nhiễm chất độc màu da cam.
- ủng hộ Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi Hải Phòng, quỹ vì
người nghèo, mái ấm công đoàn...
Trong quá trình hoạt động, công ty TNHH Đỉnh Vàng đã trưởng thành và
phát triển hơn rất nhiều, không ngừng mở rông quy mô trở thành doanh nghiệp
lớn, có uy tín trên cả nước.
1.1. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty
TNHH Đỉnh Vàng.
1.2.1. Chức năng.
Sản xuất kinh doanh và nhận gia công tất cả các loại sản phẩm:
+ Gia công hàng da.
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 9Lớp: LTKT6 - QN
+ Giả da.
+ Vải may mặc xuất khẩu.
1.2.2. Nhiệm vụ.
- Là một đơn vị theo hình thức công ty TNHH sử dụng có hiệu quả tài sản
và nguồn vốn phải đảm bảo sản xuất kinh doanh bảo toàn nguồn vốn và có lãi.
- Nhiệm vụ chính của Công ty là nhận may gia công, sản xuất theo các đơn
hàng của đối tác nước ngoài.
- Nghiên cứu xây dựng quy hoạch đầu tư, chiến lược phát triển, tổ chức bộ
máy kinh doanh của Công ty về ngành nghề, sản phẩm, thị trường, công nghệ sản
xuất, ke hoạch tổ chức ngắn hạn và dài hạn sao cho phù hợp với tình hình kinh te
thị trường.
- Được trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh te trong và ngoài nước.
- Thực hiện đầy đủ các khoản thuế và các nghĩa vụ đóng góp khác theo quy
định của nhà nước.
1.2.3. Ngành nghề kinh doanh.
- Hoạt động sản xuất, gia công:
+ Sản xuất, gia công hàng da, giả da, vải may mặc xuất khẩu.
+ Sản xuất, gia công và mua bán nhựa Plastic.
+ Sản xuất bao bì giấy, carton, nhựa tơ dứa; in lưới bao bì.
+ Trồng rừng và sản xuất xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ.
+ Sản xuất, gia công sản phẩm cơ khí.
+ Phun sơn, in lua, chạm khắc, cắt trên các chất liệu (da, mica, gỗ, cao su,
thủy tinh, nhựa).
+ Sản xuất, gia công, mua bán keo dán tổng hợp, băng keo dán các loại.
+ Sản xuất, gia công đe giầy (TPR), mousse xốp.
+ Sản xuất, gia công sản phẩm hóa chất thông thường (trừ hóa chất có độc
tính
mạnh).
- Hoạt động kinh doanh:
+ Kinh doanh hàng tư liệu sản xuất, vật tư, thiệt bị điện máy.
+ Kinh doanh bất động sản đầu tư.
+ Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp.
- Hoạt động xây dựng:
+ Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng.
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 10Lớp: LTKT6 - QN
+ Đầu tư xây dựng, phát triển công nghiệp và nhà ở.
- Cung ứng dịch vụ:
+ Dịch vụ du lịch, khách sạn.
+ Đưa người lao động và các chuyên gia của Việt Nam đi làm việc có thời
hạn tại nước ngoài.
+ Dạy nghề, bổ túc nghề.
+ Tư vấn dạy nghề, tư vấn đầu tư trong và ngoài nước.
+ Dịch vụ vận chuyển hàng hóa hàng không.
+ Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị.
- Hoạt động đại lý ký gửi:
+ Đại lý ký gửi mua bán ô tô, xe máy, phụ tùng thay the, bảo dưỡng và sửa
chữa.
+ Đại lý mua bán, ký gửi sản phẩm da, phụ liệu ngành giầy.
1.2. Công nghệ sản xuất tại Công ty TNHH Đỉnh Vàng.
Quy tình sản xuất giầy của công ty được xác định là quy trình sản xuất
phức tạp theo kiểu chế biến liên tục có công đoạn song song, sản phẩm nhập kho
là kết quả của nhiều công đoạn.
Căn cứ theo phụ lục số 2 (Quy tắc cụ thể mặt hàng PRS) ban hành theo
quy che của Bộ Công Thương, Công ty TNHH Đỉnh Vàng đã xây dựng quy trình
sản xuất theo các bước sau:
- Bước 1: Từ nguyên vật liệu đầu vào là da thuộc, vải giả da, vải dệt và
vải không dệt qua công đoạn lạng độ dày của da phù hợp, sau đó là phẳng, bồi
vải lốt trong sau đưa vào máy cắt, chặt theo các hình thể giầy mà đơn hàng cần.
Đồng thời đem các tấm bìa làm đe giữa, qua máy chặt, bồi vải lót mặt tạo
đe.
- Bước 2: Đây là công đoạn may, ráp các phần của mũ giầy với nhau và
mài các phần mép của mũ giầy để chuẩn bị ghép phần đe.
- Bước 3: Công đoạn đưa mũ giầy đã ghép xong vào máy định hình mũi
và gót, may phần mũ giầy và đe giầy với nhau.
- Bước 4: Quét keo quanh phần đe ráp với đe ngoài, sau đó ghép với đe
ngoài (cao su hoặc kep), qua máy ép để đưa vào lồng sấy, khi giầy bỏ ra khỏi
lồng sấy, dùng nước xử lý để loại bỏ các phần keo thừa còn dính lại trong quá
trình.
- Bước 5: Giầy thành phẩm được đưa qua máy mát-xa da tạo độ mềm và
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 11Lớp: LTKT6 - QN
đánh xi.
- Bước 6: Khâu cuối cùng là bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm để
loại bỏ những đôi không đủ chất lượng như khách hàng yêu cầu, sau đó chuyển
vào kho thành phẩm để gói hàng và chờ xuất cho khách hàng.
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 12Lớp: LTKT6 - QN
Hình 1-1: Quy trình sản xuất giầy của công ty TNHH Đỉnh Vàng.
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 13Lớp: LTKT6 - QN
1.3. Cơ sở vật chất kĩ thuật của Công ty
1.4. Vị trí địa lí
Công ty TNHH Đỉnh Vàng nằm trên địa bàn đường Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Phường Đông Hải, quận Hải An, Thành phố Hải Phòng. Hiện nay, tổ chức bộ
máy của công ty bao gồm 4 nhà máy. Nhà máy chính nằm liền kề đường (km 9,
Đường Cầu Rào, Đồ Sơn) phường Hải Thành, quận Dương Kinh, cách trụ sở văn
phòng công ty 12 km. Hai nhà máy thành viên tại Vĩnh Bảo (1 tại thị trấn Vĩnh
Bảo, 1 tại xã Tam Cường cách huyện lỵ Vĩnh Bảo 10 km) và 1 xưởng tại thị trấn
Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.
Với vị trí nằm ở trung tâm của thành phố và các nhà máy liền kề đường có
những thuận lợi sau:
- Công ty có vị trí địa lí thuận lợi cho việc sản xuất và xuất khẩu sản phẩm
sang các nước khác, gần cảng Hải Phòng , sân bay Cát Bi.
- Dân cư tập trung đông đúc nên rất thuận lợi cho việc quảng bá thương
hiệu.
- Góp phần vào việc xóa đói giảm nghèo, phát triển các ngành kinh te dịch
vụ (điện, nước...) của huyện, thành phố tăng nguồn thu ngân sách địa phương.
- Bên cạnh đó, các nhà máy sản xuất gần khu dân cư của huyện Thái
Thụy, Kiến An, Vĩnh Bảo...Đa số người dân trong vùng chỉ làm nghề nông
nghiệp do đó thu nhập thấp. Việc mở nhà máy sản xuất đã tạo ra công ăn việc
làm lớn cho người dân địa phương, thu hút được lực lượng lao động lớn chủ yếu
là thanh niên. Họ là nguồn lao động khỏe mạnh và nhiệt tình trong công việc.
1.4.1. Trang thiết bị kỹ thuật.
Bộ phận sản xuất chủ yếu của Nhà máy Liên Dinh của Công ty TNHH
Đỉnh Vàng tập trung ở các phân xưởng với trang thiết bị đầy đủ, hiện đại để đảm
bảo cho việc sản xuất luôn diễn ra liên tục. Bên cạnh đó hàng năm Công ty luôn
đầu tư, mua sắm các thiết bị nhằm nâng cao năng suất và tạo được các sản phẩm
tinh te hơn.
Công ty TNHH Đỉnh Vàng là một đơn vị sản xuất nên máy móc, thiết bị đóng vai
trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất. Ngoài cơ sở hạ tầng như văn phòng,
nhà xưởng, phương tiện vận tải thì máy móc thiết bị công tác của Nhà máy là
máy móc chuyên dùng cho các khâu của quá trình sản xuất được thống kê trong
Bảng (1-1).
Qua bảng (1-1) ta thấy, hệ thống máy móc tập trung chủ yếu ở công đoạn
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 14Lớp: LTKT6 - QN
may với máy móc hiện đại, đồng bộ, đảm bảo về số lượng và chất lượng chủ yếu
nhập ngoại góp phần khai thác tốt khả năng lao động của đội ngũ công nhân,
đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đa dạng
hóa sản phẩm.
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 15
DANH MỤC MÁY MÓC CHÍNH ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
ĐVT: Cái
Bảng 1-1
STT Tên máy móc thiêt bị
Số lượng
Tông
số
Đang
dùng
Sửa
chữa
1 Máy sấy giày 1 1 0
2 Dây chuyền máy sx giày nữ 2 2 0
3 Linh kiện máy sấy giày chân không 1 1 0
4 Máy phát điện 4 3 1
5 Phụ kiện làm giày 19 19 0
6 Súng cứu hỏa 3 3 0
7 Máy biến áp 4 4 0
8 Thiết bị chống cháy 3 3 0
9 Máy nén khí 5 5
10 Camera 10 9 1
11 Xe nâng tay 10 8 2
12 Aptomat 248 245 3
13 Tủ điện tổng 29 28 1
14 Tủ bù biến áp 3 3 0
15 Vòi ống cứu hỏa (cuộn) 40 40 0
16 Máy SA-37A 6 6 0
17 Máy may chân gỗ 20 20 0
18 Máy sâý HTA1O0 ANC 7 7 0
19 Máy sâý CGT- 30 AN 11 11 0
20 Máy sấy SA 6 5 1
21 Máy sâý 475A 10 10 0
22 Màn hình chống trộm 5 5 0
23 Quạt công nghiệp 26 25 1
24 Máy điều hòa 15 15 0
25 Máy bơm nước 6 6 0
26 Nồi hơi 8 8 0
27 Máy Fusheng 3 2 1
28 Phụ kiện (bộ) 1 1 0
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 16
1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đỉnh Vàng.
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đỉnh Vàng.
1.5.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy quản lý.
Đối với một doanh nghiệp, đi cùng với những điều kiện đủ để tồn tại thì
nó còn cần phải được tổ chức hợp lý, xuyên suốt từ trên xuống, điều này góp
phần quan trọng đen việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì the, một bộ máy tổ chức quản lý một cách khoa học là cần thiết,
nó sẽ giúp công ty hoạt động một cách năng động, linh hoạt và hiệu quả hơn
trong nền kinh te luôn biến động.
Căn cứ vào yêu cầu của hoạt động sản xuất công ty TNHH Đỉnh Vàng tổ
chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Chức năng và nhiệm vụ của từng
phòng ban như sau:
- Hội đồng quản trị:
• Quyết định chiến lược, ke hoạch phát triển trung hạn và ke hoạch kinh
doanh hàng năm của công ty.
• Quyết định phương án đầu tư, dự án đầu tư.
• Quyết định phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ thông qua
hợp đồng mua bán, vay, cho vay ...
• Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với
các Tổng Giám đốc, Giám đốc và những người quản lý quan trọng khác do điều
lệ công ty.
• Giám sát chỉ đạo Tổng Giám đốc, Giám đốc và người quản lý khác trong
điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty.
• ..................................... Quyết định cơ cấu tổ chức, quy che quản lý nội
bộ công ty, quyết định thành lập công ty con hoặc chi nhánh
- Giám đốc:
Là người chịu trách nhiệm về mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất của công
ty: là người điều hành cao nhất trong công ty, phụ trách chung và trực tiếp chỉ
đạo công tác ke hoạch, ký kết các hợp đồng lao động, hợp đồng kinh te. Giám
đốc trực tiếp chịu trách nhiệm với phía đối tác về ke hoạch sản xuất, ke hoạch
bảo tồn và phát triển vốn của công ty.
- Phó Giám đốc:
+ Phó Giám đốc sản xuất:
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 17
Trực tiếp chỉ đạo phòng nghiệp vụ, phòng quản lý sản xuất, phòng xuất,
nhập khẩu và đồng thời ký các lệnh sản xuất.
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 18Lớp: LTKT6 - QN
Là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về khâu kỹ thuật,
nghiên cứu, thiết ke, tổ chức sản xuất sản phẩm mới, cải tiến mẫu mã, che tạo
Hình 1-2: Sơ đồ bộ máy quản lí của Công ty TNHH Đỉnh Vàng.
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 19
máy móc chuyên phục vụ sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động và chất
lượng sản phẩm, phụ trách quản lý, bộ phận lao động sản xuất kinh doanh.
+ Phó giám đốc tài chính:
Phụ trách chỉ đạo phòng hành chính nhân sự, phòng ke toán, phòng tài
chính và quản lý bộ phận lao động phục vụ; phụ trách xây dựng cơ bản và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ tình hình tài chính của công ty.
Là người đưa ra các ke hoạch nâng hạ bậc lương, kỷ luật, khen thưởng
trình Giám đốc xét duyệt.
- Các phòng ban chức năng:
+ Phòng nghiệp vụ:
Quản lý, sắp xếp các đơn hàng từ Đài Loan chuyển sang, theo dõi tiến độ
sản xuất và đảm bảo yêu cầu phía Đài Loan cung cấp đúng, kịp thời các nguyên
vật liệu phục vụ sản xuất theo tiến độ.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ số lượng nguyên vật liệu cho sản
xuất.
+ Phòng quản lý sản xuất:
Lập tiến độ sản xuất cho toàn công ty trình Giám đốc và phó giám đốc sản
xuất ký duyệt. Cùng phòng nghiệp vụ chịu trách nhiệm theo dõi cung cấp đủ
nguyên vật liệu cho sản xuất theo đúng tiến độ.
+ Phòng xuất, nhập khẩu:
Chịu trách nhiệm về các chứng từ, thủ tục hải quan, đảm bảo nhập khẩu
hàng hóa, nguyên vật liệu từ nước đối tác và xuất khẩu sản phẩm giầy dép đi các
nước đặt hàng theo đúng thời gian, đúng quy định.
+ Phòng hành chính, nhân sự:
Công tác hành chính:
• Tiếp nhận và xử lý công văn đen, trình Giám đốc và chuyển đen các
bộ phận có liên quan để giải quyết, phân phối báo chí, tài liệu, văn bản cho các
bộ phận, gửi công văn của các bộ phận và của công ty cho các bộ phận trong và
ngoài công ty.
• Tổ chức lưu trữ các văn bản, tài liệu và thực hiện chức năng, nhiệm vụ
khác về công tác văn thư theo đúng quy định về văn thư, lưu trữ; quản lý, sử
dụng con dấu và các công văn giấy tờ của công ty theo đúng quy định của pháp
luật.
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 20Lớp: LTKT6 - QN
• Đánh máy, soạn thảo các văn bản cho Giám đốc, photocopy, in ấn các
loại văn bản, tài liệu phục vụ cho công tác chung của công ty.
• Cấp giấy giới thiệu, giấy đi đường cho cán bộ, nhân viên được cử đi
công tác theo yêu cầu của công ty.
• Lập lịch công tác tuần, phổ biến đen các bộ phận, theo dõi đôn đốc việc
thực hiện lịch công tác này.
• Quản lý, điều hành phương tiện giao thông vận tải của công ty phục
vụ các chuyến đi công tác của Giám đốc và các bộ phận.
• Chủ trì phối hợp với các đơn vị lập ke hoạch và triển khai thực hiện
việc bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở, vật chất của công ty, thanh lý trang thiết bị cũ,
hư hỏng hoặc không còn nhu cầu sử dụng, đảm bảo các điều kiện về điện, nước,
an toàn lao động, phòng chống cháy nổ... luôn ở trạng thái bình thường, phục vụ
tốt các hoạt động của công ty.
• Quản lý việc sử dụng máy fax, điện thoại theo quy định của công ty
đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, hiệu quả, tiết kiệm.
• Tổ chức lễ tân, tiếp khách hàng, đối tác của công ty, xây dựng phong
cách làm việc chuyên nghiệp, từng bước xây dựng văn hóa riêng của công ty tạo
điều kiện phục vụ khách hàng tốt nhất.
• Tổ chức công tác đối ngoại của công ty với các cơ quan địa phương.
• Xây dựng hệ thống các quy che, quy trình, quy định của công ty và
quản lý việc chấp hành các quy định đó.
• Tổ chức thực hiện các quyết định, quy định của Giám đốc công ty.
• Lưu giữ, bảo mật tài liệu, bảo vệ tài sản công ty.
• Thực hiện các nhiệm vụ khác do sự phân công của Giám đốc.
Công tác nhân sư - y tế
• Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhân sự, bố trí lao động, tuyển
dụng và quản lý lao động cũng như các che độ chính sách liên quan đen lao
động.
• Xây dựng ke hoạch lao động, tổ chức huấn luyện, đào tạo công nhân về
chuyên môn nghiệp vụ và về luật lao động, lập và tổ chức thực hiện ke hoạch
hành chính sự nghiệp.
• Quản lý, cấp phát thuốc men, chăm lo và bảo vệ sức khỏe cho toàn bộ
cán bộ công nhân công ty.
+ Phòng kế toán:
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 21Lớp: LTKT6 - QN
• Mở sổ ke toán, ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ
kinh te, tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, phù
hợp với quy định của Nhà nước về quy che quản lý tài chính của công ty.
• Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ
tục tài chính, ke toán khác theo nguyên tắc ke toán, quy che chi tiêu nội bộ của
công ty.
• Định kỳ đánh giá tình hình sử dụng tài sản của công ty theo quy định.
• Phối hợp với các phòng ban chức năng khác để lập giá mua, giá bán vật
tư hàng hóa trước khi trình Giám đốc duyệt.
• Thực hiện việc kiểm kê định kỳ, xác định tài sản thừa, thiếu, đồng thời
đề xuất với Giám đốc biện pháp xử lý.
• Phân tích các thông tin ke toán theo yêu cầu của Giám đốc công ty.
• Quản lý TSCĐ, CCDC và hạch toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
• Tiến hành các thủ tục, thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế.
• Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan có
thẩm quyền theo đúng che độ quy định của pháp luật.
• Làm lương và bảng thanh toán lương cho công nhân.
+ Phòng tài chính:
• Quản lý toàn bộ hoạt động tài chính của công ty.
• Lập ke hoạch tài chính theo năm đồng thời định kỳ báo cáo hoặc báo
cáo theo yêu cầu của Giám đốc về tình hình tài chính của công ty.
• Theo dõi việc thực hiện ke hoạch tài chính đã được duyệt, báo cáo
Giám đốc tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp sử dụng vốn có hiệu quả.
• Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý các thông tin về tài chính trong
sản xuất kinh doanh, báo cáo kịp thời cho Giám đốc tình hình tài chính của công
ty.
• Quan hệ với ngân hàng và các tổ chức tín dụng... trong hoạt động vay
vốn, mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc te của công ty.
• Đánh giá hoạt động tài chính và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tài chính của công ty.
- Nhà máy được chia thành 2 bộ phân quản lý :
+ Bộ phân lao động - sản xuất kinh doanh:
• Đó là các đơn vị trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất của công
ty. Đầu tiên là một đơn vị quan trọng - một yếu tố đầu vào không thể thiếu,
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 22Lớp: LTKT6 - QN
không thể không
hoàn thiện - đó là kho vật tư - nơi tiếp nhận, kiểm đếm và cung cấp toàn bộ
nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất.
• Tiếp sau kho là một loạt các đơn vị trực tiếp lao động sản xuất khác:
phòng mẫu, pha cắt, bộ phận đe, may, thành hình. Đứng đầu các đơn vị là các
chủ quản chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về mọi vấn đề thuộc khu
vực hiện trường sản xuất, quản lý theo dõi các đơn đặt hàng của bộ phận mình
thực hiện.
• Dưới các chủ quản là các quản đốc phân xưởng, chịu trách nhiệm về kỹ
thuật sản xuất sản phẩm của phân xưởng mình, theo dõi đôn đốc các cán bộ dưới
quyền đảm bảo sản xuất đúng tiến độ, đúng yêu cầu của khách hàng cả về số
lượng và chất lượng. Cán bộ cấp dưới là các tổ trưởng, ca trưởng nhận sự chỉ
đạo của quản đốc trực tiếp quản lý điều hành công nhân làm ra sản phẩm. Cuối
cùng là các công nhân kỹ thuật, công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Tất cả
cùng làm việc dưới sự lãnh đạo, quản lý chung của chủ quản.
+ Bộ phân lao động phục vụ:
• Đội cơ điện: nhiệm vụ chính là theo dõi tình hình điện trong toàn công
ty, sửa chữa nhanh chóng, kịp thời các hỏng hóc, khắc phục có hiệu quả các sự
cố về điện.
• Đội bảo vệ: có trách nhiệm bảo quản, trông coi toàn bộ tài sản có trên
phạm vi toàn công ty. Ngoài ra, còn phối hợp với các đơn vị bàn, giải quyết các
sự việc phát sinh trong khi làm việc.
• Tổ phục vụ: chăm lo vấn đề cơm nước cho toàn bộ cán bộ công nhân
viên, đảm bảo, giữ gìn vệ sinh sạch đẹp trong khuôn viên công ty, chăm sóc và
trồng mới các loại cây cảnh xung quanh phân xưởng sản xuất.
Như vậy, cơ cấu tổ chức của công ty tương đối hoàn chỉnh, trách nhiệm và
quyền hạn các bộ phận được phân định rõ ràng, tạo điều kiện để họ có thể phát
huy sự năng động, sáng tạo của mình, góp phần vào việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh chung của toàn công ty.
1.2. Tinh hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty.
1.1. Cư cấu lao động:
Cơ CẤU CHẤT LƯỢNG TRONG CÔNG TY
Đơn vị tính: Người
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 23Lớp: LTKT6 - QN
Trải qua hơn 18 năm hoạt động đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty đã
lớn mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng và thu thập của Cán bộ công nhân viên
Công ty cũng đã tăng dần theo các năm. Đảm bảo đời sống của CBCNV ổn định
tinh thần và là động lực thúc đẩy công tác của mỗi cán bộ công nhân trong toàn
Công ty.
Qua các năm phát triển số lượng cán bộ nhân viên có trình độ Đại học,
Cao đẳng đã tăng lên đáng kể và đen nay Công ty có đội ngũ cán bộ chuyên môn
có trình độ rất vững mạnh, cụ thể qua bảng thống kê trình độ cán bộ các phòng
ban chức năng sau:
Bảng 1-2
Nội dung Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng số LĐ có mặt đến 31/12 9.989 9.952 9.952
Trong đó:
Trình độ phổ thông 9.848 9.790 9.749
CNKT và tương đương 17 20 22
TC - CĐ 77 87 111
Đại học và trên đại học 47 55 70
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 24Lớp: LTKT6 - QN
BẢNG THỐNG KÊ TRÌNH ĐỘ CBCNV PHÒNG BAN CÔNG TY 2013
Nhìn vào bảng (1-3) ta thấy trong năm 2013 số lượng lao động không
tăng so với năm 2012, nguyên nhân chính là do Công ty đã tạo điều kiện cho
CNV nâng cao trình độ, đã có một cơ cấu lao động khá hợp lý. Đa số lao động
trong Công ty còn trẻ, có đủ điều kiện sức khỏe, đồng thời cũng có khả năng tiếp
thu ứng dụng khoa học công nghệ một cách nhanh nhạy, sáng tạo, đây là một lợi
the rất lớn để thúc đẩy Công ty phát triển.
1.2. Tinh hình sử dụng thời gian lao động.
Bảng 1-3
Stt Tên phòng
rp A
Tông
r
Ä
so
CNV
Thạc
sỹ
Đại
học
Cao
đăng
o
í
l’-|
QTQ
CNKT Khác
1 Ban lãnh đạo 3 2 1
2 Phòng nghiệp
vụ
10 5 3 2
3 Phòng QL- SX 55 11 13 16 15
4 Phòng XK-NK 18 1 7 8 2
5 Phòng ke toán 39 1 20 10 8
6 Phòng nhân sự 12 9 2 1
7 BPLĐSXKD 80 10 16 18 12 24
8 BPLĐPV 45 3 6 6 10 20
Tổng số 262 4 66 58 53 22 59
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 25Lớp: LTKT6 - QN
BẢNG TÍNH THỜI GIAN CỦA CÔNG TY NĂM 2013
- Nhìn vào bảng (1-4) ta thấy Công ty đã áp dụng thời gian lao động
và nghỉ ngơi theo đúng quy định của luật Lao động ban hành.
- Căn cứ vào tính chất công việc của người lao động, Công ty đã phân
chia thời gian lao động như sau:
+ Khối văn phòng và bộ phận gián tiếp: làm việc theo giờ hành chính 8h/
ngày và 40h/tuần.
+ Bộ phận trực tiếp sản xuất do tính chất công việc và nhu cầu tiêu dùng
nên làm việc 48h/tuần. Nhưng tùy theo khối lượng công việc, đôi khi bộ phận
trực tiếp sản xuất phải làm thêm giờ.
KÉT LUẬN CHƯƠNG 1
Trải qua chặng đương 18 năm xây dựng, trưởng thành, vượt qua bao khó
khăn đối mặt với nhiều thử thách của sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường may
mặc, Công ty TNHH Đỉnh Vàng đã vượt qua và tự khẳng định vị the của mình
với một vị trí vững chắc trên thị trường may mặc trong nước và quốc te, với thị
I»ảng 1-4
STT Chỉ tiêu Ngày chế độ
1 Tổng số ngày theo dương lịch 365
2 Tổng số ngày nghỉ chủ nhật 52
3 Tổng số ngày nghỉ, lễ, tết 8
4 Tổng số ngày làm việc(1-2-3) 305
5 Tổng số ngày vắng mặt 28
- Phép 15
- Om 3
- Thai sản 3
- Con bú 3
- Hội họp, khác 1
- Nghỉ việc riêng 3
6 Tổng số ngày có mặt làm việc 277
7 Ngày làm việc thực te bình quân 23
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 26Lớp: LTKT6 - QN
phần năm sau cao hơn năm trước. Trong quá trình hoạt động Công ty đã có
những thuận lợi và khó khăn như sau:
Thuận lợi:
+ Công ty có nguồn khách hàng ngoài nước quen thuộc.
+ Công ty có vị trí địa lí thuận lợi cho việc sản xuất và xuất khẩu sản
phẩm sang các nước khác, gần cảng Hải Phòng và sân bay Cát Bi.
+ Công ty có đội ngũ cán bộ có trình độ năng lực cao vì vậy luôn đưa ra
các chiến lược mới một cách kịp thời nhằm nắm được các cơ hội tốt trong kinh
doanh. Công ty luôn biết tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức, tổ chức quản lý
một cách khoa học, tạo ra sự khác biệt để có thể thu hút nhân tài, phát huy hết
khả năng của nguồn nhân lực để cạnh tranh thành công.
+ Bên cạnh đó, nguồn lao động khỏe mạnh và nhiệt tình trong công việc.
+ Công ty là một trong số các đơn vị đi đầu trong việc phát triển công
nghiệp, tạo ra công ăn việc làm lớn cho người dân địa phương vì the được sự ưu
ái rất lớn của các cơ quan chức năng.
Khó khăn:
+ Mặc dù có nguồn nhân lực dồi dào nhưng nguồn nhân lực này chủ yếu
lại là lao động phổ thông, chưa được đào tạo qua trường lớp vì vậy Công ty phải
mất thời gian đào tạo. Hơn the nữa nguồn nhân lực này chưa quen với cách làm
việc trong công nghiệp nên tinh thần tự giác, tính nghiêm túc chưa cao, đôi khi
công nhân còn nghỉ việc không lí do. Chính vì the Công ty phải quản thúc, nhắc
nhở nhiều.
+ Do đặc điểm của ngành may, gia công số công nhân chủ yếu là nữ, họ
thường phải nghỉ ốm, thai sản vì vậy mà đôi khi Công ty bị gián đoạn trong quá
trình sản xuất.
+ Do điều kiện về công ty làm theo đơn đặt hàng hay gia công nên trong
năm 2013 do ảnh hưởng kinh te trong nước cũng như nước ngoài nên nhiều khi
sản xuất bị gián đoạn. Đã phần nào gây khó khăn cho Công ty nên chủ yếu là
nhận gia công sản phẩm cho các công ty nước ngoài.
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 27
Chương 2
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẬT
TƯ CỦA CÔNG TY TNHH ĐỈNH VÀNG NĂM 2013.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là nghiên cứu một
cách toàn diện và có cơ sở khoa học tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, dựa trên cơ sở những tài liệu thống kê, hạch toán và tìm hiểu các điều
kiện sản xuất cụ thể nhằm đánh giá thực trạng quá trình sản xuất kinh doanh từ
đó nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu, đồng thời đề ra phương hướng khắc phục
những nhược điểm còn tồn tại để đưa hoạt động của Công ty phát triển.
Do vậy, việc phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh là công
việc hết sức quan trọng đối với công ty và giúp cho công ty đánh giá một cách
chính xác thực trạng sản xuất kinh doanh đang ở trình độ nào, chỉ ra những ưu
nhược đểm làm cơ sở cho việc hoạch định chất lượng đạt hiệu quả cao nhất về
kinh te và xã hội của quá trình sản xuất kinh doanh.
Để tìm hiểu quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đỉnh Vàng
năm 2013 ra sao tác giả sẽ tiến hành phân tích tình hình sản xất kinh doanh của
công ty để có những định hướng trong tương lai.
1.1. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đỉnh Vàng
Trong năm 2011, 2012, 2013 ngành có sự phát triển mạnh kim ngạch xuất
khẩu tăng nhanh, lợi nhuận và sự phát triển công ty tăng cao. Cùng sự phát triển
đó, ngành dệt may của Việt Nam tăng lên 50% do các đơn đặt hàng gia công
được chuyển dần từ Đài Loan sang Việt Nam. Đồng thời, Việt Nam đã mở rộng
thị trường xuất khẩu sang các thị trường Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, các
nước ASEAN. Nhưng bước vào năm 2013, mặc dù đất nước gặp nhiều khó khăn
về kinh te trong nước cũng như ngoài nước và ngành giầy dép ảnh hưởng không
nhỏ. Trong những tháng cuối năm 2012 và cả năm 2013, kim ngạch xuất khẩu
ngành giầy dép Việt Nam giảm mạnh xuống (gần 30% so với cùng kỳ năm
trước). Theo Bộ Công Thương, ngành giầy dép của Việt Nam giảm mạnh do
khủng hoản kinh te toàn cầu không phải mỗi ngành giầy dép mà tất cả các ngành
như: khai thác than,...giảm mạnh trong những tháng đầu của năm 2013.
Từ tháng 1 năm 2013 do khủng hoảng kinh te nên công ty hầu hết không
nhận được các đơn đặt hàng và gia công nên công nhân phải nghỉ hết tháng 1,
tháng 2 năm 2013. Nắm bắt tình hình trên lãnh đạo công ty TNHH Đỉnh Vàng
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 28
và toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty đã cố gắng phấn đấu vượt qua những
lúc kinh te khó khăn trong năm 2013.
Ket quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đỉnh Vàng
được thể hiện trong bảng (2-1) dưới đây:
Trường Đại học Mỏ địa chat Luận văn tôt nghiệp
PHÂN TÍCH MỘT SÓ CHỈ TIÊU KINH TÉ CHỦ YÉU CỦA CÔNG TY NĂM 2013
Bảng 2-1
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2012
Năm 2013 So sánh
TH2013/TH2012
So sánh
TH2013/KH2013
Ke hoạch Thực hiện Tuyệt đối
Tương
đối Tuyệt đối
Tương
đối
1 Sản lượng sản xuất
- Giầy da đôi 8.000.150 8.000.000 8.001.113 963 100,01
2
1.113 100,01
3
- Giầy thể thao đôi 6.019.015 6.020.000 6.021.000 985 100,03
2
1.000 100,01
6
- Dép đôi 5.516.255 5.516.300 5.517.258 3 100,01
8
958 100,01
7
2 Sản lượng tiêu thụ
- Giầy da đôi 7.725.000 7.725.000 7.725.150 150 100,00
1
30 100,00
1
- Giầy thể thao đôi 5.836.125 5.837.000 5.837.365 1.240 100,02
1
365 100,00
6
- Dép đôi 5.090.152 5.091.000 5.091.210 1.058 100,02
1
210 100,00
4
3
Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp
dịch vụ.
đồng 491.503.069.17
1
508.869.000.00
0
508.871.327.44
1 17.367.258.270 103,53
3 2.327.441 100,00
0
4 Giá vốn hàng bán đồng 480.269.038.34
2
498.212.300.00
0
498.218.326.70
4
17.949.288.362 103,73
7
6.026.704 100,00
1
5 Tổng số lao động
bình quân
Ngườ
i 9.971 9.980 9.952 -19 99,80
9 -28 99.71
9
6 Tiền lương bình quân Đ/n-t 2.960.555 2.900.000 2.812.613 -147.942 95,00
2
-87.387 96,98
6
7 Tong quỹ lương đồng 354.236.305.21
7
354.564.000.00
0
335.893.484.19
7
-
18.342.821.020
94,82
1
-18.670.515.803 94,73
4
8 Lợi nhuận trước thuế đồng 2.426.938.200 2.427.000.000 1.800.960.213 -625.977.987 74,20
7
-626.039.787 74.20
5
9
Chi phí thuế
TNDN hiện hành đồng 551.042.933 550.000.000 450.240.052 -100.802.881 81,70
6 -99.759.948 81.86
1
10 Lợi nhuận sau thuế đồng 1.875.895.267 1.875.800.000 1.350.720.161 -525.175.106 72,00
4
-525.079.839 72,00
7
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 23
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 30
Nhìn vào bảng (2-1) ta thấy:
1.1.1. Sản lượng sản xuất:
Ta thấy tổng sản lượng sản xuất về các mặt hàng đều tăng trong đó:
- Giầy da thực te sản xuất năm 2013 tăng lên 963 đôi, tương đương
tăng 0,012% so với năm 2012. Tuy nhiên lượng giầy da thực te sản xuất lại tăng
có 1.113 đôi, tương đương tăng 0,013% so với ke hoạch đặt ra.
- Giầy thể thao thực te sản xuất năm 2013 tăng lên 985 đôi, tương
đương tăng 0,032% so với năm 2012. Tuy nhiên lượng giầy thể thao thực te sản
xuất lại tăng lên 1.000 đôi, tương đương tăng 0,016% so với ke hoạch đặt ra.
- Dép thực te sản xuất năm 2013 tăng lên 3 đôi, tương đương tăng
0,018% so với năm 2012. Tuy nhiên số dép thực te sản xuất tăng 958 đôi so với
ke hoạch mà công ty đặt ra, tương đương tăng 0,017%.
Nhìn chung tình hình kinh doanh của Công ty chỉ tăng hoặc bằng với các
chỉ tiêu đề ra so với năm 2012. Điều này rất làm cho Công ty đi lên vì trong năm
qua Công ty phải chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường ngành giầy dép
trong và ngoài nước. Để Công ty vượt qua thời gian này phải kể đen sự lãnh đạo
sâu sát của ban lãnh đạo Công ty cũng như sự nhiệt tình làm việc của người lao
động đã góp phần đẩy mạnh sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Trong năm 2013, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ đã
tăng lên 17.367.258.270 đồng so với năm 2012 tương đương tăng 3,533%. Năm
2013 chỉ tăng 2.327.441 đồng tăng so với ke hoạch đặt ra. Nguyên nhân chính
làm doanh thu tăng lên phần lớn là do khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng lên.
+ Trong năm 2013 lượng giầy thể thao tiêu thụ được đã tăng so với năm
2012 là 1.240 đôi, tương đương tăng 0,021%. Nhưng trong thực te năm 2013 tiêu
thụ tăng 365 đôi, tăng 0,006% đã đề ra so với kế hoạch.
+ Bên cạnh đó lượng giầy da tiêu thụ được trong năm 2013 tăng lên 150
đôi, tương ứng tăng 0,001% so với năm 2012.
+ Số lượng dép thực tế tiêu thụ được trong năm 2013 là 5.090.210 đôi tăng
lên 1058 đôi, tương ứng tăng 0,021% so với năm 2012 và tăng so với ke hoạch
210 đôi, tương đương tăng 0,004% so với ke hoạch đề ra.
Nguyên nhân chính làm sản lượng tăng lên là do trong năm 2013 Công ty
mạnh dạn đầu tư nhằm thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước. Tuy
nhiên, cuối
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 31Lớp: LTKT6 - QN
năm 2012 do khủng hoảng nên Công ty đã không dám đặt ra mục tiêu tiêu
thụ sản phẩm cao so với thực te.
1.1.3. Giá vốn hàng bán:
Trong năm 2013 giá vốn hàng bán cũng tăng lên 17.949.288.362 đồng so
với năm 2012 tương đương tăng khoảng 3,737 % và vượt ke hoạch đặt ra
6.026.700 đồng, tương đương tăng 0,001%. Nguyên nhân chính của việc tăng giá
vốn là vì trong năm 2013 sản lượng sản xuất tăng và giá nguyên vật liệu đầu vào
cũng tăng. Tại Công ty khi nhận được đơn đặt hàng từ phía khách hàng nước
ngoài, Công ty sẽ nhận nguyên vật liệu do đối tác cung cấp hoặc Công ty sẽ tự
mua nguyên vật liệu và gửi nguyên vật liệu mẫu cho đối tác kiểm tra. Trước đây,
khi mới đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty hầu như nhận đơn đặt
hàng của khách hàng và nhận cả nguyên vật liệu do đối tác cung cấp. Chính vì the
mà Công ty chỉ nhận được tiền công để gia công che biến. Nhưng trong những
năm gần đây, Công ty đã chủ động trong vấn đề mua nguyên vật liệu. Công ty sẽ
tự mua nguyên vật liệu và đưa mẫu nguyên vật liệu cho khách hàng kiểm tra
trước khi đưa vào sản xuất. Việc làm này đã giúp cho Công ty có thể sử dụng
được những nguyên vật liệu sản xuất trong nước với giá thành rẻ hơn. Nhưng có
những nguyên vật liệu chính như hàng da, giả da, vải nhuộm thì còn do khách
hàng Đài Loan đưa sang vì nước ta không có những nguyên liệu đó.
1.1.4. về tổng quỹ lương:
Tổng quỹ lương tăng trong năm 2013 đã giảm xuống 18.342.821.020 đồng
so với năm 2012 và giảm so kế hoạch đề ra 18.670.515.803 đồng. Nguyên nhân
làm cho tổng quỹ lương giảm đi là do 2 yếu tố sau:
- Yeu tố 1: Số lượng lao động bình quân: Trong năm 2013 số lao động
bình quân giảm 19 người so với năm 2012 tương ứng giảm 0,191%, thực te cũng
giảm 28 người so với ke hoạch.
- Yeu tố 2: Tiền lương bình quân. Trong năm 2013 tiền lương bình
quân của người lao động đạt 2.812.613 (đồng/người/tháng) giảm 147.942
(đồng/người/tháng) tương ứng giảm 4,998% so với năm 2012. Điều này cho thấy
không những số lượng lao động trong Công ty giảm mà tiền lương bình quân
cũng giảm đi. Mặc dù trong năm qua tình hình kinh te nước ta có nhiều biến động
đặc biệt là lạm phát, giá cả leo thang đã làm ảnh hưởng không nhỏ đen đời sống
công nhân viên. Hiểu được những nỗi lo đó của người lao động, trong năm qua
Công ty đã có những chính sách để vận dụng một cách có hiệu quả công cụ tiền
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 32Lớp: LTKT6 - QN
lương, tiền thưởng, chính sách hỗ trợ cho người lao động. Neu trong năm 2012
tiền chuyên cần hàng tháng là 130.000(đồng/người/ tháng) thì trong năm 2013
Công ty đã tăng tiền thưởng chuyên cần lên 200.000 (đồng/ người/ tháng). Bên
cạnh đó tiền ăn trưa cũng tăng lên. Trong năm 2012, mỗi người lao động đăng kí
ăn trưa tại Công ty sẽ được Công ty hỗ trợ 10.000 (đồng/ người/ bữa). Tuy nhiên
trong năm 2013 Công ty đã hỗ trợ mỗi người ở lại ăn trưa 14.000
(đồng/người/bữa). Các chính sách trên đã phần nào giúp người lao động yên tâm
làm việc, tạo ra động lực mạnh mẽ trong phong trào thi đua, góp phần to lớn vào
việc thực hiện ke hoạch sản xuất và giao hàng đúng tiến độ. Do đó, tổng quỹ
lương của Công ty cũng ngày một tăng cao.
* Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Trong năm 2013, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tại Công ty
là 450.240.052 đồng trong khi năm 2012 số tiền phải nộp ngân sách nhà nước là
551.042.933 đồng. Chi phí thuế thu nhập hiện hành giảm lên là do lợi nhuận
trước thuế giảm đi. Do có sự giảm đi của lợi nhuận trước thuế nên trong năm
2013 lợi nhuận sau thuế của Công ty đã giảm 525.175.106 đồng, tương đối giảm
xuống 27,996% so với năm 2012.
Nhìn chung, trong năm 2013 Công ty đã biết phát huy những những điểm
yếu của những năm trước để khắc phục, đồng thời biết tìm tòi, sáng tạo để luôn
mang đen cho khách hàng sự hài lòng nhất về mẫu mã cũng như chất lượng sản
phẩm. Do đó trong năm 2011 Công ty đã gặt hái được những thành công nhất
định, năm 2012, 2013 do ảnh hưởng thi trường kinh te. Tổng doanh thu, lợi
nhuận đều giảm đi, tiền lương của người lao động vẫn giữ mức bình quân vì
không tăng ca nên họ thu nhập cũng giảm, nên không giúp đỡ đời sống công nhân
tăng cao được.
1.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Đỉnh Vàng.
Phân tích tài chính là tổng hợp đánh giá các hoạt động kinh doanh bằng các
chỉ tiêu giá trị trên cơ sở báo cáo tài chính của Công ty.
Hoạt động tài chính luôn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, đồng thời cũng có tính độc lập nhất định, giữa chúng luôn có mối quan
hệ qua lại.
Hoạt động sản xuất kinh doanh tốt là tiền đề cho tình hình tài chính tốt và
ngược lại, hoạt động tài chính cũng có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả của hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 33Lớp: LTKT6 - QN
1.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty .
Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định sơ bộ
bước đầu về tình hình tài chính của Công ty. Công việc này sẽ cung cấp cho nhà
quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính
của Công ty, nắm được tình hình tài chính của Công ty là khả quan hay không
khả quan.
Nhiệm vụ của phân tích chung tình hình tài chính là đánh giá sự biến động
của tài sản và nguồn vốn, tính hợp lý của các biến động đó về số tuyệt đối và số
tương đối, liên hệ với các chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để có
các kết luận tổng quát đồng thời phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu sâu hơn.
1.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty qua bảng cân đôi
kế toán.
Bảng cân đối ke toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý. Số
liệu trên bảng cân đối ke toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Công ty
theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành nguồn tài sản
đó.
Thông qua bảng cân đối ke toán, có thể nhận xét, nghiên cứu và đánh giá
khái quát tình hình tài chính của Công ty. Trên cơ sở đó, có thể phân tích tình
hình sử dụng vốn, khả năng huy động vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của
Công ty qua bảng (2-2).
Với ý nghĩa này, việc phân tích tình hình tài chính Công ty là vấn đề cần
thiết đối với hoạt động sản xuất kinh doanh bởi nó cho biết thực trạng và xu
hướng phát triển của sản xuất kinh doanh.
1.1.5. về tài sản:
- Tại thời điểm cuối năm 2013, tổng tài sản của Công ty là
491.605.704.616 đồng giảm so với đầu năm là 139.884.161.226 đồng tương
đương tăng 22,16%. Nguyên nhân làm cho tổng tài sản giảm là do sự giảm đồng
thời của cả tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn.
1.1.6. Tài sản ngắn hạn: Tại thời điểm cuối năm 2013 tài sản ngắn hạn là
214.725.200.105 đồng, trong khi đó tại thời điểm đầu năm tài sản ngắn hạn đạt
347.983.172.391 đồng. Vậy so với thời điểm cuối năm thì tài sản ngắn hạn đã
giảm đi 133.230.972.286 đồng tương đương giảm xuống 38,3%. Trong đó:
+ Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm 2013 tăng lên với mức
22,09% so với đầu năm. Tại thời điểm đầu năm, tiền và các khoản tương đương
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 34Lớp: LTKT6 - QN
tiền tại Công ty chỉ có 20.181.601.705 đồng nhưng đen cuối năm con số này đã
tăng lên và đạt 24.641.551.441 đồng. Nguyên nhân làm tiền và các khoản tương
đương tiền tăng là do năm 2013 Công ty nhận được nhiều đơn đặt hàng hơn năm
trước.
+ Đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2013 vẫn là 14.000.000.000 đồng bằng
đầu năm, do Công ty không đầu tư thêm khoản đầu tư nào.
Trường Đại học Mỏ địa chat Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 35
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH ĐỈNH VÀNG NĂM 2013
Bảng 2-2
Đơn vị tính: đồng.
STT Chỉ tiêu Mã
số
Số đầu
năm
Tỷ
trong
(%)
Số cuối
năm
Tỷ
trong
(%)
Chênh lệch
Tuyệt đối Tương
đối
Tỷ
trong
(%)
A TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 347.983.172.3
91
55,1 214.725.200.1
05
43,68 -
133.230.972.286
61,70 -11.42
I Tiền và các khoản tương đương
tiền 110 20.181.601.
705 3,19 24.641.551.44
1 5,01 4.432.949.740 122,09 1,82
II Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn 120 14.000.000.
000 2,22 14.000.000.00
0 2,85 0 100 0,63
III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 267.259.613.6
51 42,32 134.936.184.6
28 27,45 -
132.323.429.023 50,49 -14,87
IV Hàng tồn kho 140 35.275.192.
336 5,42 35.385.185.21
7 7,19 109.992.880 100,31 1,77
V Tài sản ngắn hạn khác 150 11.266.764.
699 1,78 5.816.278.819 1,18 -5.450.485.871 51,62 -0,6
'B TÀI SẢN DÀI HẠN 200 283.506.693.4
51
44,90 276.853.504.5
11
56,32 -6.653.188.940 97,66 11,42
I Tài sản cố định 210 172.372.011.2
78 27,30 166.686.687.6
13 33,91 -5.685.323.665 96,70 6,61
III Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn 230 108.262.206.4
69 17,15 107.162.206.4
69 21,80 -1.100.000.000 98,98 4,65
IV Tài sản dài hạn khác 240 2.872.475.7
04 0,45 3.004.610.429 0,61 132.134.725 104,6 0,16
TỎNG TÀI SẢN 250 631.489.865.8
42
100 491.605.704.6
16
100 -
139.884.161.226
77,84 0,00
A NỢ PHẢI TRẢ 300 249.831.341.3
35
39,56 109.018.490.4
95
22,18 -
140.812.850.840
43,64 -17.38
I Nợ ngắn hạn 310 249.831.341.3
35 39,56 109.018.490.4
95 22,18 -
140.812.850.840 43,64 -17,38
B VÓN CHỦ SỞ HỮU 400 381.658.524.5
07
60,44 382.587.214.1
21
77,82 928.689.614 100,24 17,38
I Vốn chủ sở hữu 410 381.658.524.5
07 60,44 382.587.214.1
21 77,82 928.689.614 100,24 17,38
TỎNG NGUỒN VÓN 440 631.489.865.8
42
100 491.605.704.6
16
100 -
139.884.161.226
77,84 0,00
Chỉ tiêu ngoại bảng 464.755.437.7
74
100 310.234.794.8
18
100 -
154.520.643.966
66,75 0,00
1
Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ,
gia công
464.755.437.7
74 100
310.234.794.8
18 100
-
154.520.643.966 66,75 0,00
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 37
+ Các khoản phải thu ngắn hạn tại thời điểm cuối năm cũng giảm xuống
nhanh chóng 132.323.429.023 đồng, tương đương giảm 49,51 % so với đầu năm.
+ Ngược lại với sự giảm mạnh của phải thu ngắn hạn thì hàng tồn kho tại
thời điểm cuối năm lại tăng lên một chút so với đầu năm là 109.992.880 đồng
tương đương tăng 0,31% so với thời điểm đầu năm. Điều này cho thấy trong năm
2013 lượng hàng tồn kho đã tăng nhưng không đáng kể, giá trị hàng tồn kho cuối
năm 2013 là 35.385.185.217 đồng. Đây là một dấu hiệu không tốt vì hàng tồn
kho quá lớn có thể gây thiệt hại cho Công ty vì Công ty sẽ phải tốn chi phí dự trữ,
chi phí thanh lý hay cải tiến hàng bị lỗi thời, và thanh lý hàng hư hỏng. Bên cạnh
đó lượng hàng tồn kho còn bao gồm hàng hóa thành phẩm, nguyên vật liệu đầu
vào dùng để sản xuất. Tại thời điểm cuối năm 2013, hàng tồn kho tăng một lượng
nhỏ, Công ty đã lập ke hoạch phù hợp với mức sản xuất thực te vì the lượng
nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất tương đối đầy đủ, đồng thời chất lượng
nguyên vật liệu đầu vào cũng cao nên giúp cho việc tiêu thụ sản phẩm thuận tiện.
+ Với các tài sản ngắn hạn khác cuối năm 2013 là 5.816.278.819 đồng,
tương đương giảm 48,38% so với đầu năm.
* Tài sản dài hạn:
- Tại thời điểm cuối năm 2013, tài sản dài hạn giảm đi 6.653.188.940
đồng, tương đương giảm 2,34% so với đầu năm. Việc giảm tài sản dài hạn là do
Công ty đã bị hỏng một số tài sản cố định nên đã thanh lý các TSCĐ đó.
+ Tài sản cố định cuối năm là 166.868.687613 đồng giảm 5.685.323.665
đồng so với đầu năm tỷ số tương đương giảm xuống 3,3%.
+ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn cuối năm 2013 cũng giảm một
1.100.000.000 đồng, tương đương cũng giảm xuống 1,02% so với đầu năm.
+ Khi trong tài sản dài hạn có sự thay đổi do tài sản cố định và các khoản
đầu tư tài chính giảm đi chút ít thì tài sản dài hạn khác lại tăng lên 132.134.725
đồng, tương đương với mức tăng 4,6% so với đầu năm.
Trong năm 2013, với sự giảm xuống của cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài
hạn đã dẫn đen kết cấu tài sản có sự thay đổi đáng kể. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn
trong tổng tài sản giảm 11,42% so với thời điểm đầu năm. Tài sản dài hạn chiếm
tỷ trọng lớn hơn trong tổng tài sản cuối năm, chiếm 56,32%. Đây là kết cấu an
toàn trong điều kiện kinh te suy thoái, khủng hoảng. Nhưng đây không phải là kết
cấu đem lại hiệu quả kinh te cao nhất trong điều kiện kinh te tăng trưởng cao.
Công ty cần có sự điều chỉnh, cân nhắc kĩ lưỡng giữa tỷ trọng tài sản ngắn hạn và
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 38
tỷ trọng tài sản dài hạn để đảm bảo tính cân đối, hợp lí và khoa học, có hiệu quả
trong sản xuất kinh doanh.
* về nguồn vốn:
- Nguồn vốn tại thời điểm cuối năm giảm xuống trầm trọng
139.884.161.226 đồng, tương đương giảm 22,16% so với thời điểm đầu năm.
Trong đó giảm chủ yếu là do nợ phải trả. Nợ phải trả cuối năm giảm đi
140.812.850.840 đồng so với đầu năm. Tại thời điểm đầu năm, nợ phải trả là
249.831.341.335 đồng nhưng cuối năm con số này đã giảm xuống tới mức
109.018.490.495 đồng, tương ứng giảm xuống 56,36%. Nợ phải trả giảm đi là do
nợ ngắn hạn giảm mạnh, trong năm 2013 Công ty đã thanh toán nhiều các khoản
nợ trong thời gian ngắn như tiền phải trả cho người lao động, thuế và các khoản
phải nộp nhà nước cũng tăng lên.
- Nguồn vốn tại thời điểm cuối năm tăng lên 928.689.614 đồng, so với thời
điểm đầu năm. Tại thời điểm đầu năm, vốn chủ sở hữu chỉ đạt 381.658.524.507
đồng nhưng đen cuối năm con số này đã tăng lên tới 382.587.214.121 đồng,
tương ứng tăng lên 0,24%. Điều này cho thấy trong năm 2013, Công ty đã hoạt
động tốt hơn do đó làm tăng lên vốn chủ sở hữu cho Công ty.
Các chỉ tiêu ngoài bảng là vật tư, hàng hóa giữ hộ,nhận gia công đầu năm là
464.755.437.774 đồng nhưng cuối năm 310.234.794.818 đồng giảm
154.520.643.966 đồng tương đối cũng giảm 33,25% so với đầu năm do trong
năm Công ty đã hoàn thành các đơn đặt hàng nên đã trả lại các loại vật tư, hàng
hóa nhận giữ hộ, gia công hộ cho khách hàng.
Năm 2013, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng nợ công trên the
giới, tuy nhiên Công ty đang hoạt động thực sự hiệu quả, cơ cấu theo chiều sâu
và phát triển bền vững hơn. Tuy nhiên trong tương lai Công ty cần cố gắng nhiều
hơn nữa để trang trải các khoản nợ dài hạn. Đây là một vấn đề cần quan tâm để
tránh tình trạng bị phụ thuộc.
1.2.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty qua bảng báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một báo cáo tóm lược
toàn bộ các khoản doanh thu và thu nhập cùng với các chi phí liên quan đen từng
hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác. Bởi vậy giữa các chỉ tiêu
trong báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có quan hệ mật thiết với
nhau.
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 39
Để phân tích được báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua
bảng 2-3 cho ta thấy:
Trong năm 2013, doanh thu thuần thực hiện là 508.871.327.441 đồng tăng
3,53% so với năm 2012. Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 242.328.192
đồng, tương đương tăng 14,40% so với năm 2012. Thu nhập khác tăng mạnh
176.019.499 đồng, tương đương tăng 200,61%. Tuy nhiên điều đó chưa phản ánh
được kết quả sản xuất kinh doanh thực sự mà doanh nghiệp đã tạo ra trong kỳ mà
còn có nhiều khoản chi phí khác như: Chi phí tài chính trong năm 2013 không
phát sinh, năm 2012 là 149.610.009 đồng. Còn chi phí quản lý doanh nghiệp là
538.869.850 đồng, tương đương tăng 5,23% so với năm 2012 Những điều này
cho thấy trong điều kiện sản xuất kinh doanh mà giá cả các yếu tố đầu vào có
nhiều biến động, dẫn tới giá vốn hàng bán tăng 17.949.288.362 đồng, tương
đương tăng 3,73%. Chi phí khác tăng 74.035.751 đồng, tương đương tăng
60,18% so với năm 2012.
Với kết quả lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh giảm 727.961.735
đồng, tương đương cũng giảm 29,52% so với năm 2012. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ giảm 581.030.092 đồng, tương đương giảm 5,17% so
với năm 2012. Trong năm 2013 lợi nhuận khác lại tăng cao 101.983.748 đồng,
tương đương tăng 87,18% so với năm 2012.
Tổng lợi nhuận trước thuế giảm 625.977.987 đồng, tương đương giảm
25,79%. Nguyên nhân chủ yếu của việc lợi nhuận giảm là do tác động lớn của
cuộc khủng hoảng kinh te.
Một đặc điểm nổi bật của Công ty chính là không phải nộp các loại thuế
xuất nhập khẩu hay tiêu thụ đặc biệt. Điều này cũng là lợi the của doanh nghiệp
khi doanh thu không chịu ảnh hưởng yếu tố trên.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập của Công ty giảm 525.175.106 đồng, tương
đương giảm 28% so với năm 2012.
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho thấy Công ty
trong năm 2013 hoạt động tương đối kém do khó khăn trong ngoài nước. Trong
những năm tiếp theo cần cố gắng khắc phục những khó khăn để đạt hiệu quả cao
hơn.
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 40
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Bảng 2.3 Don vị tính: đong.
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 So sánh năm 2013/năm 2012
r
rp À -§. ^ •
Tuyệt đoi
Tương đối (%)
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 491.503.069.171 508.871.327.441 17.368.258.270 103,53
2. Các khản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0
3. Doanh thu thuần và bán hàng và cung cấp
dịch vụ 491.503.069.171 508.871.327.441 17.368.258.270 103,53
4. Giá vốn hàng bán 480.269.038.342 498.218.326.704 17.949.288.362 103,73
5. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ 11.234.030.829 10.653.000.737 -581.030.092 94,83
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.682.225.655 1.924.553.847 242.328.192 114,40
7. Chi phí hoạt động tài chính 149.610.009 0 -149.610.009 0
Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 0 0
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10.304.196.546 10.843.066.390 538.869.850 105,23
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.462.449.929 1.734.488.194 -727.961.735 70,48
10. Thu nhập khác 87.295.000 263.314.499 176.019.499 300.,61
11. Chi phí khác 122.806.729 196.842.480 74.035.751 160,28
12. Lợi nhuận khác -35.511.729 66.472.019 101.983.748 187,18
13. Tổng lợi nhuận trước thuế 2.426.938.200 1.800.960.213 -625.977.987 74,21
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 551.042.933 450.240.052 -100.802.881 81,70
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
1.875.895.267 1.350.720.161 -525.175.106 72
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 42
Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn vốn kinh doanh khác
nhau như vốn chủ sở hữu, vốn vay và nợ hợp pháp, các nguồn vốn bất hợp pháp như nợ
quá hạn,vay quá hạn, chiếm dụng bất hợp pháp của người mua, người bán hoặc của
người lao động...Có thể phân các nguồn tài trợ thành hai loại:
+ Nguồn tài trợ thường xuyên: Là nguồn vốn mà Công ty có thể sử dụng thường
xuyên, gồm nguồn vốn chủ sở hữu, vốn vay và nợ dài hạn.
+ Nguồn tài trợ tạm thời: Gồm nguồn vốn vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn, các khoản
vay, nợ quá hạn và các khoản chiếm dụng bất hợp pháp.
Việc đảm bảo nguồn vốn (nhu cầu về tài sản) là một vấn đề cốt yếu để đảm bảo
cho quá trình kinh doanh được tiến hành hiệu quả. Để đáp ứng nhu cầu về tài sản (vốn)
cho hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần phải tập hợp các biện pháp tài chính cần
thiết cho việc huy động, hình thành nguồn vốn. Tình hình đảm bảo nguồn vốn của cụng
ty được thể hiện qua bảng số liệụ dưới đây:
Số liệu ở bảng 2-4 cho thấy nguồn tài trợ thường xuyên không đáp ứng đủ nhu
cầu về tài sản của Công ty. Tại thời điểm cuối năm, nguồn tài trợ thường xuyên là
382.587.214.121 đồng, tăng 928.689.614 đồng so với thời điểm đầu năm, tuy nhiên tài
sản của Công ty giảm xuống 139.884.161.226 đồng, nguồn tài trợ tạm thời giảm
140.812.850.840 đồng. Như vậy, nhìn chung tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty là không tốt, không có hiệu quả hơn so với thời
điểm đầu năm. Công ty cần có biện pháp huy động nguồn vốn và có ke hoạch sử dụng
phù hợp để tiếp tục đảm bảo tính an toàn về mặt tài chính.
Hệ số tài trợ tạm thời ở cuối năm là 0,222, tức là cứ trong 1 đồng vốn kinh doanh
bỏ ra thì có 0,222 đồng được tài trợ bởi nguồn tài trợ tạm thời. Hệ số này ở thời điểm
đầu năm là 0,396 giảm 0,174 tương ứng giảm 43,94% so với đầu năm.
Hệ số tài trợ thường xuyên của Công ty ở đầu năm là 0,604 , cuối năm là 0,778,
tăng 0,174, tương ứng tăng 28,8% so với đầu năm. Ở thời điểm đầu năm, trong 1 đồng
vốn kinh doanh có 0,604 đồng được tài trợ bởi nguồn tài trợ thường xuyên, nguồn tài trợ
này được tăng lên vào cuối năm là 0,174 đồng. Nguồn tài trợ thường chiếm tỉ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn của Công ty ở thời điểm cuối năm, nên tiềm lực tài chính mạnh
hơn so với đầu năm.
Hệ số vốn chủ sở hữu so với nguồn tài trợ thường xuyên của Công ty vào đầu
năm và cuối năm đều là 1 do nợ dài không có. Trong 1 đồng nguồn tài trợ thường xuyên
có 1 đồng của nguồn vốn chủ sở hữu.
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 43
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN CHO HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH
DOANH
Vốn hoạt động thuần = Nguồn tài trợ thường xuyên - Tài sản dài hạn (2-1)
, . , . Nguồn tài trợ tạm thời
Hê số tài trợ tạm thời = , , (2-2)
Bảng 2-4
T
T Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
So sánh cuối năm với
đầu năm
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
1 Tài san
631.489.865.84
2
491.605.704.61
6
-
139.884.161.226
77,84
A Tài sản ngắn hạn 347.983.172.39
1
214.725.200.10
5
-
133.230.972.286
61,70
B Tài sản dài hạn
283.506.693.45
1
276.853.504.51
1 -6.653.188.940 97,66
2
9 r rríA
Ä Ä
Tong nguon von
631.489.865.84
2
491.605.704.61
6
-
139.884.161.226
77,84
A Tài trợ thường xuyên
381.658.524.50
7
382.587.214.12
1 928.689.614 100,24
- Nợ dài hạn 0 0 0 0
- Vốn chủ sở hữu
381.658.524.50
7
382.587.214.12
1
928.689.614 100,24
B Tài trợ tạm thời
249.831.341.33
5
109.018.490.49
5
-
140.812.850.840 43,64
- Nợ ngắn hạn
249.831.341.33
5
109.018.490.49
5
-
140.812.850.840
43,64
3 Nợ phải trả
249.831.341.33
5
109.018.490.49
5
-
140.812.850.840 43,64
4 Các chỉ tiêu cần phân
tích
- Vốn hoạt động thuần 98.151.831.
056
105.256.709
.610
7.582.878.554 107,23
- Hệ số tài trợ thường
xuyên
0,604 0,778 0,174 128,80
- Hệ số tài trợ tạm thời 0,396 0,222 -0,174 56,0
6
- Hệ số vốn CSH so với
TTTX 1 1 0 100
- Hệ số nợ phải trả 0,396 0,222 -0,174 56,0
6
- Hệ số nguồn TTTX
vớiTSDH 1,346 1,381 0,035
102,
6
-
Hệ số giữa nguồn TTTX
với TSNH 0,717 0,507 -0,21
70,7
1
Để phân tích kết cấu nguồn vốn, đánh giá khả năng tự đảm bảo tài chính ta tiến hành
phân tích một số chỉ tiêu sau:
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 44
Tổng nguồn vốn
, . , Nguồn tài trợ thường xuyên
Hê số tài trợ thường xuyên = , (2-3)
Tổng nguồn vốn
rr . > Vốn chủ sở hữu
Hệ số Vốn CSH so với Nguồn TTTX = ---7------- ---------------- (2-4)
Nguồn tài trợ thường xuyên
, Nợ phải trả
Hệ số nợ = , v
, (2-5)
Tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Hệ tư tài trợ = , 7 (2-6)
Tổng nguồn vốn
' ' „„„ m „ Nguồn tài trợ thường xuyên
Hệ số nguồn TTTX so với TSDH
—1
-—— " &
—2
----- _ x
Tài sản dài hạn (2-7)
' ' „ Nguồn tài trợ tạm thời
Hệ số Nguồn TTTT so với TSNH = ----— ---- 4 '--------------- (2-8)
Tài sản ngăn hạn
Hệ số nợ phải trả cuối năm là 0,222 đồng giảm 0,174% so với đầu
năm. Trong 1 đồng vốn kinh doanh có 0,222 đồng là nợ phải trả. Con số này
ở thời điểm đầu năm là 0,396 đồng.
Hệ số nguồn tài trợ thường xuyên so với tài sản dài hạn ở đầu năm là
0,717 đồng cuối năm là 0,507 đồng giảm 29,29% so với đầu năm. Ở thời điểm
cuối năm, cứ 1 đồng tài sản dài hạn được đảm bảo bởi 0,507 đồng nguồn tài trợ
thường xuyên, trong khi đó ở thời điểm đầu năm là 0,717 đồng.
KẾT CẤU NGUỒN VÓN KINH DOANH
Bảng 2-5
STT Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
Chênh lệch
r
rp Ä J -§. Ä
•
Tuyệt đoi
Tương
đối(%)
1 Tỷ suất nợ (%) 39,56 22,17 -17,39 56,04
2 Tỷ suất tư tài trợ (%) 60,44 77,82 17,38 128.75
3 Hệ số đảm bảo nợ 1,52 3,50 1,98 230,26
4 Tỷ suất đầu tư (%) 44,89 56,32 11,43 125,46
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 45
Nợ phải trả
Tỷ suất nợ = ___ , !__, ___, ____ x100 , % (2-9)
Tổng nguồn vốn
_ , Vốn chủ sở hữu
Tỷ suât tự tài trợ = , ______,_ , x 100 , % (2-10)
Tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Hệ số đảm bảo nợ = ______________ (2-11)
Nợ phải trả
, , Tài sản dài hạn
_________________ Tỷ suât đầu tư = , , - x 100,
__________________ % _ (2-12)
Tổng số tài sản
Tỷ suât nợ: Phản ánh trong vốn kinh doanh Công ty đang sử dụng
39,56% được hình thành từ các khoản nợ vào đầu năm và 22,17% được hình
thành từ các khoản nợ vào cuối năm. Như vậy, vào cuối năm tỷ suât nợ của
Công ty thâp hơn so với đầu năm cho thây mức độ phụ thuộc của Công ty vào
chủ nợ giảm. Với tỷ suât nợ thâp thì Công ty không quá lo lắng cho việc thanh
toán các khoản nợ mà có thể tập trung vào việc tìm các khách hàng tiềm năng.
* Tỷ suât tự tài trợ: Cho biết trong vốn kinh doanh mà Công ty đang sử
dụng có 60,44% vốn của chủ sở hữu vào đầu năm và 77,82% vào cuối năm. Vậy
tỷ suât tài trợ cuối năm tăng 17,38% so với đầu năm, tỷ suât nợ giảm, tỷ suât tự
tài trợ tăng. Điều này chứng tỏ mức độ tự tài trợ của Công ty đối với vốn kinh
doanh của mình cao hơn, công ty cần phải tiếp tục xem xét về việc cân bằng tỷ
suât tự tài trợ và tỷ suât nợ để vừa có thể sử dụng vốn có hiệu quả vừa giảm áp
lực cho tình hình tài chính của công
t
y.
Hệ số đảm bảo nợ: Hệ số này phản ánh 1 đồng vốn vay nợ của Công ty
có 1,52 đồng vốn chủ sở hữu đảm bảo đầu năm và có 3,50 đồng vốn chủ sở hữu
đảm bảo về cuối năm.
Tỷ suât đầu tư: Hệ số này đầu năm đạt 44,89% cuối năm là 56,32%.
Đây là chỉ tiêu phản ảnh tỷ trọng của tài sản dài hạn chiếm trong tổng số tài sản.
Giống với các doanh nghiệp giầy và phụ kiện giầy, tỷ suât đầu tư của Công ty
TNHH Đỉnh Vàng có tỷ trọng khá lớn về giá trị của tài sản cố định trong các
Công ty giầy hiện nay tương đối cao.
Trong tổng số nguồn vốn của Công ty thì có hơn 80% là đầu tư thường
xuyên. Xét trong quy luật kinh te thì để doanh nghiệp làm ăn có lãi dù nhỏ
nhưng cũng rât khó khăn. Tuy nhiên ngành công nghiệp sản xuât, gia công phụ
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 46
kiện giầy là một ngành sản xuât đặc biệt nên trong năm Công ty vẫn có lãi.
Qua phân tích trên cho thấy tình hình tài chính Công ty đang đi xuống do sự
khủng hoảng của kinh te trong ngoài nước. Tuy nhiên tại công ty không những
vẫn giữ được sự độc lập tương đối về tài chính cao hơn các công ty khác mà hiệu
quả của việc sử dụng đồng vốn CSH được nâng cao rõ rệt trong vài năm qua.
Điều đó có được là nhờ sự cố gắng của toàn thể CBCNV toàn công ty cũng như
sự chỉ đạo sáng suốt của Công ty Đỉnh Vàng trong những năm gần đây.
r _ r _ _ _ Ị Ị
^ Tkl Ạ J y ■ X • 1 A Ạ ■ • X
JA f _ 1. i *Ạ i_ A -l-X*lX
.2.3. Phân tích moi quan hệ và sự biên đọng các chỉ tiêu trong bang cân đoi kê
toán.
Phân tích sự biến động của chỉ tiêu tổng tài sản.
Phân tích cơ cấu về tài sản của Công ty là một vấn đề có ý nghĩa hết sức
quan trọng. Neu doanh nghiệp có cơ cấu vốn hợp lý thì không phải chỉ sử dụng
vốn có hiệu quả mà còn tiết kiệm được vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn cuối năm giảm 133.230.972.286 đồng và tài sản dài hạn
giảm 5.450.485.871 đồng so với đầu năm. Tỷ trọng tài sản dài hạn chiếm
56,32% trong tổng tài sản, tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản là 43,68%
chứng tỏ Công ty bị thu hẹp sản xuất sản phẩm, phải có chiến lược phát triển bền
vững và tăng sức cạnh tranh.
- Tài sản ngắn hạn giảm 22,16 % với số tiền là 139.884.161.226 đồng so
với đầu năm. Nguyên nhân chủ yếu do Công ty giảm các khoản phải thu ngắn
hạn từ 267.259.613.651 đồng đầu năm xuống 134.936.184.628 đồng cuối năm.
Các loại tài sản ngắn hạn khác cũng giảm đi một nửa 5.450.485.871 đồng, ứng
cũng giảm 48,38% nhưng vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản Công ty.
Hàng tồn kho tăng 109.992.880 đồng, tương ứng tăng 0,31%. Đầu năm,
hàng tồn kho chỉ chiểm 5,42% trong tổng tài sản, nhưng đen cuối năm đó là
7,19% . Mặt khác các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn cuối năm vẫn giữ ở mức
14.000.000.000 đồng, tương ứng với 100% so với đầu năm. Điều này chứng tỏ
sản lượng giầy dép bán ra của Công ty chưa tương xứng với sản lượng sản xuất
ra. Nguyên nhân do điều kiện kinh te không thuận lợi do cuộc khủng hoảng kinh
te đó tác động không nhỏ tới quá trình kinh doanh của Công ty.
Các khoản phải thu ngắn hạn giảm 132.323.429.023 đồng, giảm 49,51 % so
với đầu năm. Theo đó, các khoản phải thu khác giảm mạnh 132.786.777.416
đồng tương ứng với giảm 48,16%. Tuy nhiên, các khoản phải thu nhỏ lẻ khác
2
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 47
tăng lên nhưng không đáng kể.
- Tài sản dài hạn của Công ty chủ yếu giảm xuống do tài sản cố định giảm,
giảm 5.685.323.665 đồng, giảm 3,3% so với đầu năm. Mức giảm này hoàn toàn
do hỏng hóc vào máy móc thiết bị, nhà xưởng. Trong năm nhiều máy móc của
Nhật, Trung Quốc đã được nhập để thay the các máy móc cũ, năng suất kém, tốn
nhiên liệu...Công trình nhà xưởng được nâng cấp tạo điều kiện cho công nhân
làm việc. Đặc biệt công ty xây dựng thêm nhà tập thể phục vụ nhu cầu chỗ ở cho
Công nhân cũng như tiện quản lý hệ thống công nhân của Công ty. Tài sản cố
định giảm kéo theo sự giảm xuống giá trị hao mòn lũy ke của nó.Chi phí xây
dựng cơ bản dở dang giảm 2,46% trong tỷ trọng tài sản.
Đầu tư tài chính dài hạn cũng giảm 1.100.000.000 đồng, Công ty cần quan tâm
xem xét lại sự phát triển năng lực công ty, mở rộng quy mô kinh doanh.
Tài sản dài hạn khác tăng lên 132.134.725 đồng so với đầu năm, một mức
tăng với số tiền khá nhiều nhưng chỉ chiếm 0,61% trong tỷ trọng tổng tài sản.
Việc giảm thiết bị sản xuất kéo theo sự giảm xuống của sản lượng và dẫn
đen hệ quả là hàng tồn kho nhiều, đây là điều không quá lạ lẫm đối với sự tăng
trưởng của bất kỳ công ty nào. Ket cấu của tổng tài sản Công ty TNHH Đỉnh
Vàng là hoàn toàn hợp lí.
Tóm lại, trong năm 2013 tuy tình hình kinh te trong và ngoài nước không
thuận lợi nhưng Công ty vẫn làm ăn có lãi và đã khắc phục được một số những
thiếu sót trong năm 2012, thúc đẩy Công ty phát triển. Hoàn thành các chỉ tiêu ke
hoạch mà công ty đã đề ra.
Phân tích sự biến động của chỉ tiêu nguồn vôn.
Tỷ trọng của nợ phải trả trong tổng nguồn vốn đầu năm và cuối năm đều
thấp, khoảng 30% cho thấy tổng số vốn mà Công ty sử dụng chủ yếu hình thành
do vốn tự có. Tỷ trọng nợ dài hạn trong tổng nguồn vốn là 0%, từ đó đưa ra kết
luận các khoản nợ dài hạn hầu như là không có, nợ phải trả cho đầu tư vào tài
sản cố định và các khoản đầu tư tài chính dài hạn ngày càng giảm.. Đây cũng là
bước đi đúng đắn của Công ty khi mà không phải quá lo lắng về khả năng thanh
toán các khoản nợ.
- Nợ ngắn hạn giảm chủ yếu do phải trả người lao động giảm
4.683.464.310 đồng và các khoản phải trả ngắn hạn khác cũng giảm
128.166.701.890 đồng, giảm 95,17% với đầu năm. Có thể thấy trong năm Công
ty thực hành chính sách tiết kiệm tương đối tốt. Phải trả người bán tăng
2.253.855.057 đồng với mức tăng 65,74%, khoản mục này cũng chiếm tỷ trọng
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 48
lớn hơn so với năm trước. Là một Công ty TNHH có sự góp vốn của các thành
viên, Công ty TNHH Đỉnh Vàng là công ty minh bạch về tài chính. Công ty luôn
thực hiện nghĩa vụ đầy đủ với nhà nước, tiền thuế nộp càng nhiều Công ty làm
ăn càng có lãi. Chi phí phải trả trong năm không thay đổi.
Trường Đại học Mỏ địa chat Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 49
BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CÁC CHỈ TIÊU TRONG TỔNG TÀI SẢN CÔNG TY TNHH ĐỈNH
VÀNG NĂM
2013
Trường Đại học Mỏ địa chat Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 50
Bảng 2-6 Đơn vị tính: đong.
Chỉ Tiêu
Đầu năm Cuối năm
So sánh cuối năm với đầu
năm
So sánh số tiền
(đồng) So
sánh
tỷ
trọng
Số tiền
(đồng)
Tỷ
trong
(%)
Số tiền
(đồng)
Tỷ
trong
(%)
Tuyệt đối Tương
đối
Tong cộng tài sản 631.489.865.8
42 100491.605.704.61
6 100
-
139.884.161.22
6
77,84 0,00
A Tài sản ngắn hạn 347.983.172.3
91 55,1214.725.200.10
5 43,68
-
133.230.972.28
6
61,70 -11,42
I Tiền và các khoản tương đương
tiền
20.181.601.70
5 3,19 24.641.551.
441
5,0
1 4.432.949.740 122,09 1,8
2
1 Tiền và các khoản tương đương
tiền
20.181.601.70
5 3,19 24.641.551.
441
5,0
1 4.432.949.740 122,09 1,8
2
II Các khoản đầu tư tài chính ngan
hạn
14.000.000.00
0 2,22 14.000.000.
000
2,8
5 0 100 0,63
1 Đầu tư ngắn hạn 14.000.000.00
0 2,22 14.000.000.
000
2,8
5 0 100 0.63
II
I Các khoản phải thu ngan hạn 267.259.613.6
51
42,3
2
134.936.184.62
8 27,45
-
132.323.429.02
3
50,49 -14,87
1 Phải thu khách hàng 10.228.562.71
5 1,62 10.429.432.
966
2,1
2 200.870.250 101,96 0,5
2 Trả trước cho ngýời bán 874.127.006 0,14 1.136.605.148 0,2
3 262.478.142 130,02 0,0
9
3 Các khoản phải thu khác 256.156.923.9
30
40,5
6
123.370.146.51
4 25,10
-
132.786.777.41
6
48,16 -15,46
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
I
V Hàng tồn kho 35.275.192.33
6 5,4235.385.185.217 7,19 109.992.880 100,31 1,77
1 Hàng tồn kho 35.275.192.33
6 5,4235.385.185.217 7,19 109.992.880 100,31 1,77
V Tài sản ngan hạn khác 11.266.764.69
9
1,78 5.816.278.819 1,18 -5.450.485.871 51,62 -0,6
1 Thuế GTGT được khấu trừ 10.625.926.96
2 1,68 4.526.957.204 0,92 -6.098.969.756 42,6 -0,76
2 Thuế và các khoản phải thu Nhà
nước 0 0 681.082.196 0,14 681.082.196 0 0,14
3 Tài sản ngắn hạn khác 640.837.737 0,10 608.239.419 0,12 -32.598.318 94,91 0,02
B Tài sản dài hạn 283.506.693.4
51
44,90276.853.504.51
1
56,32 -6.653.188.940 97,66 11,42
I Tài sản cố định 172.372.011.2
78
27,30166.686.687.61
3
33,91 -5.685.323.665 96,70 6,61
1 Nguyên giá 237.076.159.4
75 37,54238.567.509.33
9 48,53 1.491.349.900 100,62 10,99
2 Giá trị hao mòn lũy kế
-
77.216.039.03
8
-12,23 -
83.988.939.840 -17,08 -6.772.900.810 108,77 -4,85
3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 12.511.890.84
1 1,9912.108.118.114 2,46 -2.403.772.730 80,79 0,47
II Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 0 0 0
II
I
Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
108.262.206.4
69
17,15107.162.206.46
9
21,80 -1.100.000.000 98,98 4,65
1 Đầu tư dài hạn khác 108.262.206.4
69 17,15107.162.206.46
9 21,80 -1.100.000.000 98,98 4,65
I
V
Tài sản dài hạn khác 2.872.475.704 0,45 3.004.610.429 0,61 132.134.725 104,6 0,16
1 Tài sản dài hạn khác 2.872.475.704 0,45 3.004.610.429 0,61 132.134.725 104,6 0,16
Trường Đại học Mỏ địa chat Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN
Bên cạnh đó, người mua trả tiền trước giảm đi trông thấy 8.388.472.400
đồng, chiếm tỷ trọng giảm so với đầu năm là 14,36%.
Qua bảng 2-7 ta có thể nhận thấy:
- Tỷ trọng của nguồn vốn nợ phải trả trong tổng số nguồn vốn thấp. Cả hai
năm đều dưới 40%, điều này chứng tỏ rằng trong tổng số vốn mà doanh nghiệp
đang quản lý và sử dụng, chủ yếu là do vốn tự có. Trong đó:
+ Tỷ trọng nợ dài hạn trong tổng nguồn vốn đầu năm và cuối năm là 0%
chứng tỏ các khoản nợ dài hạn của Công ty không phát sinh.
+ Tỷ trọng nợ ngắn hạn trong tổng nguồn vốn cuối năm là 22,18% chứng
tỏ các khoản nợ ngắn hạn của công ty giảm so với đầu năm, phải trả cho người
bán tăng 2.253.855.057 đồng, người mua trả tiền hàng trước giảm 8.388.172.400
đồng, thuế và các khoản phải nộp nhà nước giảm 828.067.308 đồng, các chi phí
phải trả không phát sinh. Quỹ khen thưởng phúc lợi chiếm tỷ trọng là 0% trong
tổng nguồn vốn, quỹ này không được trích vào trong 2 năm. Các khoản phải trả
ngắn hạn khác giảm đi 128.166.701.890 đồng, giảm 95,17% so với năm 2012,
cho thấy công ty đã thực hiện thành công chính sách tiết kiệm, thanh toán công
nợ tốt giảm các khoản chi trả ngắn hạn xuống tối đa. Nợ ngắn hạn cuối năm giảm
so với đầu năm là 17,39% . Tỷ trọng nợ dài hạn năm 2013 lại tăng so với nợ dài
hạn năm 2012 là 0%. Điều này cũng làm cho Công ty không có khả năng sử dụng
vốn lâu dài nhưng ít phải quan tâm đen việc phải trả trong một khoảng thời gian
dài hơn. Điều này rất tốt cho Công ty.
Tỷ trọng nợ phải trả cuối năm là 22,18 % giảm so với tỷ trọng nợ phải trả trong
tổng nguồn vốn đầu năm là 39,56 %, điều này cũng đã thể hiện được sự vững
mạnh của Công ty, tăng cường vốn chủ sở hữu, giảm các khoản vay ngắn hạn .
- Tỷ trọng của vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn cuối năm là 77,82%,
tăng 18,72% so với đầu năm. Trong đó:
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu cuối năm là 382.587.214.121 đồng, chiếm
77,82% tổng nguồn vốn Công ty , tăng 17,22% so với đầu năm.
+ Tỷ trọng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cuối năm là 2,71%, tăng
0,81% so với đầu năm.
Như vậy năm 2013 tỷ lệ sử dụng vốn của Công ty vẫn còn cao. Để không
ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Công ty phải sử dụng tiết kiệm vốn sản
xuất kinh doanh, mặt khác Công ty phải sử dụng hợp lý về cơ cấu vốn hiện có
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 53
của Công ty.
Trường Đại học Mỏ địa chat Luận văn tôt nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 54
Bảng: 2-7 Đơn
vi tính: đong
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CÁC CHỈ TIÊU TRONG TỔNG NGUỒN VÓN CÔNG TY TNHH ĐỈNH VÀNG
1
Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
Chỉ tiêu
Đầu năm Cuối năm
n r 1 Ẩ V > A* V
So sánh so đâu năm và cuoi năm
So sánh số tiền So
sánh
Tỷ
tron
g
(%)
Số tiền (đồng)
Tỷ
trong
(%)
Số tiền (đồng)
Tỷ
trong
(%)
Tuyệt đối
Tuơng
đối
(%)
ÍT<Á A À Á
1 ong cọng nguon von 631.489.865.842 100 491.605.704.616 100 -
139.884.161.226
77,84 0,00
ANợ phải trả 249.831.341.335 39,56 109.018.490.495 22,18 -
140.812.850.840
43,64 -17,39
I Nợ ngăn hạn 249.831.341.335 39,56 109.018.490.495 22,18 -
140.812.850.840
43,64 -17,39
1 Vay và nợ ngắn hạn 1.000.000.000 0,16 0 0 1.000.000.000 0 0,16
2 Phải trả người bán 3.428.428.212 0,54 5.682.283.269 1,15 2.253.855.057 165,74 0,61
3 Người mua trả tiền trước 77.452.759.064 12,26 69.064.286.667 14,04 -8.388.472.400 89,16 1,78
4 Thuế và các khoản phải nộp nhà
nước
828.067.308 0,13 0 0 -828.067.308 0 0,13
5 Phải trả người lao động 32.213.861.660 5,10 27.530.397.350 5,60 -4.683.464.310 85,46 0,5
6 Chi phí phải trả 235.570.210 0,04 235.570.210 0,05 0 100 0,01
7 Các khoản phải trả ngắn hạn khác 134.672.654.881 21,33 6.505.952.999 1,32 -
128.166.701.890 4,83 -20,01
I
I
Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0
BVốn chủ sở hữu 381.658.524.507 60,44 382.587.214.121 77,82 928.689.614 100,24 17,38
I Vốn chủ sở hữu 381.658.524.507 60,44 382.587.214.121 77,82 928.689.614 100,24 17,38
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 372.200.000.000 58,94 371.800.000.000 77,66 -400.000.000 99,89 18,7
2
2 Chênh lệch tỷ giá hối đoái -1.503.275.265 -
0,24
-1.503.275.265 -
0,31
0 100 -
0.07
3 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu -1.032.578.937 -0,16 -1.032.578.937 -
0,21 0 100 -
0.05
4 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 11.994.865.842 1,90 13.323.068.323 2,71 1.328.202.480 111,07 0,81
Chỉ tiêu ngoài bảng 464.755.437.774 100 310.234.794.818 100 -
154.520.643.966
66,75 0,00
2 Vật tư nhận giữ hộ, nhận gia công 464.755.437.774 100 310.234.794.818 100 -
154.520.643.966
66,75 0
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty

More Related Content

Similar to Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty

Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...luanvantrust
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân Tỉnh Trà Vinh.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân Tỉnh Trà Vinh.docLuận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân Tỉnh Trà Vinh.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân Tỉnh Trà Vinh.docsividocz
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tháng 11 và 12, năm 2015
Tháng 11 và 12, năm 2015Tháng 11 và 12, năm 2015
Tháng 11 và 12, năm 2015Tien Dao
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời 2 túi hàm ...
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời   2 túi hàm ...Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời   2 túi hàm ...
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời 2 túi hàm ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH....MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...hieu anh
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty mây tre, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty mây tre, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty mây tre, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty mây tre, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty mây tre xuất khẩu - Gửi miễ...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty mây tre xuất khẩu - Gửi miễ...Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty mây tre xuất khẩu - Gửi miễ...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty mây tre xuất khẩu - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty (20)

Đề tài: Báo cáo tốt nghiệp tại công ty Cổ phần Starprint Việt Nam
Đề tài: Báo cáo tốt nghiệp tại công ty Cổ phần Starprint Việt NamĐề tài: Báo cáo tốt nghiệp tại công ty Cổ phần Starprint Việt Nam
Đề tài: Báo cáo tốt nghiệp tại công ty Cổ phần Starprint Việt Nam
 
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...
 
Giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm cao su tại công ty, HAY!
Giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm cao su tại công ty, HAY!Giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm cao su tại công ty, HAY!
Giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm cao su tại công ty, HAY!
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân Tỉnh Trà Vinh.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân Tỉnh Trà Vinh.docLuận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân Tỉnh Trà Vinh.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân Tỉnh Trà Vinh.doc
 
Quan tri du an
Quan tri du anQuan tri du an
Quan tri du an
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...
 
Tong hop
Tong hopTong hop
Tong hop
 
Quy trình thông quan xuất nhập khẩu hàng gia công tại công ty TNHH Việt Thắng...
Quy trình thông quan xuất nhập khẩu hàng gia công tại công ty TNHH Việt Thắng...Quy trình thông quan xuất nhập khẩu hàng gia công tại công ty TNHH Việt Thắng...
Quy trình thông quan xuất nhập khẩu hàng gia công tại công ty TNHH Việt Thắng...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...
 
Tháng 11 và 12, năm 2015
Tháng 11 và 12, năm 2015Tháng 11 và 12, năm 2015
Tháng 11 và 12, năm 2015
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời 2 túi hàm ...
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời   2 túi hàm ...Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời   2 túi hàm ...
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời 2 túi hàm ...
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh xnk của công ty vận tải gia ...
Giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh xnk của công ty vận tải gia ...Giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh xnk của công ty vận tải gia ...
Giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh xnk của công ty vận tải gia ...
 
Phân tích hoạt động tiêu thụ và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nội địa ...
Phân tích hoạt động tiêu thụ và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nội địa ...Phân tích hoạt động tiêu thụ và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nội địa ...
Phân tích hoạt động tiêu thụ và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nội địa ...
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
 
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH....MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
 
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Kinh Doanh Của Công Ty.
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Kinh Doanh Của Công Ty.Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Kinh Doanh Của Công Ty.
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Kinh Doanh Của Công Ty.
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty mây tre, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty mây tre, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty mây tre, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty mây tre, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty mây tre xuất khẩu - Gửi miễ...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty mây tre xuất khẩu - Gửi miễ...Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty mây tre xuất khẩu - Gửi miễ...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty mây tre xuất khẩu - Gửi miễ...
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562 (20)

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
 
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
 
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
 
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
 
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương MạiLuận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
 
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công TyLuận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn HóaLuận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
 
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh ViênLuận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
 
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
 

Recently uploaded

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty

  • 1. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY TNHH ĐỈNH VÀNG DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917.193.864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN TPHCM - 2023
  • 2. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 2 LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa của nước ta hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đều phải sử dụng nguồn lực sẵn có của mình hoặc nguồn lực bên ngoài một cách có hiệu quả nhất. Biểu hiện rõ nét nhất của việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả là lợi nhuận. Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng mà doanh nghiệp cần vươn tới nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của mình. Để có thể tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh quyết liệt của các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp phải tìm hướng đi riêng và đúng đắn cho chiến lược sản xuất kinh doanh của mình. Trong quá trình sản xuất kinh doanh thì các doanh nghiệp cần phải áp dụng các trang thiết bị máy móc hiện đại, nâng cao trình độ chuyên môn cho mỗi cán bộ công nhân viên, tạo nên nền tảng vững chắc để xây dựng một doanh nghiệp lớn mạnh và phát triển. Muốn vậy doanh nghiệp cần khẳng định được vị thế của mình trên thị trường thì bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần phải có những chính sách đường lối cũng như các công cụ đắc lực về công tác quản lý. Nguyên liệu vật liệu là tư liệu lao động chủ yếu cấu thành thuộc nhóm hàng tồn kho thuộc tài sản lưu động tại doanh nghiệp. Vì vậy, nếu hạch toán nói chung là công cụ quản lý kinh tế thì hoạch toán nguyên liệu, vật liệu là công cụ đắc lực để phục vụ trong công tác quản lý nguyên liệu, vật liệu. Việc quản lý và sử dụng có hiệu quả cũng như tính toán chính xác đầy đủ chi phí nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm. Là biện pháp để doanh nghiệp có thể giảm bớt chi phí để hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất, trên cơ sở lý luận đã được học trong nhà trường và thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đỉnh Vàng, cùng với sự nhiệt tình giảng dạy và sự hướng dẫn của Th.s Nguyễn Thị Minh Thu và các bác, các anh, các chị trong phòng kế toán tại công ty đã giúp em đi sâu vào nghiên cứu tìm hiểu tại công ty và nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của vấn đề này, em đã chọn đề tài: “ Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu của Công ty TNHH Đỉnh Vàng". Nội dung đề tài, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn của em gồm 3 chương: Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất - kinh doanh của Công ty TNHH Đỉnh Vàng. Chương 2: Phân tích tài chính và tình hình sử dụng nguyên vật liệu của Công ty TNHH Đỉnh Vàng.
  • 3. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN Chương 3: Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Đỉnh Vàng. Trong quá trình thực hiện báo cáo, do kiến thức của em còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, rất mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn của các thầy cô giáo và sự tham gia đóng góp ý kiến của các lãnh đạo công ty để em có thể hoàn thành chuyên đề này. Và đồng thời với hi vọng qua thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại công ty sẽ giúp em nắm vững, hiểu sâu hơn những kiến thức đã được học tập để sau này vận dụng vào thực tế công tác. Em xin chân thành cảm ơn !Hà Nội ngày tháng năm Sinh viên Nguyễn Thị Thúy
  • 4. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 4Lớp: LTKT6 - QN
  • 5. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 5 Chương 1 TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐỈNH VÀNG 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đỉnh Vàng 1.1.1. Tên, địa chỉ của Công ty TNHH Đỉnh Vàng Một trong những doanh nghiệp đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển của ngành da giầy Hải Phòng cũng như của cả nước đó chính là công ty TNHH Đỉnh Vàng. - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Đỉnh Vàng - Tên giao dịch: Golden top company limited. - Tên công ty viết tắt: Golden top co.,ltd - Giám đốc: Bà Nguyễn Kim Thúy. - Địa chỉ: 1166 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Đông Hải, quận Hải An, thành phố Hải Phòng. - Điện thoại: 031.3769981. - Fax: 031.3769987. - Email: goldentop_hp@hn.vnn.vn - Giấy phép thành lập công ty số 0074466 GP/TLDN-02 do UBND thành phố Hải Phòng cấp ngày 09/02/1995. - Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 046670 do Sở KH&ĐT Hải Phòng cấp ngày 17/02/1995. - Vốn điều lệ ban đầu: 1.300.000.000 VNĐ - Vốn điều lệ đăng ký hiện nay: 70.100.000.000 VNĐ 1.1. Quá trình hình thành của Công ty TNHH Đỉnh Vàng. Hải Phòng là một trong bốn trung tâm sản xuất giầy dép lớn của toàn quốc ngoài Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh. Quá trình hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất giầy dép đóng một phần không nhỏ vào việc phát triển kinh te của thành phố. Một trong những ý nghĩa mang tính chất kinh te - xã hội là các doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động phổ thông. Với lợi the về cảng biển, lực lượng lao động dồi dào, trong những năm qua ngành giầy dép Hải Phòng không ngừng lớn mạnh và phát triển. Hiện tại Hải phòng có gần 30 cơ sở sản xuất giầy dép với sản lượng xuất khẩu khoảng 20 triệu đôi/ năm, giải quyết công ăn việc làm cho khoảng 20.000 người lao động. Công ty TNHH Đỉnh Vàng là doanh nghiệp da giầy đầu tiên ở Hải Phòng
  • 6. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 6 áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001, là một trong những doanh nghiệp có tiềm năng nhất trong khu vực miền Bắc. Năm 1994, thành lập xí nghiệp tư nhân Đỉnh Vàng.
  • 7. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 7Lớp: LTKT6 - QN Tháng 02/1995, xí nghiệp chuyển đổi mô hình sản xuất sang công ty TNHH Đỉnh Vàng. Năm 1997, công ty TNHH Đỉnh Vàng đã ký kết hợp đồng với công ty Cổ Phần Thương Mại Liên Cửu tại thành phố Đài Trung - Đài Loan, thành lập nhà máy giầy Liên Dinh cùng hợp tác kinh doanh sản xuất các loại giầy chất lượng cao tiêu thụ trên toàn the giới. Công ty bắt đầu đầu tư sản xuất từ năm 1998 với tổng diện tích đất đai là 50.000 m2 , trong đó diện tích nhà xưởng là 35.080 m2 với 11 dây chuyền sản xuất đều được lắp đặt hệ thống tự động hóa và bán tự động với thiết bị máy móc tiên tiến, hiện đại, đảm bảo sản phẩm đủ sức cạnh tranh ở các thị trường trong tiến trình hội nhập thương mại quốc te. Thực hiện chủ trương của Thành ủy - HĐND - UBND thành phố Hải Phòng chuyển dần các cơ sở sản xuất công nghiệp ở nội thành ra ngoại thành để từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh te của các huyện, giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông thôn, đặc biệt là lao động trẻ, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn góp phần xóa đói giảm nghèo, đồng thời góp phần phát triển các ngành kinh te khác của thành phố như: sản xuất bao bì, vận tải hàng hóa, may mặc, các loại dịch vụ khác...Công ty TNHH Đỉnh Vàng đã không ngừng phát triển, mở rộng quy mô sản xuất cải thiện nâng cao đời sống cho công nhân. Năm 2002, công ty xây dựng nhà máy mũ giầy Vĩnh Bảo có nhiệm vụ chuyên may mũ giầy cung cấp cho nhà máy Liên Dinh. Năm 2005, công ty khánh thành nhà ăn cho công nhân và khánh thành khu ký túc xá 9 dãy 2 tầng phục vụ cho công nhân tỉnh ngoài, nhà xa. Hiện nay, tổ chức bộ máy của công ty bao gồm 4 nhà máy: nhà máy chính nằm liền kề đường Phạm Văn Đồng (km 9, đường Cầu Rào, Đồ Sơn) thuộc phường Hải Thành, quận Dương Kinh, cách trụ sở Văn phòng công ty 12 km. Hai nhà máy thành viên tại huyện Vĩnh Bảo (1 tại thị trấn Vĩnh Bảo, 1 tại xã Tam Cường cách huyện lỵ Vĩnh Bảo 10 km) và 1 xưởng sản xuất tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. Tổng số cán bộ, công nhân lao động trong danh sách là 9.952 người (tính đen ngày 31/12/2013). Trong đó: lao động nữ là 8.232 người, chiếm 86%; người lao động Hải Phòng là 7.636 người (người ngoại thành chiếm 68%); người lao động ngoại tỉnh là 2.316 người. Trong suốt hơn 18 năm hoạt động và phát triển không ngừng, công ty TNHH Đỉnh Vàng đã được tặng thưởng nhiều cờ, bằng khen của Trung Ương,
  • 8. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 8Lớp: LTKT6 - QN Bộ Công Thương, Bộ Công Nghiệp, UBND thành phố Hải Phòng, Sở Công Nghiệp Hải Phòng về kết quả sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu, hoạt động ủng hộ đồng bào bị thiên tai bão lũ, công tác từ thiện, nhân đạo mà tiêu biểu là các danh hiệu sau: - Bằng khen của Thủ Tướng Chính Phủ tặng công ty và giám đốc. - Cờ thi đua xuất sắc của UBND thành phố Hải Phòng và Sở Công Nghiệp Hải Phòng liên tục từ năm 1998 đến năm 2003. - Giải thưởng Sao Đỏ năm 2000 giành cho giám đốc đạt thành tích doanh nghiệp trẻ xuất sắc. - Năm 2003, Chủ Tịch nước tặng thưởng huân chương Lao Động hạng 3 cho Giám đốc Nguyễn Kim Thúy về thành tích xuất sắc từ năm 1998 đến năm 2002 và bằng khen của UBND thành phố Hải Phòng tặng Giám đốc danh hiệu “Giám Đốc doanh nghiệp trẻ tiêu biểu của thành phố Hải Phòng”. - Năm 2008: + Bằng khen của Chủ Tịch Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam. + Chứng chỉ của Bộ Công Thương về doanh nghiệp xuất khẩu uy tín. + Bằng khen của UBND thành phố Hải Phòng về công tác PCCC 5 năm từ năm 2003 đến năm 2008. Ngoài ra, với đạo lý “Uống nước nhớ nguồn” công ty đã tích cực đóng góp và vận động cán bộ công nhân viên tham gia các hoạt động xã hội nhân đạo, từ thiện. Đó là: - ủng hộ đồng bào gặp thiên tai, bão lũ ở miền Trung, Tây Nguyên... - ủng hộ các nạn nhân nhiễm chất độc màu da cam. - ủng hộ Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi Hải Phòng, quỹ vì người nghèo, mái ấm công đoàn... Trong quá trình hoạt động, công ty TNHH Đỉnh Vàng đã trưởng thành và phát triển hơn rất nhiều, không ngừng mở rông quy mô trở thành doanh nghiệp lớn, có uy tín trên cả nước. 1.1. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Đỉnh Vàng. 1.2.1. Chức năng. Sản xuất kinh doanh và nhận gia công tất cả các loại sản phẩm: + Gia công hàng da.
  • 9. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 9Lớp: LTKT6 - QN + Giả da. + Vải may mặc xuất khẩu. 1.2.2. Nhiệm vụ. - Là một đơn vị theo hình thức công ty TNHH sử dụng có hiệu quả tài sản và nguồn vốn phải đảm bảo sản xuất kinh doanh bảo toàn nguồn vốn và có lãi. - Nhiệm vụ chính của Công ty là nhận may gia công, sản xuất theo các đơn hàng của đối tác nước ngoài. - Nghiên cứu xây dựng quy hoạch đầu tư, chiến lược phát triển, tổ chức bộ máy kinh doanh của Công ty về ngành nghề, sản phẩm, thị trường, công nghệ sản xuất, ke hoạch tổ chức ngắn hạn và dài hạn sao cho phù hợp với tình hình kinh te thị trường. - Được trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh te trong và ngoài nước. - Thực hiện đầy đủ các khoản thuế và các nghĩa vụ đóng góp khác theo quy định của nhà nước. 1.2.3. Ngành nghề kinh doanh. - Hoạt động sản xuất, gia công: + Sản xuất, gia công hàng da, giả da, vải may mặc xuất khẩu. + Sản xuất, gia công và mua bán nhựa Plastic. + Sản xuất bao bì giấy, carton, nhựa tơ dứa; in lưới bao bì. + Trồng rừng và sản xuất xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ. + Sản xuất, gia công sản phẩm cơ khí. + Phun sơn, in lua, chạm khắc, cắt trên các chất liệu (da, mica, gỗ, cao su, thủy tinh, nhựa). + Sản xuất, gia công, mua bán keo dán tổng hợp, băng keo dán các loại. + Sản xuất, gia công đe giầy (TPR), mousse xốp. + Sản xuất, gia công sản phẩm hóa chất thông thường (trừ hóa chất có độc tính mạnh). - Hoạt động kinh doanh: + Kinh doanh hàng tư liệu sản xuất, vật tư, thiệt bị điện máy. + Kinh doanh bất động sản đầu tư. + Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp. - Hoạt động xây dựng: + Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng.
  • 10. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 10Lớp: LTKT6 - QN + Đầu tư xây dựng, phát triển công nghiệp và nhà ở. - Cung ứng dịch vụ: + Dịch vụ du lịch, khách sạn. + Đưa người lao động và các chuyên gia của Việt Nam đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài. + Dạy nghề, bổ túc nghề. + Tư vấn dạy nghề, tư vấn đầu tư trong và ngoài nước. + Dịch vụ vận chuyển hàng hóa hàng không. + Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị. - Hoạt động đại lý ký gửi: + Đại lý ký gửi mua bán ô tô, xe máy, phụ tùng thay the, bảo dưỡng và sửa chữa. + Đại lý mua bán, ký gửi sản phẩm da, phụ liệu ngành giầy. 1.2. Công nghệ sản xuất tại Công ty TNHH Đỉnh Vàng. Quy tình sản xuất giầy của công ty được xác định là quy trình sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục có công đoạn song song, sản phẩm nhập kho là kết quả của nhiều công đoạn. Căn cứ theo phụ lục số 2 (Quy tắc cụ thể mặt hàng PRS) ban hành theo quy che của Bộ Công Thương, Công ty TNHH Đỉnh Vàng đã xây dựng quy trình sản xuất theo các bước sau: - Bước 1: Từ nguyên vật liệu đầu vào là da thuộc, vải giả da, vải dệt và vải không dệt qua công đoạn lạng độ dày của da phù hợp, sau đó là phẳng, bồi vải lốt trong sau đưa vào máy cắt, chặt theo các hình thể giầy mà đơn hàng cần. Đồng thời đem các tấm bìa làm đe giữa, qua máy chặt, bồi vải lót mặt tạo đe. - Bước 2: Đây là công đoạn may, ráp các phần của mũ giầy với nhau và mài các phần mép của mũ giầy để chuẩn bị ghép phần đe. - Bước 3: Công đoạn đưa mũ giầy đã ghép xong vào máy định hình mũi và gót, may phần mũ giầy và đe giầy với nhau. - Bước 4: Quét keo quanh phần đe ráp với đe ngoài, sau đó ghép với đe ngoài (cao su hoặc kep), qua máy ép để đưa vào lồng sấy, khi giầy bỏ ra khỏi lồng sấy, dùng nước xử lý để loại bỏ các phần keo thừa còn dính lại trong quá trình. - Bước 5: Giầy thành phẩm được đưa qua máy mát-xa da tạo độ mềm và
  • 11. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 11Lớp: LTKT6 - QN đánh xi. - Bước 6: Khâu cuối cùng là bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm để loại bỏ những đôi không đủ chất lượng như khách hàng yêu cầu, sau đó chuyển vào kho thành phẩm để gói hàng và chờ xuất cho khách hàng.
  • 12. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 12Lớp: LTKT6 - QN Hình 1-1: Quy trình sản xuất giầy của công ty TNHH Đỉnh Vàng.
  • 13. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 13Lớp: LTKT6 - QN 1.3. Cơ sở vật chất kĩ thuật của Công ty 1.4. Vị trí địa lí Công ty TNHH Đỉnh Vàng nằm trên địa bàn đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đông Hải, quận Hải An, Thành phố Hải Phòng. Hiện nay, tổ chức bộ máy của công ty bao gồm 4 nhà máy. Nhà máy chính nằm liền kề đường (km 9, Đường Cầu Rào, Đồ Sơn) phường Hải Thành, quận Dương Kinh, cách trụ sở văn phòng công ty 12 km. Hai nhà máy thành viên tại Vĩnh Bảo (1 tại thị trấn Vĩnh Bảo, 1 tại xã Tam Cường cách huyện lỵ Vĩnh Bảo 10 km) và 1 xưởng tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. Với vị trí nằm ở trung tâm của thành phố và các nhà máy liền kề đường có những thuận lợi sau: - Công ty có vị trí địa lí thuận lợi cho việc sản xuất và xuất khẩu sản phẩm sang các nước khác, gần cảng Hải Phòng , sân bay Cát Bi. - Dân cư tập trung đông đúc nên rất thuận lợi cho việc quảng bá thương hiệu. - Góp phần vào việc xóa đói giảm nghèo, phát triển các ngành kinh te dịch vụ (điện, nước...) của huyện, thành phố tăng nguồn thu ngân sách địa phương. - Bên cạnh đó, các nhà máy sản xuất gần khu dân cư của huyện Thái Thụy, Kiến An, Vĩnh Bảo...Đa số người dân trong vùng chỉ làm nghề nông nghiệp do đó thu nhập thấp. Việc mở nhà máy sản xuất đã tạo ra công ăn việc làm lớn cho người dân địa phương, thu hút được lực lượng lao động lớn chủ yếu là thanh niên. Họ là nguồn lao động khỏe mạnh và nhiệt tình trong công việc. 1.4.1. Trang thiết bị kỹ thuật. Bộ phận sản xuất chủ yếu của Nhà máy Liên Dinh của Công ty TNHH Đỉnh Vàng tập trung ở các phân xưởng với trang thiết bị đầy đủ, hiện đại để đảm bảo cho việc sản xuất luôn diễn ra liên tục. Bên cạnh đó hàng năm Công ty luôn đầu tư, mua sắm các thiết bị nhằm nâng cao năng suất và tạo được các sản phẩm tinh te hơn. Công ty TNHH Đỉnh Vàng là một đơn vị sản xuất nên máy móc, thiết bị đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất. Ngoài cơ sở hạ tầng như văn phòng, nhà xưởng, phương tiện vận tải thì máy móc thiết bị công tác của Nhà máy là máy móc chuyên dùng cho các khâu của quá trình sản xuất được thống kê trong Bảng (1-1). Qua bảng (1-1) ta thấy, hệ thống máy móc tập trung chủ yếu ở công đoạn
  • 14. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 14Lớp: LTKT6 - QN may với máy móc hiện đại, đồng bộ, đảm bảo về số lượng và chất lượng chủ yếu nhập ngoại góp phần khai thác tốt khả năng lao động của đội ngũ công nhân, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đa dạng hóa sản phẩm.
  • 15. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 15 DANH MỤC MÁY MÓC CHÍNH ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐVT: Cái Bảng 1-1 STT Tên máy móc thiêt bị Số lượng Tông số Đang dùng Sửa chữa 1 Máy sấy giày 1 1 0 2 Dây chuyền máy sx giày nữ 2 2 0 3 Linh kiện máy sấy giày chân không 1 1 0 4 Máy phát điện 4 3 1 5 Phụ kiện làm giày 19 19 0 6 Súng cứu hỏa 3 3 0 7 Máy biến áp 4 4 0 8 Thiết bị chống cháy 3 3 0 9 Máy nén khí 5 5 10 Camera 10 9 1 11 Xe nâng tay 10 8 2 12 Aptomat 248 245 3 13 Tủ điện tổng 29 28 1 14 Tủ bù biến áp 3 3 0 15 Vòi ống cứu hỏa (cuộn) 40 40 0 16 Máy SA-37A 6 6 0 17 Máy may chân gỗ 20 20 0 18 Máy sâý HTA1O0 ANC 7 7 0 19 Máy sâý CGT- 30 AN 11 11 0 20 Máy sấy SA 6 5 1 21 Máy sâý 475A 10 10 0 22 Màn hình chống trộm 5 5 0 23 Quạt công nghiệp 26 25 1 24 Máy điều hòa 15 15 0 25 Máy bơm nước 6 6 0 26 Nồi hơi 8 8 0 27 Máy Fusheng 3 2 1 28 Phụ kiện (bộ) 1 1 0
  • 16. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 16 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đỉnh Vàng. 1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đỉnh Vàng. 1.5.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy quản lý. Đối với một doanh nghiệp, đi cùng với những điều kiện đủ để tồn tại thì nó còn cần phải được tổ chức hợp lý, xuyên suốt từ trên xuống, điều này góp phần quan trọng đen việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì the, một bộ máy tổ chức quản lý một cách khoa học là cần thiết, nó sẽ giúp công ty hoạt động một cách năng động, linh hoạt và hiệu quả hơn trong nền kinh te luôn biến động. Căn cứ vào yêu cầu của hoạt động sản xuất công ty TNHH Đỉnh Vàng tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban như sau: - Hội đồng quản trị: • Quyết định chiến lược, ke hoạch phát triển trung hạn và ke hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. • Quyết định phương án đầu tư, dự án đầu tư. • Quyết định phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ thông qua hợp đồng mua bán, vay, cho vay ... • Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với các Tổng Giám đốc, Giám đốc và những người quản lý quan trọng khác do điều lệ công ty. • Giám sát chỉ đạo Tổng Giám đốc, Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty. • ..................................... Quyết định cơ cấu tổ chức, quy che quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con hoặc chi nhánh - Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm về mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất của công ty: là người điều hành cao nhất trong công ty, phụ trách chung và trực tiếp chỉ đạo công tác ke hoạch, ký kết các hợp đồng lao động, hợp đồng kinh te. Giám đốc trực tiếp chịu trách nhiệm với phía đối tác về ke hoạch sản xuất, ke hoạch bảo tồn và phát triển vốn của công ty. - Phó Giám đốc: + Phó Giám đốc sản xuất:
  • 17. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 17 Trực tiếp chỉ đạo phòng nghiệp vụ, phòng quản lý sản xuất, phòng xuất, nhập khẩu và đồng thời ký các lệnh sản xuất.
  • 18. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 18Lớp: LTKT6 - QN Là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về khâu kỹ thuật, nghiên cứu, thiết ke, tổ chức sản xuất sản phẩm mới, cải tiến mẫu mã, che tạo Hình 1-2: Sơ đồ bộ máy quản lí của Công ty TNHH Đỉnh Vàng.
  • 19. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 19 máy móc chuyên phục vụ sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, phụ trách quản lý, bộ phận lao động sản xuất kinh doanh. + Phó giám đốc tài chính: Phụ trách chỉ đạo phòng hành chính nhân sự, phòng ke toán, phòng tài chính và quản lý bộ phận lao động phục vụ; phụ trách xây dựng cơ bản và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ tình hình tài chính của công ty. Là người đưa ra các ke hoạch nâng hạ bậc lương, kỷ luật, khen thưởng trình Giám đốc xét duyệt. - Các phòng ban chức năng: + Phòng nghiệp vụ: Quản lý, sắp xếp các đơn hàng từ Đài Loan chuyển sang, theo dõi tiến độ sản xuất và đảm bảo yêu cầu phía Đài Loan cung cấp đúng, kịp thời các nguyên vật liệu phục vụ sản xuất theo tiến độ. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ số lượng nguyên vật liệu cho sản xuất. + Phòng quản lý sản xuất: Lập tiến độ sản xuất cho toàn công ty trình Giám đốc và phó giám đốc sản xuất ký duyệt. Cùng phòng nghiệp vụ chịu trách nhiệm theo dõi cung cấp đủ nguyên vật liệu cho sản xuất theo đúng tiến độ. + Phòng xuất, nhập khẩu: Chịu trách nhiệm về các chứng từ, thủ tục hải quan, đảm bảo nhập khẩu hàng hóa, nguyên vật liệu từ nước đối tác và xuất khẩu sản phẩm giầy dép đi các nước đặt hàng theo đúng thời gian, đúng quy định. + Phòng hành chính, nhân sự: Công tác hành chính: • Tiếp nhận và xử lý công văn đen, trình Giám đốc và chuyển đen các bộ phận có liên quan để giải quyết, phân phối báo chí, tài liệu, văn bản cho các bộ phận, gửi công văn của các bộ phận và của công ty cho các bộ phận trong và ngoài công ty. • Tổ chức lưu trữ các văn bản, tài liệu và thực hiện chức năng, nhiệm vụ khác về công tác văn thư theo đúng quy định về văn thư, lưu trữ; quản lý, sử dụng con dấu và các công văn giấy tờ của công ty theo đúng quy định của pháp luật.
  • 20. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 20Lớp: LTKT6 - QN • Đánh máy, soạn thảo các văn bản cho Giám đốc, photocopy, in ấn các loại văn bản, tài liệu phục vụ cho công tác chung của công ty. • Cấp giấy giới thiệu, giấy đi đường cho cán bộ, nhân viên được cử đi công tác theo yêu cầu của công ty. • Lập lịch công tác tuần, phổ biến đen các bộ phận, theo dõi đôn đốc việc thực hiện lịch công tác này. • Quản lý, điều hành phương tiện giao thông vận tải của công ty phục vụ các chuyến đi công tác của Giám đốc và các bộ phận. • Chủ trì phối hợp với các đơn vị lập ke hoạch và triển khai thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở, vật chất của công ty, thanh lý trang thiết bị cũ, hư hỏng hoặc không còn nhu cầu sử dụng, đảm bảo các điều kiện về điện, nước, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ... luôn ở trạng thái bình thường, phục vụ tốt các hoạt động của công ty. • Quản lý việc sử dụng máy fax, điện thoại theo quy định của công ty đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, hiệu quả, tiết kiệm. • Tổ chức lễ tân, tiếp khách hàng, đối tác của công ty, xây dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp, từng bước xây dựng văn hóa riêng của công ty tạo điều kiện phục vụ khách hàng tốt nhất. • Tổ chức công tác đối ngoại của công ty với các cơ quan địa phương. • Xây dựng hệ thống các quy che, quy trình, quy định của công ty và quản lý việc chấp hành các quy định đó. • Tổ chức thực hiện các quyết định, quy định của Giám đốc công ty. • Lưu giữ, bảo mật tài liệu, bảo vệ tài sản công ty. • Thực hiện các nhiệm vụ khác do sự phân công của Giám đốc. Công tác nhân sư - y tế • Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhân sự, bố trí lao động, tuyển dụng và quản lý lao động cũng như các che độ chính sách liên quan đen lao động. • Xây dựng ke hoạch lao động, tổ chức huấn luyện, đào tạo công nhân về chuyên môn nghiệp vụ và về luật lao động, lập và tổ chức thực hiện ke hoạch hành chính sự nghiệp. • Quản lý, cấp phát thuốc men, chăm lo và bảo vệ sức khỏe cho toàn bộ cán bộ công nhân công ty. + Phòng kế toán:
  • 21. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 21Lớp: LTKT6 - QN • Mở sổ ke toán, ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh te, tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, phù hợp với quy định của Nhà nước về quy che quản lý tài chính của công ty. • Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục tài chính, ke toán khác theo nguyên tắc ke toán, quy che chi tiêu nội bộ của công ty. • Định kỳ đánh giá tình hình sử dụng tài sản của công ty theo quy định. • Phối hợp với các phòng ban chức năng khác để lập giá mua, giá bán vật tư hàng hóa trước khi trình Giám đốc duyệt. • Thực hiện việc kiểm kê định kỳ, xác định tài sản thừa, thiếu, đồng thời đề xuất với Giám đốc biện pháp xử lý. • Phân tích các thông tin ke toán theo yêu cầu của Giám đốc công ty. • Quản lý TSCĐ, CCDC và hạch toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành. • Tiến hành các thủ tục, thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế. • Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan có thẩm quyền theo đúng che độ quy định của pháp luật. • Làm lương và bảng thanh toán lương cho công nhân. + Phòng tài chính: • Quản lý toàn bộ hoạt động tài chính của công ty. • Lập ke hoạch tài chính theo năm đồng thời định kỳ báo cáo hoặc báo cáo theo yêu cầu của Giám đốc về tình hình tài chính của công ty. • Theo dõi việc thực hiện ke hoạch tài chính đã được duyệt, báo cáo Giám đốc tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp sử dụng vốn có hiệu quả. • Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý các thông tin về tài chính trong sản xuất kinh doanh, báo cáo kịp thời cho Giám đốc tình hình tài chính của công ty. • Quan hệ với ngân hàng và các tổ chức tín dụng... trong hoạt động vay vốn, mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc te của công ty. • Đánh giá hoạt động tài chính và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của công ty. - Nhà máy được chia thành 2 bộ phân quản lý : + Bộ phân lao động - sản xuất kinh doanh: • Đó là các đơn vị trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất của công ty. Đầu tiên là một đơn vị quan trọng - một yếu tố đầu vào không thể thiếu,
  • 22. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 22Lớp: LTKT6 - QN không thể không hoàn thiện - đó là kho vật tư - nơi tiếp nhận, kiểm đếm và cung cấp toàn bộ nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất. • Tiếp sau kho là một loạt các đơn vị trực tiếp lao động sản xuất khác: phòng mẫu, pha cắt, bộ phận đe, may, thành hình. Đứng đầu các đơn vị là các chủ quản chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về mọi vấn đề thuộc khu vực hiện trường sản xuất, quản lý theo dõi các đơn đặt hàng của bộ phận mình thực hiện. • Dưới các chủ quản là các quản đốc phân xưởng, chịu trách nhiệm về kỹ thuật sản xuất sản phẩm của phân xưởng mình, theo dõi đôn đốc các cán bộ dưới quyền đảm bảo sản xuất đúng tiến độ, đúng yêu cầu của khách hàng cả về số lượng và chất lượng. Cán bộ cấp dưới là các tổ trưởng, ca trưởng nhận sự chỉ đạo của quản đốc trực tiếp quản lý điều hành công nhân làm ra sản phẩm. Cuối cùng là các công nhân kỹ thuật, công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Tất cả cùng làm việc dưới sự lãnh đạo, quản lý chung của chủ quản. + Bộ phân lao động phục vụ: • Đội cơ điện: nhiệm vụ chính là theo dõi tình hình điện trong toàn công ty, sửa chữa nhanh chóng, kịp thời các hỏng hóc, khắc phục có hiệu quả các sự cố về điện. • Đội bảo vệ: có trách nhiệm bảo quản, trông coi toàn bộ tài sản có trên phạm vi toàn công ty. Ngoài ra, còn phối hợp với các đơn vị bàn, giải quyết các sự việc phát sinh trong khi làm việc. • Tổ phục vụ: chăm lo vấn đề cơm nước cho toàn bộ cán bộ công nhân viên, đảm bảo, giữ gìn vệ sinh sạch đẹp trong khuôn viên công ty, chăm sóc và trồng mới các loại cây cảnh xung quanh phân xưởng sản xuất. Như vậy, cơ cấu tổ chức của công ty tương đối hoàn chỉnh, trách nhiệm và quyền hạn các bộ phận được phân định rõ ràng, tạo điều kiện để họ có thể phát huy sự năng động, sáng tạo của mình, góp phần vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chung của toàn công ty. 1.2. Tinh hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty. 1.1. Cư cấu lao động: Cơ CẤU CHẤT LƯỢNG TRONG CÔNG TY Đơn vị tính: Người
  • 23. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 23Lớp: LTKT6 - QN Trải qua hơn 18 năm hoạt động đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty đã lớn mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng và thu thập của Cán bộ công nhân viên Công ty cũng đã tăng dần theo các năm. Đảm bảo đời sống của CBCNV ổn định tinh thần và là động lực thúc đẩy công tác của mỗi cán bộ công nhân trong toàn Công ty. Qua các năm phát triển số lượng cán bộ nhân viên có trình độ Đại học, Cao đẳng đã tăng lên đáng kể và đen nay Công ty có đội ngũ cán bộ chuyên môn có trình độ rất vững mạnh, cụ thể qua bảng thống kê trình độ cán bộ các phòng ban chức năng sau: Bảng 1-2 Nội dung Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tổng số LĐ có mặt đến 31/12 9.989 9.952 9.952 Trong đó: Trình độ phổ thông 9.848 9.790 9.749 CNKT và tương đương 17 20 22 TC - CĐ 77 87 111 Đại học và trên đại học 47 55 70
  • 24. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 24Lớp: LTKT6 - QN BẢNG THỐNG KÊ TRÌNH ĐỘ CBCNV PHÒNG BAN CÔNG TY 2013 Nhìn vào bảng (1-3) ta thấy trong năm 2013 số lượng lao động không tăng so với năm 2012, nguyên nhân chính là do Công ty đã tạo điều kiện cho CNV nâng cao trình độ, đã có một cơ cấu lao động khá hợp lý. Đa số lao động trong Công ty còn trẻ, có đủ điều kiện sức khỏe, đồng thời cũng có khả năng tiếp thu ứng dụng khoa học công nghệ một cách nhanh nhạy, sáng tạo, đây là một lợi the rất lớn để thúc đẩy Công ty phát triển. 1.2. Tinh hình sử dụng thời gian lao động. Bảng 1-3 Stt Tên phòng rp A Tông r Ä so CNV Thạc sỹ Đại học Cao đăng o í l’-| QTQ CNKT Khác 1 Ban lãnh đạo 3 2 1 2 Phòng nghiệp vụ 10 5 3 2 3 Phòng QL- SX 55 11 13 16 15 4 Phòng XK-NK 18 1 7 8 2 5 Phòng ke toán 39 1 20 10 8 6 Phòng nhân sự 12 9 2 1 7 BPLĐSXKD 80 10 16 18 12 24 8 BPLĐPV 45 3 6 6 10 20 Tổng số 262 4 66 58 53 22 59
  • 25. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 25Lớp: LTKT6 - QN BẢNG TÍNH THỜI GIAN CỦA CÔNG TY NĂM 2013 - Nhìn vào bảng (1-4) ta thấy Công ty đã áp dụng thời gian lao động và nghỉ ngơi theo đúng quy định của luật Lao động ban hành. - Căn cứ vào tính chất công việc của người lao động, Công ty đã phân chia thời gian lao động như sau: + Khối văn phòng và bộ phận gián tiếp: làm việc theo giờ hành chính 8h/ ngày và 40h/tuần. + Bộ phận trực tiếp sản xuất do tính chất công việc và nhu cầu tiêu dùng nên làm việc 48h/tuần. Nhưng tùy theo khối lượng công việc, đôi khi bộ phận trực tiếp sản xuất phải làm thêm giờ. KÉT LUẬN CHƯƠNG 1 Trải qua chặng đương 18 năm xây dựng, trưởng thành, vượt qua bao khó khăn đối mặt với nhiều thử thách của sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường may mặc, Công ty TNHH Đỉnh Vàng đã vượt qua và tự khẳng định vị the của mình với một vị trí vững chắc trên thị trường may mặc trong nước và quốc te, với thị I»ảng 1-4 STT Chỉ tiêu Ngày chế độ 1 Tổng số ngày theo dương lịch 365 2 Tổng số ngày nghỉ chủ nhật 52 3 Tổng số ngày nghỉ, lễ, tết 8 4 Tổng số ngày làm việc(1-2-3) 305 5 Tổng số ngày vắng mặt 28 - Phép 15 - Om 3 - Thai sản 3 - Con bú 3 - Hội họp, khác 1 - Nghỉ việc riêng 3 6 Tổng số ngày có mặt làm việc 277 7 Ngày làm việc thực te bình quân 23
  • 26. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 26Lớp: LTKT6 - QN phần năm sau cao hơn năm trước. Trong quá trình hoạt động Công ty đã có những thuận lợi và khó khăn như sau: Thuận lợi: + Công ty có nguồn khách hàng ngoài nước quen thuộc. + Công ty có vị trí địa lí thuận lợi cho việc sản xuất và xuất khẩu sản phẩm sang các nước khác, gần cảng Hải Phòng và sân bay Cát Bi. + Công ty có đội ngũ cán bộ có trình độ năng lực cao vì vậy luôn đưa ra các chiến lược mới một cách kịp thời nhằm nắm được các cơ hội tốt trong kinh doanh. Công ty luôn biết tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức, tổ chức quản lý một cách khoa học, tạo ra sự khác biệt để có thể thu hút nhân tài, phát huy hết khả năng của nguồn nhân lực để cạnh tranh thành công. + Bên cạnh đó, nguồn lao động khỏe mạnh và nhiệt tình trong công việc. + Công ty là một trong số các đơn vị đi đầu trong việc phát triển công nghiệp, tạo ra công ăn việc làm lớn cho người dân địa phương vì the được sự ưu ái rất lớn của các cơ quan chức năng. Khó khăn: + Mặc dù có nguồn nhân lực dồi dào nhưng nguồn nhân lực này chủ yếu lại là lao động phổ thông, chưa được đào tạo qua trường lớp vì vậy Công ty phải mất thời gian đào tạo. Hơn the nữa nguồn nhân lực này chưa quen với cách làm việc trong công nghiệp nên tinh thần tự giác, tính nghiêm túc chưa cao, đôi khi công nhân còn nghỉ việc không lí do. Chính vì the Công ty phải quản thúc, nhắc nhở nhiều. + Do đặc điểm của ngành may, gia công số công nhân chủ yếu là nữ, họ thường phải nghỉ ốm, thai sản vì vậy mà đôi khi Công ty bị gián đoạn trong quá trình sản xuất. + Do điều kiện về công ty làm theo đơn đặt hàng hay gia công nên trong năm 2013 do ảnh hưởng kinh te trong nước cũng như nước ngoài nên nhiều khi sản xuất bị gián đoạn. Đã phần nào gây khó khăn cho Công ty nên chủ yếu là nhận gia công sản phẩm cho các công ty nước ngoài.
  • 27. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 27 Chương 2 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẬT TƯ CỦA CÔNG TY TNHH ĐỈNH VÀNG NĂM 2013. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là nghiên cứu một cách toàn diện và có cơ sở khoa học tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, dựa trên cơ sở những tài liệu thống kê, hạch toán và tìm hiểu các điều kiện sản xuất cụ thể nhằm đánh giá thực trạng quá trình sản xuất kinh doanh từ đó nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu, đồng thời đề ra phương hướng khắc phục những nhược điểm còn tồn tại để đưa hoạt động của Công ty phát triển. Do vậy, việc phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh là công việc hết sức quan trọng đối với công ty và giúp cho công ty đánh giá một cách chính xác thực trạng sản xuất kinh doanh đang ở trình độ nào, chỉ ra những ưu nhược đểm làm cơ sở cho việc hoạch định chất lượng đạt hiệu quả cao nhất về kinh te và xã hội của quá trình sản xuất kinh doanh. Để tìm hiểu quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đỉnh Vàng năm 2013 ra sao tác giả sẽ tiến hành phân tích tình hình sản xất kinh doanh của công ty để có những định hướng trong tương lai. 1.1. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đỉnh Vàng Trong năm 2011, 2012, 2013 ngành có sự phát triển mạnh kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh, lợi nhuận và sự phát triển công ty tăng cao. Cùng sự phát triển đó, ngành dệt may của Việt Nam tăng lên 50% do các đơn đặt hàng gia công được chuyển dần từ Đài Loan sang Việt Nam. Đồng thời, Việt Nam đã mở rộng thị trường xuất khẩu sang các thị trường Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, các nước ASEAN. Nhưng bước vào năm 2013, mặc dù đất nước gặp nhiều khó khăn về kinh te trong nước cũng như ngoài nước và ngành giầy dép ảnh hưởng không nhỏ. Trong những tháng cuối năm 2012 và cả năm 2013, kim ngạch xuất khẩu ngành giầy dép Việt Nam giảm mạnh xuống (gần 30% so với cùng kỳ năm trước). Theo Bộ Công Thương, ngành giầy dép của Việt Nam giảm mạnh do khủng hoản kinh te toàn cầu không phải mỗi ngành giầy dép mà tất cả các ngành như: khai thác than,...giảm mạnh trong những tháng đầu của năm 2013. Từ tháng 1 năm 2013 do khủng hoảng kinh te nên công ty hầu hết không nhận được các đơn đặt hàng và gia công nên công nhân phải nghỉ hết tháng 1, tháng 2 năm 2013. Nắm bắt tình hình trên lãnh đạo công ty TNHH Đỉnh Vàng
  • 28. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 28 và toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty đã cố gắng phấn đấu vượt qua những lúc kinh te khó khăn trong năm 2013. Ket quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đỉnh Vàng được thể hiện trong bảng (2-1) dưới đây:
  • 29. Trường Đại học Mỏ địa chat Luận văn tôt nghiệp PHÂN TÍCH MỘT SÓ CHỈ TIÊU KINH TÉ CHỦ YÉU CỦA CÔNG TY NĂM 2013 Bảng 2-1 STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2012 Năm 2013 So sánh TH2013/TH2012 So sánh TH2013/KH2013 Ke hoạch Thực hiện Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối 1 Sản lượng sản xuất - Giầy da đôi 8.000.150 8.000.000 8.001.113 963 100,01 2 1.113 100,01 3 - Giầy thể thao đôi 6.019.015 6.020.000 6.021.000 985 100,03 2 1.000 100,01 6 - Dép đôi 5.516.255 5.516.300 5.517.258 3 100,01 8 958 100,01 7 2 Sản lượng tiêu thụ - Giầy da đôi 7.725.000 7.725.000 7.725.150 150 100,00 1 30 100,00 1 - Giầy thể thao đôi 5.836.125 5.837.000 5.837.365 1.240 100,02 1 365 100,00 6 - Dép đôi 5.090.152 5.091.000 5.091.210 1.058 100,02 1 210 100,00 4 3 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ. đồng 491.503.069.17 1 508.869.000.00 0 508.871.327.44 1 17.367.258.270 103,53 3 2.327.441 100,00 0 4 Giá vốn hàng bán đồng 480.269.038.34 2 498.212.300.00 0 498.218.326.70 4 17.949.288.362 103,73 7 6.026.704 100,00 1 5 Tổng số lao động bình quân Ngườ i 9.971 9.980 9.952 -19 99,80 9 -28 99.71 9 6 Tiền lương bình quân Đ/n-t 2.960.555 2.900.000 2.812.613 -147.942 95,00 2 -87.387 96,98 6 7 Tong quỹ lương đồng 354.236.305.21 7 354.564.000.00 0 335.893.484.19 7 - 18.342.821.020 94,82 1 -18.670.515.803 94,73 4 8 Lợi nhuận trước thuế đồng 2.426.938.200 2.427.000.000 1.800.960.213 -625.977.987 74,20 7 -626.039.787 74.20 5 9 Chi phí thuế TNDN hiện hành đồng 551.042.933 550.000.000 450.240.052 -100.802.881 81,70 6 -99.759.948 81.86 1 10 Lợi nhuận sau thuế đồng 1.875.895.267 1.875.800.000 1.350.720.161 -525.175.106 72,00 4 -525.079.839 72,00 7 Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 23
  • 30. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 30 Nhìn vào bảng (2-1) ta thấy: 1.1.1. Sản lượng sản xuất: Ta thấy tổng sản lượng sản xuất về các mặt hàng đều tăng trong đó: - Giầy da thực te sản xuất năm 2013 tăng lên 963 đôi, tương đương tăng 0,012% so với năm 2012. Tuy nhiên lượng giầy da thực te sản xuất lại tăng có 1.113 đôi, tương đương tăng 0,013% so với ke hoạch đặt ra. - Giầy thể thao thực te sản xuất năm 2013 tăng lên 985 đôi, tương đương tăng 0,032% so với năm 2012. Tuy nhiên lượng giầy thể thao thực te sản xuất lại tăng lên 1.000 đôi, tương đương tăng 0,016% so với ke hoạch đặt ra. - Dép thực te sản xuất năm 2013 tăng lên 3 đôi, tương đương tăng 0,018% so với năm 2012. Tuy nhiên số dép thực te sản xuất tăng 958 đôi so với ke hoạch mà công ty đặt ra, tương đương tăng 0,017%. Nhìn chung tình hình kinh doanh của Công ty chỉ tăng hoặc bằng với các chỉ tiêu đề ra so với năm 2012. Điều này rất làm cho Công ty đi lên vì trong năm qua Công ty phải chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường ngành giầy dép trong và ngoài nước. Để Công ty vượt qua thời gian này phải kể đen sự lãnh đạo sâu sát của ban lãnh đạo Công ty cũng như sự nhiệt tình làm việc của người lao động đã góp phần đẩy mạnh sản xuất kinh doanh. 1.1.2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Trong năm 2013, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng lên 17.367.258.270 đồng so với năm 2012 tương đương tăng 3,533%. Năm 2013 chỉ tăng 2.327.441 đồng tăng so với ke hoạch đặt ra. Nguyên nhân chính làm doanh thu tăng lên phần lớn là do khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng lên. + Trong năm 2013 lượng giầy thể thao tiêu thụ được đã tăng so với năm 2012 là 1.240 đôi, tương đương tăng 0,021%. Nhưng trong thực te năm 2013 tiêu thụ tăng 365 đôi, tăng 0,006% đã đề ra so với kế hoạch. + Bên cạnh đó lượng giầy da tiêu thụ được trong năm 2013 tăng lên 150 đôi, tương ứng tăng 0,001% so với năm 2012. + Số lượng dép thực tế tiêu thụ được trong năm 2013 là 5.090.210 đôi tăng lên 1058 đôi, tương ứng tăng 0,021% so với năm 2012 và tăng so với ke hoạch 210 đôi, tương đương tăng 0,004% so với ke hoạch đề ra. Nguyên nhân chính làm sản lượng tăng lên là do trong năm 2013 Công ty mạnh dạn đầu tư nhằm thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước. Tuy nhiên, cuối
  • 31. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 31Lớp: LTKT6 - QN năm 2012 do khủng hoảng nên Công ty đã không dám đặt ra mục tiêu tiêu thụ sản phẩm cao so với thực te. 1.1.3. Giá vốn hàng bán: Trong năm 2013 giá vốn hàng bán cũng tăng lên 17.949.288.362 đồng so với năm 2012 tương đương tăng khoảng 3,737 % và vượt ke hoạch đặt ra 6.026.700 đồng, tương đương tăng 0,001%. Nguyên nhân chính của việc tăng giá vốn là vì trong năm 2013 sản lượng sản xuất tăng và giá nguyên vật liệu đầu vào cũng tăng. Tại Công ty khi nhận được đơn đặt hàng từ phía khách hàng nước ngoài, Công ty sẽ nhận nguyên vật liệu do đối tác cung cấp hoặc Công ty sẽ tự mua nguyên vật liệu và gửi nguyên vật liệu mẫu cho đối tác kiểm tra. Trước đây, khi mới đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty hầu như nhận đơn đặt hàng của khách hàng và nhận cả nguyên vật liệu do đối tác cung cấp. Chính vì the mà Công ty chỉ nhận được tiền công để gia công che biến. Nhưng trong những năm gần đây, Công ty đã chủ động trong vấn đề mua nguyên vật liệu. Công ty sẽ tự mua nguyên vật liệu và đưa mẫu nguyên vật liệu cho khách hàng kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Việc làm này đã giúp cho Công ty có thể sử dụng được những nguyên vật liệu sản xuất trong nước với giá thành rẻ hơn. Nhưng có những nguyên vật liệu chính như hàng da, giả da, vải nhuộm thì còn do khách hàng Đài Loan đưa sang vì nước ta không có những nguyên liệu đó. 1.1.4. về tổng quỹ lương: Tổng quỹ lương tăng trong năm 2013 đã giảm xuống 18.342.821.020 đồng so với năm 2012 và giảm so kế hoạch đề ra 18.670.515.803 đồng. Nguyên nhân làm cho tổng quỹ lương giảm đi là do 2 yếu tố sau: - Yeu tố 1: Số lượng lao động bình quân: Trong năm 2013 số lao động bình quân giảm 19 người so với năm 2012 tương ứng giảm 0,191%, thực te cũng giảm 28 người so với ke hoạch. - Yeu tố 2: Tiền lương bình quân. Trong năm 2013 tiền lương bình quân của người lao động đạt 2.812.613 (đồng/người/tháng) giảm 147.942 (đồng/người/tháng) tương ứng giảm 4,998% so với năm 2012. Điều này cho thấy không những số lượng lao động trong Công ty giảm mà tiền lương bình quân cũng giảm đi. Mặc dù trong năm qua tình hình kinh te nước ta có nhiều biến động đặc biệt là lạm phát, giá cả leo thang đã làm ảnh hưởng không nhỏ đen đời sống công nhân viên. Hiểu được những nỗi lo đó của người lao động, trong năm qua Công ty đã có những chính sách để vận dụng một cách có hiệu quả công cụ tiền
  • 32. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 32Lớp: LTKT6 - QN lương, tiền thưởng, chính sách hỗ trợ cho người lao động. Neu trong năm 2012 tiền chuyên cần hàng tháng là 130.000(đồng/người/ tháng) thì trong năm 2013 Công ty đã tăng tiền thưởng chuyên cần lên 200.000 (đồng/ người/ tháng). Bên cạnh đó tiền ăn trưa cũng tăng lên. Trong năm 2012, mỗi người lao động đăng kí ăn trưa tại Công ty sẽ được Công ty hỗ trợ 10.000 (đồng/ người/ bữa). Tuy nhiên trong năm 2013 Công ty đã hỗ trợ mỗi người ở lại ăn trưa 14.000 (đồng/người/bữa). Các chính sách trên đã phần nào giúp người lao động yên tâm làm việc, tạo ra động lực mạnh mẽ trong phong trào thi đua, góp phần to lớn vào việc thực hiện ke hoạch sản xuất và giao hàng đúng tiến độ. Do đó, tổng quỹ lương của Công ty cũng ngày một tăng cao. * Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Trong năm 2013, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tại Công ty là 450.240.052 đồng trong khi năm 2012 số tiền phải nộp ngân sách nhà nước là 551.042.933 đồng. Chi phí thuế thu nhập hiện hành giảm lên là do lợi nhuận trước thuế giảm đi. Do có sự giảm đi của lợi nhuận trước thuế nên trong năm 2013 lợi nhuận sau thuế của Công ty đã giảm 525.175.106 đồng, tương đối giảm xuống 27,996% so với năm 2012. Nhìn chung, trong năm 2013 Công ty đã biết phát huy những những điểm yếu của những năm trước để khắc phục, đồng thời biết tìm tòi, sáng tạo để luôn mang đen cho khách hàng sự hài lòng nhất về mẫu mã cũng như chất lượng sản phẩm. Do đó trong năm 2011 Công ty đã gặt hái được những thành công nhất định, năm 2012, 2013 do ảnh hưởng thi trường kinh te. Tổng doanh thu, lợi nhuận đều giảm đi, tiền lương của người lao động vẫn giữ mức bình quân vì không tăng ca nên họ thu nhập cũng giảm, nên không giúp đỡ đời sống công nhân tăng cao được. 1.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Đỉnh Vàng. Phân tích tài chính là tổng hợp đánh giá các hoạt động kinh doanh bằng các chỉ tiêu giá trị trên cơ sở báo cáo tài chính của Công ty. Hoạt động tài chính luôn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời cũng có tính độc lập nhất định, giữa chúng luôn có mối quan hệ qua lại. Hoạt động sản xuất kinh doanh tốt là tiền đề cho tình hình tài chính tốt và ngược lại, hoạt động tài chính cũng có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 33. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 33Lớp: LTKT6 - QN 1.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty . Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định sơ bộ bước đầu về tình hình tài chính của Công ty. Công việc này sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính của Công ty, nắm được tình hình tài chính của Công ty là khả quan hay không khả quan. Nhiệm vụ của phân tích chung tình hình tài chính là đánh giá sự biến động của tài sản và nguồn vốn, tính hợp lý của các biến động đó về số tuyệt đối và số tương đối, liên hệ với các chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để có các kết luận tổng quát đồng thời phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu sâu hơn. 1.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty qua bảng cân đôi kế toán. Bảng cân đối ke toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý. Số liệu trên bảng cân đối ke toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Công ty theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành nguồn tài sản đó. Thông qua bảng cân đối ke toán, có thể nhận xét, nghiên cứu và đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty. Trên cơ sở đó, có thể phân tích tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty qua bảng (2-2). Với ý nghĩa này, việc phân tích tình hình tài chính Công ty là vấn đề cần thiết đối với hoạt động sản xuất kinh doanh bởi nó cho biết thực trạng và xu hướng phát triển của sản xuất kinh doanh. 1.1.5. về tài sản: - Tại thời điểm cuối năm 2013, tổng tài sản của Công ty là 491.605.704.616 đồng giảm so với đầu năm là 139.884.161.226 đồng tương đương tăng 22,16%. Nguyên nhân làm cho tổng tài sản giảm là do sự giảm đồng thời của cả tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn. 1.1.6. Tài sản ngắn hạn: Tại thời điểm cuối năm 2013 tài sản ngắn hạn là 214.725.200.105 đồng, trong khi đó tại thời điểm đầu năm tài sản ngắn hạn đạt 347.983.172.391 đồng. Vậy so với thời điểm cuối năm thì tài sản ngắn hạn đã giảm đi 133.230.972.286 đồng tương đương giảm xuống 38,3%. Trong đó: + Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm 2013 tăng lên với mức 22,09% so với đầu năm. Tại thời điểm đầu năm, tiền và các khoản tương đương
  • 34. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy 34Lớp: LTKT6 - QN tiền tại Công ty chỉ có 20.181.601.705 đồng nhưng đen cuối năm con số này đã tăng lên và đạt 24.641.551.441 đồng. Nguyên nhân làm tiền và các khoản tương đương tiền tăng là do năm 2013 Công ty nhận được nhiều đơn đặt hàng hơn năm trước. + Đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2013 vẫn là 14.000.000.000 đồng bằng đầu năm, do Công ty không đầu tư thêm khoản đầu tư nào.
  • 35. Trường Đại học Mỏ địa chat Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 35 BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH ĐỈNH VÀNG NĂM 2013 Bảng 2-2 Đơn vị tính: đồng. STT Chỉ tiêu Mã số Số đầu năm Tỷ trong (%) Số cuối năm Tỷ trong (%) Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối Tỷ trong (%) A TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 347.983.172.3 91 55,1 214.725.200.1 05 43,68 - 133.230.972.286 61,70 -11.42 I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 20.181.601. 705 3,19 24.641.551.44 1 5,01 4.432.949.740 122,09 1,82 II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 14.000.000. 000 2,22 14.000.000.00 0 2,85 0 100 0,63 III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 267.259.613.6 51 42,32 134.936.184.6 28 27,45 - 132.323.429.023 50,49 -14,87 IV Hàng tồn kho 140 35.275.192. 336 5,42 35.385.185.21 7 7,19 109.992.880 100,31 1,77 V Tài sản ngắn hạn khác 150 11.266.764. 699 1,78 5.816.278.819 1,18 -5.450.485.871 51,62 -0,6 'B TÀI SẢN DÀI HẠN 200 283.506.693.4 51 44,90 276.853.504.5 11 56,32 -6.653.188.940 97,66 11,42 I Tài sản cố định 210 172.372.011.2 78 27,30 166.686.687.6 13 33,91 -5.685.323.665 96,70 6,61 III Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 108.262.206.4 69 17,15 107.162.206.4 69 21,80 -1.100.000.000 98,98 4,65 IV Tài sản dài hạn khác 240 2.872.475.7 04 0,45 3.004.610.429 0,61 132.134.725 104,6 0,16 TỎNG TÀI SẢN 250 631.489.865.8 42 100 491.605.704.6 16 100 - 139.884.161.226 77,84 0,00 A NỢ PHẢI TRẢ 300 249.831.341.3 35 39,56 109.018.490.4 95 22,18 - 140.812.850.840 43,64 -17.38 I Nợ ngắn hạn 310 249.831.341.3 35 39,56 109.018.490.4 95 22,18 - 140.812.850.840 43,64 -17,38 B VÓN CHỦ SỞ HỮU 400 381.658.524.5 07 60,44 382.587.214.1 21 77,82 928.689.614 100,24 17,38 I Vốn chủ sở hữu 410 381.658.524.5 07 60,44 382.587.214.1 21 77,82 928.689.614 100,24 17,38 TỎNG NGUỒN VÓN 440 631.489.865.8 42 100 491.605.704.6 16 100 - 139.884.161.226 77,84 0,00 Chỉ tiêu ngoại bảng 464.755.437.7 74 100 310.234.794.8 18 100 - 154.520.643.966 66,75 0,00 1 Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công 464.755.437.7 74 100 310.234.794.8 18 100 - 154.520.643.966 66,75 0,00
  • 36. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
  • 37. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 37 + Các khoản phải thu ngắn hạn tại thời điểm cuối năm cũng giảm xuống nhanh chóng 132.323.429.023 đồng, tương đương giảm 49,51 % so với đầu năm. + Ngược lại với sự giảm mạnh của phải thu ngắn hạn thì hàng tồn kho tại thời điểm cuối năm lại tăng lên một chút so với đầu năm là 109.992.880 đồng tương đương tăng 0,31% so với thời điểm đầu năm. Điều này cho thấy trong năm 2013 lượng hàng tồn kho đã tăng nhưng không đáng kể, giá trị hàng tồn kho cuối năm 2013 là 35.385.185.217 đồng. Đây là một dấu hiệu không tốt vì hàng tồn kho quá lớn có thể gây thiệt hại cho Công ty vì Công ty sẽ phải tốn chi phí dự trữ, chi phí thanh lý hay cải tiến hàng bị lỗi thời, và thanh lý hàng hư hỏng. Bên cạnh đó lượng hàng tồn kho còn bao gồm hàng hóa thành phẩm, nguyên vật liệu đầu vào dùng để sản xuất. Tại thời điểm cuối năm 2013, hàng tồn kho tăng một lượng nhỏ, Công ty đã lập ke hoạch phù hợp với mức sản xuất thực te vì the lượng nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất tương đối đầy đủ, đồng thời chất lượng nguyên vật liệu đầu vào cũng cao nên giúp cho việc tiêu thụ sản phẩm thuận tiện. + Với các tài sản ngắn hạn khác cuối năm 2013 là 5.816.278.819 đồng, tương đương giảm 48,38% so với đầu năm. * Tài sản dài hạn: - Tại thời điểm cuối năm 2013, tài sản dài hạn giảm đi 6.653.188.940 đồng, tương đương giảm 2,34% so với đầu năm. Việc giảm tài sản dài hạn là do Công ty đã bị hỏng một số tài sản cố định nên đã thanh lý các TSCĐ đó. + Tài sản cố định cuối năm là 166.868.687613 đồng giảm 5.685.323.665 đồng so với đầu năm tỷ số tương đương giảm xuống 3,3%. + Các khoản đầu tư tài chính dài hạn cuối năm 2013 cũng giảm một 1.100.000.000 đồng, tương đương cũng giảm xuống 1,02% so với đầu năm. + Khi trong tài sản dài hạn có sự thay đổi do tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính giảm đi chút ít thì tài sản dài hạn khác lại tăng lên 132.134.725 đồng, tương đương với mức tăng 4,6% so với đầu năm. Trong năm 2013, với sự giảm xuống của cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đã dẫn đen kết cấu tài sản có sự thay đổi đáng kể. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản giảm 11,42% so với thời điểm đầu năm. Tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng tài sản cuối năm, chiếm 56,32%. Đây là kết cấu an toàn trong điều kiện kinh te suy thoái, khủng hoảng. Nhưng đây không phải là kết cấu đem lại hiệu quả kinh te cao nhất trong điều kiện kinh te tăng trưởng cao. Công ty cần có sự điều chỉnh, cân nhắc kĩ lưỡng giữa tỷ trọng tài sản ngắn hạn và
  • 38. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 38 tỷ trọng tài sản dài hạn để đảm bảo tính cân đối, hợp lí và khoa học, có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. * về nguồn vốn: - Nguồn vốn tại thời điểm cuối năm giảm xuống trầm trọng 139.884.161.226 đồng, tương đương giảm 22,16% so với thời điểm đầu năm. Trong đó giảm chủ yếu là do nợ phải trả. Nợ phải trả cuối năm giảm đi 140.812.850.840 đồng so với đầu năm. Tại thời điểm đầu năm, nợ phải trả là 249.831.341.335 đồng nhưng cuối năm con số này đã giảm xuống tới mức 109.018.490.495 đồng, tương ứng giảm xuống 56,36%. Nợ phải trả giảm đi là do nợ ngắn hạn giảm mạnh, trong năm 2013 Công ty đã thanh toán nhiều các khoản nợ trong thời gian ngắn như tiền phải trả cho người lao động, thuế và các khoản phải nộp nhà nước cũng tăng lên. - Nguồn vốn tại thời điểm cuối năm tăng lên 928.689.614 đồng, so với thời điểm đầu năm. Tại thời điểm đầu năm, vốn chủ sở hữu chỉ đạt 381.658.524.507 đồng nhưng đen cuối năm con số này đã tăng lên tới 382.587.214.121 đồng, tương ứng tăng lên 0,24%. Điều này cho thấy trong năm 2013, Công ty đã hoạt động tốt hơn do đó làm tăng lên vốn chủ sở hữu cho Công ty. Các chỉ tiêu ngoài bảng là vật tư, hàng hóa giữ hộ,nhận gia công đầu năm là 464.755.437.774 đồng nhưng cuối năm 310.234.794.818 đồng giảm 154.520.643.966 đồng tương đối cũng giảm 33,25% so với đầu năm do trong năm Công ty đã hoàn thành các đơn đặt hàng nên đã trả lại các loại vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, gia công hộ cho khách hàng. Năm 2013, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng nợ công trên the giới, tuy nhiên Công ty đang hoạt động thực sự hiệu quả, cơ cấu theo chiều sâu và phát triển bền vững hơn. Tuy nhiên trong tương lai Công ty cần cố gắng nhiều hơn nữa để trang trải các khoản nợ dài hạn. Đây là một vấn đề cần quan tâm để tránh tình trạng bị phụ thuộc. 1.2.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một báo cáo tóm lược toàn bộ các khoản doanh thu và thu nhập cùng với các chi phí liên quan đen từng hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác. Bởi vậy giữa các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có quan hệ mật thiết với nhau.
  • 39. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 39 Để phân tích được báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua bảng 2-3 cho ta thấy: Trong năm 2013, doanh thu thuần thực hiện là 508.871.327.441 đồng tăng 3,53% so với năm 2012. Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 242.328.192 đồng, tương đương tăng 14,40% so với năm 2012. Thu nhập khác tăng mạnh 176.019.499 đồng, tương đương tăng 200,61%. Tuy nhiên điều đó chưa phản ánh được kết quả sản xuất kinh doanh thực sự mà doanh nghiệp đã tạo ra trong kỳ mà còn có nhiều khoản chi phí khác như: Chi phí tài chính trong năm 2013 không phát sinh, năm 2012 là 149.610.009 đồng. Còn chi phí quản lý doanh nghiệp là 538.869.850 đồng, tương đương tăng 5,23% so với năm 2012 Những điều này cho thấy trong điều kiện sản xuất kinh doanh mà giá cả các yếu tố đầu vào có nhiều biến động, dẫn tới giá vốn hàng bán tăng 17.949.288.362 đồng, tương đương tăng 3,73%. Chi phí khác tăng 74.035.751 đồng, tương đương tăng 60,18% so với năm 2012. Với kết quả lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh giảm 727.961.735 đồng, tương đương cũng giảm 29,52% so với năm 2012. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 581.030.092 đồng, tương đương giảm 5,17% so với năm 2012. Trong năm 2013 lợi nhuận khác lại tăng cao 101.983.748 đồng, tương đương tăng 87,18% so với năm 2012. Tổng lợi nhuận trước thuế giảm 625.977.987 đồng, tương đương giảm 25,79%. Nguyên nhân chủ yếu của việc lợi nhuận giảm là do tác động lớn của cuộc khủng hoảng kinh te. Một đặc điểm nổi bật của Công ty chính là không phải nộp các loại thuế xuất nhập khẩu hay tiêu thụ đặc biệt. Điều này cũng là lợi the của doanh nghiệp khi doanh thu không chịu ảnh hưởng yếu tố trên. Lợi nhuận sau thuế thu nhập của Công ty giảm 525.175.106 đồng, tương đương giảm 28% so với năm 2012. Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho thấy Công ty trong năm 2013 hoạt động tương đối kém do khó khăn trong ngoài nước. Trong những năm tiếp theo cần cố gắng khắc phục những khó khăn để đạt hiệu quả cao hơn.
  • 40. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 40 PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Bảng 2.3 Don vị tính: đong. Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 So sánh năm 2013/năm 2012 r rp À -§. ^ • Tuyệt đoi Tương đối (%) 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 491.503.069.171 508.871.327.441 17.368.258.270 103,53 2. Các khản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần và bán hàng và cung cấp dịch vụ 491.503.069.171 508.871.327.441 17.368.258.270 103,53 4. Giá vốn hàng bán 480.269.038.342 498.218.326.704 17.949.288.362 103,73 5. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 11.234.030.829 10.653.000.737 -581.030.092 94,83 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.682.225.655 1.924.553.847 242.328.192 114,40 7. Chi phí hoạt động tài chính 149.610.009 0 -149.610.009 0 Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 0 0 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10.304.196.546 10.843.066.390 538.869.850 105,23 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.462.449.929 1.734.488.194 -727.961.735 70,48 10. Thu nhập khác 87.295.000 263.314.499 176.019.499 300.,61 11. Chi phí khác 122.806.729 196.842.480 74.035.751 160,28 12. Lợi nhuận khác -35.511.729 66.472.019 101.983.748 187,18 13. Tổng lợi nhuận trước thuế 2.426.938.200 1.800.960.213 -625.977.987 74,21 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 551.042.933 450.240.052 -100.802.881 81,70 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 1.875.895.267 1.350.720.161 -525.175.106 72
  • 41. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp
  • 42. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 42 Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn vốn kinh doanh khác nhau như vốn chủ sở hữu, vốn vay và nợ hợp pháp, các nguồn vốn bất hợp pháp như nợ quá hạn,vay quá hạn, chiếm dụng bất hợp pháp của người mua, người bán hoặc của người lao động...Có thể phân các nguồn tài trợ thành hai loại: + Nguồn tài trợ thường xuyên: Là nguồn vốn mà Công ty có thể sử dụng thường xuyên, gồm nguồn vốn chủ sở hữu, vốn vay và nợ dài hạn. + Nguồn tài trợ tạm thời: Gồm nguồn vốn vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn, các khoản vay, nợ quá hạn và các khoản chiếm dụng bất hợp pháp. Việc đảm bảo nguồn vốn (nhu cầu về tài sản) là một vấn đề cốt yếu để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành hiệu quả. Để đáp ứng nhu cầu về tài sản (vốn) cho hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần phải tập hợp các biện pháp tài chính cần thiết cho việc huy động, hình thành nguồn vốn. Tình hình đảm bảo nguồn vốn của cụng ty được thể hiện qua bảng số liệụ dưới đây: Số liệu ở bảng 2-4 cho thấy nguồn tài trợ thường xuyên không đáp ứng đủ nhu cầu về tài sản của Công ty. Tại thời điểm cuối năm, nguồn tài trợ thường xuyên là 382.587.214.121 đồng, tăng 928.689.614 đồng so với thời điểm đầu năm, tuy nhiên tài sản của Công ty giảm xuống 139.884.161.226 đồng, nguồn tài trợ tạm thời giảm 140.812.850.840 đồng. Như vậy, nhìn chung tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là không tốt, không có hiệu quả hơn so với thời điểm đầu năm. Công ty cần có biện pháp huy động nguồn vốn và có ke hoạch sử dụng phù hợp để tiếp tục đảm bảo tính an toàn về mặt tài chính. Hệ số tài trợ tạm thời ở cuối năm là 0,222, tức là cứ trong 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra thì có 0,222 đồng được tài trợ bởi nguồn tài trợ tạm thời. Hệ số này ở thời điểm đầu năm là 0,396 giảm 0,174 tương ứng giảm 43,94% so với đầu năm. Hệ số tài trợ thường xuyên của Công ty ở đầu năm là 0,604 , cuối năm là 0,778, tăng 0,174, tương ứng tăng 28,8% so với đầu năm. Ở thời điểm đầu năm, trong 1 đồng vốn kinh doanh có 0,604 đồng được tài trợ bởi nguồn tài trợ thường xuyên, nguồn tài trợ này được tăng lên vào cuối năm là 0,174 đồng. Nguồn tài trợ thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của Công ty ở thời điểm cuối năm, nên tiềm lực tài chính mạnh hơn so với đầu năm. Hệ số vốn chủ sở hữu so với nguồn tài trợ thường xuyên của Công ty vào đầu năm và cuối năm đều là 1 do nợ dài không có. Trong 1 đồng nguồn tài trợ thường xuyên có 1 đồng của nguồn vốn chủ sở hữu.
  • 43. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 43 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN CHO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Vốn hoạt động thuần = Nguồn tài trợ thường xuyên - Tài sản dài hạn (2-1) , . , . Nguồn tài trợ tạm thời Hê số tài trợ tạm thời = , , (2-2) Bảng 2-4 T T Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm So sánh cuối năm với đầu năm Tuyệt đối Tương đối (%) 1 Tài san 631.489.865.84 2 491.605.704.61 6 - 139.884.161.226 77,84 A Tài sản ngắn hạn 347.983.172.39 1 214.725.200.10 5 - 133.230.972.286 61,70 B Tài sản dài hạn 283.506.693.45 1 276.853.504.51 1 -6.653.188.940 97,66 2 9 r rríA Ä Ä Tong nguon von 631.489.865.84 2 491.605.704.61 6 - 139.884.161.226 77,84 A Tài trợ thường xuyên 381.658.524.50 7 382.587.214.12 1 928.689.614 100,24 - Nợ dài hạn 0 0 0 0 - Vốn chủ sở hữu 381.658.524.50 7 382.587.214.12 1 928.689.614 100,24 B Tài trợ tạm thời 249.831.341.33 5 109.018.490.49 5 - 140.812.850.840 43,64 - Nợ ngắn hạn 249.831.341.33 5 109.018.490.49 5 - 140.812.850.840 43,64 3 Nợ phải trả 249.831.341.33 5 109.018.490.49 5 - 140.812.850.840 43,64 4 Các chỉ tiêu cần phân tích - Vốn hoạt động thuần 98.151.831. 056 105.256.709 .610 7.582.878.554 107,23 - Hệ số tài trợ thường xuyên 0,604 0,778 0,174 128,80 - Hệ số tài trợ tạm thời 0,396 0,222 -0,174 56,0 6 - Hệ số vốn CSH so với TTTX 1 1 0 100 - Hệ số nợ phải trả 0,396 0,222 -0,174 56,0 6 - Hệ số nguồn TTTX vớiTSDH 1,346 1,381 0,035 102, 6 - Hệ số giữa nguồn TTTX với TSNH 0,717 0,507 -0,21 70,7 1 Để phân tích kết cấu nguồn vốn, đánh giá khả năng tự đảm bảo tài chính ta tiến hành phân tích một số chỉ tiêu sau:
  • 44. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 44 Tổng nguồn vốn , . , Nguồn tài trợ thường xuyên Hê số tài trợ thường xuyên = , (2-3) Tổng nguồn vốn rr . > Vốn chủ sở hữu Hệ số Vốn CSH so với Nguồn TTTX = ---7------- ---------------- (2-4) Nguồn tài trợ thường xuyên , Nợ phải trả Hệ số nợ = , v , (2-5) Tổng nguồn vốn Vốn chủ sở hữu Hệ tư tài trợ = , 7 (2-6) Tổng nguồn vốn ' ' „„„ m „ Nguồn tài trợ thường xuyên Hệ số nguồn TTTX so với TSDH —1 -—— " & —2 ----- _ x Tài sản dài hạn (2-7) ' ' „ Nguồn tài trợ tạm thời Hệ số Nguồn TTTT so với TSNH = ----— ---- 4 '--------------- (2-8) Tài sản ngăn hạn Hệ số nợ phải trả cuối năm là 0,222 đồng giảm 0,174% so với đầu năm. Trong 1 đồng vốn kinh doanh có 0,222 đồng là nợ phải trả. Con số này ở thời điểm đầu năm là 0,396 đồng. Hệ số nguồn tài trợ thường xuyên so với tài sản dài hạn ở đầu năm là 0,717 đồng cuối năm là 0,507 đồng giảm 29,29% so với đầu năm. Ở thời điểm cuối năm, cứ 1 đồng tài sản dài hạn được đảm bảo bởi 0,507 đồng nguồn tài trợ thường xuyên, trong khi đó ở thời điểm đầu năm là 0,717 đồng. KẾT CẤU NGUỒN VÓN KINH DOANH Bảng 2-5 STT Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch r rp Ä J -§. Ä • Tuyệt đoi Tương đối(%) 1 Tỷ suất nợ (%) 39,56 22,17 -17,39 56,04 2 Tỷ suất tư tài trợ (%) 60,44 77,82 17,38 128.75 3 Hệ số đảm bảo nợ 1,52 3,50 1,98 230,26 4 Tỷ suất đầu tư (%) 44,89 56,32 11,43 125,46
  • 45. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 45 Nợ phải trả Tỷ suất nợ = ___ , !__, ___, ____ x100 , % (2-9) Tổng nguồn vốn _ , Vốn chủ sở hữu Tỷ suât tự tài trợ = , ______,_ , x 100 , % (2-10) Tổng nguồn vốn Vốn chủ sở hữu Hệ số đảm bảo nợ = ______________ (2-11) Nợ phải trả , , Tài sản dài hạn _________________ Tỷ suât đầu tư = , , - x 100, __________________ % _ (2-12) Tổng số tài sản Tỷ suât nợ: Phản ánh trong vốn kinh doanh Công ty đang sử dụng 39,56% được hình thành từ các khoản nợ vào đầu năm và 22,17% được hình thành từ các khoản nợ vào cuối năm. Như vậy, vào cuối năm tỷ suât nợ của Công ty thâp hơn so với đầu năm cho thây mức độ phụ thuộc của Công ty vào chủ nợ giảm. Với tỷ suât nợ thâp thì Công ty không quá lo lắng cho việc thanh toán các khoản nợ mà có thể tập trung vào việc tìm các khách hàng tiềm năng. * Tỷ suât tự tài trợ: Cho biết trong vốn kinh doanh mà Công ty đang sử dụng có 60,44% vốn của chủ sở hữu vào đầu năm và 77,82% vào cuối năm. Vậy tỷ suât tài trợ cuối năm tăng 17,38% so với đầu năm, tỷ suât nợ giảm, tỷ suât tự tài trợ tăng. Điều này chứng tỏ mức độ tự tài trợ của Công ty đối với vốn kinh doanh của mình cao hơn, công ty cần phải tiếp tục xem xét về việc cân bằng tỷ suât tự tài trợ và tỷ suât nợ để vừa có thể sử dụng vốn có hiệu quả vừa giảm áp lực cho tình hình tài chính của công t y. Hệ số đảm bảo nợ: Hệ số này phản ánh 1 đồng vốn vay nợ của Công ty có 1,52 đồng vốn chủ sở hữu đảm bảo đầu năm và có 3,50 đồng vốn chủ sở hữu đảm bảo về cuối năm. Tỷ suât đầu tư: Hệ số này đầu năm đạt 44,89% cuối năm là 56,32%. Đây là chỉ tiêu phản ảnh tỷ trọng của tài sản dài hạn chiếm trong tổng số tài sản. Giống với các doanh nghiệp giầy và phụ kiện giầy, tỷ suât đầu tư của Công ty TNHH Đỉnh Vàng có tỷ trọng khá lớn về giá trị của tài sản cố định trong các Công ty giầy hiện nay tương đối cao. Trong tổng số nguồn vốn của Công ty thì có hơn 80% là đầu tư thường xuyên. Xét trong quy luật kinh te thì để doanh nghiệp làm ăn có lãi dù nhỏ nhưng cũng rât khó khăn. Tuy nhiên ngành công nghiệp sản xuât, gia công phụ
  • 46. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 46 kiện giầy là một ngành sản xuât đặc biệt nên trong năm Công ty vẫn có lãi. Qua phân tích trên cho thấy tình hình tài chính Công ty đang đi xuống do sự khủng hoảng của kinh te trong ngoài nước. Tuy nhiên tại công ty không những vẫn giữ được sự độc lập tương đối về tài chính cao hơn các công ty khác mà hiệu quả của việc sử dụng đồng vốn CSH được nâng cao rõ rệt trong vài năm qua. Điều đó có được là nhờ sự cố gắng của toàn thể CBCNV toàn công ty cũng như sự chỉ đạo sáng suốt của Công ty Đỉnh Vàng trong những năm gần đây. r _ r _ _ _ Ị Ị ^ Tkl Ạ J y ■ X • 1 A Ạ ■ • X JA f _ 1. i *Ạ i_ A -l-X*lX .2.3. Phân tích moi quan hệ và sự biên đọng các chỉ tiêu trong bang cân đoi kê toán. Phân tích sự biến động của chỉ tiêu tổng tài sản. Phân tích cơ cấu về tài sản của Công ty là một vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng. Neu doanh nghiệp có cơ cấu vốn hợp lý thì không phải chỉ sử dụng vốn có hiệu quả mà còn tiết kiệm được vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn cuối năm giảm 133.230.972.286 đồng và tài sản dài hạn giảm 5.450.485.871 đồng so với đầu năm. Tỷ trọng tài sản dài hạn chiếm 56,32% trong tổng tài sản, tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản là 43,68% chứng tỏ Công ty bị thu hẹp sản xuất sản phẩm, phải có chiến lược phát triển bền vững và tăng sức cạnh tranh. - Tài sản ngắn hạn giảm 22,16 % với số tiền là 139.884.161.226 đồng so với đầu năm. Nguyên nhân chủ yếu do Công ty giảm các khoản phải thu ngắn hạn từ 267.259.613.651 đồng đầu năm xuống 134.936.184.628 đồng cuối năm. Các loại tài sản ngắn hạn khác cũng giảm đi một nửa 5.450.485.871 đồng, ứng cũng giảm 48,38% nhưng vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản Công ty. Hàng tồn kho tăng 109.992.880 đồng, tương ứng tăng 0,31%. Đầu năm, hàng tồn kho chỉ chiểm 5,42% trong tổng tài sản, nhưng đen cuối năm đó là 7,19% . Mặt khác các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn cuối năm vẫn giữ ở mức 14.000.000.000 đồng, tương ứng với 100% so với đầu năm. Điều này chứng tỏ sản lượng giầy dép bán ra của Công ty chưa tương xứng với sản lượng sản xuất ra. Nguyên nhân do điều kiện kinh te không thuận lợi do cuộc khủng hoảng kinh te đó tác động không nhỏ tới quá trình kinh doanh của Công ty. Các khoản phải thu ngắn hạn giảm 132.323.429.023 đồng, giảm 49,51 % so với đầu năm. Theo đó, các khoản phải thu khác giảm mạnh 132.786.777.416 đồng tương ứng với giảm 48,16%. Tuy nhiên, các khoản phải thu nhỏ lẻ khác 2
  • 47. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 47 tăng lên nhưng không đáng kể. - Tài sản dài hạn của Công ty chủ yếu giảm xuống do tài sản cố định giảm, giảm 5.685.323.665 đồng, giảm 3,3% so với đầu năm. Mức giảm này hoàn toàn do hỏng hóc vào máy móc thiết bị, nhà xưởng. Trong năm nhiều máy móc của Nhật, Trung Quốc đã được nhập để thay the các máy móc cũ, năng suất kém, tốn nhiên liệu...Công trình nhà xưởng được nâng cấp tạo điều kiện cho công nhân làm việc. Đặc biệt công ty xây dựng thêm nhà tập thể phục vụ nhu cầu chỗ ở cho Công nhân cũng như tiện quản lý hệ thống công nhân của Công ty. Tài sản cố định giảm kéo theo sự giảm xuống giá trị hao mòn lũy ke của nó.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang giảm 2,46% trong tỷ trọng tài sản. Đầu tư tài chính dài hạn cũng giảm 1.100.000.000 đồng, Công ty cần quan tâm xem xét lại sự phát triển năng lực công ty, mở rộng quy mô kinh doanh. Tài sản dài hạn khác tăng lên 132.134.725 đồng so với đầu năm, một mức tăng với số tiền khá nhiều nhưng chỉ chiếm 0,61% trong tỷ trọng tổng tài sản. Việc giảm thiết bị sản xuất kéo theo sự giảm xuống của sản lượng và dẫn đen hệ quả là hàng tồn kho nhiều, đây là điều không quá lạ lẫm đối với sự tăng trưởng của bất kỳ công ty nào. Ket cấu của tổng tài sản Công ty TNHH Đỉnh Vàng là hoàn toàn hợp lí. Tóm lại, trong năm 2013 tuy tình hình kinh te trong và ngoài nước không thuận lợi nhưng Công ty vẫn làm ăn có lãi và đã khắc phục được một số những thiếu sót trong năm 2012, thúc đẩy Công ty phát triển. Hoàn thành các chỉ tiêu ke hoạch mà công ty đã đề ra. Phân tích sự biến động của chỉ tiêu nguồn vôn. Tỷ trọng của nợ phải trả trong tổng nguồn vốn đầu năm và cuối năm đều thấp, khoảng 30% cho thấy tổng số vốn mà Công ty sử dụng chủ yếu hình thành do vốn tự có. Tỷ trọng nợ dài hạn trong tổng nguồn vốn là 0%, từ đó đưa ra kết luận các khoản nợ dài hạn hầu như là không có, nợ phải trả cho đầu tư vào tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính dài hạn ngày càng giảm.. Đây cũng là bước đi đúng đắn của Công ty khi mà không phải quá lo lắng về khả năng thanh toán các khoản nợ. - Nợ ngắn hạn giảm chủ yếu do phải trả người lao động giảm 4.683.464.310 đồng và các khoản phải trả ngắn hạn khác cũng giảm 128.166.701.890 đồng, giảm 95,17% với đầu năm. Có thể thấy trong năm Công ty thực hành chính sách tiết kiệm tương đối tốt. Phải trả người bán tăng 2.253.855.057 đồng với mức tăng 65,74%, khoản mục này cũng chiếm tỷ trọng
  • 48. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 48 lớn hơn so với năm trước. Là một Công ty TNHH có sự góp vốn của các thành viên, Công ty TNHH Đỉnh Vàng là công ty minh bạch về tài chính. Công ty luôn thực hiện nghĩa vụ đầy đủ với nhà nước, tiền thuế nộp càng nhiều Công ty làm ăn càng có lãi. Chi phí phải trả trong năm không thay đổi.
  • 49. Trường Đại học Mỏ địa chat Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 49 BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CÁC CHỈ TIÊU TRONG TỔNG TÀI SẢN CÔNG TY TNHH ĐỈNH VÀNG NĂM 2013
  • 50. Trường Đại học Mỏ địa chat Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 50 Bảng 2-6 Đơn vị tính: đong. Chỉ Tiêu Đầu năm Cuối năm So sánh cuối năm với đầu năm So sánh số tiền (đồng) So sánh tỷ trọng Số tiền (đồng) Tỷ trong (%) Số tiền (đồng) Tỷ trong (%) Tuyệt đối Tương đối Tong cộng tài sản 631.489.865.8 42 100491.605.704.61 6 100 - 139.884.161.22 6 77,84 0,00 A Tài sản ngắn hạn 347.983.172.3 91 55,1214.725.200.10 5 43,68 - 133.230.972.28 6 61,70 -11,42 I Tiền và các khoản tương đương tiền 20.181.601.70 5 3,19 24.641.551. 441 5,0 1 4.432.949.740 122,09 1,8 2 1 Tiền và các khoản tương đương tiền 20.181.601.70 5 3,19 24.641.551. 441 5,0 1 4.432.949.740 122,09 1,8 2 II Các khoản đầu tư tài chính ngan hạn 14.000.000.00 0 2,22 14.000.000. 000 2,8 5 0 100 0,63 1 Đầu tư ngắn hạn 14.000.000.00 0 2,22 14.000.000. 000 2,8 5 0 100 0.63 II I Các khoản phải thu ngan hạn 267.259.613.6 51 42,3 2 134.936.184.62 8 27,45 - 132.323.429.02 3 50,49 -14,87 1 Phải thu khách hàng 10.228.562.71 5 1,62 10.429.432. 966 2,1 2 200.870.250 101,96 0,5 2 Trả trước cho ngýời bán 874.127.006 0,14 1.136.605.148 0,2 3 262.478.142 130,02 0,0 9 3 Các khoản phải thu khác 256.156.923.9 30 40,5 6 123.370.146.51 4 25,10 - 132.786.777.41 6 48,16 -15,46
  • 51. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp I V Hàng tồn kho 35.275.192.33 6 5,4235.385.185.217 7,19 109.992.880 100,31 1,77 1 Hàng tồn kho 35.275.192.33 6 5,4235.385.185.217 7,19 109.992.880 100,31 1,77 V Tài sản ngan hạn khác 11.266.764.69 9 1,78 5.816.278.819 1,18 -5.450.485.871 51,62 -0,6 1 Thuế GTGT được khấu trừ 10.625.926.96 2 1,68 4.526.957.204 0,92 -6.098.969.756 42,6 -0,76 2 Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 0 0 681.082.196 0,14 681.082.196 0 0,14 3 Tài sản ngắn hạn khác 640.837.737 0,10 608.239.419 0,12 -32.598.318 94,91 0,02 B Tài sản dài hạn 283.506.693.4 51 44,90276.853.504.51 1 56,32 -6.653.188.940 97,66 11,42 I Tài sản cố định 172.372.011.2 78 27,30166.686.687.61 3 33,91 -5.685.323.665 96,70 6,61 1 Nguyên giá 237.076.159.4 75 37,54238.567.509.33 9 48,53 1.491.349.900 100,62 10,99 2 Giá trị hao mòn lũy kế - 77.216.039.03 8 -12,23 - 83.988.939.840 -17,08 -6.772.900.810 108,77 -4,85 3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 12.511.890.84 1 1,9912.108.118.114 2,46 -2.403.772.730 80,79 0,47 II Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 0 0 0 II I Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 108.262.206.4 69 17,15107.162.206.46 9 21,80 -1.100.000.000 98,98 4,65 1 Đầu tư dài hạn khác 108.262.206.4 69 17,15107.162.206.46 9 21,80 -1.100.000.000 98,98 4,65 I V Tài sản dài hạn khác 2.872.475.704 0,45 3.004.610.429 0,61 132.134.725 104,6 0,16 1 Tài sản dài hạn khác 2.872.475.704 0,45 3.004.610.429 0,61 132.134.725 104,6 0,16
  • 52. Trường Đại học Mỏ địa chat Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN Bên cạnh đó, người mua trả tiền trước giảm đi trông thấy 8.388.472.400 đồng, chiếm tỷ trọng giảm so với đầu năm là 14,36%. Qua bảng 2-7 ta có thể nhận thấy: - Tỷ trọng của nguồn vốn nợ phải trả trong tổng số nguồn vốn thấp. Cả hai năm đều dưới 40%, điều này chứng tỏ rằng trong tổng số vốn mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng, chủ yếu là do vốn tự có. Trong đó: + Tỷ trọng nợ dài hạn trong tổng nguồn vốn đầu năm và cuối năm là 0% chứng tỏ các khoản nợ dài hạn của Công ty không phát sinh. + Tỷ trọng nợ ngắn hạn trong tổng nguồn vốn cuối năm là 22,18% chứng tỏ các khoản nợ ngắn hạn của công ty giảm so với đầu năm, phải trả cho người bán tăng 2.253.855.057 đồng, người mua trả tiền hàng trước giảm 8.388.172.400 đồng, thuế và các khoản phải nộp nhà nước giảm 828.067.308 đồng, các chi phí phải trả không phát sinh. Quỹ khen thưởng phúc lợi chiếm tỷ trọng là 0% trong tổng nguồn vốn, quỹ này không được trích vào trong 2 năm. Các khoản phải trả ngắn hạn khác giảm đi 128.166.701.890 đồng, giảm 95,17% so với năm 2012, cho thấy công ty đã thực hiện thành công chính sách tiết kiệm, thanh toán công nợ tốt giảm các khoản chi trả ngắn hạn xuống tối đa. Nợ ngắn hạn cuối năm giảm so với đầu năm là 17,39% . Tỷ trọng nợ dài hạn năm 2013 lại tăng so với nợ dài hạn năm 2012 là 0%. Điều này cũng làm cho Công ty không có khả năng sử dụng vốn lâu dài nhưng ít phải quan tâm đen việc phải trả trong một khoảng thời gian dài hơn. Điều này rất tốt cho Công ty. Tỷ trọng nợ phải trả cuối năm là 22,18 % giảm so với tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn đầu năm là 39,56 %, điều này cũng đã thể hiện được sự vững mạnh của Công ty, tăng cường vốn chủ sở hữu, giảm các khoản vay ngắn hạn . - Tỷ trọng của vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn cuối năm là 77,82%, tăng 18,72% so với đầu năm. Trong đó: + Vốn đầu tư của chủ sở hữu cuối năm là 382.587.214.121 đồng, chiếm 77,82% tổng nguồn vốn Công ty , tăng 17,22% so với đầu năm. + Tỷ trọng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cuối năm là 2,71%, tăng 0,81% so với đầu năm. Như vậy năm 2013 tỷ lệ sử dụng vốn của Công ty vẫn còn cao. Để không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Công ty phải sử dụng tiết kiệm vốn sản xuất kinh doanh, mặt khác Công ty phải sử dụng hợp lý về cơ cấu vốn hiện có
  • 53. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 53 của Công ty.
  • 54. Trường Đại học Mỏ địa chat Luận văn tôt nghiệp Sinh viên: Nguyên Thị Thúy Lớp: LTKT6 - QN 54 Bảng: 2-7 Đơn vi tính: đong PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CÁC CHỈ TIÊU TRONG TỔNG NGUỒN VÓN CÔNG TY TNHH ĐỈNH VÀNG 1
  • 55. Trường Đại học Mỏ địa chất Luận văn tôt nghiệp Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm n r 1 Ẩ V > A* V So sánh so đâu năm và cuoi năm So sánh số tiền So sánh Tỷ tron g (%) Số tiền (đồng) Tỷ trong (%) Số tiền (đồng) Tỷ trong (%) Tuyệt đối Tuơng đối (%) ÍT<Á A À Á 1 ong cọng nguon von 631.489.865.842 100 491.605.704.616 100 - 139.884.161.226 77,84 0,00 ANợ phải trả 249.831.341.335 39,56 109.018.490.495 22,18 - 140.812.850.840 43,64 -17,39 I Nợ ngăn hạn 249.831.341.335 39,56 109.018.490.495 22,18 - 140.812.850.840 43,64 -17,39 1 Vay và nợ ngắn hạn 1.000.000.000 0,16 0 0 1.000.000.000 0 0,16 2 Phải trả người bán 3.428.428.212 0,54 5.682.283.269 1,15 2.253.855.057 165,74 0,61 3 Người mua trả tiền trước 77.452.759.064 12,26 69.064.286.667 14,04 -8.388.472.400 89,16 1,78 4 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 828.067.308 0,13 0 0 -828.067.308 0 0,13 5 Phải trả người lao động 32.213.861.660 5,10 27.530.397.350 5,60 -4.683.464.310 85,46 0,5 6 Chi phí phải trả 235.570.210 0,04 235.570.210 0,05 0 100 0,01 7 Các khoản phải trả ngắn hạn khác 134.672.654.881 21,33 6.505.952.999 1,32 - 128.166.701.890 4,83 -20,01 I I Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 BVốn chủ sở hữu 381.658.524.507 60,44 382.587.214.121 77,82 928.689.614 100,24 17,38 I Vốn chủ sở hữu 381.658.524.507 60,44 382.587.214.121 77,82 928.689.614 100,24 17,38 1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 372.200.000.000 58,94 371.800.000.000 77,66 -400.000.000 99,89 18,7 2 2 Chênh lệch tỷ giá hối đoái -1.503.275.265 - 0,24 -1.503.275.265 - 0,31 0 100 - 0.07 3 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu -1.032.578.937 -0,16 -1.032.578.937 - 0,21 0 100 - 0.05 4 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 11.994.865.842 1,90 13.323.068.323 2,71 1.328.202.480 111,07 0,81 Chỉ tiêu ngoài bảng 464.755.437.774 100 310.234.794.818 100 - 154.520.643.966 66,75 0,00 2 Vật tư nhận giữ hộ, nhận gia công 464.755.437.774 100 310.234.794.818 100 - 154.520.643.966 66,75 0