Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân Tỉnh Trà Vinh.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân Tỉnh Trà Vinh.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHAN THANH HUYỀN
H I N
ỈNH
INH
À VINH
NH
N
Chuyên ngành: inh tế phát triển
Mã số: 60.31.05
ÓM Ắ LUẬN VĂN HẠC SĨ INH
Đà Nẵng, Năm 2013
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: S. NGUYỄN HIỆ
Phản biện 1: TS. NINH HỊ HU HỦY
Phản biện 2: GS. S. LÊ QUỐC HỘI
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng ngày 07 tháng
09 năm 2013
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. ính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, đất nước ta đang trong quá trình tiến triển khá tốt,
các chỉ tiêu kinh tế - xã hội đạt được trong thời gian qua khá cao, đời
sống xã hội được cải thiện đáng kể. Đó là thành tựu của định hướng
phát triển kinh tế đúng đắn của nước ta, các thành phần kinh tế phát
huy thế mạnh, tiềm năng và có những đóng góp ngày càng to lớn vào
công cuộc phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó, thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh ngày càng phát triển mạnh cả về số lượng và chất
lượng và tỷ lệ đóng góp của nó vào Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
ngày càng nhiều, kết quả đạt được rất đáng khích lệ, khẳng định vị trí
và vai trò quan trọng của nó đối với sự tăng trưởng và phát triển ổn
định của nền kinh tế đất nước.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt thành công, kinh tế tư nhân
tỉnh Trà Vinh cũng còn rất nhiều hạn chế, thiếu hiệu quả cả trong
giai đoạn khởi nghiệp lẫn trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp… Xuất phát từ thực tế trên, luận văn “Phát triển
kinh tế tư nhân tỉnh Trà Vinh” là thật sự cần thiết cho việc tìm ra giải
pháp nâng cao khả năng cạnh tranh cho các các doanh nghiệp tỉnh
Trà Vinh trên thương trường trong nước và cả quốc tế là một việc
làm hết sức ýnghĩa và thiết thực.
2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Khái quát các vấn đề lý luận về phát triển kinh tế tư nhân;
+ Đánh giá thực trạng phát triển KTTN tỉnh Trà Vinh;
+ Đề xuất các giải pháp có cơ sở và khả thi phục vụ phát triển
KTTN tỉnh Trà Vinh.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là các biểu hiện và
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của KTTN;
+ Phạm vi nghiên cứu: Giới hạn nghiên cứu các biểu hiện và
các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của các loại hình doanh
nghiệp thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh không kể các
doanh nghiệp có yếu tố vốn nước ngoài trong toàn tỉnh Trà Vinh cụ
thể là các doanh nghiệp tư nhân (DNTN), công ty trách nhiệm hữu
hạn (TNHH), công ty cổ phần (CP) và hợp tác xã (HTX).
+ Phạm vi dữ liệu đánh giá thực trạng được lấy từ năm 2010
đến 2012 và các đề xuất giải pháp đến năm 2015 và định hướng năm
2020.
4. hương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
+ Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: phương pháp duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp so sánh tổng hợp;
+ Thu thập ý kiến chuyên gia và các lãnh đạo Sở, ban, ngành
kết hợp với dữ liệu thứ cấp là các số liệu thống kê về tình hình Kinh
tế - xã hội của Trà Vinh qua 3 năm 2010-2012, từ đó làm cơ sở để
phân tích, tính toán, tổng hợp và đánh giá khả năng cạnh tranh cho
KTTN tỉnh Trà Vinh so với các tỉnh lân cận và khu vực
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn được chia thành 3 chương chính:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về phát triển KTTN.
Chương 2: Thực trạng phát triển KTTN tỉnh Trà Vinh thời
gian qua.
Chương 3: Giải pháp phát triển KTTN tỉnh Trà Vinh thời gian
tới.
6. ổng quan tài liệu nghiên cứu
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
CH ƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ H
KINH NH N
I N
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ INH
NHÂN
1.1.1. hái niệm và đặc điểm của kinh tế tư nhân
a. Khái niệm kinh tế tư nhân
KTTN bao gồm những doanh nghiệp dựa trên sở hữu tư nhân
về tư liệu sản xuất, trong đó bao gồm các hình thức sở hữu cá nhân,
sở hữu gia đình, sở hữu tập thể và sở hữu hỗn hợp, sở hữu của nhà
kinh doanh nước ngoài. Theo pháp luật hiện hành, các cơ sở kinh
doanh ngoài quốc doanh hoạt động theo một trong các hình thức sau:
Kinh tế tập thể - hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH,
Công ty cổ phần, công ty hợp danh và hộ kinh doanh cá thể.
b. Đặc điểm của kinh tế tư nhân
♦ Để hiểu rõ về bản chất của kinh tế tư nhân, cần phải xem xét
những đặc điểm kinh tế - xã hội của nó trên ba mặt:
- Quan hệ về sở hữu: Nó dựa trên quan hệ sở hữu tư nhân.
- Quan hệ về quản lý: Do sở hữu là của tư nhân nên vai trò
quản lý trong doanh nghiệp cũng do tư nhân là người quyết định.
- Quan hệ phân phối: Nguyên tắc chung: chủ sở hữu tư nhân là
người có quyền quyết định việc phân phối sản phẩm. Trong các
doanh nghiệp tư bản tư nhân chủ sở hữu chiếm đoạt giá trị thặng dư,
còn người lao động hưởng theo giá trị sức lao động.
♦ Ngoài những đặc điểm chung về kinh tế - xã hội, KTTN ở
nước ta còn có thêm những đặc điểm sau:
- Quy mô sản xuất còn nhỏ bé. Các doanh nghiệp thuộc KTTN
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
của nước ta đại bộ phận thuộc loại doanh nghiệp vừa và nhỏ, thậm
chí siêu nhỏ.
- Kỹ thuật công nghệ sản xuất kinh doanh đa phần lạc hậu,
năng suất thấp.
1.1.2. Các loại hình kinh tế tư nhân
♦ Hộ kinh doanh cá thể ♦
Doanh nghiệp tư nhân
♦ Công ty trách nhiệm hữu hạn
♦ Công ty cổ phần
♦ Công ty hợp danh
♦ Hợp tác xã (Kinh tế tập thể)
1.1.3. Vai trò của kinh tế tư nhân trong nền kinh tế quốc
dân
♦ KTTN khai thác và tận dụng có hiệu quả tiềm năng về vốn,
các nguồn nguyên liệu ở từng địa phương.
♦ KTTN phát triển sẽ tạo việc làm cho một lượng lớn lao
động, bảo đảm đời sống và do đó góp phần vào việc ổn định kinh tế-
xã hội.
♦ KTTN tạo ra nhiều sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ, đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, góp phần bình ổn giá cả,
kiềm chế lạm phát.
♦ KTTN giữ vai trò hỗ trợ, bổ sung cho khu vực kinh tế thuộc
sở hữu Nhà nước, tạo thành mối liên kết cùng hợp tác, cùng cạnh
tranh để cùng phát triển.
♦ KTTN góp phần duy trì và phát triển các ngành nghề
truyền thống, qua đó sử dụng và phát huy kinh nghiệm sản xuất kinh
doanh, kinh nghiệm quản lý sản xuất đã được tích luỹ qua nhiều thế
hệ, kết hợp tính truyền thống và tính hiện đại trong sản xuất.
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
♦ KTTN tạo lập sự cân đối về phát triển kinh tế giữa các
vùng, góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đáp ứng nhu
cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
♦ KTTN góp phần nâng cao chất lượng lao động, nuôi dưỡng
tiềm năng trí tuệ kinh doanh.
1.2. H I NIỆM, NỘI DUNG VÀ C C IÊU CHÍ Đ NH GIÁ
H I N INH NH N
1.2.1. hái niệm phát triển kinh tế tư nhân
♦ Khái niệm phát triển:
♦ Khái niệm phát triển kinh tế.
♦ Khái niệm phát triển kinh tế tư nhân:
Là quá trình thay đổi về quy mô và cơ cấu dẫn tới tăng lên cả
về chất và lượng của khu vực kinh tế tư nhân. Tăng lên về số lượng
nghĩa là ở đó có sự tăng trưởng về số lượng các doanh nghiêp, quy
mô doanh nghiệp được mở rộng, lao động tăng lên, mặt bằng sản
xuất kinh doanh được mở rộng, máy móc thiết bị được đầu tư. Tăng
lên về chất là tăng về hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp, trình
độ quản lý được nâng lên, trình độ sản xuất kinh doanh phát triển lên
một bước mới, thị trường không ngừng được mở rộng, giá trị đóng
góp cho nền kinh tế của khu vực KTTN ngày càng tăng lên. Thay đổi
về cơ cấu trong lao động, cơ cấu ngành nghề kinh doanh, cơ cấu
vốn...
1.2.2. Nội dung của phát triển kinh tế tư nhân
a. Gia tăng số lượng doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư
nhân
Doanh nghiệp là một bộ phận cấu thành của kinh tế tư nhân,
do vậy số lượng các doanh nghiệp ngày càng nhiều chứng tỏ KTTN
ngày càng phát triển. Phát triển KTTN là phải có sự tăng trưởng
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
nghĩa là sự gia tăng về số lượng, quy mô các doanh nghiệp trong khu
vực kinh tế tư nhân.
b. Gia tăng quy mô và hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào
+ Gia tăng quy mô và hiệu quả sử dụng tài sản
+ Vấn đề tăng quy mô vốn,
+ Gia tăng quy mô và hiệu quả sử dụng lao động
+ Gia tăng quy mô và hiệu quả sử dụng đất đai, mặt bằng sản
xuất kinh doanh
+ Đầu tư và sử dụng hiệu quả công nghệ, máy móc thiết bị
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
c. Gia tăng quy mô các yếu tố đầu ra
+ Gia tăng ngành nghề kinh doanh
+ Tăng doanh thu
+ Tăng lợi nhuận
+ Mở rộng thị trường
d. Gia tăng đóng góp của kinh tế tư nhân vào phát triển kinh tế -
xã hội
+ Tăng thu ngân sách từ khu vực KTTN
+ Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý
+ Tăng cường xuất khẩu
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế tư nhân
♦ Nhóm tiêu chí 1: Tiêu chí đánh giá về sự phát triển số lượng
doanh nghiệp sẽ được đánh giá thông qua các chỉ tiêu: Số lượng
doanh nghiệp đăng ký thành lập mới hàng năm, tổng số doanh
nghiệp hiện đang có, số lượng doanh nghiệp xin giải thể… ;
♦ Nhóm tiêu chí 2: Tiêu chí đánh giá về quy mô và hiệu quả sử
dụng các yếu tố đầu vào : Tổng tài sản của doanh nghiệp, tổng số
vốn của doanh nghiệp, nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng,
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
số lần tham gia tập huấn chuyển giao công nghệ trong năm, chi phí
bỏ ra cho hoạt động nghiên cứu sản phẩm mới và nghiên cứu cải tiến
kỹ thuật sản xuất ; Hệ số lãi ròng (ROS), suất sinh lời của tài sản
(ROA), suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) ;
♦ Nhóm tiêu chí 3: Tiêu chí đánh giá về quy mô các yếu tố đầu
ra: Cơ cấu ngành nghề kinh doanh, doanh thu; lợi nhuận trước thuế
đều tính trên một lao động; tầm bao phủ của các doanh nghiệp ở các
thị trường, mở rộng thị trường mới và khả năng tăng thêm thị phần ở
thị trường hiện tại của doanh nghiệp ;
♦ Nhóm tiêu chí 4: Tiêu chí đánh giá về sự đóng góp của
KTTN sẽ được đánh giá thông qua các chỉ tiêu nộp ngân sách, giá trị
xuất khẩu và thị trường xuất khẩu đều tính trên một lao động.
1.3.C CNH N ỐẢNHH ỞNGĐ N H I NKINH NH N
1.3.1. Các nhân tố môi trường bên ngoài khu vực kinh tế
tư nhân:
Điều kiện tự nhiên;
Điều kiện kinh tế - xã hội;
Các thị trường yếu tố đầu vào;
Cơ sở hạ tầng;
Môi trường cạnh tranh;
Môi trường chính sách và pháp lý có liên quan đến khu vực
KTTN
1.3.2. Các nhân tố nội tại khu vực kinh tế tư nhân:
Quy mô và chất lượng các yếu tố đầu
vào; Năng lực của chủ doanh nghiệp
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
HỰC
CH ƠNG 2
ẠNGVỀ H I N INH
ỈNH À VINH HỜI GIAN QUA
NH N
2.1. ỔNG QUAN VỀ ỈNH
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
À VINH
Trà Vinh là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long, nằm ở
tọa độ địa lý 9o
31’ đến 10o
04 vĩ độ Bắc và 105o
57’ đến 106o
36’ kinh
độ đông. Phía Đông và Đông nam giáp biển Đông; phía Nam và Tây
nam giáp tỉnh Sóc Trăng; phía Tây và Tây bắc giáp Vĩnh Long; phía
Bắc và Đông giáp tỉnh Bến Tre. Là tỉnh ven biển, Trà Vinh nằm giữa
hai nhánh sông Tiền và sông Hậu, có diện tích tự nhiên khoảng 2.369
km2
. Trong đó, diện tích đất sản xuất nông nghiệp, chiếm khoảng
62%.
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Theo cục thống kê tỉnh Trà Vinh năm 2011, dân số của tỉnh có
1.032.000 người. Trong đó, người Kinh chiếm khoảng 70%, người
Khmer khoảng 30% dân số và một bộ phận cộng đồng người Hoa.
Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hiện 100% xã, phường của tỉnh đã
có lưới điện quốc gia; 100% khóm, ấp của tỉnh có mạng lưới điện
thoại, các bưu điện văn hóa xã có đầy đủ dịch vụ bưu chính - viễn
thông, internet, đảm bảo thông thương giao dịch với quốc tế. Ngoài
các Quốc lộ 54 và Quốc lộ 53 nối từ Quốc lộ 1A về tỉnh, Trung ương
đang đầu tư tuyến Quốc lộ 60, từ ngã ba Trung Lương (Tiền Giang)
qua tỉnh Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, tạo thành tuyến đường chạy
song song với Quốc lộ 1A.
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
2.2. HỰC ẠNG H I N INH NH N ỈNH
À VINH HỜI GIAN QUA
2.2.1. hực trạng gia tăng số lượng doanh nghiệp
Bảng 2.1: Quy mô và cơ cấu các loại hình DN đến ngày 31/12/2012
ĐVT: Doanh nghiệp; %
S Năm 2010 2011 2012
T
T Loại hình DN Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ
lượng trọng lượng trọng lượng trọng
1 DN nhà nước 25 2,1 17 1,6 17 1,3
2 Hợp tác xã 69 5,89 81 7,4 81 6,1
3 DN tư nhân 665 56,7 480 43,8 505 37,8
4 Cty TNHH 365 31,1 454 41,5 671 50,2
5 Cty CP có vốn NN 5 0,4 3 0,2 3 0,2
6 Cty CP không có vốn NN 45 3,8 60 5,5 60 4,5
Tổng 1.174 100 1.095 100 1.337 100
Trong đó, KTTN 1.149 97,9 1.078 98,4 1.320 98,7
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh các năm 2011, 2012, 2013)
KTTN trên địa bàn tỉnh Trà Vinh chiếm tỷ lệ hơn 97% trong
tổng số tất cả các DN của cả tỉnh, trong thời gian qua đã đóng góp
vai trò rất quan trọng trong tăng trưởng và phát triển chung về kinh
tế cho tỉnh nhà, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kinh tế xã hội
2006-2010.
2.2.2. hực trạng gia tăng quy mô và hiệu quả sử dụng các
yếu tố đầu vào
ổng tài sản
Thực trạng về tổng tài sản bình quân hàng năm của các doanh
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
nghiệp thuộc thành phần KTTN từ năm 2010-2012 tăng dần và
chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng tài sản bình quân của toàn
khu vực kinh tế trong tỉnh. (Bảng 2.2)
ổng vốn kinh doanh
Số lượng DNDD tăng lên nên lượng vốn đăng ký cũng tăng
lên tương ứng (Bảng 2.3), trong đó loại hình DN tư nhân có tỷ trọng
vốn đăng ký kinh doanh vào năm 2012 là 19,35% và công ty TNHH
có tỷ trọng vốn chiếm 33,66% tổng lượng vốn của tất cả các thành
phần kinh tế trong tỉnh.
Lượng vốn tập trung nhiều nhất ở loại hình doanh nghiệp chế
biến, thương nghiệp sửa chữa xe có động cơ và xây dựng. (xem phụ
lục 9)
Phần lớn các doanh nghiệp có quy mô vốn thuộc loại nhỏ và
vừa, chiếm đa số là quy mô từ 1-5 tỷ đồng (thường gặp ở loại hình
Công ty TNHH chiếm khoảng 50% của loại hình này). Còn quy mô
vốn trên 10 tỷ đồng chủ yếu là ở loại hình Công ty cổ phần có vốn
nhà nước . ( Phụ lục 2; Biểu đồ 2.2)
< 0.5 tỷ 0.5 - 1 tỷ 1 - 5 tỷ 5 - 10 tỷ > 10 tỷ
Cty CP không có vốn nhà nước 7,14 21,43 28,57 0,00 42,86
Cty CP có vốn nhà nước0,00 16,67 33,33 50,00
Cty TNHH 9,79 11,49 49,77 12,77 16,18
Cty tư nhân
2,72
29,59 25,28 37,76 4,65
Hợp tác xã 18,33 3,33 13,33 26,67 38,34
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
Biểu đồ 2.2. ỷ lệ doanh nghiệp chia theo quy mô vốn kinh doanh
Lượng vốn bình quân/doanh nghiệp ngoài quốc doanh vẫn còn
là một con số khiêm tốn và thấp hơn lượng vốn bình quân/doanh
nghiệp nhà nước.(Bảng 2.4);
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
Việc làm và thu nhập người lao động
* Việc làm
Số lượng việc làm được tạo ra ngày càng nhiều ở tất cả các
thành phần kinh tế nhưng chiếm tỷ lệ cao nhất là khu vực KTTN.
(Bảng 2.5)
Số DNNQD có quy mô lao động đa số là từ 10 - 49 người ở tất
cả các loại hình, thậm chí số DNTN có quy mô lao động nhỏ hơn 5
người chiếm đến khoảng 48,8% trong tổng số DNTN của tỉnh. (Dựa
vào phụ lục 5 và biểu đồ 2.5)
Tỷ trọng lao động có tay nghề/tổng lao động ở khu vực KTTN
còn rất thấp (6,03%) thấp hơn tỷ trọng bình quân tất cả khu vực kinh
tế và thấp hơn DNNN (15,96%) (Bảng 2.7).
Mức độ am hiểu về pháp luật của doanh nghiệp chưa tốt lắm,
trong 7 bộ luật phổ biến của doanh nghiệp được hỏi thì thấy rằng hầu
như tất cả bộ luật này đều có những nhà kinh doanh không hề biết gì
cả (Dựa vào phụ lục 6, ta có biểu đồ 2.6)
* Tiền lương
Thu nhập bình quân của người lao động trong doanh nghiệp
ngoài quốc doanh có sự tiến triển khá tốt tuy vẫn còn thấp so với mặt
bằng tiền lương chung cả nước và nhất là so với thu nhập của người
lao động thuộc doanh nghiệp nhà nước (Bảng 2.8).
rình độ công nghệ
Qua số liệu báo cáo của Cục thống kê tỉnh Trà Vinh về máy móc,
thiết bị và nhà xưởng, cho thấy ngoài công ty cổ phần có quy mô nhà xưởng
tương đối lớn và được trang bị khá đồng bộ, còn các loại hình doanh nghiệp
khác nhà xưởng phần nhiều được xây dựng thiếu hoàn chỉnh và đồng bộ,
nhiều chổ còn mang tính tạm bợ, các điều kiện cần thiết về an toàn và bảo
vệ sức khoẻ cho người lao động trong khu vực nhà
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
xưởng sản xuất còn chưa được chú ý lắp đặt.
2.2.3. hực trạng gia tăng các yếu tố đầu ra
Số lượng ngành nghề kinh doanh
Qua thống kê cho thấy các doanh nghiệp, đặc biệt là KTTN
vẫn có xu hướng tập trung vào kinh doanh thương mại. Đặc điểm của
ngành thương mại và dịch vụ là đa dạng ngành nghề, vốn đầu tư ít,
lợi nhuận khá cao nên lĩnh vực này thu hút lượng lớn các hộ kinh
doanh tư nhân tham gia đầu tư và trong những năm gần đây lại có xu
hướng gia tăng.(Xem phụ lục 10)
Quy mô doanh thu
Suốt từ năm 2010-2012, doanh thu thuần của các doanh
nghiệp thuộc khu vực KTTN có xu hướng tăng qua mỗi năm (Bảng
2.10).
Quy mô lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế của KTTN cũng tăng dần qua mỗi năm,
trong đó tăng tốt nhất là ở loại hình công ty TN có tốc độ tăng tốt
hơn so với loại hình khác. (Bảng 2.11)
Tuy nhiên, hiệu quả cũng vẫn chưa cao ở cả DNNN và KTTN
(Qua biểu đồ 2.7 & phụ lục 7)
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
0,100
0,090
0,080
0,070
0,060
0,050
0,040
0,030
0,020
0,010
-
0,089
0,076 0,077
0,067
0,0460,047
0,0310,025
0,035
0,025
Hợp tác xã Cty tư nhân Cty TNHH Cty CP có vốn Cty CP không
nhà nước có vốn nhà
nước
Lợi nhuận
BQ/1 đồng
vốn (Đồng)
Lợi nhuận
BQ/1đồng doanh thu
(Đồng)
Biểu đồ 2.7: Lợi nhuận BQ trên 1 đồng vốn và trên 1 đồng doanh thu
hực trạng về thị trường
Đối với KTTN tỉnh Trà Vinh đa phần là doanh nghiệp tư nhân,
công ty TNHH và sản phẩm chủ yếu tiêu thu nội địa; trừ một số công
ty Nhà nước trước đây và hiện đã cổ phần hóa như Công ty Cổ phần
Thủy sản Cửu Long Trà Vinh đây là công ty sản xuất và chủ yếu là
xuất khẩu (trên 85% doanh thu xuất khẩu), Công ty giày da Mỹ
Phong, Công ty hóa chất Mỹ Lan…Đây là những công ty sản xuất
chủ yếu cung cấp cho thị trường nước ngoài.
2.2.4. hực trạng gia tăng đóng góp của kinh tế tư nhân vào
phát triển kinh tế địa phương
Đóng góp ngân sách địa phương
Bảng 2.12: Quy mô và cơ cấu thu ngân sách của tỉnh
ĐVT: Tỷ đồng; %
S Năm 2010 2011 2012
T
Giá Tỷ Giá Tỷ Giá Tỷ
T Loại hình DN
trị trọng trị trọng trị trọng
1 DN nhà nước 659 46,4 1.131 46,5 1.468 42,4
2 Hợp tác xã 87 6,1 124 5,1 183 5,3
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
3 DN tư nhân 166 11,7 433 17,8 738 21,3
4 Cty TNHH 187 13,2 299 12,3 512 14,8
5 Cty CP có vốn NN 248 17,4 275 11,3 335 9,7
6 Cty CP không có vốn NN 74 5,2 170 7,0 224 6,5
Tổng 1.420 100 2.431 100 3.461 100
Trong đó, KTTN 762 53,6 1.300 53,5 1.993 57,6
(Nguồn: Cục Thuế tỉnh Trà Vinh)
Trong phần đóng góp của KTTN vào ngân sách địa phương thì
thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa chiếm tỷ trọng lớn nhất khoảng
40% (năm 2012), phần còn lại là các loại thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu và các loại thuế khác.
ác động chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một yêu cầu tất yếu trong quá
trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá của cả nước nói chung
và Trà Vinh nói riêng trong giai đoạn hiện nay.Tỷ trọng tham gia của
khu vực KTTN vào các lĩnh vực của nền kinh tế có sự thay đổi đáng
kể qua các giai đoạn. (Xem phụ lục 8,9)
Quy mô kim ngạch xuất khẩu
Một số sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Trà Vinh hiện nay là
gạo, tôm đông, cá đông, thủy sản đông lạnh, dừa khô, cơm dừa nạo
sấy, chỉ tơ dừa, than hoạt tính,…Bạn hàng nhập khẩu lớn chủ yếu
của tỉnh là các nước Mỹ, Trung Quốc, Nhật, Campuchia, các nước
Châu Phi,…
2.3. HÀNH ỰU, HẠN CH VÀ NGUYÊN NH N
2.3.1. hành tựu
Thứ nhất, phát triển của KTTN góp phần khai thác huy động
được tiềm năng về vốn, lao động đất đai vào sản xuất kinh doanh,
vào đầu tư đổi mới kỹ thuật công nghệ từ đó thúc đẩy sự phát triển
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
kinh tế xã hội của tỉnh nhà;
Thứ hai, phát triển KTTN đã góp phần tăng tổng sản phẩm xã
hội, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động
và tăng thu cho ngân sách nhà nước;
Thứ ba, phát triển KTTN tạo môi trường hợp tác và cạnh
tranh, thúc đẩy tính năng động và nâng cao hiệu qủa kinh doanh của
các DN hoạt động trên địa bàn;
♦ Có được những thành công trên là do nguyên nhân sau:
Sự nỗ lực và năng động sáng tạo của chủ DN, tìm cách vươn
lên khẳng định mình và giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất kinh doanh.
Chính sách của Nhà nước ngày càng quan tâm hơn tạo điều
kiện tháo gỡ những khó khăn vướng mắc, tạo thuận lợi về tiếp cận
các nguồn vốn, mặt bằng sản xuất, tìm kiếm thị trường, tạo lòng tin
cho nhân dân đầu tư vào các hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.3.2. Những tồn tại yếu kém
♦ Những tồn tại trong quá trình phát triển
+ Các doanh nghiệp thuộc KTTN phân bố không đồng đều ở
các địa phương trong tỉnh.
+ Phát triển nhanh số lượng nhưng đa số là quy mô nhỏ, chất
lượng chưa được đánh giá đúng mức.
+ Trong thời gian qua, các DNDD có quy mô vừa và nhỏ. Quy
mô nhỏ và vừa ở đây là cả về quy mô vốn và lao động.
♦ Những tồn tại trong công tác quản trị ở N
+ Yếu tố đầu vào chưa được chuẩn bị đầy đủ, cụ thể: Trình độ
nguồn nhân lực còn yếu kém và nhiều bất cập; Tài chính còn yếu
kém, Máy móc, thiết bị, nhà xưởng còn lạc hậu.
+ Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhìn chung còn
thấp.
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
+ Mức độ hiểu biết và quan tâm đến luật pháp, biến động xã
hội thấp.
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế nêu trên
♦ Các nguyên nhân chủ quan
+ Phát triển còn mang tính tự phát, chưa có quy hoạch, định
hướng phát triển rõ ràng.
+ Vấn đề thể chế, chính sách, các yếu tố liên quan đến phát
triển KTTN.
+ KTTN chủ yếu kinh doanh từ vốn tự có và vay mượn của
bạn bè và các hình thức khác. Nguồn vốn huy động từ các ngân
hàng, các tổ chức tín dụng bị hạn chế nên việc mở rộng sản xuất kinh
doanh gặp nhiều khó khăn.
+ Thiếu mặt bằng kinh doanh.
+ Quy mô lao động trong các DN ít, đại bộ phận lao động
chưa được đào tạo chuyên môn nghề nghiệp chu đáo nên trình độ tay
nghề không cao.
+ Sự yếu kém về năng lực của chủ DN
♦ Các nguyên nhân khách quan
+ Môi trường xã hội đồng thuận cho sự phát triển của KTTN
tỉnh Trà Vinh còn đang trong quá trình hình thành.
+ Thể chế hỗ trợ cho KTTN phát triển còn chưa đồng bộ và
hoàn thiện.
+ Cơ chế chính sách còn nhiều bất cập chưa phù hợp với đặc
điểm của KTTN như chính sách lương, chính sách bảo hiểm, chính
sách huy động vốn qua hệ thống tín dụng, chính sách thuế,…, chính
sách ưu đãi đi với các hoạt động thu hút đầu tư.
+ Sự quản lý của Nhà nước thiếu chặt chẽ.
+ Điều kiện tự nhiên cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự phân
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
bố các doanh nghiệp trong tỉnh.
+ Kết cấu hạ tầng kém phát triển gây khó khăn cho giao thông
vận tải, thông tin liên lạc cũng như giao lưu hàng hóa.
+ Trình độ dân trí thấp.
+ KTTN chưa chú trọng việc đầu tư cho khoa học công nghệ .
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
GIẢI H H
CH
ỈNH
ƠNG 3
I N INH
À VINH
NH N
3.1. NHỮNG CĂN CỨ ĐỀ XUẤ GIẢI H
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Vinh thời gian tới
rà
- Giá trị tổng sản phẩm nội địa (GDP) tăng bình quân hàng
năm 14%. Thu nhập bình quân đầu người vào năm 2015 đạt khoảng
34.348.000 đồng/người/năm, tăng gần 2 lần so năm 2010. Cơ cấu
GDP đến năm 2015: Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm trên 38%; công
nghiệp và xây dựng trên 28% và dịch vụ 33,87%.
3.1.2. Dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển
N tỉnh rà Vinh thời gian tới
♦ Dự báo các nhân tố bên ngoài: Điều kiện tự nhiên; Điều kiện
kinh tế - xã hội; Các thị trường yếu tố đầu vào: Vốn, lao động, khoa
học công nghệ; Điều kiện cơ sở hạ tầng; Môi trường cạnh tranh; Môi
trường chính sách và pháp lý có liên quan đến khu vực KTTN
♦ Dự báo các nhân tố bên trong
3.2. MỤC IÊU H I N INH NH N CỦA
ỈNH À VINH
- Dự báo năm 2015 có GDP đạt 23.000 tỷ đồng, tốc độ tăng
trưởng của giai đoạn 2011 – 2015 đạt 11% và đến năm 2020 có GDP
là 44.600 tỷ đồng; tốc độ tăng bình quân 5 năm giai đoạn 2016-2020
là 14%, như vậy tốt độ tăng bình quân giai đoạn 2011 – 2020 là
12,5%.
- Ngành công nghiệp phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng bình
quân GDP khoảng 14,7% thời kỳ 2011 - 2015 và 14,5% thời kỳ 2016
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
– 2020.
- Ngành xây dựng phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng GDP bình
quân là 16,7% cho giai đoạn 2011 – 2015 và 14% giai đoạn 2016-
2020.
- Ngành dịch vụ:
+ Thương mại dịch vụ phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng bình
quân giai đoạn 2011 – 2015 là 11,5% và giai đoạn 2016 – 2020 là
10%;
+ Du lịch phấn đấu đạt tăng trưởng bình quân 10% thời kỳ
2011 - 2015 và 9,2% thời kỳ 2016 – 2020;
+ Nhà hàng khách sạn phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng 21%
cho giai đoạn 2011 – 2015; 13,8% cho giai đoạn 2016 – 2020;
3.3.MỘ SỐGIẢI H H IN N ỈNH À
VINH ONG HỜI GIAN ỚI
3.3.1. Giải pháp xây dựng chương trình trợ giúp, nâng
cao năng lực cải thiện khả năng cạnh tranh của N
♦ Tuyên truyền các chủ trương chính sách của tỉnh sâu rộng
hơn nữa đến cộng đồng dân cư, khuyến khích phát triển KTTN ở
vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc, tăng cường phát triển các
ngành nghề truyền thống, những lĩnh vực là thế mạnh của tỉnh.
♦ Đẩy mạnh hơn nữa hoạt động của Trung tâm thương mại,
Trung tâm xúc tiến đầu tư để giúp các nhà đầu tư yên tâm và mạnh
dạn bỏ vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
♦ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập và hoạt động của
các hội, hội kinh doanh, tạo mối liên kết hữu cơ, cộng đồng trách
nhiệm và quyền lợi giữa các DN với nhau.
♦ Nghiên cứu và trợ giúp thí điểm một số cụm công nghiệp
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
của KTTN và xây dựng “Vườn ươm doanh nghiệp”.
♦ Tiến hành một số chương trình cụ thể hỗ trợ KTTN:
Hoàn thiện hệ thống thông tin, thống kê về KTTN để tạo điều
kiện cho hoạch định chính sách phù hợp với quy môn DN;
Khai thác tối đa năng lực của các cơ sở đào tạo nghề của Bộ,
ngành trên địa bàn địa phương và khu vực.
Thực hiện phổ biến rộng rãi và hỗ trợ chương trình tiếp cận
nguồn tài chính cho KTTN, tiếp tục đổi mới cơ chế đầu tư, tín
dụng…;
Tổ chức thường xuyên và có hệ thống các hoạt động thông tin
thị trường, xây dựng và khuyếch trương thương hiệu cho KTTN;
Ủy ban nhân dân tỉnh có chương trình chủ trì việc phối hợp
giữa các cơ quan chức năng địa phương để kịp thời giải quyết những
khó khăn, vướng mắc của KTTN một cách thường xuyên.
3.3.2. Giải pháp tạo lập môi trường kinh doanh thuận
lợi cho N
Đẩy mạnh công tác đổi mới, tạo cơ hội bình đẳng cho các
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tiếp cận các nguồn vốn
vay, các quỹ hỗ trợ KTTN theo quy định hiện hành, trên cơ sở có dự
án hiệu quả.
Đẩy nhanh việc giải phóng mặt bằng, đền bù giải tỏa để các
doanh nghiệp có thể nhanh chóng đi vào hoạt động.
Nâng cao chất lượng phục vụ của các đơn vị dịch vụ tại địa
phương trong vai trò tư vấn tuyển dụng lao động, tư vấn các vấn đề
công nghệ, thiết bị…
Cải cách công tác thanh tra, kiểm tra, chế độ kế toán, kiểm
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
toán theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, đồng
thời tăng cường hiệu lực và hiệu quả của công tác hậu kiểm.
3.3.3. Giải pháp xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách
cho doanh nghiệp
♦ Triển khai ban hành các văn bản dưới luật để hướng dẫn các
doanh nghiệp thực hiện tốt luật doanh nghiệp chung được quốc hội
ban hành năm 2005.
♦ Xây dựng cơ chế chính sách để kết hợp các nguồn lực trong
quá trình phát triển nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc liên
doanh, liên kết giữa các khu vực kinh tế.
♦ Sửa đổi, bổ sung các quy định về thuế, kế toán và hóa đơn
đối với các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp thuộc
KTTN.
♦ Ban hành chính sách khuyến khích sử dụng công nghệ mới,
công nghệ tiên tiến có tính khả thi cao, vận dụng có hiệu quả trong
hoạt động sản xuất kinh doanh.
♦ Về cải cách thủ tục hành chánh và cơ chế chính sách Thực
hiện công tác cải cách thủ tục hành chánh và cơ chế
chính sách hợp lý nhất, nhanh, gọn, rõ ràng và tạo môi trường thuận
lợi, thông thoáng, làm cho các nhà đầu tư luôn an tâm, thoải mái khi
đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vin h.
Trung tâm Khuyến công tổ chức thực hiện khuyến khích và hỗ
trợ mọi điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần đầu
tư phát triển CN - TTCN nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các chính sách ưu đãi của tỉnh
đã ban hành cho các nhà đầu tư đủ điều kiện, được hưởng
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
những ưu đãi.
3.3.4. Giải pháp gia tăng các yếu tố đầu vào phục vụ
phát triển N
♦ Giải pháp về vốn
Từng doanh nghiệp phải chủ động phát huy nội lực của mình
tạo tính tích lũy vốn từ quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị,
đồng thời mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết, cổ phần hóa
doanh nghiệp, tham gia giao dịch cổ phiếu trên thị trường tài
chính…nhằm mục đích mở rộng kêu gọi các nguồn vốn tham gia đầu
tư vào doanh nghiệp của mình, trên cơ sở có dự án đầu tư tốt, có
chiến lược kinh doanh đem lại hiệu quả kinh tế thiết thực.
♦ Giải pháp về lao động
Có chiến lược qui hoạch đào tạo nguồn nhân lực cho sự phát
triển tương lai.
Các trường, cơ sở đào tạo phải luôn tiếp cận với nhu cầu, nắm
vững kịp thời xu hướng đầu tư vào các ngành nghề sản xuất công
nghiệp để có kế hoạch đào tạo.
♦ Giải pháp về khoa học công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì xem xét việc tiếp nhận
chuyển giao công nghệ, trang thiết bị tiên tiến và hiện đại.
Đồng thời thực hiện nghiêm quyền sở hữu công nghiệp cho
các chủ sở hữu.
♦ Giải pháp về cơ sở hạ tầng
Trà Vinh tranh thủ và hỗ trợ tích cực cho các dự án đầu tư của
Trung ương trên địa bàn tỉnh như: nâng cấp hệ thống cầu đường của
các Quốc lộ 53, 54, 60 đạt tiêu chuẩn H – 30, dự án mở đường giao
thông thủy bên sông Hậu vào kênh Quan Chánh
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
Bố, dự án cảng biển, nhà máy nhiệt điện…
Tranh thủ các nguồn vốn đầu tư xây dựng nguồn điện phục vụ
cho sản xuất. Trong đó, tập trung ưu tiên kéo điện phục vụ cho khu
công nghiệp Long Đức thành phố Trà Vinh;
Từng bước hình thành các cụm điểm công nghiệp của huyện
và tổ chức xây dựng làng nghề truyền thống, làng nghề mới, hợp tác
xã…
3.3.5. Giải pháp về thị trường
Doanh nghiệp phải có chiến lược cụ thể kinh doanh trong từng
giai đoạn và kế hoạch tạo thị phần cho doanh nghiệp mình, biết chọn
đúng nhu cầu, chọn đúng thị trường để quảng bá sản phẩm và sẵn
sàng đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng.
3.4. I N NGHỊ
1. Cần xây dựng kiện toàn chức năng nhiệm vụ bộ máy tổ
chức và hoạt động của Hội đồng Trung ương của KTTN để thực hiện
sự trở thành tổ chức đầu mối chung của KTTN
2. Xây dựng và phát triển đồng bộ hệ thống các quỹ nhằm hỗ
trợ KTTN như: Qũy bảo lãnh tín dụng, quỹ hỗ trợ sản phẩm mới,
quỹ phát triển khoa học, quỹ đầu tư mạo hiểm rủi ro, quỹ xúc tiến
xuất khẩu dành riêng cho KTTN.
3. Nhà nước cần chú trọng và đầu tư mạnh mẽ hơn nữa cho
lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực cho KTTN.
4. Trong hỗ trợ xúc tiến thương mại ngoài các chương trình
trọng điểm, chương trình phát triển thương hiệu quốc gia, cần tổ
chức các hội chợ, các chuyến đi khảo sát thị trường cho các DN.
5. Các cơ quan chức năng của Nhà nước cần xây dựng cơ chế,
chính sách khuyến khích các cơ quan nghiên cứu khoa học, công
nghệ liên kết chuyển giao cho KTTN.
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
6. Trong phát triển cơ sở hạ tầng, cần tập trung ưu tiên đầu tư
cho vùng sâu, vùng xa, những vùng đặc biệt khó khăn, cần có những
chương trình ưu tiên phát triển các ngành nghề quy mô nhỏ và vừa
tại khu vực nông thôn nhằm tạo ra việc làm cho mới có thu nhập ổn
định cho người nghèo.
7. Hoàn thiện hệ thống pháp lý, tăng cường cung ứng các dịch
vụ pháp lý cho KTTN.
8. Lãnh đạo địa phương và các ngành nên tổ chức các cuộc
gặp mặt thường xuyên hơn nữa đối với doanh nghiệp, trong đó có
KTTN để kịp thời giải quyết các vướng mắc và có chính sách hợp lý
về các vấn đề cụ thể như chính sách thuế, thủ tục hải quan, tín
dụng…
LUẬN
Trải qua một khoảng thời gian hình thành và phát triển, khu
vực KTTN tỉnh nhà đã đạt được nhiều thành tựu nhất định góp phần
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cải
thiện đời sống, thực hiện công bằng xã hội…Từ đó khẳng định vị trí
vai trò của mình trong nến kinh tế địa phương. Thực trạng phát triển
KTTN cũng chỉ rõ những xu hướng vận động chủ yếu và những yếu
kém của khu vực kinh tế này. Tuy nhiên, đóng góp không thể phủ
nhận của khu vực KTTN ở địa phương là thúc đẩy quá trình đổi mới
tư duy kinh tế phù hợp với thể chế kinh tế thị trường và hội nhập
kinh tế quốc tế. Những bước thăng trằm của khu vực KTTN về năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp tư nhân nói riêng, cả nền kinh tế
nói chung và đó là những yếu tố cần thiết cho việc phát triển kinh tế
xã hội trong giai đoạn mới.